Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.24 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số
2<i><b>.Kĩ năng:</b></i> Biết tìm nhanh thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia 2 phân số
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>( 5 phút )
Phép chia phân số
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
- GV nhận xét.
<b>3.Bài mới: </b>( 30 phút )
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:Tính rồi rút gọn </b></i>
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn
kết quả (đến tối giản).
- Các kết quả đã rút gọn.
- HS nhắc lại.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a.
3 3 3 4 12 4
:
5 4 5 3 15<i>x</i> 5
2 3 2 10 20 4
:
5 10 5<i>x</i> 3 15 3
9 3 9 4 36 3
:
<i><b>Bài tập 2:Tìm x</b></i>
- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia
chưa biết được tiến hành như đối với số tự
nhiên.
- GV hướng dẫn học sinh cách tìm thừa số và
số chia trong phép tính.
- GV nhận xét cho điểm
<i><b>Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi )</b></i>
<i><b>- GV hướng dẫn học sinh tính và mời 3 học</b></i>
<i><b>sinh lên giải </b></i>
<i><b>- GV nhận xét cho điểm </b></i>
<i><b>Bài tập 4( HS khá, giỏi làm)</b></i>
- u cầu HS tóm tắt bài tốn
b.
1 1 1 2 2 1
:
4 24 1<i>x</i> 4 2
1 1 1 6 6 3
:
8 68 1<i>x</i> 8 4
1 1 1 10 10 2
:
5 10 5<i>x</i> 1 5 1<sub>=2</sub>
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm bài.
- HS sửa
3
5<sub> x X = </sub>
4
7 <sub> </sub>
1 1
:
8 <i>X</i> 5
X =
4 3
- 3HS làm bài.
- HS sửa bài.
<i><b>a.</b></i>
2 3 2 3 6 1
3 2 3 2 6 1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i><b>=1</b></i>
<i><b>b.</b></i>
4 7 4 7 28 1
7 4 7 4 28 1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i><b>=1</b></i>
<i><b>c.</b></i>
1 2 1 2 2 1
2 1 2 1 2 1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i><b>=1</b></i>
<i><b>- </b></i>1 HS đọc yêu cầu.
- Phân tích đề tốn:
+ GV nêu một ví dụ tương tự (về số tự nhiên
+ Tương tự, HS lập và thực hiện phép tính với
bài tốn đã cho.
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
<b>4.Củng cố</b> - <b>Dặn dò:</b>( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét.
<i><b>Giải </b></i>
<i><b>Độ dài đáy của hình bình hành là:</b></i>
2 2
: 1( )
5 5 <i>m</i>
Đáp số: 1 m
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả.
* KNS: Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thơng. Ra quyết định, ứng phó.Đảm nhận trách nhiệm
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Thêm khâm phục những thanh niên xung kích
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính và trả lời trong SGK
- Nhận xét
<b>1. Bài mới:</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>
- Nêu mục tiêu bài học
<b>2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
a. Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2
lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS
- Y/c HS đọc phần chú giải trong SGK
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- 2HS: Thi, Tân lên bảng đọc thuộc lòng
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS đọc toàn bài : Nghi, Thư
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
Đọc từ khó: nuốt tươi, giận dữ
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Luyện đọc theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển
được miêu tả theo trình tự ntn?
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn
bão biển
- HS đoc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được
miêu tả ntn ở đoạn 2?
* Hỏi:
+ Đoạn 1 và đoạn 2, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Những hình ảnh từ ngữ nào trong đoạn văn thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của
con người trước cơn bão biển?
<b>c. Đọc diễn cảm</b>
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
- Sau đó hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. Có thể
chọn đọc đoạn 3
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Ý nghĩa của bài văn là gì?
- Nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà học bài và soạn
bài Ga-vrốt ngoài chiến lũy
- Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi
+ Cuộc chiến đấu được miêu tả
. Đoạn 1: Biển đe doạ
+ Từ ngữ, hình ảnh: gió đẩy mạnh, nước biển
càng dữ, Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé
+ Được miêu tả rất rõ nét, sinh động.
+ Tác giả đã dùng biện pháp so sánh: Như con
mập đớp con cá chim – như một đàn có voi lớn
+ Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi
con đề mỏng manh; biển ; gió giận dữ điên
cuồng
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động,
gấy ấn tượng mạnh mẽ
- HS tự luyện đọc diễn cảm một đoạn văn mình
thích
- 3 đến 5 tốp HS tồn bài trước lớp
Nhận xét bạn đọc
1<i><b>.Kiến thức:</b></i> HS hiểu: Thế nào là hoạt động nhân đạo .Vì sao cần tích cực tham gia các
hoạt động nhân đạo
2<i><b>.Kỹ năng:</b></i> Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn .
*KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương
phù hợp với khả năng
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng
- Phiếu điều tra theo mẫu
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Hoạt động Học sinh</b>
<b>I/ Bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài</b>
<b>2/</b>
<b>*HĐ1:</b>Thảo luận nhóm (thơng tin trang 37,
SGK)
- Gv y/c các nhóm HS đọc thông tin và thảo
luận các câu hỏi 1, 2
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho
các nhóm HS
- Y/c các nhóm lên trình bày
GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều
khó khăn, thiệt thịi. Chúng ta cần cảm thơng,
chia sẽ với họ, quyên góp tiền của đề giúp đỡ
họ. Đó là một hoạt động nhân đạo
<b>HĐ2: </b> Làm việc nhóm đơi (BT1, SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận bài tập
- Y/c các nhóm lên trình bày
Kết luận:
. Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng
. Việc làm trong tình huống (b) là sai vì khơng
phải xuất phát từ tấm lịng cảm thơng, mong
muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy
thành tích cho bản thân
<b>HĐ3:</b> Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK)
- Cách tiến hành tương tự như hoạt động 3, tiết
1, bài 3
- Kết luận:
. Ý kiến a): Đúng
. Ý kiến b): Sai
. Ý kiến c): Sai
- Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>- Nhận xét tiết học, dặn dị
- Lắng nghe
- Nhóm thảo luận
- Nhóm cử đại diện lên trình bày, cả lớp
trao đổi tranh luận
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm
- Nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến
trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
<b>- BT3, 4 HS khá, giỏi làm.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> ( 5 phút )
Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
<b>3.Bài mới: </b>( 30 phút )
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1: Tính rồi rút gọn </b></i>
- Yêu cầu HS thực hiện ở giấy nháp.
HS thực hiện theo trình tự.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a.
2 4 2 5 10 5
:
7 5 7 4 14<i>x</i> 7
b.
3 9 3 4 12 1
:
<i><b>Bài tập 2:Tính (theo mẫu)</b></i>
+ Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
<b>2 : </b>
3
5
+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
- Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân
số
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số
là 1 (2 =
2
1 <sub>)</sub>
- Thực hiện phép chia hai phân số
(
2
1:
2×5
1×3=
10
3 <sub>)</sub>
<i><b>Bài tập 3: Tính bằng 2 cách </b></i>
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất đã
được học
Bài 4 GV nêu yêu cầu đề bài
GV hướng dẫn học sinh đọc và nêu câu trả lời.
- GV hướng dẫn mẫu
c.
8 4 8 7 56 2
:
21 721 4<i>x</i> 84 3
d.
5 15 5 8 40 1
:
8 8 8 15 120<i>x</i> 3
- 1HS đọc lại yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- HS làm vào vở.
a.
5 3 7 21
3 :
7 5 5
<i>x</i>
b.
1 4 3 12
4 :
3 1 1
<i>x</i>
=12
c.
1 5 6 30
5 :
6 1 1
<i>x</i>
=30
- HS tính bằng 2 cách.
- HS lên bảng tính.
1 1 1 5 3 1 8 1 8
( ) ( )
3 5 <i>x</i>2 15 15 <i>x</i>2 15 2 <i>x</i> 30
1 1 1 1 1 1 1 1 10 16 8
( )
3 5 <i>x</i>23 2 5 2<i>x</i> <i>x</i> 6 1060 30
1 1 1 5 3 1 2
( ) ( )
<b>4.Củng cố</b> - <b>Dặn dò: </b>( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 6 26 13
( )
3 5 <i>x</i>2 3 2 5 2<i>x</i> <i>x</i> 6 1060 60 60 30
- 1HS đọc yêu cầu.
- 3HS làm bài.
1 1 1 12 12
: 6
2 122<i>x</i> 1 2
Vậy ½ gấp 6 lần 1/12
1 1 1 12 12
: 4
3 12 3 1<i>x</i> 3
1 1 1 12 12
: 3
4 12 4 1<i>x</i> 4
1 1 1 12 12
: 2
6 12 6<i>x</i> 1 6
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Nghe, viết đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn trích Thắng biển
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> Luyện đúng bài tập chính tả những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai (in/inh)
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Rèn tính cẩn thận, chữ viết
<b>II/ Đồ dùng dạy - học: </b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b)
<b>IIICác hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy
nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở BT2,
tiết CT trước
- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mục tiêu bài học
<b>2.2 Hướng dẫn viết chính tả</b>
- Y/c HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài
Thắng biển
- 2HS: Toàn, Uyên lên bảng thực hiện theo
y/c của GV
- Lắng nghe
- Hỏi: Qua hình ảnh em thấy cơn bão biển
hiện ra ntn?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả
- Viết chính tả
- Chấm, chữa bài
<b>2.3 Hướng dẫn làm bài tập</b>
. Chọn BT cho HS
Bài tập 2:
a) - Gọi HS đọc y/c bài tập
- Dán tờ phiếu BT lên bảng
- Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức
- GV hướng dẫn thi
- Theo dõi HS thi làm bài
- Y/c đại diện các nhóm đọc đoạn văn hồn
chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận
xét
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
b) Tiến hành tương tự như phần a)
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa
được ôn luyện trong bài
- HS đọc và viết các từ sau: mênh mông,
lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết
tâm …
- Viết vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Nghe GV hướng dẫn
- Các tổ thi làm nhanh
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của câu
kể tìm được,
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> Xác định được bộ phận CN và VN trong các câu kể Ai là gì? đã tìm được,
viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?
