Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Giáo trình Điều khiển thủy lực (Ngành: Điện công nghiệp) - CĐ Công Nghệ Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.6 KB, 37 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh sẽ bị
nghiêm cấm.
Mọi trích dẫn, sử dụng giáo trình này với mục đích khác hay ở nơi khác đều phải được
sự đồng ý bằng văn bản của trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh.

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

1


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

LỜI GIỚI THIỆU
Tự động hóa q trình sản xuất và tự động hóa q trình cơng nghệ là u cầu bức
thiết của q trình chuyển tiếp từ cách mạng khoa học kỹ thuật sang cách mạng khoa học
công nghệ từ nửa cuối thế kỷ 20 và tự động hóa cơng nghệ cao thế kỷ 21. Để thực hiện
cơng nghiệp hóa nền kinh tế Việt Nam trong tương lại tới thì trình độ cơng nghệ của sản
xuất phải được đánh giá bằng chỉ tiêu cơng nghệ tiên tiến và tự động hóa. Chỉ tiêu cơng
nghệ tiên tiến và tự động hóa được thể hiện qua trang thiết bị, máy móc, cơng cụ và kỹ
thuật điều khiển nó để tự động hóa q trình sản xuất.
Hệ thống thủy lực làm một phần không thể thiếu trong các quá trình sản xuất. Cuốn
sách này sẽ cung cấp cho các bạn Sinh Viên những kiến thức cơ bản nhất về hệ thống thủy


lực. Nó sẽ là tài liệu phục vụ học tập và công việc của các bạn Sinh Viên sau khi tốt
nghiệp.
Mặc dù đã rất cố gắng những chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các đồng nghiệp và các em sinh viên.
Chúc các em thành công trong học tập và công tác!
Hà Tĩnh, ngày …. tháng …. năm 2020
Tham gia biên soạn:
1. Chủ biên: Ngơ Minh Toản
2. Phản biện: Tổ Điện Cơng Nghiệp

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

2


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Điều khiển thủy lực
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí:
Mơ đun này được đào tạo sau khi sinh viên đã học các mơn học, mơ đun cơ sở;
- Tính chất:
Là mơ đun chuyen mônthuộc các môn học/mô đun chuyên môn nghề
- ý nghĩa và vai trị:
Nhằm mục đích cung cấp cho Sinh Viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản khi làm
việc với hệ thống điều khiển thủy lực.
Mục tiêu mô đun:

Về kiến thức:
- Trình bày được cấu hình của hệ thống thủy lực
- Trình bày được cấu tạo của trạm bơm thủy lực
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của van một chiều, van an
toàn, van tiết lưu có điều chỉnh, van tràn;
- Trình bày được, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của van đảo chiều 2/2, 3/2,
4/2, 4/3 điều khiển điều khiển bằng cuộn dây điện từ;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng của xi lanh đơn, xi lanh kép,
động cơ thủy lực;
Về kỹ năng:
- Đọc được ký hiệu của van đảo chiều 2/2, 3/2, 4/2, 4/3 điều khiển bằng cuộn dây
điện từ;
- Đọc được thông số trên đồng hồ đo áp suất;
- Lắp đặt, vận hàng được một số mạch điều khiển điện thủy lực
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết cơng việc, vấn đề phức tạp
trong điều kiện làm việc thay đổi;
+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách
nhiệm cá nhân trách nhiệm đối với nhóm;
+ Đánh giá chất lượng cơng việc sau khi hồn thành và kết quả thực hiện của các
thành viên trong nhóm.
III. Nội dung mơ đun:
1. Nội dung tổng qt và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Số

Tên các bài trong mô đun

Tổn
g số



thuyết

Bài 1: Giới thiệu hệ thống điều khiển
bằng thuỷ lực.

4

4

TT

1

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

3

Thực
hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

Kiểm
tra


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH


KHOA ĐIỆN

1. Sơ lược về lịch sử phát triển hệ thống
điều khiển bằng thuỷ lực.
2. Ưu, nhược điểm của hệ thống điều
khiển bằng thuỷ lực.
3. Cấu trúc của hệ thống thủy lực
4. Đơn vị đo các đại lượng cơ bản.
5. Phạm vi ứng dụng.
6. Độ nhớt và yêu cầu đối với dầu thủy
lực.
2

Bài 2: Thiết bị cung cấp và xử lý dầu

8

1.Bể dầu
1.1. Ký hiệu
1.2 Nhiệm vụ
1.3. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận
trong bể dầu
1.4. Vị trí lắp đặt
2. Bơm dầu.
2.1. Ký hiệu
2.2. Nhiệm vụ
2.3 Phân lại
2.4 Vị trí lắp đặt
3. Bơm bánh răng

3.1. Cấu tạo
3.2. Nguyên lý hoạt động
3.3 Ứng dụng
4. Bơm piston
4.1 Bơm piston hướng tâm
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

4

4

4


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

4.1.1 Cấu tạo
4.1.2 Nguyên lý hoạt động
4.1.3 Ứng dụng
4.2 Bơm piston hướng trục
4.2.1 Cấu tạo
4.2.2 Nguyên lý hoạt động
4.2.3 Ứng dụng
5. Bộ lọc dầu
5.1 Ký hiệu
5.2 Nguyên lý hoạt động
5.3 Chức năng
5.4 Lắp đặt

5.5 Ứng dụng
6. Bình trích chứa (Bình tích năng)
6.1 Ký hiệu
6.2 Cấu tạo
6.3 Nguyên lý hoạt động
6.4 Chức năng
6.5 Lắp đặt
6.6 Ứng dụng
3

