Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 95 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ PHÚC TRƯỜNG THÀNH

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã chuyên ngành: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh .......................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người phản biê ̣n 1: .......................................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người phản biê ̣n 2: .......................................................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hô ̣i đồ ng chấ m bảo vê ̣ Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ Trường
Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ......................................................................... - Chủ tịch Hội đồng
2. ......................................................................... - Phản biện 1
3. ......................................................................... - Phản biện 2
4. ......................................................................... - Ủy viên


5. ......................................................................... - Thư ký
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA TCNH


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Võ Phúc Trường Thành

MSHV: 16000351

Ngày, tháng, năm sinh: 27/11/1991

Nơi sinh: Vĩnh Long

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã chuyên ngành: 60340201

I. TÊN ĐỀ TÀI:
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng

Thương mại Việt Nam.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) của các ngân
hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu 2008 – 2017.
- Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu 2008 – 2017.
- Đề xuất các kiến nghị nhằm tăng thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 26/01/2018
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/03/2019
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 07 năm 2019
NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

TRƯỞNG KHOA TCNH
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cám ơn đến tất cả Q Thầy/Cơ Phịng Quản lý Sau
đại học và Khoa Tài chính – Ngân hàng của Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM,
những người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi thực
hiện tốt luận văn này.
Tôi xin trân thành cám ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh – người hướng dẫn khoa

ho ̣c đã tận tình hướng dẫn cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn. Hướng dẫn
của Cô đã giúp tơi có thêm những kinh nghiệm trong viết bài nghiên cứu, khắc phục
được những hạn chế và khó khăn trong quá trình nghiên cứu và giúp cho bài luận
văn hồn thiện hơn.
Sau cùng tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp đã ln quan tâm,
lo lắng và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện
luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học cịn hạn chế nên luận văn
cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý Thầy/Cô và
những người quan tâm đến đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Học viên

VÕ PHÚC TRƯỜNG THÀNH

i


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Mục tiêu của luận văn là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận
biên của Ngân hàng thương mại Việt Nam. Dữ liệu sử dụng cho bài nghiên cứu
được thu thập từ các báo cáo tài chính của 24 ngân hàng thương mại Việt Nam
trong giai đoạn 2008-2017 và dữ liệu vĩ mô được thu thập từ website của Ngân
hàng Thế giới. Nghiên cứu áp dụng các phương pháp hồi quy trên dữ liệu bảng, bao
gồm: mơ hình ước lượng bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS), mơ hình hồi quy tác
động ngẫu nghiên (REM), mơ hình hồi quy tác động cố định (FEM). Sau đó, nghiên
cứu áp dụng phương pháp bình phương bé nhất tổng quát (GLS) để đảm bảo tính
vững và hiệu quả của mơ hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy chi phí hoạt
động (OP), rủi ro tín dụng ngân hàng (LLR), quy mơ vốn chủ sở hữu (CAP), quy
mô cho vay (LOAN) và tỷ lệ lạm phát (INF) có ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi

cận biên của Ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ kết quả thu được luận văn sẽ
giúp các cơ quan quản lý, các ngân hàng thương mại, các nhà đầu tư có cái nhìn
tồn diện và chính xác hơn về hoạt động của hệ thống ngân hàng ở nước ta. Nghiên
cứu đề xuất những kiến nghị giúp các ngân hàng thương mại Việt Nam tăng tỷ lệ
thu nhập lãi cận biên, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, phát triển ổn định và
bền vững. Đối với nhà đầu tư, nghiên cứu cũng đưa ra một số lưu ý cần xem xét
trước khi quyết định đầu tư vào một ngân hàng thương mại.

ii


ABSTRACT
The purpose of this thesis is to determine the factors that affect the net interest
margin of commercial banks in Vietnam. The data used for the research were
collected from the financial reports of 24 commercial banks in Vietnam during the
period 2008-2017 and macro data is collected from the website of the World Bank
(World Bank). The research applies the panel data regression models, including the
pooled regression model (Pooled OLS), the fixed effect model (FEM) and the
random effect model (REM). Next, the research employs the General Least Square
(GLS) technique to ensure the viability and effectiveness of the research model. The
research result shows that the operating costs (OP), the loan loss reserve (LLR), the
equity to total assets ratio (CAP), the loans to total assets ratio (LOAN), and the
inflation (INF) have an impact on the net interest margin of commercial banks. The
results of the thesis will help the regulators, commercial banks, investors have a
more comprehensive and accurate view of the banking system in our country. The
research makes recommendations for Vietnamese commercial banks increase the
margin interest rate, ensuring business efficiency and stable and sustainable
development. For investors, the research also gives some note to consider before
deciding to invest in a commercial bank.


