Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho giống cam không hạt v2 tại huyện hàm yên tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.69 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRUNG DŨNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO
GIỐNG CAM KHÔNG HẠT V2 TẠI HUYỆN HÀM YÊN,
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRUNG DŨNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHO
GIỐNG CAM KHÔNG HẠT V2 TẠI HUYỆN HÀM YÊN,
TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 8.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ MINH TUÂN
GS. TS. ĐÀO THANH VÂN

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

NGUYỄN TRUNG DŨNG


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, các thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp, gia đình.
Trước tiên tơi xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Hà Minh Tuân, GS.TS.
Đào Thanh Vân những người Thầy đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý
kiến quý báu trong quá trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Nông học và Phịng đào
tạo - Trường Đại học Nơng Lâm - Đại học Thái Ngun đã giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả các đồng nghiệp, bạn bè và người thân
đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

NGUYỄN TRUNG DŨNG



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu và yêu cầu ...................................................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn ............................................................. 3
1.1.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón lá ........................................ 3
1.1.2. Cơ sở khoa học của việc sử dụng chất điều hòa sinh trưởng .................. 3
1.2. Nguồn gốc và phân loại cam quýt.............................................................. 5
1.2.1. Nguồn gốc ............................................................................................... 5
1.2.2. Phân loại .................................................................................................. 6
1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của cam quýt.............................................................. 7
1.3.1. Nhiệt độ ................................................................................................... 8
1.3.2. Ánh sáng.................................................................................................. 8
1.3.3. Nước ........................................................................................................ 9
1.3.4. Đất và dinh dưỡng ................................................................................... 9
1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam, quýt ................................................. 11
1.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới .......................... 11
1.4.2. Tình hình sản xuất cam ở Việt Nam. .................................................... 12
1.4.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt ở tỉnh Tuyên Quang.............. 13
1.4.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây ăn quả có múi tại Hàm Yên ........... 16
1.5. Đặc điểm các giống cam trồng phổ biến tại huyện Hàm Yên ................. 17



iv
1.5.1. Giống cam Sành Hàm Yên.................................................................... 17
1.5.2. Cam Xã Đoài (cam Vinh) ..................................................................... 18
1.5.3. Cam Sành không hạt LĐ6 ..................................................................... 18
1.5.4. Cam V2 ................................................................................................. 19
1.6. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước ................................... 20
1.6.1. Nghiên cứu về phân bón qua lá và sử dụng chất điều hịa sinh trưởng
cho cây cam quýt ............................................................................................. 20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 25
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.3.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón qua lá đến khả
năng đậu quả và năng suất, chất lượng cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang. .................................................................................................. 26
2.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chất điều hòa sinh
trưởng đến khả năng đậu quả và năng suất, chất lượng cam V2 tại huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .......................................................................... 26
2.4. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ...................................................... 27
2.5. Đặc điểm các vật liêu sử dụng trong thí nghiệm ..................................... 28
2.5.1. Phân bón qua lá ..................................................................................... 28
2.5.2. Các chất điều hòa sinh trưởng ............................................................... 30
2.5.3. Xử lý số liệu .......................................................................................... 31
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 32



v
3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón qua lá đến khả năng đậu quả và
năng suất, chất lượng cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. ........ 32
3.1.1. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá đến hình thái cây cam V2 tại
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................................... 32
3.1.2 . Ảnh hưởng phân bón lá đến thời gian xuất hiện và kết thúc các đợt
lộc của cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................ 34
3.1.3. Ảnh hưởng phân bón lá đến tình hình sinh trưởng của các đợt lộc của
cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................. 36
3.1.4. Ảnh hưởng của phân bón lá đến tình hình ra hoa, đậu quả của cam
V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................................... 39
3.1.4. Ảnh hưởng của phân bón lá đến tình hình đậu quả của cam V2 tại
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................................... 39
3.1.5. Ảnh hưởng của phân bón lá đến các yếu tố cấu thành năng suất của
cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................ 41
3.1.6. Ảnh hưởng của phân bón lá đến tình trạng sâu bệnh hại trên cam V2
tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .......................................................... 43
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ĐHST đến khả năng đậu quả và năng
suất, chất lượng cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .................. 45
3.2.1.Ảnh hưởng của chất ĐHST đến động thái tăng trưởng hình thái cây
đối với cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................ 46
3.2.2. Ảnh hưởng chất ĐHST đến thời gian xuất hiện và kết thúc các đợt
lộc của cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................ 47
3.2.3. Ảnh hưởng chất ĐHST đến tình hình sinh trưởng của các đợt lộc của
cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................. 49
3.2.4. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến động thái ra hoa, đậu quả của cam
V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................................... 53
3.2.5. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến đậu quả của cam V2 tại huyện Hàm

Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................... 53


vi
3.2.6. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến các yếu tố cấu thành năng suất của
cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................ 55
3.2.7. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến tình trạng sâu bệnh hại trên giống
cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................ 57
3.2.8. Sơ bộ hạch toán kinh tế khi sử dụng chất ĐHST đối với cam V2 tại
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................................... 58
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CC

