Tải bản đầy đủ (.pptx) (6 trang)

Bai 16 Phuong trinh hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.17 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Kiểm</i>

tra bài cũ



1. a) Viết công thức về khối lượng cho phản


ứng: 3g H<sub>2</sub> tác dụng vứa đủ với 179,25 g
PbO<sub>2,</sub> tạo ra 27g H<sub>2</sub>O.


H<sub>2</sub> + PbO<sub>2</sub> = H<sub>2</sub>O
3g+179,25g=27g


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC



I. Lập phương trình hóa học:


1. Phương trình hóa học: là cách biểu diễn ngắn


gọn của phản ứng hoa học.


Phương trình chữ của hai phản ứng khí hirđo và
khí oxi tạo ra nước như sau:


Khí hirđo+Khí oxi Nước


Thay tên các chất hóa học bằng cơng thức được <i>sơ </i>
<i>đồ phản ứng </i>như sau:


H<sub>2</sub> +O<sub>2 </sub> H<sub>2</sub>O


Ta thấy vế trái có 2O, mà bên phải chỉ có 1O nên
cần đặt hệ số 2 trước H<sub>2</sub>O. Nếu như vậy thì vế
phải có 4H cịn bên trái chỉ có 2O nên phải đặt


hệ số 2 trước H<sub>2</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Các bước lập phương trình hóa học: Nhơm


tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm xit Al<sub>2</sub>O<sub>3.</sub>


Bước 1: <i>Viết sơ đồ của phản ứng (</i>gồm cơng


thức hóa học của các chất phản ứng và sản
phẩm).


Al+O<sub>2 </sub> Al<sub>2</sub>O<sub>3.</sub>


Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên


tố.


Al+O<sub>2 </sub> 2Al<sub>2</sub>O<sub>3.</sub>


 Bước 3: Viết phương trình hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Lưu ý</b></i>



Khơng viết 6O trong phương trình hóa học, vì


khí oxi ở dạng phân tử O<sub>2</sub> .


Nếu trong cơng thức hóa học có nhóm


ngun tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để


cân bằng.


Ví dụ: 4Cr + 3O<sub>2 </sub> 2Cr<sub>2</sub>O<sub>3 </sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học:


Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên
tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng
cặp chất trong phản ứng: Tỉ lệ của phương
trình:


4Al+3O<sub>2 </sub>2Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.


Số nguyên tử Al : Số phân tử O<sub>2</sub> : Số phân tử Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
=4:3:2.


Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử
O<sub>2</sub> tạo ra 2 phân tử Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>.


Hãy tìm các tỉ lệ của những cặp chất còn lại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Làm bài tập SGK.


Làm bài Luyện tập 3
(SGK/59-5)


Xem bài mới:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×