Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

Giao an Vat Li 8 5 cot Time new ro man

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 156 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn:13/8/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy :15/8/2011</b></i>
<i><b>Tuần: 1 </b></i>


<i><b>Tiết: 1</b></i>


<b>CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>

<b>Bài 1</b>



<b>CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ</b>
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.


Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.


-Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc


-Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động
<b>2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động


<b> 3.Thái độ:</b>


-Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm


<b>II/ Chuẩn bị:</b>



-Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT
-Học sinh: phiếu học tập


<b>III/ Hoạt đông dạy – học:</b>
<b> 1.On định lơp:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Giới thiệu cho hs biết về các vấn đề mà học sinh sẽ học ở chương I: cơ học


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’ <b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>


<b>học tập</b>


-GV đặt vấn đề: Mặt trời mọc
ở đằng Đông, lặn đằng Tây.
Như vậy là có phải Mặt trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


10’


<b>I/ Làm thế nào để biết một </b>
<b>vật chuyển động hay đứng </b>
<b>n?</b>



-C1: so sánh vị trí của vật đó
với 1 vật cụ thể


-C3: vật không thay đổi vị trí
so với vật khác


*Sự thay đổi vị trí của một vật
theo thời gian so với vật khác
gọi là chuyển động cơ học.


<b>II/ Tính tương đối của </b>
<b>chuyển động vàđứng yên:</b>


-C4: chuyển động
-C5: đứng yên


-C6: (1) đối với vật này
(20 đứng n


*Chuyển động và đứng n có
tính tương đối tuỳ thuộc vào
vật được chọn làm mốc. Người


chuyển động cịn Trái Đất
đứng n phải khơng?


-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tỉm hiểu bài học hôm
nay.



<b>*HĐ2: Làm thế nào để biết </b>
<b>một vật chuyển động hay </b>
<b>đứng yên.</b>


-Yêu cầu hs đọc và trả lời C1
SGK.


-GV hỏi:


1/ Thế nào là vật mốc?


-Thông báo cho hs: có thể
chọn bất kì vật nào để làm
mốc


-u cầu hs nêu thí dụ về vật
mốc.


-Cho hs đọc thông tin SGK về
chuyển động cơ học.


-Lưu ý hs chuyển động cơ học
gọi tắt là chuyển động


-Yêu cầu hs nêu thí dụ về
chuyển động cơ học? Chỉ rõ
đâu là vật mốc


-Từ đó u cầu hs tìm thí dụ


về vật đứng yên, chỉ rõ vật
mốc.


-ĐVĐ: một vật có khi là đứng
yên với vật này nhưng chuyển
động với vật khác vậy tính
chất đó gọi là gì? Cùng tìm
hiểu phần 2


-Đọc thơng tin SGK


-Vật đứng yên dùng để so sánh
chuyển động


-Nhận thông tin


-Cây, nhà,….
-Đọc thơng tin SGK


-Nhận thơng tin


-Nêu thí dụ


-Phịng học, ..


-Quan sát


-Thảo luận để trả lời câu hỏi
-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống



-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


5’


ta thường chọn những vật gắn
với mặt đất làm vật mốc


<b>III/ Một số chuyển động </b>
<b>thường gặp:</b>


*Các dạng chuyển động cơ
học thường gặp là: chuyển
động thẳng, chuyển động cong


<b>IV/ Vận dụng:</b>


-C11: Trong trường hợp vật
chuyển động tròn quanh vật
mốc thì khơng đúng.


-VD: đầu kim đồng hồ


<b>*HĐ3: Tính tương đối của </b>
<b>chuyển động và đứng yên</b>


-Treo tranh 1.2 lên bảng yêu
cầu hs quan sát và mô tả


-HD cho hs thảo luận nhóm để
trả lời C4, C5 và chỉ rõ đâu là
vật mốc.


-Yêu cầu hs dựa vào trạng thái
của câu C4, C5 để trả lời C6
-Sau đó gọi hs nhận xét gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Thơng báo cho hs về tính
tương đối của chuyển động
-Sau đó gọi hs trả lời C7 SGK
và chỉ rõ đâu là vật mốc, vật
đứng yên, vật chuyển động.
-Yêu cầu hs nêu thêm thí dụ về
tính tương đối của chuyển
động


-GV hỏi:


1/ Vật chuyển động hay đứng
yên là phụ thuộc vào yếu tố
nào?


-Gọi hs đọc vàtrả lời C8, Sau
đó cho hs nhận xét GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả với lớp
-HD cho hs cách chọn vật mốc
thường đứng yên và gắn liền


với Trái Đất


<b>*HĐ4: Nghiên cứu một số </b>
<b>chuyển động thường gặp</b>


-u cầu hs đọc thơng tin


-Tìm thí dụ ở C7


-Vật chọn làm mốc


-Đọc và trả lời C8


-Nhận thơng tin


-Đọc SGK


-Đường vật chuyển động vạch
ra


-Thẳng, cong, trịn


-Quan sát và xác định quỹ đạo


-Nhận xét


-Quan sát đọc SGK và trả lời
C10


-Nhận xét



-Thảo luận trả lời C11


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

SGK và trả lời câu hỏi:
1/ Quỹ đạo chuển động là gì?


2/ Nêu các dạng quỹ đạo
chuyển động mà em biết?
-GV treo h.1.3 để xác định quỹ
đạo chuyển động.


-Từ đó yêu cầu hs rút ra nhận
xét về các dạng chuyển động
thường gặp


<b>*HĐ5: Vận dụng</b>


-Treo h.1.4 yêu cầu hs quan
sát và trả lời C10 SGK


-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả


-Tương tự yêu cầu hs thảo
luận để trả lời C11, GV gợi ý
về chuyển động của đầu kim
đồng hồ. Để HS trả lời


-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi
nhớ bài học



-Nếu còn thời gian cho hs giải
bài tập trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc?


2.Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
3.Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp?


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> (1ph) thuộc phần “Ghi nhớ”.Làm bài tập SBT,Xem trước bài mới


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<i><b>Ngày soạn:22/8/2010</b></i>
<i><b>Ngày Dạy:22/8/2011</b></i>
<i><b>Tuần: 2 </b></i>


<i><b>Tiết: 2</b></i>


<b>§2</b>

<b>VẬN TỐC</b>




<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> 1.Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.</b>
Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.


Nêu được đơn vị đo của tốc độ.


Vận dụng được cơng thức tính tốc độ <i>v</i>=<i>s</i>
<i>t</i> .


-Nắm được khái niệm vận tốc, cơng thức tính vận tốc v = S/t và đơn vị chính của vận tốc


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập


-Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được ý nghĩa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2
-Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?


b>Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
c>Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp?
<b>3.Nội dung bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2’


15’


5’


<b>I/ Vận tốc là gì?</b>


-C1: Cùng 1 qng đường ai ít
thời gian hơn thì nhanh hơn
-C3: (1)nhanh, (2)chậm,
(3)quãng đường đi được,
(4)đơn vị


*Độ lớn của vận tốc cho biiết
mức độ nhanh hay chậm của
chuyển động và được xác định
bằng độ dài quãng đường đi
được trong một đơn vị thời
gian


<b>II/ Cơng thức tính vận tốc:</b>



<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập.</b>


-Yêu cầu hs quan sát h.2.1 sgk
và hỏi:


1/ Dựa vào yếu tố nào để ta
nhận biết được vận động viên
chạy nhanh hay chậm?


-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm


<b>*HĐ2: Nghiên cứu khái </b>
<b>niệm vận tốc</b>


-Treo bảng 2.1 yêu cầu hs
quan sát Gvhỏi:


1/ Làm thế nào để biết ai
nhanh, ai chậm?


-Sau đó yêu cầu hs xếp hạng
cho các hs vào cột 4 SGK
-HD cho hs tính quãng đường
đi được trong 1 giây


-Yêu cầu hs ghi kết quả vào
bảng phụ,



-Sau đó gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Thông báo cho hs quãng
đường vật đi được trong 1s gọi
là vận tốc


-GV hỏi:


2/ Độ lớn của vận tốc biểu thị
tính chất nào của chuyển
động? Và được tính như thế
nào?


-Qaun sát


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời


-Quan sát


-Cùng quãng đường đi được
nếu chạy ít thời gian sẽ nhanh


-Xếp hạng các vận động viên
vào bảng


-Tính quãng đường đi được


-Báo cáo kết quả tính được
-Nhận xét


-Nhận thơng tin


-Nhanh, chậm của chuyển
động


-Hồn thành C3 SGk
-Rút ra nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5’


5’


5’


<b>V = S/t</b>


-v: vận tốc (m/s, km/h)
-S: quãng đường (m, km)
-t; thời gian (s, h)


<b>III/ Đơn vị vận tốc:</b>


-C4: m/s, m/ph, km/h, hm/s,
cm/s


*Đơn vị của vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị của độ dài và thời


gian


*Đơn vị hợp pháp của vận tốc
là m/s hoặc km/h


-C5: vôtô = 10 m/s


vxe đạp = 3 m/s


v+tàu hoả = 10 m/s
-C6: v =81km/1,5h = 54 km/h
= 10 m/s
-c7; t = 40ph = 2/3 h


S= v.t = 12.2/3 = 8km


-Yêu cầu hs hoàn thành C3
SGK


-Từ đó hình thành cho hs khái
biệm vận tốc và ý nghĩa của


<b>*HĐ3: Cơng thức tính vận </b>
<b>tốc</b>


-Từ khái niệm thông tin cho hs
nếu gọi: v là vận tốc, S là
quãng đường đi được, t là thời
gian thì ta được cơng thức tính


vận tốc như thế nào?


-Từ cơng thức tính vận tốc u
cầu hs tìm cơng thức tính
qng đường và thời gian
-u cầu hs giải thích rõ các
đại lượng đơn vị trong cơng
thức


<b>*HĐ4: Xét đơn vị vận tốc</b>


-Thông tin cho hs đơn vị v
phụ thuộc vào S và t


-Treo bàng 2.2 ỵêu cầu hs điền
vào chỗ trống


-Sau đó HD cho hs đổi đơn vị
từ km/h sang m/s và từ m/s
sang km/h


-Cho hs thực hiện đổi: 3m/s =?
Km/h; 30km/h = ? m/s


-Chốt lại cho hs đơn vị hợp
pháp của vận tốc là m/s hoặc
km/h


<b>*HĐ4: Nghiên cứu tốc kế</b>



-Tìm cơng thức tính S và t


-Giải thích các đại lượng trong
cơng thức


-Nhận thơng tin


-Hồn thành điền vào chỗ
trống


-Đổi đơn vị theo HD của GV


-Nhận xét ghi vào vở


-Nhận thông tin


-Quan sát tìm hiểu ngun lí
làm việc tốc kế


-Đọc và trả lời các câu hỏi
phần vận dụng


-Nhận thộng tin


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-C8: S = v.t = 2 km -Thông báo cho hs tốc kế là
dụng cụ dùng để đo vận tốc,
thường thấy ở xe máy
-Treo h.2.2 cho hs quan sát


nêu nguyên lí hoạt động của
tốc kế là truyền chuỵển động
từ bánh xe qua dây công tơ
mét-> số bánh răng -> đồng
hồ


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá
nhân trả lời các câu hõiC, C5,
C6, C7 SGK


-Chú ý HD cho hs cách đổi
đơn vị và cách làm bài tập vật


-Sau đó gọi hs nhận xét gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung
ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs
làm BT trong SBT


học


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>



1.Vận tốc là gì? Cơng thức tính vận tốc?
2.Đơn vị của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h


<b>V/ Dăn dò:1’</b>


-Về học bài, đoc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và chuẩn bị bài 3


<b>hướng dẫn về nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 2


<b>-</b> (1ph) thuộc phần “Ghi nhớ”.Làm bài tập SBT,Xem trước bài mới


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo không khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<i><b>Ngày soạn:29/8/2010</b></i>
<i><b>Ngày Dạy:29/8/2011</b></i>
<i><b>Tuần: 3 </b></i>


<i><b> Tiết: 3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức: Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.</b>


Nêu được tốc độ trung bình l gì v cch xc định tốc độ trung bình.


Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm


Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động khơng đều.


-Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ
-Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
-Làm thí nghiễm để rút ra qui luật chuyển động đều và không đều


<b>3.Thái độ:</b>


-Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: Bảng phụ kết quả 3.1


-Nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ đánh dấu, 1 đồng hồ bấm giây


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:4’</b>


a>Độ lớn vận tốc cho biết gì?



b>Viết cơng thức tính vận tốc.Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?
<b>3.Nội dung bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2’


15’


10’


<b>I/ Định nghĩa:</b>


-C1; AB, BC, CD: chuyển
động không đều


DE, EF: chuyển động đều
-C2: a/ chuyển động đều
b,c,d/ chuyển động không đều
*Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
khơng thay đổi theo thời gian
*Chuyển động không đều là
chuyển động mà vậntốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian


<b>II/ Vận tốc trung bình của </b>
<b>chuyển động khơng đều:</b>


-C3: vab = 0,017 m/s


vbc = 0,05 m/s



vcd = 0,08 m/s


*Vận tốc trung bình của


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-Đặt vấn đề: Vận tốc cho biết
mức độ nhanh, chậm của
chuyển động. Thực tế khi em
đi xe đạp có phải lúc nào cũng
chuyển động như nhau phải
không?


1/ Vậy nếu vận tốc kh6ng bằng
nhau trên quãng đường đi như
thế gọi chuyển động đó là gì?
-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu về chuyển </b>
<b>động đều và chuyển động </b>
<b>không đều.</b>


-HD cho hs lắp TN như h.3.1
SGK. Chú ý cho hs cách đặt
bánh xe và cách dùng đồng hồ.
-Sau đó yêu cầu hs dựa vào


bảng kêt quả 3.1 trả lời câu hỏi
sau:


1/ Trên quãng đường nào
chuyển động của trục bánh xe
là chuyển động đều, chuyển
động không đều?


2/ Chuyển động đều là gì?
Chuyển động khơng đều là gì?
Nêu ví dụ.


-Sau đó gọi hs nhận xét GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp.


-Khơng có lúc hanh , có lúc
chậm


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời


-Lắp thí nhiệm theo Hd của
GV


-Thu thập thông tin bảng kết
quả để trả lời câu hỏi


-AB, BC, CD: chuyển động
không đều



-DE, EF: chuyển động đều
-Nhận xét


-Nêu định nghĩa chuyển động
đều và không đều


-Chọn câu trả lời đúng nhất


-Tính QĐ đi được trong mõi
giây


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10’


chuyển động không đều trên
một quãng đường được tính
bằng cơng thức:


<b> vtb = S/t</b>


-S: quãng đường đi được(m)
-t: thời gian đi hết quãng
đường (s)


-vtb: vận tốc trung bình(m/s)


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C4: chuyển động không đều.
V = 50 km/h vận tốc trung


bình của ơ tơ


-C5: VTB1 = 4 m/s


V<b>TB2 = </b>2,5 m/s
VTB3 = 3,3 m/s


-C6: S = vtb . t = 150 km


-Yêu cầu hs rút ra nhận xét và
định nghĩa về chuyển động
đều và chuyển động khơng
đều.


-Cho hs hồn thành C2 SGK


<b>*HĐ3: Nghiên cứu vận tốc </b>
<b>trung bình của chuyển động </b>
<b>khơng đều</b>


-u cầu hs tính trung bình
mỗi giây trục bánh xe lăn được
bao nhiêu mét trên các đoạn
đường AB, BC, CD.


-Yêu cầu học sinh đọc thông
tin mục II SGK và GV hỏi:
1/ Trên các quãng đường AB,
BC, CD chuyển động của bánh
xe có đều khơng?



2/ Có phải vị trí nào trên AD
vận tốc cũng có giá trị như
nhau?


3/ vận tốc trên đoạn AB có thể
gọi là gì?


-Từ định nghĩa u cầu hs tính
vận tốc trung bình


-Lưu ý hs vận tốc trung bình
trên qng đường nào thì bằng
qng đường đó chia cho thời
gian đi hết quãng đường
-Vận tốc trung bình khác với
trung bình cộng vận tốc


<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Yêu cầu hs phân tích chuyển
động ở C4 và nêu ý nghĩa


-Chuyển động khơng đều


-Khơng giống nhau


-Vận tốc trung bình


-Tính vận tốc trung bình trên


các đoạn đường


-Nhận thơng tin


-Đọc và trả lời C$ SGK


-Tính vận tốc C5


-Đọc và trả lời C6 SGK


-Nhận xét, ghi vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Ở C5 HD cho hs cách tính
vận tốc trung bình từng quãng
đường và so sánh giữa vận tốc
trung bình và trung bình cộng
vận tốc


-Tương tự yêu cầu hs làm các
câu C6, C7


-Sau đó gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung
ghi nhớ bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs giải
bài tập trong SBT



<i><b>Ngày soạn:05/09/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy:05/09/2010</b></i>
<i><b>Tuần: 4 </b></i>


<i><b>Tiết: 4</b></i>


§ 4

<b>BIỂU DIỄN LỰC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Biểu diễn được lực bằng véc tơ</b>


-Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc
-Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biểu diễn được lực và biết được phương và chiều của lực


<b> 3.Thái độ:</b>


-Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>



<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Chuyển đông 5đều là gì? Chuyển động khơng đều là gì? Lấy ví dụ?


b>Viết cơng thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong cơng thức?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


10’ <b>I/ On lại khái niệm lực:</b>


-C1: Lực hút của nam châm
làm tăng vận tốc của xe lăn


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-ĐVĐ:Ở lớp 6 ta đã biết lực
làm biến đổi chuyển động và
bị biến dạng


-Yêu cầu hs nêu thí dụ
-GV hỏi:


1/ Lực tác dụng làm thay đổi
chuyển động của vật như thế


nào? Cách biểu diễn ra sao?
-Muốn biết điều này chúng ta
phải xét sự liên quan giữa lực
với vận tốc


-Nêu thí dụ về lực tác dụng
làm vật bị thay đổi v và bị biến
dạng


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

20’


+ Lực tác dụng làm quả bóng
bàn và vợt bị biến dạng


<b>II/ Biểu diễn lực:</b>


<b> 1.Lực là một đại lượng véc </b>
<b>tơ:</b>


*Do lực có độ lớn, phương và
chiểu nên lực là một đại lượng
véc tơ


<b>2.Cách biểu diễn và kí hiệu </b>
<b>véc tơ lực:</b>


*Lực là một đại lượng véc tơ


được biểu diễn bằng một mũi
tên:


-Gốc là điểm đặt của lực
-Phương, chiều trùng với
phương chiều của lực.


Độ dài biểu thị cường độ của
lực với tì xích cho trước


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C3: a> A: điểm đặt; F1 = 20N


<b>*HĐ2: Tìm hiểu quan hệ </b>
<b>giữa lực và sự thay đổi của </b>
<b>vận tốc.</b>


-Cho hs quan sát h.4.1 và mơ
tả lại thí nghiệm.


-Sau đó GV tiến hành biểu
diễn TN yêu cầu hs quan sát
và rút ra nhận xét


-Tương tự yêu cầu hs quan sát
và mô tả hiện tượng h.4.2 và
GV hỏi:


1/ Tác dụng của lực ngồi phụ


thuộc vào độ lớn cịn phụ
thuộc vào yếu tố nào?
-GV gợi ý cho hs nhận xét
phương và chiều ở h.4.1, 4.2
-Thông tin cho hs thấy lực là
một đại lượng véc tơ


<b>*HĐ3: Biểu diễn lực</b>


-Thông báo cho hs thấy lực là
một đại lượng véc tơ . nên khi
biểu diễn lực cần có các yếu tố
sau: điểm đặt, phương chiều
và độ lớn


-GV hỏi:


1/ Trọng lực có phương và
chiều như thế nào?


2/ Nêu thí dụ tác dụng của lực
phụ thuộc vào độ lớn, phương
và chiều?


3/ Kết quả tác dụng của lực có
giống nhau khơng? Nhận xét?


-Mơ tả h.4.2 và rút ra nhận xét
-Còn phụ thuộc vào phương và
chiều



-Nhận thơng tin


-Nhận thơng tin


-Cùng phương nhưng ngược
chiều


-Nêu thí dụ


-Khơng giông nhau
-Nhân thông tin


-Biễu diễn lực ở h.4.3


-Đọc và trả lời C2, C3 SGK


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

5’ b> B: điểm đặt; F2 = 30N


c> C: điểm đặt; F3 = 30N


-Thông báo cho hs cách biễu
diễn lực bằng mũi tên. Gốc chỉ
điểm đặt, mũi tên chỉ phương
chiều, chiều dài chỉ độ lớn
-Véc tơ lực được kí hiệu F
-Hd cho hs cách biễu diễn lực
ở h.4.3



<b>*HĐ4: Vận dụng</b>


-Yêu cầu hs đọc và trả lởi C2,
C3, SGK


-HD cho hs trao đổi cách lấy tỉ
xích cho thích hợp


-Sau đó gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung
ghi nhớ của bài học


-Nếu còn thời gian cho hs làm
bài tập trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


<b> </b>1.Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
2.Lực được biểu diễn như thế nào?


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 5


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<i><b>Ngày soạn:12/09/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy</b><b> :12/09/2011</b></i>
<i><b>Tuần: 5 </b></i>


<i><b> Tiết: 5</b></i>


§

<b>Bài :5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức: Nêu được hai lực cn bằng l gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nêu được qn tính của một vật là gì?


-Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực


Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.


-Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hhiện tượng quán tính trong đời sống và kĩ thuật


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biểu thị được véc tơ hai lực cân bằng


-Làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn khẳng định: vật chịu tác dụng cùa 2 lực cân bằng thì vận tốc khơng thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng
đều



<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.,….


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Bảng phụ 5.1


-Máy A tút, đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ,…


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a.Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ?


b.Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg?
<b>3.Nội dung bài mới</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’ <b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>


<b>học tập.</b>


-ĐVĐ: Như chúng ta đã biết
vật chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng sẽ đứng yên. Vậy


vật đang chuyển động nếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20’ <b>I/ Hai lực cân bằng:</b>
<b> 1.Hai lực cân bằng là gì?</b>


*Hai lực cân bằng là hai lực
cùng đặt lên một vật có
cường độ bằng nhau, phương
nằm trên cùng một đường
thẳng, chiều ngược nhau


<b> 2.Tác dụng của hai lực </b>
<b>cân bằng lên vật đang </b>
<b>chuyển động:</b>


<b> a>Dự đốn:</b>


<b> b>THí nghiệm kiểm tra:</b>
<b> c>Rút ra kết luận:</b>


*Dưới tác dụng của hai lực
cân bằng mộy vật đang đứng
yên sẽ tiếp tục đứng yên,
đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
Chuyển động này gọi là
chuyển động theo quán tính


chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng thì sẽ như thế nào?


-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu lực cân </b>
<b>bằng</b>


-Yêu cầu đọc thông tin SGK
và gv treo h.5.2 lên bảng yêu
cầu hs biểu diễn các lực có
trong hình


-Các hs ở dưới dùng bút chì
hồn thành C1


-GV hỏi:


1/ Hai lực tác dụng lên 1 vật
mà vật đứng yên thì thì hai
lực đó gọi là 2 lực gì?


2/ Hai lực cân bằng tác dụng
vào 1 vật đứng yên thì vận
tốc có độ lớn như thế nào?
-Chốt lại cho hs : 2 lực cân
bằng tác dụng vào cùng 1
vật, cùng phương , ngược
chiều và độ lớn bằng nhau
-ĐVĐ: Nếu lực tác dụng lên
vật đang chuyển động mà


cân bằng nhau thì vận tốc của
vật có thay đổi khơng?
-u cầu hs đọc thơng tin hd
thí nghiệm h.5.3


-HD cho hs cách lắp thí
nghiệm và làm thí nghiệm
kiểm chứng


-GV hỏi:


3/ Quả nặng A chịu tác dụng


-Đọc SGK và biểu diễn lực ở
h.5.2


-Hoàn thành C1


-Hai lực cân bằng


-v = 0, có giá trị khơng đổi


-Nhận thơng tin


-Dự đốn khơng


-Đọc thơng tin về HD thí
nghiệm h.5.3


-Tiến hành lắp thí nghiệm


theo HD


-PA, PB, F , dứng yên, VA = 0


-Tiến hành TN theo dõi kết
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

10’


<b>II/ Qn tính:</b>
<b> 1.Nhận xét:</b>


*Khi có lực tác dụng mọi vật
không thể thay đổi vận tốc
đột ngột được vì có qn tính


<b> 2.Vận dụng:</b>


-C6: Ngã về phía sau do có
qn tính


-C7: Ngã về phía trước do có
qn tính


của những lực nào? Vật
chuyển động hay đứng yên?
VA bằng bao nhiêu?


-Sau đó yêu cầu hs đặt gia
trọng A’ và theo dõi chuyển


động của A


-Yêu cầu hs đọc C4, C5 SGK
nêu cách làm thí nghiệm và
mục đích đo đại lượng nào.
-Dịch chuyển K lên cao để
A, A’ chuyển động, qua K A’
giữ lại


4/ Ban đầu A đứng yên P và
T như thế nào?


5/ Đặt A’ lên A, điều gì xảy
ra? Tại sao A chuyển động?
6/ Khi A’ bị giữ lại lỗ K, thì
A cịn chuyển động khơng?
7/ Lúc này A chịu tác dụng
của những lực nào?


-Kiểm tra vận tốc của A khi
chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng.


-Yêu cầu hs rút ra kết luận về
lực cân bằng tác dụng vào
vật đang chuyển động.


<b>*HĐ3: Nghiên cứu qn </b>
<b>tính là gì? Vận dụng qn </b>
<b>tính trong đời sống và kĩ </b>


<b>thuật</b>


-GV đưa ra một số hiện
tượng quán tính thường gặp
trong thực tế:


+ ôtô, tàu hoả bắt đầu chuyển


-Phân tích F tác dụng lên A
-Cân bằng


-Hệ A, A’ chuyển động
-Chuyển động


-P và T cân bằng


-Thí nghiệm để tìm được v
khơng đổi


-rút ra kết luận


-Đọc thơng tin SGK tìm hiểu
về qn tính


-Phân tích các hiện tượng có
qn tính trong thực tế


-Nêu khái niệm quán tính
-Lấy thí dụ về quán tính



-Ngã về phía sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5’


động v tăng dần


+ Xe máy đang chạy, khi
phanh thì khơng dừng lại
ngay


+ Khi đang chạy nếu bị vấp
thì sẽ ngã về phía trước
-Từ đó cho hs phân tích và
đưa ra khái niệm quán tính
-Yêu cầu hs nêu thêm 1 số
thí dụ khác về quán tính
trong thực tế


<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-HD cho hs làm thí nghiệm
h.5.4 để trả lời C6


-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả với lớp
-Tương tự yêu cầu hs giải
thích hiện tượng khi xe đang
chuyển động đột ngột dừng
lại ở C7



-Cho hs đọc và trả lời C8
SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét, GV
chỉnh li và thống nhất kết quả
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ bài học.
-Nếu còn thời gian HD cho
hs giả bài tập trong SBT


-Ngã về phía trước


-Đọc và trả lời C8
-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Khi vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào? Còn vật đang chuyển động
sẽ thế nào?


