BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN TRẦN QUANG HIỂN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG MỘT SỐ
NHÀ MÁY NGÀNH GIÀY DA VÀ MAY MẶC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mã số
: 60.85.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020
Cơng trình được hồn thành tại: Trường Đại Học Cơng Nghiệp Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Người hướng dẫn khoa học: Ts. Nguyễn Thanh Bình
Người ph n iện 1:
Người ph n iện 2:
Lu n
n thạc s được
o ệ tại H i đồng ch
o ệ Lu n
n thạc s Trường
Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày . . . . . th ng . . . . n
Thành phần H i đồng đ nh gi lu n
.....
n thạc s gồ :
1. .......................................................................... - Chủ tịch H i đồng
2. .......................................................................... - Ph n iện 1
3. .......................................................................... - Ph n iện 2
4. .......................................................................... - Ủy iên
5. .......................................................................... - Thư ký
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG VIỆN
BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ c l p - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học iên: Nguyễn Trần Quang Hiển
MSHV: 16001981
Ngày, th ng, n
Nơi sinh: Tp. Hồ Chí Minh
sinh: 28/11/1986
Mã chuyên ngành: 60.85.01.01
Chuyên ngành: Qu n Lý Môi Trường
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Đ nh gi c c chỉ số ch t lượng ôi trường lao đ ng trong
giày da à ay ặc trên địa àn Thành phố Hồ Chí Minh.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Điều tra c c chỉ số ch t lượng
giày da à
ay
y ngành
t số nhà
y ngành
ặc trên địa àn Thành phố Hồ Chí Minh
- Đ nh gi c c chỉ số ch t lượng
ay
ôi trường lao đ ng trong
t số nhà
ôi trường trong
t số nhà
y ngành giày da à
ặc trên địa àn Thành phố Hồ Chí Minh
- Đề xu t gi i ph p c i thiện c c chỉ số trong
t số nhà
y ngành giày da à
ay
ặc trên địa àn Thành phố Hồ Chí Minh
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Quyết định số 952/ QĐ-ĐHCN ngày 08 th ng 05
n 2019 của hiệu trưởng trường đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
III. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: 03/03/2020
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thanh Bình
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2020
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN ĐÀO TẠO
TS. Nguyễn Thanh Bình
VIỆN TRƯỞNG
LỜI CẢM ƠN
Lu n
n “Đ nh gi c c chỉ số ch t lượng
y ngành giày da à
ay
ôi trường lao đ ng trong
t số nhà
ặc trên địa àn Thành phố Hồ Chí Minh” được hồn
thành khơng chỉ riêng cơng sức của
n thân
à còn được sự giúp đỡ của nhiều
người.
E
xin chân thành c
ơn Ts. Nguyễn Thanh Bình trong suốt thời gian là
n, Thầy đã t n tình chỉ
o cũng như cung c p cho học iên nhiều tài liệu quý gi
giúp học iên hoàn thành lu n
E
xin chân thành c
lu n
n này.
ơn c c thầy, cô ở Viện Khoa học Công nghệ à Qu n
lý Môi Trường - Trường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã trang ị
cho học iên những kiến thức là
nền t ng giúp học iên thực hiện những n i
dung ý ngh a được trình ày trong lu n
E
n.
xin gửi lời iết ơn đến gia đình, c c anh chị trong lớp Cao học Qu n lý Tài
nguyên à Môi trường 6 đã đ ng iên chia sẻ những khó kh n
thực hiện lu n
t
trong qu trình
n.
Trân trọng!
