Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

giao an on thi vao 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.39 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Soạn: 18/5/2012
Dạy: 21/5/2012


<b>Truyện trung đại</b>



<b>Ôn tập văn bản: Truyện người con gái Nam Xương</b>
<b>A . Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp HS hiểu được truyện trung đại, các thể loại truện trung đại


HS nắm được tác giả Nguyễn Dữ và nét về tác phẩm ,tóm tắt được cốt truyện , vẽ đẹp của
nhân vật Vũ Nương, ý nghĩa của yếu tố kỳ ảo, chi tiết cái bóng trong “ Chuyện người con
gái Nam Xương”


<b>B . Chuẩn bị</b>
GV : soạn bài


HS : học theo hướng dãn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>1 . Bài Củ : Nêu nội dung và nghệ thuật của 3 văn bản nhật dụng đã học</b>
<b>2 . Bài mới :</b>


<b>A . Kiến thức cơ bản</b>


? Hãy nêu khái niệm văn học trung
đại?


<b>?Văn học trung đại có những thể loại</b>
nào?



<b>-</b>Giíi thiƯu kh¸i qu¸t những nét
chính về tác giả Nguyễn Dữ?


?Em hóy nêu một vài hiểu biết về tác


<b>I . Khái niệm , thể loại văn học trung đại</b>
<i><b>1. Khái niệm văn học trung đại.</b></i>


Văn học trung đại là một cách gọi tên mang tính qui
ước, đó là một giai đoạn mà văn học hình thành và
phát triển trong khuôn khổ của nhà nước phong kiến
Việt Nam(Văn học thời phong kiến, văn học cổ) được
xác định từ thế kỷ X (dấu mốc cho sự ra đời của nhà
<i>nước phong kiến Việt Nam đầu tiên) đến hết thế kỷ</i>
XIX.


<b>2 . Thể loại văn học trung đại</b>
<b>- Truyện ký</b>


- Thơ


+ Thất ngôn tứ tuyệt


+ Thất ngôn bát cú Đường luật
+ Lục bát.


<b>II . Tác phẩm “ Chuyện người con gái Nam </b>
<b>Xng</b>


<b>1. Tác giả Nguyễn Dữ</b>



- Sống ở thế kỉ 16 giai đoạn chế độ xã hội phong


kiến đang từ đỉnh cao của sự phát triển, bắt đầu
rơi vào tình trạng suy yếu Chưa rõ năm sinh năm
mất


-Quª ë tỉnh Hải Dơng.


- Hc rng ti cao, nhng ch lm quan một năm
rồi xin nghỉ để về nhà nuôi mẹ già và viết sách,
sống ẩn dật.


<b>2. T¸c phÈm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phẩm?


GV lần lượt cho HS tóm tắt


? GV: Nhân vật Vũ Nơng đợc
miêu tả trong những hoàn cảnh
nào?


Khi cha lấy chồng nàng đợc giới
thiệu nh thế nào


? Trong cuộc sống gia đình nàng
xử sự nh thế nào trớc tính hay
ghen của Trơng Sinh?



? Khi tiễn chồng đi lính nàng đã
dặn chồng nh thế nào? Hiểu gì
về nàng qua lời đó?


? Khi xa chồng, Vũ Nơng đã thể
hiện những phẩm chất đẹp đẽ nào?


truyÖn thø 16 trong 20 trun cđa Trun kú m¹n
lơc.


- Chuyện người con gái Nam Xương kể về cuộc đời
và nỗi oan khuất của người phụ nữ Vũ Nương, là một
trong số 11 truyện viết về phụ nữ.


- Truyện có nguồn gốc từ truyện cổ dân gian “Vợ
chàng Trương” tại huyện Nam Xương (Lý Nhân - Hà
Nam ngày nay).


<b>-</b> Thể loại: Truyền kì


<b>3 . Túm tt</b>


<b>HS túm tt phi đủ các ý sau</b>


- Vũ Nương là người con gái thuỳ mị nết na, lấy
Trương Sinh (người ít học, tính hay đa nghi).


- Trương Sinh phải đi lính chống giặc Chiêm. Vũ
Nương sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Mẹ
chồng ốm rồi mất.



- Trương Sinh trở về, nghe câu nói của con và nghi
ngờ vợ. Vũ Nương bị oan nhưng không thể minh oan,
đã tự tử ở bến Hoàng Giang, được Linh Phi cứu giúp.
- Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang (người
cùng làng). Phan Lang được Linh Phi giúp trở về trần
gian gặp Trương Sinh, Vũ Nương được giải oan
-nhưng nàng không thể trở về trần gian.


<b>4 Vẻ đẹp của Vũ N ơng</b>


Tác giả đã đặt nhân vật Vũ Nơng vào nhiều hồn
cảnh khác nhau.


- Tính tình: Thuỳ mỵ, nết na, -> G/thiệu tính tình
- Dáng vẻ và nhan sắc: tư dung tốt đẹp Nhan
sắc=>đẹp nết, đẹp ngời.


* Trong cuéc sèng b×nh thêng:


- Trơng Sinh có tính đa nghi, phịng ngừa vợ. Nên
nàng giữ gìn khn phép khơng để vợ chồng phải
thất hoà.




Lời kể ngắn nhng tỏ thái độ trân trọng của tác
giả.


* Khi tiƠn chång ®i lÝnh:


- Nàng dặn dò:


+ Khụng mong vinh hin, ỏo gm phong hầu.
+ Mong chồng đợc bình an trở về.


+ Cảm thơng trớc những nỗi vất vả, gian lao mà
chồng sẽ phải chu ng.


+ Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung của m×nh.




Những lời nói ân tình, đằm thắm=>u thơng.
* Khi xa chng:


- Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng mỗi
khi thấy bớm lợn đầy vờn mây che kín núi


thỡ ni buồn ko ngăn đợc”.


- Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận
tình, chu đáo “Nàng hết sức thuốc thang ,lấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Khi bị chồng nghi oan nàng đã
làm những việc gì?


? Nàng đã mấy lần bộc bạch tâm
trạng? ý nghĩa của mỗi lời nói đó?
(GV phân tích bình giảng lời thoại
của Vũ Nơng).



- HS trao đổi, thảo luận nhóm.
? ở lời thoại 1, nàng đã nói những
gì? Nhằm mục đích gì?


? ở lời thoại 2, nàng đã phân
trầnvới chồng mình nh th no?


? Lời thoại 3 của nàng trong hoàn
cảnh nào? Cã néi dung g×?


?Em cã suy nghÜ g× vỊ lêi thoại
này?


(So sỏnh vi c tớchõy l hnh
ng bt phỏt).


? Em cã nhËn xét gì về các lời
thoại ở đây ? Vai trß cđa các lời
thoại


? Qua cỏc tỡnh hung trờn đây, em
có nhận xét gì về tính cách và vẽ
đẹp của Vũ


N¬ng?


GV cho HS thảo luận câu hỏi
lớn:



Vì sao Vị N¬ng phải chịu nỗi
oan khuất?


GV gợi ý:


Nhân xét về cuộc hôn nhân giữa
Trơng Sinh và Vũ Nơng?


Trong truyện Trơng Sinh là ngời
nh thế nào?


- Li trng trối của mẹ chồng nàng: “ Sau này,
trời xét lòng mình xanh kia quyết chẳng phụ con,
cũng nh con đã chẳng phụ mẹ”




Bà đã ghi nhận nhân cách và cơng lao của nàng
với gia đình chồng.


- Khi mẹ chồng mất: Hết lũng thơng xót, ma
chay, tế lễ nh đối với cha mẹ đẻ mình.


* Khi bị chồng nghi oan:
Nàng đã phân trần với chồng:


- <i><b>Lời thoại 1:</b></i> “Thiếp vốn con kẻ khó cho thiếp”
+ Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa vợ
chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung, trong
trắng.



+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.




Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc
gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.


<b>- Lời thoại 2:</b> “Thiếp sỡ dĩ ..Vọng Phu kia nữa”
Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam
chịu số phận, hoàn cảnh (Bị đối sử bất cơng, gia
đình tan nát, )


<b>- Lêi thoại 3:</b> Lời nói của nàng ở bến Hoàng Giang
Kẻ b¹c mƯnh phØ nhỉ”.




Lời thề ai ốn và phẫn uất,quyết lấy cái chết để
chứng minh cho sự oan khuất và sự trong sạch của
mình. Đây là hành động quyết liệt để


bảo tồn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa có
sự chỉ đạo của lý trí.




Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>Khắc hoạ
tâm lý và tính cách.



=>Vũ Nơng xinh đẹp, nết na, hiền thục, lại đảm đang,
tháo vát, hiếu thảo, thuỷ chung ht lũng vun p hnh
phỳc gia ỡnh.


<b>5. Nỗi oan của Vị N ¬ng</b>


Nỗi oan khuất của Vũ Nơng có nhiều nguyên nhân
và đợc diễn tả rất sinh động nh một màn kịch ngắn
có tình huống, có xung đột, thắt nút, mở nút...


- Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ Nơng có
phần khơng bình đẳng.


- Tính cách của Trơng Sinh: có tính đa nghi, đối với
vợ phịng ngừa q sức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? T×nh huèng bÊt ngê cña câu
chuyện này là gì?


?Trc li núi ngõy th ca a trẻ,
Trơng Sinh đã c xử với Vũ Nơng
nh thế nào?


(HS dựa theo các gợi ý của GV
trao đổi, thảo luận theo bàn).


GV: Chàng không đủ bình tĩnh và
tự tin để phán đốn, phân tích, bỏ
ngồi tai những lời phân trần của
vợ, khơng tin cả những nhân


chứng bênh vực cho nàng, cũng
nhất quyết khơng nói dun cớ
cho vợ minh oan. Rồi chàng ngày
càng trở thành kẻ thô bạo, vũ phu
“mắng nhiếc nàng và đánh đuổi
đi”, dẫn đến cái chết oan nghiệt
của Vũ Nơng


- GV: Từ đó em cảm nhận đợc
điều gì về thân phận của ngời phụ
nữ dới chế phong kin?.


GV bình về thân phận ngời phụ nữ
d-íi x· héi phong kiÕn


?Hình ảnh “ Cái bóng “ đóng vai
trị gì trong câu chuyện này?


HS đọc phần cuối truyn.


GV: Tìm những yếu tố kì ảo


n ngi cng ngi (Lời nói ngây thơ của đứa
con ấy nh đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi của
Tr-ơng Sinh đã đến độ cao trào, chàng “đinh ninh là vợ
h”).


- Cách c xử của Trơng Sinh rất hồ đồ và độc đốn
- Do hồn cảnh xã hội lúc bấy giờ:



+ X· héi träng nam, khinh nữ.
+ Đất nớc có chiến tranh.




Ngh thut to tình huống, xung đột, sắp xếp lại một
số tình tiết, thêm bớt hoặc tơ đậm những tình tiết có
ý nghĩa, có tính chất quyết định đến q trình của
truyện cho hợp lý, tăng cờng tính bi kịch và cũng
làm cho truyện trở nên hấp dẫn, sinh động hơn.


Bi kịch của Vũ Nơng là lời tố cáo xã hội phong kiến
xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của ngời đàn ơng
trong gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thơng của
tác giả đối với số phận oan nghiệt của ngời phụ nữ.


<b>6 . Chi tiết cái bóng</b>


* Hình ảnh cái bóng : chi tiết quan trọng của c©u
chun.


- Với Vũ Nơng : là cách để dỗ con, cho ngi nỗi
nhớ chồng,.... Đồng thời nó là ngun nhân dn
nng n cỏi cht.


- Với Trơng Sinh :


+ Là b»ng chøng vỊ sù h háng cđa vỵ.


+ Cho chàng thấy sự thật tội ác mà chàng đã gây


ra cho vợ.


-> Cái bóng trở thành đầu mối, điểm nút của câu
chuyện, làm cho ngời đọc ngỡ ngàng, xúc động.


<b>7 . yếu tố kì ảo trong truyện</b>


- Phan Lang nằm mộng th¶ rïa.


- Phan lang lạc vào động rùa của Linh Phi đợc đãi
yến, gặp Vũ Nơng - đợc Linh Phi r nc a v
d-ng th.


- Vũ Nơng đa trâm cho Phan Lang mang về cho
Trơng Sinh.


- Hỡnh nh Vũ Nơng hiện ra khi Trơng Sinh lập
đàn giải oan...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trong trun?


GV: Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách đa
những yếu tố kì ảo vào truyện của
Nguyễn Dữ.


GV: Việc đa yếu tố kì ảo vào câu
chuyện có ý nghÜa g×?


? Nêu đặc sắc nghệ thuật?



?Truyện thể hiện nội dung gì?


cuộc sống thực, tăng độ tin cậy cho ngời đọc.


<b>* ý nghĩa</b> : Đặt ra 3 vấn đề.


- làm hồn chỉnh thêm một nét đẹp vốn có của
nhân vật Vũ Nơng


-Tạo nên một phầnkết thúc có hậu: Thể hiện
ớc mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Ngời
tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng
đợc giải oan.


- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nơng ngồi
trên một chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng lúc
ẩn, lúc hiện bóng nàng lống lống mờ nhạt
dần mà biến đi mất”  Đây chỉ là ảo ảnh.
=> An ủi cho số phận của Vũ Nơng, đồng thời
một lần nữa tố cáo xã hội phong kiến: Trong xã
hội ấy, ngời phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìm


thÊy hạnh phúc ở những nơi xà xăm, huyền bí.


<b>III. Tng kết</b>
<i><b>1. Về nghệ thuật</b></i>


- Kết cấu độc đáo, sáng tạo.


- Nhân vật: diễn biến tâm lý nhân vật được khắc hoạ


rõ nét.


- Xây dựng tình huống truyện đặc sắc kết hợp tự sự +
trữ tình + kịch.


- Yếu tố truyền kỳ: Kỳ ảo, hoang đường.
- Nghệ thuật viết truyện điêu luyện.
<i><b>2. Về nội dung</b></i>


Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm
của Vũ Nương, Chuyện người con gái Nam Xương
thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt
cua người của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ
phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền


<b>B Bài tập </b>


<b>Câu1: Tóm tắt Chuyện người con gái Nam Xương rồi rút ra ý nghĩa tư tưởng của truyện</b>
(Câu 15- Đáp án tr46 HDOV10)


<b>Câu 2: Câu 1 b tr72- Đáp án tr93- Chi tiết chiếc bóng</b>
<b>Câu 3: Đề 2 tr78- Đáp án 106- Ca ngợi p/c của Vũ Nương</b>
<b>C. Bài tập về nhà</b>


<b>Câu 1 Viết đoạn văn ngắn giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm</b>
<b>Câu 2: Giá trị nhân đạo trong “chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ</b>
Giáo viên gợi ý:


<b>Dàn bài chi tiết</b>
<b> A- Mở bài:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- “Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ là một trong số đó. Trong 20 thiên truyện của tập
truyền kì, “chuyện người con gái Nam Xương” là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho
cảm hứng nhân văn của Nguyễn Dữ.


<b> B- Thân bài:</b>


1. Tác giả hết lời ca ngợi vẻ đẹp của con người qua vẻ đẹp của Vũ Nương, một phụ
<b>nữ bình dân</b>


- Vũ Nương là con nhà nghèo (“thiếp vốn con nhà khó”), đó là cái nhìn người khá đặc
biệt của tư tưởng nhân văn Nguyễn Dữ.


- Nàng có đầy đủ vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam: thuỳ mị, nết na. Đối
với chồng rất mực dịu dàng, đằm thắm thuỷ chung; đối với mẹ chồng rất mực hiếu thảo,
hết lịng phụ dưỡng; đói với con rất mực u thương.


- Đặc biệt, một biểu hiện rõ nhất về cảm hứng nhân văn, nàng là nhân vật để tác giả thể
hiện khát vọng về con người, về hạnh phúc gia đình, tình u đơi lứa:


+ Nàng ln vun vén cho hạnh phúc gia đình.


+ Khi chia tay chồng đi lính, khơng mong chồng lập công hiển hách để được “ấn phong
hầu”, nàng chỉ mong chồng bình yên trở về.


+ Lời thanh minh với chồng khi bị nghi oan cũg thể hiện rõ khát vọng đó: “Thiếp sở dĩ
nương tựa và chàng vì có cái thú vui nghi gia nghi thất”


Tóm lại : dưới ánh sáng của tư tưởng nhân vănđã xuất hiện nhiều trong văn chương,
Nguyễn Dữ mới có thể xây dựng một nhân vật phụ nữ bình dân mang đầy đủ vẻ đẹp của


con người. Nhân văn là đại diện cho tiếng nói nhân văn của tác giả.


<b> 2. Nguyễn Dữ trân trọng vẻ đẹp của Vũ Nương bao nhiêu thì càng đau đớn trước bi </b>
<b>kịch cuộc đời của nàng bấy nhiêu.</b>


- Đau đớn vì nàng có đầy đủ phẩm chất đáng q và lịng tha thiết hạnh phúc gia đình,
tận tuỵ vun đắp cho hạnh phúc đó lại chẳng được hưởng hạnh phúc cho xứng với sự hi sinh
của nàng:


+ Chờ chồng đằng đẵng, chồng về chưa một ngày vui, sóng gió đã nổi lên từ một nguyên
cớ rất vu vơ (Người chồng chỉ dựa vào câu nói ngây thơ của đứa trẻ đã khăng khăng kết tội
vợ).


+ Nàng hết mực van xin chàng nói rõ mọi nguyên cớ để cởi tháo mọi nghi ngờ; hàng
xóm rõ nỗi oan của nàng nên kêu xin giúp, tất cả đều vơ ích. Đến cả lời than khóc xót xa
tột cùng “Nay đã bình rơi trâm gãy,… sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió,… cái én lìa đàn,
<i>…” mà người chồng vẫn khơng động lịng.</i>


+ Con người ttrong trắng bị xúc phạm nặng nề, bị dập vùi tàn nhẫn, bị đẩy đến cái chết
oan khuất


 Bi kịch đời nàng là tấn bi kịch cho cái đẹp bị chà đạp nát tan, phũ phàng.


3. Nhưng với tấm lòng yêu thương con người, tác giả không để cho con người trong
<b>sáng cao đẹp như nàng đã chết oan khuất.</b>


- Mượn yếu tố kì ảo của thể loại truyền kì, diễn tả Vũ Nương trở về để được rửa sạch nỗi
oan giữa thanh thiên bạch nhật, với vè đẹp còn lộng lẫy hơn xưa.


- Nhưng Vũ Nương được tái tạo khác với các nàng tiên siêu thực : nàng vẫn khát vọng


hạnh phúc trần thế (ngậm ngùi, tiếc nuối, chua xót khi nói lời vĩnh biệt “thiếp chẳng thể về
<i>với nhân gian được nữa”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 4. Với niềm xót thương sâu sắc đó, tác giả lên án những thế lực tàn ác chà đạp lên </b>
<b>khát vọng chính đáng của con người.</b>


- XHPK với những hủ tục phi lí (trọng nam khinh nữ, đạo tịng phu,…) gây bao nhiêu bất
cơng. Hiện thân của nó là nhân vật Trương Sinh, người chồng ghen tuông mù quáng, vũ
phu.


- Thế lực đồg tiền bạc ác (Trương Sinh con nhà hào phú, một lúc bỏ ra 100 lạng vàng để
cưới Vũ Nương). Thời này đạo lí đã suy vi, đồng tiền đã làm đen bạc tình nghĩa con người.
<sub></sub> Nguyễn Dữ tái tạo truyện cổ Vợ chàng Trương, cho nó mạng dáng dấp của thời đại ông,
XHPKVN thế kỉ XVI.


<b>C- Kết bài:</b>


- “Chuyện người con gái Nam Xương” là một thiên truyền kì giàu tính nhân văn. Truyện
tiêu biểu cho sáng tạo của Nguyễn Dữ về số phận đầy tính bi kịch của người phị nữ trong
chế độ phong kiến.


- Tác giả thấu hiểu nỗi đau thương của họ và có tài biểu hiện bi kịch đó khá sâu sắc.
Viết một đoạn văn khoảng 10 dịng, phân tích ý nghĩa của những yếu tố truyền kì trong
<i>Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Soạn: 19/5/2012
Dạy: 22/5/2012


<b>VĂN BẢN HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>




<b>A . Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp HS nắm được tác giả Ngô Gia Văn Phái và nét về tác phẩm ,tóm tắt được cốt truyện ,
vẽ đẹp của nhân vật Quang Trung, trong văn bản “ Hoàng Lê nhất thống chí” , giá trị nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm


<b>B . Chuẩn bị</b>
GV : soạn bài


HS : học theo hướng dãn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>1 .Bài cũ </b>


<b>Câu 1: Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm?</b>
<b>Câu 2 : Tóm tắt tác phẩm “ Chuyện người con gái nam Xương” ?</b>
<b>Câu 3 : Phân tích vẽ đẹp nhân vật Vũ Nương?</b>


<b>2 . Bài mới</b>


<b>A Kiến thức c bn</b>


- GV: Trình bày hiểu biết của em về
nhóm Ngô Gia Văn Phái ?


- Học sinh trả lời Giáo viên giới
thiệu thêm.


<b>I . Hong Lờ nht thng chớ</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>



Ngụ gia văn phỏi là một nhúm cỏc tỏc giả dũng họ
Ngụ Thỡ ở làng Tả Thanh Oai (Hà Tõy) - một
dũng họ lớn tuổi với truyền thống nghiờn cứu sỏng
tỏc văn chương ở nước ta.trong đó có 2 tác giả
chính


* Ngơ Thì Chí (1753-1788)


- Con của Ngơ Thì Sỹ, em ruột của Ngơ Thì Nhậm
- Văn chương của ông trong sáng, giản dị, tự nhiên
mạch lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV: Giới thiệu vài nét cơ bản về
tác phẩm Hoàng Lê nhÊt thèng
chÝ”?


- Häc sinh tr¶ lêi – Giáo viên
giới thiệu thêm về tác phẩm.


- GV: H·y giíi thiƯu vÞ trÝ đoạn
trích?


GV tóm tắt hai hồi 12, 13.


- GV cho HS đọc, đoạn trích
(đoạn tiêu biểu)


GV cho HS tóm tắt



Đảm bảo trình tự các nội dung sau


- GV: Qua đoạn trích này em cảm
nhận hình ¶nh ngêi anh hùng
Nguyễn Huệ nh thế nào?


GV cho HS phát biểu tù do 2 – 3
em vÒ hiƯn tỵng ngêi anh hùng
Nguyễn Huệ. Giáo viên hệ thống
lại.


GV gợi ý cho HS:


+ Chỉ ra những việc lớn mà ông
làm trong vòng 1 tháng (24/11


* Ngụ Thỡ Du (1772-1840)


- Cháu gọi Ngơ Thì Sĩ là bác ruột.


- Học rất giỏi, nhưng không dự khoa thi nào. Năm
1812 vua Gia Long xuống chiếu cầu hiền tài, ông
được bổ làm đốc học Hải Dương, ít lâu lui về quê
làm ruộng, sáng tác văn chương.


- Là người viết tiếp 7 hồi cuối của Hồng Lê nhất
<i>thống chí (trong đó có hồi 14).</i>


<b>2. Tác phẩm</b>



- Hoàng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết lịch sử
một tác phẩm văn xuôi chữ Hán ghi chép về
sự thống nhất vơng triều nhà Lê.


- Tác phẩm có tính chất chỉ ghi chép sự kiện
lịch sử xã hội có thực, nhân vật thực, địa điểm
thực Gåm 17 håi.


- Đoạn trích: hồi 14(trích), viết về sự kin vua
Quang Trung i phỏ quõn Thanh.


=>Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lững của vua
QTrung và sự thảm bại của quân tớng nhà Thanh
và số phận của vua quan ph¶n nước hại dân


- Tác phẩm là bức tranh hiện thực rộng lớn về xã
hội phong kiến Việt Nam khoảng 30 năm cuối thế
kỷ XVII và mấy năm đầu thế kỷ XIX, trong đó
hiện lên cuộc sống thối nát của bọn vua quan triều
Lê - Trịnh. lo cho cái ngai vàng mục rỗng của
mình, cầu viện nhà Thanh kéo quân vào chiếm
Thăng Long.


<b>3. HS tóm tắt tác phẩm</b>


-Quân Thanh sang xâm lược nước ta, Ngô Văn Sở
lui quân về Tam Điệp rồi cho quân vào Nam cấp
báo.


-Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Quang


Trung rồi ngày 25 tháng chạp năm 1788 tiến quân
ra Bắc. Đến Nghệ An, nhà vua tuyển thêm quân và
mở cuộc duyệt binh.


-Ngày 30 tháng chạp đến Tam Điệp nhà vua mở
tiệc khao quân hẹn ngày mồng 7 tháng giêng vào
Thăng Long mở hội ăn mừng. Ngày mồng 3 tháng
giêng quân Tây Sơn hạ đồn Hạ Hồi. Mờ sáng ngày
mồng 5 tháng giêng hạ đồn Ngọc Hồi


- Thái thú Điền Châu là Sầm Nghi Đống thắt cổ tự
vẫn. Quân Thanh Đại bại. Trưa ngày mồng 5
tháng 1 quân Tây sơn vào Thăng Long, Tôn Sỹ
Nghị và bọn vua quan nhà Lê tháo chạy nhục nhã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

30 tháng chạp)?