<i><b>3.Thái độ: </b></i>Có ý thức học tốt mơn Tiếng Việt
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Một bảng phụ viết lời giải BT1
<b>III/ Các hoạt động :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS nói nghĩa của 3 – 4 từ cùng nghĩa vớ
từ dũng cảm về nhà các em đã xem từ điển
- Một 1 HS làm lại BT4
- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
- Nêu mục tiêu
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn, dùng bút chì
đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì? Trao đổi
về tác dụng của mỗi câu kể đó
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Y/c HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu đã
quy định
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng. GV chú ý sửa chữa thật kĩ
lỗi dùng từ, đặt câu cho HS
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
* HS Giỏi viết được ít nhất 5 câu
- Nhận xét
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Y/c những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa
đạt yêu cầu, chưa dùng đúng các kiểu câu Ai
là gì? về nhà sửa chữa, viết lại vào vở
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng
bút chì vào SGK
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bằng
chì vào SGK
- Nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu bạn
sai
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS viết vào bảng, HS cả lớp viết vào vở
- Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút
kinh nghiệm cho bài của mình
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình
<b> Ngày soạn: 17/3/2018</b>
- Thực hiện phép chia hai phân số.
- Biết tìm phân số của một số.
<b>-BT1c;2c; BT3 HS khá, giỏi làm.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> ( 5 phút )
<b> </b>Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
<b>3.Bài mới:</b>( 30 phút )
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1: Tính </b></i>
- Bài tập này có ý định nêu hiện tượng sau: Khi
đổi chỗ hai phân số trong phép chia đã cho thì
được phân số đảo ngược với kết quả của phép
chia đã cho.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện phép chia.
- HS làm bài.
a.
5 4 5 7 35
:
9 79 4<i>x</i> 36
b.
1 1 1 3 3
:
5 35 1<i>x</i> 5
c.1:
2
3=
1
1<i>x</i>
3
2=
3
2
- HS làm bài.
- HS sửa.\
3 3 2 3 1 3
: 2 :
<i><b>Bài tập 2: Tính theo mẫu </b></i>
Trường hợp số tự nhiên chia phân số:
+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
- Đây là trường hợp phân số chia cho số tự
nhiên.
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số
là 1 (5 =
5
1 <sub>)</sub>
- Thực hiện phép chia hai phân số.
(
2
3:
5
1=
2×1
3×5=
2
15 <sub>)</sub>
<i><b>Bài tập 3:Tính ( HS khá,giỏi làm)</b></i>
- GV hỏi lại cách thực hiện các phép tính trong
biểu thức
- GV hướng dẫn cách làm
- Gv nhận xét cho điểm
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
- Các hoạt động giải tốn:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Phân tích:
-Tính chiều rộng
- Tính chu vi
- Tính diện tích
M:
3 3 3
: 2
4 4 2 8<i>x</i>
a.
5 5 5
: 3
7 7 3<i>x</i> 21
b.
1 1 1
: 5
2 2 5 10<i>x</i>
c.
2 2 2
: 4
3 3 4 12<i>x</i> <sub>=</sub>
1
- 2HS làm bài.
- HS sửa bài.
a.
3 2 1 3 2 1 1 1 1 2 3 1
4 9 3 4 9 3 6 3 6 6 6 2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
b.
1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1
:
4 3 2 4 1 2<i>x</i> 4 2 4 44
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày bài giải.
Giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
3
5 <sub>= 36 (m)</sub>
<b>4.Củng cố</b> - <b>Dặn dò:</b>( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
60 x36 = 2160(m2<sub>)</sub>
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích: 2160 m2
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện đã kể), trao đổi được với
các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện)
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Kể lại được một câu chuyện (hoặc 1 đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân
vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của người
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Rèn luyện lòng dũng cảm
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. GV và HS sưu tầm trong truyện cổ
tích, truyện thiếu nhi, truyện người thực, việc thực trên báo, Truyện đọc lớp 4 (nếu có)
- Bảng lớp viết sẵn đề bài KC
<b>III/ Các hoạt động :</b>
<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 1 HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện
Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không
chết”?
- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mục tiêu của bài
<b>2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Y/c HS đọc đề bài
- GV phân tích gạch dưới những từ ngữ: Lòng
dũng cảm, được nghe, được đọc
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình
- HS kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các phần gợi ý 1,
2, 3, 4
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, Y/c HS kể
lại chuyện trong nhóm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
* Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa
chuyện, điều các em khiểu ra nhờ câu chuyện.
Có thể đối thoại thêm cùng các bạn về nhân vật,
chi tiết trong truyện. Cả lớp và GV nhận nhét
tính điểm
- Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện lối cuốn nhất
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân nghe. Nhắc nhở, giúp đỡ những
HS kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập
- 4 HS tạo thành một nhóm.
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về
ý nghĩa câu chuyện đó
- HS cả lớp cùng bình chọn
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
<i><b>2.Kĩ năng: </b></i> Đọc đúng lưu loát các tên riêng người nước ngồi (Ga-vrốt, Ăng-giơn-ra,
Cuốc-phây-rắc ), lời đối đáp giữa các nhân vật, phân biệt với lời người dẫn chuyện.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Ra quyết định
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Khâm phục, yêu mến cậu bé anh hùng.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Truyện Những người khốn khổ (nếu có)
III/Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS đọc bài Thắng biển và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>
- Nêu mục tiêu bài học
<b>2.2 Hướng dẫn luyên đọc</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS Quý, Thảo lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (3 lượt).
GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong
phần chú giải
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- Y/c HS đọc đoạn cịn lại trả lời:
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm
của Ga-vrốt?
- Y/c HS đọc đoạn cuối, trả lời:
+ Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên
thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?
<b>3/ Đọc diễn cảm</b>
- GV gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai
(2 lượt): Người dẫn chuyện, Ga-vrốt,
Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. Cả lớp theo dõi để
tìm ra giọng đọc từng nhân vật
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cuối bài
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện
đọc (đoạn 3)
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét lớp học.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự
- 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng trước
lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn
- Lắng nghe GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi
+ Ga-vrốt nghe Ăng-giơn-ra thơng báo nghĩa
qn sắp hết đạn nên ra ngồi chiến luỹ để
nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu
+ Ga-vrốt khơng sợ nguy hiểm, ra ngồi
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới
làn mưa đạn của địch ; Cuốc-phây-rắc thúc
dục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt
vẫn nán lại để nhặt đạn ; Ga-vốt lúc ẩn lúc
hiện giữa làn đạn giặc, chơi trị ú tim với cái
chết …
+ Vì thân hình bé nhỏ chú ẩn, hiện …Chơi
trị ú tim với cái chết./ Vì hình ảnh Ga-vrốt
bất chấp hiểm nguy … đạn giặc không tới
+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng / Em rất
khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt / Em
rất xúc động khi đọc truyện này. Em sẽ tìm
đọc truyện “Những người khốn khổ” để biết
nhiều hơn về Ga-vrốt …
- Y/c HS tiếp tục luyện đọc theo cách phân
vai
<b>HỌC BUỔI CHIỀU</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, nhận biết
được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa
nhiệt nên lạnh đi.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giản vì
nóng lạnh của chất lỏng
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Thêm yêu thích khoa học, thích khám phá cuộc sống
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Chuẩn bị chung: Phích nước sơi
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang
103 SGK)
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội
dung bài trước
- Nhận xét
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài.
b/
<b>*HĐ1:</b> Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Các tiến hành:
* Làm việc theo nhóm
- GV cho HS làm thí nghiệm trang 102 SGK
theo
- Y/c HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm.
Sau khi làm thích nghiệm thử so sánh với kết
quả dự đốn
- Gọi HS các nhóm trình bày
- GV hướng dẫn HS giải thích như SGK
* Cho HS làm việc cá nhân
+ Cho biết sự nóng lên, lạnh đi có ích hay
khơng ?
- Y/c HS trình bày
- Hỏi:
+ Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
- 3 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- Tiến hành làm thí nghiệm
- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả
thảo luận
- Mỗi HS đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên
hoặc lạnh đi
* Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu
nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn
thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu
nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt hay chính là do
đã truyền cho vật lạnh hơn
<b>HĐ2:</b> Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh
đi và nóng lên
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- Cho HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103
SGK
- Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung
nếu có kết quả khác
- Cho HS quan sát nhiệt kế (theo nhóm) và trả
lời câu hỏi trong SGK
+ Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các
vật nóng lạnh khác nhau?
- Hỏi: Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm?
