<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
•
CHUYÊN ĐỀ
• DẠY TẬP VIẾT Ở TIỂU HỌC
<i><b>• TRƯỜNG TH TÂN THAØNH A</b></i>
• Người thực hiện
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
• PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
VIỆC DẠY TẬP VIẾT Ở TIỂU HỌC
• I/ Vị trí và yêu cầu của việc dạy tập viết ở
tiểu học
• 1/Vị trí của việc dạy tập viết
• -Tập viết là một trong những phân mơn có
tầm quan trọng đặc biệt của môn tiếng việt ở
tiểu học , nhất là đối với lớp 1.Phân môn tập
viết trang bị cho HS bộ chữ cái la tinh và
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
• Với ý nghĩa này tập viết khơng những có
quan hệ mật thiết với chất lượng học tập của
các môn học khác mà cịn góp phần rèn
luyện trong các kĩ năng hàng đầu của việc
học tiếng việt trong nhà trường .
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
• -Tập viết là phân mơn có tính chất thực hành
.Trong chương trình khơng có tiết học lý
thuyết ,chỉ có tiết rèn luyện kó năng . Tính
chất thực hành có mục đích của việc dạy học
tập viết cũng góp phần khẳng định vị trí quan
trọng của phân mơn này ở trường TH
• 2/Nhiệm vụ chung
• Phân mơn tập viết ở TH truyền thụ cho HS
những kiến thức cơ bản về chữ viết và kĩ
thuật viết chữ .
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
• Tên gọi các nét chữ ,cấu tạo chữ cái ,vị trí
dấu thanh, dấu phụ , các khái niệm liên kết
nét chữ hoặc liên kết chữ cái …
• -Về kĩ năng : Dạy HS các thao tác viết chữ
từ đơn giản đến phức tạp ,bao gồm kĩ năng
viết nét ,liên kết nét tạo chữ cái ,tạo chữ ghi
tiếng . Đồng thời giúp các em xá định
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
II/ MẪU CHỮ VIẾT DÙNG ĐỂ DẠY VAØ HỌC Ở
TRƯỜNG TH
1/ Mẫu chữ viết thường
-Các chữ cái b , g , h ,l,y được viết với chiều cao
2,5 đơn vị
-Chữ t được viết với chiều cao 1,5 đơn vị .
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
- Các chữ cái còn lại o , ô ,ơ ,a ,ă ,â ,e , ê,i ,
u ,ư , c, n ,m ,v ,x được viết với chiều cao 1
đơn vị
• -Các dấu thanh được viết trong phạm vi 1 ơ
vng có cạnh là 0,5 đơn vị .
• 2/ Mẫu chữ viết hoa
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
• 2.1/Các nét thẳng
• -Nét thẳng đứng : |
• -Nét thẳng ngang (nét ngang) : <b>_</b>
• -Nét thẳng xiên : xiên phải / , xiên trái \
• - Nét hất : /
• 2.2/Các nét cong
• - Nét cong phải : , cong trái :c
• cong trên: cong dưới :
• - Nét cong kín O
• 2.3/Các nét móc :
• - Nét móc xuôi: xuôi trái :
• 2.4/ Nét khuyết
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
• III/ Phương pháp dạy tập viết .
• -Phương pháp trực quan:
• Mẫu chữ là hình thức trực quan ở tất cả các bài tập
viết.Đây là điều kiện đầu tiên để các em viết
đúng.Có các hình thức mẫu chữ : Chữ mẫu in
sẵn,chữ mẫu phóng to , chữ mẫu trong vở tập viết ,
hộp chữ mẫu …Tiêu chuẩn cơ bản của chữ mẫu là
phải đúng chữ quy định , rõ ràng và đẹp .
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
• -Chữ cái của GV viết tiếp trên bảng giúp
cho hs nắm được thứ tự viết các nét của từng
chữ cái.
• -Chữ mẫu trong hộp chữ các em kết hợp mắt
nhìn ,tay xếp để kết hợp các thao tác viết
chữ một cách đồng bộ .