+ Em ỏnh giỏ nh th no v việc
Nguyễn Huệ ra lời phủ dụ quân lính
ở Nghệ An?


+ Em hãy tìm chi tiết, dẫn chứng
thể hiện ở đoạn trích để chứng tỏ
ơng có tài dụng binh nh thần?


+ Hãy đọc đoạn văn thể hiện ý chí
quyết thắng, tinh thần dũng cảm
trong chiến trận của Nguyễn Huệ?


+Phân tích vua Quang Trung trong


trận đánh Ngọc Hồi?


GV: Em có nhận xét gì về nghệ
thuật xây dựng truyện ở đoạn này?
- GV: Qua đó em cảm nhận đợc gì
về hình ảnh ngời anh hùng dân tộc
trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
đợc thể hiện ở tiểu thuyết lịch sử?


.


+ Nghe tin giỈc chiếm Thăng Long- «ng
kh«ng hỊ nao nóng, Định thân chinh cầm
quân đi ngay.


+ Trong 1 thỏng, ụng ó lm đợc nhiều việc
lớn: tế cáo Trời đất, lên ngơi hồng đế...tuyển
mộ quân lính duyệt binh ở Ngh.An, định kế
hoạch hành quân, đánh giặc, đối phó với nhà
Thanh sau chiến thắng.


<b>* Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén</b>:


+ Phõn tớch tỡnh hình, tơng quan giữa giữa ta
và địch một cách chính xác.


-Dụ lính ở Nghệ An; khẳng định chủ quyền
dân tộc, lên án hoạt động xâm lăng phi nghĩa
của giặc....gợi truyền thống chống ngoại xâm
của dân tộc. Lời dụ nh bài hịch ngắn gọn và


sâu xa, có tác động kích thích lịng u nớc,
truyền thống quật cờng của dân tộc


+ Xét đoán dùng ngời (phê bình và khen
ngợi tớng Sở, L©n)


+ Khiêm tốn biết tìm ngời tài giỏi để bàn
mu lợc...


+ Dự đốn chính xác, ý chí quyết thắng và tầm
nhìn xa trơng rộng: Định hoạch kế hoạch ngoại
giao sau chiến tranh để bảo vệ hồ bình lâu dài


<b>* Tµi dơng binh nh thần: </b>Cuộc hành quân
thần tốc, thế giới phải khâm phục.


+ 24 tháng chạp: Tại Phú Xuân (Huế) nhận
tin báo, họp bàn việc quân.


+ 25: Lp n t tri đất, lên ngơi hồng đế,
hạ lệnh xuất qn.


+ 29: §Õn Nghệ An, gặp Nguyễn Thiếp, tuyển
quân, duyệt binh, ra lời dụ


+ 30: Ngày đi 150 km hành quân ra Tam Điệp
gặp tớng Sở, Lân, ăn tết trớc. Đêm tiến quân ra
Thăng Long.


+ Va hng quân, vừa đánh giặc, nửa đêm


ngày 3 Tết đánh quân địch ở đồn Hà Hồi


+ Ngày 5 Tết đến Thăng Long, vợt kế hoạch
2 ngày.


<b>* Ý chÝ quyết thắng, tinh thần dũng cảm</b>
<b>trong chiến trận</b>: Đoạn văn khắc hoạ thành
công hình ảnh ngêi anh hïng Ngun H
lÉm liƯt trong chiÕn trËn:


+ Vừa là tổng chỉ huy cả chiến dịch vừa trực
tiếp cầm quân trong từng trận đánh.


+ Dới sự chỉ huy của Quang Trung, quân lính
hành quân trên 1 chặng đờng dài từ Nam ra
Bắc mà chiến đấu vô cùng dũng cảm, mãnh
liệt, bằng khí thế chiến thắng.


+ Hình ảnh Quang Trung trong trận đánh
Ngọc Hồi thật mãnh liệt: Trong cảnh “khói toả
mù trời, trong gang tấc khơng thấy gì” là hình
ảnh”vua Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV: Theo em nguồn cảm hứng nào
đã chi phối ngòi bút tác giả khi tạo
dựng hình ảnh ngời anh hùng dân


chính, từng trận đánh.


* Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc họa rõ nét


vơí tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ, sáng
suốt, nhạy bén, tài dụng binh nh thần, là ngời
tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại ->
đây là đặc điểm của tiến trình lịch sử.


- Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là luôn
đề cao quan điểm phản ánh hiện thực: Tôn
trọng sự thực lí tởng, ý thức dân tộc. Mặc dù
các tác giả Ngô Gia Văn Phái là những cựu
thần, chịu ơn sâu nghĩa nặng của nhà Lê, nhng
họ không thể bỏ qua sự thật. Vua Lê hèn yếu
đã cõng rắn cắn gà nhà và chiến công lẫy lừng
của vua Quang Trung là niềm tự hào lớn lao
của cả dân tộc.


<b>Bài tập:</b>


Bài 1: Câu 1,2,3tr74 – Đáp án
Bài 2: tr98câu 16 tr39 – Đáp án tr47


Soạn:
Dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS phải học thuộc lịng 2 đoạn trích Chị em Thuý Kiều Và Cảnh ngày xuân


- Nắm được vẻ đẹp của Thuý Vân, Thuý Kiều và vẻ đẹp của bức tranh xuân trong bài cảnh
ngày xuân


- Những đặc sắc nghệ thuật: tả người ,tả cảnh trong 2 đoạn trích đó.nêu được giá trị hiện
thực và giá trị nhân đạo qua 2 đoạn trích trên?



- Giá trị hiện thực, gía trị nhân đạo qua các đoạn trích truyện Kiều


- học sinh biết trình bày những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, đoạn thơ, bài thơ
<b>B . Chuẩn bị</b>


- GV : Soạn bài+ các tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>* Ổn định</b>


<b>* Bài củ: Giới thiệu vài nét về cuộc đời của Nguyễn Du?</b>


Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật trong truyện Kiều của Nguyễn Du?
A . Kiến thức cơ bản


GV cho 3 HS đọc bài


- Kiểm tra học thuộc lòng của HS


- Tác giả giới thiƯu bøc ch©n
dung của Vân bằng những từ
ngữ, hình ảnh nào?


- Mn v p ca tự nhiên để nói
về vẻ đẹp con ngời, nh vậy tác giả
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? biện pháp đó nhằm mục đích
gì?



- Qua chi tiết đó em có nhận xét
gì về vẻ đẹp của TVân


- Theo em, với cách miêu tả nh thế
Nguyễn Du đã tự báo cuộc đời
Thuý Vân sẽ diễn ra theo chiều
h-ớng no?


- Kiều khác Vân ntn?


- Nhng dũng th no tp trung
tả sắc đẹp của Kiều.


- Vẻ đẹp của Kiều đợc nhấn
mạnh ở nét đẹp nào trong thơ?


- Từ đôi mắt đẹp Thuý Kiều, em
liên tởng đến vẻ đẹp nào khác
của nàng?


- Vẻ đẹp của Kiều làm "nghiêng
nớc, nghiêng thành" và làm cho
tự nhiên phải ntn? (đố kị, ghen
ghét)


- Câu thơ "Sắc đành … hai" khẳng


<b>I . Đoạn trích Chị em Thuý Kiều</b>
<b>1 đọc</b>



HS lần lượt đứng dậy đọc thuộc lòng
<b>2 . Vẻ đẹp nhân vật Thuý Vân</b>


+ Trang trọng khác vời: vẻ đẹp cao sang, quí
phái, khác thờng, ít ngời sánh đợc


+ Khuôn trăng
+ Nét ngài


+ Hoa cời, ngọc thốt
+ Mây thua, tut nhêng


 So s¸nh, Èn dơ, íc lƯ => qua đó, dựng lên một


chân dung khá nhiều chi tiết có nét hình, có màu
sắc, âm thanh, tiếng cười, giọng nói.


 vẻ đẹp đầy sức sống nhng phúc hậu, đoan
trang, hoà với thiờn nhiờn, tạo hoỏ. Thiờn nhiờn


chỉ “nhường” chứ khụng ghen, khụng hn
nh vi Thuý Kiu


Bình lặng, suôn sẻ.


<b>3. V p ca Thuý Kiu</b>


Có cả sắc lẫn tài.
- Sắc:+ Làn thu thuỷ


+ Nét xuân sơn


Nột p ca ụi mt và ánh mắt.


 Vẻ đẹp tâm hồn.


+ Hoa ghen, liÔu hờn


+ Nghiêng nớc, nghiêng thành


- Kiu đẹp toàn vẹn, cả về hình thể lẫn tâm
hồn, khơng có cái đẹp nào sánh kịp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

định điều gì?


- Vẻ đẹp của Kiu bỏo hiu iu
gỡ?


- Đọc những câu thơ "Thông
minh... nÃo nh©n"


- Nguyễn Du đã giới thiệu ca
ngợi tài hoa ca nng ntn?


- Bản nhạc hay nhất của Kiều là gì?


?Qua ti v sc ca Kiu nhm dự


báo một điều gì?



? Nêu giá trị nhân đạo của Nguyễn
Du trong đoạn trích?


?Nêu đặc sắc nghệ thuật của đoạn
trích?


? GV cho 2 HS cầm SGK đọc


-GV gọi các HS lần lượt đọc thuộc
lòng


- Bốn câu thơ đầu gợi lên khung
cảnh mùa nào ?


- Bức tranh tuyệt đẹp về mùa
xuân đợc thể hiện ở hình ảnh thơ
nào?


- “Con Ðn ®a thoi” gợi cho em
thấy thời gian trôi đi ntn?


<i>- Em có nhận xét gì về cách</i>
<i>dùng từ ngữ và bút pháp nghệ</i>
<i>thuật của tác giả khi miêu tả</i>
<i>mùa xuân?</i>


Định hướng:


<i>-“ …con én đưa thoi” “…đã</i>
<i>ngoài sáu mươi”</i><sub></sub> vừa tả không


gian vừa tả thời gian: trong
tháng cuối cùng của mùa xuân,
những cánh chim én vẫn rộn
ràng bay liệng như thoi đưa
giữa bầu trời trong sáng.


sắc đẹp của Kiều đến mức độc nhất vô nhị,
không ai sánh nổi.


 Vẻ đẹp ấy báo hiệu lành ít, dữ nhiều. Chân
dung Kiều cũng là chân dung mang tớnh cỏch s
phn.


- Tài:


+ Thông minh trời phú.


+ Tồn diện: cầm kì thi hoạ (vẽ tranh, làm thơ,
ca hát, chơi đàn, sáng tác nhạc)


- Nhan đề "Bạc mệnh"


V×: Đó là bản nhạc ghi lại tiếng lòng của trái
tim đa sầu, đa cảm.


- Vy v p ca Kiu l sự kết hợp của cả sắc
- tài - tình. Đúng là 1 giai nhân tuyệt thế.


<b>=>Qua vẻ đẹp và tài năng quá sắc sảo của Kiều,</b>
dường như tác giả muốn báo trước một số phận trắc


trở, sóng gió.


<b>4 . Giá trị nhân đạo của Nguyễn Du</b>


- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp và tài năng của con
ngời


(NghÖ thuËt lí tởng hóa phù hợp với cảm hứng
ngỡng mộ, ngợi ca con ngêi)


<b>5. Đặc sắc nghệ thuật</b>


Nghệ thuật tả người từ khái quát đến tả chi tiết; tả
ngoại hình mà bộc lộ tính cách, dự báo số phận.
<b>II . Đoạn trích Cảnh ngày xuân</b>


<b>1 . Đọc</b>


HS đọc bài theo yêu cầu của GV
<b>2 . Vẻ đẹp bức tranh mùa xuân</b>


<b>a . Khung cảnh ngày xuân</b>.


- Con én đa thoi thêi gian tr«i nhanh


- Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mơi - ánh
sáng đẹp của mùa xuân trở đi trở lại đã hơn 60
ngày, hết tháng 2 sang tháng 3.


=> Hai câu đầu vừa nói thời gian (ngày xuân


trôi mau, tiết trời sang tháng ba) vừa gợi không
gian (trong th¸ng cuèi cùng của mùa xuân
những cánh én vẫn rộn ràng bay liệng giữa bầu
trời)


- Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.


<sub>Trên nền màu xanh non cđa th¶m cá tr¶i</sub>


rộng tới chân trời, cịn điểm xuyết một vài bông
hoa lê trắng – tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng của
mùa xuân. <b>Đó là vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi,</b>
<b>giàu sức sống, khoáng đạt trong trẻo, nhẹ</b>
<b>nhàng thanh khiết.</b>


 Sö dơng tõ ng÷ dân tộc kết hợp víi biƯn
ph¸p tu tõ Èn dơ, nhân hoá, các số từ.


Bức tranh mùa xuân diễm lệ và tơi sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- C non …bông hoa”-> bút
pháp phác hoạ, nét chấm phá
đơn sơ, gợi tả …




Gợi nét đẹp riêng của mùa
xuân: trên nền xanh của thảm


cỏ điểm xuyết một vài bông
hoa lê trắng. Tất cả tạo nên
bức tranh xuân hài hoà về màu
sắc, sinh động, có hồn.


- T¸m câu thơ gợi lên khung
cảnh gì?


- Trong ngy thanh minh có
những hoạt động nào cùng diễn
ra một lúc? (Lễ và hội)


- Kh«ng khÝ lƠ héi ntn?


- Tìm những từ ghép và từ láy là
tính từ, danh từ, động từ để diễn
tả khơng khớ ụng vui y?


- Ngời đi chơi hội là ai?


- Qua buổi du xuân của chị em
Kiều tác giả đã khắc hoạ 1
truyền thống văn hoá lễ hội xa
x-a. Đó là truyền thống gì? (Tởng
nhớ ngời thân đã khuất)


- Qua t×m hiÓu em thÊy bøc
tranh lễ hội ntn?


- Cảnh vật không khí mùa xuân


trong 6 câu cuối có gì khác với
bốn câu thơ đầu?


- Tìm những từ láy trong đoạn
thơ cuối.


- Nhng t láy cuối đoạn có sức
tác động gì? Em hình dung một
cảnh tợng ntn từ những chi tiết
miêu tả trên.


- Trớc cảnh vật cuối chiều xuân,
em cảm nhận đợc điều gì ở tâm
trạng chị em Kiều.


- Từ nào gợi tả tâm trạng rõ


- Cảnh ngày thanh minh :


+ Lễ tảo mộ (sửa sang mé ngêi th©n)


+ Hội đạp thanh (đi chơi xn nơi đồng q)
- Khơng khí lễ hội.


+ n anh, chị em, tài tử, giai nhân
+ sắm sửa, dập dìu


+ Gần xa, nô nức,


*NT: Sử dụng nhiều dtõ, ®tõ, tÝnh tõ


Èn dơ, so s¸nh


- Tài tử, giai nhân – trai thanh, gái lịch, nam
thanh, nữ tú nhộn nhịp, tấp nập với ngựa xe,
trang phục, đông dúc, chen chúc.


=>Rắc những thoi vàng, đốt tiền giấy hàng mã để
tởng nhớ những ngời thân đã khuất. Đó là 1
truyền thống văn hoá tâm linh của các dân tộc
phơng Đông, một trong những phong tục c
truyn lõu i ca nhõn dõn ta.


<sub>Đông vui n¸o nhiƯt, mang sắc thái hình của</sub>


sắc thái lễ hội T3


<b>c . Cảnh chị em KiỊu du xu©n trë vỊ:</b>


- Thời gian, khơng gian thay đổi. (sáng khác
chiều tà, lúc vào hội khác lúc tan hi)


- Tà tà,thanh thanh, nao nao


=> Bộc lộ tâm trạng con ngời chị em Kiều
- Cảnh và ngời ít, tha, v¾ng.


- Bâng khuâng xao xuyến, lặng buồn về một
ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều
sắp xãy ra đã xuất hiện cảnh ra về mở đầu và
tiếp nối cảnh gặp nấm mồ Đạm Tiên và cảnh


gặp gỡ chàng Kim Trọng.


- Tha thiÕt víi niỊm vui cc sèng
- Nh¹y cảm và sâu lắng.


<b>3. V ngh thut</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhất ? (nao nao)


- Tâm trạng ấy hé mở vẻ đẹp nào
trong tâm hồn của chị em Thuý


Kiều ?
B . Bài tập


Câu1 : Học thuộc lịng 2 đoạn trích?


Câu 2: Cảm nhận của em về đoạn trích "Chị em Thúy Kiều" (Trích "Truyện Kiều" Nguyễn
<i>Du)..</i>


Câu 3: Cảm nhận về khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp trong đoạn trích Cảnh ngày xuân.
<i>(Truyện Kiều- Nguyễn Du)</i>


<b>Hướng dẫn về nhà</b>
<b>- Học thuộc lịng đoạn trích</b>


<b>- Vẻ đẹp của 2 chị em Thuý Vân và Thuý Kiều</b>


<b>- Vẻ đẹp của bức tranh mùa xuân trong bài Cảnh ngày xuân</b>
<b>Ngày soạn:</b>



<b>Ngày dạy: </b>


<b>Các đoạn trích truyện Kiều</b>


<b>A . Mục tiêu cần đạt</b>


- HS phải học thuộc lòng đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Nắm được cảnh ở lầu Ngưng Bích và tâm trang của Thuý Kiều


- Những đặc sắc nghệ thuật: tả người ,tả cảnh trong đoạn trích đó. nêu được giá trị hiện
thực và giá trị nhân đạo qua đoạn trích trên?


- Giá trị hiện thực, gía trị nhân đạo qua các đoạn trích truyện Kiều


- học sinh biết trình bày những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, đoạn thơ, bài thơ
<b>B . Chuẩn bị</b>


- GV : Soạn bài+ các tài liệu tham khảo
- HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>* Ổn định</b>


<b>* Bài củ: ? Đọc thuộc lòng 2 đoạn trích Chị em Thuý Kiều và Cảnh ngày xuân?</b>
? Nêu vẻ đẹp của Thuý Vân Và vẻ đep của thuý Kiều?


Vẻ đẹp bức tranh mùa xuân trong bài Cảnh ngày xuân?
<b>* Bài mới</b>


? GV cho HS đọc văn bản theo SGK


Gọi HS đọc thuộc lòng


<b>1 Đọc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

?Thiên nhiên ở lầu Ngng Bích đợc
TK cảm nhận qua những hình ảnh
tiêu biểu nào?


? Em thấy không gian đợc mở rộng
ra ntn?


? Em thÊy c¶nh thiªn thiªn ë đây
nthế nào?


? Cm t mõy sm ốn khuya gi
t thời gian ntn?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ bút pháp tả
cảnh của Nguyễn Du?


? Thuý Kiu ang ở trong một hoàn
cảnh ntn, tâm trạng nàng ra sao?
? Với Kim Trọng, TK đã nhớ những
gì?


? Dựa vào các chú thích 8,9,10,11
hãy cho biết với cha mẹ th Kiều đã
xót thơng điều gì?


? Tác giả đã sử dng kiu ngụn ng


no?


? Quan nỗi nhớ của TK, em thÊy TK
lµ ngêi ntn?


H·y chi ra tâm trạng cđa TK qua
c¶nh vËt?


? Đặc sắc về nghệ thuËt cña 8 câu
cuối?


? Nhận xét cách miêu tả cảnh vật?


?Nờu đắc sắc nghệ thut ca vn
bn?


<b>2.Cảnh ở lầu NB </b>


- Cảnh thiên nhiên
+ Non xa, trăng gần
+ Bèn bỊ b¸t ng¸t
+ Cát vàng cồn nọ
+ Bơi hång dỈm kia


Mênh mông, hoang v¾ng


Thời gian “ mây sớm đèn khuya” Tuần hồn
khép kín


NT: T¶ c¶nh ngơ t×nh



KiỊu một mình trơ trọi giữa không gian mênh
mông hoang vắng.


Nàng buồn bả, đau khổ, tủi nhôc


<b>3Tâm trạng của Thuý Kiều</b>
<b>a . Nhớ Kim Trọng</b>


- Nhớ Kim Trong trước vì dù sao thì ơng bà
Vương cũng đã tạm yên một bề, hành động bán
mình chuộc cha và em đã báo đáp đạo làm con.
Và Kiều như cảm thấy mình có lỗi với chàng Kim
vì đã phụ lời


=>Nhớ cảnh thề nguyền.


- Hình dung Kim Trọng đang mong đợi.
- Nỗi nhớ khơng gì có thể làm phai nhạt.
- Ân hận giày vị vì đã phụ tình chàng Kim.
Nỗi nhớ theo suốt nàng 15 năm lưu lạc sau ny.
<b>b. Nỗi nhớ cha mẹ</b>


- Xót thơng cha mĐ tùa cưa mong chê con


- Lo lắng khơng biết ai sẽ phụng dỡng chăm sóc
cha mẹ khi cha mẹ đã già yếu.


* NT: Ngôn ngữ độc thoại.



TK lµ mét ngêi tình thuỷ chung, ngời con hiếu
thảo, có tấm lòng vị tha.


<b>c . Qua c¶nh vËt</b>


- Cửa bể chiều hôm, thuyền thấp thoáng cánh
buồm: Nhớ nhà, buồn cho thân phận tha hơng.
- Ngọn nớc, hoa trôi: Thân phận chìm nỗi, lênh
đênh, vô định


- Nội cỏ...,chân mây, mặt đất: Lo tơng lai mờ mịt
héo tàn.


- Gió cuốn..., ầm ầm tiếng sóng: Lo lắng tai hoạ sẽ
giáng xuống cuộc i mỡnh.


* NT: - Điệp ngữ


- Tả cảnh ngụ tình
-Độc thoại nội tâm


=>Miờu t t xa n gn, màu sắc từ nhạt đến đậm,
âm thanh từ tĩnh đến động <sub> Thể hiện nỗi buồn từ</sub>


man mác mông lung đến lo âu, kinh sợ


<b>4 . Đặc sắc nghệ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

buồn tràn ngập niềm chua xót về mối tình tan vỡ,
nõi đau buồn vì cách biệt cha mẹ, lo sợ hãi hùng


trước con tai biến dữ dội, lúc nào cũng như sắp ập
đến, nỗi tuyệt vọng của nàng trước tương lai vô
định


<i><b>Đề1: Cảm nhận của em về tâm trạng của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng Bích qua nghệ thuật</b></i>
<i>miêu tả tâm lý nhân vật của Nguyễn Du.</i>


<i><b>HS làm tại lớp theo gợi ý của GV</b></i>
<b>* Gợi ý: </b>


<b>a Mở bài: Giới thiệu chung về đoạn trích (Đoạn thơ hay nhất biểu hiện bút pháp nghệ</b>
<i>thuật đặc sắc về tự sự, tả cảnh ngụ tình, ngơn ngữ độc thoại thể hiện nỗi lịng và tâm trạng</i>
<i>của nhân vật Thuý Kiều)</i>


<b>b. Thân bài: </b>


* Tâm trạng của Th Kiều khi ở lầu Ngưng Bích:
- Đó là tâm trạng cơ đơn buồn tủi, đau đớn xót xa
- Nàng nhớ đến Kim trọng, thương chàng


- Nàng thương cha mẹ già thiếu người chăm sóc.


- Nàng nghĩ về hiện tại của bản thân thì thấy buồn dâng lớp lớp như tâm trạng ngổn
ngang trước một tương lai mờ mịt, bế tắc.


* Nghệ thuật miêu tả tâm lý của Nguyễn Du:


- Nhà thơ sử dụng ngoại cảnh để tả tâm cảnh.


- Vừa tạo ra sự đối lập Thiên nhiên rộng lớn- con người nhỏ bé cô đơn vừa tạo ra sự


tuơng đồng : cảnh ngổn ngang - tâm trạng ngổn ngang, cảnh mờ mịt nhạt nhoà - tâm
<i>trạng u buồn, bế tắc.</i>


- Nguyễn Du sử dụng điệp ngữ, các từ láy tạo nên sự trùng điệp như nỗi lòng của
Kiều đang " Lớp lớp sóng dồi"


<b>c. Kết bài:</b>


- Khẳng định nghệ thuật Vịnh cảnh ngụ tình đặc sắc của đại thi hào Nguyễn Du.
- Xót thương số phận tài hoa bạc mệnh của Thuý Kiều.


- Căm ghét xã hội phong kiến xấu xa, thối nát, tàn bạo.
<b>B Bài tập về nhà</b>


<b>Đề 1: Nêu cảm nhận của em về số phận của người phụ nữ việt nam dưới chế độ xã hội</b>
<i>phong kiến thông qua hình ảnh Vũ thị Thiết - (Chuyện Người con gái nam xương) và Thuý</i>
<i>Kiều - (Truyện Kiều - Nguyễn Du).</i>


<b>* Gợi ý:</b>


<b>1. Mở Bài: - Nhấn mạnh về số phận bất hạnh của người phụ nữ việt nam xưa. </b>


- Giới thiệu hai tác phẩm Chuyện Người con gái nam xương- Nguyễn Dữ và
Truyện Kiều - Nguyễn Du).


<b>2. Thân bài:</b>


<b> - Số phận bi kịch của người phụ nữ xưa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

( - Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình ni già, dạy trẻ, bị chồng nghi


oan , phải tìm đễn cái chết, vĩnh viến khơng thể đồn tụ với gia đình chồng con..- Nàng vũ
thị Thiết.


