Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

CÔNG tác ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ làm VIỆC tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN kỹ THƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.39 KB, 28 trang )

CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM VIỆC TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC


LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC VIẾT TẮT
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM
1.1. Thông tin chung về tổ chức
1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của t ổ ch ức
a) Cột mốc lịch sử;
b) Tầm nhìn:
c) Sứ mệnh:
d) Giá trị cốt lõi:
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
a) Nhận xét về cơ cấu tổ chức
b) Chức năng nhiệm vụ của các phịng, ban:
CHƯƠNG II
THỰC TRANG CƠNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM VIỆC TẠI NGÂN
HÀNG TECHCOMBANK
2.1. Thực trang nguồn nhân lục và đánh giá hiệu quả công việc t ại
tổ chức
a) Cơ cấu lao động theo trình độ
b) Cơ cấu lao động theo giới tính
2.2. Quan điểm và nhận thức của Lãnh đạo Techcombank về đánh
giá hiệu quả công việc
a) Mục tiêu hướng tới và nhận thức về tầm quan trong về vi ệc đánh
giá


b) Các quy định của Techcombank về xây dựng hệ thống đánh giá
thực hiện công việc.
2.3. Nghiên cứu việc sử dụng phương pháp định lượng trong đánh
giá hiệu quả làm việc tại Techcombank
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC 1
PHỤ LUC 2


LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước trong công cuộc đổi mới với nhiều chính sách nhằm phát
triển mạnh mẽ và bền vững nền kinh tế. Điều này tạo điều ki ện cho các
ngành, các lĩnh vực và các doanh nghiệp phát triển h ơn c ả về chi ều rộng
và chiều sâu. Cùng với sự đi lên đó, trong nh ững năm g ần đây công ty
doanh nghiệp đã nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực đ ể có đ ược
hiệu quả trong sử dụng nguồn lao động cả về số lượng và chất l ượng,
giúp nhân lực phát huy năng lực và ngày càng phát triển đ ể góp ph ần t ạo
động lực phát triển cho công ty, doanh nghiệp đi lên.
Cùng với sự đi lên của mặt bằng chung các doanh nghiệp khác, lĩnh
vực ngân hàng nổi bật với sự gia tăng các Ngân hàng m ới và vi ệc kinh
doanh hiệu quả của các Ngân hàng đã có. Bên cạnh các Ngân hàng th ương
mại Nhà nước với quá trình phát triển lâu dài và sự đầu tư cơng nghệ hiện
đại thì hiện nay các Ngân hàng Thương mại Cổ phần cũng đang đầu t ư
công nghẹ hiện đại, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân l ực có chất l ượng
cao và đạt hiệu quả cơng việc tốt. Một trong nh ững Ngân hàng có uy tín
hiện nay là Ngân hàng Thương mại Cổ phần

Kỹ th ương Việt Nam

( Techcombank ).

Trong bối cảnh cạnh tranh giữa các Ngân hàng và các T ổ ch ức tài
chính thì những thành tích mà Techcombank đạt được t ừ nh ững ngày đầu
xây dựng và phát triển rất lớn. Một trong những yếu tố có s ự góp phần r ất
quan trọng là yếu tố nhân sự - trở thành yếu tố sống còn đ ể đ ảm bảo các
yếu tố khác được sử dụng hợp lý và hiệu quả.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc quản trị nguồn nhân lực trong sự
phát triển chung của doanh nghiệp và công tác đánh giá hiệu quả làm vi ệc
cũng rất cần thiết. Do vậy, tôi chọn đề tài “ Công tác đánh giá hiệu quả
làm việc tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam ”
làm đề tài để nghiên cứu cho học phần Quản trị nguồn nhân l ực.



DANH MỤC VIẾT TẮT
Techcombank
TMCP
NORCO
ARCO
UBTT HĐQT
CBNV
QLNS

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
Thương mại cổ phần
Ủy Ban Nhân sự và Lương thưởng
Ủy Ban Kiểm toán và Rủi ro
Ủy Ban Thường Trực Hội Đồng Quản trị
Cán bộ nhân viên
Quản lý nhân sự



CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM
1.4.

Thông tin chung về tổ chức

Tên công ty: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
 Tên Tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
 Tên tiếng Anh: Vietnam Technical Commercial Bank
 Tên giao dịch : Techcombank
Chủ tịch Hội đồng Quản trị: Ông Hồ Hùng Anh
Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Lê Quốc Anh
Trụ sở chính: 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
Khu vực hoạt động: Đông Nam Á và Châu Á
Công ty con: Công ty cổ phần Chứng khốn Kỹ th ương;
Cơng ty TNHH m ột thành viên Qu ản lý n ợ;
Công ty TNHH Qu ản lý quỹ Kỹ th ương .
Hotline: +84 4 3944 6368
Số Fax: +84 4 3944 6395
Mã ngân hàng: VTCBVNVX
Website: />1.5.

