Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.25 KB, 70 trang )

i

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển. Đứng trước
những thử thách và cơ hội, việc quản lý cũng như những chính sách của nhà nước
là động lực địn bẩy tích cực trong việc phát triển và ổn định nền kinh tế. Mọi biện
pháp khắc phục và các cơ chế quản lý tài chính có sự đổi mới đã tác động rất lớn
đến các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải đứng trước sự cạnh tranh hết
sức gay gắt, chịu sự điều tiết chi phối của các quy luật kinh tế khách quan như các
quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Để đứng vững và tồn tại
điều kiện cần và đủ hội tụ trong chính mỗi doanh nghiệp đó là làm sao sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, sản phẩm đáp ứng yêu cầu với thị trường trong nước cũng
như thị trường quốc tế vì thế mà vấn đề lợi nhuận luôn đặt lên hàng đầu và cũng
chính từ lợi nhuận là điểm mạnh duy nhất để doanh nghiệp chiếm lĩnh được thị
trường.
Doanh nghiệp muốn phát triển thì yếu tố con người trong đó đóng vai trị vơ
cùng quan trọng. Một bộ máy quản lý tốt, một nguồn nhân lực dồi dào phát triển và
trí tuệ, một hướng đi đúng đắn, có tầm nhìn xa trơng rộng và cạnh tranh trước
những thử thách của nền kinh tế thị trường sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại và khẳng
định mình. Để làm được điều đó thiết yếu phải đảm bảo lợi ích cá nhân của người
lao động, đó là động lực trực tiếp khuyến khích người lao động đem hết khả năng
của mình nỗ lực phấn đấu sáng tạo trong sản xuất cũng như trong mọi công việc.
Một trong những công cụ hiệu quả nhất nhằm đạt được mục tiêu trên là hình thức
trả lương cho người lao động. Tiền lương là một yếu tố vật chất quan trọng trong
việc kích thích người lao động tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm động viên họ
nâng cao trình độ nghề nghiệp, cải tiến kỹ thuật, gắn trách nhiệm của người lao
động với công việc. Tiền lương không chỉ là vấn đề lợi ích kinh tế mà cao hơn nó
cịn là vấn đề xã hội có liên quan trực tiếp đến các chính sách kinh tế vĩ mơ của nhà


nước và là động cơ, thái độ sử dụng nhân lực của doanh nghiệp. Tiền lương là một
bộ phận chủ yếu trong thu nhập của người lao động nhằm đảm bảo tái sản xuất và
tái sản xuất mở rộng sức lao động của bản thân và gia đình họ. Có thể nói nó là địn
bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích mối

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


ii

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

quan tâm hơn nữa đến hiệu quả công việc và là điều kiện cơ bản để thúc đẩy năng
suất lao động.
Chính vì ý nghĩa đó mà mỗi doanh nghiệp khi thực hiện các chức năng luôn đặt
yêu cầu trong việc quản lý tiền lương sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh để tiền lương thực sự là đòn bẩy kinh tế quan trọng kích thích người lao
động và doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao.Việc hạch toán và chi trả
lương đúng, đủ, cơng bằng sẽ có tác dụng nâng cao đời sống lao động của đội ngũ
công nhân viên. Vấn đề đặt ra hiện nay là các doanh nghiệp vận dụng thế nào các
chính sách chế độ tiền lương do nhà nước ban hành một cách phù hợp với tình hình
thực tế của doanh nghiệp nhằm phát huy cao nhất cơng cụ địn bẩy kinh tế này, giải
quyết tốt nhất những vấn đề lợi ích kinh tế của người lao động, đồng thời tổ chức
hạch tốn chính xác chi phí tiền lương cũng như các khoản chi phí xã hội khác
nhằm phát huy thúc đẩy hơn nữa năng suất lao động và phát triển doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tuy chưa hiểu cặn kẽ và sâu sắc vấn đề, song em đã cố
gắng tìm hiểu những vấn đề cơ bản nhất trong cơng tác kế tốn tiền lương tại công
ty TNHH Liên Vận Quốc Tế, đồng thời mạnh dạn đưa ra một số ý kiến với mong

muốn hoàn thiện hơn nữa cơng tác hạch tốn lao động, tiền lương và các khoản
trích theo lương nhằm phát triển doanh nghiệp ngày càng tiến xa hơn. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã chọn đề tài: Hoàn thiện kế tốn lao
động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Liên Vận
Quốc Tế để làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình. Mục tiêu của chuyên đề là
vận dụng những lý luận về kế toán tiền lương đã học ở trường cùng với chế độ,
chuẩn mực kế toán hiện hành để từ đó đưa ra phương hướng hồn thiện hơn.
Kết cấu đề tài này 2 phần:
Phần I: Tình hình thực tế về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế
Phần II: Hồn thiện kế tốn lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


iii

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................v
BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI...........................................vi
PHẦN I:TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH LI ÊN VẬN QUỐC
TẾ........................................................................................................................ 1
1.1. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của

cơng ty TNHH Liên vận Quốc Tế...........................................................................1
1.1.1.Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế....1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế......................3
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế .. . .4
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh.............................6
1.1.5. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty..................8
1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty TNHH Liên Vận Quốc
Tế.............................................................................................................................10
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế....................10
1.2.2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty TNHH Liên Vận Quốc
Tế…

12

1.2.2.1. Các chính sách kế tốn chung....................................................................12
1.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................................14
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán............................................15
1.2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...............................................15
1.2.2.5. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán............................................................18
1.3. Kế tốn lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH
Liên Vận Quốc Tế...................................................................................................19
1.3.1. Kế tốn số lượng, thời gian, và kết quả lao động tại cơng ty TNHH Liên Vận
Quốc Tế...................................................................................................................19
1.3.1.1. Kế tốn số lượng lao động tại công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế.............19
1.3.1.2. Kế tốn thời gian lao động tại cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế.............23
1.3.1.3. Kế toán kết quả lao động............................................................................25

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B



iv

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.3.2. Chính sách và chế độ tiền lương tại công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế......26
1.3.2.1. Chính sách nâng mức lương, bậc lương, thưởng và các khoản phúc lợi..26
1.3.2.2. Quy định về theo dõi và tính tốn thời gian lao động và khối lượng cơng
việc sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành....................................................................28
1.3.3. Cách thức xây dựng tổng quỹ lương và hình thức thanh tốn lương tại công ty
TNHH Liên Vận Quốc Tế.......................................................................................29
1.3.3.1. Cách thức xây dựng quỹ lương tại công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế......29
1.3.3.2. Cách thức thanh tốn lương tại cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế...........33
1.3.4. Chu trình cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế..........................................................................36
1.3.5. Tài khoản sử dụng.........................................................................................40
1.3.6. Nội dung, phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế..........................................................................41
PHẦN II: HỒN THIỆN KẾ TỐN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH LIÊN VẬN QUỐC
TẾ........................................................................................................................ 54
2.1. Đánh giá về thực trạng kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế...........................................................55
2.1.1. Những thuận lợi trong cơng tác hạch tốn lao động, tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế ..........................................55
2.1.2. Những khó khăn cịn tồn tại trong cơng tác hạch tốn lao động, tiền lương và
các khoản trích theo lương .....................................................................................58
2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn lao động, tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế...........................................60

2.2.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực trong chiến lược kinh doanh của
công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế và sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương.................................................................................60
2.2.2. Phương hướng và u cầu hồn thiện...........................................................61
2.2.3. Các giải pháp hoàn thiện...............................................................................63
KẾT LUẬN........................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................67

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


v

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế.........7
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế.........10
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ tại cơng ty..................17
Sơ đồ 1.4 Quy trình tổ chức tiền lương tại công ty Liên Vận Quốc Tế ...............37
Sơ đồ 1.5 Hạch toán tổng hợp thanh toán với người lao động tại công ty TNHH
Liên Vận Quốc Tế...................................................................................................42
Sơ đồ 1.6 Hạch tốn quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ cơng ty Liên Vận Quốc Tế.....42
Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ...................................43
Sơ đồ 2.1 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..................................................................64

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Liên
Vận Quốc Tế...........................................................................................................8
Bảng 1.2 Cơ cấu lao động phân theo giới tính, tuổi, thâm niên cơng tác và chun
mơn trình độ đã đào tạo...........................................................................................21
Bảng 1.3

Mẫu bảng chấm cơng .........................................................................24

Bảng 1.4

Bảng thanh tốn tiền th ngồi .........................................................25

Bảng 1.5

Bảng thanh toán tiền lương ................................................................38

Bảng 1.6

Bảng thanh toán giữa ca......................................................................39

Bảng 1.7

Bảng thanh tốn các khoản trích theo lương tháng 11/2008...............44

Bảng 1.8

Chứng từ nghiệp vụ khác....................................................................45

Bảng 1.9


Phiếu chi..............................................................................................46

Bảng 1.10 Sổ chi tiết tài khoản 334......................................................................47
Bảng 1.11 Sổ chi tiết tài khoản 338......................................................................48
Bảng 1.12 Chứng từ ghi sổ chi sổ tiền mặt...........................................................49
Bảng 1.13 Chứng từ ghi sổ phải trả người lao động ............................................50
Bảng 1.14 Chứng từ ghi sổ phải trích theo lương.................................................51
Bảng 1.15 Sổ cái tài khoản 334.............................................................................52
Bảng 1.16 Sổ cái tài khoản 338.............................................................................53

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


vi

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG BÀI

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Ký hiệu

Chú thích

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CNV

Công nhân viên

CIF

Cost insurance freight

DVTH

Dịch vụ tổng hợp

KTTC

Kế tốn tài chính

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

GTGT

Giá trị gia tăng

LĐTL

Lao động tiền lương

NV

Nhân viên

PBTL

Phân bổ tiền lương

SX

Sản xuất

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố


TCHC

Tổ chức hành chính

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Tiền tệ

TK

Tài khoản

VND

Việt Nam Đồng

VT

Vật tư

VP

Văn phịng

XDHH


Xếp dỡ hàng hố

PHẦN I: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
LIÊN VẬN QUỐC TẾ
1.1. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Liên Vận Quốc
Tế
Trong nền kinh tế hiện nay, mọi ngành nghề, mọi thành phần kinh tế ngày càng
phát triển. Rất nhiều công ty, doanh nghiệp, các loại hình kinh doanh khác nhau với
nhiều hình thức sở hữu lần lượt ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.
công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế đã ra đời trong bối cảnh đó với tiền thân là “cảng
Hải Phịng”, được thành lập theo quyết định số 694/QĐ-TCCB của Bộ trưởng Giao
thông vận tải.
Bắt đầu từ năm 1993, theo quyết định số 463/QĐ-TCCB ngày 23/3/93 của Bộ
Giao Thông Vận Tải, được đổi tên thành công ty Liên Vận Quốc Tế. Trải qua hơn
15 năm hình thành và phát triển, cơng ty đã phải đối mặt với những khó khăn và thử
thách, có lúc tưởng chừng như gần đi đến con đường phá sản. Nhưng với lòng nhiệt
huyết của những con người trẻ tuổi, cơng ty vẫn ln nỗ lực phấn đấu khơng ngừng

tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường, tăng cường quan hệ hợp tác với nhà cung
cấp có uy tín trên thế giới để tồn tại và lớn mạnh với mục tiêu, chiến lược rõ ràng,
mang tính khả thi cao . Cho đến nay cơng ty đã có những bước phát triển vững
mạnh, nhiều chi nhánh được thành lập không chỉ trên địa bàn thành phố Hải phòng
mà còn mở rộng sang một số tỉnh, thành lớn như Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Nhìn
lại q trình hình thành và phát triển của cơng ty có thể chia làm 3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1993-1998
Đây là thời kỳ nền kinh tế nước ta mới chuyển dịch từ mơ hình kinh tế tập trung
bao cấp sang cơ chế thị trường. Do chưa có sự chuẩn bị kỹ về con người và trị thức
quản lý, cơng ty đã khơng ít gặp khó khăn về thị trường, về đầu tư đổi mới phương
tiện, về phương pháp quản lý nên hiệu quả chưa đạt được yêu cầu và có năm chưa
thực hiện được kế hoạch
Giai đoạn 1999-2004
Trong giai đoạn này, được sự chỉ đạo giúp đỡ của Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam cùng với sự quyết tâm cao trong việc đổi mới doanh nghiệp, công ty Liên Vận
Quốc Tế đã dần từng bước thốt khỏi sự yếu kém, trì trệ, bước đầu đã đạt được
những thành tựu quan trọng. Công ty đã chủ động sắp xếp tổ chức lại một cách hệ
thống bộ máy điều hành, bố trí cán bộ chủ chốt có năng lực vào các phịng ban,

Lê Huyền Thơ

Kế Tốn 47B


3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nghiệp vụ quan trọng. Kiện tồn được cơ cấu tổ chức bố trí cán bộ phù hợp là tiền
đề tạo thế ổn định, gây được niềm tin, sự hứng khởi và đoàn kết trong nội bộ, để từ

đó cơng ty khẩn trương đi sâu vào từng khâu quản lý then chốt như Kinh doanh Vật tư – Tài chính kế tốn quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Trong
thời gian này bằng cách mua hoặc chuyển nhượng tài sản, công ty Liên Vận Quốc
Tế đã có thêm hàng loạt các tàu với chất lượng vượt trội, nâng tổng trọng tải đội tàu
lên nhanh chóng so với những năm trước đây.
Giai đoạn 2005 đến nay
Công ty Liên Vận Quốc Tế trong giai đoạn này đă đặc biệt chú trọng đến sự
phát triển đội tàu. Điểm nổi bật trong khâu phát triển đội tàu có thể kể đến ở đây là
ngoài việc chú ý đến khả năng tài chính, nhịp độ đầu tư để khơng ảnh hưởng đến
q trình sản xuất, cơng ty đã tích luỹ được kinh nghiệm trong nhiều năm về việc
mua bán tàu nên các bước mua bán luôn được tiến hành một cách thận trọng và kỹ
lưỡng. Nhờ thế mà các tàu mua về đều đảm bảo chất lượng và hoạt động có hiệu
quả cao. Việc đầu tư đúng hướng khơng những phát triển được đội tàu về số lượng
mà còn trẻ hố được đội tàu. Bên cạnh đó, ln đề cao vai trò nguồn vốn con người
là một trong những nhân tố quan trọng có tính chất quyết định đến sự thành bại của
công ty, công ty đã cố gắng hồn thành tốt cơng tác tổ chức cán bộ , coi trọng nhân
tài, bố trí đúng người đúng việc.
Hơn 15 năm qua, công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế đã phấn đấu không ngừng
để tồn tại ổn định và phát triển. Qua mỗi giai đoạn công ty đã vượt qua nhiều khó
khăn để từng bước khẳng định bản lĩnh và vị thế của mình trong ngành vận tải biển.
cơng ty cũng đã chuẩn bị nội lực để đón nhận những thử thách và cơ hội mới, sẵn
sàng hồ nhập, khơng ngừng khẳng định uy tín, chất lượng và sự chuyên nghiệp để
xứng đáng với sự tin tưởng và yêu mến mà khách hàng đã dành tặng.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế đã cố
gắng đầu tư một số phương tiện vận chuyển hiện đại, với nhiều chủng loại khác
nhau nhằm đáp ứng được những yêu cầu khác nhau của chủ hàng. Với tinh thần
không ngừng đổi mới, hiện nay công ty có một đội tàu thuyền khá hồn chỉnh để
phục vụ khách hàng. Bên cạnh đó, việc kết hợp giữa các phương tiện vận tải và hệ

Lê Huyền Thơ


Kế Toán 47B


4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thống kho bãi của công ty đã hình thành trung tâm tiếp vận lớn tại khu vực Hà Nội,
Hải Phịng, Hồ chí Minh. Cơng ty hiện nay đang thực hiện các chức năng bao gồm:
tổ chức xếp dỡ, bảo quản; giao nhận các loại hàng hố theo hợp đồng kinh tế ký kết
giữa cơng ty với khách hàng; sửa chữa và đóng mới tàu thuyền vận tải, du lịch
nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường, kinh doanh kho bãi. Kết hợp với vận tải đa
phương thức và vận tải container, cơng ty có thể mở rộng ra tới hầu hết các địa
phương trong cả nước. Các chủ hàng dù ở bất cứ nơi nào đều có thể thực hiện được
việc phân phối hàng hố một cách hồn hảo bằng dịch vụ này của cơng ty, tiết kiệm
đáng kể chi phí lưu thơng.
Song để thực hiện những chức năng trên đạt hiệu quả tối ưu, trước hết công ty
cần phải tuân thủ nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách và nghĩa vụ đối với nhà
nước; lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm, kể cả trung và dài
hạn nhằm ấn định mục tiêu và xác định các biện pháp tốt nhất để thực hiện những
mục tiêu đó. Với phương châm hoạt động, giữ gìn và tạo ra uy tín thương hiệu của
mình công ty luôn chú trọng nâng cao chất lượng thuyền viên, để vừa đáp ứng
nguồn nhân lực không những cho đội tàu cơng ty mà cịn có đủ năng lực để đi làm
việc trên các tàu nước ngoài, với chất lượng dịch vụ cho khách hàng ngày một tăng
cao. Đón bắt xu thế hội nhập quốc tế và thực hiện mục tiêu của mình, cơng ty
TNHH Liên Vận Quốc Tế từng bước huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển
kinh doanh vận tải nhằm tối đa hoá lợi nhuận, tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn
đinh cho người lao động, phát triển nhanh và bền vững công ty. Ngồi việc đảm
bảo lợi ích kinh tế, cơng ty luôn coi trọng nhiệm vụ giữ vững trật tự, an toàn xã hội

và xây dựng đựợc mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, tạo dựng uy tín trong tương
lai
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế
Công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế được phép kinh doanh các ngành nghề sau:
- Kinh doanh kho bãi và nhà xưởng:
Hoạt động kinh doanh kho bãi chủ yếu là tổ chức cho thuê kho bãi, nhận trơng giữ
và bảo quản hàng hóa kết hợp với dịch vụ giao nhận vận tải cho khách hàng theo
yêu cầu.

