Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.75 KB, 70 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 1: CHÀO CỜ :TUẦN 5</b>
<b>Tiết 2: TOÁN </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
-Biết số ngày từng tháng trong năm ,của năm nhuận và năm không nhuận
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày ,giờ ,phút ,giây
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Nội dung bảng bài tập 1 - VBT, kẻ sẵn bảng phụ, nếu có thể.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy
<i><b>1. KiĨm tra bµi cị</b><b> </b><b> : </b><b> </b></i>
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7 thế kỷ = năm
1/5 thế kỷ = năm
20 thế kỷ = năm
1/4 thế kỷ = năm
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài </b></i><i><b> Ghi bảng.</b></i>
<i><b>b. Hớng dẫn lun tËp:</b></i>
Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
a<i>. Kể tên những tháng có : 30 ngày, 31 </i>
<i>ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày)</i> <i>?</i>
<i>b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ?Năm </i>
<i>không nhuận có bao nhiêu ngày</i> <i>?</i>
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yờu cu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài:
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
7 thế kỷ = 700 năm
1/5 thế kỷ = 20 năm
20 thÕ kû = 2 000 năm
1/4 thế kỷ = 25 năm
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS c bi và làm bài vào vở.
a. Các tháng có 31 ngày là: tháng
1,3,5,7,8,10,12
- C¸c th¸ng cã 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2
- Các tháng có 30 ngày là : tháng 4,6,9,11
b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận
có 366 ngày
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm bài:
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
+ Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của
Nguyễn Trãi đợc tổ chứ vào năm 1980. Nh
vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm
đó thuc th k no?
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào
vở.
Bài 4:
Yờu cu HS c đầu bài , sau đó làm bài
vào vở.
GV hớng dẫn HS cách đổi và làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc
giờ trên đồng hồ
GV nhËn xét chungvà chữa bài.
<b>IV.CNG C - DN Dề</b>
- GV nhËn xÐt giê häc.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: <i>Tìm số trung bình cộng</i>
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:
<i>+ Nm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.</i>
<i>+ Ngun Tr·i sinh vµo năm : 1980 </i><i> 600 =</i>
<i>1 380.</i>
<i>Nm ú thuc th kỷ thứ XIV</i>.
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
<i>Đổi : 1/4 phút = 15 giây</i>
<i>1/5 phút = 12 gi©y</i>
<i>Ta cã 12 gi©y < 15 gi©g</i>
<i>VËy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn</i>
<i>là: 15 </i><i> 12 = 3 ( gi©y )</i>
<i> Đáp số: 3 giây</i>
- HS chữa bài vào vhoof HS quan sát đồng hồ
và trả lời.
+ §ång hå chØ 9 giê kÐm 20 phót hay 8 giê
40 phót.
+ 5 kg 8 g = 5 008 g
- HS chữa bài.
- L¾ng nghe
- Ghi nhí
<b>Tiêt 3: TIẾNG ANH</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 4 : TẬP ĐỌC</b>
- Biết đọc giọng nhẹ nhàng chậm rãi phân biệt lời nhân vật với lời kể nhân vật
- ND: Ca ngợi cậu bé chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh trang 46 SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>b. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. H ư ớng dẫn đọc và tìm hiểu bài</b>
a. Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chia đoạn: 3 đoạn.
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp ( 3 lần)
Lần 1: sửa lỗi phát âm và ngắt giọng.
Lần 2: gọi 1 học sinh đọc chú giải.
Lần 3: đọc tốt hơn.
b. Tìm hiểu bài
- u cầu đọc thầm tồn bài và trả lời câu
hỏi.
? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi ?
<b>Đoạn 1</b>
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Nhà vua đã làm thế nào để chọn đợc ngời
trung thực ?
- Hát
- 1 học sinh đọc.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
* Đoạn 1: …..Bị trừng phạt.
* Đoạn 2: ….nảy mầm được
* Đoạn 3: ….Của ta.
* Đoạn 4: ….Hiền minh.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Chọn người trung thực để truyền ngơi.
- Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã
luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai khơng
có thóc sẽ bị trừng phạt.
- Khơng thể nảy mầm được vì nó đã bị luộc kĩ
- Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã
luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai khơng
có thóc sẽ bị trừng phạt.
- Khơng thể nảy mầm được vì nó đã bị luộc kĩ
rồi.
- Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai
là ngời chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam
quyền chức.
<i>- Đoạn 1: Nhà vua chọn người trung thực để</i>
<i>nối ngôi.</i>
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Chôm gieo trồng, em dốc cơng chăm sóc mà
? Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm
đ-ược khơng ? vì sao ?
? Thóc bị luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm
đ-ược. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu khơng
có thóc sẽ bị trừng trị, theo em, nhà vua có
mưu kế gì trong việc này ?
? Đoạn 1 ý nói gì ?
<b>Đoạn 2</b>
- Gọi học sinh đọc.
? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy
ra ?
? Hành động của cậu bé Chơm có gì khác
mọi người ?
<b>Đoạn 3</b>
- Gọi 1 học sinh đọc.
? Thái độ của mọi người như thế nào ? Khi
nghe Chơm nói ?
<b>Đoạn 4</b>
- Cho học sinh đọc thầm.
? Nhà vua đã nói như thế nào ?
? Vua khen cậu bé Chơm những gì ?
? Cậu bé Chơm được hưởng những gì do
tính thật thà, dũng cảm của mình ?
? Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý ?
? Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?
<b>c. Đọc diễn cảm</b>
- Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi
để tìm ra giọng đọc.
- 4 học sinh tiếp nối đọc.- Giới thiệu đoạn
văn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc cặp đôi.
“ Chơm lo lắng…
………Thóc giống của ta.
- Gọi 3 học sinh đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm.
? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
<b>D. Củng cố – dặn dò(2’) </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài.
thóc vẫn chẳng nảy mầm.
- Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành
nộp. Chơm khơng có thóc em lo lắng, thành
thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao
- Mọi ngời không dám trái lệnh vua sợ bị
trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm dám nói sự
thật dù em có thể bị trừng trị.
- 1 học sinh đọc.
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên vì lời thú tội
của Chơm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chơm
sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Học sinh đọc thầm.
- Vua nói cho mọi ngời biết rằng thóc giống
đã luộc thì làm sao cịn mọc được. Mọi người
có thóc lộp thì không phải là hạt giống vua
ban.
- Trung thực, dũng cảm.
- Cậu bé được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh.
- Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng
sự thật khơng vì lợi ích của mình mà nói dối,
làm hỏng việc chung,….
- Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói
lên sự thật.
- 4 học sinh tiếp nối đọc; học sinh khác theo
dõi tìm ra giọng đọc.
- 4 học sinh đọc.
- Tìm giọng đọc từng nhân vật.
- Luyện đọc theo vai.
- 3 học sinh đọc.
- ý nghĩa: <i>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chơm</i>
<i>trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu</i>
<i>được hưởng hạnh phúc.</i>
Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011
<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
Giúp HS :
-Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
-Biết cáh tính số trung bình cộng của 2,3,4 số
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Hình vẽ đề bài tốn a,b phần bài đọc SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2.2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách</b>
<b>tìm số trung bình cộng.</b>
<b>a) Bài tốn 1</b>
- GV y/c HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu?
- GV y/c HS trình bày lời giải bài tốn.
- GV giới thiệu : Can thứ 1 có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lit dầu. Nếu rót đều số dầu này
vào hai can khác thì ta đợc mỗi can 5 lít dầu,
ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5
được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và
6.
- GV hỏi lại : Can thứ nhát có 6 lít, can thứ hai
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
- Dựa vào cách giải bài tốn trên bạn có thể
nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
- GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra
từng bước tìm :
+ Bước thứ nhất của bài tốn trên chúng ta
tính gì ?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can chúng
ta làm gì?
+ Như vậy để tìm số dầu trung bình trong mỗi
can ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+ Tổng của 4 và 6 có mấy số hạng ?
+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6
chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia
- Học sinh đọc bài.
- Có tất cả 10 lít dầu.
- Nếu rót đều vào 2 can thì mỗi can có :
10 : 2 = 5 lít dầu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.
- HS nghe giảng.
- TB mỗi can có 5 lít.
- Là số 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau.
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2
can.
cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6
b) Bài toán 2.
- GV y/c HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của học sinh và hỏi : 3
số 25, 27, 32 có trung bình cộng là số nào?
- Cách tìm TBC của 3 số trên.
- Hãy tìm TBC của các số : 32, 48, 64, 72.
- GV y/c HS tìm số trung bình cộng của các
một vài trường hợp khác
? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta
làm như thế nào ?
<b>2.3 Luyện tập - thực hành</b>
<b>Bài 1</b>
- GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-1 HS lên làm bài.
- TBC của các só đó là :
(32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54
<i>- Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính</i>
<i>tổng các số đó rồi chia tổng đó cho các số</i>
<i>hạng.</i>
- 4 HS lên bảng làm. Dới lớp làm vào VBT.
a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47
b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
d) Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65 và 73 là : (20 +35 +37 + 65 + 73) : 5 = 46
<b>Bài 2</b>
- GV y/c HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài tốn u cầu tính gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- Số cân nặng của 4 bạn.
- Số kg trung bình cân nặng của mỗi bạn.
- 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào
VBT.
Bài giải
Bốn bạn cân nặng số kg là :
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
TB mỗi bạn nặng số kg là :
146 : 4 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>Bài 3 </b>
- Bài tốn u cầu tính gì ?
- Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
- GV y/c HS tự làm.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
- Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 9
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
<b>Tiết 2 : THÊ DỤC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 3: KỂ CHUYỆN</b>
<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC </b>
<b> I.MUC TIÊU </b>
- Dựa vào gợi ý SGKbiết chọn và kể dược câu chuyện đã nghe đã độcní về tính trung thực
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung câu chuyện
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Học sinh sưu tầm các truyện nói về lịng nhân hậu.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
<b>III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>B. Dạy học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>
<b>2. Hư ớng dẫn kể chuyện </b>
- Gọi học sinh đọc đề bài. Giáo viên gạch chân
từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
- Tiếp nối đọc phần gợi ý.
? Lòng nhân hậu được hiểu như thế nào ? Lấy
ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em
biết ?
? Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?
- Cơ khuyến khích những bạn ham đọc sách.
Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh
giá cao, cộng thêm điểm.
<b>b, Kể chuyện trong nhóm</b>
- Chia nhóm 4 học sinh
- Yêu cầu kể theo đúng trình tự mục 3.
<b>c. Thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện</b>
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- Nhận xét theo chỉ tiêu đã nêu.
- Bình chọn: câu chuyện hay nhất ?
- Tuyên dương trao phần thưởng.
<b>D. Củng cố – dặn dò (3’)</b>
? Lòng nhân hậu được hiểu như thế nào
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện em đã nghe các bạn
kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đọc tiếp nối.
- 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý.
- Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi
người: Nàng công chúa, chú Cuội,…
* Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi
ngư-ời có hồn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế
Mèn,…
* Yêu thiên nhiên, chăm chút trường mầm
nhỏ của sự sống: Hai câu non, chiếc rễ đa
trịn,…
* Tính tình hiền hậu, không nghịch ác,
khơng xúc phạm hoặc làm đau lịng người
khác.
- 4 học sinh cùng kể chuyện, nhận xét, bổ
xung cho nhau nghe.
- Học sinh thi kể, học sinh khác lắng nghe
để hỏi, học sinh thi kể cũng có thể hỏi bạn.
- Nhận xét bạn kể.
- Tính tình hiền hậu, khơng nghịch ác,
khơng xúc phạm hoặc làm đau lịng người
khác.Bình chọn
<b>Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐ TỪ :TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>
<b>I) MỤC TIÊU </b>
<b>-</b>Biêt thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và hán việt thông dụng )về chủ điểm
trung thực tự trọng
- Từ điển: Phô tô vài trang
- Giấy khổ to và bút dạ
- Bảng phụ viết sẵn hai bài tập.
<b>III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>
<b>2. H ớng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và mẫu
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm u cầu trao đổi,
tìm từ đúng điền vào phiếu.
- Nhóm nào xong trước dán
- Kết luận về các từ đúng
+ 1 học sinh đọc thành tiếng
+ Hoạt động nhóm
+ Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ cùng nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực
Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật,
thật thà, thật lịng, thật tâm, chính trực, bộc trực,
thành thật, thật tình, ngay thật,…
Điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận,
l-ưu manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa
đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm, gian
ngoa,…
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, mỗi học sinh đặt 2
câu; 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu
với từ trái nghĩa với trung thực
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu thảo luận cặp đơi để tìm đúng nghĩa
của từ tự trọng. Tra trong từ điển để đối chiếu các
từ có nghĩa đã cho. Chọn nghĩa phù hợp.
-Gọi học sinh trình bày, các học sinh khác bổ
sung và nhận xét.
- Mở rộng cho học sinh tìm các từ trong từ diển
có nghĩa a, b, d.
- Yêu cầu đặt câu với 4 từ tìm đợc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo
khoa.
* Bạn Minh rất thật thà.
* Chúng ta không nên gian dối.
- 1 học sinh đọc.
- Hoạt động cặp đơi.
- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.
* Tin vào bản thân: Tự tin.
* Quyết định lấy công việc của mình
tự quyết định..
- Tự trọng là đức tính q.
- Trong học tập chúng ta nên tự tin vào
bản thân mình.
Bài 4
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi nhóm 4 học sinh.
- Gọi học sinh trả lời – Giáo viên ghi nhận xét và
đưa đến kết luận.
- Hỏi về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
? Em thích nhất câu thành ngữ nào ? vì sao ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm
đ-ược và các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
theo ý mình.
- 4 học sinh trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Trả lời, bổ sung.
* Các thành ngữ, tục ngữ a,c,d : nói về
tính trung thực.
* Các thành ngữ tục ngữ b,e. nói về
lịng tự trọng.
Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2011
<b>Tiết 1 TOÁN </b>
<b>______________________________________________</b>
<b>Tiết 2 : KHOA HỌC</b>
<b> (Đ/C Sửu soạn dạy)</b>
<b>Tiết 3: ÂM NHẠC</b>
<b> (GV chuyên soạn sạy)</b>
<b> </b>
<b>Tiết 4 : TIẾNG ANH </b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b> </b>
<b>Tiết 1 : THỂ DỤC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2 : TẬP ĐỌC</b>
<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>
-Bước đầu biết đọc diễn cảmmột đoạn trong bài thơ lục bát giọng vui,dí dỏm
- hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những
lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
<b>II) ĐỒ DÙNG DAY – HỌC</b>
- Tranh trang 51.SGk.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Hư ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc</b>
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chia đoạn.
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc ( 3 lần)
Lần 1: Sửa lỗi phát âm.
Lần 2: Đọc chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp
-Một hai học sinh khá đọc
<b>III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌ</b>
<b>b. Tìm hiểu bài</b>
<b>Đoạn</b> 1<b> </b>
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
? Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau
nh-ư thế nào ?
? Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
.? Tin tức của Cáo là sự thật hay bịa đặt ?
Nhằm mục đích gì ?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Gà Trống làm thế nào để khơng mắc mưu
con Cáo lõi đời tinh ranh này? chúng ta nghiên
cứu đoạn 2…
Đoạn 2
- Đọc và trả lời câu hỏi
? Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo ?
? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để
làm gì ?
? Đoạn 2 nói lên điều gì ?
Đoạn 3
- Đọc và trả lời câu hỏi.
? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà
nói ?
? thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao ?
? Theo em, Gà thơng minh ở điểm nào?
- ý chính của đoạn cuối bài ?
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
<b>c. </b>Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Gà Trống đậu vắt vẻo trên cây.
--Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để
thông báo một tin mới: Từ rày muôn lồi
đã kế thân, Gà hãy xuống để Cáo hơn Gà
bày tỏ tình thân.
- … là bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống
đất để ăn thịt Gà.
<i>Đoạn 1:- Âm mưu của Cáo.</i>
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
- Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng
sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu
xa: muốn ăn thịt Gà.
- Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt
cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui,
<i>- Đoạn 2: Sự thông minh của Gà.</i>
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp
đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khối chí cời phì vì Cáo đã lộ rõ bản
chất, đã không ăn được thịt Gà lại cịn
cắm đầu chạy vì sợ.
- Gà khơng boc trần âm nu của Cáo mà
giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà
báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến
loan tin, đánh vào điểm yếu là cáo sợ chó
ăn thịt làm cáo khiếp sợ, quắp đi, co
cẳng chạy.
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc.
- Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Học sinh luyện đọc từng đoạn tiếp theo là cả
bài.
- Tổ chức đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét cho điểm.
? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- 3 – 5 học sinh đọc từng đoạn, cả bài.
- Đọc thuộc lịng theo cặp đơi.
- 3 học sinh đọc phân vai.
-<i>ND: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh</i>
<i>giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là</i>
<i>những lời nói ngọt ngào.</i>
<b>Tiết 3 : TOÁN</b>
<b> BIỂU ĐỒ </b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>
-Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC</b>
Biểu đồ Các con của năm gia đình, nh phần bài đọc của SGK, phóng to.
<b>III</b>. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2.2. Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia</b>
<b>đình</b>
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
- GV giới thiệu : Đây là biểu đồ Các con của
năm gia đình.
? Biểu đồ gồm mấy cột ?
? Cột trái cho biết những gì ?
? Cột phải cho biết những gì ?
? Biểu đồ cho biết về các con của những gia
đình nào ?
? Gia đình cơ Mai có mấy con, đó là con trai
hay con gái ?
? Gia đình cơ Lan có mấy con, đó là con trai
hay con gái ?
? Biểu đồ cịn cho biết gì về các con của gia
đình cơ Hồng ?
? Vậy cịn gia đình cơ Đào, cơ Cúc ?
? Hãy nêu lại những điều em biết về các con
- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
- 2 cột.
- Nêu tên các gia đình.
- Cho biết số con, mỗi con của mỗi gia đình
là con gái hay con trai.
- Gia đình cơ : Mai, Lan, Hồng, Đào, Cúc.
- Có 2 con gái.
- Có 1 con trai.
- Có 1 con trai và 1 con gái.
của năm gia đình thơng qua biểu đồ.
- Những gia đình nào có 1 con gái ?
- Những gia đình nào 1 con trai ?
<b>2.3. Luyện tập thực hành.</b>
<b>Bài 1</b>
- GV yêu cầu Hs quan sát biểu đồ, sau đó tự
làm bài.
- GV chữa bài :
<b>Bài 2.</b>
GV y/c HS đọc đề bài trong SGK và tự làm
bài.
trai.
- HS tổng kết lại những ý trên.
- GĐ cô Hồng và cô Đào.
- GĐ cô Lan và cô Hồng.
- HS tự làm bài.
+ Nội dung các môn thể thao 4 khối tham
gia.
+ Có 3 lớp là : 4A, 4B, 4C.
+ 4 môn thể thao là : bơi, nhảy dây, cờ vua,
đá cầu.
+ Có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
+ Mơn cờ vua, có 1 lớp 4A.
+ 2 lớp này tham gia 3 môn, họ cùng nhau
tham gia môn đá cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý,
Bài giải
a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là :
10 <sub> 5 =50(tạ)</sub>
b) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2000là :
10 <sub> 4 = 40(tạ)</sub>
Năm 2002 gia đình bác thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là :
50 - 40 = 10 (tạ)
c) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2001 là :
10 <sub> 3 = 30 (tạ)</sub>
Số tấn thóc 3 năm gia đình bác thu hoạch được là :
40 + 30 + 50 = 120 (tạ) = 12(tấn)
Năm thu hoạch nhiều nhất là năm 2002, ít nhất là năm 2001
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
<b>Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> DANH TỪ </b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được một số danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc
đơn vị)
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
-Viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
- Tranh (cảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện,…
<b>III) HOẠT DDOONHJ DẠY - HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Tìm hiểu ví dụ </b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- u cầu thảo luận cặp đơi và tìm từ.
<b>- </b>Gọi học sinh đọc câu trả lời. Mỗi học sinh
tìm từ ở một dòng thơ. Gọi học sinh nhận xét
từng dòng.
- Gọi học sinh đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm
đ-ược.
<b>Bài 2</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm
- Thảo luận và hồn thành
- Kết luận: (ghi nhớ)
? Danh từ là gì ?
? Danh từ chỉ ngời là gì ?
? Dang từ chỉ khái niệm là gì ?
? Danh từ chỉ đơn vị là gì ?
<b>3. Ghi nhớ</b>
- Yêu cầu học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về danh từ.
<b>4. Luyện tập</b>
- 2 học sinh
- Thảo luận cặp đơi, ghi các từ chỉ sự vật
trong từng dịng thơ vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhận xét
Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa
Dịng 3: Cơn, nắng, mưa.
Dịng 4: Con, sơng, rặng, dừa
Dịng 5: Đời, cha ơng
Dịng 6: Con, sơng, chân trời
Dịng 7: Truyện cổ
Dịng 8: Mặt, ơng cha.
- 4 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu trong
sách giáo khoa.
- Hoạt động nhóm
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung
+ Từ chỉ ngời: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời
+ Từ chỉ đơn vị: Cơn, con, rặng
- Là những từ dùng để chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm, đơn vị.
- Là những từ dùng để chỉ người
- Là những từ chỉ những sự vật khơng có
hình thái rõ rệt.
- Là những từ dùng để chỉ những vật có thể
đếm định lượng được.
<b>Bài 1 </b>
- Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận cặp đơi
?Tìm các danh từ chỉ khái niệm ?
? Tại sao các từ: Nước, nhà, người không phải
là danh từ chỉ khái niệm ?
<b>Bài 2</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự đặt câu
- Gọi học sinh đọc câu văn của mình
- Nhận xét.
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>
- Danh từ là gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tìm mỗi loại năm danh
từ
- 2 học sinh đọc thành tiếng
- Thảo luận cặp đơi
- Điểm, đạo đức, lịng, kinh nghiệm, cách
mạng,…
+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là
danh từ chỉ người, những sự vật này ta có
thể nhìn thấy hoặc sờ thấy
- Một học sinh đọc thành tiếng
- Đặt và đọc câu văn của mình
+Bạn An có một điểm đáng q là rất thật
thà.
+ Chúng ta ln giữ gìn phẩm chất đạo
đức.
<b> LỊCH SỬ </b>
<b>Tiết 1 (Đ/C Sửu soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2 : TOÁN</b>
<b> BIỂU ĐỒ (tiếp theo)</b>
- Bước đầu biết về biểu đồ hình cột
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
<b>iii. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2.2. Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia</b>
<b>đìnhs</b>
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
và giới thiệu : Đây là biểu đồ Số chuột của 4
thôn đã diệt.
? Biểu đồ gồm mấy cột ?
? Dưới chân các cột ghi gì ?
- HS quan sát trên biểu đồ.
- 4 cột.
? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ :
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn
nào ?
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột
đã diệt của từng thôn.
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thơn
cịn lại.
+ Như vậy cột cao hơn biểu diễn số con chuột
nhiều hay ít hơn ?
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
+ Thơn nào diệt được ít chuột nhất ?
+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+ Thôn Đồi diệt nhiều hơn thơn Đơng bao
nhiêu ?
+ Thơn Trung diệt ít hơn thơn thơn Thượng
bao nhiêu ?
+ Có mấy thơn diệt được trên 2000 con ? Đó
là những thơn nào ?
<b>2.3. Luyện tập thực hành.</b>
<b>Bài 1</b>
- GV yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và hỏi :
Đây là biểu đồ hình gì ? Biểu đị biểu diễn về
cái gì?
- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp ?
- Khối 5 có mấy lớp tham gia, là những lớp
nào ?
- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là
những lớp nào ?
- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
- Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
- Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và 5 là
bao nhiêu ?
<b>Bài 2.</b>
- GV y/c HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học
Hồ bình trong từng năm học.
- Bài tốn y/c ta những gì ?
- GV treo biểu đồ như SGK và hỏi : Cột đầu
tiên trong biểu đồ biểu diễn những gì ?
- Số con chuột đã diệt
- Là số con chuột đợc biểu diễn ở cột đó.
+ Của 4 thơn : Đơng, Đồi, Trung, Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ.
+ 2000 con.
+ Thơn Đồi diệt được 2200 con. Thôn
Trung diệt được 1600 con. Thôn Thượng
diệt được 2750 con.
+ Nhiều hơn.
+ Thôn Thượng.
+ Thôn Trung.
+ (2000 + 2200 + 1600 + 2750) = 8550
con.
+ 200 con.
+ 1150 con.
+ Hai thơn : Thơn Đồi vàThượng
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của
khối 4 và 5 đã trồng.
- 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4a trồng được 35 cây. Lớp 4b trồng
được 28 cây. Lớp 5a trồng được 45 cây.
Lớp 5b trồng được 40 cây. Lớp 5c trồng
được 23 cây.
- Có 3 lớp : 5A, 5B, 5C.
- Có 3 lớp : 5A, 5B, 4A
- Lớp 5A.
- Lớp 5C.
- 171 cây.
- HS đọc.
- Điền vào chỗ trống rồi trả lời câu hỏi.
- Số lớp 1 của năm 2001 - 2002
- Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì
vào đó ? Vì sao?
- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
- Năm học nào thì trường Hịa Bình có 3 lớp
1?
- Vậy ta điền năm học 2002 - 2003 vào chỗ
trống dưới cột thứ 2.
- GV y/c HS tự làm với hai cột còn lại.
- GV kiểm tra phần làm bài của 1 số HS, sau
- GV y/c HS tự làm phần b.
- 3 lớp.
- Năm 2002 - 2003.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
dùng bút chì điền vào SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý,
học sinh cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số lớp 1 của năm 2003 - 2004 nhiều hơn năm 2002 - 2003 là :
6 -3 = 3 (lớp)
Số học sinh lớp 1 của năm 2003 - 2004 là :
35 x 3 = 105 (hs)
Số học sinh lớp 1 của năm 2004 -2005 là :
32 x 4 = 128 (hs)
Số HS lớp 1 năm học 2002 - 2003 ít hơn năm 2004 - 2005 là :
128 - 102 = 26 (hs)
Đáp số : 3 lớp
105 hs
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
<b>______________________________________</b>
<b>Tiết 3: KĨ THUẬT</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 4 : KHOA HỌC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2: TOÁN</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC:</b>
<b> </b>Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Các biểu đồ trong bài đó học.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC</b>
<b> hoạt động dạy </b> <b> hoạt động học </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2. Dạy học bài mới </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
- Y/C HS đọc đề bài và hỏi: đây là biểu
đồ biểu diễn gì?
- Y/C học sinh đọc kĩ biểu đồ và tự làm
bài, sau đó chữa bài trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bỏn được 2m vải hoa
và 1m vải trắng, đúng hay sai? vì sao?
- Tuần 3 bán được 400m vải, đúng hay
sai? vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất, đúng hay sai? vì sao?
- Số m vải hoa mà tuần 2 đó bán nhiều
hơn tuần 1 là bao nhiêu m?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ 5?
<b>Bài 2 </b>
- gv y /c hs quan sát biểu đồ trong sgk và
hỏi: biểu đồ biểu diễn những gì?
- Các tháng được biểu diễn là những
tháng nào?
- Y/C HS tiếp tục làm bài.
- Y/C HS đọc bài làm trước lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm.
<b>IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và ch uẩn bị bài sau.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
- Số vải hoa và vải trắng đó trong tháng 9.
- Dựng bút chì làm vào sgk.
- Sai. vì cửa hàng bán được 200m vải hoa và
100m vải trắng.
