Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.17 KB, 101 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN 1 – TIẾT 1 </b>
<b>Ngày soạn : 18– 08 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 20 – 08 - 2012</b>
<b>PHẦN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY</b>
<b>CHƯƠNG I : LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II</b>
<b>BAØI 1 : LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70</b>
<b>CUÛA TK XX . ( 2 tiết )</b>
<b>I. LIÊN XƠ ( TIẾT 1)</b>
<b>A / MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :
<b>1 / Về kiến thức</b> :
- Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong q trình khơi phục và xây
dựng CNXH sau chiến tranh .
-Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Aâu sau năm 1945 .
Những thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc, XD CNXH. Ý nghĩa của việc hình thành hệ
thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới .
<b>2 / Về kỹ năng</b> : - Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện , các vấn đề lịch sử .
<b>3 / Về tư tưởng</b> : - Khẳng định những thành tựu mà liên xơ và Đơng u đạt được có ý nghĩa to lớn
.
- Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xơ có những bước phát triễn
mới mặc dù có thời gian bị gián đoạn .
<b>B / CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Aâu .
- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và Đơng u những năm 1945 – 1970.
<b>2/ Trị</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I / Giới thiệu bài mới</b> :
Chương trình lịch sử lớp 9 gồm 2 phần:
- LSTG hiện đại(từ 1945-2000): 14 tiết. - Lịch sử hiện đại Việt Nam(1919-2000): 33 tiết.
LSTG hiện đại từ 1917 đến nay nhưng ở lớp 8 các em đã học thời kì thứ nhất(1917-1945). Lớp 9 các
em sẽ học tiếp tục thời kì thứ hai(1945-2000).
Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, bị thiệt hại nặng nề. Để khắc phục hậu quả, Liên Xô đã
tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho chủ
nghĩa xã hội như thế nào? <sub></sub> bài 1, phần I.
<b>II/ Dạy và học bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ </b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
* <b>Ho ạ t động 1: </b> Tìm hiểu cơng cuộc khơi phục
kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945 – 1950)
- GV cho HS đọc từ đầu đến 10 năm ?
1) Em hãy khái quát khó khăn của Liên Xô sau
chiến tranh thế giới II ? Khó khăn đó ảnh hưởng
2) Trước những khó khăn đó Đảng và Nhà nước
Liên Xơ đã có biện pháp gì để khắc phục ?
- Cho 1 HS đọc tiếp từ ( Ngay từ ….. hết )
- GV giảng và tóm tắt nội dung kế hoạch lần 4 .
3) Em hãy trình bày khơng khí thi đua lao động
<b>I .Liên Xơ </b>
<b>1 / Công cuộc khôi phục kinh tế sau</b>
<b>chiến tranh ( 1945 – 1950 ):</b>
a / Những khó khăn :- Chịu tổn thất nặng
nề của chiến tranh . Nền kinh tế phát
triiển chậm lại mười năm .
b / Biện pháp khôi phuïc :
- Năm 1946, Đảng và Nhà nước đề ra kế
hoạch 5 năm lần thứ IV ( 1946 -1950 )
c / Kết quả :
của ND Liên Xơ và kết quả đạt được ?
4 ) Vì sao nhân dân Liên Xơ đạt được kết quả
đó ? so sánh với Việt Nam sau năm 1975 ?
5) Việc chế tạo thành cơng bom ngun tử có ý
nghĩa gì?
<b>* Ho ạ t độ ng 2 : Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ</b>
<b>sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội từ</b>
<b>năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ</b>
<b>XX.</b>
- Giải thích khái niệm “ Cơ sở vật chất kỹ thuật “
( Là nền SX đại cơ khí cơng – nơng nghiệp hiện
đại ,văn hố ,KHKT tiên tiến).
- HS đọc SGK “Trong 2 thập niên…toàn thế giới”
6 ) Để XD cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH LX
có chủ trương và phương hướng gì ?
7 ) Nêu một số thành tựu chủ yếu trong công
cuộc XD CSVC/KT của CNXH ở LX ?
-GV giải thích một số tỉ lệ của nền kinh tế .
- Giới thiệu hình 1 SGK – so sánh với vệ tinh của
Mĩ ( LX gần = 200kg , Mĩ = 2kg ).
8 ) Em hãy giới thiệu một số chuyến bay vào vũ
trụ của LX mà em biết từ sau nă 1945 đến nay?
-GV giới thiệu nhà du hành vũ trụ Ga Ga Rin .
<b>* Thảo Luận :</b> Em hãy cho biết giữa LX và Việt
Nam có mối liên hệ như thế nào ? LX đã giúp
Việt Nam những gì trong hai cuộc kháng chiến
-Hs trình bày kết quả thảo luận . GV phân tích
thêm , giới thiệu thêm về LX .
cơng nghiệp tăng 73% , 600 nhà máy
được khôi phục và đi vào hoạt động.
- Một số nghành nông nghiệp vượt so với
trước CT .đời sống ND được cải thiện .
- 1949, chế tạo thành công bom nguyên
tử.
<b>2 / Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở</b>
<b>vật chất kỹ thuật của CNXH từ năm</b>
<b>1950 đến đầu những năm 70 của TK</b>
<b>XX.</b>
a/ Phương hướng : Đọc sách giáo khoa
b / Thành tựu :
+ Công nghiệp : Tăng 9,6% là cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 thế giới . chiếm
20 % sản lượng công nghiệp toàn thế
giới .
+ KHKT
- 1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo
- 1961 phĩng con tàu “Phương Đông” bay
vào vũ trụ . Mở đầu kỉ nguyên chinh phục
+ Đối ngoại : là chỗ dựa vững chắc của
hồ bình và cách mạng thế giới .
<b>IV. Đánh giá hoạt động nhận thức-Bài tập về nhà.</b>
1.Câu hỏi.
- Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh và tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội?
- Em hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế, KHKT và đối ngoại của Liên Xô(từ 1945 đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX)?
- Em hãy kể một số chuyến bay của các nhà du hành vũ trụ của Liên Xô trong thập niên 60 của thế
kỉ XX?
2. B ài tập.
- Học bài, làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị phần II, III của bài.
<b> TUẦN 2 – TIẾT 2 </b>
<b>BÀI 1 : LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70</b>
<b>CỦA THẾ KỶ XX ( tiếp theo )</b>
<b>II. ĐÔNG ÂU ( Tiết 2)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân, từ 1945-1949 các nước ĐơngÂu
đã hồn thành thắng lợi cách mạng dân tộc, dân chủ.
<i>-</i>Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội(từ 1950 đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX). Đã đạt được những thành tựu to lớn, hầu hết các nước này đã trở thành
các nước cơng-nơng nghiệp.
- Hiểu được sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.
<b>2. Kĩ năng.</b>
- Phân tích, nhận định, và so sánh các sự kiện, các vấn đề lịch sử cụ thể.
- Sử dụng lược đồ.
<b>3. Tư tưởng.</b>
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, các
nước này đã có sự biến đổi sâu sắc.
- Liên Xơ và Đơng Âu đã hình thành một hệ thống thế giới mới, hệ thống các nước XHCN luôn
chống lại âm mưu xâm lược và phá hoại của chủ nghĩa đế quốc, chỗ dựa vững chắc của phong trào
cách mạng thế giới.
- Hiện nay tình hình thế giới đã có nhiều thay đổi, hệ thống các nước XHCN đã bị khủng hoảng,
tan rã nhưng đang tìm cách khắc phục và đi lên. Quan hệ truyền thống giữa nước ta và các nước Liên
Xô cũ, Đơng Âu vẫn duy trì và phát triển trong tình hình mới.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. <b>- </b>Bản đồ các nước Đơng Âu.
<b>- </b>Một số tranh ảnh tiêu biểu về các nước Đơng Âu từ sau 1945 đến 1970.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ: </b>Em hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế, KHKT và đối ngoại của Liên Xô
( từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?
<b>II. Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới II </b>bằng nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của
Liên Xơ nhân dân các nước Đơng Âu đã hồn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ , bắt
tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt những thành tựu to lớn .Đồng thời xuất hiện nhiều mối
quan hệ tốt đẹp trong hệ thống XHCN. Để hiểu rõ những vấn đề trên các em cùng tìm hiểu ở tiết
học hôm nay.
<b>III. Dạy và học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT </b>
* <b>Hoạt động 1: </b> <b>Tìm hiểu sự ra đời của các nước</b>
<b>dân chủ nhân dân Đông Aâu</b>.<b> </b>
- Cho HS đọc từ đầu đến tháng 9 năm 1946 .
1) Các nước dân chủ nhân dân Đơng Ââu ra đời
trong hồn cảnh nào ?
- GV phân tích vai trị của Liên Xơ và của những
người cộâng sản trong q trình thành lập các nước
- Giáo viên chú ý giải thích rõ số phận của nước
Đức
2 ) Sau khi chiến tranh thế giới II số phận nước Đức
<b>1 ) Sự ra đời của các nước dân chủ</b>
<b>nhân dân Đơng u .</b>
a) Hồn cảnh ra đời :
- Bị phát xít Đức chiếm đóng và nơ dịch.
- Khi Liên Xơ truy kích Đức nhân dân đã
nổi dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền.
- Dưới sự lãnh đạo của những người cộng
sản một loạt các nước dân chủ ND ra
đời.
như thế nào ?
- GV giới thiệu các nước Đông Âu qua lược đồ hình
2 SGK ( trang 6 ).
3 ) Để hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân các nước Đơng u thực hiện nhiệm vụ gì ?
- GV phân tích những khó khăn của các nước Đơng
u khi thực hiện nhiệm vụ cách mạng dân chủ ND.
- Hướng dẫn HS đọc thêm.
- GV chuyển sang mục III .
* <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở hình thành, mục</b>
<b>đích thành lập và thành tựu của hệ thống XHCN.</b>
* Thảo Luận Nhóm :
+ Nhóm 1: Hệ thống XHCN hình thành trên cơ sở
nào ?
+ Nhóm 2 : Sự kiện nào chứng tỏ hệ thống XHCN
được thành lập ?
+Nhóm 3 : Mục đích của việc ra đời và thành tích
của Hội Đồng Tương Trợ kinh tế ?
+ Nhóm 4 : Em biết gì về sự ra nhập tổ chức SEV
của Việt Nam ? Ai đóng vai trị lớn trong tổ chức
SEV ? Vì sao ?
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận và rút
ra những ý chính cho bài.
GV: Nói thêm tổ chức Vác-sa-va: Do chính sách
hiếu chiến xâm lược của đế quốc Mỹ nhất là sự ra
đời khối Bắc đại Tây Dương ( NaTo) Tổ chức Hiệp
ước Vác-Sa-Va (14. 5. 1955 - 1. 7. 1991) là liên minh
phịng thủ qn sự và chính trị của Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, hồ
bình, an ninh Châu Âu và thế giới.
- 9/1949, CHLB Đức ( Tây Đức) thành
lập.
- 10/1949 CH DC Đức ( Đông Đức)
thành lập.
- 3 / 10 /1949, nước Đức thống nhất.
b. Thực hiện CM dân chủ nhân dân :
Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ
nhân dân , cải cách rộng đất, quốc hữu hố
xí nghiệp của tư bản, thực hiện tự do dân
chủ và cải thiện đời sống nhân dân.
<b>2 / Tiến hành xây dựng CNXH ( từ</b>
<b>năm 1950 đến đầu những năm 70 của</b>
<b>thế kỷ XX ) .</b>
<b>III/ Sự hình thành hệ thống xã hội chủ</b>
<b>nghĩa .</b>
1) Cơ sở hình thành :
- Cả Liên Xơ và Đơng Aâu cùng chung
mục tiêu là xây dựng CNXH.
- Các nước đều đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản .
- Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa
Mác- Lê Nin.
2 ) Mục đích thành lập :
- 8 /1/ 1949 HĐ tương trợ kinh tế (SEV)
thành lập: Nhằm đẩy mạnh sự hợp tác ,
giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN,
đánh dấu sự hình thành hệ thống
XHCN.
- 5 / 1955 tổ chức Vác-- Sa -Va ra đời để
phòng thủ quân sự và chính trị. Bảo vệ
cơng cuộc xây dựng CNXH .
3 ) Thành tích của SEV:
- Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 10 %
trên năm.
- Thu nhập quốc dân ( 1950-1973) tăng
5,7 lần.
- Liên Xô cho các nước trong khối vay 13
tỉ rúp. Viện trợ khơng hồn trả lại 20 tỉ
rúp.
<b>IV. Đánh giá hoạt động nhận thức - Bài tập về nhà.</b>
<b>1.Câu hỏi.</b>
<b>- </b>GV: Yêu cầu học sinh xác định vị trí các nước Đơng Âu trên lược đồ.
- Thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đơng Âu?
- Cơ sở hình thành hệ thống XHCN là gì?
- Mục đích ra đời và những thành tựu khối SEV đã đạt được ( 1951-1973).
<b>2. Bài tập. </b>Học bài và chuẩn bị bài 2.
<b> TUẦN 3 – TIẾT 3 </b>
<b>Ngày soạn : 01– 09 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 03 – 09 - 2012</b>
<b>BAØI 2 : LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN</b>
<b>ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX.</b>
<b>A / MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :
<b>1 / Về kiến thức :</b>
- Giúp học sinh nắm được những nét chính của q trình khủng khoảng và tan rã của chế độ
<b>2 / Về kỹ năng :</b> - Rèn kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử .
<b>3 / Về Tư Tưởng : </b>
- Giúp học sinh hiểu tính chất phức tạp , khó khăn , thậm chí cả thiếu sót và sai lầm của công
cuộc Xd CNXH ở LX và Đông Aâu ( đây là con đường mới mẻ chưa có tiền lệ trong lịch sử , do sự
chống phá của các thế lực thù địch).
- Củng cố niềm tin cho học sinh về sự đổi mới của nước ta , tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam trong sự nghiệp cơng nhgiệp hố hiện đại hoá đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. <b>- </b>Lược đồ các nước SNG.
- Tư liệu lịch sử về Liên Xơ và Đơng Âu trong giai đoạn lịch sử này.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Nêu những thành tựu các nước Đông Âu đã đạt được trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?
- Mục đích ra đời và những thành tựu khối SEV đã đạt được(1951-1973).
<b>II. Giới thiệu bài mới. Trong những năm 50 đến những năm 70 LX và các nước Đông Âu đã đạt </b>
nhiều thành quả to lớn trong cơng cuộc xây dựng CNXH nhưng trong q trình xây dựng CNXH
Liên Xô và các nước Đông Aâu đã gặp nhiều khó khăn trở ngại , thâïm chí có những sai lầm . LX
và các nước Đơng Ââu đã rơi vào hồn cảnh khó khăn mới. Vậy Liên Xô và các nước Đông Aâu từ
giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX như thế nào? Bài học hơm nay ...
<b>III. Dạy và học bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT </b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu</b> <b>sự khủng khoảng và</b>
<b>tan rã của Liên Bang Xô Viết :</b>
- HS đọc SGK “ Tư đầu đến ..tồn diện ”
1) Tình hình Liên Xơ giữa những năm 70 đến 1985
có điểm gì nổi cộm?(Kinh tế, chính trị ntn?)
HS: Dựa vào SGK trả lời.
2 ) Trong tình hình đó ban lãnh đạo Đảng của Liên
Xơ đã làm gì ?
- HS đọc tiếp phần “ T 3 -1985 …..đầy khó khăn “
- GV giới thiệu những cải cách của Gooc-Ba-Chốp
I<b>/ Sự khủng khoảng và tan rã của Liên</b>
<b>Bang Xơ Viết :</b>
1/ Tình hình :
-Kinh tế: khủng hoảng.
-Chính trị: mất ổn định.
2/ Nội dung và kết quả cải tổ:
3 ) Những cải cách cải tổ của Liên Xơ có thành
cơng khơng ? Vì sao ?
- GV giải thích thêm .
-GV: So sánh giữa lời nói và việc làm của
Gooc-ba-chơp, giữa lí thuyết và thực tiễn của cơng cuộc
cải tổ để thấy rõ thực chất công cuộc cải tổ của
Gooc-ba-chơp là từ bỏ và phá vỡ CNXH, xa rời
chủ nghĩa Mác-Lênin, phủ nhận Đảng Cộng sản vì
vậy cơng cuộc cải tổ càng làm chi kinh tế lún sâu
vào khủng hoảng.
4 ) Cải cách không thành công đã dẫn đến hậu quả
gì?
- GV giới thiệu tranh số 3 trang 9 SGK .
- Giới thiệu lược đồ hình 4 trang 10 SGK
<i>* Thảo luận :</i> Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ
của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô ?
* <b>Hoạt động 2: Tìm hiểusự khủng khoảng và tan</b>
<b>rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu .</b>
( - Khơng đi chi tiết, chỉ cần nắm hệ quả).
5 ) Tình hình các nước Đơng u cuối những năm
70 đầu những năm 80 của thế kỉ XX ntn?
- Giáo viên phân tích thêm tình hình của Đơng u
nhất là từ năm 1988 trở đi.
6 ) Hậu quả của những khủng khoảng đó?
7. Nguyên nhân sự sụp đổ của các nước XHCN
Đông Âu?
GV sơ kết bài: CNXH ở LX và Đông Âu đã lâm
vào khủng khoảng và sụp đổ do nhiều nguyên
nhân , sự cải tổ cịn thiếu sót , sai lầm …. Sự sụp đó
đã ảnh hưởng khơng tốt đến hệ thống CNXH đây
chỉ là sự sụp đổ tạm thời của chế đợ CNXH.
bỏ Đảng Cộng sản.
+ Kinh tế: Thực hiện nền kinh tế thị
trường theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
- Kết quả : Cải tổ thất bại.
+ Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối
loạn.
+ Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ.
+ 19. 8. 1991, cuộc đảo chính
Gooc-ba-chơp khơng thành, Đảng cộng sản Liên Xơ
bị đình chỉ hoạt động.
+ 21. 12. 1991, 11 nước cộng hồ ly khai,
hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập
( SNG).
+ Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
<b>II/ Cuộc khủng khoảng và tan rã của</b>
<b>chế độ XHCN ở các nước Đơng Ââu .</b>
1. Q trình.
- Cuối những năm 70 đầu những năm 80
của thế kỉ XX: kinh tế, chính trị lâm vào
khủng hoảng ngày càng gây gắt.
- Chính phủ đàn áp quần chúng đấu tranh
nhưng không đề ra được cải cách.
- Cuối 1988, cuộc khủng hoảng tới đỉnh cao.
2. Hậu quả
-Đảng cộng sản mất quyền lãnh đạo.
-Thực hiện đa nguyên chính trị.
-Các thế lực chống CNXH thắng thế, nắm
chính quyền.
-1989 chế độ XHCN sụp đổ ở hầu hết các
nước Đông Âu.
-Tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghĩa
Mác-Lê nin.
-Năm 1991, hệ thống các nước XHCN bị
tan rã và sụp đổ.
3. Nguyên nhân sụp đổ:
- Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu sắc.
- Rập khn mơ hình ở Liên Xơ, chủ quan
duy ý chí, chậm sửa đổi.
- Sự chống phá của các thế lực trong và
ngoài nước.
đòi hỏi phải thay đổi.
<b>IV. Đánh giá hoạt động nhận thức-Bài tập về nhà.</b>
1.Câu hỏi.
-Trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN Đông Âu?
-Theo em, những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã, sụp đổ của Liên Xô và các nước Đơng
Âu là gì?
2. Bài tập.
+ Ngun nhân sụp đổ của CNXH ở Đơng Âu và Liên Xơ ?
<b>+ </b>Vì sao Việt Nam cũng là nươc XHCN lại thoát khỏi sự khủng hoảng ấy ?
<b> TUẦN 4 – TIẾT 4 </b>
<b>Ngày soạn : 09– 09 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 10 – 09 - 2012</b>
<b>BÀI 3 : Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ</b>
<b>CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA</b>
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>:
1<b>. Về Kiến Thức</b> :
- Giúp học sinh nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc địa ở Châu Á , Phi , Mĩ LaTinh .
- Nắm được những diễn biến chủ yếu , những thắnglợi to lớn , những khó khăn trong cơng cuộc
xây dựng đất nước ở các nước này .
<b>2 . Về kỹ năng</b> :
- Rèn phương pháp tư duy, khái quát , tổng hợp , phân tích .
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ về kinh tế chính trị ở các Châu .
<b>3 . Về tư tưởng</b> :
- Thấy rõ sự đấu tranh gian khổ để giải phóng dân tộc của các nước Á , Phi , Mĩ La Tinh .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. <b>- </b>Bản đồ thế giới.
<b>- </b>Một số tranh ảnh, tư liệu về các nước Á, Phi, Mỹ-la-tinh từ sau chiến tranh thế giới II đến nay.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>Ngun nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu ?
<b>II. Giới thiệu bài mới:</b> Sau chiến tranh thế giới 2 một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Á ,
Phi , Mĩ La Tinh , làm cho hệ thống thuộc địa của các nước Đế Quốc tan rã từng mảng và dẫn tới
sụp đổ hồn tồn . Vậy q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước đó như
thế nào ? Ta cùng tìm hiểu bài số 3 .
<b>III. Dạy học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
* Hoạt động 1: Tìm hiểu giai đoạn từ
1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ
XX.
1 ) Trong giai đoạn 1945 đến những năm 60
<b>I / Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những</b>
phong trào cách mạng ở các nước diễn ra
như thế nào?
-HS đọc SGK và nêu lần lượt các nước , các
khu vực giành độc lập :
nơi khởi đầu ; sự kiện trọng đại năm 1959
-1960
- GV chú ý phân tích sự kiện Cu Ba và năm
1960 ở Châu Phi .
2 ) Kết quả của cuộc đấu tranh của các nước
trong giai đoạn này là gì ?
3 ) Hãy xác định trên bản đồ thế giới các
nước giành độc lập nêu trong bài ?
* <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu giai đoạn từ giữa</b>
<b>những năm 60 đến giữa những năm 70 của</b>
<b>thế kỉ XX</b>
4 ) Giai đoạn những năm 70 đã diễn ra cuộc
đấu tranh của những nước nào ? Kết quả ? Ýù
nghĩa lịch sử ?
- Hs đọc và trả lời tóm tắt
5. Hãy xác định trên bản đồ vị trí 3 nước Ăng
Gơ La ; Mơ Dăm Bích , Ghi Nê bít Xao ?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu g<b>iai đoạn từ</b>
<b>những năm 70 đến giữa những năm 90</b>
<b>Của Thế kỉ XX</b>
6 ) Cuộc đấu tranh của các nước ở Nam
Châu Phi chủ yếu nhằm mục đích gì ?
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Gv giải thích chế độ A –pác –Thai .
7 ) Hãy xác định trên bản đồ Châu Phi vị trí
ba nước Dim-ba –bu-ê, Na- mi-bi-a và
Cộng hoà Nam Phi ?
8 ) <i>Thảo luận :</i> Sự thắng lợi của người dân da
đen có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với
các nước thuộc địa và phụ thuộc ?
GV: Cuộc đấu tranh giải phóng dân tợc của
các nước được chia làm 3 giai đoạn , đã đập
tan được hệ thống thuộc địa của CNĐQ và
hàng loạt các nước độc lập ra đời làm thay
đổi bộ mặt các nước .
lật đổ ách thống trị của phát xít thành lập
chính quyền cách mạng
- <b>Châu Á</b>:
+Inđônêxia (17. 8. 1945).
+Việt Nam(2. 9. 1945).
+Lào(12. 10. 1945).
+Ấn Độ(1946-1950).
+I-rắc(1958).
- <b>Châu Phi</b>:
+Ai Cập(1952).
+Angiêri(1954-1962).
+17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập(1960).
- <b>Mỹ-la-tinh</b>: Cu-ba(1959).
- Đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc căn bản
bị sụp đổ.
<b>II / Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến</b>
<b>giữa những năm 70 của thế kỉ XX.</b>
-Diễn ra phong trào đấu tranh giành độc lập
của các nước Ghi-Nê-Bít -Xao ( 9 /1974 ) .
Mơ- Dăm- Bích ( 6 /1975 ) và Aêng –Gô- la (
11 /1975 )
- Kết quả : thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã
.
<b>III/ Giai đoạn từ giữ a những năm 70 đến</b>
<b>giữa những năm 90 Của Thế kỉ XX</b> .
- Cuc đaẫu tranh chông chê đ phađn bit
chụng tc cụa nhađn dađn 3 nước ở Nam Chađu
Phi giành thaĩng lợi .
+ Rô-đê –di-a ( 1980) ( nay là CH Dim- Ba
–Bu- eâ)
+ Tây Nam Phi (1990) ( nay là Cộng hoà
Na- Mi- Bi -A )
+Cộng hoà Nam Phi (1993)
- Kết quả : Hệ thống thuộc địa của CNĐQ
sụp đổ hoàn toàn, các nước chuyển sang
nhiệm vụ mới
<b>1. Caâu hoûi.</b>
- Nêu các giai đoạn phát triễn của phong trào GPDT ở các nước Châu Á , Phi , Mĩ La Tinh ?
- Xác định trên lược đồ vị trí các quốc gia ở Châu Á, Phi, Mỹ-la-tinh đã giành được độc lập.
<b>2. Bài tập</b>.
<b>- Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi, Mỹ-la-tinh theo</b>
<b>mẫu:</b>
Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mỹ-la-tinh
<b>3. Dặn dò</b> :Chuẩn bị bài 4.
<b> TUẦN 5 – TIẾT 5 </b>
<b>Ngày soạn : 15 – 09 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 17 – 09 - 2011</b>
<b>BAØI 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á</b>
<b>A / MỤC TIÊU BAØI HỌC</b> :
<b>1. Kiến thức.</b>
-Những nét khái quát về tình hình các nước Châu Á(từ sau chiến tranh thế giới II đến nay). Đặc
biệt là 2 nuớc lớn Ấn Độ, Trung Quốc.
-Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa(từ 1954 đến nay).
<b>2. Kĩ năng.</b>
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử.
-Sử dụng bản đồ.
<b>3. Tư tưởng. </b>Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nuớc
trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH .</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
<b>- </b>Tranh ảnh về các nước Châu Á, Trung Quốc. <b>- </b>Bản đồ Châu Á.
I. <b>Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh GPDT của các nước Á, Phi, Mỹ-la-tinh
( từ 1945 đến nay).
- Cho ví dụ về phong trào CM điển hình ở Châu Á và xác định vị trí các nước đó trên bản đồ.
<b>II.Giới thiệu bài mới:</b> Châu Á là châu lục có diện tích rộng lớn và dân số đơng nhất thế giới.
Sau CTTG II đến nay, Châu Á đã có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài,
gian khổ, các dân tộc Châu Á đã giành đựơc độc lập. Từ đó đến nay các nước Châu Á đang ra sức
củng cố độc lập, phát triển kinh tế-xã hội. Hai nước lớn nhất Châu Á là Trung Quốc và Ấn độ đã
đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế-xã hội. Vị thế các nước này
ngày càng lớn trên trường quốc tế.
<b>III. Dạy và học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
* <b>Ho ạ t ng 1 độ</b> <b> : </b> <b>Tìm hiểu tình hình chung các</b>
<b>nước Châu Á.</b>
-GV đưa bản đồ Châu Á như SGK giới thiệu:
Châu Á là châu lục lớn nhất và đơng dân nhất
thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đơng bán cầu.
Châu Á chiếm 8.6% tổng diện tích bề mặt Trái
đất khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích
các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2.
người, chiếm 60% dân số hiện nay của thế giới.
- Cho học sinh đọc SGK toàn bộ phần 1
1. Hãy nêu những nết nổi bật về tình hình chính trị
của châu á từ sau năm 1945 ?
- HS trả lời theo từng giai đoạn
2. Vì sao suốt nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu
Á ln khơng ổn định ?
- GV dùng tư liệu để phân tích thêm về tình hình
Châu Á nhất là khu vực Trung Đông, Tây Nam
Aù.
3. Tình hình kinh tế của Châu Á sau chiến tranh
thế giới thứ 2 như thế nào ?
4. Vì sao nhiều người dự đoán rằng “ thế kỷ XXI
là thế kỷ của Châu Á ’’ ?
* Ho<b> ạ t độ ng 2 : Tìm hiểu sự ra đời của nước</b>
<b>Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa. </b>
- GV đưa bản đồ Trung Quốc và giới thiệu đất
nước Trung Quốc . *9,5 tr Km2, khoảng 1,3 tỉ
6) Tình hình Trung quốc sau chiến tranh có gì khác
với các nước khác ở Châu Á ?
7) Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung
Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với Trung Quốc ,
đối với thế giới và các nước XHCN ?
- Giới thiệu Mao Trạch Đơng hình 5 .
<b>* Ho ạ t độ ng 3 : Tìm hiểu cơng cuộc cải cách </b>
<b>-mở cửa(1978 đến nay)</b>
11) Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc
từ 1978 đến nay diễn ra như thế nào ?
- Giới thiệu hình 7 , 8 SGK
12) Thảo luận: Những thành tựu mà Trung Quốc
đạt được trong công cuộc cải cách là gì? Nó có ý
nghĩa như thế nào đối với đất nước khi bước vào
thế kỷ XXI ?
GV: Như vâïy sau chiến tranh thế giới 2 có nhiều
thay đổi sâu sắc ,hiện nay các nước đang ra sức
xây dựng đất nước , phát triển kinh tế, xã hội. Hai
nước lớn Trung Quốc và Ấn Độ.
<b>1) Chính trị : </b>
- Sau chiến tranh : phong trào giải phóng dân tộc
phát triển mạnh
- Cuối những năm 50: các dân tộc đã giành được
độc lập.
- Nửa sau TKXX : tình hình khơng ổn định.
- Sau “chiến tranh lạnh”: nhiều cuộc xung đột
biên giới và lãnh thổ xảy ra.
<b>2 ) Kinh teá :</b>
- Các nước đều ra sức phát triển kinh tế đạt được
nhiều thành tựu quan trọng, có nước trở thành
cường quốc Công Nghiệp (Nhật Bản), nhiều
nước trở thành con rồng châu Á ( Xin-ga-po,
Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc…)
Dự đoán “ TK XXI là TK của Châu Á”.
<b>II/ TRUNG QUỐC : </b>
<b>1) Sự ra đời nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung</b>
<b>Hoa :</b>
- Từ năm 1946 – 1949 nội chiến xảy ra .
- 1-10 - 1949 nước CHND Trung Hoa ra đời.
- Ý Nghóa :
+ Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế
quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
+ Đưa ĐN bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
+ Hệ thống CNXH nối liền từ Châu Aâu sang
Châu Á.
<b>4 ) Công cuộc cải cách - mở cửa ( 1978 đến</b>
<b>nay)</b>
<i>- 12. 1978, Trung Qu</i>ốc đề ra đường lối đổi mới.
<i>- N</i>ội dung: XD CNXH, lấy phát triển kinh tế
làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa
nhằm thực hiện mục tiêu hiện đại hoá.
* Thành tựu.
- Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới, trung
bình tăng 9,6%/năm.
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế giới.
- Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
- Đối ngoại: Đạt được nhiều kết quả:
+ Địa vị trên trường quốc tế nâng cao.
+ Bình thường hố quan hệ với Liên Xơ,
Mông cổ, Việt Nam...
+ Mở rộng quan hệ, hợp tác trên thế giới.
+ Thu hồi Hồng Kông ( 7. 1997) và Ma Cao
<b>1. Caâu hỏi.</b>
- Tóm lược những nét nổi bật của tình hình châu Á từ sau 1945 đến nay.
- Những thành tựu của công cuộc cải cách từ 1978 đến nay của Trung Quốc ?
- Ý nghĩa của thành tựu đó đối với Trung Quốc khi bước sang thế kỉ XXI ?
<b>2. Bài tập.</b>
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
<b>3. Dặn dị:</b> Chuẩn bị bài 5.
<b> TUAÀN 6 – TIEÁT 6 </b>
<b>Ngày soạn : 22 – 09 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 24 – 09 – 2011</b>
<b>BAØI 5 : CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á</b>
<b>A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b> 1 ) Về Kiến Thức</b> :<b> </b>
Giúp học sinh nắm được các ý chính sau :
- Tình hình các nước Đơng Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thư ùhai
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN vai trị của nó đối với sự phát triển của các nước Đông Nam
Á .
<b> 2 ) Về kỹ năng</b> : <b> </b>Kỹ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á , Châu á , và thế giới .
<b>3) Về tư tưởng :</b>
- Tự hào về những thành tựu mà nhân dân ta và nhân dân Đông Nam Á đạt được .
- Củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. - Bản đồ thế giới ,lược đồ các nước Đông Nam Á .
- Tranh ảnh về các nước Đông Nam Á như Lào , Căm Pu Chia , Thái Lan , In Đô Nê Xi A ..
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ: </b>Tóm lược những nét nổi bật của tình hình Châu Á từ sau 1945 đến nay?
<b>II. Giới thiệu bài mới: </b>Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo cơ hội thuận lợi để nhiều nước trong
khu vực Đông Nam Á giành độc lập và phát triển kinh tế ,bộ mặt các nước trong khu vực có nhiều
thay đổi nhiều nước đã trở thành con rồng châu Á, để tìm hiểu tình hình chung các nước Đông
Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? Công cuộc phát triển kinh tế xây
dựng đất nước đạt thành tựu ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi trên.
<b>III. Dạy học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊKIẾN THỨC CẦN ĐẠT </b>
* <b> Hoạ t độ ng 1 : </b> <b>Tìm hiểu tình hình Đơng</b>
<b>Nam Á trước và sau năm 1945 :</b>
- GV giới thiệu lược đồ ĐNÁ ( S= 4,5 triệu km2,
số dân : 536tr người(năm 2002) …
- Giải thích vì sao các nước này được gọi là khu
vực .
1. Tình hình ĐNÁ trước và sau CT như thế nào ?
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
2. Kết quả của phong trào đấu tranh giành độc lập
của các nước ĐNÁ ra sao ?
<b>I / Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm</b>
<b>1945 :</b>
1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai: Đều là
thuộc địa của chủ nghĩa ĐQ ( trừ Thái Lan).
2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Cho HS chỉ trên bản đồ các nước ĐNÁ.
3. Vì sao trong thời kỳ chiến tranh lạnh ĐNÁ
trở nên căng thẳng ?
( căng thẳng và có sự phân hố ( do Mỹ can
thiệp):
* <b>Hoạt động 2:</b> <b>Tìm hiểu hồn cảnh ra đời,</b>
<b>mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.</b>
4 ) Tổ chức ASEAN được thành lập trong hoàn
cảnh nào ?
-HS dựa vào SGK trả lời.
-GV nhận xét bổ sung kết luận . Đồng thời
nhấn mạnh thêm : Các nước trong khu vực vừa
giành độc lập cần phải hợp tác để phát triển
kinh tế, đồng thời tránh sự phụ thuộc vào các
nước lớn. Mặc khác xu thế liên minh khu vực
trên thế giới có hiệu quả như sự ra đời và hoạt
động của cộng đồng kinh tế châu Âu. Cuộc
chiến tranh của Mĩ ở Đơng Dương khó tránh
khỏi thất bại. Vì vậy các nước thấy rằng cần
hợp tác với nhau.
- Gíới thiệu H.10/SGK
5. Thời gian thành lập chính thức của tổ chức
ASEAN , tên các nước tham gia ?
- Cho HS xác định vị trí các nước ASEAN trên
bản đồ.
6. Mục tiêu cơ bản của tổ chức ASEAN là gì ?
được qui định tại văn bản nào ?
- HS đọc đoạn chữ nhỏ “Hội nghị…khu vực”
7. Hiệp ước Ba Li được ký kết tại đâu? Mục
đích của việc ký hiệp ước đó là gì ?
8. Khi tham gia tổ chức các nước phải tuân thủ
những nguyên tắc nào ?
- GV giới thiệu về hiệp ước Ba Li và tình hình
các nước Đơng Dương sau tháng 12 -1978.
9.Sau khi ASEAN thành lập, kinh tế các nước
ĐNÁ đã đạt những thành tựu gì ?
* <b>Hoạt động 3: </b> <b>Tìm hiểu từ “ASEAN 6"</b>
<b>phát triển thành “ASEAN 10”. </b>
10. Tổ chức ASEAN được phát triển thế nào ?
+ Inđônêxia ( 8. 1945).
+ Việt Nam ( 8. 1945).
+ Lào ( 10. 1945).
- Sau khi một số nước giành được độc lập, bọn
đế quốc trở lại xâm lược, nhân dân lại phải đứng
lên chống xâm lược: Việt Nam, Inđônêxia...
- Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Philipin ( 7.
1946), Miến Điện ( 1. 1948) và Mã Lai ( 8.
1957).
- Giữa những năm 50 các nước Đông Nam Á lần
lượt giành độc lập.
- Về đường lối đối ngoại: căng thẳng và có sự
phân hố.
<b>II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN.</b>
1. Hồn cảnh thành lập.
- Sau khi giành chính quyền, một số nước Đơng
Nam Á cĩ nhu cầu hợp tác phát triển và hạn
chế ảnh hưởng của các cường quốc lớn.
- Ngày 8. 8. 1967, ASEAN ra đời gồm 5 nước:
Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo vaø Thái
Lan.
2. Mục tiêu hoạt động: Phát triển kinh tế và văn
hố, thơng qua sự hợp tác hồn bình ổn định
giữa các thành viên.
* Ngun tắc:
- Tơn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, không
can thiệp vào nội bộ của nhau.
- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp
hồ bình.
<b>III/ Từ “ASEAN 6" Phát Triển Thành</b>
<b>“ASEAN 10” </b>
- Cho HS đọc tồn bộ phần 3.
11.Vì sao sau “chiến tranh lạnh” tổ chức
ASEAN lại mở rộng thành viên ?
12. Viêïc 10 nước trong khu vực gia nhập
- Đơng Timo là quan sát viên và cĩ khả năng sẽ
được gia nhập vào ASEAN trong năm 2012.
13. Thảo Luận : Tại sao nói từ đầu những
năm 90 của thế kỷ XX , một chương mới mở
ra trong lịch sử các nước ĐNÁ ?
GV: ASEAN ra đời đánh dấu mợt bước phát
triển cao hơn của các nước ĐNÁ . Tạo điều
kiện để các nước phát triễn kinh tế , văn hố .
Xây dựng một khu vực hồ bình , ổn định
cùng nhau phát triển phồn vinh .
- 7. 1995, Việt Nam gia nhập vào ASEAN.
- 9. 1997, Lào, Myanma gia nhập ASEAN.
- 4. 1999, Campuchia gia nhập ASEAN.
- Hiện nay ASEAN có 10 nước.
<b>IV. Đánh giá hoạt động nhận thức - Bài tập về nhà.</b>
<b>1. Câu hỏi.</b>
- Tình hình các nước ĐNA trước - sau 1945 ( xác định vị trí các nước giành được độc lập trên bản đồ)
- Sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam?
- Tại sao nói: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX “Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA”?
<b>2. Bài tập</b>: - Học bài, làm bài tập 1 SGK: vẽ sơ đồ Đơng Nam Á và điền tên các thủ đô của từng
nước trong khu vực này?
<b>3. Dặn dò:</b>Chuẩn bị bài 6.
<b> TUẦN 7 – TIẾT 7 </b>
<b>Ngày soạn : 30– 09 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 01 – 10 - 2012</b>
<b>BAØI 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b>
<b> A / MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
-Tình hình chung các nước Châu phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Sự phát triển kinh tế, xã hội của các nước này.
- Nắm vài nét cơ bản về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng Hoà Nam
Phi.
<b>2. Kĩ năng: </b>Sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử; tổng hợp so sánh, phân tích các
sự kiện lịch sử.
<b>3. Tư tưởng; </b>Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi,
trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo, bệnh tật.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày tình hình Đơng Nam Á từ sau năm 1945 đến nay?</b>
<b>II. Giới thiệu bài mới: Từ sau chiến tranh thế giới II đến nay, phong trào đấu tranh giải phĩng dân</b>
tộc ở Châu Phi phát triển mạnh, hầu hết các nước Châu Phi đã giành được độc lập. Vậy con đường
phát triển của Châu Phi như thế nào? Vấn đề chủ yếu hiện nay là gì? <sub></sub> bài 6.
<b>III. Dạy học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT </b>
* <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tình phong trào đấu</b>
<b>tranh giành độc lập của Châu Phi.</b>
GV: Dùng lược đồ Châu Phi giới thiệu về vị trí, số
dân, diện tích.
1. Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
của các Châu Phi?
* <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Cơng cuộc xây dựng đất</b>
<b>nước và phát triển kinh tế-xã hộiởChâu Phi.</b>
2. Sau khi giành được độc lập, các nước Châu Phi
xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội như
thế nào?
+1/4 dân số đói kinh niên.
+32/57 quốc gia nghèo nhất thế giới.
3. Cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX, tình hình Châu Phi
như thế nào?
GV: Bổ sung, minh hoạ thêm.
4. Hiện nay được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế,
Châu Phi khắc phục sự nghèo đói và xung đột sắc
tộc như thế nào?
* <b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về Cộng hoà</b>
<b>Nam Phi. </b>
GV: Dùng lược đồ .Châu Phi xác định vị trí của
Cộng hồ Nam Phi.
5. Nước CH Nam Phi được thành lập trong hoàn
cảnh lịch sử nào ?
- GV dùng lược đồ để giới thiệu nước Ch Nam
Phi .
( - Nằm ở cực nam Châu Phi, S 1,2 triệu km2<sub>. Dân số</sub>
43,6 triệu người, trong đĩ 75,2% da đen. Năm 1662,
người Hà Lan đến Nam Phi. Đầu TK XX, Anh
chiếm Nam Phi. 1961, Cộng hồ Nam Phi ra đời.)
6.Nhận xét về thành phần dân cư ở CH Nam Phi?
- GV giới thiệu về chế độ A Pác Thai sự tàn bạo,
tàn khốc của nó.
* <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cuộc đấu tranh chống</b>
<b>chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.</b>
7) Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
<b>I / Tình hình chung :</b>
1. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
Châu Phi.
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
phát triển sôi nổi, nổ ra nhanh nhất ở Bắc
Phi.
+ 18. 6. 1953, Cộng hoà Ai Cập ra đời.
+ 1954-1962: Angiêri đấu tranh giành độc
lập
+ 1960, 17 nước Châu Phi giành độc lập<sub></sub>
Hệ thống thuộc địa Châu Phi tan rã.
2. Công cuộc xây dựng đất nước và phát
triển kinh tế - xã hội ở Châu Phi.
- Đạt được nhiều thành tích nhưng Châu Phi
vẫn nằm trong tình trạng nghèo nàn, lạc
hậu, bệnh tật:
-Từ thập kỉ 80, xung đột sắc tộc và nội
chiến xảy ra nhiều nơi.
-Đầu thập kỉ 90, Châu Phi nợ chồng chất:
300 tỉ USD
<b>-</b>Để khắc phục xung đột và khó khăn về
kinh tế, Tổ chức thống nhất Châu Phi được
thành lập(nay gọi là Liên minh Châu
Phi-AU).
<b>II. Cộng hoà Nam Phi. </b>
1. Khái quát: SGK
2. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
ở Cộng hoà Nam Phi diễn ra như thế nào?
GV: Bổ sung.
8) Từ 1993 tình hình Châu Phi có gì thay đổi?
GV: Giới thiệu H3 SGk -Tổng thống đầu tiên của
Cộng hồ Nam Phi.
9) Sự kiện Ơng Nenxơn Manđêla được bầu làm tổng
thống có ý nghĩa lịch sử gì?
10) Căn cứ vào đâu mà chính quyền mới ở Nam
Phi đưa ra chính sách kinh tế vĩ mơ ? Mục đích của
chiến lược đó là gì ?
11 ) Cuộc đấu tranh chống chế độ A Pác Thai ở
GV: Sau chiến tranh các nước châu phi đã giành
được độc lập , tập trung phát triễn kinh tế , văn
hố nhưng gặp nhiều khó khăn . ND châu phi vẫn
bền bỉ trong cuộc đấu tranh chống đói nghèo .
Trong đó Ch Nam Phi đã chứng minh tinh thần bất
khuất của mình trong cuộc đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc , tạo điều kiện để phát triễn
đất nước.
nhiều thắng lợi .
- 1993, chế độï A Pác Thai bị xoá bỏ ,
Nen Xơn Man đê La được trả tự do.
- 4 -1994 tiến hành bầu cử đa chủng tộc.
- 5 -1994 Nen-Xơn Man-đê-la trở thành
tổng thống da đen đầu tiên chế độ phân
biệt chủng tộc bị xố bỏ.
- Chính quyền mới đã đưa ra chiến lược
kinh tế vĩ mô để cải thiện đời sống cho nhân
dân ( 6. 1996).
<b>IV. Đánh giá hoạt động nhận thức-Bài tập về nhà.</b>
<b>1. Câu hỏi.</b>
-Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Châu Phi?
-Cộng hoà Nam Phi đã đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và kết quả đã đạt được ra sao?
<b>2. Baøi taäp</b>.
- Học bài. Sưu tầm những tài liệu và tranh ảnh của Châu Phi(từ 1945 đến nay).
-Trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Châu Phi sau CTTG II.
<b>3.Dặn dò:</b> Chuẩn bị bài 7.
<b> TUAÀN 8 – TIEÁT 8 </b>
<b>Ngày soạn : 06– 10 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 08 – 10 - 2012</b>
<b>1) Kiến thức.</b>
- Những nét khái quát về tình hình Mỹ-la-tinh ( từ sau chiến tranh thế giới II đến nay).
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu-ba và những thành tựu nhân dân Cu-ba đã
đạt được hiện nay về kinh tế, văn hoá, giáo dục trước sự bao vay, cấm vận của Mỹ, Cu-ba vẫn kiên
trì với con đường đã chọn(định hướng XHCN).
<b>2) Kĩ năng: </b>Sử dụng lược đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh ( đặc điểm của các nước Mỹ-la-tinh
với Châu Á, Phi).
<b>3) Tư tưởng.</b>
- Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mỹ-la-tinh chống chủ nghĩa
thực dân mới của Mỹ.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
<b>- </b>Bản đồ thế giới.
<b>- </b>Một số tài liệu về Mỹ-la-tinh.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRINH DẠY-HỌC.</b>
<b>I).Kiểm tra bài cũ.</b>
- Trình bày nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi ( 1945 đến nay)?
- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi đã đạt được những thắng
lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn?
<b>II).Giới thiệu bài mới: </b>Mỹ-la-tinh là một khu vực rộng lớn chiếm 1/7S thế giới, gồm 23 nước
cộng hồ(từ Mêhicơ đến cực nam của Châu Mỹ), tài nguyên phong phú. Từ 1945, các nước
Mỹ-la-tinh không ngừng đấu tranh củng cố độc lập, chủ quyền, phát triển kinh tế-xã hội nhằm thoát khỏi sự
lệ thuộc vào đế quốc Mỹ. Trong cuộc đấu tranh đó nổi bật lên là tấm gương Cu-ba, điển hình của
phong trào cách mạng khu vực Mỹ-la-tinh <sub></sub> bài 7.
<b> III).Dạy-học bài mới.</b>
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt
* <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phong trào đấu</b>
<b>tranh củng cố độc lập chủ quyền.</b>
GV: Dùng bản đồ thế giới, giới thiệu về khu
vực Mỹ-la-tinh.
1) Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình
hình Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ-la-tinh?
( Khác: khu vực Mỹ-la-tinh đã giành được độc
lập từ thập niên đầu thế kỉ XX: Bra-xin,
Ac-hen-ti-na, Pê-ru...)
GV: HS lên bảng xác định những nước đã
giành được độc lập từ đầu TK XIX.
2) Từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay,
tình hình cách mạng Mỹ-la-tinh phát triển như
thế nào?
GV: Bổ sung.
3) Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ La Tinh
thu được kết quả gì ?
GV: Yêu cầu học sinh xác định vị trí 2 nước:
Chi-lê và Ni-ca-ra-go-a trên bản đồ.
4) Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi của
cách mạng Chi-lê và Na-ca-ra-goa trong thời
* <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu công cuộc xây</b>
<b>dựng đất nước và phát triển đất nước của</b>
<b>Mỹ-la-tinh. </b>
5) Công cuộc xây dựng đất nước và phát triển
đất nước của Mỹ-la-tinh diễn ra như thế nào?
GV: Bổ sung.
6) Những năm 90 tình hình kinh tế của các
nước Mĩ La Tinh như thế nào ?
<b>I. Những nét chung. </b>
1. Phong trào đấu tranh củng cố độc lập chủ
quyền.
- Thập niên đầu thế kỉ XX, nhiều nước đã giành
được độc lập: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pê-ru,
Vê-nê-xu-ê-la...
Từ sau CTTG thứ II đến nay, cách mạng Mỹ
-La Tinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ:
+ Mở đầu là cách mạng Cu - ba(1959).
- Đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một cao
trào đấu tranh bùng nổ ở khu vực Mỹ-la-tinh
nên gọi là “Lục địa bùng cháy”.
- Khởi nghĩa vũ trang ở Bô-li-vi-a,
Vê-nê-xu-ê-a...
- Kết quả: Chính quyền độc tài nhiều nước bị
lật đổ, chính quyền dân chủ nhân dân được thiết
lập.
- Cuối cùng phong trào cách mạng Chi-lê và
Ni-ca-ra-goa bị thất bại vào những năm 1973
và 1991.
2. Công cuộc xây dựng đất nước và phát triển
đất nước của Mỹ-la-tinh.
- Thu được nhiều thắng lơị.
* <b>Hoạt động 3: Khái quát đất nước Cu-ba. </b>
7) Em biết gì về Cu-ba?
GV: Giới thiệu đất nước Cu-ba trên lược đồ.
.* <b>Hoạt động 4: Tìm hiểu phong trào cách</b>
<b>mạng Cu-ba(từ 1945 đến nay).</b>
8) Em hãy trình bày phong trào cách mạng
Cu-ba? ( từ 1945 đến nay)?
GV: Minh hoạ thêm: Từ 1952 -1958 Batixta đã
giết 2 vạn chiến sĩ yêu nước, cầm tù hàng chục
vạn người.
9) Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc của nhân dân Cu-ba?
10) Sau khi cách mạng thắng lợi, chính phủ
cách mạng Cu-ba đã làm gì để thiết lập chế độ
mới
GV: Bổ sung.
11) Nêu những thành tựu Cu-ba đạt được trong
công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội?
- Hiện nay đang tìm cách khắc phục và đi lên,
Braxin, và Mêhicơ là 2 nước cơng nghiệp mới.
<b>II. Cu ba-Hịn đảo anh hùng. </b>
1. Khái quát.
Cu-ba nằm ở vùng biển Ca-ri-bê, hình dạng
giống như con cá sấu, rộng 111.000km2<sub>, với</sub>
11.3 triệu người(2002).
2. Phong trào cách mạng Cu-ba ( từ 1945 đến
nay)
a) Phong trào cách mạng :
- 3-1952, Mĩ thiết lập chế độ độc tài
- 7 -1953, Phi-đen Ca –xtơ-rô lãnh đạo 135
thanh niên tấn công pháo đài Môn Ca Đa thổi
bùng ngọn lửa đấu tranh trên toàn đảo
- 11 -1956, Phi Đen cùng 81 đồng chí về nước
tiếp tục chiến đấu
- 1. 1959, chế độ độc tài Batixtan sụp đổ, cách
mạng Cu-ba thắng lợi.
b) Cu-ba xây dựng chế độ mới và xây dựng
Chủ nghĩa xã hội.
- Sau khi cách mạng thành công Cu-ba tiến
hành cách mạng dân chủ, cải cách ruộng đất,
quốc hữu hố các xí nghiệp của tư bản nước
ngồi.
- Xây dựng chính quyền mới, phát triển giáo
dục.
- 4. 1961, tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
c)Thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội:
- Xây dựng công nghiệp cơ cấu hợp lý.
- Nông nghiệp đa dạng.
- Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển.
- Mỹ thực hiện chính sách thù địch, cấm vận
sau khi Liên Xơ tan rã nhưng Cu-ba vẫn kiên trì
với con đường đã chọn đó là Chủ nghĩa xã hội.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC-BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
<b>1. Câu hỏi.</b>
- Tình hình cách mạng Mỹ-la-tinh có gì khác biệt với phong trào cách mạng ở Châu Á, Phi.
- Vì sao nói: Cuộc tấn cơng pháo đài Mơncađa(26. 7. 1953) đã mở ra một giai đoạn mới của
phong trào cách mạng Cu-ba?
- Em biết gì về mối quan hệ đồn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi đen Catơrô, nhân dân Cu-ba với
Đảng, chính phủ và nhân dân ta.
<b>2.Bài tập</b>
-Học bài. Nêu những nét nổi bật của tình hình Mỹ-la-tinh từ 1945 đến nay?
-Ôn lại các bài đã học từ đầu năm đến nay, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>LÀM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>( Kiểm tra theo đề của nhà trường)</b>
<b> TUẦN 10 – TIẾT 10 </b>
<b>Ngày soạn : 22 – 10 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 25 – 10 – 2011</b>
<b>CHƯƠNG III : MĨ , NHẬT BẢN , TÂY ÂU TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<b>1) Kiến thức.</b>
<i>- </i>Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mỹ có bước phát triển nhảy vọt: Giàu mạnh về kinh tế,
KHKT và quân sự trong hệ thống các nước tư bản, trở thành siêu cường.
<i>- </i>Trong thời kì này, nước Mỹ thực hiện chính sách đối nội phản động, đẩy lùi và đàn áp phong trào
đấu tranh của quần chúng.
<i>- </i>Chính sách đối ngoại: bành trướng thế lực với mưu đồ làm bá chủ, thống trị thế giới nhưng trong
hơn nửa thế kỉ qua, Mỹ đã vấp phải nhiều thất bại nặng nề.
<b>2) Kĩ năng.</b>
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện.
- Sử dụng bản đồ.
<b>3) Tư tưởng.</b>
<i>- </i>Thấy rõ thực chất chính sách đối nội-ngoại của Mỹ.
<i>- </i>Về kinh tế giàu mạnh nhưng gần đây, Mỹ bị Nhật Bản và Tây Âu(EU) cạnh tranh ráo riết, kinh
tế Mỹ giảm sút mặc dù vẫn đứng đầu thế giới nhưng so với năm 1973 giảm sút nhiều.
<i>- </i>Từ năm 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mỹ đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều
mặt. Về kinh tế, ta đẩy mạnh hợp tác và phát triển để phục vụ cho sự nghiệp CN hố, hiện đại hóa
đất nước nhưng kiên quyết phản đối những mưu đồ “diễn biến hồ bình” bá chủ thế giới.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. - Bản đồ thế giới.
- Tài liệu nĩi về kinh tế, chính trị và đối ngoại của Mỹ ( từ 1945 đến nay).
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I).Giới thiệu bài mới: </b>Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mỹ phát triển nhảy vọt, đứng
đầu thế giới tư bản, trở thành siêu cường. Với sự vượt trội về kinh tế, KHKT, hiện nay nước Mỹ đang
giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế <sub></sub> bài 8.
<b> II).Dạy-học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT </b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân phát</b>
<b>triển kinh tế và suy giảm kinh tế nước Mỹ sau</b>
<b>chiến tranh thế giới thứ hai.</b>
GV: Dùng bản đồ thế giới, giới thiệu về nước Mỹ.
1) NN nào dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của kinh
tế Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
2. Sau CT, KT tế Mỹ đạt được những thành tựu gì?
3) Từ năm 1973 đến nay, kinh tế Mỹ như thế nào?
4) Vì saotừ năm 1973 trở đi, kinh tế Mỹ suy giảm?
GV: Bổ sung, giải thích thêm<b>.</b>
<b>* Hoạt động 2: Sự phát triển về khoa học kĩ</b>
<b>thuật của Mỹ sau chiến tranh.</b>
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu chính sách đối nội của</b>
<b>Mỹ.</b>
<b>I. Tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ hai.</b>
<b>* Nguyên nhân phát triển kinh tế</b>.
- Không bị chiến tranh tàn phá<b>.</b>
<b>- </b>Giàu tài nguyên.
- Thừa hưởng các thành quả khoa học kĩ
thuật thế giới.
<b>* Nguyên nhân kinh tế Mỹ suy giảm:</b>
-Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh ráo riết.
- Thường xuyên khủng hoảng => suy thối.
- Chi phí qn sự lớn.
- Chênh lệch giàu nghèo lớn.
<b>II. Sự phát triển về khoa học kĩ thuật của</b>
<b>Mỹ sau chiến tranh.</b>
GV: Nói rõ mối quan hệ giữa chính sách đối
nội-ngoại của Mỹ.
8) Nêu nét cơ bản về chính sách đối nội của Mỹ.
GV: Bổ sung.
9) Thái độ của nhân dân Mỹ với những chính sách
đối nội của Chính phủ ra sao?
<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu chính sách đối ngoại</b>
<b>của Mỹ.</b>
10) Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế
nào?
GV: Bổ sung.
GV: Nhấn mạnh tình hình Mỹ từ 1991 đến nay.
GV liên hệ về cuộc chiến ở Việt Nam và Triều
Tiên những năm 50 – 60 và quan hệ giữa Mĩ và
Việt nam từ năm 1995 đến nay .
1) Chính sách đối nội.
- Ban hành một loạt các đạo luật phản động.
- Thực hiện phân biệt chủng tộc.
Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng
nổ mạnh mẽ.
2) Chính sách đối ngoại.
- Đề ra “chiến lược toàn cầu” phản cách
mạng nhằm làm bá chủ thế giới.
- Mỹ thực hiện mưu đồ xác lập thế giới đơn
<b>IV.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC-BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
<b>1. Câu hỏi.</b>
-Trình bày những thành tựu lớn về kinh tế và HKKT Mỹ từ 1945 đến nay?
-Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ(1945-1973) và nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến sự suy giảm kinh tế Mỹ từ 1973 đến nay?
-GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm phần chính sách đối nội-ngoại của Mỹ.
2. <b>Bài tập</b>
-Học bài. Trả lời câu hỏi SGK.
-Chuẩn bị bài 9.
<b>TUẦN 11 – TIẾT 11 </b>
<b>Ngày soạn : 30 – 10 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 01 – 11 – 2011</b>
<b>BAØI 9 : NHẬT BẢN</b>
<b>A / MỤC TIÊU BÀI HỌC</b> :
<b>1) Kiến thức.</b>
- Nắm được những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, văn hoá , chính trị , xã hội
của Nhật Bản từ 1945 đến nay .
- Sự khôi phục và tăng trưởng kinh tế, chính sách đối nội, đối noại .
- Hiện nay Nhật đang ra sức vươn lên trở thành một cường quốc chính trị nhằm tương xứng với
địa vị kinh tế của mình .
<b>2) Kĩ năng </b>
.- Rèn luyện phương pháp tư duy logic trong việc đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử và so sánh
liên hệ thực tế .
- Sử dụng bản đồ .
<b>3. Tư tưởng : </b>Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tơn trọng kỉ luật của người
Nhật, đó là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đưa tới sự phát triển thần kì về
kinh tế của Nhật Bản.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
-Bản đồ Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.
<b>C. TIẾN TÌNH BÀI HỌC.</b>
<b>I).Kiểm tra bài cũ: </b> Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến
tranh thế giới thứ hai ? Mối quan hệ giữa Việt Nam và Mĩ trong những năm gần đây ?
<b>II).Giới thiệu bài mới: </b>Khác với nước Mĩ, Nhật bản từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, tưởng chừng không thể gượng dậy được, song Nhật Bản đã vươn lên mạnh mẽ trở thành một
siêu cường kinh tế đứng thứ hai thế giới. Vậy tình hình; Cơng cuộc khơi phục và phát triển kinh tế,
chính sách đối nội và đối ngoại sau chiến tranh thế giới hai của Nhật ra sao? <i>bài 9.</i>
<b> III).Dạy-học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT </b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình và những cải</b>
<b>cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh.</b>
<b>GV:</b> Giới thiệu bản đồ Nhật Bản, cho HS quan sát và
trả lời các câu hỏi:
? Vài nét về Nhật Bản?
( - S : 377. 801 km2, gồm 4 đảo lớn.
- Đất nước chỉ 14,6%, núi chiếm 71,4%, thuờng xuyên
bị động đất và núi lửa. Nhìn chung Nhật rất nghèo tài
nguyên thiên nhiên, thuờng xuyên phải nhập nguyên
liệu từ bên ngồi.)
1) Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai
kết thúc như thế nào?
( - Nhật bị Mỹ chiếm đóng theo chế độc quân quản…)
GV: Minh hoạ thêm tình hình Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới thứ hai và giới thiệu một số hình ảnh về
Nhật.
-Quan sát lược đồ H17 , ( SGK ) , Xác định vị trí một
2) Đứng trước khó khăn đó, Nhật đã làm gì?
3) Nêu những nội dung cải cách ở Nhật Bản sau chiến
tranh?
4) Những cải cách đó có ý nghĩa gì đối với đất nước và
nhân dân Nhật?
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu những thànhh tựu từ</b>
<b>những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.</b>
GV: Cho HS đọc SGK, giới thiệu H18, 19, 20 và một
số tranh ảnh nói về thành tựu của Nhật sau chiến tranh.
GV: Giới thiệu số liệu trên bảng phụ.
5) Qua kênh chữ SGK và những hình ảnh vừa xem,
hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển
thần kì của nền kinh tế Nhật trong những năm 70 của
thế kỉ XX?
6) Em hãy nêu những thuận lợi cơ bản dẫn đến sự khơi
phục và phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản từ
những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
TL: Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mỹ trong 2
cuộcchiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
<b>* Hoạt động 3: Phân tích nguyên nhân làm cho nền</b>
<b>kinh tế Nhật phát triển.</b>
7) HSTL: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế
<b>I. Tình hình Nhật Bản sau chiến</b>
<b>tranh </b>
- Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề.
Nạn thất nghiệp, thiếu thốn lương thực,
thực phẩm..
- Dưới chế độ chiếm đóng của Mĩ ,
nhiều cải cách dân chủ được tiến hành :
Hiến pháp mới ( 1946) , cải cách ruộng
đất , xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt , trừng
trị các tội ác chiến tranh , ban hành
quyền tự do dân chủ…
- Những cải cách này là nhân tố quan
trọng giúp Nhật phát triển mạnh mẽ về
sau.
<b>II. Nhật Bản khôi phục và phát triển</b>
<b>kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ</b>
<b>hai.</b>
<b>1. Tình hình </b>
<b>- </b>Những năm 50 đến những năm 70 thế
<b>2.</b> <b>Nguyên nhân nền kinh tế phát</b>
<b>triển</b>
Nhật Bản?
GV: Bổ sung, phân tích nguyên nhân 3, 4 liên hệ Việt
Nam.
8) Những khó khăn và hạn chế của kinh tế Nhật Bản là
gì?
9) Sự suy thối của kinh tế Nhật Bản đầu những năm
90 như thế nào?
GV<b>:</b> Kết luận.
đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động,
đề cao tính kỉ luật, coi trọng tiết kiệm
- Vai trò quan trọng của Nhà Nước.
- Hệ thống tổ chức quản lí của các cơng
ti Nhật có hiệu quả.
- Trong thập niên 90, kinh tế Nhật bị
suy thối , địi hỏi phải có những cải
cách theo hướng áp dụng tiến bộ khoa
học – công nghệ của Nhật
<b>IV.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC-BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Giải thích nguyên nhân sự phát triển ( thần kì) của kinh tế Nhật Bản ?
<b>- </b>Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản ?
<b>TUẦN 12 – TIẾT 12 </b>
<b>Ngày soạn : 05 – 11 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 08 – 11 – 2011</b>
<b>BAØI 10 : CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b>
<b> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .</b>
<b>1) Kiến thức:</b>
- Nét khái quát nhất của các nước Tây Ây từ sau chiến tranh thế giới hai đến nay.
- Hiểu rõ xu thế liên kết giữa các nước trong khu vực đang phát triển trên thế giới, Tây Âu là những
nước đi đầu thực hiện xu thế này.
<b>2) Kĩ năng: </b>Sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy, phân tích , tổng hợp, so sánh
<b>3. Tư tưởng:</b>
- Nhận thức được mối quan hệ, NN dẫn tới sự liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu.
- Nhận thức được mối quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ sau chiến tranh thế giới II đến nay.
- Mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước Tây Âu từ 1975 đến nay dần dần được thiết lập và ngày
càng phát triển, đặc biệt từ 1995 hai bên kíhiệp định khung, mở ra những triển vọng hợp tác phát triển
ngày càng lớn hơn.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
-Bản đồ các nước trong Liên minh Châu Âu năm 2004.
-Tư liệu nói về UE.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.</b>
<b>I).Kiểm tra bài cũ: </b>Nguyên nhân sự phát triển kinh tế Nhật Bản ( từ 1945 đến nay)?
<b>II).Giới thiệu bài mới: </b>Trong chiến tranh thế giới II, Tây Âu là khu vực diễn ra chiến sự ác liệt. Các
nước Tây Âu rút khỏi chiến tranh thế giới với cảnh hoang tàn, đổ nát của cuộc chiến tranh. Vậy sau
chiến tranh, nền kinh tế, chính trị của Tây Âu ra sao? Sự liên hiệp lại giữa các nước trong khu vực
như thế nào?<sub></sub> bài 10 .
<b>III).Dạy-học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
GV: Dùng bản đồ H21 đã phóng to, giới thiệu
các nước Tây Âu.
1) Hãy cho biết những thiệt hại của các nước
Tây Âu trong chiến tranh thế giới II?
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu q trình khơi phục</b>
<b>của các nước Tây Âu.</b>
2) Để khôi phục kinh tế, các nước Tây Âu đã
làm gì? Quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ ra sao?
<b>I. Tình hình chung.</b>
<b>1. Các nước Tây Âu khôi phục sau chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ hai.</b>
GV: Giải thích: Kế hoạch Mac-san (“phục hưng
châu Âu”) do ngoại trưởng Mỹ lúc đó là
Macsan đề xướng.
3) Sau khi nhận viện trợ của Mỹ, quan hệ giữa
Tây Âu và Mỹ như thế nào?
GV: Bổ sung.
4) Về chính sách đối ngoại các nước Tây Âu có
gì nổi bật?
5) Trong thời kì “chiến tranh lạnh” mâu thuẫn
gây gắt giữa hai phe XHCN và ĐQCN, các
nước Tây Âu đã làm gì?
6) Tình hình nước Đức sau chiến tranh thế giới
thứ hai ra sao?
GV: Bổ sung.
7) HSTL: Nét nổi bật nhất của tình hình các
nước Tây Âu sau 1945 đến nay?
GV: Bổ sung.
<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân dẫn</b>
<b>đến sự liên kết khu vực.</b>
8) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ
năm 1950 trở đi, một xu thế mới phát triển ở các
nước Tây Âu là gì?
GV: Bổ sung.
9) NN dẫn đến sự liên kết KV các nước Tây Âu.
<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu qua trình liên kết</b>
<b>khu vực Tây Âu:</b>
10) Sự liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu
diễn ra như thế nào?
GV: Yêu cầu HS quan sát lược đồ 21 và lên
bảng xác định vị trí những nước trong Liên
Minh Châu Âu gia nhập năm 2004.và nêu nhận
11) Mục tiêu của cộng đồng kinh tế Châu Âu là
gì?
GV: Nói rõ nội dung của Hội nghị
Ma-a-xtơ-rích(Hà Lan).
nhận viện trợ của Mỹ theo kế hoạch Mác-san.
Kinh tế được phục hồi nhưng ngày càng lệ
thuộc vào Mĩ .
* Về chính trị: Chính phủ các nước Tây Âu
thu hẹp quyền tự do dân chủ , xoá bỏ cải cách
tiến bộ, ngăn cản phong trào công nhân ..
* Đối ngoại.
- Nhiều nước tiến hành các cuộc chiến tranh
xâm lược để khôi phục lại địa vị thống trị
thuộc địa:
- Trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, các nước
Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây
Dương ( NaTo) nhằm chống lại Liên Xô và
các nước XHCN Đông Âu.
* Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Đức bị chia
thành hai nước:
+Cộng hoà Liên bang Đức(Tây Đức) 9. 1949.
-Kinh tế Cộng hoà Liên bang Đức với kế
hoạch Macsan đã phát triển rất nhanh chóng,
trở thành nước thứ 3 trong thế giới tư bản.
-3. 10. 1990, nước Đức thống nhất thành
Cộng hồ Liên bang Đức. Hiện nay có tiềm
lực kinh tế, quân sự hùng mạnh nhất Tây Âu.
<b>II. Sự liên kết khu vực.</b>
<b>1. Nguyên nhân</b>.
- Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu hưống liên kết
khu vực ngày càng nổi bật và phát triển .
<b>2. Quá trình liên kết khu vực Tây Âu.</b>
<b>-</b>Tháng 4-1951 “Cộng đồng than, thép, Châu
Âu” gồm : Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan,
Lúc-xăm-bua ..
-3. 1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử
Châu Âu.
-25. 3. 1957: Cộng đồng kinh tế Châu
Âu(EEC) rađời.
-7. 1967, 3 cộng đồng trên sáp nhập với nhau
thành cộng đồng Châu Âu(EC).
12. 1991, đổi tên thành Liên Minh Châu
Âu(EU), đến 2004 có 25 thành viên.
-1. 1. 1999 đồng tiền chung Châu Âu ( đồng
<i>EURO</i>) được phát hành.
<b>IV.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC-BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-quá trình liên kết của các nước Tây Âu diễn ra như thế nào?
-Xác định trên bảng đồ 6 nước đầu tiên của EU?
<b>V) Bài tập về nhà: - Lập bảng hệ thống về thời gian và quá trình thành lập các tổ chức liên kết </b>
kinh tế ở Châu Âu ?