Bài 3: Các phần tử thủy lực thông dụng

8

1. Sơđồ cấu trúc hệ thống điều khiển
bằng thủy lực
2. Van áp suất
2.1. Van tràn và van an tồn

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

5

4

4


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH
2.1.1. Ký hiệu

2.1.2. Cấu tạo
2.1.3. Nguyên lý hoạt động
2.1.4. Ứng dụng
2.1.5. Lắp đặt
2.2. Van giảm áp
2.2.1. Ký hiệu
2.2.2. Cấu tạo
2.2.3. Nguyên lý hoạt động
2.2.4. Ứng dụng
2.2.5. Lắp đặt
3. Van chặn
3.1. Van một chiều
3.1.1. Ký hiệu
3.1.2. Cấu tạo
3.1.3. Nguyên lý hoạt động
3.1.4. Ứng dụng
3.1.5 Lắp đặt
3.2. Van một chiều điều khiển hướng
chặn
3.2.1. Ký hiệu
3.2.2. Cấu tạo
3.2.3. Nguyên lý hoạt động
3.2.4. Ứng dụng
3.2.. Lắp đặt

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

6

KHOA ĐIỆN



TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH
4

Bài 4: Các phần tử điện - thuỷ lực cơ
bản

16

1. Van đảo chiều
1.1 Nhiệm vụ
1.2. Cấu tạo
1.3. Nguyên lý làm việc.
1.4. Các loại tín hiệu tác động
2. Van đảo chiều 2/2
2.1. Ký hiệu
2.2. Cấu tạo
2.3. Nguyên lý hoạt động
2.4. Ứng dụng
2.5. Lắp đặt
3. Van đảo chiều 3/2
3.1. Ký hiệu
3.2. Cấu tạo
3.3. Nguyên lý hoạt động
3.4. Ứng dụng
3.5. Lắp đặt
4. Van đảo chiều 4/2
4.1. Ký hiệu
4.2. Cấu tạo

4.3. Nguyên lý hoạt động
4.4. Ứng dụng
4.5. Lắp đặt

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

7

KHOA ĐIỆN
8

7

1


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH
5. Van đảo chiều 4/3
5.1. Ký hiệu
5.2. Cấu tạo
5.3. Nguyên Lý hoạt động
5.4. Ứng dụng
5.5. Lắp đặt
6. Van tỷ lệ
6.1. Ký hiệu
6.2. Cấu tạo
6.3. Nguyên lý hoạt động
6.4. Ứng dụng
6.5. Lắp đặt
7. Xi lanh thủy lực (cơ cấu chấp hành)

7.1 Xi lanh tác động đơn
7.1.1. Ký hiệu
7.1.2. Cấu tạo
7.1.3. Nguyên lý hoạt động
7.1.4. Ứng dụng
7.1.5. Lắp đặt
7.2 Xi lanh tác động kép
7.2.1. Ký hiệu
7.2.2. Cấu tạo
7.2.3. Nguyên lý hoạt động
7.2.4. Ứng dụng
7.2.5. Lắp đặt

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

8

KHOA ĐIỆN


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

8. Động cơ thủy lực
8.1 Động cơ bánh răng
8.2.1. Ký hiệu
8.2.2. Cấu tạo
8.2.3. Nguyên lý hoạt động
8.2.4. Ứng dụng

8.2.5. Lắp đặt
8.2. Động cơ piston
8.2.1. Ký hiệu
8.2.2. Cấu tạo
8.2.3. Nguyên lý hoạt động
8.2.4. Ứng dụng
8.2.5. Lắp đặt
9.Ống dẫn, ống nối
9.1.Ống dẫn
9.2.Các loại đầu nối
5

Bài 5: Các mạch điện - thuỷ lực ứng
dụng.

24

12

11

32

26

1

1. Máy dập thủy lực điều khiển bằng tay
2. Cơ cấu rót tự động cho quy trình đúc
3. Hệ thống cơ cấu nâng hạ

4. Máy khoan bàn
Cộng

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

60

9

2


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ..................................................................................................................... 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................................... 2
MÔ ĐUN ................................................................................................................................................ 3
Bài 1: Giới thiệu hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực ............................................................................... 12
1. Sơ lược về lịch sử phát triển hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực ...................................................... 12
2. Ưu, nhược điểm của hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực .................................................................. 12
3. Cấu trúc của hệ thống thủy lực ...................................................................................................... 13
4. Đơn vị đo các đại lượng cơ bản ...................................................................................................... 13
5. Phạm vi ứng dụng .......................................................................................................................... 13
6. Độ nhớt và yêu cầu đối với dầu thủy lực......................................................................................... 14
7. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................................................ 14
Bài 2: Thiết bị cung cấp và xử lý dầu ..................................................................................................... 15
1. Trạm dầu ....................................................................................................................................... 15

2. Bơm dầu ........................................................................................................................................ 16
3. Bơm bánh răng .............................................................................................................................. 17
4. Bơm piston .................................................................................................................................... 18
5. Bộ lọc dầu...................................................................................................................................... 20
6. Bình trích chứa

(Bình tích áp) ..................................................................................................... 20

7. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................................................ 21
Bài 3: Các phần tử thủy lực thông dụng ................................................................................................. 22
1. Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển bằng thủy lực ........................................................................... 23
2. Van áp suất .................................................................................................................................... 23
3. Van chặn........................................................................................................................................ 25
4. Van tiết lưu .................................................................................................................................... 26
5. Bộ ổn tốc ....................................................................................................................................... 26
6. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................................................ 26
Bài 4: Các phần tử điện - thuỷ lực cơ bản ............................................................................................... 27
1. Van đảo chiều ................................................................................................................................ 27
2. Van đảo chiều 2/2 .......................................................................................................................... 29
3. Van đảo chiều 3/2 .......................................................................................................................... 29
4. Van đảo chiều 4/2 .......................................................................................................................... 29
5. Van đảo chiều 4/3 .......................................................................................................................... 30
6. Van tỷ lệ ........................................................................................................................................ 31
7. Van Servo ...................................................................................................................................... 31

