Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.15 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>


<b>Ngày soạn:19/08/2011</b>


<b>Ngày giảng: 6A: 6B:</b>
<b>Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU</b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


Sau bài học, HS cần:


-Làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là nghiên cứu
về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định hình được
cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.


-Bước đầu nhận thức được: Bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan trọng trong
chương trình học tập, bên cạnh đó cịn phải biết thu thập, xử lý thơng tin … Có kỹ năng
quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể.


-Có sự hứng thú với bộ mơn, có mong muốn học tập tốt để mở rộng hiểu biết, yêu thiên
nhiên, đất nước.


<b>II.Phương tiện dạy học.</b>


- Quả địa cầu.
<b>III.Tiến ttrình bài giảng.</b>


<i><b> 1.Tổ chức.</b></i>


<i><b> 6A: 6B:</b></i>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>


3.Bài giảng.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b> HS làm việc cá nhân</b>


GV giới thiệu về bộ môn Địa lý, nội dung nghiên
cứu.


-Hành tinh chúng ta đang sinh sống gọi là gì?
GV cho HS quan sát quả địa cầu


-Hình dạng của Trái Đất? Kích thước?


-Trái Đất được cấu tạo từ những thành phần tự
nhiên nào?


- Cho biết những hiện tượng thường xảy ra trên
trái đất? Giải thích? (Khơng u cầu HS phải trả
lời được)


GV cho HS quan sát bản đồ.
-Vì sao học Địa lý cần có bản đồ.


GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thơng tin đọc
được.


-Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em
những kĩ năng nào?



( đọc bản đồ,kỹ năng thu thập, xử lý thông


<i><b>1.Nội dung môn địa lý 6</b></i>


-Cung cấp những kiến thức về Trái
đất và các thành phần tự nhiên cấu
tạo nên Trái đất


-Giải thích một số hiện tượng xảy ra
thường ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tin…)


-Những kĩ năng đó có cần thiết khơng?
<b> </b>


GV giới thiệu SGK Địa lý 6.
<b> HĐcá nhân</b>


-Khi học Địa lý, ta thường quan sát các sự vật,
hiện tượng Địa lý ở đâu?


-Vì sao phải học trên bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ


-Kiến thức trong sgk Địa lý 6 được trình bày như
thế nào?


<b> HĐ theo cặp.</b>



-Để học tốt môn Địa lý, các em cần phải làm
những gì?


GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài → Kiến
thức cần ghi nhớ.


Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời được.
Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc.


<i><b>2.Cần học môn địa lý như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


-Nắm được nội dung kiến thức cơ
bản.


-Quan sát các sự vật, hiện tượng,
trên tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ …


-Trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập.
-Biết liên hệ thực tế.


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt?


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk.



-Tìm hiểu về vị trí, hình dạng, kích thước của Trái đất.


Duyệt của tổ chuyên môn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngày giảng: 6A: 6B:</b>
<b>Chương 1: TRÁI ĐẤT</b>


<b>Tiết 2: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b> Sau bài học, học sinh cần: </b>


- Nắm được các hành tinh trong hệ Mặt trời, biết 1 số đặc điểm của hành tinh Trái Đất .
- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, biết được
công dụng của chúng.


-Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả Địa
cầu.


<b>II.Phương tiện dạy học.</b>


- Quả địa cầu


- Tranh hệ Mặt trời.
- Lưới kinh, vĩ tuyến.
<b>II.Tiến trình bài giảng.</b>


<b> </b>


<i><b> 1.Tổ chức.</b></i>



<i><b> 6A: 6B:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>




-Câu hỏi: +Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì?
+Nêu phưong pháp học môn Địa lý ?


<b> -Đáp án: ( Giáo án Tiết 1)</b>
<i><b> </b></i>


<i><b> 3.Bài giảng.</b></i>


<b> Vào bài theo gợi ý SGK</b>


<b>Họat động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b> HĐcá nhân</b>


GV giới thiệu khái quát hệ Mặt trời.


Người tìm ra hệ Mặt trời: Ni-cô-lai Cô-pec-nic
(1473-1543): bác bỏ thuyết “Địa tâm hệ”, xây
dựng thuyết “Nhật tâm hệ”.


Quan sát H1.1.“Hệ Mặt Trời” là gì?


GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay xung
quanh Mặt trời.



Trong hệ Mặt trời có mấy hành tinh? Kể tên?
( Diêm Vương không phải là hành tinh)


Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần
hệ Mặt trời?


Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong
Hệ Mặt Trời?


Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt trời


<i><b>1.Vị trí của Trái đất trong hệ Mặt</b></i>
<i><b>trời. </b></i>


-Có 8 hành tinh quay xung quanh
Mặt trời → gọi là Hệ Mặt Trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cịn có những thiên thể nào?


GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt trời, hệ Ngân Hà.


Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày, người xưa
quan niệm Trái Đất có hình gì?


Thế kỉ XVII, hành trình vịng quanh Trái Đất của
Ma-zen-lăng trong 1083 ngày, lồi người đã có
câu trả lời về hình dạng của Trái Đất.


HS quan sát quả Địa cầu.Trái đất có hình gì?


Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là hình
cầu chuẩn khơng?


Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo.


Quan sát H2:Cho biết độ dài bán kính của Trái
Đất và độ dài đường xích đạo?


Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?


Quan sát H3:Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc
và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì?
Độ dài của các đường kinh tuyến?Nếu mỗi
đường kinh tuyến cách nhau 10<sub>, có bao nhiêu</sub>


đường kinh tuyến? Thế nào là kinh tuyến gốc?
Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các
nửa cầu nào?


Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông
gọi là kinh tuyến gì?


Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi
là kinh tuyến gì?


Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh
tuyến gì?


Những vịng trịn vng góc với các kinh tuyến
là những đường gì? Nêu đặc điểm của nó?



Độ dài của các đường vĩ tuyến?Xác định vĩ tuyến
dài nhất, ngắn nhất?


Hệ Mẳt Trờ là một bộ phận nhỏ
trong hệ Ngân hà


<i><b>2.Hình dạng,kích thước của Trái </b></i>
<i><b>Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến..</b></i>


-Trái đất có dạng hình cầu.


-Diện tích: 510 triệu km2


-Kinh tuyến: là những đường nối
liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có
độ dài bằng nhau.


-Kinh tuyến gốc: 00 <sub>đi qua Đài</sub>


Thiên văn Grinuýt (Luân Đôn
-Nước Anh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10<sub>, có bao nhiêu</sub>


đường vĩ tuyến?( 181 vĩ tuyến).


Xác định đường vĩ tuyến gốc?Vĩ tuyến gốc chia
Trái Đất thành những nửa cầu nào?



Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,Thế nào là
vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?


Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến?
Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc?


Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ
tuyến khơng?


dài nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực.


-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ
tuyến <sub>lớn nhất , được đánh dấu 0</sub>0


* Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến người ta xác định được vị trí
của mọi địa điểm trên bề mặt Trái
Đất..


<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>


-Xác định trên quả địa cầu:


+Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,nửa cầu Đông và nửa cầu Tây;


+Đường xích đạo, các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc,
kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?


<i><b>5.Họat động nối tiếp.</b></i>


- Làm bài tập 1,2 sgk.


-Tìm hiểu: Bản đồ là gì? Có những loại bản đồ nào? Cách vẽ bản đồ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần 04</b>


Ngày soạn:11/09/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 4 : TỶ LỆ BẢN ĐỒ</b>
<b>I.Mục tiêu bài học. </b>


Sau bài học, HS cần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II.Phương tiện dạy học. </b>


- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
- Thước tỷ lệ.


<b>III.Tiến trình bài giảng.</b>
<b> </b>


<b> 1.Tổ chức .</b>


<b> 6A: 6B:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b>


<b> </b>



<b> -Câu hỏi: + Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học Địa Lý?</b>
+ Những công việc cần làm khi vẽ bản đồ?


-Đáp án: Câu 1-Mục 1


Câu 2-Mục 2 (Giáo án Tiết 3)
<b> 3.Bài giảng.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> </b>


<b> HĐ cá nhân</b>


G dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu
vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ.


Tỷ lệ bản đồ là gì?Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9.
Cho biết điểm giống, khác nhau?


Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?Có mấy dạng biều
hiện tỷ lệ bản đồ?


Nội dung của mỗi dạng?


+ Tỷ lệ số: 1/100.000 (1cm trên bản đồ bằng
1km ngoài thực địa ~ 100.000cm).


+ Tỷ lệ thước: 1 đoạn 1cm = 1km.



Quan sát H8, H9,cho biết mỗi cm trên bản đồ
ứng với khoảng cách bao nhiêu ngoài thực địa?
H8 1cm trên bản đồ => 7500m thực địa.


H9 1cm trên bản đồ => 1500m thực địa.


Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn? Tại sao bản đồ
H8?


Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết
hơn? Nêu dẫn chứng?




Bản đồ H8.Mức độ nội dung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ.


Tiêu chuẩn phân loại bản đồ?


<b> HĐcá nhân, nhóm</b>


<i><b>1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.</b></i>
a. Tỷ lệ bản đồ:


là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ
với khoảng cách tương ướng ngoài
thực địa.



b. Ý nghĩa: tỷ lệ bản đồ cho biết bản
đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu so với
ngồi thực địa.


c. Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+Tỷ lệ số.


+ Tỷ lệ thước.


- Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì
số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ
càng nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

G yêu cầu HSđọc mục 2


Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vào
tỷ lệ tước, tỷ lệ số?


GV chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập:


<b>N1: đo và tính khoảng cách thực địa theo</b>
đường chim bay từ KS Hải Vân đến KS Thu
Bồn


<b>N2: đo và tính khoảng cách thực địa theo</b>
đường chim bay từ KS Hồ Bình đến KS Sơng
Hàn.


<b>N3: đo và tính chiều dài của đường Phan Bội</b>
Châu (từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý


Tự Trọng).


<b>N4: đo và tính chiều dài của đường Nguyễn</b>
Chí Thanh (Từ đường Lý Tự Trọng đến đường
Quang Trung).


-Khoảng cách từ KS Hải Vân<sub>KS</sub>


Thu Bồn:


-Khoảng cách từ KS Hồ Bình<sub>KS</sub>


Sơng Hàn:


-Chiều dài của đường Phan Bội
Châu:


-chiều dài của đường Nguyễn Chí
Thanh:


<i><b>4.Củng cố-đánh giá. </b></i>


- Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các tỷ lệ bản đồ sau:
1/100.000 1/900.000 1/1.200.000
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


- Làm bài tập 2,3 SGK và bài tập bản đồ.


- Xem bài 4 phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.


<b> Duyệt của tổ chuyên môn:</b>


<b>Tuần:05</b>
<b>Ngày soạn:16/09/2011</b>


<b>Ngày giảng: 6A: 6B:</b>


<b>Tiết 5 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ</b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


- H biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Tìm hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II.Pương tiện dạy học.</b>


- Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Quả địa cầu.


<b>III.Tiến trình bài giảng.</b>
<b> </b>


<b> 1.Tổ chức.</b>


<b> 6A: 6B:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b>


<b> </b>


<b> -Câu hỏi-đáp án:</b>



<b> 1. Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài 2 SGK</b>


5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỷ lệ 1/200.000.
300km nếu tỷ lệ 1/600.000.
2. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Làm bài 3 SGK


Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/700.000.
3.Bài giảng.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> HĐ cá nhân</b>


TĐ hình cầu, làm thế nào xác định phương
hướng trên mặt quả địa cầu?


<i>Phần giữa bản đồ là phần trung tâm. từ</i>
<i>trung tâm xác định hướng trên là hướng</i>
<i>bắc, dưới là hướng nam, trái là hướng tây,</i>
<i>phải là là hướng đơng.</i>


<i> Nếu ở ngồi thực địa, điểm trung tâm là vị</i>
<i>trí người quan sát.</i>


Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào
yếu tố nào? Quan sát H10 SGK.Giới thiệu
các hướng chính.


Trên thực tế có những bản đồ khơng thể hiện


kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác định
được phương hướng?


-Xác định các hướng cịn lại ở hình sau:


Ha B Hb B


<b> HĐ cá nhân, cặp</b>
GV vẽ H11 lên bảng.
200<sub> KTG 0</sub>0


C 100



00


<i><b>1.Phương hướng trên bản đồ. </b></i>


- Muốn xác định được phương hướng
trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào các
đường:


+ Kinh tuyến: đầu trên: hướng bắc
đầu dưới: hướng nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông
bên trái: hướng tây.


- Chú ý: có những bản đồ, lược đồ
khơng thể hiện các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc


rơi tìm các hướng cịn lại.


<i><b>2.Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lí.</b></i>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>


- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa
điểm đó đến kinh tuyến gốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường
kinh tuyến, vĩ tuyến nào?


<b>C </b>


¿
20<i>oT</i>(vi do)


10<i>o<sub>B</sub></i>


(kinh do)


¿{


¿


Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
Như thế nào là tọa độ địa lý?


<b> HĐ nhóm</b>



GV chia lớp thành 4 nhóm:
- N1: bài tập phần a (T16)
- N2: bài tập phần b (T16)
- N3: bài tap phần c (T16)
- N4: bài tập phần d (T16).


cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ
tuyến gốc.


- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm kinh
độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
<i><b>b. Cách viết</b>:</i>


- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.
Vd: 200<sub>T</sub>


100<sub>B</sub>


<i><b>3.Bài tập. </b></i>


a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
Hà Nội → Gia-các-ta : Đông Nam.
Hà Nội → Manila: Đông Nam.


-Kualalămpơ => Băng Cốc: Hướng Tây
Bắc


- Kualalămpơ => Manila: Đông Bắc.


- Manila => Băng Cốc: Tây Nam.
b. Toạ độ địa lý:


A
¿
130<i>oD</i>


10<i>o<sub>B</sub></i>


¿{


¿


B
¿
110<i>oD</i>


10<i>o<sub>B</sub></i>


¿{


¿


C


¿
130<i>oD</i>


0<i>o</i>



¿{


¿


c. Các điểm có TĐĐL:


E
¿
140<i>o<sub>D</sub></i>


0<i>o</i>
¿{


¿


Đ
¿
120<i>o<sub>D</sub></i>


10<i>oN</i>


¿{


¿
d. Từ 0 <sub></sub> A: hướng bắc.
0 <sub></sub> B: hướng đông.
0 <sub></sub> C: hướng nam.
0 <sub></sub> D: hướng tây.
<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>



<b> </b>


<b> - Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng?</b>
- Cách viết toạ độ địa lý? Ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Làm bài tập 1,2 SGK.


- Tìm hiểu cách thể hiện các loại kí hiệu trên bản đồ


<i><b> Duyệt của tổ chuyên môn:</b></i>




<b>Tuần:06</b>
<b>Ngày soạn:16/09/2011</b>


<b>Ngày giảng: 6a: 6b:</b>


Tiết 6-Bài 5 : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
<b> CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


Sau bài học, HS cần:


- Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.
<b>II.Phương tiện dạy học.</b>


- Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.


<b>III.Tiến trình bài giảng.</b>


<b> </b>


<b> 1.Tổ chức.</b>


<b> 6B: 6A:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b>


<b> -Câu hỏi: a. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? </b>
Có mấy hướng chính? Vẽ sơ đồ.


b. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm là gì? Làm bài tập 2 SGK:
<b> - Đáp án: bài 2 G 13</b>0<sub>0Đ; 15</sub>0<sub>B. H 125</sub>0<sub>Đ; 0</sub>0<sub>.</sub>


<i><b> 3.Bài giảng.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung</b>


Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ.


Kí hiệu bản đồ là gì?Để hiểu được kí hiệu bản
đồ, ta phải dựa vào đâu?


Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc chú giải?
<b>Quan sát H 14.Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số</b>
đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại ký
hiệu?


<i><b>1.Các loại kí hiệu bản dồ.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Quan sát H 15.Có mấy dạng ký hiệu? Những</b>
dạng kí hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào?
Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?


<i> + Ký hiệu điểm: thường dùng để biểu hiện diện</i>
<i>tích của các đối tượng tương đối nhỏ. Thường</i>
<i>được biểu hiện dưới dạng kí hiệu hình học hoặc</i>
<i>tượng hình.</i>


<i> + Ký hiệu đường: thể hiện những đối tượng</i>
<i>phân bố theo chiều dài là chính (địa giới, đường</i>
<i>giao thơng, sơng ngịi…).</i>


<i> + Ký hiệu S: để thể hiện các đối tượng phân</i>
<i>bbố theo diện tích (diện tích trồng rừng, đất</i>
<i>trồng, vùng trồng lúa, càphê…).</i>


Để thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ
người ta thường dùng những cách nào?


Quan sát H16.Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu
mét? (100)


Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai
sườn núi phía đơng và phía tây, hãy cho biết
sườn nào có độ dốc lớn hơn? (sườn tây dơc hơn
sườn đơng)


Để thể hiện độ cao địa hình, người ta làm thế


nào?


<i>Ngồi đường đồng mức (đường đẳng cao) cịn</i>
<i>có đường đẳng sâu, có cùng dạng ký hiệu song</i>
<i>biểu hiện ngược nhau.</i>


<i>Vd: độ cao dùng số dương (100m, 50m), đương</i>
<i>đẳng sâu dùng số âm (-100m, -50m).</i>


- Dựa vào các đường đồng mức xác định độ cao
các điểm A, B, C


600m x C
500m
400m


300m x A
200m x B


-Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và
diện tích.


-Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ,
tượng hình.


- KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự
phân bố đối tượng địa lí trong khơng
gian.


<i><b>2.Cách biểu hiện địa hình trên bản</b></i>


<i><b>đồ.</b></i>


- Quy ước thể hiện độ cao địa hình
theo thang màu:


+ Từ 0 – 200m: xanh lá cây.


+Từ 200–500m:màu vàng hay màu
hồng nhạt.


+ 500 – 1000m: màu đỏ.
+ 2000m trở lên: nâu.


