Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

5 Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1:</b> Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng
những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng


<b>A. trùng hợp. </b> <b>B. xà phịng hóa. </b> <b>C. trùng ngưng. </b> <b>D. thủy phân. </b>
<b>Câu 2:</b> Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?


<b>A. Tơ visco. </b> <b>B. Tơ nilon-6,6. </b> <b>C. Tơ nitron. </b> <b>D. Tơ tằm. </b>
<b>Câu 3:</b> Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là


<b>A. thủy luyện. </b> <b>B. điện phân nóng chảy. </b>


<b>C. nhiệt luyện. </b> <b>D. điện phân dung dịch. </b>
<b>Câu 4:</b> Công thức nào sau đây có thể là cơng thức của chất béo?


<b>A. C</b>15H31COOCH3. <b>B. CH</b>3COOCH2C6H5. <b>C. (C</b>17H35COO)3C3H5. <b>D. (C</b>17H33COO)2C2H4.
<b>Câu 5:</b> Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?


<b>A. CH</b>3COOH. <b>B. NaCl. </b> <b>C. C</b>2H5OH. <b>D. H</b>2O.


<b>Câu 6:</b> Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày
nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ
tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là


<b>A. CH</b>4. <b>B. C</b>2H6. <b>C. C</b>2H2. <b>D. C</b>2H4.
<b>Câu 7:</b> Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây <b>không</b> phản ứng với nước?


<b>A. Ba. </b> <b>B. Be. </b> <b>C. Na. </b> <b>D. K. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tượng nơn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là



<b>A. axit fomic. </b> <b>B. ancol etylic. </b> <b>C. phenol. </b> <b>D. etanal. </b>


<b>Câu 9:</b> Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4, 2H2O) được gọi là
<b>A. boxit. </b> <b>B. đá vôi. </b> <b>C. thạch cao nung. </b> <b>D. thạch cao sống. </b>


<b>Câu 10:</b> Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
<b>A. Fe</b>2+. <b>B. Cu</b>2+. <b>C. Ag</b>+. <b>D. Au</b>3+.
<b>II. Thông hiểu </b>


<b>Câu 11:</b> Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn
bộ X phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là


<b>A. 160. </b> <b>B. 480. </b> <b>C. 240. </b> <b>D. 320. </b>


<b>Câu 12:</b> Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng
hết với dung dịch HCl, thu được 34,0 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là


<b>A. CH</b>5N và C2H7N. <b>B. C</b>2H7N và C3H9N. <b>C. C</b>3H9N và C4H11N. <b>D. C</b>3H7N và C4H9N.


<b>Câu 13:</b> Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol
và 91,8 gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 93 gam. </b> <b>B. 85 gam. </b> <b>C. 89 gam. </b> <b>D. 101 gam. </b>


<b>Câu 14:</b> Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dd
H2SO4loãng là


<b>A. 3. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 1. </b>



<b>Câu 15:</b> Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong
môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là


<b>A. 3. </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 1. </b>


<b>Câu 16:</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít
O2(đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 17:</b> Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng
với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là


<b>A. H</b>2N–[CH3]3–COOH. <b>B. H</b>2N–[CH2]2–COOH.
<b>C. H</b>2N–[CH2]4–COOH. <b>D. H</b>2N–CH2–COOH.


<b>Câu 18:</b> Trong phịng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí được
tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?


<b>A. 2Fe + 6H</b>2SO4 (đặc) t Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.
<b>B. 3Cu + 8HNO</b>3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O.
<b>C. NH</b>4Cl + NaOH t NaCl + NH3↑ + H2O.


<b>D. CaCO</b>3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.


<b>Câu 19:</b> Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X
trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là


<b>A. 0,72. </b> <b>B. 1,35. </b> <b>C. 1,08. </b> <b>D. 0,81. </b>


<b>Câu 20:</b> Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dd X. Cho dung dịch NaOH dư
vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là



<b>A. 0,55 mol. </b> <b>B. 0,65 mol. </b> <b>C. 0,35 mol. </b> <b>D. 0,50 mol. </b>


<b>Câu 21:</b> Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung
dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 0,39. </b> <b>B. 0,78. </b> <b>C. 1,56. </b> <b>D. 1,17. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là


<b>A. Na. </b> <b>B. Ca. </b> <b>C. Ba. </b> <b>D. K. </b>


<b>Câu 23:</b> Cho các phát biểu sau:


(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.


(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.


Số phát biểu đúng là


<b>A. 3. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 24:</b> Cho các phát biểu sau:


(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.


(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.


(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.


Số phát biểu đúng là


<b>A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 25:</b> Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T).
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là


<b>A. X, Y, Z. </b> <b>B. X, Y, Z, T. </b> <b>C. X, Y, T. </b> <b>D. Y, Z, T. </b>
<b>III. Vận dụng – Vận dụng cao </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. 57,2. </b> <b>B. 53,2. </b> <b>C. 42,6. </b> <b>D. 52,6. </b>


<b>Câu 27:</b> Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa
chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 2,54. </b> <b>B. 2,40. </b> <b>C. 2,26. </b> <b>D. 3,46. </b>


<b>Câu 28:</b> Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dd HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


<b>A. 9,15. </b> <b>B. 7,36. </b> <b>C. 10,23. </b> <b>D. 8,61. </b>


<b>Câu 29:</b> Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61
mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hồ
và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là



<b>A. 1,080. </b> <b>B. 5,400. </b> <b>C. 2,160. </b> <b>D. 4,185. </b>


<b>Câu 30:</b> Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và
0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được
dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với
H2 là 11,4). Giá trị của m <b>gần nhất với giá trị nào</b> sau đây?


<b>A. 72. </b> <b>B. 82. </b> <b>C. 74. </b> <b>D. 80. </b>


<b>Câu 31:</b> Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol),
C6H5NH2(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:


Nhận xét nào sau đây đúng?


<b>A. Z là C</b>2H5NH2. <b>B. Y là C</b>6H5OH. <b>C. X là NH</b>3. <b>D. T là C</b>6H5NH2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là


<b>A. 29,10 gam. </b> <b>B. 14,55 gam. </b> <b>C. 26,10 gam. </b> <b>D. 12,30 gam. </b>


<b>Câu 33:</b> Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, hai chức (có phần trăm khối lượng cacbon lớn hơn 30%) và
hai ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 8,96 lít khí O2(đktc),
thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Đun nóng 0,2 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp
chất có chức este. Biết phần trăm số mol tham gia phản ứng este hóa của X và Y tương ứng bằng 30% và
20%. Giá trị lớn nhất của m là


<b>A. 6,32. </b> <b>B. 6,18. </b> <b>C. 4,86. </b> <b>D. 2,78. </b>


<b>Câu 34:</b> Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1
mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào


sau đây <b>sai</b>?


<b>A. Chất Y có phản ứng tráng bạc. </b>


<b>B. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. </b>
<b>C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. </b>
<b>D. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. </b>


<b>Câu 35:</b> Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch
NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 mL dung dịch
NaOH. Giá trị của m là


<b>A. 72,0. </b> <b>B. 64,8. </b> <b>C. 90,0. </b> <b>D. 75,6. </b>


<b>Câu 36:</b> Nhiệt phân metan trong lò hồ quang ở nhiệt độ 1500oC thu được hỗn hợp X gồm metan, axetilen và
hiđro. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Dẫn 1,792 lít X (đktc) vào dung dịch brom dư, khối lượng brom tối đa
tham gia phản ứng là


<b>A. 6,4 gam. </b> <b>B. 3,2 gam. </b> <b>C. 4,8 gam. </b> <b>D. 8,0 gam. </b>
<b>Câu 37:</b> Tiến hành các thí nghiệm sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.


(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.


(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được 2 muối là



<b>A. 4. </b> <b>B. 6. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 5. </b>


<b>Câu 38:</b> Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dịng điện khơng đổi.
Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu
được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra khơng tan trong nước,
Phát biểu nào sau đây <b>sai</b>?


<b>A. Tại thời điểm t giây, ion M</b>2+ chưa bị điện phân hết.


<b>B. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. </b>
<b>C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. </b>


<b>D. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. </b>
<b>Câu 39:</b> Tiến hành các thí nghiệm sau:


(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dd FeCl2.


(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch H2SO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.


(g) Đốt cháy FeS2 trong khơng khí.


(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 40:</b> Cho các phát biểu sau:


(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.


(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.


(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.


Số phát biểu đúng là


<b>A. 5. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 2. </b>


<b>Đáp án </b>


<b>1-C </b> <b>2-A </b> <b>3-B </b> <b>4-C </b> <b>5-B </b> <b>6-D </b> <b>7-B </b> <b>8-B </b> <b>9-D </b> <b>10-D </b>


<b>11-D </b> <b>12-B </b> <b>13-C </b> <b>14-A </b> <b>15-C </b> <b>16-D </b> <b>17-B </b> <b>18-C </b> <b>19-C </b> <b>20-B </b>


<b>21-D </b> <b>22-A </b> <b>23-A </b> <b>24-D </b> <b>25-C </b> <b>26-D </b> <b>27-B </b> <b>28-A </b> <b>29-A </b> <b>30-A </b>


<b>31-A </b> <b>32-D </b> <b>33-C </b> <b>34-C </b> <b>35-D </b> <b>36-C </b> <b>37-A </b> <b>38-B </b> <b>39-A </b> <b>40-D </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1:</b> Đáp án C


<b>Câu 2:</b> Đáp án A


Tơ nhân tạo hay tơ bán tổng hợp xuất phát từ polime thiên nhiên


nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học (VD: tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat).
||⇒<b>chọn A</b>. (B và C là tơ tổng hợp, D là tơ thiên nhiên).



<b>Câu 3:</b> Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 4:</b> Đáp án C


► Chất béo là trieste của glixerol với axit béo ⇒<b>chọn C</b>.


→ Axit béo là axit đơn chức có mạch Cacbon dài, khơng phân nhánh.
<b>Câu 5:</b> Đáp án B


<b>A.</b> CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+⇒ là chất điện li yếu.
<b>B.</b> NaCl → Na+ + Cl–⇒ là chất điện li mạnh.


<b>C.</b> C2H5OH không phải là chất điện li.
<b>D.</b> H2O ⇄ H+ + OH–⇒ là chất điện li yếu.
<b>Câu 6:</b> Đáp án D


<b>Câu 7:</b> Đáp án B
<b>Câu 8:</b> Đáp án B
<b>Câu 9:</b> Đáp án D
<b>A.</b> Boxit là Al2O3.2H2O.
<b>B.</b> Đá vôi là CaCO3.


<b>C.</b> Thạch cao nung là CaSO4.H2O.
<b>D.</b> Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
<b>Câu 10:</b> Đáp án D


Ta có: Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag > Au3+/Au.
||⇒ tính oxi hóa: Au3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe2+
<b>Câu 11:</b> Đáp án D(Dethithpt.com)



2,15(g) KL + ?O2 → 3,43(g) X || Bảo toàn khối lượng: mO = 1,28(g).
⇒ nO = 0,08 mol. Lại có: O + 2HCl → 2Cl + H2O.


||► V = 0,08 × 2 ÷ 0,5 = 0,32 lít = 320 ml
<b>Câu 12:</b> Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

||⇒ Mtb = 48,5 ⇒ n = 2,25 ⇒ 2 amin là C2H7N và C3H9N
<b>Câu 13:</b> Đáp án C


nglixerol = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ m = 9,2 + 91,8 – 0,3 × 40 = 89(g)


<b>Câu 14:</b> Đáp án A


Chỉ có Ag khơng tác dụng được
<b>Câu 15:</b> Đáp án C


Các chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu <b>xanh lam</b> phải chứa từ 2 -OH kề nhau.
||⇒ các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ ⇒<b>chọn C</b>.


<b>Ps:</b> Val-Gly-Ala tạo dung dịch màu <b>tím</b>⇒ loại.
<b>Câu 16:</b> Đáp án D


Do hỗn hợp gồm các cacbohidrat ⇒ quy về Cn(H2O)m.
► Phương trình cháy: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O.
⇒ nC = nO2 = 0,1125 mol || m = mC + mH2O


||⇒ m = 0,1125 × 12 + 1,8 = 3,15(g)
<b>Câu 17:</b> Đáp án B



Đặt CT của X là H2NRCOOH || 26,7(g) X + ?HCl → 37,65(g) Muối.
Bảo toàn khối lượng: mHCl = 10,95(g) ⇒ nX = nHCl = 0,3 mol.


► MX = 26,7 ÷ 0,3 = 89 ⇒ R = 28 (C2H4)
<b>Câu 18:</b> Đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 19:</b> Đáp án C


nFe = nH2 = 0,045 mol. Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFe3O4 = 0,015 mol || [O] + H2 → H2O.


► nH2O = nO = 0,06 mol ⇒ m = 1,08(g)
<b>Câu 20:</b> Đáp án B


Quy quá trình về: Glu + HCl + NaOH vừa đủ.
||⇒ nNaOH phản ứng = 2nGlu + nHCl = 0,65 mol
<b>Câu 21:</b> Đáp án D


nAl = 0,02 mol; nCl– = 0,07 mol; nNa+ = 0,075 mol. Ghép NaCl


⇒ còn dư (0,075 – 0,07 = 0,005) mol Na+⇒ ghép với AlO2– tạo NaAlO2.


||⇒ ghép được 0,005 mol NaAlO2 và còn dư (0,02 – 0,005 = 0,015) mol nguyên tố Al.
► Dùng nguyên tố đó ghép vào ↓ ⇒ nAl(OH)3 = 0,015 mol ⇒ m = 1,17(g)


<b>Câu 22:</b> Đáp án A


H+ + OH– → H2O || Trung hòa ⇒ nOH– = nH+ = 0,05 mol.


Gọi hóa trị của X là n ⇒ nX = 0,05 ÷ n ⇒ MX = 1,15 ÷ (0,05 ÷ n)


||⇒ MX = 23n ⇒ n = 1 và MX = 23 ⇒ X là Natri


<b>Câu 23:</b> Đáp án A


Chỉ có (b) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
<b>Câu 24:</b> Đáp án D


(1) Đúng vì: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.


(2) Đúng vì C2H4 chỉ có thể là etilen (CH2=CH2) ⇒ xảy ra phản ứng:
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br.


(3) Đúng vì CH3COOCH3 ≡ C3H6O2 t 3CO2 + 3H2O ⇒ nCO2 = nH2O.
(4) Đúng vì H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chỉ có (Z) khơng thỏa vì khơng tác dụng được với NaOH
<b>Câu 26:</b> Đáp án D


► Đối với HCHC chứa C, H và có thể có O thì:


nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
► Áp dụng: b – c = 4a ⇒ k = 5 = 3πC=O + 2πC=C.


⇒ nX = nH2 ÷ 2 = 0,15 mol || Bảo toàn khối lượng:
m1 = 39 – 0,3 × 2 = 38,4(g). Lại có: nNaOH ÷ nX > 3.


⇒ NaOH dư ⇒ nglixerol = nX = 0,15 mol. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ m2 = 38,4 + 0,7 × 40 – 0,15 × 92 = 52,6(g)


<b>Câu 27:</b> Đáp án B



<b>TH1:</b> X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.


● nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol ⇒ nX = 0,005 mol và nY = 0,015 mol.
⇒ mE = 0,005 × 138 + 0,015 × 124 = 2,55 gam < 2,62 gam ⇒ loại.


● nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol ⇒ nX = 0,015 mol và nY = 0,005 mol.
⇒ mE = 0,015 × 138 + 0,005 × 124 = 2,69 gam > 2,62 gam.


<b>TH2:</b> X là NH4OOC–COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.


● nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,03 mol ⇒ nX = 0,01 mol và nY = 0,01 mol.
⇒ mE = 0,01 × 138 + 0,01 × 124 = 2,62 gam ⇒ nhận


⇒ muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3
⇒ m = 0,01 × 134 + 0,01 × 106 = 2,4 gam ⇒<b>chọn B</b>.
● nNH3 = 0,03 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol → vơ lí.
<b>Câu 28:</b> Đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bảo toàn electron: nFe2+ = 3/4nH+ + nAg⇒ nAg = 0,005 mol
► Rắn gồm 0,06 mol AgCl và 0,005 mol Ag ⇒ m = 9,15(g)
<b>Câu 29:</b> Đáp án A


nFe = 0,1 mol; nFe(NO3)2 = 0,15 mol. Đặt nNO = <i>x</i>; nN2O = <i>y</i>.


nZ = <i>x</i> + <i>y</i> = 0,105 mol; mZ = 30<i>x</i> + 44<i>y</i> = 0,105 × 16 × 2 ||⇒ giải hệ có:
<i>x</i> = 0,09 mol; <i>y</i> = 0,015 mol || Do Y chỉ chứa muối ⇒ H+ hết.


● ∑nH+ = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+⇒ nNH4+ = 0,01 mol.



Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = (0,61 – 0,01 × 4) ÷ 2 = 0,285 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 1,08(g)


<b>Câu 30:</b> Đáp án A


Đặt nN2 = <i>x</i>; nH2 = <i>y</i>⇒ nT = <i>x</i> + <i>y</i> = 0,05 mol


mT = 28<i>x</i> + 2<i>y</i> = 0,05 × 11,4 × 2 ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,04 mol; <i>y</i> = 0,01 mol.
● Bảo tồn ngun tố Oxi: nH2O = nO/Y = 0,25 × 6 – 0,45 × 2 = 0,6 mol.
Bảo tồn nguyên tố Hidro: nNH4+ = (1,3 – 0,6 × 2 0,01 ì 2) ữ 4 = 0,02 mol.
Bo tồn điện tích: nMg2+ = (1,3 – 0,02 – 0,25 × 2) ÷ 2 = 0,39 mol.


► m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)
<b>Câu 31:</b> Đáp án A


X là C6H5NH2, Y là NH3, Z là C2H5NH2, T là C6H5OH
<b>Câu 32:</b> Đáp án D


Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2 với số mol <i>x</i>, <i>y</i> và <i>z</i>⇒ nNaOH = 3<i>x</i> + <i>y</i> = 0,45 mol.
● Muối gồm C2H4NO2Na: 2<i>x</i> mol; C3H6NO2Na: <i>x</i> mol; HCOONa: <i>y</i> mol và CH2: <i>z</i> mol.
||⇒ nO2 = 2,25 × 2<i>x</i> + 3,75<i>x</i> + 0,5<i>y</i> + 1,5<i>z</i> = 1,125 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>x</i> = 0,1 mol; <i>y</i> = 0,15 mol; <i>z</i> = 0,15 mol ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH
⇒ peptit là Gly2Ala và Y là CH3COOH ⇒ muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa
||⇒ mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam


<b>Câu 33:</b> Đáp án C


Axit no, 2 chức có dạng CnH2n–2O4⇒ %C =
12n



14n62 > 30%.


||⇒ n > 2. Lại có, nH2O = 0,45 mol > nCO2 = 0,35 mol ⇒ X, Y no, mạch hở.
● Đặt naxit = <i>x</i>; ∑nX,Y = <i>y</i>⇒ nE = <i>x</i> + <i>y</i> = 0,2 mol; nCO2 – nH2O = <i>x</i> – <i>y</i> = – 0,1 mol.
Giải hệ có: <i>x</i> = 0,05 mol; <i>y</i> = 0,15 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/E = 0,35 mol.
⇒ số OX,Y = (0,35 0,05 ì 4) ữ 0,15 = 1 ⇒ X, Y là ancol no, đơn chức, mạch hở.
● Đặt số C trung bình của X, Y là m (m > 1) ⇒ nCO2 = 0,05n + 0,15m = 0,35 mol.
⇒ n = 3 và m = 4/3⇒ X là CH3OH, Y là C2H5OH. Đặt nX = a; nY = b.


⇒ a + b = 0,15 mol; a + 2b = 0,15 × 4/3 ||⇒ giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,05 mol.
► Dễ thấy khối lượng lớn nhất khi các ancol đều phản ứng tạo este 1 chức.
||⇒ 0,03 mol CH2(COOH)(COOCH3) và 0,01 mol CH2(COOH)(COOC2H5).
m = 0,03 × 118 + 0,01 × 132 = 4,86(g) ⇒<b>chọn C</b>.


<b>Chú ý:</b> hợp chất có chứa chức este khơng nhất thiết phải thuần chức!.
<b>Câu 34:</b> Đáp án C


k = 6 = 1 vịng benzen + 2πC=O⇒ X khơng chứa πC=C ngồi vịng benzen.
Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH ⇒ Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH.
||⇒ T là HOC6H4CH2OH ⇒ C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1
<b>Câu 35:</b> Đáp án D


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>





3 2 3 3 2


3 2 2 3 3 2



NaOH Ca HCO NaHCO CaCO H O


2NaOH Ca HCO Na CO CaCO 2H O


     





    





► Cần <i><b>"tối thiểu"</b></i> NaOH nên ta lấy TH1 ⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1 mol.
nCaCO3 = 0,5 mol || Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nCO2 = 0,7 mol.


● Lại có: Tinh bột → Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2↑
||⇒ m = 0,7 ữ 2 ữ 0,75 ì 162 = 75,6(g)


<b>Cõu 36:</b> Đáp án C


Bảo toàn khối lượng: mCH4 ban đầu = mX = 0,08 × 5 × 2 = 0,8(g).
⇒ nCH4 ban đầu = 0,8 ÷ 16 = 0,05 mol || Lại có: nπ sinh ra = ∆n.
||⇒ nBr2 phản ứng tối đa = nπ sinh ra = 0,03 mol ⇒ mBr2 = 4,8(g)
<b>Câu 37:</b> Đáp án A


<b>(a)</b> Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
<b>(b)</b> T =



2
NaOH


CO
n


n = 1,5 ⇒ sinh ra 2 muối Na2CO3 và NaHCO3.
<b>(c)</b> 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O.
<b>(d)</b> Fe2O3 + Cu → 2FeO + CuO ⇒ còn dư Fe2O3⇒ Quy về:
FeO, Fe2O3 và CuO ||⇒ tan tạo FeCl2, CuCl2 và FeCl3.
<b>(e)</b> CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.


<b>(f)</b> 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O.
⇒ (d) và (e) không thỏa


<b>Câu 38:</b> Đáp án B


Tại anot chỉ có H2O bị điện phân dù ở t(s) hay 2t(s).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

(⇒<b>D đúng</b>) ⇒ nH2 = 0,5a mol. Xét quá trình điện phân ở 2 cực:
– Catot: M2+


+ 2e → M || 2H2O + 2e → 2OH– + H2.
– Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. Bảo ton electron:
nM2+ = (8a 0,5a ì 2) ữ 2 = 3,5a mol (⇒<b>A đúng</b>).
● Do H+


sinh ra trước OH–⇒ H+ luôn dư ⇒<b>C đúng</b>
<b>Câu 39:</b> Đáp án A



<b>(a)</b> Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4.
<b>(b)</b> 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.


<b>(c)</b> CuO + H2 t Cu + H2O.
<b>(d)</b> 2Na + H2SO4 dư → Na2SO4 + H2↑.
<b>(e)</b> 2AgNO3 t 2Ag↓ + 2NO2↑ + O2↑.
<b>(g)</b> 4FeS2 + 11O2 t 2Fe2O3 + 8SO2↑.


<b>(h)</b> CuSO4 + H2O <sub>dien.cuc.tro</sub>dpdd Cu↓ + H2SO4 + O2↑.
⇒ (c), (e) và (h) thỏa


<b>Câu 40:</b> Đáp án D


<b>(a)</b> Sai vì đipeptit khơng có phản ứng màu biure.


<b>(b)</b> Sai vì C6H5NH3+–Cl chứa liên kết ion ⇒ tan tốt trong H2O.
<b>(c)</b> Đúng.


<b>(d)</b> Đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1:</b> Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
<b>A. Tơ nitron. </b> <b>B. Tơ capron. </b> <b>C. Tơ nilon-6,6. </b> <b>D. Tơ lapsan. </b>


<b>Câu 2:</b> Este metyl acrylat có cơng thức là


<b>A. CH</b>3COOCH=CH2. <b>B. HCOOCH</b>3. <b>C. CH</b>2=CHCOOCH3. <b>D. CH</b>3COOCH3.
<b>Câu 3:</b> Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?



<b>A. Xesi. </b> <b>B. Natri. </b> <b>C. Liti. </b> <b>D. Kali. </b>


<b>Câu 4:</b> Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở có dạng nào sau đây?
<b>A. R</b>b(COO)abR'a. <b>B. C</b>nH2nO2. <b>C. RCOOR'. </b> <b>D. C</b>nH2n-2O2.
<b>Câu 5:</b> Polime nào có thể tham gia phản ứng cộng với hiđro?


<b>A. Poli(vinyl clorua). </b> <b>B. Cao su buna. </b> <b>C. Polipropen. </b> <b>D. nilon-6,6. </b>


<b>Câu 6:</b> Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl lỗng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại
muối clorua kim loại?


<b>A. Fe. </b> <b>B. Cu. </b> <b>C. Zn. </b> <b>D. Ag. </b>


<b>Câu 7:</b> Trong phản ứng : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu đúng là:
<b>A. Ion Cu</b>2+ bị khử thành Cu. <b>B. Ion Ag</b>+ bị oxi hóa thành Ag.
<b>C. Cu bị khử thành ion Cu</b>2+. <b>D. Ion Ag</b>+ bị khử thành Ag.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>A. Giấm ăn. </b> <b>B. Xút. </b> <b>C. Nước vôi. </b> <b>D. Xôđa. </b>
<b>Câu 9:</b> Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?


<b>A. H</b>2SO4. <b>B. NaOH. </b> <b>C. NaCl. </b> <b>D. NH</b>3.


<b>Câu 10:</b> Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy
phân thành


<b>A. CO</b>2 và H2O. <b>B. NH</b>3, CO2, H2O.


<b>C. axit béo và glixerol. </b> <b>D. axit cacboxylic và glixerol. </b>


<b>Câu 11:</b> Trong số các kim loại sau, cặp kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất:



<b>A. W, Hg. </b> <b>B. Au, W. </b> <b>C. Fe, Hg. </b> <b>D. Cu, Hg. </b>


<b>II. Thơng hiểu </b>


<b>Câu 12:</b> Tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây <b>không</b> đúng?


<b>A. Tính cứng: Fe < Al < Cr. </b> <b>B. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W. </b>
<b>C. khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al. </b> <b>D. Tỉ khối: Li < Fe < Os. </b>


<b>Câu 13:</b> Phát biểu nào sau đây <b>không</b> đúng?
<b>A. Tinh bột có phản ứng thủy phân. </b>


<b>B. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot. </b>
<b>C. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương. </b>
<b>D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh. </b>


<b>Câu 14:</b> Cho khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được chất rắn gồm


<b>A. Cu, Al</b>2O3, Mg. <b>B. Cu, Al, MgO. </b> <b>C. Cu, Al</b>2O3, MgO. <b>D. Cu, Mg, Al. </b>
<b>Câu 15:</b> Số đồng phân amin có cơng thức phân tử C4H11N là


<b>A. 5. </b> <b>B. 8. </b> <b>C. 7. </b> <b>D. 6. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A. Tính dẻo, có ánh kim và rất cứng. </b>


<b>B. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. </b>


<b>C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, có khối lượng riêng lớn. </b>


<b>D. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. </b>


<b>Câu 17:</b> Một tấm kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch
nào?


<b>A. Dung dịch ZnSO</b>4 dư. <b>B. Dung dịch CuSO</b>4 dư.
<b>C. Dung dịch FeSO</b>4 dư. <b>D. Dung dịch FeCl</b>3.


<b>Câu 18:</b> So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết, có khối lượng bằng nhau. Dây thứ nhất
chỉ có một sợi. Dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn là


<b>A. không so sánh được. </b> <b>B. dây thứ hai dẫn điện tốt hơn. </b>
<b>C. dây thứ nhất dẫn điện tốt hơn. </b> <b>D. bằng nhau. </b>


<b>Câu 19:</b> Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và
dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?


<b>A. CuSO</b>4 hết, FeSO4 hết, Mg hết.


<b>B. CuSO</b>4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
<b>C. CuSO</b>4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.


<b>D. CuSO</b>4 hết, FeSO4 đã phản ứng và còn dư, Mg hết.


<b>Câu 20:</b> Dãy chỉ chứa những amino axit mà dung dịch <b>không</b> làm đổi màu quỳ tím là?
<b>A. Gly, Val, Ala. </b> <b>B. Gly, Ala, Glu. </b> <b>C. Gly, Glu, Lys. </b> <b>D. Val, Lys, Ala. </b>
<b>Câu 21:</b> Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự tính khử tăng dần?


<b>A. Pb, Sn, Ni, Zn. </b> <b>B. Ni, Sn, Zn, Pb. </b> <b>C. Ni, Zn, Pb, Sn. </b> <b>D. Pb, Ni, Sn, Zn. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A. Nước vôi trong. </b> <b>B. Giấm. </b>


<b>C. Giấy đo H. </b> <b>D. dung dịch AgNO</b>3/NH3.


<b>Câu 23:</b> Este X có cơng thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch
NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


<b>A. CH</b>3COOCH2CH2OCOC2H5. <b>B. HCOOCH</b>2CH2CH2CH2OOCCH3.
<b>C. CH</b>3COOCH2CH2CH2OCOCH3. <b>D. C</b>2H5COOCH2CH2CH2OOCH3.


<b>Câu 24:</b> Hịa tan hồn tồn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít
khí (đktc) và dung dịch X. Cơ cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?


<b>A. 40,0 gam. </b> <b>B. 50,0 gam. </b> <b>C. 55,5 gam. </b> <b>D. 45,5 gam. </b>


<b>Câu 25:</b> X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả các sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Chất X có cơng thức là


<b>A. (CH</b>3COO)3C3H5. <b>B. (HCOO)</b>3C3H5. <b>C. (C</b>17H35COO)3C3H5. <b>D. (C</b>17H33COO)C3H5.
<b>III. Vận dụng </b>


<b>Câu 26:</b> Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch <b>X, Y, Z, T</b>


Chất <b>X, Y, Z, T</b> lần lượt là:


<b>A. Anilin, Glyxin, Metyl amin, Axit glutamic. B. Metyl amin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic. </b>
<b>C. Axit glutamic, Metyl amin, Anilin, Glyxin. D. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metyl amin. </b>
<b>Câu 27:</b> Cho các nhận xét sau:


(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.


(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng khơng khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.


(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột
phích.


Số nhận xét đúng là


<b>A. 4. </b> <b>B. 7. </b> <b>C. 5. </b> <b>D. 6. </b>


<b>Câu 28:</b> X là tetrapeptit có cơng thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có cơng thức Gly–Val–Ala. Đun m
gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A. 155,44. </b> <b>B. 167,38. </b> <b>C. 212,12. </b> <b>D. 150,88. </b>


<b>Câu 29:</b> Dung dịch X gồm NaOH <i>x</i> mol/l và Ba(OH)2<i>y</i> mol/l và dung dịch Y gồm NaOH <i>y</i> mol/l và


Ba(OH)2<i>x</i>mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết
tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết
tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của <i>x</i> và <i>y</i> lần lượt là


<b>A. 0,075 và 0,100. </b> <b>B. 0,050 và 0,100. </b> <b>C. 0,100 và 0,075. </b> <b>D. 0,100 và 0,050. </b>


<b>Câu 30:</b> Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%).
Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X


cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là


<b>A. 20%. </b> <b>B. 80%. </b> <b>C. 10%. </b> <b>D. 90%. </b>


<b>Câu 31:</b> Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3–, <i>x</i> mol Cl–, <i>y</i> mol Cu2+.
– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.


– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
<b>A. 20,40 gam. </b> <b>B. 25,30 gam. </b> <b>C. 26,40 gam. </b> <b>D. </b> 21,05 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

khối lượng chất rắn là m gam. Giá trị của m là


<b>A. 3,05. </b> <b>B. 5,50. </b> <b>C. 4,50. </b> <b>D. 4,15. </b>


<b>Câu 33:</b> Cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và
stiren trong cao su buna–S là bao nhiêu?


<b>A. 2 : 3. </b> <b>B. 1 : 2. </b> <b>C. 3 : 5. </b> <b>D. 1 : 3. </b>


<b>Câu 34:</b> Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH.
Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hồn
tồn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư,
sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m g<b>ần giá trị nào </b>
<b>nhất</b> sau đây?


<b>A. 30,0. </b> <b>B. 27,5. </b> <b>C. 32,5. </b> <b>D. 35,0. </b>


<b>Câu 35:</b> Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại
tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml
dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí


đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối
lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của


Fe(NO3)3 trong X là:


<b>A. 12,20%. </b> <b>B. 13,56%. </b> <b>C. 40,69%. </b> <b>D. 20,20%. </b>


<b>Câu 36:</b> Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn.Cho toàn bộ lượng khí
sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hịa tan hồn tồn hỗn
hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là:


<b>A. 28,15%. </b> <b>B. 39,13%. </b> <b>C. 52,17%. </b> <b>D. 46,15%. </b>


<b>Câu 37:</b> Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa các loại nhóm chức –OH, –CHO, –
COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít


CO2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là


<b>A. 30%. </b> <b>B. 50%. </b> <b>C. 40%. </b> <b>D. 20%. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

khơng có khơng khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành hai phần:


– Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng, dư, đun nóng thu
được dung dịch Z và 0,165 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất).


– Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và cịn lại 2,52
gam chất rắn.


Cơng thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là



<b>A. Fe</b>3O4 và 28,98. <b>B. Fe</b>3O4 và 19,32. <b>C. FeO và 19,32. </b> <b>D. Fe</b>2O3 và 28,98.


<b>Câu 39:</b> Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH dư vào dung dịch
X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:


<b>A. 0,50. </b> <b>B. 0,55. </b> <b>C. 0,65. </b> <b>D. 0,70. </b>


<b>Câu 40:</b> Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x : y = 2 : 5), thu được một
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong
dung dịch là


<b>A. 40y. </b> <b>B. 80x. </b> <b>C. 80y. </b> <b>D. 160x. </b>


<b>Đáp án </b>


<b>1-A </b> <b>2-C </b> <b>3-A </b> <b>4-B </b> <b>5-B </b> <b>6-C </b> <b>7-D </b> <b>8-A </b> <b>9-A </b> <b>10-C </b>


<b>11-A </b> <b>12-A </b> <b>13-D </b> <b>14-C </b> <b>15-B </b> <b>16-D </b> <b>17-D </b> <b>18-A </b> <b>19-D </b> <b>20-A </b>


<b>21-A </b> <b>22-D </b> <b>23-A </b> <b>24-C </b> <b>25-B </b> <b>26-B </b> <b>27-C </b> <b>28-A </b> <b>29-B </b> <b>30-D </b>


<b>31-A </b> <b>32-D </b> <b>33-B </b> <b>34-C </b> <b>35-B </b> <b>36-B </b> <b>37-C </b> <b>38-B </b> <b>39-C </b> <b>40-A </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1:</b> Đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu 3:</b> Đáp án A
<b>Câu 4:</b> Đáp án B


<b>Câu 5:</b> Đáp án B


<b>Chọn B</b> vì cao su buna là (-CH2-CH=CH-CH2-)n cịn chứa πC=C.
<b>Câu 6:</b> Đáp án C


Loại B và D vì khơng tác dụng được với HCl.


– Xét A: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 || 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3⇒ loại.
– Xét C: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 || Zn + Cl2 → ZnCl2


<b>Câu 7:</b> Đáp án D


<i><b>"Khử cho, O nhận"</b></i>⇒ Cu là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa.
||⇒ Cu bị oxi hóa thành Cu2+, Ag+ bị khử thành Ag


<b>Câu 8:</b> Đáp án A


Dùng giấm ăn (chứa chủ yếu CH3COOH) vì sẽ tạo muối amoni với các amin.
⇒ tan tốt trong H2O nên dễ bị rửa trôi


<b>Câu 9:</b> Đáp án A


Chọn A vì 2C2H5NH2 + H2SO4 → (C2H5NH3)2SO4.
<b>Câu 10:</b> Đáp án C


Enzim có vai trị xúc tác phản ứng thủy phân chất béo tương tự H+⇒ tạo axit béo và glixerol
<b>Câu 11:</b> Đáp án A


– Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.
– Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.


– Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.


<b>Câu 12:</b> Đáp án A
<b>Câu 13:</b> Đáp án D


D sai vì tinh bột khơng tan trong nước lạnh ⇒ chọn D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
||⇒ chỉ có CuO bị khử thành Cu


<b>Câu 15:</b> Đáp án B


► <b>Cách 1:</b> – Bậc 1: CH3CH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH(NH2)CH3,
CH3CH(CH3)CH2NH2, CH3C(CH3)(NH2)CH3.


– Bậc 2: 4 = 3 + 1 (2 đồng phân) = 2 + 2 (1 đồng phân).
– Bậc 3: 4 = 2 + 1 + 1 (1 đồng phân).


||⇒ tổng cộng có 8 đồng phân amin.


► <b>Cách 2:</b> áp dụng công thức: 2n–1 (n < 5) ⇒ có 8 đồng phân
<b>Câu 16:</b> Đáp án D


<b>Câu 17:</b> Đáp án D


► Muốn rửa lớp Fe tạp chất thì phải dùng dung dịch tác dụng được với Fe
nhưng không sinh ra kim loại khác (tức tạp chất mới).


– Loại A và C vì Fe khơng tác dụng được.
– Loại B vì sinh ra Cu bám lên tấm kim loại.



⇒<b>chọn D</b> vì Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2⇒ không sinh ra tạp chất mới.
<b>Câu 18:</b> Đáp án A


► R .l
S


  với R là điện trở, S là tiết diện ngang, l là chiều dài của khối vật dẫn,  là điện trở suất của chất.


Do không cho chiều dài của 2 dây ⇒ không thể so sánh được độ dẫn điện ⇒ chọn A.
<b>Câu 19:</b> Đáp án D


Ta có: Mg2+/Mg > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu⇒ A gồm Fe và Cu, B gồm MgSO4 và FeSO4⇒ chọn D.
<b>Câu 20:</b> Đáp án A


<b>Câu 21:</b> Đáp án A
<b>Câu 22:</b> Đáp án D


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câu 23:</b> Đáp án A


nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol ⇒ nNaOH ÷ nX = 2 : 1.
||⇒ X là este 2 chức. Bảo toàn khối lượng: mY = 6,2(g).


nY = 0,1n (với n là số gốc ancol Y) ⇒ MY = 62n ⇒ n = 1; M = 62.
⇒ Y là C2H4(OH)2 || Nhìn các đáp án ⇒<b>chọn A</b>.


<b>Câu 24:</b> Đáp án C


Bảo toàn nguyên tố Hidro và Clo: nCl– = nHCl = 2nH2 = 1 mol.
||⇒ mmuối khan = mkim loại + mCl– = 20 + 1 × 35,5 = 55,5(g)


<b>Câu 25:</b> Đáp án B


<b>Câu 26:</b> Đáp án B
X làm quỳ tím hóa xanh
<b>Câu 27:</b> Đáp án C


(2) Sai vì cả 2 đều tráng gương được (cho cùng 1 hiện tượng).


(3) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
⇒ còn lại đều đúng


<b>Câu 28:</b> Đáp án A


Đặt nX = 4<i>x</i>⇒ nY = 3<i>x</i>⇒ nKOH = 4 × 4<i>x</i> + 3 × 3<i>x</i> = 25<i>x</i> mol
nH2O = ∑npeptit = 7<i>x</i>. Bảo toàn khối lượng:


302 × 4<i>x</i> + 245 × 3<i>x</i> + 56 × 25<i>x</i> = 257,36 + 18 × 7<i>x</i> ||⇒<i>x</i> = 0,08 mol.
► m = 302 × 4<i>x</i> + 245 × 3<i>x</i> = 155,44(g)


<b>Câu 29:</b> Đáp án B


M hoặc N + KHSO4 → ↓ trắng ⇒ có chứa Ba2+⇒ CO32– không đủ kết tủa hết Ba2+.
Mặt khác: nCO2 > nBaCO3 ở cả 2 thí nghiệm ⇒ sinh cả HCO3– và CO32–.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

0, 01 0, 2x 0, 4y 0, 04 x 0, 05
0, 0075 0, 2y 0, 4x 0, 0325 y 0,1


   


 





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


<b>Câu 30:</b> Đáp án D


Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2 ||⇒ nC2H5OH = 1 × 2 × 0,8 = 1,6 mol.


⇒ 0,1a gam chứa 0,16 mol C2H5OH || Lên men giấm: C2H5OH <sub>giam</sub>men CH3COOH.
nCH3COOH = nNaOH = 0,72 × 0,2 = 0,144 mol ||⇒ H = 90%


<b>Câu 31:</b> Đáp án A


● Bảo toàn nguyên tố Clo: <i>x</i> = nAgCl = 86,1 ÷ 143,5 = 0,6 mol.
Bảo tồn điện tích: <i>y</i> = (0,2 + 0,6 – 0,1 × 3 – 0,2 ì 2) ữ 2 = 0,05 mol.
NaOH + X → ghép ion. Ghép 0,2 mol NaNO3 và 0,6 mol NaCl
||⇒ dư 0,05 mol Na+ ghép với AlO2–⇒ còn 0,05 mol Al cho Al(OH)3.
► Kết tủa gồm 0,05 mol Al(OH)3; 0,2 mol Mg(OH)2; 0,05 mol Cu(OH)2.
||⇒ m↓ = 0,05 × 78 + 0,2 × 58 + 0,05 × 98 = 20,4(g)


<b>Câu 32:</b> Đáp án D


X là C2H5NH3NO3 || nX = 0,03 mol; nKOH = 0,05 mol ⇒ KOH dư.
► Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.
||⇒ m = 0,03 × 101 + 0,02 × 56 = 4,15(g)


<b>Câu 33:</b> Đáp án B



Cao su buna-S có dạng [-CH2CH=CHCH2-CH2CH(C6H5)]n.
||⇒ dù trùng hợp theo tỉ lệ nào thì Br2 chỉ cộng vào gốc butađien.


⇒ nbutađien = nBr2 ≈ 0,022 mol ⇒ nstiren = (5,688 0,022 ì 54) ữ 104 = 0,043 mol.
► nbutađien ÷ nstiren = 0,022 ÷ 0,043 ≈ 1 : 2


<b>Câu 34:</b> Đáp án C


Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Đặt nC2H3NO = <i>x</i>; nCH2 = <i>y</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nO2 = 2,25<i>x</i> + 1,5<i>y</i> = 0,1875 mol ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,07 mol; <i>y</i> = 0,02 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol


||⇒ m = 31,52(g) ⇒<b>chọn C</b>. (<b>Ps:</b> |30 – 31,52| > |32,5 – 31,52| ⇒ gần C hơn).
<b>Câu 35:</b> Đáp án B


► Giả sử KOH không dư ||⇒ nKNO2 = nKOH = 0,5 mol ⇒ mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g)
⇒ vơ lí!. ⇒ KOH dư. Đặt nKNO3 = <i>x</i>; nKOH dư = <i>y</i>. Bảo toàn nguyên tố Kali: <i>x</i> + <i>y</i> = 0,5.
Rắn gồm KNO2 và KOH dư ⇒ 85<i>x</i> + 56<i>y</i> = 41,05 ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,45 mol; <i>y</i> = 0,05 mol.
● Đặt nFe = a; nCu = b ⇒ mA = 56a + 64b = 11,6(g) || 16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.


⇒ 160.0,5a + 80b = 16 ||⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.


nHNO3 = 0,7 mol; nNO3–/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.
||⇒ Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).


► nNO3–/X < 3nFe + 2nCu⇒ X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.



Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol || C%Fe(NO3)3 = 0,05 ì 242 ữ 89,2 × 100% = 13,56%
<b> Câu 36:</b> Đáp án B


Bảo toàn khối lượng: mO2 = 50,56 – 46,72 = 3,84(g) ⇒ nO2 = 0,12 mol.
● Đặt nMg = <i>x</i>; nFe = <i>y</i>. Bảo toàn electron: 2<i>x</i> + 3<i>y</i> = 0,12 × 4 + 0,06 × 2.
Bảo tồn khối lượng: mX = 13,04 – 0,12 × 32 = 24<i>x</i> + 56<i>y</i> ||⇒ giải hệ có:
<i>x</i> = 0,15 mol; <i>y</i> = 0,1 mol ⇒ %mMg = 39,13%


<b>Câu 37:</b> Đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nX = <i>x</i> + <i>y</i> + <i>z</i> = 0,05 mol; nH2 = 0,5<i>x</i> + 0,5<i>z</i> = 0,02 mol.


nAg = 4<i>y</i> + 2<i>z</i> = 0,08 mol ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = <i>z</i> = 0,02 mol; <i>y</i> = 0,01 mol.
► Chất có PTK lớn nhất là HCOOH ⇒ %nHCOOH = 40%


<b>Câu 38:</b> Đáp án B


Nhiệt phân <b>hoàn toàn</b> X ⇒ Y gồm Fe, Al2O3 và Al dư.
► Xét phần 2: nAl = nH2 ÷ 1,5 = 0,01 mol; nFe = 0,045 mol
⇒ ne cho TỐI ĐA = 0,01 × 3 + 0,045 × 3 = 0,165 mol.


|| phn 1 gp 0,165 ì 3 ữ 0,165 = 3 lần phần 2.
► Xét phần 1: chứa 0,03 mol Al; 0,135 mol Fe.


||⇒ nAl2O3 = (14,49 0,03 ì 27 0,135 ì 56) ữ 102 = 0,06 mol.
⇒ nO = 0,18 mol ⇒<i>x</i> : <i>y</i> = 0,135 ÷ 0,18 = 3 : 4 ⇒<b>Fe3O4</b>.
● m = 4


3 × 14,49 = 19,32(g)
<b>Câu 39:</b> Đáp án C



Quy quá trình về: 0,15 mol Glu + 0,35 mol HCl + NaOH dư.
||⇒ nNaOH phản ứng = 2nGlu + nHCl = 0,65 mol


<b>Câu 40:</b> Đáp án A


► Chọn <i>x</i> = 2 mol ⇒<i>y</i> = 5 mol. Do chỉ chứa muối nên H2SO4 hết.
Dễ thấy sản phẩm khử không thể là H2! || Fe <i><b>"tan hồn tồn"</b></i>
⇒ 2 × 2 ≤ ne ≤ 2 × 3 ⇒ 4 ≤ ne ≤ 6 mol. Lại có:








2


2 4 2 4 2 e


2


2 4 4 2 e


2


2 4 2 4 2 e


2H SO 2e SO SO H O n 5 mol



4H SO 6e S 3SO 4H O n 7, 5 mol
5H SO 8e H S 4SO 4H O n 8 mol








      


 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

► nFe2+ = nFe3+ = 1 mol ⇒ nFe2(SO4)3 = 0,5 mol
⇒ mFe2(SO4)3 = 200(g) = 40<i>y</i>


<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1:</b> Chất khí ở điều kiện thường là


<b>A. ancol metylic. </b> <b>B. metylamin. </b> <b>C. anilin. </b> <b>D. glixin. </b>
<b>Câu 2:</b> Chất nào sau đây thuộc loại este?