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

10



TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

8. Xi lanh thủy lực............................................................................................................................. 33
9. Động cơ thủy lực ........................................................................................................................... 35
10. Ống dẫn, ống nối ......................................................................................................................... 36
11. Câu hỏi ôn tập ................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bài 5: Các mạch điện - thuỷ lực ứng dụng. .................................................. Error! Bookmark not defined.
1. Máy dập thủy lực điều khiển bằng tay ................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Cơ cấu rót tự động cho quy trình đúc ................................................... Error! Bookmark not defined.
3. Hệ thống cơ cấu nâng hạ ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Máy khoan bàn.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... Error! Bookmark not defined.

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

11


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

Bài 1: Giới thiệu hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực
Giới thiệu:
Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về hệ thống điều khiển thủy lực, các ưu
và nhược điểm của hệ thống thủy lực, đơn vị đo, cấu trúc chung của hệ thống thủy lực.
Mục tiêu:
- Trình bày được đơn vị đo các đại lượng cơ bản: áp suất, lưu lượng, thể tích, cơng

suất; Trình bày được các u cầu của dầu dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực.
- Phân Biệt được đơn vị đo của các đại lượng áp suất, lưu lượng, thể tích, cơng suất;
- Chủ động, sáng tạo và an tồn trong q trình học tập.
Nội dung:
1. Sơ lược về lịch sử phát triển hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực
- 1920 đã ứng dụng trong lĩnh vực máy công cụ.
- 1925 ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nh-: nông nghiệp, máy khai
thác mỏ, máy hóa chất, giao thơng vận tải, hàng không, ...
- 1960 đến nay ứng dụng trong tự động hóa thiết bị và dây chuyền thiết bị với trình
độ cao, có khả năng điều khiển bằng máy tính hệ thống truyền động thủy lực với công
suất lớn
2. Ưu, nhược điểm của hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực
2.1 Ưu điểm
- Truyền động được công suất cao và lực lớn, (nhờ các cơ cấu tương đối đơn giản,
hoạt động với độ tin cậy cao nhưng địi hỏi ít về chăm sóc, bảo dưỡng).
- Điều chỉnh được vận tốc làm việc tinh và vơ cấp, (dễ thực hiện tự động hố theo
điều kiện làm việc hay theo chương trình có sẵn).
- Kết cấu gọn nhẹ, vị trí của các phần tử dẫn và bị dẫn khơng lệ thuộc nhau.
- Có khả năng giảm khối lượng và kích thước nhờ chọn áp suất thủy lực cao.
- Nhờ quán tính nhỏ của bơm và động cơ thủy lực, nhờ tính chịu nén của dầu nên
có thể sử dụng ở vận tốc cao mà khơng sợ bị va đập mạnh (như trong cơ khí và điện).
- Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của cơ
cấu chấp hành.
- Dễ đề phịng q tải nhờ van an tồn.
- Dễ theo dõi và quan sát bằng áp kế, kể cả các hệ phức tạp, nhiều mạch.
- Tự động hoá đơn giản, kể cả các thiết bị phức tạp, bằng cách dùng các phần tử tiêu
chuẩn hoá.
2.2. Nhược điểm
- Mất mát trong đường ống dẫn và rò rỉ bên trong các phần tử, làm giảm hiệu suất
và hạn chế phạm vi sử dụng.

- Khó giữ được vận tốc khơng đổi khi phụ tải thay đổi do tính nén được của chất
lỏng và tính đàn hồi của đường ống dẫn. Khi mới khởi động, nhiệt độ của hệ thống chưa
ổn định, vận tốc làm việc thay đổi do độ nhớt của chất lỏng thay đổi.
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

12


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

3. Cấu trúc của hệ thống thủy lực
Thùng
dầu

Bơm
dầu

Lọc
dầu

Bình tích
năng

Van
thủy lực

Cơ cấu
chấp hành


- Thùng dầu: Dùng để chứa dầu thủy lực.
- Bơm dầu: Dùng để tạo áp lực truyền năng lượng cho dầu.
- Lọc dầu: Dùng để lọc bụi và nước trong dầu
- Bình tích năng: Bổ sung lưu lượng vào cho mạch, hệ thống. Ổn định áp suất cho
hệ thống đang hoạt động khi bơm gặp sự cố hoặc dừng lại. Dự trữ năng lượng cho tồn bộ
hệ thống. Giảm sốc cho dịng chảy vận tốc cao, khử dao động trong mạch với các mạch
đóng ngắt liên tục ở áp suất cao.
- Van thủy lực: Dùng để điều chỉnh và điều khiển dòng dầu
- Cơ cấu chấp hành: Dùng để dẫn động máy sản xuất
4. Đơn vị đo các đại lượng cơ bản
Đơn vị cơ bản của áp suất theo hệ đo lường SI là Pascal (Pa)
Pascal là áp suất phân bố đều trên bề mặt có diện tích 1m2 với lực tác động
vng góc lên bề mặt đó là 1Newton (N)
1Pa = 1N/m2
1Pa = 1 kgm/s2/m2 = 1 kg/m2
Trong thực tế người ta dùng đơn vị bội số của Pascal là Megapascal (MPa)
1Mpa = 1000000 Pa
Ngồi ra cịn sử dụng đơn vị bar:
1 bar = 105 Pa
Và đơn vị kgf/cm2 (theo tiêu chuẩn cộng hòa liên bang Đức)
1 kgf/ cm2 = 0.980665 bar = 0.981 bar
1 bar =1.02 kgf/cm2
Trong thực tế có thể coi: 1bar = 1kgf/cm2 = 1at
Ngoài ra một số nước Anh, Mỹ còn sử dụng đơn vị đo áp suất (psi) :
1bar = 14.5 psi
5. Phạm vi ứng dụng
Hệ thống điều khiển thủy lực được sử dụng nhiều trong lĩnh vực công nghiệp như
trong các máy ép áp lực, máy nâng chuyển, máy công cụ gia công kim loại, máy dập, múc
xúc, máy tời...