2.Tại sao một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được?


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-về đọc bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 6


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp


-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học


<i><b>Ngày soạn: 19/09/2010</b></i>


<i><b>Ngày dạy : 19/09/2011</b></i>


<i><b>Tuần: 6 </b></i>
<i><b> Tiết: 6</b></i>


Bài 6

<b> :LỰC MA SÁT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.</b>
Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.


-Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của nó.


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ


<b> 3.Thái độ:</b>


-Nêu một số cách làm tăng, giảm lực ma sát trong đời sống và kĩ thụât



<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: Lực kế, khúc gỗ, quả nặng


-Lớp: Tranh vẽ h.6.3, 6.4 SGK, một số ổ bi


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Nêu đặc điểm của hia lực cân bằng?


b>Qn tính là gì? Khi tra cán búa, người ta làm thế nào? Hãy giải thích.
<b>3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


15’ <b>I/ Khi nào có lực ma sát:</b>
<b> 1.Lực ma sát trượt:</b>


-Lực ma sát trượt sinh ra khi
một vật trượt treên bề mặt của
vật khác


<b>2.Lực ma sát lăn:</b>


<b>*HĐ1:Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>



-ĐVĐ: Khi đạp xe trên hai
đoạn đường, đường gồ ghề và
đường tráng nhựa, thì đoạn
đường nào em đạp xe nặng nề
hơn? Vì sao?


-Qua bài học hơm nay chúng
ta sẽ giải thích được vấn đề đó.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu về lực ma </b>
<b>sát</b>


<b>1/ Lực ma sát trượt</b>


-Cho hs đọc thông tin sgk
-Yêu cầu cá nhân nghiên cứu,
phát hiện ra chuyển động trượt
-GV: một vật chuyển động


-Đoạn đường gồ ghề đạp xe
nặng hơn


-Đọc thông tin SGK
-Nghiên cứu chuyển động
trượt


-Nhận thông tin và ghi vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Lựcma sát lăn sinh ra khi một


vật lăn trên bề mặt của vật
khác


-C3: a> Ma sát trượt, cường độ
lớn.


b>Ma sát lăn cường độ nhỏ


<b>3.Lực ma sát nghỉ:</b>


-Lực ma sát nghỉ giữ cho vật
không trượt khi bị tác dụng
của lực khác


-C4: Chịu tác dụng của hai lực
cân bằng


<b>II/ Lực ma sát trong đời </b>
<b>sống và kĩ thuật:</b>


<b> 1.Lực ma sát có thể có hại:</b>


-C6: Làm màn răng xích xe


trượt trên mặt một vật khác sẽ
xuất hiện lực ma sát trượt
-Yêu cầu hs nêu thí dụ về lực
ma sát trượt trong đời sống


<b>2/ Lực ma sát lăn</b>



-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK về ma sát lăn. GV hỏi:
1/ Lực do mặt bàn tác dụng lên
hịn bi có phải lực ma sát trượt
không?


2/ Chuyển động trên là chuyển
động gì?


-Một vật chuyển động lăn trên
mặt 1 vật khác sẽ xuất hiện lực
ma sát lăn


3/ Lực ma sát lăn có cản trở
chuyển động khơng?


-u cầu hs nêu ví dụ về lực
ma sát lăn


-Cho hs quan sát h.6.1 trả lời
C3 SGk


<b>3/ Lực ma sát nghỉ</b>


-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK và quan sát h.6.2


-Phát dụng cụ, yêu cầu hs làm
thí nghiệm kiểm tra



-Hướng dẫn hs thảo luận và trả
lời câu hỏi sau:


4/ Mặc dù lực kéo tác dụng lên
vật nặng nhưng vật nặng vẫn
đứng yên. Chứng tỏ giữa vật
nặng và mặt bàn có lực gì?
5/ Lực cản này như thế nào so
vói lực kéo?


-Thông tin cho hs lực cân bằng


-Đọc thông tin SGk


-Khơng phải , vì khơng cđ
trượt


-Chuyển động lăn
-Nhận thơng tin


-Co cản trở chuyển động


-Lấy thí dụ


-Quan sát


--Đọc thơng tin SGK


-Nhận dụng cụ tiến hành TN


-Thảo luận nhóm


-Có lực cản


-Cân bằng với lực kéo


-Nhận thông tin, ghi vở


-Giữ cho vật khơng trượt khi
có lực tác dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

15’


5’


đạp, mịn trục quay,..


-Lực ma sát có hại làm mịn
các chi tiết, làm cản trở
chuyển động


<b> 2.Lực ma sát có thể có ích:</b>


-Giúp con người đi lại, phanh
ơtơ,…


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C8: a,d,e; ma sátcó ích; c: ma
sát có hại



-C9: Giảm ma sát, yhay ma sát
trượt bằng ma sát lăn


với lực kéo ở TN trên gọi là
lực ma sát nghỉ


6/ Lực ma sát nghỉ giữ vật như
thế nào?


-Nêu ví dụ về lực ma sát nghỉ
trong đời sống


<b>*HĐ3: Tìm hiểu lực ma sát </b>
<b>trong đời sống và kĩ thuật</b>


-Treo h.6.3, 6.4 SGK, kẻ bảng
-Hướng dẫn cho hs thảo luận
nhóm


-Gọi đại diện nhóm điền vào
bảng


-HD cho hs sữa sai ( nếu có)
-Cho hs xem một số ổ bi, yêu
cầu hs nêu tác dụng và ý nghĩa


<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá


nhân trả lời C8, C9 SgK và
câu hỏi nêu ở đầu bài


-Sau đó gọi hs nhận xét , gv
chỉnh lí và thống nhất kr6t1`
quả với lớp


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung


-Quan sát


-Thảo luận nhóm
-Điền vào bảng
-Nhận xét


-Quan sát và nêu ý nghĩa


-Đọc và trả lời C8, C9 SGK


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

ghi nhớ bài học.


-Nếu còn thời gian cho hs làm
bài tậ trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Lưc ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
2.Nêu tác hại và lợi ích của lực ma sát?



<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 7


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<i><b>Ngày soạn:24/09/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 26/09/2011</b></i>
<i><b>Tuần: 7</b></i>


<i><b> Tiết: 7</b></i>


<b>§</b>

7 :ÁP SUẤT



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức: Nêu được áp lực là gì.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Vận dụng cơng thức tính
F


p .



S


-Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất


-Viết được cơng thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các d9ại lượng trong công thức


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất


<b> 3.Thái độ:</b>


-Tìm được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng đó để giải thích mộtsố hiện tượng có liên quan


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: chậu nhựa, cát, 3 miếng kim loại hình chữ nhật
-Lớp: h.7.1, h.7.3 bảng so sánh 7.1


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>lực ma sát xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ về các loại lực ma sát?
b>Nêy tác hại của lực ma sát và cách khắc phục?


<b>3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>



2’ <b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>


<b>học tập</b>


-ĐVĐ: Tại sao máy kéo nặng
nề lại chạy được bình thường
trêyn đường đất mềm, cịn ơtơ
nhẹ hơn nhiều lại có thể lún


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

10’


20’


<b>I/ Ap lực là gì?</b>


*Ap lực là lực ép có phương
vng góc với mặt bị ép
-C1: a. lực tác dụng của máy
kéo lên mặt đường


b.cà hai lực


<b>II/ Ap suất:</b>


<b> 1.Tác dụng của áp lực phụ </b>
<b>thuộc vào những yếu tố nào?</b>


-C3; (1) càng mạnh; (2) càng
nhỏ



*Kết luận: Tác dụng của áp
lực càng lớn khi áp lực càng
mạnh và diện tích bị ép càng
nhỏ


<b>2.Cơng thức tính áp suất:</b>


-Ap suất là độ lớn của áp lực
trêb một đơn vị diện tích bị ép


bánh và sa lầy trên chính
qng đường này?


-Để biết được vấn đề đó chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b>*HĐ2: Nghiên cứu áp lực là </b>
<b>gì?</b>


-u cầu hs đọc thơng tin
SGK tìm hiểu áp lực
-GV hỏi:


1/ Người đang ngồi trên bàn
có áp lực khơng? Tại sao?
2/ lực kéo vật nặng của 1
người có phải áp lực khơng?
Tai sao?



3/ Vậy áp lực là gì?


-Sau đó u cầu hs đọc và trả
lời C1 SGK


-Lưu ý hs lực tác dụng khơng
vng góc với diện tích bị ép
thì khơng phải áp lực


-GV chốt lại khái niệm áp lực
cho hs ghi vở


<b>*HĐ3: Nghiên cứu áp suất</b>


-HD cho hs thảo luận đưa ra
phương án thí nghiệm ở 2 TH,
P phụ thuộc vào F và S.


-Chia nhóm HD cho hs thí
nghiệm và ghi kết quả vào
bảng 7.1


-Sau khi hs thí nghiệm xong
yêu cầu hs báo cáo kết quả.


-Đọc thơng tin sGK


-Có. Do có lực tác dụng vng
góc với S bị ép



-Khơng do lực tác dụng khơng
vng góc với S bị ép


-Nêu định nghĩa áp lực
-Đọc và trả lời C1


-Nhận thông tin


-Nêu khái niệm và ghi vở


-Thảo luận


-Tiến hành thí nghiệm theo
HD


-Báo cáo và trình bày kết quả
ở bảng 7.1


-Ap lực càng lớn


-Càng nhỏ


-Nhận xét và trả lời C3


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

5’


<b> p = F/S</b>


+ F: áp lực tác dụng (N)


+ S: diện tích bị ép ( m2<sub>)</sub>


+ p: áp suất (N/m2<sub>)</sub>


-Đơn vị của áp suất là
Paxcan(Pa)


1Pa = 1 N/m2
<b>III/ Vận dụng:</b>


-C4: Dựa vào F và S, lưỡi dao
mỏng sẽ sắc, đinh nhọn, cọc,..
-C5; p1 = F1/S1 = 266.666,6


(N/m2<sub>)</sub>


p2 = F2/S2 = 80N/cm2


= 800.000 N/m2


-p1 > p2 : ôtô gây áp suất lớn


hơn nên dễ bị lún


GV hỏi:


1/ Độ lớn của áp lực lớn thì tác
dụng của áp lực như thế nào?
2/ Diện tích của áp lực lớn thì
tác dụng của áp suất như thế


nào?


-Gọi hs nhận xét gv chỉnh lí và
u cầu hs hồn thành C3
3/ Vậy muốn tăng tác dụng của
áp lực cần có những biện pháp
nào?


-Từ đó hình thành cho hs khái
niệm về áp suất


-Từ định nghĩa áp suất nếu gọi
F là áp lực, S là diện tích bị ép
thì p được tính như thế nào?
-Thơng tin cho hs áp suất kí
hiệu là p và có đơn vị là Pa


<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Yêu cầu hs làm việc cá nhân
câu C4. Nêu biện pháp tăng
giảm áp suất


-Gọi hs nhận xét gv bổ sung và
thống nhất kết quả.


-HD cho hs làm bài tập C5 và
rút ra nhận xét


-Lưu ý hs cách đổi đơn vị và


cách giải bài tập vật lí


tích bị ép


-Nêu khái niệm áp suất


-p = F/S


-Nhận thông tin


-Đọc và trả lời C4


-Nhận xét


-Làm bài tập C5


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung
ghi nhớ của bài học


-Nếu còn thời gian cho hs làm
bài tập trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Ap lực là gì? Trọng lượng của một người có phải là áp lực khơng?


2.Áp suất là gì? Viết biểu thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng đơn vị trong cơng thức?


<b>V/ Dặn dị:1’</b>



-Về học bài đọc thêm phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBt. Xem trước và chuẩn bị bài 8


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<i><b>Ngày soạn:02/10/2011</b></i>
<i><b>Ngày soạn :03/10/2011</b></i>
<i><b>Tuần: 8 </b></i>


<i><b> Tiết: 8</b></i>


<b>§</b>

8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG



- BÌNH THƠNG NHAU



<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lịng một chất lỏng.</b>


<b>Nêu được các mặt thoáng trong bình thơng nhau chứa cng một chất lỏng đứng yên thì ở cng độ cao.</b>
<b>Mơ tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.</b>


<b>Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lịng chất lỏng.</b>


-Mô tả đựơc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng



-Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng. Nêu tên các đại lượng đơn vị trong công thức


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được ứng dụng của bình thơng nhau trong thực tế


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: hình 8.2, 8.7, 8.8 SGK


-Nhóm: bình trụ có đáy C và các lổ A, B bịt màng cao su mỏng, bình trụ có đĩa D tách rời, bình thơng nhau, bình chứa, chậu thuỷ tinh.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>áp lực là gì? cho ví du.


b>Ap suất là gì? Viết biểu thức tính áp suất? Nêu tên các đại lượng, đơn vị trong công thức?


<b> 3.Nội dung bài mới</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>



2’ <b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>


<b>học tập</b>


-Các em hãy quan sát h.8.1 và
cho biết hình đó mơ tả gì?
-GV hỏi:


1/ Tại sao người thợ lặn phải


-Người thợ lặn đang lặn ở dưới
biển sâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

8’


7’


<b>I/ Sự tồn tại của áp suất </b>
<b>trong lòng chất lỏng:</b>
<b> 1.Thí nghiệm1:</b>


-C1: Chất lỏng gây ra áp suất
lên đáy bình và thành bình
-C2: Theo mọi hướng


<b>2.Thí nghiệm 2:</b>


-C3: Chất lỏng tác dụng áp
suất lên đĩa D theo mọi hướng



<b>3.Rút ra kết luận:</b>


*Chất lỏng gây áp suất theo
mọi phương lên đáy bình,
thành bình và các vật trong
lịng nó


mặt bộ áo lặn chịu được áp suấ
lớn?


2/ Nếu không mặc bộ áo lặn đó
thì có nguy hiểm gì đối với
người thợ lặn khơng?


-Để trả lời câu hỏi đó chúng ta
cùng nghiên cứu bài học hơm
nay.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu áp suất tác </b>
<b>dụng lên đáy bình và thành </b>
<b>bình</b>


-GV nhắc lại áp suất của vật
rắn tác dụng lên mặt bàn nằm
ngang (h.8.2) theo phương của
trọng lực.


-ĐVĐ: còn áp suất của chất thì
sao?Khi đổ chất lỏng vào bình
thì chất lỏng có gây áp suất lên


bình khơng? Lên phần nào của
bình?


-Các em hãy làm thí nghiệm
kiểm tra dự đốn và trả lời C1,
C2


-Nêu mục đích , giới thiệu
dụng cụ, và các bước tiến hành
thí nghiệm


+ B1: Quan sát màng cao su
khi chưađổ nước


+ B2: Đổ nước vào bình có bịt
màng cao su và quan sát và trả
lời C1, C2


<b>*HĐ3:Tỉm hiểu áp suất tác </b>
<b>dụng lên vật đặt trong lịng </b>


-p = F/S


-Có tác dụng lên đáy bình


-Tiến hành làm thí nghiệm
kiểm tra theo hướng dẫn


-Trả lời C1, C2 SGK



-Dự đốn có tác dung và theo
mọi phương


-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

10


<b>II/ Công thức tính áp suất </b>
<b>chất lỏng:</b>


P = d.h


-d: Trọng lượng riêng chất
lỏng (N/m3<sub>)</sub>


-h: Độ sâu cột chất lỏng tính từ
điểm tính áp suất tới mặt
thống chất lỏng (m)
-p: Ap suất (N/m2<sub>)</sub>


<b>III/ Bình thơng nhau:</b>


*Trong bình thơng nhau chu7á
cùng một chất lỏng đứng yên,
các mặt thoáng của chất lỏng ở


<b>chất lỏng</b>


-GV: chất lỏng gây ra áp suất
lên đáy và thành bình. Vậy


chất lỏng có gây ra áp suất
trong lịng nó khơng? Và theo
những phương nào?


-Giới thiệu dụng cụ và mục
đích của TN kiểm tra xem chất
lỏng có gây áp suất trong lịng
chất lỏng khơng


-u cầu hs đọc SGK và tiến
hành TN như h.8.4 SGK
-Sau khi hs các nhom TN xong
GV hỏi:


1/ Đĩa D được lực kéo của tay
ta giữ lại, khi nhúng đĩa sâu
vào chất lỏng và bng tay ra
xoay mọi phía thì hiện tượng
gì xảy ra với đĩa?


2/ Hiện tượng trên chứng tỏ
trong lòng chất lỏng áp suất
tác dụng như thế nào?


-Dựa vào kết quả TN yêu cầu
hs rút ra nhận xét


-Qua 2 thí nghiệm trên yêu cầu
hs hoàn thành C4 và rút ra kết
luận chung



<b>*HĐ4: Xây dựng cơng thức </b>
<b>tính áp suất chất lỏng</b>


-u cầu hs nhắc lại cơng thức
tính áp suất chất rắn


-Thơng báo cho hs khối chất
lỏng hình trụ(h.8.5), có diện
tích đáy S, chiều cao h. Gv


-Đĩa D không bị tách rời


-áp suất tác dụng theo mọi
phương


-Rút ra kết luận


-Hoàn thành C4 và rút ra kết
luận chung


- p = F/S


-Nhận thông tin


- p = d.V = d.S.h mà
- p = F/S => p = d.h


-Giải thích các đại lượng , đơn
vị



- pA = d.hA


-Bắng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

5’


5’


các nhánh khác nhau đều ở
cùng một độ cao


<b>IV/ Vận dụng:</b>


-C6: Chịu áp suất của nước
-C7: p1 = d.h1 = 12000 N/m2


p2 = d.h2 = 8000 N/m2


-C8: Am thứ nhất đựng nhiều
nước hơn


-C9: Dựa vào ngun tắc bình
thơng nhau mực chất lỏng ở 2
nhánh đứng yên bằng nhau


hỏi:


1/ Hãy tính trọng lượng của
khối chất lỏng? Dựa vào kết


quả tìm được. Hãy tính áp suất
của khối chất lỏng lên đáy
bình?


2/ Em hãy nêu tên các đại
lượng đơn vị trong công thức?
3/ một điểm A trong chất lỏng
có độ sâu hA, hãy tính áp suất


tại A?


-GV nếu 2 đểm trong chất lỏng
có cùng độ sâu ( nằm trên 1
mặt phẳng nằm ngang). Thì áp
suất tại 2 điểm đó như thế nào?
-Đặc điểm này được ứng dụng
trong kĩ thuật và đời sống hàng
ngày đó là bình thơng nhau mà
ta sẽ tìm hiểu ở phần 2


<b>*HĐ5: Tìm hiểu ngun tắc </b>
<b>bình thơng nhau</b>


-Giới thiệu cho hs về bình
thơng nhau


-Khi đổ nước v nhánh của
bình thơng nhau , sau khi mực
nước ổn định thì mực nước ở 2
nhánh như thế nào? Cho hs dự


đốn


-u cầu các nhóm làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán
-Sau khi TN xong yêu cầu hs
rút ra kết luận về ngun tắc
bình thơng nhau


-Nhận thơng tin
-Bằng nhau


-Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
-Rút ra kết luận


-Đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>*HĐ6: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả
lời các câu C6, C7, C8 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi
nhớ của bài học


-Nếu còn thời gian cho hs giải
bài tập trong SBT



<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Viết công thức tính áp suất chất lỏng . giải thích các đại lượng đơn vị trong công thức?
2.Nêu nguyên tắc bình thơng nhau?


<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 9


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Ngày soạn:02/10/2011</b></i>
<i><b>Ngày soạn :03/10/2011</b></i>
<i><b>Tuần: 9 </b></i>


<i><b> Tiết: 9</b></i>


<b>§</b>

8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG



- BÌNH THƠNG NHAU



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.</b>



<b>Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lịng một chất lỏng.</b>


<b>Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa cng một chất lỏng đứng yên thì ở cng độ cao.</b>
<b>Mơ tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.</b>


<b>Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lịng chất lỏng.</b>


-Mơ tả đựơc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được ứng dụng của bình thơng nhau trong thực tế


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: hình 8.2, 8.7, 8.8 SGK


-Nhóm: bình trụ có đáy C và các lổ A, B bịt màng cao su mỏng, bình trụ có đĩa D tách rời, bình thơng nhau, bình chứa, chậu thuỷ tinh.


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>áp lực là gì? cho ví du.



b>Ap suất là gì? Viết biểu thức tính áp suất? Nêu tên các đại lượng, đơn vị trong công thức?


<b> 3.Nội dung bài mới</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


<b>*HĐ5: Tìm hiểu ngun tắc </b>
<b>bình thơng nhau</b>


-Giới thiệu cho hs về bình
thơng nhau


-Khi đổ nước v nhánh của
bình thơng nhau , sau khi mực
nước ổn định thì mực nước ở 2
nhánh như thế nào? Cho hs dự
đốn


-Bắng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

8’


7’


<b>I</b>


*Trong bình thơng nhau chu7á
cùng một chất lỏng đứng yên,


các mặt thoáng của chất lỏng ở
các nhánh khác nhau đều ở
cùng một độ cao


<b>IV/ Vận dụng:</b>


-C6: Chịu áp suất của nước
-C7: p1 = d.h1 = 12000 N/m2


p2 = d.h2 = 8000 N/m2


-C8: Am thứ nhất đựng nhiều


-u cầu các nhóm làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán
-Sau khi TN xong yêu cầu hs
rút ra kết luận về ngun tắc
bình thơng nhau


<b>*HĐ6: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả
lời các câu C6, C7, C8 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi
nhớ của bài học



-Nếu còn thời gian cho hs giải
bài tập trong SBT


-Nhận thơng tin
-Bằng nhau


-Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
-Rút ra kết luận


-Đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

10


5p


nước hơn


-C9: Dựa vào nguyên tắc bình
thông nhau mực chất lỏng ở 2
nhánh đứng yên bằng nhau


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng . giải thích các đại lượng đơn vị trong cơng thức?
2.Nêu ngun tắc bình thơng nhau?


<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 9



<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập


<i><b>Ngày soạn:8/10/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 10/10/2011</b></i>
<i><b>Tuần:10 </b></i>


<i><b> Tiết: 10</b></i>


<b>§</b>

9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.</b>


-Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển


-Giải thích` được cách đo áp suất khí quyển của Tơrixenli và một số hiện tượng đơn giản.


<b> 2.KĨ năng:</b>


-Lập luận tì các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và đổi đơn vị mm Hg sang N/m2
<b>II/ Chuẩn bị:</b>



-Lớp: cốc, nước, ống thuỷ tinh, h.9.4, 9.5 SGK
-Nhóm: vỏ ni lơng có ống hút


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a>Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Viết công thức tinnh1 áp suất chất lỏng?
b>Nêu ngun tắc bình thơng nhau?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


15’ <b>I/ sự tồn tại của áp suất khí </b>
<b>quyển:</b>


<b> 1.Thí nghiệm 1</b>:


-C1: do áp suất trong hộp nhỏ
hơn áp suất bên ngồi


<b>2.Thí nghiệm 2:</b>


-C2: khơng. Vì chịu tác dụng
của áp suất khí quyển



-C3; Do PNƯỚC + PKQ lớn hơn


PKQ


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-GV tiến hành thí nghiệm như
h.9.1 cho hs quan sát và hỏi:
1/ Tại sao nước đựng trong cốc
đựơc đậy kín bằng tờ giấy khi
lộn ngược cốc xuống nước
khơng bị đổ ra ngồi?


-Để biết được vấn đề đó chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay


<b>*HĐ2: Tìm hiểu sự tồn tại </b>
<b>của áp suất khí quyển</b>


-u cầu hs đọc thơng tin
SGK và thơng tin cho hs về
lớp khí quyển của Trái Đất
-GV hỏi:


1/ Khí quyển có gây áp suất
lên Trái Đất và những vật trên
Trái Đất khơng? Vì sao?
-Thơng báo cho hs tên áp suất



-Quan sát


-suy nghĩ tìm phương án trả
lời


-Đọc SGK tìm hiểu về áp suất
khí quyển


-Có vì khơng khí có trọng
lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>3.Thí nghiệm 3:</b>


-C4: Hai bán cầu ép chặt vào
nhau


*Trái Đất và mọi vật trên Trái
Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi
phương


<b>II/ Độ lớn của áp suất khí </b>
<b>quyển:</b>


đó gọi là áp suất khíh quyển
2/ áp suất khí quyển có đặc
điểm giống như áp suất chất
lỏng không?



-Nhiều TN đã chứng tỏ sự tồn
tại của áp suất khí quyển và có
đặc điểm giống p chất lỏng tác
dụng theo mọi phương


-Yêu cầu hs đọc và tiến hành
TN1 SGK


-Sau khi TN xong GV hỏi:
3/ Hình dạng vỏ hộp thay đổi
như thế nàokhi ta hút bớt
khơng khí trong hộp?


4/ giả sử khơng có p khí quyển
bên ngồi thì có hiện tượng gì
xảy ra với hộp?


-u cầu hs rút ra nhận xét


-HD cho hs quan sát và tiến
hành TN như h.9.3 và trả lời
C2, C3 SGK


-GV hỏi:


5/ Tại miệng ống nước chịu tác
dụng mấy áp suất?


6/ Tại sao khi bỏ tay bịt miệng
ống ra thì nước trong ống rơi


xuống?