-Dùng đường đồng mức(đường
đẳng cao) để thể hiện độ cao của địa
hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

100m


0m


<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>


<b> - Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải?</b>
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


<b> </b>


<b> - Học bài cũ theo câu hỏi gợi ý trong SGK</b>
<b> - Chuẩn bị địa bàn, thước dây.</b>



<b> Duyệt của tổ chuyên môn:</b>


<b>Tuần:07</b>
<b>Ngày soạn;30/09/2011</b>


<b>Ngày giảng: 6A: 6B:</b>
<b>Tiết 7:</b>


<b>HƯỚNG DẪN ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


<b> sau bài học, Hs cần:</b>
- Nắm được cách vẽ bản đồ theo số liệu.


- Biết sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách thực tế và tính tỷ lệ khi đưa lên lược đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- SGK-SGV.
- Nội dung ơn tập
<b>III.Tiến ttrình bài giảng.</b>


<b> </b>


<b> 1.Tổ chức.</b>


<b> 6A: 6B:</b>


2.Kiểm tra bài cũ.




- Câu hỏi: a.Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải?
b. Làm thế nào để biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ?


- Đáp án: Câu a-Mục 1


Câu b-Mục 2 (Giáo án Tiết 6)
<b> 3.Bài giảng.</b>


Vào bài trực tiếp.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> </b>


Trái Đất trong Hệ Mặt Trời ở vị trí thứ
mấy,hình dạng ,kích thước của TĐ?


Khái niệm,vai trị,cách vẽ bản đồ địa
lí?


Tỉ lệ bản đồ là gì?các loại tỉ lệ bản
đồ,vai trị của tỉ lệ bản đồ?


<i><b>1.vị trí,hình dạng và kích thước của Trái</b></i>
<i><b>Đất</b></i>


-Vị trí: thứ 3
- Hình dạng cầu



- Kích thước tương đói lớn(Hình 2)
<i><b>2.Bản đồ và cách vẽ bản đồ.</b></i>


- Khái niệm:Là hình vẽ thu nhỏ tương đối
chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất.


- Vai trị:Học tập,giảng dạy địa lí…….
- Cách vẽ: +Chuyển mặt cong hình cầu….
+ Thu thập thơng tin,xử lí số liệu
+Dùng kí hiệu,vẽ trên giấy….
<i><b>3.Tỉ lệ bản đồ.</b></i>


- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số khoảng cách tương ứng
trên bản đồ so với khoảng cách trên thựcẩng.
- Các loại tỉ lệ bản đồ:Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
-Vai trò : Giúp cho người dùng biết được
khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ
bao nhiêu lần so vơí khoảng cách thực..
<i><b>4.Phương hướng trên bản đồ,kinh độ,vĩ độ</b></i>
<i><b>và toạ độ địa lí.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Cách xác định phương hướng trên bản
đồ,kinh độ,vĩ độ và toạ độ địa lí?


Kí hiệu bản đồ.Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ?


dựa vào đường kinh,vĩ tuyến và mũi tên chỉ


hướng Bắc.


- Kinh độ là số độ của kinh tuyến đi qua.Vĩ
độ là số độ của vĩ tuyến đi qua điểm đó.Toạ
độ địa lí là kinh độ,vĩ độ đi qua điểm đó..
<i><b>5.Kí hiệu bản đồ.Cách biểu hiện địa hình</b></i>
<i><b>trên bản đồ.</b></i>


- Kí hiệu của bản đồ:


+ Câc loại kí hiệu: điểm,đường,diện tích.
+Các dạng kí hiệu:hình học,chữ,tượng hình.
- Cách biểu hiện địa hình: thang màu Màu
sắc),đường đồng mức(Đường đẳng cao)
<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>




+ Ôn lại tất cả các bài đã học (tiết 2 đến tiết 6)


+ Xem lại các bài tập:1,2 trang 1; 2,3 trang 14; 1,2 trang 17; 3 trang 19.
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


+ Ôn lại tất cả các bài đã học, các dạng bài tập trong sgk.
+ Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Duyệt của tổ chuyên môn:


<b>Tuần: 08</b>
Ngày soạn:05/10/2011



Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>TiÕt 8:KiÓm tra 1tiÕt</b>


<b>I.Mục tiêu kiểm tra.</b>


Sau bài kiểm tra cần:


-Biết được kết quả nắm bắt kiến thức của mình,để tự biết sự cần thiết trong việc tự
học của bản thân.


- Nắm được mức độ nhận thức của học sinh để phân loại đối tượng học sinh.
<b>II.Chuẩn bị.</b>


-Giáo viên: - Đề bài (in sẵn cho từng học sinh)


- Đáp án-thang điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> 1.Tổ chức.</b></i>


6A: 6B:
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài kiểm tra.




<b>I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.</b>



Chủ đề
Mức độ


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng


Cộng tổng
Mức độ


thÊp


Mức độ
cao


TNKQ TL TNKQ TL


<b>Chủ đề1:</b>
<b>Trái Đất</b>


Biết đợc
vị,hình
dạng,kích
thớc Trái
Đất trong
hệ Mặt
Trời.


BiÕt kinh
tun,vÜ
tun, vÜ
tun B¾c,



vÜ tun


Nam


Trình bày
đợc khái
niệm kinh
tuyến, vĩ
tuyến<i>. </i>


Số câu: 5
Số điểm: 4
Tỉ lệ:40%
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%


Số câu: 1
Số ®iĨm:2
TØ lƯ:20%
Sè c©u:5
S ®iĨm:4
TØ lƯ:40%
<b> </b>


<b> Chủ đề 2:</b>


<b>Bản đồ</b>


Biếtphơng
hớng trên
bản đồ : tỉ lệ
bản đồ, kí
hiệu bản đồ,
lới kinh, vĩ
tuyến


Hiểuđợc


c¸ch thĨ


hiện các đối
tợng địa lý
trên bản đồ


Xác định
tọa độ địa
lýcủa một
điểm trên
bản đồ.
Số câu:4
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Số câu:1
Sốđiểm:0,5
Tỉ lê:5%
Số câu:1


Sốđiểm:0,5
Tỉ lê:5%


Sè c©u: 2
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%


Số câu:4
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Tổng câu: 09


Tổngđiểm:10 Sè c©u:5 Sè ®iĨm: 2,5
TØ lƯ:25%


Số câu:2
Số điểm:2,5
Tỉ lệ:25%


Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50%


Số câu:9
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%


<b>Đề bài</b>


<b>I.Trắc nghiệm :3.0 điểm(Mi cõu ỳng đạt0,5 điểm)</b>



<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các câu sau.</b></i>
<b>Câu 1</b>:Theo thứ tự xa dần Mặt Trời Trái Đất là hành tinh đứng thứ:


A.Thø 2 B.Thø 3 C. Thø 4 D.Thø 5


<b>Câu 2</b>: Trái Đất có dạng hình:


A. CÇu B. Tròn . C. Vuông


<b>Cõu 3</b>: thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ ngời ta thể hiện bằng:


A. Thang màu B. Đờng đồng mức


C. KÝ hiÖu diÖn tÝch D. C¶ A vµ B


<b>Câu 4</b>: Có mấy loại ký hiệu thờng đợc sử dụng để thể hiện các đối tợng địa lý trên
bản đồ:


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>Câu 5</b>:Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có chung điểm là cùng có số độ bằng;


A. 00<sub> </sub> <sub>B. 30</sub>0 <sub>C. 90</sub>0 <sub>D. 180</sub>0


<b>Câu6</b>: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nớc anh


lµ:


A. Kinh tuyÕn gèc B. VÜ tuyÕn gèc



C. Kinh tuyÕn t©y D. Kinh tuyến Đông


<b>II.Tự luận:7 điểm</b>


<b>Câ</b>u 7:3.0 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tuyến, các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến?


b. Dựa vào hình vẽ dới đây hãy xác định bốn hớng chính trên bản đồ?


<b>C©u 8:2.0 điểm</b>. Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì ?


<b>Câu 9:2.0 điểm.</b> Từ một điểm A có đờng kinh tuyến 20o<sub> ,vĩ tuyến 10</sub>o <sub>đi qua.Điểm A </sub>


nằm bên phải kinh tuyến gốc phía trên xích đạo. Hỏi A có toạ độ địa lí bao nhiêu?




<b>đáp án và biểu điểm</b>
<b>I.Trắc nghiệm :3 điểm</b>.


Khoanh đúng mỗi câu đợc 0.5 điểm.


<b>II.Tự luận:7 điểm</b>.


<b>Câu 7:3.0 điểm</b>


a. Cỏch xỏc nh phng hớng trên bản đồ:



- Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đờng kinh tuyến và vĩ tuyến để
xác định phơng hớng.(1.0 điểm)


- Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hớng bắc trên bản
đồ để xác định hớng Bắc, sau đó tìm các hớng còn lại. .(1.0 điểm)


b. Xác định đúng mỗi hớng cho 0,25 điểm.
Bắc


Tây Đơng


Nam


<b>C©u 8 :2.0 ®iĨm</b>


- Kinh tuyến: là những đờng nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả
Địa Cầu, có độ dài bằng nhau 1.0 điểm


- Vĩ tuyến: là những vòng tròn nằm song song trên bề mặt Địa Cầu vng góc với kinh
tuyến,có độ dài ngăn khác nhau. 1.0 điểm


<b>C©u 9:2 ®iĨm</b>


Toạ độ địa lý của điểm A là


<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>


- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


- Kiểm tra lại kiến thức bài kiểm tra của mình
- Đọc trước bài 7 (Giờ sau học).


<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


1 2 3 4 5 6


B A D B A A


200<sub>§</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuần:09</b>


Ngày soạn:15/10/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 9: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA </b>


<b>TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ</b>



<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


Sau bài học, HS cần:


<b> - H biết được sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tưởng tượng của TĐ. </b>
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động TĐ quay quanh trục.


- Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ.
<b>II.Phương tiện dạy học. </b>





-Quả địa cầu và các hình vẽ SGK phóng to.
<b>III.Tiến trình bài giảng.</b>


<b> </b>


<b> 1.Tổ chức.</b>


6A: 6B:


2.Kiểm tra bài cũ.


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài giảng.


Vào bài theo gợi ý trong SGK


<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Quan sát H19 cho biết:</b>


TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào?TĐ tự
quay 1 vòng quanh trục trong bao nhiêu thời
gian?


Dựa vào hình 20,cho biết trên TĐ có bao nhiêu
khu vực giờ?



Mỗi khu vực chênh nhau bao nhiêu giờ?Mỗi
khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến?


<i><b>1.Sự vận động của Trái Đất quanh</b></i>
<i><b>trục.</b></i>


-Trái Đất tự quay một vòng quanh trục
theo hướng từ tây sang đông trong 24h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Sự phân chia bề mặt TĐ thành 24 khu vực giờ
có ý nghĩa gì?


<i>(Để tiện tính giờ trên tồn thế giới, năm 1884</i>
<i>Hội nghị Quốc tế thế giới lấy khu vực có kinh</i>
<i>tuyến gốc (00<sub>) đi qua đài thiên văn Grinuyt làm</sub></i>
<i>khu vực giờ gốc (giờ quốc tế).</i>


<b>Quan sát H20 cho biết:</b>


Khi ở khu vực giờ gốc là 12h thì ở nước ta là
mấy giờ? Bắc Kinh, Matcova là mấy giờ?
Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng.
Nhưng ở những nước có diện tích rộng trải trên
nhiều kinh tuyến (nhiều khu vực giờ) thì dùng
giờ chung cho các quốc gia đó như thế nào?


<i>- Giờ chung: múi giờ đi qua thủ đơ nước đó gọi</i>
<i>là giờ hành chính (hay giờ pháp lệnh.)</i>



<i>TĐ quay từ tây sang đơng, đi về hướng tây qua </i>
<i>150<sub> chậm 1h. Phía đơng nhanh hơn 1h, phía tây</sub></i>
<i>chậm hơn 1h.Để tránh nhầm lẫn, người ta quy </i>
<i>ước kinh tuyến 1800<sub> là đường đổi ngày quốc tế.</sub></i>


GV dùng quả địa cầu và đèn minh hoạ hiện
tượng ngày, đêm.


Nhận xét diện tích được chiếu sáng? gọi là gì?
Nhận xét diện tích khơng được chiếu sáng?gọi
là gì?


Giả sử TĐ khơng tự quay quanh trục thì có hiện
tượng ngày và đêm khơng?


Thời gian ngày là bao nhiêu giờ? Đêm là bao
nhiêu giờ?


Nêu ý nghĩa sự vận động tự quay của TĐ?
Tại sao hằng ngày khi quan sát bầu trời ta thấy
mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao chuyển động
từ đơng sang tây?


<b>GV vẽ hình lên bảng:</b>
<b> NCB A</b>


<b> B B A</b>


<b> XĐ</b>
<b> B A</b>



Mỗi khu vực có 1 giờ riêng đó là giờ
khu vực.


-Giờ gốc (G.M.T): là khu vực có đường
kinh tuyến gốc đi qua chính giữa và được
đánh số 0


-Việt Nam nằm trên múi giờ thứ 7 ở bán
cầu Đông trên TĐ


<i><b>2.Hệ quả sự vận động tự quay quanh </b></i>
<i><b>trục của Trái Đất.</b></i>


<i><b>a. Hiện tượng ngày và đêm:</b></i>


-Do TĐ hình cầu Mặt Trời chỉ chiếu
sáng được một nửa.Nửa được chiếu
sáng là ngày và ngược lại.


-TĐ chuyển động từ Tây sang Đông
nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt
có ngày và đêm.


.


<i><b>b. Sự lệch hướng do vận động tự quay</b></i>
<i><b>của Trái Đất.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> NCN</b>



<b> A B </b>


Các vật thể vận động trên TĐ có hiện tượng gì?
Khi nhìn theo hướng chuyển động, vật chuyển
động lệch hướng nào ở 2 nửa cầu?


- Ở nửa cầu bắc vật chuyển động lệch
về bên phải, ở nửa cầu nam vật chuyển
động lệc về bên trái.


<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>


- Cho học sinh đọc kết luận trong SGK


- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong SKG
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


- Trả lời câu hỏi 2 SGK.Làm bài tập trong tập bản đồ địa lý.


- Bài mới: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời như thế nào? Hệ quả của nó?
Duyệt bài của tổ chuyên môn:


<b>Tuần:10</b>


Ngày soạn:15/10/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 10: SỰ CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI</b>



<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


Sau bài học, HS cần:


- Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời (quĩ đạo thời gian
chuyển động và tính chất của sự chuyển động).


- Nhớ các vị trí: Xn phân, Hạ chí, Thu phân, Đơng chí trên quĩ đạo Trái đất.


- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái đất trên
quĩ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.


<b>II.Phương tiện dạy học.</b>


<b> - Quả địa cầu.</b>


- Mơ hình sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
<b>III.Tiến trình bài giảng.</b>


1.Tổ chức.


<b> 6A: 6B:</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> -Câu hỏi:</b>


<b> Bằng quả Địa cầu, hãy mô tả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất</b>
và nêu các hệ quả?


-Đáp án:



- TĐ chuyển động quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông,thời gian chuyển
động một vòng hết 24 giờ(một ngày đêm).


- Hệ quả: -Sinh ra hiện tượng ngày và đêm ở khắp mọi nơi trên TĐ.


-Làm cho các vật chuyển động trên bề mặt TĐ đều bị lệch hướng.
<i><b> 3.Bài giảng. </b></i>


Vào bài trực tiếp


<b>Họat động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>GV giới thiệu mơ hình sự chuyển động của</b></i>
<i><b>Trái Đất quanh Mặt Trời, kết hợp H23</b></i>


Trái đất cùng một lúc tham gia mấy chuyển
động?


Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời theo
hướng nào?Thời gian Trái Đất chuyển động
hết 1 vòng quanh Mặt trời?


Nhận xét độ nghiêng và hướng của trục Trái
Đất ở các vị trí Xuân phân, Thu phân, Hạ chí,
Đơng chí?Sự chuyển động đó gọi là gì? (tịnh
tiến).


Khi di chuyển trên quĩ đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của Trái đất có thay đổi


không?


Trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng
trong khi di chuyển sinh ra hiện tượng gì?
Quan sát H23.


GV giới thiệu các ngày Xn phân, Hạ chí,
Thu phân, Đơng chí.


Ngày 22/6, nửa cầu nào ngả nhiều về Mặt
trời, lượng ánh sáng, nhiệt độ nhận được như
thế nào? Mùa gì?


Ngày 22/12: (tương tự)


Trái đất hướng đều cả 2 nửa cầu về phía Mặt
trời vào những ngày nào? Khi đó ánh sáng
Mặt trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên Trái
đất? (xích đạo), Đó là mùa gì?


-Em có nhận xét gì về lượng nhiệt, ánh sáng,


<i><b>1.Sự chuyển động của Trái Đất</b></i>
<i><b>quanh Mặt Trời.</b></i>


-Trái đất chuyển động quanh Mặt trời
theo hướng từ Tây sang Đơng trên quĩ
đạo hình elíp gần trịn.


- Thời gian chuyển đơng quanh MT


một vịng hết 365 ngày 6 giờ.


<i><b>2. Hiện tượng các mùa.</b></i>


-Khi chuyển động trên qũi đạo, hai
nửa cầu Bắc, Nam thay phiên nhau
ngả dần và chếch xa Mặt Trời → sinh
ra các mùa.


Ngày Nửa cầu Bắc Nửa cầu Nam
22/6 Hạ chí<sub>Mùa nóng</sub> Đơng chí<sub>Mùa lạnh</sub>
22/12 Đơng chí<sub>Mùa lạnh</sub> Hạ chí<sub>Mùa nóng</sub>


21/3


Xn phân
Chuyển tiếp từ
lạnh sang nóng


Thu phân
Chuyển tiếp từ
nóng sáng lạnh
23/9


Thu phân
Chuyển tiếp từ
nóng sang lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam?Ở
nước ta có mấy mùa?



mùa.“


- Sự phân bố nhiệt độ, ánh sáng, cách
tính mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau.


4<i>.Củng cố-đánh giá.</i>


- Vì sao có các mùa trên trái đất?


Chọn từ trong khung, điền vào chỗ chấm cho thích hợp.


Nửa cầu Băc, nửa cầu Nam, trục, tự quay, lệch hướng, ngày, đêm, tịnh tiến, các mùa,
mặt trời, nghiêng.


“Trái đất đồng thời có 2 chuyển động:


- Chuyển động ……….. quanh ……… một vòng hết 24 giờ, sinh ra hiện
tượng ……….., và sự ……… chuyển động của các vật trên Trái đất.


- Chuyển động ……… quanh ……… một vòng hết 365 ngày 6 giờ.
Do trục Trái đất ……….… và không đổi hướng nên khi chuyển động quanh quĩ
đạo, các ……… và ………….… lần lượt ngả về phía mặt trời sinh ra …………..
…”


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


- Trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ.


- Ôn tập: Sự vận động tự quay của Trái đất và hệ quả .



- Đọc bài 9: Hiện tượng ngày đêm có sự khác biệt như thế nào theo các mùa?


Duyệt bài của tổ chuyên môn:


<i> </i>


<b>Tuần:11</b>


Ngày soạn:25/10/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


<i> </i>


<b>Tiết 11: HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA</b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


Sau bài hoc, HS cần:


- Biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động
của Trái Đất quanh Mặt trời.


- Có khái niệm về các đường: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, Vòng cực Bắc, Vòng cực
Nam.


- Biết cách dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau.


<b>II.Phương tiện dạy học. </b>



- Quả địa cầu.


- H24, 25 (SGK) phóng to.
<b>III.Tiến trình bài giảng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>1.Tổ chức.</b></i>


6A: 6B:
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Câu hỏi: a.Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên trái đất?


b.Phân tích các mùa ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam ở ngày 22/6?
- Đáp án:


Phần 2-giáo án Tiết 10
3.Bài giảng.


Vào bài theo gợi ý trong SGK


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> </b>


<b> Hoạt động cá nhân</b>


Nhắc lại diện tích được chiếu sáng của Trái
đất, nguyên nhân?



Quan sát H24.Hãy xác định đâu là trục Trái
Đất, đâu là đường phân chia sáng, tối?


Tại sao đường biểu hiện trục Trái Đất và
đường phân chia sáng tối không trùng nhau?
Chúng cắt nhau ở đâu? Sự khơng trùng nhau
này sinh ra hiện tượng gì?


Vào ngày 22/6, ASMT chiếu thẳng góc vào
mặt đất ở vĩ tuyến nào? Vĩ tuyến đó gọi là gì?
Vào ngày 22/12, ASMT chiếu thẳng góc vào
vĩ tuyến nào? Tên gọi của vĩ tuyến này?


<b> Thảo luận nhóm:</b>
Quan sát H 25


<i><b>-Nhóm 1:So sánh độ dài ngày, đêm ở A và</b></i>
A’vào ngày 22/6 và 22/12?


<i><b>-Nhóm 2: (tương tự) điểm B và B?</b></i>
<i><b>-Nhóm 3: (tương tự) điểm C?</b></i>


Vào ngày 21/3 và 23/9, ASMT chiếu thẳng
góc vào mặt đất ở vị trí nào? Kết luận?


<b> Hoạt động cá nhân</b>


-Vĩ tuyến 660<sub>33’B và N là đường gì?</sub>


<i>(Từ vịng cực Bắc → Cực Bắc: Miền cực Bắc.</i>


<i>Từ vòng cực Nam → Cực Nam: Miền cực</i>
<i>Nam)</i>


Quan sát H25.cho biết vào ngày 22/6 và 22/12,
độ dài ngày, đêm ở D và D’ như thế nào?


Độ dài ngày đêm ở 2 điểm cực vào ngày 21/3


<i><b>1</b></i>


<i><b> </b><b>.Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở</b></i>
<i><b>các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.</b></i>
-Do đường phân chia sáng tối không
trùng với trục Trái đất (BN) <i>→ </i>sinh ra
hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác
nhau theo vĩ độ.


-Ngày 22/6 tia sang Mặt trời chiếu
thẳng góc vàoVĩ tuyến 220<sub>27’B: Chí</sub>


tuyến Băc.


-Ngày 22/12 tia sáng mặt trời chiếu
thẳng góc vào Vĩ tuyến 230<sub>27’N: Chí</sub>


tuyến Nam.


-Các địa điểm trên đường Xích đạo:
độ dài ngày đêm bằng nhau.



-Càng về 2 cực, độ dài ngày đêm
chênh lệch càng lớn.


<i><b>2.Ở hai miền cực có số ngày đêm dài</b></i>
<i><b>suốt 24 giờ thay đổi theo mùa.</b></i>


-Vĩ tuyến 660<sub>33’B: Vòng cực Bắc</sub>


-Vĩ tuyến 660<sub>33’N: Vòng cực Nam</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

và 23/9?


Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn ảnh hưởng ntn
đến đời sống sản xuất?


-Ở 2 miền cực:


Mùa hè: số ngày dài 24h là 1 → 6
tháng.Mùa đông: số ngày có đêm dài
24h là từ 1 → 6 tháng.


-Cực Bắc, cực Nam ngày hoặc đêm
dài 6 tháng.


<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>


- Nếu Trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời nhưng khơng chuyển
động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì? (mọi nơi đều có ngày dài 6 tháng và đêm dài
6 tháng).



- Giải thích câu ca dao của nhân dân ta:


“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng;Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
- (Nếu còn thời gian) Tại sao các nước ở vĩ độ cao có hiện tượng đêm trắng?
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


- Trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Thực hành với quả địa cầu.


- Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất.


- Địa mảng là gì? Các địa mảng di chuyển như thế nào?


Duyệt bài của tổ chuyên môn:


<b>Tuần:12</b>


Ngày soạn:05/11/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 12: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


Sau bài học, Hs cần:


- Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp trung
gian và lõi. Mỗi lớp đều có những đặc tính riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt
độ.


-Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất;biết được tỉ lệ lục địa,đại dương


và sự phân bố lục địa ,đại dương ở trên bề mặt Trái Đất


-Nhận xét được vị trí ,độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất.
<b>II.Phương tiện dạy học. </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất.
<b>III.Tiến ttrình bài giảng.</b>


1.Tổ chức.


6A: 6B:


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Câu hỏi:


a.Trái đất có những chuyển động nào? Sinh ra những hiện tượng gì?
Ảnh hưởng ntn đến đời sống, sản xuất của loài người?


- Đáp án: Mục 1 và Mục 2-Giáo án Tiết 11
3.Bài giảng.


<i><b>Vào bài theo gợi ý trong SGK</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động cá nhân.</b>



Để biết được độ sâu của Trái đất, người
ta làm như thế nào?


GV nêu các phương pháp gián tiếp để
tìm hiểu các lớp đất sâu.


Quan sát H26, nêu cấu tạo bên trong của
Trái đất gồm mấy lớp? Kể tên?


Dựa vào bảng T32.Nêu đặc điểm của lớp
vỏ Trái đất?Cho biết đặc điểm của lớp
trung gian?


Nêu đặc điểm của lớp nhân (lõi)?Tâm
động đất và lò mắc ma nằm ở phần nào
của Trái đất?


Trạng thái vật chất của lớp trung gian?
Lớp này có ảnh hưởng ntn đến đời sống
xã hội loài người trên bề mặt Trái đất
khơng? Vì sao?


Trong 3 lớp, lớp nào có vai trị quan
trọng nhất?


Hoạt động cá nhân


Hãy xác định vị trí các lục địa và đại


<i><b>1.Cấu tạo bên trong của Trái Đất.</b></i>


-Gồm 3 lớp:


+ Lớp vỏ


+ Lớp trung gian
+ Lớp nhân (lớp lõi)


(Xem sgk 32)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

dương trên bản đồ thế giới?


Lớp vỏ Trái đất chiếm bao nhiêu % thể
tích và khối lượng của Trái đất?Vai trò
của lớp vỏ Trái đất?


Trên lớp vỏ Trái đất có những thành
phần tự nhiên nào?


Quan sát H 27.Vỏ Trái đất có cấu tạo như
thế nào?Nêu tên các địa mảng chính của
lớp vỏ Trái đất?


Các địa mảng có di chuyển khơng?Vì sao
các địa mảng có thể di chuyển?Tốc độ di
chuyển của các địa mảng?


Hai địa mảng nằm kề nhau có những
cách tiếp xúc nào? Kết quả của những sự
tiếp xúc này?



Xác định những chỗ tiếp xác của các địa
mảng trên lược đồ?Hiện nay các địa
mạng có di chuyển khơng?


-Vai trị của lớp vỏ Trái Đất:có vai trị hết
sức quan trọng vì là nơi tồn tại của các
thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh
sống,hoạt động của xã hội loài người.


-Lớp vỏ Trái Đất do một số địa mảng nằm
kề nhau tạo thành.


-Các địa mảng di chuyển rất chậm, 2 địa
mảng có thể tách xa nhau, trượt lên nhau
hoặc xô vào nhau.tọa thành núi,vực
sâu,đồng thời sinh ra động đất, và núi lửa.


<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>


- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS đọc bài đọc thêm Tr36.


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


- Làm câu hỏi, bài tập SGK, tập bản đồ.
- Chuẩn bị cho giờ thực hành sau:
+Địa cầu, bản đồ thế giới.



+Tìm hiểu trên Trái đất có nhựng lục địa và đại dương nào?
+Phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục.


Duyệt bài của tổ chuyên môn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 13. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ</b>
<b>ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRAÍ ĐẤT</b>


<b>I.Mục tiêu bài học.</b>


Sau bài học, HS cần:


- Biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất.


- Biết được tên và xác định đúng vị trí 6 lục địa và 4 Đại dương trên quả địa cầu hoặc
trên bản đồ thế giới.


-Nhận biết và xác định đúng vị trí của các lục địa, đại dương.
<b>II.Phương tiện dạy học.</b>


- Quả địa cầu


- Bản đồ thế giới, bản đồ cịn trống.
<b>III.Tiến ttrình bài giảng.</b>




1.Tổ chức.



6A: 6B:




<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>.


- Câu hỏi:


Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy lớp?


Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái đất với xã hội loài người?
- Đáp án:


-Gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ


+ Lớp trung gian
+ Lớp nhân (lớp lõi)


- Nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống,hoạt động của xã
hội loài người.


<i><b>3.Bài giảng</b></i>


<i><b> Vào bài theo gợi ý trong SGK</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Quan sát H28 (SGK),cho biết các lục địa


tập trung nhiều ở nửa cầu Bắc hay Nam?
Các Đại dương tập trung nhiều ở nửa cầu
nào?.


Gv chia lớp 4 nhóm (10’) làm bài tập sgk
+Nhóm 1: Bài tập 1.


+Nhóm 2: Bài tập 2.
+Nhóm 3: Bài tập 3.
+Nhóm 4: Bài tập 4.


HS đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác bổ
sung (nếu có).


GV tổng kết và ghi bảng.


Lục địa nào nằm ở cả 2 bán cầu Bắc và


<i><b>1.Sự phân bố các lục địa và đại dương.</b></i>
<i><b> Nửa cầu Bắc: Tập trung phần lớn các</b></i>
lục địa → “lục bán cầu”.


<i><b>Nửa cầu Nam: Tập trung phần lớn các</b></i>
Đại dương → “Thủy bán cầu”.


<i><b>2. Các lục địa trên Trái đất</b></i>


-Lục địa Á – Âu: ở nửa cầu Bắc, có diện
tích lớn nhất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Nam?Phân biệt lục địa và châu lục?
+Lục địa là khái niệm về tự nhiên.


+Châu lục là khái niệm mang tính hành
chính, lịch sử gồm cả các đảo <i>⇒</i> Diện
tích châu lục > diện tích lục địa.


Các đại dương trên thế giới có thơng với
nhau khơng? Gọi là gì?


Con người đã làm gì để nối các đại dương
trong giao thơng đường biển?


GV yêu cầu HS xác định vị trí các kênh
đào.


-Phân biệt lục địa và châu lục.
-Lục địa là khái niệm về tự nhiên.


-Châu lục là khái niệm mang tính hành
chính, lịch sử gồm cả các đảo <i>⇒</i> Diện
tích châu lục > diện tích lục địa.


-Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu: Âu-Á,
Bắc Mĩ.


-Lục địa ở Nam bán cầu: Ôxtrâylia, Nam
Mĩ.


.


<i><b>3. Các Đại dương</b></i>


-Đại dương chiếm 71%S bề mặt Trái đất.
-Có 4 Đại dương:




+ Thái Bình Dương: lớn nhất.
+ Đại Tây Dương


+ Ấn Độ Dương


+ Bắc Băng Dương: bé nhất.


Các Đại dương thông nhau → Đại
dương thế giới.


<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>


- Xác định vị trí các lục địa, Đại dương trên bản đồ thế giới.
- Chấm điểm đại diện học sinh của các nhóm.


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


<b> - Ơn các kiến thức chương I.</b>


<b> - Thực hành trên quả địa cầu cá nhân. </b>
- Đọc lại các bài đọc thêm.


<b> -Tìm hiểu nội lực và ngoại lực là gì? Tác động của những lực này trên bề mặt Trái</b>


Đất?


<i><b>Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b>Tuần:14</b>


Ngày soạn12/11/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau bài học, Hs cần:


- Hiểu được nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt đất do tác động của
nội lực và ngoại lực. 2 lực này ln có tác động đối nghịch nhau.


- Hiểu sơ lược về nguyên nhân, tác hại của núi lửa, động đất.
-Phân biệt được núi thường và núi lửa.


-Biểu hiện của một trận động đất.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Bản đồ tự nhiên thế giới.


- Tranh ảnh, núi cao,đồng bằng, hoang mạc cát, núi lửa phun.
<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>


<b> </b>



<b> 1.Tổ chức.</b>


<b> 6A: 6B:</b>


2.Kiểm tra bài cũ.


Kiểm tra bài thực hành của học sinh
3.Bài giảng:


<i>Vào bài theo gợi ý trong SGK</i>


<b>Họat động của GV và HS.</b> <b>Nội dung</b>


Xác định trên bản đồ thế giới những nơi có núi
cao, đồng bằng, địa hình thấp hơn mực nước
biển?


Từ đó em có nhận xét gì về địa hình bề mặt Trái
đất?Nguyên nhân gây ra sự khác biệt đó?


Nội lực là gì?Em hãy nêu những tác động của
nội lực?


Ngoại lực là gì? lấy VD?Ngoại lực gồm những
yếu tố nào?


Như thế nào là “phong hố” và “xâm thực”?
Em có nhận xét gì về nội lực và ngoại lực?
Nếu nội lực lớn hơn, hoặc nhỏ hơn ngoại lực


thì mặt đất sẽ ntn?


Hiện tượng núi lửa, động đất sinh ra từ lớp nào
của Trái đất?


HS quan sát tranh về núi lửa.Nêu cấu tạo của
núi lửa?Măc ma là gì?


Hiện tượng núi lửa xảy ra như thế nào?Trên


<i><b>1.Tác động của nội lực và ngoại lực:</b></i>


-Nội lực :là những lực sinh ra từ bên
trong Trái đất, làm cho mặt đất ghồ
ghề.


-Ngoại lực: là những lực xảy ra từ bên
trên bề mặt đất gồm 2 q trình phong
hố và xâm thực.


<i>⇒</i> San bằng những gồ ghề.


=>Nội lực và ngoại lực đối nghịch
nhau, xảy ra đồng thời tạo nên địa
hình bề mặt Trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Trái đất có khoảng bao nhiêu ngọn núi lửa?
Núi lửa có mấy loại?Thế nào là núi lửa hoạt
động? Tác hại của nó?



Thế nào là núi lửa đã tắt?Tại sao ở vùng núi lửa
đã tắt thu hút nhiều dân cư?


Tại sao Nhật bản, Ha oai hay có núi lửa?
VN có núi lửa không?


Nêu biện pháp nhằm tránh tác hại của núi lửa?
Khi phát hiện một ngọn núi lửa sắp phun thì em
phải làm gì?


Động đất là gì? Biểu hiện của động đất?Mô tả
tác hại của 1 trận động đất?




Động đất chia làm mấy loại? Nước ta có hiện
tượng động đất khơng?


Cho biết những việc nên làm khi có động đất
xảy ra?


<b>Thảo luận nhóm:</b>


Núi lửa và động đất do lực nào tạo nên?


Những vùng đất như thế nào thường hay xảy ra
núi lửa, động đất?


Nếu động đất, núi lửa xảy ra dưới đáy biển sẽ
xảy ra hiện tượng gì? Những biểu hiện ?



Con người có những biện pháp gì để hạn chế
thiệt hại do động đất, núi lửa gây ra?


<i>a.Núi lửa</i>.


Là sự phun trào mắc ma từ dưới sâu
lên mặt đất.


-Sau 1 thời gian ngừng phun, dung
nham bị phân huỷ tạo thành lớp đất đỏ
phì nhiêu.


-Biện pháp: xây dựng các trung tâm
nghiên cứu, dự báo động đất.


<i>b.Động đất</i>.


Hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất
bị rung chuyển.


-Biện pháp hạn chế tác hại của động
đất:


+Thiết kế các cơng trình chịu được
chấn động lớn.


+Nghiên cứu dự báo để sơ tán dân.


<i><b>4.củng cố-Đánh giá</b></i>



-Nội lực và ngoại lực khác nhau như thế nào?
-Phân biệt núi lửa và núi thường ?


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp</b>. </i>


- Trả lời câu hỏi, bài tập SGK, tập bản đồ.
- Sưu tầm các tài liệu về động đất, núi lửa.