iii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi
cận biên của ngân hàng thương mại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của bản
thân tơi. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không
sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các
nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo
đúng quy định.

Học viên

Võ Phúc Trường Thành

iv


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... x
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1

1.1

Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1


1.2

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

1.5

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................... 3

1.7

Kết cấu của đề tài........................................................................................... 4

Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM ..................................................................................................................... 6
2.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ............................................................... 6
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ........................................................... 6

2.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại .............................................. 7
2.2 Kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại............................................... 9
2.2.1 Thu nhập của ngân hàng thương mại ...................................................... 9
2.2.2 Chi phí của ngân hàng thương mại ........................................................ 10
2.2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 11
2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại ................................. 12
2.3.1 Khái niệm tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .................................................... 12
2.3.2 Ý nghĩa của tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................................................. 13
2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng
thương mại ........................................................................................................ 13
2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi
cận biên của ngân hàng thương mại ..................................................................... 18
v


2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................... 18
2.4.2 Các nghiên cứu trong nước.................................................................... 20
2.4.3 Tổng hợp kết quả các nghiên cứu trước ................................................ 20
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................. 22
CHƯƠNG 3 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 23
3.1 Đề xuất mơ hình nghiên cứu .......................................................................... 23
3.2 Mơ tả biến và giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 24
3.2.1 Biến phụ thuộc ....................................................................................... 24
3.2.2 Biến độc lập và giả thuyết nghiên cứu .................................................. 25
3.3 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 29
3.4 Phương pháp kiểm định mơ hình ................................................................... 30
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................. 33
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 33
4.1 Thực trạng thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam và một số yếu tố

liên quan ................................................................................................................ 34
4.1.1 Thực trạng thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam .................. 34
4.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt
Nam ............................................................................................................... 36
4.2 Mô tả mẫu nghiên cứu.................................................................................... 41
4.3 Phân tích tương quan...................................................................................... 43
4.4 Kiểm định các giả thuyết hồi quy .................................................................. 44
4.4.1 Kiểm định khơng có sự tự tương quan giữa các biến độc lập trong mơ
hình (hiện tượng đa cộng tuyến) ...................................................................... 44
4.4.2 Kiểm định phương sai của sai số không đổi (hiện tượng phương sai
thay đổi) ............................................................................................................ 45
4.4.3 Kiểm định giữa các sai số khơng có mối quan hệ tương quan với nhau
(hiện tượng tự tương quan) ............................................................................... 45
4.4.4 Tổng hợp kết quả kiểm định .................................................................. 46
4.5 Kết quả mơ hình nghiên cứu .......................................................................... 46
4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 48

vi


Tóm tắt chương 4 .................................................................................................. 54
CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 55

5.1 Kết luận .......................................................................................................... 55
5.2 Một số kiến nghị nhằm tăng tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương
mại Việt Nam ........................................................................................................ 56
5.2.1 Một số kiến nghị đối với các ngân hàng thương mại nhằm tăng tỷ lệ thu
nhập lãi cận biên (NIM) ................................................................................... 56

5.2.2 Một số kiến nghị khác ........................................................................... 59
5.3 Hạn chế của đề tài và kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ........................ 60
Tóm tắt chương 5 .................................................................................................. 61
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 63
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 65
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN ......................................................... 82