-Tương tự cho hs đọc SGK và
mô tả lại TN3 và trả lời C4
SGK


-GV chình lí cho hs nếu trả lời
sai


-Từ những thí nghiệm trên yếu


-Giống, do các phân tử có tính
linh động


-Tiến hành TN1 SGk


-Vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía


-Vỏ hộp sẽ nổ tung ra


-Khí quyển tác dụng áp suất
lên các vật


-Tiến hành TN và trả lời C2,
C3


-Chịu tác dụng của p khí
quyển và p chất lỏng
-Do p kq + p cl > p kq



-Mô tả lại thí nghiệm 3 SGK
và nhận xét về tác dụng của p
khí quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

10’


10’


<b> 1.Thí nghiệm Tơrixenli:</b>


-Ap suất khí quyển bằng áp
suất của cột thuỷ ngân trong
ống Tơrixenli, do đó người ta
thường dùng mm Hg làm đơn
vị đo áp suất khí qyển


<b> 2.Độ lớn của áp suấ khí </b>
<b>quyển:</b>


-C5: Bằng nhau vì cùng nằm
trên mặt phẳng nằm ngang
-C6: A: Pkq


B: PHg cao 76 cm


PB = d.hB = 136000. 0.76


= 103360 N/m2


<b>III/ Vận dụng:</b>



-C8: Do áp suất khí quyển lớn
hơn áp suất trong cốc


-C9: Hộp sữa đục 2 lổ,…
-C10: Ap suất khí quyển bằng
với áp suất cột Hg cao 76 cm
-C11: Pkq = Pnước = d.h


 h = 103360/10000
= 10.33 (m)


-C12: h:không xác định được
d: giảm dần theo độ cao


cầu hs rút ra kết luận


-Yêu cầu hs nêu thí dụ về sự
tồn tại áp suất khí quyển


<b>*HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn </b>
<b>của áp suất khí quyển</b>


-ĐVĐ: Độ lớn của áp suất khí
quyển được tính như thế nào?
Liệu có dùng được CT


p = h.d không? Các nhà bác
học thấy rằng phải xác định
bằng thực nghiệm



-Cho hs đọc thông tin ở mục II
và quan sát h.9.5 và mơtả lại
thí nghiệm


-Lứu ý hs rằng cột thuỷ ngân
trong ống đứng cân bằng ở độ
cao 76 cm và phía trên là chân
khơng.


-Từ thí nghiệm trên u cầu hs
trả lời C5, C6, C7 SGK


-Yêu cầu hs giải thích ý nghĩa
của áp suất khí quyển theo cm
Hg


-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả.


<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá
nhân trả lời các câu hỏi C8 đến
C12 SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét, GV


-Nhận thơng tin



-Đọc thông tin SGK và mô tả
TN h.9.5


-Nhận thông tin


-Đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Ap suất khí quyển bằng với p
Hg cao 76cm


-Nhận xét


-Đọc và trả lời câu hỏi SGK


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi
nhớ bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs
làm bài tập trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển?


2.Tại sao thường dùng cột Hg để đo áp suất khí quyển?



<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài để kiểm tra


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<i><b>Ngày soạn:16/10/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy :17/10/2011</b></i>
<i><b>Tuần:11 </b></i>


<i><b>Tiết: 11</b></i>


§

<b>ƠN TẬP KIỂM TRA</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>.Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức trọng tâm như


- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Nêu được tốc độ trung bình l gì v cch xc định tốc độ trung bình.


- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.


- Nêu được lực là đại lượng vectơ.


- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được qn tính của một vật là gì.


- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn


<b>- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc</b>
<b> 2.KĨ năng:</b>


-Lập luận tì các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thíchcác hiện tượng trong đời sống hàng ngày


<b> 3.Thái độ:giúp em u thích mơn học </b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: cốc, nước, ống thuỷ tinh, h.9.4, 9.5 SGK
-Nhóm: vỏ ni lơng có ống hút


<b>III/ Hoạt động dạy – học:</b>


<b>TG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


15p <b>Hỏi: Thế nào là tính tương </b>
<b>đối của chuyển động? cho ví </b>
<b>dụ?</b>


<b>HS</b>: Một vật có thể đứng yên
so với vật làm mốc này nhưng
lại chuyển động so với vật làm
mốc khác nên sự chuyển động



I/Lý thuyết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hỏi: Vận tốc phụ thuộc vào </b>
<b>các đại lượng vật lý no? Khi </b>
<b>nĩi vận tốc của một ơtơ l 36 </b>
<b>km/h điều đó cho ta biết gì?</b>
<b>Hỏi: nêu điểm giống nhau </b>
<b>giữa chuyển động thẳng đều </b>
<b>và chuyển động thẳng không </b>
<b>đều?</b>


<b>Hỏi: Nu cch ký hiệu vc tơ </b>
<b>lực?</b>


<b>Hỏi: tại sao khi có lực tác </b>
<b>dụng, mọi vật khơng thể thay</b>
<b>đổi vận tốc đột ngột được? </b>
<b>cho ví dụ ?</b>


<b>Hỏi: khi nào có lực ma sát </b>
<b>trượt ? cho ví dụ?</b>


<b>Hỏi: p lực l gì? cho ví dụ?</b>


hay đứng n của vật chỉ mang
tính tương đối.


Ví dụ: một hành khách ngồi
trong xe ôtô đang CĐ, so với


hành khách khác trong xe thì
người đó đứng yên nhưng so
với cây cối bên đường thì
người đó đang CĐ


<b>HS</b>: qung đường đi được (s) và
thời gian đi hết qung đường đó
(t). Khi nói vận tốc của ôtô là
36 km/h điều đó cho ta biết
được là: trong 1 giờ ôtô đi
được qung đường là 36 km


<b>HS</b>: +Giống nhau: quỹ đạo
chuyển động là đường thẳng.
+Khc nhau:


-CĐTĐ: vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian.
-CĐTKĐ: vận tốc có độ lớn
thay đổi theo thời gian.


<b>HS</b>: <i>F</i>


<b>HS</b>: vì do mọi vật đều có qn
tính.


Ví dụ: khi bị vấp ta ng về phía
trước, giũ áo quần cho sạch
bụi...



<b>HS</b>: khi có một vật chuyển
động trượt trên bề mặt một vật
khác.


Ví dụ: đẩy thùng gỗ trượt trên
sàn nhà...


<b>HS</b>: là lực ép có phương
vng góc với mặt bị ép. Ví


mốc khác nên sự chuyển động
hay đứng yên của vật chỉ mang
tính tương đối.


Ví dụ: một hành khách ngồi
trong xe ôtô đang CĐ, so với
hành khách khác trong xe thì
người đó đứng n nhưng so
với cây cối bên đường thì
người đó đang CĐ


-Vận tốc phụ thuộc vo qung
đường đi được (s) và thời gian
đi hết qung đường đó (t). Khi
nói vận tốc của ơtơ là 36 km/h
điều đó cho ta biết được là:
trong 1 giờ ôtô đi được qung
đường là 36 km


- điểm giống nhau giữa chuyển


động thẳng đều và chuyển
động thẳng không đều:


+Giống nhau: quỹ đạo chuyển
động là đường thẳng.


+Khc nhau:


-CĐTĐ: vận tốc có độ lớn
khơng thay đổi theo thời gian.
-CĐTKĐ: vận tốc có độ lớn
thay đổi theo thời gian.


- cch ký hiệu vc tơ lực: <i>F</i>




-khi có lực tác dụng, mọi vật
khơng thể thay đổi vận tốc đột
ngột được vì do cĩ qun tính.
Ví dụ: khi bị vấp ta ng về phía
trước, giũ áo quần cho sạch
bụi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

25p


<b>Hỏi: So về phương tác dụng, </b>
<b>áp suất của chất lỏng khác </b>
<b>với áp suất của chất rắn như </b>
<b>thế nào?</b>



<b>Hỏi: tại sao có áp suất khí </b>
<b>quyển? đơn vị thường dùng </b>
<b>để đo áp suất khí quyển?</b>
<b>Hỏi: có những cách nào để so</b>
<b>sánh biết được người nào đi </b>
<b>nhanh hơn?</b>


<b>Hỏi:vậy theo các em bài toán</b>
<b>này ta lựa chọn cách nào để </b>
<b>so sánh? vì sao?</b>


<b>Hỏi: tính t trn cả qung </b>
<b>đường ABC của từng người </b>
<b>như thế nào?</b>


<b>GV: chỉ gợi ý cho HS hướng </b>
<b>giải.</b>


<b>Hỏi: tính áp suất do nước </b>
<b>gây ra tại đáy ống như thế </b>
<b>nào?</b>


<b>GV: lưu ý cho HS cách đổi </b>
<b>đơn vị cho phù hợp.</b>


<b>Hỏi: khi lật ngược miệng ống</b>
<b>xuống dưới thì nước có chảy </b>


dụ: lực ép của một vật đặt trên


mặt bàn nằm ngang.


<b>HS:</b> +chất rắn gây ra áp suất
theo phương vng góc với
mặt bị p.


+Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phương (đáy bình, thnh
bình v cc vật nhng trong nĩ)


<b>HS</b>: vì khơng khí cũng cĩ trọng
lượng.Người ta thường dùng
đơn vị cmHg làm đơn vị đo áp
suất khí quyển.


<b>HS</b>: C1:so sánh trong cùng 1
thời gian: người nào đi được
qung đường dài hơn thì đi
nhanh hơn.


C2: So snh trn cng một qung
đường: người nào đi với thời
gian ít hơn là đi nhanh hơn.


<b>HS</b>: cch 2, vì hai người đi trên
cùng một qung đường ABC
dài như nhau.


<b>HS</b>: t1 = t1/ + t1//



t2 = t2/ + t2//


<b>HS</b>: tính theo cơng thức
p= d.h


<b>HS</b>: khơng, vì p suất khí quyển
tc dụng vo miếng bìa cn bằng
với trọng lượng của nước tác
dụng vào miếng bìa.


<b>HS</b>: tính trọng lượng của nước
trong ống rồi suy ra áp suất


có một vật chuyển động trượt
trên bề mặt một vật khác. Ví
dụ: đẩy thùng gỗ trượt trên sàn
nhà...


-áp lực là lực ép có phương
vng góc với mặt bị ép. Ví
dụ: lực ép của một vật đặt trên
mặt bàn nằm ngang.


-chất rắn gây ra áp suất theo
phương vng góc với mặt bị
ép.


-Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phương (đáy bình, thnh
bình v cc vật nhng trong nĩ)


-khơng khí cũng có trọng
lượng nên cũng gây ra áp suất
lên các vật trên mặt đất.Người
ta thường dùng đơn vị cmHg
làm đơn vị đo áp suất khí
quyển.


<b>II/Bài tập</b>:


Bi 1: Cùng một lúc, có 2 người
cùng khởi hành từ A để đi trên
qung đường ABC (với AB = 2
BC).Người thứ nhất đi qung
đường AB với vận tốc 12
(km/h), qung đường BC với
vận tốc 4 (km/h); người thứ hai
đi qung đường AB với vận tốc
4(km/h), qung đường BC với
vận tốc 12 (km/h).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>ra khơng? vì sao?</b>


<b>Hỏi: trên cơ sở đó, muốn </b>
<b>tính áp suất của khí quyển tc</b>
<b>dụng vo miếng bìa thì ta lm </b>
<b>thế no?</b>


của khí quyển. Giải:


a/Người nào đến B trước:


+Thời gian đi của người thứ
nhất là:


1


1 2


2. 5.


12 4 12


<i>AB BC</i> <i>BC</i> <i>BC</i> <i>BC</i>
<i>t</i>


<i>v</i> <i>v</i>


    


+Thời gian đi của người thứ
nhất là:


2


1 2


2. 7.


4 12 12


<i>AB BC</i> <i>BC</i> <i>BC</i> <i>BC</i>


<i>t</i>


<i>v</i> <i>v</i>


    


Vì t2 > t1 nên người thứ nhất đi


đến B trước người thứ hai.
b/ Tính chiều di qung đường
ABC:


Theo đề bài ta có: t2 - t1 =0,5h


Hay:
7. 5.


0,5( ) 3( )
12 12


<i>BC</i> <i>BC</i>


<i>h</i> <i>BC</i> <i>km</i>


   


2. 6( )


<i>AB</i> <i>BC</i> <i>km</i>



  


Vậy qung đường ABC dài
9(km)


Bi 2: đổ đầy 50 (ml) nước vào
nột ống hình trụ di 100(cm).
a-Tính áp suất do nước gây ra
tại đáy ống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>4/ Dặn dò</b> (3 ph) ơn tập kỹ lý thuyết v lm thm cc bi tập ở SBT


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo không khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<i><b>Ngày soạn:16/10/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy :24/10/2011</b></i>
<i><b>Tuần:11 </b></i>


<i><b>Tiết: 11</b></i>


<b>KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 8</b>



<b>PHỊNG GD & ĐT CHÂU THÀNH KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>TRƯỜNG THCS TÂN PHÚ MÔN: VẬT LÍ 8 (CHUẨN)</b>



<b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


1. Kiến thức cơ bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Rèn luyện kỹ năng nhanh nhẹn chính xác, tỉ mĩ và tư duy.
3. Thái độ nhận thức:


Nghiêm túc tích cực làm bài, khơng vi phạm quy chế kiểm tra.
* Đối với học sinh:


- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm


- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
* Đối với giáo viên:


Qua kiểm tra đánh giá học sinh, giáo viện thu nhận thông tin phản hồi, để từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp dạy hoặc hướng
dẫn học sinh học tập tốt hơn


<b>II. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: </b>Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (50% TNKQ, 50% TL)


<b>Tên chủ</b>
<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao



TNKQ TL TNKQ TL


<b>Cơ Học</b>


<i>(6 tiết)</i> 1. Nêu được dấu hiệu để<sub>nhận biết chuyển động cơ</sub>


2. Nêu được ý nghĩa của tốc
độ là đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của chuyển
động.


3. Nêu được đơn vị đo của
tốc độ.


4. Nêu được tốc độ trung
bình là gì và cách xác định
tốc độ trung bình.


.8 Nêu được ví dụ về tác
dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển
động.


11. Nêu được qn tính của
một vật là gì?


5. Nêu được ví dụ về chuyển động
cơ.



6. Nêu được ví dụ về tính tương
đối của chuyển động cơ.


7. Phân biệt được chuyển động đều
và chuyển động không đều dựa vào
khái niệm tốc độ.


9<i>. </i>Nêu được ví dụ về tác dụng của
lực làm thay đổi tốc độ và hướng
chuyển động của vật.


10. Nêu được lực là một đại lượng
vectơ


12. Nêu được ví dụ về lực ma sát
trượt.


13. Nêu được ví dụ về lực ma sát
lăn.


14. Nêu được ví dụ về lực ma sát


15. Vận dụng được
công thức tính tốc độ


<i>v</i>=<i>s</i>
<i>t</i> .


16. Xác định được tốc
độ trung bình bằng thí


nghiệm.


17. Tính được tốc độ
trung bình của chuyển
động không đều.


18. Biểu diễn được lực
bằng véc tơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nghỉ.


19. Giải thích được một số hiện
tượng thường gặp liên quan đến
quán tính.


<i>Số câu hỏi</i>


<i>C.1</i>
<i>C.2</i>
<i> C3</i>


<i>C4</i>
<i> C7</i>


<i>C8</i>


<i>B1</i> <i>C.5<sub>C6</sub></i> <i>B2</i> <i>B3 </i> <i>11</i>


<i>Số điểm</i> <i>3</i> <i>2</i> <i>2</i> <i>1,</i> <i>2</i> <i>10</i>



<b>TS</b>


<b>câu hỏi</b> <b>7</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>11</b>


<b>TS điểm</b> <b><sub>50%</sub>5</b> <b><sub>30%</sub>3</b> <b><sub>20%</sub>2</b> <b>10,0 (100%)</b>


<b>PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>TRƯỜNG THCS TÂN PHÚ MƠN: VẬT LÍ 8 (CHUẨN)</b>


<b> </b><i><b>Thời gian làm bài: 45 phút</b></i>


<b> </b>


<b>Họ tên:……… Lớp: 8………</b>


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>ĐỀ BÀI:</b>


<i><b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b> (5 điểm)</i>


1. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc?


A. h/km B. m.s C. km/h D. m.h


2. Một người đi bộ trên quãng đường s1 mất thời gian t1, đi quãng đường tiếp theo s2 mất thời gian t2. Cơng thức tính vận tốc trung


bình của người ấy trên cả hai quãng đường s1 và s2 là:


A.



1 2
2
<i>tb</i>


<i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>  


B.


1 2
1 2
<i>tb</i>


<i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i>


<i>s</i> <i>s</i>


 


C.


1 2
1 2
<i>tb</i>


<i>t</i> <i>t</i>
<i>v</i>



<i>s</i> <i>s</i>





 <sub> D. </sub>


1 2
1 2
<i>tb</i>


<i>s</i> <i>s</i>
<i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>







3. Chuyển động và đứng n có tính tương đối vì:


A. Một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
B. Một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.


D. Một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
C. Một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
4. Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ:



A. Đứng yên B. Chuyển động thẳng đều
C. Chuyển động chậm lại D. Khơng có hiện tượng gì xảy ra.
5. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?


A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống


C. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc D. Chuyển động của cành cây khi gió thổi
6. Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái. Chứng tỏ ô tô:


A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.
7. Xe mô tô chạy từ Tân Phú đến sađéc với vận tốc 25 (km/h)


A .Vận tốc Không đổi B.Vận tốc Trung bình


C. Vận tốc nhanh dần D vận tốc chậm dần


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

A. <i>V</i><sub>TB</sub>=<i>s</i>


<i>t</i> B. <i>V</i>=
<i>s</i>


<i>t</i> C. <i>V</i>=<i>S</i>.<i>t</i> D. <i>V</i>=
<i>t</i>
<i>S</i>


<i><b>II. Giải các bài tập sau:</b> (5.0 điểm)</i>


Bài 1 a) Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ minh họa.



b) Độ lớn của vận tốc cho biết tính chất gì của chuyển động?
Bài 2. a) Lực ma sát trượt được sinh ra khi nào? Cho ví dụ minh họa.


Bài 3 Quãng đường từ nhà ban An đến trường dài 3km. Nữa quãng đường đầu bạn đi mất 20 phút, nữa qng đường cịn lại bạn
đi mất 40 phút.


Tính vận tốc trung bình của bạn ấy trên cả quãng đường.


<b>B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>


<i><b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b></i> (3.0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

ĐÁP ÁN ĐÚNG C D A B C D B A


<i><b>II. Giải các bài tập sau:</b> (5.0 điểm)</i>


Bài 1:<i>(2 điểm)</i>


a) Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.


Ví dụ: Chiếc xe máy đang chạy trên đường thì chiếc xe đó chuyển động so với cây cối ven đường.
b) Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động


Bài 2 <i>(1điểm)</i>


a) Lực ma sát trượt được sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: Khi kéo một bao cà phê trên mặt sàn.





9. <i>(2.0 điểm)</i>


Tóm tắt: Giải:


<i>s = 3km</i>
<i>t1 = 20ph =</i>


1
3<i><sub>h</sub></i>


<i>t2 = 40ph = </i>
2
3<i><sub>h</sub></i>


<i>vtb = ?km/h</i>


Vận tốc trung bình của bạn ấy trên cả quãng đường là:




1 2


1 2 1 2


3 3


3( / )



1 2 1


3 3
<i>tb</i>


<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i> <i>km h</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>




    


  <sub></sub>


 <i>vtb</i> 3(<i>km h</i>/ )


<i><b>Ngày soạn:24/10/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy :2/11/2011</b></i>
<i><b>Tuần:12 </b></i>


<i><b>Tiết: 12</b></i>


Bài 10:

<b>LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>



-Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy Acsimét
-Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, đọc kết quả, đánh giá, xử lí,..
-Vận dụng cơng thức để giải các bài tập đơn giản


<b> 3.Thái độ:</b>


-Giải thích được các hiện tượng có liên quan trong thực tế
II/ Chuẩn bị:


-Lớp: bảng kết quả thí nghiệm h.10.3 SGK


-Nhóm: giá đở, 2 cốc đựng nước, một bình trán quả nặng, 1 bút dạ, 1 lực kế, 1 khăn lau, 1 bình nước


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> </b>


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


10’ <b>I/ Tác dụng của chất lỏng lên</b>
<b>vật nhúng chìm trong nó:</b>


-C1: Chất lỏng tác dụng 1 lực


đẩy vật từ dưới lên


-C2: từ dưới lên


<b>*Kết luận:</b>


Một vật nhúng trong chất lỏng
bị chất lỏngtác dụng một lực
đẩy hướng từ dưới


lên gọi là lực đảy Acsimét


<b>II/ Độ lớn của lực đẩy </b>


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-Gọi hs đọc phần mở bài SGK.
Gv hỏi:


1/ Có phải chất lỏng đã tác
dụng lên gàu nước khi nhúng
trong nó khơng?


-Để trả lời câu ỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu tác dụng </b>
<b>của chất lỏng lên vật nhúng </b>


<b>chìm trong nó</b>


-GV tiến hành TN biểu diễn
cho hs quan sát và trả lời C1
-GV hỏi:


1/ Lực kế chỉ giá trị P có ý
nghĩa gì?


2 /Lực kế chỉ giá trị P1 có ý


-Đọc phần mở bài SGK


-suy nghĩ tìm phương án trả lời


-Quan sát và cùng làm thí
nghiệm kiểm chứng


-Trọng lượng của vật
-Trọng lượng của vật khi
nhúng chìm trong chất lỏng
-Chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy
từ dưới lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

20’


8’


<b>Acsimét:</b>
<b> 1.Dự đốn:</b>



<b> 2.Thí nghiệm kiểm tra:</b>


*Một vật nhúng vào v\chất
lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng
đứng từ dưới lên với lực có độ
lớn bằng trọng lượng của phần
chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Lực này gọi là lực đẩy
Acsimet


<b>3.Cơng thức tính độ lớn của </b>
<b>lực đẩy Acsimet:</b>


<b> FA = d.V</b>


-d: trọng lượng riêng của chất
lỏng (N/m2<sub>)</sub>


-V: Thể tích phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>


-FA: Lực đẩy ácsimét (N)


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C4: Do lực đẩy Acsimet tác
dụng lên gàu


-C5:Bằng nhau



-C6: Thỏi nhúng vào nước lớn
hơn (d nước > d dầu)


nghĩa gì?


3/ P1 < P chứng tỏ điều gì? Lực


này có đặc điểm gì?


-u cầu hs hồn thành vào
chỗ trống C2


<b>*HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn </b>
<b>của lực đẩy Acsimét</b>


-Gọi hs đọc phần dự đoán của
Ac simét


-GV hỏi:


1/ các em đã đọc phần dự đoán
và cho biết Acsimét đã phát
hiện ra điều gì?


-HD cho hs làm TN kiểm
chứng và trả lời C3 SGK
-GV hỏi:


2/ H.10.3a lực kế chỉ giá trị P1



chính là giá trị nào?


3/ H.10.3b số chỉ P2 cho biết


giá trị nào?


3/ Đổ nước từ B vào A số chi
lực kế như thế nào so với số
chỉ h.10.3a?


4/ Từ đó em hãy nêu mối quan
hệ giữa P1, P2 và FA(lực đẩy Ac


simét)?


5/ Thể tích của nước tràn ra
như thế nào so với thể tích của
vật?


6/ So sánh trọng lượng của


-Đọc SGK


-Chất lỏng đã tác dụng lên vật
nhúng trong nó


-Làm thí nghiệm kiểm chứng


-Tổng trọng lượng của quả


nặng và cốc


-Tổng P quả nặng và cốc trừ
đi lực đẩy FA


-Giống như h.10.3a


- P2 = P1 - FA


-Bằng nhau


-FA = P của phần chất lỏng mà


vật chiếm chỗ
-FA = d.V


-nhận thông tin


-Đọc và trả lơi các câu hỏi
SGK


-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

phần nước đỗ vào với FA ?


-Từ đó hình thành cho hs cơng
thức tính lực đẩy Ac simet
-Lưu ý hs v chính là thể tích
của phần chất lỏng mà vật
chiếm chhổ



<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Tổ chức cho hs đọc và trả lời
các câu hỏi C4, C5, C6 SGK
-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung
ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian hướng dẫn
cho hs giải bài tập trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Lực đâỷ Acsimet là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 11


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<i><b>Ngày soạn:30/10/2011</b></i>


<i><b>Ngày dạy :7/11/2011</b></i>
<i><b>Tuần:13 </b></i>


<i><b>Tiết: 13</b></i>


<b>Bài 11</b>



<b>THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Sử dụng được các dụng cụ thí ngihệm cho trước để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Đo được lực đẩy Acsimet bằng lực kế. Đo được trọng lượng của nước có thể tích bằng thể tích vật


<b> 3.Thái độ:</b>


-Đề xuất được phương án thí nghiệm với dụng cụ hiện có
-Có tinh thần hợp tác nhóm


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: lực kế, vật bằng nhơm có V = 50cm3<sub>, bình chia độ, giá đở, bình nước, khăn</sub>


lau


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Lực đẩy Acsimét là gì?


b> Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimét? Giải thích các đại lượng đơn vị trong công thức?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


7’


5’


<b>I/ Chuẩn bị:</b>


-Lực kế, vật nặng, bình chia
độ, giá đở


<b>II/ Nội dung thực hành;</b>
<b> 1.Đo lực đẩy Acsimét:</b>


-Đo P khi vật đặt trong khơng
khí


-Đo hợp lực F khi vật chìm
trong nước


-C1: FA = d.V



-Đo 3 lần


<b>*HĐ1:On tập công thức FA =</b>
<b>d.V</b>


-u cầu hs viết cơng thức
tính lực đẩy Acsimét vào mẫu
báo cáo


-Nhắc lại cho hs F là lực đẩy
Acsimét, d nước = 10.000N/m3


= 0,01N/cm3<sub>. Trọng lượng của </sub>


vật có thể tích bằng thể tích vật
chiếm chỗ


<b>*HĐ2: Chia nhóm và phát </b>
<b>dụng cụ thí nghiệm</b>


-Lần lượt tiến hành chia thành
6 nhóm và cử nhóm trưởng
giao trách nhiệm


-Ghi rõ tên dụng cụ của mỗi


-FA = d.V


-Nhận thơng tin



-Chia nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

8’


10’


7’


<b>2.Đo trọng lượng của phần </b>
<b>nước có thể tích bằng thể </b>
<b>tích của vật:</b>


-Đo V1 chất lỏng


-Đo V2 khi nhúng vật


-C2: V = V2 – V1


-Đo P của chất lỏng có thể tích
bằng thể tích vật


<b>3.So sánh kết quả đo P và FA.</b>
<b>Nhận xét và rút ra kết luận:</b>


<b>III/ Mẫu báo cáo thực hành:</b>


nhóm lên bảng và phân cơng
nhóm trưởng lên nhận



<b>*HĐ3: Thảo luận phương án</b>


-HD cho hs tiến hành thí
nghiệm theo các bước SGK
-Cho hs đọc mục 1a,b. quan
sát và thảo luận thí nghiệm
như h.11.1


-Tương tự yêu câu hs thảo luận
phương án thí nghiệm h.11.2
-GV hỏi:


1/ Có những dụng cụ thí
nghiệm nào? Đo những đại
lượng nào?