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Đại lý vận tải giao nhận thu gom hàng hóa
- Vận tải quá cảnh, chuyển khẩu, môi giới tầu biển và dịch vụ cảng
- Kinh doanh, đại lý ký gửi, xuất nhập khẩu và dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác
những mặt hàng như: vật tư, trang thiết bị, phương tiện vận tải, xếp dỡ, hàng tiêu
dùng, nông sản, lương thực thực phẩm
Trong những ngành nghề, công ty tập trung chủ yếu vào hoạt động kinh doanh vận
tải biển chuyên chở hàng hóa trong và ngồi nước. Đây cũng chính là nguồn thu
chủ yếu của cơng ty. Nhìn chung nguồn hàng vận chuyển ngồi nước khá ổn định
chủ yếu trong đó tập trung vào hàng xuất khẩu là gạo Sài Gòn đi philipin, hàng
nhập khẩu là Clinker từ Thái Lan. Ngoài ra, hiện nay công ty đang chở than xuất
khẩu đi Thái Lan, MaLaysia cũng như nhập khẩu phân bón, phơi sắt và nhận các
dịch vụ chở thuê khác chủ yếu với các đối tác trong khu vực Châu Á Thái Bình

Dương. Vào những năm 1995,1996 cơng tác hạch tốn kinh tế cịn mang nặng tính
lỗi thời, chưa quan tâm nhiều đến hoạt động kinh doanh. Các tàu biển và các
phương tiện vận tải già cỗi, kém hiệu quả. Cho đến năm 2000 để đảm bảo số lượng
phương tiện vận tải đáp ứng nhu cầu và giải phóng tàu cũ kỹ. Cơng ty đã đầu tư
mua các tàu của Nhật Bản và đóng mới các sà lan có trọng tải 110 tấn. Trong giai
đoạn này cơng ty đã hồn thành tốt nhiệm vụ, góp phần tạo nguồn thu ổn định cho
công ty.
Công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế hoạt động với quy mô khá lớn, kinh doanh
trong những lĩnh vực chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp nước ngoài.
Những doanh nghiệp này có uy tín và chỗ đứng vững chắc trên thị trường quốc tế.
Do đó cơng ty khơng ngừng nỗ lực học hỏi, thay đổi phù hợp với xu thế hiện nay.
Là doanh nghiệp vận tải hàng hoá bằng đường thuỷ liên quốc tế.
Quá trình hoạt động kinh doanh bao gồm các khâu:
Thứ nhất: tìm kiếm nguồn hàng phù hợp với những điều kiện sẵn có của cơng
ty.Khi tìm kiếm được nguồn hàng, công việc quan trọng đầu tiên là phải bố trí số
lượng tàu, lao động, rà sốt và xây dựng định mức tiêu thụ nhiên liệu, tìm kiếm địa
điểm thích hợp để mua nhiên liệu phù hợp với lộ trình khai thác. Cùng với đó, cần
tính tốn hợp lý hành trình chạy tàu để đạt được hiệu quả của chuyến đi và lựa chọn
phương án tối ưu nhất. Nếu một số tàu hoạt động trên tuyến xa không tìm được

Lê Huyền Thơ

Kế Tốn 47B


6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nguồn hàng có thể đưa về hoạt động trên tuyến gần hơn trong khu vực Đông Nam

Á để dễ quản lý. Điều động và khai thác nguồn hàng, cùng với đó cơng ty TNHH
Liên Vận Quốc Tế sẽ giảm thiểu chi phí bằng cách quản lý phụ tùng vật tư, tiết
kiệm nhiên liệu, bảo dưỡng tàu tốt để duy trì tình trạng kỹ thuật đảm bảo an toàn
theo tiêu chuẩn của đăng kiểm. Tiếp tục nâng cao trình độ tay nghề, ý thức kỷ luật
lao động và tinh thần chủ động của đội ngũ thuyền viên trong việc quản lý, khai
thác vận hành tàu để hạn chế hư hỏng
Thứ hai: triển khai vật lực và nhân lực đảm bảo đủ cả về số lượng và chất lượng
để đáp ứng nhu cầu vận chuyển. Đồng thời thực hiện đầy đủ và đúng thời gian các
khoản trong hợp đồng kinh tế theo những điều kiện đã thỏa thuận với khách hàng.
Tập kết hàng, bốc dỡ hàng xuống tàu (nếu có theo yêu cầu). Việc xếp hàng lên tàu
do công nhân cảng làm. Hàng sẽ đựoc giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện
hải quan. Trong quá trình giao thàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số
lượng hàng giao vào báo cáo tài chính. Phía tàu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi
kết quả vào sổ kiểm đếm. Tiếp đó làm thủ tục cho hàng rời cảng. Vận chuyển hàng
tới nơi theo yêu cầu của khách hàng, làm thủ tục nhập cảng và dỡ hàng ( nếu có quy
định trong hợp đồng).
Thứ ba: Sau khi giao nhận hàng theo nhu cầu của khách hàng, cơng ty tập hợp
các hố đơn, chứng từ cần thiết để lập thành bộ chứng từ thanh toán, xuất trình cho
ngân hàng để thanh tốn tiền hàng. Tiền hàng phải được thanh toán theo hợp đồng
đã ký kết: đúng thời gian giao nhận, đủ về chất lượng và số lượng. Nếu bên nào vi
phạm những điều khoản đã ký kết trong hợp đồng phải chịu trách nhiệm trước đối
tác về những hành động và sai sót trong q trình vận chuyển và quyết toán.
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế bao gồm:
giám đốc, phó giám đốc, phịng kinh doanh, phịng kỹ thuật, phịng tổ chức hành
chính, phịng kế tốn tài chính; được tổ chức theo mơ hình chức năng tham mưu.
Theo mơ hình này, tồn cơng ty được chia thành các phịng có chức năng tham mưu
cho giám đốc về nghiệp vụ, chức năng của mình; giám đốc căn cứ vào các kiến
nghị, đề xuất đó để đưa ra quyết định; các phòng chức năng thực hiện theo dõi,


Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

kiểm tra, đôn đốc việc thi hành các quyết định đó. Mỗi phịng trong cơng ty đều bố
trí trưởng phịng, chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động của phịng mình.
Giám đốc là người điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh của công
ty, đồng thời giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức sản xuất kinh
doanh và các quyết định của mình, sự tồn tại của cơng ty
Phó giám đốc có chức năng tham mưu cho giám đốc. Trực tiếp chỉ đạo sản xuất
của công ty, cân đối định mức và đưa ra các kế hoạch phù hợp cho đơn vị, chịu
trách nhiệm thu, chi tài chính. Có thể thay mặt giám đốc điều hành công ty khi giám
đốc vắng mặt và là người được giám đốc uỷ quyền ký thay trong một số bản quyết
định, hợp đồng kinh tế, ….
Phòng kinh doanh là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc quản lý, thực
hiện các công tác nhằm khai thác đội tàu có hiệu quả. Phịng kinh doanh có các
nhiệm vụ sau: xây dựng kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm; tìm kiếm nguồn
hàng và ký kết các hợp đồng vận tải; điều hành các đoàn tàu thực hiện các hợp
đồng đã ký.
Phịng kế tốn tài chính có chức năng tham mưu cho giám đốc về quản lý hoạt
động tài chính, hạch tốn kinh tế, hạch tốn kế toán, quản lý các hoạt động thanh
toán,…. cụ thể: tham mưu cho giám đốc về quản lý và sử dụng vốn, thu cước vận
tải và các khoản phải thu khác, thanh tốn các khoản chi phí cho khách hàng, lưu
giữ các chứng từ thu, chi; tổng hợp làm báo cáo quyết tốn tài chính của cơng ty
hàng tháng, q, năm.

Phịng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc bố trí
sử dụng cán bộ ở các phòng, các đơn vị vận tải, xếp dỡ của công ty; tham mưu cho
giám đốc về việc xây dựng quy chế trả lương cho cán bộ công nhân viên trong cơng
ty, mua sắm trang thiết bị, văn phịng phẩm
Phịng kỹ thuật có chức năng quản lý việc thực hiện các chỉ tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm về kỹ thuật, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa. Đồng thời khảo sát,
lên các hạng mục sửa chữa, theo dõi sửa chữa, nghiệm thu; xây dựng các định mức
nhiên liệu, đảm bảo tốt cho phịng kinh doanh khai thác.
Có thể khái qt sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty như sau:

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


8

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh doanh

Phịng kỹ thuật

Phịng TCHC


Phịng KTTC

Trưởng phịng

Trưởng phịng

Trưởng phịng

Trưởng phịng

NV
thương
vụ

NV
cung
ứng

NV
kỹ
thuật

NV
bảo
vệ

NV
y tế


NV
văn
thư

NV
kế
tốn

1.1.5. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH
Liên Vận Quốc Tế
Vào những năm 1995, 1996 có thể nói đây là giai đoạn khó khăn và từng bước
vượt qua khó khăn trong q trình phát triển của cơng ty. Đó là tình trạng cũ kỹ của
những phương tiện vận tải, kho bãi đã qua nhiều năm sử dụng đã trở nên lạc hậu
nhiều so với thế giới. Cước vận chuyển thấp trong khi đó số lượng khách hàng ít ỏi,
cân đối lao động chưa hợp lý, chất lượng thuyền viên chưa cao, tiếp cận thị trường
chưa nhạy bén và linh hoạt, chưa khai thác được những thị trường tiềm ẩn . Chính

Lê Huyền Thơ

Kế Tốn 47B

Thủ
quỹ


9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

vì vậy dẫn đến tình trạng thua lỗ kéo dài trong nhiều năm, những khoản nợ lớn cho

những con tàu hoạt động khả năng thu hồi vốn kém, kèm theo đó là thu nhập bình
qn của người lao động thấp và công việc không ổn định, thương hiệu công ty trên
thị trường quốc tế chưa được khẳng định.
Trước tình hình đó, cơng ty đã từng bước cải tổ bộ máy lãnh đạo, thực hiện
cách quản lý linh hoạt, chủ động tìm kiếm và tiếp cận khách hàng, vay vốn ngân
hàng để tăng cường số lượng và chất lượng đội tàu vận chuyển, tuyển dụng đội ngũ
lao động có tay nghề và kỹ thuật cao. Cơng ty nâng cao chất lượng dịch vụ vận
chuyển đồng thời chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên,
động viên và tạo điều kiện cho họ trong cơng tác sản xuất….Chính vì vậy mà công
ty đã từng bước đạt được những thành tựu đáng kể trong hoạt động kinh doanh.
Dưới đây là một số chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm
gần đây:
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH
Liên Vận Quốc Tế
Đơn vị tính:VND
Các chỉ tiêu
Tài sản
Nguồn vốn
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập bình quân

Năm 2006
95.550.065.740
95.550.065.740
175.076.220.325
10.023.415.345
2.800.000

Năm 2007

100.023.760.856
100.023.760.856
250.475.845.200
12.436.218.769
3.000.000

Năm 2008
106.350.645.560
106.350.645.560
321.300.345.578
16.550.236.251
3.500.000

Bảng tổng hợp chỉ tiêu qua các năm cho ta thấy sự tăng trưởng rõ rệt của công
ty về kết quả hoạt động và thu nhập của người lao động. Chỉ trong vòng 2 năm mà
tổng tài sản hay nguồn vốn đều tăng đáng kể, cụ thể tăng 10.800.579.820 VND,
tương ứng với mức độ tăng 11,30%. Chứng tỏ công ty chủ động cải tạo tàu thuyền,
xây dựng kho bãi,…bán các con tàu cũ kỹ, chất lượng kém thực hiện đồng thời với
công tác sửa chữa nâng cấp kịp thời các con tàu gặp sự cố, thành lập một đội sửa
chữa thường trực tay nghề cao. Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế của công ty tăng
nhanh, cụ thể năm 2008 tăng 6.526.820.806 VND so với năm 2006 hay tương ứng
với tốc độ tăng 65,11%. Điều này cho thấy công ty đã có những chính sách kinh
doanh hợp lý để đem lại kết quả tốt vào năm 2008. Cụ thể công ty đã thực hiện chủ