Dưới đây là một số ứng dụng của điều khiển thủy lực:

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

13


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

Hình 1.1: Hệ thống bão dưỡng xe,tay máy gắp sản phẩm bằng khí nén
Hình 1.2: Máy cắt thủy lực-Khn tạo dè xe máy
Hình 1.3: Máy ép thủy lực-Ghép các cơ cấu khn
Hình 1.4: Máy chấn thủy lực-Máy ép đế giày
Hình 1.4: Máy uốn ống thủy lực-Đóng gói sản phẩm-Phân loại sản phẩm
6. Độ nhớt và yêu cầu đối với dầu thủy lực
6.1 Độ nhớt
Độ nhớt là một trong những tính chất quan trọng nhất của chất lỏng. Độ nhớt xác
định ma sát trong bản thân chất lỏng và thể hiện khả năng chống biến dạng trượt hoặc biến
dạng cắt của chất lỏng. Có hai loại độ nhớt.
- Độ nhớt động lực
Độ nhớt động lực η là lực ma sát tính bằng 1N tác động trên một đơn vị diện tích bề
mặt 1m2 của hai lớp phẳng song song với dòng chảy của chất lỏng, cách nhau 1m và có
vận tốc 1m/s.
- Độ nhớt động
Độ nhớt động là tỷ số giữa hệ số nhớt động lực η với khối lượng riêng ρ của chất
lỏng

(1.1)


7. Câu hỏi ơn tập
1. Thủy lực là gì?
A. Là sử dụng chất lỏng để truyền năng lượng
B. Là sử dụng khí nén để truyền năng lượng
C. Là sử dụng điện năng để truyền năng lượng
D. Là sử dụng động cơ điện để truyền năng lượng
2. Đơn vị nào sau đây dùng để đo áp lực?
A. Bar
B. Psi
C. Kgf/cm2

D. Cả ba đáp án trên

3. 1 bar bằng bao nhiều Psi?
A. 14 Psi.
B. 15 Psi.

C. 14,5 Psi.

D. 15,4 Psi

4. 1 bar bằng bao nhiêu Pa?
A. 106 Pa
B. 100 Pa

C. 105 Pa

D. 107Pa


GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

14


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH
5. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo lưu lượng?
A. Lít/phút
B. Kg
C. Kw

KHOA ĐIỆN
D. N

6. Hệ thống điều khiển thủy lực gồm những thành phần cơ bản nào?
A. Động cơ điện, bơm dầu, động cơ thủy lực, van điều khiển
B. Thùng dầu, bơm dầu, thiết bị đo lường, van an toàn, van điều khiển, bình tích năng, cơ
cấu chấp hành
C. Bơm dầu, thùng dầu, van điều khiển, van an toàn
D. Thùng dầu, bơm dầu, thiết bị đo lường, van điều khiển, cơ cấu chấp hành

Bài 2: Thiết bị cung cấp và xử lý dầu
Giới thiệu:
Bài học này sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức liên quan đến bể dầu và các
thiết bị xử lý dầu trước khi dầu thủy lực được cung cấp cho mạch điều khiển.
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lý hoạt động cuả các loại bơm, động cơ dầu, các bộ phận
chính cuả thùng dầu, bình trích chứa;
- Phân loại và nhận dạng được các thiết bị cung cấp và xử lý dầu như: các loại bơm,
động cơ dầu, các bộ phận chính cuả thùng dầu, bình trích chứa;

- Chủ động, sáng tạo và an tồn trong quá trình học tập.
Nội dung:
1. Trạm dầu
1.1 Ký hiệu:

Hình 2.1: Ký hiệu bể dầu
1.2 Nhiệm vụ
- Cung cấp dầu cho hệ thống làm việc theo chu trình kín (cấp và nhận dầu chảy về).
- Giải tỏa nhiệt sinh ra trong quá trình bơm dầu làm việc.
- Lắng đọng các chất cạn bã trong q trình làm việc.
- Tách nước
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

15


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

1.3. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong bể dầu
1. Động cơ điện;
2. ống nén;
3. Bộ lọc;
4. Phía hút;
5. Vách ngăn;
6. Phía xả;
7. Mắt dầu;
8. Đổ dầu;
9. ống hồi dầu.