: Chiều cao

cs

: cộng sự

CT

: Cơng thức

CV(%)


: Hệ số biến động

ĐC

: Đối chứng

ĐHST

: Điều hịa sinh trưởng

Đk

: Đường kính

FAO

: Tổ chức nơng lương thế giới

KTST

: Kích thích sinh trưởng

LSD0,05

: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa

NXB

: Nhà xuất bản



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các loài cam quýt thực sự có ý nghĩa trong sản xuất ...................... 7
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất cam trên thế giới năm 2018 ....................... 11
Bảng 1.3. Diện tích và sản lượng cây cam quýt ở Việt Nam.................... 12
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất cây có múi tại tỉnh Tuyên Quang năm
2019 ......................................................................................... 14
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất cam tại tỉnh Tuyên Quang năm 2018 ........ 15
Bảng 1.6. Tình hình sản xuất cam tại huyện Hàm Yên ............................ 16
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của phân bón lá đến hình thái cây cam V2 tại huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .................................................. 33
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của phân bón lá đến thời gian xuất hiện của các đợt
lộc cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............... 34
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá bón lá đến số lượng và
chất lượng lộc Xuân cam V2 ................................................... 36
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá bón lá đến số lượng và
chất lượng lộc Hè cam V2 ....................................................... 37
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá bón lá đến số lượng và
chất lượng lộc Thu cam V2 ..................................................... 37
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của một số loại phân bón lá bón lá đến số lượng và
chất lượng lộc Đông cam V2 .................................................. 38
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái ra hoa, đậu quả của
cam V2 .................................................................................... 39
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của phân bón lá đến tỷ lệ đậu quả của cam V2 ..... 40
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của phân bón lá đến các yếu tố cấu thành năng suất
của cam V2 .............................................................................. 41
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của phân bón lá đến một số chỉ tiêu về quả giống
cam V2 .................................................................................... 42



ix
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của phân bón lá đến tình trạng sâu hại trên cam
V2 ............................................................................................ 44
Bảng 3.12. Sơ bộ hạch tốn kinh tế khi sử dụng phân bón lá đối với cam
V2 ............................................................................................ 44
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến hình thái cây cam V2 tại huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .................................................. 46
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến thời gian xuất hiện của các đợt
lộc cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............... 48
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến tình hình sinh trưởng của lộc
Xuân cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ........... 50
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến tình hình sinh trưởng của lộc
Hè cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............... 50
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến tình hình sinh trưởng của lộc
Thu cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............. 51
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến tình hình sinh trưởng của lộc
Đơng cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ........... 52
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến động thái ra hoa, đậu quả của
cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .................... 53
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến tỷ lệ đậu quả của cam V2 tại
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ....................................... 54
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến các yếu tố cấu thành năng suất
của cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............. 55
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến một số chỉ tiêu về quả cam V2
tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .................................. 56
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của chất ĐHST đến tình trạng sâu hại trên giống
cam V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang tại huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang ........................................................... 57



x
Bảng 3.24. Sơ bộ hạch toán kinh tế khi sử dụng chất ĐHST đối với cam V2
tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang .................................. 58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây có múi bao gồm: chanh, cam, quýt, bưởi... là những loại cây ăn
quả được nhiều người tiêu dùng trong nước cũng như trên thế giới rất ưa
chuộng bởi giá trị dinh dưỡng cao, giá trị sử dụng lớn.
Ở Việt Nam, cây cam là một trong những loại cây ăn quả mang lại giá
trị kinh tế cao trên thị trường và được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng bởi
nó có mã quả đẹp, hương vị thơm ngon có giá trị dinh dưỡng cao, bảo quản
được lâu trong quá trình sử dụng. Hiện nay có rất nhiều giống cam ngon và
nổi tiếng như: cam Sành Yên Bái, cam Sành Bắc Quang (Hà Giang), cam
Sành Hàm Yên (Tuyên Quang), cam Xã Đoài... các giống cam này cho năng
suất cao, chất lượng tốt, vỏ dày dễ vận chuyển đặc biệt được sử dụng nhiều
trong dịp tết.
Huyện Hàm Yên (tỉnh Tuyên Quang), nổi tiếng có vùng cam Sành
rộng lớn, thương hiệu cam Sành Hàm Yên chính thức xuất hiện và được công
bố rộng rãi từ cuối 2007. Năm 2013 cam Sành Hàm Yên được bình chọn
trong Top 10 Thương hiệu - Nhãn hiệu nổi tiếng và tới năm 2014 huyện Hàm
Yên đã tổ chức được hội chợ cam đầu tiên để đưa thương hiệu cam Sành
Hàm Yên giới thiệu ra thị trường rộng lớn. Cây cam hiện đang chiếm vị trí
quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập cho
người dân.
Tuy nhiên quá trình phát triển vùng cam Sành của huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang trong những năm gần đây có nhiều diễn biến cần quan

tâm, đó là: diện tích cam tăng, giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt
đưa vào trồng cịn hạn chế, đại bộ phận diện tích là giống cam Sành địa
phương, có năng suất cao, thích hợp tốt nhưng cũng có những nhược điểm:
vị quả chua, quả hạt nhiều (20 - 30 hạt/quả)...đây là yếu tố hạn chế chính giá
trị của sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm phục vụ xuất khẩu... nên dẫn đến hiệu