2/ Vật có chìm hồn tồn trong
nước khơng?


-Thơng báo cho hs mỗi thí
nghiệm cần thực hiện 3 lần và
ghi kết quả để báo cáo


<b>*HĐ4: Học sinh làm thí </b>
<b>nghiệm</b>


-Yêu cầu các nhóm tiến hành
thí nghiệm


-GV kiểm tra và hướng dẫn hs


việc lắp dụng cụ và thao tác thí
nghiệm


-Kiểm tra kết quả thảo lụân thí
nghiệm h.11.3, 11.4


-GV uốn nắn cho hs các thao
tác sai khi TN


-Sau khi hs thí nghiệm xong


-Tiến hành thí nghiệm theo
HD


-Đọc SGK và thảo luận theo
nhóm


-Thảo luận


-Kể tên các dụng cụ


-Khơng


-Nhận thơng tin


-Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm


-Báo cáo kết quả thí nghiệm



-Nộp bài báo cáo


-Thảo luận và so sánh kết quả
-Nhận thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

yêu cầu các nhóm viết báo cáo
kết quả


<b>*HĐ5: Tổng kết</b>


-Thu bài báo cáo của hs
-Yêu cầu hs thảo luận kết quả
so sánh P và F theo từng nhóm
-GV nhận xét về quá trình làm
thực hành của hs, trả lời câu
hỏi, thao tác thực hành,….
-HD cho hs tự đánh giá bài
thực hành


HD


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet?


2.Xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet bằng thực nghiệm?


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Nộp bài báo cáo thực hành, dọn vệ sinh nơi thực hành. Xem trước và chuẩn bị bài 12



<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Ngày soạn:2/11/2011</b>
<b>Ngày dạy:14/11/2011</b>
<b>Tuần:14</b>


<b>Tiết: 14</b>


Bài 12:

<b>SỰ NỔI</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nêu được điều kiện để vật nổi
<b>2.Kiến thức:</b>


-Giải thích được khi nào vật nổi vật chìm, vật lơ lửng


<b> 3.Thái độ:</b>


-Phân tích và giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: Cốc thuỷ tinh đựng nước, 1 quả trứng, muối ăn



-Lớp: Cốc nước, ống nghiệm nhỏ đựng cát,quả cân, đinh, gỗ, h.12.1, 12.2 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Mô tả lại thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy Acx1simét?


b> Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimét. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?
<b>3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


10’ <b>I/ Điều kiện để vật nổi, vật </b>
<b>chìm:</b>


-C1: P và FA


-C2: FA < P: vật chìm


FA = P: vật lơ lửng


FA > P: vật nổi


*Nhúng một vật vào chất lỏng
thì:


-Vật chìm khi lực đẩy Acsimet
FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA



< P


-Vật nổi lên khi: FA > P


-Vật lơ lửng trong chất lỏng
khi: FA = P


<b>*HĐ1: Tổ chức tìh huống </b>
<b>học tập</b>


-Gọi 2 hs đóng vai Bình và An
đọc đoạn đối thoại ở đầu bài.
Gv hỏi:


1/ Tại sao hịn bi thép nhỏ lại
chìm cịn tàu thép nặng hơn lại
nổi?


-Để giải thích vấn đề này
chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.


<b>*HĐ2:Tìm hiểu khi nào vật </b>
<b>nổi. Khi nào vật chìm</b>


-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK thảo luận C1, C2
-GV hỏi:



1/ Một vật nằm trong chất lỏng
chịu tác dụng của những lực
nào?


2/ Hãy biểu diễn 2 lực P và FA


ở h.12.1?


-Yêu cầu hs so sánh P và FA.


có những trường hợp nào xảy
ra


-GV làm TN cũng cố lại nhận
xét trên


-B1:Thả hộp nhựa có nắp kín


-Đọc đoạn đối thoại SGK


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời


-Đọc SGK và thảo luận


- P và FA


-Biểu diễn lực


-Nêu 3TH: FA > p;



FA = P;FA < P


-Quan sát và nhận xét


-Rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

15’


10’


<b>II/ Độ lớn của lực đẩy </b>
<b>Acsimét. Khi vật nổi trên </b>
<b>mặt thoáng của chất lỏng:</b>


-C3: P < FA


-C4: P = FA do vật đứng yên


-C5: B


*Khi vật nổi trên mặt chất lỏng
thì lực đẩy Acsimét


<b>FA = d.V</b>


-V: là thể tích của vật chìm
trong chất lỏng (khơng phải là
thể tích của vật)



-d: là trọng lượng riêng của
chất lỏng


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C6: P> FA dv .V>dl.V =>dv >


dl


-C7: Do trọng lượng riêng của
tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng
của nước


-c8: hòn bi nổi do: d thép < d
thuỷ ngân


-C9: FAM = FAN ;F AM <P M


FAN = P N ; PM > P N


vào nước


-B2: Cho nước vào hộp đậy
nắp kín thả vào nước


-B3: Cho cát thả vào hộp đậy
nắp thả vào nước


-Từ thí nghiệm trên yêu cầu hs
rút ra kết luận



-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả


<b>*HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn </b>
<b>của lực đẩy </b>


<b>Ac simet. Khi vật nổi trên </b>
<b>m,ặt thoáng của chất lỏng</b>


-GV tiến hành TN thả mẫu gỗ
vào nước nhấn chìm rối bng
tay ra. u cầu hs quan sát để
trả lời câu hỏi:


1/ Hiện tượng gì xảy ra với
miếng gỗ khi ta nhúng chìm
vào nước rối buông ra?
2/ Tại sao miếng gỗ thả vào
nước lại nổi?


3/ Khối gỗ nổi đứng yên trên
mặt chất lỏng chứng tỏ điều
gì?


-Sau đó u cầu hs đọc và trả
lời C5. Gv nhấn mạnh V là gì?
-Qua thí nghiệm trên yêu cầu
hs rút ra kết luận



-Lưu ý hs trường hợp nhúng
chìm vật hồn tồn thể tích
chính là V vật


<b>*HĐ4Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Quan sát thí nghiệm biểu diễn


-Miếng gỗ nổi lên


-Do FA > P


-P = FA, tác dụng của 2 lực cân


bằng


-Đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Rút ra kết luận


-Nhận thông tin


-Đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Do d phải có khối đặc
-Nhận thơng tin


-Nhận xet


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

-Tổ chức cho hs làm việc cá
nhân trả lời C6, C7, C8, C9
SGK



-GV hỏi C6: Tại sao vật phải
là khối đặc?


-Lưu ý hs trọng lượng riêng
của Hg lớn hơn trọng lượng
riêng của thép


-Gọi hs nhận xét sau mỗi câu
trả lời sau đó Gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả


-u cầu 1 vài hs nêu nội dung
ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs
giải bài tập trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Điều kiện để 1 vật chìm, nổi, lơ lửng khi nhúng vào chất lỏng?


2.Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thống?


<b>V/ Dặn dị:1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp


-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<b>Tuần :15</b>
<b>Tiết: 15</b>


<b>Ngàysoạn:8/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 21/11/2011</b>


Bài 13

<b>:</b>

<b> CÔNG CƠ HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nắm được yếu tố để có cơng cơ học


-Phát biểu được cơng thức tính cơng. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức
<b>2.Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>3.Thái độ:</b>


-Biết được khi nào có cơng cơ học, khơng có cơng cơ học trong thực tế


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Tranh phóng to H.13.1, h.13.2, h.13.3 SGk


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Điều kiện để vật chìm, vật lơ lửng, vật nổi khi nhúng vật vào chất lỏng?


b> Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thống. Giải thích các đại lượng, đơn vị, trong công thức?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


15’ <b>I/ Khi nào có cơng cơ học:</b>
<b> 1.Nhận xét:</b>


-C1: Có lực tác dụng làm vật
di chuyển


<b> 2.Kết luận:</b>


*Thuật ngữ công cơ học chỉ
dùng trong trường hợp có lực
tác dụng vào vật làm vật
chuyển dời.


*Công cơ học phụ thuộc hai


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>



-Gọi hs đọc phần mở bài
SGkk. GV hỏi:


1/ Mọi công suất bỏ ra trong
thực tế để làm một việc gì đó
đều thực hiện một cơng. Trong
đó cơng nào là cơng cơ học?
-Để biết vấn đề đó chúng ta
cùng tỉm hiểu bài học hơm nay


<b>*HĐ2: Hình thành khái </b>
<b>niệm cơng cơ học</b>


-Treo h.13.1, h.13.2 SGK yêu
cầu hs quan sát vàđọc thông
tin SGkK


-GV hỏi:


1/ con bị có dùng lực để kéo
xe khơng? Xe có chuyển dời
khơng?


2/ Lực sĩ có dùng lực để giữ
quả tạ khơng? Quả tạ có di


-Đọc thơng tin SGK


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời



-Quan sát và đọc thơng tin
SGK


-Có và làm xe chuyển dời
-Có lực tác dụng nhưng khơng
làm di chuyển quả tạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

5’


10’


yếu tố: lực tác dụng vào vật và
quãng đường vật dịch chuyển.


<b>3.Vận dụng:</b>


-C3: a,c,d
-C4: a,b,c


<b>II/ Công thức tính cơng:</b>
<b> 1.Cơng thức tính cơng cơ </b>
<b>học:</b>


-Cơng thức tính cơng cơ học
khi lực F làm vật dịch chuyển
một quãng đường S theo
phương của lực


<b>A = F.S</b>



+ F: lực tác dụng (N)
+ S: quãng đường vật dịch
chuyển (m)


+ A: công cơ học (J)
1J = 1N.m


<b>2.Vận dụng:</b>


chuyển không?


-Thông báo cho hs h.13.1 lực
kéo của con bị đã thực hiện
cơng cơ học


-H.13.2 lực sĩ không thực hiện
được công cơ học


3/ Vậy từ các trường hợp trên ,
em có thể cho biết khi nào có
cơng cơ học?


-u cầu hs thảo luận C2 để
rút ra kết luận.


<b>*HĐ3: Cũng cố kiến thức về </b>
<b>công cơ học</b>


-Tổ chức cho hs thảo luận C3,


C4


-Gọi đại diện nhóm trả lời
-Sau đó gọi hs nhóm khác
nhận xét gv chỉnh lí và thống
nhất kết quả


-GV: Vậy cơng cơ học được
tính như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hhiểu sang phần II


<b>*HĐ4: Thơng báo kiến thức </b>
<b>về cơng thức tính cơng</b>


-Thơng báo cho hs cơng thức
tính cơng và điều kiện để có
công cơ học


-GV nhấn mạnh:


+ A = F.S chỉ đúng khi lực tác
dụng mà vật chuyển dời theo


-Khi có lực tác dụng và làm
vật chuyển dời


-Rút ra kết luận


-Thảo luận trả lời C3,C4
-Trả lời câu hỏi



-Nhận xét


-Nhận thơng tin A=F.S và
điều kiện để có cơng cơ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

5’


-C5: A = F.S = 5000.1000
=5000 kJ


-C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
-C7: do P có phương thẳng
đứng vng góc với phương
chuyển động


phương của lực tác dụng
+ Nếu vật không chuyển dời
theo phương của lực thì cơng
thức đó sẽ được học ở lớp trên
+ Vật chuyển dời theo phương
vng góc với phương của lực
thì cơng của lực đó bằng 0


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Yêu cầu cá nhân hs đọc và
phân tích trả lời các câu
C5,C6,C7 SGK



-HD cho hs tóm tắt đề bài và
phương phap1 giải bài tập vật


-Sau đó gọi hs nhận xét, gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Lưu ý hs ở TH C7 phương
trọng lực của hòn bi vng
góc với phương chuỵển động
-Gọi một vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs
làm bài tập Trong SBT


-Đọc và trả lời câu hỏi SGK
-Làm bài tập trên bảng


-Nhận xét


-Nhận thông tin


-Nêu nội dung ghi nhớ bài học


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Các yếu tố để có cơng cơ học?



2.Cơng thức tính cơng cơ học. Giải thích các đại lượng, đơn vị, trong cơng thức?


<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bái tập trong SBt. Xem trước và chuẩn bị bài 14


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<b>Tuần: 16</b>
<b>Tiết: 16</b>


<b>Ngày soạn:21/11/2011</b>
<b>Ngày dạy:28/11/2011</b>


§

<b> BÀI TẬP</b>



<b>VẬN DỤNG CƠNG THỨC LỰC ĐẨY</b>


<b>ACSIMÉT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy Acsimét
-Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét


<b> 2.Kĩ năng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản


<b> 3.Thái độ:</b>


-Giải thích được các hiện tượng có liên quan trong thực tế
II/ Chuẩn bị:


-Lớp: vở BT


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> </b>


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


15p

<sub>Mọi vật nhúng chìm vào</sub>



trong chất lỏng bị chất


lỏng đẩy thẳng đứng từ


dưới lên trên với một lực


có độ lớn bằng trọng


lượng của chất lỏng bị vật


chím chổ .



Cơng thức tính lực đẩy


Acsimét là :




F

A

= d.v



+d: Trọng lượng riêng của



chất lỏng (N/m

3

<sub> )</sub>



+V: Thể tích của chất lỏng


(m

3

<sub> )</sub>



<b>nêu kết luận về lực </b>


<b>đẩy Acsimét ? viết cơng </b>


<b>thức tính lực đẩy acsimét</b>


<b>? giải thích ý nghĩa và </b>


<b>đơn vị trong cơng thức ?</b>



Mọi vật nhúng chìm vào


trong chất lỏng bị chất


lỏng đẩy thẳng đứng từ


dưới lên trên với một lực


có độ lớn bằng trọng


lượng của chất lỏng bị


vật chím chổ .



Cơng thức tính lực đẩy


Acsimét là :



F

A

= d.v






+d: Trọng lượng riêng của



chất lỏng (N/m

3

<sub> )</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

5p


+F

A

: Lực đẩy Acsimét (N )



+Vật Chìm Khi F

A


¿
¿
¿

P



hay d

chất lỏng
¿
¿
¿

d

vật


+Vật Nổi Khi F

A

P



hay d

chất lỏng

d

vật


+Vật lơ lửng Khi F

A

= P



hay d

chất lỏng

= d

vật


Bài tập 1 :




Hai miếng đồng 1 và 2 có


khối lượng m

1

= 2m

2

được



nhúng ch́m trong



nước ở cùng một độ sâu.


Gọi F

1

là lực đẩy



Ác-si-mét tác dụng lên miếng


đồng 1,



F

2

là lực đẩy Ác-si-mét tác



dụng lên miếng đồng 2.



<b>Khi nào vật nổi; vật </b>


<b>chìm ;vật lơ lửng ?</b>



Bài tập 1 :



Hai miếng đồng 1 và 2 có


khối lượng m

1

= 2m

2

được



nhúng ch́m trong



nước ở cùng một độ sâu.


Gọi F

1

là lực đẩy



Ác-si-mét tác dụng lên miếng


đồng 1,




F

2

là lực đẩy Ác-si-mét tác



dụng lên miếng đồng 2.


Biểu thức nào dưới đây



lỏng (m

3

<sub> )</sub>



+F

A

: Lực đẩy Acsimét



(N )



+Vật Chìm Khi F

A


¿
¿
¿

P



hay d

chất lỏng
¿
¿
¿

d

vật


+Vật Nổi Khi F

A

P



hay d

chất lỏng

d

vật


+Vật lơ lửng Khi F

A

= P



hay d

chất lỏng

= d

vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

20p


Biểu thức nào dưới đây


đúng?



A. F

2

= 2F

1



B. F

1

= 2F

2


C. F

1

= F

2



D. F

1

= 4F

2


Bài giải Bài tập 2


Tính lực đẩy acsimet tác


dụng lên khúc gỗ là



F

A

= d.v =10000.3



=



30000 (N)



đúng?



A. F

2

= 2F

1



B. F

1

= 2F

2



C. F

1

= F

2



D. F

1

= 4F

2


Bài tập 2 :



Một vật bằng gỗ có thể



tích 3m

3

<sub> được nhúng ngập</sub>



vào trong nước . em hãy


tính lực đẩy Ácsimet lên


khúc gỗ nói trên



Bài giải Bài tập 2


Tính lực đẩy acsimet tác


dụng lên khúc gỗ là



F

A

= d.v =10000.3



=



30000 (N)



<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Tuần: 17
Tiết: 17


Ngàysoạn:29/11201……….
Ngày dạy:…5/12/2011………...


<b>§</b>

<b> Bài 14</b>



<b>ĐỊNH LUẬT VỀ CƠNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.kiến thức:</b>


-Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được định luật để giảinbài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc


<b> 3.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Nhóm: rịng rọc động, lực kế, dây kéo, vật nặng, thước thẳng, phiếu học tập,..
-Lớp: Bảng 14.1, H.14.1


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>



a> Nêu các yếu tố để có cơng cơ học?


b> Viết cơng thức tính cơng cơ học. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong cơng thức?
c> Tính cơng của người kéo vật nặng có m = 10kg lên cao 5m? (A= 500J)


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


15’ <b>I/ Thí nghiệm:</b>


-C1: F2 < F1 (F2 = F1/2)


-C2: S2 = 2S1


-C3: A1 = A2


-C4: (1) lực, (2) đường đi,
(3) cơng


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-ĐVĐ: các em đã biết ở lớp 6
muốn đưa


vật nặng lên cao, có thể dùng
máy cơ đơn giản có thể lợi về


lực. Liệu có thể lợi về cơng
khơng?


- Chúng ta cùng tìm hiểu bài
hơm nay


<b>*HĐ2: Làm thí nghiệm để </b>
<b>rút ra định luật</b>


-GV hỏi:


1/ Khi nói về cơng ta cần xét
đến những yếu tố nào?


2/ Như vậy để làm thí nghiệm
về cơng ta cần có những dụng
cụ gì để đo các đại lượng đó?
-Giới thiệu dụng cụ và các
bước tiến hành thí nghiệm như


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời


-Lực tác dụng F vàQuãng
đường di chuyển S


-Lực kế đo lực, thước đo độ
dài S


-Quan sát



-Quan sát HD và tiến hành thí
nghiệm theo HD của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

10’


10’


<b>II/ Định luật về cơng:</b>


“Khơng có một máy cơ đơn
giản nào cho ta lợi về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực
thì thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi và ngược lại”


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C5: a> lực kéo ở trường hợp
1 nhỏ hơn 2 lần


b>khơng có trường hợp nào
tốn công


c> Hai công bằng nhau
A = P.h = 500 J


C6: F = 1/2P = 420/2 = 210N
+nâng vật lên độ cao h thì phải
kéo dây l = 2h



 l=2h = 8 => h =4m
b/ Công nâng vật lên
A = P.h = 420.4 = 1680 J


h.14.1


-B1: Đo lực kéo F1 và quãng


đường S1=


-B2: Đo lực kéo F2 và quãng


đường S2


-B3: Tính cơng trong mỗi TH
trên và ghi kết quả vào bảng
14.1


-Yêu cầu hs báo cáo kết quả
-Sau đó gọi hs nhận xét, gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Yêu cầu hs dựa vào bảng kết
quảthảo luận và trả lời


C1,C2,C3,C4 SG


<b>*HĐ4: Định luật về công </b>



-Từ kết quà thí nghiệm trên
yêu cầu hs rút ra kết luận
-Nội dung kết luận chính là nội
dung của định luật về công
-Yêu cầu hs vận dụng định luật
để trả lời câu hỏi đầu bài học
-Treo h.14.1 yêu hs phân tích
để kiểm chứng lại định luật
-Thông tin cho hs về hiệu suất
của máy


-GV chốt lại không một máy
cơ đơn giản nào chpo ta được
lợi về công nếu được lợi bao
nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi và
ngược lại


<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Nhận xét


-Thực hiện ở bảng 14.1


-Rút ra kết luận


-Phát biểu định luật về công
-Trả lời câu hỏi ở bài học
-Phân tích kiểm tra lại định


luật


-Nhận thơng tin
-Ghi vào vở


-Đọc và trả lời C5


-Giải bài tập trên bảng
-Nhận xét


-Giải BT C9
-Nhận thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả
lời C5 SGK


-Gọi hs lên bảng thực hiện giải
BT


-Sau đó gọi hs nhận xét, gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Tương tự yêu cầu hs giải BT
C9 SGK


-Lưu ý hướng dẫn hs cách đổi
đơn vị , các kí hiệu , biến đổi
công thức,…



-Gọi 1 vài hs nêu nội dung ghi
nhớ của bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs
giải bài tập trong SBt


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Phát biểu d9ịnh luật về công?


2.dùng mặt phẳng nghiêng để nâyng vật lên có lợi như thế nào?


<b>V/ Dặn dò:1’</b>


-Về học bài , đọc phần có thể em chưa biết, giải các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 15


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


Tuần:18
Tiết: 18


Ngày soạn: 7/12/2011


Ngày dạy: 15/12/2011………...



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhằm cũng cố lại các kiến thức về cơ học mà học sinh đã học


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được các kieến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế


<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi trả lời câu hỏi và giải bài tập


<b>II/ chuẩn bị:</b>


-sách giáo khoa, sách giáp viên, sách bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:4’</b>


-Tiến hành sữa bài kiểm tra học kì I


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


20’ <b>I/ Kiến thức:</b>



1. Chuyển động cơ học
2. Tính tương đối của chuyển


động


3. Cơng thức tính độ lớn của
vận tốc chuyển động đều:
V = S/t


4. Cơng thức tính vận tốc
trung bình:


VTB = S/t


5. Biểu diễn lực


6. Lực ma sát trượt, lực ma
sát lăn, lực ma sát nghỉ
7. Cơng thức tính áp suất chất


rắn:
P = F/S


8. Cơng thức tính áp suất chất
lỏng:


<b>*HĐ1: On lại kiến thức đã </b>
<b>học</b>


-GV dùng phương pháp đàm


thoại. Tiến hành đặt câu hỏi
yêu cầu hs trả lời:


1/ Chuyển động cơ học là gì?
Nêu thí dụ, chì rõ đâu là vật
mốc?


2/ Tại sao nói chuyển động và
đứng n chỉ có tính tương
đối?


3/ Cơng thức tính độ lớn của
vận tốc trong chuyển động
đều và khơng đều?


4/ Chuyển động đều là gì?
Chuyển động khơng đều là gì?


-Sự thay dổi vị trí của 1 vật so
với vật khác


-Nêu ví dụ


-v = S/t
vtb = S/t


-CĐĐ:là vận tốc không đổi
theo thời gian, CĐKĐ:là có
vận tốc thay đổi theo thời gian
-Dùng mũi tên



-Ma sát trượt, ma sát lăn, ma
sát nghỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

15’


P = d.h


9.Công thức itnh1 lực đẩy
Acsimét:


FA = d.v


10. Cơng thức tính công:
A= F.S


10. Định luật về cơng


11. Cơng thức tính cơng suất:
P = A/t


<b>II/ Bài tập vận dụng:</b>
<b>*Bài 2.5/5</b>


V1 = S1/t1 = 300/ 60 = 5m/s


V2 = S2/t2 = 7500/1800 =


4,2m/s



a> S = S1 – S2 = (V1 – V2).t


= 960 m


<b>*Bài 15.6/21</b>


A = F.S = 80.4500 = 360.000 j
P= A/t = 360.000/1800 =
200W


5/ Cách biểu diễn lực?
6/ Nêu các loại lực ma sát?


7/ Cơng thức tính áp suất của
chất rắn và chất lỏng?


8/ Cơng thức tính lực đầy
Acsimét?


9/ Công cơ học phụ thuộc vào
yếu tố nào?


10/ Định luật về cơng?


11/ Cơng suất là gì? Viết cơng
thức tính cơng suất?


<b>*HĐ2: Vận dụng. Giải bài </b>
<b>tập</b>



-Tổ chức cho hs làm việc cá
nhân để giải các bài tập trong
SBT


-Yêu cầu hs thảo luận và trả
lời câu hoỏi và bài tập
-Sau đó gọi hs trả lời và làm
bài tập trên bảng


-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả với lớp
-Lưu ý chỉnh sữa cho hs khi
giải các bài tập về cách đổi
đơn vị, cách giải bài tập, biến
đổi cơng thức,…


- FA = d.V
- Có F và S


--Phát biểu nội dung
-p = A.t


-Đọc và trả lời các câu hỏi và
giải bài tập


-Thảo luận


-Làm bài tập trên bảng



-Nhận xét


-Nhận thông tin


<b>4. Cũng cố:4’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>5. Dặn dò:1’</b>


-Về nhà xem lại các kiến thức ôn tập, giải các bài tập. Xem và chuẩn bị trước bài 16


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


Tuần:19
Tiết: 19


Ngày soạn: 7/12/2011


Ngày dạy: 19/12/2011………...


<b>ÔN TẬP THI HỌC KÌ I </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhằm cũng cố lại các kiến thức về cơ học mà học sinh đã học



<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được các kieến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế


<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi trả lời câu hỏi và giải bài tập


<b>II/ chuẩn bị:</b>


-sách giáo khoa, sách giáp viên, sách bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:4’</b>


-Tiến hành sữa bài kiểm tra học kì I


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: </b>Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT.


<b>Nội dung</b>


<b>Tổng số tiết</b> <b>Lí thuyết</b> <b>Tỉ lệ thực dạy</b> <b>Trọng số</b>


<b>LT</b> <b>VD</b> <b>LT (%)</b> <b>VD (%)</b>



Cơ học 6 6 4,2 1,8 70 30


<b>Tổng</b> <b>6</b> <b>6</b> <b>4,2</b> <b>1,8</b> <b>70</b> <b>30</b>


<b>2. Tính số câu hỏi cho các chủ đề</b>
<b>Cấp độ</b> <b>Nội dung</b>


<b>(chủ đề)</b> <b>Trọng số</b>


<b>Số lượng câu </b>


<b>(Chuẩn cần kiểm tra)</b> <b>Điểm</b>
<b>số</b>


<b>T. Số</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


Cấp độ 1,2


(Lý thuyết) Cơ học 70 7,0 = 7


5
(2,5đ-10’)


2
(3đ-13’)


5,5
(23’)
Cấp độ 3,4



(Vận dụng) Cơ học 30 3,0 = 3


1
(0,5đ-2’)


2
(4đ-20’)


4,5
(22’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>(3đ-12’)</b> <b>(7đ- 33’)</b> <b>(45’)</b>


3. Ma trận đề


<b>Tên chủ</b>
<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp


Cấp độ
cao


TNKQ TL TNKQ TL


<b>Cơ Học</b>



<i>(6 tiết)</i> 1. Nêu được dấu hiệu<sub>để nhận biết chuyển</sub>


động cơ


2. Nêu được ý nghĩa
của tốc độ là đặc trưng
cho sự nhanh, chậm
của chuyển động.
3. Nêu được đơn vị đo
của tốc độ.


4. Nêu được tốc độ
trung bình là gì và
cách xác định tốc độ
trung bình.


5. Nêu được ví dụ về chuyển
động cơ.


6. Nêu được ví dụ về tính
tương đối của chuyển động
cơ.


7. Phân biệt được chuyển
động đều và chuyển động
không đều dựa vào khái
niệm tốc độ.


8. Nêu được ví dụ về tác


dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển
động.