Khái quát quá trình hình thành và phát triển của t ổ ch ức

Techcombank được thành lập năm 1993, trong bối cảnh nền kinh tế
đang chuyển mình từ chế độ kinh tế tập trung sang nền kinh tế th ị
trường. Tại thời điểm đó, Việt Nam thực hiện nhiều cải cách và đã cho
thấy những thay đổi kinh tế ngoạn mục, trong đó nổi bật là tăng tr ưởng

GDP đã tăng gấp hai lần trong thập kỷ trước.
Với số vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ Việt Nam đồng, Techcombank
hôm nay đã trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về vốn điều lệ. Sự thành
công của chúng tôi đến từ chiến lược tập trung giải quy ết nhu cầu luôn


thay đổi của khách hàng. Đến nay, Techcombank đã cung cấp nhi ều loại
sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho hơn 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp tại Việt Nam.
Với 1 trụ sở chính, 2 văn phịng đại diện và 314 đi ểm giao d ịch t ại
45 tỉnh thành trên cả nước, không chỉ đáp ứng nhu cầu giao dịch ngân hàng
thơng thường mà cịn đảm bảo nhu cầu an tồn tài chính cho ng ười Vi ệt.
Năm 2018, trong số 9 ngân hàng th ương mại cổ phần (TMCP) l ớn nh ất c ả
nước, Techcombank là ngân hàng dẫn đầu về tỷ lệ doanh thu ngồi lãi, chi
phí trên doanh thu, lợi nhuận rịng trên tài sản, và thu nh ập hoạt động
trung bình trên mỗi cán bộ nhân viên.
Với Techcombank, khi chúng tôi đặt ra tầm nhìn trong t ương lai,
thành cơng khơng chỉ phải là đích đến cuối cùng mà cịn là d ấu ấn c ủa c ả
một quá trình chuyển đổi. Năm 2018 cũng đánh dấu một c ột mốc quan
trọng, khi Techcombank hoàn thành thương vụ IPO lớn nhất trong l ịch s ử
ngành ngân hàng Việt Nam, và tiến hành niêm yết trên S ở GDCK Thành
phố Hồ Chí Minh. Sự tham gia của các nhà đầu t ư chiến l ược đã củng c ố
thêm vị thế của Techcombank. Chúng tôi xin cảm ơn sự hợp tác và h ỗ tr ợ
của họ trên chặng đường đi đến một tương lai lớn mạnh hơn.
Techcombank sẽ không ngừng đổi mới để đáp ứng nhu cầu c ủa
khách hàng. Dù đó là khách hàng cá nhân hay doanh nghi ệp, m ục tiêu c ủa
Techcombank là trở thành điểm tập trung cho mọi giải pháp tài chính. V ới
tầm nhìn và sứ mệnh của Techcombank là trở thành ngân hàng s ố 1 c ủa
Việt Nam, đồng hành cùng người dân và doanh nghiệp Việt Nam trên con
đường chinh phục những ước mơ.

e) Cột mốc lịch sử;
- 1994-1995: Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh
- 1996: Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ dồng


- 1998: Trụ sở chính được chuyển sang Tịa nhà Techcombank, 15 ĐÀO
Duy Từ, Hà Nội
- 1999: Tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.
- 2000-2001: Tăng vốn điều lệ lên 102,345 tỷ đồng .
- 2002: Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ
Techcombank lên 202 tỷ đồng
- 2003: Chính thức phát hành thẻ thanh tốn F@stAccess-Connect
- 2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng
- 2005: Tăng vốn điều lệ lên 555 tỷ đồng
- 2006: Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of
NewYorks,Citibank, Wachovia.
- 2007: Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD
- 2008: Nhận danh hiệu “ Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008 ”
- 2009: Top 500 doanh nghiệp hàng đầu 2009
- 2010: Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010
- 2011: Ngân hàng TMCP lớn thứ 2 Việt Nam
- 2012: Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục 2,8 triệu
- 2013: Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A n ằm
trung tâm TP HCM
- 2014: Nhận 23 giải thưởng trong nước và quốc tế
- 2015: Top 2 Ngân hàng có doanh số thanh toán thẻ Visa
- 2016: “ Ngân hàng tốt nhất Việt Nam ” được trao tặng b ởi Finance
Asia
- 2017: Ngân hàng đứng đầu về chỉ số tín nhiệm tương đương m ức
“trần xếp hạng tín nhiệm quốc gia”

- 2018: Chính thức niêm yết trên sàn Sở giao dịch chứng khốn TP Hồ
Chí Minh
f) Tầm nhìn:


Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghi ệp hàng đ ầu Vi ệt
Nam
g) Sứ mệnh:
Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin c ậy nh ất
của khách hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ
tài chính đa dạng và dựa trên cơ sở luôn coi khách hàng làm tr ọng tâm.
Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi trường làm việc tốt
nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo d ựng
sự nghiệp thành đạt.
Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp d ẫn, lâu dài thơng qua
việc triển khai một chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song
song với việc áp dụng các thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro
chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.
h) Giá trị cốt lõi:
“Văn hóa tổ chức” được xây dựng dựa trên 5 Giá trị cốt lõi đã tạo nên
sức mạnh của Techcombank và là nền tảng cho sự phát triển bền v ững
của tổ chức, mang lại thành công cho khách hàng.
- Khách hàng là trọng tâm“Vì chúng ta chỉ thành cơng khi khách hàng
thành cơng”
Techcombank ln đặt mình vào vị trí của khách hàng trong mọi suy
nghĩ, hành động để mang lại lợi ích và trải nghiệm tốt nh ất cho khách
hàng. Chúng tôi bảo vệ lợi ích khách hàng thơng qua việc ln tn th ủ các
quy định của Pháp luật và của Ngân hàng.
- Đổi mới và sáng tạo"Để ln dẫn đầu”
Tồn thể cán bộ nhân viên ln sẵn sàng đón nhận và dẫn dắt s ự

thay đổi hướng đến cách làm mới tạo ra kết quả m ới, cách làm đ ột
phá tạo ra kết quả vượt trội.