2
quả sản xuất khơng cao, vì thế cần thiết phải phải bổ sung vào cơ cấu các
giống cam mới đặc biệt là các giống cam không hạt để sản phẩm quả cam
khơng chỉ nội tiêu mà cịn xuất khẩu, đồng thời áp dụng các biện pháp kĩ
thuật để nâng cao năng suất và chất lượng quả cam Hàm Yên.
Trong các năm qua, 1 số giống cam mới đã được đưa vào sản xuất cam
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, trong đó có giống cam khơng hạt V2 do Viện Di
truyền Nông nghiệp chọn, tạo và tỏ ra phù hợp trong điều kiện sản xuất tại huyện
Hàm Yên, đã cho chất lượng tốt, đặc biệt là số hạt rất ít (2 - 3 hạt/quả).
Để nâng cao năng suất và chất lượng giống cam mới này, đề tài: “Nghiên
cứu một số biện pháp kỹ thuật cho giống cam không hạt V2 tại huyện Hàm
n, tỉnh Tun Quang” là vấn đề có tính cấp thiết.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định được loại phân bón lá và chất điều hịa sinh trưởng thích hợp
có tác dụng nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế trong sản xuất
giống cam không hạt V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Các kết quả nghiên cứu của đề tài là một dẫn liệu khoa học có giá trị
ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất, chất lượng của giống
cam không hạt V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Làm cơ sở cho việc
hoàn thiện quy trình thâm canh giống cam V2 đạt năng suất cao
- Kết quả của đề tài sẽ bổ sung tài liệu cho công tác nghiên cứu khoa học,

giảng dạy và chuyển giao cho sản xuất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật góp phần nâng cao năng suất, chất
lượng từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế cho người trồng cam V2.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho định hướng phát
triển cam không hạt V2 tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.


3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón lá
Phân bón lá thường gồm 3 thành phần chính: các nguyên tố đa lượng,
trung lượng và vi lượng, ngồi ra cịn có một số chất kích thích sinh trưởng.
Vai trị của phân bón lá đối với cây trồng là tác động tổng hợp của từng nhóm
các nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi lượng, chúng có vai trị quan trọng
trong đời sống cây trồng.
Trong cây trồng luôn tồn tại các cơ chế điều chỉnh các quá trình sinh
trưởng và phát triển nhằm thích ứng với các điều kiện ngoại cảnh, duy trì sự
sống. Việc áp dụng biện pháp kỹ thuật bón phân trong từng giai đoạn là rất cần
thiết vì cây trồng hấp thu dinh dưỡng nuôi cây phần lớn qua bộ rễ, tuy nhiên
hàm lượng dinh dưỡng trong đất là không đủ, đặc biệt là các yếu tố vi lượng.
Chính vì thế, việc phun phân bón lá nhằm bổ sung dinh dưỡng cho cây là rất
cần thiết. Nghiên cứu cải tiến các phương pháp phun bón phân cho cây trồng
đã được thực hiện nhiều năm trên nhiều loại cây trồng. Phân bón qua lá cung
cấp nhanh, kịp thời các chất dinh dưỡng đa lượng, vi lượng cần thiết cho quá
trình sinh trưởng sinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực của cây, đặc biệt là thời
kỳ cây sinh trưởng mạnh, cần tập trung dinh dưỡng để tạo hoa, nuôi quả.
1.1.2. Cơ sở khoa học của việc sử dụng chất điều hòa sinh trưởng

Chất điều hòa sinh trưởng tự nhiên là những hormon, chúng tồn tại tự
nhiên trong cây trồng với hàm lượng rất nhỏ, chúng có khả năng di chuyển từ
bộ phận này sang bộ phận khác của cây và có tác dụng điều hồ q trình trao
đổi chất. Các chất điều hịa sinh trưởng tự nhiên được chia thành 5 nhóm chính
là nhóm Auxin, Gibberellin, Cytokinin, Absisic Acid và Etylen.
Nhóm Auxin gồm các chất chính: Acid Indolacetic axit (IAA), (Naphtil
acetic axit -NAA), (Naptilacetic - NAA) và Acid Indol butilic axit (IBA) có


