Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán phải thu khách hàng và phải trả nhà cung cấp tại công ty tnhh ô tô phi long 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 66 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ PHI LONG I

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Đức Hạnh
Nhóm sinh viên thực hiện:

STT

Họ và tên

MSSV

Lớp

1

Vũ Nguyễn Quỳnh Trâm

15045621



DHKT11D

2

Phạm Thị Ngọc Châu

15039911

DHKT11D

3

Nguyễn Thị Thùy Trang

15045071

DHKT11D

TP. HCM, THÁNG 4/2019


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ PHI LONG I

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Thị Đức Hạnh
Nhóm sinh viên thực hiện:

STT

Họ và tên

MSSV

Lớp

1

Vũ Nguyễn Quỳnh Trâm

15045621

DHKT11D

2

Phạm Thị Ngọc Châu


15039911

DHKT11D

3

Nguyễn Thị Thùy Trang

15045071

DHKT11D

TP. HCM, THÁNG 4/2019


LỜI CAM ĐOAN
Chúng tơi xin cam đoan báo cáo khóa luận tốt nghiệp “Hồn thiện kế tốn phải
thu khách hàng và phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH Ơ tơ Phi Long I” là kết
quả của q trình tự nghiên cứu của bản thân các thành viên trong nhóm cùng thực
hiện, dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh. Các nội dung nghiên cứu,
số liệu dùng cho việc phân tích trong đề tài này là trung thực. Bài báo cáo tốt nghiệp
này có tham khảo các tài liệu, thông tin theo danh mục tài liệu tham khảo. Nếu khơng
đúng như trên, chúng tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Nhóm sinh viên cùng thực hiện.


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG,
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG DOANH NGHIỆP ..................................... 1

1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp
trong doanh nghiệp........................................................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm công nợ phải thu khách hàng ........................................................... 1
1.1.2 Khái niệm kế toán phải trả nhà cung cấp .......................................................... 1
1.2 Ý nghĩa của các khoản kế toán công nợ trong doanh doanh nghiệp .................. 1
1.2.1 Các khoản nợ phải thu ......................................................................................... 1
1.2.2 Các khoản nợ phải trả .......................................................................................... 1
1.3 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ .................................................................. 1
1.4 Nội dung của kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung
cấp ................................................................................................................................... 2
1.4.1 Nội dung của kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng ................................ 2
1.4.2 Nội dung của kế toán các khoản nợ phải trả nhà cung cấp .............................. 2
1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn các khoản cơng nợ phải thu ........................................ 3
1.5.1 Các chứng từ sử dung .......................................................................................... 3
1.5.2 Tài khoản và kết cấu tài khoản ........................................................................... 3
1.5.3 Nguyên tắc hạch toán ........................................................................................... 4
1.5.4 Sơ đồ hạch toán ..................................................................................................... 6
1.6 Tổ chức cơng tác kế tốn các khoản công nợ phải trả ......................................... 7
1.6.1 Các chứng từ sử dung .......................................................................................... 7
1.6.2 Tài khoản và kết cấu tài khoản ........................................................................... 7
1.6.3 Nguyên tắc hạch toán ........................................................................................... 8
1.6.4 Sơ đồ tài khoản ................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 12
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ PHI LONG I .................... 12
2.1 Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn Ô Tô Phi Long I ......................... 12
2.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................. 12
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 12