Hình 2.2: Cấu tạo bể dầu

2. Bơm dầu
2.1. Ký hiệu

Hình 2.3: Ký hiệu bơm dầu
2.2. Nhiệm vụ
Bơm và động cơ dầu là hai thiết bị có chức năng khác nhau. Bơm là thiết bị tạo ra
năng lượng, còn động cơ dầu là thiết bị tiêu thụ năng lượng này. Tuy theo kết cấu và
phương pháp tính tốn của bơm và động cơ dầu cùng loại giống nhau.
Bơm dầu: là một cơ cấu biến đổi năng lượng, dùng để biến cơ năng thành năng
lượng của dầu (dòng chất lỏng). Trong hệ thống dầu ép thường chỉ dùng bơm thể tích,
tức là loại bơm thực hiện việc biến đổi năng lượng bằng cách thay đổi thể tích các
buồng làm việc, khi thể tích của buồng làm việc tăng, bơm hút dầu, thực hiện chu kỳ
hút và khi thể tích của buồng giảm, bơm đẩy dầu ra thực hiện chu kỳ nén.
Tuỳ thuộc vào lượng dầu do bơm đẩy ra trong một chu kỳ làm việc, ta có thể phân ra hai
loại bơm thể tích:
Bơm có lưu lượng cố định, gọi tắt là bơm cố định.
Bơm có lưu lượng có thể điều chỉnh, gọi tắt là bơm điều chỉnh. Những thông số cơ
bản của bơm là lưu lượng và áp suất.
Động cơ dầu: là thiết bị dùng để biến năng lượng của dòng chất lỏng thành động
năng quay trên trục động cơ. Quá trình biến đổi năng lượng là dầu có áp suất được đưa
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

16


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH


KHOA ĐIỆN

vào buồng cơng tác của động cơ. Dưới tác dụng của áp suất, các phần tử của động cơ
quay. Những thông số cơ bản của động cơ dầu là lưu lượng của 1 vòng quay và hiệu áp
suất ở đường vào và đường ra.
2.3 Phân loại
a. Bơm với lưu lượng cố định
Bơm bánh răng ăn khớp ngồi;
Bơm bánh răng ăn khớp trong;
Bơm pittơng hướng trục;
Bơm trục vít;
Bơm pittơng dãy;
Bơm cánh gạt kép;
Bơm rơto.
b. Bơm với lưu lượng thay đổi
Bơm pittông hướng tâm;
Bơm pittông hướng trục (truyền bằng đĩa nghiêng);
Bơm pittông hướng trục (truyền bằng khớp cầu);
Bơm cánh gạt
3. Bơm bánh răng
3.1. Cấu tạo
1. Bánh răng
2. Bạc lót
3. Vỏ bơm
4. Mặt bích trước và sau
của bơm
5. Phớt làm kín sau
6. Phớt làm kín trước
7. Vịng khóa hãm


Hình 2.4: Cấu tạo bơm bánh răng
3.2. Ngun lý hoạt động
Nguyên lý làm việc của bơm bánh răng là thay đổi thể tích: khi thể tích của buồng
hút A tăng, bơm hút dầu, thực hiện chu kỳ hút; và nén khi thể tích giảm, bơm đẩy dầu
ra ở buồng B, thực hiện chu kỳ nén. Nếu như trên đường dầu bị đẩy ra ta đặt một vật
cản (ví dụ như van), dầu bị chặn sẽ tạo nên một áp suất nhất định phụ thuộc vào độ lớn
của sức cản và kết cấu của bơm.
3.3 Ứng dụng
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

17


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

Bơm bánh răng là loại bơm dùng rộng rãi nhất vì nó có kết cấu đơn giản, dễ chế
tạo. Phạm vi sử dụng của bơm bánh răng chủ yếu ở những hệ thống có áp suất nhỏ trên
các máy khoan, doa, bào, phay, máy tổ hợp,.... Phạm vi áp suất sử dụng của bơm bánh
răng hiện nay có thể đến 200bar (phụ thuộc vào độ chính xác chế tạo).
Bơm bánh răng gồm có: Loại bánh răng ăn khớp ngoài hoặc ăn khớp trong, có thể là răng
thẳng, răng nghiêng hoặc răng chử V. Loại bánh răng ăn khớp ngoài được dùng rộng rãi
hơn vì chế tạo dễ hơn, nhưng bánh răng ăn khớp trong thì có kích thước gọn nhẹ hơn.
Hình 2.5: Bơm bánh răng ăn khớp ngoài và ăn khớp trong
4. Bơm piston
Bơm piston là loại bơm dựa trên nguyên tắc thay đổi thể tích của cơ cấu piston xi lanh. Vì bề mặt làm việc của cơ cấu này là mặt trụ, do đó dễ dàng đạt được độ chính
xác gia cơng cao, bảo đảm hiệu suất thể tích tốt, có khả năng thực hiện được với áp suất
làm việc lớn (áp suất lớn nhất có thể đạt được là p = 700bar). Bơm piston thường dùng ở
những hệ thống dầu ép cần áp suất cao và lưu lượng lớn. Ví dụ: máy xúc, máy ép thủy

lực…
Dựa trên cách bố trí pisotn bơm có thể phân thành hai loại:
Bơm piston hướng tâm.
Bơm piston hướng trục.
Bơm piston có thể chế tạo với lưu lượng cố định, hoặc lưu lượng điều chỉnh được.
4.1 Bơm piston hướng tâm
4.1.1 Cấu tạo
Hình 2.6: Cấu tạo bơm piston hướng tâm
4.1.2 Ngun lý hoạt động

Pít tơng bố trí trong các lỗ hướng tâm rôto, quay xung quanh trục. Nhờ
các rãnh và các lỗ bố trí thích hợp trên trục phân phối, có thể nối lần lượt các xi lanh trong
một nữa vịng quay của rơ to với khoang hút nữa kia với khoang đẩy. Sau một vòng quay
của rơto, mỗi pít tơng thực hiện một khoảng chạy kép có lớn bằng 2 lần độ lệch tâm e.
Trong các kết cấu mới, truyền động pít tơng bằng lực ly tâm. Pít tơng tựa trực
tiếp trên đĩa vành khăn. Mặt đầu của pít tơng là mặt cầu đặt hơi nghiêng và tựa
trên mặt côn của đĩa dẫn. Rô to quay được nối với trục qua ly hợp. Để điều khiển độ lệch
tâm e, ta sử dụng vít điều chỉnh.
4.1.3 Ứng dụng
Thông thường, bơm đa dạng mức áp suất làm việc, có thể đặt 700 bar hoặc 10000
Psi, có thể lắp đặt ở nhiều vị trí khác nhau như trên thùng dầu… Bơm dầu thủy lực cung
cấp dầu cho xi lanh đơn và cả cho xi lanh kép với hành trình và đường kính đa dạng.
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

18


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN


4.2 Bơm piston hướng trục
4.2.1 Cấu tạo
Hình 2.7: Cấu tạo bơm piston hướng trục đĩa nghiêng
Bơm thủy lực piston hướng trục là một loại bơm có cấu tạo đặc biệt. cấu tạo piston
hướng trục có các piston trong bơm được đặt song song nhau và hướng trục, được truyền
bằng khớp nối hay đĩa nghiêng nên vẫn thường được gọi bơm piston đĩa nghiêng.
Các piston này ln tì sát vào đĩa nghiêng nên vừa chuyển động quay của rotor vừa
chuyển động tịnh tiến của piston.
4.2.2 Nguyên lý hoạt động
Trục của bơm sẽ nối với động cơ điện cụ thể là motor. Các piston sẽ được bố trí
trong khoang bơm. Thơng thường một bơm piston sẽ có trung bình 6 piston. Các đầu piston
lắp tì vào đĩa nghiêng.
Trong nửa vòng quay đầu tiên, các piston sẽ biến đổi khoảng cách để tạo nên khoảng
trống bên trong bơm làm giảm áp suất và hút dầu, chất lỏng thủy lực đi vào.
Tiếp nửa vòng quay còn lại piston sẽ chuyển động để thể tích trong bơm giảm đi,
dầu và các chất được bơm bị ép ra ngoài với một áp nhất định. Và do kết nối với motor nên
khi motor quay vài nghìn vịng trên 1 phút thì lượng dầu hút và đẩy ra liên tục rất lớn.
4.2.3 Ứng dụng
Bơm này có rất nhiều ưu điểm như: độ tin cậy khi làm việc cao. Kích thước của
bơm nhỏ gọn, nếu so với bơm hướng tâm thì cụ thể nhỏ hơn khoảng 2 lần. Bơm có hai
khoang đẩy, khoang hút được bố trí riêng biệt nên dù có kích thước lớn nhưng khơng làm
tăng kích thước của bơm. Khách hàng có thể nâng cao số vịng quay của bơm để có lưu
lượng lớn hơn.
Bơm piston hướng trục được phân chia thành 2 dòng: bơm piston cong, bơm piston
thẳng. Bơm cong là khi các piston chuyển động tịnh tiến lệch phương so với trục cịn bơm
thẳng thì chuyển động tịnh tiến piston cùng phương với trục. Áp lực có thể lên đến 700
bar.

GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC


19


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

5. Bộ lọc dầu
5.1 Ký hiệu
Hình 2.8: Ký hiệu bộ lọc dầu
5.2 Nguyên lý làm việc
Khi dầu đi qua bộ lọc nước và bụi bẩn sẽ bị màng lọc giữ lại còn dầu sạch đi tiếp
đến cơ cấu chấp hành, bơm dầu hoặc hồi về thùng dầu.
5.3 Chức năng
Trong quá trình làm việc, dầu không tránh khỏi bị nhiễm bẩn do các chất bẩn từ bên
ngoài vào hoặc do bản thân dầu tạo nên. Những chất bẩn ấy sẽ làm kẹt các khe hở, các tiết
diện chảy có kích thước nhỏ trong các cơ cấu sử dụng dầu thủy lực, gây nên những trở
ngại, hư hỏng trong các hoạt động của hệ thống. Do đó trong các hệ thống điều khiển thủy
lực đều dùng bộ lọc dầu để ngăn ngừa chất bẩn và nước thâm nhập vào bên trong các cơ
cấu chấp hành, van thủy lực.
5.4 Lắp đặt
Bộ lọc dầu thường đặt ở ống hút của bơm, ở cửa ra của bơm và một bộ ở ống xả của
hệ thống dầu thủy lực.
5.5 Ứng dụng
Tùy thuộc vào kích thước chất bẩn có thể lọc đuợc. Bộ lọc dầu có thể phân thànhcác
loại sau:
Bộ lọc thơ: có thể lọc những chất bẩn đến 0,1mm.
Bộ lọc trung bình: có thể lọc những chất bẩn đến 0,01mm.
Bộ lọc tinh: có thể lọc những chất bẩn đến 0,005mm.

Bộ lọc đặc biệt tinh: có thể lọc những chất bẩn đến 0,001mm.
Các hệ thống dầu trong máy công cụ thường dùng bộ lọc trung bình và bộ lọc tinh
Bộ lọc đặc biệt tinh chủ yếu dùng các phịng thí nghiệm.
6. Bình trích chứa (Bình tích áp)
6.1 Ký hiệu

Hình 2.9: Ký hiệu bình tích áp
6.2 Cấu tạo
Hình 2.10: Ký hiệu bình tích áp
6.3 Ngun lý hoạt động
Ngun tắc hoạt động của bình trích chứa loại này gồm có hai q trình đó là q
trình nạp và q trình xả.
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

20


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

Hình 2.11: Q trình nạp
Hình 2.12: Quá trình nạp
Túi cao su ở trong bình sẽ được nạp đầy khí Nitơ thơng qua cửa trên của bình. Ở
quá trình nạp dầu thủy lực sẽ đi vào bình thơng qua cửa dưới của bình. Dầu sẽ nén túi cao
su lại đến khi áp suất dầu thủy lực bằng áp suất khí Nitơ trong túi. Khi cơ cấu chấp hành
làm việc bình thực hiện quá trình xả. Nhờ áp lực khí Nitơ trong túi cao su sẽ đẩy dầu thủy
lực ra khỏi bình và cấp bổ sung áp lực cho cơ cấu chấp hành.
6.4 Chức năng
Bình trích áp là cơ cấu dùng trong các hệ truyền dẫn thủy lực để điều hịa năng

lượng thơng qua áp suất và lưu lượng của chất lỏng làm việc. Bình trích áp làm việc theo
hai q trình: tích năng lượng vào và cấp năng lượng ra. Bình trích chứa được sử dụng
rộng rãi trong các loại máy rèn, máy ép, trong các cơ cấu tay máy,... nhằm làm giảm công
suất của bơm, tăng độ tin cậy và hiệu suất sử dụng của tồn hệ thủy lực.
6.5 Lắp đặt
Bình tích áp được lắp đặt trên dường ống thủy lực, sau đầu ra của bơm thủy lực và
trước van điều khiển
6.6 Ứng dụng.
Bình tích áp được sử dụng ở những hệ thống thủy lực có cơ cấu dẫn động lớn.
7. Câu hỏi ôn tập
1. Thùng dầu dùng để làm gì?
A. Chứa dầu.
B. Chứa nước.

C. Tích điện năng.

2. Lọc dầu dùng để làm gì?
A. Lọc khí
B. Lọc chất bản trong dầu
3. Mắt dầu dùng để làm gì?
A. Quan sát mức dầu trong thùng

D. Chứa khí nén

C. Điều khiển dầu

D. Báo mức dầu

B. Xả dầu C. Đổ dầu vào thùng D. Lọc dầu


4. Bơm thủy thực biến đổi năng lượng gì thành năng lượng dầu?
A. Động năng
B. Thế năng
C. Quang năng

D. Cơ năng

5. Bơm thủy lực được dẫn động bằng thiết bị gì?
A. Động cơ điện
B. Máy nổ
C. Tay người

D. Đáp án A và B

6. Bơm thủy lực có những loại nào?
A. Piston
B. Cánh gạt

D. Cả 3 ý trên

C. Bánh răng

7. Bơm thủy lực dùng để làm gì?
A. Quay cơ cấu chấp hành B. Điều khiển dầu C. Bơm dầu cho hệ thống
8. Bơm thủy lực hoạt động trên nguyên lý nào?
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

21

D. Lọc dầu



TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH
A. Giảm lưu lượng

B. Tăng lưu lượng

C. Tăng thể tích

KHOA ĐIỆN
D. Giảm thể tích

9. Bơm thủy lực loại bánh răng có mấy bánh răng
A. 4
B. 3
C. 2

D. 1

10. Bơm thủy lực kiều piston có những loại nào?
A. Hướng tâm
B. Hướng trục
C. Vô hướng

D. Đáp án A và B

11. Động cơ điện có nhiệm vụ gì trong hệ thống thủy lực?
A. Dẫn động cơ cấu chấp hành
B. Điều khiển dầu
C. Dẫn động bơm thủy lực

D. Làm mát dầu thủy lực
12. Để làm mát dầu thủy lực chúng ta sử dụng thiết bị nào?
A. Máy sấy
B. Động cơ điện
C. Bơm

D. Giàn làm mát

13. Đồng hồ đo áp lực có nhiệm vụ gì trong hệ thống thủy lực
A. Đo lưu lượng dầu B. Đo thể tích dầu C. Đo áp lực dầu

D. Đo nhiệt độ dầu

14. Dùng thiết bị nào sau đây để đo lưu lượng?
A. Đồng hồ nhiệt độ B. Đồng hồ áp lực C. Đồng hồ lưu lượng

D. Đồng hồ tốc độ

15. 1Mpa bằng bao nhiêu Bar?
A. 100 bar
B. 1 bar

D. 0,1 bar

C. 10 bar

16. Bình trích chứa có tác dụng gì?
A. Điều hịa năng lượng thông qua áp suất và lưu lượng của chất lỏng làm việc
B. Chứa dầu
C. Điều khiển dầu

D. Điều khiển cơ cấu chấp hành
17. Bình trích chứa hoạt động có bao nhiêu q trình?
A. Tích năng và cấp năng lượng
B. Xả năng lượng
C. Tích năng lượng
D. Tiêu hao năng lượng

Bài 3: Các phần tử thủy lực thông dụng
Giới thiệu:
Bài học này sẽ cung cấp cho Sinh viên các kiến thức cơ bản về van áp suất và van
chặn. Giúp cho Sinh viên có thể lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các loại van trên sau
khi ra trường.
Mục tiêu:
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

22


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

- Trình bày được ký hiệu, công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động cuả các loại van
thủy lực thông dụng.
- Nhận biết được các loại van dùng trong thủy lực;
- Chủ động, sáng tạo và an tồn trong q trình học tập.
Nội dung:
1. Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều khiển bằng thủy lực
Hệ thống điều khiển bằng thủy lực được mô tả qua sơ đồ hình 3.1, gồm các cụm và
phần tử chính, có chức năng sau:

Cơ cấu tạo năng lượng: bơm dầu, bộ lọc, van điều chỉnh áp suất (...)
Phần tử đưa tín hiệu: các loại nút ấn, cơng tắc hành trình, cảm biến (...)
Phần tử xử lý: van AND, van OR, bộ điền khiển tuần tự (...)
Phần tử điều khiển: van đảo chiều (...)
Cơ cấu chấp hành: xi lanh, động cơ dầu
Hình 3.1: Cấu trúc hệ thống điều khiển bằng thủy lực
Hình 3.2: Hệ thống điều khiển bằng thủy lực
Phần tử
2. Van áp
suất
đưa
tín
Van
áp suất dùng để điều chỉnh áp suất, tức là cố định hoặc tăng, giảm trị số áp
hiệu

trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực.
2.1. Van tràn và van an tồn
2.1.1. Ký hiệu
Hình 3.3: Ký hiệu van tràn và van an toàn
2.1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc
a. Kiểu van bi
Hình 3.4: Cấu tạo van an toàn và van tràn kiểu bi
Khi áp suất P1 do bơm dầu tạo nên vượt quá mức điều chỉnh, nó sẽ thắng lực lò xo,
van mở cửa và đưa dầu về bể. Để điều chỉnh áp suất cần thiết nhờ vít điều chỉnh ở phía
trên.
Kiểu van bi có kết cấu đơn giản nhưng có nhược điểm: khơng dùng được ở áp suất
cao, làm việc ồn ào. Khi lò xo hỏng, dầu lập tức chảy về bể làm cho áp suất trong hệ
thống giảm đột ngột
b. Kiểu van con trượt

Hình 3.5: Cấu tạo van an toàn và van tràn kiểu con trượt
Dầu vào cửa 1, qua lỗ giảm chấn và vào buồng 3. Nếu như lực do áp suất dầu tạo
nên là F lớn hơn lực điều chỉnh của lò xo Flx và trọng lượng G của pít tơng, thì pít tơng sẽ
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

23


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH

KHOA ĐIỆN

dịch chuyển lên trên, dầu sẽ qua cửa 2 về bể. Lỗ 4 dùng để tháo dầu rị ở buồng trên ra
ngồi.
Loại van này có độ giảm chấn cao hơn loai van bi, nên nó làm việc êm hơn. Nhược
điểm của nó là trong trường hợp lưu lượng lớn với áp suất cao, lị xo phải có kích thước
lớn, do đó làm tăng kích thước chung của van.
c. Van điều chỉnh hai cấp áp suất
Hình 3.6: Cấu tạo van an tồn và van tràn kiểu hai cấp áp suất
Dầu vào van có áp suất P1, phía dưới và phía trên của con trượt đều có áp suất dầu.
Khi áp suất dầu chưa thắng được lực lị xo 1, thì áp suất P1 ở phía dưới và áp suất P2 ở phía
trên con tượt bằng nhau, do đó con trượt đứng yên. Nếu áp suất P1 tăng lên, bi cầu sẽ mở
ra, dầu sẽ qua con trượt, lên van bi chảy về bể. Khi dầu chảy, do sức cản của lỗ tiết l-u, nên
p1 > p2, tức là một hiệu áp ∆p = p1 - p2 đ-ợc hình thành giữa phía d-ới và phía trên con trượt.
(Lúc này cửa 3 vẫn đóng)
Khi P1 tăng cao thắng lực lò xo 2 ⇒ lúc này cả 2 van đều hoạt động. Loại van này
làm việc rất êm, khơng có chấn động. áp suất có thể điều chỉnh trong phạm vi rất rộng: từ
5 từ 63 bar hoặc có thể cao hơn.
2.1.3 Ứng dụng
Van tràn và van an toàn dùng để hạn chế việc tăng áp suất chất lỏng trong hệ thống

thủy lực vượt quá trị số quy định. Van tràn làm việc thường xuyên, còn van an toàn làm
việc khi quá tải
2.2. Van giảm áp
2.2.1. Ký hiệu
Hình 3.7: Ký hiệu van giảm áp
2.2.2. Cấu tạo

Hình 3.8: Cấu tạo van giảm áp
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

24


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ HÀ TĨNH
-

KHOA ĐIỆN

Thân van
Vít chỉnh
Nịng van

2.2.3. Nguyên lý hoạt động
Sử dụng vít điều chỉnh để thay đổi lực căng của lò xo, nhờ lực căng của lò xo tác
động lên nòng van giúp áp suất của đầu ra ở cửa P2 sẽ nhỏ hơn áp suất ở cửa p1.
2.2.4 Ứng dụng
Trong nhiều trường hợp hệ thống thủy lực một bơm dầu phải cung cấp năng lượng
cho nhiều cơ cấu chấp hành có áp suất khác nhau. Lúc này ta phải cho bơm làm việc với
áp suất lớn nhất và dùng van giảm áp đặt trước cơ cấu chấp hành nhằm để giảm áp suất
đến một giá trị cần thiết.

3. Van chặn
3.1. Van một chiều
3.1.1. Ký hiệu
Hình 3.9: Cấu tạo van giảm áp
3.1.2. Cấu tạo
Hình 3.10: Cấu tạo van một chiều kiểu bi và con trượt
3.1.3. Nguyên lý hoạt động
Van một chiều dùng để điều khiển dòng chất lỏng đi theo một hướng và ở hướng
kia dầu bị ngăn lại
3.1.4. Ứng dụng
- Đặt ở đường ra của bơm (để chặn dầu chảy về bể).
- Đặt ở cửa hút của bơm (chặn dầu ở trong bơm).
- Khi sử dụng hai bơm dầu dùng chung cho một hệ thống.
3.2. Van một chiều điều khiển hướng chặn
3.2.1. Ký hiệu

Hình 3.11: Ký hiệu van 1 chiều điều khiển hướng chặn
3.2.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Hình 3.12: Cấu tạo và nguyên lý van một chiều điều khiển hướng chặn
GIÁO TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC

25


×