4
tác dụng: Kích thích phân chia và kéo dài tế bào; Cần thiết cho sự hình thành
rễ, kích thích ra rễ; Kích thích sự lớn lên của bầu quả. Nhóm Gibberellin (GA)
có hàng chục chất khác nhau, nhưng thơng dụng nhất là từ GA1 đến GA5, trong
đó GA3 có tác dụng mạnh nhất.
Gibberellin có tác dụng kích thích sự phát triển của tế bào theo chiều
dọc; Kích thích sự sinh trưởng và phát triển của cây theo chiều cao, làm thân
vươn dài, giúp hình thành các chồi nách nhiều hơn; Làm mất hạt của quả, phá
giai đoạn ngủ nghỉ của hạt để kích thích hạt nảy mầm; Tăng số lượng lá, thay
đổi hình dạng và tăng diện tích của lá; Kìm hãm sự phát triển của bộ rễ; Kích
thích ra hoa, kéo dài cuống hoa, giúp hoa to hơn. Tuy nhiên Gibberellin chỉ
phát huy tốt tác dụng khi cây trồng có đầy đủ dinh dưỡng N, P, K.
Hiện nay, con người đã điều chế ra các chất điều hòa sinh trưởng nhân
tạo mang nhiều lợi ích cho trồng trọt như kích thích nảy mầm của hạt giống,
kích thích ra rễ (giâm cành, chiết cành), kích thích sinh trưởng, kích thích ra
hoa đậu quả, đến tạo quả khơng hạt, kích thích q trình chín hay kéo dài thời
gian chín của quả... dùng Etylen để kích thích ra hoa ở dứa hay kích thích chảy
mủ cao su. Ethrel hay Ethephon dùng trong việc kích thích ra hoa sớm, ra trái
vụ ở xồi và cây ăn trái.
Cây trồng nói chung và cam quýt nói riêng ln tồn tại các cơ chế điều
khiển các q trình sinh trưởng và phát triển nhằm thích ứng với các điều kiện

ngoại cảnh, duy trì sự sống. Chất điều hịa sinh trưởng chính là các chất điều
tiết các cơ chế này và thông qua tác động của các chất điều hịa sinh trưởng
phơi có thể hình thành phát triển thành quả khơng qua q trình thụ phấn thụ
tinh do vậy quả được tạo thành do tác động của các chất này thường khơng hạt
hoặc ít hạt. Các chất này được tổng hợp với một lượng rất nhỏ ở các cơ quan
đến một bộ phận nhất định của cây, từ đó chuyển sang các bộ phận khác để
điều tiết hoạt động sinh lý của cây. Trong chất điều hòa sinh trưởng có
Gibberellin (GA3) và Naphthalene aceticd axit NAA được tổng hợp ở tất cả các


5
bộ phận còn non của cây và được vận chuyển không phân cực. Tác dụng sinh
lý của GA3 là ảnh hưởng đến quá trình ra hoa, sự lớn lên của quả, tạo quả không
hạt, ngăn cản sự rụng của các cơ quan như lá, hoa, quả, làm chậm quá trình già
hóa của tồn cây và sự chín của quả, kích thích kéo dài thân, dóng, kích thích
sự nảy mầm của hạt, củ. NAA có tác dụng kích thích cây trồng ra rễ, ra hoa
đồng loạt, kết nhiều trái, trái có phẩm chất tốt, ngăn ngừa rụng trái non, cho sản
lượng tốt. (Chapot, 1975).
1.2. Nguồn gốc và phân loại cam quýt
1.2.1. Nguồn gốc
Cam quýt có lịch sử trồng trọt từ lâu đời sau cây nho trong các loài cây ăn
quả. Đã có nhiều nghiên cứu về nguồn gốc của cam quýt, phần lớn đều nhất trí rằng
cam qt có nguồn gốc ở miền Nam châu Á, trải dài từ Ấn Độ qua Hymalaya,
Trung Quốc, vùng quần đảo Philipine, Malaysia, miền Nam Indonesia hoặc kéo dài
đến lục địa Úc. Những báo cáo gần đây nhận định rằng, tỉnh Vân Nam - Trung
Quốc có thể là nơi khởi ngun của nhiều lồi cam qt quan trọng, tại đây cịn có
nhiều lồi cam qt hoang dại (Tanaka, 1954).
Trước đây có vài bài báo cáo cho rằng loài chanh Yên (Citrus medica L.),
phật thủ (Citrus medica Var. ), có thể có nguồn gốc ở Địa Trung Hải hoặc Bắc Phi.
Nhưng hiện nay minh chứng được sáng tỏ, Citrs medica có nguồn gốc từ miền Nam

Trung Quốc (Quyang Tao, 1990).
Cam ngọt (Citrus sisnensis Osbeck ), được xác định có nguồn gốc ở miền
Nam Trung Quốc, Ấn Độ và miền Nam Indonesia, sau đó cũng giống như các loài
Citrus media được mang đến trồng ở châu Âu và Địa Trung Hải, châu Phi vào cuối
thế kỷ 13 đến thế kỷ 17 (Tanaka (1954). Giống cam nổi tiếng thế giới “Washington
Navel”, ở Việt Nam vẫn thường gọi là cam Navel được báo cáo là đang đột biến tự
nhiên từ một giống cam ngọt, giống này được phát hiện ở Brazil, lần đầu tiên trồng
ở Úc năm 1928, ở Frorida (Mỹ) năm 1983, ở California năm 1970 và nó rất nổi
tiếng ở Washington (Swingle và Reece, 1967). .Các giống bưởi (Citrus grandis)