9<i>. </i>Nêu được ví dụ về tác
dụng của lực làm thay đổi
tốc độ và hướng chuyển
động của vật.


10. Nêu được lực là một đại
lượng vectơ


11. Nêu được quán tính của
một vật là gì?


12. Nêu được ví dụ về lực
ma sát trượt.


13. Nêu được ví dụ về lực
ma sát lăn.


14. Nêu được ví dụ về lực


15. Vận dụng được
cơng thức tính tốc
độ <i>v</i>=<i>s</i>


<i>t</i> .


16. Xác định được


tốc độ trung bình
bằng thí nghiệm.
17. Tính được tốc
độ trung bình của
chuyển động không
đều.


18. Biểu diễn được
lực bằng véc tơ.
19. Giải thích
được một số hiện
tượng thường gặp
liên quan đến quán
tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

ma sát nghỉ.


<i>Số câu</i>
<i>hỏi</i>


<i>2</i>
<i>C3.1</i>


<i>C4.2</i> <i>C1,2.71</i>


<i>3</i>
<i>C6.3</i>
<i>C8.4</i>
<i>C14.5</i>



<i>1</i>
<i>C12,13.8</i>


<i>1</i>
<i>C19.6</i>


<i>2</i>
<i>C17.9</i>


<i>C18.10</i> <i>10</i>


<i>Số điểm</i> <i>1</i> <i>1,5</i> <i>1,5</i> <i>1,5</i> <i>0,5</i> <i>4</i> <i>10</i>


<b>TS</b>


<b>câu hỏi</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>3</b> <b>10</b>


<b>TS điểm</b> <b>2,5</b> <b>3</b> <b>4,5</b> <b><sub>(100%)</sub>10,0</b>


<b>PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>TRƯỜNG THCS TÂN PHÚ MƠN: VẬT LÍ 8 (CHUẨN)</b>


<b> </b><i><b>Thời gian làm bài: 45 phút</b></i>


<b> </b>


<b>Họ tên:……… Lớp: 8………</b>


<i><b>Điểm</b></i> <i><b>Lời phê của giáo viên</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>ĐỀ BÀI:</b>


<i><b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b> (3.0 điểm)</i>


1. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc?


A. h/km B. m.s C. km/h D. m.h


2. Một người đi bộ trên quãng đường s1 mất thời gian t1, đi quãng đường tiếp theo s2 mất thời gian t2. Cơng thức tính vận tốc trung


bình của người ấy trên cả hai quãng đường s1 và s2 là:


A.


1 2
2
<i>tb</i>


<i>v</i> <i>v</i>


<i>v</i>  


B.


1 2
1 2
<i>tb</i>


<i>v</i> <i>v</i>
<i>v</i>



<i>s</i> <i>s</i>


 


C.


1 2
1 2
<i>tb</i>


<i>t</i> <i>t</i>
<i>v</i>


<i>s</i> <i>s</i>





 <sub> D. </sub>


1 2
1 2
<i>tb</i>


<i>s</i> <i>s</i>
<i>v</i>


<i>t</i> <i>t</i>








3. Chuyển động và đứng n có tính tương đối vì:


A. Một vật đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
B. Một vật đứng yên so với vật này sẽ đứng yên so với vật khác.


D. Một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động.
C. Một vật chuyển động so với vật này sẽ chuyển động so với vật khác.
4. Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ:


A. Đứng yên B. Chuyển động thẳng đều
C. Chuyển động chậm lại D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
5. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?


A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống


C. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc D. Chuyển động của cành cây khi gió thổi
6. Hành khách ngồi trên ơ tơ đang chạy bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái. Chứng tỏ ô tô:


A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.
<i><b>II. Giải các bài tập sau:</b> (7.0 điểm)</i>


7. a) Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ minh họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

9. Quãng đường từ nhà ban An đến trường dài 3km. Nữa quãng đường đầu bạn đi mất 20 phút, nữa quãng đường cịn lại bạn đi


mất 40 phút.


Tính vận tốc trung bình của bạn ấy trên cả quãng đường.
10. Hãy biểu diễn lực kéo có các yếu tố lực như sau:


+ Điểm đặt tại A.


+ Phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.


+ Cường độ F = 1500 N. (Tỉ xích 1cm ứng với 500N)


<b>B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>


<i><b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:</b></i> (3.0 điểm)


CÂU 1 2 3 4 5 6


ĐÁP ÁN ĐÚNG C D A B C D


<i><b>II. Giải các bài tập sau:</b> (7.0 điểm)</i>


7. <i>(1.5 điểm)</i>


a) Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.


Ví dụ: Chiếc xe máy đang chạy trên đường thì chiếc xe đó chuyển động so với cây cối ven đường.
b) Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động


8. <i>(1.5 điểm)</i>



a) Lực ma sát trượt được sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: Khi kéo một bao cà phê trên mặt sàn.


b) Lực ma sát lăn được sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: Khi bánh xe đạp lăn trên mặt sân.


9. <i>(2.0 điểm)</i>


Tóm tắt: Giải:


<i>s = 3km</i>
<i>t1 = 20ph =</i>


1
3<i><sub>h</sub></i>


<i>t2 = 40ph = </i>
2
3<i><sub>h</sub></i>


Vận tốc trung bình của bạn ấy trên cả quãng đường là:




1 2


1 2 1 2


3 3



3( / )


1 2 1


3 3
<i>tb</i>


<i>s</i> <i>s</i> <i>s</i>


<i>v</i> <i>km h</i>


<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>




    


  <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>vtb = ?km/h</i>


10. Biểu diễn lực: <i>(2.0 điểm)</i>


<b> </b> 500<b> </b><i>F</i>


A


VI. KẾT QUẢ
TSHS/



LỚP


ĐIỂM KIỂM TRA


0 - < 3,5 3,5 - < 5 CỘNG <5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL


Tuần:20
Tiết: 20


Ngày soạn: 7/12/2011
Ngày dạy: 19/12/2011


<b>Bài 15</b>



<b>CƠNG SUẤT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-Nắm được cơng suất là công thực hiện được trong một giây


-Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện được cơng nhanh hay chậm.
-Viết được biểu thức tính công suất và đơn vị của công suất


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biết vận dụng và biến đổi cơng thức tính công suất khi giải bài tập


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được đại lượng công suất dùng để so sánh tốc độ làm việc trong thực tế



<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Hình phóng to 15.1, sách giáo viên


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Phát biểu định luật về cơng?


b> Tính cơng để đưa một vật có P = 200N lên cao 4m bằng rịng rọc động?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


10’ <b>I/ Ai làm việc khoẻ hơn?</b>


-C1: An: A1 = 16.10.4=640J


Dũng: A2 = 16.15.10 = 960J


-C2:phương án d
A1’ = 640/50 = 12,8J


A’2 = 960/60 = 16J


 Dũng làm việc khoẻ hơn



<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>hoọc tập</b>


-Yêu cầu hs đọc phần 1 SGK
-GV hỏi:


1/ Làm thế nào để biết được ai
khoẻ hơn ai, và ai làm việc
nhanh hơn?


-Đọc sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

17’


-C3: (1) Dũng


(2) trong cùng 1s Dũng thực
hiện được công lớn hơn


<b>II/ Công suất:</b>


*Công suất được xác định bằng
công thực hiện được trong 1
đơn vị thời gian


-Cơng thức tính cơng suất:


<b> P = A/t</b>


+ A: công thực hiện (J)


+ t: thời gian (s)


+ P: công suất (j/s)


<b>III/ Đơn vị công suất</b>:
*Đơn vị cơng suất là ốt. Kí
hiệu là W


1W = 1J/s
1kW = 1000 W
1MW = 1000.000 W


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C4: P1 = 640/50 = 12,8W


P2 = 960/60 = 16 w


-C5: A=A1=A2


Trâu cày : t1 =2h = 120’


-Yêu cầu hs quan sát h.15.1 và
tiến hành thực hiện theo các
bước sau:


-B1: Tính cơng A1 (An); A2


(Dũng)



-B2: Thảo luận chọn các
phương án ở C2


-B3: Từ kết quả rút ra nhận xét
và hoàn thành C3


-Ở C2 gv có thể cho hs tiến
hành các phương án c,d
-Sau đó gọi đại diện nhóm báo
cáo kết quả


-Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí
vảthống nhất kết quả


<b>*HĐ2: Tìm hiểu cơng suất</b>


-Từ kết quảtrên u cầu hs đưa
ra khái niệm công suất


-HD cho hs xây dựng công
thức tính cơng suất dựa vào
định nghĩa


-Chú ý giải thích các đại
lượng, đơn vị cần thiết trong
công thức


-Cho hs đọc SGK tìm hiểu về
đơn vị cơng suất



-Giới thiệu cho hs về bội và
ước của oát


+KW: dùng với máy có cơng
suất lớn


+mW: dùng cho máy có cơng
suất nhỏ --Sau đó cho hs đổi
một số đơn vị công suất
-Từ công thức P=A/t yêu cầu


-Quan sát và tiến hành theo
các bước hd của gv


-A1 = 16.10.4 = 640J


-A2 = 15.15.4 = 960J


-Lựa chọn các phương án theo
nhóm


-Báo cáo kết quả


-Nhận xét


-Nêu khái niệm


-Xây dựng cơng thức


-Đọc sgk tìm hiểu về đơn vị


cơng suất


-Nhận thơng tin


-Tìm các đại lượng Avà t


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

10’


Máy cày: t2 = 20’


 t1 = 6t2


 vậy máy cày có cơng suất
lớn hơn 6 lần


-C6: a> A = F.S
=200.9000=1800.000J
P = A/t = 1800.000/3600
= 500 W


b> P = A/t = F.S/t = F.v


hs biến đổi tìm các đại lượng
A và t


<b>*HĐ3:Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Ở câu C4 yêu cầu hs lấy kết
quả ở đầu bài



-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả
lời C5 SGK


-GV có thể gợi ý:


1/ Khi so sánh p nếu cùng một
cơng việc thì cơng thực hiện
được như thế nào/


2/ Vậy ở C5 cần so sánh đại
lượng nào?


-Tương tự yêu cầu hs đọc và
phân tích để trả lời C6


-Lứu ý hs V = 9km/h tức là 1h
đi được quãng đường 9km
-GV chỉnh lí cho hs khi giải
bài tập như: đổi đơn vị, biến
đổi công thức,……


-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung
ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs
làm bài tập trong SBT


-Trả lời C5


-Cơng như nhau



-So sánh thời gian


-Phân tích và trả lời C6


-Nhận xét


-Nêu nội dung ghi nhớ bài học


<b>4. Cũng cố:3’</b>


1.Khái niệm công suất?


2.Cơng thức tính cơng suất? Các đại lượng, đơn vị trong cơng thức?


<b> 5. Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem và chuẩn bị ơn tập để thi học kì I


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


Tuần:21
Tiết: 21


Ngày soạn:1/01/2012



Ngày dạy:…2/1/2012………...


<b>Bài 16</b>



<b>CƠ NĂNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Biết được khi nào có cơ năng, thế năng và động năng


-Thấy được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cap của vật so với mặt đất. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc


<b> 2.Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>3.Thái độ:</b>


-Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết khi nào vật có thế năng, động năng hoặc vừa có cả hai


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Lớp: h.16.1, h.16.4 SGK


- Nhóm: lò xo lá tròn, vật nặng, sợi dây, một bao diêm, máng nghiêng, hòn bi sắt
<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Khi nnào có cơng cơ học?



b> Cơng cơ học phụ thuộc những yếu tố nào?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’ <b>*HĐ1: Nêu tình huống học </b>


<b>tập</b>


-Trong cuộc sống hàng ngày
thường nghe nói đến năng
lượng. Con người hoặc các
máy muốn hoạt động được
phải có năng lượng. Vậy năng
lượng là gì? Nó tồn tại dưới
những dạng nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

15’ <b>I/ Cơ năng:</b>


*Khi vật có khả năng sinh
cơng ta nói vật có cơ năng


<b>II/ Thế năng:</b>


<b> 1.Thế năng hấp dẫn:</b>


-C1: Có, do vật sinh cơng
*Khi vật nằm trên mặt đất thì


thế năng hấp dẫn của vật bằng
0


*Cơ năng của vật phụ thuộc
vào độ cao của vật so với mặt
đất, hoặc so với một vị trí khác
được chọn làm mốc để tính độ
cao gọi là thế năng hấp dẫn.
*Vật có khối lượng càng lớn
và ở càng cao thì thê năng hấp
dẫn càng lớn


<b> 2.Thế năng đàn hồi:</b>


-C2: Lị xo đẩy khối gỗ sinh
cơng


*Cơ năng của vật phụ thuộc
vào độ biến dạng của vật gọi là
thế năng đàn hồi


-Để trả lời câu hỏi đó chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay


<b>*HĐ2: Hình thành khái niệm</b>
<b>động năng</b>


-Treo h.16.1 sgk yêu cầu hs
quan sát



-GV quả nặng A đứng yên trên
mặt đất do đó khơng có khả
năng sinh cơng


-GV hỏi:


1/ Nếu đưa quả nặng A lên
một độ cao nào đó thì vật có
khả năng sinh cơng hay
khơng? Tại sao?


-Vật có khả năng thực hiện
cơng ta nói vật đó có cơ năng
2/ Nếu vật ở vị trí càng cao thì
cơ năng của vật như thế nào?
-Lấy ví dụ 2 vật ở cùng độ cao
nhưng vật có khối lượng lớn
hơn thì cơ năng càng lớn
-Từ đó cho hs thấy thế năng
không những phụ thuộc vào độ
cao mà cịn phụ thuộc vào khối
lượng


-Lưu ý hs có thể chọn vật mốc
bất kì để tính độ cao và thế
năng so với mặt đất đó gọi là
thế năng đàn hồi


-Giới thiệu dụng cụ và cách
tiến hành Tn ở thế năng đàn


hồi


-Cho hs dự đoán hiện tượng
xảy ra khi bỏ chốt ngang ra


-Quan sát


-Nhận thông tin


-Có, do có lực tác dụng và vật
di chuyển


-Nhận thơng tin


-Càng lớn


-Tìm ví dụ


-Nhân thơng tin


-Quan sát và tiến hành TN
-Dự đoán: thanh gỗ bắn lên
-Quan sát


-Miếng gỗ bắn lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

15’


5’



<b>II/ Động năng:</b>


<b> 1.Khi nào vật có động </b>
<b>năng:</b>


-C3: miếng gỗ di chuyển
-C4: Tác dụng lực vào miếng
gỗ làm nó dịch chuyển


-C5: ….sinh công….


<b>2.Động năng của vật phụ </b>
<b>thuộc những yếu tố nào?</b>


-C6: công lớn hơn


-C7: động năng phụ thuộc vào
khối lượng


-C8: khối lượng và vận tốc
*Cơ năng của vật do chuyển
động mà có gọi là động năng.
Vật có khối lượng càng lớn và
chuyển động càng nhanh thì
động năng càng lớn


*Động năng và thế năng là
hai dạng của cơ năng


-Cơ năng = động năng + thế


năng


<b>IV/ Vận dụng:</b>


-C9: con lắc lò xo dao động
-C10: a> thế năng đàn hồi
b> động năng
c> thế năng hấp dẫn


-Tiến hành TN cho hs quan sát
và hỏi:


3/ Hiện tượng gì xảy ra khi bỏ
chốt ngang? Hiện tượng đó
chứng tỏ điều gì?


4/ Nếu lị xo bị nén càng nhiều
thì vật đặt trên lị xo như thế
nào? Hiện tượng đó chứng tỏ
điều gì?


-Thế năng trên phụ thuộc vào
độ biến dạng đàn hồi nên gọi
là thế năng đàn hồi


<b>*HĐ3: Hình thành khái niệm</b>
<b>động năng</b>


-Giới thiệu dụng cụ và yêu cầu
hs tiến hành TN như h.16.3


SGK


-Gv cùng lớp tiến hành kiểm
tra lại. GV hỏi:


1/ Hiện tượng xảy ra như thế
nào đối với miếng gỗ B?
2/ Quả cầu Athực hiện được
công trên do nguyên nhân nào?
3/ Vậy động năng phụ thuộc
vào yếu tố nào?


-Hd cho hs tiến hành TN lăn
quả cầu A ở vị trí 2 cao hơn và
so sánh với QĐ 1


-Sau đó thay A bằng A’ có
khối lượng lớn hơn vẫn lăn ở
vị trí 2


-Từ TN trên yêu cầu hs rút ra
nhận xét yếu tố mà động năng
phụ thuộc


-Nhận thơng tin


-Tiến hành TN theo HD
-Tiến hành thả hịn bi từ trên
cao



-Di chuyển


-Do A chuyển động


-Vận tốc


-Tiến hành TN


-Thí nghiệm với TH vật có
khối lượng lớn


-Phụ thuộc vào khối lượng và
vận tốc


-Nhận thơng tin


-Lấy ví dụ: máy bay đang bay
trên cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Thông tin cho hs động năng
và thế năng là hai dạng của cơ
năng


-Lấy ví dụ cho hs về vật vừa
có động năng và vừa có thế
năng


- Cơ năng = động năng + thế


năng



<b>*HĐ4: Vận dụng, ghi nhớ</b>


-Tổ chức chia thành 2 nhóm
thực hiện C9 và thi đua với
nhau. Nếu đội nào lấy được
nhiều ví dụ sẽ thắng


-Sau đó treo h.16.4 . yêu cầu
thảo luận và trả lời C10 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét Gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi một vài hs nêu nội dung
ghi nhớ của bài học


-Nếu còn thời HD cho hs giải
bài tập trong SBt


-Quan sát và thảo luận để trả
lời C10


-Nhận xét


-Nêu nội dung ghi nhớ bài học


<b>4. Cũng cố:3’</b>


1.Cơ năng là gì? Khi nào vật có động năng, vật có thế năng?


2.Động năng, thế năng của vật phụ thuộc gì?


<b>5. Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị trước bài 17


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


Tuần:22
Tiết: 22


Ngày soạn:8/01/2012
Ngày dạy:…9/1/2012


<b>Bài 21</b>



<b> TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Nhằn ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản mà hs đã học ở chương I: cơ học


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và giải các bài tập


<b> 3.Thái độ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Hình 18.1, 18.2 18.3 SGK
-Phiếu bài tập


<b>III/ Hoạt động dạy-học: </b>
<b> 1.Ổn định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Thế năng và động năng có sự chuyển hố như tha\ế nào? Lấy thí dụ
b> Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


17’ <b>A/ Ôn tập:</b>


1. Cguyển động cơ học


2. Lấy ví dụ về tính tương đối
của chuyển đông 5và đứng yên
3. Chuyển đông 5đều


S = v/t


4.Chuyển động không đều
vtb = s/t



5.lực các yếu tố của lực và
cách biểu diễn lực


6.Lực ma sát
7.Ap suất: p =F/S


8.Ap suất chất lỏng: p= d.h
9.điều kiện nhúng chìm vật vào
chất lỏng


10.Cơng cơ học: A = F.S
12.Định luật về công
13.Công suất: p = A/t


14.sự bảo tồn và chuyển hố
cơ năng


<b>*HĐ1: Tổ chức kiểm tra sự </b>
<b>chuẩn bị bài của học sinh</b>


-GV trực tiếp kiểm tra sự
chuẩn bị bài ở nhà của hs
-Nhận xét về sự chuẩn bị bài
của hs ở nhà


<b>*HĐ2: Hệ thơng hố kiến </b>
<b>thức</b>


-Hướng dẫn hs hệ thống các
câu hỏi ở phần ôn tập theo


từng phần


-Yêu cầu hs thảo luận từ câu 1
đến 4 để hệ thống hoá phần
động học


-Chuyển động cơ học: CĐĐ: v
=S/t; CĐKĐ: vtb = S/t


-Sau đó yêu cầu hs thảo luận
từ câu 5 đến 10. Để hệ thống
về lực


-Ghi tóm tắt lên bảng:
+ Lực có thể làm thay đổi v


-Thực hiện theo yêu cầu của
GV


-On tập kiến thức theo HD của
GV


-Thảo luận trả lời Câu 1 -> 4


-Ghi vở những nội dung cần
thiết


-Thảo luận trả lời câu 5 -> 10
-ghi những nội dung cần thiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

20’


<b>B.Vận dụng:</b>


I> 1.D
2.D
3.B
4.A
5.D
6.D


<b>II/ Trả lời câu hỏi:</b>


1.Vì chọn ơ tơ làm mốc nên
cây chuyển đông so với ô t6o
và người


2.làm tăng ma sát
3.Phía phải
4.Búa chặt củi,..
5.FA = P = d.V


của chuyển động


+ Lực là một đại lượng véc tơ
+ Hai lực cân bằng


+ Lực ma sát
-Ap suất: p =F/S



-Yêu cầu hs thảo luận 11, 12
và ghi tóm tắt:


+ Lực đẩy Acsimét: FA = d.V


+ điều kiện để nhúng chìm vật
vào chất lỏng:


. Vật nổi: P < FA


. Vật chìm xuống: P > FA


. Cân bằng: P = FA


-Gv hỏi:


l/ Điều kiện để có cơng cơ
học?


2/ Viết biểu thức tính cơng cơ
học? Giải thích các đại lượng,
đơn vị trong công thức?


3/ Phát biểu định luật về công?
4/ Cơng suất là gì? Viết biểu
thức tính cơng suất?


5/ Phát biểu định luật bảo tồn
cơ năng?



-Chú ý chình lí hs khi phát
biểu


<b>*HĐ3: Vận dụng</b>


-Phát phiếu học tập mục I ở
phần B. vận dụng


-Sau đó yêu cầu hs thảo luận
và báo cáo kết quả


-Với câu 2,4 yêu cầu hs nêu lí
do chọn phương án


-Chốt lại kết quả đúng yêu cầu


-Ghi tóm tắt những nội dung
cần thiết


-Lực tác dung F và S
-A = F.S


-Phát biểu
-p = A/t


-Phát biểu định luật


-Thực hiện bài tập ở phiếu
-Thảo luận và trả lời câu hỏi
-Trả lời phương án chọn



-Nhận thông tin ghi vở


-Đọc và trả lời câu hỏi


-Nhận xét


-Đọc và phân tích đề bài tập
-Giải bài tập trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>III/ Bài tập:</b>


1/ vtb1 = S1/t1 = 100/25


= 4m/s


vtb2 = S2/t2 = 50/20


= 2,5 m/s


vtb = S1 + S2/t1 + t2


= 150/45= 3.33 m/s


2/ a. p = F/S = 450/0,015
=30.000 (N/m2<sub>)</sub>


b.p = F/S = 450/2.0,015
=15.000(N/m2<sub>)</sub>



hs sữa và ghi vào vở


-Sau đó yêu cầu hs đọc và trả
lời các câu hỏi ở mục II SGK
-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả với lớp
-Yêu cầu hs đọc và phân tích
đề bài tập ở mục III


-HD cho hs giải bài tập trên
bảng. Yêu cầu hs ghi tóm tắt
và đổi các đơn vị cần thiết
-Sau khi hs làm xong. Cho hs
nhận xét GV chình lí và thống
nhất kết quả với lớp


-Tương tự yêu cầu hs làm các
bài tập cịn lại


-Lưu ý chỉnh llí hs khi đổi đơn
vị và phương pháp giải bài tập


-Tiến hành giải các bài tập còn
lại


<b> 4. Củng cố:3’</b>


-Nhận xét về q trình ơn tập, thảo luận, hợp tác nhóm,…của hs


<b> 5. Dặn dị:1’</b>



-Về xem lại các kiến thức đã học, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 19


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Tuần:23
Tiết: 23


Ngày soạn:13/01/2012


Ngày dạy:…16/1/2012………...


<b>Bài 19</b>



<b>CÁC CHẤT CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt , giữa chúng có khoảng cách
<b>2.Kĩ năng:</b>


-Bước đầu nhận biết được thí nghiệmmơ hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mơ hình và hiện tượng cần giải thích


<b> 3.Thái độ:</b>


-Dùng hiểu biết cấu tạo về hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản có liên quan



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

-Lớp: 2 bình chia độ, 100 cm3<sub> rượu, 100 cm</sub>3<sub> nước, h.19.2, 19.3</sub>


-Nhóm: Bình chia độ có GHĐ: 100 cm3<sub>, ĐCNN: 2 cm</sub>3<sub>, khoảng 100 cm</sub>3<sub> ngô, 100 cm</sub>3<sub>cát khô và mịn</sub>
<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:1’</b>
<b> 2.kiểm tra bài cũ:3’</b>


-Giới thiệu tổng quát về chương nhiệt học
<b>3.nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


10’ <b>I/ Các chất có được cấu tạo </b>
<b>từ các hạt riêng biệt không?</b>


*Các chất được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt. Gọi là
nguyên tử, phân tử.


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-Gv mơ tả thí nghiệm như
h.19.1 SGK và hỏi:


1/ Tại sao khi đỗ 50 cm3<sub> rượu </sub>



vào 50 cm3 <sub>nước ta không thu </sub>


được 100 cm3<sub>hổn hợp rượu và</sub>


nước mà chỉ thu được khoảng
95 cm3<sub> ?</sub>


-Gọi hs lên ghi kết quả thí
nghiệm


2/ Vậy khoảng 5 cm3<sub> hỗn hợp </sub>


cịn lại


đã biến đi đâu?


-Để biết được vấn đề đó chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo </b>
<b>của các chất</b>


-Các chất nhìn có vẻ như liền


-Quan sát


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời



-95 cm3


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

20’


<b>II/ Giữa các nguyên tử có </b>
<b>khoảng cách hay khơng?</b>
<b> 1.Thí nghiệm mơ hình:</b>


-C1: khơng được 100 cm3<sub> vì </sub>


giữa các hạt có khoảng cáhc


<b>2.Giữa các nguyên tử, phân</b>
<b>tử có khoảng cách:</b>


-C2: giữa các phân tử rượu và
nước có khoảng cách nên
chúng xen vào nhau làm hụt
thể tích


*giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách.


một khối nhưng thực chúng có
liền một khối khơng/ để biết
được chúng ta cùng tìm hiểu
phần I


-u cầu hs đọc thơng tin
SGK



-Thông báo cho hs về nguyên
tử và phân tử


-Cho hs quan sát hình phóng
to kính hiển vi hiện đại và cho
hs biết kính này có thể phíng
to vật cần nhìn lên hàng triệu
lần


-Sau đó cho hs quan sát h.19.3
giới thiệu cho hs về hình ảnh
của các phân tử si lic.