- Số phận vương Thuý Kiều: Bi kịch tình yêu, mối tình đầu tan vỡ, phải bán mình chuộc
cha, thanh lâu hai lượt thanh y hai lần ( Hai lần tự tử, hai lần đi tu, hai lần phải vào lầu
xanh, hai lần làm con ở) quyền sống và quyền hạnh phúc bị cướp đoạt nhiều lần…).


+ Cảm thương xót xa cho cuộc đời của những người phụ nữ xưa. Căm giận xã hội phong
kiến bất công tàn bạo đã trà đạp lên nhân phẩm cuộc đời họ…


- Vẻ đẹp, nhân phẩm của họ:


+ Tài sắc vẹn toàn: - Chung thuỷ son sắt (Vũ Thị Thiết)


- Tài sắc hiếu thảo nhân hậu, bao dung khát vọng tụ do cơng lý và chính nghĩa (Th
Kiều).


<b>3. Kết bài:</b>


- Nêu cảm nhận bản thân. (Xót xa thương cảm) .


- Bày tỏ thái độ khơng đồng tình, lên án chế độ xã hội phong kiến bất công vô nhân đạo
xưa).


- Khẳng định sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa hôm nay…
<b>* Hướng dẫn về nhà </b>


<b>- Học thuộc lịng đoạn trích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>VĂN HỌC HIỆN ĐẠI</b>



<b>Ngày soạn:29/5/2012</b>


<b>Ngày dạy: …/5/2012</b>


<b>Văn bản: Đồng chí</b>



<b> Chính Hữu</b>
<b>A Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, tác phẩm


- Đọc thuộc lòng bài thơ, Hiểu được tình đồng chí ,đồng đội trong bài thơ
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản


- Từ đó học sinh biết trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ
thơ, một bài thơ.


<b>B. Chuẩn bị</b>
GV : Soạn bài


HS : Soạn theo hướng dẫn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới: </b>


?Hãy giới thiệu những nét chính về
T/g?



<b>I Tìm hiểu chung</b>
<i>1 .Tác giả</i>


Chính Hữu tên khai sinh làTrần Đình Đắc
- Sinh năm: 1926


- Quê: Can Lộc – Hµ Tĩnh


- Từ người lính trung đồn thủ đơ trở thành nhà thơ
qn đội


- Thơ ơng chủ yếu viết về người lính và hai cuộc
kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người
lính, với cảm xúc dồn nén ,ngơn ngữ và hình ảnh
chon lọc


- Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo"


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài
thơ


- 1 H/s đọc 6 câu thơ đầu


?Qua 2 câu thơ đầu em thấy xuất
thân của của những người lính ntn?
?Qua đó em thấy tình đồng chí (giữa
tơi và anh) bắt nguồn trên những cơ


sở nào?


?Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ
lại có được tình đồng chí?


?Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung
chăn thành đôi tri kỉ" ntn?


?Từ những cơ sở nào mà những con
người xa lạ trở thành đơi tri kỷ, thành
đồng chí của nhau?


?Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ
7 tác giả viết: "Đồng chí!", em thấy
có đặc điểm gì đặc biệt ở đây?


H/s đọc 10 câu thơ tiếp


?3 câu thơ đầu cho em biết tình đồng


tht năm 2000


<i>2 Tác phẩm:</i>


- Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt
Bắc


- Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải
nằm điều trị bệnh)



-Là một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất về
người lính cách mạng của thời kỳ kháng chiến
chống pháp


<i>3. Đọc văn bản</i>


GV gọi HS lần lượt đọc bài thơ
<b>II . Tìm hiểu văn bản</b>


<i>1 Cơ sở hình thành tình đồng chí:</i>
- "Q hương anh


Làng tơi nghèo"
->NT: đối, thành ngữ


=> Hồn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: <b>đều</b>
<b>là người nơng dân lao động nghèo khổ, cùng giai</b>
<b>cấp</b>


- "Tôi với anh đôi người xa lạ
…chẳng hẹn quen nhau,


Súng bên súng, đầu sát bên đầu"
-> hình ảnh song đơi


- Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích, lí
tưởng đã tập hợp li trong hang ng quõn i cách
mạng v tr nờn thân quen nhau. Tình đồng chí cịn


được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát


<b>cánh bên nhau trong chiến đấu</b>


- "Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ"


-> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền
chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng
như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.
->họ đều xuất thân từ nông dân nghèo, cùng chung
nhiệm vụ ,cùng chung lý tưởng,cùng sẽ chia khó
khăn-> nên những người xa lạ thành đồng chí của
nhau


- "Đồng chí!"


-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn
=> Khẳng định Tình đồng chí


Đồng thời lại có vai trị như một cái bản lề gắn kết
đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chí ở đây biểu hiện ntn?


?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây ntn?


?Hiểu câu thơ "Giếng nước gốc đa
nhớ người ra lính" ntn cho đúng?


?7 dịng thơ cuối cho em biết thêm
được gì ở- tình đồng chí? (nhận xét
gì về NT của T/g qua những câu thơ


này? PT tác dụng)


?Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy
bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gì?
? Người lính vượt qua gian khổ nhờ
vào điều gì?


?Đặc sắc nghệ thuật của văn bản?


Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"


-> Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lịng của
<b>nhau: nỗi nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường ra trận</b>
"…mặc kệ gió lung lay"


-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãng mạn, như


muốn nâng đỡ con người vỵt lên cái bất đắc dĩ
<b>của hoàn cảnh.</b>


- "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu
tõ)


-> khơng nói là mình nhớ, chỉ nói ai khác nhớ


=> cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng vì sự
<b>nghiệp chung</b>


- "Anh với tơi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi


…chân không giày"


-> Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực


=> cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn.
Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng
đội.


- "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"


-> Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính
=> Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó: giúp
người lính vượt qua mọi gian khổ


<i><b>3 .Nghệ thuật:</b></i>


- Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng
- Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực


<b> A Bài tập</b>


<b> Đề 1: Tình đồng chí cao q của các anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp qua bài thơ</b>
<i>“Đồng chí” của Chính Hữu. </i>


a- Mở bài:


- Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Nêu nhận xét chung về bài thơ (như đề bài đã nêu)
b- Thân bài:



* Cơ sở hình thành tình đồng chí:


- Xuất thân nghèo khổ: Nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá
- Chung lí tưởng chiến đấu: Súng bên súng, đầu sát bên đầu


- Chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, họ nhập lại trong một đội ngũ gắn bó keo sơn:
<i>nước mặn, đất sỏi đá (người vùng biển, kẻ vùng trung du), đôi người xa lạ, chẳng hẹn</i>
<i>quen nhau, rồi đến đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.</i>


- Kết thúc đoạn là dịng thơ chỉ có một từ : Đồng chí!
(một nốt nhấn, một sự kết tinh cảm xúc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Họ cảm thông chia sẻ tâm tư, nỗi nhớ quê: nhớ ruộng nương, lo cảnh nhà gieo neo
(ruộng nương… gửi bạn, gian nhà không … lung lay), từ “mặc kệ” chỉ là cách nói có vẻ
phớt đời, về tình cảm phải hiểu ngược lại), giọng điệu, hình ảnh của ca dao (<i>bến nước, gốc</i>
<i>đa) làm cho lời thơ càng thêm thắm thiết.</i>


- Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn, những cơn sốt rét rừng nguy hiểm: những chi
tiết đời thường trở thành thơ (tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh,…) ; từng cặp chi tiết thơ
sóng đơi như hai đồng chí bên nhau : áo anh rách vai / quần tôi có vài mảnh vá ; miệng
<i>cười buốt giá / chân không giày ; tay nắm / bàn tay.</i>


- Kết đoạn cũng quy tụ cảm xúc vào một câu : Thương nhau tay nắm lấy bàn tay (tình
đồng chí truyền hơi ấm cho đồng đội, vượt qua bao gian lao)


* Biểu tượng của tình đồng chí:


- Cảnh chờ giặc căng thẳng, rét buốt : đêm, rừng hoang, sương muối.


- Họ càng sát bên nhau vì chung chiến hào, chung nhiệm vụ chiến đấu : chờ giặc.



- Cuối đoạn mà cũng là cuối bài cảm xúc lại được kết tinh trong câu thơ rất đẹp : <i>Đầu</i>
<i>súng trăng treo (như bức tượng đài người lính, hình ảnh đẹp nhất, cao q nhất của tình</i>
đồng chí, cách biểu hiện thật độc đáo, vừa lãng mạn vừa hiện thực, vừa là tinh thần chiến sĩ
vừa là tâm hồn thi sĩ)


c- Kết bài :


- Đề tài về người lính của Chính Hữu được biểu hiện một cách cảm động, sâu lắng nhờ
sự khai thác chất thơ từ những cái bình dị của đời thường. Đây là một sự cách tân so với
thơ thời đó viết về người lính.


- Viết về bộ đội mà khơng tiếng súng nhưng tình cảm của người lính, sự hi sinh của
người lính vẫn cao cả, hào hùng.


B. BÀI TẬP VỀ NHÀ


<b>Đề 2: Theo em, vì sao tác giả đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những người lính là</b>
<i>“Đồng chí”?</i>


- Đó là tên một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách
mạng và kháng chiến.


- Đó là cách xưng hơ phổ biến của những người lính, cơng nhân, cán bộ từ sau Cách
mạng.


- Đó là biểu tượng của tình cảm cách mạng, của con người cách mạng trong thời đại
mới.


<b>Đề 3: Hãy chép 7 câu thơ đầu và nhận xét về cấu trúc của câu thơ thứ 7 trong bài thơ " </b>


<i>Đồng chí" của Chính Hữu.</i>


<b>Đề 4:</b>


<i> "Đêm nay rừng hoang sương muối</i>
<i> Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới</i>


<i> Đầu súng trăng treo."</i>


Những câu thơ trên gợi cho em suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu?


 Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>-</b> Nắm được nội dung và nghệ thuật bài thơ
<b>-</b> Hoàn thành các bài tập


<b>-</b> Xem trước Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính


Ngày soạn: 30/5/2012
Ngày dạy: /6/2012


<b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>


<b>Phạm Tiến Duật</b>


<b>A Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, tác phẩm
- Đọc thuộc lòng bài thơ


- Nắm được hình ảnh người lính trong thơ


- Nắm được giá trị nghệ thuật của văn bản


- Từ đó học sinh biết trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ
thơ, một bài thơ.


<b>B. Chuẩn bị</b>
GV : Soạn bài


HS : Soạn theo hướng dẫn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


1. Ổn định


2. Bài củ: Đọc thuộc lịng bài Đồng chí? Giới thiệu vài nét về tác giả? Nêu những cơ sở
hình rthanhf tình đồng chí?


3. Bài mới


Nêu những hiểu bit ca em v tgi?
Hs trình bày tg


Gii thiệu kqt về tác phẩm?


Hs dùa chó gi¶i tr¶ lêi


GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng


<b>I Tác giả, tác phẩm</b>
<b>1. Tác giả: </b>



PTD (1941) Quê Phú Thọ. Là nhà thơ quân đội
trưởng thành trong cuộc k/c chống Mỹ. Thơ ông có
giọng điệu tự nhiên, tinh nghich mà sôi nổi, tươi trẻ
góp phần làm sống mãi thế hệ thanh niên ở tuyến
đường TS.


<b>2. Tác phẩm : </b>


In trong tập “Vầng trăng quầng lửa” đc tặng giải
nhất cuộc thi thơ Báo Văn nghệ.


<b>3. Đọc văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

?Em có nhận xét gì về nhan đề bài
thơ?


?T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan
đề trên có tác dụng gì?


Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn được thể
hiện trong những câu thơ nào? Qua
đó em thấy tư thế của người lính lái
xe như thế nào?


?Ngồi trên những chiếc xe khơng
kính chiến sĩ lái xe có ấn tượng và
cảm giác gì?


?Chiến sĩ đang trong những hoàn


cảnh nào?


?Với những chiếc xe khơng có kính,
người chiến sĩ lái xe đã thể hiện thái
độ gì? (tìm những câu thơ nói về
điều đó)


?Nhận xét về biƯn ph¸p nghƯ tht


trong các câu thơ trên? Tác dụng của
các biƯn ph¸p nghƯ tht ởđây?


?Qua những câu thơ trên và các câu
"Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha - gặp
bè bạn…Bắt tay nhau qua cửa kính
vỡ rồi" em hiểu được gì về tác phong
của người lái xe Trường Sơn?


Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ
cuối?


<i><b>1.Nhan đề bài thơ </b></i>


*Nhan đề bài thơ "Bài thơ…không kính"
- dài


- Tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về") ->
mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc


=> chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến


tranh, đó cịn là chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang,
dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ,
nguy hiểm của chiến tranh.


<i><b>2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:</b></i>
- "Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng"
-> Tư thế ung dung hiên ngang
- "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng
…như sa như ùa vào buồng lái"
-> điệp từ, so sánh


=> Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên
ngoài, họ cảm nhận được những cảm giác, từng vẻ
đẹp của thiên nhiên (bầu trời, cánh chim) ùa vào
trong buồng lái. Đó là cảm giác mạnh đột ngột khi
xe chạy nhanh trên đường băng, khi trời tối thì
trước mắt là sao trời, khi đường cua đột ngột trên
dốc thì đột ngột thấy cánh chim (người lái xe phải
đối mặt với địa thế con đường cheo leo hiểm nguy
và cũng đầy thú vị)


- "Khơng có kính ừ thì có bụi


…chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc
…khơng có kính, ừ thì ướt áo


…chưa cần thay lái trăm cây số nữa"
-> Cấu trúc câu thơ được lặp lại



=> Thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn, gian
khổ, hiểm nguy


- "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha
…gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi"


-> Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sôi nổi,
tinh nghịch, ấm áp tình đồng đội


- "Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim"


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Qua phần phân tích trên đây, hãy
nhận xét chung về người chiến sĩ lái
xe trên tuyến đường Trường Sơn
năm xưa?


?Nhận xét về những đặc sắc về nghệ
thuật của bài thơ?


thể thiếu được trái tim hướng về miền Nam - xe
chạy = trái tim = xương máu của những người
chiến sĩ anh hùng)


*Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung,
tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định lạc quan, u
đời


-> khí thế quyết tâm giải phóng miền Nam của


toàn dân, toàn quân ta, khẳng định con người mạnh
hơn sắt thép


3. Nghệ thuật:


- Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy chữ và
thể tám chữ)


- Điệp từ, điệp cấu trúc câu


- Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự
nhiên khoẻ khoắn


<i><b>A Bài tập</b></i>
<i><b>Đề 1:</b></i>


Cảm nghĩ của em về hình ảnh người lính trong “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
<i>của Phạm Tiến Duật.</i>


<b>* Gợi ý</b>
<b>a. Mở bài:</b>


- Giới thiệu những nét cơ bản về nhà thơ Phạm Tiến Duật và tác phẩm "Bài thơ về tiểu đội
<i>xe khơng kính."</i>


- Cảm nghĩ chung về lịng khâm phục và biết ơn thế hệ cha anh đi trước.
<b>b. Thân bài:</b>


- Cảm nhận về chân dung người chiến sĩ lái xe- những con người sôi nổi, trẻ trung, anh
dũng, họ kiêu hãnh, tự hào về sứ mệnh của mình. Những con người của cả một thời đại


<i>“ Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”</i>


- Tư thế chủ động, tự tin ln làm chủ hồn cảnh của người chiến sỹ lái xe <i>“ Ung dung</i>
<i>buồng lái ta ngồi" </i>


- Tinh thần lạc quan, sẵn sàng chấp nhận những thử thách trước gian khổ, hiểm nguy:
" Khơng có kính ừ thì có bụi...


<i> ... Khơng có kính ừ thì ướt áo”</i>


- Nhiệt tình cách mạng của người lính được tính bằng cung đường cụ thể “ <i>Lái trăm cây</i>
<i>số nữa” </i>


- Tình đồng đội thắm thiết, thiêng liêng.


- Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng vì miền Nam, khát vọng tự do hồ bình cháy bỏng
của người chiến sĩ lái xe (khổ thơ cuối)


<b>c. Kết bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cảm nghĩ khâm phục biết ơn và tự hào về thế hệ đi trước, những con người đã cống
hiến cả tuổi thanh xuân của mình cho độc lập và hồ bình của dân tộc.


B. BÀI TẬP VỀ NHÀ


<b>Đề 2: </b><i>Giải thích ý nghĩa nhan đề của tác phẩm" Bài thơ về <b>tiểu đội xe không kính" của</b></i>
<i>Phạm Tiến Duật.</i>


Gợi ý:



- Bài thơ có một nhan đề khá dài, độc đáo mới lạ của nó. Nhan đề bài thơ đã làm nổi bật rõ
hình ảnh của tồn bài: Những chiếc xe khơng kính. Hình ảnh này là một phát hiện thú vị
của tác giả, thể hiện sự gắn bó và am hiểu hiện thực đời sống chiến tranh trên tuyến đường
Trường Sơn.


- Nhan đề giúp cho người đọc thấy rõ hơn cách nhìn cách khai thác hiện thực của tác giả:
Không phải chỉ viết về những chiếc xe khơng kính hay là hiện thực khốc liệt của cuộc
chiến tranh mà chủ yếu muốn nói về chất thơ của hiện thực ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiên
ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn gian khổ, hiểm nguy của chiến tranh.


<b>Đề 3:</b>


<i> Viết một đoạn văn ( 15-20 dòng) nêu cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ Việt Nam trong</i>
<i>kháng chiến chống Mỹ qua bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến</i>
<i>Duật</i>


Đề 4:


Em hãy phân tích “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật.
<b>Gợi ý</b>


<b> a. Mở bài:</b>


- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm.


- Khái quát nội dung của tác phẩm.( Tác giả ca ngợi tư thế hiên ngang, tinh thần dũng
cảm, bất chấp mọi khó khăn nguy hiểm; niềm vui trẻ trung, sôi nổi cùng quyết tâm chiến
đấu vì miền Nam của các chiến sỹ lái xe Trường Sơn.)


<b> b. Thân bài:</b>



<i><b>* Hình ảnh của những chiếc xe khơng kính:</b></i>


- Đó là những chiếc xe vận tải chở hàng hoá, đạn dược ra mặt trận, bị máy bay Mỹ bắn
phá , kính xe vỡ hết.


- Bom đạn chiến tranh còn làm cho những chiếc xe ấy biến dạng thêm, trần trụi hơn:
<i> Khơng có kính rồi xe khơng có đèn </i>


<i> Không có mui xe thùng xe có xước.</i>


<i><b>* Hình ảnh chủ nhân của những chiếc xe khơng kính- những chiến sĩ lái xe:</b></i>
- Tư thế hiên ngang, tự tin


<i> - Tinh thần dũng cảm, lạc quan vượt qua những khó khăn gian khổ: Gió, bụi, mưa nhưng</i>
khơng làm giảm ý chí và quyết tâm của các chiến sỹ lái xe. Họ vẫn: phì phèo châm điếu
<i>thuốc. "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha" ....</i>


- Tình đồng đội thắm thiết, thiêng liêng là sợi dây vơ hình nối kết mọi người trong hồn
cảnh hiểm nguy, cận kề cái chết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> Tất cả cùng chung lý tưởng chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước và tin</b>
tưởng vào tương lai tươi sáng đang tới rất gần: Lại đi, lại đi trời xanh thêm


- Đoạn kết, chất hiện thực và chất trữ tình hồ quyện vào nhau tạo thành một hình tượng
thơ tuyệt đẹp


... Chỉ cần trong xe có một trái tim.
<b> c. Kết bài:</b>



-“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” đã khắc hoạ hình ảnh các chiến sỹ lái xe Trường
Sơn bằng tình cảm u mến và lịng cảm phục chân thành.


- Ngôn ngữ thơ giản dị, tự nhiên và giàu cảm xúc. Tác giả đã phát hiện và ca ngợi phẩm
chất anh hùng của thế hệ trẻ Việt Nam trong cuộc chiến tranh giữ nước đau thương mà
oanh liệt vừa qua.


 Hướng dẫn về nhà:


<b>-</b> Nắm vững tác giả, tác phẩm
<b>-</b> Học thuộc lòng bài thơ


<b>-</b> Nắm được nội dung và nghệ thuật bài thơ
<b>-</b> Hoàn thành các bài tập


<b>-</b> Xem trước bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận


**************************************************
Ngày soạn: 1/6/2012


Ngày dạy: /6/2012


<b>Đoàn thuyền đánh cá</b>



<b> Huy Cận</b>
<b>A Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, tác phẩm
- Đọc thuộc lòng bài thơ



- Nắm được sự hài hoà giữa thiên nhiên và người lao động trong bài thơ
- Nắm được giá trị nghệ thuật của văn bản


- Từ đó học sinh biết trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ
thơ, một bài thơ.


<b>B. Chuẩn bị</b>
GV : Soạn bài


HS : Soạn theo hướng dẫn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài củ: Đọc thuộc lịng Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính? Giới thiệu vài nét về tác giả? </b>
3 . Bài mới:


GV cho HS đọc chú thích về Tác giả,
tác phẩm


? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả?


<b>I Tác giả, tác phm</b>


<b>1 .Tác giả: Huy Cn (1919-2005), tờn y là</b>
Cù Huy Cận


- Quê: Vụ Quang - Hà Tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

?Hãy giới thiệu vài nét về tác phẩm?



GV gọi HS lần lượt đọc thuộc lịng
văn bản


? Đọc tồn bài thơ, hãy KQ cảm hứng
bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá"


Gọi hs đọc 2 khổ đầu?


? Cảnh thiên nhiên đợc thể hiện qua
những câu thơ tiêu biểu nào?


? NghÖ thuËt?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ cảnh hoàng
hôn trong câu thơ đầu?


? Qua hình ảnh “ Sóng đã ...cửa”, cho
thấy vũ trụ đợc ví nh hình ảnh nào?
? Hoạt động của con ngời đợc thể hiện
qua những câu thơ nào?


? NghÖ thuËt?


? Dựa vào hai câu thơ trên em thấy
hoạt động đánh cá bắt đầu vào khoảng
thời gian nào? Từ nào cho thấy đây là
một hoạt động thờng nhật?( Từ lại)
? Qua câu thơ cuối em thấy tõm trng
ca h nh th no?



? Họ hát những gì?


? NghÖ thuËt?


? Hä muèn gửi gắm điều gì qua lời
hát?


thiờng"(1940)


- Tham gia cách mạng t nm 1945, sau cách
mạng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền , là


một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ
hiện đại ViÖt Nam


- Nhà nước trao tặng giải thưởng Hå ChÝ Minh v
Văn học nghệ thuật cho ụng nm 1996


<b>2. Tỏc phm:</b>


- Giữa năm 1958. Từ chuyến đi này ơng đã có
cảm hứng về thiên nhiên đất nước, về lao động và
niềm vui trước cuộc sống mới. Bài thơ ra đời
trong thời gian ấy và in trong tập thơ "Trời mỗi
ngày lại sáng"(1958)


<b>3. Đọc văn bản</b>


GV cho HS lần lượt đọc thuộc lòng văn bản


<b>II.Phân tích văn bản:</b>


* Cảm hứng bao trum của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- Cảm hứng v lao ng ca tác giả


-> hai cm hng này hoà quyện và thống nhất
trong toàn bộ bài thơ


<i><b>1.Cảnh hồng hơn trên biển và cảnh on</b></i>
<i><b>thuyn ỏnh cỏ khi hnh:</b></i>


<b>- Cảnh thiên nhiên</b>:


Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
NT: So sánh, liên tng tng tng.


<sub>Cảnh hoàng hôn rực rở, ám áp. Vị trơ nh</sub>


một ngơi nhà lớn, những gợn sóng là then cửa,
màn đêm là cánh cửa.


<b>- Hoạt động của con ngời:</b>


Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
NT: Liên tởng, tởng tợng


Hoàng hôn buông xuống, vũ trụ nghĩ


ngơi thì con ngời bắt đầu công việc thờng nhật
của mình


T âm trạng hồ hởi, vui vẻ, phấn chấn nh
đã có sức mạnh cùng với gió làm căn


buồm cho con thuyền ra khơi.
Hát rắng cá bạc biển đông lặng
...
Đến dệt lới ta đoàn cá ơi.
NT: so sánh, miêu tả, tởng tợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Tác giả đã xây dựng hình ảnh bằng
NT gì?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ h×nh ảnh
những con thuyền?


? Hot ng đánh cá đợc miêu tả
giống hoạt động gì?


? Tác giả đã sử dụng NT gì để kể tên
các lồi cá?


? Qua đó nhằm ca ngợi điều gì?


? Tác giả đã sử dụng NT gì?
? Qua đó nhằm ca ngợi điều gì?


? Qua cách xng hơ của tác giả, em


thấy tác giả đã sử dụng NT gì? Thể
hiện điều gì?


? Tác giả đã xây dựng hình ảnh
bằng NT gì?


? Lời ca của họ thể hiện điều gì?
?Tác giả đã sử dụng NT gì?


? Qua đó thể hiện điều gì?
? Phơng thức biểu đạt?
? Cảnh lao động diễn ra ntn?
Gọi hs đọc khổ cuối.


? Tác giả đã xây dựng hình ảnh
bằng NT gỡ?


? Em có nhận xét gìs về cảnh trở về?