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trương đầu tư trẻ hóa đội tàu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng vận tải, tăng
năng lực cạnh tranh đồng thời mở rộng giao dịch để mua tàu đã qua sử dụng của
nước ngoài. Ngồi ra, cơng ty cịn chú trọng đến cơng tác đầu tư mở rộng quy mô
hoạt động ngành nghề, chủ trương xây dựng hệ thống quản lý chất lượng để cung
cấp dịch vụ vận tải biển đạt hiệu quả cao và bảo vệ môi trường, hạn chế tối đa các
rủi ro, đảm bảo quyền lợi của khách hàng. Đây là tín hiệu đáng mừng giúp cho cơng
ty phục hồi và phát triển theo hướng cơng nghiệp hóa. Mặt khác thu nhập bình quân
của người lao động tăng 700.000 VND tương ứng với tốc độ tăng 25%. Công ty
không những nâng cao thu nhập mà cịn khuyến khích người lao động tham gia
công việc với tinh thần trách nhiệm cao, hăng say trong cơng tác lao động từ đó
giúp cho cơng ty hồn thành khối lượng cơng việc với chất lượng tốt và đúng thời
hạn.
Thị trường vận tải biển trong và ngoài nước đang rất thuận lợi và dự báo vẫn ở
mức cao trong vịng 2-3 năm tới. Trong đó, nhu cầu trao đổi thương mại nội vùng
trong khu vực Châu Á đang tăng lên rất nhanh do sự phát triển mạnh mẽ của các
nước trong khu vực đặc biệt là Trung Quốc và Ấn Độ, kéo theo sự phát triển của thị
trường vận tải biển trong vùng. Là đơn vị có truyền thống, nhiều kinh nghiệm kinh
doanh trên tuyến Châu Á, cơng ty đang có những cơ hội lớn để đẩy mạnh quảng bá
hình ảnh, thương hiệu, thâm nhập và mở rộng thị phần trong và ngoài nước.

1.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty TNHH Liên Vận
Quốc Tế
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế
Phịng kế tốn là một trong những phịng chức năng chính của công ty, giúp
cho giám đốc trong việc quản lý các hoạt động tài chính, hạch tốn kế tốn, đưa ra
các báo cáo phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
của công ty. Thông tin kế toán là cơ sở quan trọng cho các quyết định quản lý, đầu

tư của công ty và các đơn vị khác có liên quan.
Cơng việc kế tốn từ lập chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế tốn đều
thực hiện tại phịng kế tốn tài chính của cơng ty. Bộ máy kế tốn của cơng ty
TNHH Liên Vận Quốc Tế được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung. Phịng kế

Lê Huyền Thơ

Kế Tốn 47B


11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

toán gồm 4 người trong đó một kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp, 2 kế toán
phần hành và 1 thủ quỹ
Bộ máy kế tốn của cơng ty được mơ tả qua sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế

Kế tốn trưởng
kiêm kế tốn tổng hợp

Kế tốn
vật tư,
hàng hóa

Kế tốn
thanh
tốn


Thủ quỹ

Trong đó:
Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp có nhiệm vụ giám sát hoạt động các nhân
viên phịng kế tốn; tổ chức điều hành cơng tác kiểm tốn tài chính; đơn đốc, nhắc
nhở, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh; chịu trách nhiệm bồi dưỡng,
nâng cao trình độ của kế tốn viên và tổng hợp tình hình báo cáo lãnh đạo; phổ
biến, triển khai nhiệm vụ được giao. Ngồi ra kế tốn trưởng cịn trực tiếp làm tổng
hợp báo cáo tài chính định kỳ và cuối năm phục vụ cho trong và ngoài doanh
nghiệp; trực tiếp giao dịch với ngân hàng, kho bạc và các đơn vị có liên quan; lập
kế hoạch chi tiêu tài chính tháng, quý, năm bảo đảm hoạt động tài chính phục vụ
cho cơng ty. Đồng thời cịn là người giám sát ký kết, thực hiện, thanh lý hợp đồng
kinh tế của công ty; ký vào các giấy chi thu tiền và các giấy tờ luân chuyển nội bộ

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


12

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khác theo quy định của doanh nghiệp; phân tích hoạt động kinh tế chung tồn cơng
ty và tư vấn cho giám đốc về tình hình tài chính. Bên cạnh đó cũng là người chịu
trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động, hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán và
các báo cáo kế toán của cơng ty.
Kế tốn vật tư, hàng hố chịu trách nhiệm về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật
tư và hàng hố; phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung
cấp vật liệu trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại và thời gian cung cấp.

sau đó phải tính tốn và phân bổ chính xác giá trị vật liệu xuất dùng. Trong quá
trình này, kế toán vật tư và hàng hoá phải mở sổ, ghi sổ cung cấp số liệu về vật tư
đồng thời lập báo cáo, kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý và chịu trách nhiệm về
sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo
Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm theo dõi sự biến động các khoản tiền vay
ngân hàng và các đối tượng khác, theo dõi công nợ phải thu, phải trả đối với người
mua, người bán. Đồng thời xem xét các khoản thanh toán vãng lai, nội bộ với các
đơn vị, thanh toán các chứng từ thanh toán theo đúng quy định của nhà nước. Để
làm tốt những nhiệm vụ trên, kế toán thanh toán chủ trương lập các chứng từ , thu
nhận và xử lý các chứng từ công nợ, tổ chức luân chuyển chứng từ với các phần
hành kế tốn có liên quan. Bên cạnh đó, kế tốn thanh tốn cịn phải mở sổ chi tiết
theo dõi công nợ phải thu và phải trả đối với từng khách hàng. Tổng hợp và cung
cấp số liệu cho các phần hành kế toán khác để cơng việc được quay vịng liên tục.
Và cuối cùng lập các báo cáo tổng hợp tình hình cơng nợ phải thu, phải trả, chịu
trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các báo cáo đã lập trước kế toán
trưởng và giám đốc
Thủ quỹ thực hiện việc thu, chi tiền mặt qua các chứng từ hợp lý, hợp lệ. Đồng
thời kiểm tra và bảo quản tiền mặt theo kỳ đã quy định của công ty; thực hiện
nghiêm chỉnh hệ thống định mức tồn quỹ tiền mặt do nhà nước quy định, tránh tồn
quỹ quá nhiều gây lãng phí hay q ít khiến mất khả năng thanh tốn. Ngồi ra thủ
quỹ còn phải ghi chép sổ sách, cập nhật đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ phát sinh
qua quỹ; thực hiện kiểm kê cuối ngày theo quy định tránh gian lận và sai sót , lập
báo cáo tổng hợp về thu, chi, tồn quỹ tiền mặt và chịu trách nhiệm về tính chính
xác trước kế tốn trưởng và giám đốc.