-Tìm hiểu trên bề mặt Trái đất có những dạng địa hình nào? Phân biệt được núi già và
núi trẻ.


-Thung lũng là gì? Cho ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tuần: 15</b>
Ngày soạn:20/11/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 15. ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, HS cần:


- Có khái niệm về núi, phân biệt được độ cao tuyệt đối và tương đối của địa hình, núi
lửa già và núi lửa trẻ.


- Trình bày sự phân hóa loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá vơi.
- Xác định được trên bản đồ 1 số núi già, núi trẻ.



-Nhận biết địa hình cáxtơ qua tranh ảnh và trên thực địa.


-Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên Trái đất nói chung và ở
Việt Nam nói riêng.


-Khơng có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên.
<b>II. Phương tiện dạy học : </b>


- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối, tuyệt đối, bảng phân loại núi theo độ cao.
- Tranh ảnh về núi già, núi trẻ.


<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<b> 1.Tổ chức.</b>


<b> 6A: 6B:</b>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


<b> - Câu hỏi:</b>


a.Tại sao nói nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau?
b.Thế nào là hiện tượng núi lửa, động đất?


- Đáp án: Câu a –Mục 1


Câu b –Mục 2 Giáo án-Tiết 14


<i><b>3.Bài giảng</b><b> .</b><b> </b></i>


<i>Vào bài theo gợi ý trong SGK</i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Quan sát H36+liên hệ thức tế,cho
biết:Núi là gì?Núi có những bộ phận
nào?


Quan sát bảng phân loại,nêu tên ngọn
núi cao nhất nứơc ta? Độ cao?Thuộc
loại núi nào?


( Phanxipăng :3143m)


<b>1. Núi và độ cao của núi</b>


-Núi là dạng địa hình nhơ cao nổi bật trên mặt
đất, độ cao > 500m so với mực nước biển.
-Núi có: đỉnh, sườn, chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Đỉnh núi nào cao nhất thế giới? Thuộc
loại núi nào?


Evơret (Chômôlungma:8848m)
Quan sát H34,cho biết:Thế nào là độ
cao tuyệt đối, tương đối?


Độ cao của núi trên bản đồ là độ cao
tuyệt đối hay tương đối?Theo qui ước,
độ cao nào lớn hơn?



<b>Thảo luận nhóm:</b>


Phân biệt núi già và núi trẻ về:


Hình thái,thời gian hình thành,tên 1 số
núi già, núi trẻ?


GV chuẩn xác kiến thức trên bảng
phụ.


Địa hình núi ở nước ta chủ yếu thuộc
loại nào?


Quan sát các dãy núi ở địa phương,
em hãy cho biết các núi này thuộc
dạng núi nào?


Quan sát H37:Nêu đặc điểm của các
núi đá vôi về độ cao, hình dáng?


Dạng địa hình này cịn được gọi là gì?
Như thế nào là “Thạch nhủ”?


Tại sao nói đến địa hình Cáxtơ, người
ta hiểu ngay đó là địa hình hang động?
Địa hình Caxtơ có giá trị kinh tế như
thế nào?Kể tên những hang động nổi
tiếng ở nước ta?





(Động Phong Nha-Kẻ Bàng, Vịnh Hạ
Long, chùa Hương Tích…)


<b>2. Núi già, núi trẻ.</b>


(HS ghi bài theo bảng phụ.)


<b>Núi trẻ</b> <b>Núi già</b>
<b>Hình</b>


<b>thái</b>


-Đỉnh: nhọn, cao
-Sườn: dốc


-Thung lũng: sâu, hẹp


-Đỉnh: tròn
-Sườn: thoải
-Thung lũng rộng


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


Cách nay hàng chục
triệu năm


Cách nay hàng trăm
triệu năm



<b>Tên</b> Anpơ, Himalaya,
Anđet…


Uran,Xcănđinavi,Ap
alat


<b>3. Địa hình Caxtơ và các hang động.</b>


-Địa hình Caxtơ (đị hình đá vôi): đỉnh
nhọn,sắc, sườn dốc đứng.


-Giá trị:
+Du lịch.


+Làm vật liệu xây dựng.


<b>4.Củng cố-đánh giá.</b>


-Nêu cách phân biệt núi già, núi trẻ.
-Nêu cách tính độ cao của núi?


- Đặc điểm và giá trị của địa hình caxtơ hang động?
<b>5.Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Ôn tập theo đề cương để thi HKI.


<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b>Tuần:16</b>



Ngày soạn:23/11/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 16:ƠN TẬP THI HỌC KÌ I</b>


<b>I.Mục tiêu bài ôn tập.</b>


-Nhằm củng cố kiến thức, giúp HS nắm vững các nội dung đã được học.
-Rèn luyện một số kĩ năng xác định vị trí, nhận biết các dạng địa hình.
-Nắm được các dạng bài tập cơ bản.


<b>II.Phương tiện dạy và học.</b>


-Quả địa cầu, bản đồ thế giới.
-Bảng phụ.


<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<b> 1.Tổ chức.</b>


<b> 6A: 6B:</b>
2.Kiểm tra bài cũ.


<b> - Câu hỏi:</b>


a.Núi là gì? Nêu cách phân loại núi theo độ cao?
b.Phân biệt núi già và núi trẻ? Cho ví dụ?


- Đáp án: Câu a –Mục 1


Câu b –Mục 2 giáo án –Tiết 15


3.Bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Nêu vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt trời. Ý
nghĩa?


Hình dạng và kích thước của Trái Đất?
Hệ thống kinh-vĩ tuyến: Khái niệm
Công dụng


Xác định được
kinh-vĩ tuyến gốc.


Vận động tự quay: Hướng
Thời gian


Hệ quả: Hiện tượng
ngày đêm


Sự lệch
hướng.


<i><b>1.Vị trí, hình dạng và kích thước của</b></i>
<i><b>Trái Đất:</b></i>


-Vị trí:thứ 3
- Kích thước lớn


<i><b>2.Sự vận động của tự quay quanh</b></i>


<i><b>trục của Trái Đất và các hệ quả:</b></i>
- Hướng quay:từ tây sang đông
-Hệ quả: Hiện tượng ngày
và đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Nếu giờ gốc là 13h, thì ở Việt Nam, Tơkiơ,
Niu York là mấy giờ? Việt Nam thuộc múi
giờ thứ mấy?


VN: 20h, Tôkyô: 22h, Niu York: 6h


Trái đất chuyển động quanh Mặt trời: Hướng
Thời
gian


Hệ quả
Chuyển động tịnh tiến là gì?


-Gồm 3 lớp: Vỏ Độ dày
Trung gian Trạng thái
Nhân Nhiệt độ
Vai trò của lớp vỏ đối với đời sống con
người?


Tại sao nói nội lực và ngoại lực là 2 lực đối
nghịch nhau?


Động đất, núi lửa: Khái niệm
Tác hại
Biện pháp



Khái niệm núi,Phân biệt độ cao tuyệt đối, độ
cao tương đối?


Phân biệt núi theo: +Độ cao. Cho ví dụ.


+Hình thái và thời gian
hình thành. Ví dụ.


<i><b>3.Sự chuyển động của Trái Đất</b></i>
<i><b>quanh Mặt Trời:</b></i>


- Hướng quay:từ tây sang đơng theo
quỹ đạo hình elíp gần tròn


-Thời gian:365 ngày 6 giờ


-Hệ quả: Sinh ra các mùa trên Trái Đất
<i><b>4.Cấu tạo bên trong của Trái Đất:</b></i>
Gồm: -Lớp vỏ


-Lớp trung gian
-Lõi


<b>5.Tác động của nội lực và ngoại lực</b>
<i><b>lên đị hình bề mặt Trái đất:</b></i>


<i><b>6.Địa hình bề mặt Trái đất:</b></i>


<b>-Núi là dạng địa hình nhơ cao rõ rệt</b>


trên bề mặt Trái Đất.


-Độ cao tương đối:tính từ dỉnh núi đến
thung lũng núi.


-Độ cao tuyệt đối:tính từ đỉnh núi đến
mặt nước biển


<i><b>4.Củng cố-đánh giá:</b></i>


<b>Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:</b>


<i><b>1.Trên quả Địa cầu, vĩ tuyến dài nhất là:</b></i>


a.Vĩ tuyến 900 <sub>b.Vĩ tuyến 60</sub>0 <sub>c.Vĩ tuyến 30</sub>0 <sub>d.Vĩ tuyến 0</sub>0


<i><b>2.Trên Địa cầu, nước ta nằm ở:</b></i>


a.Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây c.Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông


b.Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây d.Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông
<i><b>3.Trên Trái đất, giờ khu vực phía đơng bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía tây là</b></i>
<i><b>do:</b></i>


a.Trái đất quay từ đông sang tây c.Trái đất quay quanh Mặt Trời
b. Trái đất quay từ tây sang đông d.Trục Trái đất nghiêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Học bài và làm các dạng bài trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị cho làm bài kiểm tra học kỳ.



<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>

<b>Tuần:17</b>



Ngày soan:10/12/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 17:KIỂM TTRA HỌC KỲ I ĐỊA LÝ 6</b>
<b>Thời gian làm bài:45’</b>


<b>I.Mục tiêu.</b>


- Củng cố lại kiến thức đã học về trái Đất và các thành phần tự nhiên .
- Rèn luyện kĩ năng đã học trong khai thác kênh hình.


- Đánh giá mức độ nhận thức của học sinh,từ đó phân loại đối tượng học sinh để từ đó
điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.


<b>II.Chuẩn bị.</b>


- <i><b>Giáo viên: - Đề kiểm tra cho học sinh(phô tô đủ đề cho từng học sinh).</b></i>
- Hướng dẫn chấm-thang điểm.


- Học sinh : Chuẩn bị kiến thức và dụng cụ làm bài.
<b>III.Tiến trình bài kiểm tra.</b>


<i><b>1. Tổ chức:</b></i>


6A: 6B:
<i><b>2.Kiểm tra.</b></i>



Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của học sinh.
<i><b>3.Nội dung kiểm tra.</b></i>


<i><b>4.Củng cố-đánh giá.</b></i>


- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
- Thu bài kiểm tra của học sinh.


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài làm.
- Chuẩn bị cho bài học sau.




Ngày soạn: 12/12/2011


Ngày giảng: 6A: 6B:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Sau bài học HS cần:


- Trình bày được 1 số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Biết sự phân loại đồng bằng, ích lợi của đồng bằng và cao nguyên.


- Phân biệt .Kĩ năng:


- Nhận biết các dạng địa hình trên bản đồ.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



- Tranh ảnh, mơ hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>
<b> 1.Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B:</b>
2.Kiểm tra bài cũ:


<i>Hướng dẫn học sinh kiểm tra lại bài kiểm tra</i>.
3.Bài giảng


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HS quan sát mơ hình,hãy:</b>


Mơ tả dạng địa hình bình nguyên (đồng
bằng)?


Có mấy loại đồng bằng? Cho ví dụ?


Kể tên một số đồng bằng ở nước ta? Đồng
bằng đó thuộc loại nào?


Địa phương em có đồng bằng khơng? Mơ tả?
Cho biết đồng bằng có giá trị kinh tế như thế
nào?


Số lượng dân cư ở đồng bằng ra sao so với
các vùng khác?



<b>Quan sát tranh, mơ hình cho biết:</b>


Như thế nào là cao nguyên?Kể tên một số cao
nguyên ở Việt Nam và thế giới?


Có thể phát triển ngành kinh tế nào ở cao
nguyên?Tìm những điểm giống và khác giữa
bình nguyên và cao ngun?


Đồi có hình dạng địa hình như thế nào?Nước
ta vùng nào có nhiều đồi nhất?


<i><b>1. Bình ngun (Đồng bằng):</b></i>


- Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương
đối bằng phẳng, độ cao dưới 200m.
- Có 2 loại đồng bằng:


+Đồng bằng do băng hà bào mòn.


+Đồng bằng do phù sa bồi đắp (đồng
bằng châu thổ)


-Giá trị kinh tế: phát triển nông nghiệp.
-Nơi đông dân.


-Thuận lợi cho cây lương thực, thực
phẩm (lúa, ngô, đỗ, lạc …)



<i><b>2. Cao nguyên:</b></i>


- Độ cao trên 500m, bề mặt tương đối
bằng phẳng, sườn dốc.


-Giá trị: trồng cây công nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn.


<b>3. Đồi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Giá trị kinh tế của vùng đồi?Qua các dạng địa
hình đã học, địa phương em có những dạng
địa hình nào?


miền núi và đồng bằng, độ cao tương
đối khơng quá 200m.


-Giá trị: trồng cây công nghiệp, lâm
nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.


<i><b>4.Củng cố-đánh giá:</b></i>


- Xác định trên bản đồ Việt Nam những nơi có: Đồng bằng, cao ngun, đồi, núi.
- GV đưa các mơ hình, tranh anh HS nhận dạng nhanh các dạng địa hình.


<b> 5.Hoạt động nối tiếp:</b>
- Đọc bài đọc thêm.


- So sánh các dạng địa hình theo bảng sau:



<b>Các mặt tìm hiểu</b> <b>Núi</b> <b>Bình nguyên Cao nguyên</b> <b>Đồi</b>


Độ cao


Đặc điểm hình thái
Giá trị kinh tế
Dân cư


Ví dụ


- Tìm hiểu về các loại khoáng sản và một số mỏ khoáng sản trong nước.
Duyệt bài của tổ chuyên môn:


<b> Nguyễn Văn Thọ</b>


<b>Tuần:20</b>

<b>HỌC KỲ II</b>



Ngày soạn:07/01/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 19: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


Sau bài học, HS cần:


- Biết phân biệt các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khống sản theo mục đích sử dụng.


-Biết khống sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong


thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.


-Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên thực địa.


- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các loại khoáng sản một cách hợp
lí,tiết kiệm và đi đơi với bảo vệ mơi trường.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>III.Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b> 1.Tổ chức: </b></i>


6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ:


- Câu hỏi:


a.So sánh sự giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
b.Địa phương chủ yếu là dạng địa hình nào,nêu đặc điểm địa hình đó?
- Đáp án: Câu a-Mục 1 và mục 2


Câu b-Mục 3 (Giáo án tiết 18)
3.Bài giảng:


<b>Vào bài theo gợi ý trong SGK</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


GV cho HS quan sát các mẫu khống sản.
Khống vật và đá có ở đâu?



<i>(Khống vật: có thành phần đồng nhất, thường</i>
<i>gặp dưới dạng tinh thể trong thành phần của các</i>
<i>loại đá. Vd: Thạch anh là khoáng vật thường</i>
<i>gặp trong đá Granit dưới dạng tinh thể.</i>


<i>Đá hay nham thạch: là vật chất tự nhiên có độ</i>
<i>cứng ở nhiều mức độ khác nhau, tạo nên lớp vỏ</i>
<i>Trái đất. Đá có thể cấu tạo do 1 loại khoáng vật</i>
<i>thuần nhất hay nhiều loại khoáng vật khác nhau</i>
<i>kết hợp lại.)</i>


-Khống sản là gì? Cho ví dụ?


Dựa vào cơng dụng, khống sản chia thành
những loại nào? Cho ví dụ?Địa phương em có
khống sản gì?


Vì sao nơi núi lửa tắt lại có nhiều dân?


Tìm trên bản đồ khống sản nước ta: Nơi nào có
quặng sắt, thiếc? Công dụng?


Ở nước ta nơi nào có nhiều than dầu? Công
dụng?Thế nào là mỏ khoáng sản?


Tại sao gọi là mỏ nội sinh và ngoại sinh? Cho ví
dụ?Thời gian hình thành mỏ nội sinh và ngoại
sinh?



Khống sản có q giá khơng? Vì sao?Ta cần


<i><b>1. Các loại khoáng sản: </b></i>


-Những khoáng vật và đá có ích
gọi là khống sản.


-Dựa theo tính chất và cơng dụng,
khống sản được chia thành 3
nhóm:


+ Khoáng sản năng lượng (nhiên
liệu)


+ Khoáng sản kim loại (đen, màu).
+ Khoáng sản phi kim loại.


<i><b>2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và</b></i>
<i><b>ngoại sinh</b></i>


-Mỏ khoáng sản là nơi tập trung
nhiều khoáng sản.


-Mỏ nội sinh hình thành do quá
trình phun trào mắc ma (đồng, chì,
kẽm, vàng …).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

khai thác và sử dụng khoáng sản như thế nào?
Con người đã có những biện pháp gì để thay thế
các tài nguyên khoáng sản đang dần cạn kiệt?


Địa phương em có những khoáng sản nào?
Thuộc mỏ khoáng sản nội sinh hay ngoại sinh?
Hãy đánh giá việc sử dụng khống sản của địa
phương?


phong hóa, tích tụ (than, dầu)


-Cần khai thác sử dụng hợp lý các
khoáng sản và bảo vệ môi
trường….


<b>4.Củng cố-đánh giá:</b>


- Xác định trên bản đồ Việt Nam các khoáng sản và phân loại chúng theo cơng dụng.
-Q trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh khác nhau ntn?


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp:</b></i>


<b> - Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.</b>
- Chuẩn bị bài thực hành tiết 20:


+ Khái niệm đường đồng mức.
+ Sơ đồ các hướng chính.


+ Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.


<i> </i>


<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tuần:21</b>


Ngày soạn:15/01/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:

<b>Tiết 20. THỰC HÀNH:</b>



<b>ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN</b>


<b>I. Mục tiêu bài thực hành: </b>


<b> Sau bài học, học sinh cần:</b>


- Nhớ khái niệm đường đồng mức, cách tìm độ cao địa hình dựa vào đường đồng mức.
- Biết tính độ cao địa hình, nhận xét độ dốc dựa vào đường đồng mức.