6
được báo cáo có nguồn gốc ở Malaysia, Ấn Độ. Một thuyền trưởng người Ấn
Độ có tên là Shaddock đã mang giống bưởi này tới trồng ở Caribe, sau đó theo
các thủy thủ, bưởi được giới thiệu ở Palestin vào năm 900 sau Công nguyên và
ở châu Âu sau thời gian đó (Wakana, 1988). Bưởi chùm (Citrus paradisis) được
xác định là dang đột biến hay dạng con lai tự nhiên ở bưởi, nó xuất hiện sớm
nhất ở vùng Barbadas miền Tây Ấn Độ và được trồng lần đầu tiên ở Florida
Mỹ năm 1809 và trở thành một trong những loại quả chất lượng cao ở châu Mỹ.
Tóm lại, cam quýt có nguồn gốc ở miền Nam châu Á, sự lan trải của cam
quýt trên thế giới gắn liền với lịch sử buôn bán đường biển và các cuộc chiến
tranh trước đây. Cam quýt được di chuyển đến châu Phi từ Ấn Độ bởi các
thuyền buôn, di chuyển đến châu Mỹ bởi các nhà thám hiểm ...
Tính trạng khơng hạt có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất quả chất
lượng cao ở cam, qt, bưởi, chanh. Tính trạng có hạt và nhiều hạt làm giảm
giá trị thương mại của cơng nghiệp chế biến quả có múi.
1.2.2. Phân loại
Cam qt thuộc bộ cam quýt (Rutale), họ cam quýt (Rutaceae), được phân
chia làm 130 giống (genera) với những đặc điểm chung như cây có bầu lọc nổi trên
đài hoa, lá phần lớn có đỉnh hình răng cưa, quả thảo gồm hai hay nhiều noãn bên

trong, 130 giống này nằm trong họ phụ khác nhau, trong đó họ phụ hoa hồng
(Aurantirideae) là có ý nghĩa nhất. Sự phân loại chi tiết hơn dưới họ phụ
Aurantirideae có tộc Citereae (28 giống) và tộc phụ Citrnae (13 giống), 3 nhóm:
“tiền cam quýt”, “gần cam quýt”, và nhóm “cam quýt thật sự” (True Citrus group)
được phân bố từ Citreace và tộc phụ Citrnae (Trần Như Ý và cs, 2000; Đỗ Đình
Ca, 1996).
Sự phân loại cam qt khá phức tạp vì có các yếu tố như: có rất nhiều
giống (Cultivars) trong sản xuất và các dạng con lai của giống này (Hybrids),
hiện tượng hạt đa phôi, đột biến và hiện tượng đa phôi cũng là những nhân tố
gây khó khăn cho phân loại cam quýt. Hiện nay tồn tại hai hệ thống phân loại


7
cam quýt được nhiều người áp dụng, theo tanaka Nhật Bản (Phạm Văn Côn,
1997). Cam quýt gồm 100 đến 160 loài (Specias) khác nhau, Tanaka quan sát
thực tiễn sản xuất và cho rằng các giống (Cultivars) cam quýt quả trong quá
trình trồng trọt đã biến dị trở thành giống mới. Ông quan sát ghi chép tỉ mỉ đặc
điểm hình thai của các giống đã biến dị này và phân chúng thành một lồi mới
hoặc giống mới có tên khoa học với tên khoa học được bắt đầu bằng tên giống
hoặc loài đã sinh ra chúng và kết thúc bằng chữ Horticulture. Tanaka, Swingle
đã phân chia cam quýt ra thành 16 loài và các nhà khoa học vẫn dùng bảng
phân loại của Tanaka để gọi tên các giống cam quýt vì bảng phân loại này chi
tiết đến từng giống. Có 10 lồi quan trọng nhất trong nhóm True Citrus group
và nhóm con lai được liệt kê ở bảng biểu sau và một số nhóm con lai phổ biến,
đây là những lồi được trồng phổ biến và có ý nghĩa với đời sống con người,
có thể được mơ tả như sau: (Vũ Công Hậu, 1996; Trần Thế Tục và cs, 1988)
Bảng 1.1. Các lồi cam qt thực sự có ý nghĩa trong sản xuất
STT

