Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.08 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>


Ngày soạn: 15/01/2021
Giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021
TOÁN


TIẾT 96: PHÂN SỐ
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết được về phân số, về tử số và mẫu số.
2. Kĩ năng: Biết đọc, viết phân số.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Muốn tính diện tích hình bình hành
ta làm như thế nào


- Số TN và phân số có đọc giống nhau
khơng?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài (1’)


2. Giới thiệu phân số (10’)


- GV quan sát hình trịn và nhận xét:
+ Hình trịn được chia thành mấy phần
bằng nhau?


+ Có mấy phần được tơ màu?


- GV: Chia hình trịn thành 6 phần
bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tơ
màu 5 phần 6 hình tròn.


- GV biểu diễn trên bảng cách đọc,
viết phân số 5 phần 6


- HS đọc và viết phân số 6
5


ra nháp.
+ Phân số 6


5


có mấy phần?
- GV: Phân số 6


5


có 5 là tử số; 6 là
mẫu số.



+ Khi viết, tử số và mẫu số có vị trí ở
đâu?


+ Mẫu số của phân số 6
5


cho biết điều
gì?


+Tử số nói lên điều gì?


- 2 Hs trả lời


- Ta viết : 6
5


, đọc là : năm phần sáu.
- Ta gọi 6


5


là phân số.
- HS nhắc lại 6


5
; <i>MS</i>


<i>TS</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV đưa bảng phụ, hình mẫu như
SGK, yêu cầu HS chỉ ra phân số biểu
diễn số phần được tô màu? ( cách
viết-đọc).


+ Trong phân số đó, đâu là TS-MS ? ý
nghĩa?


* Kết luận; 6
5
,2
1
;4
3
;7
4


là những phân
số. Mỗi phân số đều có TS và MS. TS
là số tự nhiên viết trên gạch ngang.
MS là số tự nhiên khác 0 viết dưới
gạch ngang.


- HS đọc nội dung SGK (106)
3. Thực hành (20p’)


Bài 1


- HS đọc yêu cầu, quan sát bảng phụ.
- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng ghi


kết quả.


- Lớp và GV nhận xét.


+ Dựa vào đâu viết được phân số đó?
+ Chỉ rõ TS và MS của phân số?


+ TS và MS của phân số có ý nghĩa
như thế nào?


Bài 2


- HS đọc yêu cầu BT. GV treo bảng
phụ.


+ BT cho biết những gì? Yêu cầu làm
gì?


- HS làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện
- Chưa bài.


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai?
- GV chốt kết quả đúng.
+ Phân số 12


5


cho biết những gì từ TS
và MS?



+ Phân số nào có TS = 12, MS = 55?
<b>Bài 3 </b>


- HS đọc yêu cầu BT.


- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng: 1 em
đọc, 1 em viết phân số.


- HS dưới lớp đối chiếu bài và nhận
xét bài bạn.


- GV chốt kết quả đúng, lưu ý cách


- Viết: 2
1


Viết: 4
3


Viết :7
4


1. Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã
tơ màu trong mỗi hình.


-H1 : 5
2


H1 8


5


H3: 4
3


- H4 : 10
7


H5 6
3


H6: 7
3


2. Viết theo mẫu:


Phân số TS MS


11
6
6 11
10
8
8 10
12
5
5 12
8
3
3 8


25
18
18 25
55
12
12 55


3. Viết các phân số:
a) 5


2


; b ) 12
11


;
c) 9


4


; d) 10
9


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trình bày
<b> Bài 4 </b>


- HS đọc yêu cầu BT. GV phổ biến trị
chơi “ Đơi bạn thân”.


- 1 cặp HS lên bảng đọc-viết; Dưới


lớp, 2 HS ngồi gần sẽ phân vai (người
viết, người đọc )


<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- HS nêu lại nhận xét về phân số.
- Nhận xét tiết học


- HS về làm bài tập 1, 2, 3, 4(15)


e) 84
52
4.


a/ Năm phần chín.
b/ Tám phần mười bảy.
c/ Ba phần hai mươi bảy.
d/ Mười chín phần ba mươi ba.
e/ Tám mươi phần một trăm.


TẬP ĐỌC


TIẾT 39: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa
- Từ: Núc nắc, núng thế


- Nội dung: Ca ngợi sức khẻo, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu quy
phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.



2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy tồn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của
Bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt
phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp ở đoạn cuộc chiến
đấu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi ở lời kết.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
* Các KNS được GD trong bài:


- Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.
- Kĩ năng hợp tác


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ Đọc thuộc lịng bài thơ:”Chuyện cổ
tích về lồi người” và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài mới



- GV giới thiệu: Phần đầu câu chuyện
Bốn anh tài ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của
bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo
sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu
Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

diệt trừ yêu tinh. Cuộc chiến đấu quyết
liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu
tinh như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua phần cịn lại của câu chuyện.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:


a. Luyện đọc (12’)


- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- Bài chia làm 2 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu… Yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Còn lại


- 2 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa
phát âm và câu khó.


- HS đọc thầm chú giải


- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ



- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- HS đọc bài theo nhóm bàn


- Đọc nối tiếp lần 3, gọi HS nhận xét,
động viên HS đọc tiến bộ.


- HS luyện đọc theo nhóm cặp
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài (10’)


* Đoạn 1:


+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây
gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- HS phát biểu


- Nhận xét


+ Khi yêu tinh về, bà cụ lo lắng ntn?
Cẩu Khây đã nói gì với bà cụ?


- HS phát biểu


+ Nội dung đoạn 1 cho chúng ta biết
gì?


- GV chốt nd đoạn 1 và chuyển
* Đoạn 2:


-1 HS đọc to đoạn cịn lại



+ u tinh có phép thuật gì đặc biệt?


+ Hãy thuật lại cuộc chiến giữa anh em
Cẩu Khây và yêu tinh?


+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
được yêu tinh?


-1 em khá đọc toàn bài


- Tiếp nối đọc đoạn lần 1


+ luyện phát âm: núc nắc, núng thế,
chạy trốn,…


+ Luyện đọc câu dài: Nắm Tay Đóng
Cọc đấm một cái / làm nó gãy gần hết
hàm răng.


- Đọc thầm chú giải


.- Tiếp nối đọc đoạn lần 2, kết hợp
hiểu nghĩa từ.


- Tiếp nối đọc đoạn lần 3
- Luyện đọc đoạn trong nhóm


<b>1. Bốn anh em Cẩu Khây tới chỗ yêu</b>
<b>tinh ở và nhận được sự giúp đỡ của</b>


<b>bà lão.</b>


+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ
cịn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn
và cho họ ngủ nhờ.


+ Bà cụ lay anh em Cẩu Khây dậy và
giục chạy trốn. Cẩu Khây nói khơng
sợ: “Bà đừng sợ…bắt yêu tinh.”


- Bốn anh em Cẩu Khây tới chỗ yêu
tinh ở và nhận được sự giúp đỡ của bà
lão.


2. Cuộc chiến đấu của anh em Cẩu
<b>Khây và yêu tinh.</b>


+ Yêu tinh có phép thuật phun nước
như mưa làm nước dâng ngập cả cánh
đồng, làng mạc.


+ Yêu tinh trở về nhà, Đập cửa ầm
ầm… Yêu tinh núng thế phải quy
hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Nội dung của đoạn 2 là gì?


- GV chốt: Anh em Cẩu Khây may mắn
được giúp đỡ. Nhờ hợp sức chung lòng
họ đã thắng được yêu tinh.



- ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
- 2-3 HS đọc lại nội dung


c. Đọc diễn cảm (8’)


- 2 HS đọc lại bài , tìm giọng đọc
- Tồn bài cần đọc ntn cho hay?


- GV treo bảng phụ chép đoạn văng cần
luyện đọc, gọi HS đọc để phát hiện
giọng đọc.


- Đoạn văn đọc ntn?
- Gọi 1 HS thể hiện.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.


<b>* Giáo dục kĩ năng sống:</b>
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- HS nêu nội dung giá trị của câu
chuyện.


- Nhận xét giờ học


- Học thuộc : Cuộc chiến đấu giữa anh
em Cẩu Khây và yêu tinh.


đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu


tinh, buộc nó phải quy hàng.


- Cuộc chiến đấu của anh em Cẩu
Khây và yêu tinh


Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến
đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản
của bốn anh em Cẩu Khây.


* Đoạn đọc diễn cảm:


“ Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu
vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn
mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm
một cái làm nó gãy gần hết hàm răng.
Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu
Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ
cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh
đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm,
đất trời tối sầm lại.


- Kĩ năng tự nhận thức xác định giá trị
cá nhân.


- Kĩ năng hợp tác


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm


ĐẠO ĐỨC



<b>Bài 9 : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1.KT:Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng,
giữ gìn thành quả lao động của họ.


2.KN: Biết kính trọng biết ơn người lao động.
3.TĐ:Tôn trọng, lễ phép với người lao động
<b>II/ Các kỹ năng sống cơ bản :</b>


<b>-</b> Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.


<b>-</b> Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
<b>III Phương tiện dạy học : Một số đồ dùng trò chơi sắm vai.</b>
<b>IV/ Hoạt động trên lớp</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn người LĐ (tiết 1).


2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( Khám phá).
3/ Kết nối :


<b>HĐ1 : Thảo luận nhóm và đóng vai.</b>
Bài tập 4/tr30:


Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm


Kiểm tra 2 HS



Kiểm tra vở BT 4 HS
HS HĐ nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nhóm 1,2: Tình huống a
Nhóm 3,4: Tình huống b


- Cách xử lý các tình huống trên đã phù hợp
chưa?


- Cảm nghĩ của em khi sử lí tình huống như
vậy?


GV nhận xét kết luận


<b>HĐ2 : .(Trình bày sản phẩm )</b>


<i>Bài tập 5 tr/3 .</i>


GV lần lược cho HS trình bày các câu ca
dao, tục ngữ, thơ, bài hát, truyện..nói về
người lao động


Gv nhận xét kết kuận


<i>Bài tập 6 tr/30</i>


GV nêu yêu cầu


Cho HS nêu ý lựa chọn của mình (vẽ tranh)



GV kết luận


Củng cố: ( Vận dụng )


Vì sao ta phải biết kính trọng biết ơn người
lao động?


Đọc bài học


Dặn dị: chuẩn bị bài sau


Các nhóm trình bày trước lớp
Hs đặt câu hỏi phỏng vấn các vai
Lớp nhận xét, bổ sung


1 HS nêu yêu cầu bài tập


HS hoạt động cá nhân dựa vào
các tư liệu sưu tầm được để trình
bày trước lớp


1 HS đọc đề nêu yêu cầu


HS hoạt động cá nhân nêu chọn
lựa nội dung tranh của mình về
sự kính trọng,biết ơn người lao
động.


HS trình bày kết quả tranh nêu ý
nghĩa tranh của mình



HS trả lời


2 HS đọc bài học
Lịch sự với mọi người.


Ngày soạn: 16/2/2021
Giảng:Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021
TOÁN


TIẾT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS nhận ra: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không
phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.


- Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.


2. Kĩ năng: Biết thực hiện thành thạo về PS và phép chia số tự nhiên.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



- Yêu cầu HS đọc- viết các phân số:
29


5
; 100


75


; 107
22


+ Chỉ rõ TS – MS ; MS cho biết gì?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


1, Giới thiệu bài:1p
- Nêu mục tiêu bài học.


2, Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
<b>Bài toán 1: Có 8 quả cam, chia đều</b>
cho 2 em. Hỏi mỗi em được mấy quả
cam?


- HS đọc bài toán và nhẩm ngay kết
quả.


+ Em làm như thế nào?



<b>Bài toán 2: Có 3 cái bánh, chia đều</b>
cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu
phần cái bánh?


- HS nêu phép tính và giải thích lý do.
- GV hướng dẫn chia:


+ Chia một cái bánh thành 4 phần bằng
nhau; Mỗi em được mấy phần của 1 cái
bánh?


+ Sau ba lần chia, mỗi em được mấy
phần?


* KL: sau mỗi lần chia, các em được 1
phần trong 4 phần bằng nhau của chiếc
bánh. 3 phần như vậy chính là ba phần
tư của cái bánh. Ta nói mỗi em được 4


3
cái bánh.


- GV hướng dẫn trên bảng cách nói
viết kết quả thu được.


+ Nhận xét về phép chia: 3 : 4 và4
3


?
- HS đọc thuộc kết luận SGK-(108).


- GV lấy VD và yêu cầu HS chỉ ra:
+Phân số viết được? Đâu là TS, đâu là
MS?


3, Thực hành (20’)
<b>Bài 1 </b>


- HS đọc yêu cầu BT.


- Cả lớp làm bài. Lần lượt 4 HS lên


- 2 HS lên bảng đọc


Mỗi em được:
8 : 4 = 2 (quả cam)


- Phép chia 3 : 4 không thực hiện được.


1


Mỗi em được 4 cái bánh.
- Sau 3 lần, mỗi em có 3 phần. Ta nói
mỗi em được 4


3


cái bánh.


* Phép chia 2 số TN khác 0 sẽ được
viết dưới dạng phân số có TS là:số bị


chia MS là:số chia.


8 : 4 = 4
8


; 5 : 7 = 7
5


;…


<b>1. Viết thương của mỗi phép chia dưới</b>
dạng phân số:


7 : 9 = 9
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bảng viết phân số mới.


- Lớp và GV nhận xét, lưu ý HS cách
trình bày.


+ Để viết được phân số
5


8<sub> em làm ntn?</sub>
Bài 2


- HS đọc yêu cầu BT và quan sát mẫu.
+ Tại sao



24


8 <sub>= 3 ? Cách làm ?</sub>
- HS làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài tập.


- Lớp nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS
đổi chéo VBT.


- GV: Phân số có tử số chia hết được
cho MS thì cần tính và ghi kết quả cuối
cùng đó (thương).


Bài 3


- HS nêu yêu cầu bài tập. GV hướng
dẫn mẫu.


+ 9 chia cho số nào mà vẫn bằng chính
nó?


+Vậy STN bất kì được biểu diễn dưới
dạng phân số bằng cách nào?


- 2 nhóm HS lên bảng thi làm nhanh.
Dưới lớp quan sát nhận xét. HS làm bài
vào vở.


- HS nhắc thuộc lại nhận xét trong


SGK.


<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- HS nêu lại cách viết phân số từ phép
chia 2 STN khác 0?


- Nhận xét giờ học.


5 : 8 = 8
5


1 : 3 =3
1


<b>2. Viết (theo mẫu)</b>


M: 24 : 8 = = 3(24 chia hết cho 8 và
bằng 3)


36 : 9 = 9
36


= 4. 0 : 5 = 5
0


= 0;…
88 : 11 = 11


88



= 8; 7 : 7 = 1


<b>3. Viết mỗi số TN dưới dạng phân số</b>
có mẫu số bằng 1.