- Biết sử dụng bản đồ ty lệ lớn có đường đồng mức đơn giản.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Hình vẽ SGK
<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>


1.Tổ chức:


6A: 6B:
2.Kiểm tra bài cũ:


<i><b>Lồng vào nội dung bài thực hành.</b></i>
3.Bài thực hành:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



Hãy cho biết đường đồng mức là những
đường như thế nào?


Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên
bản đồ,chúng ta có thể biết được hình dạng
của địa hình của địa hình?


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk.
GV nhận xét, bổ xung.


<b>Hoạt động theo nhóm:</b>


Xác định trên hình 14 hướng từ đỉnh núi
A1 đến đỉnh núi A2?


Sự chênh lệch về độ cao của của hai đường
đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu ?




Xác định độ caocuar các đỉnh núi A1,A2 và
các điểm B1,B2,B3?


<i><b>1.Bài tập 1: </b></i>


<b>-Đường đồng mức là những đường nối</b>
những điểm có cùng một độ cao.


<b>-Nếu các đường đồng mức càng gần nhau</b>
thì địa hình càng dốc.Nên dựa vào đó


chúng ta có thể biết được hình dạng của
địa hình trên bản đồ.




<i><b>2.Bài tập 2:</b></i>


- Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hướng từ
Tây sang Đông.


- Sự chênh lệch độ cao 2 đường đồng
mức: 100m.


-Độ cao của các đỉnh:


+ A1: 900m; A2: > 600m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh
A1 đến đỉnh A2?


Dựa vào các đường đồng mức trong H44,
cho biết sườn núi phía đơng hay sườn núi
phía tây dốc hơn?


<i>Đại diện các nhóm trả lời.</i>


<i>Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).</i>
<i>GV chuẩn xác kiến thức</i>.


- Đỉnh A1 cách A2: 7,7cm <i>⇒</i> khoảng


cách thực tế: 7,7 km.


- Sườn Tây dốc hơn sườn Đơng. Vì các
đường đồng mức phía Tây năm dày và
sát nhau hơn sườn phía Đơng.


<i><b>4.Củng cố-đánh giá:</b></i>


- Làm các bài tập tương tự trong tập nản đồ.


- Nhận xét và cho điểm đại diện các nhóm học sinh.
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp</b>: <b> </b></i>


- xem lại bài thực hành.
- Tìm hiểu về Lớp vỏ khí:
+ Thành phần của khơng khí?


+Những ngun nhân làm cho khơng khí bị ơ nhiễm? Hậu quả?


+ Như thế nào là tầng Ơzơn? Hậu quả của việc thủng tầng Ơzơn và hiệu ứng nhà kính?


<i> </i>


<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b> Nguyễn Văn Thọ</b>


<b>Tuần:22</b>


Ngày soạn:15/01/2012



Ngày giảng: 6A: 6B:

<b>Tiết 21: LỚP VỎ KHÍ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<b> Sau bài học, HS cần:</b>


- Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ơzơn nói riêng đối với cuộc sống của
mọi sinh vật trên Trái đất.


-Biết ngun nhân làm ơ nhiễm khơng khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ
lớp vỏ khí, lớp ơzơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Biểu đồ thành phần của khơng khí.
- Tranh vẽ các tầng của khơng khí.
- Bản đồ tự nhiên Thế giới.


<b>III.Tiến trình bài giảng: </b>
<i><b>1.Tổ chức:</b></i>


<b> 6A: 6B:</b>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>Kiểm tra bài thực hành của học sinh.</b></i>
<i><b>3.Bài giảng:</b></i>


<b>Vào bài theo gợi ý trong SGK</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>



Quan sát biểu đồ H45,cho biết thành phần của
khơng khí? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?


Thành phần nào gây ra các hiện tượng khí
tượng ?Nếu trong khơng khí khơng có hơi nước
thì có xảy ra các hiện tượng khí tượng khơng?


<b>Hoạt động cá nhân, nhóm:</b>


Như thế nào là "lớp vỏ khí"?Chiều dày của lớp
vỏ khí?Mật độ khơng khí phân bố như thế nào
từ thấp lên cao?


Quan sát H46,xác định và cho biết lớp vỏ khí
gồm những tầng nào? Độ cao của mỗi tầng?
Tầng đối lưu có đặc điểm gì?


<i>(GV giải thích thêm về sự chuyển động của các</i>
<i>khơng khí ở tầng đối lưu.)</i>


Vì sao càng lên cao, nhiệt độ khơng khí càng
giảm?Trên tầng đối lưu là tầng nào? Đặc điểm?
Tầng ơzơn có tác dụng gì?Vì sao tầng ôzôn bị
thủng? Hậu quả?


Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị
thủng tầng ơzơn, con người phải làm gì?



Ngồi việc làm thủng tầng ôzôn, ô nhiễm
khơng khí cịn gây ra vấn đề gì?


<i><b>1. Thành phần của khơng khí</b></i>
Gồm:


+Nitơ: 78%.
+Oxi: 21%.


+Hơi nước và các khí khác: 1%.


<i><b>2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí</b></i>
<i><b>quyển.</b></i>


a. Tầng đối lưu: 0 - 16km.


-Tập trung 90% khơng khí của khí
quyển.


-Khơng khí chuyển động theo chiều
thẳng đứng.


Trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ
giảm 0,60<sub>C.</sub>


-Nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí
tượng.


b.Tầng bình lưu: 16 -18km.



Có lớp ơzơn (O3): ngăn cản các tia bức


xạ có hại cho sinh vật và con người.
c.Các tầng cao của khí quyển: > 80km.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nêu đặc điểm các tầng cao của khí quyển?
Trong các tầng khí, tầng nào là quan trọng
nhất? Vì sao?


<b>Hoạt động cá nhân:</b>


Cho biết nguyên nhân hình thành các khối khí
khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm?


Khối khí nóng và khối khí lạnh được hình
thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?


Tính chất của khối khí hải dương và lục địa?
Khi nào các khối khí bị biến tính?


<i><b>3. Các khối khí</b></i>


- Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt
tiếp xúc mà tạo nên các khối khí khác
nhau về nhiệt độ và độ ẩm.


- Học bảng các khối khí sgk trang 54.


<i><b>4. Củng cố-đánh giá</b></i>



-Nêu các đặc điểm của tầng đối lưu.
- Bài tập: Nối ý ở cột A và B sao cho đúng.


<b>A</b> <b>B</b> <b>Trả lời</b>


13 1.Khối khí nóng.
2. 2.Khối khí lạnh.
3.. 3.Khối khí hải dương.
44.4.Khối khí lục địa.


a) Hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ thấp.
b) Hình thành ở biển, đại dương, độ ẩm
lớn.


c) Hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ cao.
d) Hình thành ở lục địa, tương đối khơ.


1...
2...
3...
4...


<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>
- Trả lời câu hỏi SGK.


- Xem các thông tin trong các bản tin dự báo thời tiết của nước ta đêm nay và ngày
mai.


<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>



<b> Nguyễn Văn Thọ</b>


<b>Tuần: 23</b>


Ngày soạn: 30/01/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tiết 22:THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học : </b>


Sau bài học, HS cần :


- Phân biệt được sự giống và khác nhau của thời tiết và khí hậu.


- Biết được khái niệm nhiệt độ khơng khí, các nguồn cung cấp nhiệt cho khơng khí,
cách đo và tính nhiệt độ trung bình ngày tháng năm.


- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ khơng khí theo vĩ độ, độ cao, lục địa và đại dương.
- Bước đầu biết quan sát, ghi chép về 1 số yếu tố của thời tiết, khí hậu. Xác lập mối
quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhiệt độ.


- Nâng cao ý thức tự giác trong việc khắc phục những khó khăn do thời tiết-khí hậu gây
ra…


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Bảng thống kê về thời tiết, khí hậu.
- Các hình vẽ trong SGK .


<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>
<b> 1. Tổ chức:</b>



<b> 6A: 6B:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> - Câu hỏi:</b>


Nêu thành phần của khơng khí? Vai trị của hơi nước?
- Đáp án: Nội dung mục 1-Giáo án Tiết 21


<i><b> 3.Bài giảng:</b></i>


<i><b>Vào bài theo hướng dẫn trong SGK</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho biết những thông tin trong bản tin dự báo
thời tiết hàng ngày?


Thời tiết là gì?Thời tiết gồm những yếu tố nào?
Có giống nhau ở mọi thời gian, mọi nơi không?
Trong một ngày, thời tiết biểu hiện ở các địa
phương có giống nhau không?Nguyên nhân
nào làm cho thời tiết luôn thay đổi?


<i>(Do sự chuyển động của các khối khí và sự</i>
<i>chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.)</i>


Thời tiết mùa đơng ở các tỉnh phía Bắc và phía
Nam nước ta có gì khác biệt?Sự khác nhau này


<i><b>1. Thời tiết và khí hậu</b></i>



<i>a) Thời tiết</i>


-Là hiện tượng khí tượng xảy ra ở 1
địa phương trong thời gian ngắn.


-Thời tiết ln thay đổi,diễn biến thất
thường..


<i>b) Khí hậu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

có tính chất tạm thời hay lặp lại qua các năm?
Nêu khái niệm về khí hậu?Khí hậu khác thời
tiết như thế nào?


<b> Hoạt động cá nhân, cặp:</b>


Như thế nào là nhiệt độ khơng khí?Muốn đo
được nhiệt độ khơng khí ta phải dùng dụng cụ
nào?


Cho biết cách đo nhiệt độ khơng khí?Tại sao
phải để nhiệt kế rong bóng râm, cách mặt đất 2
m?


-Tại sao tính nhiệt độ trung bình cần đo 3 lần
vào lúc 5h, 13h và 21h?


Giải thích vì sao người ta khơng đo nhiệt độ
khơng khí lúc 12h trưa mà lại đo lúc 13h?



Cho biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày,
trung bình tháng và trung bình năm?


<b> Hoạt động cá nhân</b>


Vì sao mùa hè, nhiều người thích đi tới các
vùng biển để nghỉ ngơi? (tác dụng điều hồ
khơng khí của nước)


HS quan sát H48 (SGK)


HS quan sát H49,nhận xét nhiệt độ 2 địa điểm,
giải thích?


Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ xích đạo lên 2
cực, giải thích?


-Khí hậu có tính qui luật và tương đối
ổn định...


<i><b>2. Nhiệt độ khơng khí và cách đo</b></i>
<i><b>nhiệt độ khơng khí :</b></i>


a.Nhiệt độ khơng khí: là độ nóng, lạnh
của khơng khí.


-Đo nhiệt độ khơng khí bằng nhiệt kế.
b.Cách đo nhiệt độ khơng khí:



Khi đo nhiệt độ khơng khí phải để
nhiệt kế rong bóng râm, cách mặt đất 2
m.


- Cách đo nhiệt độ khơng khí:Lấy tổng
nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo
trong ngày,tháng,năm.


<i><b>3. Sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí</b></i>


<i>a) Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo vị</i>
<i>trí xa hay gần biển</i>: càng gần biển càng
mát mẻ.


<i>b) Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ</i>
<i>cao:</i> càng lên cao nhiệt độ càng giảm.


<i>c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ</i>
<i>độ</i>: Càng xa xích đạo về 2 cực nhiệt độ
càng giảm dần.


<i><b>4. Củng cố-đánh giá:</b></i>


<b> - Cho học sinh đọc kết luận trong SGK</b>


- Phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.


- GV cho HS làm bài tập CH in nghiêng mục 2 -SGK/ Tr.55
<b> 5. Hoạt động nối tiếp: </b>



- Làm các BT trong tập bản đồ.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Tiếp tục theo dõi bản tin thời tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> Nguyễn Văn Thọ</b>

<b>Tuần 24</b>



Ngày soạn: 06/02/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 23. KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> Sau bài học, HS cần:</b>
- Nắm được khái niệm khí áp và gió.


- Trình bày được sự phân bố các đai áp và gió thường xuyên trên Trái đất.
- Biết sử dụng hình vẽ để mơ tả về các loại gió thường xuyên trên Trái đất.
<b>II. phương tiện dạy học:</b>


- Hình vẽ 50, 51 SGK.
<b>III. Tiến trình bài giảng: </b>


<b> 1.Tổ chức:</b>


6A: 6B:
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Câu hỏi:



a. Thời tiết khác khí hậu ở chỗ nào?


b. Đọc bản tin thời tiết mà em ghi đựơc, bản tin đó nói đến những yếu tố nào?
<b> - Đáp án: </b>


<b> Câu a- Mục 1 –Giáo án tiết 22</b>
Câu b:Nêu khái quát toàn bài
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho biết độ dày của khí quyển?Tầng đối lưu tập
trung bao nhiêu phần trăm lượng khơng khí của khí
quyển?


Khơng khí có trọng lượng khơng?Khí áp là gì?Dụng
cụ đo khí áp? Có mấy loại?


GV giới thiệu khí áp kế.Khí áp trung bình chuẩn là
bao nhiêu? Đơn vị đo?


760mmHg – Đơn vị: áp-mốt-phe.


<i><b>1.Khí áp, các đai khí áp trên Trái</b></i>
<i><b>đất</b></i>


<i>a) Khí áp</i>


-Là sức nén của khơng khí lên bề


mặt Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Quan sát H50,Trên bề mặt Trái Đất có những khu
khí áp nào? (khu áp cao và khu áp thấp)


Các đai áp thấp và áp cao nằm ở những vĩ độ nào?
Các đai khí áp có nằm liên tục thành một dải khơng?
Vì sao?


Do sự xen kẽ giũa lục địa và đại dương.
<b>Hoạt động nhóm</b>


Gió là gì?Ngun nhân sinh ra gió?Sự chênh lệch
khí áp càng lớn thì tốc độ của gió như thế nào?
Nếu áp suất của 2 vùng bằng nhau thì gió sẽ ntn?
Hồn lưu khí quyển là gì?


(<i>Là các hệ thống vịng trịn do sự chuyển động của</i>
<i>khơng khí giữa các đai áp cao và áp thấp tạo</i>
<i>thành.)</i>


Quan sát H52:Vì sao gió Tín phong lại thổi từ
300<sub>BN về Xích đạo?</sub>


Vì sao gió Tây ơn đới thổi từ 300<sub> BN →60</sub>0<sub> BN?Vì</sub>


sao gió Đơng cực thội từ 2 cực về 600<sub> BN?</sub>


Quan sát H51.Vì sao các loại gió khơng thổi theo
hướng kinh tuyến mà lại bị lệch hướng?



Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của loại gió
thổi thường xun nào?Ngồi những loại gió trên,
em cịn biết có loại gió nào?


b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái
đất


Các đai khí áp thấp và cao nằm
xen kẽ từ Xích đạo đến 2 cực.


<i><b>2. Gió mùa và các loại gió</b></i>
<i><b>thường xuyên trên Trái đất</b></i>


a) Gió: là sự chuyển động của
không khí từ nơi có khí áp cao
đến nơi có khí áp thấp.


b) Các loại gió thường xun trên
Trái đất


-Gió Tín phong: Thổi từ khoảng
300<sub>(B,N) về xích đạo.</sub>


-Gió Tây ơn đới: Thổi từ 300<sub>(B,N)</sub>


về 600<sub> (B,N).</sub>


-Ngồi ra cịn có gió Đơng cực.



<i><b>4.Củng cố-đánh giá:</b><b> </b></i>
Chọn câu trả lời đúng:


1. Gió là khơng khí chuyển động từ:


a. Cao xuống thấp b. Nơi áp thấp về nơi áp cao c. Nơi áp cao về nơi áp thấp
2.Loại gió thổi từ 300<sub>BN về Xích đạo có tên là:</sub>


a. Tín Phong b. Tây ôn đới c. Đông cực
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Trả lời các câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Làm BT số 4 SGK.


- Mưa là hiện tượng như thế nào? Có thể đo mưa được khơng?
- Ở nước ta thường có mưa vào những tháng nào trong năm?
- Lượng mưa ở các nơi trên thế giới có giống nhau khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> Nguyễn Văn Thọ</b>


<b>Tuần 25</b>


Ngày soạn: 06/02/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 24: HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG KHÍ.MƯA</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<b> Sau bài học, HS cần:</b>



- Biết khơng khí có độ ẩm, nhiệt độ càng cao khả năng chứa hơi nước càng nhiều.
- Nêu được khái niệm độ bão hòa, nắm được điều kiện để hơi nước ngưng tụ, gây mưa.
- Biết được lượng mưa phân bố khơng đều từ xích đạo → 2 cực.


- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm, mưa trung bình năm.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Bản đồ phân bố mưa trên Thế giới.
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1.Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ.</b>


<b> - Câu hỏi:</b>


+ Gió là gì ? Tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái đất?
- Đáp án: Nội dung mục 2-Giáo án Tiết 23.


<b> 3.Bài giảng:</b>


<b> Vào bài theo gợi ý trong SGK</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Trong khơng khí, lượng hơi nước chiếm bao
nhiêu %?Hơi nước trong khơng khí do đâu
mà có?



Độ ẩm của khơng khí là gì?Muốn biết khơng
khí có độ ẩm cao hay thấp, chúng ta làm như
thế nào?


<i>(-Độ ẩm tuyệt đối: trọng lượng hơi nứơc tính</i>
<i>bằng g/m3<sub> khơng khí. Độ ẩm này tăng theo</sub></i>
<i>nhiệt độ (quan sát bảng số liệu.)</i>


<i><b>1. Hơi nước và độ ẩm của khơng khí</b></i>


<i>a. Hơi nước và độ ẩm của khơng khí:</i>


-Hơi nước tạo nên độ ẩm khơng khí.
-Đo độ ẩm bằng ẩm kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Quan sát bảng Lượng hơi nứơc tối đa trong
khơng khí:Nhận xét về khả năng chứa hơi
nước của không khí theo nhiệt độ?.