- Hợp tác vì mục tiêu chung “Tạo nên sức mạnh tập thể để cùng tổ
chức phát triển bền vững & thành công vượt trội"
Sức mạnh của Techcombank được tạo ra từ một tập thể với nền
tảng là những thống nhất trong suy nghĩ, trong hành động.
- Phát triển bản thân “Để có khả năng nắm bắt cơ hội phát triển
cùng với tổ chức”
Tại Techcombank, các Cán bộ nhân viên luôn chủ động học hỏi, nâng
cao năng lực và luôn đặt mục tiêu cao để phát triển bản thân, cũng nh ư
đồng hành cùng sự phát triển của tổ chức. Đồng thời, tổ ch ức cũng cam
kết tạo điều kiện và cơ hội phát triển cho mỗi cá nhân.
- Làm việc hiệu quả "Để mang lại thành công lớn hơn với nguồn lực
phù hợp”
Với mục tiêu “Mọi hành động đều hướng tới kết quả cụ th ể, rõ
ràng”, chúng tôi ln làm việc có kế hoạch và kỷ luật th ực thi, đ ảm bảo
phân bổ và tối ưu hoá nguồn lực.
1.6.

Cơ cấu tổ chức của công ty

c) Nhận xét về cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Techcombank là mơ hình hỗn hợp. Đó là sự kết
hợp của Mơ hình tổ chức bộ phận theo chức năng. Mơ hình t ổ ch ức theo
khách hàng, theo địa dư.
Techcombank có sự phân chia thành ra các Kh ối ch ức năng nh ư Kh ối
bán hàng và Kênh phân phối, Khối nguồn vốn, Khối vận hành hệ th ống,
Khối công nghệ, Khối quản trị nhân lực và Khối Marketing.

Bên cạnh đó cịn có sự phân chia theo khách hàng – đó là s ự phân chia
thành các khối: Khối doanh nghiệp lớn và Định chế tài chính cho khách
hàng là các doanh nghiệp lớn, Khối Ngân hàng giao d ịch là cho các Khách
hàng phục vụ việc giao dịch, Khối dịch vụ Ngân hàng doanh nghiệp v ừa và


nhỏ dành cho các khách hàng là các doanh nghiệp có quy mơ v ừa và nh ỏ,
Khối ngân hàng bán lẻ là phục vụ cho các khách hàng là cá nhân.
Mơ hình này có tác dụng rât slowns đối với doanh ngiệp l ớn nh ư
Techcombank vì kết hợp được những ưu điểm của các mơ hình theo ch ức
năng, khách hàng và địa dư. Khi có sự phân chia thành các ch ức năng giúp
sự chun mơn hố cao, hiệu quả công việc cao. Đồng th ời vi ệc phân chia
theo đối tượng khách hàng giúp tập trung chú ý vào th ị tr ường, giúp có các
đề xuất đổi mới.
d) Chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban:
Hiện tại, Techcombank có 03 Ủy ban giúp việc cho HĐQT, bao gồm: Ủy
Ban Thường Trực Hội Đồng Quản trị (“UBTT HĐQT”); Ủy Ban Ki ểm toán
và Rủi ro (“ARCO”); Ủy Ban Nhân sự và Lương thưởng (“NORCO”). HĐQT
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động riêng cho từng Ủy ban/H ội đồng.
Các Ủy ban và Hội đồng duy trì hoạt động theo lịch họp định kỳ ho ặc đ ột
xuất nhằm giúp HĐQT tăng cường hiệu quả hoạt động và công tác quản tr ị
Ngân hàng.
- Ủy ban thường trực HĐQT là cơ quan được HĐQT thành lập để đại
diện cho HĐQT hỗ trợ Ban Điều hành ra quyết định kịp th ời đối v ới
những hoạt động kinh doanh quan trọng phát sinh gi ữa các kỳ h ợp
chính thức của HĐQT. Trong năm vừa qua, Ủy ban thường tr ực HĐQT
đã thực hiện lấy ý kiến bằng văn bản và ban hành nghị quyết thuộc
thẩm quyền của Ủy ban thường trực HĐQT. Ủy ban th ường tr ực
HĐQT hỗ trợ HĐQT trong việc xem xét, tham mưu trong việc phê
duyệt một số vấn đề về quy định nội bộ của Ngân hàng, xem xét