<b>Thời Gian</b> <b>Các tổ chức liên kết</b>
<b>TUẦN 13 – TIẾT 13 </b>
<b>Ngày soạn : 12 – 11 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 15 – 11 – 2011</b>
<b>BAØI 11 : TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . </b>
<b>1) Kiến thức.</b>
- Sự hình thành trật tự thế giới mới-“Trật tự hai cực I-an-ta”.
- Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực: Sự ra đời của tổ chức Liên Hợp quốc, tình trạng “chiến
tranh lạnh” đối đầu giữa hai phe XHCN và TBCN.
- Tình hình thế giới sau “chiến tranh lạnh”, những hiện tượng mới và các xu thế phát triển thế giới
ngày nay.
<b>2) Kĩ năng: </b>Sử dụng bản đồ, phân tích, tổng hợp .
<b>3) Tư tưởng: </b>Thấy được một cách khái quát toàn cảnh thế giới trong nửa sau thế kỉ XX với những
diễn biến phức tạp và đấu tranh gây gắt vì mục tiêu: Hồ bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát
triển.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
-Bản đồ thế giới.
-Tranh ảnh, tài liệu nói về thời kì “chiến tranh lạnh” và Liên Hợp Quốc.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I).Kiểm tra bài cũ: </b>Vì sao các nước Tây Âu lại có xu hướng liên kết?
<b>II).Giới thiệu bài mới: </b>Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thành lập đó là
“Trật tự 2 cực I-an-ta” do 2 siêu cường Liên Xô và Mỹ đứng đầu mỗi cực. Trật tự 2 cực được hình
thành trong bối cảnh lịch sử nào? Hội nghị I-an-ta đã quyết định những vấn đề quan trọng gì? Diễn
biến cuộc chiến tranh lạnh và tình hình TG sau chiến tranh lạnh ra sao?<sub></sub> bài 11 .
<i><b>III).Dạy-học bài mới: </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b> * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành</b>
<b>trật tự thế giới mới.</b>
HS: Đọc SGK và xem H22.
1) Em hãy trình bày về hồn cảnh triệu tập
hội nghị I-an-ta?
GV: Bổ sung, giải thích.
2) Hội nghị đã thơng qua quyết định gì?
(Qđ về việc phân chia khu vực ảnh hưởng
của Mĩ và Liên Xô).
GV: Dùng bản đồ thế giới xác định các
nước đề cập và chốt ý.
<b>I. Sự hình thành trật tự thế giới mới. </b>
<b>1. Hội nghị I-an-ta..</b>
<i>- </i>Vào giai đoạn cuối chiến tranh thế giới II ,
nguyên thủ ba cường quốc : Liên Xô, Mĩ,
Anh gặp gỡ tại I-an-ta từ ngày 11-2-1945,
hội nghị thông qua quyết định về phân chia
khu vực ảnh hưởng Liên Xô và Mỹ.
3) Với những thoả thuận trên dẫn đến hệ
quả gì?
GV: Giải thích cho HS rõ khái niệm “thế
nào là trật tự hai cực”:
Những quyết định của hội nghị I-an-ta đã
trở thành những khuôn khổ của một trật tự
TG mới mà chủ yếu là hai cực: Mỹ - Liên
Xô đứng đầu nên gọi là 2 cực I-an-ta.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ, vai</b>
<b>trị của Liên Hợp Quốc.</b>
4) Liên Hợp Quốc ra đời trong hoàn cảnh
và nhiệm vụ chủ yếu của nó là gì?
GV: Bổ sung.
GV: Giới thiệu H23 SGK.
5) Từ khi ra đời đến nay, vai trị to lớn của
Liên Hợp Quốc là gì?
GV: Bổ sung.
6) Nêu những việc làm của Liên Hợp Quốc
giúp đỡ nhân dân Việt Nam mà em biết?
GV: Bổ sung.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện và</b>
<b>hậu quả của chiến tranh lạnh.</b>
7) Hoàn cảnh nào đề ra cuộc “chiến tranh
lạnh”.
GV: Sau chiến tranh thế giới, Mĩ và Liên
Xơ khơng cịn là liên minh chống phát xít
nữa mfa chuyển sang đối đầu. Đó là tình
trạng chiến tranh lạnh kéo dài giữa hai phe
TBCN và XHCN.
8) Em hiểu thế nào về “chiến tranh lạnh”?
9) “chiến tranh lạnh” của Mỹ được thực
hiện như thế nào?
10) Hậu quả của chiến tranh lạnh?
GV: Cho HS xem một số hình ảnh về hậu
quả của chiến tranh lạnh(đói nghèo, dịch
bệnh, thiên tai…ở các nước Á, Phi)
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu các xu thế của</b>
<b>thế giới sau chiến tranh lạnh.</b>
11) Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian
nào?
HS: 12. 1989, 2 tổng thống Mỹ và Liên Xô
GV: Sau 4 thập niên chạy đua vũ trang
đến 12 /1989 TT Mỹ Bus ( Cha) và tổng
khổ của một trận tư thế giới mới : Trật tự
thế giới I-an-ta.
<b>2. Hệ quả.</b>
Trật tự I-an-ta được hình thành do Liên Xô
và Mỹ đứng đầu mỗi cực<b>.</b>
<b>II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc.</b>
- Liên hợp quốc thành lập vào tháng
10-1945.
- Nhiệm vụ chính: Duy trì hồ bình và an
ninh thế giới; phát triển mối quan hệ hữu
nghị hợp tác quốc tế quốc tế về kinh tế, văn
hố...
- Vai trị:
+ Giữ gìn hồ bình và an ninh thế giới.
+ Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và
chủ nghĩa Apacthai.
+ Giúp các nước phát triển kinh tế, văn hoá.
- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ
tháng 9-1977 và thành viên thứ 149.
<b>III. “Chiến tranh lạnh”.</b>
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sự
đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô và
hai phe TBCN và XHCN .
<b>1 Biểu hiện : </b>
Mĩ và các nước đề quốc chạy đua vũ trang ,
thành lập các khối quân sự , tiến hành chiến
tranh cục bộ
<b>2. Hậu quả </b>
<b>- </b>Thế giới luôn ở trong tình trạng căng
thẳng ( nguy cơ chiến tranh).
- Các cường quốc chi rất nhiều tiền của, sức
người để chế tạo vũ khí huỷ diệt.
- Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự.
- Hàng tỉ người đang bị đói nghèo, bệnh
dịch...
bí thư Đảng Cộng Sản Liên Xơ
Gc-Ba-Chốp cùng tun bố chấm dứt CT lạnh.
12) HSTL: Sau chiến tranh lạnh thế giới
thay đổi theo xu hướng nào?
13) Vì sao xu thế hợp tác vừa là thời cơ vừa
là thách thức của các dân tộc?
- Hồ hỗn và hồ diụ trong quan hệ quốc
tế.
- Thế giới đang hình thành trật tự “thế giới
đa cực” nhiều trung tâm.
- Các nước đều lấy kinh tế làm chiến lược
trọng tâm.
- Xuất hiện nhiều xung đột quân sự hoặc
nội chiến giữa các phe phái.
Xu thế chung của thế giới: Hồ bình, ổn
định và hợp tác phát triển kinh tế.
<b>IV.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC-BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Nêu những quyết định và hệ quả của hội nghị I-an-ta?
- Nhiệm vụ chính của Liên Hợp Quốc là gì?
- Các xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh?
<b>TUẦN 14 – TIẾT 14 </b>
<b>Ngày soạn : 20 – 11 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 22 – 11 – 2011</b>
<i><b>Chương V: </b></i><b>CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC-KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.</b>
<b>Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH</b>
<b>MẠNG KHOA HỌC-KĨ THUẬT SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .</b>
<b>1. Kiến thức. </b>Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng
khoa kĩ thuật lần thứ hai của loài người từ 1945 đến nay. Sự phát triển như vũ bảo của khoa
học-kĩ thuật hơn nửa thế kỉ qua làm cho bộ mặt thế giới thay đổi rất nhiều.
<b>2. Kĩ năng . </b>Tư duy, tổng hợp, phân tích liên hệ kiến thức đã học với thực tế .
<b>3. Tư tưởng.</b>
- Xác định rõ ý chí vươn lên khơng ngừng, cố gắng phấn đấu không mệt mỏi để tiếp thu những thành
tựu khoa học-kĩ thuật mới, sự phát triển trí tuệ khơng có giới hạn của con người sẽ phục vụ cuộc sống
địi hỏi ngày càng cao của chính con người.
- Từ nhận thức đúng đắn trên, học sinh cần phải cố gắng, chăm chỉ học tập, có ý chí và hồi bảo vươn
lên bởi vì hiện nay xã hội đang địi hỏi nguồn nhân lực lao động có chất lượng cao, nắm được những
tri thức mới về KHKT để phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
Một số tranh ảnh về những thành tựu mới của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>I.Kiểm tra bài cũ. </b>Nêu những xu thế phát triển của thế giới hiện nay?
<b>II.Giới thiệu bài mới. </b>Cuộc CM KHKT II của loài người bắt đầu từ 1945, hiện nay đang phát triển
như vũ bão, làm cho bộ mặt thế giới có nhiều thay đổi. Cuộc CM này, bắt đầu từ nhu cầu ngày càng
cao của con người, lao động đơn giản không thể đáp ứng được. Mặt khác, do nạn bùng nổ dân số, tài
nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt và nhu cầu thông tin liên lạc mới. Con người đã tiến hành
cuộc CM KHKT II bắt đầu từ năm 1945, nơi khởi đầu cuộc cách mạng này là nước Mỹ.
Vậy những thành tựu chủ yếu của CM KHKT cũng như ý nghĩa, tác động của nó ra sao<sub></sub> bài 12
<b>III.D y-h c bài m i.</b>ạ ọ ớ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu những thành tựu</b>
<b>chủ yếu của các mạng KHKT.</b>
1) Cho biết nguồn gốc cuộc CM KHKT?
2) Nêu những thành tựu chủ yếu về khoa học
cơ bản của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
lần hai?
GV: Cho HS xem H24 SGK, giải thích cho HS
hiểu.
3) Những thành tựu mới về cơng cụ sản xuất
như thế nào?
4) Vì sao các nhà khoa học phải tìm ra nguồn
năng lượng mới? Ý nghĩa đối với cuộc sống?
GV: Giới thiệu H25 SGK.
5) Con người đã sáng tạo ra những vật liệu mới
chủ yếu nào trong cuộc cách mạng khoa học-kĩ
thuật lần này?
6) Trình bày cuộc cách mạng xanh của lồi
người?
7) Những thành tựu về GTVT và thơng tin liên
lạc như thế nào?
8) Em biết gì về thành tựu trong lĩnh vực chinh
phục vũ trụ?
<b>* Hoạt động 2: Rút ra ý nghĩa và phân tích</b>
<b>tác động của cuộc cách mạng KHKT.</b>
9) HSTL: Cuộc các mạng KHKT lần hai có ý
nghĩa, tác động như thế nào đối với cuộc sống
của con người ?
HS: Thảo luận trả lời.
<b>I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng</b>
<b>1. Khoa học cơ bản.</b>
- Có nhiều thành tựu đánh dấu bước phát triển
nhảy vọt trong: toán, lý, hoá, sinh học.
- Giúp con người ứng dụng vào kĩ thuật và sản
xuất đáp ứng nhu cầu cuộc sống.
<b>2. Công cụ sản xuất. </b>Phát minh công cụ sản
xuất có tầm quan trọng bậc nhất: Máy tính
điện tử, máy tự động và hệ thống tự động.
<b>3. Tìm ra nguồn năng lượng mới: </b>Năng
lượng nguyên tử, Mặt trời, Gió, Thuỷ triều...
<b>4. Sáng chế ra vật liệu mới: </b>Chất
dẻo(pôlime), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ,
siêu dẫn, siêu cứng ...
<b>5. Cách mạng xanh. </b>Tạo ra những giống lúa
mới, con giống mới năng suất cao.
<b>6. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:</b>
Máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao,
phát sóng vơ tuyến hiện đại qua vệ tinh.
<b>7. Thành tựu trong chinh phục vũ trụ:</b>
- 1957, vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất
phóng vào vũ trụ.
- 1961, con người đã bay vào vũ trụ.
- 1969, con người đã đặt chân lên Mặt Trăng...
<b>II. Ý NGHĨA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁCH</b>
<b>MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT.</b>
<b>1. Ý nghĩa.</b>
- Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về
sản xuất,nâng cao mức sống và chất lượng
cuộc sống.
- Đưa đến thay đổi về cơ cấu dân cư lao động
trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ .
<b>2. Tiêu cực:</b> Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn
giao thông, bệnh dịch mới cùng những đe doạ
về đạo đức, xã hội và an ninh đối với con
người ; chế tạo ra hàng loạt vũ khí, phương
tiện quân sự có sức huỷ diệt lớn.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Những thành tựu chủ yếu của CM KHKT II ?
-Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học-kĩ thuật lần hai?
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về những thành tựu, tiến bộ của CM KHKT II.
- Nêu suy nghĩ về tình trạng ơ nhiễm mơi trường, có thể liên hệ địa phương .
- Chuẩn bị bài 13 .
<b>Ngày soạn : 26 – 11 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 29 – 11 – 2011</b>
<b> BAØI 13 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945 ĐẾN NAY</b>
<b>A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b> :
<b>1) Kiến thức.</b>
- Củng cố lại những kiến thức đã học về LSTG hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Nắm được những nét nổi bật nhất là thế giới chia thành 2 phe XHCN và TBCN do 2 siêu cường Mỹ
và Liên Xô đứng đầu.
- Thấy rõ xu thế phát triển hiện nay của thế giới khi loài người bước vào thế kỉ XXI.
<b>2)Kĩ năng .</b>
- Rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy, phân tích, tổng hợp .Thơng qua mối quan hệ giữa các
chương, bài trong sách giáo khoa đã học .
- Biết phân tích các sự kiện theo quá trình lịch sử, bối cảnh xuất hiện, diễn biến, kết quả, nguyên
nhân.
<b> 3. Tư tưởng.</b>
- Nhận thức được cuộc đấu tranh gây gắt với những diễn biến phức tạp giữa các lực lượng XHCN và
ĐQCN cùng các thế lực phản động khác.
- Thấy rõ nước ta là một bộ phận của TG, ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. - Bản đồ chính trị thế giới.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC.</b>
<b>I. Giới thiệu bài mới. </b>Các em đã học xong giai đoạn thứ hai cảu lịch sử thế giới hiện đại(1945 đến
nay) trong vòng nửa thế kỉ, thế giới đã diễn ra rất Các em nhiều các sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng
chủ yếu nhất là thế giới đã chia thành 2 phe XHCN và TBCN “đối đầu nhau”, nhất là thời kì “chiến
tranh lạnh” tình hình thế giới rất căng thẳng<i>. </i>Từ đầu thập kỷ 90 đến nay, xu thế chung của thế giới là
chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” để thực hiện mục tiêu: Hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội, Tuy vậy, tình hình thế giới cịn nhiều diễn biến phức tạp. Hơm nay chúng ta cùng ôn
lại LSTG từ sau 1945 đến nay <sub></sub> bài 13<i>.</i>
<b>II. Dạy-học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: TÌM HIỂU NHỮNG NỘI DUNG</b>
<b>CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945</b>
<b>ĐẾN NAY.</b>
-Học sinh chuẩn bị bài ở nhà theo phần dặn dị của
giáo viên ở tiết trước.
-Trên cơ sở đó giáo viên cho học sinh thảo luận câu
hỏi: Hãy nêu những nội dung chính của lịch sử thế
giới từ sau năm 1945 đến nay?
<i>-Học sinh trả lời</i>
=> GV khẳng định lại ý và cho HS nhắc lại những
kiến thức cũ đã học ở các bài trước kết hợp bản đồ
thế giới và câu hỏi gợi mở đồng thời mở rộng thêm
một số kiến thức, liên hệ thực tế hiện nay,cập nhật.
<b>* Noäi dung một</b><i>:</i>
1. Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của hệ thống xã
hội chủ nghĩa? Đứng đầu là nước nào ?
2. Học sinh xác định vị trí Liên Xơ trên bản đồ.
- GV trình bày sự phát triển của hệ thống XHCN.
3. HS xác định vị trí các nước XHCN Đơng u?
4. NN vì sao CNXH ở Liên Xô và Đông Aâu sụp đổ ?
- HS xem những hình ảnh ở bài trước.
- GV Liên hệ Việt Nam : kịp thời thích nghi nên đã
thốt khỏi tình trạng như Liên Xơ.
5. Ngày nay trên thế giới còn những nước xã hội
chủ nghĩa nào? ( Đặc biệt đề cập đến Trung Quốc).
<b>* Nội dung 2:</b>
- Giáo viên trình bày nét chung về phong trào giải
phóng dân tộc Á, Phi, Mó Latinh.
6. “Em hãy nêu một số thành tựu của phong trào
giải phóng dân tộc?”
7. Học sinh xác định vị trí của một vài nước Á, Phi,
Mĩ Latinh đã độc lập trên bản đồ thế giới.
- GV Cho học sinh xem hình 7,8 SGK.
* Học sinh thảo luận: + Tại sao nói: Từ đầu những
năm 90 của thế kỉ XX, ‘một chương mới đã mở ra
trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
+ Hiện nay các nước châu Phi gặp khó khăn gì
trong cơng cuộc xây dựng và phát triển đất nước?
+ Em biết gì về mối quan hệ đồn kết giữa Việt
Nam ,Cuba?
- Giáo viên liên hệ thực tế Việt Nam thời kì đổi mới
<b>* Nội dung 3:</b>
- GV nhắc lại đôi nét về Mó, Nhật Bản, EU.
8. Vì sao Mĩ là nước giàu mạnh nhất thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
9. Tại sao nói Nhật Bản trong những năm 70 của thế
kỉ XX có sự phát triển “thần kì”?
10. Sau khi thực hiện đồng tiền chung châu Aâu, hiện
nay các nước Châu Aâu còn dự định thực hiện gì?
<b>* Nội dung 4:</b>
11.Học sinh giải thích “chiến tranh laïnh”
12.Nhắc lại Hội nghị I-an-ta đã dẫn đến sự thành
lập tổ chức Liên hợp quốc?
13.Em hãy cho biết các tổ chức của Liên hợp quốc
đang hoạt động ở Việt Nam ?
- Hoïc sinh xem h.22,23 SGK
14.Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, trên thế giới
xu hướng nào mới hình thành?
<b>*.Nội dung 5: ( Thảo luận )</b>
+ HS xem lại một số hình ảnh ( h24,25,26 SGK) và
đốn là thành tựu gì ? Sau đó nêu các thành tựu của
<b>1.</b> Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một
nước trở thành hệ thống thế giới.-> Có
ảnh hưởng đến tiến trình phát triển của
thế giới.
- Do sai lầm nghiêm trọng về đường lối
chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở
Liên Xô và các nước Đông Aâu từ năm
1989-1991
<b>2. </b>Sau chiến tranh thế giới II, phong
- Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa và chế
độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
- Nhiều quốc gia độc lập ra đời.
- Nhiều nước đạt được thành tựu trong
xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội
(Trung Quốc, Aán Độ, ASEAN)
<b>3.</b> Sau CTTG II , những nét nổi bật của
hệ thống TBCN là:
Các nước tư bản chủ nghĩa phát triển
nhanh chóng về kinh tế (đặc biệt là Mĩ)
và ngày càng có xu hướng liên kết kinh
tế khu vực. Mĩ , Nhật , Tây Aâu trở
thành 3 trung tâm kinh tế lớn của thế
giới
<b>4.</b> Về quan hệ quốc tế Sau năm 1945 là
sự xác lập trật tự hai cực “Xô- Mĩ”
- Quan hệ đối đầu đỉnh cao là chiến
tranh lạnh
cuộc cách mạng khoa học kó thuật lần hai ?
+ Nêu tác dụng tích cực và tiêu cực của cuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật lần hai ?
+ Tại sao nói việc khai thác và áp dụng những tiến
bộ của KHKT còn liên quan tới vận mệnh phát triển
của đất nước?
- GV sơ kết mục I bằng cách cho HS nhắc lại 5 nội
dung cơ bản nhất của LSTG từ sau 1945 đến nay.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các xu thế của thế giới</b>
<b>hiện nay.</b>
- Giáo viên giải thích thuật ngữ “ngày nay”
- Học sinh đọc đoạn 1 SGK phần II
15. Nêu các xu thế phát triển của TG từ 1945- nay?
- Giáo viên phân tích thêm.
16. Hãy liên hệ đến các nước để chứng minh điều
nêu trên, đặc biệt là Việt Nam?
nhiều thành tựu kì diệu, cuộc cách mạng
khoa học-kĩ thuật đưa lại những hệ quả
nhiều mặt khơng lường hết được đối với
lồi người .
<b>II. CÁC XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA</b>
<b>THẾ GIỚI NGÀY NAY.</b>
-.Sự hình thành trật tự thế giới mới ( đang
trong quá trình xác định).
- Xu thế hồ hỗn, thoả hiệp giữa các
nước lớn.
- Các nước đều điều chỉnh chiến lược
- Nguy cơ biến thành xung đột nội chiến,
đe doạ nghiêm trọng hồ bình ở nhiều
khu vực.
<b>III.ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại : Nội dung chính của lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay . Và các xu thế
phát triển của thế giới ngày nay ?
- Hãy nối các ơ để hồn thiện sơ đồ thể hiện xu thế phát triển của thế giới sau “ chiến tranh
lạnh”.
<b>2. </b>Vì sao nói: :Hồ bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các
dân tộc?
<b>- </b>Thời cơ: Có cơ hội thuận lợi cho các nước đang phát triển vươn lên, thúc đảy sự phát triển kinh tế và
xã hội hoá lực lượng sản xuất, học hỏi kinh nghiệm quản lí, khai thác các nguồn đầu tư, tiếp thu
những thành tựu kĩ thuật-công nghệ hiện đại của các nước phát triển và gia tăng sự hội nhập, hợp tác,
tham gia các liên minh kinh tế khu vực và quố tế.
- Thách thức:
+ Quốc gia nào khơng thích ứng, khơng nắm bắt được thời cơ sẽ bị tụt hậu. Trước xu thế hội nhập,
mỗi quốc gia phải tìm kiếm con đường, bước đi phù hợp để phát huy đuợc thế mạnh, hạn chế những
rủi ro, sai lầm đáng tiếc.
<b>+ </b>Cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới, các quan hệ kinh tế quốc tế còn nhiều bất bình đẳng,
+ Các nước cần chú trọng và quan tâm tới việc giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hố dân tộc, hồ nhập
nhưng khơng hồ tan, xây dựng nền văn hoá kết hợp giữa truyền thống với hiện đại.
<b> </b>
<b>TUẦN 16 – TIẾT 16 </b>
<b>Ngày soạn : 04 – 12 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 06 – 12 – 2011</b>
<b>Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NAY.</b>
<b>Chương I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919-1930</b>
<b>Bài 14:VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.</b>
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . </b>
<b>1) Kiến thức.</b>
- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Việt Nam.
- Những thủ đoạn của thực dân Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ cho chương trình khai
thác lần này.
- Sự phân chia giai cấp và thái độ khả năng cách mạng của các giai cấp trong chương trình khai thác
lần này.
<b>2) Kĩ năng : </b>Quan sát lược đồ, trình bày vấn đề LS bằng lược đồ rồi rút ra nhận xét , đánh giá sự kiện
lịch sử .
<b>3) Tư tưởng .</b>
- Giáo dục lòng căm thù đối với bọn thực dân Pháp áp bức bóc lột dân tộc ta.
- Có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân PK.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Lược đồ nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần hai.
- Một số tài liệu và hình ảnh về cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp và đời sống cực
khổ của nhân dân lao động trong thời kì 1919-1929.
<b>2/ Trị</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Giới thiệu bài mới.</b> Chiến tranh thế giới I kết thúc, Pháp rút khỏi cuộc chiến tranh với tư thế oai
hùng của kẻ thắng trận, song nền kinh tế Pháp cũng bị thiệt hại nằng nề. Để bù đắp những thiệt hại đó,
thực dân Pháp tăng cường khai thác ở các thuộc địa trong đó có Đơng Dương và Việt Nam. Để hiểu
rõ hơn nguyên nhân, nội dung và những tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt
Nam như thế nào? Các em cũng tìm hiểu bài14.
<b> II. D y h c bài m iạ</b> <b>ọ</b> <b>ớ</b> <b>.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Phân tích nguyên nhân và mục</b>
<b>đích cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp.</b>
<b>I. Chương trình khai thác thuộc địa</b>
<b>lần thứ hai của thực dân Pháp.</b>
giới thứ nhất ?
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu chính sách khai thác</b>
<b>của Pháp .</b>
2.Vì sao Pháp tăng cường đầu tư vào Việt Nam .
Nhất là đồn điền cao su và khai mỏ than ?
HS : - Vì Việt Nam có nhiều tìm năng để thu hồi
nhanh vốn đầu tư và không cạnh
tranh với nền kinh tế của Pháp .
- Cao su, than là hai mặt hàng thị trường Pháp
và thế giới có nhu cầu lớn .
GV: Pháp phát triển công nghiệp chế biến nhằm
tận dụng nguyên liệu và nhân công dồi dào, đem
lại nguồn lợi kếch xù trên xương máu người lao
động .
- Gọi 1 HS đọc đoạn in nhỏ SGK .
3. Trong lĩnh vực thương nghiệp, Pháp có chính
GV : Hàng hoá của Trung Quốc, Nhật nhập vào
Việt Nam bị Pháp đánh thuếu cao . Mục đích để
Pháp nắm chặt thị trường Việt Nam .
4. Pháp trong giao thông vận tải Pháp đã làm gì ?
- GV :Đưa lược đồ
5. Dựa vào lược đồ trình bày chương trình khai
thác Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp tập
trung vào những nguồn lợi nào ?
- HS : lên bảng chỉ lược đồ
6. Qua những nội dung vừa tìm hiểu , thủ đoạn của
thực dân Pháp trong chương trình khai thác lần thứ
hai là gì ?
- GV :Thủ đoạn lần hai không thay đổi . Nhưng có
có điểm mới là tăng cường đầu tư vốn, kĩ thuật vào
mở rộng sản xuất . Tiếp đó phân tích các loại thuế
mà Pháp đánh vào Việt Nam .
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu các thủ đoạn của Pháp</b>
<b>về chính trị, văn hố, giáo dục và mục đích của</b>
<b>các thủ đoạn đó.</b>
GV : Nói qua chính sách cai trị của pháp ở Việt
không thay đổi .<b> </b>
7. Thực dân Pháp đã thi hành những thủ đoạn
chính trị nào?
GV: Giới thiệu lúc bấy giờ nước ta bị chia làm 3
kì, 3 chế độ khác nhau .
- Liên hệ bây giờ bọn phản động gây chia rẽ các
dân tộc ở tỉnh ta, và giáo dục học sinh tinh thần
bù đắp những thiệt hại .
<b>2. Chính sách khai thác của Pháp </b>
+ Nông nghiệp: Tăng cường đầu tư vốn
nhất là đồn điền cao su => diện tích
tăng lên.
+ Cơng nghiệp: chú trọng khai mỏ, số
vốn đầu tư tăng , nhiều công ti và một
số cơ sở công nghiệp chế biến ra đời .
+ Thương nghiệp: Pháp độc quyền,
đánh thuế nặng hàng hoá các nước nhập
vào Việt Nam .
+ Giao thông vận tải: đường sắt xuyên
Đông Dương được nối nhiều đoạn .
+ Ngân hàng: Ngân hàng Đông Dương
nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế
Đông Dương .
<b>II. Các chính sách chính trị, văn hố,</b>
<b>giáo dục.</b>
<b>* Về chính trị:</b>
cảnh giác ….
8. Lĩnh vực văn hoá, giáo dục thực dân Pháp thi
hành chính sách gì ?
- GV : Phân tích thủ đoạn trên nhằm làm cho dân
ta mê muội, khơng cịn tinh thần đấu tranh chống
lại chúng .
9. Mục đích của các thủ đoạn trên đó là gì ?
GV: Bổ sung. những thủ đoạn trên nhằm mục đích
phục vụ đắc lực cho chính sách khai thác của
chúng .Chứ người Việt khơng có lợi gì .
<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu sự phân hố giai cấp</b>
<b>trong xã hội Việt Nam.</b>
9) Thảo luận nhóm : ( 5 phút ): Sau chiến tranh thế
giới thứ nhất, xã hội Việt Nam phân hố như thế
nào? Cho biết thái độ chính trị và khả năng cách
mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam?
-HS thảo luận trình bày.
-GV: treo bảng phụ lên bảng và giảng
- GV : Có thể cho học sinh hình ảnh đời sống cực
khổ của nhân dân lao động thời kì 1919-1929 .
<b>* Văn hoá, giáo dục: </b> Pháp khuyến
khích các hoạt động mê tín dị đoan, các
tệ nạn xã hội . Hạn chế mở trường học
…
<b>III. Xã hội Việt Nam phân hoá.</b>
<b>Giai,</b>
<b>tầng</b> <b>Thái độ chính trị, khả năngcách mạng</b>
GC
địa
chủ
PK
Cấu kết chặt chẽ và làm tay sai
cho Pháp, áp bức bóc lột nhân
dân. Có một bộ phận nhỏ có
tinh thần yêu nước .
TS
mại
bản
và TS
DT
-Làm tay sai cho Pháp .
- Ít nhiều có tinh thần dân tộc,
dân chủ chống đế quốc và
phong kiến .
TTS
thành
thị
Tăng nhanh về số lượng,
nhưng bị chèn ép, bạc đãi, đời
sống bấp bênh . Bộ phận trí
thức, sinh viên, học sinh có
tinh thần hăng hái cách mạng .
Là một lực lượng của cách
mạng .
Giai
cấp
nông
dân
Chiếm trên 90% dân số, bị
thực dân, phong kiến áp bức
nặng nề . Họ bị bần cùng hoá ,
Đây là lực lượng hăng hái và
đông đảo của cách mạng .
Giai
cấp
cơng
nhân
Ngày càng phát triển, bị áp bức
bóc lột, có quan hệ gắn bó với
nơng dân, có truyền thống u
nước … Đây là giai cấp lãnh
đạo cách mạng .
<b>III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
1. Âm mưu và thủ đoạn của Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai là gì?
2. Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hố như thế nào? Thái độ chính trị của
mỗi giai cấp ra sao?
- So sánh cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất và lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam về mục đích và
quy mơ ?
<b> </b>
<b>TUẦN 17 – TIẾT 17 </b>
<b>Ngày dạy : 13 – 12 – 2011</b>
<b>Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM </b>
<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1919 - 1925)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . </b>
<b>1) Kiến thức.</b>
- CM tháng Mười Nga 1917 thành công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước Xô Viết đầu tiên, phong
trào CM thế giới đã ảnh hưởng thuận lợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
-Những nét chính trong phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân
Việt Nam từ 1919 đến 1925.
<b>2) Kĩ năng . </b>Trình bày các sự kiện lịch sử tiêu biểu và tập đánh giá các sự kiện đó .
<b>3) Tư tưởng . </b>Bồi dưỡng lịng u nước, kính u và khâm phục các bậc tiền bối CM, luôn phấn đấu,
hy sinh cho cách mạng ( Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Tôn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái)
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
Tài liệu các nhân vật lịch sử :Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Tơn Đức Thắng, Phạm Hồng Thái.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã
hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Việt Nam là một bộ phận của lịch sử thế giới, chịu ảnh hưởng, tác động của
lịch sử thế giới đặc biệt là khi cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi. Để tìm hiểu những tác động của
tình hình thế giới, đặc biệt là ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đến cách mạng Việt Nam
như thế nào? Phong trào dân tộc dân chủ công khai trong những năm 1919-1925 và phong trào công
nhân diễn ra ra sao, các em sẽ trả lời câu hỏi này ở tiết học hôm nay<sub></sub> bài15
<b>III. DẠY-HỌC BÀI MỚI.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1. Tìm hiểu những ảnh hưởng tới</b>
<b>cách mạng Việt Nam sau CT thế giới I.</b>
GV: Gợi ý cho HS nhớ lai năm 1917, CMXHCN
tháng Mười Nga bùng nổ và thắng lợi cĩ ảnh
hưởng đến phong trào CM thế giới, trong đĩ cĩ
Việt Nam-Nguyễn Ai Quốc đã tìm thấy con
đường cứu nước giải phĩng DT đĩ là con đuờng
CMVS đi theo Lê-nin và CM tháng Mười Nga.
-Học sinh đọc SGK phần 1
1) Sau chiến tranh thế giới 1 tình hình thế giới
đã có những kiện lịch sử nào ảnh hưởng thuận
lợi đến cách mạng VN ?
-Học sinh nêu nhưng sự kiện chính.
2) Các sự kiện đó đã có tác đơng cụ thể như
thế nào đến cách mạng Việt Nam ?
<b>* Hoạt động 2. Tìm hiểu phong trào dân tộc,</b>
<b>dân chủ cơng khai.</b>
- Giáo viên giải thích “ Phong trào dân tộc, dân
chủ công khai ” .
<b> 3) Cho biết mục tiêu và tính chất các cuộc đấu</b>
tranh của giai cấp Tư Sản dân tộc và tầng lớp Tiểu
Tư sản? - Nêu những sự kiện chính của 2 phong
trào trên.
<b>I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười</b>
<b>Nga và phong trào cách mạng thế giới.</b>
- Sự thắng lợi của Cách mạng tháng Mười
Nga,
- Sự thành lập Quốc tế Cộng sản ( 3-1919 ) .
- Sự ra đời của Đảng CS Pháp ( 1920), Đảng
Cộng sản Trung Quốc ( 1921)
tác động ảnh hưởng đến cách mạng Viêt
Nam.
<b>II. Phong trào dân tộc dân chủ công</b>
<b>khai(1919-1925).</b>
- Giáo viên giới thiệu chân dung Phạm Hồng thái,
Phan bội Châu, Phan Chu Trinh.
- Hướng dẫn học sinh trình bày từng sự kiện lịch
sử theo lời văn của mình dựa trên những sự kiện
có sẵn.
4) Trình bày những hạn chế của phong trào trên ?
<b>* Hoạt động 3. Tìm hiểu phong trào cơng</b>
5) Bối cảnh lịch sử của phong trào công nhân
Việt Nam trong mấy năm đầu chiến tranh thế
giới thứ nhất?
GV: Giới thiệu chân dung Tơn Đức Thắng.
6) Trình bày những phong trào đấu tranh điển
hình của cơng nhân Việt Nam(1919-1925)?
7) HSTL: Phong trào công nhân Ba Son ( 8.
1925) có điểm gì mới hơn so với phong trào
cơng nhân trước đó?
GV: Kết luận tồn bài
chống độc quyền cảng Sài Gịn và xuất cảng
lúa gạo ở Nam kì ( 1923 ) .
- Các tầng lớp tiểu tư sản được tập hợp như:
Việt Nam Nghĩa đồn, Hội phục hưng … với
nhiều hình thức đấu tranh .
<b>III. Phong trào công nhân ( 1919-1925).</b>
- 1920, cơng nhân Sài Gịn-Chợ lớn thánh
lập Cơng hội (do Tôn Đức Thắng đứng đầu)
-1922, công nhân viên chức các sở cơng
thương ở Bắc Kì địi nghỉ làm việc ngày chủ
nhật có lương.