Dựa vào bảng số liệu, cho biết lượng hơi
nước tối đa khi nhiệt độ là: 100<sub>C, 20</sub>0<sub>C, 30</sub>0<sub>C?</sub>


Lượng hơi nước tối đa trong khơng khí gọi là
gì?Khi nào thì hơi nước ngưng tụ? Sinh ra
hiện tượng gì?


Mưa là gì? Có mấy dạng mưa? (mưa nước và
mưa tuyết)


Có mấy loại mưa? (mưa rào, phùm, dầm,


dông...).Dụng cụ đo mưa?


GV cho HS quan sát thùng đo mưa, nêu cấu
tạo.


Làm thế nào để tính lượng mưa trong ngày,
trong tháng, trong năm?


<i>(Trong ngày = tổng chiều cao của cột nước ở</i>
<i>thùng đo mưa..Trong tháng = Tổng mưa 30</i>
<i>ngày.Trong năm = Tổng mưa 12 tháng.)</i>


Quan sát H53,cho biết:Tháng nào mưa nhiều
nhất? Lượng mưa?Tháng nào mưa ít nhất?
Lượng mưa?


Quan sát H54,cho nhận xét sự phân bố lượng
mưa trên thế giới?


<i>b. Sự ngưng tụ:</i>


-Khơng khí bão hịa hơi nước khi nó
chứa 1 lượng hơi nước tối đa.


-Khi khơng khí đã bão hoà, nếu vẫn
được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị
hố lạnh, thì lượng hơi nước thừa trong
khơng khí sẽ đọng lại thành hạt nước,
đó là sự ngưng tụ.



-Hơi nước ngưng tụ → sương, mây,
mưa.


<i><b>2. Mưa và sự phân bố mưa trên Trái</b></i>
<i><b>đất</b></i>


-Khi hơi nước trong khơng khí ngưng
tụ tạo thành mây, gặp điều kiện thuận
lợi, hạt nước to dần rồi rơi xuống thành
mưa.


-Dụng cụ đo mưa: vũ kế (thùng đo
mưa)


- Cách tính lượng mưa trung bình:
Trong ngày = tổng chiều cao của cột
nước ở thùng đo mưa..Trong tháng =
Tổng mưa 30 ngày.Trong năm = Tổng
mưa 12 tháng


<i>-</i>Lượng mưa trên thế giới phân bố
khơng đều từ xích đạo về 2 cực.


<i><b>4.Củng cố-đánh giá:</b></i>


- Khi nào thì khơng khí được gọi là bão hịa hơi nước?
- Lượng mưa phân bố như thế nào?


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1/ SGK/ Tr.63
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>



- Học theo câu SGK, tập bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b> Nguyễn Văn Thọ</b>


Tuần 26
Ngày soạn:20/02/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:

<b>Tiết 25. THỰC HÀNH:</b>



<b>PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA</b>


<b>I. Mục tiêu bài thực hành: </b>


Sau bài học, HS cần:
- Phân biệt được biểu đồ cột và biểu đồ đường.


- Biết cách phân tích biểu đồ khí hậu và lượng mưa của một địa phương.


- Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 nửa cầu Bắc và Nam.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội (Trên bản đồ khí hậu Việt Nam)
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1.Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B: </b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> - Câu hỏi:</b>


a. Trên Trái đất lượng mưa phân bố như thế nào?
b. Cách tính lượng mưa trong năm của 1 địa phương?


<b>- Đáp án: </b>


Câu a:<i> -</i>Lượng mưa trên thế giới phân bố khơng đều từ xích đạo về 2 cực.
Câu b:-Cách tính lượng mưa trung bình: Trong ngày = tổng chiều cao của cột
nước ở thùng đo mưa..Trong tháng = Tổng mưa 30 ngày.


Trong năm = Tổng mưa 12 tháng
<i><b>3.Bài thực hành.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
<b>Hoạt động cá nhân</b>


GV yêu cầu HS làm các bài
tập 1 trong sgk vào bài thực
hành.


<b>Hoạt động nhóm</b>


GV hướng dẫn HS hồn thành
bài tập 4 và 5.



+Nhóm 1: bài tập 4
+Nhóm 2: bài tập 5.


- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV chuẩn xác kiến thức,
tổng kết.


-Yếu tố biểu hiện trên biểu đồ: nhiệt độ, lượng mưa.
Thời gian: 12 tháng.


-Yếu tố biểu hiện theo đường: nhiệt độ.
-Yếu tố biểu hiện theo cột: lượng mưa.
-Trục dọc bên phải: nhiệt độ. Đơn vị: 0<sub>C </sub>


-Trục dọc bên trái: lượng mưa. Đơn vị: mm


Bài tập 4:


Nhiệt độ và lượng mưa Địa điểm
A


Địa điểm
B


Tháng có nhiệt độ cao nhất Tháng 4 Tháng
12,1
Tháng có nhiệt độ thấp


nhất



Tháng 1 Tháng 7
Những tháng có mưa nhiều Tháng


5-10


Tháng
10-3


Bài tập 5:


-Địa điểm A: nửa cầu Bắc. Vì: về mùa hè có mưa
nhiều từ tháng 5 đến tháng 10


-Địa điểm B: nửa cầu Nam. Vì: mưa nhiều từ tháng 10
đến tháng 3.


<b> 4. Củng cố-đánh giá:</b>


- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 1 địa phương là gì?
<b> - GV thu bài thực hành, nhận xét kết quả làm việc của HS</b>
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Làm BT tập bản đồ.


- Ôn lại kiến thức lớp 6: các chí tuyến và các vòng cực nằm ở những vĩ độ nào?
- Trên thế giới có mấy đới khí hậu? Đặc điểm của mỗi đới?


<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b> Nguyễn Văn Thọ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn:22/02/2012


Ngày giảng: 6A: 6b:


<b>Tiết 26: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


sau bài học, HS cần:


- HS biết được vị trí, chức năng của các đường chí tuyến, vịng cực.
- Trình bày được vị trí, đặc điểm của các đới khí hậu.


- Xác định được trên bản đồ, quả địa cầu đới khí hậu.


- Biết xác lập mối quan hệ nhân quả giữa góc chiếu sáng thời gian chiếu sáng của Mặt
Trời với nhiệt độ khơng khí.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Bản đồ các đới khí hậu trên Trái đất.
- Quả địa cầu.


<b>III. Tiến trình bài giảng.</b>
<b> 1.Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B: </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> Kiểm tra bài thực hành của học sinh</b>


<b> 3.Bài giảng:</b>


<b>Vào bài theo gợi ý trong SGK</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


Dựa vào các kiến thức đã học, cho biết đường
chí tuyến bắc, chí tuyến nam nằm ở vĩ độ nào?
Tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với mặt đốt ở
các đường này vào những ngày nào?Các đường
vòng cực Bắc Nam ở vĩ độ?


Nhiệt độ thay đổi như thế nào theo vĩ độ?Vị trí
của các vành đai nhiệt độ?


<b>Hoạt động nhóm.</b>


Quan sát H58,cho biết trên bề mặt Trái đất có
những đới khí hậu nào?


Sự phân chia các đới khí hậu phụ thuộc vào


<i><b>1. Các chí tuyến và vịng cực trên</b></i>
<i><b>Trái đất.</b></i>


-Các chí tuyến: là những đường có
ánh sáng Mặt trời chiếu vng góc
vào các ngày Hạ chí và Đơng chí.


-Các vịng cực: là giới h5n khu vực
có ngày và đêm dài 24 giờ.


→Là ranh giới phân chia các đới khí
hậu.


<i><b>2. Sự phân chia bề mặt Trái đất ra</b></i>
<i><b>các đới khí hậu theo vĩ độ</b></i>


<i>a) Đới nóng (hay nhiệt đới</i>)


-Giới hạn: từ chí tuyến Bắc → chí
tuyến Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

những yếu tố nào? Yếu tố nào quan trọng nhất?
.


<i><b>Thảo luận nhóm:</b></i>


Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của đới nóng.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của đới ơn hồ.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của đới lạnh.


HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.-Nhóm khác
bổ sung (nếu có).-GV chuẩn xác kiến thức.


<i>(Ngồi 5 đới trên cịn có các đới nhỏ như đới khí</i>
<i>hậu cận nhiệt, cận xích đạo …)</i>


-Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?



nhiều,mua trung bình từ 1000 đến
2000mm/năm, gió Tín phong hoạt
động.


<i>b)Hai đới ơn hịa (ơn đới)</i>


-Giới hạn: từ chí tuyến Bắc → vịng
cực Bắc và từ chí tuyến Nam → vịng
cực Nam.


-Đặc điểm: nhiệt độ trung bình,
lượng mưa vừa,mua trung bình từ
500 dến 1000mm/năm, gió Tây ôn
đới hoạt động.


<i>c. Hai đới lạnh (hàn đới)</i>


-Giới hạn:từ vòng cực Bắc→ cực
Bắc và từ vòng cực Nam đến cực
Nam


-Đặc điểm: nhiệt độ thấp, lượng mưa
ít, gió Đơng cực.


<i><b>4. Củng cố-đánh giá:</b></i>


HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
1.Nước ta nằm trong đới khí hậu:



A. Nhiệt đới nửa cầu Bắc B.Nhiệt đới nửa cầu Nam


C. Ôn đới D.Hàn đới.


2.Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở:


A.Giữa chí tuyến và vịng cực B.Giữa hai chí tuyến


C.Giữa vịng cực và cực D.Xích đạo


<i><b>5.Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Trả lời câu hỏi SGK.
- Làm BT tập bản đồ.


- Ôn tập chương: học lại tất cả các bài trong chương và trả lời các câu hỏi sgk.
<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b> Nguyễn Văn Thọ</b>


<b>Tuần 28</b>


Ngày soạn:22/02/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>I. Mục tiêu bài ôn tập:</b>


Sau bài học, HS cần:


- Hệ thống được các kiến thức cơ bản về lớp khí quyển, những hiện tượng khí tượng,


nhiệt độ, gió, mưa.


- Có kỹ năng xác định các lớp khí quyển, các hồn lưu khí quyển, các đới khí quyển …
gắn với những đặc tính của nó.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b> - Nội dung ôn tập</b>
- Một số tranh ảnh
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1.Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i><b>Lồng vào giờ ôn tập</b></i>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung</b>
<b>từng bài.</b>


Khống sản là gì? Khái niệm mỏ khống
sản?


Dựa vào cơng dụng, khoáng sản được chia
thành mấy loại?



<i>a.Hãy cho biết các khoáng sản sau thuộc</i>
<i>loại nào?</i>


<b> Titan, đồng, vàng, Apatit, dầu mỏ, than</b>
<b>đá, sắt, đá vôi.</b>


<i>b.Nêu công dụng của các loại khoáng sản</i>
<i>trên.</i>


Theo nguồn gốc phát sinh, khoáng sản
được chia thành mấy loại?


Phân biệt mỏ khoáng sản nội sinh và mỏ
khống sản ngoại sinh? Cho ví dụ?


Nêu 1 số mỏ khoáng sản lớn đang được
khai thác ở nước ta?Huyện Yên lập có
những tài ngun khống sản nào?


Vì sao nguồn tài ngun khống sản khơng
phải là vô tận ? Chúng ta phải sử dụng


<i><b>1. Các mỏ khoáng sản:</b></i>


- Khái niệm khống sản, cho ví dụ.
-Phân loại: +Nhiên liêu (năng lượng)
+Kim loại: đen/ màu
+Phi kim loại.


-Mỏ khoáng sản: Mỏ nội sinh


Mỏ ngoại sinh
Ví dụ


<i>*Bài tập : </i>


<b>Loại</b>


<b>khống sản</b>


<b>Tên các</b>
<b>khống sản</b>


<b>Cơng dụng</b>
Năng lượng


Kim
loại


Đen
Màu
Phi kim loại


<i><b>2. Lớp vỏ khí:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

nguồn tài nguyên này như thế nào?


Cho biết thành phần của khơng khí?Tỉ lệ?
hành phần nào là nguồn gốc sinh ra các
hiện tượng khí tượng?



Lớp vỏ khí gồm những tầng nào?Nêu độ
dày, đặc điểm của mỗi tầng?


Kể tên các khối khí và vị trí hình thành?Khi
nào các khối khí bị biến tính?


Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?
Nhiệt độ khơng khí là gì? Dụng cụ đo?
Cách đo nhiệt độ khơng khí?Thời gian đo?
-Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


Khí áp là gì? Dụng cụ đo?Các đai khí áp
được phân bố trên bề mặt Trái đất như thế
nào?


Nguyên nhân sinh ra gió? Trên Trái đất có
những loại gió thổi thường xuyên nào?
Nước ta nằm trong phạm vi oạt động của
loại gió thổi thường xuyên nào?


Cho biết dụng cụ đo độ ẩm và đo mưa?Như
thế nào là sự ngưng tụ?


Nêu các cách tính lượng mưa? Áp dụng
làm bài tập.Nước ta nằm trong khu vực có
lựong mưa khoảng bao nhiêu?


Gv yêu cầu Hs làm bài tập xác định vĩ độ
của các chí tuyến, các vòng cực.



Nêu giới hạn, đặc điểm của các đới khí
hậu?


khí khác.
-Cấu tạo:


+Tầng đối lưu. Độ dày
+Tầng bình lưu. Đặc điểm
+Các tầng cao khí quyển.


-Các khối khí: nóng, lạnh, hải dương và lục
địa.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> </b><b> Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ khơng khí.</b></i>
-Phân biệt thời tiết, khí hậu.


-Nhiệt độ khơng khí: Khái niệm.
Dụng cụ đo.
Cách đo.
Thời gian đo.


-Cách tính nhiệt độ trung bình: ngày, tháng,
năm.


-Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí:
+Theo vị trí.



+Độ cao.
+ Vĩ độ.


<i><b>4. Khí áp và gió trên Trái đất.</b></i>
-Khí áp: Khái niệm.
Dụng cụ đo.


Sự phân bố các đai khí áp.
-Gió: Khái niệm.


Các loại gió thổi thường xun.


<i><b>5.Hơi nước trong khơng khí. Mưa.</b></i>


-Dụng cụ đo độ ẩm của khơng khí, đo mưa.
-Khái niệm sự ngưng tụ.


-Cách tính lượng mưa: ngày, tháng, năm và
trung bình năm của một địa phương.


<i><b>6.Các đới khí hậu trên Trái đất.</b></i>


Xác định vĩ độ của các chí tuyến và các vịng
cực.


-Các đới khí hậu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+Hai đới lạnh (hàn đới)


<i><b>4. Củng cố-đánh giá:</b></i>



- Cho học sinh nhắc lại kiến thức trọng tâm ôn tập
- GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm,nhận xét giờ học.
<i><b>5 . Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Ôn tập, chuẩn bị cho làm bài kiểm tra 1 tiết.


<b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b>


<b> Nguyễn văn Thọ</b>

<b>Tuần 29</b>



Ngày soạn:12/03/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 28: KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT</b>


<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra:</b>


- Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để làm bài.


- Đánh giá các kiến thức đã học của học sinh,nắm được mức độ nhận thức của học sinh.
- Phân loại các đối tượng học sinh để có phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp các
đối


tượng để học sinh nhanh chóng nhận thức.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên:- Đề kiểm tra (phô tô cho từng học sinh)
- Đáp án và thang điểm.



- Học sinh: - Ôn chuẩn bị kiến thức và dụng cụ làm bài.
<b>III. Tiến trình bài kiểm tra:</b>


1. Tổ chức:


6a: 6b:
2. Kiểm tra:


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài kiểm tra:


<b>A. Ma trận đề kiểm tra.</b>


Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>Cấp thấp</b> <b>Mức cao</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Lớp vỏ</b>
<b>khí</b>


tầng của
khí
quyển, và
các yếu


tố khí hậu


2
1,0
10%
<i>S.câu</i>
<i>S.điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
2
1,0
10%
<b>Khí áp</b>
<b>và gió</b>
Nắm
được các
khối khí
và các
loại gió


Ngun
nhân hình
thành các
khối khí và
gió trên TĐ


3
2,0
20%
<i>S.câu</i>
<i>S.điểm</i>


<i>Tỉ lệ</i>
2
1,0
10%
1
1,0
10%
<b>Thời tiết,</b>
<b>khí hậu</b>


Biết được sự
khác nhau
giữa thời tiết
và khí hậu


Nhận biết
được các
yếu tố của
khí hậu và
diễn biến
trong năm
qua bảng số
liệu
2
7,0
70%
<i>S.câu</i>
<i>S.điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
1


3,0
30%
1
4,0
40%
Tổng
<i>S.câu</i>
<i>S.điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
4
2,0
20%
2
4,0
40%
1
4,0
40%
7
10,0
100%


<b>B.Đề bài kiểm tra.</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm:3điểm</b>


<b>Câu 1 (2 điểm) Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất </b>


a) Tầng khơng khí ở gần mặt đất,có độ cao trung bình đến 16 km là tầng gì?
A. Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu



C. Các tầng cao khí quyển D. Tất cả đều đúng


b) Khối khí được hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp là khối khí gì?
A. Khối khí nóng B. Khối khí hải dương


C. Khối khí lạnh D. Khối khí lục địa


c) Tại một địa điểm A, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 260<sub>C ; lúc13 giờ được 34</sub>0<sub>C</sub>


và lúc 21 giờ được 300<sub>C . Hỏi nhiệt độ trung bình ngày tại A là bao nhiêu ?</sub>


<b> A. 28</b>0<sub>C B. 29</sub>0<sub>C C. 30</sub>0<sub>C</sub> <sub> D. 31</sub>0<sub>C</sub>


d) Gió Tín phong ở Bắc bán cầu có hướng :


A. Đông bắc B. Tây bắc C. Đông nam D. Tây nam
Câu 2 (1 điểm) Điền vào chỗ (………) các từ hoặc cụm từ sao cho hợp lí
a) Cứ lên cao 100 mét thì nhiệt độ khơng khí giảm…..0<sub>C</sub>


b) Càng lên cao thì khí áp càng ……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

………


d) Gió thổi thường xuyên ở đới lạnh là gió ………….
<b>II. Phần tự luận:7 điểm.</b>


<b>Câu 3 (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu về lượng mưa ở Thành phố Hồ Chí Minh</b>


Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12



Mưa


(mm ) 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25


<b> a) Tính tổng lượng mưa trong năm tại TP Hồ Chí Minh?</b>


b) Mùa khơ gồm những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong mùa khô?
c) Mùa mưa gồm những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong mùa mưa?
d) Mùa mưa chiếm bao nhiêu phần trăm tổng lượng mưa trong năm?
<b>Câu 4 (3 điểm) </b>


a) Thời tiết và khí hậu giống và khác nhau như thế nào?
b) Tại sao người ta phải dự báo thời tiết?