-GV hỏi:


1/ Qua ảnh chụp các phân tử si
lic trên ta thấy vật chất được
cấu tạo như thế nào?


-Gv: do các hạt vật chất rất
nhỏ nên mắt thường ta khơng
nhìn thấy được và những hạt
đó gọi là nguyên tử, phân tử


<b>*HĐ3: Tìm hiểu khoảng </b>
<b>cách giữa các phân tử</b>


-Thơng báo thí nghiệm mơ
hình trộn cát với ngơ



-u cầu các nhóm tiến hành
Tn như C1 SGK


-HD cho các nhóm thảo luận
phương án thí nghiệm


-Quan sát chỉnh lí cho hs khi
thực hiện thí nghiệm


-Đọc thơng tin SGK
-Nhận thông tin


-Quan sát


-Quan sát ảnh chụp các phân
tử si lic


-Các hạt riêng biệt vô cùng
nhỏ bé


-Nhận thông tin


-Nhận thơng tin


-Tiến hành thí nghiệm theo
HD


-Thảo luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

5’


<b>III/ vận dụng:</b>


-C3: khi khuấy lên các phân tử
đường và nước xen lẫn vào
nhau


-C4: các phân tử khí trong quả
bóng đi qua thành bóng và ra
ngồi. Do giữa các phân tử
thành bóng có khoảng cách
-C5: các phân tử nước xen vào
các phântử nước


-Sau khi TN xong GV hỏi:
1/ Tại sao thể tích hỗn hợp
khơpng đủ 100 cm3<sub>?</sub>


-Vậy từ đó ta có thể coi mỗi
hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi
ngfuyên tử của hai chất khác
nhau. GV hỏi:


2/ Dựa vào C1 em hãy cho
biết tại sao hỗn hợp rượu và
nước mất đi 5 cm3<sub>?</sub>


-Từ những kết quả TN trên
yêu cầu hs rút ra kết luận



<b>*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá
nhân đọc và trả lời C3, C4,
C5 SGk


-Sau đó gọi hs nhận xét GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi một số hs nêu lại nội
dung ghi nhớ của bài học
-Nếu còn thời gian HD cho hs
làm bài tập trong SBT


-Do các phân tử rượu và nước
xen lẫn vào nhau


-Rút ra kết luận


-Đọc và trả lời câu hỏi


-Nhận xét


-Nêu nội dung ghi nhớ bài học


<b>4. Củng cố:3’</b>


1.Các chất được cấu tạo như thế nào?



2.Tại sao khi đỗ hỗn hợp rượu vào nước thì thể tích hỗn hơp5 lại giả?


<b>5. Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBt. Xem trước và chuẩn bị bài 20


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


Tuần:24
Tiết: 24


Ngày soạn:22/01/2012


Ngày dạy:…23/1/2012………...


<b>Bài 20</b>



<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


-Chỉ ra được sự tương quan giữa chuyển động của qủa bóng bay khổng lồ do hs xơ đẩy từ nhiều phía và chuyển động trong thí nghiệm
Bơrao



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>2.kĩ năng:</b>


-Giải thích được chuyển động của Bơrao


-Giải thích được tại sao khi nhiệt độ tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh


<b> 3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm,..


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: hình 20.2, 20.3, 20.4 SGK


-Nhóm: cốc thuỷ tinh, nước nóng, nước lạnh, thuốc tím, kính hiển vi, phấn hoa, cốc nước


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Các chất được cấu tạo như thế nào?


b> Bỏ thêm một thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, nước khơng bị tràn ra ngồi. Tại sao?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’



5’ <b>I/ Thí nghiệm Bơ-rao:</b>


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-Làm thí nghiệm về sự khuếch
tán của nước hoa. Gv hỏi:
1/ Tại sao khi cầm lọ nước
hoa, mở nắp thì một lúc sao
các bạn ở cuối lớp ngửi thấy
mùi thơm?


-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay.


-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

10’


10’


-Khi quan sát các hạt phấn
hoa trong nước bằng kuính
hiển vi Bơ-rao phát hiện thấy
chúng chuyển động khơng
ngừng về mọi phía


<b>II/ Các nguyên tử, phân tử </b>
<b>chuyển động không ngừng:</b>



-C1: hạt phấn hoa
-C2: phân tử nước


-C3: do các phân tử nước
chuyển động và va chạm vào
hạt phấn hoa theo nhiều phía


*Các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng


<b>III/ Chuyển động phân tử và</b>
<b>nhhiệt độ:</b>


*Nhiệt độ của vật càng cao
thì cácnguyên tử, phân tử cấu
tạo nên vật chuyển động càng
nhanh


-Cho hs đọc tình huống đầu
bìa SGK


<b>*HĐ2: Thí nghiệm Bơ – rao</b>


-Cho hs đọc và mơ tả thí
nghiệm của Bơrao


-Sau đó làm thí nghiệm kiểm
chứng dùng kính hiển vi quan
sát các hạt phấyn hoa trong


nước. Yêu cầu hs quan và rút
ra nhận xét.


-GV hỏi:


1/ Vì sao các hạt phấn hoa
chuyển động khơng ngừng về
mọi phía? Hãy giải thích?


<b>*HĐ3: tìm hiểu chuyển động</b>
<b>của nguyên tử, phân tử</b>


-Các em hãy giải thích chuyển
động của các hạt phấn hoa
bằng cách dùng sự tương tự
giữa chuyển động của các hạt
phấn hoa với chuyển động của
quả bóng để trả lời C1,C2,C3
SGK


-Sau đó gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
-Từ kết quả trên yêu cầu hs rút
ra nhận xét về chuyển động
của các nguyên tử, phân tử


<b>*HĐ4: tìm hiểu mối quan hệ </b>
<b>giữa chuyển động của phân </b>
<b>tử và nhiệt độ</b>



-ĐVĐ: Trong TN Bơrao nếu ta


-Đọc và mô tả TN


-Quan sát Tn kiểm chứng
thấy các hạt phấn hoa chuyển
động kgông ngừng


-Do các phân tử nước chuyển
động va đập vào hạt phấn hoa


-Giải thích và trả lời C1,C2,C3
SGK


-Nhận xét


-Rút ra kết luận


-Dự đoán nhanh lên


-Nhận thông tin


-Nhiệt độ càng cao các phân tử
chuyển động càng nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

10’


<b>IV/ Vận dụng:</b>


-C4: Do các phân tử CuSO4 và



H2O chuyển động không


ngừng và xen vào nhau
-C5: Các phân tử khí chuyển
động khơng ngừng về mọi
phía


-C6: có, vì các phân tử chuyển
động nhanh hơn


-C7: Có, thuuốc tím tan nhanh
ở cốc nước nóng


tăng nhiệt độ của nước thì
chuyển động của các hạt phấn
hoa nhanh lên hay chậm đi?
Cho hs dự đốn


-Thơng báo kết quả TN ở SGK
-GV hỏi:


1/ Trong TN Bơrao nếu tăng
nhiệt độ thì chuyển động của
các hạt phấn hoa càng nhanh.
Qua đó chứng tỏ điều gì?
-Thông báo cho hs quan hệ
giữa chuyển đông 5của các
phân tử, nguyên tử và nhiệt
độ. Gọi đó là chuyển động


nhiệt


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Treo h.20.4 yêu cầu hs quan
sát mô tả hiện tượng và giải
thích-Sau đó gọi hs nhận xét,
GV chỉnh lí và thống nhất kết
quả


-Tương tự yêu cầu hs đọc và
trả lời C5,C6 SGK


-Ở C7 yêu cầu hs thực hiện
thảo luận theo nhóm và trả lời
-Sau đó yêu cầu hs giải thích
hiện tượng khuếch tán nước
hoa ở đầu bài


-Gọi một vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian cho hs làm


-Quan sát và trả lời câu C4


-Đọc và trả lời C5,C6


-Thảo luận và trả lời câu hỏi
-Do các phân tử khơng khí


chuyển động va chạm vào các
phân tử nước hoa tao ra hiện
tượng khuếch tán


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

bài tập trong SBT


<b>4. Cũng cố:3’</b>


1.Hãy mơ tả thí nghiệm Bơrao. Tại sao hạt phấn hoa có thể chuyển động?
2.Khi tăng nhiệt đơ của nước thì chuyển đơng của hạt phấn hoa như thế nào?


<b> 5. Dặn dò:1’</b>


<b> </b> -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 21


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


Tuần:25
Tiết: 25


Ngày soạn:28/01/2012


Ngày dạy:…30/1/2012………...



<b>Bài 21</b>


<b>NHIỆT NĂNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>2.Kĩ năng:</b>


-Tìm được thí dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt để làm biến đổi nội năng của vật
-Làm được hai thí nghiệm tăng nhiệt năng của miếng kim loại


<b>3.Thái độ:</b>


-Phát huy tinh thần hợp tác nhóm và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: quả bóng bàn, h.21.1 SGk


-Nhóm: nước nóng, cốc thuỷ tinh, đồng xu,…


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?


b> Khi nhiệt độ tăng sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử như thế nào?


<b>3.Nội dung bài mới:</b>



<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


7’ <b>I/ Nhiệt năng:</b>


*Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật


*Nhiệt độ của vật càng cao


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-GV: Thả quả bóng rơi yêu
cầu hs quan sát và hỏi:
1/ Độ cao của quả bóng sau
mỗi lần nảy lên như thế nàoso
với độ cao quả bóng lúc ban
đầu?


2/ Vậy cơ năng của quả bóng
đã biến mất hay chuyển thành
dạng năng lượng nào?


-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay



<b>*HĐ2: Tìm hiểu về nhiệt </b>
<b>năng</b>


-Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm


-Quan sát


-Giảm dân00


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời


-Cơ năng do chuyển động mà
có gọi là Wđ


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

15’


thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và
nhiệt năng của vật càng lớn


<b>II/ Các cách làm thay đổi </b>
<b>nhiệt năng:</b>


1.Thực hiện công:
-C1: cọ xát miếng đồng,..


2.Truyền nhiệt:



-C2: bỏ miếng đồng vào nước
nóng,…


*Nhiệt năng của một vật có
thể thay đổi bằng hai cách:
thực hiện công và truyền nhiệt


về động năng.
-GV hỏi:


1/ Động năng phụ thuộc vào
vận tốc các phân tử như thế
nào?


2/ Phân tử có động năng
khơng?


-Thơng báo cho hs về khái
niệm nhiệt ăng


-Khắc sâu cho hs mọi vật đều
có nhiệt năng vì phân tử cấu
tạo nên vật ln chuyển động
-Gợi ý:nhiệt năng phụ thuộc
Wđ phân tử của vật. Vậy
độngnăng phân tử có phụ
thuộc vào nhiệt độ khơng?
3/ Khi nhiệt độ tăng thì v của
các phân tử như thế nào?
-Vậy làm cách nào để làm biến


đổi nhiệt năng của một vật?


<b>*HĐ3: Các cách làm thay </b>
<b>đổi nhiệt năng</b>


-Yêu cầu hs thảo luận tìm cách
làm tăng nhiệt năng của miếng
đồng làm cho nó nóng lên
-GV chốt lại có 2 cách làm là
thực hiện cơng và truyền
nhiệtThực hiện công: yêu cầu
hs cọ xát miếng đồng vào giấy
và hỏi:


1/ Miếng đồng như thế nào khi
ta cọ xát?


-Vật cách thực hiện công ở


-Phụ thuộc vào vận tốc


-Tăng


-Thảo luận theoo nhóm có thể
đưa ra nhiều phương án


-Nhận thơng tin


-Nóng lên



-Có thể đưa ra nhiều phương
án


-Tiến hành TN


-Nóng lên, nhiệt năng tăng
-Tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

8’


5’


<b>III/ Nhiệt lượng:</b>


*Nhiệt lượng là phần nhiệt
năng mà vật nhận thêm hay
mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt


*Đơn vị của nhiệt lượng là
Jun (J)


<b>IV/ Vận dụng:</b>


-C3: nhiệt năng của miếng
đồng giảm, của nước tăng.
Đây là truyển nhiệt


-C4: cơ năng sang nhiệt năng.
Thực hiện công



-C5: cơ năng của quả bóng
biến thành nhiệt năng của quả
bóng, mặt sàn, khơng khí xung
quanh,…


trên đã làm cho nhịêt năng
tămg


-Truyền nhiệt:yêu cầu hs tìm
cách thay đổi nhiệt năng của
miếng đồng mà không cần
thực hiện công


-Gợi ý cho hs nhúng vào nước
nóng. Yêu cầu hs tàm TN
kiểm chứng GV hỏi:


2/ Hiện tượng gì xảy ra với
miếng đồng khi nhúng vào
nước nóng?


3/ Điều đó chứng tỏ nhiệt năng
thay đổi như thế nào?


-Từ đó yêu cầu hs rút ra kết
luận


<b>*HĐ4: Tìm hiểu về nhiệt </b>
<b>lượng</b>



-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK về nhiệt lượng và đơn vị
đo


-Lưu ý hs Q là nhiệt năng nhận
vào hay mất bớt đi trong quá
trính truyền nhiệt


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Tổ chức hs làm việc cá nhân
đọc và trả lời C3,C4,C5 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét, Gv
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Gọi một vài hs nêu lại nội


-Đọc thông tin SGK về nhiệt
lượng


-Nhậnt hông tin


-Đọc và trả lời câu hỏi
-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

dung ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs


làm bài tập trong SBT


<b>. Cũng cố:3’</b>


1.Nhiệt năng là gì? Cac cách làm thay đổi nhiệt năng?
2.Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng?


<b>5. Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 22


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


Tuần:26
Tiết: 26


Ngày soạn:5/02/2012


Ngày dạy:…6/2/2012………...


<b>Bài 22</b>


<b>DẪN NHIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Hiểu được sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác gọi là dẫn nhiệt
-So sánh sự dẫn nhiệt của các chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

-Tìm được thí dụ thực tế, và làm được thí ngihệm về sự dẫn nhiệt
<b>3.Thái độ:</b>


-Nghiêm túc, cẩn thận, khi tiếp xúc vật có nhiệt độ cao


<b>II/ chuẩn bị:</b>


-Lớp: thanh kim loại có gắn đinh, giá, đèn cồn, sáp, ống htuỷ tinh có nút
-Nhóm: bộ dẫn nhiệt 3 thanh kim loại khác nhau, ống thuỷ tinh, giá, sáp


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng?
b> Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng?


<b> 3.nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


10’ <b>I/ Sự dẫn nhiệt:</b>
<b> 1.Thí ngihệm:</b>


<b> 2.Trả lời câu hỏi:</b>


-C1: nhiệt đã truyền đến sáp
-C2: tù a,b,c,d,e


-C3: nhiệt được truyền từ A
đến B của thanh đồng


*Nhiệt năng có thể truyền từ


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-ĐVĐ: khi đỗ nước sơivào một
cốc bằng nhôm và một cốc
bằng sứ, em sờ tay vào cốc
nào cảm thấy nóng hơn? Vì
sao?


-Vậy hiện tượng đó gọi là gì?
Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay


<b>*HĐ2: Tìm hiểu về sự dẫn </b>
<b>nhiệt</b>


-HD cho hs tiến hành TN theo
các bước sau:


+ B1: giới thiệu dụng cụ thí


nghiệm


+ B2: lắp TN như h.22.1 SGK
+ B3: Đặt và đốt đèn cồn ở


-Dự đốn cốc bằng nhơm
nnóng hơn


-Suy nghĩ tìm phương án trả
lời


-Quan sát tiến hành TN theo
HD của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

20’


phần này sang phần khác của
một vật, từ vật này sang vật
khác bằng hình thức dẫn nhiệt


<b>II/ Tính dẫn nhiệt của các </b>
<b>chất:</b>


<b>*Thí nghiệm 1:</b> h.22.2
-C4: khơng. Kim loại dẫn
nhiệt tốt hơn thuỷ tinh


-C5: đồng dẫn nhiệt tốt nhất,
thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất
<b>*Thí nghiệm 2:</b> h.22.3


-C6: không. Chất lỏng dẫn
nhiệt kém


<b>*Thí nghiệm 3</b>: h.22.4
-C7: khơng. Chất khí dẫn nhiệt
kém


*Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
Trong chất rắn kim loại dẫn
nhiệt tốt nhất


*chất lỏng và chất khí d6ãn
nhiệt kém


đầu A thanh đồng


-Yêu cầu hs quan sát và trả lời
C1,C2,C3 SGk


-GV sự truyền nhiệt năng
trong TN trên gọi là dẫn nhiệt
-Từ dó yêu cầu hs rút ra kết
luận


<b>*HĐ3: Tìm hiểu về sự dẫn </b>
<b>nhiệt của các chất</b>


-HD cho hs tiến hành TN theo
các bước sau:



+B1: lắp Tn như h.22.2 SGK
+B2: dùng đèn cồn đốt nóng
các thanh kim loại


+B3: quan sát TN và trả lời
C4,C5 SGK


-Yêu cầu hs thảo luận nhóm và
trả lời C4,C5


-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí
và thống nhất kết quả với lớp
-ĐVĐ: chất rắn dẫn nhiệt vậy
chất lỏng có dẫn nhiệt khơng?
Chúng ta cùng tim hiểu TN2
-Tiến hành bố trí TN như
h.22.3 yêu cầu hs quan sát để
trả lời C6 SGK


-Yêu cầu hs rút ra nhận xét về
tính dẫn nhiệt của chất lỏng


-Tương tự tiến hành Tn biểu
diễn như h.22.4 yêu cầu hs
quan sát và trả lời C7


-Nhận thơng tin


-Rút ra kết luận



-Bố trí tiến hành TN như
h.22.2


-Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi


-Nhận xét


-Quan sát thí nghiệm của GV


-Nhân xét về tính dẫn nhiệt
của chất lỏng kém hơn rắn
-quan sát TN về tính dẫn nhiệt
của chất khí và trả lời C7


-Chất rắn tốt nhất, chất khí
kém nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

5’


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C8: nước, lò sưởi,…


-C9: do kim loại dẫn nhiệt tốt,
sứ dẫn nhiệt kém


-C10: vì khơng khí giữa các
lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
-C11: mùa đông. Để tạo ra các


lớp khí dẫn nhiệt kém ở lơng
chim


-GV hỏi:


1/ Ở 3 thí nghiệm trên cho
thấy chất nào dẫn nhiệt tốt
nhất chất nào dẫn nhiệt kém
nhất?


2/ Từ kết quả thí nghiệmt=
trên em hãy rút ra kết luận về
tính dẫn nhiệt của 3 chất rắn,
lỏng và khí?


<b>*HĐ4: vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá
nhân đọc, phân tích và trả lời
câu hỏi C8 đến C12 SGk
-Sau đó gọi hs trả lời và nhận
xét kết quả. Gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp
-Gọi một vài hs nêu nội dung
ghi nhớ của bài học


-Nếu còn thời gian hướng dẫn
cho hs làm bài tập trong SBT


-Đọc và trả lời câu hỏi C8 -.


C12


-Nhận xét


-Nêu nội dung ghi nhớ bài học


<b>4. Củng cố:3’ </b>


1.Sự dẫn nhiệt là gì? Nêu thí dụ về sự dẫn nhiệt?
2.So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí?


<b> 5. Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, đọc phần cóthể em chưa biết, làm các baài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 23.


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


Tuần:27
Tiết: 27


Ngày soạn:12/02/2012


Ngày dạy:…13/2/2012………...


<b>Bài 23</b>




<b>ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

-Nêu tên được các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí, chân khơng
<b>2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan


<b> 3.Thái độ:</b>


-Thấy được sự đối lưu chủ yếu xảy ra trong môi trường lỏng và khí khơng xảy ra trong chân khơng


<b>II/ chuẩn bị:</b>


-Lớp: bộ thí nghiệm về sự đối lưu chất khí, h.23.1, bảng 23.1


-Nhóm: cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, ống htuỷ tinh L, giá, bình cầu miếng gỗ, ống thuỷ tinh, bình cầu có phủ muội đèn, đèn cồn


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> sự dẫn nhiệt là gì? Hãy so sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí?


<b>Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng, ấm hơn một áo dầy?</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>



2’


12’ <b>I/ Đối lưu:</b>
<b> 1.Thí nghiệm:</b>
<b> 2.Trả lời câu hỏi</b>:
-C1: di chuyển thành dịng
-C2: lớp nước ở dưới nóng lên
nở ra ên d giảm. Cịn lớp nước


<b>*HĐ1: Tổ chức tình huống </b>
<b>học tập</b>


-Thực hiện TN h.23.1. đun
nóng nước ở đáy ống ngihệm
cógắn miếng sáp ở miệng ống.
Yêu cầu hs quan sát và hỏi:
1/ Trong TN này sáp đã chảy
ra. Vậy nước đã truyền nhiệt
bằng cách nào?


-Để trả lời câu hỏi này chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay


<b>*HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng </b>
<b>đối lưu</b>


-Giới thiệu dụng cụ và các
bước ti6ến hành TN sau:
+B1: lắp thí nghiệm như


h.23.2 sgk


-Quan sát


-Say nghĩ tìm phương án trả
lời


-Quan sát dụng cụ và HD của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

3’


15’


phía trên lạnh nên đi xuống
-C3: nhiệt kế


*Đối lưu là sự truyền nhiệt
bằng các dòng chất lỏng hoặc
khí, đó là hình thức truyền
nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và
khí


<b>3.Vận dụng:</b>


-C4: do khơng khí nóng nhẹ đi
lên, cịn khơng khí lạnh nặng
đi xuống.


-C5: để tạo sự đối lưu


-C6: khơng. Vì khơng tạo
được các dịng đối lưu


<b>II/ Bức xạ nhiệt:</b>
<b> 1.Thí nghiệm:</b>
<b> 2.Trả lời câu hỏi:</b>


-C7:do tia nhiệt truyền đến
khơng khí làm nóng lên nở ra
-C8: khơng khí trong bình lạnh
đi. Do gỗ ngăn khơng cho
nhiệt truyền tới bình
-C9: khơng. Do khơng tạo


+B2:dùng đèn cồn đốt và quan
sát hiện tượng ở gói thuốc tím
+B3: thảo luận từ kết quả TN
để trả lời câu hỏi SGK


-Từ TN yêu cầu hs đọc và trả
lời C1,C2,C3 SGK. Lưu ý hs
nhắc lại công thức d = P/V khi
trả lời


-GV hỏi:


1/ Qua thí nghiệm này ta thấy
nước đã truyền nhiệt bằng
cách nào?



2/ Cách truyền nhiệt bằng hình
thức trên gọi là gì?


-Từ đó hình thành cho hs về
khái niệm sự đối lưu


-Với thí nghiệm tương tự đối
với chất khí ta cũng thu được
kết quả như chất lỏng nên sự
đối lưu cũng xảy ra cả trong
chất lỏng


-Yêu cầu hs lấy thí dụ về sự
đối lưu


ở chất lỏng và khí


<b>*HĐ3: Vận dụng</b>


-Tiến hành TN như h.23.3 yêu
cầu hs quan sát và trả lời C4
-Gọi hs nhận xét, GV chình lí
và thống nhất kết quả


-Tương tự yêu cầu hs làm việc
cá nhân đọc và trả lời C5,C6
SGK


<b>*HĐ4: Bức xạ nhiệt</b>



-Đọc và trả lời câu hỏi sau khi
quan sát TN


-Tạo thành các dòng di chuyển
lên xuống


-Đối lưu


-Nêu khái niệm


-Nhận thơng tin


-Đun nước, khí quyển,…


-Quan sát thí nghiệm
và trả lời C4


-Nhận xét


-Đọc và trả lời C5, C6 SGK


-Dẫn nhiệt và đối lưu


-Suy nghĩ


-Quan sát thí nghiệm để trả lời
C7


-Quan sát TN và trả lới C8, C9



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

5’


thành dòng


*Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt đi
thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy
ra ở cả trong chân khơng


<b>III/ Vận dụng:</b>


-C10: để tăng khả năng hấp
thu tia nhiệt


-C11: để giảmm sự hấp thụ
các tia nhiệt


-Yêu cầu hs nhắc lại các hình
thức truyền nhiệt ở chất rắn,
lỏng và khí


-Vậy trong chân khơng thì
nhiệt được truyền như thế nào?
-Tiến hành TN h.23.4 yêu cầu
hs quan sát để trả lời C7
-Sáu đó tiến hành TN như
h.23.5 dùng miếng bìa ngăn tia
nhiệt lại.---Yêu cầu hs quan
sát để trả lời C8,C9



-GV hỏi:


1/ Mặt Trời đã truyền nhiệt
xuống Trái đất bằng cách nào?
2/ Hình thức truyền nhiệt như
trên có phải là dẫn nhiệt hay
đối lưu không? Hay truyền
bằng cách nào?


-Thông tin cho hs cách truyền
các tia nhiệt đi thẳng như trên
gọi là bức xạ nhiệt.


-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK tìm hiểu khả năng hấp
thụ các tia nhiệt


-GV hỏi:


3/ Tại sao trong thí nghiệm
phải dùng bình cầu có hơ muội
đèn?


-Từ đó yêu cầu hs nêu nhận
xét chung về các hình thức
truyền nhiệt trong chất rắn,
lỏng, khí, chân khơng


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ</b>



-Tổ chức cho hs làm việc cá


-Không phải mà là bức xạ
nhiệt


-Nhận thơng tin


-Đọc thơng tin SGK tìm hiểu
hấp thụ tia nhiệt


-Hấp thu tia hiệt tốt


-Rút ra nhận xét


-Đọc và trả lời C10, C11
-Nhận xét


-Quan sát thảo luận để trả lời
câu hỏi


-Trình bày kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

nhân đọc và trả lời C10, C11
-Sau đó gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
-Treo bảng 23.1 yêu cầu hs các
nhóm quan sát thảo luận để trả
lời C12


-Gọi đại diện nhóm trình bày,


sau đó Gv chỉnh lí và thống
nhất kết quả với lớp


-Gọi một vài hs nêu nội dung
ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs
làm các bài tập trong SBT


<b>4. Củng cố:3’</b>


1.Đối lưu là gì? Nêu thí dụ.