- đúng vì 100m x 4 = 400 m
- Đúng vì tuần 1 bán được 300 m, tuần 2 bán
được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán
được200m.
- 100m
- Đúng.
- số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít
hơn tuần 2 là 100m là sai.
- số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
-HS làm vào vbt.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.HS
theo từng bài làm của bạn để nhận xét.
<b>(GV chuyên soạn dạy) </b>
<b> Tiết 4: TẬP ĐỌC</b>
<b>NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA</b>
<b>I) MỤC TIÊU:</b>
- Biết đọc với giọng kể chậm dãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể
chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- Đây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách
nhiệm với người than, lòng trung thực với sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân, (trả lời
được CH trong SGK)
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ bào Tập đọc Trang 55. SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Yêu cầu đọc thuộc bài thơ Gà Trống và
Cáo và trả lời câu hỏi.
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét và cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Hư ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc</b>
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên nêu đoạn.
- Gọi học sinh đọc tiếp nối (3 lần)
- Gọi 1->2 em đọc toàn bài ?
- 2 học sinh thực hiện yêu cầu.
- Đoạn 1: An - đrây – ca … mang về nhà.
- Đoạn 2: … ít năm nữa.
<b>b. Tìm hiểu bài</b>
Đoạn 1
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và Trả lời câu
hỏi.
? Khi câu chuyện xảy ra, An - đrây – ca
mấy tuổi, hồn cảnh gia đình em lúc đó
thế nào ?
? Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc
cho ông, thái độ của cậu như thế nào ?
? An - đrây – ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông ?
- Đọc thầm.
- Lúc đó An - đrây – ca 9 tuổi. Em sống với
mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì ?
Đoạn 2
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca
mang thuốc về nhà ?
? Thái độ của An - đrây – ca lúc đó thế
nào ?
? An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế
nào ?
?Câu chuyện cho em thấy An - đrây – ca
là cậu bé như thế nào ?
? Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 2 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo
dõi tìm ra cách đọc hay.
- Giáo viên đưa ra đoạn văn đọc diễn
cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét và cho điểm.
? Nêu nội dung chính của bài ?
I<b>V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
? Hãy đặt tên khác cho truyện ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài.
- Đã gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập
cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi
sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến
cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An - đrây – ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- An - đrây – ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc
nấc lên. Ơng đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi mang thuốc về
chậm mà ơng mất Cậu ồ khóc, dằn vặt kể cho
mẹ nghe.
- khóc khi biết ơng qua đời, cậu cho rằng
đó là lỗi của mình.
- An - đrây – ca rất u thương ơng, cậu khơng
thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà
mua thuốc về muộn để ông mất.
- Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca.
- 2 học sinh đọc tiếp nối, lớp theo dõi tìm ra
cách đọc hay
- Thi đọc diễn cảm.
- 4 học sinh đọc phân vai(ngời dẫn truyện, mẹ,
ông, An - đrây – ca )
- An - đrây – ca là người yêu thương ông, có ý
thức trách nhiệm với người thân, cậu rất trung
thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm
của mình.
* Chú bé An - đrây – ca
* Tự trách mình.
* Chú bé trung thực.
<b>Tiết 1: TOÁN</b>
-Viết đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào/
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
- Gv y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
vào vở.
a) Số tự nhiên liền sau của 2835917 là : 2835918
b) Số tự nhiên liền trước của 2835917 là : 2835916
c) Số 82 360 945 đọc là tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi
lăm. Gá trị của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vỡ chữ số 2 đứng ở hàng triệu,
lớp triệu. Số 7 283 096 đọc là bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn khơng trăm chín mươi
sáu. Giá trị của chữ số 2 trong số 7 283 là 200 000 vỡ chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn,
lớp nghìn.
Số 1 547 238 đọc là một triệu năm trăm bốn mười bảy nghìn hai trăm ba mươi tám. Giá trị
của chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 và chữ số 2 đứng ở hàng trăm, lớp đơn vị.
số liền sau cau 1 số tự nhiên.
<b>Bài 2 </b>
- Gv y/ hs tự làm.
- GV chữa bài, yêu cầu hs giải thích cách điền trong
từng ý.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở.
- 4 HS trả lời về cách điền số của
mình.
a) 457
<b>Bài 3 </b>
- GV y/c HS quan sát biểu đồ và hỏi : Biểu đồ biểu
diễn gì ?
- GV y/c HS tự làm bài, sau đú chữa bài.
+ Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đú là những lớp
nào ?
+ Nêu số hs giỏi toán của từng lớp ?
+ Trong khối lớp 3, lớp nào có nhiều HS giỏi tốn
nhất ? Lớp nà ít nhất ?
+ Trung bình mỗi lớp 3 có bao nhiêu HS giỏi toán ?
<b>Bài 4</b>
- GV y/c hs tự làm bài vào VBT.
- Biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp
3 trường...
năm học 2004 - 2005.
- HS làm bài.
- Cú 3 lớp : 3A, 3B, 3C.
- Lớp 3A có 18 HS giỏi tốn, lớp 3B
có 27 hs, lớp 3C có 21 hs.
- Lớp 3B nhiều nhất, 3A ít nhất.
- 22 HS.
- HS làm bài, sau đó đổi chộn vở để
kiểm tra lẫn nhau.
- GV gọi hs nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét
và cho điểm.
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
b) Năm 2005 thuộc TK XXI
<b>Tiết 2: THỂ DỤC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 3: KỂ CHUYỆN </b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I) MỤC TIÊU :</b>
-Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lịng tự
trọng.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề tài.
- Chuẩn bị những câu chuyện, tập chuyện ngắn nói về lịng tự trọng.
<b>III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi học sinh kể chuyện về tính trung thực và
- Nhận xét và cho điểm.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. H ướng dẫn kể chuyện</b>
<b>a. Tìm hiểu bài</b>
- Gọi học sinh đọc đề bài và phân tích đề
- Gạch chân các từ: lòng tự trọng, được nghe,
được đọc.
- Gọi 4 học sinh tiếp nối đọc phần gợi ý.
? Thế nào là lòng tự trọng ?
? Em đã đọc những câu chuyện nào về lòng tự
trọng ?
? Em đọc câu truyện đó ở đâu ?
- Những câu chuyện các em vừa nêu rất bổ
- 2 học sinh kể và nêu ý nghĩa.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh phân tích bằng cách nêu các
từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 học sinh tiếp nối đọc.
- Là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn
phẩm giá, khơng để ai coi thường mình.
- Truyện kể về cậu bé Nen – li trong câu
chuyện Buổi học thể dục.
ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân
thành về lòng tự trọng của con
người.
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần 3.
- Tiêu chí đánh giá:
* Nội dung câu chuyện đúng chủ để <i>4 điểm</i>.
* Câu chuyện ngoài sách giáo khoa. <i>1 điểm</i>.
* Kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ:
<i>3 điểm</i>.
* Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện. <i>2</i>
<i>điểm.</i>
* Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho các bạn:
b. Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 học sinh
+ Trong truyện cổ tích VN, trong truyện
đọc lớp 4, SGK TV 4, ti vi, trên báo,…
- 2 học sinh đọc.
- 4 học sinh cùng kể chuyện, nhận xét bổ
sung cho nhau.
- Tổ chức học sinh thi kể.
-Gọi học sinh nhận xét theo các chỉ tiêu.
- Nhận xét và tuyên dương.
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
-GV nhận xét tiết học
- Học sinh thi kể, học sinh khác lắng nghe
để hỏi.
<b>Tiết 4: LUYỆN TƯ VÀ CÂU</b>
<b> DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG</b>
<b>I) MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa, khái quát của
chúng (BT1,III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng, bước đầu vận dụng quy tắc đó
vào thực tế (BT2)
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ tự nhiên VN (có sơng Cửu Long), tranh ảnh vua Lê Lợi.
- Giấy khổ to kể sẵn 2 cột danh từ chung, danh từ riêng và bút dạ.
- Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn.
<b>III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>
? Danh từ là gì ? cho ví dụ.
<b>C. Dạy học bài mới</b>
1. Giới thiệu bài
2 Tìm hiểu ví dụ
<b>Bài 1</b>
- Học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu thảo luận cặp đơi, tìm từ
đúng.
- Hát.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 học sinh đọc.
- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ
TN VN ( vừa nói vừa chỉ vào bản đồ 1
số sơng đặc biệt là sơng Cửu Long) và
giải thích vua Lê Lợi,
người đã có cơng đánh đuổi giặc Minh,
lập ra nhà Hậu Lê nước ta.
<b>Bài 2</b>
- Yêu cầu đọc đề.
- Yêu cầu trao đổi cặp đôi và trả lời câu
hỏi.
- Gọi học sinh trả lời, các học sinh khác
nhận xét bổ sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại
sự vật nh sông , vua,… được gọi là
<b>danh từ chung.</b>
- Những tên riêng của một sự vật nhất
định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh
từ riêng.
<b>Bài 3</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi, học sinh
khác bổ sung.
- Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ
thể luôn phải viết hoa
3. Ghi nhớ
? Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng ? lấy ví dụ.
- Nhắc học sinh đọc thầm để thuộc
ngay trên lớp.
4. Luyện tập
<b>Bài 1</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu thảo luận nhóm và viết vào
giấy.
- Nhận xét và bổ sung.
- 1 học sinh đọc.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
- Sông tên chung để chỉ những dịng nước chảy
tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
* Cửu Long: Tên riêng của một dịng sơng có
chín nhánh ở đồng bằng sơng Cửu Long.
* Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà
n-ước phong kiến.
* Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà
Hậu Lê.
- 1 học sinh đọc.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Tên chung để chỉ dòng nước chảy
tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng
để chỉ một dịng sơng cụ thể như Cửu Long thì
viết hoa.
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến vua không viết hoa. Tên riêng để chỉ
một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.
- Nêu phần ghi nhơ và lấy ví dụ.
- Học sinh đọc thầm để thuộc ngay trên lớp.
- 2 học sinh đọc.
- Hoạt động trong nhóm, nhóm xong
trước dán phiếu và nhận xét bổ sung.
Núi / dịng / sơng / dãy / mặt/ sông
/ánh /nắng /đường /dây / nhà /trai / phải /
giữa /trước.
Chung /Lam / Thiên Nhần / Trác / Đại Huệ /
Bác Hồ.
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bào.
? Họ và tên của các bạn ấy là danh từ
chung hay danh từ riêng ?
- 1 học sinh đọc.
- Viết tên bạn và vở bài tập hoặc vở nháp. 3 học
sinh lên bảng làm.
- Là danh từ riêng vì chỉ một ngời cụ thể nên
phải viết hoa.
<b> IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>
- Nhắc học sinh ln viết hoa tên ngời, tên địa danh, tên ngời viết hoa cả họ và tên đệm.
- Nhận xét tiết học.
- Vế nhà học bài và viết vào vở 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người
hoặc địa danh.
<b>Tiết 1: TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I) Mơc tiªu:</b>
-Viêt, đọc ,so sánh dược các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong
một số.
-Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng,thời gian.
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
-Tìm được số trung bình cộng.
<b> I .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- GV: Gi¸o ¸n, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ – Ọ</b>
Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy
<i><b>1. KiÓm tra bµi cị</b><b> </b><b> : </b><b> </b></i>
Gäi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài </b></i><i><b> Ghi bảng.</b></i>
<b> c. Thực hành, luyện tập :</b>
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
<b>Bài 1: </b>
- GV yờu cu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.
a.Số gồm năm mơi triệu, năm mơi nghìn và năm
mơi viết là?
b. giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là?
c. Số lớn nhất trong các số : 684 257; 684 275 ;
684 752 ; 684 725 lµ?
d. 4 tÊn 85 kg = ? kg
e. 2 phót 10 gi©y = ? giây
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
<b>Bài 2 </b>:
Yờu cu HS đọc đầu bài và trả lời câu hỏi:
<i>+ Hiền đã đọc đợc bao nhiêu quyển sách?</i>
<i>+ Hoà đã đọc đợc bao nhiêu quyển sách?</i>
<i>+ Hoà đã đọc đợc nhiều hơn Thực bao nhiêu </i>
<i>quyển sách?</i>
<i>+ Ai đọc ít hơn 3 quyển sách</i>
<i>+ Ai đọc đợc nhiều sách nhất?</i>
<i>+ Trung bình mỗi bạn đọc đợc bao nhiêu quyển </i>
<i>sách?</i>
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
<b>Bài 3</b>: Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài
+ Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1
đến 9?
+ Vậy trung bình cộng của các số đó là bao
nhiêu?
- HS tù lµm bµi
- 50 050 050
- 8000
- 684 752
- HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm
bài :
<i>- Hiền đã đọc đợc 33 quyển sách</i>
<i>- Hoà đã đọc đợc 40 quyến sách </i>
<i>- Hoà đã đọc đợc nhiều hơn Thực 15</i>
<i>quyển sách.</i>
<i>- Trung đọc đợc ít hơn 3 quyển sách.</i>
<i>- Hoà đã đọc đợc nhiều sách nhất.</i>
<i>- Trung bình mỗi bạn đọc đợc là:</i>
<i>( 33 + 40 + 22 + 25) : 3 = 140 (m) </i>
- HS chữa bài vào vở.
- 1 HS lªn bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải:
<i>S một vi bán đợc trong ngày thứ nhất</i>
<i>là:</i>
<i>120 : 2 = 60 (m)</i>
<i>Số mét vải bán đợc trong ngày thứ hai</i>
<i>là:</i>
<i>120 x 2 = 240 (m)</i>
<i>Trunh bình mỗi ngày cửa hàng bán đợc</i>
<i>là:</i>
<i>( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m)</i>
<i> Đáp số: 140 mét</i>
GV nhận xét chữa bài
<b>IV.CNG C DN DÒ</b>
- GV nhËn xÐt giê häc.