Học viên thực hiện
Nguyễn Trần Quang Hiển
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Việt Na
đã à đang h i nh p sâu r ng ào kinh tế thị trường ới nhiều Hiệp định
thương
ại tự do (FTA) đã được ký kết à thực thi. Hiện nay trên c nước có
kho ng 5.214 doanh nghiệp dệt
ay, trong đó doanh nghiệp
ay chiế
kho ng 1.514 doanh nghiệp hoạt đ ng trong ngành s n xu t da à c c s n phẩ
quan, trong đó chủ yếu là giày dép, ngồi ra cịn có c c loại s n phẩ
x ch, ali…Ngành giày da à ngành
theo đó là tình trạng ơ nhiễ
ay
da à ngành
kh c như túi
ôi trường ngày càng gia t ng, đặc iệt là
ơi trường theo ị trí s n xu t ở
ay
liên
ặc đang trên đà t ng trưởng tốt, kéo
lao đ ng ở c c cơ sở, xí nghiệp. Nghiên cứu này có 3
chỉ số ch t lượng
70%;
ặc, (2) Đ nh gi hiện trạng
ôi trường
ục tiêu là (1) Kh o s t c c
t số nhà
y trong ngành giày
ôi trường lao đ ng tại 2 ngành
nghiên cứu, à (3) Đề xu t c c gi i ph p c i thiện c c chỉ số ch t lượng
ôi trường
lao đ ng. Đề tài đã kh o s t, thu th p số liệu, đo đạc c c thông số trong
ơi trường
khí h u gồ
nhiệt đ , đ ẩ , tốc đ gió, nh s ng, tiếng ồn, ụi, CO2 à hơi dung
ôi của 4 nhà
y/doanh nghiệp trong từng ngành giày da à
ay
ặc. Sau khi
được tổng hợp, c c số liệu được phân tích thống kê (phân tích phương sai –
ANOVA) ằng phần
ề
JMP. Kết qu cho th y đối ới ngành
nhiệt đ chênh lệch nhau không nhiều à ẫn nằ
số đ ẩ
ay
ặc, thông số
trong giới hạn cho phép. Thông
giao đ ng từ 60 – 71,9%. Thơng số tốc đ gió chênh lệch th p. Cường đ
chiếu s ng hầu hết không đạt cường đ tối thiểu yêu cầu, đặc iệt là
ị trí ủi, kho (dưới 500 Lux), 2 ị trí có cường đ
kiể
tra ch t lượng s n phẩ
ồn chia là
nhó
3 nhó , nhị
th p. C c nhà
(KCS). Hà
nh s ng cao là khu ực
ay
trung ình (50 đBA ~ 60 dBA), à
ặc ph t sinh hơi dung
ôi ở
th p, chủ yếu t p trung ở khu ực tẩy. Đối ới ngành giày da, c c nhà
hàng
ay
ay à
lượng ụi th p ở t t c c c ị trí. Tiếng
cao (>70 dBA, nhó
y s n xu t hàng
n phịng à
ặc có nhiệt đ cao trên 30oC. Đ ẩ
ức r t
y s n xu t
giao đ ng từ 60 – 68%. Tốc đ gió
chênh lệch nhiều ở c c ị trí, ị trí chuyền gị có tốc đ gió cao hơn hẳn (3,5 /s).
C c khu ực trong nhà
tiêu chuẩn. Hà
y s n xu t giày hầu hết có cường đ
lượng ụi th p ở t t c c c khu ực (0,1 ~ 0,3
ii
nh s ng không đạt
g/
3
). Thông số
tiếng ồn có nhiều ị trí có cường đ cao (>75dBA). Hà
lượng hơi dung
ơi cao,
có những ị trí ượt tiêu chuẩn, đều thu c c c ị trí có sử dụng keo. Theo kết qu
kh o s t, có thể nh n th y ch t lượng
ôi trường lao đ ng của c c nhà
xu t hàng giày da th p hơn so ới c c nhà
iii
y s n xu t hàng
ay
ặc.
ys n
ABSTRACT
Vietna
has een integrating deeply into the
arket econo y with
any free trade
agree ents (FTAs) signed and i ple ented. Currently, there are a out 5.214 textile
enterprises nationwide, of which gar ent enterprises account for 70%; There are
a out 1.514 enterprises operating in the production of leather and related products,
including footwear, in addition to other products such as ags, suitcases... There is
not only the footwear industry ut also the gar ent industry is on the rise, leading
to increasing en iron ental pollution, especially the la or en iron ent in
esta lish ents and enterprises. This study has 3 goals: (1) Sur eying en iron ental
quality indicators y production location of so e factories in the footwear industry
and gar ent industry, (2) Assessing the current situation of working en iron ent in
2 research disciplines, and (3) Proposing solutions to i pro e la or en iron ent
quality indicators. The project has sur eyed, collected data,
easure the indicators
in the cli atic en iron ent, including te perature, hu idity, wind speed, light,
noise, dust, CO 2 and sol ent apor of 4 plants / enterprises in the footwear industry
and gar ent industry. The data were synthesized and analyzed statistically y JMP
software (analysis of ariance - ANOVA). For gar ent industry, the results show
that te perature para eters are not
uch different and still within the allowa le
li its. Hu idity para eters range fro
60 – 71,9%. Wind speed para eters are
low. The intensity of illu ination are not al ost reach the required
ini u
intensity, especially office and ironing area, warehouses (under 500 Lux). There are
2 locations which are high light intensity, are the sewing area and product quality
control (KCS). Dust content is low in all locations. The noise is di ided into 3
groups, the high group (> 70 dBA), the
ediu
group (50 dBA ~ 60 dBA), and
the low group. Gar ent factories ha e ery low le els of sol ent apor,
leaching areas. For footwear industry, The factory produces this ite
te peratures higher than 30°C. Hu idity ranges fro
greatly in locations. Areas of the shoe factory are
i
ainly in
ha e
60 - 68%. Wind speed aries
ostly un-standard light intensity.