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1 Thu nhập lãi cận biên của 24 NHTM Việt Nam .............................. 34
Hình 4.2 Chi phí hoạt động của 24 NHTM Việt Nam .................................... 36
Hình 4.3 Quy mô vốn chủ sở hữu của 24 NHTM Việt Nam .......................... 37
Hình 4.4 Quy mơ cho vay của 24 NHTM Việt Nam ...................................... 38
Hình 4.5 Rủi ro tín dụng của 24 NHTM Việt Nam ........................................ 39
Hình 4.6 Tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam ........................ 40
Hình 4.7 Chi phí hoạt động và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .............................. 48
Hình 4.8 Rủi ro tín dụng ngân hàng và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................. 49
Hình 4.9 Quy mơ vốn chủ sở hữu và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .................... 50
Hình 4.10 Quy mơ cho vay và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .............................. 51
Hình 4.11 Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................................. 52

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả nghiên cứu trước .................................................. 21
Bảng 3.1 Mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu ........................................ 28

Bảng 4.1 Danh sách 24 ngân hàng thương mại Việt Nam ............................... 41
Bảng 4.2 Mô tả mẫu nghiên cứu ...................................................................... 42
Bảng 4.3 Phân tích tương quan ........................................................................ 43
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................... 44
Bảng 4.5 Kết quả mơ hình nghiên cứu ............................................................. 47

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CAP

Quy mô vốn chủ sở hữu.

GLS

Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát.

INF

Tỷ lệ lạm phát.

LLR

Rủi ro tín dụng ngân hàng.

LOAN

Quy mơ cho vay.


NHNN

Ngân hàng Nhà nước.

NHTM

Ngân hàng thương mại.

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên.

OP

Chi phí hoạt động.

Pooled OLS

Mơ hình ước lượng bình phương nhỏ nhất.

REM

Mơ hình hồi quy tác động ngẫu nghiên.

FEM

Mơ hình hồi quy tác động cố định.

TCTD


Tổ chức tín dụng.

TMCP

Thương mại cổ phần.

World Bank

Ngân hàng Thế giới.

x


CHƯƠNG 1
1.1

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Lý do chọn đề tài

Ngân hàng là một trung gian tài chính đặc biệt quan trọng, hoạt động mang lại lợi
ích khơng những cho bản thân tổ chức mà cịn đóng vai trị hết sức to lớn, có sức
ảnh hưởng đến cả nền kinh tế. Hiệu quả trong hoạt động ngân hàng luôn là vấn đề
hàng đầu được quan tâm vì hoạt động hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận bền
vững và thúc đẩy ngân hàng phát triển, tăng sức cạnh tranh trong môi trường hội
nhập. Một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng đó là huy động tiền gửi
nhàn rỗi từ trong dân cư và nền kinh tế sau đó cho vay lại các tổ chức, cá nhân có
nhu cầu về vốn. Chênh lệch lợi nhuận thuần từ hoạt động này sẽ được phản ánh vào
trong tỷ lệ thu nhập lãi cận biên.
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là một thước đo quan trọng để phản ánh tính hiệu quả

cũng như khả năng sinh lợi của ngân hàng vì thu nhập lãi cận biên của các NHTM
Việt Nam chiếm từ 70 – 85% tổng thu nhập của ngân hàng. Ở các nền kinh tế đang
phát triển như Việt Nam, nơi mà thị trường vốn còn chưa phát triển, các cá nhân
cũng như doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào ngân hàng và hoạt động cho vay tài
trợ vốn, ngân hàng giữ vai trò tối quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Do tầm quan trọng như vậy của ngân hàng, rất nhiều nghiên cứu xác định các yếu tố
ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đã được tiến hành trên thế giới, từ những
quốc gia đã phát triển như là Mỹ, Châu Âu hay các thị trường mới nổi như Brazil,
Trung Quốc…và ở Việt Nam. Tuy nhiên vẫn luôn cần những nghiên cứu thực
nghiệm kiểm tra lại ảnh hưởng của những yếu tố đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên tùy
theo từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế.
Xuất phát từ lý do trên nên tơi đã chọn đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng Thương mại Việt Nam” nhằm
tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng, từ đó
đưa ra những kiến nghị phù hợp để các ngân hàng nâng cao lợi nhuận, hiệu quả hoạt

1


động kinh doanh cũng như đưa ngân hàng ngày càng phát triển ổn định và bền
vững.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) của các ngân
hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu 2008 – 2017.
- Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu 2008 – 2017.
- Đề xuất các kiến nghị nhằm tăng thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thương

mại Việt Nam.
1.3

Câu hỏi nghiên cứu

Đề tài cần trả lời được những câu hỏi nghiên cứu sau:
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thương
mại Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu 2008 – 2017?
- Mức độ tác động của các yếu tố đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng
thương mại Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu 2008 – 2017 là như thế nào?
- Những kiến nghị nào nhằm góp phần tăng tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các ngân
hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới?
1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

▪ Đối tượng nghiên cứu: những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
▪ Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và các
yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của 24 các ngân hàng thương mại
Việt Nam giai đoạn từ 2008 – 2017. Tác giả thu thập dữ liệu trên báo cáo tài chính
đã kiểm toán của các ngân hàng thương mại Việt Nam và chỉ thu thập được đủ dữ
liệu của 24 ngân hàng thương mại trong giai đoạn này. Ngoài ra, tác giả cịn sử
dụng các số liệu kinh tế vĩ mơ của Ngân hàng Thế giới (World Bank).

2


1.5


Phương pháp nghiên cứu

▪ Phương pháp nghiên cứu định tính.
Tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp dữ liệu thống kê, phân tích thống kê mơ tả.
- Tổng hợp dữ liệu: Dữ liệu vi mô sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ
liệu thu thập được từ báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam
trong giai đoạn 2008 - 2017; dữ liệu vĩ mô được thu thập từ website của Ngân hàng
Thế giới (World Bank).
- Phân tích thống kê mơ tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính
cơ bản của dữ liệu thu thập nhằm có cái nhìn tổng qt nhất về mẫu nghiên cứu.
Thơng qua thống kê mơ tả ta có thể thấy được giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá
trị trung bình, độ lệch chuẩn của các biến nghiên cứu (bao gồm các biến độc lập và
biến phụ thuộc) tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008 - 2017.
▪ Phương pháp nghiên cứu định lượng.
Thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính bằng cách sử dụng dữ liệu bảng để đo lường
sự ảnh hưởng của các yếu tố (biến độc lập) đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (biến phụ
thuộc) tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Thực hiện các bước kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong
mơ hình. Sau đó thực hiện kiểm tra hiện tượng phương sai của sai số thay đổi và tự
tương quan. Nếu khơng có hiện tượng tương quan và phương sai của sai số thay đổi
thì nghiên cứu sẽ sử dụng các phương pháp thông thường trên dữ liệu bảng: Mơ
hình ước lượng bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS), mơ hình hồi quy tác động
ngẫu nghiên (REM), mơ hình hồi quy tác động cố định (FEM). Tuy nhiên nếu có
hiện tượng tự tương quan và phương sai của sai số thay đổi (hoặc một trong hai hiện
tượng này) thì nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát
(GLS). Wooldridge (2002) cho rằng phương pháp này rất hữu hiệu khi kiểm soát
được hiện tượng tự tương quan và phương sai của sai số thay đổi.
1.6

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


3


▪ Ý nghĩa khoa học: đề tài góp phần tổng hợp các lý thuyết liên quan đến tỷ lệ
thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại, đề tài góp phần vào việc gia tăng
bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên tại
các ngân hàng thương mại. Nên đề tài có ý nghĩa khoa học cao.
▪ Ý nghĩa thực tiễn: đề tài tập trung phân tích thực trạng và kiểm định sự ảnh
hưởng của các yếu tố đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng thương mại
Việt Nam. Trên cơ sở này đề tài đưa ra các kiến nghị nhằm tăng tỷ lệ thu nhập lãi
cận biên của các ngân hàng thương mại, góp phần xây dựng một hệ thống ngân
hàng vững chắc, hoạt động kinh doanh lành mạnh và hiệu quả. Nên đề tài có ý
nghĩa thực tiễn cao đối với ngành ngân hàng. Đề tài còn mở ra những hướng nghiên
cứu mới cho những nghiên cứu sau này mà đề tài còn hạn chế.
1.7

Kết cấu của đề tài

Kết cấu đề tài bao gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan lý luận và các nghiên cứu thực nghiệm.
Chương 3: Mơ hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

