Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.82 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-Để giải quyết bài toán này ta chia khoảng thời gian rất nhỏ thành những phần diện tích thể hiện quãng đường rất
nhỏ, trong khoảng thời gian dt đó có thể coi vận tốc của vật là không đổi :
2 2
1 1
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>t</i>
-Tuy nhiên,việc tính (3) nhờ máy tính Fx570ES hoặc Fx570ES Plus thường rất chậm, tùy thuộc vào hàm số vận tốc
và pha ban đầu. Do vậy ta có thể chia khoảng thời gian như sau:
Hoặc:
<b>-Ta đã biết: Quãng đường vật đi được trong 1 chu kỳ là 4A. </b>
<b> Quãng đường vật đi được trong 1/2 chu kỳ là 2A. </b>
<b>-Nếu </b><b>t </b> 0 <b>hoặc </b><b>t’ </b> 0 thì<b> việc tính qng đường là khó khăn..</b>
A. 9cm B. 15cm C. 6cm D. 27cm
<b>Giải 1:</b> Chu kỳ T = 2
20 10
<i>T</i> <i>s</i> ; Thời gian đi : <b>t = t2- t1 = t2- 0 </b>
0, 7 7
6 60 <i>s</i>
7
0
7 1
60 <sub>1 à</sub>
6 6
10
<i>n</i> <i>v</i> <i>T</i>
<sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub><sub> </sub>
.
T/6 ứng với góc quay /3 từ M đến A dễ thấy đoạn X0A= 3cm( Hình1)
Quãng đường vật đi được 1chu kỳ là 4A và từ x0 đến A ứng với góc quay /3 là x0A.
<b>Giải 2: Dùng tích phân xác định nhờ máy tính Fx570ES hoặc Fx570ES Plus: </b>
Vận tốc: 120 in(20t- )(cm/s)
3
<i>v</i> <i>s</i> .
Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đã cho là:
2
1
7 / 6 0
0
<i>t</i>
Nhập máy tính: Bấm
7 / 6 0
<b>A</b>
<b>A</b> <b>x</b><sub>0</sub> <b>x</b>
6
Hình 1
<b>b.Trường hợp 2:</b> Nếu đề cho t2- t1 = mT/2 ( nghĩa là t’ = 0) thì quãng đường là: <b>S = m.2A</b>
<b>c.Trường hợp 3: </b>Nếu t 0 hoặc:<b>: </b>t’ 0
Dùng tích phân xác định để tính quãng đường vật đi được trong thời gian t hoặc t’:
=>Tổng quãng đường: S=S1+S2 = 4nA + S2 với
2 2
1 1
2
<i>nT</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>nT</i> <i>t</i>
Hoặc: S=S’1+ S’2 = 2mA + S’2 với
2 2
1 1 / 2
2
/ 2
<i>mT</i>
<i>t</i> <i>t</i>
<i>t</i> <i>mT</i> <i>t</i>
<b>Các bước </b><i><b>Chọn chế độ </b></i> <b>Nút lệnh </b> <b>Ý nghĩa- Kết quả </b>
Chỉ địnhdạng nhập / xuất tốn Bấm: <b>SHIFT MODE 1</b> Màn hình xuất hiện <b>Math.</b>
Chọn đơn vị đo góc là Rad (<b>R</b>) Bấm: <b>SHIFT </b><i><b>MODE </b></i><b>4</b> Màn hình hiển thị chữ <b>R </b>
Thực hiện phép tính tich phân
Bấm: <b>Phím </b>
Màn hình hiển thị
Dùng hàm trị tuyệt đối ( Abs) Bấm: <b>SHIFT hyp</b> <sub>Màn hình hiển thị </sub> <i><sub>dx</sub></i>
Chú ý biến t thay bằng x <sub>Bấm: </sub><b><sub>ALPHA</sub></b>
Nhập hàm
Nhập các cận tích phân
Bấm:
2
1
<i>t</i>
<i>t</i> <i>nT</i>
1
<i>t</i>
<i>t</i> <i>nT</i>
Bấm dấu bằng (=) Bấm: <b>= chờ hơi lâu</b> <b>Hiển thị kết quả:... </b>
<b>BÀI TẬP 1: </b>Cho phương trình dao động điều hồ <i>x</i>4<i>co</i>s(4<i>t</i>/ 3)(<i>cm</i>). Tìm tổng qng đường vật đi được
trong khoảng 0,25s kể từ lúc đầu.