M : 9 = 1
9


- Phân số có TS là số TN đã cho, MS
là 1


a) 6 = 1
6


; 1 = 1
1


; 27 = 1
27


,
….


b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể
viết dưới dạng phân số có tử số là STN
đó và mẫu là bằng 1.


CHÍNH TẢ



TIẾT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Cha đẻ của chiếc lốp
xe đạp”.


2. Kĩ năng: Phân biệt tiếng có vần dễ lẫn.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
- 1 HS đọc: sinh sản, sắp xếp, sản xuất,
sung sức..


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục đích yêu cầu
2. Nội dung bài mới
a. Nghe viết (20’)
+ Bài tập 1 yêu cầu gì?
- GV đọc bài chính tả 1 lần
+ Nội dung bài là gì?
- GV nêu từ khó



- GV đọc từng câu( bộ phận của câu)
+ Chú ý: Viết đúng các tư ngữ đã nêu,
trình bày đúng quy tắc chính tả.


- GV đọc lại cho HS sốt bài
- GV chấm 5 - 7 bài


- GV nhận xét
b. Bài tập (10’)
<b>Bài 2a</b>


- Bài tập yêu cầu gì?


- Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng
Lời giải: chuyền - trong.


Chim – trẻ.
Bài 3a


- Bài tập 3a yâu cầu gì?
- GV kết luận:


Lời giải: đãng trí, chẳng thấy, xuất
trình.


<b>C. Củng cố dặn dị: ( 5p) </b>


- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp



- Viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
- Nội dung: Chuyện kể lại nguồn gốc
của chiếc lốp xe đạp đầu tiên trên thế
giới.


- Đan- lớp, nẹp sắt, cao su, suýt ngã,
thế kỷ XX..


- HS nghe viết


<b>Bài 2a: Điền vào chỗ chấm</b>


- HS làm bài cá nhân- 1 em lên bảng.
- 1 em đọc lại bài thơ


<b>Bài 3 a: Tìm tiếng có âm ch/ tr điền</b>
vào chỗ chấm


- HS làm bài tập.
- Chữa bài


PPHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM


<b>Tiết 20: LÀM QUEN VỚI ROBOT CƠ KHÍ ( tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết vềcơng dụng của bộ lắp ghép cơ khí.</b>
<b>2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt các thiết bị</b>



<b>3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập</b>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết</b></i>
<i><b>các thiệt bị (5 phút):</b></i>


- GV giới thiệu: Bộ thiết bị này có tên là tên
là bộ lắp ghép cơ khí có chức năng giúp ích
trong các hoạt động giảng dạy liên quan đến
vật lý, công nghệ, khoa học tự nhiên giúp cho
học sinh có kiến thức cơ bản về nguyên tắc cơ
học và kỹ thuật.


- Giáoviên chia 2 nhóm để quan sát bộ thiết
bị.


- Phát cho 2


nhóm bộ
hình khối


để HS quan


sát



- Nêu đặc


điểm của
từng thiết
bị


- Bộ thiết bị lắp ghép cơ khí bao gồm 500 chi
tiết có thể tạo ra 40 mơ hình khác nhau.


-Tất cả được chứ đựng trong hộp lưu trữ cùng
với các hướng dẫn chi tiết các bước lắp ghép
40 mơ hình với các mức độ khó khác nhau.
- Gọi HS nhậnxét


- GV nhậnxét
- GV chốt


?Em hãy nêu tác dụng của một số thiết bị đồ
dùng


- GV chốt chức năng của 1 loại khối trên bộ
đồ dùng và lưu ý cho học sinh một số lưu ý
như sau:


- Các mảnh ghép trong bộ thiết bị có chức
năng, cơng dụng riêng. Mỗi mảnh ghép có thể
đảm nhiệm nhiều vai trò khi được kết nối với
mảnh ghép khác.



- Trong q trình tiến hành xây dựng mơ hình,
cần chắc chắn và đảm bảo rằng bạn thực hiện
chuẩn xác theo yêu cầu.


- Đặc biệt lưu ý đến các mảnh ghép có hình
dáng tương đồng.


- Hát


- Lắngnghe.


- Họcsinhquansát
- Học sinh nghe
- Học sinh nghe


- Học sinh quan sát và nêu đặc
điểm của từng thiết bị


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Củng cố, dặn dò (3p)


<b>-</b> Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài,
xem trước bài mới


<b>-</b> Hs lắng nghe


Ngày soạn:17/1/2021
Giảng:Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021
TOÁN



TIẾT 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS nhận biết được kết quả của phép chia STN cho STN khác 0 có
thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn MS)


2. Kĩ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ Nêu cách viết phân số dựa vào phép
chia 2 STN khác 0?


- 2 HS lên bảng viết phân số; lớp viết
vào vở nháp:


- HS khác nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


1, Giới thiệu bài: 1p


- Phân số và phép chia số tự nhiên.


2. Dạy bài mới (10’)


* Hình thành biểu tượng và cách tính,
so sánh phân số với 1.


* Ví dụ 1:


- HS đọc bài toán trên bảng.


+ Số phần chia được ở mỗi quả cam?


- 3 HS lên bảng viết


9 : 17 = 16 : 4 = 70 : 45=


- Có 2 quả cam đều được chia thành 4
phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả và4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Số cam Vân ăn là bao nhiêu? Tính
như thế nào?


- GV: Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần
hay là 4


4


qủa cam; ăn thêm 4
1


quả nữa


tức là ăn thêm 1 phần nữa. Như vậy
Vân đã ăn tất cả hết 5 phần hay 4


5
qủa
cam. Cho HS quan sát hình.


* Ví dụ 2:


Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm
phần cam của mỗi người?


- HS thảo luận, tìm cách chia số cam
theo yêu cầu.


+ Mỗi người được bao nhiêu phần?
Chia như thế nào?


- Gv: Chia 5 quả cam cho 4 người, mỗi
người được 4


5


quả cam.
- Vậy: 5 : 4 = ?


* So sánh phân số với 1.
+ 4


5



quả cam gồm những phần cam
như thế nào?


+ So sánh 4
5


quả cam và 1 quả?
+ Nhận xét về TS và MS ?
+ 4


1


quả cam so với 1 quả cam? So
sánh về TS và MS?


- HS đọc lại kết quả rút ra ở bảng. GV
chốt bài


3, Thực hành (20’)
Bài 1


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Cả lớp làm bài; 2 HS lên bảng


- HS khác nhận xét; GV chốt kết quả,
cách trình bày.


+ Dựa vào đâu ta viết được phân số


như vậy?


Bài 2:


- HS quan sát hình và đọc rõ yêu cầu
bài tập.


quả cam. Viết phân số chỉ số phần cam
Vân đã ăn.


+ Lần 1: ăn 1 quả cam: 4 phần
+ Lần 2: ăn 4


1


quả cam: thêm một phần


- Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng
nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một
phần, tức là 4


1


của từng quả cam. Sau 5
lần chia như thế, mỗi người đựơc 5
phần hay 4


5


quả cam.


5 : 4 = 4


5


+ Gồm 1 quả + 4
1


quả nên 4
5


>1


+ TS > MS, nên phân số >1
+ Gồm


4


4<sub> quả, </sub>
4
4<sub> = 1</sub>


+ TS và MS bằng nhau, phân số = 1?
+


1


4<sub> quả cam < 1 quả cam (</sub>
1
4<sub>< 1), </sub>
TS < MS nên phân số nhỏ hơn 1?