4


TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Chương đầu tiên của đề tài tập trung trình bày lý do, mục tiêu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, cũng như phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khoa học của đề tài. Lấy
mục tiêu chính là nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
của các ngân hàng thương mại nhằm đưa ra được những kiến nghị giúp cho ngân
hàng thương mại tăng khả năng sinh lợi, đặc biệt là tỷ lệ thu nhập lãi cận biên. Đề
tài sẽ sử dụng phối hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên
cứu định lượng để giải quyết vấn đề được đề ra, dựa trên dữ liệu lấy từ báo cao tài
chính của 24 ngân hàng thương mại Việt Nam và dữ liệu vĩ mô được thu thập từ
Ngân hàng Thế giới (World Bank) trong giai đoạn 2008 – 2017.

5


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM
2.1

Tổng quan về ngân hàng thương mại

2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế
hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng
đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát
triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì NHTM cũng ngày
càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được.
Theo Ngân hàng Thế giới – World Bank: ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền
gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo
ngắn hạn (tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm). Dưới tiêu đề “các ngân hàng” gồm
có: NHTM chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung

dài hạn.
Theo Quỹ Tiền tệ quốc tế - IMF: Ngân hàng là tổ chức trung gian gắn kết giữa
người cho vay và người đi vay nhằm giúp nền kinh tế thực hiện được chức năng của
mình một cách trơn tru.
Theo Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy, NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế
thị trường, là nơi huy động nguồn vốn nhàn rỗi và tạo nguồn vốn tín dụng để cho
vay, góp phần phát triển kinh tế.

6


Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thương mại được thể hiện qua các điểm
sau:
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế.
- Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và
dịch vụ ngân hàng.
2.1.2 Các hoạt động của ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn.
Huy động vốn là hoạt động tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và
cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng.
Các hình thức huy động vốn của NHTM:
- Hình thức huy động bằng nhận tiền gửi. Đây là hoạt động huy động vốn thường
xuyên và chủ yếu nhất hình thành nên nguồn vốn của NHTM gồm: tiền gửi thanh

tốn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi ký quỹ.
- Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá.
- Huy động vốn bằng hình thức vay từ các tổ chức tín dụng khác và NHNN.
Hoạt động cấp tín dụng.
Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động sử dụng nguồn vốn của NHTM. Trong đó,
NHTM sẽ phân phối nguồn vốn huy động cho các chủ thể trong nền kinh tế.
Tín dụng được thực hiện thông qua việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ: cho vay
(từng lần, theo hạn mức tín dụng, theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, trả góp, cho
vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ), chiết khấu, tái chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác. Trong đó, cho vay là sản phẩm chủ yếu nhất và thu về lợi nhuận nhiều nhất
cho ngân hàng.
7


Hoạt động kinh doanh khác.
Mặc dù mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất của ngân hàng là lợi nhuận nhưng
NHTM vẫn cần có sự an tồn, tránh được các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
mình. Do vậy, ngoài các hoạt động cơ bản, các NHTM hiện đại ngày nay ngày càng
quan tâm đến việc phát triển các dịch vụ mới, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách
hàng, qua đó ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận với mức rủi ro thấp nhất. Các hoạt động
khác mà ngân hàng cung cấp vơ cùng phong phú, gồm có:
Hoạt động đầu tư:
Bên cạnh hoạt động tín dụng – cơng cụ sinh lợi chủ yếu của ngân hàng thương mại
thì hoạt động đầu tư tài chính cũng là hoạt động sinh lợi và phân tán rủi ro cho
NHTM. Hoạt động đầu tư của NHTM diễn ra chủ yếu trên thị trường tài chính
thơng qua việc mua bán các chứng khốn. Thu nhập của ngân hàng thu được từ hoạt
động này là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua. Ngoài ra, ngân hàng cịn có
thể tiến hành đầu tư thơng qua việc mua cổ phiếu hoặc hùn vốn, góp vốn liên doanh
với các doanh nghiệp và sẽ được phân chia lơi nhuận trong quá trình hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động thanh tốn:
NHTM có thể thực hiện dịch vụ thanh tốn trong nước thơng qua các phương tiện
thanh tốn như: séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thẻ …hoặc thanh tốn quốc tế
dưới các hình thức như: chuyển tiền, nhờ thu, L/C… Thơng qua các dịch vụ thanh
tốn, NHTM khơng những thu được các khoản phí mà cịn tăng sức cạnh tranh của
mình đối với các đối thủ.
Hoạt động bảo hiểm:
Bao gồm các loại hình như: bảo hiểm kinh doanh, bảo hiểm nhà ở và đồ dùng…
Khi xác định cung cấp loại hình dịch vụ này, NHTM cũng xác định sẽ phải cạnh
tranh gay gắt với các đối thủ chuyên doanh về bảo hiểm. Tuy nhiên các NHTM vẫn