đánh giá và có ý kiến đối với các vấn đề then chốt, trọng y ếu liên
quan đến kết quả hoạt động kinh doanh và các kế hoạch kinh doanh
của toàn Ngân hàng. Ủy ban thường trực HĐQT còn kịp th ời đưa ra
các định hướng cho Ban Điều hành trong việc tổ ch ức triển khai


hoạt động của Ngân hàng và giải quyết các khó khăn v ướng m ắc
trong quá trình thực hiện chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
- Tổng Giám đốc: thực hiện các quyết định của HĐQT, điều hành mọi
hoạt động của sản xuất kinh doanh của Ngân Hàng theo ngh ị quy ết
của HĐQT, nghị quyế của HĐCĐ, theo điều lệ của ngân hàng và tuân
theo pháp luật. sSong song với nó là việc chịu trách nhiệm v ề các k ết
quả đạt được của công ty trước HĐQT và ĐHCĐ.
- Ủy ban Kiểm toán và Rủi ro đã tổ chức 04 phiên họp tồn thể trong
năm với chương trình nghị sự riêng biệt cho 02 lĩnh v ực ki ểm toán
và quản lý rủi ro của Ngân hàng để thực thi một số chức năng,
nhiệm vụ do HĐQT phân cơng liên quan đến kiểm tốn, ki ểm tra
giám sát và quản trị rủi ro của hoạt động ngân hàng. Về lĩnh v ực
Quản lý rủi ro Ủy ban ARCO thực hiện xem xét, tham m ưu HĐQT
trong việc ban hành Khẩu vị rủi ro năm 2018, trong đó gồm có Tuyên
bố Khẩu vị rủi ro, các chỉ số định hướng và các chỉ số hạn mức kh ẩu
vị rủi ro cho từng loại rủi ro trọng yếu của Techcombank. Bên c ạnh
đó, Khẩu vị rủi ro của cơng ty con (TCBS) cũng đ ược Ủy ban ARCO
xem xét, thông qua trước khi TCBS phê duy ệt triển khai. Ủy ban
ARCO thực hiện tích cực việc giám sát cơng tác quản trị rủi ro toàn
hàng trên cơ sở giám sát việc tuân thủ Chính sách QTRR, Kh ẩu v ị rủi
ro định kỳ và đột xuất theo yêu cầu. Ủy ban ARCO thông qua các h ạn
mức rủi ro thị trường định kỳ và các mơ hình xếp h ạng tín dụng cho
khách hàng cá nhân, đảm bảo Ngân hàng tuân thủ theo quy đ ịnh
pháp luật về quản lý rủi ro tín dụng. Đối v ới rủi ro hoạt đ ộng, Ủy

ban ARCO đã thông qua các phương thức quản trị rủi ro ho ạt đ ộng
hiệu quả, bao gồm xác định các loại rủi ro hoạt đ ộng tr ọng y ếu,
giám sát và đưa ra các biện pháp quản trị, đồng th ời đ ưa ra các ch ỉ
đạo và theo dõi các cám kết hành động nhằm khắc phục các v ấn đề


cịn tồn tại. Về lĩnh vực Kiểm tốn Trong năm 2018, Ủy ban ARCO đã
thực hiện chức năng giám sát Ban điều hành, hỗ trợ Hội đồng quản
trị trong công tác kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ, góp phần
vào việc nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và ki ểm
toán nội bộ trong toàn Techcombank.
- Ủy ban Nhân sự và Lương thưởng (NORCO) thực hiện cuộc họp,
thực hiện tham mưu và tư vấn cho Hội đồng Quản trị đối với các
vấn đề liên quan đến nhân sự, chính sách lương th ưởng và ch ế đ ộ
đãi ngộ tại Techcombank thông qua Chiến Lược / Chính Sách kiện
tồn đội ngũ nhân sự và thu hút, phát triển và giữ chân nhân tài c ụ
thể, hướng đến việc từng bước thực hiện hoá nền tảng "Nhân S ự
Xuất Sắc" với cách tiếp cận "Lấy Cán bộ nhân viên làm trọng tâm.
- Ủy ban Quản lý rủi ro có chức năng:
 Tham mưu HĐQT trong việc ban hành các quy trình, chính sách liên
quan tới quản lý rủi ro trong các hoạt động của Ngân hàng;
 Xem xét, đánh giá tính phù hơp, hiệu quả của các quy trình chính
sách này và đề xuất khuyến nghị HĐQT thay đổi;
 Phân tích, đưa ra cảnh báo về mức độ an toàn của Techcombank
trước những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp
phòng ngừa.
 Tham mưu cho HĐQT trong các quyết định phê duyệt các khoản đầu
tư, các giao dịch có liên quan, chính sách quản trị và ph ương án x ử lý
rủi ro trong phạm vi chức năng
- Ủy ban xử lý rủi ro:

 Ủy ban Xử lý rủi ro có chức năng hỗ trợ HĐQT trong các vấn đề liên
quan tới việc phân loại nợ, trích lập dự phịng, xử dụng d ự phòng đ ể
xử lý rủi ro tín dụng, xử lý và mua bán nợ.
- Ủy ban nhân sự Ủy ban Nhân sự có chức năng:


 Tham mưu cho HĐQT về các vấn đề liên quan tới quy mô và c ơ c ấu
của cấp Quản trị.
 Tham mưu cho HĐQT xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh trong
quá trình tiến hành các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn
nhiệm các chức danh thành viên HĐQT, BKS và Người Điều hành theo
quy định pháp luật và Điều lệ Ngân hàng đồng thời đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu, tiêu chí về kỹ năng, kinh nghiệm, chuyên môn cần
thiết.
- Ủy ban kiểm tốn Ủy ban Kiểm tốn : có chức năng tham mưu
HĐQT và định hướng, giám sát Ban Điều hành trong các v ấn đề liên
quan tới lập và kiểm soát báo cáo tài chính, hệ th ống ki ểm sốt n ội
bộ và các chính sách về kế tốn, kiểm toán độc lập
- Ủy ban lương thưởng Ủy ban Lương thưởng : có chức năng tham
mưu HĐQT về các vấn đề liên quan đến chính sách l ương th ưởng,
thù lao, đãi ngộ cho thành viên HĐQT, TGĐ và các vị trí qu ản lý cao
cấp khác, đánh giá tính hiệu quả của hệ thống thù lao, lương thưởng
và các chương trình đãi ngộ cho CBNV.
- Ủy ban chiến lược Ủy ban Chiến lược có các chức năng:
 Tham mưu cho HĐQT trong việc xây dựng, giám sát việc tri ển khai
thực thi chiến lược, định hướng phát triển của Techcombank, các
vấn đề liên quan đến Chương trình Chuyển đổi của Ngân hàng,
 Tham mưu cho HĐQT trong việc phê duy ệt mục tiêu kinh doanh,
ngân sách thường niên và các hoạt động đầu tư lớn của TCB.
- Ban chỉ đạo IT: chịu trách nhiệm giám sát và quản lý, nâng cấp hệ

thống công nghệ thông tin, máy ATM,...



CHƯƠNG II
THỰC TRANG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM VIỆC TẠI NGÂN
HÀNG TECHCOMBANK
2.4. Thực trang nguồn nhân lục và đánh giá hiệu qu ả công vi ệc t ại
tổ chức
c) Cơ cấu lao động theo trình độ
Bảng cơ cấu lao động theo trình độ năm 2007 – 2008 - 2009

Số lượng lao động của Ngân hàng có xu hướng tăng, trong khoảng 3
năm 2007 đến 2009 thì lao động tăng 2096 ng ười t ương x ứng v ới t ốc đ ộ
tăng là 71,46%. Cụ thể trong năm 2008 số lượng lao động tăng lên 1107,
tương xứng với tốc độ tăng là 37,74%, trong năm 2009 tăng 989 ng ười,
tương ứng 24,48%. Trong các năm tiếp theo phát triển số l ượng lao đ ộng
có xu hướng ngày càng tăng và trình độ trung bình được nâng cao.
Sự gia tăng trên là do quy mô hoạt động của Techcombank, m ở thêm
nhiều chi nhánh, phòng giao dịch. Việc tăng này liên quan đ ến công tác
tuyển dung, đào tạo,.. nhằm giúp những lao động m ưới thích nghi v ới văn
hoá doanh nghiệp và đào tạo những kiến thức để phục vụ cho công vi ệc.


Về trình độ chun mơn của nhân sự Techcombank: nhân viên có
trình độ từ Đại học trở lên chiếm 78% (năm 2007), chiếm 82% (năm
2008) và chiếm 83% (năm 2009). những nhân viên trình đ ộ trung c ấp
hoặc THPT chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ. Do công việc của những người này th ường
là bảo vệ, lái xe, lễ tân,… Tổng quan trình độ nhân viên của Techcombank
cao do đặc thù loại hình kinh doanh của Ngân hàng địi hỏi nh ững nhân

viên có trình độ để thích nghi với cơng việc.
d) Cơ cấu lao động theo giới tính

Do đặc thù công việc nên trong lĩnh vực Ngân hàng, t ỷ lệ n ữ gi ới
thường chiếm nhiều hơn tỷ lệ nam giới. Ở Techcombank thì tỷ lệ này là
nữ giới 60% nam giới khoảng 40%. Đây là tỷ lệ hợp lý do đặc thù công
việc linh vực kinh doanh.
Ở Techcombank thì đội ngũ nhân viên có đơ tuổi trẻ, số người ở đ ộ
tuổi 18 – 30 chiếm tỷ lệ khoảng 70%. Tuy nhiên tỷ lệ lao đ ộng tr ẻ và s ố
năm kinh nghiệm của nhân viên không cao. Điều này thể hiện ở việc số
nhân viên dưới 1 năm kinh nghiệm chiếm gần nửa tổng số nhân viên. Khi
nhân viên có thâm niên thấp thì có thể chưa có s ự gắn bó m ật thiết v ới
Ngân hàng gây sự mất ổn định về nhân lực. Cịn những nhân viên có thâm


niên trên 3 năm chiếm tỷ lệ ít và trên 6 năm đều có năm gi ữ v ị trí quan
trọng trong hệ thống Techcombank.
Do ngành Ngân hàng Việt Nam có đặc thù riêng, Techcombank đ ặc
biệt chú trọng tuyển dụng nhân tài là những người được đào tạo bài bản,
có kinh nghiemj làm việc trong mơi trường quốc tế vào các v ị trí qu ản lý
trung và cao cấp đồng thời sắp xếp đội ngũ nhân viên vào nh ững bộ ph ận
phù hợp với ngành nghề được đào tạo, thâm niên công tác và kinh nghi ệm
làm việc của họ. Hầu hết các cán bộ nhân viên đều năng động, có trách
nhiệm với cơng việc, đưa ra những giải pháp kinh doanh phát tri ển khách
hàng.
Một số chính sách về nhân sự của Techcombank như:
- Hiền tài là ngun khí quốc gia nói chung và của ngành ngân hàng nói
riêng nên Techcombank đặc biệt chú trọng đến việc đãi ngộ nhân
viên vưới quan điểm giảm thiểu lo lắng cá nhân để dồn s ức tập
trung công việc nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.