<b>A. C</b>2H5OH <b>B. CH</b>3COONH3CH3 <b>C. CH</b>3COONa <b>D. CH</b>3COOCH=CH2


<b>Câu 3:</b> Kim loại phản ứng được với H2O ở điều kiện thường là


<b>A. Na. </b> <b>B. Be. </b> <b>C. Al. </b> <b>D. Cu. </b>


<b>Câu 4:</b> Công thức phân tử của glyxin là


<b>A. C</b>2H7O2N <b>B. C</b>3H7O2N <b>C. C</b>2H5O2N <b>D. C</b>3H9O2N
<b>Câu 5:</b> Chất làm mất màu dung dịch nước brom là


<b>A. fructozơ. </b> <b>B. vinyl axetat. </b> <b>C. tristearin. </b> <b>D. metylamin. </b>
<b>Câu 6:</b> Chất nào sau đây <b>không</b> phải là cacbohiđrat?


<b>A. Triolein. </b> <b>B. Sacarozơ. </b> <b>C. Tinh bột. </b> <b>D. Xenlulozơ. </b>
<b>Câu 7:</b> Polime thuộc loại polime nhân tạo là


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>A. Saccarozo </b> <b>B. Phenyl axetat </b> <b>C. tripanmitin </b> <b>D. Gly-ala </b>


<b>Câu 9:</b> Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X


<b>A. Mg </b> <b>B. Fe </b> <b>C. Cu </b> <b>D. Ag </b>


<b>Câu 10:</b> Chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là


<b>A. phenylamoni clorua. B. anilin. </b> <b>C. glucozơ. </b> <b>D. benzylamin. </b>
<b>II. Thông hiểu </b>


<b>Câu 11:</b> Thí nghiệm <b>khơng</b> tạo ra chất khí là


<b>A. Cho Ba vào dung dịch CuSO</b>4 <b>B. Cho NaHCO</b>3 vào dung dịch HCl


<b>C. Cho NaHCO</b>3 vào dung dịch NaOH <b>D. Fe vào dung dịch H</b>2SO4 loãng
<b>Câu 12:</b> Nhận xét nào sau đây <b>không </b>đúng


<b>A. Trong dung dịch Fe khử được ion Cu</b>2+ thành Cu.
<b>B. Bột nhơm bốc cháy khi gặp khí clo. </b>


<b>C. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng với nước ở điều kiện thường. </b>


<b>D. Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối. </b>


<b>Câu 13:</b> Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
<b>A. Anilin </b> <b>B. Alanin </b> <b>C. Phenylamoni clorua D. Metylamin </b>


<b>Câu 14:</b> Cho 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch A và
5,6 lít (đktc). Khối lượng dung dịch A là


<b>A. 130 gam </b> <b>B. 130,3 gam </b> <b>C. 130,6 gam </b> <b>D. 130,4 gam </b>


<b>Câu 15:</b> Đun nóng chất X với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chứa hai muối. Chất X là
<b>A. Gly-Gly </b> <b>B. Vinyl axetat </b> <b>C. Triolein </b> <b>D. Gly-Ala </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>A. 2. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 5. </b>
<b>Câu 17:</b> Phản ứng nào sau đây viết đúng?


<b>A. 2Fe + 6HCl → FeCl</b>3 + 3H2 <b>B. Fe(NO</b>3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
<b>C. FeCl</b>3 + Ag → AgCl + FeCl2 <b>D. 3Cu + 2FeCl</b>3 → 3CuCl2 + 2Fe


<b>Câu 18:</b> Số đồng phân amino axit của C3H7O2N là


<b>A. 2. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>



<b>Câu 19:</b> Chất X có công thức C3H9O2N, phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ
ẩm, có tỷ khối so với H2 nhỏ hơn 16. Số công thức cấu tạo có thể có của X là


<b>A. 4. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 1. </b> <b>D. 2. </b>


<b>Câu 20:</b> Cho các kim loại Na, Fe, Mg, Zn, Cu lần lượt phản ứng với dung dịch AgNO3. Số trường hợp phản
ứng tạo ra kim loại là


<b>A. 2. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 5. </b>


<b>Câu 21:</b> Chọn phát biểu đúng.


<b>A. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol. </b>
<b>B. Công thức phân tử của tristearin là C</b>57H108O6


<b>C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. </b>
<b>D. Ở điều kiện thường triolein là chất rắn không tan trong nước, nhẹ hơn nước. </b>
<b>Câu 22:</b> Kim loại M có số hiệu nguyên tử là 25. Vị trí của M trong bảng tuần hồn là


<b>A. nhóm VIIA, chu kỳ 4. </b> <b>B. nhóm VIIB, chu kỳ 4. </b>
<b>C. nhóm VB, chu kỳ 4. </b> <b>D. nhóm VA, chu kì 4. </b>


<b>Câu 23:</b> Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Nhận xét nào sau đây là đúng?
<b>A. Ở catot xảy ra sự khử ion kim loại Natri. </b> <b>B. Ở anot xảy ra sự oxi hóa H</b>2O.
<b>C. Ở anot sinh ra khí H</b>2. <b>D. Ở catot xảy ra sự khử nước. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 36,96. </b> <b>B. 37,01. </b> <b>C. 37,02. </b> <b>D. 36,90. </b>



<b>Câu 25:</b> Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa làm mất màu dung dịch brom?
<b>A. Ancol benzylic </b> <b>B. Anilin </b> <b>C. Phenol </b> <b>D. Alanin </b>


<b>III. Vận dụng – Vận dụng cao </b>
<b>Câu 26:</b> Cho các phát biểu sau


(1) Có thể dùng dung dịch AgNO3 trongNH3 đề phân biệt fructozơ và glucozơ.
(2) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đều thu được sobitol.


(3) Tinh bột là chất bột màu trắng, vơ định hình khơng tan trong nước lạnh.
(4) Tơ vicso, tơ xenlulozơ triaxetat đều là tơ nhân tạo.


(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất vải sợi.
Tổng số phát biểu đúng là


<b>A. 2. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 3. </b>


<b>Câu 27:</b> Cho các phát biểu sau.


(1) Este no đơn hở khi thủy phân đều thu được ancol.


(2) Phenyl axetat phản ứng với NaOH đun nóng tạo ra hỗn hợp hai muối.
(3) Phản ứng của saccarozơ với Cu(OH)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
(4) Metyl metacrylat là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh hữu cơ.


(5) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Số phát biểu đúng là


<b>A. 2. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>



<b>Câu 28:</b> Cho các phát biểu sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

(2) Trong dung dịch Na, Fe đều khử được AgNO3 thành Ag.


(3) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(4) Hỗn hợp Na và Al có thể tan hồn tồn trong nước.


(5) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tổng số phát biểu đúng là


<b>A. 2. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 5. </b>


<b>Câu 29:</b> Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết thành
phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần
phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là


<b>A. 75% </b> <b>B. 25% </b> <b>C. 62,5% </b> <b>D. 37,5% </b>


<b>Câu 30:</b> Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì
thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là


<b>A. 1,08 và 5,43. </b> <b>B. 0,54 và 5,16. </b> <b>C. 8,10 và 5,43. </b> <b>D. 1,08 và 5,16. </b>


<b>Câu 31:</b> Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được
dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng
là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:


<b>A. 2. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>



<b>Câu 32:</b> Este X có cơng thức phân tử dạng CnH2n – 2O2 . Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ
hoàn tồn vào dung dịch nước vơi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vơi trong vẩn
đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát
biểu nào sau đây về X là đúng?


<b>A. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng. </b>
<b>B. Tên của este X là vinyl axetat. </b>


<b>C. X là đồng đẳng của etyl acrylat. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu 33:</b> Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH
1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu
được 2,16 gam Ag. Tên của X là


<b>A. Axit propionic. </b> <b>B. Axit acrylic. </b> <b>C. Axit metacrylic. </b> <b>D. Axit axetic. </b>
<b>Câu 34:</b> Cho các phát biểu sau


(1) Hiđrocacbon không no làm mất màu dung dịch brom.
(2) Axit fomic có tính axit lớn hơn axit axetic.


(3) Ancol benzylic thuộc loại ancol thơm.


(4) Phenol và ancol benzylic đều phản ứng với Na.


(5) Axit fomic và este của nó đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểuđúng là


<b>A. 4. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 5. </b>



<b>Câu 35:</b> Cho các phát biểu sau


(1) Amino axit là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(2) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.


(3) Tất cả peptit đều có phản ứng màu biure.


(4) Axit ađipic và hexametylen là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6.
(5) Amin là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm NH2.
Số phát biểu đúng là


<b>A. 5. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 2. </b>


<b>Câu 36:</b> Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y
là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol
hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


<b>A. 5,08 </b> <b>B. 4,68 </b> <b>C. 6,25 </b> <b>D. 3,46 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336
gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung
dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là


<b>A. 2895,10 </b> <b>B. 2219,40 </b> <b>C. 2267,75 </b> <b>D. 2316,00 </b>


<b>Câu 38:</b> Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m
gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của


Y trong A là


<b>A. 46,94% </b> <b>B. 64,63% </b> <b>C. 69,05% </b> <b>D. 44,08% </b>


<b>Câu 39:</b> Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61
mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối khơng chứa ion Fe3+


và 1,904 lít
hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện
24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là


<b>A. 22,18% </b> <b>B. 25,75% </b> <b>C. 15,92% </b> <b>D. 26,32% </b>


<b>Câu 40:</b> X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai
chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ
chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn
hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2;
0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:


<b>A. 3,84% </b> <b>B. 3,92% </b> <b>C. 3,96% </b> <b>D. 3,78% </b>


<b>Đáp án </b>


<b>1-B </b> <b>2-D </b> <b>3-A </b> <b>4-C </b> <b>5-B </b> <b>6-A </b> <b>7-B </b> <b>8-A </b> <b>9-C </b> <b>10-A </b>


<b>11-C </b> <b>12-D </b> <b>13-B </b> <b>14-B </b> <b>15-D </b> <b>16-A </b> <b>17-B </b> <b>18-A </b> <b>19-D </b> <b>20-C </b>


<b>21-C </b> <b>22-B </b> <b>23-D </b> <b>24-C </b> <b>25-C </b> <b>26-D </b> <b>27-D </b> <b>28-C </b> <b>29-B </b> <b>30-A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:</b> Đáp án B


<b>Câu 2:</b> Đáp án D
<b>Câu 3:</b> Đáp án A
<b>Câu 4:</b> Đáp án C
<b>Câu 5:</b> Đáp án B
<b>Câu 6:</b> Đáp án A


Chọn A vì triolein là chất béo (triglixerit).
<b>Câu 7:</b> Đáp án B


– A và C là polime tổng hợp ⇒ loại.


– D là polime tự nhiên (có nguồn gốc protein) ⇒ loại.
<b>Câu 8:</b> Đáp án A


<b>Câu 9:</b> Đáp án C
► Ta có dãy điện hóa:
Mg2+


/Mg > Fe2+/Fe > H+/H2 > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.


||⇒ để thỏa yêu cầu đề bài thì phải nằm giữa cặp H+/H2 và Fe3+/Fe2+.
⇒ X là Đồng (Cu)


<b>Câu 10:</b> Đáp án A


Phenylamoni clorua là C6H5NH3Cl ⇒ tác dụng được với NaOH:
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O



<b>Câu 11:</b> Đáp án C


<b>A.</b> – Đầu tiên: Ba + 2HO → Ba(OH)2 + H2↑.


– Sau đó: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓.
||⇒ thu được khí H2⇒ loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>D.</b> Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ ||⇒ thu được khí H2⇒ loại.
<b>Câu 12:</b> Đáp án D


Chọn D vì: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ || 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3⇒ thu được 2 loại muối.
<b>Câu 13:</b> Đáp án B


<b>A. </b>Loại vì khơng phản ứng với NaOH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl


<b>B. </b>Thỏa mãn vì:





2 3 3 3


2 3 2 3 2


<i>H NCH CH</i> <i>COOH</i> <i>HCl</i> <i>ClH NCH CH</i> <i>COOH</i>


<i>H NCH CH</i> <i>COOH</i> <i>NaOH</i> <i>H NCH CH</i> <i>COONa</i> <i>H O</i>


 







  





<b>C</b>. Loại vì không phản ứng với HCl: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
<b>D. </b>Loại vì khơng phản ứng với NaOH: CH3NH2 + HCl → CHNH3Cl


<b>Câu 14:</b> Đáp án B


Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2SO4 = nH2 = 0,25 mol
⇒ mdung dịch H2SO4 = 0,25 × 98 ÷ 0,2 = 122,5(g).


Bảo tồn khối lượng: mdung dịch A = 8,3 + 122,5 – 0,25 × 2 = 130,3(g)
<b>Câu 15:</b> Đáp án D


<b>A.</b> Gly-Gly + 2NaOH → 2Gly-Na + H2O ⇒ thu được 1 muối.


<b>B.</b> CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO ⇒ thu được 1 muối.


<b>C.</b> (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3⇒ thu được 1 muối.
<b>D.</b> Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O ⇒ thu được 2 muối.


<b>Câu 16:</b> Đáp án A


Mancol = 32 ⇒ ancol là CH3OH ⇒ các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:
CH3CH2CH2COOCH3 và CH3CH(CH3)COOCH3


<b>Câu 17:</b> Đáp án B



<b>A.</b> Sai, phương trình đúng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
<b>B.</b> Đúng ⇒<b>chọn B</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>D.</b> Sai, phương trình đúng: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
<b>Câu 18:</b> Đáp án A


Có 2 đồng phân amino axit là H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH ⇒ chọn A.
<b>Câu 19:</b> Đáp án D


Mkhí < 16 × 2 = 32 ⇒ khí có thể là CH3NH2 hoặc NH3.


||⇒ các đồng phân thỏa mãn là: C2H5COONH4 và CH3COOH3NCH3
<b>Câu 20:</b> Đáp án C


Chỉ có Na khơng thỏa mãn ⇒ chọn C.
<b>Câu 21:</b> Đáp án C


<b>A.</b> Sai vì CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO ⇒ thu được anđehit.
<b>B.</b> Sai vì tristearin là (C17H35COO)3C3H5 hay C57H110O6.


<b>C.</b> Đúng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3⇒<b>chọn C</b>.


<b>D.</b> Sai vì ở điều kiện thường triolein là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
<b>Câu 22:</b> Đáp án B


► Cấu hình electron của M: 1s2


2s22p63s23p63d54s2.



– Electron cuối cùng điền vào phân lớp d ⇒ thuộc phân nhóm B.
– Lớp ngồi cùng là lớp N (n = 4) ⇒ thuộc chu kì 4.


– Electron hóa trị = 5 + 2 = 7 ⇒ thuộc nhóm VII.
<b>Câu 23:</b> Đáp án D


Do ion Na+ không bị điện phân trong dung dịch ⇒ tại catot chỉ xảy ra sự khử H2O
<b>Câu 24:</b> Đáp án C


nGly-Ala = 0,06 mol; nNaOH = 0,3 mol ||► Quy đổi quá trình về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

||⇒ m = 8,76 + 0,3 × 40 + 0,21 × 98 – 0,24 × 18 = 37,02(g)
<b>Câu 25:</b> Đáp án C


<b>A.</b> Loại vì khơng phản ứng với cả 2 chất.


<b>B.</b> Loại vì khơng phản ứng với NaOH: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr.