Dust content is low in all areas (0,1 ~ 0,3
intensity (> 75dBA). There are
g/
3 ). Many locations ha e high noise
any location which sol ent
apor content
exceeds the standards, all of which location are used glue. According to the sur ey
results, the quality of working en iron ent of footwear factories is lower than that
of gar ent factories.
LỜI CAM ĐOAN
Học iên xin ca
ch t lượng
đoan kết qu đạt được trong lu n
ôi trường lao đ ng trong
t số nhà
y ngành giày da à
trên địa àn Thành phố Hồ Chí Minh” là nghiên cứu, tì
học iên. Trong tồn
n i dung của lu n
n “Đ nh gi c c chỉ số
ay
ặc
hiểu của riêng c nhân
n, những điều được trình
ày hoặc
là của c nhân học iên hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. C c tài
liệu, số liệu trích dẫn được chú thích nguồn rõ ràng, đ ng tin c y à kết qu trình
ày trong lu n
n là trung thực.
Học viên thực hiện
Nguyễn Trần Quang Hiển
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ x
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................xi
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
1.1 Đặt
n đề.............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3 Đối tượng à phạ
i nghiên cứu........................................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2
1.3.2 Phạ
i nghiên cứu............................................................................................. 3
1.4 Ý ngh a khoa học à ý ngh a thực tiễn của đề tài...............................................3
1.4.1 Ý ngh a khoa học.................................................................................................3
1.4.2 Ý ngh a thực tiễn................................................................................................. 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................4
1.1 Tổng quan ề ngành
ay
ặc à ngành giày da................................................ 4
1.1.1 Lịch sử hình thành............................................................................................... 4
1.1.2 Hiện trạng hai ngành nghiên cứu........................................................................ 5
1.1.3 Tính đặc thù của hai ngành nghiên cứu............................................................ 10
1.1.4 C c chỉ số ch t lượng
1.1.5 Ch t lượng
ôi trường lao đ ng:.....................................................12
ôi trường lao đ ng....................................................................... 16
1.1.6 C c yếu tố nh hưởng đến c c chỉ số ch t lượng
ôi trường.......................... 20
1.1.7 Quy trình s n xu t của 2 ngành nghiên cứu......................................................23
1.2 Tổng quan ề
t số nghiên cứu đ nh gi c c chỉ số ch t lượng
ii
ôi trường
lao đ ng.............................................................................................................. 24
1.2.1 C c nghiên cứu trên thế giới............................................................................. 24
1.2.2 C c nghiên cứu trong nước............................................................................... 26
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 29
2.1 N i dung nghiên cứu...........................................................................................29
2.2 Phương ph p nghiên cứu.................................................................................... 29
2.2.1 N i dung 1: Điều tra c c chỉ số ch t lượng
ôi trường lao đ ng.................... 29
2.2.2 N i dung 2: Đ nh gi c c chỉ số ch t lượng
ôi trường..................................35
2.2.3 N i dung 3: Đề xu t c c gi i ph p.................................................................... 36
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................ 37
3.1 Đ nh gi c c chỉ số ch t lượng
ôi trường lao đ ng tại c c ị trí của
ỗi
ngành...................................................................................................................37
3.1.1 Ngành giày da.................................................................................................... 37
3.1.2 Ngành
ay
ặc................................................................................................. 52
3.2 Đ nh gi c c chỉ số ch t lượng
ôi trường lao đ ng giữa hai ngành nghiên
cứu.......................................................................................................................64
3.3 Mối tương quan giữa c c chỉ số
ôi trường lao đ ng..................................... 67
3.4 Đề xu t iện ph p c i thiện điều kiện
ôi trường........................................... 73
3.4.1 Gi i ph p qu n lý...............................................................................................73
3.4.2 Gi i ph p kỹ thu t..............................................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................79
1. Kết lu n.................................................................................................................. 79
2. Kiến nghị................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 82
iii
PHỤ LỤC....................................................................................................................86