- Trong năm 2008, Techcombank đã thuê công ty Williams Mercer ( đại
diện tại Việt Nam là Talent Net ) tư vấn về hệ thông lương của ngân
hàng và tăng lương trên tồn hệ thống, góp phần nâng cao tính c ạnh
tranh về nhân lực của Ngân hàng và thu hút các cán bộ có kỹ năng và
năng lực vào làm việc cho Ngân hàng.
- Song song với việc thu hút và trọng dụng người đã được đào t ạo bài
bản, giàu kinh nghiệm, có chí tiến thủ, chủ động, sáng tạo tỏng cơng
việc, Techcombank cịn tích cực ươm mầm tài năng, vun đắp cho
tương lai ngắn và dài hạn. Ngân hàng chủ động đào tạo n ội b ộ cho
nhân viên mới, nâng cao kiến thức, kỹ năng nắm bắt nhu cầu th ị
trường, xu hướng phát triển,… để đưa ra các sản phẩm phù h ợp đáp
ứng nhu cầu của khách hàng; phối hợp chặt chẽ với các tổ ch ức bên


ngoài để đào tạo bồi dưỡng cán bộ nhân viên, tham gia các khố học
trong và ngồi nước thuộc nhiều lĩnh vực.
Có thể thấy nguồn nhân lực có ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất
kinh doanh. Năm nào có sự thay đổi lớn về nhân sự thì kết quả kinh
doanh năm đó có biến động mạnh.
2.5.

Quan điểm và nhận thức của Lãnh đạo Techcombank về đánh
giá hiệu quả công việc

c) Mục tiêu hướng tới và nhận thức về tầm quan trong về việc đánh
giá
- Ngân hàng Techcombank với sứ mệnh trở thành Ngân hàng tốt nh ất
và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam nên việc củng cố cũng nh ư đổi
mới hoạt động kinh doanh trở thành vấn đề quan trọng hàng đ ầu.
Đối với các ngành nói chung và Techcombank nói riêng thì ngu ồn

nhân lực đều có vai trò rất quan trọng; là nền tảng v ững ch ắc cho
doanh nghiệp phát triển nhanh và bền vững. Với Techcombank mỗi
cán bộ nhân viên đều là tài sản q giá vì nh ững ng ười đó là ng ười
thực hiện các chiến lược kinh doanh và duy trì các m ối quan hệ v ới
khách hàng.
- Đánh giá thực hiện công viêc là hoạt động quản lý nguồn nhân l ực
quan trọng và luôn tồn tại trong tổ chức. Tuy vậy, đánh giá th ực hi ện
công việc cũng là một quá trình phức tạo và chịu nhiều ảnh h ưởng
bởi sự đánh giá chủ quan của nhân sự và của cả tổ ch ức khi đã xây
dưng hệ thống các tiêu chuẩn khách quan để đánh giá hiệu quả công
việc.
d) Các quy định của Techcombank về xây dựng hệ thống đánh giá
thực hiện cơng việc.
Mục đích của việc này là nhằm quy định thống nh ất việc lập k ế ho ạch
công tác, phê duyệt kế hoạch và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch c ủa


các cán bộ nhân viên. Việc đánh giá được thực hiện 2 lần/năm vào cuối
quý 2 và 4 hàng năm.
Quy trình đánh giá gồm các bước như sau:
Bước 1: Lập và phê duyệt kế hoạch công tác
Lập kế hoạch công tác áp dụng đối với tất cả cán bộ nhân viên trong t ổ
chức: với nhân viên học việc phải lập kế hoạch công tác sau khi ký h ợp
đồng học việc và trình cấp trên quản lý trực tiếp; với nhân viên đã ký h ợp
đồng lao động dài hạn lập kế hoạch công tác vào 25 – 30 cu ối quý 2 và quý
4 hàng năm và trình cấp trên quản lý trực tiếp.
Phê duyệt kế hoạch công tác: cấp quản lý xem xét và phê duy ệt công tác
vào ngày 1 – 5 đầu quý 3 và quý 1 hàng năm; cấp quản lý l ưu l ại 1 b ản, 1
bản chuyển cho cán bộ lập kế hoạch và 1 bản chuy ển Phòng QLNS vào
ngày 5 – 10 đầu quý 3 và quý 1 hàng năm.