Tên loài


Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

1

C.sisnensis Osbereck

Sweet Orange

Cam ngọt

2

C.aurantium L

Sour Orange

Cam chua

3

C.reticulata Blanco

Mandarin

Quýt

4


C.limon Osbreck

Lemon

Chanh núm

5

C.medica L

Citron

Chanh yên

6

C.auraantifolia Swingle

Lime

Chanh vỏ mỏng

7

C.trifolia L

Trioliate

Chanh đắng


8

C.grandis L

Shadock

Bưởi

9

C.paradishi L

Pomelo

Bưởi chum

10

C.fortunenna Swingle

Kumquat

Quất

1.3. Yêu cầu ngoại cảnh của cam quýt


8
1.3.1. Nhiệt độ

Cam quýt có thể sống và phát triển được khoảng nhiệt độ từ 13 - 38 oC,
thích hợp nhất là từ 23 - 29 oC. Dưới 13 oC và trên 42 oC thì sự sinh trưởng
ngừng lại, dưới (- 5) oC thì chết. Tuy nhiên hiện nay người ta đã chọn được
những giống chịu lạnh tốt như cam mật Ôn Châu, cam Washington Navel
dưới (-11) - (-12) oC cây mới chết, do đó các giống này có thể trồng được ở vĩ
độ cao, hoặc dùng giống kháng lạnh như Poncirus trifoliata để làm gốc ghép
(Trần Thế Tục, 1980).
Tổng tích ơn trung bình hàng năm cần cho cam là 2.600 - 3.400 oC, cho
bưởi là 6.000 oC, tổng tích ơn có ảnh hưởng đến thời gian chín của quả. Ở nhiệt
đới lượng tổng tích ơn cần thiết cho cam quýt đạt sớm hơn nhiều nên thời gian
ra hoa đến quả chín ngắn hơn vùng á nhiệt đới.
Nhiệt độ cịn ảnh hưởng quan trọng đến phẩm chất và sự phát triển của
trái. Thường ở nhiệt độ cao, quả chín sớm, ít xơ và ngọt, nhưng khả năng cất
giữ kém và màu sắc quả chín khơng đẹp (ở nhiệt độ thấp các sắc tố hình thành
nhiều hơn). Ở miền Nam thường có biên độ nhiệt giữa ngày và đêm khơng cao
nên khi chín vỏ quả thường cịn màu xanh, tuy nhiên yếu tố tạo sắc màu khi
chín cịn ảnh hưởng bởi giống trồng (Trần Thế Tục, 1992; Hoàng Ngọc Thuận,
1994).
1.3.2. Ánh sáng
Cây cam qt thích hợp với ánh sáng có cường độ 10.000 - 15.000 lux
(tương ứng với 16 - 17 h trong ngày mùa Hè ở nước ta), cam quýt ưa ánh sáng
tán xạ, không ưa ánh sáng trực xạ. Tuy vậy khơng nên trồng dưới các bóng cây
to, bởi vì trong điều kiện này cam quýt thường bị nhiều lồi sâu bệnh gây hại.
Muốn có ánh sáng tán xạ cho chúng cần bố trí mật độ trồng dày hợp lý và vườn
cam qt cần bố trí những nơi thống và tránh nắng. Đặc biệt ở các vùng đồng


9
bằng sơng Hồng, trung du và miền núi phía Bắc nước ta cần chú ý đến điều này
vì các vùng này sâu bệnh thường gây hại nặng cho cam quýt.

Các giống cam quýt khác nhau có yêu cầu khác nhau về ánh sáng: cam
cần nhiều ánh sáng hơn quýt, quýt cần nhiều ánh sáng hơn chanh (Trần Thế
Tục, 1992; Hoàng Ngọc Thuận, 1994).
1.3.3. Nước
Ẩm độ khơng khí là một yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng đến sinh
trưởng của cam qt, khi ẩm độ khơng khí cao làm cây ít thốt hơi nước, ít tiêu
hao năng lượng cho q trình hút nước. Nếu ẩm độ quá cao sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho bệnh hại phát triển như bệnh thối gốc, bệnh ghẻ, bệnh rám quả do
nấm, ẩm độ quá cao sẽ hấp thu nhiều tia tử ngoại làm màu sắc cam quýt ít tươi
thắm hơn, nhiệt độ cùng với ẩm độ quá cao làm quả phồng xốp chất lượng
kém. Ẩm độ khơng khí phù hợp nhất vào khoảng 70 - 75% (Trần Thế Tục,
1992; Hoàng Ngọc Thuận, 1994).
Nước rất cần cho cam quýt đặc biệt vào các giai đoạn ra chồi, ra hoa và
quả đang đậu vào cuối tháng 2 đầu tháng 3 và giai đoạn quả lớn đến khi quả
chuẩn bị chín. Lượng mưa thích hợp cho trồng cam quýt là từ 1000 - 2400
mm/năm, tối thích là 1200 mm/năm. Các vùng trồng cam quýt trên thế giới để
có sản lượng cao đều có các phương pháp tưới hợp lý không phụ thuộc vào
nước trời. Ở những vùng trồng cam quýt có kỹ thuật cao người ta có thể dùng
biện pháp tưới nước để điều khiển sự phân hoá hoa, tỷ lệ nở hoa, hoa nở sớm
hoặc muộn và đặc biệt là chất lượng quả (Trần Thế Tục, 1992; Hoàng Ngọc
Thuận, 1994).
1.3.4. Đất và dinh dưỡng
- Đất đai: Các yếu tố đất đai quan trọng khi lựa chọn đất trồng cam quýt
đó là tầng sâu đất, đất rễ thoát nước, mực nước ngầm sâu hoặc mực nước ngầm
ổn định. Mực nước ngầm trong đất nếu hơi cao một chút nhưng ổn định khơng
lên xuống thất thường thì cũng ít ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cam quýt.


10
Mực nước ngầm đảm bảo an toàn cho cây phải tối thiểu sâu 1,5 m dưới mặt đất.

Độ pH thích hợp với sinh trưởng của cam quýt từ 5,5 - 6,5, đất quá chua sẽ có
nhiều dinh dưỡng bị rửa trơi, và cũng có thể gây ngộ độc một số nguyên tố như
đồng (Cu). Đất quá kiềm làm cây khó hút một số nguyên tố nên có biểu hiện
thiếu kẽm (Zn), sắt (Fe). Nhìn chung đất phù hợp với cam quýt là đất phù sa,
phù sa cổ, đất bồi tụ, đất đỏ bazan, đất mùn núi đá vôi (Trần Thế Tục, 1992).
Đất có hàm lượng mùn cao, tỷ lệ khống cân đối sẽ là loại đất phù hợp với
trồng cam quýt.
- Dinh dưỡng: để phát triển tốt cam, quýt cần được cung cấp đầy đủ và
cân đối các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng N, P, K cũng như các nguyên tố vi
lượng Cu, Mg, B (Trần Thế Tục, 1992).
+ Đạm (N): là ngun tố có vai trị quyết định đối với năng suất và phẩm
chất quả. Đạm xúc tiến sự phát triển thân cành lá, thúc đẩy việc hình thành lộc
mới trong năm. Nhiều đạm quá mức có ảnh hưởng xấu đến chất lượng quả: quả
to, vỏ dày, phẩm chất kém, quả lên mã chậm, màu sắc quả đậm hơn bình
thường, hàm lượng vitamin C trong quả giảm. Thiếu đạm lá mất diệp lục ngả
sang màu vàng, nhánh quả nhỏ mảnh, lá bị rụng, nhánh dễ chết khô, quả nhỏ, vỏ
mỏng, năng suất cây giảm. Ở nước ta cây hấp thu đạm quanh năm nhưng mạnh
nhất là vào những tháng trời ấm (Trần Thế Tục, 1992).
+ Lân (P): rất cần cho q trình phân hố mầm hoa. Thiếu lân cành lá
sinh trưởng kém, lá rụng nhiều, rễ không phát triển được. Lân có tác dụng làm
giảm hàm lượng acid trong quả, nâng cao tỷ lệ đường/acid làm cho hương vị
quả thơm ngon, giảm hàm lượng vitamin C, vỏ quả mỏng, trơn, lõi quả chặt không
rỗng, màu sắc quả hơi kém nhưng chuyển mã nhanh (Trần Thế Tục, 1992).
+ Kali (K): rất cần cho cam, quýt khi cây ra lộc non và vào thời kỳ quả
phát triển mạnh. Kali có ảnh hưởng lớn đến năng suất và phẩm chất quả. Cây
được bón đủ kali quả to, ngọt, chóng chín, chịu đựng cao khi cất giữ và vận
chuyển. Tuy nhiên nếu thừa kali trong lá, trong cây thì cành lá sinh trưởng kém,


11

đốt ngắn, cây khơng lớn được. Trong đất nếu có nhiều kali sẽ ngăn trở quá trình
hấp thu Ca, Mg... làm cho quả tuy to nhưng mẫu mã xấu, vỏ dày, thịt quả thơ
(Trần Thế Tục, 1992).
+ Magiê (Mg): có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất cây có múi. Các
nguyên tố vi lượng khác nhau B, Fe, Cu, Zn, Mn ít nhiều đều có ảnh hưởng đến
năng suất và phẩm chất quả. Tuỳ thuộc vào loại đất, mức độ thiếu hụt của các
nguyên tố vi lượng nói trên mà mức độ ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng
quả nhiều hay ít. Bón đầy đủ phân chuồng và phân hữu cơ có thể khắc phục được
tình trạng thiếu các nguyên tố vi lượng trong đất (Trần Thế Tục, 1992).
1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam, quýt
1.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới
Cây có múi quan trọng được trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới.
Theo FAO, năm 2018 diện tích cam quýt cho thu hoạch của toàn thế giới là
11.143.929,00 ha, năng suất trung bình đạt 13,68 tấn/ha, sản lượng đạt
152.448.800,00 tấn. Châu Á có tổng diện tích trồng cây có múi lớn nhất
(4.984.979,00 ha) với sản lượng là 75.391.523,00 tấn sau đó đến châu Mỹ, châu
Phi, châu Âu và vùng có diện tích nhỏ nhất là châu Đại Dương 32.821,00 ha và
sản lượng 599.036,00 tấn. Vùng có năng suất cam cao nhất là châu Mỹ là 21,42
tấn/ha.
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất cam trên thế giới năm 2018
TT

Tên khu vực

1
2
3
4
5
6

7

Thế giới
Châu Á
Việt Nam
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Úc

Diện tích cho
Năng suất
Sản lượng (tấn)
thu hoạch (ha)
(tấn/ha)
11.143.929,00
13,68
152.448.800,00
4.984.979,00
15,12
75.391.523,00
183.447,00
8,23
1.510.345,00
512.186,00
21,84
11.187.221,00
3.363.919,00
60,38
20.311.124,00

2.250.024,00
19,98
44.959.896,00
32.821,00
18,25
599.036,00
(Nguồn: FAOSTAT/FAO Statistics - năm 2020)


12
Châu Á được khẳng định là quê hương của cây cam quýt, hầu hết các
nước châu Á đều sản xuất cây có múi (Trung Quốc, Ấn Độ, Inđơnêxia,
Philippin, Thái Lan…) đây là vùng có diện tích lớn nhất là 4.984.979,00 ha,
chiếm trên 40% tổng diện tích tồn thế giới, tuy nhiên vùng này lại có năng
suất trung bình thấp nhất (15,12 tấn/ha).
1.4.2. Tình hình sản xuất cam ở Việt Nam
Cây cam được đưa vào Việt Nam từ thế kỷ XVI, cho đến nay đã được
nhiều nhà khoa học quan tâm và đã chọn ra được nhiều giống cho năng suất
cao, phẩm chất tốt đem trồng ở một số vùng trên cả nước.
Từ những năm hồ bình lập lại cây cam mới chỉ tập trung ở một số vùng
chuyên canh như: Xã Đoài (Nghệ An), Bố Hạ (Bắc Giang)... đây là 2 vùng
chuyên canh cam lớn của Việt Nam mà nhiều người biết đến. Từ những năm
1960 ở miền Bắc thành lập một loạt các nơng trường quốc doanh, trong đó có
rất nhiều các nơng trường trồng cam qt như: Sơng Lơ, Cao Phong, Sơng Bơi,
Thanh Hà, Sơng Con... đã hình thành một số vùng trồng cam chính ở nước ta.
Vùng Nghệ An khoảng 1.000 ha, vùng Tây Thanh Hoá 500 ha, vùng Xn Mai
(Hồ Bình) 500 ha, vùng Việt Bắc 500 ha và các vùng còn lại khác 500 ha.(Trần
Như Ý và cs, 2002)
Ở nước ta hiện nay có nhiều vùng trồng cam, song những vùng cho năng
suất cao, phẩm chất tốt có tiếng trong nước là: vùng cam Đồng bằng sơng Cửu

Long, vùng cam Trung du miền núi phía Bắc với nhiều giống cam đặc sản, chất
lượng như: cam Sành Yên Bái, cam Sành Bắc Quang, cam Sành Hàm n...,
ngồi ra cam qt cịn được trồng ở vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng duyên
hải Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và vùng Đông Nam Bộ.
Bảng 1.3. Diện tích và sản lượng cây cam quýt ở Việt Nam


13

Chỉ tiêu
Diện tích trồng
(nghìn ha)
Diện tích thu hoạch
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)

Năm
2010

2015

2016

2017

2018

75,3


85.4

101.3

112.5

120.8

64,1

58.4

65.1

71.7

77.9

728,6

727.4

806.9

957.9

1,055.0

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2020
Năm 2018 tổng diện tích cây có múi bao gồm: cam, chanh, quýt, bưởi là

120.800 ha, trong đó diện tích cho thu hoạch quả là 77.900 ha, chiếm 64,49%
và đạt sản lượng 1.055.000 tấn. Tốc độ phát triển về diện tích trong giai đoạn
2015 - 2019 về diện tích đạt 12,25%/năm và tốc độ phát triển về sản lượng đạt
13,19%/năm. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, 2017).
Xuất khẩu quả có múi hiện nay ước tính khoảng 10% sản lượng thu
hoạch của cây ăn quả có múi. Phần lớn lượng quả có múi xuất khẩu là ở vùng
Bắc bán cầu, chiếm 62% sản lượng quả có múi xuất khẩu của thế giới. Các
nước xuất khẩu quả có múi lớn nhất là Mỹ, Nam Phi, Trung Quốc, Ma Rốc,
Thổ Nhĩ Kỳ, Israel và Argentina. Các nước nhập khẩu quả có múi lớn là
Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước châu Âu khác. Còn đối với tiêu thụ
quả tươi trung bình hàng năm ở một số nước như: Trung Quốc là ít hơn 1
kg/người/năm, trong khi đó ở Nhật Bản lên đến 18 kg/người/năm, tại Mỹ và
Đức đạt 45 kg/người/năm so với trung bình trên thế giới khoảng 7 kg/người/năm
(FAO, 2016). Các giống quýt trên thị trường được ưa chuộng là: Washington,
Navel, Valenxia Late của Ma Rôc, Samouti của Isarel, Maltaises của Tunisia,
và các giống quýt Địa Trung Hải như: Clemention, quýt Đá Danxy và Unshiu
được rất nhiều người ưa chuộng.(FAOSTAT/FAO Statistics, 2020)
1.4.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt ở tỉnh Tuyên Quang


×