Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.17 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. a) Viết công thức về khối lượng cho phản
ứng: 3g H<sub>2</sub> tác dụng vứa đủ với 179,25 g
PbO<sub>2,</sub> tạo ra 27g H<sub>2</sub>O.
H<sub>2</sub> + PbO<sub>2</sub> = H<sub>2</sub>O
3g+179,25g=27g
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học: là cách biểu diễn ngắn
gọn của phản ứng hoa học.
Phương trình chữ của hai phản ứng khí hirđo và
khí oxi tạo ra nước như sau:
Khí hirđo+Khí oxi Nước
Thay tên các chất hóa học bằng cơng thức được <i>sơ </i>
<i>đồ phản ứng </i>như sau:
H<sub>2</sub> +O<sub>2 </sub> H<sub>2</sub>O
Ta thấy vế trái có 2O, mà bên phải chỉ có 1O nên
cần đặt hệ số 2 trước H<sub>2</sub>O. Nếu như vậy thì vế
phải có 4H cịn bên trái chỉ có 2O nên phải đặt
2. Các bước lập phương trình hóa học: Nhơm
tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm xit Al<sub>2</sub>O<sub>3.</sub>
Bước 1: <i>Viết sơ đồ của phản ứng (</i>gồm cơng
thức hóa học của các chất phản ứng và sản
phẩm).
Al+O<sub>2 </sub> Al<sub>2</sub>O<sub>3.</sub>
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên
tố.
Al+O<sub>2 </sub> 2Al<sub>2</sub>O<sub>3.</sub>
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Khơng viết 6O trong phương trình hóa học, vì
khí oxi ở dạng phân tử O<sub>2</sub> .
Nếu trong cơng thức hóa học có nhóm
ngun tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để
Ví dụ: 4Cr + 3O<sub>2 </sub> 2Cr<sub>2</sub>O<sub>3 </sub>.
II. Ý nghĩa của phương trình hóa học:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên
tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng
cặp chất trong phản ứng: Tỉ lệ của phương
trình:
4Al+3O<sub>2 </sub>2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.
Số nguyên tử Al : Số phân tử O<sub>2</sub> : Số phân tử Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
=4:3:2.
Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử
O<sub>2</sub> tạo ra 2 phân tử Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.
Hãy tìm các tỉ lệ của những cặp chất còn lại?
Làm bài tập SGK.
Làm bài Luyện tập 3
(SGK/59-5)
Xem bài mới: