Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

PRESENT PERFECT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.66 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BÀI 21: THÌ HTHT (I HAVE DONE) HAY THÌ Q KHỨ ĐƠN (I


DID)?



<b>a) Chúng ta khơng dùng thì hiện tại hồn thành (I have done) vơi một thời</b>
<b>điểm hay một thời gian thuộc về quá khứ không có liên quan đến hiện tại</b>
<b>(yesterday, two years ago, in 1979, when I was a child). Khi đó, chúng ta phải dùng</b>
<b>thì quá khứ đơn.</b>


-Tom lost his key yesterday. (khơng dung “has lost”)
<i> Tom đã đánh mất chìa khố ngày hôm qua.</i>


- Did you see the film on television last night?
<i>Tối qua anh có xem phim trên tivi khơng?</i>


- Mr. Greaves retired from his job two years ago.
<i>Ông Greaves nghỉ việc cách đây hai năm.</i>


-I ate a lot of sweets when I was a child.
<i>Tôi ăn rất nhiều kẹo khi tơi cịn bé.</i>


Chúng ta dùng thì q khứ để hỏi một sự việc đã xảy ra lúc nào.
- What time did they arrive?


(không dùng “have they arrived”)
<i>Họ đã đến lúc nào?</i>


- When were you born?
<i>Cô sinh năm nào?</i>
Hãy so sánh:


-Tom has lost his key. (thì quá khứ đơn)



Ở đây chúng ta không quan tâm đến hành động “đánh mất” trong quá khứ; chúng ta
chỉ quan tâm đến hậu quả của hành động đó trong hiện tại: bây giờ Tom khơng có chìa
khố.


- Tom lost his key yesterday (thì quá khứ đơn)


Lúc này chún ta quan tâm đến hành động “đánh mất” trong quá khứ.
Bây giờ chúng ta không biết Tom đã tìm thấy chìa khố hay chưa?
<b>b) Bây giờ hay so sánh các cặp sau sau đây:</b>


Thì hiện tại hoàn thành ( I have
done)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thì quá khứ đơn ( I did)


I’ve smoked 20 cigarettes today.
Hôm nay tôi đã hút đến 20 điếu
thuốc.


Today (homnay0 là một quãng thời
gian còn tiếp tục đến thời gian nói. Thời
gian đó chưa kết thúc. Vì vậy chúng ta
dùng thì hiện tại hồn thành.


Tom hasn’t been ill this year.
Năm nay Tom chưa hề đau ốm.
Have you seen Ann this morning?
Sáng nay cơ có gặp Ann không?
(bây giờ vấn là buổi sáng)


We’ve been waiting for an hour.
tụi tôi chờ cả tiếng nay rồi
(bây giờ vẫn còn chờ)


Ian has lived in London for 6 years
Ian đã sống ở Luân Đôn 6 năm nay.
(bây giờ anh ta vẫn cịn sống ở đó)
I have never played golf.


Tước giờ tơi chưa hề chơi golf
Thì hiện tại hồn thành ln ln có
liên hệ đến hiện tại


Xem các bài 13-2


thuốc.


Yesterday (ngày hom qua) là thời gian
đã chấm dứt trong quá khứ. Vì vậy chúng ta
dùng thì quá khứ đơn.


Tom wasn’t ill last year.
Năm rồi Tom không đau ốm.
Did you see Ann this morning?
Sáng nay cơ có gặp Ann khơng?
(bây giờ là buổi chiều)


We waited (hoặc were waiting) for an
hour.



Tụi tôi đa chờ suốt cả một tiếng.
(Và bây giờ khơng cịn chờ nưa)
Ian lived in Scotland for 10 years.
Ian đã sống ở Scotland 10 năm.


(Bây giờ anh ta không sống
ởscotland nữa)


I didn’t play golf when I was on
holiday last summer.


Mùa hè rồi khi tôi đi nghỉ tôi không hề
chơi golf.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×