- DỈn HS vỊ học bài , làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: Phép cộng
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhí
<b>Tiết 2: KHOA HỌC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 3: ÂM NHẠC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 4 TIẾNG ANH</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 1: THỂ DỤC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2: TẬP ĐỌC</b>
<b>CHỊ EM TÔI</b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được ND câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên học sinh khơng nói dối vì đó là một tình xấu mất lịng tin, sự tơn
trọng của mọi người đối với mình.(trả lời được các CH trong SGK)
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
- Tranh trang 60 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III) HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 học sinh đọc: Nỗi dằn vặt của
An - đrây – ca và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>2. Hư ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>
<b>a. Luyện đọc</b>
- 1 học sinh đọc tồn bài.
? Bài văn chia làm mấy đoạn ?
- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối ( 2
lượt).
- 2 học sinh thực hiện.
- HS dọc bài.
- Đoạn 1 : ….tặc lưỡi cho qua.
- Đoạn 2: …nên người.
Lần 1:…sửa lỗi phát âm và ngắt giọng.
Lần 2:…gọi 1 học sinh đọc chú giải.
- Cho học sinh đọc theo cặp 1 lượt
- HD và đọc mẫu
- 3 học sinh đọc tiếp nối và chú giải.
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
? Cô chị xin phép ba đi đâu ?
? Cơ bé có đi học nhóm thật khơng ?
Em đốn xem cơ đi đâu ?
? Cơ chi nói dối ba như vậy đã nhiều
lần chưa ? vì sao cơ lại nói dối được
nhiều lần như vậy ?
? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba
như thế nào ?
? Vì sao cơ lại cảm thấy ân hận ?
? Đoạn 1 nói đến chuyện gì ?
Đoạn 2
- Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi.
? Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói
dối ?
? Cơ chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình
hay nói dối ?
? Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
( cho xem tranh)
? Đoạn 2 nói về điều gì ?
? Cơ chị đã thay đổi như thế nào ?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì ?
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc, lớp tìm ra
- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Cô xin phép ba đi học nhóm.
- Cơ khơng đi học nhom mà đi chơi với bạn bé,
đi xem phim hay la cà ngồi đường.
- Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không
nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cơ nói dối ba, nhng
vì bà cơ rất tin cơ nên cơ vẫn nói dối.
- Cơ rất ân hận nhưng lại tặc lưỡi cho qua.
- Vì cơ rất thương ba, cơ ân hân vì mình đã nói
dối, phụ lịng tin của ba.
- Cơ chị nhiều lần nói dối ba mình.
- Cơ em bắt chước chị cũng nói dối ba là đi tập
văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị
với bạn. Cô chị tức em nói dối… Tức giận bỏ
về.
- Khi cơ chị mắng thì cơ em thủng thẳng trả lời,
- Cơ nghĩ sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh
hai chị em.
- Ơng buồn rầu khun hai chị em cố gắng học
cho giỏi.
- Đoạn 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ
- Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi chơi nữa cô
c-ười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình
tỉnh ngộ.
- Khơng nên nói dối. Nói dối là tính xấu.
+ Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.
+Nói dối làm mất lịng tin ở mọi người.
+ Anh chị nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em.
cách đọc hay.
- 3 học sinh tiếp nối đọc.
- Tổ chức cho học sinh đọc phân vai.
- Nhận xét – cho điểm.
? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>
? Vì sao chúng ta khơng nên nói dối ?
? Em hãy đặt tên khác cho câu truyện
theo tính cách của mỗi nhân vật ?
- Nhận xét dặn về nhà học bài, kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
- Hai chị em.
- Cô bé ngoan.
-Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
<b>Tiết 3: TOÁN</b>
<b> PHÉP CỘNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có nhớ
khơng q ba lượt và khơng liên tiếp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>:
Hình vẽ như bài tập 4 - VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
<b> Hoạt động dạy </b>
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy học bài mới
<b>2.1. Củng cố kĩ năng làm tính cộng</b>
- GV viết lên bảng hai phép tính cộng
48352 + 21026 và 367 849 + 541728 và
yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm của
hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết
quả tính.
- GV hỏi HS vừa lên bảng : Em hãy nêu lại
cách đặt tính và thực hiện phép tính của
mình?
- GV nhận xét sau đó y/c HS 2 trả lời câu
hỏi : Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự
nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện
phép tính như thế nào ?
<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện, sau đú
chữa bài, GV y/c hs nêu cách đặt tính và
<b> Hoạt động học </b>
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài bạn
- 1 HS trả lời.
- Ta thực hiện đặt phép tính sao cho các
hàng ĐV thẳng hàng với nhau. Thực hiện
thứ tự các phép tính từ phải sang trái.
thực hiện phép tính trong bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>Bài 2</b>
- GV y/c HS tự làm bài vào VBT, sau đó
gọi 1 HS đọc kết quả.
- GV theo dõi, giúp các học sinh yếu trong
lớp.
<b>Bài 3</b>
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- Làm và KT bài của bạn.
- HS đọc.
- 1HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
Bài giải
Số cây huyện đó trồng tất cả là :
325164 + 60830 = 385994 (cây).
Đáp số: 385994 cây.
<b>Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
<b>I) MỤC</b>
Biết thêm được ý nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1,2); Bước đầu
biết xếp các từ Hán việt có tiếng ”trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu với một từ
trong nhóm (BT4)
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:</b>
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
- Thẻ ghi từ: Tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- Từ điển (nếu có).
- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
* Viết 5 danh từ chung.
* Viết 5 danh từ riêng.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài.
-Gọi học sinh làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ
thích hợp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện.
- 2 học sinh đọc.
* Thứ tự từ cần điền: Tự trọng, tự kiêu, tự ti,
tự tin, tự ái, tự hào.
- Gọi học sinh đọc bài đã hoàn chỉnh.
<b>Bài 2</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu thảo luận trong nhóm.
- Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận.
* Nhóm 1: đưa từ ra.
* Nhóm 2: Tìm nghĩa của từ.
Sau đó đổi lại. Nhóm 2 có thể đưa ra nghĩa
của từ để nhóm 1 tìm từ.
Nếu nhóm nào nói sai một từ, lập tức cuộc
chơi dừng lại và gọi nhóm kế tiếp.
- Gọi học sinh đọc lười giải đúng ?
- Nhận xét và tuyên dương.
- KL: lời giải đúng.
- 2 học sinh đọc
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- 2 nhóm thi.
- 2 học sinh đọc lời giải đúng.
* Một lịng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức với một người nào đó là Trung thành.
* Trước sau như một, khơng gì lay chuyển nổi là: Trung kiên.
* Một lòng một dạ với việc nghĩa là: Trung nghĩa.
* Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: Trung hậu.
<b>Bài 3</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm trao đổi trong
nhóm và làm bài.
- Nhóm làm song trước dán phiếu lên bảng,
nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Hoạt động nhóm.
- Dán phiếu lên bảng, nhận xét và bổ
sung.
KL về lời giải đúng:
a. Trung có nghĩa là “ ở giữa” Trung thu, trung bình, trung tâm.
b. Trung có nghĩa là “ một lịng một dạ” Trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung
- Gọi 2 học sinh đọc lại hai nhóm từ.
<b>Bài 4</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi học sinh đặt câu, sử dụng từ cho từng
học sinh
- Nhận xét và tuyên dương
- 2 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc u cầu.
* Lớp em khơng có học sinh trung bình.
* Đêm trung thu thật vui và lí thú.
* Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị
của cả nước.
<b> IV. CÙNG CỐ - DẶN DÒ</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập 1 bài tập 4 vào vở và chuẩn bị bài sau
________________________________________________
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2: TOÁN</b>
<b> PHÉP TRỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Biết đặt tính và biết biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
Hình vẽ như bài tập 4 - VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu học sinh
làm các bài tập của tiết 29. Kiểm tra vở bài
tập ở nhà của 1 số học sinh.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho
điểm.
2. Dạy học bài mới:
<b>2.1. Củng cố kĩ năng làm tính trừ</b>
- GV viết lên bảng phép tính trừ
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết
quả tính.
- GV hỏi HS vừa lên bảng : Em hãy nêu
lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của
mình?
* 647 253 - 285 749 và yêu cầu HS đặt
tính rồi tính.
- GV nhận xét sau đó y/c HS 2 trả lời câu
hỏi : Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự
nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện
phép tính như thế nào ?
<b>2.2.Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện, sau đó
chữa bài, GV y/c hs nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính trong bài.
- 3 HS lên bảng.
1234 + 4632 = ? 358 688 + 310 521 = ?
200 531 + 318 543 = ?
- 2HS lên bảng, HS cả lớp làm vào nháp.
865279
450237
+❑❑
1315516
- HS nhận xét bài bạn
Đặt theo cột dọc.
Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
+ 9 trừ 7 bằng 2 viết 2
+ 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
+ 2 trừ 2 bằng 0 viết 0
+ 5 trừ 0 bằng 5 viết 5
+ 6 trừ 5 bằng 1 viết 1
+ 8 trừ 4 bằng 4 viết 4
- 1 HS trả lời.
HS nên bảng làm tương tự phép tính 1
647 253 - 258 749 =
647253
258749
<i>−</i>❑❑
388504
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT và
thực hiện y/c GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>Bài 2</b>
- GV y/c HS tự làm bài vào VBT, sau đó
gọi 1 HS đọc kết quả.
- GV theo dõi, giúp các học sinh yếu trong
lớp.
<b>Bài 3</b>
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK
và nêu cách tính quãng đường từ Nha
Trang đến Tp HCM.
- GV y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- Làm và KT bài của bạn.
- HS đọc.
- Tính hiệu quãng đường từ HN đến Tp HCM
và từ HN đến Nha Trang.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT
<b>Tiết 3: KĨ THUẬT</b>
(GV chuyên soạn dạy)
<b>Tiết 4: KHOA HỌC</b>
<b> </b> (Đ/C :Sửu soạn dạy)
<b>Tiết 1: CHÀO CỜ TUẦN 7</b>
<b>Tiết 2: TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
I. <b>MỤC TIÊU:</b>
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một số thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh.
2. Dạy học bài mới
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
- GV viết lên bảng phép tính
2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực
hiện phép tính.
- GV y/c HS nhận xét bài của bạn.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- Nêu cách thử lại : Muốn kiểm tra một phép
tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến
hành phép thử lại. khi thử lại phép cộng ta
có thể lấy tổng trừ đi 1 số hạng nếu được kết
quả là số hạng còn lại thì phép tính làm
đúng.
- GV y/c HS thử lại phép cộng trên.
- GV y/c HS làm phần b.
<b>Bài 2</b>
- GV viết lên bảng phép tính 6839 - 482, yêu
cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV y/c HS nhận xét bài của bạn.
- Nêu cách thử lại: Khi thử lại phép trừ ta có
thể lấy hiệu cộng với số trừ nếu được kết
quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- GV y/c HS làm phần b.
<b>Bài 3</b>
- Gọi hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Y/c HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu hs
giải thích rõ cách tìm x của mình.
x + 262 = 4848
x = 4848 - 262
x = 4586
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>C. Củng cố, dặn dò(3’)</b>
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thực hiện phép tính 7580 - 2416 để thử
lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm 1 phép
tính, học sinh cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử
lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm 1 phép
tính, học sinh cả lớp làm vào VBT.
- Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
VBT.
x + 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
<b> </b>
<b>Tiết 3: TIẾNG ANH</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 4 : TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của các anh về
tương lai đẹp đẽ của cá em nhỏ và của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 học sinh đọc truyện Chị em tôi.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>C. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2 Hư ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>a. Luyện đọc</b>
- Giáo viên chia đoạn.
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp ( 3 lượt)
- Lượt 1: đọc tiếng khó và ngắt giọng.
- Lượt 2: cho hs đọc theo cặp.
- Lượt 3: gọi 1->2 em đọc toàn bài
- Gv hướng dẫn và đọc mẫu.
<b>b. Tìm hiểu bài</b>
<b>Đoạn 1</b>
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu
và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
? Đối với thiếu nhi. Tết trung thu có gì
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến
sĩ nghĩ đến điều gì ?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?
? Đoạn 1 nói nên điều gì ?
<b>Đoạn 2</b>
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao?
- Kiểm tra sĩ số.
- 3 học sinh đọc.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Đoạn 1: Đêm nay… đêm của các em.
- Đoạn 2: Anh nhìn … vui tơi.
- Đoạn 3: ……….. các em.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung
- Trung thu là tết của thiếu nhi cả nước cùng
r-ước đèn phá cỗ.
- Nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em.
- Trăng ngan và gió nói bao la. Trăng soi sáng
xuống nước Việt Nam độc lập
yêu quý. Trăng vắng vặc chiếu khắp các thành
phố, làng mạc, núi rừng
- Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập
đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai
tươi đẹp của trẻ em.
? Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác
so với đêm trung thu độc lập ?
? Đoạn 2 nói nên điều gì ?
<b>Đoạn 3</b>
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Hình ảnh trăng mai cịn sáng hơn nói lên
điều gì ?
? Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ như
thế nào ?
?ý nghĩa của đoạn 3 nói nên gì ?
<b>c. Đọc diễn cảm</b>
- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp.
- Giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm.
Anh nhìn trăng … to lớn, vui.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm.
? Đại ý bài này nói nên điều gì ?
Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm
chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao
vàng phấp phi bay trên những con tàu lớn, ơng
khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng
lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui
tươi.
- Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất
nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá.
Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất
nư-ớc đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
- Mơ ước của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi
đẹp trong tương lai.
- Tương lai của các em và đất nước ta ngày
càng tươi đẹp hơn.
- Có một nền cơng nghiệp phát triển ngang
tầm thế giới.
- Khơng có hộ nghèo và trẻ em lang thang.
- Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với
trẻ em và đất nước.
- 3 học sinh đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- Đọc thầm và tìm ra cảnh đọc hay.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- <i>Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến</i>
<i>sĩ; mơ ước của các anh về tương lai đẹp đẽ</i>
<i>của cá em nhỏ và của đất nướ</i>
<b>IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiêt học
- Dặn chuẩn bị bài cho giờ sau .
<b>Tiêt 1: TỐN </b>
<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ</b>
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy.
- Giáo viên vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột)..
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>A. ổn định</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3,
đồng thời kiểm tra vở bài tập ở nhà của
học sinh.
- Nhận xét, cho điểm.
<b>C. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Nội dung bài: </b>
<b>a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.</b>
- Yêu cầu đọc bài tốn ví dụ.
? Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm như thế nào ?
- Treo bảng số và hỏi:
? Nếu anh câu đợc 3 con cá và em câu
được 2 con cá thì hai anh em câu được
bao nhiêu con cá ?
- Giáo viên viết vào cột số cá của anh: 3;
cột số cá của em: 2; viết vào cột số các
của hai anh em: 3+2.
- Làm tương tự với các trường hợp.
? Nếu anh câu được a con cá và em câu
được b con cá thì số cá thì hai anh em câu
được là bao nhiêu con ?
- Giới thiệu: a+b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ
- Yêu cầu học sinh nhận xét biểu thức có
chứa hai chữ gồm có dấu tính và hai chữ.
<b>b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ.</b>
- Hỏi và viết: Nếu a=3, b=2 thì a+b bằng
- Khi đó ta có 5 là một giá trị của biểu
thức a+b.
- Làm tương tự với a=4, b=0; a=0, b=1;…
? Khi biết giá trị cụ thể của a và b thì để
tính giá trị của biểu thức a+b ta làm như
thế nào ?
? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì ?
3. Luyện tập, thực hành:
<b>Bài 1: </b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu đọc biểu thức trong bài sau đó
làm bài.
Hát
-2 học sinh lên bảng làm bài tập theo
yêu cầu.
- Học sinh đọc bài tập ví dụ.
-Thực hiện phép tính cộng số con cá
của anh câu đợc với số con cá của em câu
được.
- Nếu anh…
Thì hai anh em câu được 3+2 con cá.
- Học sinh nêu số con cá của hai anh em trong
từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a+b con cá.
- Nếu a=3, b=1 thì a+b=3+2=5.
- Học sinh tìm giá trị của biểu thức
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi tính giá trị
của biểu thức.
? Nếu c=10 và d=25 thì giá trị của biểu
thức c+d là bao nhiêu ?
? Nếu c=15cm và d=45cm thì giá trị biểu
thức c+d là bao nhiêu ?
<b>Bài 2: </b>
- Yêu cầu đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- Chữa bài và hỏi: Mỗi lần thay chữ và số
ta tính được gì ?
<b>Bài 3: </b>
- Treo bảng số.
- Yêu cầu nêu nội dung các dòng trong
bảng.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Đọc: Biểu thức c+d
a. Nếu c=10 và d=25 thì giá trị của biểu thức
c+d là c+d=10+25=35.
b. Nếu c=15 và d=45 thì cặp giá trị của biểu
thức c+d là
c+d=15cm+45cm=60cm
- …..là 35.
- …..là 60cm.
- 3 học sinh lên bảng làm bài cả lớp vào vở bài
tập.
- Tính được một giá trị củ biểu thức a-b.
- Đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
- Gọi 4 học sinh tiếp nối lên bảng.
a 12 28 60
b 3 4 6
a <sub> b</sub> <sub>36</sub> <sub>112</sub> <sub>360</sub>
a : b 4 7 10
<b>IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
<b>Tiết 2: THỂ DỤC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về biểu thức
có chứa hai chữ.
- Nhận xét.
- Tổng kết giờ học.
- Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Ví dụ: a+b; 12+a+b; (a+b):5;…
- Tự thay các chữ trong biểu thức mình nghĩ
được bằng các chữ rồi tính.
<b>Tiết 3 : KỂ CHUYỆN</b>
<b>LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG</b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>
- Nghe- kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh minh họa (SGK) kể nối tếp được toàn bộ
câu chuyện <i>Lời ước dưới trăng</i> (do giáo viên kể).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những điều ươc cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho
mọi người.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện trang 69 sách giáo khoa.
- Bảng lớp ngi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn
- Giấy khổ lớn và bút dạ.
<b>III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>
? Kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được
nghe ?
- Nhận xét, cho điểm.
<b>C. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
- Hát.
- Học sinh lên bảng thực hiện
- Nhận xét lời kể của bạn
<b>2. Giáo viên kể chuyện</b>
- Giáo viên kể toàn truyện lần 1: Kể rõ từng chi tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng, gây tình cảm cho học sinh. Lời cơ bé trong truyện: Tị mị, hồn nhiên. Lời chị Ngàn:
Hiền hậu, dịu dàng.
<b>3. Hư ớng dẫn kể chuyện</b>
<b>a. Kể trong nhóm</b>
- Mỗi nhóm bốn học sinh kể về nội dung
một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
- Gợi ý cho học sinh kể theo nội dung trên
bảng.
- Kể trong nhóm, học sinh nào cũng được
tham gia. Một học sinh kể, học sinh khác
lắng nghe, nhận xét.
Tranh 1: + Quê tác giả có phong tục gì ?
Tranh 2: + Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng
kiên này cùng với ai ?
+ Đặc điểm gì về hình dáng của chị Ngàn
khiến tác giả nhớ nhất ?
+ Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị
Ngàn ?
Tranh 3: Khơng khí ở hồ Hàm Nguyệt
đêm rằm như thế nào ?
+ Chị Ngàn đã làm gì trước khi nói điều
-ước ?
+ Thái độ của tác giả như thế nào khi
nghe chị khẩn cầu ?
+ Hình ảnh trăng đêm rằm có gì đẹp ? đã hiểu rồi ?
<b>b. Kể tr ước lớp</b>
- Tổ chức thi kể trước lớp
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể
- Nhận xét và cho điểm
- Tổ chức và thi kể toàn truyện
- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên cho điểm
<b>c. Tìm hiểu nội dung ý nghĩa của truyện</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu thảo luận nhóm để TLCH
- Gọi một học sinh trình bầy, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.<b> </b>
- Nhận xét tuyên dương nhóm có ý tưởng hay
- 4 học sinh tiếp nối kể theo nội dung
từng bức tranh, 2 lượt
- Nhận xét theo tiêu chí đã nêu
- 3 học sinh tham gia kể
- 2 học sinh đọc thành tiếng
- Hoạt động nhóm
+ Cơ gái mù trong truyện cầu nguyện
cho bác hàng xóm bên nhà đợc khỏi
bệnh
+ Hành động của cô gái cho thấy cơ là
người nhân hậu. Sống vì người khác, có
tấm lịng nhân ái bao la.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
+ Trong cuộc sống, chúng ta có lịng nhâh ái bao la, biết thông cảm, sẻ chia những đau khổ
của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ đem lại niềm vui hạnh phúc cho chính chúng ta
và cho mọi người.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và tìm những câu truyện kể về những ước mơ
cao đẹp.
<b>Tiết 4:</b> <b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>CÁCH VIẾT TÊI NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM</b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>
Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để
viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT 2, mục III), tìm và viết đúng vài tên riêng
Việt Nam (BT3)
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HOC</b>
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Phiếu kẻ sẵn hai cột: Tên người, tên địa phương.
<b>III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>
- Đặt câu với từ: Tự tin, tự ti, tự trọng.
- Nhận xét và cho điểm.
- Hát.
<b>C. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Tìm hiểu ví dụ</b>
- Yêu cầuhọc sinh nhận xét cách viết
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng
văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc
Trăng, Vàm Cỏ Tây.
? Tên riêng thường gồm mấy tiếng ?
? Mỗi tiếng cần được viết hoa như thế
nào ? <b> </b>
? Khi viết tên người, tên địa lý Việt
Nam ta phải viết như thế nào ?
<b>3. Ghi nhớ </b>
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
- Hãy viết năm tên người, năm tên địa
lý Việt Nam – hoạt động nhóm viết vào
phiếu.
? Tên người Việt Nam thường gồm
những thành phần nào ? Khi viết ta cần
chú ý điều gì ?
<b>4. Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh nhận xét
- Yêu cầu học sinh viết bảng, nói rõ vì
sao phải viết hao tiếng đó.
<b>Bài 2</b> (Tương tự bài 1)
<b>Bài 3 </b>(HS khá làm hết)
- Gọi đọc yêu cầu
- u cầu học sinh tự tìm trong nhóm
và ghi vào phiếu thành hai cột a, b
- Treo bản đồ hành chính địa phương.
- Nhận xét tuyên dương
- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm một, hai, ba tiếng trở
lên. Mỗi tiếg được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.
+ … cần viết hoa những chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
- Yêu cầu ba học sinh đọc, lớp đọc thầm và thuộc
ngay.
- Viết vào phiếu, dán lên bảng và nhận xét.
+ Tên người Việt Nam thường gồm: Họ, tên
đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết ta cần chú ý viết
hoa mỗi các chũ cái đầu cảu mỗi tiếng là bộ phận
của tên người.
- 1 học sinh đọc thành tiếng. 3 học sinh lên bảng,
dưới lớp làm voà vở
- Nhận xét bạn viết trên bảng .
- Các từ khác khơng viết hoa vì là danh từ chung:
(xóm), phường, (xã), quận, thành phố…
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Tìm trên bản đồ, đọc: Các quạn, huyện, thị xã,
<b> IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học ngi nhớ, làm bài tập, chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.
<b>Tiết 1: TỐN</b>
<b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Bảng phụ kẻ sặn bảng số của nội dung bài học (ghi sẵn giá trị của a và b) còn để trống giá
trị dòng a+b; a-b
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập:
a. Tính giá trị của biểu thức a+b nếu a=10 và
b=25.
b. Tính giá trị của biểu thức c-d nếu c=32 và
Học sinh 1: Nếu a=10 và b=25 thì
a+b=10+25=35. Giá trị của biểu thức
a+b là 35.
Học sinh 2: Nếu c=32 và d=20 thì c-d
=32-20=12. Giá trị của biểu
d=20.
- Nhận xét, cho điểm.
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
<b>C. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Nội dung bài: </b>
- Treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy
học.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của biểu
thức a+b và b+a để điền vào bảng.
- Nhận xét, hoàn thành bảng số nh SGK.
? Hãy nhận xét giá trị của biểu thức a+b và b+a
khi a= 20 và b=30 ?
? Tương tự so sánh giá trị của các trường hợp còn
lại.
- Vậy: Giá trị của biểu thức a+b luôn như thế nào
so với giá trị của biểu thức b+a ?
- Ta có thể viết a+b=b+a.
? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng
a+b và b+a ?
? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho nhau
thức c-d là 12.
- Học sinh đọc bảng số.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, học
sinh dưới lớp làm nháp.
- Nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh
bảng số.
- Giá trị của biểu thức a+b và b+a
bằng 50.
- Đều bằng 600.
- Đều bằng 3927.
- Giá trị của biểu thức a+b luôn bằng
b+a.
- Đọc a+b=b+a.
- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
những thứ tự của các số hạng là khác
nhau.
thì ta được tổng nào ?
? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b thì giá trị
của biểu thức có thay đổi không ?
3 Luyện tập
<b>Bài 1: </b>
- Yêu cầu đọc đề bài, sau đó tiếp nối nêu kết quả
của các phép tính cộng trong bài.
<b>Bài 2: </b>
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên viết bảng 48+12=12+…
? Em viết gì vào chỗ trống trên ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
<b>IV.CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- u cầu nhắc lại cơng thức và quy tắc tính chất
giao hốn của phép cộng.
- Tổng kết giờ học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Khi đổi chỗ các số hạng của một
tổng thì tổng khơng thay đổi.
- Học sinh nhắc lại tính chất.
- Mỗi học sinh nêu kết quả của phép
tính.
- Viết 48 để có 48 + 12 =12 +48.
+ Vì khi ta đổi chỗ các số hạng thì
tổng khơng thay đổi 48+12 thành
12+48.
- Học sinh nhắc lại trước lớp.
<b>Tiết 2: KHOA HỌC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 3: ÂM NHẠC</b>
<b> </b>
<b>Tiết 1: THỂ DỤC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết : TẬP ĐỌC</b>
<b>Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của một bạn nhỏ với một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc có những
phát minh độc đáo của trẻ em. (trả lời được CH 1-> 4 trong SGK)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71
- Bảng phụ chép sẵ câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A. ổn định</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc bài <b>“Trung</b>
<b>thu độc lập” </b>và TLCH về nội dung bài
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>C. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu</b>
<b>2. Hư ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>* Màn 1: TRONG CÔNG XƯỞNG</b>
<b>XANH</b>
a. Luyện đọc
-Giáo viên đọc mẫu. .
- Gọi 3 học sinh đọc tiếo nối màn 1
- Gọi học sinh đọc chú giải.
- Gọi học sinh đọc tồn màn 1.
b. Tìm hiểu bài
- u cầu quan sát tranh và giải thích từng
nhân vật có mặt trong màn 1.
- Trao đổi cặp đôi và TLCH:
? Câu chuyện diễn ra ở đâu ?
? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những
ai ?
? Vì sao nơi đó có tên là vương quốc tương
lai ?
? Các bạn nhỏ trong xưởng xanh đã sáng
chế ra những gì ?
-3 học sinh lên bảng và thực hiện yêu cầu.
+ Đoạn 1: Lời thoại của Tin- tin với em bé
thứ nhất
+ Đoạn 2: Lời thoại củu Mi-tin và Tin-tin
với em bé thứ nhất và em bé thứ hai.
+ Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, tư,
năm.
- Tin – tin là bé trai; Mi –tin là bé gái. Năm
em bé với cách nhận diện: Em mang chiếc
máy có đơi cánh xanh; em có ba mươi vị
thuốc trường sinh; em mang trên tay thứ ánh
sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như
chim; em có chiếc máy biết dị tìm vật báu
trên mặt trăng.