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B



13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2.2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty TNHH Liên Vận
Quốc Tế
1.2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
Cơng ty tổ chức hạch toán kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính được sửa đổi bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007
của Bộ Tài Chính. Xuất phát từ tính chất ngành nghề sản xuất, kinh doanh của
mình, đảm bảo thống nhất về cơng tác kế tốn với cơng ty quản lý, cơng ty TNHH
Liên Vận Quốc Tế tổ chức cơng tác kế tốn với một số đặc điểm sau:
- Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến 31/12
- Báo cáo tài chính được lập theo tháng
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
- Hình thức kế tốn: hình thức chứng từ ghi sổ - Đây là hình thức đơn giản
trong việc hạch toán kế toán trở nên dễ dàng và thuận tiện. Hơn nữa đây cũng là
hình thức sổ được nhiều cơng ty tại Việt Nam áp dụng nên có thể so sánh kết quả
của các công ty trong cùng ngành nghề kinh doanh để từ đó phát huy những mặt
thuận lợi đồng thời khắc phục những khó khăn đang tồn tại
- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đuơng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không
quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định
cũng như có phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong
kế toán.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cở sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi
phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp phát sinh để có được

hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại.
- Phương pháp tính giá trị và hạch tốn hàng tồn kho
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền ( bình quân
cả kỳ dự trữ ) và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


14

Chun đề thực tập tốt nghiệp

đó, giá trị hàng hố nhập khẩu được xác định bằng giá CIF cộng với các chi phí
mua hàng
- Phương pháp lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có
thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng
tồn kho trừ chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ được thể hiện theo nguyên giá trừ đi hao mòn luỹ kế.
Nguyên giá TSCĐ bao gồm các chi phí mà cơng ty phải bỏ ra để có được TSCĐ
tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. TSCĐ được
khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù
hợp với hướng dẫn tại QĐ số 206/2003/ QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các loại TSCĐ như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc

: 6-10 năm


Máy móc, thiết bị

: 5-6 năm

Phương tiện vận tải, truyền dẫn : 6-8 năm
Thiết bị, dụng cụ quản lý

: 3-5 năm

- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi phần lớn các rủi ro và lợi ích gắn
liền với dịch vụ đã được hoàn thành và đồng thời được bên mua chấp nhận thanh
toán
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc
sở hữu hàng hố đó được chuyển giao cho người mua và khơng cịn tồn tại yếu tố
không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh tốn tiền, chi phí kèm theo.
1.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Các chứng từ kế tốn là bằng chứng dùng để chứng mình các nghiệp vụ kinh
tế đã phát sinh và đã hoàn thành, đặc biệt chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý để ghi
sổ kế toán. Đồng thời, chứng từ kế toán gắn liền với trách nhiệm vật chất của cá
nhân và đơn vị trong việc xác minh tính chính xác, hợp pháp của các hoạt động
trong đơn vị, là căn cứ để kiểm tra kế toán. Căn cứ vào chế độ chứng từ kế tốn do
Bộ Tài Chính quy định, hệ thống chứng từ kế tốn của cơng ty bao gồm:

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B



15

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Về lao động và tiền lương
- Bảng chấm công: chứng từ bắt buộc, mẫu số 01-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương: chứng từ bắt buộc, mẫu số 02-LĐTL
- Biên bản điều tra tai nạn lao động: chứng từ hướng dẫn theo mẫu số
09-LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương: chứng từ bắt buộc, mẫu số 10-LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội: chứng từ bắt buộc theo mẫu số
11-LĐTL
Về tiền tệ:
- Phiếu thu: chứng từ bắt buộc, mẫu số 01-TT
- Phiếu chi: chứng từ bắt buộc, mẫu số 02-TT
- Giấy đề nghị tạm ứng: chứng từ hướng dẫn theo mẫu số 03-TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng: chứng từ bắt buộc, mẫu số 04-TT
- Bảng kiểm kê quỹ: chứng từ bắt buộc, mẫu số 08-TT
Về hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho: chứng từ bắt buộc, mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho: chứng từ bắt buộc, mẫu số 02-VT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: chứng từ bắt buộc, mẫu số 03-VT
- Thẻ kho: chứng từ bắt buộc, mẫu số 06-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá: chứng từ bắt buộc, mẫu số 08 -VT
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là tài liệu phản ánh, phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ
kinh tế tác động tới sự tuần hoàn và chu chuyển vốn kinh doanh là đối tượng ghi
nhận của kế tốn. Vì vậy, tất cả sự biến đổi về tài sản và nguồn vốn được phân loại
và tổng hợp trong hệ thống tài khoản kế toán, để cung cấp số liệu về tài sản, nợ phải
trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và việc phân chia kết

quả này, cho việc lập các Báo cáo tài chính.
Cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế đã sử dụng tài khoản kế toán để phân loại và
hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài
khoản kế toán doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản
trong và ngồi bảng cân đối kế tốn theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


16

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Việt Nam số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 được sửa đổi bổ sung
theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài Chính.
Các tài khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán (TK131, TK 331) được mở
chi tiết theo từng khách hàng của công ty
Các tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, doanh thu bán hàng, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung
(TK154, TK511, TK621, TK622, TK627) được mở chi tiết theo từng hoạt động sản
xuất kinh doanh
Các tài khoản phải thu nội bộ, phải trả nội bộ(TK136,TK336) được mở chi tiết theo
từng đơn vị nội bộ
Công ty không mở các tài khoản dự phòng:TK139, TK159 và tài khoản ngoại bảng
TK007- ngoại tệ các loại.
Ngoài ra, một số tài khoản như TK138,TK142,TK333,TK338,TK421… cũng được
mở chi tiết để thuận tiện cho việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.