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG........................................................................................ 99
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Việt Na
đứng thứ 2 thế giới ề xu t khẩu giày da....................................... 6
Hình 1.2 Việt Na
đứng thứ 2 thị phần nh p khẩu tại Mỹ ề hàng
Hình 1.3 Thị trường xu t khẩu chủ lực hàng dệt
ay
ặc..............7
ay Việt Na .................................. 9
Hình 1.4. Quy trình s n xu t ngành giày da.................................................................23
Hình 1.5 Quy trình cơng nghệ ngành
Hình 3.1 Thống kê
ay
ặc............................................................24
ơ t thơng số nhiệt đ ................................................................. 37
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện thơng số nhiệt đ tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................37
Hình 3.3 Thống kê
ơ t thơng số đ ẩ .................................................................... 38
Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện thơng số đ ẩ
tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí kh c
nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a thống kê.39
Hình 3.5 Thống kê
ơ t thơng số tốc đ gió.............................................................. 40
Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện thơng số tốc đ gió tại c c ị trí kh c nhau....................... 40
Hình 3.7 Thống kê
ơ t thơng số nh s ng................................................................ 41
Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện thơng số nh s ng tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................41
Hình 3.9 Thống kê
ơ t thơng số ụi......................................................................... 42
Hình 3.10 Biểu đồ thể hiện thơng số ụi tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí kh c
nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a thống kê.42
Hình 3.11 Thống kê
ơ t thơng số tiếng ồn............................................................... 43
Hình 3.12 Biểu đồ thể hiện thơng số tiếng ồn tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
x
thống kê.........................................................................................................44
Hình 3.13 Thống kê
ơ t thơng số aceton..................................................................45
Hình 3.14 Biểu đồ thể hiện hà
lượng Aceton tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................46
Hình 3.15 Thống kê
ơ t thơng số Cyclohexan.........................................................47
Hình 3.16 Biểu đồ thể hiện hà
lượng Cyclohexan tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c
ị trí kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý
ngh a thống kê...............................................................................................47
Hình 3.17 Thống kê
ơ t thơng số a oniac.............................................................. 48
Hình 3.18 Biểu đồ thể hiện hà
Hình 3.19 Thống kê
lượng NH3 tại c c ị trí kh c nhau.......................... 49
ơ t thơng số MEK................................................................... 49
Hình 3.20 Biểu đồ thể hiện hà
lượng MEK tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................50
Hình 3.21 Thống kê
ơ t thơng số Etyl Acetat..........................................................51
Hình 3.22 Biểu đồ thể hiện hà
Hình 3.23 Thống kê
lượng Etyl Acetat tại c c ị trí kh c nhau............... 51
ô t thông số nhiệt đ ............................................................... 52
Hình 3.24 Biểu đồ thể hiện thơng số nhiệt đ tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................53
Hình 3.25 Thống kê
ơ t thơng số Đ ẩ ................................................................. 54
Hình 3.26 Biểu đồ thể hiện thơng số đ ẩ
tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................54
Hình 3.27 Thống kê
ơ t thơng số tốc đ gió............................................................ 55
xi
Hình 3.28 Biểu đồ thể hiện thơng số tốc đ gió tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................56
Hình 3.29 Thống kê
ơ t thơng số nh s ng..............................................................57
Hình 3.30 Biểu đồ thể hiện thơng số nh s ng tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................57
Hình 3.31 Thống kê
ơ t thơng số ụi....................................................................... 58
Hình 3.32 Biểu đồ thể hiện thơng số ụi tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí kh c
nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a thống kê.59
Hình 3.33 Thống kê
ơ t thơng số tiếng ồn............................................................... 60
Hình 3.34 Biểu đồ thể hiện thơng số tiếng ồn tại c c ị trí kh c nhau. Tại c c ị trí
kh c nhau có gắn 1 chữ số giống nhau thì kh c iệt khơng có ý ngh a
thống kê.........................................................................................................60