3/<b> Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết
và chuẩn bị bài sau
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh
- Vài HS lên trình bày
+ Khi dùng nhiệt kế đo các vật có nóng lạnh
khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt
kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng
trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao
co lại khi ở nhiệt độ thấp
- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. nếu nước
q đầy ấm sẽ tràn ra ngồi có thể gây bỏng
tay, tắc bếp, chập điện
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> HS biết tên gọi , hình dạng của cá chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ
thuật
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> Sử dụng được cờ- lê, tua- vít để lắpvít, tháo vít; biết lắp ráp một số chi tiết với
nhau
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Rèn luyện sự khéo léo
- GV : Bộ lắp ghép
<b>III/Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Kiểm tra</b>
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét
2/Bài mới
<b>* Giới thiệu bài:</b>
<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS gọi tên, nhận </b>
<b>dạng các chi tiết và dụng cụ</b>
GV lần lượt giới thiệu các chi tiết và dụng cụ
khác nhau
-Tổ chức cho HS làm theo nhóm
- Gv chọn một số chi tiết đặt câu hỏi để HS trả
lời
- GV giới thiệu, hướng dẫn cách sắp xếp các
chi tiết trong hộp
- Cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi, nhận
dạng từng loại chi tiết
<b>*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS cách sử </b>
<b>dụng cờ - lê, tua- vít</b>
A ) <b>Lắp vít:</b>
- Hướng dẫn các thao tác lắp vít theo các bước
- Gọi 2,3 HS lên bảng thao tác lắp vít, sau đó
cho cả lớp tập lắp vít
B ) <b>Tháo vít:</b>
- Hướng dẫn HS quan sát hình 3 , trả lời câu hỏi
- Cho HS thực hành cách tháo vít
C ) <b>Lắp ghép một số chi tiết</b>
- GV thao tác mẫu1 trong 4 mối ghép trong
hình 4
- Trong quá trình thao tác mẫu GV có thể đặt
câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối
ghép
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp
ghép
<b>3/ * Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS ghi nhớ kiến thức vừa học
- Dặn chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau: Lắp cái đu
- HS đem dụng cụ đặt trên bàn
- Lắng nghe
- Quan sát
- Thảo luận nhóm 4
- HS trả lời trước lớp
- Quan sát
- HS lên bảng thực hành
- Lớp nhận xét
- HS thực hành
- Lắng nghe
<b>ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU</b>
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.
* <b>GDMT: Môi trường tự nhiên của đồng bằng duyên hải miền trung nắng nóng bão</b>
<b>lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống hoạt động sản xuất</b>.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng
trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài mới( </b>35 phút)
<b>Giới thiệu</b>: <b> </b>
<b>Hoạt động1: Các đồng bằng nhỏ, hẹp và</b>
<b>nhiều cồn cát ven biển:</b>
<b>Hoạt động cả lớp và nhóm đơi.</b>
Bước 1:
- GV treo bản đồ Việt Nam.
- GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành
phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền
Trung để đến Hà Nội.
- GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là
phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc
giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền
Đơng Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy
Trường Sơn, phía Đơng là biển Đơng.
HS quan sát.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Bước 2:
- GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát
lược đồ, ảnh trong SGK.
- Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền
Trung.
- Đặc điểm địa hình, sơng ngịi của dun hải
- Đọc tên các đồng bằng.
- GV nhận xét: <b>Các đồng bằng nhỏ hẹp cách </b>
<b>nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng </b>
<b>duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng</b>
<b>nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng </b>
<b>diện tích đồng bằng Bắc Bộ.</b>
- Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của một số
con sông trên bản đồ tự nhiên (dành cho HS
khá, giỏi)
- Giải thích tại sao các con sông ở đây thường
ngắn?
- GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn
đặc điểm địa hình và sơng ngịi dun hải miền
Trung.
Bước 3:
GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá,
cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền
Trung và giới thiệu về những dạng địa hình
phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải
tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng
phi lao, lập hồ ni tơm).
GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy
rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung
lại nhỏ, hẹp và miền Trung có dạng bờ biển
bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá
nổi ở ven bờ.
<b>Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa</b>
- Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ,
ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, độ
lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền
Trung.
- Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở
đây thường ngắn.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>khu vực phía Bắc và phía Nam:</b>
<b>Hoạt động nhóm và cá nhân.</b>
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 và ảnh
hình 4.
Mơ tả đường đèo Hải Vân?
GV giải thích:
- Nêu lại về khí hậu ?
GV cho HS đọc lại bài học SGK.
<b>4.Củng cố:</b>( 3 phút )
- HS quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4
mơ tả đường đèo Hải Vân.
-Vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch
Mã: chắn gió mùa đơng bắc thổi đến, làm
giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của
miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng
trở vào Nam).
GV nói thêm về đường giao thông qua đèo
Hải Vân và về tuyến đường hầm qua đèo Hải
Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường,
vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất
đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường
bị sụt lở vì mưa bão.
- HS trả lời:
- Nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở
sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường
Sơn gió trở nên khơ, nóng.
- Nêu gió Tây Nam vào mùa hè và gió Đơng
Nam vào mùa thu đơng, liên hệ với sơng ngắn
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS :
Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên
các đồng bằng, tên sơng, mơ tả địa hình của
dun hải.
Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng
phía Bắc và vùng phía Nam của dun hải; về
đặc điểm gió mùa hè và thu đơng của miền
này.
<b>5.Dặn dị: </b>( 2 phút )
- HS về nhà xem lại bài, học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền
Trung.
- GV nhận xét
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
<b>- BT1c, 2c, 3c, BT5 HS khá, giỏi làm.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> ( 5 phút )
Luyện tập chung
<b>3.Bài mới: </b>( 30 phút )
<b>Giới thiệu</b>:
<b>Hoạt động1: Ôn tập về thực hiện 4 phép tính</b>
<b>trên các phân số</b>
<i><b>Bài tập 1:Tính </b></i>
- Mục đích là ơn về các trường hợp cộng, trừ
phân số ở hai phân số có cùng mẫu số, một mẫu
số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu
số làm mẫu số chung.
- GV nhận xét cho điểm
<i><b>Bài tập 2:Tính </b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách làm
- GV mời 3 HS lên bảng thực hiện
- Gv nhận xét cho điểm
<i><b>Bài tập 3:Tính </b></i>
<i><b>GV hướng dẫn cách làm và mời 3 học sinh</b></i>
- HS sửa bài
- HS nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
a.
2 4 10 12 22
3 5 15 15 15
b.
5 1 5 2 7
12 6 12 12 12
c.
3 5 18 20 38
4 6 24 24 24
- HS làm bài
- HS sửa
a.
23 11 69 55 14
5 3 15 15 15
b.
3 1 6 1 5
7 14 14 14 14
c.
5 3 20 18 2
6 4 24 24 24<sub>= </sub>
1
12
- 1HS đọc yêu cầu.
<i><b>lên bảng làm </b></i>
<i><b>- Gv nhận xét cho điểm </b></i>
.
<i><b>Bài tập 4:Tính </b></i>
<i><b>- GV hướng dẫn HS thực hiện. </b></i>
<i><b>- GV mời 3 học sinh lên bảng làm. </b></i>
<i><b>- GV nhận xét cho điểm. </b></i>
Bài tập 5: Tìm số đường cịn lại
- Tìm số đường bán vào buổi chiều
- Tìm số đường bán được cả buổi
a.
3 5 3 5 15
4 6 4 6 24
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
b.
4 4 13 52
13
5 5 5
<i>x</i>
<i>x</i>
c.
4 15 4
15 12
5 5
<i>x</i>
<i>x</i>
- 1HS đọc yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm.
8 1 8 3 24
:
5 3 5 1 <i>x</i> 5
3 3 3
: 2
7 7 2 14<i>x</i>
3 2 4
2 : 4
7 2
<i>x</i>
- HS lên thực hiện bài giải
- HS nhận xét
Giải
Số kg đường còn lại là:
50 – 10 = 40 (kg)
Buổi chiều bán được số kg đường là:
40 x
3
8 <sub> = 15 ( kg)</sub>
Cả hai buổi bán được số kg là:
<b>4.Củng cố</b> - <b>Dặn dò: </b>( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1<i><b>.Kiến thức:</b></i> HS nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây
cối
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> Vận dụng kiến thức đẫ biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho
bài văn miêu tả cây mà em thích.
<i><b>3.Thái độ: </b></i>Thêm u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa …
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2)
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 – 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả (BT4 tiết TLV
trước)
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Nêu yêu cầu bài học
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- Gọi HS Phát biểu
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi. GV chú ý sửa
lỗi cho từng HS
Bài 3
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Có thể dùng các câu ở đoạn a, b, để kết bài.
Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với
cây. Đoạn b nêu lên ích lợi và tình cảm của
người tả đối với cây
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV
sửa lỗi dung từ, ngữ pháp cho từng HS
- Nhận xét
Bài 4
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV
sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS
- Nhận xét cho điểm HS viết tốt
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Y/c vè nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn kết theo
- Dặn HS đọc trước nội dung TLV luyện tập
miêu tả cây cối để viết được hoàn chỉnh một
bài văn tả cây cối
- Viết kết bài vào vở
- 3 – 5 HS đọc bài của mình. HS cả lớp theo
dõi và nhận xét bài làm của từng bạn
- 1 HS đọc thành tiếng y/c của BT
- Thực hành viết kết bài mở rộng theo 1
trong các đề đưa ra
- 3 – 5 HS thi đọc bài làm của mình
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào
Nam Bộ ngày nay
+ Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích canh tác ở các vùng
hoang hố, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ ViệtNamthế kỉ XVI – XVII
- Phiếu học tập của HS
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi cuối bài 21
<b>2. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mục tiêu bài học
- 2 Hs lên bảng trả lời các câu hỏi của GV
<b>HĐ1:</b> Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định
hướng
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận
- GV kết luận về ý kiến đúng, sau đó y/c HS
<b>HĐ2:</b> Kết quả của cuộc khai hoang
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh tình
hình đất đai của Đàng Trong trước và sau là
cuộc khẩn hoang
- GV y/c HS cả lớp đọc SGK và phát biểu ý
kiến để hoàn thành bảng so sánh
* GV hỏi: Cuộc sống chung giữa các dân tộc
phíaNamđã đem lại kết quả gì?