<b>Bài 1 : Viết thương của mỗi phép chia</b>
dưới dạng phân số:


9 : 7 =
9


7<sub>; 19 : 11 = </sub>
19
11<sub>; </sub>
2 : 15 =


2


15<sub>; 8 : 5 = </sub>
8


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS làm bài theo nhóm đơi. 2 HS lên
bảng chọn kết quả.


- Lớp và GV nhận xét.
+


7


6<sub> là phân số ở hình 1 tại sao?</sub>
+Vì sao biết hình 2 là phân số


7
12<sub> ?</sub>


<b>Bài 3: </b>


- GV treo bảng phụ. HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2’)
- Cả lớp làm bài và nêu kết quả. GV
nhận xét.


+ Tại sao có thể so sánh các phân số đó
với 1? Như thế nào?


- GV: Dựa vào VD1; VD2 ta có cách
so sánh phân sốvới 1 được dễ dàng
hơn.


<b>C. Củng cố dặn dò: ( 4p) </b>
- GV chốt bài;


- Nhận xét giờ học
- Dặn HS làm bài tập


H1: phân số là
7
6 <sub> </sub>
H2: phân số là


7
12


<b>Bài 3: </b>



a/ Phân số bé hơn 1:
3
4<sub>; </sub>


9
14<sub>; </sub>


6


10<sub> ; </sub>
b/ Phân số bằng 1:


24
24
c/ Phân số lớn hơn 1:


7
5<sub>; </sub>


19
17<sub> </sub>


KỂ CHUYỆN


TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu truyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩa nội dung câu chuyện.
2. Kĩ năng:



- Rèn kỹ năng nói: HS biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu
chuyện , đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc về một người có tài.


- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: HS thêm u thích mơn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ, sách, truyện đọc lớp 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- 2 HS kể lại câu chuyện “ Bác đánh
cá và gã hung thần”.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài mới (1’): GV nêu mục
tiêu tiết học.


2. Nội dung bài mới (29’)


a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của
đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS đọc GV ghi bảng
+ Đề bài yêu cầu gì?


- HS nêu, GV kết luận


+ Để kể được truyện em phải làm gì?
- HS đọc gợi ý 1 - SGK


- Lớp đọc thầm, ghi tóm tắt nội dung
+ Ngồi các câu chuyện em đã có trong
SGK, em cịn tìm thêm truyện ở tài liệu
nào?


- HS phát biểu


- GV giới thiệu một số quyển sách, báo
+ Khi kể em tiến hành ntn?( gợi ý 3)
- HS nêu các bước


- GV ghi tóm tắt lên bảng


b) Thực hành: Kể- trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


* Kể trong nhóm
- Kể chuyện


- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
* Kể trước lớp


- Kể chuyện - Thi kể
+ Hỏi bạn:



VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện
nhất?


- Lớp nhận xét


- Bình chọn người kể hay nhất


<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.


- Chuẩn bị bài sau


<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em</b>
đã được nghe được đọc, về một người
có tài.


Gợi ý


1. Nhớ lại những bài em đã học về tài
năng của con người


+ Các nhà khoa hộc có tài
+ Các nghệ sĩ có tài


+ Các vận động viên có tài


2. Tìm thêm những truyện tương tự


trong SGK


- HS nêu


3. Cách kể chuyện


a, Mở đầu : Giới htiệu tên truyện và
nhân vật.


b, Diễn biến


c, Kết thúc: Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Lớp nhận xét


- Bình chọn người kể hay nhất
* Kể trong nhóm


- Kể chuyện


- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
* Kể trước lớp


- Kể chuyện
- Thi kể
+ Hỏi bạn:


TẬP ĐỌC


TIẾT40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
<b>I. Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Thái độ:


- Có ý thức luyện đọc
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Yêu cầu hs đọc bài: Bốn anh tài và
trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk


- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới: (30')</b>
<b>2.1. Gtb: Trực tiếp…</b>


<b>2.2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu </b>
<b>bài:</b>


a. Luyện đọc:


- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu hs


đọc nối tiếp bài.


- Yêu cầu hs đọc chú giải.


- Gv đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài:


- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, trả
lời câu hỏi: Trống Đồng Đông Sơn
đa dạng như thế nào ?


- Hoa văn trên mặt trống đồng được
tả như thế nào ?


- Những hoạt động nào của con
người được miêu tả trên trống đồng
- Vì sao có thể nói hình ảnh con
người chiếm vị trí nổi bật trên hoa
văn trống đồng ?


- Vì sao trống đồng là niềm tự hào
chính đáng của người Việt nam ta ?
- Nêu nội dung chính của bài ?


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.


- Hs nối tiếp đọc bài.
- Hs đọc chú giải.


- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.


- Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về
hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn.


- Giữa mặt trống là hình ngơi sao nhiều
cánh, hình trịn đồng tâm, ...


- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống,
thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê
hương, ...


- Vì những hình ảnh về hoạt động của
con người là những hình ảnh nổi rõ nhất
trên hoa văn ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đại ý: Bộ sưu tập trống đồng Đông
Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa
văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam.


c. Đọc diễn cảm:


- Muốn đọc bài hay ta cần đọc với
giọng như thế nào ?


- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.


- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:
“Nổi bật trên hoa văn ...nhân bản
sâu sắc”


- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.
- Gv nhận xét, tuyên dương học
sinh.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


- Vì sao trống đồng Đơng Sơn lại là
niềm tự hào của người Việt nam ta ?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- 2 học sinh nhắc lại.


- 2 học sinh trả lời.
- Hs đọc nối tiếp.
- Hs luyện đọc.
- 2 hs đọc thi.


- 2 học sinh trả lời.



---KHOA HỌC


TIẾT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức


- Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn…


2. Kĩ năng:


- Biết các tác hại của ơ nhiễm khơng khí với cuộc sống con người
3. Thái độ:


- Hs có ý thức bảo vệ khơng khí
<b>II. Kĩ năng sống</b>


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hành động gây ơ nhiễm môi trường


- Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm
không khí


- Trình bày, tun truyền về việc bảo vệ bầu khơng khí trong sạch
- Lựa chọn giải pháp bảo vệ mơi trường khơng khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hình trang 78, 79 Sgk.


- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu khơng khí trong sạch, bầu
khơng khí bị ơ nhiễm.


- Máy tính bảng



<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- Nêu cách phòng chống bão ở địa
phương em ?


- Gv nhận xét
<b>2. Bài mới: (30')</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>
<b>2.2. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khơng khí ơ</b>
<b>nhiễm và khơng khí sạch </b>


- u cầu hs quan sát các hình tr 78, 79
và chỉ ra:


- Hình nào thể hiện khơng khí trong
sạch ? Hình nào thể hiện bầu khơng khí
bị ơ nhiễm ?


- Học sinh thảo luận.


- Đại diện hs báo cáo trước lớp.


- Gv yêu cầu một số hs nhắc lại một số
tính chất của khơng khí, từ đó phân biệt


khơng khí sạch và khơngkhí bẩn.


* K/l: Khơng khí sạch là trong suốt,
không màu, không mùi, không vị ...
Khơng khí bẩn là k có chứa một trong
các loại khói, các loại bụi, vi khuẩn quá
tỉ lệ cho phép ...


<b>Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ơ </b>
<b>nhiễm khơng khí</b>


- u cầu hs liên hệ thực tế: Nguyên
nhân làm không khí bị ơ nhiễm nói
chung và ngun nhân làm khơng khí ở
địa phương bị ơ nhiễm nói riêng ?


Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh trả lời.


- Lớp nhận xét.


* Làm việc theo cặp


- Học sinh lắng nghe, xác định nhiệm
vụ.


- Học sinh thảo luận trong nhóm của
mình.


+ Hình 2 cho biết nơi có k trong sạch,


cây cối xanh tươi, khơng


gian thống đãng.


+ Hình 1, 3, 4 cho biết nơi có k2<sub> bị ô </sub>


nhiễm.


- Hs nhắc lại


- Học sinh chú ý lắng nghe.


* Hoạt động cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gv lắng nghe các ý kiến của học sinh
rồi kết luận.


* K/l: Nguyên nhân làm khơng khí bị ơ
nhiễm: Do bụi (bụi tự nhiên, bụi do núi
lửa sinh ra), bụi do hoạt động của con
người. Do khí độc: Sự lên men thối của
các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của
than đá, dầu mỏ, khói thuốc lá, chất độc
hoá học ..


<b>* GD BVMT: </b><i>Chúng ta cần có ý thức</i>
<i>bảo vệ mơi trường đó cũng chính là bảo</i>
<i>vệ khơng khí, bảo vệ cuộc sống của</i>
<i>chúng ta.</i>



<b>* ƯDPHTM: </b><i>Giaó viên chia sẻ cho Hs</i>
<i>xem video về ơ nhiễm khơng khí</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (4')</b>


- Em hãy nêu những nguyên nhân khơng
khí bị ơ nhiễm ?


<b>* KNS: </b><i>Chúng ta cần tun truyền cho</i>
<i>bạn bè và người thân về việc bảo vệ bầu</i>
<i>khơng khí trong sạch</i>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Do khí thải của các nhà máy, khói,
khí đọc bụi do các phương tiện ơ tơ thải
ra, khí đọc, vi khuẩn .. do các rác thải
sinh ra.


- Nhận xét, bổ sung.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Hs lắng nghe


- Hs xem


- 2 học sinh trả lời.



- Hs lắng nghe


TẬP LÀM VĂN


TIẾT 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết )
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật.


- Viết đúng yêu cầu, bài có đủ 3 phần : MB, TH, KL. Diễn đạt thành câu, lời văn
sinh động.


2. Kĩ năng: Biết viết bài có đủ 3 phần : MB, TH, KL. Diễn đạt thành câu, lời văn
sinh động.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ một số đồ vật, bảng phụ ghi sẵn đề bài; 1 dàn ý bài văn tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phần? Có mấy cách mở bài? Kết bài?
+ Cần quan sát, miêu tả đồ vật như thế
nào?



<b>B. Bài mới: </b>


1, Bài kiểm tra viết
Đề bài:


(1) Tả chiếc cặp sách của em.
(2) Tả cái thước kẻ của em.
(3) Tả cây bút chì của em


(4) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà
của em.


- HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS lựa chọn 1 trong 4 đề bài
trên và viết bài – 28 phút đến 30’


- Nêu dàn ý của bài văn tả đồ vật
2, Thực hành


- GV bao quát lớp, lưu ý HS :
+ trình bày bài với bố cục rõ ràng.
+ Viết dàn ý ra nháp trước khi viết bài.
+ Câu văn phải đủ ý, gọn gàng.


- Thu bài của HS.


<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- Nhận xét tiết học



- VN: chuẩn bị trước bài TLV tiết sau.


- HS đọc đề bài


- HS lựa chọn 1 trong 4 đề bài trên và
viết bài – 28 phút đến 30’


- HS nêu dàn ý của bài văn tả đồ vật
- Hs thực hành


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ “ AI - LÀM GÌ”
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể “ Ai- làm gì?”. Tìm
được các câu kể trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ.
2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn có dùng kiểu câu “ Ai - làm gì?”


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.</b>
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- HS làm bài 1,2 ( VBT)


- 1 HS đọc thuộc 3 câu tục ngữ ở BT3


và trả lời câu hỏi ở BT4.


<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài mới (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Nội dung bài mới (29’)
Bài 1(SGK - 16)


HS đọc đề bài, lớp đọc thầm


- HS thực hiện yêu cầu


<b>1. Tìm các câu kể “ Ai - làm gì?”trong</b>
đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhân


- Lưu ý ghi số thứ tự 1, 2, 3 …vào mỗi
câu


- lên bảng làm bài tập


- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>Bài 2 (SGK - 16)</b>


+ Bài tập 2 yêu cầu gì?
- HS làm bài tập



- 2 HS lên bảng
- Nhận xét bổ sung


+ Cách tìm ra CN và VN của các câu
đó?


- GV kết luận lời giải đúng.


<b> Bài 3 (SGK - 16)</b>
- HS đọc đề bài


- GV treo tranh minh hoạ


+ Tranh vẽ cảnh gì? Có những hoạt
động nào đang diễn ra?


+ Dạng câu phải đặt?
- HS làm bài cá nhân


- 2 em làm giấy to<sub> gián lên bảng</sub>


- lớp nhận xét bổ sung


+ Bài có những câu nào thuộc kiểu câu
Ai làm gì? Xác định CN và VN trong
câu đó?


- 5 – 7 HS dưới lớp đọc kết quả bài tập.
- GV nhận xét, động viên HS.



<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- Nhận xét giờ học


- Yêu cầu HS viết lại thật hay BT3


câu kể: 3, 4, 5, 7


<b>2. Xác định CN, VN trong các câu kể</b>
đó


Lời gải


- Tàu chúng tơi // bng leo trên quần
đảo trường sa.


CN VN
- Một số chiến sĩ // thả câu.
CN VN


- Một số khác // quây quần trên boong
tàu.


CN VN


- Cá heo // gọi nhau quây quanh tàu…
chia vui.


CN VN
<b>3. Viết một đoạn văn ( 5 câu) kể về</b>
cơng việc trực nhật lớp trong đó có sử


dụng câu kể:


“Ai làm gì?
- HS viết bài
* Đoạn văn mẫu:


Hôm nay là ngày tổ em trực nhật.
Chúng em cùng nhau đến sớm kê dọn
bàn ghế. Bạn Hà giặt giẻ và lau bảng.
Các bạn trai xếp lại phản nằm và chăn
gối. Em lấy thêm phấn vào hộp cho cô.
Bạn Minh nhẹ nhàng quét lớp. Giang
và Thành lấy vào giá cuối lớp 1 chậu
nước sạch. Đến 7h công việc đã xong


Ngày soạn: 18/1/2021
Giảng:Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021
TOÁN


TIẾT 99: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giúp HS củng cố 1 số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc, viết phân số; quan hệ
giữa phép chia số TN và phân số.


- Bước đầu biết so sánhđộ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn
thẳng khác (trường hợp đơn giản).


2. Kĩ năng: Biết so sánhđộ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn
thẳng khác (trường hợp đơn giản).



3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ Chuyển phép chia sau thành phân số:
17 : 40; 180 : 141; 24 : 50; 15 : 15
+ Cách so sánh 1 phân số với 1?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


1, Giới thiệu bài (1’)


2, Hướng dẫn HS làm bài (29’)
<b> Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan
sát bảng phụ.


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp: 1 HS
đọc, 1 HS viết.


- 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp và GV


nhận xét.


- GV lưu ý cho HS cách trình bày bài.
<b>Bài 2 </b>


- GV nêu đề bài; phổ biến trò chơi
“Đôi bạn thân”


- 2 cặp HS lên bảng cùng thực hiện bài
tập trong 1 phút


- Dưới lớp cổ vũ, nhận xét bài. GV
chốt kết quả.


+ Để viết phân số được chính xác,
nhanh, em đã làm như thế nào?


- Cả lớp làm bài vào vở.
<b>Bài 3 </b>


- HS đọc đề bài. Cả lớp tự thực hiện
bài vào vở


- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp và GV
nhận xét kết quả


+Viết STN dưới dạng phân số sẽ như
thế nào?


Tại sao?



- 2 HS làm bảng


Bài 1: Đọc các số đo đại lượng
1


2<sub> kg: Một phần hai ki-lô-gam</sub>
19


12<sub> giờ: Mười chín phần mười hai giờ.</sub>
5


8<sub> m: Năm phần tám mét.</sub>
6


100<sub> m: Sáu phần một trăm mét</sub>
Bài 2 : Viết các phân số


4
1


; 10
6


; 80
18


; 100
70



.


<b>Bài 3: Viết số TN dưới dạngphân số có</b>
mẫu số là 1.


8 =
8


1<sub>; 14 = </sub>
14


1 <sub>; </sub>
32 =


32


1 <sub>; 1 = </sub>1
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra lẫn
nhau.


Bài 4


- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài
- 3 – 5 HS đọc kết quả bài tập, GV ghi
bảng.


- HS khác nhận xét, bố sung
+ Phân số như thế nào sẽ bằng 1?


+ Phân số như thế nào sẽ lớn hơn 1?
Bé hơn 1?


- GV: Dựa vào cách so sánh phân
sốvới 1 để chọn viết phân số phù hợp.
<b>Bài 5 </b>


- HS đọc đề, quan sát bảng phụ
- GV hướng dẫn ở đoạn kẻ mẫu.


+CP bằng bao nhiêu phần CD? Tại
sao?


+ PD bằng bao nhiêu phần CD?


- HS làm theo nhóm bàn 2 phần (a),
(b)


- 2 đại diện nhóm lên bảng điền kết
quả. Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>


- GV chốt những kiến thức vừa ôn
luyện cho HS


- Nhận xét giờ học.


- Giao BTVN 1, 2, 3, 4 (19)


Bài 4: Viết phân số;


a) Bé hơn 1:


1
2<sub>; </sub>


6
17<sub>; </sub>


20


90<sub> b)</sub>
Lớn hơn 1:


3
4<sub>; </sub>


15
11
c) Bằng 1:


4
4<sub>; </sub>


16
16<sub>; </sub>


25
25<sub> </sub>


<b>Bài 5 </b>



a) C P D


CP =
3


4<sub> CD ; PD = </sub>
1


4<sub> CD </sub>
b) M O N



MO =


2


5<sub> MN ON = </sub>
3


5<sub> MN </sub>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Mở rộng và tích cực hố vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS.


- Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng vốn từ trong nói, viết cho phù hợp.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


* QTE: Quyền ăn ngủ, vui chơi, thể dục thể thao của trẻ em.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


Đọc bài 3 tiết trước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

câu Ai làm gì?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: (30p) </b>
1. Giới thiệu bài mới
- Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
2. Nội dung bài mới


<b>Bài tập 1 (19)</b>


- H S đọc đề bài 1, lớp đọc thầm
+ Bài tập yêu cầu gì?


- HS trao đổi theo nhóm



- Làm việc trên phiếu: 2- 3 nhóm
- Đại diện trình bày


- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng.
<b>Bài 2 (19)</b>


- HS đọc thầm bài 2
+ Bài yêu cầu gì?


- HS phát biểu- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở bài tập- Chữa bài
<b>* Trẻ em có quyền gì?</b>


<b> Bài 3 (19)</b>
- HS đọc bài 3
+ Bài yêu cầu gì?


- HS làm bài cá nhân - Chữa bài


KL: Các từ ngữ đều so sánh sức khoẻ
với những sự vật nổi bật để nói về
người có sức khoẻ tốt.


Bài 4 (19)


- HS đọc yêu cầu của bài
GV gợi ý:



+ Người không ăn không ngủ được là
người ntn?


+ Người không ăn không ngủ đượckhổ
ntn?


+ Người ăn được ngủ được là người
ntn?


+ ăn được ngủ được là tiên, nghĩa là
gì?


+ Vậy câu tục ngữ có ý nghĩa như thế
nào?


<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- HS đọc lại các từ được hệ thống
trong bài - Nhận xét giờ học


- Về ôn lại BT3, BT4 và c.bị bài sau.


Bài 1(19): Tìm từ ngữ:


a, Chỉ các hoạt động có lợi cho sức
khoẻ: tập thể dục, chơi thể thao, ăn
uống điều độ, nghỉ ngơi hợp lý, an
dưỡng, nghỉ mát, du lịch…


b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể


khoẻ mạnh:Vạm vỡ, cường tráng, chắc
nịch, dẻo dai, săn chắc, rắn chắc….
<b>Bài 2(19): Kể tên các môn thể thao mà</b>
em biết:


VD: bóng đá, cầu lơng, bóng bàn, cờ
vua…


<b>* Quyền ăn ngủ, vui chơi, thể dục thể</b>
<b>thao của trẻ em.</b>


<b>Bài 3(19):Tìm những từ ngữ thích hợp</b>
với mỗi(…) để hồn chỉnh các từ ngữ
sau:


a, Khoẻ như: voi, trâu, hùm


b, Nhanh như: Cắt, gió, tên, chớp, điện,
sóc.


<b>Bài 4(19): Câu tục ngữ nói gì?</b>
Ăn được ngủ được là tiên


Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
- GV chốt: Người ăn ngủ được sẽ được
coi là sướng như tiên vì họ có sức khoẻ
tốt, khơng tốn tiền mua thuốc thang
- Phải luôn giữ sức khoẻ để làm việc
tốt; không nên quá lo nghĩ mà ảnh
hưởng đến sức khoẻ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

BÀI 40. BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG SẠCH
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Về kiến thức: Sau bài học, HS nắm:


- Biết và luôn bảo vệ để bầu khơng khí trong sạch.
2. Về kĩ năng: Có kĩ năng tìm kiếm, trình bày ý kiến.


3. Về thái độ: - có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc
nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hành động gây ơ nhiễm khơng khí.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ơ
nhiễm khơng khí.


- Kĩ năng trình bày, tun truyền về việc bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ mơi trường khơng khí.


<b>III. ĐỒ DÙNG</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: ƯDPHTT</b>
A. KTBC:<b>(3’)</b>


? Thế nào là khơng khí sạch?


? Thế nào là khơng khí bị ơ nhiễm?
B. BÀI MỚI



<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
2. Nội dung bài: (27’)


<i>* Hoạt động 1:</i> Cả lớp


- Quan sát hình trong SGK và trả lời câu
hỏi:


? Nêu những việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ bầu khơng khí trong
sạch?


- HS trình bày.
- Nhận xét bổ sung.


? Nêu 1 số biện pháp phịng ngừa ơ
nhiễm khơng khí?


- HS trình bày.


- Lớp nhận xét bổ sung.


<i>* Hoạt động :</i>


- Học sinh tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người tích cực
tham gia bảo vệ bầu khơng khí trong
sạch.



<b>( Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ</b>


<i>1. Những biện pháp để bảo vệ bầu </i>
<i>khơng khí trong sạch:</i>


* Việc nên làm:
+ H1, 2 3, 5, 6, 7
* Việc không nên làm:


+ Hình 4: nhóm bếp than tổ ong gây
nhiều khói và khí độc hại


* Biện pháp phịng ngừa để bào vệ bầu
khơng khí.


- Thu gom và sử lý rác, phân hợp lý.
- Giảm lượng khí thải độc hại của các
động cơ, nhà máy, khói than…


- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
- Quy hoạch và xây dựng đô thị, khu
công nghiệp.


- Áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp
các thiết bị thu gom rác, lọc bụi,…


<i>2. Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu khơng </i>
<i>khí trong sạch.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>tranh)</b>



* Kết luận: Mỗi người cần có ý thức
giữ gìn mơi trường trong sạch mọi nơi
mọi lúc; Hạn chế tới mức thấp nhất
những việc làm không tốt với môi
trường: Xả rác, quạt bếp trong nhà, đi vệ
sinh đúng nơi quy định…


* Học sinh làm bài 1, 2(T56, 57-VBT)
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp
nhận xét kết quả.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- HS đọc “ bạn cần biết”.


? Để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch em cần làm gì.


<b>*BVMT: Khơng khí rất cần thiết cho cuộc sống. cần bảo vệ bầu khơng khí trong</b>
sạch.


- Nhận xét giờ học.



---LỊCH SỬ


TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể nêu được:
- Diễn biến của trận Chi Lăng



- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng: Cảm phục sự thông mimh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha
ta.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
*GT: Chỉ YC miêu tả vài nét về ba đô thị…
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


-Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần?
- Nhà Hồ đã có sự tiến bộ gì trong việc
cải cách nhà nước?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


1, Giới thiệu bài mới (1’)


Gv treo hình minh hoạ Đây là ảnh
chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có
cơng lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu
tranh giành thắng lợi trong cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược nhà Minh


và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

nay chúng ta cùng tìm hiểu vê trận Chi
Lăng.


2, Nội dung bài mới (30p’)
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Lê lợi là người ntn


- Lê Lợi đã có quyết định quan trọng
ntn?


GV: Năm 1426, quân Minh bao vây ở
Đông Quan. Vương Thông hoảng sợ
một mặt xin hồ, mặt khác bí mật sai
người về nước xin quân cứu viện. Liễu
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào
nước ta theo đường Lạng Sơn.


* Hoạt động 2: Cả lớp


+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm
trận địa đánh địch?


* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm


+ Khi quân Minh đến trước ải Chi
Lăng, kị binh đã hành động ntn?


+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng


thế nào trước hành động của quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận
ra sao?


- Y/c các nhóm thảo luận


Đại diện 2 nhóm dựa vào câu hỏi gợi ý
để thuật lại diễn biến chính của trận
đánh Chi Lăng( kết hợp chỉ lược đồ)
- Kết quả của trận đánh Chi Lăng ntn?
* Hoạt động 4: Cả lớp


+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân
Lam Sơn Thể hiện sự thông minh ntn?
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân
Minh ra sao?


<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- GV nhận xét tiết học
- VN: Làm bài tập SGK


<b>1. Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam</b>
<b>Sơn</b>


- Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở
vùng Lam Sơn,Thanh Hố.


+ Khơng chịu cảnh đất nước bị nhà
Minh đô hộ, Lê Lợi chiêu tập binh sĩ,
xd ll và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho


cuộc kháng chiến.


- Lê Lợi tiến quân ra Bắc, tiến đánh
giặc Minh.


2. Trận Chi Lăng
a, Địa thế ải Chi Lăng


- Ải Chi Lăng là một vùng núi đá hiểm
trở, đường nhỏ hẹp khe sâu, rừng cây
um tùm.


b, Diễn biến trận đánh


- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay
đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng
cùng đám kị binh vào ải.


- Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi, bỏ
xa quân bộ .


- Khi ngựa của chúng đang bì bõm
vượt qua đồng lầy  ta bắt đầu tấn
công Liễu Thăng và đám kị binh bị
quân ta đánh tối tăm mặt mũi. Phần
đông bị giết, phần cịn lại bỏ chạy thốt
thân, Liễu Thăng bị giết.


<b>c, Kết quả</b>



- Liễu Thăng bị giết


- Quân bộ bị tấn công quyết liệt
<b>d, ý nghĩa: SGK-46</b>


- Trao đổi cặp, phát biểu, rút ra kết luận
về ý nghĩa chung.




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

TOÁN


TIẾT 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số
- Nhận ra được sự bằng nhau của 2 phân số.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng thực hành bài nhanh, chính xác.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>



- Gọi 2 HS chữa bài 3, 4 (SGK)
? Cách so sánh 1 phân số với 1?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: (30p) </b>
1, Giới thiệu bài
- Phân số bằng nhau.


2. Hướng dẫn HS hoạt động để nhận
biết 4


3
= 8


6


và tự nêu được tính chất
cơ bản của phân số (10p)


- Cho HS quan sát 2 băng giấy


+ Nhận xét về độ dài của 2 băng giấy
này?


+ Băng giấy 1 gồm mấy phần bằng
nhau; phân số chỉ số phần được tô
màu?


+ Phân số chỉ số phần được tô màu ở


băng giấy 2 ? Tại sao? So sánh độ dài


3


4<sub> băng giấy với </sub>8
6


băng giấy?
*Kết luận:


3


4<sub> và </sub>8
6


là 2 phân số
bằng nhau.


+ Làm thế nào để từ phân số
3
4<sub> có</sub>
phân số 8


6
?
+ Phân số


3


4<sub> viết thành </sub>8


6


sẽ phải như
thế nào?


- 2 HS lên bảng làm bài


( 1 ) 4
3



( 2 )




8
6


* Như vậy 4
3


= 8
6




3 3 2 6 6 6 : 2 3


à



4 4 2 8 8 8 : 2 4


<i>x</i>


<i>v</i>
<i>x</i>


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Vậy, muốn có 2 phân số bằng nhau
ta có mấy cách làm? Đó là những
cách nào?


- GV chốt , HS nhắc lại ( 7-10 HS).
3, Thực hành (20’)


Bài 1


- HS đọc đề bài và làm bài vào vở bài
tập.


- 2 HS lên bảng điền kết quả và nêu
lý do.


- Lớp và GV nhận xét.


+ Cách làm 2 phần a,b khác nhau như
thế nào?


+ Để có được 2 phân số bằng nhau


em đã làm như thế nào?


- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra.


<b> Bài 2</b>


- Yêu cầu HS quan sát bảng phụ, đọc
u cầu BT.


- HS thảo luận nhóm đơi và tìm kết
quả biểu thức.


- 2 HS lên bảng thực hiện kết quả.
+ Nhận xét về giá trị của biểu thức,
cách làm?


- Cho HS đọc thuộc nhận xét(
SGK-112)


<b>Bài 3</b>


- Cho HS quan sát bảng, đọc yêu cầu
BT.


+ BT yêu cầu gì? Cách làm?


- 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh,
đúng trong 1’.



- Lớp và GV nhận xét.


+ Dựa vào đâu ta điền được số cịn lại
vào ơ trống?


GV: Khi muốn có 2 phân số bằng
nhau, ta nhân (hoặc chia) cả TS và
MS cho một số tự nhiên khác 0.
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- HS nêu lại các tính chất của bài học.
- Nhận xét giờ học.