<b>2. Cnh ỏnh cỏ trờn bin.</b>


- Hình ảnh con thuyền:


Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lớt giữa mây cao với biển bằng
NT: Liên tởng, tởng tợng


Phóng đại


Con thuyền đã trở nên kỳ vĩ, khổng lồ, có


gió làm lái, trăng làm buồm, lớt giữa không
gian bao la.


- Hoạt động đánh cá:


Ra đạu dặm xã dò bụng biển
Dàn đan thế trận lới vây giăng


=>Gièng nh mét trËn chiến: thăm dò, dàn thế
trận.


- Cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song
+ NT: Liệt kê


Ca ngợi sự giàu có của biển cả.
- Lấp lánh đuốc đen hồng


Quẫn trăng vàng choé


Đêm thở sao lùa nớc Hạ Long
NT: Miêu tả, nhân hoá


Ca ngi vẻ đẹp của các loài cá và vẻ đẹp
của biển c trong ờm trng.


- Cái đuôi em quẫy: Nhân hoá Thể hiện sự
thân mật, gắn bó giữa con ngới với loài cá.


- Ta hát bài ca gọi cá vào



Gừ thuyn ó cú nhịp trăng cao.
NT: Liên tởng, tởng tợng.


ThĨ hiƯn niỊm vui, say sa hµo høng víi
c«ng viƯc.


Cảnh lao động vừa đẹp, vừa vui, vừa nên
thơ bởi sự hoà nhập giữa con ngời và thiên
nhiên


Biển cho ta cá nh lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào
+ NT: So sánh


Sự biết ơn đối với biển.
Sao mờ kéo lới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
Vẫy bạc đuôi vàng loé rạng đông
NT: Miêu tả


Lao động khẩn trơng, thành quả to lớn.
3. <b>Cảnh on thuyn tr v.</b>


Câu hát căng buồm với gió khơi
...
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi
NT: Liên tởng, tởng tợng, miêu tả


Phấn khởi, vui vẻ, thành quả lao động to
lớn, hoà nhập cùng thiên nhiên.



4 . Nghệ thuật:


- Xây dựng hình ảnh bằng liên tởng, tởng
t-ợng


- Âm hởng khoẻ khoắn, hào hùng.


<b> 1. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i> b. Cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp tráng lệ, giàu màu</i>
<i>sắc lãng mạn về con người lao động trên biển khơi bao la. Hãy chép lại các câu thơ đầy</i>
<i>sáng tạo ấy.</i>


<b> Gợi ý:</b>


a. HS nêu được:


- Tác giả của bài thơ: Huy Cận


- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Bài thơ được viết vào tháng 11 năm 1958, khi đất nước đã
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, miền Bắc được giải phóng và đi
vào xây dựng cuộc sống mới. Huy Cận có một chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh.
Bài thơ được ra đời từ chuyến đi thực tế đó.


b. Học sinh phải chép đúng và đủ các câu thơ viết về con người lao động trên biển khơi
bao la bằng bút pháp lãng mạn:


<i> - Câu hát căng buồm cùng gió khơi.</i>
<i> - Thuyền ta lái gió với buồm trăng.</i>


<i> Lướt giữa mây cao với biển bằng</i>
<i> - Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.</i>


<b>Đề 2: Vẻ đẹp và sức mạnh của người lao động trước thiên nhiên - vũ trụ trong bài thơ</b>
<i><b>“Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận.</b></i>


<b> Gợi ý: </b>
<b>a. Mở bài:</b>


- Nêu những nét chính về tác giả và hồn cảnh ra đời của tác phẩm.


- Bài thơ đã khắc họa được vẻ đẹp và sức mạnh của người lao động trước thiên nhiên- vũ
trụ kỳ vĩ.


b. Thân bài


* Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ: đẹp, rộng lớn, lộng lẫy.


- Cảm hứng vũ trụ đã mang đến cho bài thơ những hình ảnh thiên nhiên hồnh tráng.
- Cảnh hồng hơn trên biển và cảnh bình minh được đặt ở vị trí mở đầu, kết thúc bài thơ
vẽ ra khơng gian rộng lớn mà thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ.


- Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi: không phải là con thuyền mà là đồn thuyền tấp
nập.


-> Con thuyền khơng nhỏ bé mà kì vĩ, hồ nhập với thiên nhiên, vũ trụ.


- Vẻ đẹp rực rỡ của các loại cá, sự giàu có của biển cả. Trí tưởng tượng của nhà thơ đã
chắp cánh cho hiện thực, làm giàu thêm, đẹp thêm vẻ đẹp của biển khơi.



<i> * Người lao động giữa thiên nhiên cao đẹp.</i>


- Con người không nhỏ bé trước thiên nhiên mà ngược lại, đầy sức mạnh và hoà hợp với
thiên nhiên.


- Con người ra khơi với niềm vui trong câu hát.
- Con người ra khơi với ước mơ trong công việc.


- Con người cảm nhận được vẻ đẹp của biển, biết ơn biển


- Người lao động vất vả nhưng tìm thấy niềm vui, phấn khởi trước thắng lợi.
<b>c. Kết bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Thiên nhiên và con người phóng khống, lớn lao. Tình u cuộc sống mới của nhà
thơ được gửi gắm trong những hình ảnh thơ lãng mạn đó.


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>-</b> Nắm vững tác giả, tác phẩm
<b>-</b> Học thuộc lòng bài thơ


<b>-</b> Nắm được nội dung và nghệ thuật bài thơ
<b>-</b> Hoàn thành các bài tập


Ngày soạn: 3/6/2012
Ngày dạy: 6/2012


<b>Bếp lửa</b>


<b> Bằng Việt</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, tác phẩm
- Đọc thuộc lòng bài thơ


- Nắm được hình ảnh người bà, hình ảnh bếp lửa,tình bà cháu
- Nắm được giá trị nghệ thuật của văn bản


- Từ đó học sinh biết trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ
thơ, một bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS : Soạn theo hướng dẫn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài củ:Đọc thuộc lịng bài thơ Đồn thuyền đánh cá? Giới thiệu vài nét về tác giả? </b>
3 . Bi mi:


?Nêu những hiểu biết của em về
tác giả?


? Những hiểu biết của em về tác
phẩm?


GV gi HS c thuộc lòng văn bản


Gọi học sinh đọc 3 câu đầu?


? NghƯ tht?



? Trong mỗi gia đình bếp lửa là
hình ảnh ntn?


? Chi tiết nào thể hiện sự chăm
lo bếp lửa của bà? Tình cảm của
cháu đối với bà, chi tiết nào?


-“Chờn vờn” gợi hình ảnh làn
sương sớm bay nhè nhẹ quanh
bếp lửa vừa gợi cái mờ nhồ
của hình ảnh theo kí ức thời
gian.


-Từ “ấp iu”: ấp ủ, nâng niu –
gợi đến bàn tay kiên nhẫn,
khéo léo và tấm lịng chi chút
của người nhóm bếp


- Gọi học sinh c phn 2


? Kỷ niệm nào khi lên bốn tuổi
làm tác giả không bao giờ quên?


- Hỡnh nh nhng năm tháng
chiến tranh chống Phỏp gian


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1.Tác giả</b>


- Tên thật là Nguyễn Việt Bằng


- Quê: Thạch Thất, Hà Tây


- Thuộc thế hệ các nhà thơ trởng thành
trong kháng chiến chống Mĩ


- Gịong thơ trầm l¾ng suy t, mợt mà
trong sáng.


<b>2.Tác phẩm</b>


- Sỏng tỏc 1963, khi đó tác giả đang là
sinh viên học ở nớc ngồi.


<b>3 . Đọc</b>


HS lần lượt đọc văn bản
<b>II. Tìm hiểu văn bn</b>


<b>1. Hình ảnh bếp lửa gợi kỷ niệm về</b>
<b>bà</b>.


- Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đợm
Cháu thơng bà biết mấy nắng ma
NT: Điệp ngữ


Bếp lửa là hình ảnh gần gũi, quen
thuc trong mi gia ỡnh.


Bà chăm chút, chăm lo bếp lửa ấp


iu


Cháu thơng bà vất vả, gian khổ.


<sub>Từ hình ảnh bếp lửa cháu nhớ </sub>


th-ơng về bà


<b>2. Hồi tởng những kỷ niệm sống bên</b>
<b>bà</b>


a. Kû niƯm khi bèn ti


- Năm ấy là năm đói mịn đói mỏi.
….


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

khổ được hiện về qua thnàh
ngữ “ <i>đói mịn đói mỏi</i>”


- Hình ảnh ấn tượng nhất vẫn
là mùi khói bếp.


- Hình ảnh bếp lửa, ngọn khói và
mùi khói cùng với hỉnh ảnh người
bà hiện ra trong nỗi nhớ thương
ngậm ngùi của người cháu đang ở
xa.


? Trong 8 năm cháu cùng bà
nhóm lủa, kỷ niệm nào làm tác


giả không thể nào quên?


? Tiếng chim tu hú gợi nên điều
gì?


<i>Ting chim trên cánh đồng cứ</i>
<i>khắc khoải kêu, trong hiện thực</i>
<i>đã tha thiết , trong nỗi nhớ lại</i>
<i>càng da diết hơn. Nhà thơ như</i>
<i>đang kể chuyện, như tách hẳn</i>
<i>ra trò chuyện trực tiếp với bà</i>
<i>về những câu chuyện bà kể cho</i>
<i>cháu nghe, về những cử chỉ,</i>
<i>việc làm tận tuỵ đầy tình thương</i>
<i>yêu đùm bọc của bà thay cho</i>
<i>cha mẹ.</i>


? Chi tiÕt nµo thể hiện tình cảm
cảu bà khi mĐ vµ cha đi công
tác?


? Tỡnh cm ca b i với cháu?


b. Kû niÖm tám năm cùng bà nhãm
lưa.


- TiÕng tu hó:


TiÕng tu hó sao mµ tha thiÕt thÕ



Tú hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà


Kêu chi hoài trên những cánh đồng
xa


TiÕng tu hó gợi lên tình cảnh vắng
vẻ, nhớ mong của hai bà cháu.


- Những năm tháng cha mẹ đi công tác.
Mẹ cùng cha công tác bận không về
Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu nghe
Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học
Nhãm bÕp löa nghĩ thơng bà khã
nhäc


Bà yêu thơng, chăm sóc, dạy bảo
cháu.


- Nm gic t làng.


Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Làng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
………
Cứ bảo nhà vẫn đợc bình yên


Bà giàu đức hy sinh, vững vàng
tr-ớc những khó khăn, có tinh thần kháng
chiến.



- Kû niƯm vỊ bÕp lưa bµ nhen


Råi sím råi chiỊu l¹i bÕp lưa bà nhen
Một ngọn lửa lòng bà luôn đ s½n
Mét ngän lưa chøa niỊm tin dai dẳng
NT: Điệp ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

th-? Qua nhng chi tiết về năm giặc
đốt làng, em thấy bà là ngời nh
thế nào?


<i>-Hình ảnh bà hiện lên với</i>
<i>những phẩm chất cao q: bình</i>
<i>tĩnh, vững lịng, đinh ninh vượt</i>
<i>qua mọi thử thách khốc liệt của</i>
<i>chiến tranh, một người bà yêu</i>
<i>nước, đầy lòng hy sinh.</i>


? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
gì?


? Em có nhận xét gì về bếp lửa
bà nhen?


? Em thy cuộc đời bà ntn?


? Bµ lµ ngêi ntn?


? Đoạn thơ dẫn một vài lời dặn


cháu của bà nhằm mục đích gì?
Từ hình ảnh bếp lửa, đến cuối
đoạn xuất hiện điệp ngữ một
ngọn lửa có dụng ý nghệ thuật
gì?


<i>-Từ hình ảnh bếp lửa cụ thể chuyển</i>
<i>thành hình ảnh ngọn lửa trừu tượng.</i>
<i>Đó là ngọn lửa của tấm lịng ấm áp</i>
<i>tình u thương con cháu , ngọn lửa</i>
<i>của niềm tin dai dẳng và bền chặt</i>


<i>vào cuộc kháng chiến</i>


¬ng, niỊm tin


<b>3. Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà</b>


Lận đận đời bà biết mấy nắng ma
Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm


Cuộc đời bà lận đận, vất vả. Bà tần
tảo, chịu thơng chịu khó, giàu đức hy
sinh, chm lo cho chỏu.


Nhóm niều yêu thơng sắn ngọt bùi


.



Nhóm dậy cả tâm tình tuổi nhỏ.
NT: Điệp từ


<sub> Ngày ngày bà nhóm bếp lửa cũng</sub>


là nhóm lên niềm vui, sự sống, niềm
yêu thơng chi chót dµnh cho cháu và
mọi ngời.


<b>4 .Nghệ thuật</b>


- Sáng tạo h/ảnh bếp lửa vừa thực vừa
mang tính biểu tợng


- Kết hp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với
miêu tả, tự sự và bình luận. Thnh cụng ca


bi th cũn s sáng tạo hình ảnh bếp lửa
gắn với hình ảnh người bà, làm điểm tựa
khơi gợi mọi kỷ niệm, cảm xúc và suy nghĩ
về bà và tình bà cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? NghÖ thuËt?


? Ngày ngày nhóm lửa bà đã
nhóm lên đợc điều gì?


? Điệp từ “nhóm” trong từng
câu thơ có ý nghĩa giống và


khác nhau như thế nào?


Vì sao tác giả đi tới khẳng định
ca ngợi: “Ơi kì lạ…..bếp lửa<i><b>”</b></i>


- Bếp lửa cao q, kì diệu và thiêng
liêng vì nó ln gắn liền với bà.
Bếp lửa trở thành một mảnh tâm
hồn, một phần không thể thiếu
trong đời sống tinh thần của cháu.
<b>BÀI TẬP Ở LỚP</b>


<b>Đề 1: Cho câu thơ sau:</b>


<i>“Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa”</i>
...


a. Hãy chép chính xác 7 câu thơ tiếp theo trong bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Việt.


b. Hình ảnh bếp lửa và hình ảnh ngọn lửa được nhắc đến nhiều lần trong bài thơ có ý
nghĩa gì?


<b> Gợi ý:</b>
b.


- Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ có ý nghĩa:


+ Bếp lửa ln gắn liền với hình ảnh của người bà. Nhớ đến bếp lửa là cháu nhớ đến
người bà thân yêu (bà là người nhóm lửa) và cuộc sống gian khổ.



+ Bếp lửa bàn tay bà nhóm lên mỗi sớm mai là nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi
ấm, san sẻ.


+ Bếp lửa là tình bà ấm nóng, tình cảm bình dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng.
- Hình ảnh ngọn lửa trong bài thơ có ý nghĩa:


+ Ngọn lửa là những kỉ niệm ấm lịng, niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng bước cháu trên
suốt chặng đường dài.


+ Ngọn lửa là sức sống, lòng yêu thương, niềm tin mà bà truyền cho cháu.
<b>Đề 2: Cảm nhận của em về tình bà cháu và bếp lửa trong bài thơ </b>
<i><b>"</b></i>


<i><b> Bếp lửa" của Bằng Việt.</b></i>
<b>Gợi ý:</b>


<i><b>a. Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả và bài thơ với tình bà cháu thiêng liêng, ấm áp.</b></i>
<i><b>b. Thân bài: </b></i>


- Hình ảnh Bếp lửa khơi nguồn cho cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Tám năm ròng,</i>
<i>…giặc đốt làng</i>


Đó là thời điểm từ bé đến lớn, ký ức về nỗi cay cực đói nghèo.


- Hình ảnh người bà và bếp lửa trong nỗi nhớ của người cháu, đó là người bà chịu thương
chịu khó, giàu đức hy sinh


<i>“Rồi sớm rồi chiều… </i>



<i> Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn</i>
<i>………chứa niềm tin dai dẳng”</i>


-> Ngọn lửa của trái tim con người, của tình yêu thương mà người bà truyền cho người
cháu, ngọn lửa của niềm tin, của hy vọng.


- Bếp lửa là hình ảnh của cuộc sống thực đầy vất vả nhọc nhằn của hai bà cháu, và là hình
ảnh mang ý nghĩa tượng trưng cho tình bà ấm áp.


- Hình ảnh bếp lửa là sự ni dưỡng, nhen nhóm tình cảm u thương con người, thể hiện
nỗi nhớ, lòng biết ơn, khơi gợi lên cho cháu một tâm hồn cao đẹp.


<b>c. Kết bài:</b>


Là bài thơ cảm động về tình bà cháu. Tình cảm dạt dào trong lịng đã tìm đến một giọng
điệu, một nhịp điệu thật phù hợp.


<b> BÀI TẬP VỀ NHÀ: </b>


<b> * Đề 3: </b> Giá trị nghệ thuật của điệp từ “nhóm” trong khổ thơ sau:
<i>“Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm</i>


<i> Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi</i>
<i> Nhóm nồi xơi gạo mới sẻ chung vui</i>


<i> Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ”</i>
<b>* Gợi ý:</b>


<i>- Điệp từ “nhóm” được nhắc lại 4 lần làm toả sáng hơn nét “kì lạ” và thiêng liêng bếp</i>


lửa. Bếp lửa của tình bà đã nhóm lên trong lịng cháu bao điều thiêng liêng, kì lạ. Từ
“nhóm” đứng đầu mỗi dịng thơ mang nhiều ý nghĩa:


+ Khơi dậy tình cảm nồng ấm


+ Khơi dậy tình yêu thương, tình làng nghĩa xóm, quê hương


+ Khơi dậy những kỉ niệm tuổi thơ, bà là cội nguồn của niềm vui, của ngọt bùi nồng
đượm, là khởi nguồn của những tâm tình tuổi nhỏ.


=> Đó là bếp lửa của lịng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung.


<b>Đề 4:</b>


<i><b> Suy nghĩ của em về bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt.</b></i>
<b>a. Mở bài: </b>


- Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
- Nêu cảm nhận chung về bài thơ.


<b>2. Thân bài</b>


<i>a. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu. </i>


- Hình ảnh đầu tiên được tác giả tái hiện là hình ảnh một bếp lửa ở làng quê Việt Nam thời
thơ ấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Bếp lửa lại thức thêm một kỉ niệm tuổi thơ: Những kỉ niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng và
những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hương.



b. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.


- Bà tần tảo, chịu thương chịu khó, lặng lẽ hi sinh cả một đời:
<i>Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa</i>


<i>………</i>


<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ”</i>


- Hình ảnh bà ln gắn với hình ảnh bếp lửa. Chính vì thế mà nhà thơ đã cảm nhận được
trong hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thuộc sự kì diệu, thiêng liêng: “<i>Ơi kì lạ và thiêng</i>
<i>liêng - Bếp lửa!”</i>


=> Như vậy, từ ngọn lửa của bà, cháu nhận ra cả một “niềm tin dai dẳng” về ngày mai,
cháu hiểu được linh hồn của một dân tộc vất vả, gian lao mà tình nghĩa. Bà khơng chỉ là
người nhóm lửa mà cịn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ
nối tiếp.


<i>c. Niềm thương nhớ của cháu:</i>


- Đứa cháu năm xưa giờ đã trưởng thành. Cháu đã được sống với những niềm vui rộng mở,
nhưng cháu vẫn không thể quên bếp lửa của bà, vẫn không nguôi nhớ thương bà….


-Mỗi ngày đều tự hỏi: “sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?", mỗi ngày đều nhớ về bà và
bếp lửa của bà. Hình ảnh ấy đã trở thành kỉ niệm thiêng liêng làm ấm lòng, nâng đỡ cháu
trên những bước đường đời.


<b>c. Kết bài </b>


- Bài thơ chứa đựng ý nghĩa triết lí thầm kín: những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi


người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình dài rộng của cuộc đời.


- Bài thơ sáng tạo hình tượng bếp lửa vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng; kết hợp
miêu tả, biểu cảm, tự sự và bình luận; giọng điệu và thể thơ tám chữ phù hợp với cảm xúc
hồi tưởng, suy ngẫm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn: 3/6/2012
Ngày dạy: /6/2012


<b>Ánh trăng</b>


<b> Nguyễn Duy</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, tác phẩm
- Đọc thuộc lòng bài thơ


- Tâm sự của Nguyễn Duy qua bài thơ và ý nghĩa triết lý của hình tượng vấng trăng
- Nắm được giá trị nghệ thuật của văn bản


- Từ đó học sinh biết trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ
thơ, một bài thơ.


<b>B. Chuẩn bị</b>
GV : Soạn bài


HS : Soạn theo hướng dẫn của GV
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>



<b>2. Bài củ:Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa? Giới thiệu vài nét về tác giả? </b>


? Nªu những hiểu biết về tác
giả?


? Nêu hiểu biết về t¸c phÈm?


GV gọi HS đọc bài thơ


? Vầng trăng hiện tại đợc nhắc đến
ở thời điểm nào? Không gian?
? Nghệ thuật?


? Qua đó em thấy con ngời sống
nh thế no vi thiờn nhiờn?


? Chi tiết nào thể hiện tình cảm
giữa con ngời với vầng trăng?


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Sinh năm 1948


- Tên thật: Nguyễn Duy Nhuệ
- Quê Thanh Hoá


- Là gơng mặt tiêu biểu của lớp
nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu
n-ớc.



<b>2. Tác phẩm</b>
<b>- </b>Thể thơ 5 chữ


- Bài thơ sáng tác năm 1978


<b>3. c</b>


HS c thucj lũng bi th
<b>II. phân tÝch</b>


<b>1. Tâm sự của Nguyễn Duy </b>
<b>qua bài thơ</b>


<b>a. C¶m nghĩ về vầng trăng quá</b>
<b>khứ</b>


- Hi nh: ng, sụng, b
- Hồi chiến tranh: ở rừng
NT: Liệt kê, điệp từ


Con ngời sống gần gũi, gắn
bó víi thiªn nhiªn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

NghƯ tht?


? Trăng nh thế nào với con ngời?
? hai câu thơ tiếp tác giả đã sử
dụng NT gì?



? Con ngêi sèng ntn víi thiên
nhiên?


? Trăng ntn với con ngời?


? Vng trng hin tại đợc nhắc
đến ở thời điểm nào?


? những chi tiết đó thể hiện cuộc
sống ntn?


? Tình cảm với vầng trăng có
thay đổi khơng, chi tiết nào thể
hiện điều đó?


? Qua đó em thấy điều gì khiến
ngời ta có thể quên đi quá khứ?
? Chi tiết vầng trăng trịn thể hiện
điều gì?


?Vầng trăng có biểu tượng gì?


?Hình tượng vầng trăng đã đưa ra
một triết lý gì?


?Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?


NT: Nh©n hoá


Trăng với ngời là bạn thân


thiết


- Trần trụi
Hồn nhiên
NT: So s¸nh


Con ngêi sống giản dị, hoà
nhập cùng thiên nhiên.


- Ngỡ không
Cáitình nghĩa


Trăng tình cảm thắm thiết
với con ngời,


con ngời ngỡ không quên vầng
trăng


<b>b . Cảm nghĩ về vầng trăng </b>
<b>hiện tại</b>


- Về thành phố: ánh điện, cửa
g-ơng


Cuộc sống hiện đại, sung
s-ớng


- Vầng trăng nh ngời dng.
NT: so sánh



Trăng trở thành ngời xa lạ,
không hề quen biÕt.


Cuộc sống hiện đại dễ làm
ngời ta quên đi quá khứ


- VÇng trăng tròn: Trăng vẫn tình
nghĩa, thuỷ


chung.


<b>2. í ngha trit lý của hình </b>
<b>tượng vầng trăng</b>


- Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng
cho quá khứ tình nghĩa, vẻ đẹp bình
dị và vĩnh hằng của đời sống.


- Vầng trăng mang chiều sâu tư
tưởng , là lời nhắc nhở thái độ
sống " uống nước nhớ nguồn", ân
nghĩa thủy chung cùng quá khứ
<b>3. Nghệ thuật</b>


- Cảm xúc của tác giả trong bài thơ
được thể hiện qua một câu chuyện
riêng, bằng sự kết hợp hài hoà giữa
tự sự và trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>BÀI TẬP Ở LỚP</b>



<b>Đề 1: </b><i>Niềm tâm sự thầm kín của Nguyễn Duy qua bài thơ " <b>Ánh trăng"</b><b>.</b></i>
<b>Gợi ý </b>


<b>a. Mở bài</b>


- Ánh trăng là đề tài quen thuộc của thi ca, là cảm hứng sáng tác vô tận cho các nhà
thơ.


- Với Nguyễn Duy, ánh trăng khơng chỉ là niềm thơ mà cịn được biểu đạt một hàm
nghĩa mới, mang dấu ấn của tình cảm thời đại: Ánh trăng là biểu tượng cho quá khứ trong
mỗi đời người.


<b>b.Thân bài.</b>


<i>*Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ.</i>


- Ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu tại làng q.


- Ánh trăng gắn bó với những kỉ niệm khơng thể nào quên của cuộc chiến tranh ác liệt
của người lính trong rừng sâu.


<i>* Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại: Vầng trăng tri kỉ ngày nào nay đã trở thành “người</i>
dưng” - người khách qua đường xa lạ


+ Sự thay đổi của hồn cảnh sống- khơng gian khác biệt, thời gian cách biệt, điều kiện
sống cách biệt


+ Hành động “vội bật tung cửa sổ” và cảm giác đột ngột “nhận ra vầng trăng tròn”,
cho thấy quan hệ giữa người và trăng khơng cịn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa vì con người


lúc này thấy trăng như một vật chiếu sáng thay thế cho điện sáng mà thôi.