- Trao đổi cặp đôi trả lời
- ở trong công xưởng xanh
- Tin –tin và Mi-tin đến vương quốc tương ai
và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh
+ Một loại ánh sáng kì lạ
+ Một máy biết bay như chim
+ Một máy biết dị tìm những kho báu cịn
giấu kín trên mặt trăng.
- Là tự mình phát minh ra một cái mới mà
mọi người chưa biết đến bao giờ
? Theo em sáng chế nghĩa là gì ?
? Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của
con người ?
? Màn 1 nói lên điều gì ?
c. Đọc diễn cảm
- Thi đọc phân vai
<b>* Màn 2: TRONG KHU VƯỜN KÌ DIỆU</b>
a. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu:
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu quan sát tranh và chỉ rõ từng
nhân vật và những quả to lạ lùng trong
tranh.
- Yêu cầu đọc thầm và thảo luận cặp đôi để
TLCH.
? Câu chuyện diễn ra ở đâu ?
? Những trái cây mà Tin –tin và Mi- tin đã
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác
thường ?
? Màn 2 cho em biết điều gì ?
c. Thi đọc diễn cảm
- Tổ chức như màn 1
phục được mặt trăng.
- Những phát minh của các bạn thể hiện ước
mơ của con người.
- 8 học sinh đọc theo các vai và người dẫn
chuyện (đọc tên các nhân vật)
- Quan sát và 1 học sinh giới thiệu
+ Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng
đó là một chùm quả lê
+ Quả táo đỏ to đến nỗi Mi – tin tưởng đó là
quả dưa đỏ.
+ Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng
đó là quả bí đỏ
+ Giải thích những trái cây kì lạ ở vương
quốc tương lai
<b>3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Gọi học sinh thuộc lời thoại tham gia trị chơi đóng vai các nhân vật.
- Nhận xét, tun dương
- Vở kịch nói lên điều gì ? ( Những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương
lai )
- Về nhà học thuộc lời thoại.
<b>Tiết 3: TOÁN</b>
<b> BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Để bài toán chép sẵn.
- Giáo viên vẽ sẵn bảgn ở phần ví dụ.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định:</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.
- Nhận xét.
<b>C. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Nội dung bài: </b>
a. <b>Tìm biểu thức có chứa ba chữ</b>
- u cầu đọc bài tốn ví dụ.
? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu
con cá ta làm như thế nào ?
- Treo bảng số.
? Nếu An câu được 2 con cá. Bình câu
được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì
cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?
- Giáo viên viết số cá của An, Bình, Cường và
cố cá của cả ba người.
- Làm tương tự với các trường hợp khác.
- Giá trị a+b+c được gọi là biểu thức có chứa
ba chữ.
- Yêu cầu nhận xét để thấy biểu thức có chứa
ba chữ ln có dấu tính và ba chữ (ngồi ra
cịn có thể có thêm phần số)
b. <b>Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ:</b>
Hỏi và víêt bảng: Nếu a=2, b=3, c=4 thì
a+b+c bằng bao nhiêu ?
- Nên 9 là một giá trị của biểu thức a+b+c.
- Tương tự với các trường hợp khác còn lại.
? Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c thì muồn
tính giá trị của biểu thức a+b+c ta làm như thế
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta
tính được gì ?
3. Luyện tập
<b>Bài 1: </b>
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Nếu a=5, b=7, c=10 thì giá trị của biểu thức
a+b+c là bao nhiêu ?
- Hỏi tương tự các phần còn lại.
- Nhận xét, cho điểm.
<b>Bài 2: </b>
- Yêu cầu đọc đề sau đó yêu cầu tự làm bài.
? Mỗi lần thay các chữ bằng số ta tính
- Cả lớp
- 1 em
- Ta thực hiện phép cộng số của cả ba bạn
với nhau.
- Cả ba bạn câu được: 2 + 3 +4 con cá.
- Học sinh nêu tổng số cá của cả ba người
để hoàn thanh bảng số cá.
- Nhắc lại.
- Nếu a=2, b=3, c=4 thì
a+b+c= 2+ 3 +4 =9.
- Tìm trong từng trường hợp
- Ta thay các chữ a, b và c bằng các số rồi
thực hiện tính giá trị biểu thức.
- Mỗi lần thay bằng số ta tính được giá một
giá trị của biểu thức
a +b +c.
- Tính giải thích của biểu thức.
- Biểu thức a+b+c.
- Làm bài
được gì ?
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- Tổng kết giờ học.
Về nhà học và chuẩn bị bài sau
<b>Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>
<b>I) MỤC TIÊU</b>
<b>N</b>ắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biế vận dụng quy tắc đã học để
viế đúng một số tên diêng FiUNGệt Nam (BT1,BT2, mục III), tìm và viết đúng một số tên
riêng Việt Nam (BT3)
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu bốn dòng thơ (bỏ hai dịng đầu), dóng để dịng … phía
dưới.
- Bản đồ địa lí Việt Nam
- Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
<b>III) CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ</b>
? Nê quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
- Nhận xét và cho điểm.
<b>C. H ướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>
- Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu ,
phần chú giải.
- Chia nhóm 4 học sinh phát giấy + bút dạ
cho học sinh. Yêu cầu thảo luận, gạch chân
dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.
- Gọi 3 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn
chỉnh bài ca dao.
- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.
- Gọi học sinh đọc lại bài ca dao đã hoàn
chỉnh.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
? Bài ca dao cho em biết điều gì ?
<b>Bài 2</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Treo bản đồ địa lí Việt Nam.
.- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng
- Yêu cầu thảo luận và làm việc nhóm.
- Kiểm tra sĩ số.
-1 học sinh lên bảng cho VD
+Địa chỉ gia đình em; danh lam thắng cảnh.
- 2 học sinh đọc to.
- Hoạt động trong nhóm theo dõi
hướng dẫn.
- Dán phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Tên 36 những phố cổ của Hà Nội.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung - Dán phiết, nhận xét.- Viết tên các địa danh vào vở.
<b>IV.CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
? Tên người, tên địa lí VN cần được viết như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên thủ đô của 10 nước trên
<b>Tiết 1: LỊCH SỬ</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2: TỐN </b>
<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>-</b> Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. ổn định </b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ </b>
- Gọi 3 học sinh lên chữa bài tập 4.
<b>C. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Nội dung bài</b>:<b> </b>
- Treo bảng số.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của
biểu
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Đọc bảng số.
thức (a+b) +c v a+ (b+c) trong tà ừng trường
hợp đểđiền v o bà ảng.
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) +c
với giá trị của biểu thức a+ (b+c) khi a=4,
b=5, c=6 ?
? Tương tự với các phần còn lại ?
? Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của
biểu thức (a+b) +c luôn như thế n o so và ới
giá trị của biểu thức a +(b+c) ?
- Vậy ta có thể viết (a+b) +c=a+ (b+c)
- Chỉ v o bà ảng v nêu:à
* (a+b) được gọi l mà ột tổng hai số hạng,
biểu thức (a+b)+c có dạng l mà ột tổng hai số
- 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh tính
một trường hợp để ho n th nh bà à ảng sau
(SGK)
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Khi tat hay … thì giá trị của biểu thức
(a+b) +c ln bằng giá trị của biểu thức a+
(b+c)
ở đây l c. à
* Xét biểu thức a+ (b+c) thì ta thấy a l sà ố
thứ nhất của tổng (a+b), còn (b+c) l tà ổng của
số thứ hai v sà ố thứ ba trong biểu thức (a+b)
+c
* Vậy kết luận: (SGK), giáo viên ghi bảng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
3. Luyệ n t ậ p
<b>B i 1 à</b>
? B i tà ập yêu cầu ta l m gì ?à
- Giáo viên viết 4367 + 199 + 501
- Yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất. Gọi
một học sinh lên bảng, lớp l m v o và à ở b ià
? Vì sao cách l m trên là ại thuận tiện hơn
cách l m cà ộng từ trái qua phải ?
- Giáo viên tóm lại
- Yêu cầu học sinh l m tià ếp các phần còn lại,
nhận xét, cho điểm.
B i 2 à
- Yêu cầu đọc đề b i.à
- Học sinh nhắc lại
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
4367+ 199 + 501 = 4367 +(199+501) =
4367+ 700 = 5067.
Kết quả bước một l sà ố tròn trăm. Bước hai
l m nhanh v thuà à ận tiện hơn.
- Một học sinh lên bảng, lớp l m v o và à ở
b i tà ập.
- Một học sinh lên bảng, lớp l m v o và à ở
b i tà ập.
Bài giải:
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó là:
7.500.000 + 86.956.000 + 14.500.000 =108.956.000 (Đồng)
Đáp số: 108.956.000 Đồng.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Tổng kết giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học và chuẩn bị bài sau.
<b>__________________________________________________</b>
<b>Tiết 3</b>: KĨ THUẬT
<b> (GV chuyênứ soạn dạy)</b>
<b>Tiết 4: KHOA HỌC </b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2: TOÁN</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- HS tính được tổng của 3số ,vận dụng một số tính chất để tính tổng 3số bằng cách thuận tiện
nhất .
- Biết áp dụng các tính chất giao hoan và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giáo dục cho HS có ý thức trong học tập.
<b>II:ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- GV: SGK, giáo án, phiếu bài tập.
- HS: SGK, vở - bút.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>:
- Gọi HS lên bảng, lớp trả lời miệng.
? Nêu các tính chất của phép cộng em đã
học ?
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
<b>2. Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài</b>: Luyện tập.
<b>b. Nội dung</b>:
<b>* Bài 1 (46</b>): Đặt tính rồi tính tổng.
<b>* Bài 2 (46</b>): Tính bằng cách thuận tiện
nhất.
<i>2phần cuối dành cho HS giỏi.</i>
- 1 em lên bảng tính tổng bằng cách thuận tiện
nhất.
1 255 + 436 + 145 = (1 255 + 145) + 436
= 1 400 + 436
= 1 836
- 1 - 2 em nhắc lại đầu bài.
- 3 - 4 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu.
- 2 em lên bảng, lớp làm bài vào vở.
b) 26387+14075+9210 .
54293+61934+7652
+
26 387
14 075
9210
❑❑❑ 49 627
+
54 293
61 934
7 652
❑❑❑ 123 879
- Lớp và GV nhận xét.
- Lớp và GV nhận xét.
<b>* Bài 4 (46</b>):
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
<b>IV. CỦNG CỐ DẶN - DÒ</b>:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của 2 số đó.
- Nhận xét tiết học.
67 + 21 + 79 448 + 594 + 52
408 + 85 + 92 677 + 969 + 123
= (408 + 92) + 85 = (677 + 123) + 969
= 500 + 85 = 800 + 969
= 585 = 1769
- 1 - 2 em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào vở, 1 em trình bày phiếu.
<b>Bài giải </b>
Sau 2 năm dân số tăng thêm là:
79 + 71 = 150 (người)
Sau hai năm dân số của xã là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: a) 150 người
b) 5 04người
<b>Tiết 3: TIẾNG ANH</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2</b>:<b> </b> <b>TẬP ĐỌC</b>
<b> NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui ,hồn nhiên .
-Hiểu ND: những ước mơ ngộ nghĩnh ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc độ khát khao về một
thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4, thuộc 1,2khổ thơ trong bài ).
- TCTV: chén .
- Giáo dục cho HS ln có những ước mơ đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>:
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, vở - bút.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>:
- Gọi HS đọc bài Ở Vương quốc Tương
Lai.
? Nêu ý nghĩa của bài ?
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
<b>2. Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài và ghi đầi bài</b>:
Nếu chúng mình có phép lạ.
<b>b. Nội dung</b>:
<b> Luyện đọc</b>:
- Gọi HS đọc bài.
- GV chia đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn,
riêng khổ 4, 5 là 1 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ lần 1.
? Trong bài có từ nào khó đọc ?
- GVHD đọc ngắt nhịp khổ thơ 1 và 4.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
? Em hiểu từ "chén" ở trong bài nghĩa là
gì ? <b>( TCTV bằng tiếng mẹ đẻ).</b>
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV HD và đọc mẫu toàn bài: Toàn bài
đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện
niềm vui, niềm khao khát của thiếu nhi khi
mơ ước về một thế giới tốt đẹp.
<b>* Tìm hiểu bài</b>:
- Cho HS đọc thầm bài và trao đổi nhóm
đơi + báo cáo.
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì ?
? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ?
? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?
? Em hiểu câu thơ Mãi mãi khơng cịn mùa
đơng ý nói gì ?
- 2 - 3 em nhắc lại đầu bài.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- 5 HS đọc nối tiếp (1 em đọc 2 khổ thơ
cuối).
- Cá nhân phát hiện và luyện đọc: phép lạ,
đáy biển, mãi sâu, thuốc nổ.
- 1 em đọc, lớp phát hiện cách ngắt nhịp.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
+ Chỉ cách ăn uống thoải mái, ngon lành.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm, trao đổi và báo cáo.
+ Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ
được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi hết bài.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất
tha thiết. các bạn luôn mong mỏi một thế
giới hồ bình, tốt đẹp, trẻ em được sống
đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ.
- Cá nhân nối tiếp nhau nêu:
<b>.</b> Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
<b>.</b> Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.
<b>.</b> Khổ 3: Ước mơ khơng cịn mùa đơng, giá
rét.
<b>.</b> Khổ 4: Ước khơng cịn chiến tranh.
? Câu thơ "Hố trái bom thành trái ngon" có
nghĩa là mong ước điều gì ?
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ này?
- GV tiểu kết bài:
? Nội dung của bài nói lên điều gì ?
<b>c) Đọc diễn cảm</b>:
- Cho HS đọc nối tiếp bài.
- GV treo bảng phụ (đoạn 1 và 4) đọc diễn
cảm và đọc mẫu.
? Tìm từ ngữ thể hiện giọng đọc ?