Bước 2: Đánh giá thực hiện kế hoạch giữa kỳ cấp quản lý xem xét và đánh
giá sơ bộ công việc, điều chỉnh tăng hoặc giảm các ch ỉ tiêu cho phù h ợp
tình hình thực tế, nhắ nhở CBNV về những chỉ tiêu thay đổi, đã và ch ưa đ ạt
được để hỗ trợ hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề ra.
Bước 3: Đánh giá thực hiện kế hoạch cuối kỳ:
- CBNV tự đánh giá việc thực hiện kế hoạch đã đề ra vào ngày 25 – 30
cuối quý 2 và quý 4 hàng năm và trình cấp quản lý trực tiếp; đánh giá
theo quy định về phương pháp đánh giá.
- Cấp quản lý trực tiếp đánh giá CBNV phụ trách theo quy định về
phương pháp đánh giá của tổ chức.
- Thống nhất kết quả đánh giá: cấp quản lý và CBNV trao đổi trực
tiếp đưa ra kết quả đánh giá cuối cùng. Cấp quản lý lưu lại 1 bản tại
đơn vị, 1 bản chuyển phòng QLNS vào ngày 5 – 10 đầu quý 3 và quý
1 hàng năm.
Bước 4: Tổng hợp và xử lý thông tin đánh giá.


Phòng QLNS chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá của CBNV và c ủa
cấp trên quản lý trực tiếp xác định mức độ hồn thành cơng việc và ch ất
lượng đánh giá của cán bộ để làm cơ sở cho việc phân bổ thu th ập kinh
doanh bổ sung, xét tăng lương, bổ nhiệm cán bộ, khen th ưởng kỷ luật.
2.6. Nghiên cứu việc sử dụng phương pháp định lượng trong đánh
giá hiệu quả làm việc tại Techcombank
Xác định nhóm nhiệm vụ
1. Nhân viên tín dụng ngân hàng
1
2

Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của ngân hàng
Tư vấn cho những khách hàng có tiềm năng hướng dẫn khách hàng làm


3

hồ sơ thủ tục
Thẩm định những khách hàng có nhu cầu vay vốn theo các hình th ức vay

4

vốn mà họ sử dụng
Báo cáo thẩm định lên cấp trên

5
6

Lập hợp đồng tín dụng và những giấy tờ có liên quan
Theo dõi và tư vấn cho khách hàng những trường hợp khách hàng mu ốn

7

thanh toán hoặc giải ngân khoản vay.
Thực hiện thanh lý hợp đồng hay tổng hợp chuy ển hợp đồng khơng có
khả năng thanh tốn sang nhóm nợ xấu để ngân hàng có hướng giải
quyết

2. Nhân viên Marketing
1

Nghiên cứu sản phẩm của công ty và các đối th ủ cạnh tranh khác.

2


Nghiên cứu nhu cầu người tiêu dùng về các dòng sản ph ẩm.
Phát triển thị trường cho các sản phẩm mới theo kế hoạch đ ược

3

giao.
Huấn luyện các tính năng sản phẩm cho đại diện bán hàng, nhân
viên bán hàng, tham gia các hoạt động marketing khác…
Tổng hợp các báo cáo về đánh giá người tiêu dùng bằng cách s ọan

4

thảo, tập hợp, định dạng và tóm tắt thơng tin, đồ thị, và trình bày
Cung cấp thơng tin nghiên cứu và theo dõi Marketing bằng cách thu
thập, phân tích, và tổng kết dự liệu và xu hướng.


5

Đạt được các mục tiêu marketing và của tổ chức bằng cách đ ạt đ ược
các kết quả liên quan theo yêu cầu, theo các kế hoạch marketing,

6

chương trình quảng cáo khuyến mãi.
Thu thập thông tin về khách hàng, nhu cầu khách hàng, khả năng

khách hàng …
7 Thu thập và xử lý thông tin về các đối thủ cạnh tranh

Định giá tỉ trọng từng nhóm cơng việc
Nhiệm vụ
1
2
3
4
5
6
7
Xác định mức độ đánh giá
Nhiệ
m vụ

Tỉ trọng (%)
40
10
20
10
10
5
5

Mức độ đánh giá
1
2

3

4


1. Thực hiện
trình.

Khơng chấp
hành sự chỉ
1

đạo

của

Trưởng
sản
2.

ca
xuất.

Số ngày

làm việc đạt:
<80%.

Hồn

1. Hồn thành thành cơng

khơng đúng
quy


5
1.

Thực

hiện

khơng

đúng

quy trình, quy
phạm. Số ngày
làm việc đạt:
80%-85%.

1.

Hồn cơng

thành

cơng theo đúng quy đúng

quy

việc

theo trình,


quy

đúng

quy định.

trình,

quy 2. Đảm bảo bảo

định.

việc việc
quy trình,

theo

định. Đảm

thời gian. Kết gian.

thời
Kết

2. Số ngày quả cơng việc quả

công

làm


Tốt.

việc: Khá. Số ngày việc

85% - 90%.

làm

việc 2. Số ngày

đạt:> 90%.

làm
>90%

việc:


Chấp

hành

cơng tác PCCN,
Trong

q ATLĐ,

trình

làm Hồn thành các


việc

cịn cơng việc được

chưa

chấp giao trong cơng

hành

đúng tác

các
2

VSLĐ.