Hình 3.35 Thống kê
ơ t thơng số aceton..................................................................61
Hình 3.36 Thống kê
ơ t thơng số Cac on đioxit..................................................... 62
Hình 3.37 Thống kê
ơ t thơng số hydro cac on...................................................... 62
Hình 3.38 Biểu đồ thể hiện nồng đ CO2 tại c c ị trí kh c nhau...............................62
Hình 3.39 Biểu đồ thể hiện hà
lượng Hydro car on (HC) à Aceton tại c c ị trí
kh c nhau...................................................................................................... 63
Hình 3.40 Mối tương quan giữa nhiệt đ - đ ẩ ........................................................68
Hình 3.41 Mối tương quan giữa nhiệt đ - tốc đ gió................................................. 68
Hình 3.42 Mối tương quan giữa nhiệt đ - tiếng ồn.....................................................69
Hình 3.43 Mối tương quan giữa nhiệt đ - đ ẩ ........................................................69
Hình 3.44 Mối tương quan giữa nhiệt đ - tốc đ gió................................................. 70
xii
Hình 3.45 Mối tương quan giữa đ ẩ
– ụi............................................................... 70
Hình 3.46 Mối tương quan giữa đ ẩ
– tiếng ồn....................................................... 71
Hình 3.47 Mối tương quan giữa tiếng ồn – tốc đ gió.................................................71
Hình 3.48 Mối tương quan giữa ụi – nh s ng...........................................................72
Hình 3.49 Mối tương quan giữa ụi – tiếng ồn............................................................72
xiii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
B ng 1.1 C c
ối nguy hại trong ngành
ay
B ng 1.2 Gi trị i khí h u cho phép tại nơi là
ặc...................................................... 12
iệc [16]............................................ 13
B ng 1.3 B ng yêu cầu ề đ rọi duy trì tối thiểu cho c c phòng, khu ực là
iệc
.................................................................................................................. 14
[17]
B ng 1.4 Giới hạn cho phép ề thông số ụi trong
ôi trường lao đ ng [18].............. 15
B ng 1.5 Giới hạn cho phép ề c c yếu tố ho học (hơi dung
car onhyđro) trong
B ng 3.1. Số liệu chỉ số
ôi trường lao đ ng [19] [20].......................................... 16
t lý đã chuẩn hóa của ngành
ay
B ng 3.2. Số liệu chỉ số hóa học đã chuẩn hóa của ngành
B ng 3.3. Số liệu chỉ số
ơi hữu cơ –
ặc.............................. 45
ay
ặc...........................52
t lý đã chuẩn hóa của ngành giày da................................. 61
B ng 3.4. Số liệu chỉ số hóa học đã chuẩn hóa của ngành giày da..............................64
B ng 3.5 Tó
tắt tỉ lệ đạt chuẩn (%) của c c thơng số
ơi trường thu c chỉ số
t
lý....................................................................................................................64
B ng 3.6 Tó
tắt tỉ lệ đạt chuẩn (%) của c c thông số
ôi trường thu c chỉ số hóa
học.................................................................................................................65
B ng 3.7 C c chỉ số ch t lượng
B ng 3.8 Tổng hợp thang điể
ôi trường lao đ ng của 2 ngành nghiên cứu.......... 65
chỉ số hóa học à chỉ số
t lý của 2 ngành nghiên
cứu.................................................................................................................65
B ng 3.9 Mối tương quan chung của c c thông số ngành giày da.............................. 67
xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
APEC
: Diễn đàn Hợp t c Kinh tế châu Á – Th i Bình Dương
ASEAN
: Hiệp h i c c Quốc gia Đơng Na
CP
: Chính phủ
CPTPP
: Hiệp định Đối t c Toàn diện à Tiến
EU
: Liên
FDI
: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA
: Hiệp định Thương
NĐ
: Nghị định
NIEs
: C c nền kinh tế
WTO
: Tổ chức Thương
XHCN
: Xã h i chủ ngh a
Á
inh châu Âu
ại tự do
ới công nghiệp hóa
ại Thế giới
x
xun Th i Bình
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Việt Na
đã à đang h i nh p sâu r ng ào kinh tế thị trường ới nhiều Hiệp định
thương
ại tự do (FTA) đã được ký kết à thực thi; trong đó, có những FTA ới
c c thị trường xu t khẩu lớn như Liên
Quốc gia Đông Na
inh châu Âu (EU), Nh t, Nga, Hiệp h i c c
Á (ASEAN), Hiệp định Đối t c Toàn diện à Tiến
xuyên
Th i Bình Dương (CPTPP) [1]... Qu trình này giúp c c doanh nghiệp s n xu t ở
Việt Na
có cơ h i tiếp c n nhiều thị trường ới
ức thuế su t ưu đãi hơn à tạo
đ ng lực thu hút đầu tư nước ngoài ào c c ngành s n xu t xu t khẩu; trong đó có
ngành giày da à
ay
ặc.
Hiện nay trên c nước có kho ng 5.214 doanh nghiệp dệt
nghiệp
ay chiế
70%, se sợi chiế
6%, dệt/đan chiế
ay, trong đó doanh
17%, nhu
chiế
4%,
cơng nghiệp phụ trợ chiế
3%; kho ng 1.514 doanh nghiệp hoạt đ ng trong ngành
s n xu t da à c c s n phẩ
liên quan, trong đó chủ yếu là giày dép, ngồi ra cịn có
c c loại s n phẩ
Việt Na
kh c như túi x ch, ali…[2]
hiện đã ươn lên đứng thứ 2 thế giới ề xu t khẩu hàng
ay
ặc (chủ
yếu là Mỹ à EU) à đứng thứ 3 ề s n xu t giày da. Trong 8 th ng đầu n
ki
ngạch xu t khẩu ngành
ay
ặc đạt trên 23 tỷ USD.