-1924, bãi cơng của cơng nhân nhà máy dệt,
- 8/1925, bãi công của cơng nhân Ba Son
( Sài Gịn).
Đánh dấu bước tiến mới của phong trào
CN Việt Nam - GCCN đã đấu tranh có tổ
chức và mục đích chính trị rõ ràng.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
Tóm tắt những nét chính trong phong trào dân tộc ,dân chủ công khai và phong trào công nhân
nước ta những năm 1919- 1925 ?
- Lập bảng thống kê PT cách mạng VN những năm 1919 – 1925 ? ( theo mẫu sau )
Mục Tiêu Tính Chất Nhận Xét
PT Tư Sản Dân
Tộc
PT Tiểu Tư Sản
PT Công Nhân
- Dặn dị : về ôn tập theo đề cương, tiết sau thi học kì .
-
<b>TUẦN 18 – TIẾT 18 </b>
<b>Ngày soạn : 18 – 12 – 2011</b>
<b>Ngày dạy : 19 – 12 – 2011</b>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>( Kiểm tra theo đề nhà trường)</b>
<b>TUẦN 20 – TIẾT 19 </b>
<b>Ngày soạn : 07 – 01 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 10 – 01 – 2012</b>
<b>Bài 16: NHỮNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG</b>
<b>NHỮNG NĂM 1919-1925.</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
<b>1) Ki ế n th ứ c . </b>
- Những hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc sau CTTG I ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc ( 1911-1920).
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi tìm thấy con đường cứu nước .
- Hiểu được chủ trương và đường lối hoạt động của Hội Thanh Niên Cách mạng Việt Nam.
<b>2)Kĩ năng.</b>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh .
- Phân tích, đánh giá, so sánh sự kiện lịch sử .
<b>3) Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng khâm phục, tinh th</b>ần vượt khó khăn gian khổ quyết tâm đi tìm
đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn i Quốc và các chiến sỹ cách mạng.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
- Lược đồ Nguyễn Aùi Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
- Tranh ảnh, tư liệu về hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Giới thiệu bài mới: Cuối TK XIX-Đầu TKXX, cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng bế tắc về</b>
lãnh đạo và bế tắc về đường lối, nhiều chiến sỹ cách mạng ra đi tìm đường cứu nước nhưng không
thành công. Nguyễn Aùi Quốc rất khâm phục và trân trọng các bậc tiền bối nhưng Người không đi theo
con đường mà nhiều chiến sĩ đương thời đã đi. Vậy cuộc hành trình ra đi tìm đường ra đị tìm đường
cứu nước của Người diễn ra như thế nào? Con đường cứu nước mà Người tìm thấy là gì? Quá trình
chuẩn bị cho sự thành lập một chính đảng vơ sản ở nước ta ra sao? ð bài 16.
<b>III. Dạy và học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
* <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những hoạt động của</b>
<b>Nguyễn Aùi Quốc ở Pháp.</b>
- HS nhớ lại những nét chính về qúa trình ra đi tìm
đường cứu nước của Nguyễn Aùi Quốc từ 1911 - CTTG
I mà HS đã học ở Lơp 8 - chú ý hướng đi của Người.
1) Em hãy trình bày những HĐ của Nguyễn Aùi Quốc
ở Pháp (1917 - 1920), ý nghĩa của các sự kiện đó?.
GV: Mặc dù bản yêu sách đó khơng được chấp nhận
nhưng nó có tiếng vang lớn đối với nhân dân Việt
GV: Sau khi đọc luận cương này thì Người tìm thấy
con đường cứu nước, giải phóng dân tộc đó là con
đường cách mạng vơ sản.
GV: giới thiệu với HS hình 28 , Nguyễn Aùi Quốc tại
đại Hội Tua (12/1920) .
2) Nguyễn Aùi Quốc đã tham gia những nội dung gì tại
Đại hội Tua? (+ Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế
<b>I. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở PHÁP</b>
<b>( 1917-1923).</b>
- 18/6/1919 Nguyễn Aùi Quốc gửi bản
Yêu sách, đòi chính quyền Pháp thừa
nhận quyền tự do, bình đẳng, tự quyết
của dân tộc Việt Nam.
- Tháng 7/1920, Người đọc Sơ thảo
Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa của Lênin, tìm thấy con
thứ III. + Gia nhập Đảng cộng sản Pháp. + Người từ
yêu nước chân chính đến với chủ nghĩa Mác-Lênin)
3) Sau khi tìm thấy chân lý cứu nước, Nguyễn i
Quốc đã có những hoạt động gì ở Pháp (1921-1923).?
4): Theo em, con đường cứu nước của Nguyễn i
Quốc có gì mới với lớp người đi trước?
(- Hầu hết các chí sĩ đương thời sang phương Đơng
để tìm đường cứu nước.- Nguyễn i Quốc đã sang
phương Tây để tìm đường cứu nước -> mang lại con
đường cứu nước cho dân tộc ta => con đường vơ
sản)
-GV: giải thích thêm :- Tại sao Nguyễn Aùi Quốc sang
phương Tây tìm đường cứu nước (đầu tiên là sang
Pháp ).(- Người rất mẫm cảm về chính trị, người rất
trân trọng và khâm các chiến sĩ tiền bối, nhưng Người
khơng tán thành con đường của bất kì người nào.
- Người hiểu rằng : Chân lý cách mạng không phải ở
phương Đông mà là phương Tây, các nước phương
Tây giàu lên, mạnh lên nhờ con đường tư bản chủ
nghĩa - con đường nhiều triển vọng (trước CM XHCN
tháng Mười Nga 1917, XHTB là tiến bộ hơn tất cả
các xã hội trước đó), có khoa học và kỹ thuật và văn
minh phát triển.- Người nhậïn thưcù rõ rằng: Muốn
đánh giá thì phải hiểu Pháp, Người sang để tìm hiểu:
người Pháp có thật sự “ Tự do, bình đẳng , bác ái”
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những hoạt động của
<b>Nguyễn Aùi Quốc ở Liên Xô ( 1923-1924).</b>
5) Hãy trình bày những hoạt động của Nguyễn Aùi
Quốc ở Liên Xô (1923 -1924)?
6) Những quan điểm cách mạng mới của Nguyễn Aùi
Quốc tiếp nhận được và truyền về trong nước sau
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất có vai trị quan trọng
như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
( Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của
Đảng Cộng sản Việt Nam.)
GV: kết luận : Như vậy, sau khi tìm thấy con đường
cách mạng chân chính cho dân tộc - cách mạng vô
sản: Nguyễn Aùi Quốc chuyên tâm hoạt độïng theo
hướng đó. Từ 1920 - 1924, Người đã chuẩn bị về tư
- 12/1920,Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng
lập Đảng Cộng sản Pháp, sáng lập Hội
liên hiệp thuộc địa , viết báo: Người cùng
khổ, Bản án chế độ thực dân Pháp.
<b>II. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở LIÊN XÔ</b>
<b>(1923 -1924)</b>
- 6/1923, Nguyễn i Quốc sang Liên
Xơ dự Hội nghị Quốc tế nông dân. Và
làm nhiều việc : nghiên cứu , học tập viết
bài cho báo <i>Sự thật</i> và tạp chí <i>Thư tín</i>
<i>Quốc tế .</i>
- Năm 1924, dự đại hội lần thứ V Quốc
tưởng chính trịï cho sự ra đời của ĐCSVN. Nhân tố
quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu những hoạt động của</b>
<b>Nguyễn Aùi Quốc ở Trung Quốc(1924-1925).</b>
7) Em hãy nêu những hoạt động chủ yếu của Nguyễn
Aùi Quốc để thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh Niên?
GV: minh hoạ: Tháng 12/1924, Nguyễn Aùi Quốc từ
Liên Xô về Quảng Châu - Trung Quốc, Người đã cải
tổ tổ chức Tâm tâm xã thành tổ chức Việt Nam Cách
mạng Thanh niên , có hạt nhân là cộng sản đồn,
gồm7 đồng chí :Lê Hồng Phong, Lê Hồng Sơn , Hồ
Tùng Mậu, Lưu Quốc Long, Trương Văn Lĩnh, Lê
Quang Đạt , Lâm Đức Thụ.
- Lúc đầu tổ chức VNCMTN gồm 90% là tiểu tư sản
trí thức, chỉ có 10% là cơng nhân.)
8) Em hãy cho biết những hoạt động chủ yếu của tổ
chức VNCMTN?
9) Ngoài cơng tác huấn luyện, HVNCMTN cịn chú ý
đến những cơng tác gì?
10) Những hoạt động của HVNCMTN có tác dụng gì?
11) Thảo Luận: Nguyễn Aùi Quốc đã chuẩn bị chính
trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng
vơ sản ở VN như thế nào?
- Thảo luận 5 phút
- Học sinh trình bày , nhận xét
-Giáo viên rút ra những ý chính.
12) Em có nhận xét gì về HVNCMTN?
( Đây là tổ chức cách mạng có xu hướng vô sản, là
bước chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức chuẩn
bị cho sự ra đời của chính đảng sau này-Đảng cộng
sản Việt Nam.
<b>III. NGUYỄN ÁI QUỐC Ở TRUNG</b>
<b>QUỐC ( 1924 - 1925)</b>
- Cuoái năm 1924, Nguyễn i Quốc về
Quảng Châu ( Trung Quoác). Tháng
6/1925 Người thành lập Hội Việt Nam
Cacùh Mạng Thanh Niên .
- Mở các lớp huấn luyện chính trị đào tao
cán bộ .
- Xuất bản báo <i>Thanh niên,</i> in cuốn
<i>Đường Kách mệnh</i> ( năm 1927 ) .
- Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên có chủ trương ( vơ sản hoá ) .
<b>III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Dựa vào lược đồ trên bảng, em hãy điền tên những nước mà Nguyễn Aùi Quốc đã đi qua trong
hành trình tìm đường cứu nước?
- Việc thành lập cộng sản đồn làm nịng cốt cho Hội VNCMTN có ý nghĩa gì?
( Là những hạt nhân nịng cốt chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng vì tổ chức VNCMTN là một tổ
chức yêu nước có khuynh hướng vô sản với 90% tiểu tư sản tri thức. Trong cương lĩnh hoạt động
Hội VNCMTN tự nhận là đại diện cho GCVS Việt Nam)
- Tìm hiểu thêm những hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc ở Pháp, Liên Xô, Trung Quốc<i>. </i>
- GV hướng dẫn HS lập bảng niên biểu những hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc từ 1911-1925.
- Đọc và trả lời câu hỏi bài 17.
<b>Ngày soạn : 07 – 01 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 13 – 01 – 2012</b>
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam : Sự ra đời của các tổ chức cách mạng
trong nước: Tân Việt cách mạng đảng, Việt Nam Quốc Dân đảng.
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành Đảng . Soạn thảo chính cương sách lược văn tắt .
<b>2. Kĩ n ă ng :Phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử</b> .
<b>3.Tư tưởng</b> - Giáo dục cho HS lòng khâm phục, biết ơn các chiến sỹ cách mạng, quyết tâm phấn
đấu hy sinh cho độc lập dân tộc.
- Ý thức trách nhiệm đối với đất nước .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
Tranh ảnh, tư liệu về Tân Việt cách mạng Đảng và Việt Nam Quốc Dân Đảng.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:</b>
1) Nêu những hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc?
2) Vì sao nói: Nguyễn i Quốc là người trực tiếp chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt
Nam ?
(Sáng lập ra tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.-> Chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam...)
<b>II. Giới thiệu bài mới: </b>Cùng với sự ra đời của Hội VNCMTN và những tác động, ảnh hưởng của
nó, ở Việt Nam những năm cuối thập kỉ XX đã hình thành các tổ chức cách mạng mới là Tân Việt
cách mạng đảng và Việt Nam Quốc Dân Đảng, Vậy các tổ chức này ra đời, hoạt động như thế
nào?
<b>III. Dạy và học bài mới</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển của</b>
<b>phong trào.</b>
1)Phong tào cách mạng 1926 – 1927 diễn ra như
thế nào ? Nêu các phong trào tiêu biểu ?
- Giáo viên phân tích thêm một số phong trào
tiêu biểu của công nhân như CN đồn điền Phú
Riềng , Nam Định , Hà Nội , Bến Thuỷ
- Phong trào của tầng lớp TTS : vai trò và tác
dụng của phong trào này đối với phong trào cách
mạng nói chung trong cả nước
2) Phong trào đấu tranh của học sinh sinh viên ,
- giáo viên phân tích được sự khác nhau giữa
phong trào của thời kỳ trước với thời kỳ này .
(- Giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng
chính trị độc lập .
- Phong trào đã tạo điều kiện cho các tổ chức
cách mạng ra đời).
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình thành lập,</b>
<b>hoạt độngTân Việt cách mạng đảng.</b>
<b>I/ Bước phát triển mới của phong trào</b>
<b>cách mạng Việt Nam ( 1926 – 1927 )</b>
- Từ 1926-1927, Phong trào bãi công của
cơng nhân nổ khắp nơi, tiêu biểu nhà
máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Phú
Riềng...
- Phong trào mang tính thống nhất trong
tồn quốc, mang tính chính trị, có sự liên
kết với nhau .
- Phong trào của nông dân, của tầng lớp
tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân cũng
phát triển tạo thành làn sóng dân tộc, dân
chủ trong cả nước.
<b>II. TÂN VIỆT CÁCH MẠNG ĐẢNG</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, Mục II.
8) Hãy trình bày sự ra đời của tổ chức Tân Việt
Cách mạng Đảng.
9) Thành phần của Tân Việt cách mạng Đảng?
(tri thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước)
9) Hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng
Đảng như thế nào?
( Lúc đầu là tổ chức yêu nước, lập trường giai
cấp chưa rõ ràng. Nội bộ diễn ra cuộc đấu tranh
giữa 2 khuynh hướng vô sản và tư sản ð
Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế).
10) Tân Việt Cách mạng Đảng phân hố trong
hồn cảnh lịch sử nào?
GV: Tân Việt Cách mạng Đảng và tổ chức
HVNCMTN bàn hợp nhất nhưng không thành
nên sau này Tân Việt Cách mạng Đảng chuyển
sang khuynh hướng cách mạng vô sản.
tháng 7-1928 lấy tên là Tân Việt Cánh
mạng đảng
- Thành phần: trí thức trẻ, thanh niên tiêu
- Địa bàn : chủ yếu trung Kì .
- Hoạt động : cử người dự lớp huấn luyện
cuûa Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên .
Nội bộ diễn ra hai xu hướng vô sản và tư
sản , cuối cùng hướng vô sản chiếm ưu thế.
Một số đảng viên chuển sang Hội Việt
Nam cách mạng Thanh niên , chuận bị
thành lập Đảng .
<b>III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-Trình bày về phong trào cách mạng Việt Nam 1926-1927?
-Sự ra đời và phân hố của Tân Việt cách mạng Đảng diễn ra như thế nào?
- Trả lời câu hỏi cuối bài ( trang 68 )
<b>TUẦN 21 – TIẾT 21 </b>
<b>Ngày soạn : 19 – 01 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 21 – 01 – 2012</b>
<b>BAØI 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI</b>
(TIẾP THEO).
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Hiểu được diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Bái, nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa.
- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam : Sự ra đời của các tổ chức cách mạng
trong nước: Tân Việt cách mạng đảng, Việt Nam Quốc Dân đảng, sự thành lập 3 tổ chức cộng sản
ở Việt Nam.
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng , soạn thảo chính cương sách lược vắn tắt .
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
- Phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiệân lịch sử.
<b>3. Tư tưởng </b>
- Giáo dục cho HS lòng khâm phục, biết ơn các chiến sỹ cách mạng, quyết tâm phấn đấu hy sinh
cho độc lập dân tộc.
- Ý thức trách nhiệm đối với đất nước .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
-Lược đồ cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930. -Tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
1) Hãy trình bày bước phát triển mới của phong trào CM Việt Nam( 1926-1927). Ý nghĩa?
2) Hãy trình bày về tổ chức Tân Việt Cách mạng Đảng (7-1928) ?
<b> II. Giới thiệu bài mới. </b>Tiết 1 của bài, các em đã biết được bước phát triển của phong trào cách
mạng Việt Nam(1926-1927), sự thành lập và phân hoá của Tân Việt Cách mạng Đảng. Tại sao 3
III. Dạy học bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
*<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu hồn cảnh ra đời ,</b>
<b>quá trình thành lập của 3 tổ chức cộng sản</b>
<b>1929.</b>
1) Ba tổ chức cộng sanû ra đời trong hoàn cảnh
lịch sử nào?
2) Tại sao đoàn đại biểu thanh niên Bắc kì lại
bỏ đại hội ra về?
3) Hãy trình bày sự ra đời của Đơng Dương
cộng sản Đảng?
4) Trình bày sự ra đời của An Nam Cộng sản
Đảng?
5) Đơng Dương Cộng sản liên đồn ra đời như
thế nào?
GV: Chỉ trong vòng 4 tháng, ở Việt Nam 3 tổ
chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời.
6) Việc 3 tổ chức cộng sản lần lượt ra đời ở
Việt Nam có tác dụng và hạn chế gì ?
- Giáo viên phân tích và kết luận ngắn gọn để
sang bài sau sẽ nói kỹ hơn .
<b>IV. BA TỔ CHỨC CỘNG SẢN NỐI</b>
<b>TIẾP NHAU RA ĐỜI TRONG NĂM</b>
<b>1929.</b>
- 1928-1929, phong trào cách mạng trong
nước phát triển mạnh.
- Cần thành lập ngay tổ chức Đảng để tổ
chức và lãnh đạo các hoạt động.
- 3 / 1929 chi bộ cộng sản đầu tiên thành
lập ở số nhà 5Đ phố Hàm Long ( Hà Nội )
- 5/ 1929 Đại hội lần thứ nhất của Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên, đại biểu
Bắc Kỳ đề nghị thành lập Đảng nhưng
không được chấp nhận.
- Đông Dương Cộng sản Đảng ( 6-1929).
-An Nam Cộng sản Đảng (8-1929)
- Đông Dương Cộng sản liên đoàn
(9-1929).
<b>III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghãi Yên Bái?
-Tại sao năm 1929, chỉ trong 1 thời gian ngắn, 3 tổ chức đảng cộng sản ở Việt Nam nối tiếp nhau
ra đời?
( Do sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng nước ta, đặc biệt là phong trào cơng nơng theo con
đường CMVS địi hỏi cấp thiết phải có một Đảng cộng sản để tổ chức và lãn đạo phong trào.)
- Lập bảng thống kê về sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản năm 1929. (Thời gian, ý nghĩa của 3 tổ
chức đó)
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 18 .
<b>TUAÀN 21 – TIEÁT 22 </b>
<b>Ngày soạn : 20 – 01 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 22 – 01 – 2012</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng.
- Ý nghĩa việc thành lập Đảng.
- Nội dung của Luận cương chính trị 10-1930.
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ng ă . Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh . Phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử của việc thành</b>
lập Đảng.
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng </b> .<b> </b>
- Thấy được những phấn đấu của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong sự ra đời của Đảng.
- Giáo dục cho HS lịng khâm phục, biết ơn Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lòng tin vào sự lãnh
đạo của ĐaÛng.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
<b>- </b>Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc với quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam(1919-1930).
- Tài liệu về hoạt động của Nguyễn Aùi Quốc, Trần Phú và một số cán bộ tiền bối của đảng.
- Chân dung Đ/c Trần Phú.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ.</b>Kể tên các tổ chức Đảng cộng sản ra đời 1929? Tại sao chỉ trong 1 thời gian
ngắn, 3 tổ chức đảng cộng sản ra đời ở VN trong năm 1929 ?
( - Đông Dương Cộng sản Đảng ( 6-1929). An Nam Cộng sản Đảng (8-1929). Đông Dương Cộng
sản liên đoàn (9-1929).
Do sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng nước ta, đặc biệt là phong trào công nông theo con
đường CMVS địi hỏi cấp thiết phải có một Đảng cộng sản để tổ chức và lãn đạo phong trào..)
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Năm 1929, đánh dấu một bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam, 3
tổ chức cách mạng lần lượt ra đời, gây ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của cách mạng Việt
Nam. Nhưng các tổ chức Đảng lại khơng có sự đồn kết => Cần có 1 tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra như thế nào? luận cương chính trị tháng 10-1930
cĩ nội dung gì? Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam cĩ ý nghĩa như thế nào=> bài 18.
<b>III. Dạy học bài mới</b>.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết thành lập</b>
<b>Đảng Cộng Sản.</b>
1) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
( - Ba tổ chức ĐaÛng hoạt động riêng rẽ, khơng
đồn kết.
-> u cầu bức thiết phải thống nhất các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam.
- Nguyễn Aùi Quốc đã thống nhất 3 tổ chức cộng
sản thành đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam.)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa hội
<b>nghị thành lập Đảng.</b>
2) Trình bày về Hội nghị thành lập đảng?
3) Nội dung của Cương lĩnh chính trị?
<b>I. HỘI NGHỊ THAØNH LẬP ĐẢNG</b>
<b>CỘNG SẢN VIỆT NAM (3-2-1930).</b>
<b> * Sự cần thiết phải triệu tập hội nghị</b>
<b>thành lập Đảng .</b>
- Ba tổ chức ĐaÛng ra đời song hoạt động
riêng rẽ, khơng đồn kết.
-> u cầu bức thiết phải thống nhất các
tổ chức cộng sản .
- Nguyễn Aùi Quốc đã thống nhất 3 tổ
chức cộng sản thành đảng duy nhất, lấy
tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
4) Hội nghị thành lập Đảng 2-1930 có ý nghĩa như
thế nào đối với Cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ?
(Hợp nhất các tổ chức đảng thành 1 đảng duy nhất
lãnh đạo phong trào của GCCN. Thơng qua Cương
lĩnh chính trị )
GV: Nói thêm về Hội nghị lần thứ nhất của Đảng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung Luận cương
<b>chính trị (10-1930).</b>
GV giới thiệu hình 31.và đánh giá vai trị của NAQ
đối với sự ra đời luận cương .
5) Vì sao Đảng quyết định đổi tên Đảng thành
Đảng cộng sản Đông Dương ?
<b>6) HSTL: Nội dung Luận cương chính trị tháng</b>
<b>10-1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương có</b>
<b>- HS thảo luận trả lời.</b>
- HS các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành</b>
<b>lập Đảng.</b>
7) Hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
+ Thông qua Cương lónh chính trị đầu
tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
<b>* Ý nghĩa</b>: Như là 1 Đại hội thành lập
Đảng. Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập
Đảng cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối
cho cách mạng .
<b>II. LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ ( </b>
<b>10-1930).</b>
- 10-1930, Hội nghị lần thứ nhất của Đảng
họp tại Hương Cảng ( Trung Quốc)
- Nội dung cơ bản luận cương :.
+ Tính chất của cách mạng Đơng Dương
là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua
hợp lược lượng đa số quần chúng …phải
liên hệ mật thiết với vô sản và các dân tộc
thuộc địa nhất là vô sản Pháp .
<b>III. Ý NGHĨA L CỊ H SỬ CỦA VIỆC</b>
<b>THAØNH LẬP ĐẢNG.</b>
- Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và
giai cấp ở Việt Nam , Là sản phẩm sự kết
hợp giữa chủnghĩa Mác-Lênin với phong
trào cơng nhân và phong trào yêu nước .
- Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng
Việt Nam.Khẳng định sự trưởng thành
của giai câp công nhân.Chấm dứt thời kì
khủng hoảng giai cấp lãnh đạo .
- Cách mạng Việt Nam là bộ phận của
cách mạng thế giới
- Là sự chuẩn bị đầu tiên có bước phát
triển nhảy vọt về sau của cách mạng và
lịch sử dân tộc.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Trình bày hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (1930)?
- Nêu nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị (10-1930)?
- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
-Làm bài tập SGK.Đọc và trả lời câu hỏi bài 19.
<b>TUẦN 22 – TIẾT 23 </b>
<i> BAØI 19: PHONG TRAØO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930-1935.</i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 19301931, mà đỉnh cao là Xơ Viết
-Nghệ Tĩnh. HS hiểu vì sao” Xơ Viết - -Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới” .
- Quá trình hồi phục lực lượng cách mạng 1930-1935.
- Hiểu và giải thích các khái niệm “ khủng hoảng kinh tế “ , “Xô Viết - Nghệ Tĩnh”.
<b>2. K ĩ n ă ng : S</b>ử dụng bản đồ, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử .
<b>3. T ư t ưở ng . </b>- Giáo dục cho HS lòng khâm phục, biết ơn các anh hùng dân tộc, khâm phục tinh
thần đấu tranh anh dũng của quần chúng nhân dân và các chiến sỹ cộng sản.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Lược đồ về phong trào “Xô Viết - Nghệ Tĩnh”. - Tranh ảnh, tư liệu.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ.</b>
1) Trình bày về hội nghị thành lập Đảng ( 2-1930). Ý nghĩa của việc thành lập Đảng ?
2) Nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị ?
<b>II. Giới thiệu bài mới: </b>Năm 1929 – 1933 thế giới đã diễn ra cuộc khủng khoảng kinh tế lớn ,
cuộc khủng khoảng đó đã ảnh hưởng đến Việt Nam ra sao? . Trong thời kỳ đó cách mạng VN thế
nào ? Phong trào đã đem đến những gì cho cách mạng Việt Nam ð bài 19.
III. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Ho ạ t độ ng 1 : Tìm hiểu những tác động của</b>
<b>cuộc khủng hoảng đến kinh tế, xã hội Việt Nam </b>
.-Yêu cầu HS đọc SGK.
- Gv trình bày qua về tình hình của Pháp sau khủng
khoảng kinh tế .
1) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
đã tác động đến tình hình kinh tế - xã hội VN như
thế nào?
GV: Phân tích thêm.
* <b>Ho ạ t độ ng 2 :</b> <b>Tìm hiểudiễn biến</b> <b>phong trào</b>
<b>cách mạng 1930-1931 trong cả nước và </b>
<b>Nghệ-Tĩnh .</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK.
2) Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cách
mạng 1930-1931?
(- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
ảnh hưởng trực tiếp đến VN cả về kinh tế, xã hội.
- Nhân dân vùng dậy đấu tranh dưới sự lãnh đạo
của Đảng)
- GV nhaán mạnh: phong trào CM 1930-1931 diễn
<b>I. VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ</b>
<b>KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI</b>
<b>( 1929-1933).</b>
<b>- </b>Nông nghiệp, công nghiệp đều bị suy
sụp . Xuất khẩu đình đốn, hàng hoá khan
hiếm …
- Đời sống mọi giai cấp, tầng lớp đều bị
ảnh hưởng .
-Pháp đẩy mạnh khủng bố, đàn áp…Tinh
thần cánh mạng nhân dân lên cao .
<b>II. PHONG TRAØO CÁCH MẠNG</b>
<b>1930-1931 VỚI ĐỈNH CAO XÔ VIẾT</b>
<b>NGHỆ TĨNH.</b>
ra với quy mơ tồn quốc.
3) HSTL: Phong trào CMVN những năm 30 -31
diễn ra như thế nào ? Nêu các PT tiêu biểu ?
- Học sinh đọc SGK và thảo luận, trình bày
4) Mục đích của phong trào đấu tranh của GCCN
là gì.
( Địi tăng lương, giảm giờ làm...)
GV: Nhấn mạnh: tiêu biểu là phong trào Xô Viết
-Nghệ Tónh .
-GV: Sử dụng lược đồ “ Xơ Viết- Nghệ Tĩnh “
5) Trình bày diễn biến phong trào Xơ Viết-Nghệ
Tĩnh 1930-1931 trên lược đồ?
6) Phong trào có kết qủa như thế nào?
7) Ý nghĩa lịch sử của phong trào?
8) Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ Tĩnh
thật sự là chính quyền của nhân dân dưới sự lãnh
đạo của đảng ?
GV: chốt ý:
-Chính trị: Kiên quyết trấn áp bọn phản cách
mạng, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
- Kinh tế: Khuyến khích học chữ quốc ngữ, bài trừ
hủ tục...
- Quân sự: lâïp đội tự vệ vũ trang...
GV: Liên hệ Cơng xã Pari
9) Vì sao nói Xơ Viết - Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của
PT 30 – 31 ? ( PT nổ ra mạnh mẽ, lan rộng cả tỉnh,
lật đổ chính quyền tay sai, thành lập chính quyền
nhân dân ....)
- Nghệ- Tĩnh nơi có phong trào phát triển
mạnh nhất , tháng 9-1930 với đỉnh cao
như : tuần thị uy, biểu tình có vũ trang tự
vệ, tấn cơng cơ quan địch .
- Chính quyền của đế quốc, phong kiến
nhiều huyện tê liệt, tan rã. Lần đầu tiên
nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở
một số huyện ở hai tỉnh Nghệ-Tĩnh .
- Chính quyền cách mạng trấn áp bọn
phản cách mạng , bãi bỏ thuế, thực hiện tự
do dân chủ ..
-Ý nghĩa: chứng tỏ tinh thần oanh liệt và
năng lực cach mạng của nhân dân .
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
1) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã tác động đến tình hình kinh tế - xã hội VN
như thế nào?
2) Phong trào CMVN những năm 30 -31 diễn ra như thế nào ? Nêu các phong trào tiêu biểu ?
3) Phong trào cách mạng được phục hồi như thế nào?
- Laøm bài tập SGK
- Đọc và trả lời câu hỏi bài 20
<b>TUẦN 22 – TIẾT 24 </b>
<b>Ngày soạn : 31 – 01 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 02 – 02 – 2012</b>
<b>BAØI 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939.</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .</b>
- Những nét cơ bản nhất của tình hình thế giới và VN ảnh hưởng trực tiếp đối với phong trào CM
VN trong những năm 1936-1939.
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh công khai thời kỳ 1936-1939.
- Ý nghĩa lịch sử của phong trào đấu tranh công khai thời kỳ 1936-1939.
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ng : ă</b> Sử dụng bản đồ, so sánh các sự kiện lịch sử .
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng : </b>Giáo dục cho HS niềm tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng.
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. - Bản đồ VN.
- Tranh ảnh: Cuộc mít tinh ở Khu Đấu xảo Hà Nội
<b>2/ Trị</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ.</b>
1) Vì sao nói “Chính quyền Xơ Viết - Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểâu mới” ?
( + Chính trị: Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
+ Kinh tế: Khuyến khích học chữ quốc ngữ, bài trừ hủ tục...
+ Quân sự: lâïp đội tự vệ vũ trang...)
2) Cách mạng VN được phục hồi như thế nào?
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, tình hình thế giới có
nhiều thay đổi, chủ nghĩa phát xít xuất hiện. Trước tình hình đó, Quốc tế Cộng sản đã họp Đại hội
lần thứ VII quyết định thành lập Mặt trận thống nhất chống CNPX, chống chiến tranh. Tình hình
nước Pháp thay đổi có lợi cho ta. Trước tình hình đó, Đảng ta thực hiện chủ trương cuộc vận động
dân chủ 1936-1939. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, các em cùng tìm hiểu ở bài 20.
<b>III. Dạy học bài mới</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Ho ạ t độ ng 1: Tìm hiểu tình hình thế giới.</b>
GV: Gợi cho Hs nhớ lại trong những năm 1929-1933,
trên thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
1) Các nước tư bản thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế
bằng cách nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV Nhấn mạnh: GCTS lũng đoạn ở nhiều nước tìm lối
thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng bằng cách thiết lập chế
độphát xít … ( dẫn chứng đoạn chữ nhỏ SGK)
2) Trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít, Quốc tế cộng sản
cĩ chủ trương gì?
3) Tình hình nước Pháp trước sự ra đời của chủ nghĩa
phát xít như thế nào?
GV: Bổ sung cho HS thấy: Mặc dù chính phủ Pháp đã
ban hành một số quyền tự do dân chủ song bọn cần
quyền phản động ở Đông Dương vẫn tiếp tục thi hành
chính sách bóc lột, vơ vét và khủng bố, đàn áp phong
trào đấu tranh của nhân dân.
<b>I. TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ</b>
<b>TRONG NƯỚC.</b>
<b>1. Tình hình thế giới.</b>
+ Chủ nghĩa phát xít nắm quyền ở Đức,
+ Đại hội lần thứ VII(7-1935), Quốc
tế cộng sản đã chủ trương thành lập
Mặt trận nhân dân ở các nước chống
phát xít.
<b>* Ho ạ t ngđộ 2: Tìm hiểu tình hình trong nước.</b>
4) Tình hình Việt Nam sau cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới như thếnào?
<b>* Ho ạ t ngđộ 3: Tìm hiểuchủ trương của Đảng ta.</b>
5) Trước tình hình đó, Đảng ta có chủ trương mới gì?
6) Sau khi xác định kẻ thù, Đảng đưa ra nhiệm vụ gì?
7) Để thực hiện chủ trương đó Đảng chủ trương thành lập
mặt trận nào? Nhằm mục tiêu?
8) Hình thức đấu tranh thời kì này là gì?
GV Nhấn mạnh: Việc tận dụng mọi hình thức đấu tranh
hợp pháp và nửa hợp pháp.
<b>9) Thảo luận</b>: So sánh sự khác nhau giữa phong trào
1930 – 1931 và 1936 – 1939 về Chủ trương , hình thưc,
lực lượng ...đấu tranh ?
- Gv dùng bảng để học sinh điền vào sau khi đã thảo luận .
<b>Noäi dung</b> <b>1930 -1931</b> <b>1936 – 1939</b>
Kẻ thù
Nhiệm vụ
Khẩu hiệu
Mặt trận
Hình thức , phuơng pháp
9) Em có nhận xét gì về phạm vi và hình thức, mục đích
các phong trào trong những năm 1936-1939?
( <i>Phong trào 1936-1939 là phong trào quần chúng rộng</i>
<i>rãi thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia cả</i>
<i>nông thôn và thành thi trên phạm vi cả nước, hình thức</i>
<i>đấu tranh phong phú với mục đích địi tự do dân chủ.)</i>
<b>* Hoạt động 4: Phân tích ý nghĩa phong trào.</b>
10) Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã có ý nghĩa như
thế nào?
HS: Dựa vào SGK và vốn kiến thức của mình trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
GV: Tổng kết tồn bài.
<b>2.Tình hình trong nướ c . Đời sống các</b>
giai tầng ngày càng đĩi khổ, ngột ngạt
<b>II. MẶT TRẬN DÂN CHỦ ĐƠNG</b>
- Xác định kẻ thù cụ thể trước mắt là
bọn phản động Pháp cùng tay sai khơng
chịu thi hành chính sách của Mặt trận
nhân dân Pháp ở Đông Dương.
- Nhiệm vụ: Chống Phát xít.Chống
chiến tranh đế quốc.
+ Chống bọn phản động thuộc địa tay
sai địi tự do, cơm áo, hồ bình.