+ Câu thơ rưng rưng - lạnh lùng - nhức nhối, xót xa miêu tả một điều gì bội bạc,
nhẫn tâm vẫn thường xảy ra trong cuộc sống.


<i>* Niềm suy tư của tác giả và tấm lòng của vầng trăng.</i>


- Trăng và con người đã gặp nhau trong một giây phút tình cờ.


+ Vầng trăng xuất hiện vẫn một tình cảm tràn đầy, khơng mảy may sứt mẻ.
+ “Trăng trịn”-> tình cảm trọn vẹn, chung thuỷ như năm xưa.


+ Tư thế “ngửa mặt lên nhìn mặt” là tư thế đối mặt: “mặt” ở đây chính là vầng trăng
trịn (nhân hố). Con người thấy mặt trăng là thấy được người bạn tri kỉ ngày nào.


- Ánh trăng đã thức dậy những kỉ niệm quá khứ tốt đẹp, đánh thức lại tình cảm bạn bè
năm xưa, đánh thức lại những gì con người đã lãng quên.


+ Cảm xúc “rưng rưng” là biểu thị của một tâm hồn đang rung động, xao xuyến, gợi
nhớ gợi thương khi gặp lại bạn tri kỉ.


+ Nhịp thơ hối hả dâng trào như tình người dào dạt. Niềm hạnh phúc của nhà thơ như
đang được sống lại một giấc chiêm bao.


- Ánh trăng hiện lên đáng giá biết bao, cao thượng vị tha biết chừng nào.


=> Câu thơ thầm nhắc nhở chính mình và cũng đồng thời nhắc nhở chúng ta, những
người đang sống trong hồ bình, hưởng những tiện nghi hiện đại, đừng bao giờ quên công
sức đấu tranh cách mạng của biết bao người đi trước.



<b>c.Kết bài:</b>


- Bài thơ “Ánh trăng” là một lần “giật mình” của Nguyễn Duy về sự vơ tình trước
thiên nhiên, vơ tình với những kỉ niệm nghĩa tình của một thời đã qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>C. BÀI TẬP VỀ NHÀ:</b>


<b> * Đề 2: </b><i>Cảm nhận của em về bài thơ "Ánh trăng" của Nguyễn Duy.</i>
a. Mở bài


- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.


- Nguyễn Duy viết “Ánh trăng” như một lời tâm sự, một lời nhắn nhủ chân tình với
chính mình, với mọi người về lẽ sống chung thuỷ, nghĩa tình.


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


<i> * Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ:</i>


- Trước hết là hình ảnh vầng trăng tình nghĩa, hiền hậu, bình dị gắn liền với kỉ niệm
trong sáng thời thơ ấu tại làng quê.


- Trăng thành người bạn tri kỉ, gắn với những kỉ niệm không thể nào quên của người
lính trong những năm tháng gian lao nơi chiến trường,


-> Lời thơ kể không tả mà có sức gợi nhớ, âm điệu của lời thơ như trùng xuống trong mạch
cảm xúc bồi hồi.


<i> * Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại.</i>



- Sự thay đổi của hồn cảnh sống- khơng gian khác biệt, thời gian cách biệt, điều kiện sống
cách biệt, cuộc sống cơng nghiệp hố, hiện đại hố của điện gương đã làm át đi sức sống
của ánh trăng trong tâm hồn con người...


- Vầng trăng tri kỉ ngày nào nay đã trở thành “người dưng” - người khách qua đường xa lạ,
=> Một sự thay đổi phũ phàng khiến người ta khơng khỏi nhói đau. Tình cảm xưa kia nay
chia lìa.


<i>* Niềm suy tư của tác giả và tấm lòng của vầng trăng.</i>


- Sự xuất hiện trở lại của vầng trăng thật đột ngột, ở vào một thời điểm không ngờ. ..


- Bất ngờ đối diện với vầng trăng, con người đã có cử chỉ "ngẩng mặt", tâm trạng “rưng
rưng”


- Trăng hiện lên đáng giá biết bao, cao thượng vị tha biết chừng nào.


- Cái “giật mình” tự nhắc nhở bản thân không bao giờ được làm người phản bội quá khứ,
phản bội thiên nhiên, sùng bái hiện tại mà coi rẻ thiên nhiên.


<b>c. Kết bài:</b>


"Ánh trăng" - một hình ảnh rất giản dị nhưng mang triết lí sâu xa. Nó gợi ra trong
lịng chúng ta nhiều suy ngẫm sâu sắc về cách sống, cách làm người “uống nước nhớ
nguồn” ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ.


<b>Đề 3: </b>


<i> Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài thơ "<b>Ánh trăng"- Nguyễn Duy. Hình ảnh vầng</b></i>
<i>trăng trong bài thơ có ý nghĩa như thế nào?</i>



Gợi ý:


<i>-</i> Chép chính xác khổ thơ.


<i>-</i> Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ mang nhiều ý nghĩa tượng trưng.


+ Là hình ảnh thiên nhiên tươi mát, là bạn của người trong những năm tháng tuổi thơ và
cả thời chiến tranh ở rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Đề 4: </b>


<i>Xuyên suốt bài thơ "<b>Ánh trăng" của Nguyễn Duy là hình tượng ánh trăng. Em hiểu</b></i>
<i>hình tượng đó như thế nào?</i>


<b>Gợi ý:</b>
<b>a. Mở bài: </b>


- Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Cảm nhận và suy nghĩ chung về vẻ đẹp của vầng trăng.
<b>b. Thân bài:</b>


<i>* Cảm nhận và suy nghĩ về vẻ đẹp của vầng trăng, với những kỷ niệm nghĩa tình</i>
<i>trong quá khứ.</i>


- Ánh trăng là hình ảnh của thiên nhiên..., là người bạn tri kỉ suốt thời tuổi nhỏ, thời
chiến tranh ở rừng.


- Vầng trăng trong quá khứ là người bạn bình dị, hiền hậu, nghĩa tình, trong sáng và
thủy chung, là quá khứ vẹn nguyên chẳng thể phai mờ.



- Vầng trăng là thiên nhiên , đất nước, là vẻ đẹp vĩnh hằng của cuộc sống...


- Là nhân chứng nghĩa tình, hiền hậu, bao dung và cũng rất nghiêm khắc để con
người phải "giật mình" thức tỉnh lương tâm.


- Vầng trăng vưà là hình ảnh nhân hóa, vừa là hình ảnh ẩn dụ mang ý nghĩa tượng
trưng.


<i>* Cảm nhận, suy nghĩ về sự thay đổi nhận thức của con người...</i>


- Người bạn tri kỉ trong quá khứ là vầng trăng đã có lúc bị lãng qn...


- Hồn cảnh, tình huống bất ngờ " Thình lình đèn vụt tắt" làm con người chợt nhận
ra sự vơ tình vơ nghĩa.


- Cảm xúc rưng rưng là một sự thức tỉnh chân thành... con người rút ra bài học về
cách sống ân nghĩa thủy chung.


<b>c. Kết bài:</b>


Bài thơ đánh thức lương tâm con người bằng một câu chuyện nhỏ với hình tượng
thơ độc đáo: Ánh trăng.


Ngày soạn: 4/6/2012
Ngày dạy: 5/6/2012


Văn bản: MÙA XUÂN NHO NHỎ
<i><b>(Thanh Hải)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

1.Kiếnthức: - Cảm nhận được xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, của
đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời.
Từ đó, mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của cá nhân là sống có
ích, sống để cống hiến cho cuộc đời chung.


2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc- cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của
tứ thơ.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức yêu mến và gắn bó, cống hiến cho đất nước.
B. CHUẨN BỊ:


1.Giáoviên: Soạn bài, tư liệu về tác giả, tác phẩm, bài hát “Mùa xuân nho nhỏ”
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK, bài viết về mùa xuân.


D. TIẾN TRÌNH:
I. Bài cũ:


Bài thơ ánh trăng Của Nguyễn Duy đã diễn tả tình cảm, cảm xúc gì?
II.Bàimới:


1.Đặtvấnđề:


Mùa xuân là nguồn cảm hứng của nhiều nhà thơ. Mỗi nhà thơ có một mùa xuân riêng
cho mình. Trước giờ phút đi xa, nhà thơ Thanh Hải gửi lại cho đời “Mùa xuân nho nhỏ”
để bày tỏ khát vọng dâng hiến tài năng và sức lực của mình cho cơng cuộc bảo vệ và
xây dựng đất nước.


<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>nội dung bài học</b>


GV : Dùa vµo TiĨu dÉn SGK em h·y giíi


thiƯu vài nét về tác giả, tác phẩm.


GV : Gi HS đọc thuộc lòng văn bản .
GV : Văn bản trên đợc chia làm mấy
phần? Hãy xác định giới hạn và nội dung
của từng phn ?


HS : Lần lợt trình bầy.
GV : Bổ sung, nhÊn m¹nh.


? Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ nào
GV : HS đọc đoạn 1.


GV : H·y cho biết tín hiệu của mùa xuân
trong bài thơ là gì ?


GV : HÃy tìm những hình ảnh thơ ?


GV : Qua đó gợi lên bức trah mùa xuân
nh thế nào ?


GV: Em hiểu giọt long lanh ở đây là gì


<b>I. Tác giả, tác phẩm.</b>


1. Tác giả :


<b>- </b>Thanh Hải là cây bót cã c«ng lín
trong việc xây dựng nền VHCM trong
kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ


2. Tác phẩm.


- Sáng tác tháng 11 năm 1980 khi tác
giả đang nằm trên giờng bệnh


3. Tìm hiểu chung văn bản .
- Bố cục : 4 đoạn.


+ P1 : 6 câu thơ đầu :  Bức tranh
mùa xuân thiên nhiên đất nớc.
+ P2 : 10 câu tiếp  Mùa xn đất
nớc.


+ P3 : 8 c©u tiÕp  íc nguỵện của
nhà thơ.


+ P4 : .. Li ca quờ hng, t
n-c.


- Thể thơ : 5 tiếng


<b>II. Phân tích văn bản .</b>


1. Bc tranh mựa xuõn thiờn t n ớc.
- Dịng sơng xanh.


- B«ng hoa tÝm biếc.
- Tiếng chim chiền chiện





Bức tranh mùa xuân tơi sáng, giầu sức
sống.


- Hình ảnh : Giọt long lanh :




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

GV : Trong khơng khí đất nớc vào xuân
tác giả nhắc tới ai ?


GV : V× sao tác giả lại nhắc tới họ ?


GV : Tỏc gi đã cảm nhận chung về đất
n-ớc nh thế nào?


HS: Tr¶ lêi


GV : Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào ? Hãy nêu tác dụng của biện
pháp nghê thuật đó ?


GV : HS đọc phần sau văn bản ?


GV : Trớc mùa xuân tơi đẹp của thiên
nhiên đất nớc tác giả đã có ớc nguyện gì?


GV : Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?
GV : Tác giả đã có cách xng hơ nh thế nào
trong bài thơ ? Hãy nêu ý nghĩa của cách


xng hơ này ?


GV : H·y nªu ý nghÜa nội dung t tởng của
bài thơ ?




Giọt ma xuân


- Mùa xuân ngời cầm súng.
- Mùa xuân ngời ra đồng




Mùa xuân của những ngời đang ngày
đêm bảo vệ và sản xuất xây dựng đất
nớc.


- Nghệ thuật : Điệp từ : Tất cả, từ láy:
xôn xao, hối hả  Khẳng định sự trờng
tồn và phát trin ca t nc.


<b>2. Mùa xuân nho nhỏ của mỗi ngêi.</b>


- Ta lµm con chim hãt


- Ta lµm mét cµnh hoa.


- Ta nhËp vµo hoµ ca





Nhà thơ muồn trở thành con chim để
đợc dang tiếng hót cho đời, muốn đợc
làm mọt cành hoa để toả hơng , muốn
đợc làm nốt nhạc nhng làm sao xuyến
lòng ngời.




Mong muốn góp một phần nhỏ bé vào
cơng cuộc xây dựng đất nc.


- Điệp từ : Tôi Ta


- Tụi : Cá nhân tác giả. Đó là cảm xúc
của nhà thơ trớc thiên nhiên đất nớc.
- Ta : Cái tôi cá nhân đã hoà chung với
cái ta của mọi ngời.


*Bài thơ kết thúc bằng một lời hát say
đắm lịng ngời.


<b>IV. Tỉng kÕt.</b>
<b>1. NghÖ thuËt .</b>


- Đề tài mùa xuân thiên nhiên, đất nớc.
- Ngơn ngữ thơ giầu hình ảnh. Sử dụng
các biện pháp tu từ : nhân hoá, điệp
từ…



<b>2.Néi dung.</b>


- Bài thơ ngợi ca những con ngời khát
vọng công shiến cho đất nớc.


<b>Luyện tập :</b>


<b>1. Mở đầu bài thơ « Mùa xuân nho nhỏ », Thanh Hải viết :</b>
<b> Mọc giữa dịng sơng xanh.</b>


<b> Một bơng hoa tím biếc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Gợi ý :


- Cách đặt câu đặc biệt theo cấu trúc đảo ngữ : từ «mọc » được đặt ở đầu câu.


- Tác dụng : gợi ấn tượng về sự xuất hiện của bơng hoa tím -> diễn tả sức sống mãnh liệt
của mùa xuân. Diễn tả cảm xúc ngạc nhiên, thú vị của nhà thơ trước một hình ảnh của mùa
xuân.


<b>2. Em hiểu ý nghĩa nhan đề bài thơ « Mùa xuân nho nhỏ » như thế nào ? Từ đó nêu</b>
<b>chủ đề của bài thơ.</b>


<b> Sự sáng tạo đặc sắc nhất của nhà thơ Thanh Hải trong bài thơ là hình ảnh « mùa</b>
<b>xn nho nhỏ ». Người ta dùng nhiều định ngữ gắn với mùa xuân như : mùa xn chín,</b>
<i>mùa xn xanh, xn ý, xn lịng... nhưng « mùa xuân nho nhỏ » là một phát hiện mới mẻ</i>
và sáng tạo độc đáo trong ý tưởng thơ và ngơn ngữ của nhà thơ. Từ láy « nho nhỏ » vừa
chỉ ra cái mùa xuân riêng trong lòng nhà thơ trước mùa xuân lớn của cuộc đời vừa gợi lên
cái vẻ xinh xinh đáng u của nó. Hình ảnh ấy cùng với những hình ảnh cành hoa, con


chim, nốt nhạc trầm xao xuyến.... tất cả đều mang một vẻ đẹp bình dị, khiêm nhường, thể
hiện điều tâm niệm chân thành, tha thiết của nhà thơ. Nhà thơ tự nguyện làm một mùa
xuân nghĩa là ông muốn sống đẹp, có ích, sống với tất cả sức sống tươi trẻ của mình và
mang đến cho cuộc đời chung một nét riêng, cái phần tinh tuý của mình, dù nhỏ bé.


<b>3. Trong phần đầu, tác giả dùng đại từ “Tôi”, sang phần sau, tác giả lại dùng đại từ</b>
<b>“Ta”. Em hiểu như thế nào về sự chuyển đổi đại từ nhân xưng ấy của chủ thể trữ</b>
<b>tình?</b>


- Sự chuyển đổi đại từ nhân xưng đó khơng phải là sự ngẫu nhiên vơ tình mà là dụng ý
nghệ thuật tạo nên hiệu quả sâu sắc


- Đó là sự chuyển từ cái “tơi” cá nhân nhỏ bé hồ vào cái “ta” chung của cộng đồng, nhân
dân, đất nước. Trong cái “Ta” chung vẫn có cái “tơi” riêng, hạnh phúc là sự hồ hợp và
cống hiến. Thể hiện niềm tự hào, niêm vui chung của dân tộc trong thời đại mới


- Sự chuyển đổi diễn ra rất tự nhiên, hợp lí theo mạch cảm xúc


<b>4. Trong hai câu thơ: “Từng giọt long lanh rơi. Tơi đưa tay tơi hứng”, có người hiểu</b>
<b>“giọt long lanh” là giọt mưa xuân, có người lại cho là giọt âm thanh tiếng chim ở câu</b>
<b>thơ trước đó. Nêu cách hiểu của em và phân tích hai câu thơ đó?</b>


- Nêu hiểu là “giọt mưa xuân” cũng có chỗ hợp lí: nét quen thuộc của khung cảnh mùa
xuân và dễ gợi cảm xúc xơn xao trong lịng người. Nhưng có chỗ chưa thật hợp lí: mưa
xn thường nhẹ và ấm …(Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay - Nguyễn Bính), chứ khơng thể
tạo thành giọt.


- Cách hiểu thứ hai hợp lí hơn:
+ Liền mạch với câu thơ trước



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

5. Giải nghĩa từ “lộc” trong đoạn thơ:


<i>“Mùa xuân người cầm súng.</i>
<i>Lộc giắt đầy quanh lưng</i>
<i>Mùa xuân người ra đồng</i>


<i>Lộc trải dài nương mạ”.</i>


- Lộc: chồi non, lá non. Nhưng “lộc”cịn là hình ảnh ẩn dụ cho mùa xuân, là sức sống, là
thành quả hạnh phúc.


<b>Viết đoạn văn phân tích đoạn thơ trên.</b>


Từ mùa xuân của thiên nhiên đất trời, nhà thơ chuyển sang cảm nhận về mùa xuân của đất
nước. Đất nước và con người cũng mang vẻ đẹp của sức sống vô tận, rộn ràng bước vào
một mùa xuân mới. Lộc xuân theo người cầm súng, lộc xuân trải dài nương mạ. Hình ảnh
“người cầm súng” và “người ra đồng” biểu trưng cho hai nhiệm vụ chiến đấu và lao động
dựng xây đất nước. Âm hưởng thơ hối hả, khẩn trương với nhiều điệp từ, điệp ngữ láy lại ở
đầu câu. Câu thơ vừa tả thực, vừa tượng trưng, hàm chứa nhiều ý nghĩa trong hình ảnh
người lính và người nơng dân với từ “lộc” nhiều nghĩa. “Lộc” là chồi non, lá non, nhưng
lộc cịn có nghĩa là mùa xuân, là sức sống, là thành quả hạnh phúc. Từ “Lộc” khiến sắc
xanh như tràn ngập khắp đất trời, sắc xanh hay sắc xuân bao phủ lên đất nước. Người cầm
súng giắt lộc để nguỵ trang ra trận như mang theo sức xuân vào trận đánh, người ra đồng
như gieo mùa xuân trên từng nương mạ. Những con người lao động, chiến đấu ấy đã mang
cả mùa xuân ra trận địa của mình để gặt hái mùa xuân về cho đất nước.


<b>6: Trong đoạn thơ: “Mùa xuân người cầm súng….</b>
<b>Tất cả như hối hả</b>


<b>Tất cả như xôn xao”</b>



<b>Từ “lao xao” có thể thay thế cho từ “xơn xao”trong câu thơ trên được khơng? Vì sao?</b>
<i><b>Gợi ý: </b></i>


a. Từ “lao xao” không thể thay thế cho từ “xôn xao”trong câu thơ trên. Từ “lao xao” chỉ
đơn giản là gợi âm thanh, âm thanh của thiên nhiên hoặc của con người. Cịn “xơn xao” khi
đặt trong khổ thơ này, không chỉ là âm thanh rộn ràng của cuộc sống nhộn nhịp lao động
khẩn trương của đất nước sau thống nhất, mà còn là những xúc cảm mãnh liệt, phấn chấn
trước mùa xuân thiên nhiên, trời đất tươi đẹp của con người.


<i><b>7.Viết một đoạn văn ngắn khoảng 8 câu, phân tích để làm rõ giá trị của các điệp ngữ</b></i>
<i><b>trong đoạn thơ sau:</b></i>


“Mùa xuân người cầm súng.
Lộc giắt đầy trên lưng.
Mùa xuân người ra đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tất cả như xôn xao”.
<b>Gợi ý:</b>


-Chỉ rõ các điệp ngữ trong đoạn là: mùa xuân, lộc, tất cả.
-Vị trí điệp ngữ: đầu câu.


-Cách điệp ngữ: cách nhau.-Tác dụng: tạo nhịp điệu cho câu thơ, các điệp ngữ tạo nên
điểm nhấn trong câu thơ như nốt nhấn trong bản nhạc, góp phần gợi khơng khí sơi nổi, tấp
nập của bức tranh đất nước lao động, chiến đấu.


<b>8. Viết đoạn văn quy nạp từ 9 -> 15 câu với chủ đề</b>: Bài thơ “mùa xuân nho nhỏ” đã vẽ
<i>nên một bức tranh thiên nhiên tươi đẹp và tràn đầy sức sống.</i>



<b>Gợi ý: </b>


- Viết đoạn văn quy nạp tức là câu chủ đề phải đưa xuống cuối đoạn văn (chú ý có từ liên
kết : Quả thật, có thể nói….)


- Để làm rõ câu chủ đề trên, cần phân tích khổ thơ đầu tiên của bài thơ: Mùa xuân của thiên
nhiên, đất trời


(tham khảo phần phân tích)


<b>Gợi ý : </b>Bức tranh thiên nhiên mở đầu bằng khơng gian thống đãng, n ả, thơ mộng. Đó
là khơng gian của một dịng sơng xanh. Dịng sơng ấy gợi nhắc đến sông Hơng thơ mộng
của Xứ Huế và không gian của mùa xuân không ngừng đợc mở rộng với tiếng hót vang trời
của con chim chiền chiện. Chiền chiện vốn là lồi chim báo tin xn, hình ảnh của nó xuất
hiện trong khổ thơ khiến ngời đọc có cảm giác khơng gian nh đợc trải đầy một sắc xuân.
Thanh Hải lựa chọn màu sắc trẻ trung, tơi tắn và căng tràn sức sống cho bức tranh mùa
xuân của mình. Đó là màu xanh của dịng sống hồ lẫn màu xanh của bầu trời. Là một màu
tím biếc đến nao lòng của xứ Huế. Nhng bức tranh này khơng chỉ có hình ảnh, màu sắc mà
cịn có cả âm thanh. Chỉ có điều ở đây tiếng chim hót nh trở nên cụ thể, hữu hình, thành
hình khối long lanh náo nức để có thể đa tay ra mà hứng lấy, mà nâng niu. Quả thật, Thanh
Hải với lòng yêu thiên nhiên say đắm đã thể hiện một bức tranh thiờn nhiờn ti p, trn
y sc sng.


<b>************************************</b>
<b>Phần tập làm văn</b>: <b>Phõn tớch bi th Mựa xuõn nho nh</b>


<b>Dn ý: </b>
<b>A. Mở bài: </b>


- Giới thiệu đề tài mùa xuân trong thi ca



- Dẫn vào bài thơ “mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải”


- Hoàn cảnh ra đời đặc biệt của bài thơ: 1980 – lúc nhà thơ đang nằm trên giường bệnh, chỉ
một tháng sau, nhà thơ qua đời.


-Những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ
muốn làm “một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời.


<b>B. Thân bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Bức tranh mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, gợi cảm, tràn đầy sức sống, tươi vui rộn rã qua
các hình ảnh thơ đẹp: Bơng hoa tím biếc, dịng sơng xanh, âm thanh của tiếng chim chiền
chiện


- Nghệ thuật:


+ Từ ngữ gợi cảm, gợi tả.


+ Đảo cấu trúc câu: Mọc giữa dịng sơng xanh …..
+ Sử dụng màu sắc, âm thanh…


+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong câu thơ: “Từng giọt long lanh rơi. Tôi đưa tay tôi
<i>hứng”.</i>


- Cảm xúc : say sưa, ngây ngất của nhà thơ trước cảnh đất trời vào xuân
<i>2. Luận điểm 2: Mùa xuân của đất nước</i>


Đây là mùa xuân của con người đang lao động và chiến đấu, của đất nước vất vả và gian
lao đang đi lên phía trước.



- HÌnh ảnh biểu tượng: người cầm súng, người ra đồng -> hai nhiệm vụ chiến đấu và xây
dựng đất nước.


- Hình ảnh ẩn dụ: lộc non ( chồi non, lá non, sức sống của mùa xuân, thành quả hạnh phúc)
trong câu thơ: “ Lộc giắt đầy trên lưng. Lộc trải dài nương mạ”


Nghệ thuật.


+ Nhịp điệu hối hả, những âm thanh xơn xao.


+ Hình ảnh so sánh, nhân hố đẹp: “đất nước như vì sao…. cứ đi lên phía trước” -> ngợi
ca vẻ đẹp đất nước tráng lệ, trường tồn, thể hiện niềm tin sáng ngời của nhà thơ về đất
nước.


<i>3. Luận điểm 3: Tâm niệm của nhà thơ . (Xem câu 1).</i>


- Điều tâm niệm của nhà thơ: là khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước,
cống hiến phần tốt đẹp – dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nước.


+ Hình ảnh thơ tự nhiên giàu sức gợi tả, dùng những hình ảnh của thiên nhiên để nói lên
ước nguyện của mình: làm một tiếng chim hót trong rộn rã tiếng chim ca, một cành hoa để
góp vào vườn hoa mn hương sắc, một nốt trầm âm thầm, lặng lẽ để nhập vào húc ca
tiếng hát của nhân dân….