Tuy nhiên, 2 ngành này t ng trưởng tốt, kéo theo tình trạng ô nhiễ
ngày càng gia t ng, đặc iệt là
2018,
ôi trường
ôi trường lao đ ng ở c c cơ sở, xí nghiệp. Môi
trường lao đ ng là nơi công nhân thực hiện những hoạt đ ng s n xu t, tạo ra s n
phẩ . Cũng chính ở đây họ chịu nh hưởng trực tiếp từ những yếu tố
t lợi có thể dẫn đến c c ệnh nghề nghiệp. Môi trường lao đ ng gồ
như i khí h u (nhiệt đ , ẩ
nhiều yếu tố
đ , tốc đ gió), nh s ng, ức xạ nhiệt, tiếng ồn, rung
chuyển, ụi, khói, hơi khí đ c, hóa ch t đ c hại... ln tồn tại trong
iệc, nếu ượt qu
ôi trường
ôi trường là
ức tiêu chuẩn cho phép sẽ nh hưởng đến sức khỏe của người
1
lao đ ng [3]. Người lao đ ng thường xuyên tiếp xúc ới c c yếu tố
ôi trường ị
ượt qu tiêu chuẩn cho phép sẽ ị nh hưởng sức khỏe, hoặc nặng hơn có thể
c c ệnh nghề nghiệp tùy theo thời gian tiếp xúc à
ức đ ô nhiễ
ắc
tại nơi là
iệc.
Đặc thù của ngành giày da à
không được đầu tư
ới,
ay
ặc là 2 ngành có nhiều cơng nhân,
ơi trường là
iệc tiề
Chính ì
trong
s t, c i thiện những
ôi trường.
y, iệc nghiên cứu “Đ nh gi c c chỉ số ch t lượng
t số nhà
y ngành giày da à
Minh” là r t cần thiết nhằ
những gi i ph p nhằ
đ
óc
ẩn những yếu tố gây hại cho sức
khỏe của người lao đ ng nếu khơng có những iện ph p gi
chỉ số ch t lượng
y
ay
ặc trên địa àn thành phố Hồ Chí
đ nh gi được thực trạng
c i thiện
ôi trường lao đ ng
ôi trường lao đ ng, từ đó có
ơi trường lao đ ng trong hai ngành nghiên cứu,
o sức khỏe cho công nhân lao đ ng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện ới a
ục đích:
– Kh o s t c c chỉ số ch t lượng
học) theo ị trí s n xu t ở
ôi trường ( ao gồ
t số nhà
chỉ số
t lý à chỉ số hóa
y trong ngành giày da à ngành
ay
ặc;
– Đ nh gi hiện trạng
ôi trường lao đ ng tại 2 ngành nghiên cứu;
– Đề xu t c c gi i ph p c i thiện c c chỉ số ch t lượng
ôi trường lao đ ng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trên hai ngành s n xu t giày da à
lượng
ôi trường lao đ ng ( ao gồ
chỉ số
thiên của nó trong hai ngành này.
2
ay
ặc ề c c chỉ số ch t
t lý à chỉ số hóa học) à sự iến
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Do giới hạn ề thời gian thực hiện đề tài, phạ
ngành giày da à
ay
ặc ới 4 công ty ở
i nghiên cứu giới hạn trong hai
ỗi ngành nghiên cứu trên địa àn
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đề tài sử dụng số liệu quan trắc từ n
2017 – 2018 của 4 công ty thu c ngành
ay
ặc à 4 công ty của ngành giày da. Thời gian thực hiện đề tài từ th ng 6/2019 –
3/2020.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
4.1 Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu đã dựa ào sự iến thiên của c c chỉ số
ơi trường (chỉ số
số hóa học) theo từng ị trí s n xu t của hai ngành giày da à
gi được ch t lượng
ch t lượng
ặc, từ đó đ nh
ơi trường lao đ ng, để đề xu t ra c c gi i ph p nhằ
đ
o
ôi trường tốt cho qu trình s n xu t của cơng nhân;
Đề tài cũng góp phần là
ch t lượng
ay
t lý à chỉ
cơ sở khoa học cho c c cu c nghiên cứu sau này ề chỉ số
ôi trường lao đ ng.
4.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết qu nghiên cứu góp phần đ nh gi
trường lao đ ng (chỉ số
ức đ
nh hưởng của c c chỉ số
ơi
t lý à chỉ số hóa học) đối ới hai ngành nghiên cứu;
Kết qu nghiên cứu góp phần cung c p số liệu điều tra thực tế ề sự iến thiên c c
chỉ số ch t lượng
ôi trường lao đ ng trong hai ngành nghiên cứu;
Đề xu t c c gi i ph p nhằ
đ
c i thiện c c chỉ số ch t lượng
o sức khỏe cho người công nhân trong ngành giày da à
3
ôi trường lao đ ng
ay
ặc.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Tổng quan về ngành may mặc và ngành giày da
1.1.1 Lịch sử hình thành
1.1.1.1 Ngành giày da
Ngành giày da có ai trị quan trọng trong giai đoạn đầu à c qu trình ph t triển
kinh tế xã h i ở Việt Na .
Trước n
1992, Ngành giày da Việt Na
chủ yếu thực hiện c c hợp đồng gia
công cho Liên Xô à c c nước Xã h i Chủ ngh a (XHCN) ở Đông Âu. Khi khối này
tan rã, Ngành đã ph i tr i qua
t thời kỳ khó kh n do thiếu đơn đặt hàng. Tuy
nhiên giai đoạn này kéo dài không lâu [4].
Bắt đầu từ n
1993, Ngành giày da đã khởi sắc trở lại nhờ làn sóng di chuyển s n
xu t của c c ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao đ ng từ c c nước công nghiệp
ph t triển à c c nước công nghiệp
Ngành giày da Việt Na
ới (NIEs) sang c c nước đang ph t triển [18].
đã ắt đầu tiếp nh n sự chuyển giao công nghệ từ c c
nước thơng qua đầu tư trực tiếp từ nước ngồi (FDI), đặc iệt là c c NIEs trong khu
ực. Cùng ới nó là sự dịch chuyển c c đơn đặt hàng từ những nước có truyền
thống ề s n xu t giày da như Đài Loan, Hàn Quốc sang Việt Na .
1.1.1.2 Ngành may mặc
Từ sau chiến tranh, ngành
n
ay
ặc ở Việt Na
ph t triển qua 2 giai đoạn, trước
1998 là qu trình hình thành à định hình ngành, sau n
1998 là giai đoạn
ph t triển [9].
Trước n
1998, Việt Na
chuyển từ nền kinh tế kế hoạch ho t p trung, quan liêu
ao c p sang kinh tế thị trường, thê
ào đó, c c cơng ty
ay
ặc đều có quy
ơ
s n xu t nhỏ, thiếu ốn hoạt đ ng, công nghệ cũ kỹ, lạc h u, kỹ n ng tổ chức s n
xu t thiếu khoa học..., iệc này đã khiến cho c c doanh nghiệp
ay
ặc gặp khơng
ít khó kh n. Để khắc phục tình hình đó, Chính phủ đã có những chính s ch khuyến
4
khích đầu tư nước ngồi, chủ yếu là đầu tư trực tiếp, theo
khiến cho ngành dệt
doanh nghiệp dệt
ay thu hút được
tha
t lượng ốn lớn, tạo điều kiện cho c c
ay có cơ h i tiếp c n ới cơng nghệ tiên tiến, hiện đại, phương
thức qu n lý kinh doanh
Sau n
ơ hình liên doanh đã
ới. Ngành
1998, Việt Na
ay
ặc được đổi
ới ề c ch t à lượng.
ở r ng ph t triển ra c c thị trường trên thế giới như
gia ào Diễn đàn Hợp t c Kinh tế châu Á – Th i Bình Dương (APEC) (Th ng
11/1998), Hiệp định thương
Thương
ại song phương ới Hoa Kỳ (2001) à Tổ chức
ại Thế giới (WTO) (2006) góp phần thúc đẩy ngành
ay
ặc ph t triển.
1.1.2 Hiện trạng hai ngành nghiên cứu
1.1.2.1 Ngành giày da
Hiện nay, Việt Na
đôi
n
ỗi n
hiện đã ươn lên đứng thứ 2 thế giới ề xu t khẩu (800 triệu
) à đứng thứ 3 ề s n xu t giày da (kho ng 920 triệu đôi giày
)[5]. Dù giày da là
t trong những ngành có ki
ỗi
ngạch xu t khẩu cao nh t của
Việt Na , nhưng hầu hết là do c c doanh nghiệp có ốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
(FDI) xu t khẩu.
Theo Lefaso, có chừng 800 doanh nghiệp doanh nghiệp FDI,
ặc dù chiế
chưa
đến 25% số lượng doanh nghiệp hoạt đ ng trong ngành, nhưng đang quyết định tới
77% gi trị xu t khẩu, trong đó nhiều doanh nghiệp FDI đang giữ ai trò dẫn dắt thị
trường[6]. C c doanh nghiệp FDI đã r t chủ đ ng trong chuỗi cung ứng do hệ thống
của họ cung ứng từ nguyên phụ liệu, s n xu t đến phân phối. Trong c c chuỗi cung
ứng toàn cầu của c c thương hiệu s n xu t giày dép lớn trên thế giới như Nike,
Adidas… doanh nghiệp Việt ở thế ị đ ng do ở ị thế là
gia công, s n xu t phụ
thu c ào sự chỉ định của nhà nh p khẩu.
Ngành da giày trong nước ẫn đang có những điể
yếu cơ
n. Thứ nh t là thiếu
ốn, do c c doanh nghiệp hiện nay chủ yếu là doanh nghiệp ừa à nhỏ. Thứ 2 là
thiếu công nghệ. Thứ 3 là thiếu đ i ngũ nhân sự cao c p. Thứ 4 là thiếu n ng lực
qu n trị à n ng su t lao đ ng th p. N ng su t ình quân của lao đ ng tại c c nhà
y giày da Việt Na
hiện nay chỉ ằng 60-70% n ng su t của c c doanh nghiệp
5
FDI đang hoạt đ ng tại Việt Na
Hình 1.1 Việt Na
Hiện nay, Việt Na
[7].
đứng thứ 2 thế giới ề xu t khẩu giày da
đã ký kết 12 hiệp định thương
ại tự do (FTA) ới c c nước
trong khu ực à trên thế giới nên sẽ được hưởng ưu đãi lớn ề thuế xu t khẩu giày
da, gi
ạnh từ 3,5 - 57,4% xuống 0%,
Với c nh cửa r ng
ở ra cơ h i t ng trưởng xu t khẩu lớn.
ở từ c c FTA, cũng như nhu cầu từ thị trường trong nước, hy
ọng sẽ tạo nên cu c c ch
ạng nhanh chóng, triệt để cho ngành cơng nghiệp s n
xu t da giày nói riêng của Việt Na
Theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP, da giày là 1 trong số 6 l nh ực nằ
danh
ục s n phẩ
trong
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên ph t triển của Việt Na . Cụ thể,
Nhà nước sẽ hỗ trợ tối đa đến 50% kinh phí c c hoạt đ ng nghiên cứu à ph t triển,
50-75% đối ới hoạt đ ng ứng dụng à chuyển giao cơng nghệ s n xu t. Ngồi ra,
c c doanh nghiệp phụ trợ dệt
thu nh p doanh nghiệp,
ay – da giày cũng được hưởng c c ưu đãi ề thuế
iễn thuế nh p khẩu, thuê đ t [8]....
6
1.1.2.2 Ngành may mặc
Theo Tổng cục thống kê, n
16,6% so ới n
2018, xu t khẩu hàng
ay
ặc đạt 24,3 tỷ USD, t ng
2017. Sự t ng trưởng tích cực này cịn được thể hiện ở iệc gi
trị xu t khẩu đến c c thị trường chủ lực cũng lần lượt t ng tích cực, 3 thị trường
xu t khẩu chính của hàng
Cu c chiến thương
ay
ặc là Mỹ, Hàn Quốc à Nh t B n.
ại Mỹ - Trung diễn ra đe
Trung Quốc sang Việt Na . Hàng
khẩu tại Mỹ, chỉ sau Trung Quốc. Vì
ay
lại cơ h i dịch chuyển đơn hàng từ
ặc Việt Na
y, ngành
sẽ hưởng lợi từ sự dịch chuyển đơn hàng khi hàng
ay
ay
đứng thứ 2 thị phần xu t
ặc Việt Na
được kì ọng
ặc Trung Quốc đang ị p
thuế 25% [9].
Hình 1.2 Việt Na
đứng thứ 2 thị phần nh p khẩu tại Mỹ ề hàng
Theo số liệu của Hiệp h i dệt
nghiệp gia cơng hàng
ay
ay Việt Na , tính đến n
ay
ặc
2017, số lượng doanh
ặc là 5,101 doanh nghiệp [10]. Ngành
ay Việt Na
ẫn còn kh phụ thu c ào nguồn nguyên liệu nh p khẩu, trong đó, nh p khẩu
7
i