Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

hinh hoc 6 co giam tai tu tiet 4 den tiet 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.32 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 4


Tiết : 4



Thực hành:



trồng cây thẳng hàng

Soạn : 10/9/2011

Giảng: 14 / 9 /2011


I/ Mơc tiªu:



- Học sinh thực hành trồng cây thẳng hàng.


-

Học sinh biết cách chôn cọc.



-

Bit kim tra cọc dóng thẳng đứng với mặt đất.


-

Biết cách trồng 3 cây cọc thẳng hàng.



-

Hs thực hành đúng u cầu, đúng, chính xác.


II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm 3 học sinh chuẩn bị:


-

3 cọc tiêu bằng tre dài 1,5m (1 đầu vót nhọn)


-

1 dây dọi, dụng c úng.



III/ Thực hành: Địa điểm: Sân trờng.



GV chia học sinh mỗi nhóm 3 em, giao nhiệm vụ:


a. Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A, B.


b. Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A, B đã có.


Hớng dẫn cách làm:



Bớc 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A, B.



Bớc 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai dùng cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1 điểm C. (điểm C có thể


nằm giữa 2 cọc A và B hoặc sau cột A và B)




Bớc 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc


tiêu A che lấp cọc tiêu B, C. khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hng.



Mỗi nhóm học sinh thực hiện. GV theo dõi nhắc nhở từng nhóm.


Thực hành xong GV kiểm tra lại kết quả từng nhóm.



Nhận xét chung tiết thực hành của lớp .



IV/ Hớng dẫn về nhà: Học lại các bài đã học.


Chuẩn bị bài mới: Tia.



Tuần: 5


Tiết : 5

<b>TIA</b>

NS : 16 / 9 / 2011NG : 21/ 9/ 2011


<b>I/ MỤC TIÊU</b>:


- <b>KT</b>: HS biết đ/n mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- <b>KN</b>: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. Biết phân loại 2 tia chung gốc.


- <b>TĐ</b>: Phát biểu chính xác các mệnh đề tốn học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, n.xét của HS
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>

:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
*<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
- Vẽ 3 điểm A, O, B thẳng hàng.



- Vẽ đường thẳng xy và lấy điểm O trên xy.
* <b>HĐ2 : Tia gốc O</b>


Giữ nguyên đường thẳng xy ở phần kiểm tra
bài cũ và hỏi:


- <i>Điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần </i>
<i>đường thẳng nào ?</i>


GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox
và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần
đường thẳng này gọi là tia gốc O.


- <i>Vậy thế nào là tia gốc O ?</i>


Gv vẽ hình 26 lên bảng và hỏi: trên hình vẽ
có các tia nào?


- Vẽ đường thẳng xx’, lấy điểm B thuộc xx’,
viết tên 2 tia gốc B?


Nhận xét cách đọc tên tia, cách viết tia?
- Vẽ tia AB, và tia BA ?


2phần đường thẳng Ox,Oy.
HS theo dõi


HS trả lời đ/n tia gốc O.
Tia Ox, tia Oy.



HS vẽ và trả lời: Tia Bx và
tia Bx’
Đọc hay viết tia ta đọc, hay
viết tên gốc tia trước.


HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
vào vở.


<b>1/ Tia gốc O</b>:
Tia Ox, tia Oy.


* <i>Định nghĩa</i>: Hình gồm điểm O và
1 phần đường thẳng bị chia ra bởi
điểm O được gọi là tia gốc O.
* <i>Cách vẽ tia</i>: SGK.




Tia Ox bị giới hạn ở gốc O, không
bị giới hạn về phía x.


*<b>HĐ3</b> :<b> Hai tia đối nhau</b>
Cho hình vẽ


- Có mấy tia trên hình?
Đó là những tia nào?


- Hai tia Ox và Oy Có đặc điểm gì ?
GV giới thiệu 2 tia đối nhau



Vậy 2 tia đối nhau phải có những ĐK nào?
Làm ?1.




Tại sao 2tia Ax và By k0<sub> đối nhau?</sub>
Trên hình có những tia đối nhau nào?


Có 3 tia Ox, Oy.Om
chung gốc O và cùng nằm
trên 1 đường thẳng.


-Chung gốc


- Tạo thành 1đường thẳng
Ax và By k0<sub> có chung gốc.</sub>
2 tia Ax và Ay; Bx và By


<b>2/ Hai tia đối nhau</b>: (SGK)


Tia Ox, tia Oy đối nhau.
* <i>Nhận xét</i>: (sgk).


Hai tia đối nhau <=>
- Hai tia chung gốc


-Hai tia tạo thành một đường thẳng
* <b>HĐ4: Hai tia trùng nhau</b>:



GV vẽ tia Ax. Trên tia Ax lấy điểm B, tia Ax
còn có tên là gì?


Nhận xét tia Ax và tia AB?
Vậy thế nào là 2 tia trùng nhau?
GV giới thiệu 2 tia phân biệt => chú ý
Cho Hs làm ?2. Trả lời các câu hỏi của ? 2


Tia AB.


Tia Ax và tia AB trùng
nhau.


HS trả lời.


Tia OB, Oy trùng nhau.
Tia Ox, OA trùng nhau.
2 tia Ox, Oy khơng trùng
nhau vì không cùng nằm
trên cùng 1 đường thẳng.


<b>3/ Hai tia trùng nhau:</b>


Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng
nhau.


* Nhận xét


Hai tia trùng nhau <=>


- Hai tia chung gốc
- Tia này nằm trên tia kia
*Chú ý: (SGK).


* HĐ5: Củng cố


Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy
Nhận xét có mấy trường hợp vẽ hình?
- Làm bài tập 23 sgk/113 ( Hình vẽ )


a/Trong các tia MN,MP.MQ.NP.NQ có
những tia nào trùng nhau?


b/ Trong các tia MN,NM,MP có những tia
nào đối nhau?


c/ Nêu tên hai tia gốc P đối nhau.


HS suy nghĩ và vẽ nhiều
trường hợp


Học sinh thảo luận nhóm,
trả lời các câu hỏi a,b,c


Vẽ 3 trường hợp
<b>* Bài 23 sgk/113</b>


a/ Những tia trùng nhau : MN và
MP và MQ ; NP và NQ



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Làm bài tập 25 sgk/113
Cho hai điểm A, B, hãy vẽ:
a/ Đường thẳng AB


b/ Tia AB
c/ Tia BA


1HS lên bảng vẽ , cả lớp vẽ
bài vào vở


* <b>HĐ6: Hướng dẫn về nhà</b>


- Học những nội dung: Hai tia đối nhau, cách đọc và viết tia, hai tia trùng nhau.
- Về làm bài tập 22, 24, 26 sgk/113 và xem nội dung bài học tiếp theo.


Tuần: 6


Tiết : 6 <b>LUYỆN TẬP</b>


NS : 24 / 09 / 2011
NG : 28 / 09 / 2011
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> </b> - KT: Củng cố lại kiến thức tia , đường thẳng , ba điểm thẳng hàng và luyện vẽ hình


<i>-</i> KN: Biết nhận dạng, hai tia đối nhau, trùng nhau, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng, vận dụng được kiến
vào bài toán vẽ hình và biết vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời


- TĐ: Có tính nghiêm túc trong giờ học,hợp tác.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>



- GV: thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
<i> </i> -<i> </i>HS: thước, bảng nhóm và làm các bài tập về nhà


<b>III/ Hoạt động dạy học</b>

:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>


* <b>HĐ1 :Kiểm tra bài cũ</b>


- Hãy phát biểu hai tia đối nhau?


vẽ hình minh hoạ.2 tia đối nhau Ox và Oy
Nhận xét đánh giá kết quả


- HS phát biểu:Hai tia đối
nhau và vẽ hình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Yêu cầu một hs khác lên bảng vẽ tiếp điểm A
Ỵ <sub>Ox , B </sub>Ỵ <sub>Oy </sub>


Hãy chỉ ra các tia trùng nhau gốc O?


- 1HS lên bảng vẽ tiếp
hình và trả lời câu hỏi


Các tia trùng nhau gốc O: OA và
Ox ; OB và Oy


*<b>HĐ2: Luyện tập củng cố lý thuyết</b>


Tiếp tục bài cũ


a/ Hãy nhận xét 3 điểm A, O, B trên hình vẽ?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm
nằm giữa ?


Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?


b/ Tia Oy và tia By có trùng nhau khơng? Vì
sao?


c/ Tia Ay và tia Bx có đối nhau khơng?


d/ Hai điểm Avà O có vị trí như thế nào đối với
điểm B? (Tương tự O và B đối với A , A và B
đối với O)


e/ Hãy viết hai tia đối nhau gốc A


f/ Tia Ay cịn có tên gọi nào khác khơng?


HS theo dõi và trả lời các
câu hỏi của GV


- A, O, B thẳng hàng
-Có1điểm


- Điểm O



K0<sub> trùng (vì k</sub>0 <sub>chung gốc)</sub>
K0<sub> đối nhau </sub>


HS trả lời các vị trí tương
đối


Ax và Ay


Có hai tên gọi khác : AO
hoặc AB


a/ Ba điểm A, O, B thẳng hàng
Có 1 điểm nằm giữa hai điểm còn
lại


Điểm O nằm giữa 2 điểm A và B
b/ Tia By và tia Oy khơng trùng
nhau vì khơng chung gốc


c/ Tia Ay và Bx khơng đối nhau
vì 2 tia có tạo thành đường thẳng
nhưng không chung gốc


d/ A và O nằm cùng phí đối với
B,O và B nằm cùng phía đối với
A. A và B khác phía đối với O,
e/ Hai tia đối nhau gốc A là : Ax
và Ay


f/ Tia Ay còn gọi là tia AO hoặc


tia AB


* <b>HĐ3: Luyện tập vẽ hình</b>
Đề bài trên bảng phụ


Vẽ hình theo cách diễn đạt sau


1) Cho 3 điểm không thẳng hàng A, B, C
a/ Vẽ hai tia AB, AC và đường thẳng BC bằng 3
màu khác nhau .


b/ Vẽ các tia đối nhau : AB và AD; AC và AE.
c/ Lấy điểm M Ỵ tia AC, vẽ tia BM. Có mấy
cách vẽ ?


2) Hai tia ntn được gọi là 2 tia phân biệt?
a/ Hãy vẽ 2 tia phân biệt chung gốc Ox và Oy
không đối nhau


b/ Lấy điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy,
vẽ đường thẳng AB


c/ Vẽ tia Ot cắt đường thẳng AB tại điểm M
nằm giữa A và B


d/ Vẽ tia Oz cắt đường thẳng AB tại điểm N
không nằm giữa A và B


* <b>HĐ4: Củng cố </b>



-Cho Hs đọc đề bài toán 27sgk.( trên bảng phụ )
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,điền kết quả
vào bảng nhóm


- Cho HS đọc đề bài 32sgk (trên bảng phụ )
Y/c HS thảo luận nhóm và chọn câu đúng nhất
GV nhận xét và vẽ hình minh họa cho các
trường hợp


HS theo dõi


HS1 lên bảng vẽ hình a
HS2 lên bảng vẽ tiếpb
HS3 lên bảng vẽ c và trả
lời


-là 2 tia không trùng nhau
HS1 lên bảng vẽ hình a
HS2 lên bảng vẽ hình b
HS3 lên bảng vẽ hình c
HS4 lên bảng vẽ hìnhd


Thảo luận nhóm và điền
vào chỗ trống


HS thảo luận nhóm và
chọn câu đúng


* <b>Bài 1</b>



* <b>Bài 2</b>


* <b>Bài 27</b>: <b>sgk/113</b>


a/ Tia AB là hình gồm điểm A và
tất cả các điểm nằm cùng phía với
B đối với điểm <b>A</b>


b/ Hình tạo thành điểm A và phần
đường thẳng chứa tất cả các điểm
nằm cùng phía đối với A là một tia
gốc <b>A</b>.


* <b>Bài 32 sgk/ 114</b>
Chọn câu c
* <b>HĐ5: Hướng dẫn về nhà </b>


GV nhận xét tiết học : những ưu điểm mà học sinh áp dụng kiến thức hợp lí vào các bài tập trên, trình bài lời giải
chặt chẽ, rỏ ràng


Nêu những sai lầm mà học sinh thường mắc phải khi giải các bài tập trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần: 7


Tiết : 7

<b>ĐOẠN THẲNG</b>



NS : 30 / 9 / 2011
NG : 05 / 10 / 2011


<b> I/ MỤC TIÊU: </b>



- <b>KT :</b> Nắm được khái niệm về đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đường thẳng, cắt đoạn thẳng .
<b>- KN: </b>Biết nhận dạng và biết vẽ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia


<b> </b>Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.


- <b>TĐ</b>: Vẽ hình cẩn thận, chính xác ,có tính nghiêm túc trong giờ học.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV: thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
- HS: bảng nhóm, thước thẳng


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
* <b>HĐ1:Kiểm tra bài cũ </b>(đề trên bảng phụ)


- Nêu cách vẽ đg thẳng đi qua 2 điểm A, B
và gọi tên đường thẳng đó.


- Hãy vẽ tia Ox, trên tia Ox lấy điểm M Vẽ
tia đối của tia OM.Gọi tên đường thẳng, tia
đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ .


1HSTB lên bảng
1HS Khá lên bảng


Đường thẳng AB
- Đường thẳng xy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* <b>HĐ2: Tìm hiểu khái niệm đoạn thg </b>
Cho HS đọc nội dung trong sgk.


- Yêu cầu một em vẽ đoạn thẳng AB? và
trình bày cách vẽ đoạn thẳng AB?


- Hãy quan sát đoạn thẳng AB cho biết đoạn
thẳng AB là hình như thế nào?


GV giới thiệu khái niệm đoạn thẳng.
- Đoạn thẳng AB cịn có tên gọi là gì?
-Hai điểm A,B gọi là gì của đoạnthẳng?
Khi vẽ đoạn thg AB cần vẽ rõ điều gì?


HS vẽ hình; trình bày cách
vẽ


HS trả lời k/n đoạn thẳng
Đoạn thẳng BA.


Gọi là 2 mút của đoạn
thẳng AB.


Vẽ rõ 2 mút.


1/<b> Đoạn thẳng :</b>


Cách vẽ đoạn thẳng AB :
-Xác định hai điểm A,B.



-Đặt thước sao cho cạnh của thước đi
qua hai điểm A, B.


-Vạch theo cạnh thước từ A đến B

*

<b>Khái niệm đoạn thẳng</b>


Đoạn thẳng AB là hình điểm A, điểm
B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

*

<b>HĐ3</b>

:

<b>Tìm hiểu đoạn thg cắt đoạn </b>


<b>thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng</b><i> .</i>
- Hãy vẽ hai đoạn thẳng AB, CD có một
điểm chung là I?


-Điểm I cịn có tên gọi là gì của hai đoạn
thẳng trên?


Ta nói 2 đoạn thg AB và CD cắt nhau tại I.
-Giới thiệu hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV vẽ hình 33 SGK


* Yêu cầu một hs vẽ tia Ox và đoạn thẳng
AB có một điểm chung là K?


-Giới thiệu đoạn thẳng cắt tia.


Khi nào ta nói đoạn thẳng AB cắt tia Ox ?
* Cho một hs vẽ đoạn thẳng AB và đường
thẳng xy có một điểm chung H



-Giới thiệu đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- Ngồi các trường hợp trên cịn có các
trường hợp cắt khác không?


GV nhận xét và gợi ý một số trường khác.
VD: cắt tại đầu mút, tại gốc của tia…


HS suy nghĩ cách vẽ .1HS
lên bảng vẽ


Điểm I còn gọi là giao
điểm của hai đoạn thẳng .
HS ghi bài và vẽ hình 33
vào vở


HS vẽ hình 34 vào vở
Khi đoạn thẳng và tia chỉ
có 1 điểm chung


HS vẽ hình 35 vào vở
HS suy nghĩ và vẽ các
trường hợp khác


2/<b> Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt </b>
<b>tia, cắt đường thẳng</b>


a) <i>Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng</i>:


Hai đoạn thẳng có một điểm chung là
hai đoạn thẳng



cắt nhau.
AB và CD cắt
Nhau tại I


b) <i>Đoạn thẳng cắt tia</i>
Tia Ox cắt đoạn
thẳng AB tại
giao điểm K.


c) <i>Đoạn thẳng cắt đường thẳng</i>:
Đoạn thẳng AB cắt


đường thẳng xy tại
giao điểm H


*

<b>HĐ4: Củng cố</b>


+ Cho học sinh làm bài tập 33sgk/115:
GV dùng bảng phụ treo đề bài 33.
Hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống.


+ GV dùng bảng phụ treo đề bài 35 và
hướng dẫn học sinh chọn câu trả lời đúng?
Bài 34: Cho hs lên bảng vẽ đường thẳng a
rồi lấy 3 điểm A, B, C. Có mấy đoạn thẳng
tất cả? Gọi tên?


GV cho HS nhận xét



HS suy nghĩ và đứng tại
chỗ trả lời :


HS thảo luận nhóm và
chọn câu đúng nhất
HS lên bảng vẽ hình, trả
lời


Cả lớp vẽ hình vào vở
Nhận xét bài làm của bạn


*

Bài 33 sgk/ 115


a/...<i>R ,S ...R và S....</i>Hai điểm <i>R và S</i> ...
b/ ....2 điểm P,Q và tất cả các điểm
nằm giữa P và Q


*

Bài 35 sgk/115
Chọn câu d đúng:


Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc
nằm giữa hai điểm A và B, hoặc trùng
với điểm B.


* Bài 34 sgk/116


Có 3 đoạn thẳng .Đó là AB, BC, AC.

*

<b>HĐ5: Hướng dẫn về nhà</b>


- Về nhà học lại những nội dung : Khái niệm đoạn thẳng , đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng .


- Về làm các bài tập:36, 37, 38, 39 sgk /116.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần : 8


Tiết : 8

<b>§</b>

7 :

<b> ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>



NS : 08 / 10 /2011
NG : 14/ 10 /2011
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>- KT</b>: Nắm được khái niệm về độ dài đoạn thẳng, so sánh đoạn thẳng


<b>- KN</b>: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng , biết so sánh hai đoạn thẳng
<b>- TĐ</b>: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo độ dài.


<b> II/ CHUẨN BỊ :</b>


- GV: thước, phấn màu, bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* <b>HĐ5: Hướng dẫn về nhà</b>


-Về cần học lại những nội dung: cách đo dộ dài đoạn thẳng , so sánh đoạn thẳng .
- Về làm các bài tập 43, 44, 45 sgk, và xem nội dung bài học tiếp theo


-Hướng dẫn về nhà bài 43, 44 sgk


Tuần : 9


Tiết : 9

<b>§</b>

<b>8</b>

:

<b> KHI NÀO THÌ AM + MB = AB</b>




NS : 18 /10 / 2011
NG : 21 / 10 / 2011
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- KT : Nắm được tính chất cộng độ dài hai đoạn thẳng, cách đo độ dài hai điểm trên mặt đất.
- KN: Biết vận dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng


- TĐ : Có tính cẩn thận, tích cực trong tính toán.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


- GV: sgk, sgv, thước, phấn màu, bảng nhóm, bảng phụ
- HS: sgk, xem nội dung bài học


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
* <b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>


-Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng, đặt
tên cho đoạn thẳng đó .Đo đoạn thẳng đó ?


HS lên bảng thực hiện các
câu hỏi của GV


* <b>HĐ2: </b>Tìm hiểu cách đo đoạn thẳng
Giới thiệu cách đo đoạn thẳng như sgk.
-Yêu cầu một hs vẽ đoạn thẳng AB và đo
đoạn thẳng ấy



-Cho hs khác lên kiểm tra
-Kiểm tra và nhận xét


-Giới thiệu kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB.
-Khi điểm A trùng với điểm B thì khoảng
cách AB bằng bao nhiêu?


-Nếu tồn tại 1đoạn thẳng thì có nh. xét gì ?
-Nhấn mạnh nhận xét.


HS nghe và ghi nhận
HS vẽ hình:


ghi nhận cách đo


HS trả lời : Khi điểm A trùng
với điểm B thì k/c AB bằng 0
HS nhận xét


<b>1. Đo đoạn thẳng </b>


*<i>Ví dụ</i> : Đoạn thẳng AB có độ dài
bằng 18 mm.


Ký hiệu : AB = 18 mm


*<i>Nhận xét</i> : Mỗi đoạn thẳng có
một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là
một số lớn hơn 0



* <b>HĐ3 : So sánh hai đoạn thẳng </b>Dùng
bảng phụ vẽ H.40 sgk cho hs quan sát.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, điền kết
quả vào bảng nhóm .


-Hãy đo và s2<sub> độ dài các đoạn thẳng trên?</sub>
- Nhận xét và giải thích


-Hs quan sát hình 40
- HS thảo luận theo nhóm,
điền kết quả vào bảng nhóm .
-HS trình bày lời giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* <b>HĐ1 :Kiểm tra bài cũ</b>


- Vẽ ba điểm A, B, M; M nằm giữa A, B? Kể tên
các đoạn thẳng .