<b>C.</b> Thỏa mãn vì: 6 5 6 5 2


6 5 3 2 6 2 3 3


<i>C H OH</i> <i>NaOH</i> <i>C H ONa</i> <i>H O</i>


<i>C H OH</i> <i>Br</i> <i>C H Br OH</i> <i>HBr</i>


  





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 ⇒<b>chọn C</b>.


<b>D.</b> Loại vì khơng phản ứng với dung dịch Br2: H2NCH(CH3)COOH + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O.
<b>Câu 26:</b> Đáp án D


<b>(1)</b> Sai vì cả 2 đều có khả năng tráng bạc.
<b>(2)</b> Đúng.


<b>(3)</b> Đúng.
<b>(4)</b> Đúng.


<b>(5)</b> Sai vì được dùng để sản xuất thuốc súng.
||⇒ chỉ có (1) và (5) sai


<b>Câu 27:</b> Đáp án D
<b>(1)</b> Đúng.


<b>(2)</b> Đúng vì: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.
<b>(3)</b> Sai vì khơng có sự thay đổi số oxi hóa.


<b>(4)</b> Đúng.
<b>(5)</b> Đúng.


||⇒ chỉ có (3) sai
<b>Câu 28:</b> Đáp án C


<b>(1)</b> Đúng vì các kim loại sau Al trong dãy điện hóa đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung
dịch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>(3)</b> Đúng vì: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 ||⇒ dung dịch chứa 2 muối là FeCl2 và FeCl3 dư.


<b>(4)</b> Đúng vì nếu với tỉ lệ thích hợp thì: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ || 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 +
3H2↑.


<b>(5)</b> Đúng.


||⇒ chỉ có (2) sai
<b>Câu 29:</b> Đáp án B


Đặt mtơ tằm = <i>x</i>; mlông cừu = <i>y</i>⇒ mhỗn hợp = a + b = 200(g).


mglyxin = 0,436<i>x</i> + 0,066<i>y</i> = 31,7(g) ||⇒ giải hệ cho: <i>x</i> = 50(g); <i>y</i> = 150(g).
%mt tm = 50 ữ 200 ì 100% = 25%


<b>Câu 30:</b> Đáp án A


|| Do X tác dụng được với HCl ⇒ Al dư. Bảo toàn electron: nAl dư = 0,01 mol.
Bảo toàn gốc NO3: nNO3–/dung dịch sau = 0,09 mol. Bảo tồn điện tích: nAl3+ = 0,03 mol.
► Bảo toàn nguyên tố Al: m1 = 27 × (0,03 + 0,01) = 1,08(g). Lại có:


X gồm 0,03 mol Cu; 0,03 mol Ag và 0,01 mol Al dư ||⇒ m2 = 5,43(g) ⇒<b>chọn A</b>.
<b>Câu 31:</b> Đáp án D


► Cô cạn Y chỉ thu được H2O ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = <i>x</i>.
⇒ nKOH = 2<i>x</i> mol; nH2O sản phẩm = <i>x</i> mol ⇒ mH2O/dung dịch KOH = 848<i>x</i>.
||⇒ ∑mH2O = 848<i>x</i> + 18<i>x</i> = 86,6(g) ⇒<i>x</i> = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX = 23 + 0,1 × 18 – 0,2 × 56 = 13,6(g) ⇒ MX = 136 ⇒ X là C8H8O2.
► Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và <i>o, m, p</i> – CH3C6H4OOCH


<b>Câu 32:</b> Đáp án C


► Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục ⇒ có kết tủa ⇒ nCO2 ≤ nOH– = 1,848 mol.
||⇒ n ≤ 1,848 ÷ 0,42 = 4,4 ⇒ n = 3 hoặc n = 4. Với n = 3 ⇒ X là HCOOCH=CH2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>A.</b> Sai vì có thể điều chế từ ancol và axit tương ứng là CH2=CHCOOH và CH3OH.
<b>B.</b> Sai vì tên của este X là metyl acrylat.


<b>C.</b> Đúng ⇒<b>chọn C</b>.


<b>D.</b> Sai vì %mO/X = 32 ÷ 86 × 100% = 37,21%.
<b>Câu 33:</b> Đáp án C


► Nhìn 4 đáp án ⇒ X đơn chức và khơng tráng gương được
⇒ nHCOOH = nAg ÷ 2 = 0,01 mol ⇒ nX = 0,015 – 0,01 = 0,005 mol.


||⇒ MX =


0,89 0, 01 46
0, 005
 


= 86 ⇒ X là C3H5COOH


<b>Câu 34:</b> Đáp án D
<b>(1)</b> Đúng vì chứa πC=C.


<b>(2)</b> Đúng vì gốc metyl đẩy electron làm giảm tính axit của CH3COOH.
<b>(3)</b> Đúng vì chứa OH liên kêt với Cno thuộc mạch nhánh của vòng benzen.
<b>(4)</b> Đúng vì đều chứa H linh động ở nhóm OH.



<b>(5)</b> Đúng vì đều có dạng OHC-O-? ⇒ chứa nhóm chức CHO ⇒ tráng gương được.
||⇒ cả 5 ý đều đúng


<b>Câu 35:</b> Đáp án D
<b>(1)</b> Đúng.


<b>(2)</b> Đúng, axit glutamic là HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH hay C5H9NO4.
<b>(3)</b> Sai vì đipeptit khơng có phản ứng màu biure.


<b>(4)</b> Sai vì nguyên liệu là axit ađipic và hexametylenđiamin.


<b>(5)</b> Sai, chẳng hạn như amin bậc II như CH3NHCH3 không chứa NH2.
||⇒ chỉ có (1) và (2) đúng


<b>Câu 36:</b> Đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

*nNH3 = 0,02 mol và nCH3NH2 = 0,06 mol  nX = 0,01 mol và nY = 0,03 mol.
 <i>m<sub>E</sub></i> 0, 01 152 0, 03 124   5, 24gam < 5,52 gamloại.


*nNH3 = 0,06 mol và nCH3NH2 = 0,02 mol  nX = 0,03 mol và nY = 0,01 mol.
 <i>m<sub>E</sub></i> 0, 03 152 0, 01 124   5,8gam > 5,52 gamloại.


TH2: X là CH2(COONH4)(COOCH3NH3) và Y là (CH3NH3)2CO3.
*nNH3 = 0,02 mol và nCH3NH2 = 0,06 mol  nX = nY = 0,02 mol.
 <i>m<sub>E</sub></i> 0, 02 152 0, 02 124   5,52 gam  nhận.


 muối gồm 0,02 mol CH2(COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3.
 <i>m</i>0, 02 148 0, 02 106   5, 08 gam.



*nNH3 = 0,06 mol và nCH3NH2 = 0,02 mol  loại.
<b>Câu 37:</b> Đáp án D


Đặt nNO = <i>x</i>; nN2O = <i>y</i>⇒ nZ = <i>x</i> + <i>y</i> = 0,005 mol; mZ = 30<i>x</i> + 44<i>y</i> = 0,005 × 19,2 × 2.
||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,002 mol; <i>y</i> = 0,003 mol || nMg dư = nH2 = 0,005 mol


⇒ nAg = (0,336 0,005 ì 24) ữ 108 = 0,002 mol. t nMg phản ứng = a. Bảo toàn electron:
2nMg phản ứng = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 + nAg⇒ nNH4NO3 = (0,25a – 0,004) mol


||⇒ mmuối = 148a + 80.(0,25a – 0,004) = 3,04(g) ⇒ a = 0,02 mol. Lại có:
► ne = nH+ = nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol ⇒ t = 2316(s)
<b>Câu 38:</b> Đáp án A


► Quy A về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol.
Muối gồm C2H4NO2Na và CH2⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 28,02(g).
||⇒ nH2O =


28, 02 0,11 44
44 18


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

► Đặt nX = <i>x</i>; nY = <i>y</i>⇒ nH2O = nA = <i>x</i> + <i>y</i> = 0,05 mol.; nC2H3NO = 4<i>x</i> + 5<i>y</i> = 0,22 mol.
||⇒ giải hệ cho: <i>x</i> = 0,03 mol; <i>y</i> = 0,02 mol. Do X và Y chỉ tạo bởi Gly và Ala.
⇒ nAla = 0,09 mol. Gọi số gốc Ala trong X và Y là m và n (m, n  N*).


⇒ nAla = 0,03m + 0,02n = 0,09 mol. Giải phương trình nghiệm nguyên cho: m = 1 và n = 3.
► Y l Gly2Ala3 || %mY = 0,02 ì 345 ữ 14,7 × 100% = 46,94%


<b>Câu 39:</b> Đáp án B



► Đặt nH2 = <i>x</i>; nNO = <i>y</i>⇒ nZ = <i>x</i> + <i>y</i> = 0,085 mol; mZ = 2<i>x</i> + 30<i>y</i> = 1,57(g).
||⇒ giải hệ cho: <i>x</i> = 0,035 mol; <i>y</i> = 0,05 mol. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 4,5(g).
⇒ nH2O = 0,25 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,01 mol.


Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nFe(NO3)2 = 0,03 mol || nHNO3 = 2nO + 2nH2 + 4nNO + 10nNH4+
⇒ nO = 0,12 mol ⇒ nFe3O4 = 0,03 mol. Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe2+/Y = 0,12 mol.
► Đặt nCu = a; nMg = b. Bảo tồn điện tích trong Y: 2a + 2b + 0,12 × 2 + 0,01 = 0,61.
Kết tủa gồm Cu(OH)2, Mg(OH)2 và Fe(OH)2⇒ m↓ = 98a + 58b + 0,12 × 90 = 24,44(g).
||⇒ giải hệ cho: a = 0,08 mol; b = 0,1 mol ⇒ %mCu/X = 25,75%


<b>Câu 40:</b> Đáp án A


Bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol.
► Xử lí dữ kiện ancol: -OH + Na → -ONa + 1


/2H2↑ ||⇒ nH2 = nOH ÷ 2 = 0,13 mol.
Bảo tồn khối lượng: mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g).


► GIẢ SỬ 2 ancol có cùng số chức ⇒ đều đơn chức (vì chỉ có 1 este 2 chức)


⇒ nancol = 0,26 mol ⇒ Mancol = 8,36 ÷ 0,26 = 32,15 ⇒ phải chứa CH3OH ⇒ vơ lí!. ⇒ loại.
||⇒ hỗn hợp gồm ancol đơn chức và 2 chức ⇒ có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
● Đặt số mol 2 ancol lần lượt là a và b ⇒ nOH = a + 2b = 0,26 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

⇒ a + b = 4, 2


14<i>n</i>2 > 0,5a + b = 0,5(a + 2b) = 0,13 ⇒ n ≤ 2,16 ⇒ n = 2.
► Với n = 2 ||⇒ giải hệ cho: a = 0,02 mol và b = 0,12 mol.



Các este đều mạch hở ⇒ axit đều đơn chức ⇒ số mol mỗi muối là 0,13 mol.
Bảo toàn khối lượng: mF = 21,32(g) ⇒ Mmuối = 82 ⇒ F chứa HCOONa.


||⇒ Mmuối còn lại = (21,32 – 0,13 ì 68) ữ 0,13 = 96 mui cũn lại là C2H5COONa.


► Ghép axit và ancol ⇒ X và Y là HCOOC2H5 và C2H5COOC2H5, Z là HCOOC2H4OOCC2H5.
⇒ HCOOC2H5 là este có PTK nhỏ nhất với 0,01 mol ||⇒ %mHCOOC2 H5 = 3,84%


<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1:</b> Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh là


<b>A. anilin, metylamin, lysin. </b> <b>B. alanin, metylamin, valin. </b>
<b>C. glyxin, valin, metylamin. </b> <b>D. metylamin, lysin, etylamin. </b>
<b>Câu 2:</b> Chất <b>không</b> sử dụng làm phân bón hóa học là


<b>A. NaNO</b>2. <b>B. NH</b>4H2PO4. <b>C. KNO</b>3. <b>D. BaSO</b>4.
<b>Câu 3:</b> Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>A. dung dịch Ba(OH)</b>2. B. dung dịch NaOH. <b>C. dung dịch HCl. </b> <b>D. dung dịch Na</b>2CO3.
<b>Câu 5:</b> Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là


<b>A. NaHCO</b>3. <b>B. (NH</b>4)2SO4. <b>C. AlCl</b>3. <b>D. Na</b>2CO3.
<b>Câu 6:</b> Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là


<b>A. Ca(OH)</b>2. <b>B. NaOH. </b> <b>C. Na</b>3PO4. <b>D. HCl. </b>


<b>Câu 7:</b> Trong công nghiệp, hai kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của
chúng là



<b>A. Al và Fe. </b> <b>B. Na và Fe. </b> <b>C. Cu và Ag. </b> <b>D. Na và Al. </b>
<b>Câu 8:</b> Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là


<b>A. tơ olon. </b> <b>B. tơ nilon-6,6. </b> <b>C. tơ axetat. </b> <b>D. tơ tằm. </b>
<b>Câu 9:</b> Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?


<b>A. NaHCO</b>3 và NaOH. B. AlCl3 và NH3. <b>C. MgCl</b>2 và H2SO4. <b>D. Fe(NO</b>3)2 và HNO3.
<b>Câu 10:</b> Dung dịch nào sau đây có pH < 7?


<b>A. NH</b>2CH2COOH. <b>B. CH</b>3NH2. <b>C. NH</b>2CH2COONa. <b>D. CH</b>3COOH.
<b>II. Thông hiểu </b>


<b>Câu 11:</b> Cho dãy các chất: stiren, phenol, anilin, toluen, metyl axetat. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở
điều kiện thường là


<b>A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 12:</b> Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là
<b>A. dung dịch HCl loãng. </b> <b>B. dung dịch HCl đặc. </b>


<b>C. dung dịch H</b>2SO4 loãng. <b>D. dung dịch HNO</b>3 đặc.


<b>Câu 13:</b> Cho các kim loại sau: Cu, Zn, Ag, Al và Fe. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là


<b>A. 4. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 5. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. </b>
<b>B. Đồng phân của glucozơ là fructozơ. </b>


<b>C. Thủy phân (xúc tác H</b>+, t0) tinh bột cũng như xenlulozơ đều thu được glucozơ.



<b>D. Sản phẩm phản ứng thủy phân saccarozơ (xúc tác, t</b>0) có thể tham gia phản ứng tráng gương.


<b>Câu 15:</b> Số hợp chất có cùng cơng thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan
trong nước là


<b>A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 16:</b> Hịa tan hồn tồn Fe3O4 trong dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch X. Cho lượng dư bột Fe vào
dung dịch X (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y
chứa chất tan là


<b>A. FeCl</b>3 và HCl. <b>B. FeCl</b>2. <b>C. FeCl</b>3. <b>D. FeCl</b>2 và HCl.
<b>Câu 17:</b> Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là


<b>A. CH</b>3CHO, C2H5OH, CH3COOH. <b>B. CH</b>3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
<b>C. C</b>2H5OH, CH3COOH, CH3CHO. <b>D. CH</b>3COOH, C2H5OH, CH3CHO.


<b>Câu 18:</b> Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Cho dung
dịch KOH dư vào X thu được kết tủa Y. Kết tủa Y có


<b>A. Fe(OH)</b>2. <b>B. Fe(OH)</b>2 và Al(OH)3.
<b>C. Fe(OH)</b>3 và Al(OH)3. <b>D. Fe(OH)</b>3.


<b>Câu 19:</b> Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng


<b>A. Phản ứng tráng bạc. </b> <b>B. Phản ứng thủy phân. </b>


<b>C. Phản ứng với Cu(OH)</b>2 ở nhiệt độ thường. <b>D. Phản ứng với dung dịch iot. </b>



<b>Câu 20:</b> Chất hữu cơ X có số cơng thức phân tử C3H9O2N vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với
dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là


<b>A. 1. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và PVC nêu trên lần lượt là


<b>A. 113 và 152. </b> <b>B. 121 và 114. </b> <b>C. 113 và 114. </b> <b>D. 121 và 152. </b>


<b>Câu 22:</b> Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51
gam chất rắn khơng tan. Nếu oxi hóa hồn tồn m gam <i>x</i> thì cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?


<b>A. 9,968. </b> <b>B. 8,624. </b> <b>C. 8,520. </b> <b>D. 9,744. </b>


<b>Câu 23:</b> Hỗn hợp X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với He bằng 5,5. Cho X qua xúc tác Ni, nung nóng thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 6,875. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken là


<b>A. 30%. </b> <b>B. 20%. </b> <b>C. 50%. </b> <b>D. 40%. </b>


<b>III. Vận dụng – Vận dụng cao </b>
<b>Câu 24:</b> Cho các nhận xét sau:


(1) Al và Cr đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.


(2) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì cuối cùng thu được kết tủa.
(3) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.


(4) Thêm NaOH vào dung dịch FeCl2 thì thu được kết tủa màu trắng xanh.
(5) Để phân biệt Al và Al2O3 ta có thể dùng dung dịch NaOH.



Số nhận xét <b>không</b> đúng là


<b>A. 3. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 5. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 25:</b> Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3<i>x</i> (mol/lít) và KHCO3<i>y</i> (mol/lít). Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 150 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì bắt đầu có khí thốt ra. Mặt khác, cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của <i>x</i> và <i>y</i> lần lượt là


<b>A. 1,0 và 1,0. </b> <b>B. 1,5 và 1,0. </b> <b>C. 1,5 và 1,5. </b> <b>D. 1,0 và 1,5. </b>


<b>Câu 26:</b> Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X, gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp
Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>A. 25,95. </b> <b>B. 30,24. </b> <b>C. 34,56. </b> <b>D. 43,20. </b>
<b>Câu 27:</b> Cho các sơ đồ phản ứng sau xảy ra trong điều kiện thích hợp:


(1) X + O2 → Y. (2) Z + H2O → G.
(3) Y + Z → T. (4) T + H2O → Y + G.


Biết rằng X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có hai nguyên tử cacbon
trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng.


<b>A. 37,21. </b> <b>B. 44,44. </b> <b>C. 53,33. </b> <b>D. 43,24. </b>


<b>Câu 28:</b> Khi nhỏ từ từ đến dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):



Tỉ lệ a : b là



<b>A. 1 : 1. </b> <b>B. 1 : 2. </b> <b>C. 1 : 3. </b> <b>D. 3 : 2. </b>


<b>Câu 29:</b> Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều chứa vòng benzen trong phân tử, tỉ khối hơi của X đối với
metan luôn bằng 8,5 với mọi tỉ lệ số mol giữa hai este. Cho 3,4 gam X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch
KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Giá trị của m là


<b>A. 3,00. </b> <b>B. 4,06. </b> <b>C. 3,02. </b> <b>D. 3,56. </b>


<b>Câu 30:</b> Đốt cháy m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,415 mol O2 tạo thành 1,71 mol CO2 và 1,59 mol
H2O. Cho 35,44 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là


<b>A. 36,56 gam. </b> <b>B. 37,56 gam. </b> <b>C. 37,06 gam. </b> <b>D. 38,06 gam. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là


<b>A. 420. </b> <b>B. 340. </b> <b>C. 320. </b> <b>D. 280. </b>


<b>Câu 32:</b> Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực
trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả
năng hịa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là


<b>A. 6,75. </b> <b>B. 4,05. </b> <b>C. 2,70. </b> <b>D. 5,40. </b>


<b>Câu 33:</b> Tiến hành các thí nghiệm sau:


(a) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.


(c) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch Cu(NO3)2 dư.


(e) Nhiệt phân tinh thể NH4NO2.


(g) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.


(h) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là


<b>A. 3. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 5. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 34:</b> Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%. Cho toàn
bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 66,96 gam kết tủa. Giá
trị H là


<b>A. 30%. </b> <b>B. 70%. </b> <b>C. 93%. </b> <b>D. 73%. </b>


<b>Câu 35:</b> Cho m gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X và
0,672 lít H2 ở đktc. Nếu cho X tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M hoặc 130 ml dung dịch NaOH 1M thì
đều thu được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là


<b>A. 2,58. </b> <b>B. 2,31. </b> <b>C. 1,83. </b> <b>D. 1,56. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
<b>A. 41,01 gam. </b> <b>B. 42,58 gam. </b> <b>C. 31,97 gam. </b> <b>D. 43,02 gam. </b>


<b>Câu 37:</b> Cho X là axit cacboxylic, Y là một amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5
mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2, 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Tên thay thế của Y là


<b>A. axit 2-aminoetanoic. </b> <b>B. axit 2-aminopropanoic. </b>
<b>C. axit aminoaxetic. </b> <b>D. axit α-aminopropionic. </b>



<b>Câu 38:</b> Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 và 0,054
mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 75,126 gam các muối (khơng có ion Fe3+) và thấy thốt ra 7,296
gam hỗn hợp khí Z gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong đó Z có chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M
vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung


dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch Y vừa đủ để kết tủa SO42-, sau đó cho tiếp dung


dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A. 34,0%. </b> <b>B. 12,5%. </b> <b>C. 26,0%. </b> <b>D. 40,5%. </b>


<b>Câu 39:</b> Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z este của α-amino
axit có cơng thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của
glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E <b>gần nhất với giá trị nào</b> sau đây?


<b>A. 50%. </b> <b>B. 56%. </b> <b>C. 33%. </b> <b>D. 40%. </b>


<b>Câu 40:</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức
mạch hở cần 2128 ml O2 và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, gam X tác dụng vừa đủ với
150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phịng hóa, các khí đều
được đo ở đktc). Cho Y tác dụng với AgNO3, dư trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là


<b>A. 4,32 gam. </b> <b>B. 8,10 gam. </b> <b>C. 7,56 gam. </b> <b>D. 10,80 gam. </b>


<b>Đáp án </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>11-C </b> <b>12-D </b> <b>13-B </b> <b>14-A </b> <b>15-B </b> <b>16-B </b> <b>17-A </b> <b>18-D </b> <b>19-D </b> <b>20-D </b>



<b>21-D </b> <b>22-D </b> <b>23-D </b> <b>24-A </b> <b>25-B </b> <b>26-B </b> <b>27-B </b> <b>28-B </b> <b>29-D </b> <b>30-A </b>


<b>31-C </b> <b>32-C </b> <b>33-D </b> <b>34-B </b> <b>35-D </b> <b>36-A </b> <b>37-A </b> <b>38-A </b> <b>39-B </b> <b>40-D </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1:</b> Đáp án D


– A sai vì anilin khơng làm quỳ tím đổi màu.
– B và C loại vì chỉ có metylamin thỏa
<b>Câu 2:</b> Đáp án D


<b>Câu 3:</b> Đáp án B
<b>Câu 4:</b> Đáp án C


<b>A.</b> Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O.
<b>B.</b> Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O.


(nếu NaOH dư thì: Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O).
<b>C.</b> Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + 2H2O.


<b>D.</b> Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3.
<b>Câu 5:</b> Đáp án A


<b>A.</b> Thỏa mãn vì: 3 2 3 2


3 2 2


<i>NaHCO</i> <i>NaOH</i> <i>Na CO</i> <i>H O</i>



<i>NaHCO</i> <i>HCl</i> <i>NaCl</i> <i>CO</i> <i>H O</i>


  





    


 .


<b>B.</b> Loại vì khơng tác dụng được với HCl: (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O.
<b>C.</b> Loại vì khơng tác dụng được với HCl: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓.


(Nếu NaOH dư thì Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O).


<b>D.</b> Loại vì khơng tác dụng được với NaOH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
<b>Câu 6:</b> Đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

⇒ loại được 2 ion trên ra khỏi nước ⇒ nước mềm.
<b>Câu 7:</b> Đáp án D


Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất
của chúng


<b>Câu 8:</b> Đáp án C
<b>Câu 9:</b> Đáp án C


<b>A.</b> Loại vì: NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O.



<b>B.</b> Loại vì: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
<b>C.</b> Thỏa mãn vì khơng tác dụng với nhau ⇒<b>chọn C</b>.
<b>D.</b> 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
<b>Câu 10:</b> Đáp án D


► Xét các đáp án:
– A: có pH = 7.
– B và C: có pH > 7.
– D: có pH < 7.
<b>Câu 11:</b> Đáp án C


Các chất thỏa mãn là stiren, phelol, anilin
<b>Câu 12:</b> Đáp án D


<b>Chọn D</b> vì Fe2O3 chỉ xảy ra phản ứng trao đổi, nhưng Fe3O4 xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
Mặt khác: Fe3O4 có tính khử trung bình ⇒ sản phẩm khử là chất khí ⇒ phân biệt được!
<b>Câu 13:</b> Đáp án B


Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng đứng trước H trong dãy điện hóa.
⇒ các kim loại thỏa mãn là Zn, Al và Fe


<b>Câu 14:</b> Đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Câu 15:</b> Đáp án B


Các đồng phân cấu tạo thỏa mãn là CH3COOCH3 và HCOOC2H5⇒<b>chọn B</b>.
<b>Câu 16:</b> Đáp án B


Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O.
||⇒ dung dịch X chứa FeCl2, FeCl3 và HCl dư.



► Fe DƯ + dung dịch X thì: 2 2


3 2


2


2 3


<i>Fe</i> <i>HCl</i> <i>FeCl</i> <i>H</i>


<i>Fe</i> <i>FeCl</i> <i>FeCl</i>


    





 





||⇒ dung dịch Y chỉ chứa chất tan là FeCl2
<b>Câu 17:</b> Đáp án A


► Đối với các HCHC có số Cacbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:


Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.
► Áp dụng: nhiệt độ sôi: CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH



<b>Câu 18:</b> Đáp án D


6Fe(NO3)2 + 9H2SO4 → 10HNO3 + 3Fe2(SO4)3 + NO + 4H2O.
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.


||⇒ KOH DƯ + X thì chỉ thu được ↓ là Fe(OH)3 (do Al(OH)3 tan trong KOH dư)
<b>Câu 19:</b> Đáp án D


Chọn D vì tinh bột cho màu xanh tím với dung dịch Iot cịn xenlulozơ thì khơng.
<b>Câu 20:</b> Đáp án D


Các công thức cấu tạo thỏa mãn là: C2H5COONH4,
CH3COOH3NCH3, HCOOH3NC2H5, HCOOH2N(CH3)2
<b>Câu 21:</b> Đáp án D


– Tơ nilon-6,6 là [-HN(CH2)6NHOC(CH2)4CO-]n⇒ n = 27346 ÷ 226 = 121.
– PVC là [-CH2CH(Cl)-]n⇒ n = 9500 ÷ 62,5 = 152 ||


<b>Câu 22:</b> Đáp án D


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaAlO2 = <i>x</i> mol. Bảo toàn electron:
nNa + 3nAl phản ứng = 2nH2⇒<i>x</i> + 3<i>x</i> = 2 × 0,24 ||⇒<i>x</i> = 0,12 mol.
► X gồm 0,12 mol Na và 0,25 mol Al. Bảo toàn electron:
nCl2 = (0,12 + 0,25 ì 3) ữ 2 = 0,435 mol ||⇒ VCl2 = 9,744 lít
<b>Câu 23:</b> Đáp án D


► Giả sử có 1 mol X. Đặt nH2 = <i>x</i>; nC3H6 = <i>y</i>⇒ nX = <i>x</i> + <i>y</i> = 1 mol.
mX = 2<i>x</i> + 42<i>y</i> = 1 × 5,5 × 4 ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = <i>y</i> = 0,5 mol.


● Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 22(g) ⇒ nY = 22 ÷ 27,5 = 0,8 mol.


||⇒ nCH6 phản ứng = ∆n = nX – nY = 0,2 mol ||► H = 0,2 ữ 0,5 ì 100% = 40%
<b>Cõu 24:</b> ỏp án A


<b>(1)</b> Sai vì Cr khơng tác dụng được với dung dịch NaOH.


<b>(2)</b> Sai vì CO2 dư thì Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2⇒ không thu được ↓.
<b>(3)</b> Sai vì kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.


<b>(4)</b> Đúng vì: FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (trắng xanh).


<b>(5)</b> Đúng vì: 2 2 2


2 3 2 2


2 2 2 2 3


2 2


<i>Al</i> <i>NaOH</i> <i>H O</i> <i>NaAlO</i> <i>H</i>


<i>Al O</i> <i>NaOH</i> <i>NaAlO</i> <i>H O</i>


     





  






⇒ sủi bọt khí khơng màu là Al, còn lại là Al2O3.
||⇒ (1), (2) và (3) sai ⇒<b>chọn A</b>.


<b>Câu 25:</b> Đáp án B


► Cho <i>"từ từ"</i> H+ vào dung dịch hỗn hợp thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:


H+ + CO32– → HCO3– || H+ + HCO3– → CO2 + H2O. <b>Chú ý:</b> bắt đầu có khí thốt ra.
||⇒ nH+ = nCO32– = 0,15 mol ⇒<i>x</i> = 0,15 ÷ 0,1 = 1,5M. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nNa2CO3 + nKHCO3 = n↓⇒ nKHCO3 = 0,1 mol ⇒<i>y</i> = 0,1 ÷ 0,1 = 1M


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

► Đặt nglucozơ = a; nsaccarozơ = b ⇒ mX = 180a + 342b = 24,48(g).
TN2 dùng bằng 1 nửa TN1 ⇒ nO2 = 6 × 0,5a + 12 × 0,5b = 0,42 mol
||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol. Lại có:


Saccarozơ → 1 Fructozơ + 1 Glucozơ → 2Ag + 2Ag ⇒ 1 saccarozơ ⇄ 4Ag.
► nAg = 0,06 × 2 + 0,04 × 4 = 0,28 mol ⇒<i>x</i> 30,24(g)


<b>Câu 27:</b> Đáp án B
(1) HCHO (<b>X</b>) + 1/2O2


2
:
<i>xt Mn</i>


 HCOOH (<b>Y</b>).
(2) C2H2 (<b>Z</b>) + H2O <i>HgSO H SO</i><sub>80</sub>4,<sub></sub><i><sub>C</sub></i>2 4 CH3CHO (<b>G</b>).
(3) HCOOH (<b>Y</b>) + C2H2 <i>xt t</i>,  HCOOC2H3 (<b>T</b>).



(4) HCOOCH=CH2 (<b>T</b>) + H2O ⇄ HCOOH (<b>Y</b>) + CH3CHO (<b>G</b>).
||⇒ %O/T = 32 ÷ 72 × 100% = 44,44%


<b>Câu 28:</b> Đáp án B


► Xét tại 0,15 mol NaOH: lượng kết tủa bằng với lúc không đổi.
||⇒ Fe(OH)3 đạt cực đại ⇒ a = 0,15 ÷ 3 = 0,05 mol.


► Khi kết tủa đạt cực đại thì: ∑n↓ = a + b = 0,15 mol ⇒ b = 0,1 mol.
||⇒ a : b = 0,05 : 0,1 = 1 : 2


<b>Câu 29:</b> Đáp án D


► MX không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este ⇒ 2 este có cùng M.
⇒ là đồng phân của nhau || MX = 136 (C8H8O2) ⇒ nX = 0,025 mol.
Do nKOH : nX = 0,035 : 0,025 = 1,4 ⇒ chứa este của phenol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

► Y gồm (0,015 + 0,01 = 0,025) mol HCOOK và 0,01 mol CH3C6H4OK.
||⇒ m = 0,025 × 84 + 0,01 × 146 = 3,56(g)


<b>Câu 30:</b> Đáp án A


► Xét thí nghiệm 1: bảo tồn ngun tố Oxi:


ntriglixerit = (1,71 × 2 + 1,59 – 2,415 × 2) ÷ 6 = 0,03 mol.