2.1.3 Tổ Chức bộ máy của công ty ............................................................................. 13
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................. 13
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban: .............................................. 13
2.1.4 Tổ chức bộ máy Kế Toán ................................................................................... 15
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức của phịng Kế Tốn ............................................................... 15
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của Phịng Kế Tốn: .................................................. 15
2.1.5 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty............................................................ 17
2.1.5.1 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .......................................................... 17
2.1.5.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................ 18
2.2 Thực trạng Kế tốn cơng nợ tại Cơng ty TNHH Phi Long I ............................. 19
2.2.1 Kế tốn cơng nợ phải thu ................................................................................... 19
2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................... 19
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 20
2.2.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............................................................................ 20
2.2.1.4 Quy trình thực hiện ......................................................................................... 23
2.2.2 Kế tốn cơng nợ phải trả.................................................................................... 24
2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................... 24
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 24
2.2.2.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............................................................................ 24
2.2.2.4 Quy trình thực hiện ......................................................................................... 27
CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 28
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI DOANH NGHIỆP SO VỚI TRUNG BÌNH NGÀNH
....................................................................................................................................... 28
3.1 Giới thiệu tổng quan về tình hình ngành săm lốp Việt Nam hiện nay ............. 28
3.2 Phân tích tình hình phải thu khách hàng của cơng ty TNHH Ơ Tơ Phi Long 1
....................................................................................................................................... 29
3.2.1 Tình hình phải thu khách hàng của cơng ty .................................................... 29
3.2.1.1 Phân tích vịng quay các khoản phải thu ...................................................... 30
3.2.1.2 Phân tích kỳ thu tiền bình quân ..................................................................... 31

3.2.2 Tình hình khoản phải thu khách hàng của trung bình ngành ....................... 32
3.2.2.1 Phân tích vòng quay khoản phải thu ............................................................. 32


3.2.2.2 Phân tích kỳ thu tiền bình qn ..................................................................... 32
3.2.3 So sánh tình hình phải thu khách hàng của cơng ty so với trung bình ngành
....................................................................................................................................... 33
3.3 Phân tích chung tình hình phải trả của Cơng ty TNHH Ơ Tơ Phi Long I: ..... 34
3.3.1. Tình hình phải trả nhà cung cấp ...................................................................... 34
3.3.1.1. Phân tích vịng quay các khoản phải trả ...................................................... 35
3.3.1.2 Phân tích thời gian trả nợ bình quân ............................................................ 37
3.3.2 Tình hình khoản phải trả nhà cung cấp của trung bình ngành ..................... 37
3.3.2.1 Phân tích vịng quay khoản phải trả .............................................................. 38
3.3.2.2 Phân tích kỳ trả tiền bình quân ..................................................................... 38
3.3.3 So sánh tình hình phải trả nhà cung cấp của công ty so với trung bình ngành
....................................................................................................................................... 39
CHƯƠNG 4 .................................................................................................................. 40
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP . 40
4.1 Nhận xét chung về cơng ty TNHH Ơ Tô Phi Long ............................................. 40
4.1.1 Về tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................................. 40
4.1.2 Về tổ chức cơng tác kế toán................................................................................ 41
4.1.3 Về phương pháp hạch toán ................................................................................ 42
4.2 Một số kiến nghị để hồn thiện cơng tác phải thu khách hàng và phải trả nhà
cung cấp ........................................................................................................................ 43
4.2.1 Kiến nghị về phải thu khách hàng .................................................................... 43
4.2.2 Kiến nghị về phải trả nhà cung cấp .................................................................. 43
4.3 Một số đề xuất để hồn thiện cơng tác kế tốn phải thu khách hàng và phải
trả nhà cung cấp .......................................................................................................... 43
4.3.1 Đề xuất 1: Lên kế hoạch quản lý công nợ rõ ràng.......................................... 43

4.3.1.1 Sự cần thiết của đề xuất .................................................................................. 43
4.3.1.2 Nội dung của đề xuất ....................................................................................... 44
4.3.1.3 Cụ thể đề xuất như sau .................................................................................. 44
4.3.1.4 Hiệu quả mang lại ............................................................................................ 46
4.3.2 Đề xuất 2 : Lập dự phòng nợ phải thu khó địi ................................................ 46
4.3.2.1 Sự cần thiết của đề xuất .................................................................................. 46


4.3.2.2 Nội dung của đề xuất ....................................................................................... 46
4.3.2.3 Cụ thể đề xuất .................................................................................................. 47
4.3.2.4 Hiệu quả mang lại ............................................................................................ 48
4.3.3 Đề xuất 3: Hoàn thiện Tài khoản 131 ............................................................... 48
4.3.3.1 Sự cần thiết của đề xuất .................................................................................. 48
4.3.3.2 Nội dung của đề xuất ....................................................................................... 48
4.3.3.3 Cụ thể đề xuất .................................................................................................. 48
4.3.3.4 Hiệu quả mang lại ............................................................................................ 49
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 50


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên giải thích

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK


Tài khoản

SD

Số dư

SPS

Số phát sinh

GTGT

KT

Giá trị gia tăng
Thành phố Hồ Chí
Minh
Kế tốn

BTC

Bộ tài chính

VNĐ

Việt nam đồng

TT

Thơng tư


MTV

Một thành viên

DV

Dịch vụ


CP

Hóa đơn

ĐVT

Đơn vị tính

BCTC

Báo cáo tài chính

TP HCM

Cổ phần


DANH MỤC CÁC BẢNG
1. Bảng 3.1 Nhận xét tính hình khoản phải thu
2. Bảng 3.2 Vòng quay các khoản phải thu

3. Bảng 3.3 Kỳ thu tiền bình qn của cơng ty
4. Bảng 3.4 Vòng quay các khoản thu tiền của ngành
5. Bảng 3.5 Kỳ thu tiền bình quân của ngành
6. Bảng 3.6 So sánh vòng quay các khoản phải thu của cơng ty so với ngành
7. Bảng 3.7 Phân tích công nợ phải trả của Công ty năm 2016-2018
8. Bảng 3.8 Phân tích vịng quay các khoản phải trả năm 2017, 2018
9. Bảng 3.9 Thời gian phải trả bình quân của Cơng ty
10. Bảng 3.10 Vịng quay các khoản phải trả của ngành
11. Bảng 3.11 Kỳ trả tiền bình quân của ngành
12. Bảng 3.12 So sánh vòng quay các khoản phải trả của công ty so với ngành


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ/ LƯU ĐỒ
1. Sơ đồ 1.1 Hạch toán Tài khoản 131 – phải thu khách hàng
2. Sơ đồ 1.2 Hạch toán Tài khoản 331 – phải trả người bán
3. Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
4. Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức Phịng Kế Tốn
5. Sơ đồ 2.3 Sơ đồ Hình thức kế tốn tại Cơng ty
6. Lưu đồ 2.1 Quy trình Kế tốn phải thu khách hàng
7. Lưu đồ 2.2 Quy trình Kế tốn phải trả nhà cung cấp


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, địi hỏi phải ln tự
đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình. Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần xác định mục
tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt hiệu
quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm được

tình hình tài chính của mình.
Để biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng thì
chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Tình hình thanh toán
các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp là một trong những chỉ tiêu phản
ánh khá sát chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu hoạt động tài chính
tốt doanh nghiệp sẽ ít cơng nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp
sẽ ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình
trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ
không tốt cho doanh nghiệp chủ động về vốn để đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh và mang lại hiệu quả cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn tại Doanh nghiệp, vận
dụng kiến thức đã được học tại trường kết hợp với thực tế thu thập được từ q trình
thực tập tại Cơng ty TNHH Ơ tơ Phi Long I và được sự hướng dẫn của giảng viên
Nguyễn Thị Đức Hạnh cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô, chú, anh, chị tại công ty
em đã quyết định nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn phải thu khách hàng và
phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH Ơ tơ Phi Long I” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu phương pháp hạch toán kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà
cung cấp tại Công ty. Hiểu rõ về chứng từ sử dụng và cách thức luân chuyển chứng từ
liên quan mà đặc biệt tập trung vào các khoản phải thu khách hàng, khoản phải trả nhà
cung cấp. Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế công tác kế tốn cơng nợ phải
thu, phải trả tại Cơng ty, so sánh thực tế được học với thực tiễn làm việc để từ đó đưa


ra nhận xét, kiến nghị đúng đắn góp phần hồn thiện hệ thống kế toán của doanh
nghiệp ngày càng hiệu quả.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Hồn thiện kế tốn phải thu khách
hàng và phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH Ô tô Phi Long I” các chứng từ, tài