+ Những hình ảnh ấy được nhắc tới ở khổ thơ đầu, lặp lại ở khổ thơ này trong giọng thơ
nhè nhẹ, êm ái, ngọt ngào… mang ý nghĩa mới: niềm mong muốn được sống có ích, cống
hiến cho đời là một lẽ tự nhiên.


- Đánh giá: Điều tâm niệm ấy thật cao đẹp, chân thành, là sự phát triển tự nhiên trong mạch


cảm xúc của bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Ước nguyện đó được đẩy lên cao thành một lẽ sống cao đẹp: Mỗi người nên cống hiến
cho cuộc đời chung một nét riêng, cái phần tinh tuý nhất của mình dù là nhỏ bé, một cách
lặng lẽ, khiêm tốn, khơng kể gì đến tuổi tác.


+ Điệp ngữ “dù là” như một lời tự khẳng định, tự nhủ với lương tâm -> sự kiên trì, thử
thách với thời gian, tuổi già, bệnh tật để mãi làm một mùa xuân nho nhỏ trong mùa xuân
rộng lớn của quê hương, đất nước


+ Giọng thơ nhỏ nhẹ, chân tình nhưng mang sức khái quát lớn.


- Ước nguyện của nhà thơ cho ta hiểu mỗi người phải biết sống, cống hiến cho cuộc đời.
Thế nhưng dâng hiến, hoà nhập mà vẫn giữ được nét riêng của mỗi người….


<i><b>C</b></i>


<i><b> . Kết luận</b><b> :</b><b> </b></i>


- Cấu tứ thơ độc đáo, cảm hứng xuân phơi phới, hình ảnh sáng tạo, nhạc điệu vui tươi tha
thiết.


- Bài thơ đem đến những cảm xúc đẹp về mùa xuân, gợi suy nghĩ về một lẽ sống cao đẹp
của một tâm hồn trong sáng.


- Càng tin yêu mùa xuân của đất nước và “mùa xuân nho nhỏ” của lịng mình. Muốn góp
phần cơng sức nhỏ bé để tơ điểm cho mùa xuân của cuộc đời thêm tươi đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Soạn: 4/6/2012
Dạy: /6/2012



<b>văn bản : sang thu</b>
<b> ( H÷u thØnh )</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1 - Kiến thức</b>: Giúp HS nắm đợc những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự biến đổi của
thiên nhiên đất trơig từ cuối hạ sang thu.


<b>2- Kĩ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích văn bn th tr tỡnh.


<b>3- Giáo dục</b> : Tình cảm nhân văn.


<b>II. Chuẩn bị</b>:


<b>1. Thày</b> : Đọc, nghiên cứu soạn bµi,


<b> 2. Trị</b> : Học bài cũ, đọc bài.


<b>III. TiÕn tr×nh</b> .


A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) :


C . Bµi míi : GV giíi thiƯu.


GV : Em h·y giíi thiệu vài nét về tác giả, tác
phẩm.


GV : Đọc văn bản .



GV : HS c kh th 1.


GV : Mùa thu đã về đợc tác giả cảm nhận qua
những biểu hiện nh thế nào cuả thiên nhiên ?
– Hơng ổi, gió se


GV : Em hiĨu : Giã se lµ nh thÕ nµo?


GV : H·y nhËn xét về cách dùng từ của tác
giả?


GV : HS c khổ 2.


GV :Trong khổ th này hình ảnh sang thu đợc
tác giả cảm nhận thơng qua những hình ảnh


<b>I. T¸c giả tác phẩm.</b>


1.Tác giả.


- Nhà thơ tiêu biểu của phong trào
thơ mới.


2. Tác phẩm.


- Sang thu c sỏng tỏc vo cui
nm 1977


- Thể thơ : 5 tiếng.



<b>II. Phân tích văn bản.</b>


1. Khổ thơ 1.


- Bng : Th hin sự đột ngột, bất
ngờ khi nhận ra dấu hiệu thiên nhiên
khi mùa thu về


- Tõ ph¶ : RÊt tinh tÕ.


- Chùng chình : Từ láy gợi hình gợi
sự yểu điệu, duyên dáng của làn
s-ơng nh hình bóng thiếu nữ.


- Hình nh thể hiƯn c¸i ngì ngàng
ngạc nhiên khi mùa thu về


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cụ thể nào ?


GV : Tại sao dòng sông dềnh dàng và chim
bắt đầu vội và ?


GV : Hình ảnh Đám mây màu hạ vắt nửa
mình sang thu đợc hiểu nh thế nào?


GV: Qua những hình ảnh đó mùa thu đợc hiện
ra nh thế nào?


GV : HS đọc khổ thơ 3.



GV : Thiên nhiên sang thu cịn đợc diễn tả
bằng hình ảnh nào ?


GV : Tại sao tác giả viết : Sấm cũng bớt bất
ngờ / Trên hàng cây đứng tuổi ?


GV : Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì ?


GV : Nội dung ý nghĩa của bài thơ là gì ?


- Chim bắt đầu vội vÃ.




Dòng sông bắt đầu cạn chảy chậm
dần, không áo ạt nh mïa hÌ.


- Đám mùa hạ vắt nửa mình sang
thu là một liên tởng sáng tạo, thú vị.
Không gian và thời gian chuyển
mùa thật đẹp, gợi tâm hồn.


3. Khỉ 3.


- Nắng ma sang thu cũng khơng cịn
chói chang, găy gắt nh mùa hạ.
- Sấm cũng bớt bất ngờ, trên hàng
cây đứng tuổi.





Câu thơ mang ý nghĩa biểu tợng thể
hiện sự trải nghiệm . Khi con ngời
đã từng trải thì cũng vững vàng hơn
trớc những bất thờng của cuộc đời.




Câu thơ thể hiện sự trải nghiệm về
cuộc đời.


<b>III. Tæng kÕt.</b>
<b>1.NghƯ tht .</b>


- ThĨ th¬ năm chữ, ngôn ngữ thơ
giản dị, giầu sức gợi và ý nghĩa biểu
tợng.


2. Nội dung .


- Bài thơ thể hiện sự cảm nhận tinh
tế của tác gØ tríc thêi kh¾c giao
mïa.


<b>IV. Luyện tập: </b>


Bài 1: Sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu với tâm hồn thi nhân cảu Hữu
Thỉnh



Đ/a: Sách ôn luyện vào 10 trang 59
Bài tập 2:


<i><b>1. Phân tích cảm nhận tinh tế của nhà thơ về giây phút "</b><b>thu đã về"</b><b> trong khổ thơ thứ </b></i>
<i><b>nhất.</b></i>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


<i>Bốn câu thơ đầu là cảm nhận tinh tế, bất ngờ của nhà thơ trước những tín hiệu thu về</i>
<i>ở khơng gian gn v hp.</i>


- Cảm nhận bằng khứu giác và xúc giác:


+ Hơng ổi + cái se lạnh của gió lan tỏa trong không gian nơi vờn thôn, ngõ xóm.
+ <i>Phả</i> hơng thơm nh sánh lại, luồn vào trong giã.




Gợi hình dung cụ thể hình ảnh hơng ổi chín + gợi sự vận động nhẹ nhàng của gió đa hơng.
- Cảm nhận bằng thị giác:


+ “<i>Chùnh chình</i>” NT nhân hố: sơng thu có ý chậm lại, quấn quýt bờn ngừ xúm ng
lng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ <i>Bỗng</i>: cảm giác bất ngờ.


+ <i>Hình nh</i><i>:</i> cảm giác mơ hồ mong manh, cha rõ ràng.





Sự giao thoa của tạo vật + cảm xúc ngỡ ngàng, xao xuyến của nhà thơ.


<i><b>2. Cảm nhận của em về hình ảnh thơ:</b></i>


<i> " Có đám mây mùa hạ </i>
<i> Vắt nửa mình sang thu".</i>


<i><b>Gợi ý:</b></i>


<i> Sự biến chuyển của đất trời sang thu trong khoảnh khắc giao mùa được tơ đậm bằng </i>
<i>hình ảnh th c ỏo.</i>


- Hình ảnh ỏm mây vắt nửa mình sang thu - NT nhân hoá --> gihỡnh dung:
+ Mây mỏng nh dải lụa treo trên bầu trời.


+ Ranh gii vụ hỡnh nửa nghiêng về mùa hạ, nửa nghiêng vÒ mïa thu.


 Cảm nhận vừa tinh tế, vừa khác lạ. Hình ảnh thơ đẹp về mặt tạo hình. Thể hin cảm
xúc say sa, tâm hồn giao cảm với thiªn nhiªn.


<i><b>3.Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ cuối.</b></i>
<i><b>Gợi ý:</b></i>


<i>Hai câu thơ cuối miêu tả thời tiết lúc sang thu đầy suy tư và giàu sức gợi.</i>


<i> "SÊm bớt bÊt ngê,</i>


<i> Trên hàng cây đứng tuổi</i>


+ Tả thực: Sang thu, sấm tha và nhỏ dần, không đủ sức lay động hàng cây đã bao mùa thay


lá.


+ NT nhân hoá: bất ngờ + đứng tuổi  trạng thái của con ngời.


+ Hình ảnh ẩn dụ: con ngời từng trải sẽ vững vàng hơn trớc những thử thách của cuộc
đời.




Đất trời sang thu khiến lòng ngời cũng bâng khuâng, xúc cảm, gợi bao suy nghĩ về
đời ngời lúc sang thu./.


<b>Phần tập làm văn</b>


<b>Đề: Em hãy phân tich bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh</b>
<b>I. Mở bài</b>


- Giới thiệu tác giả:
+ Nhà thơ quân đội.


+ Thơ ông thiên về vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh bình.


- G/thiệu b/thơ sang thu- H/cảnh ra đời b/thơ: cuối 1977, đ/nước đã thống nhất; in
trong tập "Từ chiến hào đến thành phố".


<b>II. Thân bài:</b>


<i><b>A. Giới thiệu chung:</b></i>


- Đề tài: viết về cảnh sắc nông thôn đồng bằng Bắc bộ.



- Chủ đề: Cảm nhận tinh tế về những biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa.
<i><b>B. Phân tích:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Hương ổi + cái se lạnh của gió <sub></sub> lan toả trong khơng gian nơi vườn thơn, ngõ xóm.
+ "Phả"<sub></sub> hương thơm như sánh lại, luồn vào trong gió.




Gợi hình dung cụ thể hương ổi chín + Gợi sự vận động nhẹ nhàng của gió đưa
hương.


- Cảm nhận bằng thị giác:


+ "Chùng chình" -> NT nhân hố: sương thu có ý chậm li, qun quýt bờn ngừ xúm ng
lng.


- Cm xỳc:


+ <i>Bỗng</i>: cảm giác bất ngờ.


+ <i>Hình nh :</i> cảm giác mơ hồ mong manh, cha rõ ràng.




Sự giao thoa của tạo vật + cảm xúc ngỡ ngàng, xao xuyến của nhà thơ.


<i><b>2. Cảm nhận bin chuyn ca t tri sang thu trong không gian dài, rộng, cao.</b></i>


- S i thay của tạo vật: NT đối: <i>Sơng chùng chình</i> >< <i>Chim vi vó</i> vn ng tng


phn


+ <i>Sông dềnh dàng</i> NT nhan hoa + từ láy gợi hình, tả dòng sông trôi chậm gợi suy
nghĩ trầm t.


+ <i>Chim vội vÃ</i> - NT nhân hoá + từ láy gợi cảm hơi thu se lạnh khiến lũ chim vội
và bay về phơng nam tránh rét.


- Hỡnh nh ỏm mây “vắt nửa mình sang thu” - NT nhân hố --> gợi hình dung:
+ Mây mỏng nh dải lụa treo trên bầu trời.


+ Ranh giíi nưa nghiªng vỊ mïa hạ, nửa nghiêng về mùa thu.




Cảm xúc say sa, tâm hồn giao cảm với thiên nhiên.


<i><b>3. Cảm nhận thời tiết (tạo vật) sang thu bằng tâm tởng, suy t:</b></i>


- “Vẫn còn”, “vơi dần”, “bớt”  từ chỉ mức độ  sự chuyển biến của các hiện tợng tự
nhiên: hạ nhạt dần, thu đậm nét hơn.




Quan sát tinh tế, tâm hồn nhạy cảm.
- Sấm bất ngờ, hàng cây đứng tuổi


+ Tả thực: Sang thu, sấm tha và nhỏ dần, không đủ sức lay động hàng cây đã bao mùa thay
lá.



+ NT nhân hoá: bất ngờ + đứng tuổi  trạng thái của con ngời.


+ Hình ảnh ẩn dụ: con ngời từng trải sẽ vững vàng hơn trớc những thử thách của cuộc
đời.




Đất trời sang thu khiến lòng ngời cũng bâng khuâng, xúc cảm, gợi bao suy nghĩ về
đời ngời lúc sang thu.


<i><b>C. Đánh giá</b></i>
- Nội dung:


+ Bức tranh sang thu đẹp, cã t×nh, cã chiều s©u suy nghĩ.


+ T/y q/hương đất nước.
<b>- Nghệ thuật: </b>


+ Thể thơ 5 chữ.


+ Nt nhân hoá, ẩn dụ, kết hợp đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>III. Kết luận: </b>


- Ấn tượng về bài thơ Sang thu
Bài viết tham khảo:


Mùa thu luôn là đề tài gợi nhiều cảm xúc cho các thi nhân. Song mỗi người lại
có cách nhìn cách miêu tả rất riêng, mang đậm dấu ấn cá nhân của mình. Có nhà
thơ, mùa thu là dáng liễu buồn, là màu áo mờ phai, là tiếng đạp lá vàng cuả con nai


ngơ ngác. Hữu Thỉnh cũng góp vào tuyển tập thơ mủa thu của dân tộc 1 cái nhìn
mới mẻ. Ông là nhà thơ viết nhiều, viết hay về những con người, cuôc sống ở nông
thôn, về mùa thu. Những vẩn thơ thu của ông mang cảm xúc bâng khuâng vương
vấn trước đất trời trong trẻo đang chuyển biến nhẹ nhàng. Điều này thể hiện rõ qua
bài "Sang thu" đc ông sáng tác cuối năm 1977.


Bài thơ diễn tả tâm trạng ngỡ ngàng trườc cảnh đất trời đang chuyển biến
giao mùa từ hạ sang thu.


mở đầu bài thơ là một phát hiện đầy bất ngờ:


" Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se"


"Bỗng nhận ra" là 1 trạng thái chưa đc chuẩn bị trứơc, như là vô tình, sững
sốt để cảm nhận, giữa những âm thanh, hương vị và màu sắc đặc trưng của đất trời
lúc sang thu. Nhà thơ nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ ngọn gió nhè nhẹ,
lành lạnh se khơ mang theo hương ổi. "Phả" là 1 động từ mang ý tác động được
dùng như 1 cách khẳng định sự xuất hiện của hơi thu trong ko gian: "hương ổi",
một mùi hương ko dễ nhận ra, bởi hương ổi ko fải là một mùi hương thơm ngào
ngạt, nồng nàn mà chỉ là 1 mùi hương thoảng đưa êm dịu trong gió đầu thu, nhưng
cũng đủ để đánh thức những cảm xúc trong lịng người. Khơng chỉ cảm nhận mùa
thu bằng khứu giác, xúc giác mà nhà thơ còn cảm nhận màn sương thu trong phút
giao mùa. Màn sương hình như cũng muốn tận hưởng trọn vẹn khoảnh khắc vào thu
nên chùng chình chưa muốn dời chân:


"Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về"


Từ láy tương hình "chùng chình" gợi cảm giác về sự lưu luyến ngập ngừng,


làm ta như thấy 1 sự dùng dằng, gợi cảnh thu sống động trong tĩnh lặng, thong thả,
yên bình. "Chùng chình" là sự quãng ngắt nhịp nhàng, chuyển động chầm chậm hay
cũng chinh là sự rung động trong tâm hồn nhà thơ? Một chút ngỡ ngàng, một chút
bâng khuâng, nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp rất riêng của ko gian mùa thu. "Hình
như" là 1 từ tình thái diễn tả tâm trạng của tác giả khi phát hiện sự hiện hữu của
mùa thu. Sự góp mặt của màn sương buổi sáng cùng với hương ổi đã khiến cho nhà
thơ giật mình thản thốt. Ko fải là những hình ảnh đã trở nên ước lệ nữa mà là 1 chi
tiết thật mới mẻ, bất ngờ. Có lẽ với Hữu Thỉnh, làn hương ổi rất quen với người VN,
mà rất lạ với thơ được tác giả đưa vào 1 cách hết sức tự nhiên.
Rồi mùa thu được quan sát ở những ko gian rộng hơn, nhiều tầng bậc hơn.


"Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Vắt nửa mình sang thu


Nếu ở khổ 1, mùa thu mới chỉ là sự đoán định với ít nhiều bỡ ngỡ, thì ở khổ
thơ này, tác giả đã có thể khẳng định: thu đến thật rồi. Thu có mặt ở khắp nơi, rất
hiện hình, cụ thể dịng sơng ko cịn cn cuộn dữ dội như những ngày mưa lũ mùa
hạ mà trôi một cách dềnh dàng, thanh thản. Mọi chuyển động dường như có phần
chậm lại, chỉ riêng loài chim là bắt đầu vội vã. Trời thu lạnh làm cho chúng phải
chuẩn bị những chuyến bay chống rét khi đông về. Phải tinh tế lắm mới có thể nhận
ra sự bắt đầu vội vã trong những cánh chim bay bởi mùa thu chỉ vửa mới chớm, rất
nhẹ nhàng, rất dịu dàng. Điểm nhìn của nhà thơ đuợc nâng dần lên từ dịng sơng,
rồi tới bầu trời cao rộng.


“Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu”


Cảm giác giao mùa đc Hữu Thỉnh diễn tả thật thú vị. Đây là 1 phát hiện rất


mới và độc đáo của ơng. Mùa thu mới bắt đầu vì thế mây mùa hạ mới thảnh thơi,
duyên dáng "vắt nửa mình sang thu". Đám mây như 1 dải lụa mềm trên bầu trời
đang còn là mùa hạ, nửa đang nghiêng về mùa thu. Bức tranh chuyển mùa vì thế
càng trở nên sinh động và giàu sức biểu cảm. Ở khổ cuối, khoảnh khắc giao mùa ko
còn được nhà thơ diễn tả bằng cảm nhận trực tiếp mà bằng sự suy ngẫm, chiêm
nghiệm:


” Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dàn cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hang cây đứng tuổi”


Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng đang nhạt dần. Những ngày giao
mùa này đã vơi đi những cơn mưa rào ào ạt. Vẫn là nắng, vẫn là mưa, sấm như
mùa hạ nhưng mức độ đã khác rồi. Lúc này, những tiếng sấm bất ngờ cùng những
cơn mưa rào ko cịn nhìu nữa. Hai câu thơ cuối gợi cho ta nhìu suy nghĩ, liên tưởng
thú vị.


“Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hang cây đứng tuổi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

sương, 1 dòng sông, 1 đám mây, 1 tia nắng. Những sự vật gần gũi thế cũng làm
nên những đường nét riêng của mùa thu VN và chính điều này đã làm nên sức hấp
dẫn của "Sang thu".


Bài thơ kết câu theo 1 trình tự tự nhiên. Đó cũng là diễn biến mạch cảm xúc
của tác giả vào lúc sang thu. Bài thơ gợi cho ta hình dung 1 bức tranh thiên nhiên
tươi đẹp vào thời điểm giao mùa hạ-thu ở vùng nông thơn Bắc Bộ. Câu thơ của HT
như có 1 chút gì đó thăng trầm, kín đáo, rất hợp với cách nghĩ, cách nói của nguời
thơn q. Bài thơ giúp ta cảm nhận được tình cảm thiết tha, tâm hồn tinh tế của


nhà thơ giàu lòng yêu thiên nhiên của nhà thơ. Bài thơ ngắn với thể thơ 5 chữ mộc
mạc, ngơn ngữ giản dị mà ý nghĩa sâu sắc, hình ảnh đơn sơ mà gợi cảm. HT đã phát
họa 1 bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp bằng nhìu cảm xúc tinh nhạy. Đọc thơ HT ta
càng cảm thấy yêu quê hương đất nước hơn, càng cảm thấy mình cần phải ra sức
góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.


So¹n :5/6/2012
D¹y : 6/2012


<b>Nãi víi con </b>


<i><b>(Y Phơng)</b></i>
<b>I Mục tiêu </b>:


- Giỳp hc sinh cm nhn c tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình
yêu quê hơng sâu sắc nặng cùng niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của DT mình.
Bé đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể gợi cảm của thơ ca miền núi.


- Vởn dụng KT để làm các bài tập về cảm thị văn học và phân tích văn bản.


<b>II. ChuÈn bÞ </b>:


-GV nghiên cứu nội dung bài dạy
- HS Ơn li kin thc ó c hc


<b>III. Tiến trình bài dạy </b>:


<i><b>A. Tổ chức </b></i>:


<i><b>B. Kiểm tra </b></i>:



- Đọc thuộc lòng bài "Sang thu", nói cảm nhận của em về hai câu thơ mà em cho là
hay nhất.


- Giải thích ý vị triết lí trong hai câu thơ cuối cùng.


<i>Sm cng bt bt ng .... ng tui.</i>


<i><b>C. Bài giảng </b></i>:


<b>I. Gii thiệu chung </b>:
Học sinh đọc nêu lại những nétchinhs


vỊ t¸c giả, tác phẩm ? 1. Tác giả2. Tác phẩm: :


- Bài thơ "Nói với con" của Y Phơng
đ-ợc trích trong th¬ ViƯt Nam
1945-1985.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Biểu cảm kết hợp với tự sự và miểu tả
3. Bố cục :


- Bài thơ chia mấy ®o¹n/  2 ®o¹n :


Đ1 : Từ đầu  trên đời : Nói với con
về tình cảm cội nguồn.


Đ2: Cịn lại : Nói với con về sức sống
mạnh mẽ, bền bỉ tốt đẹp của quê hơng.



<b>II. Ph©n tích </b>:
- Đọc 4 câu thơ đầu.


- on th đầu, ngời cha đã nói với
con điều gì?


<i>a. Đoạn thơ 1 </i>: Con lớn lên trong tình
yêu thơng của cha mẹ trong cuộc sống
lao động nên thơ của quê hơng.


- Chân phải bé tới cha
Chân trái bé tới mÑ
...


Hai bé tới tiếng cời
- Lời thơ với cách diễn t cú gỡ c


biệt?


- Em cảm nhận ý thơ này nh thÕ nµo?


 Cách diễn đạt của ngời miền núi
bằng những hình ảnh thật cụ thể, Y
Ph-ơng đã tạo đợc khơng khí gia đình thật
ấm cúng. Từng bé đi, từng tiếng nói,
tiếng cời của con trẻ thơ ngây đều đợc
cha mẹ chăm chút yêu thơng. Vậy ngời
con đợc nuôi dỡng và lớn lên trong tỡnh
thng yờu che ch ca cha m.



- Đọc các câu thơ tiếp theo.


- Những câu thơ tiếp ngời cha còn nói
với con thêm nội dung gì?


+ Em hiu "ngi đồng mình là gì?"


- Ngời đồng mình yêu lắm con ơi.


 Cách nói riêng mộc mạc mang tính
địa phơng của dân tộc Tày  Ngời dân
tộc miền núi mình đáng Ngời dân tộc
miền núi mình đáng yêu lắm.


- Cuộc sống lao động của "ngời đồng
mình" đợc thể hiện qua những hình ảnh
nào?


+ Động từ "đan, cái, ken" nói lên cơng
việc gì của ngời đồng mình ? bắt cỏ,
dng nh).


Đan lơ cái nan hoa
Vách nhà ken câu h¸t


 Hình ảnh mộc mạc + động từ  ngời
dân miền núi lao động cần cù, tơi vui
và gắn bó với nhau.


Rõng cho hoa



Con đờng : cho những tấm lòng
- Em cảm nhận nh thế nào về l thơ


"Rừng cho hoa ... tấm lịng" + Hoa : vẻ đẹp của thiên nhiên + Tấm lòng: vẻ đẹp của tình ngời


 Chứng tỏ rừng núi quê hơng mình
thật tơi đẹp, con ngời miền núi mình
sống rất có nghĩa, có tình. Thiên nhiên
ấy đã che chở, đã nuôi dỡng con ngời
cả về tâm hồn, lối sống.


- Ngời cha cịn nói với con ngày cuới
của cha mẹ là "ngày đầu tiên đạp nhất
trên trời". Chi tiết này gợi 1 cuộc sống
nh thế nào ở quê hơng?


 Con ngời yêu thơng nhau, trong
sáng, hạnh phúc.


- Từ những lời thơ trên, em cảm nhận


iu ngi cha mun núi với con là gì? mang vẻ đẹp truyền thống văn hoá vật Quê hơng (gia đình, làng xóm)
chất, tinh thần giàu tình nghĩa. Con đã
lớn lên trong sự yêu thơng đùm bọc của
quê hơng núi rừng này.


- Điều đó cho ta thấy ngời cha có tình
cảm nh thế nào với quê hơng và con
mình?



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Đọc tiếp đoạn thơ 2.


- Đoạn thơ 2, tác giả : mợn lời ngời cha
nói với về cái gì?


<i>b. Đoạn 2 </i>: Sức mạnh truyền thống cao
đẹp của quê hơng về mơ ớc của ngời
cha về con mình.


- Tiếp tục ngời cha nói với con về
những đức tính gì của "ngời đồng
mình"


- Ngời đồng mình thơng lắm con ơi
Lao đo nỗi buồn


Xa ni chí lớn
- Vì sao "ngời đồng mình" lại "thơng


lắm"? - Ngời đồng mình đáng thơng lắm vìhọ đã từng vất vả, gian nan và khổ cực.
(cao đo nỗi buồn) và họ cha bao giờ
chùn bớc trớc gian nan, thử thách.
- Đọc câu thơ "dẫu .... không lo cực


nhọc" - Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn sốngtrên đá khơng chê đá gập ghềnh.
- Em cảm nhận đợc gì ở lời thơ này? Sống trong thung không chê thung
nghèo đói. Điệp từ  ngời cha mong
muốn con phải biết sống có tình nghĩa
thuỷ chung với quê hơng, làng bản,


không đợc coi khinh dân tộc mình
nghèo đói lạc hậu.


- Sống nh sơng nh suối, sống khoáng
đạt, hồn nhiên, bên giàu chí khí lên
thác xuống ghềnh, khơng lo cực nhọc


Con ph¶i biÕt chấp nhận và vợt qua
gian nan thư th¸ch nh trun thèng cđa
cha ông.


- Qua câu thơ em hiểu nh thế nào về ý


muốn của ngời cha? - Ngời đồng mình thơ sơ da thịt chẳngmấy ai nhỏ bé đâu con.


 Ngời cha muốn nói với con rằng
"ngời đồng mình" mộc mạc nhng giàu
chí khí niềm tin. Họ có thể thô sơ da
thịt, ăn mặc giản dị : áo chàm, khăn
phiêu.... nhng không hề nhỏ bé về tâm
hồn, ý chí, nghị lực.


- Em cảm nhận đợc gì ở câu thơ này? Và ngời đồng mỡnh t c ỏ kờ cao
quờ hng.


Còn quê hơng thì lµm phong tơc


 Ngời đồng mình lao động xây dựng
quê hơng bằng chính sức lẹch và sự
bền bỉ của mình. Họ sáng tạo và lu


truyền những phong tục, tập quán tốt
đẹp riêng của mình.


Bởi vậy cha mong con hãy tự hào về
"ngời đồng mình", sống xứng đáng với
quê hơng mình, hãy tự tin và vững bớc
trên đờng đời; không bao giờ nhỏ bé
đ-ợc nghe con.


- Qua những lời dặn dò con nh thế ngời
cha miền núi này muốn truyền lại cho
con điều mong muốn tha thiết gì của
ông?


+ Lòng tự hµo vỊ céi nguån sinh ra
m×nh.


+ Truyền cho con khái niệm sống của
mình là tự tin khi bnớc vồ đời và có ý
chí "khơng bao giờ nhỏ bé đợc".


Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ tht cđa


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

sống và vẻ đẹp tâm hồn của một dân
tộc miền núi gợi nhắc tình cảm gắn bó
với truyền thống, với quê hơng và ý chí
vơn lên trong cuộc sống.


- Qua bài thơ, em hiểu thêm những gì
về cuộc sống con ngời các dân tộc rẻo


cao?


- y gian kh nhng tốt đẹp. Sức sống
mạnh mẽ, bền bỉ. Giàu cảm xúc chân
thật.


B i tà ập
C©u 1 :


Cảm nhận của em về lời tâm tình của ngời cha đối với con ở bi th Núi vi con a Y
Phng.


Đ/a : Tr60 sách ôn vào 10
Câu 2 : Đ15-SKT


Cảm nhận của em về doạn đầu của bài thơ ô Nói với con ằ của Y Phơng


ô Chân phải bớc tới cha
Chân trái bớc tới mẹ
Một bớc chạm tiếng cời
Hai bớc tới tiÕng nãi »
§/a :


- Đó là hình ảnh một mái ấm gia đình h/phúc


- Ngời con đc ni dỡng, che chở trong vòng tây ấm áp của cha mẹ
- Lời thơ đặc biệt : Lấy h/ả cụ thể để diển tả ý trừu tợng.


- Cha nói với con lời đầu tiên để nhắc nhở conn về t/c gđ về cội nguồn của mỗi con
ngời.



C©u 3 : Cảm nhận và suy nghi của emvề tình cảm cha con trong bài thơ Nói với con
của Y Phơng


Gợi ý :


MB- Giới thiệu tác giả, tp


- Néi dung kh¸i qu¸t cđa bài thơ
TB


1. Cha núi vi con v tỡnh yờu thng của cha mẹ, sự đùm bọc của qhơng đối với con.
a. là hphuc đợc sống trong tình y thơng của cha mẹ.


b. Đó là Hp đc sống giữa ngời đồng mình- khéo tay, yeu t/ nhiên, lạc quan nhân hậu
=> Nói điều đó để con hiểu cội nguồn sinh dỡng con để con yêu c/s hơn.


2. Cha nói với con về quê hơng về đồng mình.
a. C/s ngời đồng mình cịn nhiều nỗi vất vả
b. Ngời đồng mình sng tt p


- Sức sống mạnh mẽ vất vả nhng gắn bó với qhơng
- Mộc mạc, chân chất nhng giàu ý chí


3. Cha dặn dò con


- Từ t/c qhuong nhà thơ nâng lên lẽ sống cho con


- Ca ngi c tính của ngời đồng mình cha muốn vơn lên bằng ý chí của mình
KL : Khẳng định t/c của cha dành cho con nh một hành trang quý vào đời


- Suy nghĩ cảu bản thân về t/c cha con


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Sinh ra và lớn lên trên mảnh đất Trùng Khánh - Cao Bằng ,thấm nhuần những
tinh hoa, cái đẹp của dân tộc Tày, Y Phơng là một nhà thơ tiêu biểu cho các dân tộc miền
núi."Thơ Y Phơng nh một bức tranh thổ cẩm đan dệt nhiều màu sắc khác nhau, phong phú
và đa dạng, nhng trong đó có một màu sắc chủ đạo, âm điệu chính là bản sắc dân tộc rất
đậm nét và độc đáo. Nét độc đáo đó nằm ở cả nội dung và hình thức. Với Y Phơng, thơ của
dân tộc Tày nói riêng và thơ Việt Nam nói chung có thêm một giọng điệu mới, một phong
cách mới "( Từ điển tác giả ,tác phẩm văn học Việt Nam ).


Đi từ đề tài quen thuộc: tình cảm cha con, phụ tử thiêng liêng, nhng với Y Phơng,
trong làng thơ Việt Nam đã có thêm một lối đi,1 giai điệu mới. Khác với "Chiếc lợc ngà",
tình cha con đợc đặt trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh, tình cha con trong bài thơ đợc
thể hiện qua lời tâm tình của ngời cha. Ngời cha đã bộc lộ lòng yêu thơng con qua ớc mong
con sống xứng đáng, phát huy truyền thống của, gia đình, quê hơng.


Mợn lời ngời cha nói với con về tình u thơng của cha mẹ, sự đùm bọc của quê
h-ơng với con, nhà thơ đã gợi về nguồn sinh dỡng trong mỗi ngời chúng ta. Mở đầu bài thơ là
khung cảnh gia đình ấm cúng, đầy ắp tiếng nói cời. Mời một câu thơ nh tràn đầy những
đầm ấm, yên vui của tình cảm gia đình, tình cảm quờ hng:


"Chân phải bớc tới cha
Chân trái bíc tíi mĐ
Mét bíc ch¹m tiÕng nãi
Hai bíc tíi tiÕng cêi


Ngời đồng mình yêu lắm con ơi
Đan lờ caì nan hoa


Vách nhà ken câu hát


Rõng cho hoa


Con đờng cho những tấm lòng
Cha mẹ mãi nhớ về ngày cới
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời” .


Một mái nhà có mẹ có cha và con hạnh phúc vì đợc sống hạnh phúc trong tình yêu
thơng. Cha mẹ đã dìu dắt, nâng đỡ con từ những bớc đi đầu tiên, đã tìm thấy niềm vui từ
con. Hơn thế nữa, con cịn đợc sinh ra, lớn lên trong tình yêu thơng, vẻ đẹp của "đồng mình
". "Ngời đồng mình" yêu lắm con ơi !" Lao động tuy vất vả nhng cuộc sống của "ngời
đồng mình"tơi vui, mà rất ngọt ngào. Dáng vẻ tuy thô sơ, công việc tuy nặng nhọc (đan lờ,
ken vách) nhng tâm hồn "ngời đồng mình "lãng mạn biết bao nhiêu: Họ làm một cách nghệ
thuật những cơng việc của mình (cài nan hoa, câu hát). Con thật hạnh phúc vì con đợc sống
giữa những con ngời nh vậy -- những con ngời khéo tay, yêu thiên nhiên, yêu lao động, lạc
quan và nhân hậu. Thiên nhiên đồng mình cũng rất đẹp: Rừng núi quê hơng thơ mộng đã
dành cho con những gì tinh t nhất (hoa), đã ni dỡng con về cả tâm hồn, lối sống, "tấm
lòng ". Và từng ngày, con đã lớn lên …có cha mẹ nâng đón và mong chờ, có thiên nhiên
thơ mộng, có cuộc sống lao động gắn bó. Con đã trởng thành trong nghĩa tình của q
h-ơng nh vậy đó . Nói với con những điều đó, cha mong cho con hiểu những tình cảm cội
nguồn đã sinh dỡng con ,để con yêu cuộc sống hơn.


Dặn dò con về quê hơng ,về "đồng mình ", cha càng muốn con phải khắc cốt ghi xơng
nơi mình đã sống, đã trởng thành . Cuộc sống của "ngời đồng mình " vất vả ,gian nan
"th-ơng lắm con ơi ": "Sống trên đá ..đá gập ghềnh / Sống trong thung ..thung nghèo đói ../Lên
thác xuống ghềnh ..cực nhọc .." Nhng tự hào lắm con ơi ,ngời đồng mình đã,đang và sẽ
ln sống đẹp. Họ có sức sống mạnh mẽ :vất vả nhng khống đạt ,gắn bó với q hơng. Họ
" ko chê, ko lo "gian khổ, mà vẫn sống tràn đầy "nh sông nh suối ". Họ mộc mạc, chân
chất nhng giàu ý chí ,niềm tin, mong xây dựng quê hơng tốt đẹp hơn :


"Ngời đồng mình thơ sơ da thịt


Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Sự đối lập giữa bên ngồi :"thơ sơ da thịt" nhng bên trong ko hề nhỏ bé về tâm hồn ,ngời
đồng mình có ý chí tự làm chủ cuộc sống của mình. Qua "sự liên tởng phong phú sáng tạo
"tự đục đá kê cao quê hơng ", ngời đồng mình là những con ngời lao động cần cù, có nghị
lực ,niềm tin ,mà tầm vóc, nỗi buồn, chí hớng của họ là cái cao, xa chiều kích của trái đất
(Cao đo nỗi buồn /Xa ni chí lớn) . Họ giữ gìn bản sắc dân tộc mà vẫn làm rạng rỡ quê
h-ơng nh vậy bởi họ yêu quê hh-ơng sâu nặng và luôn lấy quê hh-ơng làm chỗ dựa tinh thần. Ngời
cha muốn con yêu là u những điều đó, u những đức tính cao đẹp của ngời đồng mình .
Cả đoạn thơ nh âm vang trong những lời tự hào ,sự gắn bó và tình yêu tha thiết của
ngời cha về quê hơng .Nó nh trở thành một hành khúc mạnh mẽ ngợi ca quê hơng .Và ,lời
nhắc nhở của ngời cha với con chính là một nốt nhấn kết lại bản hành khúc của quê hơng :
"Con ơi tuy thô sơ da thịt


Lên đờng


Ko bao giờ đợc nhỏ bé
Nghe con ".


Cho con thấy tình yêu thơng, niềm tin tởng của cha, ngời cha mong con biết sống sao cho
tốt, cho xứng đáng với tình cảm của cha. Cho con hiểu cuộc sống của ngời đồng mình ,ngời
cha muốn con cảm thơng với những khó khăn, vất vả để khao khát đi xây dựng quê hơng.
Ca ngợi những đức tính cao đẹp của ngời đồng mình, cha đã truyền cho con vẻ đẹp sức
mạnh của truyền thống q hơng, mong con sống có tình nghĩa, biết chấp nhận gian khó
,v-ơn lên bằng ý chí của mình ,vững vàng trên đờng đời.


Điều lớn lao nhất mà ngời cha muốn truyền cho con chính là lịng tự hào với quê
h-ơng và niềm tự tin khi bớc vào đời. Nói với con mà chính là cha đã trao tặng cho con. Cha
đã vun đắp cho con những tình cảm tốt đẹp, cho con một hành trang quý và đã sẵn sàng
tung cánh cho con bay đi khắp mọi nơi.



Bài thơ ko dài với 28 câu thơ tự do, có câu 2 chữ, có câu 10 chữ, tất cả bay theo cảm
xúc tự nhiên, dạt dào của ý thơ. Giọng thơ tha thiết, trìu mến. Ngọt ngào làm sao từng
tiếng nhắc nhở, dặn dò "yêu lắm con ơi ", "thơng lắm con ơi " ,"Con ơi ..nghe con !". Đẹp
làm sao các hình ảnh thơ vừa cụ thể, mộc mạc,cô đọng mà vừa phong phú ,sinh động,giàu
chất thơ."Rừng cho hoa / Con đơng cho những tấm lòng …". Những đặc sắc về nghệ thuật
cộng hởng hài hồ với những cung bậc tình cảm khác nhau của cha đã tạo nên d âm sâu
lắng cho bài thơ. Tiếng thơ trong "Nói với con " là tiếng lịng của Y Phơng, tiếng lịng về
tình u và niềm tự hào đối với quê hơng ,dân tộc .


TiÕng cha nãi víi con hay chÝnh lµ lêi trao gưi thÕ hƯ vËy !


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Soạn: 7/6/2012
Dạy: 8/7/2012


<b>Văn bản: viếng lăng bác</b>
<i>Viễn Phơng</i>


<b>A.Mục tiêu:</b>


- Giỳp h/s cm nhn đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng thiết tha thành kính của tác
giả với Bác Hồ


Luyện kĩ năng đọc - hiểu thơ trữ tình, phân tích các h/ả ẩn dụ, giọng điệu trong thơ.
- HS vận dụng phân tích và cảm nhận đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


GV: Nghiên cứu soạn bài và ra đề cho học sinh
HS: Ôn bài



<b>C. TiÕn trình bài dạy:</b>


1. Tổ chức
2. Kiểm tra:


- Đọc thuộc lòng bài thơ. Em hiểu ntn về h/ả mùa xuân nho nhỏ


- Sắp xếp lại mạch cảm xúc, mạch thơ trong bài "MXNN" cho chính xác:
1. Mùa xuân nho nhỏ


2. Mựa xuân đất nớc
3. Mùa xuân thiên nhiên
3. Bài giảng:


- Gi¸o viên nhấn mạnh 1 số nội dung
cơ bản về tác gi¶


- Bài thơ đợc sáng tác vào thời gian
nào?


- Yêu cầu đọc thuộc lòng bài thơ


- PT biểu đạt kết hợp miêu tả với biểu
cảm


- Bài thơ đợc cấu trúc ntn?


- H/s đọc khổ th 1



<b>I. Giới thiệu chung:</b>


1. Tác giả:
2. Tác phẩm:


- Bài thơ " Viếng lăng Bác" đợc sáng
tác năm 1976 sau khi cuộc kháng
chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, lăng
Chủ tịch HCM cũng vừa khánh thành.
Viễn phơng ra MB viếng lăng Bác tác
giả đã viết bài thơ


Bài thơ đợc in trong tập thơ Nh mấy
mùa xuân 1978


- Thơ trữ tình viết theo thể 8 chữ nhng
khơng câu lệ vào qui định cũ nên có
dịng 7 chữ, 9 chữ


Bè côc:


- Bài thơ đợc cấu trúc theo mạch vận
động của tâm trạng nhà thơ ở các
chặng đờng vào lăng viếng Bác


- Khổ thơ 1: cảm xóc tríc c¶nh trí
ngoài lăng


- Kh th 2, 3: cm xỳc trc h/ả dòng
ngời vào lăng viếng Bác và khi đứng


tr-ớc Bỏc


- Khổ 4: Tâm trạng lu luyến khi ra về


<b>II. Phân tích bài thơ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Câu thơ đầu cho ta biết điều gì? Em
có nhận xét gì về cách xng hô ở câu
thơ này?


+ Ti sao ở nhan đề tác giả dùng
"viếng" nhng câu đầu bài thơ lại dùng
từ "thăm"


(viếng: là đến chia buồn với thân nhân
ngời đã chết. Thăm: là đến gặp gỡ,
chuyện trò với ngời đang sống)


Nhan đề dùng "Viếng" theo đúng
nghĩa đen, trang trọng khng nh 1 s
tht. Bỏc ó qua i.


- "Thăm" dùng trong câu thơ này ngụ ý
nói giảm Bác nh vẫn còn sèng m·i
trong lßng NDVN


- Tới thăm Bác, h/ả đầu tiên tác giả
quan sát và cảm nhận thấy là gì?


- Tác giả sử dụng NT gì?



- Đọc khổ thơ 2


- Vào thăm Bác, h/ả đầu tiên nhà thơ
nhìn thấy là gì?


Trong hai câu thơ đầu có 2 h/ả mặt trời
HÃy phân tích sự khác nhau giữa 2 h/ả


ú.


Em thy nhng bin pháp NT nào đợc
sử dụng ? Tác dụng của BPNT đó


- Để tiếp tục ca ngợi Bác, nhà thơ cịn
sáng tạo h/ả độc đáo nào?


- Câu thơ có biện pháp ngh thut no
c s dng?


- Đọc thuộc khổ thơ 3


- Lăng là nơi đặt thi hài ngời quá cố.
Nhng ngời con thăm lăng Bác lại có 1


đứng trớc lăng


- Con ở MN ra thăm lăng Bác


Cỏch xng hô "con" - "Bác" rất thân


mật, gần gũi nh tình cha con đã gt nhà
thơ từ MN ra thm Bỏc


- Hàng tre bát ngát
Hàng tre xanh xanh VN


Bóo táp ma xa đứng thẳng hàng


 Èn dơ, nh©n hoá, tính từ, thành ngữ


biu tng v p thanh cao cho con
ngời, cho dân tộc VN bất khuất, kiên
cờng.


Từ h/ả "cây tre" mà tác giả nghĩ tới đất
nớc và con ngời VN, tới Bác Hồ, suy
nghĩ rất tự nhiên, lôgic. Vậy cây tre
-VN - HCM đã trở thành những biểu
t-ợng quen thuộc đối với NDTG


b. Khổ thơ 2: cảm xúc trớc cảnh đoàn
ngời xếp hàng vào lăng viếng Bác
- Ngày ngày ……….  H/ả thực
Thấy mặt trời trong lăng rất đỏ.. chỉ
Bác Hồ


 H/ả ẩn dụ + từ láy  ngợi ca sự vĩ
đại, công lao trời biển của Bác đối với
ND và các thế hệ con ngời VN và sự
tâm kính của ND của nhà thơ đối với


Bác


- Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng
nhớ h/ả thực


Kết tràng hoa dâng bảy chín mùa xuân


So sỏnh dịng ngời nh những tràng
hoa vơ tận đến viếng 1 cuộc đời 79
mùa xuân đã hiến dâng bao nhiêu hoa
trái


 H/ả tả thực + ẩn dụ, nhịp điệu thơ
chậm thể hiện rõ tấm lịng thành kính
biết ơn của ND, những xúc động và
suy tởng sâu lắng của nhà th


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

hình dung ntn về Bác?


+ Gic ng bình yên của Bác là 1 giấc
ngủ ntn? (thanh bình và vĩnh hằng của
con ngời trong đời cống hiến cho c/s
bình n của nhân dân, đất nớc)


- Kh«ng thĨ cã vầng trăng thật trong
lăng, nhng vì sao tác giả vẫn h×nh dung
giÊc ngđ cđa Bác giữa 1 vầng trăng
sáng dịu hiền?


- Trong lời thơ tiếp theo lại xuất hiện 1


hình ảnh ẩn dụ. Đó là h/ả nào?


ý nghĩa ẩn dụ cua rhình ảnh là gì?


+ Nhúi: là đau đột ngột quặn thắt
+ Nhói ở trong tim là nỗi đau tinh thần
- Đọc khổ thơ


- Còn đứng trong lăng Bác, mà nhà thơ
đã nghĩ đến ngày xa Bác ntn?


- Tình thơng đó làm nhà thơ nảy sinh
bao c mungỡ?


- Tại sao tác giả muốn làm con chim
hót, làm đoá hoa, làm cây tre trung
hiÕu?


-Tác giả muốn hố thân vào những thứ
đó để lm gỡ?


- Em có nhận xét gì về nhịp điệu và
NT khổ thơ?


- Bi th cú nhng c sc gỡ về NT


- Học xong bài thơ em cảm nhận đợc
gì?


 Cuộc đời của Bác rực sáng nh mặt


trời nhng cách sống của Bác, tâm hồn
Bác hiền hậu, thanh cao nh ánh trăng.
Khơng chỉ có vậy, sinh thời, Bác thích
sống gần gũi với TN. Thơ Bác nhiều
trăng. Trăng với Bác nh bạn bè


 H/ả ẩn dụ gửi gắm lịng kính u vơ
hạn của tác giả đối vi Bỏc


- Trời xanh là mÃi mÃi h/ả ẩn dô


 Tên tuổi và sự nghiệp của ngời là
cao đẹp vĩnh hằng trong lí trí mỗi
chúng ta nhng khi bớc vào đây trái tim
vẫn nhói lên đau xót


Mµ sao nghe nhãi ë trong tim


 Sự thực Bác đã đi xa, Bác khơng cịn
nữa


d. Khỉ thơ cuối: Tâm trạng và ớc
nguyện của tác giả khi ra khỏi lăng
- Mai về MN thơng trào níc m¾t


 Xúc động mạnh vì thơng Bác, thơng
đồng bào chiến sĩ MN cha đợc gặp
Bác.


Nhµ thơ bịn rịn luyến tiếc không muốn


xa nơi Bác nghỉ


- Muèn lµm:


+ Con chim  hµng nµg ca hót cho
Bác yên ngủ


+ Đoá hoa toả h¬ng th¬m


+ Cây tre trung hiếu: làm một con ngời
bình dị, trung với nớc, hiếu với dân để
noi gơng cuộc đời Bác


 Mong làm cho Bác với đi nỗi lạnh
lẽo để phần nào đền đáp đợc chút ít
cơng lao của Ngời: đối với đất nớc, với
dân tộc


 Nhịp thơ nhanh và điệp ngữ ẩn dụ
thể hiện rõ mong ớc thiết tha đợc mãi
mãi bên Bác


<b>Tæng kÕt</b>:


- Với thể thơ 8 chữ, nhịp thơ chậm
giọng điệu trang trọng và tha thiết
nhiều h/ả ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngơn
ngữ bình dị, cơ đúc. Bài thơ đã thể hiện
niềm xúc động tràn đầy và lớn lao, tình
cảm thành kính sâu sắc và cảm động


của nhà thơ và của mọi ngời đối với
Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác


<b>Luyện tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
<i>Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ” </i>
Đ/a cau 5 tr45 sach OTV10


Bài tập 2: Viết đaonj văn khoảng 8 câu phân tích hình ảnh hang tre trong khổ thơ đầu ,
trong đoạn văn có sử dung thành phần phụ chú


Đ/á: Đoạn thơ có các ý:


- Hàng tre trong sương là H/ả thực, hết sức thân thuộc với làng quê VN
- Hàng tre…Vn là h/ả ẩn dụ, tượng trưng cho dân tộc


- Liên tưởng đến cả đang bên Bác


Bài tập 3: Nêu những cảm xúc suy nghĩ của em khi đọc khổ thơ:
“Mai về MN……….
………..chốn này”
Gợi ý:


Tâm trạng lưu luyến của nhà thơ muốn đc mãi bên Bác, Muốn hào nhập vào các cảnh vật
bên lăng


Đặc biệt muốn làm cây tre trung hiếu chốn này ngập và cùng với hang tre xanh VN =>
Sống đẹp trung thành với lí tưởng cảu DT



Bài tập 3: Bài thơ Viếng lăng Bác là một nén tâm hương mà Viễn Phương thành kính dân
lên Bác Hồ kính yêu. Em thấy cảm nhận đó có đúng khơng? Vì sao?


<b>Dàn ý</b>


<b>MB: - “Viếng lăng Bác” là bài thơ giàu chất trữ tình đằm thắm, thiết tha được Viễn </b>
Phương sáng tác trong dịp đến thăm nơi yên nghỉ cuối cùng của Bác Hồ - vị cha già kính
yêu của dân tộc.


-Với niềm xúc động chân thành, nhà thơ đã bày tỏ lịng kính u, biết ơn sâu sắc, niềm
thương nhớ Bác khôn nguôi:


Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác…
….. Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.


