Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giao an su 9 theo mau moi (t5 va t6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.32 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 14 /09/2010
Tiết: 5
Bài 4: các nớc châu á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc:
- Những nét khái quát quát tình hình các nớc chấu á (từ sau chiến tranh thế
giới lần thứ đến nay). Đặc biệt là 2 nớc lớn: Trung Quốc và ấn Độ.
- Sự ra đời của nớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, các giai đoạn phát triển
của Trung Quốc từ năm 1949 đến 2000.
2. Kĩ năng:
Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các
nớc trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công
bằng, văn minh.
3. Thái độ:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng
bản đồ.
II.ph ơng pháp: Phân tích + Đàm thoại + Thảo luận
III. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các nớc châu á và Trung Quốc.
- Bản đồ châu á và bản đồ Trung Quốc
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc của các nớc á, Phi, Mĩ La Tinh (từ 1945 đến nay)
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Châu á với diện tích rộng và dân số đông nhất thế giới.
- Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay, châu á giành đợc độc
lập. Từ đó đến nay, các nớc đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế xã hội.
Hai nớc lớn nhất châu á là Trung Quốc và ấn Độ đã đạt đợc những thành tựu lớn


trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của các nớc này ngày càng lớn
trên trờng quốc tế.
Hoạt động 1: I.tình hình chung
Mục tiêu: Biết đợc tình hình chung của các nớc Châu á sau chiến tranh
thế giới thứ II.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV giới thiệu châu á bằng bản đồ thế
giới hoặc bản đồ châu á để HS nhận
thấy rõ châu á và các nớc châu á.
Sau đó GV yêu cầu HS đọc SGK mục I
và đặt câu hỏi:
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc của các nớc châu á từ sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai đến đầu những
năm 1950 của thế kỷ XX phát triển nh
thế nào?
- Từ nữa sau thế kỷ XX đến nay, tình
hình châu á phát triển nh thế nào?
- Những thành tựu kinh tế, xã hội của
các nớc châu á (từ 1945 đến nay) nh thế
nào?
- Sự tăng trởng nhanh chóng về kinh tế,
nhiều ngời dự đoán rằng "thế kỷ XXI sẽ
là thế kỷ của châu á"
- Tình hình phát triển kinh tế của ấn Độ
(Từ năm 1945 đến nay) nh thế nào.
- ấn Độ là nớc lớn thứ 2 châu á.
- Những thập niên gần đây, công nghệ
thông tin phát triển mạnh.

I . Tình hình chung
1. Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc châu á (Từ sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai đến đầu những năm
1950)
- Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc
dấy lên khắp châu á.
- Cuối những năm 50, phần lớn các nớc
châu á đã dành đợc độc lập: Trung
Quốc, ấn Độ.
2. Tình hình các nớc châu á từ nữa
cuối thế kỷ XX đến nay.
- Tình hình châu á không ổn định
- Nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc xảy ra
ở Đông Nam á và Trung Đông
- Các nớc đế quốc cố chiếm lấy những
vùng đất có vị trí chiến lợc quan trọng.
- Một số vụ tranh chấp biên giới và ly
khai xảy ra.
3. Những thanh tựu kinh tế, xã hội của
châu á ( 1945 đến nay)
- Một số nớc đạt đợc thành tựu to lớn về
kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Xingapo.
- Kinh tế ấn Độ phát triển nhanh chóng
Hoạt động 2: II.Trung Quốc
Mục tiêu: Trình bày đợc những nét nổi bật của tình hình Trung Quốc
qua các giai đoạn phát triển từ năm 1949 đến nay.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

GV giới thiệu nớc cộng hoà nhân dân
Trung Hoa cho HS bằng bản đồ Trung
Quốc (đã phóng to treo trên bảng).
Sau đó GV yêu cầu HS đọc SGK mục
II và đặt câu hỏi:
- Em hãy trình bày về sự ra đời của n-
ớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa?
- GV giải thích thêm:
- Mao Trạch Đông là lãnh tụ của
Đảng cộng sản Trung quốc tuyên bố
nớc cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra
đời.
-GV: Nớc Cộng hoà nhân dân Trung
Hoa ra đời có ý nghĩa lịch sử nh thế
nào đối với Trung Quốc và thế giới?
GV dùng bản đồ thế giới để làm rõ ý
này (Hệ thống các nớc XHCN nối liền
từ Âu sang á).
GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK và
đặt câu hỏi:
- Em hãy trình bày nhiệm vụ của nhân
dân Trung Hoa trong thời kỳ (1949 -
1959).
Hỏi:
Nêu những thành tựu bớc đầu xây
dựng cơ sở vật chất cho CNXH ở
Trung Quốc (1953 -1957)
II.Trung Quốc:
1. Sự ra đời của nớc cộng hoà nhân
dân Trung Hoa:

-1/10/1949 nớc CHND Trung Hoa ra
đời.
*ý nghĩa lịch sử:
- Trong nớc
+ Kết thúc ách thống trị hơn 100 năm
của đế quốc nớc ngoài và hàng ngày
năm của chế độ phong kiến Trung
Quốc.
+ Đa nơc Trung Hoa bớc vào kỷ
nguyên độc lập tự do.
- Quốc tế: hệ thống các nớc XHCN
nối liên từ âu sang á.
2. Mời năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949 -1959)
* Nhiệm vụ:
- Đa đất nớc thoát khỏi nghèo nàn, lạc
hậu.
- Tiến hành công nghiệp hoá và phát
triển kinh tế - xã hội.
* Thực hiện:
- Năm 1950 bắt đầu khôi phục kinh tế,
tiến hành cải cách ruộng đất, hợp tác
hoá nông nghiệp và cải tạo công thơng
nghiệp t bản t doanh.
- Năm 1953, hoàn thành kế hoạch
năm năm lần thứ nhất (1953 -1957)
* Chính sách đối ngoại:
- Thực hiện chính sách đối ngoại tích
GV: Chính sách đối ngoại của Trung
Quốc thời kỳ này là gì?

GV yêu cầu HS đọc SGK mục 3 và
đặt câu hỏi:
- Em hãy trình bày tình hình đất nớc
Trung Quốc trong thời kỳ (1959 -
1978)?
- GV giải thích thêm:
"Đờng lối ba ngọn cờ hồng"
* Về nạn đói ở Trung Quốc.
- Cuối năm 1958, hơn 30 triệu ngời bị
chết đói, đồng ruộng bỏ hoang, nhà
máy đóng cửa vì thiếu nguyên liệu l-
ơng thực và phải tập trung vào luyện
thép.
(Giáo trình LSTG hiện đại, tập 4 NXB
ĐHQG Hà Nội 1996 trang 24)
GV: Em hãy nêu hậu quả nặng nề của
đờng lối "Ba ngọn cờ hồng " và "Đại
cách mạng văn hoá vô sản" ở Trung
Quốc?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 4 và
đặt câu hỏi:
- Trung Quốc đề ra đờng lối cải cách
mở cửa từ bao giờ? Nội dung của đ-
ờng lối đó là gì?
GV: Em hãy nêu những thành tựu to
lớn về kinh tế mà Trung Quốc đã đạt
đợc trong quá trình đổi mới (1979 đến
nay)
cực, củng cố hoà bình và đẩy mạnh
cách mạng thế giới.

- Địa vị quốc tế ngày càng tăng và
vững chắc.
3. Đất nớc trong thời kỳ biến động
(1959 - 1978)
- Trung Quóc trải qua thời kỳ biến
động kéo dài.
+ Mở đầu là đờng lối ba ngọn cờ
hồng"
+ Cuộc đại cách mạng văn hoá vô sản
là sự bất đồng về đờng lối và tranh
giành quyền lực trong nội bộ ĐCS
Trung Quốc.
- Hậu quả: đất nớc hỗn loạn về kinh tế
và chính trị.
4. Công cuộc cải cách mở cửa (từ
năm 1978 đến nay)
- Tháng 12/1978 Trung Quốc đề ra đ-
ờng lối đổi mới.
* Nội dung:
+ Xây dựng CNXH theo kiểu Trung
Quốc
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Thực hiện cải cách mở cửa
+ Hiện đại hoá đất nớc.
* Thành tựu:
- Kinh tế tăng trởng cao nhất thế giới
GV: Hớng dẫn HS xem hình 7 và 8
SGK (Bộ mặt của Trung Quốc đã có
nhiều thayd dổi)
Những thành tựu đối ngoại của Trung

Quốc thời kỳ này nh thế nào?
GV kết luận:
Hiện nay Trung Quốc là nớc có tốc độ
tăng trởng kinh tế ổn định cao vào bậc
nhất thế giới (trên 9%/năm) năm 2001
GDP đạt 9593,3 tỷ nhân dân tệ, gấp 3
lần 1989.
9,6%/năm.
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế giới
- Đời sống nhân dân đợc cải thiện.
* Đối ngoại: Đạt nhiều kết quả
- Bình thờng hoá quan hệ với Liên Xô,
Mông Cổ, Việt Nam...
- Mở rộng quan hệ, hợp tác trên thế
giới
- Thu hồi Hồng Công (7/1997) và Ma
Cao (12/1999).
*ý nghĩa: Địa vị trên trờng quốc tế
nâng cao.
4. Củng cố:
- Em hãy trình bày về sự ra đời của nớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc
(từ 1978 đến nay)
- ý nghĩa của những thành tự đó khi Trung Quốc bớc sang thế kỷ XXI.
5.Hớng dẫn về nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập.
-Soạn bài 5( Chú ý : Tình hình các nớc Đông Nam á? Sự ra đời của tổ
chức ASEAN? Sự phát triển của các nớc trong khu vực Đông Nam á?
-----------------------

×