liệu liên quan đến phải thu và phải trả của năm 2018, các thơng tin ở bảng cân đối kế
tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 2 năm 2017, 2018 và các thông tin
khác liên quan đến Công ty TNHH Ơ tơ Phi Long I.
4. Phạm vi nghiên cứu
Tại Cơng ty, hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế nói chung và nghiệp vụ kế tốn
cơng nợ phải thu và phải trả nói riêng phát sinh rất nhiều và phức tạp. Tuy nhiên do
giới hạn về thời gian và trình độ của bản thân cũng như quy mô của đề tài này nên em
chỉ tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ Kế Toán Phải Thu ngắn hạn và Phải Trả ngắn
hạn được cấp trên cơ sở số liệu thu thập từ năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phỏng vấn: Tiếp cận thực tế cơng tác kế tốn tại văn phịng Cơng
ty, phân tích những biến động, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế tốn nhằm tìm hiểu
ngun nhân.
Phương pháp thống kế: Từ số liệu thực tế thu thập được, tiến hành phân tích số
liệu, tổng hợp lại nhằm phục vụ cho bài báo cáo.
Phương pháp hạch toán kế toán: Sử dụng chứng từ, tài khoản sổ sách để hệ
thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Đây là
phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế tốn.
6. Bố cục
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm có:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng và phải trả nhà cung
cấp tại Cơng ty TNHH Ơ Tơ Phi Long I
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn phải thu khách hàng và phải trả nhà
cung cấp tại công ty TNHH Ơ Tơ Phi Long I
Chương III: Phân tích tình hình kế toán phải thu khách hàng và phải trả nhà
cung cấp tại Cơng ty so với trung bình ngành
Chương IV: nhận xét, kiến nghị và đề xuất


Chương 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG,
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp
trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm công nợ phải thu khách hàng
Phải thu của khách hàng là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ những
khách hàng đã được doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo phương thức bán
chịu (bao gồm tiền hàng chưa có thuế giá trị gia tăng hoặc đã có thuế giá trị gia tăng)
hoặc bán hàng theo phương thức trả trước.
1.1.2 Khái niệm kế toán phải trả nhà cung cấp
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết
1.2 Ý nghĩa của các khoản kế tốn cơng nợ trong doanh doanh nghiệp
1.2.1 Các khoản nợ phải thu
Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng
hóa, dịch vụ...mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một tài
sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
1.2.2 Các khoản nợ phải trả
Khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác
trong và ngồi doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa, sản phẩm đã cung cấp trong một
khoản thời gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng
được của các cá nhân, tổ chức khác trong và ngồi doanh nghiệp.


1.3 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
Kế tốn cơng nợ là một phần hành kế tốn khá quan trọng trong tồn bộ cơng
tác kế tốn của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

1


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp

nợ phải trả. Việc quản lý cơng nợ tốt khơng chỉ là u cầu mà cịn là vấn đề cần thiết
ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình
sản xuất kinh doanh, quy mơ, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh
nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế tốn cho phù hợp. Tổ chức
cơng tác kế tốn cơng nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
1.4 Nội dung của kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung
cấp
1.4.1 Nội dung của kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng
Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng
hóa, dịch vụ… mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một
tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng
mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
Các khoản phải thu là một lọai tài sản của cơng ty tính dựa trên tất cả các khoản
nợ, các giao dịch chưa thanh tốn cho cơng ty. Các khoản phải thu được kế tốn của
cơng ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán , bao gồm tất cả các khoản nợ mà
cơng ty chưa địi được và các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu
được ghi nhận như tài sản của cơng ty vì chúng phản ánh các khoản tiền sẽ được thanh