Bảo tồn khối lượng: m = 1,71 × 44 + 1,59 × 18 – 2,415 × 32 = 26,58(g).
||⇒ thí nghiệm 2 dùng gấp 4/3 lần thí nghiệm 1.


► Xét thí nghiệm 2: nglixerol = ntriglixerit = 0,04 mol ⇒ nNaOH = 0,12 mol.


Bảo toàn khối lượng: mmuối = 35,44 + 0,12 × 40 – 0,04 × 92 = 36,56(g)
<b>Câu 31:</b> Đáp án C


► Xét cả quá trình ta có:


– Nhận electron: 4<i>H</i> <i>NO</i>3 3<i>e</i> <i>NO</i> 2<i>H O</i>2


<i>Ag</i> <i>e</i> <i>Ag</i>


 




    





 



– Cho electron: Fe → Fe3+


+ 3e. Bảo toàn electron:
3


/4nH+ + nAg+ = 3nFe⇒ nH+ = 0,16 mol ||⇒ V = 320 ml
<b>Câu 32:</b> Đáp án C


► nCu2+ = 0,05 mol; nCl– = 0,35 mol; ne = 0,2 mol.



– Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e ||⇒ Cl– chưa bị điện phân hết.
– Tại catot: Cu2+


+ 2e → Cu ||⇒ Cu2+ hết, còn 0,1 mol e.
2H2O + 2e → 2OH– + H2↑ ⇒ nOH– = 0,1 mol.


► 2Al + 2OH– + 2H2O → 2AlO2– + 3H2↑.
⇒ nAl = 0,1 mol ||⇒ m = 0,1 × 27 = 2,7(g)
<b>Câu 33:</b> Đáp án D


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>(b)</b> 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
<b>(c)</b> CO + MgO → không phản ứng.


<b>(d)</b> Ban đầu: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑


Sau đó: 2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.
<b>(e)</b> NH4NO2 <i>t</i> N2↑ + 2H2O.


<b>(g)</b> Cu + 2H2SO4 đặc <i>t</i> CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.
<b>(h)</b> 2NaCl + 2H2O


<i>dpdd</i>
<i>cmn</i>


 2NaOH + H2↑ + Cl2↑.
||⇒ (a), (d), (e) và (h) thỏa mãn


<b>Câu 34:</b> Đáp án B
C2H2 + H2O <sub>80</sub>2 4


<i>H SO</i>


<i>C</i>


 CH3CHO. Đặt nC2H2 phản ứng = <i>x</i>; nC2H2 dư = <i>y</i>.


⇒ nC2H2 ban đầu = <i>x</i> + <i>y</i> = 0,3 mol ||► Kết tủa gồm <i>x</i> mol C2Ag2 và 2<i>y</i> mol Ag.
⇒ m↓ = 240<i>x</i> + 108 × 2<i>y</i> = 66,96(g) ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,09 mol; <i>y</i> = 0,21 mol.
H = 0,21 ữ 0,3 ì 100% = 70%


<b>Câu 35:</b> Đáp án D


► Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2⇒ nAl = 0,02 mol.


<i>"vừa đủ"</i>⇒ X chỉ chứa AlCl3 || 0,09 mol hay 0,13 mol NaOH cho cùng 1 lượng ↓
⇒ 0,09 mol NaOH thì ↓ chưa đạt cực đại và 0,13 mol NaOH thì ↓ bị hịa tan 1 phần.
⇒ n↓ = 0,09 ÷ 3 = 0,03 mol. ||► Mặt khác, khi bị hịa tan 1 phần thì:


<b>nOH– = 4nAl3+ – n↓</b>⇒ nAl3+ = (0,03 + 0,13) ÷ 4 = 0,04 mol.
Bảo toàn nguyên tố Al: nAl2O3 = 0,01 mol ||⇒ m = 1,56(g)
<b>Câu 36:</b> Đáp án A


► Bảo tồn ngun tố Oxi: nH2O = 0,06 × 4 = 0,24 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

||⇒ m = mAl + mFe + mCl = 0,12 × 27 + 0,06 × 3 × 56 + 0,78 × 35,5 = 41,01(g)
<b>Câu 37:</b> Đáp án A


► nCO2 = 0,7 mol < nH2O = 0,8 mol ⇒ Y chứa 1 nhóm COOH.
nY = (nH2O – nCO2) ÷ 0,5 = 0,2 mol ⇒ nX = 0,3 mol.



||⇒ dễ thấy nCO2 = 0,7 = 0,3 + 0,2 × 2 ⇒ X chứa 1C và Y chứa 2C.
||⇒ Y là Glyxin hay axit 2-aminoetanoic


<b>Câu 38:</b> Đáp án A


► Xét NaOH + Y: dung dịch cuối chỉ chứa Na2SO4. Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2SO4 = 0,546 mol.
⇒ nH2SO4 = nSO42–/Y = 0,546 mol ||► Xét BaCl2 + Y: nBaCl2 = nSO42– = 0,546 mol ⇒ nAgCl = nCl = 1,092 mol.
||⇒ nAg = (307,248 – 1,092 ì 143,5 0,546 ì 233) ữ 108 = 0,216 mol ⇒ nFe2+ = 0,216 mol.


► Ta có sơ đồ phản ứng:




2


2 2


2
2


3 2 2 4


2
3 4
2
3
2
2
4


:
:
: 0, 216
: 0, 546


: 0, 054 <sub>:</sub>


: 0, 024
: 0, 054


: 0, 546


<i>Mg</i> <i>x</i>


<i>N</i>


<i>Cu</i> <i>y</i>


<i>Mg</i>


<i>N O</i>


<i>Cu NO</i> <i>H SO</i> <i>Fe</i>


<i>H O</i>
<i>NO</i>


<i>NaNO</i>


<i>Fe</i> <i>NH</i> <i>z</i>



<i>H</i>
<i>FeCO</i> <i>Na</i>
<i>CO</i>
<i>SO</i>






 
 
  <sub></sub> <sub></sub>
  <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
   
   
   
  <sub></sub> <sub></sub>
 
 


Đặt nMg2+ = <i>x</i>; nCu2+ = <i>y</i>; nNH4+ = <i>z</i>⇒ mmuối = 24<i>x</i> + 64<i>y</i> + 0,216 × 56 + 18<i>z</i> + 0,054 × 23 + 0,546 × 96 =
75,126(g).


Bảo tồn điện tích: 2<i>x</i> + 2<i>y</i> + 0,216 × 2 + <i>z</i> + 0,054 = 0,546 × 2 || m↓ = 58<i>x</i> + 98<i>y</i> + 0,216 × 90 = 38,064(g).
||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,24 mol; <i>y</i> = 0,048 mol; <i>z</i> = 0,03 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,462 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 75,126 + 7,296 + 0,462 × 18 – 0,546 × 98 – 0,054 × 85 = 32,64(g).



Đặt nFe = a; nFeCO3 = b ⇒ m = 0,24 × 24 + 0,048 × 188 + 56a + 116b = 32,64(g); nFe2+ = a + b = 0,216 mol.
||⇒ giải hệ có: a = 0,12 mol; b = 0,096 mol ||► %mFeCO3 = 0,096 ì 116 ữ 32,64 ì 100% = 34,12% <b>chn A</b>.
<b>Câu 39:</b> Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nO2 = 2,25<i>x</i> + 3,75<i>y</i> = 1,455 mol ||⇒ giải hệ có: <i>x</i> = 0,28 mol; <i>y</i> = 0,22 mol.


Bảo tồn khối lượng: mH2O = 36,86 + 0,5 × 40 – 3,84 – 0,28 × 97 – 0,22 × 111 = 1,44(g)
⇒ ∑npeptit = nH2O = 0,08 mol ||► Dễ thấy Z là este của Gly và CH3OH.


⇒ nZ = nCH3OH = 0,12 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ npeptit = a + b = 0,08 mol.
nNaOH = 4a + 5b + 0,12 = 0,5 mol ||⇒ giải hệ cho: a = 0,02 mol; b = 0,06 mol.
► Gọi số gốc Gly trong X và Y là a và b ⇒ nGly = 0,02a + 0,06b + 0,12 = 0,28 mol.


a = b = 2 ⇒ Y là Gly2Ala3 ||⇒ %mY = 56,16%
<b>Câu 40:</b> Đáp án D


► X gồm C3H4O2, C3H4O và CaHbO2⇒ neste = nNaOH = 0,015 mol.


Dễ thấy đốt C3H4O2 và C3H4O cho nCO2 = 1,5nH2O⇒ chênh lệch là do este!.
||⇒ 0,015 × (a – 1,5 × 0,5b) = nCO2 – 1,5nH2O = 0 ⇒ 4a = 3b ⇒ a 3.


Mặt khác: a < ∑nCO2 ÷ neste = 6 ⇒ a = 3 ⇒ b = 4 ⇒ este là C3H4O2.


► Đặt nanđehit malonic = <i>x</i>; nanđehit acrylic = <i>y</i>⇒ nCO2 = 3<i>x</i> + 3<i>y</i> + 0,015 × 3 = 0,09 mol.
Bảo tồn ngun tố Oxi: nO/X = 2<i>x</i> + <i>y</i> + 0,015 × 2 = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>I. Nhận biết </b>


<b>Câu 1:</b> Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là



<b>A.</b> K+. <b>B.</b> Na+. <b>C.</b> Rb+. <b>D.</b> Li+.


<b>Câu 2:</b> Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp?
<b>A.</b> Nilon-6,6. <b>B.</b> Cao su buna-S. <b>C.</b> PVC. <b>D.</b> PE.


<b>Câu 3:</b> Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
<b>A.</b> Dùng fomon, nước đá. <b>B.</b> Dùng nước đá và nước đá khô.
<b>C.</b> Dùng nước đá khô và fomon. <b>D.</b> Dùng phân đạm, nước đá.
<b>Câu 4:</b> Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?


<b>A.</b> Saccarozơ. <b>B.</b> Fructozơ. <b>C.</b> Fructozơ. <b>D.</b> Glucozơ.
<b>Câu 5:</b> Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:


<b>A.</b> Xà phịng hóa. <b>B.</b> Este hóa. <b>C.</b> Trùng ngưng. <b>D.</b> Tráng gương.


<b>Câu 6:</b> Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong khơng khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là:
<b>A.</b> Fe. <b>B.</b> Fe2O3. <b>C.</b> FeO. <b>D.</b> Fe3O4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>A.</b> HNO3. <b>B.</b> Giấm ăn. <b>C.</b> Nước vôi dư. <b>D.</b> Etanol.
<b>II. Thông hiểu </b>


<b>Câu 9:</b> Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 2.


<b>Câu 10:</b> Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl– và b mol HCO3–. Thêm vào cốc
0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hồn tồn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc
nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là


<b>A.</b> 18,575 gam. <b>B.</b> 21,175 gam. <b>C.</b> 16,775 gam. <b>D.</b> 27,375 gam.



<b>Câu 11:</b> Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm
<b>A.</b> dung dịch NaCN; Zn. <b>B.</b> dung dịch HNO3 đặc; Zn.


<b>C.</b> dung dịch H2SO4 đặc; Zn. <b>D.</b> dung dịch HCl đặc; Zn.


<b>Câu 12:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit X cần 1 mol O2 và thu được 1 mol H2O. Công thức cấu tạo của X
là:


<b>A.</b> CH2CH=O. <b>B.</b> O=CH_CH=O. <b>C.</b> HCHO. <b>D.</b> HC=C_CH=O.


<b>Câu 13:</b> Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu
được dung dịch X. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:


<b>A.</b> 0,4. <b>B.</b> 0,1. <b>C.</b> 0,2. <b>D.</b> 0,3.


<b>Câu 14:</b> Các chất sau, chất nào <b>không </b>phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
<b>A.</b> Lys-Gly-Val-Ala. <b>B.</b> Glyxerol. <b>C.</b> Aly-ala. <b>D.</b> Saccarozơ.


<b>Câu 15:</b> Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) hịa tan hồn tồn bằng dung dịch HNO3 thấy giải phóng
1,344 lít khí NO (đktc), (sản phẩm khử duy nhất) thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu ?


<b>A.</b> 26. <b>B.</b> 28. <b>C.</b> 24. <b>D.</b> 22.


<b>Câu 16:</b> Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung dịch HNO3 lỗng, dư thu được 560 ml khí N2O
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Câu 17:</b> Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o? Biết hiệu suất q
trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml.



<b>A.</b> 9,838 lít. <b>B.</b> 6,125 lít. <b>C.</b> 14,995 lít, <b>D.</b> 12,146 lít.


<b>Câu 18:</b> Có ba chất lỏng benzen, phenol, stiren đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt. Thuốc thử để phân biệt
ba chất lỏng trên là:


<b>A.</b> nước brom. <b>B.</b> dung dịch NaOH.


<b>C.</b> giấy quỳ tím. <b>D.</b> dung dịch phenolptalein.
<b>Câu 19:</b> Phương trình hóa học nào sau đây là <b>sai</b>?


<b>A.</b> Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. <b>B.</b> 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
<b>C.</b> Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. <b>D.</b> Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag.


<b>Câu 20:</b> Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng
kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên). Giá trị của a và m là


<b>A.</b> 0,8 và 10. <b>B.</b> 0,5 và 20. <b>C.</b> 0,4 và 20. <b>D.</b> 0,4 và 30.
<b>Câu 21:</b> NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?


<b>A.</b> 4NH3 + Cu2+ → [Cu(NH3)4]2+


<b>B.</b> 2NH3 + FeCl2 + 2H2O → 2NH4Cl + Fe(OH)2↓
<b>C.</b> 2NH3 + 3CuO t N2 + 3Cu + 3H2O.
<b>D.</b> NH3 + 3CuO  NH4+ + OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>A.</b> 3,3-đimetylhecxan. <b>B.</b> 2,2,3-trimetylpentan.
<b>C.</b> isopentan. <b>D.</b> 2,2-đimetylpropan.


<b>Câu 23:</b> Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là:



<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 2.


<b>Câu 24:</b> Làm sạch etan có lẫn etilen thì phải
<b>A.</b> dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước brom.
<b>B.</b> dẫn hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím.
<b>C.</b> dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong.


<b>D.</b> dẫn hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím hoặc brom.


<b>Câu 25:</b> Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch gồm các muối nào?


<b>A.</b> Fe(NO3)3 và AgNO3. <b>B.</b> Fe(NO3)3.


<b>C.</b> Fe(NO3)2 và AgNO3. <b>D.</b> Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.


<b>Câu 26:</b> Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với


<b>A.</b> Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. <b>B.</b> Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
<b>C.</b> AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng. <b>D.</b> kim loại Na.


<b>Câu 27:</b> Hịa tan hồn tồn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?


<b>A.</b> Fe. <b>B.</b> Mg. <b>C.</b> Zn. <b>D.</b> Ba.


<b>Câu 28:</b> Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- → H2S?


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Câu 29:</b> Trong các thí nghiệm sau:



(1) Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng.
(2) Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.


(3) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
(4) K tác dụng với dung dịch CuSO4.


(5) CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư.


(6) dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(7) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng.


Số thí nghiệm chắc chắn có khí thốt ra là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 30:</b> Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m
gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác,
cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu
được 332,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là


<b>A.</b> HCOOH và 11,5. <b>B.</b> C2H5COOH và 18,5.
<b>C.</b> C2H3COOH và 18,0. <b>D.</b> CH3COOH và 15,0.


<b>Câu 31:</b> Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25
mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH
1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất
rắn khan. Tên của A là:


<b>A.</b> Axit α-aminobutiric. <b>B.</b> Axit glutamic.



<b>C.</b> Glyxin. <b>D.</b> Alanin.