• -
<b>Chữ của GV trong chữa bài cũng được hs </b>
quan sát như một loại chữ mẫu .Vì thế GV
cần có ý thức viết chữ đẹp , đúng mẫu ,rõ
ràng .
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
• Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở
giai đoạn đầu của tiết học .GV dẫn dắt HS
tiếp xúc với các chữ sẽ học bằng một hệ
thống câu hỏi ,từ việc hỏi các nét cấu tạo
của chữ cái , độ cao ,kích thước chữ
cái.Chẳng hạn khi dạy chữ cái A .GVcó thể
đặt câu hỏi “chữ A có cấu tạo bằng những
nét nào ?độ rộng của chữ bao nhiêu ? Nét
nào viết trước ,nét nào viết sau ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
• Khi HS luyện tập viết chữ ,GV cần chú ý uốn nắn
để các em cầm bút đúng và ngồi đúng tư thế .
• -Tập viết chữ (chữ cái ,chữ số ,từ ngữ ,câu )trên
bảng lớp
• *Hình thức tập viết chữ trên bảng đen có tác dụng
kiểm tra sự tiếp thu cách viết chữ và bước đầu đánh
giá kĩ năng viết chữ của HS.Hình thức này thường
dùng khi kiểm tra bài cũ hoặc sau bước giải thích
cách viết chữ ,bước luyện tập viết chữ ở lớp .Qua đó
GV phát hiện được chỗ sai của HS để uốn nắn
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
• trước khi tập viết vào vở .HS có thể tập viết
chữ cái,viết các vần ,các chữ hoặc từ có hai
hoặc ba chữ vào bảng con .Khi sử dụng bảng
con GV cần hướng dẫn các em cả cách lau
bảng từ trên xuống ,cách sử dụng và bảo
quản phấn ,cách lau tay sau khiviết để giữ vệ
sinh .Viết vào bảng xong,HS cần giơ lên để
GV kiểm tra .
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
• *Luyện tập viết chữ trong vở tập viết
• Muốn HS sử dụng có hiệu quả vở tập viết ,GV cần
hướng dẫn tỉ mỉ nội dung và yêu cầu về kĩ năng
viết của từng bài viết .Giúp các em viết đủ ,viết
đúng số dịng đầu tiên ở mỗi phần bài viết .
• *Luyện tập viết chữ khi học các mơn khác
• Cần tận dụng việc viết các bài học ,bài làm ở các
môn học khác để HS tập viết .Đối với lớp 1 nói
riêng ,bậc tiểu học nói chung ..GV phải nghiêm
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
• PHẦN II: TỔ CHỨC DẠY TẬP VIẾT Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC
• 1/Những điều kiện về cơ sở vật chất
• a/ Ánh sáng phịng học
• Phịng học phải có đủ ánh sáng cho mọi học
sinh ngồi học theo quy định của vệ sinh học
đường.
• b/ Bảng lớp
• Bảng lớp được treo ở đọ cao vừa phải .Bảng
có kích thước tối thiểu 1,2m x 2,4m .trên
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
• c/ Bàn ghế HS
• Kích thước bàn ghế phải phù hợp với độ cao trung
bình của từng đối tượng HS các khối lớp .
• d/ Bảng viết của HS(bảng con)
• e/ Phấn viết bảng ,khăn lau bảng
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
• g/ Bút viết :Sử dụng bút cần phải chú ý đến
ngịi bút :Ngịi bút phải gọn nét ,khơng thanh
q cũng khơng đậm q …
• 2/Chuẩn bị tư thế tập viết
• a/Tư thế ngồi viết
• Khi ngồi viết HS phải ngồi ngay ngắn ,lưng
thẳng,không tỳ ngực vào bàn ,đầu hơi cúi,hai
mắt cách mặt vở từ 25 đến 30cm cánh tay
trái đặt trên mặt bàn bên trái vở ,bàn tay trái
tì vào mép vở giữ vở khơng xê dịch khi
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
• b/Cách cầm bút
• Khi viết HS cầm bút và điều khiển bút viết bằng 3
ngón tay (ngón trỏ ,ngón cái và ngón giữa)của bàn
tay phải .Đầu ngón trõ đặt ở ngón trên của đầu thân
bút ,đầu ngón tay cái giữ bên trái ,phía bên phải
của đầu bút tựa vào cạnh đốt đầu ngón tay giữa.Ba
điểm tựa này giữ bút và điều khiển ngòi bút dịch
chuyển linh hoạt.
• c/Vị trí đặt vở khi viết chữ
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
• 3/Sử dụng đồ dùng dạy học tập viết
• a/Sử dụng bảng con
• Bảng con là phương tiện hữu hiệu để HS luyện tập
kĩ năng viết chữ trước khi viết vào vở .Do đó khi
luyện tập viết chữ ,cần lưu ý HS không viết quá
nhỏ ,không viết sát mép bảng .HS giơ bảng bằng
hai tay ,khuỷu tay tì xuống mặt bàn .
• b/ Sử dụng ĐDDH
• Trong việc dạy học tập viết ,GV cần sử dụng một
số ĐDDH trực quan cho HS .Những đồ dùng này
nhằm mục đích giúp HS quan sát và nhận xét để
khắc sâu những biểu tượng về chữ viết .Giúp HS có
ý thức viết chữ đúng mẫu ,đúng cách viết và tạo
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
• -Bảng mẫu chữ viết trong trường tiểu
học,bao gồm các mẫu chữ cái viết
thường,viết hoa và chữ số ,theo kiểu chữ
đứng nghiêng ,nét đều và nét thanh nét đậm.
• -Bộ chữ rời từng chữ cái – kiểu chữ viết
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
• -Bộ chữ rời được lắp ghép bằng các nét chữ
• Bộ chữ dạy tập viết thường được xây dựng căn cứ
vào các đường nét cơ bản và nét phối hợp trong
mẫu chữ hiện hành .Từ đó chọn ra những nhóm chữ
cái giống nhau rồi lắp ghép từng nét chữ thành chữ
cái
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
• -Khi sử dụng bộ chữ cái này ,GV cần đảm
bảo thực hiện đúng thao tác so sánh tương
đồng :Dạy chữ mới trên cơ sở có những nét
tương đồng với chữ đã học .
• -Chữ viết mẫu của GV trên bảng lớp
• Trong giờ dạy tập viết ,chữ viết mẫu của GV
cũng là một phương tiện trực quan hữu
hiệu,nội dung bài viết được GV viết trên
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
• 5/ VIẾT CÁC CHỮ CÁI VIẾT THƯỜNG
• 1/ Viết nhóm chữ cái cấu tạo từ nét cong là nét cơ
bản
• *Chữ cái c
• -Cấu tạo : là một nét cong trái ,chiều cao chữ là
một đơn vị ,chiều ngang hẹp hơn chiều cao (bằng
3/4 đơn vị )
• -Cách viết : Điểm ĐB thấp hơn đường kẻ ngang
giữa một chút ,đưa bút viết nét cong chạm ĐK3 rồi
lượn cơng sang trái vịng xuống ,chạm đường kẻ
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
• *Chữ cái O
• -Cấu tạo : Gồm một nét cong khép kín
• -Cách viết :viết nét cong trái như viết chữ cái
c,nhưng sau khi viết nét cong trái chạm ĐK 1 thì
lượng cong lên theo hướng bên phải .Điểm DB
chạm vào điểm ĐB
• *Chữ cái Ơ
• -Cấu tạo :Như chữ cái o ,có nét thẳng gấp khúc trên
đầu chữ o
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
• *Chữ cái Ơ :
• -Cấu tạo : Như chữ cái o và nét móc nhỏ phía trên
bên phải chữ o
• -Cách viết : Sau khi viết xong chữ cái o ,từ điểm
DB của nét cong khép kín ,lia bút sang phải ,phía
trên đầu chữ cái o rồi viết một nét cong như dấu
hỏi nghiêng về bên phải
• *Chữ cái e
• -Cấu tạo : Gồm hai nét cong liền nhau :nét cong
phải nối với nét cong trái .Chữ cái có độ cao bằng 1
ĐV
• Cách viết :Từ điểm ĐB cao hơn ĐK1 một chút ,viết
chéo sang phải ,hướng lên trên ,lượn cong ,chạm
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
• * Chữ cái ê
• -Cấu tạo :Như chữ cái e nhưng có thêm dấu mũ trên
đầu chữ .