<b>3/ *Củng cố dặn dị:</b>
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc
bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và
chuẩn bị bài sau
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
tư 4 đến 6 HS, nhận phiếu và thảo luận để
hồn thành phiếu
- 1 nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến
- 1 đến 2 HS trình bày trước lớp, sau mỗi
lần HS trình bày, cả lớp cùng nhận xét và
bổ sung ý kiến
- HS đọc bảng so sánh
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
+ Nền văn hoá của các dân tộc hoà vào
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn
hoá chung của dân tộc ViệtNam, một nền
văn hố thống nhất và có nhiều bản sắc
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm …) và những
vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bơng …)
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của
vật liệu
* KNS: Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt tốt. - Kĩ
năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Thêm yêu thích nghiên cứu khoa học, biết vận dụng vào trong cuộc sống
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Chuẩn bị chung: Phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay …
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>I/ Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS
II/ Bài mới
<b>1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b>
2/
<b>HĐ1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào </b>
dẫn nhiệt kém
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm thí nghiệm trang 104 SGK và dự
đốn kết quả thí nghiệm
- Y/c HS đọc thí nghiệm trước lớp
- Y/c HS làm việc theo nhóm
- Hỏi:
+ Tại sao vào những hơm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?
+ Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta khơng
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Gọi HS trình bày kết quả làm thí nghiệm
Hỏi:
+ Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như
nhau vào 2 cốc?
+ Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc?
GV kết luận:Với cùng 2 chiếc cốc như nhau,
với lượng nước và nhiệt độ của nước bằng
nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng cốc
thứ 2 quấn lỏng lớp báo nhăn nên chỗ rỗng
chưa nhiều khơng khí ở các chỗ rỗng ấy.
Khơng khí có tính dẫn nhiệt kém nên nước
trong cốc cịn nóng hơn so với cốc quấn chặt
giấy báo bình thường
<b>HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của</b>
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng
- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả
+ Do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã
truyền nhiệt cho ghế sắt
+ Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta
không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào
ghế sắt
- 2 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động
của GV
- Đại diện nhóm lên đọc kết quả thí nghiệm
+ thì mới so sánh được sự khác nhau
- Có thể thực hiện dưới dạng trị chơi: “Đố
bạn tơi là ai, tơi được làm bằng gì?”
<b>3/ *Củng cố dặn dò:</b>
**Liên hệ HS về giáo dục tiết kiệm năng
lượng nhiệt: Biết cách sử dụng các chất dẫn
nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau
- Các nhóm lần lượt kể tên, đồng thời nêu
chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt
- Lắng nghe
<i><b>1/Kiến thức:</b></i> Giúp hs ôn tập kiểu câu kể Ai là gì?, luyện tập viết đoạn văn.Giúp hs đọc
tốt và hay hơn.
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i> Rèn kỹ năng đặt câu , viết đoạn văn trong đó có sử dụng câu kể Ai làm gì?.
- Rèn kỹ năng đọc cho học sinh.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Học sinh hứng thú với môn học
<b>II/Các hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích </b>
<b>yêu cầu tiết học</b>
<b>2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>HĐ1: </b>
- Y/c HS hoạt động nhóm
<i><b>- GV gọi một số em đọc, hỏi một số câu hỏi về </b></i>
<i>nội dung bài.</i>
<i>- Biểu dương khen ngợi các em.</i>
<b>HĐ2:</b>
- Y/c HS lần lượt đặt câu, hoặc đọc đoạn văn
trong đó có câu kể Ai làm gì?