- Chủ trương thành Mặt trận Nhân dân
phản đế Đông Dương, sau đổi tên thành
Mặt trận Dân chủ Đơng Dương.
- Hình thức đấu tranh: Hợp pháp, nửa
hợp pháp, công khai, nửa công khai.
<b>III. Ý NGHĨA CỦA PHONG TRÀO.</b>
-Trình độ chính trị, cơng tác của cán bộ,
đảng viên được nâng cao, uy tín .
-Quần chúng được tập dượt đấu tranh. .
Một đội quân chính trị hùng hậu được
hình thành.
-Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị
cho Cách mạng Tháng Tám.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-Cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
-Đường lối lãnh đạo của Đảng và hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 có gì khác so với
giai đoạn 1930-1931?
Tên phong trào Mục tiêu Lực lượng tham gia Hình thức đấu tranh Khẩu hiệu
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 21.
<b>TUAÀN 23 – TIEÁT 25 </b>
<b>Ngày soạn : 04 – 02 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 07 – 02 – 2012</b>
<i><b>CHƯƠNG III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945.</b></i>
<b>BAØI 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945.</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦ N ĐẠ T .</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Sau CTTG II bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp Nhật câu kết với nhau để thống trị và bóc
lột Đơng Dương, làm ND ta vơ cùng khốn khổ.
- Khi Nhật vào Đông Dương hàng loạt các cuộc khởi nghĩa vũ trang nổ ra như : khởi nghĩa Bắc Sơn,
Nam Kì báo hiệu một thời kìa đấu tranh mới .
<b>2. Kĩ n ă ng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ . Phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử .</b>
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng : </b>
- Giáo dục cho HS lòng căm thù đế quốc Pháp - Nhật. tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng.
- Giáo dục cho HS lòng khâm phục, biết ơn các anh hùng dân tộc, khâm phục tinh thần đấu tranh
anh dũng của quần chúng nhân dân và các chiến sỹ cộng sản.
- Tinh thần và quyết tâmđấu tranh của Hồ Chí Minh .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Lược đồ 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ. - Tranh ảnh, tư liệu.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:</b>
1) Chủ trương của Đảng ta trong thời kì đấu tranh dân chủ công khai 1936-1939 ?
2) Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936-1939 ?
<b>II .Giới thiệu bài mới: </b> Sau khi chiến tranh thế giới lần thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật nhảy vào
Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp để thống trị và bóc lột nhân dân ta. Nhân dân
Đơng Dương phải sống trong tình trạng “ một cổ hai trịng” rất cực khổ. Vậy tình hình thế giới và
Đơng Dương trong những năm 1939-1945 như thế nào? Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì diễn ra
<b>III. Dạy học bài mới</b>.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
<b>* Ho t ạ độ ng 1:</b> <b>Tìm hiểu tình hình thế giới</b>
<b>và Đơng Dương.</b>
<b>1) </b>Tình hình thế giới và Đơng Dương lúc này
có gì thay đổi so với những năm 36 – 39 ?
<b>I. Tình hình thế giới và Đông Dương</b>
<b>a - Thế giới và Đơng D ươ ng </b>:
2) Khi Nhật vào Đơng Dương đã đẩy Pháp
vào tình thế như thế nào ?
3) Để tiếp tục duy trì sự thống trị của mình ở
Đơng Dương Pháp đã làm gì?
4) Vì sao Pháp và Nhật lại thoả hiệp với
nhau để thống trị Đơng Dương , thủ đoạn bóc
lột của chúng ?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ: “Hiệp ước
thừa …Đơng Dương".
GV bổ sung:
- <b>Pháp:</b> không đủ sức chống lại Nhật, buộc
phải chấp nhận những yêu sách của Nhật, mặt
khác chúng muốn dựa vào Nhật để chống cách
mạng Đông Dương.
<b>- Nhật</b>: muốn lợi dụng Pháp đẻ kiếm lời và
chống phá cách mạng Đông Dương, vơ vét sức
người, sức của vào chiến tranh.
<b>- Nhật-Pháp</b> đều chống lại cách mạng Đông
Dương. Chúng khơng ưu gì nhau nhưng vẫn
cấu kết với nhau để chống phá cách mạng<b>.</b>
5) Tình hình Việt Nam trong chiến tranh thế
giới thứ hai có điểm gì đáng chú ý? Em có
nhận xét gì?
<b>* Hoạt động 2:</b> <b>Tìm hiểu nguyên nhân, diễn</b>
<b>biến, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.</b>
6) Nguyênnhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bắc
Sơn?
GV: Gọi HS trình bày diễn biến khởi nghĩa
bằng lược đồ.
8) Nguyên nhân thất bại cuộc khởi nghĩa Bắc
Sơn?(Chỉ diễn ra ở địa phương chứ khơng
phải cả nước, kẻ địch có điều kiện tập trung
lực lượng đàn áp)
9) Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn cĩ ý nghĩa gì?
10) Tại sao cuộc khởi nghĩa Nam Kì bùng
nổ?
Gọi HS trình bày diễn biến khởi nghĩa bằng
lược đồ.
11) Nguyên nhân thất bại cuộc khởi nghĩa
Nam Kì?(Nổ ra chưa đúng thời cơ, kế hoạch
bị bại lộ)
Đức.
- Nhật Bản đã tiến sát biên giới Việt –
Trung và tiến vào Đơng Dương ( 9/1940 )
- Nhật- Pháp câu kết với nhau cùng áp bức
bĩc lột nhân dân ta, mâu thuẫn tồn thể dân
tộc ta với Pháp- Nhật càng sâu sắc .
<b>II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên.</b>
<b>1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)</b>
- Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy
qua Bắc Sơn.
- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng
dậy khởi nghĩa tước vũ khí của Pháp, giải tán
chính quyền cách mạng ( 27/9/1940 )
<b>-</b>Tuy thất bại , nhưng đội du kích Bắc Sơn ra
đời và trở thành lực lượng vũ trang sau này.
<b>2. Khởi Nghĩa Nam Kì (23/11/1940)</b>
- Pháp bắt binh lính Việt Nam làm bia đỡ đạn
chống lại quân phiệt Xiêm.
- Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi nghĩa
( đêm 22 rạng ngày 23/11/1940 ) ở hầu hết
các tỉnh Nam Kì, thành lập chính quyền nhân
dân và tồ án cách mạng, cờ đỏ sao vàng lần
đầu tiên xuất hiện.
-HS học bài , làm bài tập 1, 2 SGK.
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 22.
<b>TUẦN 23 – TIẾT 26 </b>
<b>Ngày soạn : 06 – 02 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 08 – 02 – 2012</b>
<b>BAØI 22: CAO TRAØO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA </b>
<b>THÁNG TÁM 1945.</b>
<b> I. MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI ( 19-05-1941).</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦ N ĐẠ T . </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Hoàn cảnh ra đời của Mặt Trận Việt Minh và sự chuẩn bị lực lượng của Mặt Trận Việt Minh
cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 .
- Chủ trương của Đảng khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của phong trào kháng Nhật cứu
nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
- Nguyễn Ái Quốc chỉ đạo Hội nghị trung ương 8, đề ra chủ trương mới về nhiệm vụ cách mạng , phát
triển lược lượng cách mạng .
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ng :ă Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh. Phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử .</b>
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng : </b>
- Giáo dục cho HS lòng căm thù đế quốc Pháp - Nhật.
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng, biết ơn chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Ý thức trách nhiệm của Nguyễn Ái Quốc đối với đất nước .
- Giáo dục cho HS lòng khâm phục, biết ơn các anh hùng dân tộc, khâm phục tinh thần đấu tranh
anh dũng của quần chúng nhân dân và các chiến sỹ cộng sản.
<b>B. CHUAÅN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. - Tranh ảnh, tư liệu.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. Ngun nhân bùng nổ và ý nghĩa lịch sử 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam kì và</b>
Binh biên Đơ Lương .
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Trước tình hình thế giới cĩ sự chuyển biến ma lẹ .Năm 1941, chiến tranh
thế giới lần thứ 2 thay đổi tính chất. Tình hình trong nước có nhiều thay đổi, Nguyễn Ái Quốc
về nước trực tiếp tham gia lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Người đã triệu tập Hội nghị lần thứ
8-BCH TW ĐCS Đơng Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. Tại sao Đảng ta lại chủ
trương thành lập Mặt trận Việt Minh. Mặt trận Việt Minh trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng
tháng Tám như thế nào? <i>ð bài 22, phần I.</i>
<b>III. Dạy học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: </b> <b>Tìm hiểu hồn cảnh ra đời</b>
<b>của Mặt trận Việt Minh.</b>
Gợi cho HS nhớ lại tình hình thếgiới có nhiều
biến chuyển: Phát xít Đức đã chiếm phần lớn
Châu Âu. 6-1941, phát xít Đức tấn cơng Liên
Xơ.
1) Khi Liên Xô tham chiến, tính chất cuộc
chiến tranh thay đổi như thế nào?
<b>I. Mặt trận Việt Minh ra đời. (19-05-1941).</b>
<b>1. Hoàn cảnh.</b>
a) Thế giới
GV: Bổ sung, kết luận: Tính chất chuyển từ
chiến tranh <b>phi nghĩa</b> sang <b>chính nghĩa.</b>
GV giới thiệu: Sau 30 năm ra đi tìm đường
cứu nước và hoạt động ở nước ngoài, ngày
28-1-1941 Nguyễn Ái Quốc về nước đã trực tiếp
lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Người đã triệu
tập Hội nghị Trung ương lần thứ 8, Đảng Cộng
sản Đơng Dương(5-1941) tại Cao Bằng.
2) Trình bày những chủ trương mới Đảng ta đề
ra trong Hội nghị TW 8?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
3) Thảo luận : Vì sao Đảng lại Tạm gác khẩu
hiệu “ đánh đổ địa chủ ,chia ruộng đất cho
dân cày ” để thực hiện khẩu hiệu “Tịch thu
ruộng đất của ĐQ và Việt gian chia cho dân
nghèo , giảm tô tức, chia lại ruộng công ”
tiến tới thực hiện “ Người cày có ruộng ” và
chủ trương thành lập Mặt trận VM?
- Gv phân tích vai trò của NAQ trong việc
thành lập <b>Mặt trận Việt Minh ( 19-5-1941)</b>
4) Mặt trận Việt Minh xây dựng lực lượng
chính trị như thế nào?
<b>HS: </b>Dựa vào SGK trả lời.
<b>GV:</b> Bổ sung:
-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước đã chọn Cao
Bằng làm căn cứ thí điểm xây dựng hội cứu
quốc Mặt trận Việt Minh.
-Kết quả: 1942, 9 châu của Cao Bằng đều có
<i>Hội cứu quốc</i>, trong đó có 3 châu <i>“hồn</i>
<i>tồn”- </i>nghĩa là mọi người đều gia nhập tổ
chức Việt Minh; xã nào cũng có UB Việt Minh
và UB Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng được
thành lập
-1943, UB Việt Minh Cao-Bắc-Lạng thành lập
ra 19 ban xung phong “<i>Nam tiến”</i> để liên lạc
với căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai và phát triển lực
lượng cách mạng ở miền xui.
-Đảng chú ý xây dựng lực lượng chính trị
trong quần chúng công nông và các tầng lớp
nhân dân khác: Học sinh, sinh viên, trí thức, tư
sản dân tộc vào tổ chức <i>Cứu quốc.</i>
4) Lực lượng vũ trang được phát triển như thế
nào?
<b>HS: </b>Dựa vào SGK và kiến thức đã học trình
bày.
<b>GV:</b> Bổ sung:
-1940, khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại,
một bộ phận của lực lượng vũ trang được tổ
<i>b) Trong nước.</i>
- Ngày 28-1-1941 Nguyễn Ái Quốc về nước và đã
triệu tập Hội nghị Trung ương lần thứ 8, Đảng
Cộng sản Đông Dương(5-1941) tại Cao Bằng.
- Chủ trương:
+ Đặt nhiệm vụgiải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Tạm gác khẩu hiệu: “Đánh đổ địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu hiệu: “Tịch thu
ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân
cày nghèo…’’
-Thành lập Mặt trận Việt Minh(19-5-1941)
<b>2. Sự phát triển của lực lượng cách mạng sau</b>
<b>khi Mặt trận Việt Minh ra đời.</b>
<b>a) Xây dựng lượng chính trị.</b>
- Mặt trận Việt Minh được thành lập(19-5-1941)
bao gồm các đoàn thể cứu quốc khắp cả nước.
<b>b) Xây dựng lực lượng vũ trang.</b>
<b>- </b>Duy trì đội du kích Bắc Sơn.
chức lại thành các đội du kích.
-1941, lực lượng này chuyển thành <i>Cứu quốc</i>
<i>quân</i> hoạt động tại căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai.
<i>Cứu quốc quân </i>thực hiện chiến tranh du kích,
sau đó phân tán thành các bộ phận nhỏ để chấn
chỉnh lực lượng và tiến hành công tác vũ trang
tuyên truyền.
-Giới thiệu bức tranh “Đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân”: Bức ảnh ghi lại hình
ảnh tuyên thệ của cá chiến sĩ trong buổi thành
lập đội tuyên truyền giải phóng
quân(22-12-1944) tại khu rừng nằm giữa hai tổng Hoàng
Hoa Thám và Trần Hưng Đạo ở châu Nguyên
Binh, tỉnh Cao Bằng.
<b>GV:</b> Kết luận: Như vậy cho đến 1944 đầu
1945, Đảng ta đã xây dựng được lực lượng
chính trị và lực lượng vũ trang khá chu
đáo<i>(thông qua hoạt động của Mặt trận Việt</i>
<i>Minh)</i> cách mạng Việt Nam tiến lên một cao
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
Đảng cộng sản Đơng Dương đã có những chủ trương và khẩu hiệu gì để đẩy phong trào cách mạng
tiến tới?
<i>(Chủ trương - khẩu hiệu:</i>
<i>+Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.</i>
<i>+Tạm gác khẩu hiệu: “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu hiệu: “Tịch thu</i>
<i>ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức, chia ruộng cơng”,</i>
<i>tiến tới thực hiện “Người cày có ruộng”).</i>
<b>TUẦN 24 – TIẾT 27 </b>
<b>Ngày soạn : 12 – 02 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 14 – 02 – 2012</b>
<b>BAØI 22: CAO TRAØO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA</b>
<b>THÁNG TÁM 1945 ( tiếp theo).</b>
<b>II. CAO TRAØO KHÁNG NHẬT, CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH</b>
<b>MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦ N ĐẠ T </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
Chủ trương của Đảng khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của phong trào kháng Nhật cứu
nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Mặt trận Việt Minh .
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ă ng : </b>
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ , tranh ảnh .
- Phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử .
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng : </b>
- Giáo dục cho HS lòng căm thù đế quốc Pháp - Nhật.
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng, biết ơn chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Ý thức trách nhiệm của Nguyễn Ái Quốc đối với đất nước .
- Giáo dục cho HS lòng khâm phục, biết ơn các anh hùng dân tộc, khâm phục tinh thần đấu tranh
anh dũng của quần chúng nhân dân và các chiến sỹ cộng sản.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc.
- Tranh ảnh, tư liệu.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
I. <b>Kiểm tra bài cũ.</b> Câu hỏi: Đảng cộng sản Đơng Dương đã có những chủ trương và khẩu hiệu gì
để đẩy phong trào cách mạng tiến tới?
<b>II. Giới thiệu bài mới. Mặt trận Việt Minh ra đời đã trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng</b>
tháng Tám-1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa
tháng Tám-1945. Vậy cao trào này diễn ra như thế nào ð bài 22, phần II.
<b>III. Dạy và học bài mới. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Ho t ạ</b> <b>độ ng 1: </b> Tìm hiểu hồn cảnh Nhật đảo
<b>chính Pháp.</b>
1) Tại sao Nhật lại đảo chính Pháp?
<b>* Hoạt động 2: </b> <b>Tìm hiểu diễn biến Nhật đảo</b>
<b>chính Pháp ở Đơng Dương.</b>
2) Nhật đảo chính Pháp như thế nào?
3) Tình hình nước ta sau khi Nhật đảo chính
Pháp như thế nào?
<i>(Nhân dân ta phải chịu thêm một ách thống trị</i>
<i>của phát xít Nhật).</i>
<b>GV nhấn mạnh và chuyển ý: </b>Một kẻ thù đã
<b>1. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945).</b>
<b>a. Hồn cảnh.</b>
Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc:
+ Nước Pháp được giải phóng, +Nhật rất
khốn đốn ở Thái Bình Dương.
+ Pháp ở Đông Dương chờ quân đồng minh
vào sẽ đánh Nhật.
<b>b. Diễn biến.</b>
ngã gục nhưng vẫn cịn một kẻ thù mới là phát
xít Nhật. Vì vậy <b>tình thế</b> cách mạng đã đến
nhưng <b>thời cơ</b> chưa đến. Trước tình hình trên,
Đảng ta đã làm gì để tiến tới Tổng khởi nghĩa <i>ð</i>
phần 2.
<b>* Ho ạ t độ ng 3: </b> <b>Tìm hiểu chủ trương của</b>
<b>Đảng ta khi Nhật đảo chính Pháp.</b>
4) Trước việc Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta có
chủ trương gì mới?
5) Tại sao Đảng ta lại phát động cao trào kháng
Nhật cứu nước?
<b>HS:</b> Dựa vào SGK và vốn kiến thức hiểu biết
của mình trả lời.
<b>GV:</b> Bổ sung, kết luận: Căn cứ vào tình hình thế
giới trong nước có những chuyển biến mau lẹ có
lợi cho cách mạng Việt Nam, Đảng ta quyết định
phát động cao trào kháng Nhật cứu nước để làm
tiền đề cho tổng khởi nghĩa.
<b>* Hoạt động 4: </b> <b>Tìm hiểu diễn biến cao trào</b>
<b>kháng Nhật cứu nước.</b>
<b>GV:</b> Tường thuật, miêu tả, giới thiệu cho HS tái
hiện lại cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra
sôi nổi hào hùng của những ngày tiền khởi
nghĩa.
<b>GV:</b> Dùng lược đồ Hình 38 SGK phóng to giới
thiệu cho HS việc hình thành “Khu giải phóng
Việt Bắc” (Cao-Bắc-Lạng-Hà-Tun-Thái) vào
6-1945.
<b>GV:</b> Như vậy, trước ngày tổng khởi nghĩa, cao
trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra sôi nổi,
quyết liệt trong toàn quốc làm tiền đề Tổng khởi
nghĩa trong cả nước.
<b>2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám</b>
<b>1945.</b>
<b>a. Chủ trương của Đảng tại Hội Nghị mở</b>
<b>rộng:</b>
-Ra chỉ thị <i>“Nhật – Pháp bắn nhau và hành</i>
<i>động của chúng ta”.</i>
-Xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt là
phát xít Nhật<b>.</b>
<b>-P</b>hát động cao trào <i>“Kháng Nhật, cứu</i>
<i>nước”.</i>
<b>b. Diễn biến cao trào “ Kháng Nhật cứu</b>
<b>nước”</b>
- Giữa 3-1945, phong trào khởi nghĩa từng
phần xuất hiện ở nhiều địa phương.
- Tại Cao-Bắc-Lạng đã giải phóng hàng loạt
các châu, xã.
- Nhân dân ở các thành phố, đô thị mittinh,
diễn thuyết, các đội danh dự Việt Minh trừ
khử tay sai của Nhật.
- 15-4-1945: Vieät Nam Giải phóng quân
thành lập.
- UB qn sự Bắc Kỳ thành lập giúp đỡ
quân sự các chiến khu miền Bắc.
- 4-6-1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra
- Khẩu hiệu “<i>Phá kho thóc, giải quyết nạn</i>
<i>đói”</i> diễn ra sơi nổi.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước?
-HS học bài , làm bài tập SGK.
-Vẽø và tơ màu khu giải phóng Việt Bắc ( lược đồ hình 38)
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 23.
<b>TUAÀN 24 – TIEÁT 28 </b>
<b>Ngày soạn : 12 – 02 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 15 – 02 – 2012</b>
<b>BAØI 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 </b>
<b>VAØ SỰ THAØNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOAØ.</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦ N ĐẠ T . </b>
<b>- </b>Hiểu được hoàn cảnh lịch sử thế giới và trong nước thuận lợi đã dẫn đến thời cơ chín muồi-thời cơ
“ngàn năm có một” cho cách mạng Việt Nam. Đảng ta đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì hội
nghị 14/8 đã quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Đại hội Quốc dân 16/8 . Bác đọc
tuyên ngôn độc lập .
- Nắm đựoc những nét chính về diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong tồn quốc.
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Kĩ năng sử dụng bản đồ. Tranh ảnh .
- Phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử .
<b>3. Tư tưởng :</b>- Giáo dục cho HS lòng khâm phục, biết ơn cơng lao của Hồ Chí Minh với sự thắng
lợi của cách mạng tháng tám
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. - Tranh ảnh, tư liệu.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ: Đảng cộng sản Đơng Dương đã có những chủ trương và khẩu hiệu gì để đẩy</b>
phong trào cách mạng tiến tới?
<b>II. Giới thiệu bài mới. Tháng 8-1945, hồn cảnh lịch sử thế giới và trong nước rất cĩ lợi cho ta.</b>
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đơng Dương đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, lệnh Tổng
khởi nghĩa được ban bố. Cách mạng tháng Tám thành cơng, nước Việt Nam Dân chủ cộng hồ ra đời,
mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc. Vậy cuộc tổng khởi nghĩa và sự thành lập nước Việt
Nam Dân chủ cộng hồ, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử như thế nào? <i>ð</i> bài 23
<b>III. Dạy học bài mới</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Ho ạ t độ ng 1: Tìm hiểu lệnh tổng khởi nghĩa.</b>
<b>GV: </b>Gợi cho HS nhớ lại tình hình cuộc chiến tranh
TG đã bước vào giai đoạn cí, CNPX Đức(5-1945),
Nhật(8-1945) đầu hàng đồng minh vô điều kiện
1) Trước tình hình đó, Đảng ta có chủ trương gì?
2) Vì sao Đảng ta đã phát động lệnh Tổng khởi
nghĩa14/8/1945?
<b>-</b>Thời cơ cách mạng đã chín muồi, thời cơ cách mạng
tháng Tám là thời cơ “ngàn năm có một” vì: PX Nhật
kẻ thù của nhân dân ta bị ngã gục, quân Anh, Tưởng
chưa kịp vào nước ta. Đảng phải lãnh đạo ND giành
chính quyền trước khi quân Anh, Tưởng kéo vào
đứng ở tư thế người chủ quân Đồng minh, nếu để
quan Anh, Tưởng vào thì thời cơ khơng cịn nữa.
-Phát xít Nhật đã bị tiêu diệt, bọn giặc Nhật ở Đông
Dương hoang mang dao động đến cực độ.
-Kẻ thù cũ đã gục, kẻ thù mới là quân đồng minh
chưa vào, theo tinh thần cơng pháp quốc tế, 3/9/1945
quân đồng minh sẽ vào ĐD tước khí giới quân Nhật.
-Trong nước chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng,
cao trào kháng Nhật cứu nước đang nổ ra quyết
liệt .Như vậy, thời cơ tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
<b>3) Việc Quốc dân đại hội được tổ chức có ý nghĩa</b>
gì đối với tổng khởi nghĩa ?
<b>GV</b>: Giới thiệu bức tranh Đình làng Hồng Thái và
<b>I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.</b>
<b>-</b>Tình hình thế giới:
+ Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô
điều kiện
<b>-</b>Trong nước: Quân Nhật hoang mang, dao
động .
<b>+ </b>Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc thành lập và
ra quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy .
<b>-</b>Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc ( 14–
15/8/1945) quyết định phát động Tổng khởi
nghĩa trong cả nước.
cây đa Tân Trào nơi diễn ra Đại hội.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tiến trình giành chính</b>
<b>quyền ở Hà Nội.</b>
- GV giới thiệu khí thế cách mạng ở Hà Nội trước
khi lệng tổng khởi nghĩa được ban bố
<b>4) </b>Trình bày cách mạng ở Hà Nội từ 15/8 đến
19/8?
- Giới thiệu tranh 39.
5) Ý nghĩa của việc giành chính quyền ở Hà Nội?
<i>(có tác động đến khởi nghĩa giành chính quyền trong</i>
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu tiến trình giành chính</b>
<b>quyền trong tồn quốc. </b>
6) Cho biết những tỉnh giành chính quyền sớm nhất
trong cả nước?
<b>GV: </b>Như vậy, chỉ trong vòng 15 ngày(từ
14-28/8/1945) ta đã tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả
nước.
<b>* Hoạt động 4: Phân tích ý nghĩa lịch sử và </b>
<b>nguyên nhân thắng lợi.</b>
7) HSTL: Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân dẫn đến
<i><b>thắng lợi của Cách mạng tháng Tám-1945?</b></i>
- Đại diện các nhóm trình bày .
- GV kết luận .
<b>GV: </b>Kết luận toàn bài.
<b>II. Giành chính quyền ở Hà Nội.</b>
- Khơng khí cách mạng sơi động . Các đội
tuyên truyền xung phong của Việt Minh
hoạt động khắp thành phố .
- 15/8 , Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba
rạp hát trong thành phố . Ngày 16/8, Truyền
đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa khắp mọi
nơi .
-Ngày 19/8 mít tinh ở nhà hát lớn,và
chiếm các cơng sở chính quyền địch , Khởi
nghĩa thắng lợi
<b>III. Giành chính quyền trong tồn quốc. </b>
-Từ 14-18/9/1945, bốn tỉnh giành chính
quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương,
Hà Tỉnh và Quảng Nam.
-Tiếp đó, Huế(23/8), Sài Gòn(25/8) -Từ
25-28/8, cả nước giành chính quyền.
<b>-</b>Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
Tuyên ngôn Độc Lập , khai sinh ra nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà .
<b>IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng</b>
<b>lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.</b>
<b>1. Ý nghĩa lịch sử: SGK</b>
<b>2. Nguyên nhân thắng lợi: SGK</b>
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo của Đảng cộng sản Đơng Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh trong cách
mạng tháng Tám thể hiện ở những điểm nào?
-Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám?
-HS học bài , làm bài tập SGK.
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 24.
<i> TUẦN 25 – TIEÁT 29 </i>
<b>Ngày soạn : 20 – 02 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 21 – 02 – 2012</b>
<b>CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM </b>
<b>ĐẾN TOAØN QUỐC KHÁNG CHIẾN.</b>
<b>BAØI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ </b>
<b>VAØ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946).</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦ N ĐẠ T . </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Hiểu được những chủ trương, biện pháp của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc diệt giặc đói,
giặc dốt và những khó khăn về tàu chính.
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ă ng . - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử .</b>
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng </b> .
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng, biết ơn chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Giáo dục cho HS lịng khâm phục, biết ơn các anh hùng dân tộc, khâm phục tinh thần đấu tranh
anh dũng của quần chúng nhân dân và các chiến sỹ cộng sản.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. - Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến tiết học.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b> Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của CM tháng Tám 1945?
<b>II. Giới thiệu bài mới. Sau cách mạng tháng Tám thắng lợi, nước Việt Nam dân chủ cộng hồ vừa</b>
non trẻ vừa mới ra đời đã gặp muơn vàn khĩ khăn thử thách. Đĩ là những khĩ khăn gì, trước những
khĩ khăn trên Đảng, chính phủ đứng đầu là Hồ Chí Minh đã cĩ những chủ trương, sách lược gì để
giải quyết khĩ khăn trên <i>ð</i> bài 24 tiết 1.
<b>III. Dạy học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu những khó khăn của nước</b>
<b>ta sau Cách mạng tháng Tám.</b>
<b>GV: </b>Gợi cho Hs nhớ lại những kiến thức về LSTG có
liên quan đến bài học: Theo những thoả thuận trong
khuôn khổ của Hội Nghị I-An-Ta, quan Anh và Tưởng
sẽ vào giải giáp khí giới quân Nhật ở Việt Nam.
1) Khi quân Anh, Tưởng kéo vào nước ta chúng đã gây
cho ta những gì?
<b>GV: </b>Kết luận và nhấn mạnh:
2) Tình hình kinh tế nước ta từ sau cách mạng tháng
Tám về kinh tế, văn hoá?
<b>GV: </b>Nhận xét, bổ sung: Hậu quả chính sách thống trị
của Nhật-Pháp đã gây ra nạn đói cuối 1944 đầu 1945
làm hơn 2 triệu người chết vẫn chưa khắc phục. Sản
xuất đình đốn, đời sống nhân dân khổ cực.
3) Tình hình tài chính ta có khó khăn gì?
<b>GV: </b>Nhận xét, bổ sung.
Nước Việt Nam dân chủ cộng hồ vừa ra đời đã lâm vào
tình thế cực kì khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
4) Bên cạnh những khó khăn trên, sau cách mạng tháng
Tám, ta có những thuận lợi gì?
<i>GV: gợi ý cho HS vốn kiến thức đã học để trả lời)</i>
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu những biện pháp mà Đảng</b>
<b>và chính phủ đã tiến hành để củng cố và kiện tồn</b>
GV: Giới thiệu cho HS biết: Một nhà nước vừng mạnh
phải đựoc xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hố, qn sự…nhưng trước hết và
<b>I. Tình hình nước ta sau cách mạng</b>
<b>tháng Tám.</b>
-Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc 20 vạn quân
Tưởng và bọn tay sai kéo vào nước ta ,
nhằm lật đổ chính quyền cách mạng , lập
chính quyền tay si .. Từ vĩ tuyến 16 vào
Nam , Quân Anh mở đường cho Pháp
quay trở lại xâm lược nước ta .
- Các lực lượng phản cách mạng ngóc
đầu dậy chống phá cách mạng .
<b>-</b>Sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe doạ
đời sống nhân dân.
- Ngân sách nhà nước trống rỗng .
-Hơn 90% dân số bị mù chữ, các tệ nạn
xã hội vẫn tồn tại.
quan trọng nhất là xây dựng chính quyền vững mạnh.
5) Để xây dựng chính quyền nhà nước thì việc đầu tiên
mag nhân dân ta phải làm sau cách mạng tháng Tám là
GV: Nhận xét, bổ sung nói rõ: Trong cuộc bầu cử đầu
tiên này đã có hơn 90% cử tri cả nước đã đi bầu cử,
nhiều nơi nhất là ở Nam bộ nhân dân ta đã phải đổi bằng
máu.
GV: Giới thiệu H41 SGK “cử tri Sịn Gịn bỏ phiếu bầu
Quốc hội khố I”
6. Ý nghĩa của sự kiện này?
<b>* Hoạt động 3: </b> <b>Tìm hiểu những kết quả đạt được</b>
<b>trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về</b>
<b>tài chính.</b>
8) Để giải quyết nạn đói, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí
Minh đã có những biện pháp gì?
Ngồi việc đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chính quyền
cách mạng cịn tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt
gian chia cho nông dân nghèo theo nguyên tắc công
bằng và dân chủ, ra thông tư giảm tô, ra các sắc lệnh bãi
bỏ thuế thân và các thứ thuế vơ lí khác.
9) Kết quả các biện pháp diệt giặc đói trên như thế nào?
<b>GV: </b>Giới thiệu H 42 SGK
10) Những biện pháp nhằm diệt giặc dốt là gì?
GV: Giới thiệu H43 SGK “lớp bình dân học vụ” để HS
thấy được tinh thần học tập của mọi người dân VN sau
CM tháng Tám tháng lợi mặc dù ta đã có khó khăn về
kinh tế. Qua đó GD tinh thần học tập của các em.
11) Chính phủ đã có những chủ trương gì để giải quyết
khó khăn về tài chính?
<b>GV:</b> Cung cấp thêm: Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân
đã đóng góp 370kg vàng và 20 triều đồng vào “Quỹ độc
lập”, 40 triệu đồng vào quỹ quốc phòng.
- 6/1/1946: nhân dân cả nước đi bầu cử
Quốc hội với hơn 90% cử tri tham gia.
<b>III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải</b>
<b>quyết khó khăn về tài chính.</b>
<b>- Diệt giặc đói:</b> Trước mắt là tổ chức
quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, kêu gọi
nhường cơm xẻ áo. Lâu dài đẩy mạnh
tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho
nông dân. Kết quả nạn đói được đẩy lùi<b>.</b>
<b>- Diệt giặc dốt:</b> Ngày 8/9/1945, chủ tịch
Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha
bình dân học vụ, kêu gọi mọi người tham
gia phong trào xoá nạn mù chữ.Các
trường học sớm được khai giảng, nội
dung và phương pháp dạy học bước đầu
được đổi mới.
- <i>Giải quyết khó khăn về tài chính</i> : Kêu
gọi nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ
độc lập”, phong trào “tuần lễ
vàng”.23/11/1946 lưu hành tiền Việt
Nam trong cả nước.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám?
- Những chủ trương, biện pháp của Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc diệt giặc đói, giặc dốt và
giải quyết những khó khăn về tài chính?
- HS học bài , làm bài tập 1 SGK, đọc trước bài 24, phần cịn lại.
<b>TUẦN 25 – TIẾT 30 </b>
<b>Ngày soạn : 20 – 02 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 22 – 02 – 2012</b>
<b>BAØI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ </b>
<b>VAØ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945 - 1946) ( tiếp theo).</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦ N ĐẠ T . </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Bộ chống quân Pháp xâm lược trở lại.
- Phong trào kháng chiến của nhân dân chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng.
- Nội dung “Hiệp định sơ bộ “ và “Tạm ước Việt Pháp”.
<b>2.K</b>
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng . </b>
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng, biết ơn chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Giáo dục cho HS lòng khâm phục, biết ơn các anh hùng dân tộc, khâm phục tinh thần đấu tranh
anh dũng của quần chúng nhân dân và các chiến sỹ cộng sản.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. - Tranh ảnh, tư liệu.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào</b>
tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
<b>II. Giới thiệu bài mới. Trước muơn vàn những khĩ khăn thử thách Chính phủ Hồ Chí Minh đề ra</b>
những chủ trương, biện pháp trong cuộc đấu tranh diệt giặc đĩi, giặc dốt và những khĩ khăn về tài
chính. Tuy nhiên, chúng ta cịn cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm cịn gây go và quyết liệt hơn.
Những chủ trương, sách lược của Đảng và Hồ Chí Minh đối phĩ với giặc ngoại xâm như thế nào?
Cuộc đấu tranh đĩ diễn ra ra sao? <b>" </b>bài 24, phần tiếp theo.
<b>III. Dạy học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuẩn bị của ND Nam bộ</b>
<b>kháng chiến chống quân Pháp xâm lược trở lại.</b>
<b>- </b>Gợi cho HS biết được sự quay trở lại xâm lược của thực
dân Pháp dưới sự dọn đường của quân Anh.
- Thực dân Pháp đã có dã tâm quay lại xâm lược nước ta
sớm và chúng đã chuẩn bị kế hoạch đó ngay từ khi phát
xít Nhật đầu hàng đồng minh. Đế quốc Anhh với danh
nghĩa quân đồng minh kéo vào giải giáp tước khí giới
quân Nhật nhưng thực chất là dọn đường cho thực dân
Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
1) Quân và dân ta đã chiến đấu chống cuộc xâm lược của
thực dân Pháp như thế nào?
<b>GV: </b>Chốt ý và nhấm mạnh thêm cuộc đấu tranh của
quân và dân Sài Gòn-Chợ Lớn đã gây cho thực dân Pháp
những thiệt hại: Một loạt nhà máy, kho tàng của địch ở
Sài Gòn bị đánh phá. Điện nước bị cắt, quân ta còn đột
nhập sân bay Tân Sơn Nhất, đốt cháy tàu Pháp vừa cập
bến Sài Gòn, phá Khám lớn…
<b>GV: </b>Kể thêm chuyện về Lê Văn Tám đã chiến đấu, hy
sinh anh dũng…
2) Trước sự xâm lược trở lại của thực dân Pháp. Đảng,
Chính phủ, và Chủ tịch Hồ Chí Minh có thái độ như thế
<b>GV: - </b>Đảng ta đã phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ
kháng chiến, tích cực chuẩn bị đối phó với âm mưu mở
rộng chiến tranh ra cả nước.
-Nhân dân ta đã anh dũng đánh trả thực dân Pháp bằng
mọi thứ vũ khí sẵn có trong tay ở Sài Gịn-Chợ lớn, sau
đó là Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
3) Nhân dân miền Bắc đã ủng hộ cuộc chiến đấu của
nhân dân miền Nam như thế nào?
<i>TL: Tích cực chi viện sức người, sức của cho quân và</i>
<i>dân miền Nam: Những đoàn quân Nam tiến vào Nam</i>
<i>chiến đấu.</i>
<b>IV. Nhân dân Nam Bộ chuẩn bị kháng</b>
<b>chiến chống quân Pháp trở lại xâm</b>
<b>lược.</b>
- Đêm 22 rạng sáng ngày 23-9-1945,
Pháp gây ra cuộc chiến tranh trở lại xâm
lược nước ta.
- Nhân dân ta anh dũng đánh trả ở Sài
Gòn- Chợ Lớn, sau đó là Nam Bộ và
Nam Trung Bộ .
<b>GV: </b>Giới thiệu H44 SGK, “Đoàn quân Nam tiến” vào
<b>* Hoạt động 2: </b> <b>Tìm hiểu các biện pháp đối phó với</b>
<b>Tưởng và tay sai .</b>
<b>GV: </b>Gợi cho HS thấy rõ sự có mặt của quân Tưởng ở
nước ta.
4) Quân Tưởng kéo vào nước ta với âm mưu gì?
<b>GV: </b>Cho HS thấy rõ: Tưởng sử dụng bọn tay sai chống
phá ta từ bên trong: Địi ta cải tổ chính phủ, giành cho
chúng một số ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, đòi
gạt đảng viên cộng sản ra khỏi chính phủ…
5) Trước âm mưu của Tưởng, ta có biện pháp gì?
6) Đối với bọn tay sai của Tưởng, ta có biện pháp gì?
<b>GV: </b>Giải thích thêm: Lúc này ta không thể đánh cùng
một lúc 2 kẻ thù là Pháp-Tưởng vì lực lượng ta cịn non
yếu. Cho nên sách lược khôn khéo, Đảng ta đã chủ
trương “Hồ hỗn với Tưởng” , tránh đụng độ, giao thiệp
thân thiện với chúng để tập trung lực lượng đánh Pháp ở
miền Nam<i>"</i>ta phải nhượng bộ một số yêu sách của
Tưởng và bọn “ Việt Quốc”, “Việt Cách”.
<b>* Hoạt động 3: </b> <b>Tìm hiểu chủ trương của ta trong</b>
<b>việc đối phó với Tưởng và Pháp . Mục đích, nội dung,</b>
<b>ý nghĩa Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước .</b>
7) Tưởng và Pháp đã có âm mưu gì để chống phá cách
mạng nước ta?
8) Trước tình hình đó, Đảng ta có chủ trương, sách luợc
gì để đối phó ?
9) Nội dung hiệp ước Hoa-Pháp như thế nào?
<b>GV: </b>Gọi Hs đọc đoạn chữ nhỏ SGK: nội dung Hiệp định
Sơ bộ: “Theo hiệp định….ở Pari”
10) Sau Hiệp định Sơ bộ(6-3-1946), thái độ của Pháp ra
sao?
<b>GV: Nói rõ: </b>Sau hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp vẫn
tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, chúng còn
thành lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam bộ
ra khỏi Việt Nam, quan hệ Việt-Pháp cực kì căng thẳng
và nguy cơ chiến tranh đến gần.
11) Trước tình hình thực dân Pháp liên tiếp bội ước,
chúng ta có chủ trương gì?
<b>12) HSTL: Ý nghĩa của việc ta kí Hiệp định sơ bộ và</b>
<b>bản tạm ước với thực dân Pháp?</b>
<b>V. Đấu tranh chống quân Tưởng và</b>
<b>bọn phản cách mạng.</b>
- Quốc hội đồng ý chia cho chúng 70 ghế
- Ban hành một số sắc lệnh trấn áp, bọn
phản cách mạng: giam giữ, lập toà án
quân sự để trừng trị bọn phản cách
mạng .
<b>VI. Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Tạm</b>
<b>ước Việt - Pháp (14-9-1946).</b>
<b>- </b>Tưởng và Pháp kí Hiệp ước
Hoa-Pháp(28-2-1946), bắt tay chống phá cách
mạng nước ta.
- Ta chủ trương hồ hỗn với Pháp kí
Hiệp ước Sơ bộ ( 6-3-1946) nhằm đuổi
Tưởng về nước, tranh thủ thời gian chuẩn
bị cho kháng chiến .
- Nội dung: Pháp công nhận Việt Nam là
một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị
viện, quân độ, tài chính riêng . Quân
Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng giải
gíap quân Nhật và rút dần trong 5 năm .
- Cuộc đàm phán tại Phông –ten- blô
GV: Kết luận toàn bài.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám hiểm nghèo như thế nào?
-Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 nhằm mục đích gì?
- Hướng dẫn HS lập niên biểu cách sự kiện lịch sử chính trong thời gian 1945-1946.
-HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 25, tiết 1.
<b>TUAÀN 26 – TIEÁT 31 </b>
<b>Ngày soạn : 27 – 02 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 28 – 02 – 2012</b>
<b>BAØI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946-1950)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦ N ĐẠ T . </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp( 19-2-1946).
- Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp.
- Những thắng lợi ban đầu của phong trào.
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ă ng . </b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánhgiá, so sánh các sự kiện lịch sử.
- Sử dụng bản đồ .
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng . </b>
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng, biết ơn chủ tịch Hồ Chí Minh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
Tư liệu có liên quan đến bài học.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>
? Trình bày hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946). Vì sao chúng ta lại phải ký
với Pháp - Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) ?
<b>II. Giới thiệu bài mới. Sau khi kí hiệp định Sơ bộ ( 6/3/46) va Tạm ước(14/9/46) thì thực dân Pháp vẫn</b>
tiếp tục lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Trước âm mưu và hành động lấn tới của
<b>III. Dạy học bài mới. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT </b>
<b>* Hoạt động 1: Giải thích được nguyên nhân</b>
<b>bùng nổ cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực</b>
<b>dân Pháp .</b>
1) Sau khi kí hiệp định sơ bộ và bản tạm ước
14/9.Thực dân Pháp đã có những thái độ như thế
nào? Hành động của chúng ra sao?
-Gv phân tích thêm những hành động của chúng
<b>I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực</b>
<b>dân pháp xâm lược bùng nổ (19-12-1246).</b>
<b>1. Kháng chiến toàn quốc chống thự c dân</b>
<b>Pháp bùng nổ:</b>
nhằm đẩy nước ta nhanh tới chiến tranh.
2) Hồ Chủ Tịch ra lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến trong hoàn cảnh nào?
3) Nêu nội dung lời kêu gọi đó?
<b>*Hoạt động 2: Trình bày</b> <b>được nội dung cơ bản</b>
<b>của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp</b>
<b>của nhân dân ta.</b>
<b>4) </b>Kháng chiên toàn quôc bùng noơ. Đạng ta đã xác
định đường loẫi kháng chiên chông Pháp cụa nhađn
dađn ta như thê nào?
-Hs đọc phần 2.
5. Nội dung của đườnglối kháng chiến ?
-Gv giới thiệu nội dung và những căn cứ để giới
thiệu phương châm kháng chiến của ta.
<b>5) Thảo luận : Vì sao nói cuộc kháng chiến của</b>
<b>nhân dân ta là chính nghóa và có tính nhân dân?</b>
HSTL trình bày.
<b>GV: </b>chốt kiến thức đúng<b>.</b>
<b>* Hoạt động 3 : Trình bày được nét chính của</b>
<b>cuộc chiến đấu dũng cảm của quân dân ở thủ đơ</b>
<b>Hà Nội và các đơ thị vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, ý</b>
<b>nghĩa của cuộc chiến đấu đĩ .</b>
6) Hãy trình bày diễn biến của cuộc chiến đấu tại
Hà Nội ?
-Cho HS đọc và tóm tắt theo SGK.
7) Tại các thành phố khác ?
8) Ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó ?
tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm sốt
thủ đơ cho chúng nếu khơng chúng sẽ hành
động vào sáng 20-12-1946 .
<b>- </b>Ban thường vụ Trung ương Đảng họp từ 18
và19/12/ 1946, quyết định phát động tồn
quốc kháng chiến.
-Tối 19/12/1946, Hồ Chí Minh ra <i>lời kêu gọi</i>
<i>toàn quốc kháng chiến.</i>
- Nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến .
<b>2/ Đường lối kháng chiến chống thực dân</b>
<b>Pháp của nhân dân ta:</b>
-Đĩ là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân,
toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh
thủ sự ủng hộ của quốc tế.
- Nội dung :
+ Kháng chiến toàn dân, tất cả mọi người dân
tham gia kháng chiến .
+ Kháng chiến toàn diện, trên tất cả các mặt
trận quân sự, kinh tế, ngoại giao …
<b>II/ Cuộc chiến đấu của các đô thị phía bắc</b>
<b>vĩ tuyến 16:</b>
<b>* Tại Hà Nội:</b>
Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt, loại bỏ vịng
chến đấu hàng nghìn tên địch, giam chân địch
trong thành phố. Đêm 17-2-1947, rút quân
khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an tồn .
<b>* Tại các thành phố:</b>
Như Nam Định,Huế, Đà Nẵng…qn ta tiến
công , tiêu diệt nhiều sinh lực địch, giam chân
địch ở đây .
<b>* Ý nghĩa:</b> Tạo điều kiện để TW Đảng,
Chính phủ và chủ lực của ta rút lên căn cứ
Việt Bắc, chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
.- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân pháp xâm lược bùng nổ (19-12-1246) diễn ra như
thếnào?
-Hãy trình bày diễn biến của cuộc chiến đấu ở các đô thị cuối 1946 đầu 1947 và ý nghĩa của cuộc
chiến đấu đó?
-Để bước vào cuộc kháng chiến trường kì nhân dân ta đã chuẩn bị những gì?
-HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 25, tiết 2.
<b>TUẦN 26 – TIẾT 32 </b>
<b>Ngày soạn : 27 – 02 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 29 – 02 – 2012</b>
<i> </i><b>BAØI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946-1950) ( tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông: Aâm mưu và hành động của thực dân Pháp trong cuộc tiến công
căn cứ địa Việt Bắc, quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
-Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt chính trị, kinh tế,
ngoại giao, văn hoá, giáo dục.
<b>2.K ĩ n ă ng :- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện . </b>
<b>3 T ư t ưở ng : </b>
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng, biết ơn chủ tịch Hồ Chí Minh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh, tư liệu.
- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947.
<b>2/ Trị</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>
? Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp của ta ?
<i>( - Là cuộc chiến tranh nhân dân, chiến tranh tự vệ, chính nghĩa, tiến bộ, nhằm hồn thiện nhiệm</i>
<i>vụ giải phóng dân tộc, từng bước thực hiện nhiệm vụ dân chủ, đem lại ruộng đất cho nhân dân.)</i>
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Sau khi kí hiệp định Sơ bộ(6/3/46), Tạm ước(14/9/46), thực dân Pháp lại
ráo riết chuẩn bị âm mưu mới, tiến công Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Aâm
mưu đó như thế nào? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa ra sao? Các em cùng tìm hiểu tiếp nội dung ở
tiết hơm nay.
III. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu âm mưu và hành động của</b>
<b>Pháp trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc. </b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
1) Pháp có âm mưu như thế nào khi chủ định tấn công
Việt Bắc?
2) Chúng thực hiện âm mưu đó như thế nà?
GV: Sử dụng lược đồ H45 SGK loại treo tường, hướng
dẫn HS trình bày cuộc tiến cơng của Pháp vào Căn cứ
địa Việt Bắc.
<b>IV. Chieán dịch Việt Bắc- Thu Đông</b>
<b>1947.</b>
<b>1. Thực dân pháp tiến cơng Căn cứ địa</b>
<b>kháng chiến Việt Bắc.</b>
- Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc
nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng
chiến , tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, khoá
chặt biên giới Việt Trung ..
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến-kết quả chiến</b>
<b>dịch Việt Bắc thu-đơng 1947.</b>
<b>3) </b>Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông
1947 trên lược đồ.?
GV: Sử dụng lược đồ H45 SGK loại treo tường, hướng
dẫn HS trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc
thu-đông 1947.
<b>4) </b>Kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc ?
<b>* Hoạt động 3: Biết được sau chiến thắng Việt Bắc</b>
5) Thực dân Pháp đã làm gì sau thất bại trong cuộc
tấn cơng lên Việt Bắc?
6) Cuộc kháng chiến tồn dân, toàn diện của ta đã
được đẩy mạnh sau chiến thắng Việt Bắc thu –đông
1947 như thế nào?
GV chốt kiến thức:
(- Quân sự: vận động nhân dân, thực hiện chiến tranh
du kích.
- Chính trị: chính quyền kháng chiến được củng cố,
thống nhất mặt trận Việt Minh và Liên Việt.
- Ngoại giao: thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều
nước.
- Kinh tế: Chủ trương phá hoại kinh tế địch, củ cố
kinh tế kháng chiến.
- Giáo dục: Cải cách giáo dục.)
sơng Lơ sơng Gâm lên thị xã Tun Quang,
Chiên Hố, Đài Thị. Tạo thành hai gọng
kìm bao vây căn cứ Việt Bắc.
<b>2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ Căn cứ</b>
<b>địa Việt Bắc.</b>
<b>- Diễn biến:</b>
- Ở BắcKạn, Ta bao vây, chia cắt phục
kích quân địch.
- Ở hướng đơng,ta phục kích địch ở đường
Bản Sao – đèo Bông Lau ( 30/10/1947).
- Ở hướng tây, quân ta phục kích ở Đoan
Hùng, Khe Lau…
<b>- Kết quả:</b>Đại bộ phận quân Pháp phải rut
khỏi Việt Bắc, căn cứ Viết Bắc được bảo
toàn, bộ đội chủ lực của ta ngày càng
trưởng thành .
<b>- Ý nghĩa : </b>Buộc Pháp phải chuyển từ
( đánh nhanh thắng nhanh ) sang ( đánh lâu
dài )
<b>V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân,</b>
<b>toàn diện.</b>
- Quân sự : thực hiện vũ trang toàn dâ, phát
động chiến tranh du kích .
- Chính trị- ngoại giao: tại Nam Bộ, tiến
hành bầu cử Hội đồng nhân dân từ cấp xã
- Kinh tế: ta chủ trương phá hoại kinh tế
địch, xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc .
- Văn hoá giáo dục : Tháng 7-1950, Chính
phủ đề ra chủ trương cải cách giáo dục phổ
thơng .
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-Pháp có âm mưu và hành động gì trong cuộc tiến cơng căn cứ Việt Bắc của ta?
-Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 trên lược đồ.
- Thực dân Pháp đã làm gì sau thất bại trong cuộc tấn công lên Việt Bắc?
-Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của ta đã được đẩy mạnh sau chiến thắng Việt Bắc thu –
đông 1947 như thế nào?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
- HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 26, tiết 1.
<b>TUẦN 27 – TIẾT 33 </b>
<b>Ngày soạn : 05 – 03 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 07 – 03 – 2012</b>
<b>BAØI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP(1950-1953)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Hiểu được hoàn cảnh ta mở chiến dịch Biên Giới thu-đơng 1950, trình bày được diễn biến chiến
dịch, nắm được kết quả, ý nghĩa.
- Hiểu được Dương đã can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương và Pháp-Mỹ muốn giành lại
thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
<b>2. Kĩ n ă ng : </b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, nhận định các sự kiện lịch sử .
- Sử dụng bản bản đồ để trình bày diễn biến .
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng : </b>
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đồn kết dân tộc, đồn kết quốc tế.
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng và niềm tự hào dân tộc.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, quyết tâm chống Pháp của Người .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh, tư liệu.
- Bản đồ: Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>Hãy trình bày diễn biến của chiến dich Việt Bắc - Thu Đông 1950 trên bản
đồ.
<b>II. Giới thiệu bài mới. Từ cuối 1950, cuộc kháng chiến của chúng ta đã bước sang một giai đoạn</b>
một giai đoạn mới, chúng ta đã cĩ đủ sức mở các chiến dịch cĩ quy mơ lớn trên khắp các địa bàn
chiến lược quan trọng. Chiến dịch Biên Giới thu-đơng 1950 diễn ra như thế nào? Pháp đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược Đơng Dương ra sao? Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ hai của Đảng(2-1951)
cĩ nội dung và ý nghĩa gì? <i> " bài26, phần I, II, III.</i>
III. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
* <b>Hoạt động 1:</b> <b>Tìm hiểu hồn cảnh lịch sử</b>
<b>mới trước khi ta mở chiến dịch Biên giới Thu</b>
<b>- Đông 1950.</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
1) Hăy trình bày hoàn cảnh thế giới và trong
nước dẫn đến Chiến dịch Biên giới Thu - Đông
<b>I. Chiến dịch Biên giới Thu - Đơng 1950.</b>
<b>1. Hồn cảnh lịch sử mới.</b>
1950?
* <b>Hoạt động 2:Tìm hiểu hồn cảnh, diễn biến,</b>
<b>kết quả qn ta tiến cơng địch ở biên giới phía</b>
<b>Bắc.</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
2)Âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc ?
3) Tại sao ta chủ trương mở chiến dịch Biên Giới
thu –đông 1950?
4) Mục tiêu của ta khi quyết định mở Chiến
dịch biên giới 1950<i>?</i>
5) Trình bày diễn biến chiến dịch Biên Giới
thu-đông 1950 trên bản đồ?
- GV hướng dẫn học sinh trình bày diễn biến
chiến dịch Biên Giới thu-đông 1950 trên bản
đồ.
6) Cho biết kết qủa -ý nghĩa của Chiến dịch
Biên Giới thu-đơng 1950?
-Yêu cầu HS lên bảng trình bày diễn biến.
7) Chiến dịch biên giới có ý nghĩa như thế nao đối
với ta ?
* <b>Hoạt động 3:</b> <b>Tìm hiểu Aâm mưu đẩy mạnh</b>
8) Sau thất bại ở Biên giới 1950, Pháp-Mĩ có
âm mưu gì?
9) Mục đích của kế hoạch Đờ Lát Đờ
Tat-xi-nhi?
của ta .
- Thực dân Pháp liên tiếp gặp thất bại.Và lệ
thuộc vào Mĩ .
<b>2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía</b>
<b>Bắc.</b>
- Pháp thực hiệân “kế hoạch Rơ-ve”, nhằm khố
chặt biên giới Việt-Trung , thiết lâp ( Hành lang
Đơng- Tây ) chuẩn bị tấn cơng quy mơ lớn lên
Việt Bắc lần thứ hai .
- Ta, tháng 6-1950, Trung Ương Đảng và Chính
phủ quyết định mở Chiến dịch biên giới
thu-đơng, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, khai thơng
biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt
Bắc .
- Diễn biến.
+18- 9-1950, ta tiêu diệt Đông Khê, uy hiếp
Thất Khê.
+ Địch cho qn từ Cao Bằng xuống, từ Lạng
Sơn lên ứng cứu cho Đông Khê.
+ Ta mai phục, chặn đánh địch ở đường số 4,
22-10-1950, chúng rút khỏi đường số 4.
<i>- </i>Kết quả: chiến dịch Biên giới kết thúc thắng
lợi, ta giải phóng tuyến biên giới Việt – Trung từ
Cao Bằng đến Đình Lập. Kế hoạch Rơve bị phá
sản .
- Ý nghĩa<i> : </i>Đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển
sang giai đoạn mới .
<b>II. Aâm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược</b>
<b>Đông Dương của thực dân Pháp.</b>
- Pháp muốn giành lại thế chủ động đã mất .
- Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát Đờ
Tat-xi-nhi, gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng
tạm chiến …
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-Trình bày chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 trên lược đồ?
- Aâm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
- HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 26, phần còn lại
<b>TUẦN 27 – TIẾT 34</b>
<b>Ngày soạn : 07 – 03 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 08 – 03 – 2012</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP(1950-1953) (tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
-Nắm được hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II(2/1951).
-Nắm được bước phát triển mới của cuộc kháng chiến sau chiến dịch Biên Giới về mọi mặt chính
trị-ngoại giao, kinh tế-tài chính, văn hố giáo dục.
-Nắm được những ý chính thắng lợi về quân sự của ta sau thắng lợi Biên giới thu-đông 1950.
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ă ng : </b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử .
- Sử dụng bản đồ .
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng : </b>
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng,
- Giáo dục tinh thần yêu nước, quyết tâm chống Pháp củaNgười bieát ơn chủ tịch Hồ Chí Minh.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh, tư liệu về Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ II(2-1951).
<b>2/ Trị</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>? Trình bày diễn biến Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 trên bản đồ ?
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Sau thắng lợi của chiến dịch Biên giới cuộc kháng chiến của ta bước sang
một giai đoạn mới, ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính là đồng bằng Bắc bộ, để đẩy
mạnh hơn nữa cuộc kháng chiến, Đảng cộng sản Đơng Dương đã họp lần thứ hai. Dưới ánh sáng của
Đại hội Đảng, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta cĩ bước phát triển tồn diện. Để hiểu rõ
hơn nội dung trên, các em cùng tìm hiểu ở tiết học hơm nay.
III. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
* <b>Hoạt động 1:</b> <b>Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa Đại</b>
<b>hội II của Đảng(2-1951)</b>
1) Đại hội Đảng lần thứ II(2/1951) diễn ra trong
hoàn cảnh lịch sử nào?
-HS dựa vào kiến thức bài trước và SGK trả lời.
2) Nội dung Đại hội Đảng lần thứ II(2/1951)?
<b>III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II</b>
<b>của Đảng(2-1951).</b>
- Đại hội đại biểu lần thứ II ( 2-1957) họp tại
Chiêm Hoá – Tuyên Quang
3) Ý nghĩa của Đại hội Đại biểu lần thứ II của
Đảng ?
* <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình chính trị,</b>
<b>kinh tế, văn hoá-giáo dục chuẩn bị cho hậu</b>
<b>phương.</b>
GV: Chia lớp thành 4 nhóm hướng dẫn các nhóm
thảo luận.
Nhĩm 1: Hãy nêu những thành tựu về chính trị
sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng.(2-1951).
- Hướng dẫn HS quan sát hình 49.
Nhĩm 2: Hãy nêu những thành tựu trên mặt trận
kinh tế?
Nhĩm 3, 4: Hãy nêu những thành tựu về văn
hoá-giáo dục?
- Đại hội đánh dấu bước trưởng thành của
Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp
đi đến thắng lợi .
<b>IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về</b>
<b>mọi mặt.</b>
<b>- </b>Chính trị:
Ngày 3-3-1951, Việt Minh và Hội Liên Hiệp
họp, quyết định thống nhất thành Mặt trận
Liên Việt. 11-3-1951, Liên minh nhân dân
Việt - Miên - Lào thành lập.
- Kinh teá:
Vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết
kiệm. xây dựng tài chính..
- Văn hố-giáo dục:
Tiếp tục cải cách giáo dục. Số học sinh phổ
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-1951) cĩ nội dung và ý nghĩa ?.
-Nêu những thành tựu đạt được trong phát triển hậu phương từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
hai của Đảng?
-Nêu những thắng lợi về quân sự của ta tiếp sau thắng lợi Biên Giới thu-đơng 1950?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
- HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 27, tiết 1.
<b>TUAÀN 28 – TIEÁT 35</b>
<b>Ngày soạn : 12 – 03 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 13 – 03 – 2012</b>
<b>BAØI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC ( 1953-1954).</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT . </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Nắm được hoàn cảnh và nội dung của kế hoạch quân sự Na-va.
- Hiểu được chủ trương, kế hoạch của ta trong Đống Xuân 1953-1954 nhằm phá tan kế hoạch Na-va
của Pháp-Mĩ bằng cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, đỉnh cao là chiến dịch lịch sử
Điện Biên Phủ.
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ng ă : </b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử .
- Sử dụng bản đồ .
<b>3. T</b>
<b> t ư</b> <b>ưở ng :</b>
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh aûnh, tư liệu.
- Bản đồ chiến cuộc Đơng - Xn.
<b>2/ Trị</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Giới thiệu bài mới. Sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp suy</b>
yếu nghiêm trọng và bế tắc, để tìm cách đưa cuộc chiến tranh ra khởi thế bế tắc, Pháp cử Na-va sang
làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đơng Dương và một kế hoạch quân sự mang tên Na-va ra đời.
Nội dung kế haọch Na-va là gì? Ta cĩ chủ trương đối phĩ ra sao? Cuộc tiến cơng chiến lược Đơng
Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sửĐiện Biên Phủ như thế nào? " bài 27 phần I, II.
II. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu kế hoạch Na-Va.</b>
- HS xem bảng tư liệu về tình hình của Pháp
giai đoạn sau 1950.
1. Qua thông tin trên, hãy cho biết thực trạng
của Pháp lúc bấy giờ như thế nào?
2. Trước tình thế khó khăn đó, Pháp đã làm gì?
- HS quan sát tranh: Tướng Na-va.
3. Trình bày nội dung kế hoạch Na-Va?
- HS quan sát lược đồ thực hiện Kế hoạch
Na-Va.
4. Mục đích của Pháp khi thực hiện kế hoạch
Na-Va là gì?
( Pháp gặp nhiều khó khăn, ngày cang lún sâu
vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương, nhất là
5. Thơng qua nội dung, mục đích kế hoạch
Na-Va em có nhân xét gì về bản kế hoạch này?
( Ngoan cố, liều lĩnh, nguy hiểm, giúp cho
Pháp có thể tập trung tồn bộ lực lượng để tiêu
diệt ta)
6. Để thực hiện kế hoạch Na-Va, Pháp có
những hành động gì?
- HS quan sát lược đồ.
=> Với âm mưu và hành động của Pháp, Quân
dân ta đã làm gì? Chúng ta sang phần II.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu Cuộc tiến cơng</b>
<b>chiến lược Đơng Xn 1953-1954.</b>
- HS xem phim tư liệu chuẩn bị của Đảng ta.
7. Qua đoạn phim tư liệu trên, hãy cho biết
trước âm mưu và hành động của Pháp, Đảng ta
có chủ trương gì?
<b>I. KẾ HOẠCH NA-VA CỦA PHÁP - MĨ.</b>
- 7-5-1953, Na-va được cử sang làm Tổng chỉ huy
quân đội Pháp ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch
Na-Va.
- Nội dung kế hoạch: ( SGK)
- Mục đích: Xoay chuyển cục diện chiến tranh.
<b>II. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG</b>
<b>XUÂN 1953-1954 VÀ CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ</b>
<b>ĐIỆN BIÊN PHỦ 1954.</b>
<b>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân </b>
<b>1953-1954.</b>
a. Chủ trương của ta:
( - 9-1953, TW Đảng họp đề ra phương hướng
chiến lược: tập trung lực lượng mở cuộc tiến
công vào những hướng quan trọng chiến lược
mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân
tán lực lượng... với quyết tâm giữ vững quyền
chủ động đánh địch trên cả 2 mặt trận chính
diện và sau lưng địch...)
- Kết hợp trình bày phương châm: ” tích cực,
chủ động, cơ động, linh hoạt”, ” đánh ăn chắc,
đánh chắc thắng”.
- HS quan sát hình 52.
8. Em có nhận xét gì về chủ trương của Đảng?
( so với kế hoạch Na-Va).
9. Để thực hiện phương hướng chiến lược trên,
quân ta đã làm gì?
- HS quan sát lược đồ chiến lược Đông Xuân
1953-1954.
- Kể chuyện Bác Hồ.
- HS trình bày các hướng tấn cơng của ta trong
chiến lược Đông Xuân 1953-1954 trên lược đồ
theo sự hướng dẫn của GV.
10. Qua các cuộc tấn công trên, quân ta đã đạt
được những kết quả gì? Kết quả này chứng
minh điều gì?
( Kế hoạch Na-Va bước đầu bị phá sản).
=> Chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 đã tấn
công quân địch hầu khắp trên cả nước, làm cho
thực dân Pháp suy yếu, chúng quyết định xây
dựng cứ điểm cố thủ tại Điện Biên Phủ. Trước
tình hình đó, Đảng ta quyết định mở chiến dịch
Điên Biên Phủ.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến dịch lịch sử</b>
11. Vì sao Điện Biên Phủ là nơi Pháp – Mĩ
chọn làm nơi xây dựng cứ điểm quân sự quan
trọng?
- HS quan sát lược đồ cứ điểm Điện Biên Phủ.
- Em có nhận xét gì về cứ điểm quân sự này
của Pháp?
12. Đứng trước pháo đài bất khả xâm phạm
của Pháp – Mĩ, Đảng ta đã có chủ trương và
biện pháp gì?
- HS xem tài liệu về sự chuẩn bị của ta trước
chiến dịch Điện Biên Phủ.
13. Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của ta.
=> vậy diễn biến của chiến dịch lịch sử Điện
Biên Phủ diễn ra như thế nào? Ta cùng sang
phần c. Diễn biến.
14. Chiến dịch Điện Biên Phủ chia thành mấy
giai đoạn?
- HS quan sát lược đồ: Chiến dịch Điện Biên
Phủ, trình bày diễn biến theo từng đợt.
( - Đợt 1: quan sát lược đồ, kết hợp phim tư
buộc địch phải phân tán lực lượng...
b. Các đợt tấn công: Ta mở một loạt các hướng
tấn công địch ở: Lai Châu, Trung Lào, Thượng
Lào, Plâycu.
=> Buộc địch phải phân tán lực lượng.
<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.</b>
a. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ:
- Là tập đồn cứ điểm mạnh nhất Đơng Dương.
b. Chủ trương và biện pháp của ta:
- 12-1953, TW Đảng quyết định mở chiến dịch
Điện Biên Phủ để:
+ Tiêu diệt sinh lực địch.
+ Giải phóng vùng Tây Bắc.
+ Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
liệu cuộc tấn công quân ta trên đồi Him Lam.
(Từ 13/3 - 17/3/1954, Tiến cơng tiêu diệt Him
Lam và tồn bộ phân khu Bắc.)
- Quan sát lược đồ Đợt 2: (Từ 30/3 –
26/4/1954), Tiến công tiêu diệt các cứ điểm
phía đơng phân khu Trung tâm.
- Đợt 3: quan sát lược đồ, kết hợp phim tư liệu
(Từ 1/5 – 7/5/1954), Đồng loạt tiến công tiêu
diệt các cứ điểm còn lại của phân khu Trung
tâm và phân khu Nam.
+ Chiều 7/5/1954 Đờ Ca-xtơ-ri và Ban tham
mưu ra hàng.)
- HS quan sát hình ảnh ta cắm cờ trên nóc hầm
tướng Đờ Ca-xtơ-ri.
- HS trình bày diễn biến trên lược đồ.
15. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã đạt được
những kết quả gì? Có ý nghĩa lịch sử như thế
nào?
- HS xem các hình ảnh về chiến dịch lịch sử
Điện Biên Phủ.
d. Kết quả - Ý nghĩa:
* Kết quả: Tiêu diệt hoàn toàn cứ điểm Điện Biên
Phủ với 16 200 quân, hạ 62 máy bay.
* Ý nghĩa:
- Làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Na-va.
- Buộc Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
<b>Câu 1:</b> Cho biết âm mưu của Pháp-Mỹ trong việc thực hiện kế hoạch Na-va?
A. Tăng cường cộng tác để sớm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, hy vọng trong 18 tháng “Kết thúc chiến tranh
trong danh dự<i>. (đúng)</i>
C.Thay dần quân Pháp bằng quân Mỹ.
<b>Câu 2</b>: Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va
của Pháp-Mĩ như thế nào?
A. Đã làm kế hoạch Na-Va không thể triển khai được.
B. Đã buộc địch phải phân bố lực lượng cơ động 5 nơi khác nhau ở miề núi, trong lúc kế hoạch
Na-Va lại dự định tập trung lực lượng ở hai nơi<i>(đúng)</i>.
C. Đã bắt cóc tướng Đờ Ca-xtơ-ri.
<b>Câu 3</b>: Mục tiêu của Chiến dịch Điện Biên Phủ mà Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định là gì?
A. Tiêu diệt địch ở chiến trường Bắc Bộ, tạo điều kiện giải phóng các thành phố lớn(kể cả Hà
Nội).
B. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Phá vỡ âm mưu can thiệp của đế quốc Mỹ.
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
<b>-</b>HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 27, tiết 2.
<b>TUAÀN 28 – TIEÁT 36</b>
<b>Ngày soạn : 13 – 03 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 14 – 03 – 2012</b>
<b>BAØI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC(1953-1954) (tiếp theo).</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>
-Nắm được hoàn cảnh và nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh lập lại hồ bình ở
Việt Nam và Đông Dương.
<b>2.K</b>
<b> ĩ n ngă . Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện .</b>
<b>3.Tư tưởng </b>
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc, đồn kết quốc tế,
niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
- Giáo dục tấm gương tận tuỵ vì cách mạng của Người .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
Tư liệu có liên quan đến bài học.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. Trình bày kết quả và ý nghĩa lịch sử của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?</b>
<b>II. Giới thiệu bài mới. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán với ta</b>
trên bàn thương lượng. Hồn cảnh nào dẫn đến cuộc đàm phán giữa ta và Pháp? Kết quả và nội dung
của Hiệp định Giơ-ne-vơ như thế nào? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Pháp(1945-1954) ra sao? <i> "bài 27 phần III, IV.</i>
III. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b> * Hoạt động 1: Trình bày được diễn biến</b>
<b>Hội nghị Giơ-ne-vơ ,nội dung và ý nghĩa</b>
<b>của Hiệp định Giơ-ne-vơ . </b>
1) Hiệp định Giơ-ne-vơ có nội dung gì?
2) Việc kí Hiệp định Giơ-ne-vơ có ý nghĩa
gì?