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Đánh giá, ghi điểm.
- Cho HS luyện đọc học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc học thuộc lòng.
- Đánh giá, ghi điểm.
<b>IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ</b>:
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa bài.
- Về HTL bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
- Nhận xét tiết học.
nào đe doạ con người.
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có
chiến tranh, con người ln sống trong hồ
bình, khơng cịn bom đạn.
- Cá nhân nối tiếp nhau nêu:
+ Em thích ước mơ hạt giống vừa gieo chỉ
trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn
được ngay vì em rất thích ăn quả.
+ Em thích ước mơ ngủ dậy thành người
lớn ngay để trinh phục đại dương, bầu trời
vì em rất thích khám phá thế giới và làm
việc giúp đỡ bố mẹ.
<b>* Ý nghĩa</b>: <i>Bài thơ nói về ước mơ của các </i>
<i>bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm </i>
<i>cho thế giới tốt đẹp hơn</i>.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Nghe GV đọc và phát hiện cách đọc hay.
+ Nhấn giọng từ: nảy mầm nhanh, chớp
mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon,
tồn kẹo, bi trịn.
- Luyện đọc cặp đơi.
- Thi đọc diễn cảm.
- Luyện đọc học thuộc lòng.
- Thi đọc học thuộc lòng.
- 1 - 2 em nhắc lại.
<b> </b>
<b>Tiết 1: TỐN:</b>
<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
-Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Học sinh khá giỏi làm BT4,BT5.
- Giáo dục cho HS có ý thức trong q trình học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>:
- GV: SGK, giáo án, phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: SGK, vở - bút.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Ổn định</b>:
<b>II. Bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm, củng cố.
<b>III. Bài mới</b>:
<b>1. Giới thiệu bài</b>: Tìm hai ssố khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
<b>2. Nội dung</b>:
<b>* Bài tốn</b>:
- Cho HS đọc bài tốn (Bảng phụ).
? Bài tốn cho biết gì ?
? Bài tốn hỏi gì ?
- GV hướng dẫn cho HS cách giải toán.
<b>* Cách 1</b>:
? Nếu bớt đi một phần hơn của số lớn thì
số bé như thế nào với số lớn ?
? Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?
? khi bớt đi một phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng như thế nào?
? Tổng mới của chúng là bao nhiêu ?
? Tổng mới chính là hai lần của số bé.
Vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
? Hãy tìm số lớn ? số bé ?
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào ?
<b>** Cách hai</b>:
- HS hát.
- 2 em lên bảng: Tính bằng cách thuận tiện
nhất.
448 + 594 + 52
677 + 969 + 123
- 2 - 3 em nhắc lại đầu bài.
- 3 em đọc nội dung bài toán.
+ Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10.
+ Tìm hai số.
- 1 em đọc lại tóm tắt.
- Giải theo hướng dẫn của GV.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng của chúng giảm đi cũng bằng phần
hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới là: 70 - 10 = 60
+ Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
hoặc: 70 - 30 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
? Nếu thêm vào số bé một phần đúng
bằng phần hơn của số lớn thì số bé như
thế nào với số lớn ?
? Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?
? Khi thêm vào vào số bé phần hơn của
số lớn so với số bé thì tổng của chúng
thay đổi như thế nào ?
? Tổng mới sẽ là bao nhiêu ?
? Tổng mới lại chính là hai lần của số
lớn. Vậy ta có hai lần số lớn là bao
nhiêu?
? Hãy tìm số lớn ? số bé ?
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
<b>3. Luyện tập</b>:
<b>C</b>ho HS làm lần lượt từng bài tập
<b>* Bài 1(47)</b>
- Gọi HS lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét.
<b>* Bài 2(47</b>):
<b>-C</b>ho HS thực hiện
- HS làm bài nhóm đơi.
-Nhận xét chữa bài
<b>IV. Củng cố - dặn dị</b>:
? Nêu cách tìm số lơn, số bé ?
+ Số bé bằng số lớn.
+ Là hiệu của hai số.
+ Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần
hơn của số lớn so với số bé.
+ Tổng mới là: 70 + 10 = 80
+ Hai lần của số lớn là: 70 + 10 = 80
Số lớn là: 80 : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Hoặc 70 - 40 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2
- 3 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
<b>Bài giải</b>
C1: Hai lần tuổi của bố là:
58 + 38 = 96 (tuổi)
Tuổi của bố là:
96 : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
48 - 38 =10 (tuổi)
Đáp số: Bố: 48 tuổi
Con: 10 tuổi
C2: Hai lần tuổi của con là:
58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi của con là:
20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Đáp số: Bố: 48 tuổi. Con: 10 tuổi.
- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Làm bài nhóm đơi, 1 nhóm báo cáo phiếu.
<b>Bài giải</b>
Hai lần số học sinh trai là:
28 + 4 = 32 (học sinh)
Số học sinh trai là:
32 : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
- Về làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Gái: 12 học sinh
<b>Tiết 2: THỂ DỤC</b>
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 3: KỂ CHUYỆN </b>
<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Dựa vào gợi ý (sgk)biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện ,trong đoạn chuyện
đã nghe ,đẫ được nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông ,phi lí.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu truyện.
- Giáo dục cho HS mạnh dạn trước đông người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>:
- GV: SGK, giáo án.
- HS : SGK, vở - bút, chuẩn bị chuyện.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>:
- Gọi HS kể lại chuyện "Lời ước dưới trăng"
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
<b>2. Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
<b>b. Nội dung</b>:
- Cho HS đọc đề bài.
? Đề bài yêu cầu gì ?
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình đã
chuẩn bị.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
? Những câu chuyện về ước mơ có những
loại nào ? Lấy ví dụ ?
? Câu chuyện em định kể có tên là gì ? Em
muốn kể về ước mơ như thế nào ?
<b>c. Luyện tập</b>:
- GV y/c HS kể câu chuyện phải có đầu có
cuối, đủ ba phần: MĐ, diễn biến, KT.
- 1 - 2 em kể lại chuyện.
- 3 em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
+ Kể một câu chuyện, được nghe, được
đọc, ước mơ đẹp, viển vơng phi lí.
- Cá nhân giới thiệu tên chuyện mình đã
chuẩn bị.
- 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý.
+ Có hai loại:
<b>.</b> Ước mơ cao đẹp: Lời ước dưới trăng, cô
bé bán diêm, ...
<b>.</b> Ước mơ viển vông: Vua Mi-đát thích
vàng, Ba điều ước, ...
- Cho HS luyện kể trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Lớp và GV nhận xét.
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>:
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét tiết học.
- Luyện kể trong nhóm và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
- Cá nhân thi kể trước lớp và trao đổi nội
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hấp dẫn
nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
<b>Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>:
<b> CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
- Học sinh nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen
thuộc trong các bài tập 1,BT2 (mục III).
- HS khá, giỏi làm được BT3.
- Giáo dục cho HS viết đúng tên người, tên địa lí nước ngồi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>:
- GV: SGK, giáo án, phiếu bài tập. Lá phiếu ghi tên nước, tên thủ đô BT3
- HS: SGK, vở - bút.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>:
? Khi viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam ta cần viết như thế nào ?
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
<b>2. Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp.
<b>b. Nội dung</b>:
<b> Nhận xét</b>:
<b>* Bài 1(78)</b>: Đọc tên người, tên địa lí nước
ngồi sau đây.
- GV đọc mẫu tên người, tên địa lí nước
ngồi.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi cá nhân đọc.
- GV sửa sai.
<b>* Bài 2(78</b>): Biết rằng chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành các tên ...
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
+ Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Nghe GV đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp đơi tên người, tên địa lí ở
bài 1 trong SGK.
- 2 - 3 em đọc, lớp đọc thầm.
- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
- Lớp và GV nhận xét.
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như
thế nào ?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận tên như thế nào ?
- Lớp và GV nhận xét.
<b>* Bài 3(79</b>): Cách viết một số tên người,
tên địa lí nước ngoài sau đây ...
- Cho HS đọc tên người, tên địa lí trong
bài 3.
- Cho HS độc lập suy nghĩ và TLCH.
<b>GV</b>: Những tên người, tên địa lí nước
ngồi trong BT 3 là những tên riêng được
phiên âm Hán Việt (Âm ta mượn từ tiếng
Trung Quốc).
<b> Ghi nhớ</b>:
? Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí
nước ngồi ?
- Cho HS đọc ND ghi nhớ.
<b>3. Luyện tập</b>:
<b>* Bài 1(79</b>): (Bảng phụ) Đọc đoạn văn sau
rồi viết lại cho đúng những tên ...
- Cho HS đọc nội dung đoạn văn.
? Những tên riêng nào chưa được viết
hoa ?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
- Lớp và GV nhận xét.
? Đoạn văn viết về ai ?
+ Lép Tôn-xtôi gồm hai bộ phận.
<b>. </b>Bp 1: gồm 1 tiếng: Lép.
<b>.</b> Bp 2: gồm 2 tiếng: Tôn-xtôi.
- ...
<b>*</b> Tên địa lí:
+ Hi- ma-lay-a có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi /
ma / lay / a.
+ Đa-nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa /
nuýp.
- ...
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận đều được viết hoa.
+ Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có
gạch nối.
- 2 - 3 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 2 em nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ và nêu miệng.
+ Viết giống tên riêng Việt Nam, tất cả các
tiếng đều được viết hoa.
- 3 - 4 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
- HS lên bảng gạch chân từ viết chưa đúng.
- 1 em lên bảng viết lại, HS làm bài vào vở.
* Thứ tự viết đúng:
- Ác-boa. - Ác-boa.
- Lu-i Pa-xtơ. - Qui-dăng-xơ.
+ Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ
sống, thời ơng cịn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ
<b>* Bài 2(79):</b> Viết lại những tên riêng sau
cho đúng qui tắc.
- Cho HS làm bài nhóm đơi, 2 nhóm trình
bày phiếu.
- Lớp và GV nhận xét.
.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>:
? Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước
ngồi ?
- Về học bài, làm bài vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: Dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.
bệnh than, bệnh dại.
- 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm.
- Làm bài nhóm đơi, 2 nhóm báo cáo phiếu.
<b>*</b> Tên người:
- An-be anh-xtanh.
- Crít-xti-an An-đéc-xen.
- I-u-ri Ga-ga-rin.
<b>*</b> Tên địa lí:
- Xanh Pê-téc-bua. - A-ma-dôn
- Tô-ki-ô. - Ni-a-ga-ra.
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
- Biết giải bài tốn có liên quan đến tìm số khi biết tổng và hiệu của hia số đó .
Lớp hồn thành BT1 a/b,BT2 ,BT4, HS khá giỏi làm bài tập 3;BT5.
- Giáo dục cho HS có ý thức trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>:
- GV: SGK, giáo án, phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định</b>:
<b>2. Bài cũ</b>:
- Gọi HS lên bảng viết cơng thức tìm số lớn
và số bé. Nêu cách tìm số lớn, số bé
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
<b>3. Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài</b>: Luyện tập.
<b>b. Nội dung</b>:
- HS hát.
- 1 em lên bảng viết.
Số bé = (Tổng - hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2
<b>* Bài 1(48</b>): Tìm hai số khi biết lần ...
- Cho HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp và GV nhận xét.
<b>* Bài 2 (48</b>):
- GVHDHS phân tích tóm tắt bài tốn.
- Cho HS làm bài nhóm đơi.
- Lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 4(48</b>):
- HDHS phân tích tóm tắt bài tốn.
- Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vở.
<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>:
? Nêu các bước giải BT về tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của 2 số đó ?
- Về làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Nhận xét tiết học.
- 2 - 3 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) 24 và 6.
- Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15
- Số bé là: 15 - 6 = 9
b) 60 và 12.
- Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36
- Số bé là: 36 - 12 = 24
c) 325 và 99.
- Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113
- Số lớn là: 113 + 99 = 212
- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS phân tích miệng, GV ghi bảng.
- Làm bài nhóm đơi, 1 nhóm trình bày
phiếu. <b>Bài giải</b>
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là :
22 - 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: Em: 14 tuổi
Chị: 22 tuổi
- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
GVHD:hs giải bài toán,và1 hs lên giải
Bài giải
Số sách học sinh đọc thêm:
( 65- 17 ) : 2= 24 (quyển)
Số sách giáo khoa là;
24+17 = 41 (quyển)
ĐS: 41 quyển.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vở.
- 1 - 2 em nêu.
<b> (GV chuyên soạn dạy)</b>
<b> </b>
<b>Tiêt1: THỂ DỤC</b>
<b>(GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 2: TẬP ĐỌC</b>
<b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
- Đọc đúng các tiếng có âm ,vần dễ lẫn :đôi giày ,hàng khuy ,thon thả ,ngọ nguậy
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài (giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng ,hợp nội
dung hồi tưởng .
- TCTV :ba ta , vận động ,cột.
-Hiểu ND: chị phu trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái ,làm cho cậu xúc động và vui
sướng đến lớp với đôi dày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong sgk ).
- Giáo dục cho HS biết đồng cảm, giúp đỡ, chia sẻ với những người gặp khó khăn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>:
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, vở - bút.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>:
- Gọi HS đọc bài HTL "Nếu chúng mình có
phép lạ".
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
<b>2. Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu</b> <b>bài</b>: Trực tiếp
<b>b. Nội dung</b>:
<b>* Luyện đọc</b>:
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia bài làm 2 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gọi HS đọc từ khó.
- GV treo bảng phụ ghi câu văn dài, HS đọc
và tìm cách ngắt nhịp câu văn dài.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải.
? Giày ba ta là loại giày ntn ?
(<b>TCTVBTMĐ</b>).
? Vận động là việc làm ntn ?
? Cột có nghĩa là gì ?
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- HS hát.
- 2 – 3 em đọc bài HTL.
- 2 - 3 em nhắc lại đầu bài.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS đánh dấu đoạn trong bài.
- 2 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi SGK.