- HS về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS nêu


- 4-5 HS nhắc lại


Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống.
2 2 3 6 4 4 2 8


;


5 5 3 15 7 7 2 14


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>



   


6 6 : 3 2 15 15 : 5 3
;


15 15 : 3 5 3535 : 57
32
12
4
8
4
3
8
3


<i>x</i>
<i>x</i>


; 3


6
8
:
16
8
:
48
16


48



<b>Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả</b>
a/ 18:3 = (18 x4) : ( 3 : 4 )
6 = 72 : 12
6


b/ 81: 9 = (81: 3 ) : ( 9: 3 )
9 = 27 : 3
9


Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống
a/
3
2
15
10
75
50


b/
20
12
15
9
10
6


5
3




- 2-3 HS nêu tính chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

TIẾT 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu : Nét mới ở Vĩnh
Sơn


- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới ở các nơi em sinh sống
2. Kĩ năng: Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.
* Các KNS được GD trong bài:


- Kĩ năng thu thập, xử lí thơng tin ( về địa phương cần giới thiệu)
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, cảm nhận chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của
bạn).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>



- Tranh minh hoạ nét đổi mới quê hương; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý, tranh ảnh
của HS


- Trả bài viết và nhận xét của 1 số HS.
<b>B. Bài mới: (30p) </b>


1. Giới thiệu bài mới


- Luyện tập giới thiệu địa phương.
2. Nội dung bài mới


Bài 1 (19)


- HS đọc bài 1, lớp đọc thầm
+ Bài yêu cầu gì?


- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài văn
trong SGK


+ Bài văn giới thiệu những nét mới ở
địa phương nào?


+ Hãy kể lại những nét đổi mới trên?
- HS trình bày- GV nhận xét



+ Hãy dựa vào bài” Nét mới ở Vĩnh
Sơn” để lập dàn ý vắn tắt cho một bài
văn giới thiệu địa phương?


- HS trao đổi - Trình bày
- GV đưa bảng phụ


* KL: Cuộc sống đổi thay với những
điều đáng mừng đã đến với xã Vĩnh
Sơn. Điều đó khẳng định 1 tiềm năng
kinh tế mới đang chờ đón bà con.


Bài 2 (19)


- HS đọc đề bài + Bài 2 yêu cầu gì?


- Thực hiện yêu cầu của giáo viên


<b>Bài 1(19): - Đọc bài “Nét mới ở Vĩnh</b>
Sơn”


- Trả lời câu hỏi


a, Bài văn giới thiệu những đổi mới
của Vĩnh Sơn một thị xã miền núi
thuộc huyện Vĩnh Thạch tỉnh Bình
Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất
huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
b, Những nét đổi mới



- Người dân tộc chỉ quen phát rãy
nương, nay đây mai đó, giờ đã biết
trồng lúa…


- Nghề nuôi cá phát triển


- Đời sống của người dân được cải
thiện


* Dàn ý: Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV gợi ý giúp HS phân tích đề


+ Phố phường nơi em sinh sống nhưng
có gì đổi khác so với 2 năm trước?
( Cây xanh, vệ sinh, phương tiện nghe
nhìn-đi lại, kết quả học tập, rèn luyện
và phấn đấu của cả phường…)


- HS làm việc nhóm đơi


- Một số HS trình bày trước lớp
- Bình chọn người giới thiệu hay nhất


<b>* Giáo dục kĩ năng sống: </b>


<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>


+ Những nét đổi mới ở địa phương em


nói lên điều gì?


- Nhận xét giờ học


- Về nhà: Trình bày bài 2 vào vở


- VD:


+ Có nhiều cây xanh, có nơi khu vui
chơi cho trẻ em


+ Nhiều gia đình có xe máy, ơ tơ,….
+ Khơng cịn hộ đói nghèo.


+ Khơng cịn tệ nạn xã hội


+ Có khu gom rác, mơi trường trong
sạch….


+ Có nhiều HS giỏi


+ Được coi là khu phố văn hoá


- Kĩ năng thu thập, xử lí thơng tin ( về
địa phương cần giới thiệu)


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, cảm nhận
chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của


bạn)


<b>SINH HOẠT TUẦN 20</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần và đề ra kế hoạch tuần 21
- Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.


<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1)Lớp tự sinh hoạt:


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển
lớp.


- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
chất lượng.


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi
đến lớp đó đạt kết quả cao hơn so với
tuần trước.


- Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số
em nói chuyện riêng trong giờ học,
chưa thật sự chú ý nghe giảng :


- Nhìn chung các em đi học đều


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp
ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt
động đội.


- Lớp trưởng nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hoạt động đội tham gia tốt :
3) Phương hướng tuần tới:


- Phát huy những ưu điểm đạt được và
hạn chế các nhược điểm cịn mắc phải.
- Duy trì nề nếp học tập tốt.


- Phát động phong trào thi đua mừng
đảng mừng xuân


- Hướng dẫn học sinh cách phòng dịch
corona, yêu cầu học sinh đeo khẩu
trang khi đến nơi đông người.
4) Văn nghệ:


- GV quan sát, động viên HS tham gia.


-Lớp nhận nhiệm vụ.



- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


ĐỊA LÍ


TIẾT 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Sau bài học, HS nắm:


- Kể tên được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB.


-Trình bày được các đặc điểm về nhà ở và phương tiện đi lai phổ biến của người
dân ở ĐBNB.


2. Kĩ năng: Tơn trọng truyền thống văn hố của người dân ở ĐBNB.
3. Thái độ: HS thêm u thích mơn học.


* BVMT: Sự thích nghi vói mơi trường của con người ở miền đồng bằng : Thường
làm nhà dọc theo các sơng ngịi kênh rạch.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- PHTM.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm chính về đồng bằng


Nam Bộ?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài mới(1’)


- Từ những đặc điểm TN của ĐBNB
mà em biết ở bài trước, hôm nay chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu những ảnh hưởng
đó có tác động đến người dân ở ĐBNB
ntn đến đời sống của người dân qua
bài: “ Người dân ở ĐBNB”.


2. Các hoạt động (29’)
a) Hoạt đông 1: Nhóm 4


- HS thảo luận nhóm 4 theo những câu
hỏi sau


+Từ những đặc điểm đất đai sơng ngịi
ở bài trước, hãy rút ra những nhận xét


- 2 HS nêu


1. Nhà của người dân ở ĐBNB


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

về cuộc sống của người dân ở ĐBNB?
+ Theo em ở ĐBNB có những dân tộc
nào sinh sống?



- Các nhóm trình bày
- NX, bổ sung


GV: Ngày nay cùng với sự phát triển
của đất nước, nhiều nhà kiên cố đã
được XD làm thay đổi diện mạo quê
hương. Đồng thời đời sống mọi mặt
của người dân cũng được nâng cao.
<b>* Sự thích nghi vói mơi trường của</b>
<b>con người ở miền đồng bằng :</b>
<b>Thường làm nhà dọc theo các sơng</b>
<b>ngịi kênh rạch. </b>


b) Hoạt động 2: Cả lớp : PHTM
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Từ những bức tranh em rút ra được
những đặc điểm gì về trang phục của
người dân ở ĐBNB?


+Nêu những lễ hội của người dân ở
ĐBNB?


* GVKL: Cùng với sự phát triển của
xã hội, phong cảnh làng quê của
ĐBNB đã đổi mới hơn, hiện đại hơn.
Cuộc sống của người dân rất vui với
nhiều hoạt động lễ hội phù hợp với
mọi người.



<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- Nhận xét giờ học


- Vn: làm bài tập


người dân thường làm nhà theo dọc các
con sông, phương tiện đi lại là xuồng
và ghe.


- ở ĐBNB có những dân tộc: Kinh,
Khơ Me, Chăm, Hoa sinh sống.


2.Trang phục và lễ hội của người
<b>dân Nam Bộ</b>


- Trang phục phổ biến là quần áo bà ba
và chiếc khăn rằn.


- Những lễ hội đặc trưng của người dân
Nam Bộ: Lễ hội bà chúa Xứ, Hội xuân
Núi Bà, lễ cúng trăng,…


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×