_ Hòa cùng nguồn cảm xúc dạt dào của nhà thơ, chúng ta sẽ cảm nhận và rung động sâu xa
trước tình cảm chân thành, thắm thiết của người con miền Nam đối với Bác Hồ kính yêu.
<b>TB (Kết hợp phân tích nghệ thuật và nội dung)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác-Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát…


-Trong tâm trạng của người con miền Nam “mong Bác nỗi mong cha”, nhà thơ bày tỏ tình
cảm chân thành, tha thiết của mình đối với vị cha già kính u của dân tộc. Tác giả xưng
“con” biểu lộ tình cảm gần gũi, thân thương, kính trọng đối với Bác.


-Giờ đây, đứng trước lăng mộ của Người, trong lòng nhà thơ dâng trào bao xúc động,
nghẹn ngào. Nguồn cảm xúc ấy cứ dâng trào mãnh liệt:


Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam- Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.



Từ cảm “ôi” đã diễn tả niềm cảm xúc sâu xa của nhà thơ trước cảnh tượng thiêng liêng
nơi lăng Bác.


-Hình ảnh gợi tả “hàng tre xanh xanh” thật gần gũi, thân thương, biểu tượng cho làng quê
Việt Nam tràn đầy sức sống dồi dào, mãnh liệt. Dù có phải trải qua bao “bão táp mưa sa”
nhưng hàng tre vẫn xanh tươi, vẫn vươn lên mạnh mẽ. Từ bao đời nay, tre đã trở thành
biểu tượng cho con người Việt Nam có chí khí cao cả, có sức sống bền bỉ, dẻo dai, kiên
cường, bất khuất:


“Loài tre đâu chịu mọc cong


Chưa lên đã thẳng như chông lạ thường.”
( Tre Việt Nam – Nguyễn Duy )


_ Trong tâm hồn nhà thơ thì hình ảnh hàng tre đứng quanh lăng Bác biểu tượng cho toàn
thể dân tộc Việt Nam đã hợp thành đội ngũ trang nghiêm, chỉnh tề, vững vàng bên lăng
Bác. Dù trong hoàn cảnh nào, cả dân tộc vẫn giữ trọn tấm lịng thành kính hướng về Bác.
Khổ 2: Với tấm lịng thành kính Viễn Phương tiếp tục suy tưởng khi đứng trước lăng Bác,
ngợi ca công ơn của Người:


Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng- Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ


-Hình ảnh “mặt trời đi qua trên lăng” là mặt trời của thiên nhiên, nguồn ánh sáng rực rỡ,
vĩnh viễn, bất tận trên thế gian này. Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho con người và
vạn vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Trong trái tim của Bác còn tỏa sáng tình yêu thương nồng ấm, thiết tha đối với dân tộc và
đất nước. Nhu nhà thơ Tố Hữu đã viết:


“Bác ơi! Tim Bác mênh mông thế


Ơm cả non sơng mọi kiếp người”


-Với niềm xúc động chân thành, Viễn Phương đã bày tỏ lịng u kính, biết ơn sâu sắc đối
với Bác:


Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ-Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa
xn


-Hình ảnh tiêu biểu, sinh động “dòng người đi trong thương nhớ” gợi lên trước mắt người
đọc cảnh nhân dân từ mọi miền đất nước về thủ đô Hà Nội để viếng thăm lăng Bác.


-Trong tình cảm nhớ thương, biết ơn Bác vơ hạn, họ kết thành những “tràng hoa” đời tuyệt
đẹp thành kính dâng lên Bác. Những tràng hoa tươi thắm ấy tượng trưng cho muôn triệu
cuộc đời nở hoa dưới ánh sáng mặt trời rực rỡ của Bác. Cả dân tộc đời đời tưởng nhớ và
ghi khắc trong lòng cơng ơn to lớn của Bác.


-Với lịng biết ơn vơ hạn, Viễn Phương đã sáng tạo hình ảnh ẩn dụ, giàu ý nghĩa tượng
trưng “bảy mươi chín mùa xuân” để ca ngợi sự cống hiến, hi sinh cao cả của Bác Hồ kính
yêu. Cuộc đời của Người là “bảy mươi chín mùa xuân” tươi đẹp, cống hiến trọn vẹn cho
dân tộc, cho đất nước. Suốt hơn nữa thế kỉ, Bác đã chiến đấu, hy sinh để đem lại độc lập tự
do cho dân tộc, đem lại cuộc sống hịa bình, ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. Sự cống hiến
của Bác thật cao cả, vĩ đại! Vì vậy Bác cịn sống mãi trong niềm ngưỡng mộ, tơn kính của
nhân dân.


Khổ 3:


Bác nằm trong giấc ngủ bình yên- Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền


- Bác đang yên nghỉ giữa lòng quê hương, đất nước thân yêu. Tác giả đã chọn lọc một hình
ành đặc sắc, sinh động, giàu sức gợi cảm “vầng trăng sáng dịu hiền” để ca ngợi tâm hồn


trong sáng cao đẹp tuyệt vời của Bác. Trong cảm nhận của nhà thơ, Bác mãi mãi là một
vầng trăng ngời ngời tỏa sáng tình yêu thương cho con người và cuộc đời.


-Hình ảnh của Bác vừa vĩ đại, vừa bình dị và gần gũi.


-Hình ảnh vầng trăng vĩnh hằng của trời đất, tượng trưng cho sự bất tử của Bác. Vị cha già
kính u của dân tộc cịn sống mãi cùng non sơng, đất nước, sống mãi trong tâm trí mỗi
người dân đất Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Vẫn biết trời xanh là mãi mãi-Mà sao nghe nhói ở trong tim.


Viễn Phương đã sáng tạo hình ảnh ẩn dụ “trời xanh” rất tinh tế và giàu sức gợi cảm để
ca ngợi sự bất tử của Bác. Bác đã đi xa nhưng sự nghiệp cách mạng cao cả của Người vẫn
luôn tồn tại như bầu trời cao xanh kia. Hình ảnh Bác vẫn mãi soi sáng, sát cánh cùng non
sông đất nước, trong tâm hồn dân tộc. Nhưng sự thật vẫn là sự thật, Bác đã ra đi, Viễn
Phương nghe mà “nhói ở trong tim”. Hình ảnh “nghe nhói ở trong tim” đã diễn tả chân
thực, giàu cảm xúc nỗi nghẹn ngào, tiếc thương, đau đớn của tác giả. Đó là nỗi đau của
người con miền Nam bao năm mong ước được gặp Bác và cũng là nỗi đau chung của cả
dân tộc. Bác ra đi là một mất mát lớn lao khơng gì bù đắp được. Dân tộc đã mất đii một vị
lãnh tụ vĩ đại, một người cha già kính yêu. Cảm xúc ấy dường như đã len lỏi vào từng câu
từng chữ, khiến người đọc cũng không khỏi nghẹn ngào.


<b>Khổ 4_ Khi tạm biệt Bác để trở về miền Nam , trong lòng nhà thơ dâng trào một nỗi buồn </b>
thương da diết:


Mai về miền Nam thương trào nước mắt


Hình ảnh chứa chan cảm xúc “thương trào nước mắt” diễn tả cái cảm xúc đang dâng trào
mãnh liệt trong lòng tác giả. Nhà thơ lưu luyến, nhớ thương, xúc động, nghẹn ngào, không
muốn rời xa người cha già kính yêu



_ Với tất cả tấm lịng thành kính, biết ơn Bác, người con miền Nam đã bày tỏ ước nguyện
tha thiết của mình:


Muốn làm con …………..
……….. chốn này.


_ Điệp ngữ “muốn làm” được đặt ở đầu 3 câu thơ liên tiếp nhau gắn liền với hình ảnh “con
chim hót”, “đóa hoa tỏa hương” và “cây tre trung hiếu” thể hiện ước nguyện giản dị, chân
thành và sâu sắc của nhà thơ. Trước anh linh của Bác, người con miền Nam xin hứa luôn
giữ mãi phẩm chất cao đẹp, trong sáng, cốt cách của con người Việt Nam để mãi mãi xứng
đáng là lớp cháu con của Bác.


_ Hình ảnh nhân hóa sinh động giàu sức biểu cảm “cây tre trung hiếu” gợi lên hình ảnh
những người con trung kiên, hiếu nghĩa, một lịng vì nước vì dân. Tác giả nguyện sống
xứng đáng là người con trung hiếu của dân tộc. Lời hứa đó thể hiện tình cảm thành kính
thiêng liêng của người con miền Nam và của nhân dân cả nước thành tâm hướng về Bác vô
hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

_ Bác tuy đã đi xa nhưng những phẩm chất cao đẹp, sự cống hiến to lớn, cao cả và sự
nghiệp cách mạng vĩ đại của Bác sẽ luôn sống trong hàng triệu trái tim của những người
con đất Việt.


GV cho HS viết hoàn chỉnh bài
-Hướng dẫn về nhà: Hoàn thiện bài
-Làm đề 6 sách ơn


Ngày soạn:8/6/2012
Ngày dạy: 9/6/2012



<b>ƠN tập văn bản: Làng</b>


<b>Kim Lân</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm vững tác giả, tác phẩm
- Tóm tắt được tác phẩm
- Nắm được tình huống truyện


- Tình yêu làng ,yêu nước của nhân vật ông Hai
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản


- Học sinh phân tích được đặc điểm nhân vật ơng Hai trong truyện.
<b>B. Chuẩn bị</b>


GV : Soạn bài


HS : Ôn lại nội dung bài học
<b>C . Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài cũ: Kiểm tra bài tập cho về nhà </b>
3. Bi mi:


?Em hÃy trình bày những nét cơ bản
về tác giả Kim lân?


? Nêu những hiểu biết về tác phẩm?
? Văn bản " Làng " trong SGK ngữ



văn 9 là đoạn trích của truyện ngắn
cùng tên.


- GV cho HS tóm tắt văn bản


- HS tóm tắt


- GV nhận xét và bổ sung nhưng
phải đảm bảo những ý sau:


<b>I. Tác giả tác phẩm</b>
<b>1.Tác giả</b>


- Sinh năm 1920


- Tên khai sinh là Nguyễn Văn Tài
- Quê: Từ Sơn, Bắc Ninh


- Nhà văn sở trờng truyện ngắn, am hiểu và gắn
bó với ngời dân nông thôn VN.


- Cỏc tỏc phm: V nhặt, đội chim thành, ơng
Cản Ngũ.


<b>2- T¸c phÈm:</b>


Trun "Lµng" viÕt trong thêi kì đầu chống
Pháp- năm 1948



<b>3 .Tóm tắt văn bản </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? NhËn xÐt g× vỊ t×nh hng trun?


? Chi tiết nào thể hiện nhân vật ông
Hai trc khi nghe tin làng theo giặc?
? Qua những chi tiết đó em thấy ơng


Hai là ngời ntn?


? Tìm những chi tiÕt thÓ hiện tâm
trạng ông Hai khi nghe tin làng theo
giỈc?


? NghƯ tht?


? Những chi tiết đó thể hiện điều gì?
?Những chi tiết nào th hin tõm


trạng ông Hai khi vỊ nhµ?


? Nhận xét biện pháp nghệ thuật?
? Những chi tiết đó thể hiện tâm trạng


g×?


?Tìm những chi tiết thể hiện tâm
trạng ông Hai tối đêm nghe tin làng
theo giặc?



?NghƯ tht ®c sư dơng trong đoạn
văn?


?Nhng chi tit ú th hin tõm trng


- Do yêu cầu của ủy ban kháng chiến, ông Hai
phải cùng gia đình tản cư, xa làng ơng nhớ làng
da diết.


- Trong những ngày xa quê, ông luôn nhớ đến làng
Chợ Dầu và muốn trở về.


- Một hôm, ông nghe tin làng Chợ Dầu của ông
làm Việt gian theo Tây. Ông Hai vừa căm uất
vừa tủi hổ, chỉ biết tâm sự cùng đứa con thơ.
- Khi cùng đường, ông Hai nhất định khơng quay


về làng vì theo ơng “làng thì yêu thật nhưng làng
theo Tây thì phải thù.”


- Sau đó, ơng được nghe tin cải chính về làng
mình rằng làng chợ Dầu vẫn kiên cường đánh
Pháp. ông hồ hởi khoe với mọi người tin này dù
nhà ông bị Tây đốt cháy.


<b>4 . T×nh hng trun:</b>


- Ơng Hai nghe tin làng chợ Dầu theo giặc làm
Việt gian"Đây là tình huống gay cấn, là nút thắt
trong câu chuyện. Nó tạo nên> < giằng xé nội


tâm n/v.Từ đó khắc họa rõ nét t/c của ơng Hai


<b>II Phân tích văn bn</b>


<b>1. Nhân vật ông Hai trc khi nghe tin làng</b>
<b>Chợ Dầu theo giặc.</b>


- Nhớ làng, muốn về làng Ông lÃo nhớ làng,
nhớ cái làng quá


Yêu làng tha thiÕt.


- Theo dâi tin tøc kh¸ng chiÕn


- Mong trời nắng để Tây không đánh
u nc, có tinh thần kháng chiến


<b>2. Nh©n vËt ông Hai khi nghe tin làng theo</b>
<b>giặc.</b>


<b>* Khi mới nghe:</b>


+ Cổ ông nghẹ ắng lại, da mặt tê rân rân...
+ Cúi gằm mặt xuống mà đi.


NT: Miêu tả nội tâm


Ông Hai sững sờ, nghẹn ngào, tủi hổ.


<b>* Về nhà:</b>



+ Nằm vật ra giờng, nc mắt giàn ra.


+ Rớt lên: - Chúng bay ăn miếng cơm hay ăn
miếng gì vào mồm mà đi l;àm cái giống Việt
gian bán nc nhc nhó th ny.


+ Ông kiểm điểm từng ngời ở làng.
NT: Miêu tả nội tâm


Độc thoại, độc thoại nội tâm


Ông Hai cảm thấy đau đớn, ut c, nhc nhó


<b>* Ti n:</b>


+ Ông gắt gỏng với bà hai


+ Trằn trọc không ngủ đc, trở mình bên này lại
trở mình bên kia, thở dài...


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

gì?


?Những ngày sau tâm trạng ông đc
thể hiện qua những chi tiết nào?


? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của
tác giả


? Thể hiện tâm trạng gì?



? Khi mụ chủ nhà đánh tiếng đuổi đi,
ơng đã có ý định gì?


? Quyết định đó thể hiện tình cảm gì
của ơng?


-Dù đã xác định như thế, nhưng ơng
vẫn không thể dứt bỏ tình cảm với
làng quê. Trong tâm trạng bị dồn nén
và bế tắc ấy, ông chỉ còn biết nói
cùng con vì chẳng thể nói cùng ai, và
nói nh thế, lịng ơng đã vơi đi phần
nào.


? Ơng tâm sự với đứa con út ntn?
? Em cảm nhận đc điều gì về ơng


Hai qua lời đối thoại đó?
? ễng Hai l ngi ntn?


? HS theo dõi đoạn còn lại


? Những chi tiết thể hiện tâm trạng
ông khi tin đc cÃi chính?


? Nghệ thuật, ngôn ngữ?
? Tâm trạng nh thế nào?


? Nhận xét cách xây dung truyện của


nhà văn Kim Lân


NT: Đối thoại


Miêu tả nội tâm


Ông Hai cảm thấy bực bội, đau xót, lo lắng,
sợ hÃi.


<b>* Những ngày sau</b>:


+ Khụng bc chân ra ngoài, chỉ quanh quẩn
trong nhà nghe ngóng ...một đám đơng túm lại
ơng cũng để ý ... thoáng nghe Việt
gian-Tõy...li ra mt gúc nớn thin thớt...


NT: Miêu tả nội tâm


Ông Hai lo lắng, sỵ h·i


<b>* Khi mụ chủ nhà đánh tiếng đuổi đi:</b>


+ Chớm có ý định về làng, lập tức phản đối
ngay. Về là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ


+ Quyết định thù làng “ Làng... thù”
NT: Độc thoại nội tâm


Tình u nc đã rộng lớn, bao trùm tình cảm
làng q



<b>*Ơng tâm sự với đứa con út:</b>
<b>- ễng hỏi con quờ ừu ?</b>
- Con ng h ai ?


NT: Đối thoại


->Ông Hai có một tình yêu làng sâu nặng, thuỷ
chung với kháng chiến, với cách mạng.


->Ông Hai là ngời có tinh yêu làng, yêu nc và
tinh thần kháng chiến sâu nặng.


<b>3. Nhân vật ông Hai khi nghe tin làng theo</b>
<b>giặc c cói chớnh.</b>


+ Cái mặt...bỗng vui rạng rỡ hẳn lên
+ Chia quà cho con


+ Lật đt đi khoe


NT: Miêu tả nội tâm, đối thoại


Tâm trạng sung sớng, hả hê đến cực điểm.


<b>4 . Về nghệ thuật</b>


Truyện được xây dựng bằng diễn biến tâm trạng,
tâm lý thích khoe làng của ông Hai



- Truyện có sức thuyết phục và ý nghĩa sâu sắc.
- Truyện được xây dựng trên cơ sở tình q, tình


u q hương của một người có tinh thần kháng
chiến, nên niềm vui nỗi buồn đều thấm thía.
- Ngơn ngữ nhân vật được miêu tả nhuần nhị, lời


nói độc đáo thể hiện một năng lực miêu tả sắc
sảo.


- Khắc hoạ diễn biến tâm lý nhân vật thành cơng.
- Tình huống điển hình, nhân vật bộc lộ tính cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b> </b></i>


Bµi tËp 1:<i> Hãy tóm tắt truyện ngắn Làng bằng một đoạn văn khoảng 15 câu.</i>


Gợi ý:


Đoạn tóm tắt truyện gồm các ý sau:


- Ông Hai là người một người nơng dân yªu tha thiết u làng Chợ Dầu của mình.


- Do yêu cầu của ủy ban kháng chiến, ông Hai phải cùng gia đình tản cư. xa làng ông
nhớ làng da diết.


- Trong những ngày xa quê, ông luôn nhớ đến làng Chợ Dầu và muốn trở về.


- Một hôm, ông nghe tin làng Chợ Dầu của ông làm Việt gian theo Tây. Ông Hai vừa
căm uất vừa tủi hổ, chỉ biết tâm sự cùng đứa con thơ.



- Khi cùng đường, ông Hai nhất định không quay về làng vì theo ơng “làng thì u thật
nhưng làng theo Tây thì phải thù.”


- Sau đó, ơng được nghe tin cải chính về làng mình rằng làng chợ Dầu vẫn kiên cường
đánh Pháp. ông hồ hởi khoe với mọi người tin này dù nhà ông bị Tây đốt cháy.


Bµi tËp 2 :


a. Tác phẩm Làng của Kim Lân đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào?
b. Nêu những tình cảm cao đẹp của ơng Hai trong truyn ny?
/ỏ:


a) Hoàn cảnh sáng tác:


- Trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1948)


- Cốt truyện và nhân vật đều liên quan đến làng quê, con ngời vùng quê tác giả cùng sinh
sống.


b)


-Ông Hai là ngời có tình cảm cao đẹp với q hơng, đất nớc. Tấm lịng u làng, u nớc
của ơng thể hiện qua những nổi bật:


+ Hay khoe vµ tù hµo về làng .


+ Tản c kháng chiến thì ông nhớ làng da diết.
+ Luôn theo dõi tin tức kháng chiến.



+ Đau khổ khi nghe tin đồn nhảm về làng chợ dầu theo Tây.
+ Một lòng tin tởng vào kháng chiến, vào cụ Hồ.


+Vui mõng phÊn khëi khi biÕt sù thËt làng mình vẫn chung thủy với kháng chiến, cách
mạng.


- T/y làng, yêu nớc của ông Hai luôn gắn bó khăng khít với nhau.


Bài tập 3: Trình bày cảm nhận của em về cái hay của đoạn văn sau:


Nhng sao lại nảy ra cái tin nh vậy đợc?...Không biết rõ cái cơ sự này cha?” (SGK
T166)


<i>Đ/á:(T51 câu 23 sách ụn vao 10)</i>
<i><b>Phần Tập làm văn </b></i>


Đề bài: Phân tích nhân vật ơng Hai trong truyện “Làng” của Kim Lân.
Dàn bài:


<b> 1 . Mở bài: (Nêu những nét chính về tác giả, hồn cảnh ra đời của tác phẩm và những</b>
nét khái quát về nhân vật ông Hai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HC:Truyện ngắn “Làng” được ra đời 1946 trong những năm đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp, in lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1948


NV: Nhân vật chính là ơng Hai, một nông dân phải dời làng đi tản cư nhưng có tình u
làng, u nước sâu sắc, tinh thần kháng chiến cao, trung kiên cách mạng.


<b>2. Thân bài </b>



<b>a. Ơng Hai có tình u làng sâu sắc đặc biệt với làng Chợ Dầu, nơi chôn nhau cắt</b>
<b>rốn của ông.</b>


Kháng chiến chống Pháp nổ ra:


+ Ông Hai muốn trở lại làng để chống giặc nhưng vì hồn cảnh gia đình phải tản cư,
ơng ln day dứt nhớ làng.


+ Tự hào về làng, ông tự hào về phong trào cách mạng, tinh thần kháng chiến sơi nổi
của làng.


<b>b. Tình u làng của ơng Hai hịa nhập thống nhất với lịng yờu nc, yờu khỏng</b>
<b>chin, cỏch mng.</b>


<b>* Nhân vật ông Hai khi nghe tin làng theo giặc:</b>


- Nghe tin lng ch Dầu theo giặc Pháp ông đau đớn nhục nhã:
D/c:


<b> </b><i>Khi míi nghe:</i>


+)Lúc đầu ơng dấu mình là người làng Dầu


+) Nhục khi nhớ tiếng chửi đổng của người đàn bà cho con bú


Cổ ông nghẹ ắng lại, da mặt tê rân rân...
Cúi gằm mặt xuống mà đi.


+) Nhc khi thy ngi ch nhà ưa kiếm chuyện khích bác ơng
<b> </b><i>VỊ nhµ:</i>



+ Nằm vật ra giờng, nc mắt giàn ra.


+ Rít lên: - Chúng bay ăn miếng cơm hay ăn miếng gì vào mồm mà đi l;àm cái
giống Việt gian bán nớc để nhục nhã thế này”.


->Ông Hai cảm thấy đau đớn, uất ức, nhục nhã


<b> </b><i>Ti n:</i>


+ Ông gắt gáng víi bµ hai


+ Trằn trọc không ngủ đc, trở mình bên này lại trở mình bên kia, thở dài...
+ Nghe tiÕng mơ chđ, trèng ngùc «ng đập thình thịch, nín thở lắng tai nghe
->Ông Hai cảm thấy bực bội, đau xót, lo lắng, sợ hÃi.


<b> </b><i>Những ngày sau:</i>


+ Khụng bc chân ra ngồi, chỉ quanh quẩn trong nhà nghe ngóng ...một đám đơng túm
lại ơng cũng để ý ... thống nghe Vit gian-Tõy...li ra mt gúc nớn thin thớt...


-> Ông Hai lo lắng, sợ hÃi


<i>Khi m ch nh ỏnh ting đuổi đi:</i>


+ Chớm có ý định về làng, lập tức phản đối ngay. Về là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ
+ Quyết định thù làng “làng thỡ yờu thật nhưng làng theo Tõy mất rồi thỡ phải thự”.
->Tình yêu nc đã rộng lớn, bao trùm tình cảm làng quê


<i>Ông tâm sự với đứa con út:</i>



<b>- Ông hỏi con quê ở đâu ?</b>
- Con ủng hộ ai ?


->Ông Hai là ngời có tinh yêu làng, yêu nc và tinh thần kháng chiến sâu nặng.


<b>* Nhân vật ông Hai khi nghe tin làng theo giặc đc ci chính.</b>


+ Cái mặt...bỗng vui rạng rỡ hẳn lên
+ Chia quà cho con


+ Lật đt đi khoe- Cõu nói “tồn là sai sự mục đích cả”. thể hiện tâm trang sung sướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

+Ông Hai vui sướng tự hào nên dù nhà ông bị giặc đốt ông khơng buồn, khơng tiếc, xem
đó là bằng chứng về lịng trung thành của ông đối với cách mạng.


C. Đánh giá:


-Ơng Hai là hình ảnh tiêu biểu của người nơng dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp
nói riêng và người nơng dân Việt Nam nói chung. Tuy là hình ảnh tiêu biểu, đại diện cho
một tầng lớp người nơng dân trong cùng một thời kì, nhưng nhân vật ơng Hai của Kim Lân
vẫn có một tính cách riêng.


-Kim Lân thành công trong cách xây dựng cốt truyện tâm lí, đặt nhân vật trong tình huống
gay gắt, đấu tranh nội tâm căng thẳng để bộc lộ tâm trạng tính cách nhân vật.


<b>3. Kết bài.</b>


- Khẳng định lại giá trị, nghệ thuật và nội dung của tác phẩm.
- Suy nghĩ của bản thân về tác giả, tác phẩm, nhân vật.



(Ông hai là h/ả đẹp của những người nơng dân bình thường nhưng giàu lịng u nước,
một mẫu người đáng quý của dân tộc tatrong những năm tháng trường kì kháng chiến
chống Pháp)


GV cho HS viết hồn chỉnh bài văn.
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>


Nắm vững tác giả, tác phẩm
- Tóm tắt được tác phẩm
- Nắm được tình huống truyện


- Tình u làng, u nước của nhân vật ơng Hai
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×