toán trong tương lai. Các khoản phải thu dài hạn sẽ được ghi nhận là tài sản dài hạn
trên bảng ân đối kế toán. Hầu hết các khoản phải thu ngắn hạn được coi là một phần
của tài sản vãng lai của cơng ty.
Trong kế tốn, nếu các khoản nợ này được trả trong thời hạn dưới 1 năm ( hoặc
trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh) thì được xếp vào tài sản vãng lai .Nếu hơn
một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thì khơng phải là tài sản vãng lai.
1.4.2 Nội dung của kế toán các khoản nợ phải trả nhà cung cấp
Khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác
trong và ngoài doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa, sản phẩm đã cung cấp trong một
khoản thời gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng
được của các cá nhân, tổ chức khác trong và ngoài donh nghiệp.
Nợ phải trả được phân thành 2 loại: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

2


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp

+ Nợ ngắn hạn :là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong vòng một năm hoặc một
chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường.
+ Nợ dài hạn: Là nợ là doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm
1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn các khoản công nợ phải thu
1.5.1 Các chứng từ sử dung
+ Hóa đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu

+ Phiếu chi
+ Giấy báo có
+ Biên bản bù trừ cơng nợ
+ Biên bản xoá nợ
1.5.2 Tài khoản và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng :TK131 - Phải thu khách hàng

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

3


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng

Bên Nợ

Bên Có

SD đầu kỳ: số tiền cịn phải thu

SD đầu kỳ: Số tiền khách hàng ứng

khách hàng vào đầu kỳ.

trước còn ở đầu kỳ.

SPS trong kỳ:


SPS trong kỳ:

- Số tiền phải thu của khách hàng về

- Số tiền khách hàng trả nợ.

sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã

- Số tiền nhận trước, trả trước của

cung cấp và xác định là đã tiêu thụ.

khách.

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng bán bị

người mua trả lại.
SD cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của

SD cuối kỳ:- Số tiền nhận trước của

khách hàng.

khách hàng.

- Số tiền đã thu nhiều hơn số tiền
phải thu của khách hàng.

1.5.3 Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải thu được kế toán theo dõi theo từng đối tượng người mua, theo từng nội
dung phải thu và ghi chép rõ ràng theo từng lần khách hàng thanh toán.
Nợ phải thu với khách hàng phải được thường xuyên theo dõi, đối chiếu, kiểm
tra, đốc thúc việc thanh toán kịp thời. Trong trường hợp phát hiện sai lệch, kế tốn
phải tìm hiểu ngun do và xử lý vấn đề nhanh chóng.
Khi thực hiện các khoản giao dịch, mua bán thường xuyên hay số dư nợ lớn thì
định kỳ cần kiểm tra kỹ lưỡng và chính xác các khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn
và số cịn phải thu.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

4


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Kế tốn khơng được phép bù trừ các khoản phải thu giữa các đối tượng khác
nhau mà cần phải dựa trên sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu khách hàng để lấy số liệu lập
bảng cân đối kế tốn vào cuối kỳ.
Kế tốn khơng phản ánh các nghiệp vụ phát sinh như cung cấp sản phẩm, hàng
hóa hay dịch vụ thu tiền ngay bằng các hình thức như thu tiền mặt, thu qua ngân
hàng…
Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, kế tốn khơng chỉ theo dõi bằng đơn
vị ngun tệ, mà cịn cần phải quy đổi thành Việt nam đồng theo tỷ giá thích hợp. Cuối
kỳ, kế tốn phải thực hiện điều chỉnh tỷ giá thực tế khi lập báo cáo kế toán.

Khi hạch toán chi tiết các khoản nợ phải thu, kế toán phải phân loại các khoản nợ
như nợ trong hạn, nợ khó địi hoặc nợ khơng có khả năng thu hồi để tiến hành lập dự
phịng phải thu khó địi cho các khoản nợ này một cách thích hợp.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận với
khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hố đã giao, dịch vụ đã cung cấp khơng đúng theo
thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu giam giá hàng bán
hoặc trả lại số hàng được giao

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

5


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.5.4 Sơ đồ hạch tốn

TK
131

TK511
(1)

(2)

TK33311

TK111,11

2

TK152,153,156

(3)
TK1331
(4)

TK515,711

(5)
(6)

TK531,53
2

TK33311
(7)
TK139

TK111,112
TK642

(8)

(9)

TK641
(10)
TK635,521

(11)

Sơ đồ 1.1 Hạch toán Tài khoản 131 - phải thu khách hàng
(Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Ghi chú:
(1) Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(2) Khách hàng thah tốn tiền hoặc ứng trước
(3) Thu nợ bằng vật tư hàng hóa
(4) Thuế GTGT đầu ra
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

6


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp

(5) Giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại
(6) Doanh thu từ hoạt động tài chính bất thường phải thu
(7) Giảm thuế GTGT cho khách hàng
(8) Các khoản phải thu khó địi khơng thể thu hồi được phải xử lý xóa sổ
(9) Sổ chi hộ hoặc trả lại tiền thừa cho người bán
(10) Số tiền hoa hồng phải trả cho các đại lý bán
(11) Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho người mua
1.6 Tổ chức cơng tác kế tốn các khoản cơng nợ phải trả
1.6.1 Các chứng từ sử dung
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho

+ Phiếu chi
+ Giấy báo nợ...
1.6.2 Tài khoản và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng :TK331-Phải trả người bán

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

7


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp
TK 331- Phải trả người bán
Bên Nợ

Bên Có

SD đầu kỳ: Số tiền ứng trước cho người

SD đầu kỳ: Số tiền còn phải trả

bán ở đầu kỳ.

người bán tăng trong kỳ.

SPS trong kỳ:

SPS trong kỳ:


- Số tiền đã trả cho người bán, vật tư,

- Số tiền phải trả cho người bán,

hàng hóa, người cung cấp lao vụ,dịch

người cung cấp và nhận thầu xây

vụ,người nhận thầu XDCB.

dựng cơ bản.

- Số tiền ứng trước cho người bán, người

- Điều chỉnh giá bán tạm tính về

cung cấp, người nhận thầu nhưng chưa

giá trị thực tế của số vật tư, hàng

nhận được vật tư, hàng hố, dịch vụ…

hóa, lao vụ, dịch vụ đã nhận khi có

- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá số
hàng hay lao vụ đã giao theo hợp đồng.

hóa đơn hay khơng báo giá chính
thức.


- Số vật tư, hàng hoá thiếu hụt,kém phẩm
chất,…khi kiểm nhận và trả lại người
bán.
- Chiết khấu mua hàng được người bán
SD cuối kỳ:- Số đã tiền ứng cho người
bán.
- Số tiền đã trả nhiều hơn số tiền phải trả
cho người bán.

SD cuối kỳ: - Số tiền còn phải trả
cho người cung cấp, người nhận
thầu xây dựng cơ bản.

1.6.3 Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán dùng để phản ánh tình hình thanh tốn
về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung
cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh
tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các
khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng phản ánh vào tài
khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

8


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được

hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả,
tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao.
Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả
người bán thông thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa
có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.
Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người
bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.”

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

9


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.6.4 Sơ đồ tài khoản

TK111,112,


TK331


TK111,112
(2)

(1)

TK152,156,211

TK311,341

(4) …

(3)
TK133
TK152,156,211
TK242,627,642


(5)
TK133

(6)

TK515

TK241
(7)

(8)

TK711

(9).

(10)

TK121,221

TK413

TK413
(11)

(12)

Sơ đồ 1.2 Hạch toán TK 331 - Kế toán phải trả người bán
(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC)
Ghi chú:
(1) Thanh tốn tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ…
(2) Người bán hồn lại tiền ứng trước
(3) Vay ngắn hạn dài hạn để thanh toán nợ cho người bán
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

10


Chương 1

Khóa Luận Tốt Nghiệp

(4) Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ,.. chưa trả tiền cho người bán
(5) Trả lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ cho người bán