Đo độ dài các đoạn thẳng đó. So sánh các đoạn
thẳng.


- Từ hình vẽ trên hãy so sánh độ dài AM+MB với
độ dài đoạn thẳng AB?


GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. A,B
cố định, M di động


Y/c HS đọc độ dài các đoạn AM,MB,AB và AM +
MB



Qua đây ta có nhận xét gì về vị trí điểm M trong
các trường hợp? và khi đó MA +MB quan hệ như
thế nào với AB?




HS lên bảng vẽ , kể tên các
đạn thẳng


Đo và so sánh


HS khác đứng tại chỗ so
sánh


HS theo dõi và trả lời


<i><b>HS nhận xét</b></i>





M nằm giữa A và B ta có :
MA + MB = AB


* <b>HĐ2: :Tìm hiểu khi nào AM+MB=AB</b> 1/<b>Khi nào AM+MB=AB</b>


*Nhận xét:sgk/120
*Ví dụ : sgk /30



Vì M nằm giữa A và B nên
AM+MB=AB


3 +MB= 8
MB=8-3=5
Vậy MB = 5(cm)
Qua kết quả trên ta có nhận xét gì về tổng độ dài


hai đoạn thẳng ?


GV: Nhấn mạnh nhận xét sgk
Giới thiệu ví dụ sgk


Theo đề M nằm giữaAvà B thì ta có hệ thức nào?
Ba đoạn thẳng trong hệ thức đoạn thẳng nào, đã
cho biết giá trị?


Cho HS trình bày lời giải
Nhận xét và nhấn mạnh


HS nhận xét


HS nhắc lại nhận xét
HS đọc ví dụ sgk và trả lời
câu hỏi


Thì ta có AM+MB=AB
Những đoạn thẳng biết giá
trị AM, AB



HS trình bày lời giải
Ghi nhận


* <b>HĐ3: Tìm hiểu một vài dụng cụ đo k/c giữa hai điểm trên mặt đất</b> 2/<b>Một vài dụng cụ đo khoảng</b>
<b>cách trên mặt đất:</b>


Sgk/120-121
-Giới thiệu thước cuộn và cách sd thước khi đo.


-Muốn đo k/c trên mặt đất có mấy trường hợp?
-Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất nhỏ
hơn độ dài của thước ta làm thế nào?


-Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất lớn
hơn độ dài của thước ta làm thế nào?


-Giới thiệu thước chữ A giống sgk


HS đọc và trả lời câu hỏi
Hs chú ý và ghi nhận
Có 2 trường hợp
HS trả lời như sgk
HS theo dõi


* <b>HĐ4 : Củng cố</b> <b>Bài 46: sgk</b>


giống ví dụ sgk
<b>Bài 48: sgk</b>


Sau 4 lần đo liên tiếp có độ dài


là : 1,25 . 4=6(m)


Khoảng cách giữa đầu dây và
mép bảng là :1,25:5= 0,25(m)
Chiều rộng của lớp học là:
6+0,25= 6,25(m)
- Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 46 sgk


Yêu cầu hs cả lớp đồng loạt thực hiện (2 phút)
Cho HS trình bày lời giải


GVnhận xét sửa sai


- Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 48 sgk
HD:Sau 4 lần đo có độ dài là bao nhiêu?
Khoảng cách giữa đầu dây và mép bảng là bao
nhiêu? Y/c HS thảo luận nhóm


-Hs đọc u cầu bài tốn
Hs làm bài vào tập


1HS lên trình bày lời giải
HS nhận xét và giải thích
-Hs đọc yêu cầu bài tốn
HS thảo luận nhóm
* <b>HĐ5: Hướng dẫn về nhà và dặn dị</b>


Học lại những nội dung: tính chất cộng độ dài hai đoạn thẳng , cách đo độ dài hai điểm trên mặt đất.
Hướng dẫn về nhà bài 49, 50 sgk



Về làm các bài tập 47, 49,50, sgk, và xem nội dung bài học tiếp theo.
Tuần : 10


Tiết: 10 <b>LUYỆN TẬP</b>


NS: 22/ 10/ 2011
NG: 26/ 10/ 2011
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- KT: Củng cố tính chất cộng hai đoạn thẳng


- KN:Biết dụng hệ thức AM+MB=AB để tính độ dài đoạn thẳng, xác định một điểm nằm giữa hai
điểm


- TĐ: Có tính tích cực, hợp tác theo nhóm
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


* <b>HĐ1:Kiểm tra bài cũ</b> <b>Bài toán</b> : cho đoạn thẳng AB=8cm;
MA = 3cm. biết M nằm giữa A và B.
tính MB?