1.2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế. Để thực hiện được việc hạch toán kế toán, các đơn vị kinh tế phải
sử dụng hệ thống sổ sách kế tốn theo quy định của Bộ Tài Chính, với một trong
các hình thức ghi sổ kế tốn: nhật ký - sổ cái; chứng từ ghi sổ; nhật ký chung; nhật
ký chứng từ.Công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng
từ ghi sổ. Hình thức ghi sổ này bao gồm các loại sổ sách chủ yếu sau: sổ cái, bảng
cân đối tài khoản, các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ. Mặc dù cơng ty
áp dụng ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ nhưng lại không mở sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ. vì vậy hạn chế trong việc quản lý các chứng từ ghi sổ đã lập. Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ được mở ra để quản lý các chứng từ ghi sổ về số hiệu,
ngày tháng chứng từ và số tiền phát sinh trong chứng từ ghi sổ đã được kế toán lập;
là căn cứ để đối chiếu số liệu với bảng cân đối tài khoản.
Hiện nay Cơng ty đang sử dụng phần mềm kế tốn CADS của công ty ứng dụng
và phát triển phần mềm tin học CADS để phục vụ cho công tác hỗ trợ hình thức
chứng từ ghi sổ. Với việc sử dụng phần mềm kế toán này cho phép các nhân viên

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


17

Chun đề thực tập tốt nghiệp

kế tốn của cơng ty có thể giảm thiểu khối lượng cơng việc Việc ứng dụng máy vi
tính trong tổ chức cơng tác kế tốn đã giúp cho việc cung cấp thơng tin nhanh
chóng kịp thời, chính xác giảm bớt cơng việc kế tốn thủ cơng. Ngồi ra phần mềm
kế tốn này cịn giúp hồn thành các báo cáo kế tốn tài chính theo đúng qui định,

đáp ứng một số yêu cầu phân tích, quản trị.
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Hàng ngày, nhân viên kế toán các phần hành kiểm tra các chứng từ gốc, xem xét
có bảo đảm được các u cầu của chứng từ kế tốn hay khơng. Sau khi đã tiến hành
kiểm tra các chứng từ, kế tốn cập nhật dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn,
các thơng tin được tự động nhập vào sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, sổ quỹ, chứng từ
ghi sổ. Cuối tháng, nhân viên kế toán phần hành lập bảng tổng hợp chi tiết theo
từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu so sánh với tài khoản tổng hợp trên sổ cái, và
bảng cân đối số phát sinh.
Cuối tháng khoá sổ , tính ra tổng số tiền phát sinh Nợ, phát sinh Có trong tháng
và số dư của các tài khoản trên sổ cái, tổng cộng số luỹ kế từ đầu năm. Kế toán tổng
hợp căn cứ vào tổng phát sinh và số dư trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh
Tổng số dư đầu tháng, số phát sinh trong tháng, số luỹ kế, số dư cuối tháng ghi
Nợ, ghi Có trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau. Đối chiếu bảng cân đối
số phát sinh với bảng tổng hợp chi tiết, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của từng tài
khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với số dư Nợ, dư Có của từng tài
khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung thực
theo thơng tin đã được nhập trong kỳ.
Sau khi đã đối chiếu khớp đúng các số liệu trên, kế toán trưởng trực tiếp lập các
báo cáo tài chính.
Có thể khái qt trình tự ghi sổ theo sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH
Liên Vận Quốc Tế
Chứng từ gốc

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B



18

Sổ quỹ

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết
tài khoản

Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Báo cáo tài chính

Chú thích:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu


1.2.2.5. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo kế tốn được dùng để mơ tả hoạt động và thực trạng tài chính của cơng
ty. Trong q trình quản lý kinh tế các nhà lãnh đạo và quản lý công ty phải xem
xét, dựa vào các báo cáo tài chính để ra quyết định phù hợp. Báo cáo tài chính cũng
là cơ sở để các nhà đầu tư, các khách hàng nhìn vào đấy để từ đó đưa ra quyết định
đầu tư và ký kết hợp đồng với công ty hay không. Đồng thời, các cơ quan chức
năng của nhà nước sử dụng thơng tin kế tốn để kiểm sốt kinh doanh và thu thuế.
Cơng ty TNHH Liên Vận Quốc Tế lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi tháng,
quý, và báo cáo tài chính năm. Các báo cáo tài chính hàng tháng được gưỉ cho cơng
ty ở Hải Phịng phục vụ cho việc quản lý của cả cơng ty. Các báo cáo tài chính hàng
quý và năm nộp cho Sở Tài Chính TP Hà Nội,cục thuế TP Hà Nội. Đối với các báo
cáo tài chính quý nộp chậm nhất là sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý, các báo

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B


19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cáo tài chính năm được phép nộp chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày 31/12 của năm
tài chính đó.
Hệ thống báo cáo kế tốn của công ty TNHH Liên Vận Quốc Tế bao gồm: Báo cáo
quyết tốn và Báo cáo tài chính.
 Báo cáo quyết toán:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Bảng tổng hợp phải thu khách hàng TK131, phải trả người bán TK331
- Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK154

- Bảng tổng hợp các khoản tạm ứng tiền mặt TK 1411, nhiên liệu TK1412
- Bảng tổng hợp TK 2413
- Bảng tổng hợp TK 242
- Bảng tổng hợp các khoản phải trả, phải nộp khácTK338
- Bảng kê chi tiết chi phí quản lý và báo cáo thu chi tiền mặt
 Báo cáo tài chính:
Cơng ty thực hiện chế độ Báo cáo tài chính như trong QĐ15/2006/QĐ- BTC
của Bộ Tài Chính ban hành năm 2006. Cuối kỳ kế tốn cơng ty lập các mẫu báo
cáo: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài
chính.
1.3. Kế tốn lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH Liên Vận Quốc Tế.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật chất
và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là
nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất.
Tiền lương là một phần sản phẩm xã hội được Nhà nước phân phối cho người
lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người cống
hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức
lao động bù đắp hao phí lao động của cơng nhân viên đã bỏ ra trong q trình sản
xuất kinh doanh. Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà công
nhân viên đã thực hiện, tiền lương là phần thu nhập chính của cơng nhân viên.
Ngoài tiền lương để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của

Lê Huyền Thơ

Kế Toán 47B



×