• -Cách viết : Như chữ cái e nhưng từ điểm DB lia
bút lên trên đầu chữ cái e và viết nét gấp khúc từ
trái qua phải để viết dấu mũ .Chiều ngang dấu mũ
không rộng hơn chiều ngang chữ e,chân dấu mũ
không chạm vào đường kẻ ngang đầu chữ cái e.
• *Chữ cái x
• -Cấu tạo : Gồm nét công trái và nét cong phải
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
• -Cách viết : Từ điểm ĐB thấp hơn ĐK3 ,viết từ trái lượn
cong sang phải để viết nét cong phải .Điểm DB cao hơn
ĐK1 một chút.
• 2/Viết nhóm chữ cái có cấu tạo nét cong phối hợp với nét
móc hoặc nét thẳng .
• *Chữ cái a
• -Cấu tạo : Gồm nét cong khép kín và nét móc ngược phải
.Chiều rộng bằng 1,25 ĐV ,độ cao của chữ bằng 1 đv
• -Cách viết : Từ điểm ĐB thấp hơn điểm ĐB khi viết chữ
cái o ,viết nét cong trái ,khi nét bút chạm ĐK1 ,lượn
cong lên trên để viết nét cong phải .Đến điểm DB thì lia
bút lên tới ĐK3 ,viết nét thẳng xuống gần ĐK1 để viết
nét móc ngược phải
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
• *Chữ cái ă
• -Cấu tạo : Như chữ cái a ,nhưng có thêm nét cong
nhỏ hướng lên trên ở trên đầu chữ
• -Cách viết : Sau khi viết xong chữ cái a lia bút lên
phía trên đầu chữ .Điểm ĐB bên phải phía trên đầu
chữ a,viết nét cong dưới ,đáy nét cong này không
chạm vào đầu chữ a.
• *Chữ cái â
• -Cấu tạo : như chữ cái a nhưng có thêm dấu mũ trên
đầu chữ cái ,độ cao bằng 1 đv
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
• *Chữ cái d
• -Cấu tạo : Gồm một nét cong khép kín như
chữ cái o và một nét móc ngược phải sát vào
bên phải của nét cong .Độ cao bằng 2
đv,chiều ngang bằng 1,25 đv
• -Cách viết :Sau khi viết nét cong phải như
cách viết chữ cái a ,đến điểm DB của nét
cong ,lia nét qua ĐK3 đến ĐK5 thì dừng
lại,rồi viết nét thẳng xuống để viết nét móc
ngược phải
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
-Cấu tạo : Như chữ cái d nhưng có thêm nét
thẳng ngang ngắn ở giữa phần nữa trên của
nét móc,Chiều ngang nét này bằng ½ đv chữ
-Cách viết : Như cách viết chữ cái d ,nhưng khi
đến điểm dừng của nét móc ,lia bút sang bên
phải nét móc đến ĐK4 thì viết nét thẳng
ngang có chiều dài bằng 1/2 đv
*Chữ cái q
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
-Cách viết : Sau khi viết nét cong khép kín ,lia bút
đến đường kẻ ngang trên đầu chữ ,viết thẳng xuống
.Điểm DB ở ĐK3
3/Viết nhóm chữ cái có cấu tạo nét cơ bản là một nét
móc hoặc nét móc phối hợp với nét khác
*Chữ cái i:
- Cấu tạo : Gồm 3 nét ,một nét hất chạm đầu nét
móc ,có độ cao là 1 đv ,chiều rộng bằng 3/4 đ
-Cách viết : Điểm ĐB từ ĐK2,viết nét hất đến
ĐK3.Đưa tiếp xuống viết nét móc ngược phải .Đến
điểm DB ở ĐK2 thì lia bút lên phía trên đầu nét
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
• *Chữ cái t
• -Cấu tạo : Gồm 3 nét : nét hất ,nét móc
ngược phải và nét ngang .Có độ cao gấp rưỡi
ĐV chữ , chiều rộng bằng 3/4 đv.
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
• -Cấu tạo : Gồm 3 nét ,nét hất và 2 nét móc ngược
phải ,nét móc đầu rộng hơn nét móc thứ 2 .Độ cao
bằng 1 đv.
• -Cách viết : Viết nét hất đến ĐK3 ,đưa nét bút
thẳng xuống để viết nét móc ngược phải thứ nhất
có độ rộng bằng 3/4 đv. Tới điểm DB của nét
móc,lia bút lên ĐK3 viết nét móc ngược phải thứ
2.Điểm DB ở độ cao bằng 1/2 đv
• *Chữ cái ư
• -Cấu tạo : Như chữ cái u nhưng có thêm nét cong
như dấu hỏi ở phía trên, bên phải nét móc thứ hai
• -Cách viết : Như chữ cái u
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
- Cấu tạo : Gồm 3 nét : nét hất chạm đầu nét
hất thảng đứng kéo dài xuống dưới bằng 2 đv
chữ và một nét móc hai đầu ,phần móc ở
trên rộng hơn phần móc ở dưới ,chữ cái p có
chiều ngang gấp rưỡi đơn vị ,độ cao bằng 2
đv .
-Cách viết : Từ điểm ĐB ở ĐK2 viết nét hất
chạm ĐK3 .viết nét thẳng xuống dưới ,có độ
dài bằng 2 đv ,đến ĐK3 thì dừng lại . Sau đó
rê but ngược lên trên đến ĐK 2 ,viết nét móc
2 đầu .phần móc trên có độ rộng bằng 3/4
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
• *Chữ cái n
• -Cấu tạo : Gồm 2 nét : nét móc xi trái và nét móc
hai đầu . Độ cao bằng 1đv ,chiều ngang bằng 1,75
đv .
• -Cách viết : Sau khi viết xong nét móc xi trái ,từ
điểm DB ở ĐK 1 ,rê bút ngược lên đến đến ĐK2 để
viết nét móc hai đầu – như cách viết ở chữ cái p .
• *Chữ cái m
• -Cấu tạo : Gồm 2 nét móc xi trái và một nét móc
xi hai đầu
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
• 4/ Viết nhóm chữ cái có cấu tạo nét cơ bản là nét
khuyết và nét khuyết phối hợp với nét cong
• *Chữ cái l
• -cấu tạo : Gồm 2 nét :Nét khuyết trên nối tiếp với
nét móc ngược phải ,có độ cao bằng 2,5 đv ,chiều
ngang từ điểm DB bằng 1 đv chữ .
• *Chữ cái h
• -Cấu tạo : Gồm nét khuyết trên và một nét móc hai
đầu ,phần móc trên rộng hơn phần móc ở
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
• *Chữ cái b
• -Cấu tạo : Như chữ cái l nhưng có thêm phần
nét thắt ở cuối nét móc ,chiều cao bằng 2,5
đv ,chiều ngang rộng hơn một đv chữ (1,25
đv )
• *Chữ cái k
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
• *Chữ cái y
• -Cấu tạo : Gồm 3 nét :Nét hất ,nét móc
ngược phải có độ cong rộng và nét kkuyết
dưới .Chữ cái y có độ dài bằng 2,5 đv , chiều
ngang bằng 1,25 đv
• * Chữ cái g
• -Cấu tạo : Gồm nét cong khép kín và nét
khuyết dưới .Độ cao bằng 2,5 đv ,chiều
ngang hơn một đv .