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân</b>
GV chia lớp thành 4 nhóm cho thảo luận
câu hỏi trong 4 phút.
4) Nhóm 1: Cho biết ý nghĩa cuôc kháng
chiến chống thực dân Pháp(trong nước)?
5) Nhóm 2: Cho biết ý nghĩa cc kháng
chiến chống thực dân Pháp(quốc tế)?
<b>III. Hiệp Định Giơ-Ne-Vơ về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh ở Đơng Dương (1954).</b>
<b>+ Nội dung:</b>
<b>-</b>Cơng nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
- Hai bên cùng ngừng bắn, lập lại hồ bình ở
Đơng Dương.
- Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm
ranh giới quân sự tạm thời.
- Việt Nam sẽ thống nhất nước nhà thơng qua
tổng tuyển cử tự do.
<b>+ Ý nghóa:</b>
- Chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Đơng
Dương.
- Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền
cơ bản của nhân dân Đông Dương.
- Buộc Pháp phải rút quân về nước. Mĩ thất bại
trong âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh.
- Miền Bắc được giải phóng hồn tồn .
<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, ngun nhân thắng lợi của</b>
<b>cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( </b>
<b>1945-1954).</b>
<b>1. Ý nghĩa lịch sử:</b>
- Kết thúc ách thống trị và cuộc chiến tranh gần 1
thế kỷ của thực dân Pháp. Miền Bắc được giải
phóng hồn tồn, chuyển sang XHCN, làm cơ sở
thống nhất nước nhà.
6<b>) </b>Nhĩm 3: Nguyên nhân chủ quan dẫn
đĐến thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp.(1945-1954)?
7<b>) </b>Nhĩm 4: Nguyên nhân khách quan dẫn
đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.(1945-1954)?
phong trào giải phĩng dân tộc trên thế giới.
<b>2. Nguyên nhân thắng lợi</b>:<b> </b>
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng , đường lối
chính trị, qn sự đúng đắn, sáng tạo.
-Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng
vũ trang ba thứ qn khơng ngừng mở rộng, có
hậu phương vững chắc.
- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nươc
Đông Dương. Sự giúp đỡ của Liên Xơ, Trung
Quốc và các nước dân chủ nhân dân, nhân dân
Pháp và các lực lượng tiến bộ khác.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-Tại sao lại khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược
của Pháp ở Đông Dương?
-Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
<b>-</b>HS học bài , làm bài tập.
-GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết lịch sử địa phương.
<b>TUẦN 29 – TIẾT 37</b>
<b>Ngày soạn : 20 – 03 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 21 – 03 – 2012</b>
<b>Lịch sửđịa phương:</b>
<b>PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở ĐẮC LẮC CUỐI TK XIX ĐẦU TK XX</b>
<b> </b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b>- </b>Giúp HS thấy được phong trào giải phóng dân tộc ở ĐăkLăk cuối TK XIX - Đầu TK XX.
- Giáo dục cho HS niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, không ngừng phấn đấu học tập, rèn luyện, đi
theo con đường vinh quang của Đảng.
<b>B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài, Tìm hiểu tư liệu lịch sử địa phương: phong trào giải
phĩng dân tộc ở ĐăkLăk cuối TK XIX - Đầu TK XX.
<b>2/ Trò</b> : - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Giới thiệu bài mới. </b>Phong trào giải phóng dân tộc ở ĐăkLăk cuối TK XIX - Đầu TK XX bùng nổ
sớm cùng với hoạt động đấu tranh chống thực dân Pháp trong cả nước. Vậy Phong trào diễn ra như
thế nào chúng ta cùng tìm hiểu: Lịch sử địa phương: phong trào giải phóng dân tộc ở ĐăkLăk cuối TK
XIX - Đầu TK XX.
<b>II. Dạy và học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình ĐăkLăk cuối</b>
<b>TK XIX.</b>
1. Tình hình ĐăkLăk cuối TK XIX như thế nào?
( Vào những năm cuối thế kỷ XIX, thực dân Pháp
đã đẩy mạnh các họat động do thám, nắm tình hình
dưới nhiều danh nghĩa khác nhau, nhằm phục vụ
cho âm mưu xâm lược Tây Nguyên, Daklak. Đến
năm 1898, chúng tập trung lực lượng đánh chiếm
Buôn Đôn và lần lượt mở rộng chiến tranh đánh
chiếm toàn bộ cao nguyên Daklak.)
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình DăkLăk khi </b>
<b>bị thực dân Pháp đánh chiếm.</b>
2. Sau khi chiếm ĐăkLắk, thực dân Pháp đã làm
gì?
3. Trước tình hình đó, nhân dân ĐăkLăk đã làm gì?
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu các phong trào khởi </b>
<b>giải phóng dân tộc ở ĐăkLăk.</b>
4. Hãy kể tên các phong trào giải phóng dân tộc ở
ĐăkLăk?
( - Trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX, trong tỉnh liên tục nổ ra các cuộc khởi nghĩa
và đấu tranh vũ trang như: cuộc khởi nghĩa của
Ama Jhao (1890-1904), cuộc đấu tranh của
N’Trang Gưh (1900 -1914), cuộc khởi nghĩa của
Oi H’Mai (1903 - 1909. Tiêu biểu hơn cả là cuộc
nổi dậy của đồng bào M’nông do N’Trang Lơng
lãnh đạo.
- Một số phong trào đấu tranh chính trị hợp pháp
của tầng lớp cơng chức, viên chức, trí thức, học
sinh chống chính sách chia để trị của thực dân
Pháp, chống chính sách ngu dân, khinh miệt đồng
bào các dân tộc bản xứ. Tiêu biểu là cuộc đấu tranh
do hai giáo chức yêu nước người Ê đê là Y Jút và
Y út lãnh đạo (1925 - 1926).
- Cũng trong thời kỳ này, do chính sách lập đồn
điền khai thác thuộc địa, ở Daklak đã xuất hiện
một tầng lớp cơng nhân làm th cho các đồn điền
bót lột và hành hạ. Để chống lại sự áp bức bóc lột
tàn bạo của thực dân Pháp, công nhân các đồn điền
đã nhiều lần tổ chức các cuộc đấu tranh dưới nhiều
hình thức khác nhau. Tiêu biểu cho phong trào đấu
tranh của công nhân thời kỳ này là cuộc đấu tranh
của công nhân đồn điền Mai ô (Maillot) năm 1927,
cuộc đấu tranh của công nhân đồn điền Rossi,
CHPI năm 1933, công nhân cầu đường Buôn Hồ
1935 và sau này là công nhân đồn điền CADA...)
5. Hãy kể lại phong trào khởi nghĩa do N’Trang
( Khơng thể chấp nhận sự thống trị, bóc lột, đàn áp
của giặc Pháp, N’Trang Lơng đã đứng lên lãnh đạo
nhân dân, bao gồm các dân tộc M’Nơng, Ê Đê,
<b>2. Tình hình ĐăkLăk khi bị thực dân Pháp </b>
<b>đánh chiếm.</b>
Sau khi chiếm Daklak, thực dân Pháp bắt tay
xây dựng bộ máy thống trị, thành lập đơn vị
hành chính tỉnh Daklak.
- Vào năm 1904 theo Nghị định của Toàn
quyền Đông Dương, Pháp chia Daklak làm 5
quận, áp đặt chế độ trực trị, thực hiện chính
sách "chia để trị".
- Từ sự áp bức, bóc lột hà khắc đó, đồng bào
các dân tộc Daklak đã liên tục và anh dũng
đứng lên chống thực dân Pháp, dưới sự lãnh
đạo của các vị Tù trưởng.
<b>3. Các phong trào khởi giải phóng dân tộc </b>
<b>ở ĐăkLăk.</b>
- Trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX, trong tỉnh liên tục nổ ra các cuộc khởi
nghĩa và đấu tranh vũ trang như: cuộc khởi
nghĩa của Ama Jhao (1890-1904), cuộc đấu
- Một số phong trào đấu tranh chính trị hợp
pháp của tầng lớp cơng chức, viên chức, trí
thức, học sinh. Tiêu biểu là cuộc đấu tranh do
hai giáo chức yêu nước người Ê đê là Y Jút và
Y út lãnh đạo (1925 - 1926).
kinh... chống quân xâm lược.
- Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ năm 1909.
- Căn cứ của phong trào: khu rừng già Bu Siết
thuộc núi nam nung (Đăk Nông).
- Địa bàn hoạt động: Khắp Đăk Nông và vùng
phía nam của Đăk Lăk.
- Các giai đoạn phát triển của phong trào:
+ Giai đoạn 1909-1930:
1912: nghĩa quân tấn công tiêu diệt đồn
Bu-Poustra, tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở đây ( trừ
tên đồn trưởng Hăng-ri-mét lúc đó đang ở Pháp).
Tháng Giêng năm 1913: nghĩa quân tập kích tiêu
diệt tốn qn Pháp tuần tiểu tại M’Tum.
Ngày 29 tháng 7 năm 1914: nghĩa quân lập mưu
trá hàng ở làng Bu Nor, tiêu diệt tên Hăng-ri-mét
cùng 10 lính khố xanh, thu 2 thùng đạn, 3 thớt voi.
+ Giai đoạn 1930-1935:
Quân Pháp đẩy mạnh tấn công để đàn áp, dập tắt
phong trào.
Nghĩa quân vẫn tiếp tục tấn công tiêu diệt quân
Pháp.
Ngày 26 tháng 1 năm 1931: nghĩa qn tấn cơng
vào tốn lính làm đường quốc lộ 14, tiêu diệt toàn
bộ quân Pháp ở đây và cả tên Ga-tin chỉ huy.
Đầu năm 1933 nghĩa quân tấn công tiêu diệt đồn
số 65, tiếp đó đánh bại đội quân tiếp viện của
Pháp do tên Lơ-công-tơ chỉ huy.
Ngày 20 tháng 5 năm 1935, quân Pháp tấn công
vào căn cứ của nghĩa quân, N’Trang Lơng bị
thương và bị giặc bắt.
N’Trang Lơng hy sinh vào ngày 25 tháng 5 năm
1935, cuộc khởi nghĩa chất dứt.)
6. Hiện nay, ĐăkLăk đã làm gì để tưởng nhớ công
lao của các vị anh hùng trong phong trào giải
phóng đân tộc ở ĐăkLăk cuối TK XIX đầu TK
XX?
( Đặt tên đường, phát động các phong trào xã hội,
xây dựng các quỹ …)
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Tìm hiểu thêm về các phong trào giải phóng đân tộc ở ĐăkLăk cuối TK XIX đầu TK XX.
- Học bài. Ôn lại các bài đã học từ đầu học kì II, Tiết sau kiểm tra 1 tiết .
<b>TUẦN 29 – TIẾT 38</b>
<b>Ngày dạy : 31 – 03 – 2012</b>
<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>( Kiểm tra tập trung theo đề nhà trường)</b>
<b>TUAÀN 30 – TIEÁT 39</b>
<b>Ngày soạn : 25 – 03 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 27 – 03 – 2012</b>
<b>BAØI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH</b>
<b>CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>
<b>1.Kiến thức: Hs nắm được:</b>
- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ, nguyên nhân của việc nước ta bị chia cắt làm 2 miền
- Nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc, trong q trình đó ta đạt được những thành
tựu to lớn nhưng cũng có nhiều thiếu sót.
- Cuộc đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam.
<b>2. Kỹ n ă ng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh sự kiện lịch sử .</b>
<b>3.Tư tưởng </b>
- Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn liền với CNXH, tình cảm gắn bó ruột thịt của miền Nam và miền
Bắc.
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc.
- Tin vào sự lãnh đạo của ĐaÛng, liên hệ tấm gương Bác Hồ, giáo dục tinh thần lao động, chiến đấu
cho học sinh
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
- Bản đồ Việt Nam.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Giới thiệu bài mới: </b>Sự kiện ngày 21/7/1954, cuộc kháng chiến chống thục dân Pháp xâm lược của
nhân dân ta tuy thắng lợi, song độc lập tự do mới giành được ở miền Bắc. Do vậy đất nước ta dưới sự
chỉ đạo của Đảng và Bác Hồ phải cùng đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai
II. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước ta sau</b>
<b>hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đơng Dương.</b>
GV: Sử dụng H57 SGK trình bày khái quát.
1) Nêu những nét lớn về tình hình nước ta sau
hiệp định Giơ-ne-vơ 1954?
2) Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam với âm mưu
gì?
<b>GV: </b>Giải thích “thuộc địa kiểu mới” <i>( là nước</i>
<i>khơng bị bọn ĐQ xâm lược quân sự và đặt quan</i>
<i>cai trị nhung chỉ độc lập trên hình thức, trong</i>
<i>thực tế bị lệ thuộc mọi mặt vào một nước tư bản,</i>
<i>đế quốc(qua các hình thức như hiệp uớc, hiệp</i>
<i>định, “viện trợ” cố vấn…) </i>.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình thực hiện,</b>
<b>kết quả và ý nghĩa của việc hoàn thành cải</b>
<b>I. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ</b>
<b>1954 về Đông Dương.</b>
<b>-</b>Pháp rút khỏi miền Bắc ( 5-1955), nhưng hội
nghị Hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc để
tổ chức tổng tuyển cử chưa được tiến hành .
- Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính
quyền ở miền Nam, để chia cắt nước ta làm hai
miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới,
căn cứ quân sự của chúng .
<b>II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất,</b>
<b>khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (</b>
<b>1954-1960).</b>
<b>cách ruộng đất ở miền Bắc 1953-1957.</b>
3. Em hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?
GV: Gợi ý: Là cuộc cách mạng do ai làm? nhằm
mục đích gì?
4) Trình bày kết quả sau 5 đợt tiến hành cải cách?
<b>GV:</b> bổ sung, giới thiệu H 58 SGK.
5) Cơng cuộc cải cách ruộng đất có ý nghĩa gì?
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu phong tràođấu tranh</b>
<b>chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển</b>
<b>lực lượng cách mạng (1954-1959).</b>
1) Trình bày diễn biến của các cuộc tấn công
của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ –
Diệm?
2) Vì sao ta phải thay đổi mục tiêu và hình thức?
<i>(Do hành động của Mĩ -Diệm)</i>
3) Đứng trước những hành động bạo ngược của
Mĩ-Diệm, thái độ của nhân dân miền Nam như thế
nào?
<i>(GV gợi ý: hình thức đấu tranh chính trị cơng</i>
<i>khai hồ bình …có cịn phù hợp không…)</i>
- Miền Bắc tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất.
- Bộ mặt nơng thơn miền Bắc thay đổi, giai cấp
địa chủ phong kiến bị đánh đổ, khối liên minh
cơng nơng được củng cố.
- Góp phần thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh
tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
<b>III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ </b>
<b>-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách</b>
<b>mạng, tiến tới “Đồng Khởi” (1954-1960).</b>
<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ</b>
<b>gìn và phát triển lực lượng cách mạng</b>
<b>(1954-1959).</b>
+ Trong hai năm đầu , nhân dân miền nam đấu
tranh dưới hình thức chính trị , chống Mĩ- Diệm,
đòi chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne –vơ, đòi
hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước ,
+ Khi Mĩ-Diệm khủng bố, đàn áp. Phong trào
chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp với
đấu tranh vũ trang.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đơng Dương?
- Miền Bắc hồn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất
(1954-1960)?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
-HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 28, tiết 2.
<b>TUẦN 30 – TIẾT 40</b>
<b>Ngày soạn : 26 – 03 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 28 – 03 – 2012</b>
<b>BAØI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG </b>
<b>ĐẾ QUỐC MĨ VAØ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM ( 1954-1965) ( tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>Hs nắm được:
- Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”.
- Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng(9-1960).
<b>2. Kỹ n ă ng: Đánh giá, so sánh sự kiện. sử</b> dụng bản đồ .
<b>3.Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiệân lịch sử .
- Sử dụng bản đồ Phong trào “Đồng Khởi”.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn liền với CNXH, tình cảm gắn bó ruột thịt của miền Nam và miền
Bắc.
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước qua tấm gương Bác Hồ .
- GD tinh thần bất khuất, kiên cường của nhân dân Miền Nam.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh, tư liệu.
- Bản đồ Phong trào Đồng khởi.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b> Miền Bắc cải tạo quan hệ SX, bước đầu phát triển KT - văn hoá như thế
nào?
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Trong khi nhân dân miền Bắc được hưởng hồ bình, ra sức hàn gắn vết
thương chiến tranh, khơi phục và phát triển mội mặt để tiến lên chủ nghĩa xã hội, làm chỗ dựa vững
chắc cho nhân dân miền Nam, thì nhân dân miền Nam vẫn phải tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân
<b>III. Dạy học bài mới</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu hồn cảnh, diễn biến,</b>
<b>kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng khởi.</b>
4) Hoàn cảnh lịch sử nào diễn ra phong trào “Đồng
Khởi”( 1959-1960)?
GV: Phân tích “đạo luật 10-59”: <i>Lê máy chém đi</i>
<i>khắp nơi, giết hại người vơ tội…</i>
5) Trình bày diễn biến phong trào Đồng Khởi trên
lược đồ H60 SGK?
- GV hướng dẫn HS trình bày.
6) Nhận xét về phong trào Đồng Khởi?
7) Nêu kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu hồn cảnh, nội dung, ý</b>
<b>nghĩa của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III</b>
<b>của Đảng(9-1960).</b>
8) Đảng Lao động Việt Nam đã họp trong điều kiện
hàon cảnh đất nước như thế nào?
<b>2. Phong trào “Đồng Khởi”( 1959-1960).</b>
- 5/1959, Mĩ-Diệm thực hiện “ đạo luật 10-59”,
khủng bố tàn bạo phong trào cách mạng miền
Nam.
-Đầu 1959, Đảng ta họp xác định rõ con đường
cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính
quyền.
- Phong trào lúc đầu diễn ra lẻ tẻ, sau đĩ lan
rộng ra khắp miền Nam. Tiêu biểu là huyện Mỏ
Cày(Bến Tre)…
- Mặt trận DT giải phóng miền Nam ra đời.
- Giáng 1 địn nặng nề vào chính sách thực
dân kiểu mới của Mĩ.
- Làm lung lay chính quyền Diệm.
- Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng
miền Nam, chuyển từ thế bị động sang tiến
cơng.
- Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh
vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
<b>IV. Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật</b>
<b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của</b>
<b>Đảng (9-1960).</b>
9) Cho biết nội dung đại hội đại biểu tồn quốc lần
III?
GV: Bổ sung, Kết hợp hình giới thiệu H62 SGK.
10) Đại hội có ý nghĩa gì?
<b>* Hoạt động 3:Trình bày được những thành tựu</b>
<b>chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm </b>
<b>(1961-1965) trên các lĩnh vực.</b>
1) Nêu những thành tựu miền Bắc đạt được trong
việc thực hiện kế hoạch nhà nước 5
năm(1961-1965)?
2) Với những thắng lợi trên đã có ý nghĩa to lớn như
thế nào?
được thắng lợi quan trọng.
<b>b. Nội dung:</b>
- Phân tích tình hình đất nước và xác định
nhiệm vụ chung của cả nước và xác định vị trí,
vai trị nhiệm vụ cho từng miền:
+ Miền Bắc: tiến hành cách mạng XHCN, xây
dựng hậu phương vững chắc, là chỗ dựa cho
nhân dân miền Nam.
+ Miền Nam:Đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân, là nhiệm vụ trực tiếp đối với sự
nghiệp thống nhất đất nuớc.
- Nhiệm vụ chung: Kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.
<b>c. Ý nghóa:</b>
- Đánh dấu bước phát triển mới của cách
mạng Việt Nam.
- Đẩy mạnh phong trào cách mạng đi lên.<b>. </b>
<b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5</b>
<b>năm (1961-1965)</b>
- Công nghiệp: nhiều khu công nghiệp và nhà
máy mới được xây dựng .
- Nông nghiệp: thực hiện chủ trương xây dựng
hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao…
- Thương nghiệp quốc doanh được ưu tiên phát
triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới .
- Giao thông đường: bộ, sắt, sông, hàng không
được củng cố.
- Các ngành văn hố, giáo dục có bước phát
triển và tiến bộ đáng kể . Y tế mở rộng đến xã,
huyện .
- Miền Bắc trở thành hậu phương vững chắc
chi viện cho miền Nam.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến
tới “Đồng Khởi”?
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) nội dung, ý nghĩa gì?.
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
-HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 28, tiết 3.
<b>TUAÀN 31 – TIEÁT 41</b>
<b>Ngày soạn : 02 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 03 – 04 – 2012</b>
<b>BAØI 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ</b>
<b>QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM ( 1954-1965) ( tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC. </b>
<b>1.Kiến thức</b>: Hs nắm được:
- Những thắng lợi của quân và dân ta ở Miền Nam chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của
đế quốc Mĩ (1961-1965). Giải thích khái niệm “ Chiến tranh đặc biệt”
- Năm 54-65, nhân dân hai miền thực hiện hai nhiệm vụ khác nhau và đều đạt thành tựu .
<b>2. Kỹ n ă ng : Kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhân định các sự kiện lịch sử .</b>
<b>3.Tư tưởng </b>
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập của những chiến sĩ
cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh lịch sử về “ Chiến tranh đặc biệt”
- Sự can thiệp của Mĩ vào “ Chiến tranh đặc biệt” ở Miền Nam
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. Trình bày nội dung, ý nghĩa của đại hội đại biểu tồn quốc lần III(9-1960)?</b>
<b>II. Giới thiệu bài mới. Thực hiện nhiệm vụ cách mạng mà Đại hội Đảng tồn quốc lần III của Đảng</b>
đề ra cho cả nước .Trong những năm 1961-1965, miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước
5năm(1961-1965) như thế nào? Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ(1961-1965) ra sao? " bài 28 phần cịn lại.
<b>III. Dạy học bài mới. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu âm mưu và thủ đoạn </b>
<b>của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh đặc </b>
<b>biệt” </b>
GV: giải thích thuật ngữ “chiến tranh đặc biệt: <b></b>
-Chiến lược ( -Chiến tranh đặc biệt ) một chiến lược
chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, tiến
hành bằng quân đội tay sai, do ( cố vấn) Mĩ chỉ huy
cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến
tranh của Mĩ .
3) Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ đặt ra
trong điều kiện nào?
4) Nội dung thực hiện âm mưu này ?
5) Để thực hiện âm mưu này chúng đã làm gì?
<b>GV: </b>Bổ sung, giới thiệu H63 SGK
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình chiến đấu </b>
<b>chống chiến tranh đặc biệt của Mĩ.</b>
6) Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đề quốc Mĩ
như thế nào?
7) Những thắng lợi của ta vềquân sự trong“Chiến
tranh đặc biệt” 1961-1965?
8) Những thắng lợi của ta vềđấu tranh chính trị
trong “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
<b>V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược</b>
<b>“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965).</b>
<b>1. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của</b>
<b>Mĩ ở miền Nam.</b>
- Được Mĩ hỗ trợ, quân đội Sài Gòn mở các
cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng
cách mạng ., dồn dân lập ấp .
- Chúng còn tiến hành hoạt động phá hoại miền,
phong toả biên giới để ngăn chặn chi viện cho
miền Nam .
<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “ Chiến</b>
<b>tranh đặc biệt:” của Mĩ.</b>
- Trên mặt trận ( bình định ), ta và địch đấu
tranh giằng co giữa lập và phá ( ấp chiến lược )
- Trên mặt trận quân sự, quân dân ta giành
thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc ( Mĩ Tho), làm dấy
lên phong trào ( Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập
công ) .
GV:Giới thiệu H64 SGK.
<b>GV: </b>Kết luận.
tử, của quần chúng dân dân … làm cho Mĩ làm
cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Diệm
( 1.11.1963)
- Chiến thắng Bình Giã( Bà Rịa) , Ba Gia
( Quảng Ngãi ) , Đồng Xoài ( Biên Hoà )…làm
phá sản chiến tranh đặc biệt của Mĩ .
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961-1965) đạt được những thành tựu như thế
nào?
- Trong chiến lược“ Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ đã thực hiện âm mưu và
thủ đoạn gì?
-Nêu những thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh
đặc biệt:” của Mĩ(1961-1965) ?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
-HS học bài , làm bài tập 2, 3SGK, đọc trước bài 29, tiết 1.
<b>TUAÀN 31 – TIEÁT 42</b>
<b>Ngày soạn : 02 – 04 – 2012</b>
<b>BAØI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1965-1973).</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>Hs nắm được:
- Hoàn cảnh đế qùc Mĩ đề ra “Chiến tranh cục bộ”.
- Những âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”.
- Những thắng lợi của quân và dân ta ở Miền Nam chống “Chiến tranh cục bộ”.
- Giải thích khái niệm “Chiến tranh cục bộ”.
- Năm 54-65 nhân dân hai miền thực hiện hai nhiệm vụ khác nhau và đều đạt thành tựu .
<b>2.K</b>
<b> ỹ n ă ng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định , đánh giá sự kiện lịch sử . Sử dụng bản đồ .</b>
<b>3.Tư tưởng </b>
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập của những chiến sĩ
cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.
- Liên hệ tấm gương Bác Hồ, giáo dục tinh thần lao động, chiến đấu cho học sinh .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh lịch sử SGK.
- Lược đồ Vạn Tường.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. Trình bày những thắng lợi của ta trong “chiến tranh đặc biệt”.</b>
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Sau thất bại trong “ Chiến tranh đặc biệt”. Đế quốc Mĩ đẩy cuộc chiến
tranh miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh cục bộ” nhằm xoay chuyển tình thế lúc bấy giờ
=> Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ”. của Mĩ (1965-1968). => Vào bài mới.
III. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>*</b> <b>Hoạt động 1:</b> <b> Tìm hiểu âm ưu và thủ đoạn</b>
<b>chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ơ miền</b>
<b>Nam.</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
-GVgt khái niệm “chiến tranh cục bộ”: <i>là một loại</i>
<i>chiến tranh xâm lược của đế quốc ( tiêu biểu là</i>
<i>Mỹ) nhưng tự hạn chế về quy mô, mục tiêu, khu</i>
<i>vực, lực lượng)</i>
1) Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” ở miền Nam trong hoàn cảnh nào?
(- Sau thất bại ở “ Chiến tranh đặc biệt” đế quốc
Mĩ thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam)
2) Aâm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến
tranh cục bộ”
3) Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “ Chiến
tranh cục bộ” có điểm gì giống và khác nhau?
( Đều là chiến tranh thực dân kiểu mới.
- Lực lượng chủ yếu trong “Chiến tranh đặc biệt”
là nguỵ quân, trong
- “Chiến tranh cục bộ” là lính viễn chinh, chư
hầu cùng với lính nguỵ)
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu những thắng lợi của</b>
<b>ta trong chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ”</b>
<b>của Mó.</b>
4) Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
Mĩ đã là gì?
<i>(Đưa qn ồ ạt vào miền Nam, thực hiện các cuộc</i>
<i>hành quân “ tìm diệt” , “ bình định”….)</i>
- GV giới thiệu sơ lược bằng bản đồ về chiến
thắng Vạn Tường.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày về chiến thắng
Vạn Tường.
5) Chiến thắng Vạn Tường cĩ ý nghĩa như thế nào?
6) Sau thắng lợi ở Vạn Tường, quân ta còn giành
được những chiến thắng nào?
GV: Bổ sung, giới thiệu hình 66, 67.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu Ý nghĩa của Cuộc</b>
<b>Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân ( 1968).</b>
7. Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu
Thân 1968 như thế nào?
<b>1. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của</b>
<b>Mĩ ở Miền Nam.</b>
<b>- Chiến lược ( Chiến tranh đặc biệt ) thất bại,</b>
Mĩ chuyển sang chiến lược ( Chiến tranh cục
bộ ), được tiến hành bằng quân mĩ, quân đồng
minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn .
- Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ đánh vào căn cứ
Vạn Tường( Quảng Ngãi ) .Tiến hành 2 cuộc
phản công mùa khô: 1965-1966, 1966-1967.
<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến</b>
<b>tranh cục bộ” của Mĩ.</b>
- Nhân dân ta chiến đấu chống ( chiến tranh
cục bộ ) với ý chí quyết chiến quyết thắng , mở
đầu là chiến thắng ở Vạn Tường - Quảng Ngãi(
- Quân dân miền Nam đánh bại các cuộc hành
quân càn quét của Mĩ trong hai mùa khô
- Trên mặt trận chính trị :Từ thành thị đến
nơng thôn ta đã phá từng mảng “ấp chiến
lược”, đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ đã
làm cho uy tín của Mặt trận Giải phóng miền
Nam được nâng lên trên trường quốc tế.
<b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu</b>
<b>Thân ( 1968).</b>
- Ý nghĩa: Làm lung lay ý chí xâm lược của
Mĩ, buộc Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến
lược “ Chiến tranh cục bộ”, chấm dứt ném bom
phá hoại miền Bắc và buộc phải ngồi vào bàn
đàm phán ở Pa-ri.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Hoàn cảnh, âm mưu và thủ đoạn Mĩ đưa ra chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
- Ta đã giành thắng lợi như thế nào trong cuộc chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” của Mĩ?
- Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
- HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 29, tiết 2.
<b>Ngày soạn : 09 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 10 – 04 – 2012 </b>
<b>BAØI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC</b>
<b>( 1965-1973) ( tiếp theo).</b>
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>Hs nắm được:
- Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ I.
- Miền Bắc là hậu phương lớn của miền Nam.
- Aâm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “ Việt Nam hoá chiến tranh”.Mĩ phải ký “ Hiệp định Paris”,
chấm dứt chiến tranh.
- Trong những năm 1965-1973, nhân dân hai miền trực tiếp chống Mĩ, đánh bại chiến tranh cục bộ và
Việt nam hoá chiến tranh .
<b>2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá sự kiện . </b>
<b>3.Tư tưởng:</b>
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập của những chiến sĩ
cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.
- Khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân ta để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Liên hệ tấm gương bác Hồ, giáo dục tinh thần lao động, chiến đấu .cho học sinh .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài. - Tranh ảnh lịch sử . - Lược đồ.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>? Hãy trình bày cuộc chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Từ 1964- 1965, Mĩ mở rộng chiến tranh xâm lược ra miền Nam đồng thời
gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
của Mĩ, vừa sản xuất(1965-1968) và Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hố chiến tranh” và
“Đơng Dương hố chiến tranh” của Mĩ.(1969-1073) như thế nào<i> " </i>bài 29, II, III.
III. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Trình bày được những thành tích</b>
<b>của quân dân miền Bắc trong chiến đấu và sản</b>
<b>xuất .</b>
1) Mĩ lấy cớ gì để phá hoại miền Bắc ?
2) Miền Bắc có chủ trương gì trước hành động
bắn phá của Mĩ?
(- Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến: Thực
hiện vũ trang toàn dân, sơ tán...
<b>II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến</b>
<b>tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa</b>
<b>sản xuất. (1965-1968).</b>
<b>1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và</b>
<b>hải quân phá hoại miền Bắc .</b>
- Mĩ dựng lên ( sự kiện Vịnh Bắc Bộ). 8-1964,
cho máy bay ném bom miền Bắc .
- Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức gây ra cuộc
chiến tranh bằng khơng qn và hải quân phá
hoại miền Bắc .
<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến</b>
<b>tranh phá hại, vừa sản xuất .</b>
- Chuyển kinh tế sang thời chiến.
- Dấy lên phong trào chống Mĩ cứu nước).
3) Miền Bắc đạt được những thành tựu gì trong
chiến đấu và sản xuất?
- GV giới thiệu hình 68, 69.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu chi viện miền Bắc cho</b>
<b>tiền tuyến miền Nam.</b>
4) Hậu phương miền Bắc đã chi viện những gì và
bằng cách nào cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ.
- Miền Bắc đã đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán
bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược …
phục vụ cho miền Nam .
- GV giới thiệu hình 70.
- GV đưa các sự kiện minh hoạ.
<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu âm mưu và thủ đoạn</b>
<b>của Mĩ trong chiến lược “ Việt Nam hoá chiến</b>
<b>tranh” và “ Đơng Dương hố chiến tranh” của</b>
<b>Mĩ.</b>
5) Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “ Việt Nam hoá
chiến tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh” ở
miền Nam trong hồn cảnh nào?
6) Mĩ thực hiện chiến lược “ Việt Nam hố chiến
tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh” như thế
nào?
<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu những thắng lợi Chiến</b>
<b>đấu chống chiến lược “ Việt Nam hoá chiến</b>
<b>tranh” và “ Đơng Dương hố chiến tranh” của</b>
<b>Mĩ</b>
7) Nêu những thắng lợi về chính trị của quân và
dân ba nước Đông Dương?
8) Nêu những thắng lợi về quân sự của qn và
dân ba nước Đơng Dương?
hố tồn dân, đào đắp cơng sự.
- Thành tích sản xuất:
+ Nơng nghiệp: Diện tích canh tác mở rộng,
sản lượng ngày càng tăng…
+ Công nghiệp: Năng lực sản xuất được giữ
vững, cơng nghiệp địa phương và cơng nghiệp
quốc phịng phát triển.
+ Giao thông vận tải: đảm bảo thông suốt...
<b>3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương lớn.</b>
- Mở đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên
biển.
<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “ Việt</b>
<b>Nam hố chiến tranh” và “Đơng Dương</b>
<b>hoá chiến tranh” của Mĩ.(1969-1973).</b>
<b>1. Chiến lượ c “ Việt Nam hoá chiến</b>
<b>tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh”</b>
<b>của Mĩ.</b>
- Sau thất bại chiến lược “ Chiến tranh cục
bộ“, Mĩ chuyển sang chiến lược “ Việt nam
- Lực lượng chính chủ lực quân đội Sài Gịn
cùng với hoả lực, cố vấn Mĩ.
<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam</b>
<b>hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá</b>
<b>chiến tranh” của Mĩ.</b>
- Thắng lợi chính trị:
- 6-1969, chính phủ Cách mạng Lâm thời
Cộng Hoà miền Nam ra đời.
- 4-1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông
Dương họp biểu thị sựquyết tâm , đồn kết .
- Thắng lợi quân sự:
- Từ tháng 04 đến 06-1970, quân đội ta kết
hợp với nhân dân Cam-pu-chia lập nên chiến
thắng Đông Bắc Cam-pu-chia.
<b>* Hoạt động 5: Cuộc tiến công chiến lược năm</b>
<b>1972 của quân ta .Ý nghĩa.</b>
9) Cuộc tiến công chiến lược 1972 diễn ra như thế
nào?
10) Ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược 1972?
GV: Kết luận tồn bài.
-Khắp các đô thị, phong trào cua các tầng lớp
nhân dân diễn ra liên tục .
<b>3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.</b>
- Từ ngày 30-3-1972, ta đánh vào Quảng trị,
lấy Quảng Trị làm hướng tiến cơng chủ yếu .
- Cuối 6-1972, ta chọc thủng ba phịng tuyến:
Quảng Trị, Tây Nguyên, Đơng Nam Bộ,loại
khỏi vịng chiến đấu hơn 20 vạn tên địch .
- Giáng một địn nặng nề và buộc Mĩ phải thừa
nhận thất bại chiến lược “Việt Nam hố chiến
tranh”.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất. (1965-1968)
như thếnào ?
- Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” và “ Đơng Dương hố chiến tranh”
của Mĩ.(1969-1073) ra sao ?
-HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 29, tiết 3.
<b>TUẦN 32 – TIẾT 44</b>
<b>Ngày soạn : 09 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 11 – 04 – 2012 </b>
<b>BAØI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC</b>
<b>(1965-1973) ( tiếp theo).</b>
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>Hs nắm được:
- Những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế của miền Bắc.
- Quân và dân miền Bắc đánh bại Mĩ trong cuộc tập kích bằng không quân của chúng, buộc Mĩ
phải chuyển sang ký hiệp định Paris.
- Nội dung cơ bản của Hiệp định Paris.
- Từ 1965-1973, nhân dân hai miền trực tiếp chống Mĩ, đánh bại chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá
chiến tranh .
<b>2. Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử .</b>
<b>3.Tư tưởng:</b>
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập của những chiến sĩ
cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất.
- Khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân ta để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.
-Liên hệ tấm gương Bác Hồ giáo dục tinh thần lao động, chiến đấu cho học sinh .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài, Tư liệu Ls, tranh ảnh cĩ liên quan đến tiết học.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DAÏY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>? Nêu thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hố chiến
tranh” và “Đơng Dương hố chiến tranh” của nhân dân 3 nước Đông Dương?
tranh phá hoại và xây dựng sản xuất. Hiệp định Pari được kí kết trong hồn cảnh nào? Cĩ nội dung
và ý nghĩa như thế nào? => Vào bài mới.
III. Dạy học bài mới.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu Miền Bắc đã</b>
<b>đạt được trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi</b>
<b>phục và phát triển kinh tế, văn hoá.</b>
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK phần 1.
1) Miền Bắc đạt những thành tựu gì về nơng
nghiệp.?
2) Miền Bắc đạt những thành tựu gì về cơng
nghiệp.?
3) Miền Bắc đạt những thành tựu gì về văn hố,
giáo dục, y tế.?
GV kết luận, đưa ra các sự kiện minh hoạ.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu Miền Bắc vừa chiến</b>
<b>đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất</b>
<b>và làm nghĩa vụ hậu phương.</b>
4) Mĩ đã thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại lần
thứ II đối với miền Bắc như thế nào?
5) Những thành tích chiến đấu của quân và dân
ta?
- GV kết luận, đưa ra các sự kiện minh hoạ bằng
tư liệu và tranh ảnh về trận “Điện Biên Phủ trên
khơng”.
<b>* Hoạt động 3: Trình bày được nội dung và ý</b>
<b>nghĩa của Hiệp định Pa-ri.</b>
6) Tiến trình của hội nghị Paris?
7) Nợi dung của Hiệp định Paris?
-HS đọc SGK nội dung Hiệp đinh Pari.
8) Việc Hoa Kỳ cam kết tơn trọng đóng góp vào
cơng cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt
<b>IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển</b>
<b>1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh</b>
<b>tế - văn hố.</b>
* Nơng nghiệp: Khuyến khích sản xuất, áp
dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật.
* Công nghiệp:
- Nhiều cơ sở được khôi phục.
- Các ngành đều phát triển. Gía trị sản lượng
cơng nghiệp tăng.
* Giao thơng vận tải được hồi phục. Đảm
bảo giao thơng thơng suốt .
<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến</b>
<b>tranh phá hoại , vừa sản xuất và làm</b>
<b>nghĩa vụ hậu phương.</b>
- 16-4-1972, Nich-xơn tuyên bố thực hiện
chiến tranh phá hoại lần thứ II đối với miền
Bắc.
- Các hoạt động sản xuất, xây dựng không bị
ngừng trễ, giao thông vẫn đảm bảo thông
- Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược máy bay
B52vào Hà Nội, Hải Phịng 12 ngày đêm .
- Lập nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Buộc Mĩ phải ký Hiệp định Paris (1-1973).
<b>V. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh ở Việt Nam.</b>
- Nội dung Hiệp định :
+ Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thố của Việt Nam .
+ Hai bên ngừng bắn ờ miền Nam, Hoa Kì
cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự
chống phá miền Bắc .Việt Nam .
+ Hoa Kì rút hết quân đội của mình và qn
đồng minh, cam kết khơng dính líu qn sự
hay can thiệp vào công việc nội bộ của miển
Nam Việt Nam .
Nam đã được thực hiện như thế nào?
9) Ý nghóacủa hội nghị Paris?
định tương lai chính trị của họ thơng qua tổng
tuyển cử tự do …
- Ý nghóa:
Mĩ phải tơn trọng các quyền dân tộc và rút
quân về nước.Tạo điều kiện để nhân dân ta
giải phóng hồn tồn miền Nam.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Miền Bắc khơi phục và phát triển kinh tế - văn hố, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần
thứ II của Mĩ.(1969-1973) như thếnào?.
- Tiến trình, nội dung, ý nghĩa Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
-HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 30, tiết 1.
<b>TUẦN 33 – TIẾT 45</b>
<b>Ngày soạn : 15 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 17 – 04 – 2012 </b>
<b>BAØI 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.</b>
<b>( 1973-1075).</b>
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>Hs nắm được:
- Miền Nam đấu tranh chống sự lấn chiếm của Mĩ, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hồn toàn.
-Cả nước tập trung cho cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy hồn thành thống nhất đất nước .
- Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975: các chiến dịch Tây Nguyên,
Huế, Đà Nẵng
<b>2. Kĩ năng : - Kĩ năng phân tích, tổng hợp nhận định, đánh giá sự kiện .</b>
- Sử dụng bản đồ .
<b>3.Tư tưởng </b>
- Khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân ta để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.
- Giáo dục HS tinh thần chiến đấu, thực hiện di chúc thiêng liêng của Người .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
-Tư liệu LS có liên quan đến tiết học.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>Nợi dung cơ bản, ý nghĩa Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam?
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Sau Hiệp định Paris, Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục
và phát triển kinh tế, chi viện cho miền Nam. Miền Nam đấu tranh chống sự lấn chiếm của Mĩ,
tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn. Trước những âm mưu mới của địch, Đảng ta quyết
định Tổng tiến cơng & nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước => Vào bài
<b>III. Dạy học bài mới</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Trình bày được cuộc đấu tranh của</b>
<b>nhân dân ta ở miền Nam chống âm mưu, hành</b>
<b>động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gịn.</b>
- GV dẫn dắt HS vào hồn cảnh dẫn đến Hội nghị 21.
1. Trước tình hình trên, Đảng ta đã làm gì?
2. Nội dung Hội nghị 21?
- GV đưa ra các ví dụ minh hoạ.
6) Trình bày chủ trương, kế hoạch giải phóng miền
Nam của Đảng ta?
<b>I. Miền Bắc khắc phục hậu quả của</b>
<b>chiến tranh, khôi phục và phát triển</b>
<b>kinh tế-văn hoá, ra sức chi viện cho</b>
<b>miền Nam.</b>
<b>II. Đấu tranh chống địch “bình định, lấn</b>
<b>chiếm “ tạo thế và lực tiến tới giải</b>
<b>phóng hồn toàn miền Nam.</b>
- 7 - 1973, BCH TW Đảng họp Hội nghị 21.
<b>* Hoạt động 2: Trình bày được chủ trương, kế </b>
<b>hoạch giải phóng miền Nam của Bộ chính trị và </b>
<b>trung ương Đảng .</b>
7) Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
của Đảng ta có những điểm nào khẳng định sự lãnh
đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
<b>* Hoạt động 3: Trình bày diễn biến chính của cuộc</b>
<b>Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975 qua các chiến</b>
<b>dịch lớn.</b>
1) Vì sao trong cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy
1975, ta lại mở Chiến dịch Tây Nguyên trước?
( Địa bàn chiến lược quan trọng, bố trí nhiều sơ hở.
Ta thực hiện phương châm tránh chỗ mạnh đánh chỗ
yếu...)
2) Trình bày chiến dịch Tây Nguyên bằng lược đồ?
3) Trình bày chiến dịch Huế-Đà Nẵng bằng lược đồ?
GV: bổ sung, giới thiệu H 73 SGK.
<b>III. Giải phóng hồn tồn Miền Nam,</b>
<b>giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc.</b>
<b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn</b>
<b>tồn Miền Nam.</b>
- Cuối 1974-1975, Bộ chính trị Trung ương
Đảng quyết định giải phóng hồn tồn
miền Nam trong 2 năm 1975-1976.
- Nếu có thời cơ đến vào đầu hoặc cuối
1975 thì lập tức giải phĩng hồn tồn miền
Nam để đỡ thiệt hại về người và của.
<b>2. Cuoäc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân</b>
<b>1975.</b>
<b>a. Chiến dịch Tây Nguyeân ( 10 – 3 -> 24</b>
<b>– 3 - 1975)</b>
- 10-3- 1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột,
và nhanh chóng thắng lợi .Ngày12-3-1975,
địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuột
nhưng không thành.
- 14-3-1975, địch rút khỏi Tây Nguyên.
Ngày 24-3-1975, Tây Nguyên giải phóng.
<b>b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng ( 21 – 3 -></b>
<b>29 - 3).</b>
- 21-3, ta đánh ở Huế, chặn đường rút chạy
của địch, 26-3, giải phóng Huế, thị xã Tam
Kì và tỉnh Quảng Ngãi …
- Ngày 29-3, ta giải phóng Đà Nẵng .
- Cuối tháng 3 đến tháng 4, nhân dân miền
Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh
Nam Bộ nổ dậy giải phóng quê hương
mình .
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
-Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta có những điểm nào khẳng định sự
lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
- Quân và dân ta ở hai miền Nam-Bắc đã giành được thắng lợi quân sự nào có ý nghĩa chiến lược về
quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( đầu 1975)?
- HS học bài , đọc trước bài 30, phần còn lại.
<b>TUẦN 33 – TIẾT 46</b>
<b>Ngày soạn : 15 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 18 – 04 – 2012 </b>
<b>BÀI 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. </b>
<b>( 1973-1075) ( tiếp theo).</b>
- Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975: chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước(1954-1975).
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định các sự kiện lịch sử .Sử dụng bản đồ .</b>
<b>3. Tư tưởng: </b>
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập của những chiến sĩ
cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất.
- Khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân ta để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc
- Giáo dục tinh thần chiến đấu, thực hiện di chúc thiêng liêng của Người .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh lịch sử SGK. - Lược đồ SGK treo tường.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>? Trình bày cuộc đấu tranh chống địch “bình định, lấn chiếm “, tạo thế và lực
tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Với hàng loạt những phong trào đấu tranh của quân và dân ta, với tình
hình cách mạng ngày càng có lợi cho ta -> phong trào cách mạng ngày càng phát triển mạnh, đỉnh
cao là Cuộc tiến công chiến lược Xuân 1975, Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.(1954-1975<b>) là gì?</b>
<b>III. Dạy học bài mới</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Trình bày diễn biến chính của</b>
<b>cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975 qua</b>
<b>các chiến dịch lớn.</b>
- Sử dụng lược đồ H 75, 77 SGK hướng dẫn HS
trình bày chiến dịch Hồ Chí Minh.
4) Trình bày diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh trên
lược đồ?
GV: bổ sung, giới thiệu H76 SGK.
<b>* Hoạt động 2: HS rút ra ý nghĩa lịch sử,</b>
<b>nguyên nhân thắng lợi.</b>
5) Nêu ý nghĩa lịch sử trong nước của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đưa ra các ví dụ
minh hoạ?
<b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân</b>
<b>1975.</b>
<b>c. Chiến dịch Hồ Chí Minh ( từ 26 - 4 đến</b>
<b>30 - 4)</b>
- Chiến dịch giải phóng Sài Gịn mang tên
Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- 5 giờ chiều 26-4, chiến dịch Hồ Chí Minh
bắt đầu. 10 giờ 45 ngày 30-4, xe tăng ta tiến
- 11 giờ 30 phút, Sài Gịn giải phóng.
<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, ngun nhân thắng lợi</b>
<b>của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.</b>
<b>(1954-1975)</b>
<b>1. Ý nghĩa lịch sử.</b>
6) Nêu Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đưa ra
các ví dụ minh hoạ?
7) Nêu Nguyên nhân thắng lợi khách quan của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đưa ra các
ví dụ minh hoạ?
- GV kết luận, đưa ra các sự kiện minh họa, kết
hợp với hình 78.
- Tác động mạnh đến tình hình Mĩ và thế
giới. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc trên thế giới, nhất là đối với phong
trào giải phĩng dân tộc .
<b>2. Nguyên nhân thắng lợi .</b>
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu
- Nhân dân ta giàu lịng u nước, lao đơng
cần cù, chiến đấu dũng cảm .
- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn
mạnh .
- Sự đồn kết của 3 nước Đơng Dương. Sự
ủng hộ của nhiều nước trên thế giới, nhất là
Liên Xơ, Trung Quốc và các nước XHCN
khác .
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Quân và dân ta ở hai miền Nam-Bắc đã giành được thắng lợi quân sự nào có ý nghĩa chiến lược về
qn sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước(1954-1975)?
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.(1954-1975).
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
- GV dặn dò chuẩn bị tiết lịch sử địa phương: Cách mạng tháng Tám ở Đắc Lắc.
<b>TUẦN 34 – TIẾT 47</b>
<b>Ngày soạn : 22 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 24 – 04 – 2012 </b>
<b>L</b>
<b> ị ch s ử a phđị</b> <b>ươ ng : CÁCH MẠNG THÁNG TÁM Ở ĐẮC LẮC</b>
<b> A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT .</b>
<b>- </b>Giáo dục: Giúp HS thấy được cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Đắc Lắc tháng Tám-1945
dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương được chuẩn bị, tổ chức chu đáo cùng với cả nước nổ ra
đúng thời cơ nên cách mạng tháng Tám nhanh chóng thắng lợi.
Giáo dục cho HS niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, không ngừng phấn đấu học tập, rèn luyện, đi
theo con đường vinh quang của Đảng.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tìm hiểu tư liệu lịch sử địa phương.
<b>2/ Trị</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>II. Giới thiệu bài mới: </b>Chúng ta đã được học về cuộc cách mạng tháng Tám trên toàn quốc. Hơm
nay ta sẽ cùng đi tìm hiểu về phong trào CM tháng Tám ở ĐăkLăk diễn ra như thế nào.
<b>III. Dạy và học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhân dân Đắc Lắc dưới sự</b>
<b>lãnh đạo của Đảng bộ địa phương gấp rút chuẩn bị</b>
<b>tổng khởi nghĩa giành chính quyền.</b>
1) Chi bộ Đảng cộng sản Đông Dương tỉnh Đắc Lắc ra
đời ở đâu? Năm nào?
<i><b>2) HSTL: Chi bộ Đảng nhà đầy Bn Ma Thuột có vai</b></i>
trị quan trọng như thế nào trong q trình truyền bá chủ
nghĩa yêu nước chân chính cho đồng bào Đắc Lắc chuẩn
bị chu đáo cho Cách Mạng tháng Tám 1945?
<b>HS</b>: Thảo luận trả lời.
<b>GV: bổ sung, chốt kiến thức:</b>
-Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, giác ngộ được
lực lượng lính khố xanh người Êđê đi theo cách mạng.
<b>-</b>Tổ chức Mặt trận Việt Minh từ Tỉnh bộ xuống cơ sở tập
hợp được tồn thể các dân tộc, khơng phân biệt già, trẻ,
trai, gái, nghề nghiệp, tôn giáo, giai cấp…hễ là người
Việt Nam là phải đứng vào hàng ngũ cách mạng.
<b>* Hoạt động : Tìm hiểu Tổng khơỉ nghĩa thắng </b>
<b>lợi-Cách mạng Tháng Tám thành công ở Đắc Lắc</b>
3) Tỉnh bộ Việt Minh ra quyết định khởi nghĩa vào thời
gian nào?
<b>GV:</b> Giải thích cho HS hiểu, khơng phải việc Nhật đầu
hàng đồng minh là nước ta được độc lập mà nhân dân ta
phải tự vùng dậy đấu tranh giành chính quyền.
<b>GV:</b> Sử dụng lược đồ tường thuật và miêu tả tiến trình
cách mạng tổng khởi nghĩa từ ngày 19-24/8/1945, để làm
sống dậy khơng khí tổng khởi nghĩa. Lần đầu tiên trong
lịch sử tỉnh Đăc Lắc chính quyền dân chủ nhân dân ra
đời.
<b>GV:</b> Giới thiệu khái quát ngày Quốc Khánh 2-9-1945, tại
thủ đơ Hà Nội chủ tịch Hồ Chí Minh long trọng tuyên bố
với quốc dân đồng bào và các nước trên thế giới quyền
thiêng liêng bất khả xâm phạm của nhân dân Việt Nam
được hưởng tự do độc lập như mọi dân tộc khác trên thế
giới.
<b>* Hoạt động : Rút ra ý nghĩa lịch sử và tìm hiểu</b>
<b>nguyên nhân thành công.</b>
4) Cách mạng Tháng Tám mang lại những thay đổi gì
trong đời sống chính trị của đồng bào các dân tộc Đắc
Lắc?
5) Cách mạng Tháng Tám đóng góp gì cho sự nghiệp
chung của cả nước?
6) Cách mạng tháng Tám thắng lợi do những nguyên
nhân nào?
<b>GV: </b>Bổ sung, chốt kiến thức, khắc sâu niềm tin đối với
Đảng trong sự nghiệp đồn kết cac dân tộc trong q
trình lãnh đạo đất nước và đưa đất nước đến văn minh,
giàu đẹp.
Dương ra đời tại nhà đày Buôn Ma Thuột.
- 2/1941 đến 1944, chi bộ khẩn trương xúc
tiến bồi dưỡng cán bộ cách mạng, thành
lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu
quốc, Hội truyền bá chữ Quốc ngữ…
chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa sau này.
- 5/1945, cac chiến sĩ cộng sản ra tù thành
lập ban lãnh đạo lâm thời tỉnh Đắc Lắc,
gấp rút chuẩn bị khưỏi nghĩa vì tình thế
chính trị đã chín muồi, trước sự kiện Nhật
đảo chính Pháp.
<b>2) Tổng khơỉ nghĩa thắng lợi-Cách</b>
<b>mạng Tháng Tám thành công ở Đắc</b>
<b>Lắc.</b>
- 17/8/1945, tin Nhật đầu hàng đồng minh
vô điều kiện, thời cơ đã đến, tỉnh bộ Việt
Minh ra quyết định khởi nghĩa
-17-19/8/1945 khởi nghĩa thắng lợi khắp
tỉnh Đắc Lắc
-20/8/1945, quân Nhật thừa nhận các yêu
sách của uỷ ban khởi nghĩa.
-22/8/1945, Uỷ ban Nhân dân cách mạng
lâm thời tỉnh Đắc Lắc được thành lập.
-24/8/1945 mittinh giành chính quyền tại
thị xã Bn Ma Thuột <i>" cuộc mitinh sau</i>
<i>đó biến thành cuộc biểu tình tuần hành</i>
<i>khắp nẻo đường thị xã mừng ngày độc</i>
<i>lập.</i>
<b>3) Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân</b>
<b>thành công:</b>
<b>-Ý nghĩa:</b>
Kết thúc 50 năm thống trị của chủ nghĩa
đế quốc và hàng nghìn năm áp bức bóc lột
của bọn vua quan phong kiến đối với đồng
bào Đắc Lắc, lập nên chính quyền dân chủ
nhân dân.
<b>-Nguyên nhân:</b>
Nhờ điều kiện khách quan thuận lợi; nhờ
tinh thần đoàn kết, truyền thống yêu nước
của đồng bào các dân tộc dưới sự lãnh đạo
của Đảng và Hồ Chủ Tịch mà người trực
tiếp là Đảng bộ địa phương.
-Nhân dân Đắc Lắc dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương gấp rút chuẩn bị tổng khởi nghĩa giành
chính quyền như thế nào?.
- Trình bày tiến trình cuộc Tổng khơỉ nghĩa Cách mạng Tháng Tám thành công ở Đắc Lắc?
-Cách mạng tháng Tám thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân như thế nào?
-Chuẩn bị bài 31
<b> </b>
<b>TUẦN 34 – TIẾT 48</b>
<b>Ngày soạn : 22 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 25 – 04 – 2012 </b>
<b>CHƯƠNG VII: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 - 2000.</b>
<b>BAØI 31: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975.</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>HS nắm được:
- Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa Xuân 1975.
- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Thông qua sự kiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước .
<b>2. Kĩ năng</b>: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử .
<b>3.Tư tưởng </b>
- Giáo dục cho HS lịng u nước, tinh thần đồn kết Bắc - Nam.
- Tinh thần độc lập, thống nhất tổ quốc.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc.
-Giáo dục tinh thần đồn kết của Hồ Chí Minh .
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh SGK, tư liệu lịch sử liên quan đến tiết học.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước.(1954-1975)?
<b>II. Giới thiệu bài mới. </b>Sau 1975, đất nước thống nhất, nhưng hậu quả của cuộc chiến tranh để lại
hết sức nặng nề, 2 miền Nam - Bắc đề ra những biện pháp để khắc phục hậu quả của chíên tranh,
khơi phục và phát triển kinh tế, thống nhất đất nước. => Vào bài mới.
<b>III. Dạy học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động</b> 1: <b>Tìm hiểu tình hình 2 miền Bắ</b>
<b>c-Nam sau năm 1975.</b>
1) Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình 2
miền Bắc-Nam có những thuận lợi gì?
- GV đưa ra các sự kiện minh hoạ.
2) Sau đại thắng mùa Xn 1975, tình hình 2
miền Bắc-Nam có những khó khăn gì?
- GV đưa ra các sự kiện minh hoạ.
<b>I. Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại</b>
<b>thắng mùa Xuân 1975.</b>
- Ở miền Bắc :
+ Sau hơn 20 năm, miền Bắc xây dựng được cơ
bản cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH .
+ Cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ tàn phá
nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
- Ở miền Nam :
+ Được giải phóng hồn tồn, có nền kinh tế
phát triển theo hướng TBCN .
<b>* Hoạt động</b> <b>2</b>: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của
<b>cơng cuộc hồn thành thống nhất đất nước về</b>
<b>mặt nhà nước .</b>
3) Tình hình về mặt Nhà nước ở nước ta có đặc
điểm gì nổi bật?
4) Quốc hội khố VI đã có những quyết định như
thế nào?
- GV kết luận, giới thiệu H79, 80 SGK.
7) Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt
Nhà nước?
( - Thể hiện tinh thần yêu nước, đồn kết, ý chí
thống nhất của tồn dân.
- Tạo điều kiện chính trị cơ bản phát huy sức
mạnh tồn diện của đất nước).
<b>II. Khắc phục hậâu quả của chiến tranh,</b>
<b>khôi phục và phát triển kinh tế - văn hố ở</b>
<b>2 miền đất nước.</b>
<b>III. Hồn thành thống nhất đất nước về</b>
<b>mặt nhà nước ( 1975 - 1976).</b>
- 25-4-1976, Tổng tuyển cử cả nước được tiến
hành.
- 24-6->3-7-1976, Quốc hội khoá VI họp, đưa
ra nhiều quyết định quan trọng.Quyết định tên
nước là Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
quyết định Quốc huy, Quốc ca, thủ đơ là Hà
Nội, thành phố Sài Gịn- Gia Định đổi tên là
Thành phố Hồ Chí Minh .
- Ý nghĩa :
+ Công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà
nước đa hoàn thành .
+ Tạo điều kiện để cả nước đi lên CNXH và
khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc , mở rộng
quan hệ với các nước khác.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa Xuân 1975?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
- HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 32-hoàn thành bài tập theo mẫu sau: Lập bảng thống kê so sánh
những thành tựu đã đạt được trong 2 kế hoạch nhà nước 5 năm (1976-1980) và 1981-1985).
<b>Tên kế hoạch Nhà nước 5 năm</b> <b>Những thành tựu đạt được</b>
<b> </b>
<b>TUAÀN 35 – TIEÁT 49</b>
<b>Ngày soạn : 29 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 02– 05 – 2012 </b>
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ II</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>HS nắm được: - Nội dung lịch sử 9 từ 1979 đến 1976.
<b>2.Tư tưởng </b>
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu CNXH, tinh thần lao động hăng say, đấu tranh bảo vệ tổ
quốc.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên CNXH.
<b>3.Kỹ năng: </b>- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch
sử, rút ra các bài học kinh nghiệm lịch sử.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Giới thiệu bài mới. </b>Chúng ta đã tìm hiểu chương trình lịch sử HK II, từ 1919 – 1976, Hơm nay
chúng ta cùng đi vào ơn tập chương trình LS HK II.
A. Lý thuyết:
1. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Trung Quốc, Liên Xô.
2. Cách mạng VN trước khi Đảng ra đời.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam. ( Hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa…)
4. Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945.
5. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 và sự thành lập nước VN DC CH.
6. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945-1946.
7. Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp từ 1945 – 1954.
8. Cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và bọn tay sai Mĩ và quá trình xây dựng CNXH ở miền Bắc từ
1954 – 1975.
B. Thực hành: Lập bảng thống kế các cuộc đấu tranh chống thực đan Pháp và đế quốc Mĩ của quân và
dân ta từ 1945 – 1975.
<b>STT</b> <b>TÊN SỰ KIỆN /</b>
<b>THỜI GIAN</b> <b>DIÊN BIẾN</b> <b>KẾT QUẢ</b> <b>Ý NGHĨA</b>
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Hướng dẫn HS tiếp tục ơn tập các kiến thức.
- Hướng dẫn HS tiếp tục lập bảng thống kê.
- HS học bài , làm bài tập, đọc trước bài 33.
<b>TUAÀN 35 – TIEÁT 50</b>
<b>Ngày soạn : 29 – 04 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 03– 05 – 2012 </b>
<b>BAØI 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN</b>
<b>CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( 1986 - 2000).</b>
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>HS nắm được:
- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH ,nội dung của đường lối đổi mới.
- Quá trình thực hiện đổi mới đất nước qua các kế hoạch.
- Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới.
<b>2.Tư tưởng </b>
- GD cho HS lịng u nước, yêu CNXH, tinh thần lao động hăng say, đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
- Tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên CNXH.
<b>3.Kỹ năng: </b>- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch
sử, rút ra các bài học kinh nghiệm lịch sử.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh SGK và một số tranh ảnh khác liên quan tiết học.
- Tư liệu LS liên quan tiết học.
<b>2/ Trị</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>Sau hơn 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội ( 1976-1985), nhân dân ta đã đạt
được những thành tựu chủ yếu nào và cịn có những khó khăn yêu ském gì?
<b>III. Dạy học bài mới</b>.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu hồn cảnh trong</b>
<b>nước và thế giới ta đã thực hiện đường lối đổi</b>
1) Hoàn cảnh đường lối đổi mới của Đảng trong
nước và thế giới.
2) Nội dung chính của đường lối đổi mới mà
Đảng ta đã đề ra là gì ?
3) Theo em phải đổi mới đất nước đi lên CNXH
như thế nào?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ: “ Đổi mới đất
nước ….thích hợp )
- Giáo viên giảng thêm cho học sinh hiểu.
- Giới thiệu hình 83 SGK.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu ba kế hoạch nhà</b>
<b>nước 5 năm(1986-1990), (1991-1995), </b>
<b>(1996-2000).</b>
GV chia lớp thành 3 nhóm cho thảo luận câu
hỏi:
Nhóm 1: Tìm hiểu những thành tựu của công
cuộc đổi mới trong việc thực hiện kế hoạch nhà
nước 5 năm 1986-1990?
Nhóm 2: Tìm hiểu những thành tựu của công
cuộc đổi mới trong việc thực hiện kế hoạch nhà
Nhóm 3: Tìm hiểu những thành tựu của công
cuộc đổi mới trong việc thực hiện kế hoạch nhà
nước 5 năm 1996-2000?
-HS các nhóm thảo luận trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung chốt ý. Đồng thời giới
thiệu một số hình ảnh trong SGK và sưu tầm
được về những thành tựu trong công cuộc đổi
mới của ND ta trong việc thực hiện đổi mới.
<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng.</b>
<b>1. Hoàn cảnh:</b>
- Ta thực hiện 2 kế hoạch 5 năm(1976-1985),
đạt được nhiều thắng lợi nhưng gặp không ít
khó khăn và yếu kém.
- Đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng
về kinh tế xã hội.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật.
- Liên xô và Đông Aâu đang gặp khủng hoảng.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
<b>2. Noäi dung ngđườ l ố i đổ i m ớ i c ủ a Đả ng . </b>
- Được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI ( 12-1986),
được điều chỉnh và bổ sung tai Đại hội VII và
VIII .
- Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu của
CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có
hiệu quả và biện pháp tích cực .
- Phải tồn diện, đồng bộ các lĩnh vực nhưng
trọng tâm là kinh tế.
<b>II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường</b>
<b>lối đổi mới.</b>
<b>1. Kế hoạch năm (1986-1990).</b>
* Thành tựu: - Đảm bảo các lĩnh vực đều có sự
thay đổi lớn.Lương thực, thực phẩm đến năm
1990 đáp ứng nhu cầu trong nước, cĩ dự trữ xuất
khẩu .Hàng hố thị trường dồi dào, đa dạng .
Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh
<b>2. Kế hoạch 5 năm (1991-1995).</b>
* Thành tựu: - Kinh tế được lưu thông, xã hội
phát triển, đạt được nhiều thành tựu.
<b>3. Kế hoạch 5 năm (1996-2000).</b>
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Nêu hoàn cảnh và nội dung đường lối đổi mới của Đảng ta.
- Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới đạt đựoc nhữung thành tựu gì? Ý nghĩa
thành tựu đó?
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
- HS học bài , làm bài tập; ôn tập hệ thống hố lại tồn bộ phần Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến
2000.
<b>TUẦN 36 – TIẾT 51</b>
<b>Ngày soạn : 06 – 05 – 2012</b>
<b>Ngày dạy : 08– 05 – 2012 </b>
<b>BAØI 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH</b>
<b>THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000.</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b>
<b>1.Kiến thức: </b>HS nắm được:
- Q trình phát triển của dân tộc từ 1919-2000.
- Nguyên nhân cơ bản quyết định của lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm rút ra quá trình phát
triển.
<b>2.Tư tưởng </b>- Củng cố lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, sự tất thắng của
<b>3.Kỹ năng: </b>- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp, lựa chọn sự kiện điển hình, đặc
điểm lớn của từng giai đoạn.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH. </b>
<b>1/ Thầy</b> : - Soạn, nghiên cứu kỹ bài.
- Tranh ảnh lịch sử SGK . - Một số tranh ảnh sau tầm liên quan đến tiết học.
<b>2/ Trò</b> : - Đọc trả lời trước SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. </b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ. </b>Kiểm tra trong khi học bài mới.
<b>II</b>. <b>Giới thiệu bài mới</b>. Sau chiến tranh thế giới I, lịch sử Việt nam đã trải qua rất nhiều sự kiện
đáng chú ý, những sự kiện đó làm thay đổi số phận Việt Nam. Từ 1919 đến nay lịch sử Việt Nam
có thể chia ra nhiều giai đoạn , mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng và những nguyên nhân
thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra đuợc trong thời kì này là gì? Các em cùng tóm tắt ở tiết học
hơm nay.
<b>III. Dạy học bài mới.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b>* </b></i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn</b>
<b>1919-1930.</b>
1) Nêu đặc điểm chính giai đoạn này?
2) Sự kiện nào được coi là sự kiện mở đầu
bước ngoặt của cách mạng Việt Nam ?
<b>*</b> <b> Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn</b>
<b>I/ Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến</b>
<b>trình lịch sử :</b>
<b>1/ Giai đoạn 1919 – 1930</b> :
- Pháp khai thác thuộc địa lần 2 , xã hội Việt
Nam thực sự trở thành 1 xã hội thuộc địa nửa
phong kiến .
<b>1930-1945.</b>
3) Sau khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Đảng đã lãnh đạo cách mạng trải qua những
cao trào cách mạng nào ?
4) Cách mạng tháng 8 thành công nước VN
DCCH ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào
đói với nước ta và thế giới ?
5) Sau cách mạng tháng 8 đất nước ta đứng
trước những khó khăn nào ? Biện pháp khắc
phục của Đảng ?
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn</b>
<b>1945-1954.</b>
6) Sự kiện nổi bật nhất trong giai đoạn
1945-54?
<b>*</b> <b> Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn</b>
<b>1954-1975.</b>
7) Nêu tình hình và những sự kiện chính diễn
ra những năm 54 – 75 ?
8) Vai trị của Đảng đối với cách mạng VN ?
9) Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân
1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?
<b>*</b> <b> Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn</b>
<b>1975 đến nay.</b>
9) Tình hình và nhiệm vụ của nước ta sau đại
thắng mùa xuân 75 ?
GV giới thiệu H91, 92 SGK.
<b>* Hoạt động 6: Rút ra được những bài học</b>
<b>kinh nghiệm:</b>
- GV chia lớp cho HS thảo luận.
Nhóm 1: NN thắng lợi của CM Việt Nam?
Nhóm 2: Nêu những bài học kinh nghiệm của
cách mạng Việt Nam?
Nhóm 3: Phương hướng đi lên của cách mạng
Việt Nam?
-HS các nhóm thảo luận trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung chốt ý.
<b>2/ Giai đoạn 1930 – 1945</b>:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng Việt
Nam trải qua 3 cao trào lớn ( 1930 -1931) ;
( 1936 -1939); (1939-1945).
- Khi các nước Đồng minh đánh bại phát xít
Nhật( 8-1945), Đảng đã kịp thời lãnh đạo toàn
dân nổi dậy giành chính quyền trong cả nước .
<b>3/ Giai đoạn 1945 – 1954</b> :
- Cuộc kháng chiến 9 năm chống TD Pháp
diễn ra và kết thúc bằng chiến dịch lịch sử
ĐBP, miền bắc được giải phóng.
<b>4/ Giai đoạn 1954 – 1975</b> :
- Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền với hai
chế độ chính trị , xã hơi khác nhau .
- Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện
đường lối: kết hợp giương cao hai ngọn cờ độc
<b>5/ Giai đoạn 1975 đến nay</b> :
- Cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng
XHCN .
- Công cuộc đổi mới đất nước đạt thành tựu đáng
phấn khởi trền nhiều lĩnh vực, chủ yếu là kinh
tế .
<b>II/ Nguyên nhân thắng lợi và những bài học</b>
<b>kinh nghiệm, phương hướng đi lên:</b>
<b>* Bài học kinh nghiệm</b> :
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH.
- Củng cố, tăng cường khối đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế
- Sự lãnh đạo của Đảng, nhân tố quyết định
mọi sự thắng lợi.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC - BÀI TẬP VỀ NHÀ.</b>
- Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử.
- Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên.
Lập bảng hệ thống những sự kiện chính trong phần lịch sửù Việt Nam qua các giai đoạn vừa học ?