2.Bức xạ nhiệt là gì? Các hình thhức truyền nhiệt chủ yếu ở các chất rắn, lỏng, khí, và chân khơng?


<b>5. Dặn dò:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài để làm kiểm tra 1 tiết


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Tuần:28
Tiết: 28


Ngày soạn:15/02/2012



Ngày dạy:…16/2/2012………...


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b> MƠN: VẬT LÍ 8</b>



<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Kiểm tra các kiến thức về công, công suất, cơ năng, cấu tạo chất - phân tử, nhiệt năng. Qua đó đánh giá mức độ học tập của học sinh và có
hướng giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh


<b>2. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>3. Thái độ</b>.


Tự giác học tập, trung thực nghiêm túc khi làm bài


<b>II. Phạm vi kiến thức:</b> Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 29 theo PPCT (sau khi học xong bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt)


<b>III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: </b>
<b>3. Ma trận đề</b>


<b>Tên chủ</b>
<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>



<b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao


TNKQ TL TNKQ TL


<b>Cơ học</b>


<i>(4 tiết)</i>


1. Phát biểu được định luật bảo tồn
cơng cho các máy cơ đơn giản. Nêu
được ví dụ minh họa.


2. Nêu được cơng suất là gì? Viết được
cơng thức tính cơng suất và nêu đơn vị
đo cơng suất.


3. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất
trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
4. Nêu được vật có khối lượng càng
lớn, vận tốc càng lớn thì động năng
càng lớn.


5. Nêu được khi nào vật có cơ
năng?


6. Nêu được vật có khối lượng càng
lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng
càng lớn.



7. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật
đàn hồi bị biến dạng thì có thế
năng.


8. Vận dụng được công thức:
<i>P=A</i>


<i>t</i>


<b>Nhiệt học</b>


<i>(4 tiết)</i>


9. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các
phân tử, nguyên tử.


10. Nêu được giữa các phân tử, nguyên
tử có khoảng cách.


11. Nêu được các phân tử, nguyên tử
chuyển động không ngừng.


12. Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao
thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng nhanh


17. Giải thích được một số hiện


tượng xảy ra do giữa các phân tử,


ngun tử có khoảng cách


18. Giải thích được một số hiện tượng
xảy ra do các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng.


13. Phát biểu được định nghĩa nhiệt
năng.


14. Nêu được nhiệt độ của vật càng
cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
15. Nêu được tên hai cách làm biến
đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ
minh hoạ cho mỗi cách.


16. Phát biểu được định nghĩa nhiệt
lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt
lượng là gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

19.Hiểu được <i>Thế nào là áp suất khí</i>
<i>quyển</i>


<i>20.Nắm vững thế náo là dẫn nhiệt, đối</i>
<i>lưu,và bức xạ nhiệt và tính chất dẫn</i>
<i>nhiệt của các chất </i>


<i>Số câu</i>
<i>hỏi</i>


<i>10</i>


<i>C2.1</i>
<i>C2.6</i>
<i>C12.2 </i>


<i>C12.9</i>
<i>C9.5</i>
<i>C17.3</i>
<i>C18.4</i>
<i>C19.7</i>
<i>C20.8</i>
<i>C20.10</i>


<i>2</i>
<i>C15.12 </i>


<i>C19.13</i>


<i>1</i>
<i>C8.11</i>


<i>7</i>


<i>Số điểm</i> <i>5</i> <i>3</i> <i>2,0</i> <i>10</i>


<i><b>TS</b></i>


<i><b>câu hỏi</b></i> <b>1</b> <b>1</b> <b>7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>IV, ĐỀ BÀI</b>
<b>I, Trắc nghiệm khách quan ( 5 điểm</b>)



<i><b>Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</b></i>
<b>Câu 1.</b>


<i><b>Công thức nào sau đây là cơng thức tính cơng suất?</b></i>
A. <i>P=</i>


<i>A</i>


<i>t</i> B. P v.t C. P A.t<sub> D. </sub>


s


t





P



<b>Câu 2</b>.


<i><b>Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào?</b></i>


A. Càng chậm. B. Càng nhanh.


C. Lúc nhanh, lúc chậm. D. Không thay đổi.


<b>Câu 3</b>.


<i><b>Tại sao quả bóng bay được bơm căng, dù dược buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?</b></i>



A. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách, nên các phân tử khơng khí có thể qua đó thốt ra ngồi.
B. Vì khi mới thổi, khơng khí từ miệng vào bóng cịn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.


C. Vì cao su là chất đàn hồi, nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
D. Vì khơng khí nhẹ, nên nó có thể chui qua chổ buộc ra ngoài.


<b>Câu 4.</b>


<i><b>Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật tăng lên?</b></i>


A. Khối lượng. B. Nhiệt độ.


C. Trọng lượng. D. Cả khối lượng và trọng lượng.


<b>Câu 5 .các </b>chất điều được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé riêng biệt gọi là gì ?
a/ phân tử b/ nguyên tử c/ phân tử hay nguyên tử d/ các câu a,b,c là sai


<b>CÂU 6:</b> Công suất được xác định bằng công sinh ra trong thời gian bao lâu ?
a/ 1 giây b/ 2 giây c/3 giây d/Các câu a;b;c là sai


<b>Câu 7 :</b>Khi nói áp suất của khí quyển bằng 760 mm Hg thì ta như hiểu thế nào ?
a-áp suất khí quyển bằng áp suất của thủy ngân .


b- áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân.


c- áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân. cao 760mm
d-Các câu a;b;c là sai .


<b>Câu 8</b> :câu nào sau đây là không đúng ?



a-Trong chất rắn hình thức truyến nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

c-Trong chân khơng hình thức truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt .
d-các câu a;b;c là sai


<b>Câu 9 :</b>câu nào sau đây là không đúng ?


a-Phân tử và ngun tử ln ln có động năng phân tử .


b-Khi nhiệt độ của vật càng cao thì phân tử , nguyên tử chuyển động càng nhanh.
c- Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật


d Các câu a,b,c là đúng


<b>Câu 10 :</b>Trong các cách sắp xếp về tính dẫn nhiệt tăng dần sau đây cách sắp xếp nào là hợp lí nhất
a-Chất rắn ;chất khí ; chất lỏng b- chất khí; Chất rắn; chất lỏng


c-Chất rắn chất lỏng - chất khí d- chất khí; chất lỏng ; Chất rắn


<b>II, Tự luận:</b><i> (5.0 điểm)</i>


<b>Câu 11.(3đ)</b>


Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2h, nhưng nếu dùng máy Bơng Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn
hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?


<b>Câu 12. (1.5đ)</b>


Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
<b>Câu13.(1.5đ)</b>



. Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa.
Hãy giải thích tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>---Hết---V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>
<b>I, Trắc nghiệm khách quan </b>(5.0 điểm)


<i>(Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)</i>


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


<b>Đáp án</b> A B A B c a c d c c


<b>II, Tự luận</b><i> (5.0 điểm)</i>


Câu 11.<i>(2.0 điểm)</i> <i>( Tóm tăt 0,5 điểm, giải 2,5 điểm) </i>


Tóm tắt: Giải:


tT = 2h


tM = 20ph =
1
3<i>h</i>


M

?

T


P

P



- Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là như nhau.


- Công suất của máy cày là:


M

<sub>1</sub>

3



3


<i>M</i>


<i>A</i>

<i>A</i>



<i>A</i>


<i>t</i>





P



(1)
- Công suất của trâu là:


T

<sub>2</sub>



<i>T</i>


<i>A</i>

<i>A</i>



<i>t</i>

<i>h</i>





P




(2)
- Lấy (1) : (2) ta được:


M
T


3 :

6


2



<i>A</i>


<i>A</i>





P



P

P

M

6

P

T


Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.


Câu 12. <i>(1,5 điểm)</i>


- Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng:
+ Thực hiện cơng.


+ Truyền nhiệt.


- Ví dụ minh hoạ:



+ Thực hiện cơng: Ta cọ xát đồng xu thì đồng xu sẽ nóng lên.


+ Truyền nhiệt: Thả đồng xu vào cốc nước nóng thì đồng xu cũng nóng lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Do các phân tử nước hoa chuyển động không ngừng nên chúng xen lẫn vào giữa các phân tử khơng khí và đến được mũi ta, nên cả lớp đều
ngửi thấy mùi nước hoa.


<b>VI, Tổng kết - Hướng dẫn về nhà</b>


- Gv thu bài và nhận xét ý thức, thái độ làm bài kiểm tra
- Xem lại bài kiểm tra


- Chuẩn bị giờ sau<b>:</b>
<b>*Rút kinh nghiệm:</b>


<i>Rút kinh nghiệm :cần làm thêm bài tập 1,2 đối với lớp có nhiểu học sinh khá giỏi </i>


<i>Nên tăng cường tích hợp tiết kiệm năng lượng , và tích hợp mơi trường một cách linh hoạt và hợp lí nhất .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tuần:29
Tiết: 29


Ngày soạn:25/02/2012


Ngày dạy:…27/3/2012………...

§24

<b>CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật


Viết được cơng thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.


-Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ, và chất ca6ú tạo nên vật.
-Viết được công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức


-Hiểu được ý nghĩa vật lí của nhiệt dung riêng
<b>2.Kĩ năng:</b>


-Mơ tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuuộc vào khối lượng, chất cấu tạo nên vật và
độ tăng nhiệt độ


<b> 3.Thái độ:</b>


-Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tinh thần hợp tác nhóm


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Lớp: giá đỡ, đèn cồn, cốc đốt, nhiệt kế, lưới đốt, diêm, kẹp vạn vạn năng, nước
-Ba bảng phụ 24.1, 24.2, 24.3 SGK


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


3’ <b>*HĐ1:Tổ chức tình huống học</b>


<b>tập</b>



-ĐVĐ: Dùng dụng cụ nào để đo
trực tiếp được cơng?


-Vậy để tính cơng ta phải đo


-Không dùng được


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

7’


5’


5’


<b>I/ Nhiệt lượng một vật thu vào</b>
<b>để nóng lên phụ thuộc những </b>
<b>yếu tố nào?</b>


<b> 1.Quan hệ giữa nhiệt lượng </b>
<b>vật cầnthu vào để nóng lên và</b>
<b>khối lượng của vật:</b>


-C1:Giống: chất và độ tăng
t0<sub>,thay đổi m</sub>


-C2:khi m càng lớn q thu vào
càng lớn


<b>2.Quan hệ giữa nhiệt lượng </b>
<b>vật cần thu vào để nóng lên và</b>


<b>độ tăng nhiệt độ:</b>


-C3: khơng đổi m và chất


-C4; Thay đổi At bằng cách thay
đổi thời gian đun


-C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn
thhì Q thu vào càng lớn


<b>3.Quan hệ giữa nhiệt lượng </b>
<b>vật cần thuvào để nóng lên với</b>
<b>chất làm vật:</b>


-C6: Thay đổi chất, khơng thay
đổi m và At


-C7: có


<b>*Nhiệt lượng vật cần thu vào </b>
<b>để nóng lên phụ thuộc khối </b>
<b>lượng, độ tăng nhiệt độ của </b>


những đại lượng nào?


-Tương tự vậy khơng có dụng
cụ nào đo trực tiếp được nhiệt
lượng. Vậy muốn xác định nhiệt
lượng ta phải làm thế nào?



<b>*HĐ2: Thông báo về nhiệt </b>
<b>lượng một vật thu vào để nóng</b>
<b>lên phụ thuộc những yếu tố </b>
<b>nào?</b>


-ĐVĐ: Q mà vật thu vào để
nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


-Cho hs dự đoán ghi lên bảng và
phân tích các yếu tố hợp lí và
khơng hợp lí, để đi đến dự đốn
3 yếu tố: m, độ tăng nhiệt độ,
chất cấu tạo nên vật. Gv hỏi:
1/ Để kiểm tra sự phụ thuộc của
Q vào 1 trong 3 yếu tố đó ta
phải tiến hành thí nghiệm như
thế nào?


<b>*HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ </b>
<b>giữa nhiệt lượng vật cần thu </b>
<b>vào để nóng lên và khối lượng </b>
<b>của vật</b>


-Yêu cầu HS nêu cách tiến hành
TN kiểm tra sự phụ thuộc của Q
vào m của vật


-Giới thiệu các bước tiến hành
TN và thu được bảng kết quả


24.1


-Yêu cầu hs phân tích kết quả và
trả lời C1, C2


-Gọi các nhóm trình bày kết quả


-Suy nghĩ tìm phương án trả lời


-Thảo luận đưa ra dự án


-Dự đốn


-Giữ khơng đổi một yếu tố,
khơng đổi yếu tố cần kiểm tra


-Nêu phương án thí nghiệm
kiểm tra


-Quan sát


-Phân tích và trả lời C1, C2
-Trình bày kết quả


-Rút ra nhận xét


-Thảo luận phương án Tn và trả
lời C3,C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

5’



10’


5’


<b>vật và nhiệt dung riêng của </b>
<b>chất làm vật</b>


<b>II/ Cơng thức tính nhiệt </b>
<b>lượng:</b>


-Cơng thức tính nhiệt lượng vật
thu vào:


<b>Q = mcAt</b>


. Q:nhiệt lượng (J)


. m:khối lượng của vật (kg)
. At: độ tăng nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


. C:nhiệt dung riêng của chất
làm vật (J/kgK)


*Nhiệt dung riêng của mật
chấtcho biết nhiệt lượng cần
thiết để làm 1 kg chất đó tăng
thêm 10<sub>C</sub>


<b>III/ Vận dụng:</b>



-C8:Tra bảng biết c, dùng cân
đo m, dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
-C9: Q = mcAt


=5.380.(50-20)
= 57.000 J


và phân tích bảng 24.1


-Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận
xét


<b>*HĐ4:tìm hiểu mối quan hệ </b>
<b>giữa nhiệt lượng cần thu vào </b>
<b>để nóng lên và độ tăng nhiệt </b>
<b>độ</b>


-Tương tự cho HS các nhóm
thảo luận phương án làm TN tìm
hiểu mối quan hệ giữa Q và độ
tăng t0<sub> theo C3, C4</sub>


-Cho HS phân tích bảng 24.2,
nêu kết luận rút ra việc phân
tích số liệu


<b>*HĐ5:Tìm hiểu nhiệt lượng </b>
<b>vật cần thu vào để nóng lên </b>
<b>với chất làm vật</b>



-Tương tự như hđ4 , yêu cầu hs
thảo luận theo nhóm, phân tích
kềt quả Tn để rút ra kết luận.
-HD cho hs phân tích bảng 24.3
để trả lời C6, C7


<b>*HĐ6: Giới thiệu cơng thức </b>
<b>tính nhiệt lượng</b>


-GV hỏi:


1/ Nhiệt lượng của một vật thu
vào phụ thuộc vào những yếu tố
nào?


-Giới thiệu cho hs cơng thức
tính nhiệt lượng và giải thích rõ
các đại lượng, đơn vị trong công
thức


-Giới thiệu cho hs khái niệm C


kết luận cần thiết


Thảo luận tìm phương án TN
kiểm tra và rút ra nhận xét


-Phân tích` bảng 24.3
và trả lời C6,C7



-Phụ thuộc vào m, c và độ tăng
nhiệt độ


-Nhận thông tin và giải thích
các đại lượng


-Nhận thơng tin


-Giải thích ý nghĩa của các chất


-Đọc và trả lời C8,C9


-Phân tích đề bài tập
-Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

và giải thích ý nghĩa của các số
liệu ở bảng 24.1


-Gọi hs giải thích ý nghĩa của
một số chất thưịng gặp như:
chè, ớt, đậu xanh


<b>*HĐ7: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


-Tổ chức cho hs làm việc cá
nhân trả lời các câu hỏi C8, C9
-Yêu cầu hs đọc và phân tích đề
bài tập



-Gọi hs nhận xét, Gv chỉnh lí và
thống nhất kết quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung
ghi nhớ bài học


-Nếu còn thời gian HD cho hs
làm BT trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

2.Viết cơng thức tính Q thu vào để nóng lên. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong cơng thức?


<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết. Làm các bài tập trong SBT. Chuẩn bị và xem trước bài 25


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Tuần 30</b> <b>Ngày soạn:27/3/2011</b>


<b>Tiết 30</b> <b>Ngày dạy: 28/3/2011</b>


<b>Bài 25</b>



<b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


-Phát biểu được 3 nội dung của ngun lí truyền nhiệt


-Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vạt
<b>3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Giải trước các bài tập ở phần vận dụng và trong sách bài tập
-hai bình chia độ 500cm3<sub>, nhiệt kế, đèn cồn, phích, giá đở</sub>
<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Nhiệt lượng vật thu vào nóng lên phụ thuộc yếu tố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’


8’



5’


10’


<b>I/ Ngun lí truyền nhiệt:</b>


*Khi có 2 vật truyền nhiệt cho
nhau thì:


-nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ
cao hơn sang vật có nhiệt độ
thấyp hơn cho tới khi nhiệt độ
của 2 vật cân bằng nhau


-Nhiệt lượng vật này toả ra bằng
nhiệt lượng vật kia thu vào


<b>II/ Phương trình cân bằng </b>
<b>nhiệt:</b>


-Qtoả ra = Qthu vào
-Qtoả ra = mc(t1 – t2)


.t1: nhiệt độ ban đầu


.t2: nhiệt độ sau cùng


<b>III/ Thí dụ về phương trình </b>
<b>cân bằng nhiệt:</b>



Giải


-Nhiệt lượng toả ra
Q1 = m1c1(t1 – t)


=0,15.880.(100 – 25)


=9900 J
Q2 = m2c2(t – t2)


<b>*HĐ1: Tổ chức` tình huống </b>
<b>học tập</b>


-ĐVĐ: Vào mùa hè thường bỏ
đá lạnh vào nước giải khát uống
cho mát. Vậy đá lạnh và nước
thì vật nào truyền nhiệt cho vật
nào?


-Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài hiọc hơm nay


<b>*HĐ2: Tìm hiểu ngun lí </b>
<b>truyền nhiệt</b>


-u cầu HS đọc thơng tin SGK
tìm hiểu về 3 nội dung của
nguyên lí truyền nhiệt



-Yêu cầu HS vận dung nguyên lí
truyền nhiệt để giải thích tình
huống đặt ra ở đầu bài


-Từ đó u cầu HS phát biểu
ngun lí truyền nhiệt


<b>*HĐ3: Phương trình cân bằng</b>
<b>nhiệt</b>


-HD cho HS dựa vào nội dung
thứ 3 của ngun lí để viết
phương trình cân bằng nhiệt
-Từ đó u cầu HS viết cơng
thức tính Q toả ra khi vật giảm
nhiệt độ


-Từ đó cho HS giải thích các đại
lượng và ghi cơng thức vào vở


<b>*HĐ4: Ví dụ về phương trình </b>


-Suy nghĩ tìm phương án trả lời


-Đọc thơng tin SGK


-Nước có nhiệt độ cao hơn nên
truyền nhiệt cho nước đá
-Phát biểu



-Qtoả = Qthu


-Qtoả = mc(t1 – t2)


-Giải thích các đại lượng


-Đọc tìm hiểu và tóm tắt để
-Phân tích theo HD


-250<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

12’


-phương trình cân bằng nhiệt:
Q1 = Q2


 m2 = 0,47 kg


<b>IV/ Vận dụng:</b>


-C2:Q1 = 0,5.380.(80- 20)


= 11400 J
Q1 = Q2 =>At =Q1/m2c2


At = 11400/0,5.4200
=5,430<sub>C</sub>


-C3:Q1 = Q2 =>



C1=m2c2(t– t2):m1c1(t1-t)


= 458,28J/kgk


<b>cân bằng nhiệt</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm
tắt, HD cho hs đổi các đơn vị
thống nhất


-HD cho HS giải BT theo các
bước. GV hỏi:


1/ nhiệt độ của vật khi có cân
bằng nhiệt là bao nhiêu?


2/ Phân tích xem trong quá trình
trao đổi nhiệt, vật nào toả nhiệt
để giảm nhiệt độ, vật nào thu
nhiệt để tăng nhiệt độ?


3/ Viết cơng thức tính Q toả ra
và Q thu vào?


4/ Viết công thức nêu mối liên
hệ giữa đại lượng đã biết và đại
lượng cần tìm?


<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ</b>



-HD cho HS giai các bài tập
C1,C2,C3


-Câu C1 yêu cầu Hs xác định
nhiệt độ của nước trong phịng,
tóm tắt đề bài như phần ví dụ và
lưu ý ẩn cần tìm


-GV tiến hành TN ở C1 để lấy
các giá trị nhiệt độ cho bài tập
C1


-Tương tự yêu cầu HS giải các
BT ở C2,C3


-Sau đó gọi HS nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết quả
với lớp


-Chốt lại cho HS các bước để


1000<sub>c xuống 25</sub>0<sub>C, nước thu </sub>


nbhiệtđể tăng nhiệt độ từ 200<sub>C </sub>


lên 250<sub>C</sub>


-Qtoả = m1c1At1


Qthu = m2c2At2



-Qtoả = Qthu


-Đọc và phân tích đề bài tập.
Tóm tắt điề và thực hiện theo
HD của GV


Căn cứ vào kết quả Tn ,thu được
so sánh, nhận xét


-Giải các BT C2.C3


-Nhận xét


-Nhận thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

giải bài tập


-Yêu cầu HS nêu lại nội dung
ghi nhớ của bài học


-Nếu còn thời gian HD cho HS
giải các bài tập trong SBT


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Nêu ngun lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt?


2.Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì?



<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 26


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Tuần 31</b> <b>Ngày soạn:1/4/2011</b>


<b>Tiết 31</b> <b>Ngày dạy:16/4/2011</b>


<b>BÀI TẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>rèn luyện kĩ năng giải các bài tập cơ bản
-Phát biểu được 3 nội dung của ngun lí truyền nhiệt


-Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vạt
<b>3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập



<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Giải trước các bài tập ở phần vận dụng và trong sách bài tập
-<b> III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


c> Nhiệt lượng vật thu vào nóng lên phụ thuộc yếu tố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG</b> <b>TIỆN</b>
<b>-ĐDDH</b>
2’
8’
5’
10’


<b>HĐ2: bài 1</b>


<b>- Bài 1</b> Một ấm nhơm có khối
lượng 400g chứa 1kg nước. Tính
nhiệt lượng cần thiết để đun sôi
nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm
và nước là 20o<sub>C. Biết nhiệt dung</sub>


riêng của nhôm là 880J/kg.K, của
nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự
trao đổi nhiệt với mơi trường.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>



Ta có: <i>Δ</i> t = t2 – t1 = 100 – 20


= 80o<sub>C</sub>


- Nhiệt lượng cung cấp cho
ấm: Q1 = m1.c1. <i>Δ</i> t = 0,4. 880.


80 = 28160J


- Nhiệt lượng cung cấp cho
nước: Q2 = m2.c2. <i>Δ</i> t = 1. 4200.


80 = 336000J


- Nhiệt lượng cần thiết là:
Q = Q1 + Q2 = 28160 + 336000 =


364160J


<b>*HĐ3: bài 2 </b>


<b>- Bài 2</b> Để đun một vật có khối
lượng 2kg từ 20o<sub>C đến 150</sub>o<sub>C phải</sub>


<b>*HĐ1: Tổ chức` tình huống </b>
<b>học tập</b>


-ĐVĐ: Vào mùa hè thường bỏ
đá lạnh vào nước giải khát uống


cho mát. Vậy đá lạnh và nước thì
vật nào truyền nhiệt cho vật nào?
-Để trả lời câu hỏi này chúng ta
cùng tìm hiểu bài hiọc hôm nay


<b>*HĐ2: bài 1</b>


<b>- Bài 1</b> Một ấm nhơm có khối
lượng 400g chứa 1kg nước. Tính
nhiệt lượng cần thiết để đun sơi
nước, biết nhiệt độ ban đầu của
ấm và nước là 20o<sub>C. Biết nhiệt</sub>


dung riêng của nhôm là
880J/kg.K, của nước là
4200J/kg.K và bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Ta có: <i>Δ</i> t = t2 – t1 = 100 –


20 = 80o<sub>C</sub>


- Nhiệt lượng cung cấp
cho ấm: Q1 = m1.c1. <i>Δ</i> t = 0,4.


880. 80 = 28160J


- Nhiệt lượng cung cấp


cho nước: Q2 = m2.c2. <i>Δ</i> t = 1.


4200. 80 = 336000J


- Nhiệt lượng cần thiết
là: Q = Q1 + Q2 = 28160 +


336000 = 364160J


-Suy nghĩ tìm phương án trả lời


Học sinh tự làm vào vở


Ta có: <i>Δ</i> t = t2 – t1 = 100 –


20 = 80o<sub>C</sub>


- Nhiệt lượng cung cấp
cho ấm: Q1 = m1.c1. <i>Δ</i> t = 0,4.


880. 80 = 28160J


- Nhiệt lượng cung cấp
cho nước: Q2 = m2.c2. <i>Δ</i> t = 1.


4200. 80 = 336000J


- Nhiệt lượng cần thiết
là: Q = Q1 + Q2 = 28160 +



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

12’


cung cấp một nhiệt lượng 119600J.
Cho biết vật đó làm bằng chất gì?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Ta có: <i>Δ</i> t = t2 – t1 = 150 –


20 = 130o<sub>C</sub>


<i>Q=m</i>.<i>c</i>.<i>Δt⇒c=</i> <i>Q</i>
<i>m</i>.<i>Δt</i>


¿119600


2 .130 =460


J/


kg.K


Vậy: vật đó làm bằng thép.


Bài 3 : Hãy dùng


phương trình cân bằng nhiệt


để tính nhiệt độ của hổn hợp


gốm 200g nước sôi đổ vào


vào 300g nước ở nhiệt trong


phòng ?




Giải



<b>*HĐ3: bài 2 </b>


<b>- Bài 2</b> Để đun một vật có khối
lượng 2kg từ 20o<sub>C đến 150</sub>o<sub>C</sub>


phải cung cấp một nhiệt lượng
119600J. Cho biết vật đó làm
bằng chất gì?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Ta có: <i>Δ</i> t = t2 – t1


= 150 – 20 = 130o<sub>C</sub>
<i>Q=m</i>.<i>c</i>.<i>Δt⇒c=</i> <i>Q</i>


<i>m</i>.<i>Δt</i>


¿119600


2 .130 =460
J/kg.K


Vậy: vật đó làm bằng thép.


Ta có: <i>Δ</i> t = t2 – t1



= 150 – 20 = 130o<sub>C</sub>
<i>Q=m</i>.<i>c</i>.<i>Δt⇒c=</i> <i>Q</i>


<i>m</i>.<i>Δt</i>


¿119600


2 .130 =460
J/kg.K


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>Cho m</i>

<i>1</i>

<i>=0,2(kg) ; </i>

<i>C</i>

<i>Nước </i>


<i>=4200 </i>

(

<sub>Kg . .</sub><i>J</i> <i><sub>K</sub></i>

)

<i> ; </i>



<i> t</i>

<i>1</i>

<i>=100</i>

<i>0</i>

<i>C và t=? </i>

<i>0</i>

<i>C ; (</i>

<i>t</i>

<i>1</i>


<i>=t</i>

<i>1</i>

<i>-t )</i>



<i> </i>

<i>m</i>

<i>2</i>

<i>= 0,3 (kg) ; C</i>

<i>Nước </i>

<i>=4200</i>


(

Kg . .<i>J</i> <i>K</i>

)

<i> t</i>

<i>2</i>

<i>=30</i>

<i>0</i>

<i>C và t=?</i>



<i>0</i>

<i><sub>C(</sub></i>



<i>t</i>

<i>2</i>

<i> =t-t</i>

<i>2</i>

<i> )</i>



<i>tìm t=?</i>



<i>gọi t </i>

<i>0</i>

<i><sub>C là nhiệt độ khi</sub></i>



<i>cân bằng nhiệt .</i>




<i>Tacó nhiệt lượng toả ra</i>


<i>của 0,2 kg nước ở 100</i>

<i>0</i>

<i><sub>C </sub></i>



<i>nguội xuống t</i>

<i>0</i>

<i><sub>C là ? </sub></i>



<i>Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> = m</i>

<i>1.</i>

<i>C</i>

<i>1</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i>1</i>

<i> </i>



<i>=0,2.4200.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t) </i>



<i>Ta có nhiệt lượng thu </i>


<i>vào của 0,3 kg nước ở 30</i>

<i>0</i>

<i><sub>C </sub></i>



<i>tăng lên t</i>

<i>0</i>

<i><sub>C là</sub></i>



<i>Q</i>

<i>Thu vào</i>

<i>= m</i>

<i> 2.</i>

<i>C</i>

<i> 2</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> = </i>



<i>0,3.4200 (t-t</i>

<i>2</i>

<i>)</i>



<i>Mà ta lại có Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> = </i>



<i>Q</i>

<i>Thu vào</i>


<i>⇔</i>

<i>: 0,2.4200.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)= </i>



<i>0,3.4200 (t-t</i>

<i>2</i>

<i>) </i>



<i>⇔</i>

<i>2.4200 .(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)= 3.420 </i>



(t-Giải




<i>gọi t </i>

<i>0</i>

<i><sub>C là nhiệt độ </sub></i>



<i>khi cân bằng nhiệt .</i>



<i>Tacó nhiệt lượng toả </i>


<i>ra của 0,2 kg nước ở 100</i>

<i>0</i>

<i><sub>C </sub></i>



<i>nguội xuống t</i>

<i>0</i>

<i><sub>C là ? </sub></i>



<i>Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> = m</i>

<i>1.</i>

<i>C</i>

<i>1</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i>1</i>

<i> </i>



<i>=0,2.4200.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t) </i>



<i>Ta có nhiệt lượng thu</i>


<i>vào của 0,3 kg nước ở 30</i>

<i>0</i>

<i><sub>C </sub></i>



<i>tăng lên t</i>

<i>0</i>

<i><sub>C là</sub></i>



<i>Q</i>

<i>Thu vào</i>

<i>= m</i>

<i> 2.</i>

<i>C</i>

<i> 2</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> </i>



<i>= 0,3.4200 (t-t</i>

<i>2</i>

<i>)</i>



<i>Mà ta lại có Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> =</i>



<i>Q</i>

<i>Thu vào</i>


<i>⇔</i>

<i>: 0,2.4200.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)= </i>



Giải




<i>gọi t </i>

<i>0</i>

<i><sub>C là nhiệt độ </sub></i>



<i>khi cân bằng nhiệt .</i>



<i>Tacó nhiệt lượng toả </i>


<i>ra của 0,2 kg nước ở 100</i>

<i>0</i>

<i><sub>C </sub></i>



<i>nguội xuống t</i>

<i>0</i>

<i><sub>C là ? </sub></i>



<i>Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> = m</i>

<i>1.</i>

<i>C</i>

<i>1</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i>1</i>

<i> </i>



<i>=0,2.4200.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t) </i>



<i>Ta có nhiệt lượng thu</i>


<i>vào của 0,3 kg nước ở 30</i>

<i>0</i>

<i><sub>C </sub></i>



<i>tăng lên t</i>

<i>0</i>

<i><sub>C là</sub></i>



<i>Q</i>

<i>Thu vào</i>

<i>= m</i>

<i> 2.</i>

<i>C</i>

<i> 2</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> </i>



<i>= 0,3.4200 (t-t</i>

<i>2</i>

<i>)</i>



<i>Mà ta lại có Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> =</i>



<i>Q</i>

<i>Thu vào</i>


<i>⇔</i>

<i>: 0,2.4200.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)= </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i>t</i>

<i>2</i>

<i>) ( chia 2 vế cho 420 </i>




<i>ta được )</i>



<i>⇔</i>

<i>2.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)=3. (t-t</i>

<i>2</i>

<i>)</i>


<i>⇔</i>

<i>2t</i>

<i>1</i>

<i> -2t =3t -3t</i>

<i>2</i>
<i>⇔</i>

<i>2.100 -2t =3t- 3.30 </i>



<i>⇔</i>

<i>200+90 = 5t</i>



<i>⇔</i>

<i>t =</i>

290<sub>5</sub> =580<i>C</i>
<i>⇔</i>

<i>t=58</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



<i>0,3.4200 (t-t</i>

<i>2</i>

<i>) </i>



<i>⇔</i>

<i>2.4200 .(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)= 3.420 </i>



<i>(t-t</i>

<i>2</i>

<i>) ( chia 2 vế cho </i>



<i>420 ta được )</i>



<i>⇔</i>

<i>2.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)=3. (t-t</i>

<i>2</i>

<i>)</i>


<i>⇔</i>

<i>2t</i>

<i>1</i>

<i> -2t =3t -3t</i>

<i>2</i>
<i>⇔</i>

<i>2.100 -2t =3t- 3.30 </i>



<i>⇔</i>

<i>200+90 = 5t</i>



<i>⇔</i>

<i>t =</i>

290<sub>5</sub> =580<i>C</i>
<i>⇔</i>

<i>t=58</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



<i>⇔</i>

<i>2.4200 .(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)= 3.420 </i>




<i>(t-t</i>

<i>2</i>

<i>) ( chia 2 vế cho </i>



<i>420 ta được )</i>



<i>⇔</i>

<i>2.(t</i>

<i>1</i>

<i>-t)=3. (t-t</i>

<i>2</i>

<i>)</i>


<i>⇔</i>

<i>2t</i>

<i>1</i>

<i> -2t =3t -3t</i>

<i>2</i>
<i>⇔</i>

<i>2.100 -2t =3t- 3.30 </i>



<i>⇔</i>

<i>200+90 = 5t</i>



<i>⇔</i>

<i>t =</i>

290<sub>5</sub> =580<i>C</i>
<i>⇔</i>

<i>t=58</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



<b>IV/ Cũng cố:3’</b>


1.Nêu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt?


2.Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì?


<b>V/ Dặn dị:1’</b>


<b> -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 26</b>
<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Tuần 32</b> <b>Ngày soạn:1/4/2011</b>



<b>Tiết 32</b> <b>Ngày dạy:5/4/2011</b>


<b>BÀI TẬP</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>rèn luyện kĩ năng giải các bài tập cơ bản
-Phát biểu được 3 nội dung của ngun lí truyền nhiệt


-Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vạt
<b>3.Thái độ:</b>


-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Giải trước các bài tập ở phần vận dụng và trong sách bài tập
-<b> III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


e> Nhiệt lượng vật thu vào nóng lên phụ thuộc yếu tố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


<b>*HĐ4: bai 3</b>


<b>Bài 3</b> Cung cấp một nhiệt lượng là
47500J cho một quả cầu bằng đồng
có khối lượng 2,5kg thì thấy nhiệt
độ sau là 800o<sub>C. Tìm nhiệt độ ban</sub>


đầu của quả cầu? Cho cđồng =


380J/kg.K


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Ta có:


<i>Q=m</i>.<i>c</i>.<i>Δt⇒Δt</i>= <i>Q</i>
<i>m</i>.<i>c</i>


¿47500


2,5 . 380=50


o<sub>C</sub>


Mà: <i>Δ</i> t = t2 – t1


<i>⇒</i> t1 = t2 – <i>Δ</i> t = 800


– 50 = 750o<sub>C</sub>



<b>*HĐ4: bài 3</b>


<b>Bài 3</b> Cung cấp một nhiệt lượng là
47500J cho một quả cầu bằng đồng
có khối lượng 2,5kg thì thấy nhiệt
độ sau là 800o<sub>C. Tìm nhiệt độ ban</sub>


đầu của quả cầu? Cho cđồng =


380J/kg.K


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Ta có:


<i>Q=m</i>.<i>c</i>.<i>Δt⇒Δt</i>= <i>Q</i>
<i>m</i>.<i>c</i>


¿47500


2,5 . 380=50
Mà: <i>Δ</i> t = t2 – t1


<i>⇒</i> t1 = t2 – <i>Δ</i> t


= 800 – 50 = 750o<sub>C</sub>


Suy nghĩ tìm phương án trả
lời



Học sinh tự làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Bài 4 : người ta thả một


miếng đồng cĩ khối lượng


0,5kg vo 500g nước.Miếng


đồng nguội từ 80

0

<sub>C tới </sub>


20

0

<sub>C .Hỏi nước nhận một </sub>


nhiệt lượng l bao nhiu v nĩng


thm bao nhiu độ ?



Giải



<i>Ta biết đồng là vật toả nhiệt </i>


<i>vì nó nguội từ 80</i>

<i>0</i>

<i><sub>C tới 20</sub></i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



<i> nước là vật thu nhiệt độ sẽ </i>


<i>tăng lên tới 20</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



<i>Cho m</i>

<i>1</i>

<i>=0,5(kg) ; </i>

<i>C</i>

<i>đồng </i>


<i>=380 </i>

(

<sub>Kg . .</sub><i>J</i> <i><sub>K</sub></i>

)

<i> ; </i>



<i> t</i>

<i>1</i>

<i>=80</i>

<i>0</i>

<i>C v t=20 </i>


<i>0</i>

<i><sub>C ; (</sub></i>



<i>t</i>

<i>1</i>

<i> =t</i>

<i>1</i>

<i>-t=80-20=60</i>

<i>0</i>

<i>C )</i>



<i> </i>

<i>m</i>

<i>2</i>

<i>= 0,5 (kg) ; C</i>

<i>Nước</i>


<i>=4200 </i>

(

<sub>Kg . .</sub><i>J</i> <i><sub>K</sub></i>

)




<i> t</i>

<i>2</i>

<i>=?</i>

<i>0</i>

<i>C v t=20 </i>



<i>0</i>

<i><sub>C(</sub></i>



<i>t</i>

<i>2</i>

<i> =t-t</i>

<i>2</i>

<i> )</i>



<i>tìm </i>

<i> </i>

<i>t</i>

<i>2</i>

<i> =t-t</i>

<i>2</i>

<i> =?</i>



<i>Ta cĩ nhiệt lượng toả </i>


<i>ra của đồngkhi nguội từ </i>

<i>80</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



Bài 4 : người ta thả một


miếng đồng cĩ khối lượng


0,5kg vo 500g nước.Miếng


đồng nguội từ 80

0

<sub>C tới </sub>


20

0

<sub>C .Hỏi nước nhận một </sub>


nhiệt lượng l bao nhiu v nĩng


thm bao nhiu độ ?



Giải



<i>Ta biết đồng là vật toả nhiệt </i>


<i>vì nó nguội từ 80</i>

<i>0</i>

<i><sub>C tới 20</sub></i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



<i> nước là vật thu nhiệt độ sẽ </i>


<i>tăng lên tới 20</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



<i>Cho m</i>

<i>1</i>

<i>=0,5(kg) ; </i>

<i>C</i>

<i>đồng </i>



<i>=380 </i>

(

<sub>Kg . .</sub><i>J</i> <i><sub>K</sub></i>

)

<i> ; </i>



<i> t</i>

<i>1</i>

<i>=80</i>

<i>0</i>

<i>C v t=20 </i>


<i>0</i>

<i><sub>C ; (</sub></i>



<i>t</i>

<i>1</i>

<i> =t</i>

<i>1</i>

<i>-t=80-20=60</i>

<i>0</i>

<i>C )</i>



<i> </i>

<i>m</i>

<i>2</i>

<i>= 0,5 (kg) ; C</i>

<i>Nước</i>


<i>=4200 </i>

(

<sub>Kg . .</sub><i>J</i> <i><sub>K</sub></i>

)



<i> t</i>

<i>2</i>

<i>=?</i>

<i>0</i>

<i>C v t=20 </i>



<i>0</i>

<i><sub>C(</sub></i>



<i>t</i>

<i>2</i>

<i> =t-t</i>

<i>2</i>

<i> )</i>



<i>tìm </i>

<i> </i>

<i>t</i>

<i>2</i>

<i> =t-t</i>

<i>2</i>

<i> =?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i>tới 20</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>

<i><sub> l :</sub></i>



<i> Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> = m</i>

<i>1.</i>

<i>C</i>

<i>1</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i>1</i>

<i> </i>



<i>=0,5.380.60=380.30=1140(J</i>


<i>)</i>



<i>Ta cĩ nhiệt lượng thu </i>


<i>vo của 0,5 kg nước ở t</i>

<i>0</i>

<i><sub>C tăng</sub></i>



<i>ln 20</i>

<i>0</i>

<i><sub>C l:</sub></i>




<i>Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> = Q</i>

<i>Thu </i>
<i>vo</i>

<i>=1140(J)</i>



<i>⇒</i>

<i> Q</i>

<i>Thu vo</i>

<i>=1140(J)</i>


<i>⇔</i>

<i> m</i>

<i> 2.</i>

<i>C</i>

<i> 2</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> </i>



<i>=1140</i>



<i>0,5.4200.</i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> =1140</i>



<i>2100.</i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> =1140</i>



<i>.</i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> =</i>

1140<sub>2100</sub> <i>≈</i>0,5(0<i>C</i>)


<i>vậy nước tăng thm 0,5</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>



<b>*HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ</b>


<i>tới 20</i>

<i>0</i>

<i><sub>C</sub></i>

<i><sub> l :</sub></i>



<i> Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> = m</i>

<i>1.</i>

<i>C</i>

<i>1</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i>1</i>

<i> </i>



<i>=0,5.380.60=380.30=1140(J</i>


<i>)</i>



<i>Ta cĩ nhiệt lượng thu </i>


<i>vo của 0,5 kg nước ở t</i>

<i>0</i>

<i><sub>C tăng</sub></i>



<i>ln 20</i>

<i>0</i>

<i><sub>C l:</sub></i>




<i>Q</i>

<i>Toả ra</i>

<i> = Q</i>

<i>Thu </i>
<i>vo</i>

<i>=1140(J)</i>



<i>⇒</i>

<i> Q</i>

<i>Thu vo</i>

<i>=1140(J)</i>


<i>⇔</i>

<i> m</i>

<i> 2.</i>

<i>C</i>

<i> 2</i>

<i>. </i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> </i>



<i>=1140</i>



<i>0,5.4200.</i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> =1140</i>



<i>2100.</i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> =1140</i>



<i>.</i>

<i>t</i>

<i> 2</i>

<i> =</i>

1140<sub>2100</sub><i>≈</i>0,5(0<i>C</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>



<b>-Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Tuần 33</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 33</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Bài 29</b>



<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1.ki6ến thức:</b>


-Nhằm cũng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: nhiệt học


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan
<b>3.Thái độ:</b>


-Nghiêm túc, tích cực, để chuẩn bị thi học kì 2


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Bảng 29.1 SGK, bảng trò chơi ô chữ
-Bài tập trắc nghiệm phần B


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


a> Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì?
b> Cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?


<b> 3.Nội dung bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


2’



10’ <b>A/ Ôn tập:</b>


<b>*HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị </b>
<b>bài của HS</b>


-Yêu cầu cán sự lớpkiểm tra
việc chuẩn bị bài ở nhà của các
bạn


-Sau đó GV gọi 1 vài HS kiểm
tra, đánh giá việc chuẩn bị bài
của HS


<b>*HĐ2: Ôn tập</b>


-HD cho hs thảo luận chung trên


-tự kiểm tra chéo nhau
-Tự đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

15’


10’


<b>B/ vận dụng:</b>


<b>I/</b> 1B, 2B, 3D, 4c, 5C


<b>II/ Trả lời câu hỏi:</b>



1.Do các nguyên tư, phân tử
có khoảng cách và chuyển
động khơng ngừng. Nhiệt độ
giảm khuếch tán chậm
2.Vì các phân tử, nguyên tử
cấu tạo nên vật luôn chuyển
động không ngừng. Khi vật
đứng n khơng có cơ năng
3.khơng , do đây là q trình
thực hiện cơng khơng phải
truyền nhiệt


4.nước nóng dần lên do có sự
tryền nhiệt từ bếp đun sang
nước


-Khi nút bật lên là do nhiệt
năng của hơi nước chuyển hố
thành cơ năng


<b>C/ Trị chơi ô chữ:</b>


1. hỗn độn
2. nhiệt năng
3. dẫn nhiệt
B 4.nhiệt lượng
C 5.nhiệt dung riêng
D 6.nhiên liệu
E 7.cơ học


F 8.bức xạ nhiệt
-Hàng dọc: nhiệt học
G


lớp những câu trả lời ở phần ơn
tập


-Gọi hs trình bày GV nhận xét
và chỉnh lí để thồng nhất nhất
kết quả với lớp


<b>*HĐ3: Vận dụng</b>


-Phần I: Trắc nghiệm: tổ chức
cho hs chia lớp thành 2 đội để
thi đua với nhau


-Hình thức là sau khi người điều
khiển đọc kết thúc có tín hiệu
mới được trả lời mỗi câu trả lời
đúng là 5đ, nếu khơng trả lời
được thì đội khác bổ sung
-Sau đó treo câu hỏi bảng phụ
để HS trả lời


-GV nhận xét để đưa ra kết quả
đúng


-Phần II: Trả lời câu hỏi. HD
cho hs thảo luẫn theo nhóm


-Điều khiển cà lớp thảo luận câu
trả lời phần II, GV có kết luận
chung để HS ghi vở


-Phần III: Bài tập. Gọi hs lên
bảng làm các hs ở dưới làm bài
tập vào vở


-Thu vở một số hs chấm điểm
-Gọi hs nhận xét bài làm. Gv
chỉnh lí và thơng nhất kết quả.
Nhắc nhở hs những sai sót cần
tránh




<b>*HĐ4: trị chơi ơ chữ</b>


-Tổ chức cho hs chơi trị chơi ơ


-Tổ chức thi đua với nhau trong
học tập


-Trả lời các câu hỏi theo HD


-Quan sát và trả lời


-Nhận xét


-Thảo luận theo nhóm


-Trả lời câu hỏi sau khi thảo
luận


-Làm bài tập


-Nhân xét


-Chia làm 2 nhóm để tham gia
trị chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

chữ. Thể lệ chơi:


+ Chia 2 đội mỗi đội 4 người
+Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi
tương ứng với thứ tự hàng
ngang của ơ chữ


trong vịng 30 giây phải trả lời
được,


nếu q thời gian khơng được
tính


+Mỗi câu trả lời đúng 1 đ
+Trả lời câu hàng dọc 2đ
-Đội nào có số điểm cao hơn sẽ
thắng


<b>IV/ Cũng cố:3’</b>



-Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.
-Nhắc` lại các bước giải bài tập vật lí.


<b>V/ Dặn dị:1’</b>


-Về học bài , chuẩn bị bài thi học kì 2


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Tuần 33</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 33</b> <b>Ngày soạn:</b>


<b>ÔN THI HỌC KÌ II</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> 1.ki6ến thức:</b>


-Nhằm cũng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: nhiệt học


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan
<b>3.Thái độ:</b>


-Nghiêm túc, tích cực, để chuẩn bị thi học kì 2



<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Bảng 29.1 SGK, bảng trị chơi ơ chữ
-Bài tập trắc nghiệm phần B


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1.On định lớp:1’</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:3’</b>


c> Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì?
d> Cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


15p


25p


<b>A- Ôn tập:</b>


(HS tự ghi vào vở các câu trả
lời)


<b>B- Vận dụng:</b>


<b>I-Khoanh tròn chử cái ở câu</b>
<i><b>trả lời đúng:</b></i>


1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C



<b>II- Trả lời câu hỏi:</b>


1) Có hiện tượng khuếch
tán vì các nguyên tử, phân tử
ln chuyển động và giữa chúng
có khoảng cách. Khi nhiệt độ
giảm thì hiện tượng khuếch tán
diễn ra chậm


2) Một vật lúc nào cũng có
nhiệt năng vì các phân tử cấu
tạo nên vật lúc nào cũng chuyển
động,


3) Không. Vì đây là hình
thức truyền nhiệt bằng thực hiện
công.


4) Nước nóng dần lên là do
có sự truyền nhiệt từ bếp sang
ống nước ; nút bật lên là do
nhiệt năng của hơi nước chuyển
hóa thành cơ năng.


<b>III-Bài tập</b><i><b> :</b><b> </b></i>


<b>1)</b>

Nhiệt lượng cung



<b>HĐ1:</b><i> Ôn tập:</i>



 Tổ chưc cho HS thảo
luận từng câu hỏi trong phần ôn
tập.


 Hướng dẫn HS tranh
luận khi cần thiết.


 GV rút ra kết luận
chính xác cho HS sửa chữa và
ghi vào vở.


<b>HĐ2:</b> <i>Vận dụng:</i>


 Tổ chưc cho HS thảo
luận từng câu hỏi trong phần ôn
tập.


 Hướng dẫn HS tranh
luận khi cần thiết.


 GV cho kết luận rõ
ràng để HS ghi vào vở.


 Nhắc HS chú ý các
cụm từ : ”không phải” hoặc
“không phải”


 Gọi HS trả lời từng
câu hỏi



 Cho HS khác nhận
xét


 GV rút lại câu trả lời
đúng


 Thảo luận và trả lời.
 Tham gia tranh luận


các câu trả lời


 Sửa câu đúng và ghi
vào vở của mình


 Thực hiện theo yêu
cầu hướng dẫn của GV


 HS trả lời các câu
hỏi


 Tóm tắt đề bài:
m1= 2kg


t1= 200C


t2= 1000C


c1 =4200J/kg.K



m2= 0.5kg


c1 = 880 J/kg.K


mdầu =?


q= 44.106<sub>J/kg</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

5p


cấp cho ấm và nước:



Q = Q1 +Q2


= m1.c1.t + m2.c2.t


= 2.4200.80 +0.5.880.80
= 707200 J


Theo đề bài ta có:


100
30


Qdầu = Q


=> Qdầu = 30


100



Q= 30


100


.707200
Qdầu = 2357 333 J


-Lượng dầu cần dùng:


m = q


Q<sub>daàu</sub>


= 6


6
44.10
333.10
2,357
=
0.05 kg


<b>2) </b> Công mà ôtô thực hiện được:
A =F.s =1 400.100 000=140.106


J


Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy
tỏa ra:



Q =m.q = 8.46.106<sub>= 368.10</sub>6<sub> J</sub>


Hiệu suất của ôtô:


Q
A
H


.100%= 6


6
368.10
140.10


100%=
38%


<b>C- TRỊ CHƠI Ơ CHỮ:</b>


 Cho HS thảo luận bài
tập 1


 Đại diện nhóm trình
bày bài giải


 Các nhóm khác nhận
xét


<b>HĐ3:</b><i>Trị chơi ơ chũ:</i>



- <b>Giải thích cách chơi trị</b>
<b>chơi ơ chữ trên bảng kẻ sẳn.</b>


- <b>Mỗi nhóm chọn một</b>
<b>câu hỏi từ 1 đến 9 điền vào ô</b>
<b>chữ hàng ngang.</b>


- <b>Mỗi câu đúng 1 điểm,</b>
<b>thời gian không quá 1 phút</b>
<b>cho mỗi câu.</b>


- <b>Đoán đúng ô chữ hàng</b>
<b>dọc số điểm tăng gấp đôi (2</b>
<b>điểm), nếu sai sẽ loại khỏi</b>


 Đại diện nhóm trình
bày bài giải


 Tóm tắt:


F = 1400N
s = 100km =105<sub>m</sub>


m = 8kg
q = 46.106


H =?


- <b>Các nhóm cử đại điện</b>
<b>bốc thăm câu hỏi </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>cuộc chơi.</b>


- <b>Xếp loại các tổ sau</b>
<b>cuộc chơi</b>


<b>1</b> <b>H Ỗ N Đ Ộ N</b>


<b>2</b> <b>N H</b> <b>I</b> <b>Ệ</b> <b>T</b> <b>N Ă N G</b>


<b>3</b> <b>D Ẫ N N H</b> <b>I</b> <b>Ệ</b> <b>T</b>


<b>4</b> <b>N H</b> <b>I</b> <b>Ệ</b> <b>T</b> <b>L Ư Ơ N G</b>


<b>5</b> <b>N H</b> <b>I</b> <b>Ệ</b> <b>T</b> <b>D U N G R</b> <b>I</b> <b>Ê</b> <b>N G</b>


<b>6</b> <b>N H</b> <b>I</b> <b>Ê</b> <b>N L</b> <b>I</b> <b>Ệ</b> <b>U</b>


<b>7</b> <b>N H</b> <b>I</b> <b>Ệ</b> <b>T H Ọ C</b>


<b>8</b> <b>B Ứ C X Ạ N H</b> <b>I</b> <b>Ệ</b> <b>T</b>


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>
<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>



<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm môi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo không khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi


-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


-Nên quan tâm nhiều hơn đối với học sinh yếu kém, để các em tự tin trong học tập và cố gắng vươn lên trong học tập .


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>PHƯƠNG TIỆN -ĐDDH</b>


<b>Rút Kinh Nghiệm : </b>


<b>-</b>Cần tăng thêm bài tập 1,2,3 trong sách giáo khoa bài tập đối với lớp có nhiều học sinh khá giỏi
-Có thể tích hợp thêm mơi trường ,và tiết kiệm năng lượng trong bài nếu thấy nội dung phù hợp
-Tạo khơng khí thoải mái đối với lớp có nhiều học sinh trung bình yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156></div>

<!--links-->

×