<b>Giải 1:</b> Ta có Chu kỳ 2 2 1 0, 5
4 2
<i>T</i> <i>s</i> <i>s</i>
.Do đó thời gian đi được là 0,25s bằng 1 nửa chu kỳ nên quãng
đường tương ứng là 2A. => <b>Quãng đường S = 2A = 2.4 = 8cm ( một nửa chu kỳ: m = 1 ) </b>
<b>Giải 2:</b> Từ phương trình li độ, ta có phương trình vận tốc : <i>v</i> 16 sin(4 <i>t</i> / 3)(<i>cm s</i>/ ),
Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đã cho là:
2
1
<i>t</i>
<i>t</i>
0
Bấm
0 , 2 5
0
<b>BÀI TẬP 2: </b>Một vật chuyển động theo quy luật: <i>x</i>2<i>co</i>s(2<i>t</i> / 2)(<i>cm</i>). Tính quãng đường của nó sau thời gian
t=2,875s kể từ lúc bắt đầu chuyển động .
<b>GIẢI:</b> Vận tốc <i>v</i> 4 sin(2 <i>t</i> / 2)(<i>cm s</i>/ )
*Chu kì dao động <i>T</i> 2 1<i>s</i>
; *Số bán chu kì: 2,875
2
<i>m</i>
<sub></sub> <sub></sub>
(chỉ lấy phần nguyên )
*Quãng đường trong 5 bán chu kỳ: '
1 2 2.5.2 20
<i>S</i> <i>mA</i> <i>cm</i>
*Quãng đường vật đi được trong t’ : 2 2
1
2
Ta có:
2
1
2 ,875
2
/ 2 2,5
<i>t</i>
<i>t</i> <i>mT</i>
Với máy tính <b>Fx570ES :</b>Bấm: <b>SHIFT MODE 1</b> Bấm: <b>SHIFT </b><i><b>MODE </b></i><b>4</b><i> </i>
Nhập máy:
2,875
2 ,5
<b>=> Quãng đường S = 2mA + S’2 = 20 + 2,6 = 22,6cm </b>
<b>BÀI TẬP 3:</b>Một vật dao động đều hồ có phương trình: <i>x</i>2<i>co</i>s(4<i>t</i> / 3)(<i>cm</i>)
GIẢI: *Vận tốc <i>v</i> 8 sin(4 <i>t</i> / 3)(<i>cm s</i>/ ) *Chu kì dao động : 2 1
2
<i>T</i> <i>s</i>
*Số bán chu kì vật thực hiện được:
1
2
23
12 <sub>7</sub>
1 <sub>3</sub>
4
<i>m</i>
<sub></sub> <sub></sub>
(lấy phần nguyên) => m =7
*Quãng đường vật đi được trong m nửa chu kỳ:
1 / 2
1 1
<i>mT</i>
*Quãng đường vật đi được trong t’ :<i>S</i>' (2 <i>t</i>1<i>mT</i>/ 2 <i>t</i>2) Với 1
Ta có:
2
1
2
2
/ 2 11/6
<i>t</i> <i>mT</i>
Nhập máy tinh <b>Fx570ES: </b>
2
11/ 6
<b>PHƯƠNG PHÁP CHUNG : </b>
<b>Qua các bài tập trên, chúng ta có thể đưa ra phương pháp chung để giải các bài tốn tìm qng đường vật đi </b>
<b>được trong khoảng thời gian t2-t1 :</b>
<b>1</b>.Căn cứ vào phương trình dao động , xác định các đại lượng A, và T. Viết phương trình vận tốc của vật.
<b>2</b>. Chia khoảng thời gian: <b>t2- t1 = nT + </b><b>t </b>hoặc: <b>t2- t1 = mT/2 + </b><b>t’. </b>
<b>3</b>.Sau đó<b>t</b>ính qng đường vật đi được trong số nguyên chu kì hoặc số nguyên bán chu kỳ, tương ứng với quãng
đường trong khoảng thời gian NT là <b>S1 = 4nA</b> hoặc mT/2 là <b>S’1 = 2mA</b>
<b>4</b>.Dùng tích phân xác định nhờ máy tinh Fx570Es, Fx570ES Plus để tìm nhanh quãng đường đi trong t < T là S2
hoặc t’< T/2 là S’2
<b>5.Tính tổng quãng đường trong khoảng thời gian từ </b>t1 đến t2 : <b>S=S1+S2 hoặc: S=S’1+S’2</b>
<b>BÀI TẬP 4: </b> Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp RLC, điện dung C = 2μF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
xoay chiều thì điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức
<b>A. </b>( 3 2).10 ( )4 <i>C</i> <b>B. </b>(1 3).10 ( )4 <i>C</i> <b>C. </b>( 3 2).10 ( )4 <i>C</i> <b>D. </b>( 3 1).10 ( ) 4 <i>C</i>
<b>Giải:</b>
4
10
( )
2
<i>C</i>
<i>Z</i>
<b>; </b> os(100 t 5 )
50 6
<i>i</i> <i>c</i>
Cường độ dòng điện trong mạch: <i>i</i> <i>dq</i> <i>dq</i> <i>idt</i>
Lấy tích phân hai vế phương trình trên:
3 3
5.10 5.10
0 0 0
<i>q</i>
Vì tích phân trên khơng đổi dấu trong khoảng thời gian ta xét nên ta được:
3
5.10
0
5
os(100 t )
50 6
<i>q</i> <i>c</i> <i>dt</i>
2
(A) chạy qua bình điện phân chứa dung dịch H2SO4 với
các điện cực bằng bạch kim. Tính điện lượng qua bình theo một chiều trong thời gian 16 phút 5 giây
A. 965C B. 1930C C. 0,02C D. 867C
Chu kỳ dòng điện <i>T</i> 0,02<i>s</i>
100
; Thời gian <i>t</i> 965<i>s</i>48250<i>T</i>
Xét trong chu kỳ đầu tiên khi t=0 thì ) 0
2
cos(
<i>i</i> , sau đó I tăng rồi giảm về 0 lúc <i>t</i> <i>T</i> 0,01<i>s</i>
2
, sau đó
dịng điện đổi chiều chuyển động.
Vậy điện lượng qua bình theo một chiều trong 1 chu kỳ là
4
/
0
2
<i>T</i>
<i>idt</i>
<i>q</i>
Vậy điện lượng qua bình theo một chiều trong thời gian 16 phút 5 giây là
4
/
0
2
.
48250
<i>T</i>
<i>idt</i>
<i>q</i>
<i>C</i>
<i>t</i>
<i>dt</i>
<i>q</i> ] 965
100
)
2
100
sin(
[
2
.
48250
)
2
100
cos(
2
.
48250 0,005<sub>0</sub>
005
,
0
0
<b>BÀI TẬP 6: </b>Cho dòng điện xoay chiều i = 2 + 3cos(100<i>p</i> t +
2
<i>p</i>
) A. Tìm I
<b>Giải: </b>Coi i gồm 2 thành phần: thành phần không đổi 2 A và thành phần xoay chiều 3cos(100<i>p</i> t +
2
<i>p</i>
) A có tác dụng
nhiệt như dịng khơng đổi cường độ I. Tao có P = R.22 + R
2
3
2
= R 4 9 R17
2 2
= RI
2
I 17
2
A
Hoặc dùng tích phân: Q =
2
t t
2
0 0
Ri dt R 2 3cos 100 t dt
2
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>
<b>BÀI TẬP 7: </b> Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần <i>R</i>100 3 , một cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm
1
<i>L</i> <i>H</i>
và một tụ điện có điện dung
4
mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp
200 2 cos 100
6
<i>u</i> <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>
.Công suất trung bình mà đoạn mạch này tiêu thụ từ thời điểm t1 = 1/300s đến thời
điểm t2 = 1/150s là:
A. 345,68W B. 264,56W C. 236,34W D. 386,64W
2
1
.cos .
<i>t</i>
<i>TB</i>
<i>t</i>
<i>P</i>
<b>BÀI TẬP 8: </b> Đặt vào một đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0
. Khi đó trong mạch có dịng
điện xoay chiều i = I0
với
Giải: Ta có: A =
T
0 0
0
0 0 0 0
0
<b>( Chú ý : biến t là x trong máy tính) </b>
<b>BÀI TẬP 9: </b> Một dòng điện xoay chiều i = I0
chạy qua một đoạn mạch có điện trở thuần R. Hãy
tính nhiệt lượng Q tỏa ra trên đoạn mạch đó trong thời gian một chu kì T.
Giải: Ta có: Q =
T T
2 2 2
0
0 0
A.0 B.4/100(C) C.3/100(C) D.6/100(C)
HD:
<i>dq</i>
<i>i</i>
<i>dt</i>
0,15
0
. 2.sin100
<i>q</i>
2 cos100 4
]
100 100
<i>t</i>
<i>q</i>
. Chọn <b>B</b>
<b>Bài 11 : </b>(Đề 23 cục khảo thí )Dịng điện xoay chiều có biểu thức <i>i</i>2 cos100<i>t A</i>( )chạy qua dây dẫn . điện lượng chạy qua
một tiết điện dây trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,15s là :
A.0 B. 4 ( )
100 <i>C</i> C.
3
( )
100 <i>C</i> D.
6
( )
100 <i>C</i>
HD:
<i>dq</i>
<i>i</i>
<i>dt</i>
0,15
0
. 2.cos100
<i>q</i>
<i>t</i>
<i>q</i>
. Chọn <b>A </b>
<b>Bài 12 : </b>Dịng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức có biểu thức cường độ là
2
cos
0
<i>t</i>
<i>I</i>
<i>i</i> ,
<i>I</i>0 > 0. Tính từ lúc <i>t</i> 0(<i>s</i>), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu
kì của dịng điện là
A.0 B.
0
2<i>I</i>
C.
2<i>I</i>0
D.
2
0
HD: Ta có :0,5<i>T</i>
<i>dq</i>
<i>i</i>
<i>dt</i>
0
0
. .cos( )
2
<i>q</i> <i>i dt</i> <i>I</i> <i>t</i>
0
0
0
sin( )
2
2 ]
<i>I</i> <i>t</i>
<i>I</i>
<i>q</i>
.
<b>Câu 1:</b> Một vật dao động điều hồ theo phương trình x = 1,25cos(2t - /12) (cm) (t đo bằng giây). Quãng đường
vật đi được sau thời gian t = 2,5 s kể từ lúc bắt đầu dao động là
A. 7,9 cm. B. 22,5 cm. C. 7,5 cm. D. 12,5 cm.
<b>Câu 2.</b> Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình : x= 6cos(20t + π/3)cm. Quãng đường vật đi được
trong khoảng thời gian t = 13π/60(s), kể từ khi bắt đầu dao động là :
A. 6cm. B 90cm. C102cm. D. 54cm.
<b>Câu 3. </b>Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 40 N/m và vật có khối lượng 100 g, dao động điều hoà với biên
độ 5 cm. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong 0,175π (s) đầu tiên là
A. 5 cm B. 35 cm C. 30 cm D. 25 cm
<b>Câu 4. </b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 5cos(8t + /3) cm. Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 1,5 (s) là
A. 15 cm B. 135 cm C. 120 cm D. 16 cm
<b>Câu 5. </b> Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 3cos(4t - /3) cm. Quãng đường vật đi
được từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 2/3 (s) là
A. 15 cm B. 13,5 cm C. 21 cm D. 16,5 cm
<b>Câu 6. </b> Một vật dao động điều hịa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 5cos(t +2/3) cm. Quãng đường vật đi được từ thời
điểm t1 = 2 (s) đến thời điểm t2 = 19/3 (s) là:
A. 42.5 cm B. 35 cm C. 22,5 cm D. 45 cm
<b>Câu 7.</b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 5cos(t + 2/3) cm. Quãng đường vật đi được từ thời
điểm t1 = 2 (s) đến thời điểm t2 = 17/3 (s) là:
A. 25 cm B. 35 cm C. 30 cm D. 45cm
<b>Câu 8. </b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 5cos(t + 2/3) cm. Quãng đường vật đi được từ
A. 25 cm B. 35 cm C. 27,5 cm D. 45 cm
<b>Câu 9. </b> Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: x = 7cos(5t + /9) cm. Quãng đường vật đi được từ
thời điểm t1 = 2,16 (s) đến thời điểm t2 = 3,56 (s) là:
A. 56 cm B. 98 cm C. 49 cm D. 112 cm
<b>Câu 10.</b> Vật dao động điều hịa theo phương trình: <i>x</i><i>A</i>cos(<i>t</i>). Vận tốc cực đại của vật là vmax = 8 cm/s và gia tốc
cực đại amax = 162 cm/s<i>2</i>. Trong thời gian một chu kỳ dao động, vật đi được quãng đường là:
<b>A. </b>20cm; <b>B. </b>16<i>cm</i>; <b>C. </b>12cm; <b>D. </b>8cm.
<b>Câu 11.</b> Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6cm và chu kì 1s. Tại t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo
chiều âm của trục toạ độ. Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian 2,375s kể từ thời điểm được
chọn làm gốc là:
<b>A. </b>48cm <b>B. </b>50cm <b>C. </b>55,76cm <b>D. </b>42cm