(6) Nhận dịch vụ, lao vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền
(7) Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng
(8) Phải trả người nhận thầu xây dựng cơ bản
(9) Các khoản nợ khơng tìm ra chủ nợ, xử lý tăng thu nhập
(10) Mua chứng khoán chưa thanh toán tiền cho người bán
(11) Chênh lêch tỷ giá tăng do đánh gía lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(12) Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

11


Chương 2

Khóa Luận Tốt Nghiệp
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ PHI LONG I
2.1 Tổng quan về Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Ơ Tơ Phi Long I
2.1.1 Giới thiệu chung
- Tên gọi đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn Ơ Tơ Phi Long I
- Tên viết tắt: PL CO.,TLD
- Tên thường gọi: Thế Giới Lốp Xe Phi Long
- Địa chỉ: 310 quốc lộ 14, phường Tân Đồng, thành phố Đồng Xồi, tỉnh Bình
Phước.
- Mã số thuế: 3800823921
- Tài khoản: 050032679851 tại Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Bình Phước
- Điện thoại: 0919.100.096

- Fax: 06513879631
- Webside: www.thegioilopxephilong.com.vn
- Email:
- Hình thức sở hữu vốn: Cơng ty TNHH
- Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại, dịch vụ
- Ngành nghề kinh doanh: Sửa chữa và mua bán các lốp xe, mâm xe, dầu nhớt…
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của công ty là Công ty TNHH Ơ Tơ Đại Nam, được thành lập vào
ngày 02/01/1989 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Bình Phước cấp giấy phép kinh doanh.
Từ ngày 02/01/2015 được đổi tên thành Cơng ty TNHH Ơ Tơ Phi Long I, hoạt động
tn theo Luật Doanh Nghiệp Số 86/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hịa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Khóa XIII thơng qua vào ngày 26/10/2014.
Trước sự phát triển của mạng lưới giao thông Việt Nam, nhận ra được nhu cầu
về sửa chữa, bảo dưỡng xe ngày càng nhiều, ban lãnh đạo đã thành lập cơng ty để có
thể đáp ứng được những nhu cầu thiết yếu đó.
Trong q trình trưởng thành và phát triển, công nhân viên của doanh nghiệp
vừa phải bắt tay xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu tư, tăng cường trang thiết bị sửa
chữa, vừa chăm lo việc đào tạo, bồi dưỡng, năng cao chất lượng đội ngũ công nhân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

12


Chương 2

Khóa Luận Tốt Nghiệp

viên.Với sự dẫn dắt và sự nổ lực không ngừng của tập thể lãnh đạo công ty trong việc
phát triển các mơ hình kinh doanh.

Do uy tín và sự tin tưởng của khác hàng, ngày nay công ty đã mở rộng thị
trường với thêm 7 chi nhánh khác được thành lập, đặt tại các tỉnh thành: Bình Phước,
Bình Dương, Tp.Hồ Chí Minh.
2.1.3 Tổ Chức bộ máy của công ty
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phịng Kinh
Doanh

Phó Giám Đốc

Phịng Kế Tốn

Bộ Phận Kho

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Quyết định thành lập công ty)
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban:
❖ Giám đốc
Người chịu trách nhiệm trước trước pháp luật về việc chỉ đạo điều hành mọi
hoạt động của Cơng ty TNHH Ơ Tơ Phi Long I, sắp xếp các cơng việc chính cũng như
đưa ra các quyết định quan trọng của công ty để điều hành tồn bộ hoạt động của cơng
ty hợp lý, hiệu quả nhất và theo đúng pháp luật cũng như các quy tắc hiện hành phù
hợp với pháp luật trong và ngồi nước.
❖ Hai Phó Giám Đốc
Cả 2 Phó Giám Đốc cùng hỗ trợ Giám Đốc quản lý công ty về các mặt như tài

chính, nhân sự, lựa chọn các nhà cung cấp…
Định kì hoặc đột xuất gửi báo cáo đến Giám đốc và xin ý kiến chỉ đạo từ Giám
đốc.
❖ Phòng Kinh Doanh

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Đức Hạnh

13


×