Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.52 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 27/02/2012</b>
<b>Tuần 27.</b>
<b>Tiết PPCT: 126</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Giúp học sinh xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý trong câu, lựa chọn và sử
dụng cho đúng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện cho học sinh đặt câu có hàm ý, giải hàm ý.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục học thái độ đúng đắn khi tạo hàm ý.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HĐ DẠY – HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm). </b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
<b>- GV: Giới thiệu bài: </b><i>Trong giao tiếp,</i>
<i>chúng ta thường bắt gặp những câu nói có</i>
<i>hàm ý, tức là nói A nhưng mục đích là để nói</i>
<i>B và muốn người nghe hiểu được ý B này. lối</i>
<i>nói có hàm ý này được coi là lối nói tế nhị,</i>
<i>tinh tế. Như vậy, có sự phân biệt giữa nghĩa</i>
<i>tường minh (tức nghĩa theo câu chữ) và</i>
<i>nghĩa hàm ẩn (tức hàm ý). Để hiểu rõ hơn về</i>
<i>nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn...</i>
<b>* Hoạt động 2:</b>
<b>- GV: Cho HS đọc đoạn trích ở mục I</b>
(SGK) và trả lời câu hỏi.
<b>- GV: Cho học sinh thảo luận nhóm (3</b>
phút).
<b>- HS: </b> <i><b>Thảo luận, trình bày, nhận xét.</b></i>
<i><b>Giáo viên nhận xét và chốt ý:</b></i>
Câu “Trời ơi, chỉ cịn có năm phút!” có
những cách hiểu sau:
<i><b>Tiết PPCT: 126</b></i>
<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý</b>
<b>I/ Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý:</b>
<i><b>1. Ví dụ (sgk trang 74, 75):</b></i>
a) Cách hiểu mang tính phổ biến (ai cũng
biết): chỉ cịn năm phút là phải chia tay.
b) Cách hiểu kg mang tính phổ biến:
+ Tiếc quá, kg còn đủ thời gian để trò
chuyện, tâm tình.
+ Thế là tơi lại phải thui thủi một mình.
+ Phải thêm một chút thời gian nữa thì hay
biết bao!
+ ...
<b>- GV: Anh thanh niên hốt hoảng vì sự gặp</b>
gỡ sắp phải kết thúc. Ý suy ra không chỉ dựa
vào câu chữ, mà cịn dựa vào hồn cảnh gấp
rút của cuộc chia tay (dựa vào diễn biến sự
việc).
<b>- GV: Lưu ý: </b><i>Muốn hiểu được ý của</i>
<i>người nói, người nghe phải có những hiểu</i>
<i>biết về hồn cảnh phát ngôn, về ngữ điệu và</i>
<b>Ví dụ: </b><i>Trời sắp mưa đấy!</i>
Có thể hiểu hàm ý:
- Ra cất quần áo vào.
- Mang áo mưa đi.
- Đừng đi nữa.
... tuỳ theo tình huống nói năng.
<i><b>- GV: Lời nói có hàm ý là lời nói mà xét</b></i>
<i><b>theo câu chữ, người nói đã cố tình vi phạm</b></i>
<i><b>một (hoặc hơn một) phương châm hội</b></i>
<i><b>thoại nào đó.</b></i>
<i>Ví dụ:</i>
Một chàng trai tự giới thiệu với một cô gái
trong một cuộc liên hoan: <i>“Tơi là Thiện, sinh</i>
<i>viên Khoa Báo Chí, Đại học Quốc gia Hà</i>
<i>Nội, 26 tuổi, chưa có vợ”.</i> Cơ gái lập tức sẽ
nghi ngờ anh ta có ý đồ gì đó, vì những
thơng tin cung cấp nhiều hơn địi hỏi trong
hồn cảnh ấy.
tiếc”, nhưng anh khơng muốn nói thẳng
điều đó có thể vì ngại ngùng, vì muốn che
giấu tình cảm của mình.