- GV khuyến khích động viên những HS yếu
đọc bài đặt câu
<b>HĐ3:* GV nhận xét tiết học. Tuyên dương </b>
những HS hoạt động tốt, đọc tiến bộ đặt câu
đúng ngữ pháp
- HS động nhóm 4 cùng nhau lần lượt đọc
các bài tập đọc theo đề cương ôn thi giữa kì
II. Cùng góp ý cho nhau về cách ngắt nghỉ
-Những từ ngữ cần nhấn giọng ; giọng đọc
phù hợp với ngữ cảnh của từng đoạn từng
bài
1 1 1 1 1 1 1
2 4 6 2 4 6 48
<i>x x</i>
<i>x x</i>
<i>x x</i>
1 1 1 1 1 6 1 1 6 3
:
2 4 6 2 4 1 2 4 1 4
<i>x x</i>
<i>x</i> <i>x x</i>
<i>x x</i>
1 1 1 1 4 1 1 4 1 1
:
2 4 6 2 1 6 2 1 6 3
<i>x x</i>
<i>x</i> <i>x x</i>
<i>x x</i>
5 1 1 5 1 1 5 1 10 3 13
2 3 4 2 3 4 6 4 12 12 12
<i>x</i>
3 2 29
7 5 35
29 6
1
35 35
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc
tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa; Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i> Biết sử dụng các từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với các từ ngừ
thích hợp, đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm
<i><b>3.Thái độ:</b></i> Thêm u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1, 4
- Từ điển trái nghĩa đồng nghĩa tiếng việt hoặc Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học
<b>III/ Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS thực hành đóng vai - giới thiệu với
bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến
thăm Hà bị ốm (BT3, tiết LTVC trước)
<b>2.Bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>
- Nêu mục tiêu bài học
<b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c
- Y/c HS tự làm bài vào phiếu
- Gọi HS dán BT lên bảng. Y/c các nhóm bổ
sung. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS bổ sung
để có bảng từ đầy đủ
- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Gọi HS đặt câu với các từ ở BT1
Gợi ý: để đặt câu đúng, các em phải hiểu được
nghĩa của từ, xem từ ấy đặt trong tình huống
nào là đúng, nói về phẩm chất gì, nó phù hợp
với ai, các em có thể xem thêm từ điển để hiểu
nghĩa của các từ
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài
Hỏi: Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế
nào?
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 4:
- GV gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c HS làm bài theo cặp
- Gợi ý: các em đọc kĩ từng thành câu thành
ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh
dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lịng dũng
cảm
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Goi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- Gọi HS giải thích từng câu thành ngữ
- GV giải thích từng câu thành ngữ cho HS hiểu
- HS nhẩm HTL
Bài 5:
- Gọi HS đọc y/c BT
- GV gợi ý cho HS đặt
- Gọi HS đặt câu GV chú ý sửa chữa cho từng
HS về lỗi ngữ nghĩa của câu
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp
đọc thầm trong SGK
- Các nhóm thảo luận, viết các từ cùng
nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm vào
phiếu - 2 HS đọc thành tiếng, 1 HS đọc từ
cùng nghĩa, 1 HS đọc từ trái nghĩa
- Bổ sung ý kiến cho bạn
- 1 HS đọc thành tiếng
- Tiếp nối nhau đặt câu mình đặt trước lớp
- 1 HS đọc thành tiếng
. Em ghép lần lượt từ vào chỗ trống sao
cho phù hợp nghĩa
- 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp viết bằng
chì vào SGK
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và
cùng làm bài
- Lắng nghe
- 1 HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét bài làm của bạn
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Lắng nghe
- Tiếp nối đọc câu của mình trước lớp
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
<i>1.Kiến thức:</i> HS lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài,
<i>2.Kĩ năng:</i> Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài)
<i>3.Thái độ:</i> Nâng cao ý thức học tốt môn TLV
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh một vài cây cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về
nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh – BT4 (tiết
TLV trước)
- Nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướngdẫn làm bài tập:
Hướng dẫn tìm hiểu y/c của BT
- Gọi HS đọc bài tập làm văn
- GV gạch dưới những từ quan trọng: cây có
bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu
- 2 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và
nhận xét
- Lắng nghe
thích
- GV gợi ý cho HS chọn 1 trong 3 loại cây
trên
- Y/c HS giới thiệu cây mình định tả
- Y/c HS đọc phần gợi ý
HS viết bài
- Y/c HS lập dàn ý, sau đó hồn chỉnh bài
văn
- Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét sửa
lỗi cho từng HS
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hồn thành bài văn và
chuẩn bị kiểm tra viết.
- 3 – 5 HS giới thiệu
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục
- HS tự làm bài
- 5 – 7 HS trình bày
<b>Sinh hoạt</b>
<b>Tuần 26</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 26.
- Đề ra phương hướng kế hoạch phấn đấu trong tuần 27.
<b>II. LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1.Các tổ trưởng báo cáo.</b>
<i> 2.Lớp trưởng sinh hoạt.</i>
<i> 3.GV chủ nhiệm nhận xét</i>
<b>1. Lớp tự sinh hoạt:</b>
- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên
góp ý.
- Lớp phó học tập nhận xét về học
tập.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
<b>2. GV nhận xét lớp:</b>
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào
lớp nghiêm túc.
- Xếp hàng ra vào lớp tốt.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đã biết kiểm tra và
cho các bạn làm bài trên bảng lớp.
- HS Ngoan ngỗn lễ phép.
- Ơn luyện tốt chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh
sân trường sạch
<i><b>3.Kế hoạch tuần 27</b></i>
- Tiếp tục duy trì những kết quả đã đạt
được.Khắc phục những hạn chế.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kỳ giữa học kì II
<b>4. Sinh hoạt văn nghệ:</b>
- Hát , đọc thơ hay kể chuyện theo chủ điểm của
tháng.
động Đội
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu