Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh tm kỹ thuật thương mại thiên thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 125 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ THIÊN THANH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Huỳnh Huy Hạnh
Nhóm sinh viên thực hiện
STT

Họ và tên

Mã số SV

Lớp

1

Lê Thị Ánh Hồng

15018631 DHKT11B


2

Phạm Thị Thủy Tiên

15032351 DHKT11A

3

Nguyễn Thị Kim Tiền 15012731 DHKT11A

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4, NĂM 2019


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN – KIỂM TỐN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ THIÊN THANH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Huỳnh Huy Hạnh
Nhóm sinh viên thực hiện

STT

Họ và tên

Mã số SV

Lớp

1

Lê Thị Ánh Hồng

15018631 DHKT11B

2

Phạm Thị Thủy Tiên

15032351 DHKT11A

3

Nguyễn Thị Kim Tiền 15012731 DHKT11A

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4, NĂM 2019


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm em xin dành lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ba, mẹ người đã luôn cố
gắng tạo điều kiện để chúng em được học tại ngôi trường này, luôn ở bên cạnh động

viên và cổ vũ giúp chúng em vượt qua mọi khó khăn. Đồng thời nhóm em xin cảm ơn
quý Thầy Cơ khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy kiến thức, trau dồi kỹ năng cũng như truyền đạt những kinh
nghiệm thực tế quý báu để chúng em có thể tự tin bước vào nghề.
Nhóm xin chân thành cảm ơn thầy Huỳnh Huy Hạnh đã hỗ trợ và bên cạnh chúng em
trong suốt chặng đường làm khóa luận tốt nghiệp, nhiệt tình hướng dẫn để chúng em có
thể hoàn thành một cách tốt nhất cho bài báo cáo này.
Hơn hết, nhóm em xin gởi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, các anh chị Công ty TNHH
Dịch vụ tư vấn Quang Minh đã không quản ngại dành thời gian quý báu của mình để
chỉ dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thực tế, đồng thời tạo điều kiện tốt nhất để chúng
em hoàn thành tốt quá trình thực tập cũng như bài báo cáo.
Với thời gian không nhiều, khả năng nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế còn nhiều
hạn chế, nên mặc dù đã rất cố gắng nhưng bài báo cáo này chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu
sót nhất định. Vì vậy, rất mong quý thầy cô cùng các anh chị tại cơng ty cùng đóng góp
để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm em xin gởi lời cảm ơn chân thành và kính chúc sức khỏe đến tất
cả những người đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Chúc công ty ngày càng thành công
và phát triển hơn nữa!


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam đoan đề tài : “Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Công Nghệ Thiên Thanh” là một cơng trình nghiên cứu
do nhóm chúng em tự tìm hiểu, tự làm và khơng có sự sao chép của người khác. Đề tài
là một sản phẩm mà nhóm em nổ lực nghiên cứu trong quá trình thực tập tại công ty.
Trong quá trình viết có sự tham khảo của các nguồn tài liệu có nguồn gốc rõ ràng và
dưới sự chỉ dẫn tận tình của thầy Huỳnh Huy Hạnh. Nhóm em xin cam đoan nếu có vấn
đề gì nhóm chúng em sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.



NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
TP HCM, ngày

tháng

năm


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
THIÊN THANH.............................................................................................................1
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế:............................................................. 1
1.1.1. Khái niệm: ........................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm: ............................................................................................................ 1
1.1.3. Bản chất và vai trò:.............................................................................................. 2
1.2. Thuế GTGT và Thuế TNDN: ................................................................................ 2
1.2.1 Thuế GTGT: ......................................................................................................... 2
1.2.1.1 Khái niệm ........................................................................................................2
1.2.1.2 Phạm vi áp dụng thuế GTGT: .........................................................................2
1.2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT: ......................................................3
1.2.1.4 Quy định về khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT: ...............................................6
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng:..........................................................................................9
1.2.2 Thuế TNDN:....................................................................................................... 11
1.2.2.1 Khái niệm ......................................................................................................11
1.2.2.2 Phạm vi áp dụng thuế TNDN: .......................................................................11
1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN: ....................................................11
1.2.2.4 Quy định về khai, khai quyết toán, nộp thuế TNDN: ....................................14
1.2.2.5 Tài khoản sử dụng:........................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THIÊN THANH..
.................................................................................................................................18
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Công Nghệ Thiên
Thanh:........................................................................................................................... 18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: ........................................................................ 18
2.1.2 Chức năng của công ty: ...................................................................................... 18
2.1.3 Cơ cấu, bộ máy tổ chức và quản lý: ................................................................... 19
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại cơng ty:................................................................. 20
2.1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: .........................................................20


2.1.4.2 Các loại thuế phải nộp: .................................................................................23
2.1.4.3 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: ................................................23
2.1.4.4 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: .............................................................23
2.2 Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Công
Nghệ Thiên Thanh ....................................................................................................... 23
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT............................................................ 23
2.2.1.1 Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán thuế GTGT .........................................23
2.2.1.2 Quy trình tổ chức cơng tác kế toán thuế GTGT ............................................24
2.2.1.3 Kế toán thuế GTGT: ......................................................................................25
2.2.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh ...........................................................................30
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ........................................................... 39
2.2.2.1 Nguyên tắc tổ chức cơng tác kế toán thuế TNDN .........................................39
2.2.2.2 Quy trình tổ chức công tác kế toán thuế TNDN ............................................40
2.2.2.3 Kế toán thuế TNDN: .....................................................................................41
2.2.2.4 Một số ghiệp vụ phát sinh .............................................................................47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
THUẾGTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ THIÊN THANH ................................................................. 52
3.1. Nhận xét chung về công ty: .................................................................................. 52

3.2 Nhận xét về công tác thuế tại Công ty: ................................................................ 53
3.2.1 Công tác thuế GTGT tại Công ty: ...................................................................... 54
3.2.2 Công tác thuế TNDN tại Công ty: ...................................................................... 57
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

GTGT

Gía trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

TT – BTC


Thơng tư – Bộ tài chính

VND

Việt Nam Đồng

TK

Tài khoản

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

NSNN

Ngân sách nhà nước



Nghị định

KHCN

Khoa học công nghệ


BC26/AC

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

PC

Phiếu chi

NK

Nhập kho

XK

Xuất kho

NVK

Nghiệp vụ khác

BH

Bán hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BĐS


Bất động sản


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Tài khoản 133.................................................................................................9
Sơ đồ 1.2: Tài khoản 3331.............................................................................................10
Sơ đồ 1.3: Tài khoản 3334.............................................................................................16
Sơ đồ 1.4: Tài khoản 8211.............................................................................................17
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Thiên Thanh. ............................19
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ..............................................21
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty..............................................................22
Lưu đồ 2.1: Quy trình kế toán thuế GTGT ....................................................................24
Lưu đồ 2.2: Quy trình kế toán thuế TNDN ...................................................................40
Hình 2.1: Lập tờ khai thuế GTGT trên HTKK ..............................................................26
Hình 2.2: Nộp tờ khai thuế GTGT ................................................................................29
Hình 2.3: Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN trên HTKK ...........................................42
Hình 2.4: Nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN ..............................................................46
Hình 3.1: HĐGTGT 0000021........................................................................................55
Hình 3.2: Giấy nộp tiền chậm nộp thuế GTGT quý 2/2018 ..........................................56
Hình 3.3: HĐ bán lẻ.......................................................................................................58


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, thị
trường kinh tế nói chung cũng như các doanh nghiệp nói riêng có nhiều cơ hội mới để
phát triển. Tuy nhiên kéo theo đó nền kinh tế cũng tạo ra nhiều khó khăn và thách thức
cho doanh nghiệp, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải hết sức linh hoạt trong việc tổ chức
và quản lý các hoạt động kinh doanh để đạt hiệu suất cao nhất.
Kế tốn là một cơng cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho doanh nghiệp, thông qua các

số liệu trên sổ sách kế tốn mà doanh nghiệp có thể biết được tình hình hoạt động hiện
tại để từ đó đưa ra các biện pháp giải quyết phù hợp. Đặc biệt kế toán thuế là một phần
hành rất quan trọng trong bất cứ thành phần doanh nghiệp nào, việc hạch toán đầy đủ
và tính tốn chính xác số th́ phải nộp cho nhà nước khơng chỉ góp phần thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước mà cịn có thể nâng cao uy tín và doanh
tiếng của mình trên thị trường. Ngồi ra việc hạch tốn th́ chính xác và đầy đủ giúp
doanh nghiệp có thể chủ động trong việc nộp thuế, cũng như lên kế hoạch chi tiền hợp
lý, khơng bị động khi có tính huống phát sinh có liên quan.
Hiện nay trong các doanh nghiệp thì thuế GTGT và thuế TNDN là 2 loại thuế phổ
biến. Vì vậy tổ chức cơng tác kế tốn th́ đặc biệt là thuế GTGT và thuế TNDN là rất
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Dưới sự giúp đỡ tận tình của các anh/chị trong công
ty, đặc biệt là các anh/chị trong phịng kế tốn, cùng với kiến thức được trang bị trong
quá trình học tập tại trường cũng như nhận thấy tầm quan trọng của 2 loại thuế GTGT
và thuế TNDN trong tổ chức doanh nghiệp, nhóm em quyết định chọn đề tài “KẾ
TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THIÊN THANH” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài tại đơn vị nghiên cứu:
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá được thực trạng các loại
thuế tại doanh nghiệp. Đồng thời nhận định về tình hình tuân thủ các chuẩn mực, chính
sách, nhiệm vụ đối với cơ quan thuế.
Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra những thuận lợi, khó khăn và các nhân tố ảnh hưởng
đến môi trường thuế tại doanh nghiệp. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện tốt
hơn cơng tác th́ của doanh nghiệp trong tương lai.
3. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:


- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Mục tiêu chung: Nghiên cứu và hồn thiện cơng tác kế tốn th́ GTGT và thuế
TNDN tại Công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật Công nghệ Thiên Thanh dựa trên cơ
sở lý thuyết và thực tế để đúc kết kinh nghiệm cho bản thân sau này.

+ Mục tiêu cụ thể:
• Tìm hiểu rõ hơn cơ sở lí ḷn về cơng tác kế tốn th́ GTGT và th́ TNDN.
• Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn th́ GTGT và th́ TNDN
tại cơng ty TNHH Thương mại Kỹ tḥt Cơng nghệ Thiên Thanh.
• Trong quá trình nghiên cứu tìm ra những ưu nhược điểm để đề xuất các biện
pháp nhằm phát triển và hồn thiện cơng tác kế tốn th́ GTGT và th́ TNDN
tại cơng ty.
• Rút ra bài học và đúc kết kinh nghiệm cho bản thân để làm hành trang sau này.
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu cơ sở lí ḷn và thực tiễn cơng
tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
4. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu:
- Địa điểm: Nghiên cứu công tác kế tốn th́ GTGT và th́ TNDN tại cơng ty TNHH
Thương mại Kỹ thuật Công nghệ Thiên Thanh.
- Thời gian: Bài viết nghiên cứu dựa trên số liệu năm 2018 để tìm hiểu và đánh giá
cơng tác kế tốn th́ GTGT và thuế TNDN tại công ty.
- Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp như thu thập số liệu, phỏng vấn
trực tiếp, phân tích số liệu, tổng hợp, so sánh.
5. Kết cấu của đề tài:
Gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Công Nghệ Thiên Thanh.
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương
Mại Kỹ Thuật Công Nghệ Thiên Thanh.
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Công Nghệ Thiên Thanh.


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THIÊN THANH
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế:
1.1.1. Khái niệm:
Các quy định của thuế ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức
và cá nhân. Như cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phải nộp thuế thu nhập
cá nhân, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
bảo vệ môi trường phải trả nhiều hơn cho hàng hóa chịu các loại thuế này, các hoạt động
kinh doanh và đầu tư của tổ chức chịu ảnh hưởng của thuế TNDN, thuế chuyển nhượng
vốn, thuế chuyển nhượng bất động sản,…và hoạt động của Nhà nước chịu ảnh hưởng
của số thuế thu được, cũng như Nhà nước quản lý các hoạt động kinh tế thông qua công
cụ thuế. Vậy thuế là gì?
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp qui định đối với
các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, khơng
mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp.
1.1.2. Đặc điểm:
- Thứ nhất, thuế là một khoản thu khơng bồi hoàn, khơng mang tính hoàn trả trực
tiếp. Nộp th́ cho Nhà nước khơng có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền
vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ
bản nhất của công dân.
- Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế trên
phạm vi toàn xã hội. Chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các sắc
thuế, vì vậy thuế thường được quy định dưới dạng văn bản luật hay pháp lệnh. Cho nên,
trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những hành vi phạm pháp và phải chịu xử phạt
về hành chính hoặc hình sự.
- Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B

Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

1


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

được pháp luật quy định.
1.1.3. Bản chất và vai trò:
- Bản chất của thuế thể hiện trước hết là một phần thu nhập của xã hội được tập trung
để phục vụ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
+ Về bản chất giai cấp của thuế: Thuế ra đời là do sự ra đời của Nhà nước, Nhà nước
đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị xã hội, do đó bản chất của Nhà nước quyết
định bản chất của thuế.
+ Tính xã hội của thuế: Thuế thể hiện tính xã hội rộng rãi vì thuế có liên quan đến
mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội. Thuế gắn liền với Nhà nước, là công cụ có hiệu lực
được Nhà nước sử dụng để thực hiện chức năng của mình trong việc quản lý đối với
toàn xã hội.
- Vai trò của thuế:
+ Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước.
+ Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với nền kinh tế từng thời kỳ.
+ Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
+ Là công cụ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
1.2. Thuế GTGT và Thuế TNDN:
1.2.1 Thuế GTGT:
1.2.1.1 Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu tính trên phần tăng thêm của

hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Giá trị
gia tăng được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ (HHDV) bán
ra với tổng giá trị HHDV mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế.
Thuế GTGT là thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT
(người tiêu dùng cuối cùng phải chịu khoản thuế GTGT thông qua giá mua của HHDV,
người mua không trực tiếp nộp thuế vào ngân sách, người bán thực hiện nộp khoản thuế
này vào ngân sách).
1.2.1.2 Phạm vi áp dụng thuế GTGT:
- Đối tượng nộp thuế: tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh
HHDV có chịu thuế GTGT ở Việt Nam và các tổ chức cá nhân khác có nhập khẩu hàng
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

2


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

hóa chịu thuế GTGT.
- Đối tượng chịu thuế: là tất cả HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua vào của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối
tượng không chịu thuế GTGT theo quy định hiện hành.
- Đối tượng không chịu thuế: hầu hết các HHDV tiêu dùng ở Việt Nam đều chịu thuế
GTGT. Tuy nhiên do tính chất và mục đích kinh tế xã hội nên Luật thuế GTGT quy định
một số nhóm HHDV khơng chịu th́ GTGT (nhóm hàng hóa là sản phẩm nông nghiệp,
dịch vụ đầu vào của sản xuất nơng nghiệp; nhóm hàng thiết ́u phục vụ cộng đồng
khơng mang tính chất kinh doanh, nhóm hàng do người kinh doanh có thu nhập thấp;

nhóm HHDV cần khún khích; các dịch vụ tài chính; và theo các cam kết, thơng lệ
quốc tế).
1.2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT:
❖ Căn cứ tính thuế GTGT:
- Để xác định số thuế GTGT ta cần căn cứ vào giá tính thuế và th́ śt của chính
HHDV đó.
- Giá tính th́ GTGT được phân biệt cụ thể trong mỗi trường hợp khác nhau.
- Thuế suất thuế GTGT hiện nay được được quy định có 3 mức là 0%, 5%, 10%.
Trong đó:
+ Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Điều kiện áp dụng
thuế suất 0%:
• Đối với hàng hóa x́t khẩu: có hợp đồng bán, gia cơng hàng hóa xuất khẩu;
hợp đồng ủy thác xuất khẩu; có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu
qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp ḷt; có tờ khai hải
quan theo quy định.
• Đối với dịch vụ xuất khẩu: có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân
ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; có chứng từ thanh toán tiền dịch
vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
+ Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các HHDV thuộc nhóm: thiết yếu cho đời sống
xã hội (như: nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, thực phẩm tươi sống ở khâu kinh
doanh thương mại); phục vụ trực tiếp cho sản x́t nơng nghiệp, y tế, giáo dục và khún
khích đầu tư (như: thiết bị, dụng cụ y tế).
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

3


Chương 1


GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

+ Thuế suất 10%: Mức thuế suất 10% áp dụng cho tất cả các HHDV thông thường
và các HHDV không thiết yếu, không nằm trong diện chịu các mức thuế suất 0% hoặc
thuế suất 5%.
❖ Phương pháp tính thuế GTGT:
Hiện nay theo quy định thuế GTGT được tính theo 2 phương pháp đó là phương pháp
khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
a) Phương pháp khấu trừ:
- Đối tượng áp dụng là các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ theo quy định pháp luật gồm:
+ Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ 1
tỷ đồng trở lên;
+ Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế (trừ hộ,
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp);
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên
Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay;
+ Các trường hợp khác theo quy định.
- Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
+ Th́ GTGT đầu ra = Giá tính th́ của
HHDV

*

Th́ suất thuế
GTGT bán ra


Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên HĐGTGT.
Thuế GTGT ghi trên HĐGTGT bằng giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra nhân với
thuế suất thuế GTGT của HHDV đó.
+ Thuế GTGT đầu vào (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV
dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng
từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước
ngoài khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngồi kinh doanh hoặc có
thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
b) Phương pháp trực tiếp:
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

4


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

❖ Phương pháp trực tiếp trên GTGT:
- Cơng thức tính:
Số th́ GTGT phải nộp = GTGT của HHDV

*

chịu thuế bán ra

Thuế suất thuế GTGT

của HHDV đó

Trong đó:
GTGT của HHDV = Giá thanh toán của

-

Giá thanh toán của HHDV

HHDV bán ra

mua vào tương ứng

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT bằng giá trị gia tăng
nhân với thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng
bạc, đá quý.
- GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá
quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
- Gía thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán
vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền cơng chế tác (nếu có), th́ GTGT và các khoản phụ
thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
- Gía thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc,
đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng,
bạc, đá quý bán ra tương ứng.
❖ Phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
- Đối tượng áp dụng:
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập;
+ Hộ cá nhân kinh doanh;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và

các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp
HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
+ Tổ chức y tế khác không phải là doanh nghiệp hoặc/và hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ %
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

5


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế GTGT là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hóa đơn
bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà
cơ sở kinh doanh được hưởng.
+ Tỷ lệ được quy định như sau:
• Phân phối và cung cấp hàng hóa: 1%;
• Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu ngun vật liệu: 5%;
• Sản x́t, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 3%;
• Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
1.2.1.4 Quy định về khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT:
❖ Quy định về khai thuế GTGT:

Kê khai thuế GTGT là loại kê khai theo tháng, quý và từng lần phát sinh
- Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Hồ sơ khai thuế GTGT tháng, quý áp
dụng phương pháp khấu trừ thuế:
+ Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thơng tư số
26/2015/TT-BTC;
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm
theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC;
+ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm
theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC;
+ Bảng tổng hợp số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt,
bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh (nếu có) theo mẫu số 015/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
+ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa
phương nơi có cơ sở sản x́t trực thuộc khơng thực hiện hạch toán kế toán (nếu có)
theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
+ Bảng phân bổ th́ GTGT cho địa phương nơi có cơng trình xây dựng, lắp đặt liên
tỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC.
- Khai thuế giá trị giá tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị giá tăng: Hồ
sơ khai thuế giá trị giá tăng tháng/quý tính theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là Tờ
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

6


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

khai thuế giá trị giá tăng theo mẫu số 03/GTGT ban hành theo Thông tư số 156/2013/TTBTC.

- Khai thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Hồ sơ khai thuế
GTGT tháng/quý tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
+ Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT ban hành theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC;
+ Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 04-1/GTGT ban hành theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
❖ Quy định về nơi nộp thuế GTGT:
- Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
- Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản
xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp th́ GTGT tại địa phương nơi có
cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
- Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản
xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai
ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ %
trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản
xuất, nơi bán hàng vãng lai. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo
tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê
khai, nộp thuế.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thơng có kinh doanh dịch vụ viễn thông
cước trả sau tại địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh,
thành phố nơi đóng trụ sở chính và thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thơng cước
trả sau tại địa phương đó thì cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện khai, nộp
thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau như sau: khai thuế GTGT đối với
doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế
quản lý trực tiếp trụ sở chính, nộp th́ GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và
tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
- Số thuế GTGT phải nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B

Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

7


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

xác định theo tỷ lệ 2% (đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau chịu thuế GTGT với
thuế suất 10%) trên doanh thu (chưa có th́ GTGT) dịch vụ viễn thơng cước trả sau tại
địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
❖ Quy định về hoàn thuế GTGT:
- Các trường hợp hoàn thuế: Người nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được
hoàn thuế GTGT nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Việc hoàn thuế
GTGT được quy định tại Luật số 106/2016/QH13, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
và Luật số 31/2013/QH13, bao gồm các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc
trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp có sở kinh doanh đã đăng ký
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn
đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa
được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá
trị gia tăng;
+ Trường hợp 2: Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có HHDV xuất khẩu nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
GTGT theo tháng, quý. Trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa nhập khẩu để xuất
khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan
theo quy định của Luật Hải quan thì không được hoàn thuế;

+ Trường hợp 3: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc
số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết;
+ Trường hợp 4: Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) khơng hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại,
viện trợ nhân đạo;
+ Trường hợp 5: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy
định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua HHDV tại Việt Nam để sử dụng
được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán
ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT;
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

8


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

+ Trường hợp 6: Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang
hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn
thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh;
+ Trường hợp 7: Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Điều kiện và thủ tục hoàn thuế:
+ Cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải là cơ sở

kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm
quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng
từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh;
+ Các trường hợp có sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn th́ trên Tờ khai th́
GTGT thì khơng được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế
được khấu trừ của tháng tiếp sau;
+ Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng:
- TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. TK này có 2 TK cấp 2:
+ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế
GTGT được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngồi dùng vào sản x́t, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ thuế.
+ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT
đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định, bất động sản đầu tư dùng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.
Sơ đồ 1.1: Tài khoản 133
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

9


Chương 1


GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

TK 133
SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ đầu kỳ
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của vật tư, hàng
hóa mua vào nhưng đã trả lại, được
chiết khấu, giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
lại.

SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ cuối kỳ
- TK 3331- Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và
còn phải nộp vào NSNN. TK này có 2 TK cấp 3:
+ TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế
GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế
GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, HHDV tiêu thụ trong kỳ.
+ TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập
khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
Sơ đồ 1.2: Tài khoản 3331
TK 3331
SDĐK: Số thuế GTGT đã nộp thừa


SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp

còn tồn đầu kỳ

đầu kỳ

- Khấu trừ thuế GTGT

- Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ

- Thuế GTGT được miễn giảm
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
SDCK: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp
NSNN
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

cuối kỳ
10


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

1.2.2 Thuế TNDN:
1.2.2.1 Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu đánh trên phần thu
nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.

1.2.2.2 Phạm vi áp dụng thuế TNDN:
- Đối tượng nộp thuế TNDN:
+ Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa và dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở
thường trú hoặc khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
+ Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
+ Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
- Đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh HHDV và thu nhập khác (NĐ 122/2011).
1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN:
❖ Căn cứ tính thuế TNDN:
- Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. Theo Luật thuế TNDN hiện nay,
mức thuế suất thuế TNDN là 20%.
- Kỳ tính thuế: Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương
lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ
tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng.
❖ Phương pháp tính thuế TNDN:
Phân trích lập
Thu nhập
Thuế TNDN phải nộp = [
] x Th́ śt th́ TNDN
quỹ KHCN (nếu có)
tính thuế
Trong đó:
Thu nhập được Các khoản lỗ được
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (
+
)

kết chuyển
miễn thuế
- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

11


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh HHDV và thu nhập khác.
- Trích lập quỹ KHCN:
+ Doanh nghiệp được thành lập hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN;
+ Trong thời hạn 5 năm, nếu quỹ KHCN không được sử dụng hoặc sử dụng không
hết 70% hoặc sử dụng khơng đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp NSNN phần
thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà khơng sử dụng hoặc sử dụng
khơng đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
- Thu nhập chịu thuế gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDV và thu
nhập khác;
- Thu nhập được miễn thuế:
+ Các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp do hợp tác xã, doanh nghiệp
tự trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt;

+ Thu nhập miễn thuế từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp;
+ Thu nhập miễn thuế từ nghiên cứu khoa học;
+ Thu nhập miễn thuế của doanh nghiệp có số lao động (Người khuyết tật, người
sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV) >= 30% tổng số lao động bình quân năm của
doanh nghiệp;
+ Thu nhập miễn thuế từ hoạt động dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Đối tượng tệ nạn xã hội, người đang
và sau cai nghiện, người nhiễm HIV;
+ Thu nhập miễn thuế được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh,
liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước;
+ Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động Giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam;
+ Thu nhập miễn thuế từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu của doanh
nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải;
+ Các khoản thu nhập miễn thuế của các đơn vị do thực hiện nhiệm vụ được Nhà
nước giao;
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B
Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

12


Chương 1

GVHD: Th.S Huỳnh Huy Hạnh

+ Phần thu nhập không chia;
+ Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao;

+ Thu nhập của văn phòng thừa phát lại trong thời gian thực hiện thí điểm.
- Các khoản lỗ được kết chuyển:
+ Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước chuyển sang;
+ Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh thu tính thuế:
+ Doanh thu tính thuế thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia cơng,
tiền cung cấp dịch vụ;
+ Khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng;
+ Nếu doanh nghiệp kê khai GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu tính thuế
TNDN là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT;
+ Nếu doanh nghiệp kê khai GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu tính thuế
TNDN là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT;
+ Trường hợp khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm: Doanh thu để tính thu nhập
chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước được xác định theo doanh thu trả tiền
một lần;
+ Doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được
ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm thu tiền trước chia cho
số năm thu tiền trước.
- Chi phí được trừ:
+ Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp;
+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp phát theo quy định của pháp luật;
+ Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán khơng dùng tiền mặt;
+ Các khoản chi khơng thuộc chi phí không được trừ theo NĐ122.
- Thu nhập khác:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng dự án, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò,
khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật;
SVTH: Lê Thị Ánh Hồng – DHKT11B

Phạm Thị Thủy Tiên – DHKT11A
Nguyễn Thị Kim Tiền – DHKT11A

13


×