PCCN,

Quy ATLĐ,

VSLĐ.

trình, hướng Kết quả đạt
dẫn an tồn được

chưa

và có nguy đảm bảo về

cơ gây mất thời gian. Có vi
an

tồn. phạm về cơng

(Thực

hiện tác an tồn lào

dưới 50%)

động: Sử dụng
BHLĐ,

VSLĐ,

VSMT. (50%)

tác

thành

các Chấp

hành

cơng

việc cơng


tác

được

giao PCCN,

ATLĐ,

trong

cơng VSLĐ.

Hồn

PCCN, thành

các

tác

ATLĐ, VSLĐ. công

việc

Kết quả đạt được

giao

được


chưa trong công tác

đảm bảo về PCCN,
thời

gian, VSLĐ.(90%)

chưa

chủ

động

trong

việc

thực

phục

vụ

phạm

đạo
nghề

nghiệp trong


Có phản ảnh
của khách hàng
về

thái

phục vụ.

độ

khách hàng
đúng
Khơng
phản
của

mực.

ảnh
khách

giao tiếp với

hàng về thái

khách hàng.

độ phục vụ .

Vi phạm 03 Vi phạm 02 lần Vi phạm 01

lần trong kỳ

trong kỳ

Khơng thực Hồn
hiện

ATLĐ,

PCCN,
ATLĐ,
VSLĐ. Chủ
động hồn
thành

Tốt

các

cơng

việc

được

giao

trong

cơng


tác

PCCN,
ATLĐ,
VSLĐ.
(100%)

hiện. (70%)

khách
vi

tốt cơng tác

VSLĐ. Hồn

vụ

vi

Chấp hành

PCCN, ATLĐ,

độ

đức

5


cơng

Thái

hành

4

hành

Thái độ phục
hàng kém. Có
3

Chấp

lần trong kỳ

Giao
tốt
Phục

tiếp
với

vụ khách hàng.

khách


hàng Hướng dẫn

tận

tình, giúp

hướng

dẫn nhiệt

đỡ
tình

chu đáo khi có khi có yêu
yêu cầu.

cầu.

Đựơc

khách hàng
khen ngợi.
Chấp hành tốt

thành Hồn thành Hồn

50%

khối 90%


khối 100%

lượng

cơng lượng cơng lượng

Gương mẫu
chấp hành

thành Hồn thành
khối xuất sắc và
cơng có

trách


việc

việc

việc

nhiệm cao

Tham gia và
Khơng tham Có tham gia, hưởng ứng,
6

gia,


hưởng khơng

ứng.

hưởng tuy nhiên ở

ứng.

mức

độ

Tham
Tham

gia hưởng ứng

nhiệt tình

với vai trị
tiên phong.

thấp.
Có giải pháp

7

Khơng

đề


xuất

Đưa

ra

giải

pháp

hợp

hóa sản xuất.



hợp lý hóa Có
sản

các

xuất pháp

được

Tích

giải


giải
được

một dụng.

Chỉ tiêu

Thời gian

Diễn

ệm

giải Tỷ

kết quả

Mức

Điểm

thực
Bắt
100%

Các

đầu
quy 1/1


Kết thúc

đạt

Kết thúc ca 100% Các quy 40%

trình, quy định, /20

làm

quy

tháng, q, định, quy chế

chế

triển

khai

dụng

vào

việc

thực

mang


lại

được 08
áp
cơng

việc, trình,
được

8

khai áp dụng

tế,

vào công việc

hiệu

thực tế, mang

3

0.3

lại hiệu quả
thiết thực.
2Kết thúc 100% các nội 10%

quy,


ca

định, /20

1.6

triển

,- 100% các nội 1/1
quy

4

quy

31/12/200

quả thiết thực.
2

áp

trọng độ

vụ

1

pháp


dụng

phần.
Biểu mẫu đánh giá
Nhi

cực

đưa ra các

sáng

áp kiến được áp

dụng

gia,

làm quy, quy định,

hướng dẫn được 08

việc, tháng, hướng

dẫn

triển khai thực

quý,


được

triển

hiện.

31/12/200

khai

thực


8

hiện.

Khơng

để xảy ra tình
trạng mất an
tồn, ,mất vệ
sinh nơi làm
3

100% khách hàng 1/1

việc.
Kết thúc ca 100%


hài lòng với thái /20

làm

độ phục vụ.

tháng, quý, với thái độ

08

4

0.8

10%

2

0.2

31/12/200

Thực hiện tốt 10%

3

0.3

8


các nhiệm vụ

4

0.2

5

0.25

việc, hàng hài lòng

31/12/200
4

100% các nội quy 1/1

8
31/12/200

lao

8

động,

định

làm


quy /20

khách 20%

phục vụ.

việc 08

được triển khai
5

thực hiện.
,- 100%

khối 1/1

lượng công việc /20

6

được giao hồn 08

khác

thành.

Trưởng

-


Chủ động hồn

Phịng

thành cơng việc

cơng.

do
phân

được giao
Hưởng ứng thực 1/1

31/12/200

Tham gia các 5%

hiện

8

phong

/20
08

trào


hoạt động và
đạt kết quả

7

Các
được

sáng

kiến 1/1

31/12/200

tốt.
Các sáng kiến 5%

áp

dụng /20

8

được áp dụng

thực tiến

08

thực tiến

100
100

3.65
3.65


×