<b>Câu 32:</b> Cho các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat;
nhựa novolac; tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử chúng có chứa nhóm
-NH-CO-?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Câu 33:</b> X có cơng thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2
khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số cơng thức cấu tạo phù hợp của X là:


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 34:</b> Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam một hiđrocacbon X thu được tồn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả: bình 1 tăng 0,54 gam; bình 2 tăng 1,32 gam. Biết rằng khi hóa hơi
0,42 gam X chiếm thể tích bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện. X có cơng thức phân tử là


<b>A.</b> CH4. <b>B.</b> C3H6. <b>C.</b> C2H4. <b>D.</b> C2H2.


<b>Câu 35:</b> Cho các chất sau: Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Số chất lưỡng tính
trong dãy trên là:


<b>A.</b> 7. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 36:</b> Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và
H2O được dung dịch Y và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính
m.


<b>A.</b> 5,940. <b>B.</b> 2,970. <b>C.</b> 0,297. <b>D.</b> 0,594.


<b>Câu 37:</b> Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo


thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên từ C trong phân
tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 49 0mL dung dịch NaOH 1M (dư 40% so
với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy
hoàn tồn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y
trong M là


<b>A.</b> 34,01%. <b>B.</b> 43,10%. <b>C.</b> 24,12%. <b>D.</b> 32,18%.


<b>Câu 38:</b> Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FexOy Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3,
sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam
chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m –6,04) gam chất rắn và hỗn hợp Y
gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a <b>gần </b>
<b>nhất</b> với


<b>A.</b> 23,0. <b>B.</b> 24,0. <b>C.</b> 21,0. <b>D.</b> 22,0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:


<b>A.</b> 3,12 gam. <b>B.</b> 6,24 gam. <b>C.</b> 7,24 gam. <b>D.</b> 6,5 gam.


<b>Câu 40:</b> Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin,
alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và
N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thốt ra khỏi bình có thể
tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là khơng đáng kể. Phần trăm khối lượng của
Y có trong hỗn hợp E là:


<b>A.</b> 19,61%. <b>B.</b> 23,47%. <b>C.</b> 14,70%. <b>D.</b> 10,84%.


<b>Đáp án </b>



<b>1-B </b> <b>2-B </b> <b>3-B </b> <b>4-A </b> <b>5-A </b> <b>6-B </b> <b>7-A </b> <b>8-C </b> <b>9-A </b> <b>10-B </b>


<b>11-A </b> <b>12-C </b> <b>13-C </b> <b>14-C </b> <b>15-D </b> <b>16-C </b> <b>17-A </b> <b>18-A </b> <b>19-C </b> <b>20-C </b>


<b>21-C </b> <b>22-D </b> <b>23-A </b> <b>24-D </b> <b>25-D </b> <b>26-B </b> <b>27-C </b> <b>28-C </b> <b>29-B </b> <b>30-D </b>


<b>31-B </b> <b>32-D </b> <b>33-A </b> <b>34-B </b> <b>35-D </b> <b>36-C </b> <b>37-D </b> <b>38-D </b> <b>39-B </b> <b>40-A </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:Đáp án B</b>
<b>Câu 2:Đáp án B</b>
<b>Câu 3:Đáp án B</b>
<b>Câu 4:Đáp án A</b>
<b>Câu 5:Đáp án A</b>
<b>Câu 6:Đáp án B</b>
<b>Câu 7:Đáp án A </b>
Ta có phản ứng:


HCOOCH2–CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH–CH2–OH.
<b>Câu 8:Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Câu 10:Đáp án B </b>


Đặt nHCO3– = a và nCa(OH)2 thêm vào = b.


⇒ ∑nCa2+ = nHCO3–  0,1 + b = a  a – b = 0,1 (1)
Để dung dịch chứa 1 muối duy nhất ⇒ nHCO3– = nOH–
 a = 2b  a – 2b = 0 (2).



+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nHCO3– = a = 0,2 mol.
Bảo tồn điện tích ⇒ nK+ = 0,15 mol.


+ Khi nung thì 2HCO– → CO32– + CO2↑ + H2O.
⇒ 0,2 mol HCO3– sẽ thay thế bằng 0,1 mol CO32–.


Vây cô cạn dung dịch mMuối = 0,1×40 + 0,15×39 + 0,15×35,5 + 0,1×60 = 21,175 gam.
<b>Câu 11:Đáp án A </b>


Phương trình điều chế Ag từ Ag2 bằng phương pháp thủy luyện

 



2 2 2


Ag S 4NaCN 2Na Ag CN<sub></sub> <sub></sub>Na S


 

<sub>2</sub> 2

 

<sub>4</sub>


Zn2Na Ag CN<sub></sub> <sub></sub>Na <sub></sub>Zn CN <sub></sub>2Ag
<b>Câu 12:Đáp án C</b>


<b>Câu 13:Đáp án C </b>


Cả 2 chất đều có cùng CTPT là C3H6O2.
⇒ nHỗn hợp = 0,2 mol ⇒ nHỗn hợp muối = 0,2 mol
<b>Câu 14:Đáp án C</b>


<b>Câu 15:Đáp án D </b>



 


3 3


NO HNO NO muoi


1,344


n 0, 06 mol n 0, 06.4 0, 24 mol n 0,18 mol


22, 4 


      


 


3


X <sub>NO</sub>


m m m  10,84 0,18.62 22 g


     


<b>Câu 16:Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ PT theo khối lượng hh: 24a + 27b = 1,86 (1).


+ PT theo bảo toàn số mol e cho nhận: 2a + 3b = 8nN2O = 0,2 (2).
● Giải hệ (1) và (2) ta có nMg = a = 0,01 mol.



⇒ %mMg =


0, 01 24
1,86




× 100 = 12,9%


<b>Câu 17:Đáp án A </b>


mTinh bột = 20×0,81 = 16,2 kg ⇒ nTinh bột = 0,1 kmol.
Ta có: C6H10O5 + H2O → 2C2H5OH + 2CO2↑.


⇒ nC2H5OH = 0,1×2×0,81 = 0,162 kmol ⇒ mC2H5OH = 7,452 kg.
⇒ VC2H5OH =


74, 52


0, 789 ≈ 9,445 kg ⇒ VC2H5OH = 9,445 ÷ 0,96 ≈ 9,838 lít.
<b>Câu 18:Đáp án A</b>


<b>Câu 19:Đáp án C </b>
<b>Câu 20:Đáp án C </b>
Ta có nOH– = 2a +


m
40


Khi kết tủa tan hết thì chỉ có muối hidrocacbonat tức là lượng CO2 phản ứng cũng chính bằng số mol OH–.


⇒ 2a + m


40 = 1,3.


Khi lượng kết tủa bắt đầu giảm tức là CO2 đã phản ứng với OH– tạo a mol BaCO3 và còn lại là muối
hirdocacbonat.


nCO2 = a + 0,5 = nBaCO3 + nNaHCO3 = a +
m


40 ⇒ m = 20.
⇒ a = 0,4


<b>Câu 21:Đáp án C</b>
<b>Câu 22:Đáp án D </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ta có pứ: CnH2n+2 + Br2 1:1 CnH2n+1Br + HBr.


⇒ MCnH2n+1Br = 75,5×2 = 151  n = 5 ⇒ Ankan có CTPT là C5H12.


+ Vì chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất ⇒ ankan có CTCT: C–C(C)2–C.
⇒ Ankan có tên gọi là: 2,2-đimetylpropan


<b>Câu 23:Đáp án A</b>
<b>Câu 24:Đáp án D</b>
<b>Câu 25:Đáp án D</b>
<b>Câu 26:Đáp án B</b>
<b>Câu 27:Đáp án C </b>


Ta có: M + 2HCl → MCl2 + H2↑.



+ Ta có mCl = 17,68 – 8,45 = 0,26 mol = ne trao đổi.
⇒ nM = 0,26÷2 = 0,13 mol.


⇒ MM = 8,45 ÷ 0,13 = 65
<b>Câu 28:Đáp án C</b>


<b>Câu 29:Đáp án B </b>
TN có khí thốt ra gồm:


(2) → SO2↑ || (3) → CO2↑ || (4) → H2↑.
(6) → CO2↑ || (7) → NO


<b>Câu 30:Đáp án D </b>


nmuối = nNaOH = 0,25 mol ⇒ MTB muối = 18,4 ÷ 0,25 = 73,6 ⇒ muối chứa HCOONa.
Do X và Y có cùng số cacbon ⇒ Y có dạng HCOOR’.


nY = nAg ÷ 2 = 0,3 ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ nX = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol.


⇒ Mmuối của X = (18,4 – 0,15 ì 68) ữ 0,1 = 82 mui l CH3COONa ⇒ X là CH3COOH.
⇒ Y là HCOOCH3⇒ m = 0,25 × 60 = 15 gam.


<b>Câu 31:Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ta có: ∑nCOOH + nHCl = nNaOH  0,1a + 0,25 = 0,45.
 a = 2 ⇒ CTCT của A chứa 2 nhóm COOH.


+ Vì nHCl = 0,25 mol ⇒ nNaCl = 0,25 mol (Bảo Tồn Cl).
⇒ mMuối = 33,725 = 0,1×(MA + 22×2) + 0,25×58,5.


 MA = 147 ⇒ A là Axit glutamic


<b>Câu 32:Đáp án D </b>


Số chất trong phân tử có chức nhóm –NH–CO– là:
+ Ure-fomanđehit, tơ nilon-6,6 và protein


<b>Câu 33:Đáp án A </b>


Các CTCT của X thỏa mãn là: NH₄CO₃HN(CH₃)₃, CH₃NH₃CO₃H₃NC₂H₅, CH₃NH₃CO₃H₂N(CH₃)₂
<b>Câu 34:Đáp án B </b>


Vì nCO2 = nH2O = 0,03 mol.
⇒ CTTQ của X có dạng CnH2n.


Ta có 0,42 gam X có nX = 0,32÷32 = 0,01 mol.
⇒ MCxH2n = 0,42÷0,01 = 42 ⇒ n = 3


<b>Câu 35:Đáp án D</b>
<b>Câu 36:Đáp án C </b>


4,667 gam hh Na, K, Ba, ZnO trong đó %O = 5,14% + H2O → ddX + 0,032 mol H2


O


4, 667 5,14%


n 0, 015mol


16




  → nZnO = 0,015 mol.


M + nH2O → Mn+ + nOH- + 0,5nH2
nOH- = 2 x nH2 = 0,032 x 2 = 0,064 mol.
ZnO + 2OH- → ZnO22- + H2O


0,015--0,03----0,015


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

2-• ddX + 0,088 mol H+
OH- + H+ → H2O
0,034---0,034


ZnO22- + 2H+ → Zn(OH)2
0,015---0,03


Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O
0,012---0,024


→ nZn(OH)2 = 0,015 - 0,012 = 0,003 mol → m↓ = 0,297 gam
<b>Câu 37:Đáp án D </b>


Ta có nNaOH = 0,49 mol ⇒ nNaOH đã pứ = nhh este = 0,35 mol ⇒ nNaOH dư = 0,14 mol.
Ta có: mChất rắn = mMuối + mNaOH dư  mMuối = 38,5 – 0,14×40 = 32,9 gam.
Mà vì 3 este được tạo từ cùng 1 axit đơn chức ⇒ Muối có dạng RCOONa.
⇒ MRCOONa = 32,9 ÷ 0,35 = 94  R = 27 ⇒ Muối là CH2=CHCOONa.
● Giải đốt cháy hỗn hợp este: mC + mH + mO = 34,8 gam.


Trong đó nH = 2nH2O = 2,6 mol || nO = 2nCOO/Este = 0,7 mol.


⇒ mC = 34,8 – 2,6 – 0,7×16 = 21 gam ⇒ nC = 1,75 mol = nCO2


+ Gọi k là độ bất bão hịa trung bình của 3 este nên ta có: nCO2 nH O2 <sub>k 1</sub>
nEste


 <sub> </sub>


.
 k = 2,28 ⇒ Có 1 este có k > 2.


Mà 3 ancol đều no và có số C < 4 nên ta có các TH 3 ancol thỏa mãn sau:


<b>TH1: 3 Ancol đó là: CH3OH, C2H5OH và C3H5OH (Vịng cyclo).</b>


<b>TH2: 3 Ancol đó là: CH3OH, C3H5OH và C3H7OH (Vịng cyclo).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

2 3


2 2 5


2 3 5


34,8


CH CHCOOCH : a a b c 0,35 a 0,1


CH CHCOOC H : b 86a 100b 112c 34,8 b 0,15


3a 4b 4c 1,3 c 0,1



CH CHCOOC H : c


    
  
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
  
 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>
 


⇒ Loại vì nY > nX.


TH2⇒ Hỗn hợp 3 este đó là:


2 3


2 3 5


2 3 5


34,8


CH CHCOOCH : a a b c 0,35 a 0,175


CH CHCOOC H : b 86a 112b 114c 34,8 b 0,1
3a 4b 5c 1,3 c 0, 075
CH CHCOOC H : c


    
  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
  
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


+ Thỏa mãn ⇒ %mY =


0,1 112
34,8




× 100 ≈ 32,184%


<b>Câu 38:Đáp án D </b>


Quan sát quá trình 1:


1,8mol


1,8mol <sub>3</sub>


2


2
0,26 mol


3 mol 3


0,3mol 0,04 mol


m gam


m 60,24 gam


Fe Fe


HCl Cl


Cu Cu NO H O


HNO NO


O H : 0, 26








 
 
  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
     
     
 <sub> </sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub>


BTKL có nH2O = 0,92 mol. Bảo toàn H chứng tỏ trong X chứa 0,26 mol H+ dư như trên.
♦ Quá trình 2: để ý khí Y có M = 18,8 → là H2 và NO. Quan sát q trình chính:



 


1,8mol 3x mol


3 <sub>2</sub>
2
2
4
1,8mol 2
mol 3


a gam <sub>z mol</sub> y mol


2x mol
0,04 mol


m 6,04 gam
m 60,24 gam


Fe <sub>Mg</sub> Mg


Cl NO


Mg Cu <sub>NH</sub> Cl H O Cu


H
NO


H : 0, 26 Fe



 <sub></sub>

 <sub></sub> 




  <sub></sub> <sub></sub>   <sub></sub> <sub></sub>
  <sub></sub> <sub></sub>
     
<sub></sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>
  <sub></sub>  <sub></sub>   
 
   
 


giải tỉ khối Y tìm tỉ lệ 2 khí NO : H2 là 3 : 2 rồi gọi các ẩn như sơ đồ:
• Ghép cụm: nH2O = 2nNO + 3nNH4 ⇄<i>y</i> = 6<i>x</i> + 3<i>z</i> (1).


• bảo tồn ngun tố N có: 3<i>x</i> + <i>z</i> = 0,04 mol (2).
• Bảo tồn ngun tố H có: 4<i>x</i> + 2<i>y</i> + 4<i>z</i> = 0,26 mol (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

► Chỉ cần BTKL cả sơ đồ có ngay và ln giá trị yêu cầu a = 21,84 gam.
<b>Câu 39:Đáp án B </b>


Số mol e trao đổi: n<sub>e</sub> 5. 32.60 10

0,1
96500





 


Ở catot là Ag+


, Cu2+, H2O có thể nhận e.
Nhận thấy, Cu2+ sẽ khơng bị điện phân hết.
mKim loại = 0,04×108 +


0,1 0, 04
.64
2




</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>



<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt
ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> H</b><b>ọ</b><b>c m</b><b>ọ</b><b>i lúc, m</b><b>ọi nơi, mọ</b><b>i thi</b><b>ế</b><b>t bi </b><b>–</b><b> Ti</b><b>ế</b><b>t ki</b><b>ệ</b><b>m 90% </b></i>


<i><b>H</b><b>ọ</b><b>c Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->

×