<b>C. Đáp án-thang điểm.</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm.</b>


<b> Câu 1: 2 điểm,mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. Các ý đúng: a-A , b-C , c-C , d-A</b>
Câu 2: 1 điểm,mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.Các từ đúng là:


a. 0,60<sub>c b. Loãng c. Tây ôn đới d. Đông cực.</sub>


<b>II. Phần tự luận:7 điểm</b>


Câu 3: 4 điểm,mỗi ý đúng đạt 1 điểm
a.Tổng lượng mưa: 1.026mm


b.Các tháng mùa khô là tháng 11,12,1,2,3,4.Tổng lượng mưa là 163mm
c. Mùa mưa gồm các tháng 5,6,7,8,9,10.Tổng lượng mưa là 863mm


d. Mùa mưa chiếm 84,1% lượng mưa cả năm.


Câu 4: 3 điểm,mỗi ý đúng đạt 1,5 điểm


a.-Giống nhau đều là sự diễn ra của các hiện tượng khí tượng.
-khác nhau:


Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn,luôn luôn thay đổi.


khí hậu diễn ra trong thời gian dài, tương đối ổn định và mang tính qui luật.


b.Dự báo thời tiết để biết được diễn biến của các hiện tượng khí tượng giúp phục vụ
cho sản xuất và các hoạt động khác của con người để khắc phục,hạn chế các tác hại
do thời tiết gây ra..


<i><b>4.Củng cố-đánh giá:</b></i>


- Thu bài kiểm tra của học sinh,nêu lại kiến thức trọng tâm bài kiểm tra.
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.


<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại kiến thức bài kiểm tra.
- Đọc và chuẩn bị cho bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b> Nguyễn văn Thọ</b>

<b>Tuần :30</b>



Ngày soạn:22/03/2012



Ngày giảng: 6A: 6B:

<b>Tiết 29: SÔNG VÀ HỒ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>Sau bài học, HS cần:</b>


- Biết vai trị của sơng, hồ đối với đời sống và sản xuất của con người trên Trái đất.
- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông,
hồ.


-Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước sông, hồ qua tranh ảnh và thực tế.
- Xác lập mối quan hệ tự nhiên - tự nhiên – con người – sơng hồ.


-Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ; phản đối các hành vi làm ô nhiễm
nước sông, hồ.


<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Mơ hình sơng, hệ thống sơng.
- Bản đồ sông ngịi Việt Nam.
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1.Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B: </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :</b>


<i><b> (GV phát bài kiểm tra 1 tiết, nhận xét bài làm của HS)</b></i>
<b> 3.Bài mới.</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt độngCá nhân/ Nhóm</b>


Địa phương em có sơng gì, nước chảy như thế
nào? Quan sát mơ hình song cho biết Sơng là
gì?


Nêu những nguồn cung cấp nước cho sơng?
Lưu vực sơng là gì?


Đặc điểm của sơng phụ thuộc vào địa hình như
thế nào?Sông được chia thành những phần
nào?


Quan sát H59./ Tr.70 SGK : Xác định các sơng
đổ nước vào sơng chính, những sơng đó gọi là
gì ?


Xác định những sơng thốt nước cho sông


<i><b>1. Sông và lượng nước của sơng</b></i>


-Sơng là dịng nước chảy tự nhiên,
thường xuyên, tương đối ổn định trên
bề mặt lục địa.


-Nguồn cung cấp nước: nước mưa,
nứơc ngầm, băng tuyết tan.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

chính, những sơng đó gọi là gì?Thế nào là hệ
thống sông?


Quan sát bản đồ sơng ngịi Việt Nam :Xác
định những phụ lưu và chi lưu của sông
Hồng?


Xác định hệ thống sơng Hồng.Lưu lượng nước
sơng là gì?Lưu lượng của sông lớn hay nhỏ
phụ thuộc điều kiện nào?


Ở khu vực nhiệt đới gió mùa, lượng nước sơng
thay đổi theo mùa như thế nào? Giải thích?
Lưu lượng nước sơng ở khu vực Xích đạo?
Giải thích?Như thế nào là thuỷ chế sông?
Quan sát bảng sgk / Tr.71.So sánh lưu vực và
tổng lượng nước của sông Mê Công và sông
Hồng?


Kể tên một số sông lớn trên thế giới?Sông dài
nhất trên thế giới là sông nào?Cho biết tên 1 số
sông ở Việt Nam?


Nêu những thuận lợi và khó khăn do sơng
mang lại?Biện pháp hạn chế khó khăn?


<b>Hoạt động cá nhân</b>


HS quan sát hồ H.60/ Tr.72/ SGK, các hồ
trong bản đồ: Hồ là gì? Cho vd 1 số hồ ở Việt


Nam và thế giới?


Nêu các hồ lớn ở tỉnh ta,hồ được cung cấp
nước từ đâu?Hồ khác sông như thế nào?


Dựa vào tính chất có mấy loại hồ? Cho vd 1 số
hồ.Dựa vào nguồn gốc, hồ được phân thành
những loại nào? Cho ví dụ.Hồ có tác dụng như
thế nào?


-Hệ thống sông gồm: sông chính +
phụ lưu + chi lưu.


- Lưu lượng: là lượng nước chảy qua
mặt cắt ngang lịng sơng ở 1 địa điểm
nào đó trong 1 giây. (=m3<sub>/s).</sub>


- Chế độ nước chảy: là nhịp độ thay
đổi lưu lượng của sông trong 1 năm.


<i><b>2. Hồ </b></i>


<i>a) Hồ:</i> là khoảng nước đọng tương đối
rộng, sâu trong đất liền.


<i>b) Phân loại</i>


Hồ nước ngọt.
- Tính chất:



Hồ nước mặn.


Vết tích của sơng
-Nguồn gốc: Hồ miệng núi lửa
Hồ nhân tạo
Hồ băng cũ.


<i><b>4. củng cố-Đánh giá:</b><b> </b></i>


- Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông?


- Tập mô tả sông: nơi xuất phát, nơi đổ ra, chế độ nước.
- Làm bài tập 4 sgk 72.


<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Tìm hiểu độ mặn của nước biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Kể tên mốt số biển trên thế giới.


<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b> Nguyễn văn Thọ</b>

<b>Tuần: 31</b>



Ngày soạn:27/03/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:



<b>Tiết 30. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>Sau bài học, HS cần</b></i>


- Hiểu được độ muối của biển và nguyên nhân làm cho biển có muối .


- Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương ( sơng , thuỷ triều , dịng
biển ) và nguyên nhân của chúng


- Sử dụng lược đồ tự nhiên xác định được các biển và đại dương, các dòng biển trên
Thế Giới


- Giáo dục HS biết bảo vệ các nguồn tài nguyên biển và đại dương
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


<b> + Bản đồ tự nhiên thế giới , bản đồ các dòng biển , </b>
+Tranh ảnh về sơng , thuỷ triều


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b> 1. Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


- Câu hỏi:


a.Sông và hồ khác nhau như thế nào ?



b.Thế nào là hệ thống sông , lưu vực sông , xác định trên bản đồ những
hệ thống sơng lớn trên thế giới , đọc tên dịng biển ở các châu lục ?
<i><b> - Đáp án:</b></i>


Câu a:- Sơng là dịng nước chảy tự nhiên, thường xuyên, tương đối ổn định
trên bề mặt lục địa.


- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng, sâu trong đất liền.
Câu b: Mục 1 giáo án Tiết 29


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động Cá nhân/ Nhóm</b>


Dựa vào nội dung SGK , vốn hiểu biết của
bản thân:


Chỉ trên bản đồ thế giới 4 đại dương lớn?
Biển và đại dương khác nhau như thế nào ?Vì
sao biển không bao giờ cạn ?


Độ mặn của nước biển là gì ?Độ muối của
biển do đâu mà có ?


<i><b>1. Độ muối của biển và đại dương .</b></i>


- Biển và đại dương lưu thơng với nhau.
Độ muối trung bình của nước biển là : 35


0<sub>/</sub>


00.


- Độ muối là do nước sơng hồ tan loại
muối từ đất đá trong lục địa đưa ra .


Hãy cho biết độ mặn của nước biển và đại
dương ở một số nơi : Biển Hồng Hải , biển
Ban Tích , biển Việt Nam , từ đó rút ra nhận
xét về độ muối ở các địa điểm trên bề mặt
Trái Đất và tìm ra cách giải thích chúng ?


<i>( Thủy quyển là lớp nước liên tục ở khắp mọi</i>
<i>nơi trên Trái Đất, gồm có nước mặn ở các</i>
<i>biển và đại dương; nước ngọt ở các sông, hồ,</i>
<i>đầm; nước ngầm trong lịng đất; hơi nước</i>
<i>trong khơng khí; băng tuyết ở các vùng núi</i>
<i>cao và vùng cực).</i>


Nước biển và đại dương có mấy vận động
chính?


Cho học sinh thảo luận nhóm nghiên cứu về
một sự vận động của nước biển:


<b>N1:Quan sát H 61/ Tr.73, nhận xét hiện tượng</b>
sóng biển , bằng hiểu biết của bản thân em
hãy giải thích hiện tượng sóng biển ?


Sóng biển là gì ? Nguyên nhân tạo ra sóng ?
Sóng lớn gây ra tác hại gì ?



<b>N 2 : Quan sát H.62 và H.63/ Tr.74 SGK ,</b>
dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết :
Thủy triều là gì ?Thuỷ triều có mấy loại ?
Vào ngày nào trong tháng thường có triều
cường , vào ngày nào trong tháng thường có
triều kém ?


Tác dụng của thủy triều ?


Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước ven bờ


- Độ mặn của nước các biển và đại dương
ở các nơi trên Trái Đất khác nhau.<i>Độ mặn</i>
<i>phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ yếu là</i>
<i>nguồn nước chảy vào nhiều hay ít , và độ</i>
<i>bốc hơi lớn hay nhỏ.</i>


<i><b>2. Sự vận động của nước biển và đại </b></i>
<i><b>dương </b><b> </b></i>


<i><b>a. Sóng biển </b></i>


- Là sự chuyển động của các hạt nước
biển theo những vòng tròn lên xuống theo
chiều thẳng đứng . Đó là sự chuyển động
tại chỗ của các hạt nước biển .


- Gió là ngun nhân chính tạo ra sóng .
- Sưc phá hoại của sóng thần và sóng biển


khi có bão là vơ cùng to lớn .


<i><b>b. Thuỷ triều </b></i>


- Là hiện tượng nước biển lên-xuống theo
chu kì .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

biển diện tích của bãi biển H 62 và H 63 ?Tại
sao có lức bãi biển rộng ra, lúc thu hẹp ?
N 3 : Dựa vào nội dung SGK và H 64 , em
hãy cho biết :


Dịng biển là gì ? Nguyên nhân sinh ra dòng
biển?Cho nhận xét về sự phân bố các dịng
biển nóng và dịng biển lạnh?


Dựa vào đâu người ta chia ra dòng biển
nóng , dịng biển lạnh ?Xác định một số dòng
biển trên lược đồ Thế Giới ?


Hãy nhận xét vai trị của các dịng biển ?
Vì sao con người phải bảo vệ biển ? Vấn đề
bảo vệ được đặt ra như thế nào ?


.


nước biển và đại dương vận động
lên-xuống .


<i><b>c. Dòng biển </b></i>



- Dòng biển là chuyển động của các dòng
nước với lưu lượng lớn trên quãng đường
dài trong các biển và đại dương .


-Nguyên nhân chủ yếu là do các loại gió
thổi thường xun ở trên Trái Đất như gió
tín phong , gió tây ơn đới


- Các dịng biển có ảnh hưởng rất lớn đến
khí hậu các vùng ven biển mà chúng chảy
qua.


<i><b> </b></i>


<i><b> 4. Củng cố-Đánh giá:</b></i>


Chọn ý đúng nhất trong từng câu sau :


Tỷ lệ khối nước mặn và nước ngọt trên bề mặt Trái Dất :


a. Nước mặn chiếm 97 % Toàn bộ khối nước trên bề mặt Trái Đất
b. Nước mặn chiếm 970 % Toàn bộ khối nước trên bề mặt Trái Đất
c. Nước mặn chiếm 78% Toàn bộ khối nước trên bề mặt Trái Đất
d. Nước mặn chiếm 80 % Toàn bộ khối nước trên bề mặt Trái Đất
Độ mí của nước biển và đại dương thay đổi tuỳ theo :


a. Nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít .


b. Độ bốc hơi nhiều hay ít . c . Cả hai ý trên


Thuỷ triều là do :


a. Vận động tự quay của Trái Đất . b. Do các dòng biển .
c Sức hút của mặt Trăng và mặt Trời .


d. Cả ba ý rên.
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b><b> : </b></i>


- Trả lời câu hỏi SGK, bài tập bản đồ.
- Đọc thêm các vấn đề có liên quan.


- Chuẩn bị bài mớiThực hành : Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dươn
<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b> Nguyễn văn Thọ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn:31/03/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 31: THỰC HÀNH: SỰ CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>Sau bài học, HS cần :</b>


- HS phân biệt được dòng biển nóng, dịng biển lạnh, được biểu hiện trên bản đồ, kể tên
được 1 số dịng biển chính.


- Xác định được vị trí, hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ. Nhận


xét về hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.


- Nhận thức được mối quan hệ giữa dịng biển nóng và lạnh với khí hậu nơi nó đi qua.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Bản đồ tự nhiên Thế giới, bản đồ các dòng biển trong Đại Dương Thế giới.
<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1. Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


<b> Lồng vào bài thực hành</b>
<b>3.Bài thực hành</b>:


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Họat động Cá nhân</b>


GV cho HS xác định và chỉ trên bản đồ các đại dương : Thái Bình
Dương, Đại Tây Dương.


+ Chỉ các dịng biển nóng, lạnh chảy ven bờ 2 đại dương đó và đọc
tên.


Cho biết vị trí và hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh ở
nửa cầu Bắc , trong Đại Tây Dương và trong Thái Bình Dương ?
Cho biết vị trí và hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh ở
nửa cầu Nam , trong Đại Tây Dương và Thái Bình Dương ?



HS tự làm việc rồi trình bày trên bản đồ .Cả lớp góp ý bổ sung . GV nhận xét ,
chuẩn kiến thức và ghi vào bảng sau


<i><b>Đại</b></i>
<i><b>dương </b></i>


<i><b>Hải</b></i>
<i><b>lưu</b></i>


<i><b>Bắc bán cầu </b></i> <i><b>Nam bán cầu </b></i>


<i>Tên hải</i>
<i>lưu</i>


<i>Vị trí hướng</i>
<i>chảy</i>


<i>Tên</i>
<i>hải lưu</i>


<i>Vị trí hướng</i>
<i>chảy</i>
Thái
Bình
dương
Nóng
Cư-rơ-si-ơ
A-la-xca



Từ xích đạo
lên Đơng
Bắc : 450<sub>B</sub>


Từ xích đạo


Đơng
úc


Từ xích đạo
chảy về
hướng Đơng
Nam 400<sub>N</sub>


<b>1. Sự chuyển </b>
<i><b>động của các </b></i>
<i><b>dịng biển trong </b></i>
<i><b>đại dương</b></i>


Nhận xét chung:
- Các dịng biển
nóng chảy từ các
vùng vĩ độ thấp
→ các vùng vĩ độ
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

lên Tây
Bắc : 450<sub>B</sub>


Lạnh


Ca-li-
fooc-ni-a



Ơi-a-si-ơ


400<sub>B chảy</sub>


về xích đạo
600<sub>B chảy</sub>


về 300<sub>B</sub>


Pê-ru Từ phía
Nam (600<sub>N)</sub>


chảy về xích
đạo
Đại
Tây
Dương
Nóng Guy-an

Gơn-xtrim


Bắc xích đạo
->300<sub>B </sub>


Từ chí tuyến
Bắc -> Bắc


Âu


Bra-xin Xích Đạo ->
400<sub>N</sub>


Lạnh
La-bra-đo
Ca-na-ri


Bắc ->400<sub>B</sub>


400<sub>B-> 30</sub>0<sub>B</sub>



Ben-ghê-la


Phía Nam ->
Xích đạo
CH : So sánh vị trí và hướng chảy của các dịng biển nói trên ở nửa
cầu Bắc và nửa cầu Nam, từ đó rút ra nhận xét chung về hướng
chảy của cá dòng biển nóng và lạnh trong đại dương Thế giới .
HS : <i>⇒</i> Nhận xét chung: Các dịng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp
→ cao.


Các dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao → thấp.


<b>Hoạt động Cả lớp</b>


GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi dựa vào lước đồ H 65/ Tr.77
SGK theo dàn ý sau : Địa điểm nào gần dòng biển nóng (Tên dịng


biển) , địa điểm nào gần dịng biển lạnh (Tên dòng biển) ?


So sánh nhiệt độ của các địa điểm A, B, C, D cùng nằm trên vĩ độ
600<sub> B?Từ so sánh trên, nêu ảnh hưởng của các dịng biển nóng và</sub>


lạnh đến khí hậu những vùng ven biển mà chúng đi qua ?