8


cung cấp dịch vụ này vì mục đích đa dạng hoá danh mục sản phẩm cũng như tăng
thêm thu nhập cho bản thân mình.
Hoạt động bảo lãnh:
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của ngân hàng (bên bảo lãnh) với bên
có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn
trả cho ngân hàng số tiền đã được trả nợ thay.
Ngồi ra cịn rất nhiều hoạt động kinh doanh khác như là nghiệp vụ kinh doanh
ngoại hối và kinh doanh vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi
ngân hàng nhà nước cho phép; hoạt động uỷ thác (quản lý thanh lý tài sản theo di
chúc, giám hộ và bảo quản tài sản, quản lý quỹ hưu trí, làm đại lý cho các tổ
chức…); hoạt động tư vấn; quản lý ngân quỹ, cho thuê két…
Nói tóm lại, các NHTM hiện nay, ngoài việc thực hiện các hoạt động truyền thống
cịn thực hiện đa dạng hố các hoạt động khác bằng cách đầu tư vào các thiết bị kỹ

thuật, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng sao cho có thể trở thành ngân hàng đa năng hiện đại, đáp ứng tối đa nhu
cầu của khách hàng để từ đó thu về các khoản lợi nhuận.
2.2

Kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại

2.2.1 Thu nhập của ngân hàng thương mại
Các khoản thu nhập của NHTM được xác định trên cơ sở các nghiệp vụ kinh doanh
tiền tệ, đó là một bộ phận giá trị mới sáng tạo ra của các nhà kinh doanh nhượng lại
cho ngân hàng do sử dụng tiền vay của ngân hàng hoặc các dịch vụ ngân hàng, vì
vậy nội dung các khoản thu nhập của ngân hàng rất phong phú, đa dạng mang đặc
điểm riêng. Các khoản thu nhập của NHTM bao gồm hai khoản chính:

9


Thu nhập từ lãi là các khoản thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản
đầu tư ngắn hạn, khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản cố
định và các khoản tín dụng khác. Trong đó, thu nhập lãi chủ yếu của NHTM là từ
khoản thu từ hoạt động cho vay và tiền gửi, chiếm gần 70% tổng thu nhập.
- Thu lãi cho vay: là khoản thu từ nghiệp vụ tín dụng và là khoản thu nhập chính
của NHTM, có ảnh hưởng quyết định đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, nguồn
thu này phản ánh phần nào hiệu quả trong việc sử dụng vốn của ngân hàng.
- Thu lãi tiền gửi: thu lãi từ các khoản tiền gửi tại NHNN và NHTM khác theo yêu
cầu dự trữ bắt buộc hay mục đích thanh tốn. Nếu khoản tiền gửi vào NHNN cao
hơn quy định của dự trữ bắt buộc thì NHTM sẽ nhận được tiền lãi từ phần chênh
lệch hoặc NHTM có thể gửi vốn tạm thời nhàn rỗi tại các TCTD khác để hưởng lãi.
Thu nhập ngoài lãi là những thu nhập ngồi hoạt động tín dụng và tiền gửi như thu
về đầu tư, mua cổ phần, kinh doanh vàng, ngoại tệ, hoạt động thanh tốn…

- Thu lãi đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phần: gồm các khoản thu lãi từ
việc ngân hàng đầu tư chứng khoán, góp vốn, mua cổ phần với các TCTD và các tổ
chức kinh tế.
- Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ: là các khoản thu từ việc ngân hàng
mua bán vàng bạc, ngoại tệ.
- Thu về phí hoa hồng, các dịch vụ ngân hàng: là các khoản thu phí khi NHTM là
trung gian thanh tốn, thu chi hộ, ủy thác, tư vấn, bảo lãnh, cho thuê các phương
tiện cất trữ… cho các doanh nghiệp và các nhân.
Thu khác: ngồi các khoản thu trên ngân hàng cịn thu tiền thừa quỹ, thừa tài sản
hoặc thu nợ vay của khách hàng sau khi đã được xóa nợ.
2.2.2 Chi phí của ngân hàng thương mại
Chi phí lãi: là chi phí phải trả cho các khoản vốn huy động và tiền vay.

10


Chức năng của NHTM là huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội từ cá nhân, tổ
chức kinh tế và NHTM phải trả một khoản lãi tiền vay cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân hoặc NHNN (trường hợp không đủ vốn cho hoạt động kinh doanh). Khoản
tiền này chiếm một tỷ trọng rất lớn trong các khoản chi của ngân hàng. Đây là
khoản chi chủ yếu của NHTM và có ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng.
Chi phí hoạt động: ngồi ra cũng có các khoản chi cho hoạt động bình thường của
ngân hàng như: chi phí quản lý và cơng vụ, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp
có tính chất lương, chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn tính
trên cơ sở quỹ lương của NHTM theo quy định của Nhà nước.
Các khoản chi phí khác: chi nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Chi
phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại, chi phí
hội nghịvà các loại chi phí khác.
2.2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Một trong những thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM đó chính là

lợi nhuận. Lợi nhuận của NHTM là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập và
chi phí. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của NHTM, bao gồm
lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận từ các hoạt động khác.
Lợi nhuận gộp = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận rịng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của NHTM.
Tuy nhiên, mỗi ngân hàng lại có quy mô tài sản khác nhau nên việc đánh giá qua lợi
nhuận của các ngân hàng thương mại khơng có ý nghĩa vì vậy khả năng sinh lợi
được xem xét đến.
Khả năng sinh lợi là kết quả của việc sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài sản
tài chính, tức là vốn kinh tế mà ngân hàng nắm giữ để tạo ra lợi nhuận, được thể
hiện qua các chỉ tiêu tài chính lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận trên

11


tổng tài sản, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. Khả năng sinh lợi phản ánh kết quả hoạt
động, đánh giá hiệu quả kinh doanh và mức độ phát triển của một NHTM. Đứng
trên góc độ từ NHTM, thì một NHTM có khả năng sinh lợi cao sẽ có khả năng tích
lũy cao, có điều kiện đầu tư trang bị cơng nghệ từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ
thu hút khách hàng; mặc khác đứng trên góc độ nhà đầu tư, người gửi tiền sẽ quyết
định giao dịch khi nhìn thấy NHTM đó an tồn, có thể bù đắp rủi ro.
Khả năng sinh lợi của ngân hàng được thể hiện qua các chỉ tiêu: tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi
cận biên (NIM), tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM). Trong đó, tác giả sẽ tập
trung vào phân tích về tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) của NHTM.
2.3

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại


2.3.1 Khái niệm tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Thu nhập lãi cận biên là một trong số những chỉ tiêu để đo lường tính hiệu quả cũng
như khả năng sinh lợi của ngân hàng. Chúng chỉ ra hiệu quả trong việc duy trì sự
tăng trưởng của các nguồn thu (chủ yếu là thu từ các khoản cho vay, lãi chiết khấu,
phí cho thuê tài chính, phí bảo lãnh…) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi
phí trả lãi cho tiền gửi, khoản vay trên thị trường tiền tệ…). Tỷ lệ thu nhập lãi cận
biên (NIM) đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng
có thể đạt được thơng qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản và theo đuổi các
nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Theo Tarus và Mutwol (2012), Gul et al. (2011),
Khrawish et al. (2008), Naceur và Goaied (2008), Bashir (2000), Phạm Hoàng Ân
và Nguyễn Thị Ngọc Hương (2013), Nguyễn Kim Thu và Đỗ Thị Thanh Huyền
(2014), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) được đo lường như sau:

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
(NIM)

Thu nhập lãi thuần
=
Tổng tài sản

12


×