Vì M nằm giữa A và B nên:
AM+MB=AB


3+MB= 8


MB=5(cm). Vậy MB= 5(cm)
_Cho một hs trả lời câu hỏi khi nào thì



AM+MB=AB?


_Cho hs áp dụng vào bài tốn.
_Cho HS nhận xét và giải thích .
_Đánh giá kết quả


_Nhắc lại kt’ về phép cộng hai đoạn thẳng


_Hs phát biểu:


_ HS trình bày lời giải :


* <b>HĐ2: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập</b> *<b> Bài tập 47: sgk121</b>
Vì M nằm giữa E và F nên:
EM+MF=EF


4+MF= 8
MF=4(cm)


Vậy MF= 4(cm). Nên EM=MF
* <b>Bài tập 49: sgk/121</b>


A M N B
• • • <sub></sub>


<b>a/ </b>AN=AM+MN ; BN=BN+NM
Theo giả thuyết: AN=BM



Suy ra: AM+MN=BN+NM hay
AM=BN


A N M B
• • • <sub></sub>


b/ AN=AM+MN; BN=BN+NM
ta có AN=BM vì NM=MN


suy ra AM=BN
<b>Bài 50: sgk</b>


T V A


• • •Ba điểm T, V,
A thẳng hàng nếu TV+VA=TA
Thì V nằm giữa hai điểm T và A
<b>Bài 51: sgk</b>


T A V
• • •


Ta thấy : TA+AV=TV (vì 1+2=3)
Nên ba điểm T, A, V thẳng hàng và A
nằm giữa hai điểm T và V


_Cho Hs đọc yêu cầu bài toán <i><b>47 sgk</b></i>
_Yêu cầu cả lớp làm trong 2 phút
_Cho một HS trình bày lời giải
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích


_ Nhận xét và giải thích


_ Cho Hs đọc u cầu bài tốn <i><b>49 sgk</b></i>
_Hướng dẫn cách trình bài lời giải
_Yêu cầu cả lớp thực hiện


_Quan sát hs thực hiện
_Cho HS trình bày lời giải


_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích
_ Nhận xét và giải thích


_Cho Hs đọc u cầu bài tốn <i><b>50 sgk</b></i>
_u câu HS thảo luận theo nhóm,điền
kết quả vào bảng nhóm .


_ Cho HS trình bày lời giải
_Cho HS nhận xét và giải thích
Cho Hs đọc u cầu bài tốn <i><b>51 sgk</b></i>
Cho một hs vẽ hình


_Hướng dẫn áp dụng hệ thức để tìm điểm
nằm giữa


_Cho một hs HS trình bày lời giải
_Yêu cầu HS nhận xét và giải thích
_Nhận xét và hướng dẫn


_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_ Hs vẽ hình :



_ HS trình bày lời giải
_ HS nhận xét và giải thích
_Ghi nhận và sửa bài
_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_ chú ý ghi nhận


_ Hs làm bài vào vở
_ HS trình bày lời giải
_ HS nhận xét và giải thích
_Sửa bài và ghi nhận.
_ Hs đọc yêu cầu bài toán
_ HS thảo luận theo
nhóm,điền kết quả vào
bảng nhóm


_ HS nhận xét và giải thích
_Ghi nhận và sửa bài
Hs đọc u cầu bài tốn
_ Hs vẽ hình:


_ HS trình bày lời giải
_ HS nhận xét và giải thích
_sửa bài và ghi nhận
*<b>HĐ3: Hướng dẫn về nhà và dặn dò</b>


_ Nêu những ưu điểm mà học sinh áp dụng kiến thức hợp lí vào các bài tập trên, trình bài lời giải chặt chẽ, rõ ràng
_ Nêu những sai lầm mà học sinh thường mắc phải khi giải các bài tập trên.


_ Hướng dẫn bài 52sgk,47sgk



</div>

<!--links-->

×