HS trả lời , các bạn khác góp ý bổ sung


GV chuẩn kiển thức và nêu rõ vai trò của dòng biển : có tác dụng
làm cho nhiệt độ vùng biển ở đó tăng hay giảm đều phụ thuộc vào
nhiệt độ của dòng biển .


thấp.


<i><b>2. Ảnh hưởng</b></i>
<i><b>của các dịng hải</b></i>
<i><b>lưu đến khí hậu</b></i>
<i><b>vùng ven biển</b></i>
<i><b>mà chúng đi qua</b></i>
- Các dịng hải
lưu có ảnh hưởng
rất lớn đến khí
hậu vùng ven
biển mà chúng
chảy qua: Dịng
biển nóng làm
cho nhiệt độ vùng
biển nơi chúng đi


qua cao hơn,
ngược lại dòng
biển lạnh làm cho
nhiệt độ vùng ven
biển chúng đi qua
thấp hơn các
vùng biển kế cận.
<i><b>4.Củng cố-Đánh giá: </b></i>


- GV nhận xét tiết thực hành của HS
- GV thu một số bài chấm lấy điểm


- Đánh dấu vào ô thể hiện ý em cho là đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

b. Dịng biển nóng có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của nước biển xung quanh .
c. Dòng biển lạnh có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của nước biển xung quanh .
d. Dịng biển lạnh có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của nước biển xung quanh .
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp.</b></i>


- HS chuẩn bị bài mới : “Đất, các nhân tố hình thành đất”


- Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu đất ở các khu vực khác nhau như đất sông, đất ở núi
Duyệt bài của tổ chuyên môn:


<b> </b>


<b> Nguyễn văn Thọ</b>


<b>Tuần 33</b>


Ngày soạn:14/04/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 32. ĐẤT, CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>Sau bài học, HS cần:</b>
- Nắm được khái niệm về đất hay thổ nhưỡng.


- Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất.


- Hiểu được tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức được vai trị của con người
trong


việc làm cho độ phì của đất tăng hay giảm.


<b>- Sử dụng được lược đồ thổ nhưỡng, xác định được sự phân bố các loại đất ở Việt Nam.</b>
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Hình mẫu đất H.66 SGK
<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>


<b> 1. Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b> Vào bài theo gợi ý trong SGK</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động Cả lớp</b>
GV giới thiệu một số mẫu đất


Đất là gì ? Đất được sinh ra từ đâu ?
Quan sát mẫu đất H.66/ Tr.78 nhận xét:


Độ dày của các lớp đất khác nhau ?Tầng A có
giá trị gì đối với sự sinh trưởng của thực vật ?


<b>Hoạt động Nhóm</b>


HS thảo luận nhóm hồn thành các nội dung
sau :


Nêu các thành phần của đất ? Cho biết nguồn
gốc thành phần khoáng trong đất ?


Cho biết nguồn gốc thành phần hữu cơ trong
đất?Tại sao chất hữu cơ chiểm tỉ lệ nhỏ trong
đất lại có vai trị lớn lao đối với thức vật ?
Tại sao chất mùn lại là thành phần quan trọng
nhất của chất hữu cơ ?


Độ phì là gì ? Độ phì phụ thuộc vào những
điều kiện nào ?Dựa vào yếu tố nào người ta
phân ra các loại đất tốt, xấu ?



Con người đã làm nghèo đất <i>( giảm độ phì )</i>


như thế nào khi sản xuất nơng nghiệp ?


Trong sản xuất nông ngiệp , con người đã có
nhiều biện pháp làm tăng độ phì như thế
nào ? Hãy trình bày một số biện pháp mà em
biết?


<b>Hoạt động 3Cá nhân</b>


Có mấy nhân tố hình thành đất ?Tại sao đá
mẹ là một trong những nhân tố quan trọng
nhất?


Sinh vật có vai trị quan trọng như thế nào
trong quá trình hình thành đất ?


Tại sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hoặc
khó khăn trong q trình hình thành đất ?
Trong nông nghiệp, để tăng năng xuất cây


<i><b>1. Lớp đất trên bề mặt các lục địa .</b></i>
- Đất là lớp vật chất mỏng , vụn bở , bao
phủ trên bề mặt các lục địa <i>( Gọi là đất </i>
<i>hay thổ nhưỡng ) </i>


<i><b>2.Thành phần và đặc điểm của thổ</b></i>
<i><b>nhưỡng .</b></i>



<i>a.Thành phần của thổ nhưỡng :</i>


<i>* Thành phần khoáng: </i>Chiếm phần lớn
trọng lượng của đất gồm các hoạt khống
có kích thước và màu sắc khác nhau.
* <i>Thành phần hữu cơ:</i> Chiếm một tỉ lệ
nhỏ, tồn tại trong tầng trên cùng của đất
+ Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động
thực vật trong đất gọi là chất mùn


* Ngoài ra trong đất cịn có nước và
khơng khí.


<i>b. Đặc điểm của thổ nhưỡng</i> :


Độ phì là tính chất quan trọng nhất của
đất vì độ phì là khả năng cung cấp cho
thực vật nước, chất dinh dưỡng và các
yếu tố khác để thực vật sinh trưởng và
phát triển.


- Độ phì cao: đất tốt → thực vật phát triển
tốt.


- Độ phì kém: đất xấu → thực vật phát
triển kém.


<i><b>3. Các nhân tố hình thành đất .</b></i>


- Đá mẹ : là nguồn gốc sinh ra thành phần


khống trong đất


+ Đá Gra-nít : đất xám, nhiều cát, đất xấu
+ Đá ba-zan, đá vôi : đất màu nâu đỏ, đất
rất tốt và nhiều chất dinh dưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

trồng, chúng ta cần có những biện pháp cải
tạo, bồi dưỡng đất trồng như thế nào ?


Đất nói chung và đất trồng khác nhau như thế
nào ?


phần chất hữu cơ.


- Khí hậu: Nhiệt độ và mưa ảnh hưởng
đến q trình phân giải chất khống và
chất hữu cơ.trong đất


- Ngồi ra địa hình và thời gian cũng góp
vai trị lâu dài trong sự hình thành đất .
<i><b>4.Củng cố-đánh giá:</b></i>


<b> - GV khái quát lại nội dung bài học</b>


<b> Đánh dấu vào ý thể hiện em cho là đúng nhất :</b>
<i><b>Các thành phần của đất gồm có :</b></i>


a. Khống , hữu cơ , chất mùn , nước . b. Khống , nước, độ phì , chất mùn .
c. Khống , hữu cơ , khơng khí , nước . d. Khống , hữu cơ , khơng khí , độ phì
<i><b>Trong các nhân tố hình thành đất , nhân tố quan trọng nhất là : </b></i>



a.. Đá mẹ , sinh vất , địa hình . b. Khí hậu , địa hình , sinh vật .
c. Đá mẹ , thời gian , sinh vật . d. Đá mẹ , khí hậu , sinh vật.
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- HS trả lời các câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới “Ơn tập học kì II”


- Ơn tập tất cả các kiến thức từ các bài trong đề cương : bài 17,19,22,23,24,26
Duyệt bài của tổ chuyên môn:


<b> </b>


<b> Nguyễn văn Thọ</b>

<b>Tuần: 34</b>



Ngày soạn:14/04/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KỲ II
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


Sau bài học, HS cần:


-Nhớ lại các nội dung đã học trong học kì II từ bài 17ến bài 26 .


- Sử dụng lược đồ xác định được các đại dương, các dịng biển, các sơng, hồ, các loại
đất



trên Thế Giới và ở Việt Nam
<b>II.Phương tiện dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>III.Tiến trình bài giảng:</b>
<b> 1. Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


Lồng vào bài thực hành
3.Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động cá nhân</b>


Cho biết thành phần của khơng khí? Tỉ lệ?
Thành phần nào là nguồn gốc sinh ra các
hiện tượng khí tượng ?


Lớp vỏ khí gồm những tầng nào?Nêu độ
dày, đặc điểm của mỗi tầng?


Kể tên các khối khí và vị trí hình thành?
Khi nào các khối khí bị biến tính?


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


Khí áp là gì? Dụng cụ đo?Các đai khí áp
được phân bố trên bề mặt Trái đất như thế


nào?


Nguyên nhân sinh ra gió? Trên Trái đất có
những loại gió thổi thường xuyên nào?
Vẽ sơ đồ các đai khí áp và các loại gió thổi
thường xun trên Trái Đất ?


Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của
loại gió thổi thường xuyên nào ?


<b>Hoạt động cá nhân</b>


Gv yêu cầu HS làm bài tập xác định vĩ độ
của các chí tuyến, các vịng cực ?


-Nêu giới hạn, đặc điểm của các đới khí
hậu ?


<b>Hoạt động Cá nhân</b>


Sơng và hồ khác nhau như thế nào ?Nêu
những khái niệm về các đặc điểm chính của
sơng ?


<b>Bài 17: Lớp vỏ khí:</b>


-Thành phần: khí nitơ, ơxi, hơi nước và các
khí khác.


-Cấu tạo:



+Tầng đối lưu. Độ dày
+Tầng bình lưu. Đặc điểm
+Các tầng cao khí quyển.


-Các khối khí:nóng,lạnh,hải dương và lục địa.
<b>Bài 19 : Khí áp và gió trên Trái đất.</b>


-Khí áp: Khái niệm.
Dụng cụ đo.


Sự phân bố các đai khí áp.
-Gió: Khái niệm.


Các loại gió thổi thường xun.


<b>Bài 22:Các đới khí hậu trên Trái đất.</b>


-Xác định vĩ độ của các chí tuyến và các vịng
cực.


-Các đới khí hậu:


+Đới nóng (nhiệt đới) Giới hạn.
+Hai đới ơn hồ (ơn đới) Đặc điểm.
+Hai đới lạnh (hàn đới)


<b>Bài 23: Sông và hồ</b>
- Khái niệm sông và hồ
- Đặc điểm sông :



+ Nguồn cung cấp nước
+ Lưu vực sông


+ Hệ thống sơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Theo tính chất có mấy loại hồ ?Hồ có mấy
nguồn gốc hình thành ?


<b>Hoạt động cá nhân</b>


Nước biển và đại dương có mấy vận động ?
Sóng là gì ? Ngun nhân sinh ra sóng ?
Thủy triều là hiện tượng gì ? Ngun nhân
sinh ra thủy triều ?


Dịng biển là gì?Ngun nhân sinh ra dịng
biển?


<b>Hoạt động cá nhân</b>


Đất là gì ? Đất có những thành phần nào ?
Có mấy nhân tố hình thành đất ?


Giá trị của đất,hiện trạng sử dụng đất và
vấn đề quan tâm hiện nay về tài ngun đất
là gì?


+ Thủy chế sơng
-<i> Phân loại hồ</i>



Hồ nước ngọt.
- Tính chất:


Hồ nước mặn.


Vết tích của sơng
-Nguồn gốc: Hồ miệng núi lửa
Hồ nhân tạo
Hồ băng cũ.
<b>Bài 24 : Biển và đại dương</b>


Nước biển và đại dương có 3 vận động :
- Sóng


- Thủy triều
- Dịng biển


<b>Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất</b>
- Khái niệm đất


- Các thành phần của đất :
+ Thành phần khoáng
+ Thành phần hữa cơ
+ Nước và khơng khí


- Các nhân tố hình thành đất :Đá mẹ,sinh
vật,khí hậu,địa hình và thời gian..



<i><b>4.Củng cố-Đánh giá :</b></i>


GV khái quát lại một số nơi dung chính của tiết ơn tập
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- HS học thuộc bài, ôn thật tốt nội dung liên quan đến đề cương ôn thi học kì
- Chuẩn bị thật tốt cho tiết thi học kì II


<i><b> Duyệt bài của tổ chuyên môn:</b></i>


<b> </b>


<b> Nguyễn văn Thọ</b>

<b>Tuần 35</b>



Ngày soạn:27/04/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 34:KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


<b>I.Mục tiêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Đánh giá mức độ nhận thức của học sinh,từ đó phân loại đối tượng học sinh để từ đó
điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.


<b>II.Chuẩn bị.</b>


- <i><b>Giáo viên: - Đề kiểm tra cho học sinh(phô tô đủ đề cho từng học sinh).</b></i>
- Hướng dẫn chấm-thang điểm.



- Học sinh : Chuẩn bị kiến thức và dụng cụ làm bài.
<b>III.Tiến trình bài kiểm tra.</b>


<i><b>1.Tổ chức:</b></i>


6A: 6B:
<i><b>2.Kiểm tra.</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của học sinh.
<i><b>3.Nội dung kiểm tra.</b></i>


A.Đề kiểm tra:Của Phòng GD&ĐT YÊN LẬP
<b> B. Hướng dẫn chấm của Phóng GD&ĐT YÊN LẬP</b>


<b>Tuần 36</b>


Ngày soạn:27/04/2012


Ngày giảng: 6A: 6B:


<b>Tiết 35. LỚP VỎ VI SINH VẬT.</b>



<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC VẬT,</b>


<b>ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, HS cần
- Biết khái niệm về lớp vỏ sinh vật.


- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, con người đến sự phân bố thực


vật,


động vật, mối quan hệ đó.


- Biết đối chiếu, so sánh các tranh ảnh, bản đồ để tìm kiến thức, xác lập mối quan hệ
giữa


các yếu tố tự nhiên.


- Biết yêu quý và bảo vệ các loài động vật,thực vật ttrên Trái Đất.
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


- Bộ tranh, các cảnh quan.
<b>III.Tiến trình bài giảng.</b>


<b> 1. Tổ chức:</b>


<b> 6A: 6B:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động Cá nhân</b>


GV cho HS đọc mục 1 để HS có khái niệm về
lớp vỏ sinh vật


Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao giờ ?
Sinh vật tồn tại và phát triển ở những đâu
trên bề mặt Trái Đất ?



Thành phần của sinh vật quyển ?


<i>Bao gồm từ những sinh vật nhỏ bé nhất cho</i>
<i>đến các loài động, thực vật trên trấi Đất và</i>
<i>cả con người.</i>


<b>Hoạt động Nhóm</b>


GV chuẩn bị 3 tranh , ảnh đại diện cho cảnh
quan thực vật của ba đới khí hậu trên Trái Đất


<i>Nhóm 1:</i> Quan sát H 67/Tr.81 SGK ,hoàn
thành các nội dung sau :


Rừng mưa nhiệt đới nằm trong đới khí hậu
nào ?Đặc điểm thực vật như thế nào ?


Thực vật ôn đới nằm trong đới khí hậu nào?
Đặc điểm thực vật như thế nào ?


Thực vật hàn đới nằm trong đới khí hậu nào ?
Đặc điểm thực vật như thế nào ?


Em có nhận xét gì về sự khác biệt đặc điểm
ba cảnh quan thức vật trên ? Nguyên nhân của
sự khác nhau đó ?


<i>Nhóm 2</i> : Quan sát H 69. 70 / Tr.82


Cho biết các loại động vật trong mỗi miền. Vì


sao các loại động vật giữa hai miền lại có sự
khác nhau ?


Sự ảnh hưởng của khí hậu tác động tới động
vật khác thực vật như thế nào ? Cho ví du về
mối quan hệ chắt chẽ giữa thực vật và động
vật ?


Quan sát H 68, 69 và 70/ Tr.81 hãy :


Cho ví dụ về mối quan hệ chặt chẽ giữa thực
vật và động vật ?


<b>Hoạt động Cá nhân</b>


Dựa vào nội dung SGK , vồn hiểu biết , hãy :
Nêu sự ảnh hưởng tích cực của con người đối


<i><b>1 .Lớp vỏ sinh vật </b></i>


-Các sinh vật sống trên Trái Đất tạo
thành lớp vỏ sinh vật .


- Sinh vật xâm nhập vào trong lớp đất đá
( thổ nhưỡng quyển ) , khí quyển , thuỷ
quyển


<i><b>2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng</b></i>
<i><b>đến sự phân bố thức vật , động vật .</b></i>



<i>a) Đối với thực vật </i>


- Khí hậu :trong đó thì lượng mưa và
nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
của thực vật .


- Độ cao của địa hình cũng làm cho thực
vật thay đổi theo độ cao .


- Đất ,với đặc tính độ phì , độ ẩm khác
nhau là vai trị rất quan trọng trong việc
hình thành các kiểu thảm thực vật


<i>b) Đối với động vật :</i>


- Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố
động vật trên Trái Đất


- Động vật cũng chịu ảnh hưởng của môi
trường tự nhiên nhưng mức độ ít hơn .


<i>c) Mối quan hệ giữa thực vật và động</i>
<i>vật </i>


- Sự phân bố các lồi thực vật có ảnh
hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài
động vật .


- Thành phần , mức độ tập trung của
thức vật ảnh hưởng đến sự phân bố các


loài động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

với sự phân bố thực , động vật ?


Nêu sự ảnh hưởng tiêu cực của con người đối
với sự phân bố thực , động vật ?


Con người phải làm gì để bảo vệ động , thực
vật trtên Trái Đất ?


<i>a) Ảnh hưởng tích cực </i>


+ Mở rộng sự phân bố các loài thực vật ,
động vật


+ Cải tạo nhiều giống cây , con có hiệu
quả kinh tế và chất lượng cao .


<i>b) Ảnh hưởng tiêu cực</i>


- Phá hoại rừng


- Gây ô nhiễm môi trường


- Phải có biện pháp thiết thực để bảo vệ
vùng sinh sống của các loài động , thực
vật


<b>4.Củng cố- Đánh giá:</b>



- GV khái quát lại nôi dung bài học
- Điền Đ, S vào các câu ở sách bài tập.
- Trả lời các CH 1, 2, 3 trong SGK/ Tr.83
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp</b><b> :</b><b> </b></i>


- Học thuộc bài


- Ôn tập tất cả các nội dung đã học ở lớp 6 để chuẩn bị tốt kiến thức có liên quan đến
địa lí lớp 7


Duyệt bài của tổ chuyên môn:


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×