<b>- GV: Lưu ý HS: </b><i>Hàm ý có những đặc</i>
<i>tính:</i>
<i><b>+ Hàm ý có thể giải đốn được:</b> người</i>
<i>nghe có năng lực thì có thể đốn ra hàm ý</i>
<i>trong lời nói có chứa hàm ý.</i>
<i><b>+ Hàm ý có thể chối bỏ được: </b>người nói</i>
<i>ln ln có thể chối bỏ rằng họ khơng</i>
<i>thơng báo hàm ý nào đó trong lời nói của</i>
<i>mình, tức là người nói có thể không chịu</i>
<i>trách nhiệm về hàm ý chứa trong lời nói của</i>
<i>chính họ.</i>
<b>- GV: Cho thêm 1 số ví dụ:</b>
<b>Ví dụ 1: (Ghi trên bảng phụ)</b>
<i>Để khỏi vô lễ, người con trai vẫn ngồi yên</i>
<i>cho ông vẽ, nhưng cho là mình khơng xứng</i>
<i>đáng với thử thách ấy, anh vẫn nói: </i>
<i><b>- Khơng, bác đừng mất cơng vẽ cháu !</b></i>
<i><b>Cháu giới thiệu với bác ông kĩ sư ở vườn</b></i>
<i><b>rau dưới Sa Pa.</b></i>
(<i>HS: Trao đổi tìm hàm ý:</i> Từ ý nghĩa
<b>Ví dụ 2: </b>
- Bây giờ mới 11 giờ " còn sớm.
- Bây giờ đã 11 giờ " đã muộn.
- Bây giờ là 11 giờ " tường minh (<i>là phần</i>
<i>thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ</i>
<i>ngữ có trong câu).</i>
<i><b>- GV: Vậy, Thế nào là nghĩa tường</b></i>
<i><b>minh? Thế nào là hàm ý? Cho ví dụ.</b></i>
<i><b>HS trả lời, Cho VD:</b></i>
<i>+ “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng</i>
<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”</i>
<i>+ “Sấm cũng bớt bất ngờ </i>
<i>Trên nàng cây đứng tuổi”</i>
<i>+ Câu tục ngữ: “Uống nước nhơ nguồn”</i>
<i>+ ...</i>
<b>- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ</b>
<b>trong sgk.</b>
<b>* Hoạt động 3:</b>
<b>2. Kết luận:</b>
<i>a) Nghĩa tường minh là phần thông báo</i>
<i>được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong</i>
<i>câu.</i>
<i>b) Hàm ý là phần thông báo tuy không</i>
<i>được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong</i>
<i>câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ</i>
<i>ấy.</i>
<b>- GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1.</b>
(HS: Làm bài tập).
<b>- GV: Đây là cách dùng hình ảnh để diễn</b>
đạt ý của ngơn ngữ nghệ thuật.
(HS: Qua các hình ảnh này, có thể thấy cơ
gái đang bối rối đến vụng về vì ngượng. Cơ
ngượng vì định kín đáo để khăn lại làm kỉ vật
cho người thanh niên, thế mà anh lại quá thật
thà tưởng cô bỏ quên, nên gọi cô trả lại).
<b>- GV: Cô gái ngượng với người thanh niên</b>
thì ít – vì anh thật thà đến mức vụng về - cô
ngương với ông hoạ sĩ già dày dạn kinh
nghiệm kia nhiều hơn, đến mức gọi là
<i>“ngượng đỏ chín mặt”.</i>
<b>- HS: đọc, làm bài tập 2, 3.</b>
<b>- GV: Cho HS trao đổi theo bàn.</b>
<i><b>1 (SGK trang 75): </b></i>
a, Câu <i>“Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy”</i>
đặc biệt là cụm từ <i>tặc lưỡi</i> cho thấy hoạ sĩ
cũng chưa muốn chia tay anh thanh niên.
b, Trong cuối đoạn văn, những từ ngữ
miêu tả thái độ của cô gái liên quan tới
chiếc mùi soa:
- <i>Mặt đỏ ửng</i> (ngượng).
- <i>Nhận lại chiếc khăn</i> (không tránh
được).
- <i>Quay vội đi</i> (quá ngượng).
<i><b>2 (SGK trang 75): Hàm ý của câu in</b></i>
đậm là “Ông hoạ sĩ già chưa kịp uống nước
chè đấy”.
<i><b>3 (SGK trang 75, 76): Câu “Cơm chín</b></i>
<i><b>4 (SGK trang 76): Những câu in đậm ở</b></i>
đây không chứa hàm ý. Câu in đậm thứ
nhất là câu nói lảng (nói sang chuyện khác
tránh đề tài đang bàn, gọi là <i>“đánh trống</i>
<i>lảng”</i> ). Câu in đậm thứ hai là câu nói dở
dang.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- GV: Thế nào là nghĩa tường minh? Thế nào là nghĩa hàm ý?
(HS: Trả lời)
- GV: Cho HS đọc và làm bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ (nếu còn thời gian)
<i><b>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b></i>
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.