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
• *Chữ cái v
• -Cấu tạo : là nét móc hai đầu và nét thắt ở phía trên
bên phải chữ . Chiều cao bằng một đv chữ ,chiều
rộng bằng 1,5 đv
• Chữ cái r
• -Cấu tạo : Gồm những nét liên kết biến dạng của
nét móc và nét cong .Chiều cao và chiều ngang hơn
một đơn vị chữ
• * Chữ cái s
• -Cấu tạo : Gồm một nét thẳng hơi xiên chéo sang
phải trên đầu có 1 nét thắt nhỏ và một nét cong
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
• 6/Viết các chữ số
• 1/ Viết nhóm chữ số có cấu tạo là những nét
thẳng
• * Chữ số 1
• -Cấu tạo : Gồm 2 nét thẳng ,một nét thẳng
chéo sang phải và một nét thẳng đứng
.Chiều rộng bằng 1/2 đv
• * Chữ số 4
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
• *Chữ số 7
• -Cấu tạo : Gồm 3 nét thẳng : hai nét thẳng
ngang và một nét thẳng đứng chéo về bên
phải .Chiều rộng bằng 1 đv
• 2/ Viết nhóm chữ số có cấu tạo là nét cong
phối hợp với nét thẳng .
• *Chữ số 2 :
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
• *Chữ số 3
• -Cấu tạo : Gồm 2 nét thẳng và nét cong phải
chia thành 2 phần : Phần trên là 2 nét thẳng
và phần dưới cao hơn là nét cong phải
• *Chữ số 5
• -Cấu tạo : Gồm 2 nét thẳng có độ dài bằng 1
đv ,vng góc với nhau và một nét cong
phaiû,chiều ngang bằng 1 đv chữ .
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
• *Chữ số 0
• -Cấu tạo : Là đường cong khép kín nhưng chiều
ngang của chữ số o bằng 1 đv
• * Chữ số 8
• -Cấu tạo : Gồm hai nét cong kín chạm sát nhau
.Hình trịn ở dưới bằng 1 đv ,hình trịn ở trên có
chiều ngang nhỏ hơn một chút .
• * Chữ số 6
• -C ấu tạo : Gồm 1 nét cong viết liền mạch ,hình
dáng chữ số chia thành hai phần cân đối nhau :phần
trên như nét cong trái ,đi nét cong dính vào phần
dưới là hình trịn như chữ cái o bằng 1 đv .Chiều
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
• *Chữ số 9
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
7/Viết các chữ cái viết hoa
*Chữ A
Kích thước và cấu tạo
-Cấu tạo : Chữ a gồm 3 nét :Nét 1 gần giống nét móc
ngược (trái) phải ;nét 2 là nét móc ngược phải ,cịn
nét 3 là nét lượn ngang
-Kích thước : Cao 5 li – 6 đường kẻ ngang (cỡ chữ
vừa);cao 2,5 li .
• Chữ Ă và chữ Â
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
• *Chữ B
• -Kích thước và cấu tạo :
• +Cao 5 li -6 đường kẻ (chữ vừa)chiều cao cỡ
chữ nhỏ là 2,5 li .
• +Chữ B gồm 2 nét : nét 1 giống nét móc
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
• *Chữ C
• -Kích thước và cấu tạo :
• +Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
• +Chữ c gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản :
cong dưới và cong trái nối liền nhau ,tạo thành
vòng xoắn to ở đầu chữ .
• * Chữ D
• -Kích thước và cấu tạo :
• +Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
• *Chữ Đ
• - Kích thước và cấu tạo
• + Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
• +Chữ Đ giống chữ D,thân chữ có nét ngang ngắn ở
ĐK3.
• *Chữ E
• - Kích thước và cấu tạo:
• + Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
• +Là kết hợp của 3 nét cơ bản : 1 nét cong dưới và 2
nét cong trái nối liền nhau .Nét cong dưới và nét
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
• *Chữ Ê
• -Kích thước và cấu tạo giống chữ E hoa ,có thêm
dấu mũ nằm trên đầu .
• * Chữ G
• -Kích thước và cấu tạo :
• +Cao 8 li – 5 li trên và 3 l;I dưới (cỡ vừa), 4 li – 2,5
li trên và 1,5 li dưới (cỡ nhỏ).
• + Gồm 2 nét : nét 1 là nét kết hợp của nét cong
dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to
ở đầu chữ .Chiều cao của nét này là 5 li (cỡ vừa)và
2,5 li (cỡ nhỏ).Nét 2 là nét khuyết dưới có chiều
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
• *Chữ H
• - Kích thước và cấu tạo :
• +
Cao 5 li (cỡ vừa); 2,5 li (cỡ nhỏ)
• +Gồm 3 nét :
• Nét 1:Kết hợp 2 nét cơ bản –cong trước và lượn
ngang .
• Nét 2 : Kết hợp 3 nét cơ bản –khuyết dưới , khuyết
trên và móc ngược phải .
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
• *Chữ J
• - Kích thước và cấu tạo :
• +
Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
• +Gồm 2 nét :
• Nét 1 : kết hợp 2 nét cơ bản – cong trái và lượn
ngang .
• Nét 2 : Móc ngược trái ,phần cuối lượn vào trong .
• *Chữ K
• - Kích thước và cấu tạo :
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
• +Gồm 3 nét : Hai nét đầu giống nhau nét 1
và nét 2 của chữ I
• +Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc
xi phải và móc ngược phải nối liền nhau
và tạo thành 1 nét xoắn nhỏ giữa thân chữ và
chạm vào nét 2
• * Chữ L
• - Kích thước và cấu tạo :
• +
Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
• *Chữ M
• -- Kích thước và cấu tạo :
• +
Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
• +Gồm 4 nét : Móc ngược trái ,thẳng đứng
,thẳng xiên và móc ngược phải .
• *Chữ N
• - Kích thước và cấu tạo :
• +
Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
• * Chữ O
- Kích thước và cấu tạo :
+ Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
+Gồm 1 nét cong kín .
* Chữ Ơ
- Kích thước và cấu tạo:
- Giống như chũ O có thêm dấu mũ.
* Chữ Ơ
- Kích thước và cấu tạo:
-Giống như chữ O có thêm dấu râu.
* Chữ P
-Kích thước và cấu tạo:
+ Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
• *Chữ Q
- Kích thước và cấu tạo :
+ Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
+ Gồm 2 nét :nét 1 giống chữ O , nét 2 là nét lượn
ngang ,giống như 1 dấu ngã lớn .
* Chữ R
- Kích thước và cấu tạo :
+ Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
*Chữ S
- Kích thước và cấu tạo :
+ Cao 5 li (cỡ vừa);2,5 li (cỡ nhỏ)
+Gồm 1 nét liền .Nét kết hợp cơ bản này gồm
2 nét cơ bản : cong dưới và móc ngược trái
nối liền nhau ,tạo vòng xoắn to ở đầu chữ
.Cuối nét móc lượn vào trong .
* Chữ T
- Kích thước và cấu tạo :
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
• +Gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét cơ
bản;2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang
• *Chữ U
- Kích thước và cấu tạo :
+ Cao 5 li ( vừa);2,5 li (nhỏ)
+ Gồm 2 nét : Nét móc 2 đầu ( trái – phải ) và
nét móc ngược phải .
*Chữ Ư
- Kích thước và cấu tạo :
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
• +Cấu tạo : Giống như chữ U hoa có thêm
một dấu râu trên đầu nét 2
• * Chữ V :
• + Kích thước và cấu tạo :
+ Cao 5 li ( vừa);2,5 li (nhỏ)
+ Gồm 3 nét : Nét 1 là nét kết hợp của nét
cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn
dọc, Nét 3 là nét móc xi phải.
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
• + Kích thước và cấu tạo :
+ Cao 5 li ( vừa);2,5 li (nhỏ)
• + Gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét cơ
bản; 2 nét móc 2 đầu và một nét móc xiên
• * Chữ Y:
• + Kích thước và cấu tạo :
• + Cao 8 li ( vừa) ;4 li (nhỏ)
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
• Phần III: QUY TRÌNH
• 1/ Ổn định
• 2/ KTBC
• 3/ Giới thiệu bài mới
• - Hướng dẫn viết mẫu
• + Cấu tạo
• + Cách viết
• + Viết mẫu
• + Luyện viết bảng con
+ Học sinh viết vào vở
• 4/ Củng cố
</div>
<!--links-->