- HS phát hiện từ bạn đọc sai và đọc cá nhân:
ba ta, đẹp, ngày thu, vận động, thưởng.
- 1 em đọc, lớp phát hiện và nêu, GV gách
chéo giữa câu văn dài.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 em đọc chú giải, lớp theo dõi sgk.
- HS đọc cặp đôi.
- GVHD: Đoạn 1 giọng đọc chậm rãi, nhẹ
nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng. Đoạn 2
giọng nhanh, vui hơn khi thể hiện niềm xúc
động, vui sướng khôn tả của cậu bé lang
thang lúc được tặng đôi giày ba ta màu
xanh.
<b>*Tìm hiểu bài</b>:
- Cho HS đọc đoạn 1 và TLCH.
? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai ?
? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì ?
? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày
ba ta ?
? Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở
thành hiện thực không ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH.
? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách Đội
được giao nhiệm vụ gì ?
? Lang thang có nghĩa là gì ?
? Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé
lang thang ?
? Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu đến lớp ?
? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó ?
? Những chi tiết nào nói lên sự cảm động
- Lớp đọc thầm và TLCH.
+ Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ
trách Đội thiếu niên Tiền phong.
+ Chị mơ ước có một đơi giày ba ta màu
xanh nước biển như của anh họ chị.
+ Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, thân
giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu
vải như màu da trời những ngày thu. Phần
thân ơm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn
+ Ước mơ của chị phụ trách Đội không trở
thành hiện thực vì chị. Chị chỉ tưởng tượng
cảnh mang đơi giày vào chân thì bước đi sẽ
nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn
của các bạn chị.
- Lớp đọc thầm đoạn và TLCH.
+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.
+ Lang thang: Khơng có nhà ở, người ni
dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố.
+ Vì chị đã đi theo Lái trên khắp các đường
phố.
+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba
ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp.
- Cá nhân nêu:
+ Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho
Lái. / Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất
sung sướng khi ước mơ của mình thành sự
thật. / Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị
muốn lái đi học.
+ Tay Lái run run, mơi cậu mấp máy, mắt
và niềm vui của lái khi nhận đơi giày ?
? Câu chun này có ý nghĩa ntn ?
<b>* Đọc diễn cảm</b>:
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn "Hôm nhận
giày, ...nhảy tưng bừng". Gọi HS đọc.
? Em hãy nêu cách đọc diễn cảm đoạn văn
trên
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Đánh giá, ghi điểm.
<b>IV. C ỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>:
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài, nhận xét tiết học.
- 2 em đọc nối tiếp bài, lớp đọc thầm.
- 1 em đọc, lớp theo dõi và nêu giọng đọc.
- 1 em nêu, GV gạch chân từ: run run, mấp
máy, ngọ nguậy, đeo vào cổ, tưng bừng.
- Thi đọc theo cặp.
- 1- 2 em nhắc lại.
____________________________________________
<b>Tiết 1: TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. M ỤC TIÊU : </b>
-Có kỉ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính
giá trị của biểu thức số.
-Giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Giáo dục học sinh u thích mơn học .
<b>II. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra</b>
-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD
luyện tập T38
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
<b>2. Bài mới</b>
-Giới thiệu bài
3.Thực hành:
<b>Bài 1</b>:
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
- Gọi HS nhận xét.
-3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi
nhận xét
-Nghe
-Nhận xét cho điểm HS
<b>Bài 2: </b>
-Gọi HS đọc đề bài tốn sau đó u cầu HS tự
làm bài.
Nhận xét cho điểm HS
<b>Bài 3</b>:
-Yêu cầu HS tự làm bài Sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau
-GV kiểm tra vở của 1 số HS
<b>Bài 4</b>:
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
<b>GV </b>nhận xét cho điểm học sinh
<b>III .CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
-Tổng kết giờ học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập HD luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau
-HS đọc
-2 hs lên bảng làm
-HS lên bảng làm
a)98 +3 + 97 + 2 = (98 +2) + (97 + 3)
= 100 + 100 = 200
b)Tương tự
-HS lên bảng làm
Hai lần thùng bé chứa số lít nước là:
600 – 120 = 480 (l)
Thùng bé chứa được số lít nước là:
480 : 2 = 240 (l)
Thùng lớn chứa được số lít nước là:
600 – 240 = 360 (l)
-HS làm bài và kiểm tra bài của bạn bên
cạnh
a, X x 2 =10 b, X : 6 = 5
= 10 : 2 = 5x 6
= 5 = 30
-Học sinh lên bảng làm bài
<b>Tiết 2</b>: <b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>:
<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
- Học sinh nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
- HTVLTTGĐĐHCM: GD HS noi gương theo Bác Hồ vĩ đại.
- Giáo dục cho HS có ý thức trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>:
- GV: SGK, giáo án, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở - bút.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ</b>:
? Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước
ngồi ?
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
<b>2. Bài mới</b>:
<b>a. Giới thiệu bài</b>: Dấu ngoặc kép.
<b>b. Nội dung</b>:
<b> Nhận xét</b>:
<b>* Bài 1(82)</b>: Những từ ngữ và câu đặt
trong dấu ngoặc kép ...
- Cho HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm.
? Những từ ngữ và câu nào được đặt trong
dấu ngoặc kép ?
? Những từ ngữ và câu đó là lời nói của
ai ?
? Dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên
có tác dụng gì ?
- Lớp và GV nhận xét.
<b>* Bài 2(83</b>): Trong đoạn văn trên, khi nào
dấu ngoặc kép được dùng ...
? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc
? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối
hợp với dấu hai chấm ?
Lớp và GV nhận xét.
* Bài 3(83): Trong khổ thơ sau, từ lầu
được dùng với ý nghĩa gì ? dấu ...
- HS hát.
- 2 em nêu nội dung ghi nhớ tiết trước.
- 2 - 3 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 2 em đọc nội dung đoạn văn trong SGK, lớp
đọc thầm.
+ Những từ ngữ và câu được đặt trong dấu
ngoặc kép :
<b>.</b> Từ ngữ: " Người lính ... ra trận "
" Đầy tớ ... của nhân dân "
<b>.</b> Câu: " Tơi chỉ có ... được học hành "
+ Những từ ngữ và câu đó là lời nói của Bác
Hồ.
+ Dùng đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật có thể là:
<b>.</b> Một từ hay cụm từ " người ... trận "
" đầy tớ ... nhân dân "
<b>.</b> Một câu trọn vẹn hay một đoạn văn:
" tôi chỉ có ... học hành "
- 2 - 3 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời
dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay một cụm từ.
VD: Bác tự cho mình là "người lính ..." là
"đầy tớ ..."
+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu
hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn
vẹn hay là một đoạn văn.
VD : Bác nó i: " Tơi chỉ ... học hành "
- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
? Từ lầu chỉ cái gì ?
? Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa
trên không ?
GV: Tắc kè: Con vật nhỏ, dáng giống
thạch sùng, thường kêu tắc kè.
? Từ lầu trong khổ thơ được dùng với ý
nghĩa gì ?
? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng để làm gì ?
<b> Ghi nhớ</b>:
? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
- GV rút ra ghi nhớ, gọi HS đọc.
<b>3. Luyện tập</b>:
<b>* Bài 1(83</b>): (Bảng phụ) Tìm lời nói trực
tiếp trong đoạn văn sau.
- Cho HS đọc nội dung đoạn văn, lớp đọc
thầm.
- Cho HS làm bài theo nhóm đơi
- Lớp và GV nhận xét.
? Vì sao em cho những câu đó là lời nói
trực tiếp ?
<b>? TGĐĐ: </b>Lời của Bác Hồ nói lên điều gì?
<b>* Bài 2(83</b>): Có thể đặt những lời nói trực
tiếp trong đoạn văn ...
- Cho HS làm bài độc lập và báo cáo.
? Đề bài của cơ giáo và các câu văn của
bạn HS có phải là những lời đối thoạt trực
tiếp giữa hai người khơng ?
? Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong
đoạn văn BT1 xuống dòng sau dấu ghạch
ngang đầu dòng khơng ? Vì sao ?
- Lớp và GV nhận xét.
<b>* Bài 3(83)</b>: Em đặt dấu ngoặc kép vào
chỗ nào trong các câu sau ?
- Cho 2 em đọc nội dung, lớp đọc thầm.
- Phát phiếu cho 3 nhóm làm bài.
+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè nhỏ bé,
không phải cái lầu theo nghĩa của con người.
+ Gọi cái tổ của tắc kè là lầu để đề cao giá trị
của cái lầu đó.
+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ lầu là từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- 1 - 2 em nêu
- 4 - 5 em đọc ghi nhớ trong SGK, lớp đọc
thầm.
- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 em đọc nội dung đoạn văn, lớp đọc thầm.
- Làm bài theo nhóm và báo cáo.
* Lời nói trực tiếp là:
- "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ? "
- "Em đã nhiều lần ... khăn mùi soa."
+ Vì lời nói trực tiếp 1 câu trọn vẹn, 1 đoạn
văn trọn vẹn, trước dấu ngoặc kép có dấu hai
chấm.
+ Lời của Bác nói lên tấm lịng vì dân vì nước
của Bác.
- 2 - 3 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Làm bài độc lập và báo cáo.
+ Không phải là những lời đối thoại trực tiếp.
+ Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn
HS không phải là dạng đối thoại trực tiếp giữa
hai người. Do đó khơng thể viết xuống dòng,
đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung.
- Các nhóm làm phiêu, 1 nhóm gắn bài lên
a) Cả bày ong cùng xây tổ ... "vôi vữa"
- Lớp và GV nhận xét.
? Tại sao từ "vôi vữa" lại được đặt trong
dấu ngoặc kép ?
<b>IV. C ỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>:
? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
- Về học bài và làm bài vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: MRVT "Ước mơ".
- Nhận xét tiết học.
"trường thọ" ... "đoản thọ" ... tha tội cho Trạng
Quỳnh.
+ Vì từ "vơi vữa" ở đây khơng phải có nghĩa
như vơi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa
đặc biệt.
- 1 - 2 em nêu.
<b>Tiết 1: LỊCH SỬ</b>
<b>(GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
- Nhận biết được góc vng,góc nhọn,góc tù,góc bẹt(Bằng trực giác hoặc sử dụng êke)
-Biết dùng êke để kiểm các góc,phân biệt được các góc.
- Giáo dục cho HS có ý thức trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC</b>:
- GV: SGK, giáo án, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở - bút.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>B. Kiểm tra bài c:</b>
- Học sinh lên bảng chữa bài tập 5.
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập dới lớp.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>C. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bµi</b>:<b> </b> Trong giê học hôm
nay chúng ta sẽ làm quen víi gãc nhän,
gãc tï, gãc bĐt.
<b>2. Néi dung bµ </b>i: Giíi thiƯu gãc nhän,
<b>a. Góc nhọn: </b>
- Giáo viên vẽ góc nhọn AOB.
? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh, tên các cạnh
của gúc ny ?
- Giải thích: góc này là góc nhän.
- Dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc
nhọn AOB: Góc này lớn hơn hay bé hơn
góc vng ?
30p
- 1 học sinh lên bảng.
Kết luận: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Yêu cầu vẽ một góc nhọn.
- Dùng êke vẽ góc nhỏ hơn góc vuông.
<b>b. Giới thiệu góc tù: </b>
- Giáo viên vẽ góc tù MON
- Yêu cầu đọc tên góc, tên đỉnh và tên
cạnh của góc.
- Giíi thiƯu: Gãc nµy lµ gãc tï.
- Dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc
này lớn hơn hay góc vng lớn hơn.
Kết luận: Góc tù lớn hơn góc vng.
- u cầu vẽ góc tù.
<b>c. Gãc bÑt: </b>
- VÏ gãc bÑt COD
- Yêu cầu đọc tên góc, tên đỉnh, tên cạnh
của góc.
- Tăng dần độ lớn của góc COD đến khi
hai cạnh của góc COD thẳng hàng. Lúc
đó góc COD gọi là góc bẹt.
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD nh
thế nµo víi nhau ?
- u cầu sử dụng êke để kiểm tra độ lớn
của góc bẹt so với gúc vuụng ?
- Yêu cầu vẽ và gọi tên một gãc bĐt.
<b>3. Lun tËp </b>
<b>Bµi 1: </b>
- u cầu quan sát các góc, đọc tên các
- NhËn xÐt
<b>Bµi 2</b>:
- Hớng dẫn dùng êke để kiểm tra góc của
từng hình tam giác.
- Yêu cầu nêu tên từng gãc.
III<b>.CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
-GV nhận xét tiết học
- chuẩn bị bài cho giờ sau
- Häc sinh quan sát hình.
- Gúc AOB cú nh O; 2 cnh OA v OB.
- 1 học sinh lên bảng kiểm tra, c¶ líp theo dâi,
kiĨm tra gãc AOB trong SGK bé hơn góc vuông.
- 1 học sinh lên bảng, lớp vÏ nh¸p.
- Häc sinh quan s¸t.
- Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM, ON.
- Học sinh nêu: Góc tự MON.
- Một học sinh lên bảng kiểm tra: Góc MON lớn
hơn góc vuông.
- Hc sinh lờn bng v, lp ở dới vẽ vào nháp.
- Ba ®iĨm C, O, D cđa gãc bẹt thẳng hàng với
nhau.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- 1 học sinh vẽ bảng, lớp vẽ nháp.
- Học sinh nêu:
+ Các góc nhọn MAN, UDV
+ Các góc vuông: ICK
+ Các góc tù là: POQ, GOH
+ Các góc bẹt: XEY
- Kiểm tra và báo cáo kết quả:
Tam giác ABC cã 3 gãc nhän
Tam gi¸c DEG cã 1 gãc vuông
Tam giác MNP có một góc tù.
<b>Tit 3: KĨ THUẬT</b>
<b>(GV chuyên soạn dạy)</b>
<b>Tiết 4: KHOA HỌC</b>