Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.62 KB, 66 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG</b>
<b>KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ</b>
<b>TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG</b>
<b>KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ</b>
Việc phân tích hay thiết kế một mạch khuếch đại đòi hỏi sự hiểu
biết về đáp ứng dc và ac của hệ thống. <b>Người ta thường nhầm lẫn rằng </b>
<b>transistor là một linh kiện khuếch đại tín hiệu mà không cần nguồn </b>
<b>năng lượng cung cấp.</b> Thực ra việc khuếch đại tín hiệu ac là từ quá trình
chuyển đổi năng lượng từ nguồn cung cấp dc. Do đó việc phân tích hay
thiết kế bất kỳ 1 mạch khuếch đại điện tử đều chứa đựng 2 phần: phần dc
và phần ac.
3
<b>Hình 5.1. </b><i><b>Đặc tuyến ngõ ra của BJT.</b></i>
Một hệ số phân cực khác
rất quan trọng cần chú ý đến: sự
lựa chọn và phân cực cho
transistor tại điểm làm việc mong
muốn phải tính đến ảnh hưởng
của nhiệt độ. <b>Nhiệt độ làm thay </b>
<b>đổi các hệ số như </b><b>ac và dịng </b>
<b>điện I<sub>CEO</sub> .</b> Nhiệt độ càng tăng thì
dòng điện I<sub>CEO</sub> tăng làm thay đổi
điểm làm việc Q.
Đối với BJT việc phân cực để hoạt động trong vùng tuyến tính
cần phải chú ý:
1. <b>Mối nối B-E phải phân cực thuận với điện áp phân cực vào </b>
<b>khoảng 0,6 đến 0,7V. </b>
<b>5.2.1. Điểm làm việc tĩnh và đường tải 1 chiều</b>
Xét 1 tầng khuếch đại đơn giản như hình 5.2.
<i><b>Hình 5.2. Tầng khuếch đại đơn giản.</b></i>
BJT làm việc ở chế độ khuếch đại tín hiệu khi:
<b>* Xác định điểm làm việc tĩnh Q bằng đồ thị</b>
- Từ đó, ta được:
- Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho ngõ vào, ta có:
BE
B
B
CC
B
CC
BE
B
B
R
V
V
R
1
I
<b>a. Xác định điểm Q ngõ vào:</b>
gọi là đường tải 1 chiều ngõ vào
của mạch.
- Từ đó, ta được:
<b>Hình 5.4. Điểm Q ngõ ra.</b>
- Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho ngõ ra, ta có:
CE
C
C
CC
C
CC
CE
C
C
R
V
V
R
1
I
<b>b. Xác định điểm Q ngõ ra:</b>
Đường tải 1 chiều ngõ ra cắt đặc
tuyến ngõ ra tại 1 điểm, gọi là điểm làm
việc tĩnh ngõ ra của mạch Q(V<sub>CEQ</sub>, I<sub>CQ</sub>)
Nếu dịng điện I<sub>B</sub> thay đổi bởi các giá trị khác nhau của R<sub>B</sub> thì
điểm tĩnh Q sẽ di chuyển lên hoặc di chuyển xuống như hình 5.5. Nếu
điện áp V<sub>CC</sub> và I<sub>B</sub> giữ cố định và điện trở R<sub>C</sub> thay đổi thì đường tải sẽ
dịch chuyển như hình 5.6.
Nếu R<sub>C</sub> cố định và V<sub>CC</sub> thay đổi thì đường tải dịch chuyển như
hình 5.7.
<b>5.2.2. Đường tải xoay chiều</b>
Ta có phương trình ngõ ra chỉ với tín hiệu ac:
i<sub>C</sub>: Dịng điện cực Collector đối với cả tín hiệu xoay chiều và tín
ce
L
C
c
Trong đó:
CQ
C
c
<i>CEQ</i>
<i>ce</i>
<i>CE</i>
Vậy phương ngõ ra khi có nguồn tín hiệu ac là:
Phương trình trên chính là phương trình đường tải ac của mạch .
)
V
v
(
)
R
//
R
(
1
)
I
i
( <sub>CE</sub> <sub>CEQ</sub>
L
C
CQ
C
CQ
L
C
CEQ
CE
L
C
C I
)
R
//
R
(
V
v
)
R
//
R
(
1
i
L
C
CEQ
C I
)
R
//
R
(
V
i
Khi thì
13
<b>5.3.1. Mạch khuếch đại phân cực cố định.</b>
Mạch kđ phân cực cố định như hình 5.9 sử dụng transistor npn.
<i><b>Hình 5.9. Mạch phân cực cố </b></i>
<i><b>định.</b></i>
Sơ đồ mạch hình 5.9 có thể chia nguồn cung cấp dc Vcc thành 2
nguồn như hình 5.10.
<b>5.3.1. Mạch khuếch đại phân cực cố định.</b>
<i><b>Xét mạch vòng BE:</b></i>
- Áp dụng định luật Kirchhoff:
Xét mạch vịng phân cực mối nối B-E của hình 5.11
<i>BE</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>CC</i>
- Suy ra dòng điện I<sub>B</sub>:
B
BE
CC
B
<b>5.3.1. Mạch khuếch đại phân cực cố định.</b>
<i><b>Xét mạch vòng CE:</b></i>
<i><b>Hình 5.12. Sơ đồ nhánh BE.</b></i>
- Áp dụng định luật Kirchhoff 2:
Mạch vòng phân cực mối nối C-E được vẽ lại như hình 5.12.
- Suy ra điện áp V<sub>CE</sub>:
- Vậy toạ độ điểm làm việc tĩnh Q của mạch là Q(V<sub>CE</sub>, I<sub>CQ</sub>).
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>CC</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>V</i>
<i>E</i>
<i>C</i>
<i>CE</i> <i>V</i> <i>V</i>
<b>Ví dụ 5.1: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 5.13.</b>
<i><b>Hình 5.13.</b></i>
Biết BJT loại Silic, β = 80, R<sub>B</sub>
= 300kΩ, R<sub>C</sub> = 2kΩ và V<sub>CC</sub> = 18V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
b. Vẽ đồ thị.
<b>Ví dụ 5.2: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 5.104</b>
<i><b>Hình 5.14.</b></i>
Biết BJT loại Silic, β = 100, R<sub>B</sub>
= 530kΩ, R<sub>C</sub> = 3kΩ và V<sub>CC</sub> = 6V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
b. Vẽ đồ thị.
<b>Ví dụ 5.3: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 5.15.</b>
<i><b>Hình 5.15.</b></i>
Biết BJT loại Silic, β = 80, I<sub>B</sub> =
40μA, R<sub>C</sub> = 2,5kΩ và V<sub>CC</sub> = 20V.
a. Xác định giá trị điện trở R<sub>B</sub>.
b. Tính dịng điện I<sub>C</sub>.
Đối với transistor hoạt động ở vùng bảo hịa thì dịng điện đạt giá
trị cực đại trong mạch điện đó.
Các trường hợp bảo hòa thường nên tránh bởi vì mối nối CB
khơng cịn phân cực ngược dẫn đến tín hiệu ngõ ra bị méo dạng.
Trong vùng bão hịa thì các đường cong đặc tính được nối lại với
Ta dùng các đường cong xấp xỉ như hình 5.16b để xác định
nhanh các mức giá trị trong vùng bão hịa, thì dịng điện I<sub>C</sub> tương đối lớn
còn điện áp V<sub>CE</sub> xem như bằng 0V. Áp dụng định luật Ohm để tính điện
trở mối nối CE:
Đối với mạch phân cực
cố định khi transistor ở chế độ
bão hịa thì sơ đồ mạch như hình
5.17, điện áp rơi trên R chính
bằng Vcc và dòng điện I<sub>C</sub> bão
hịa có giá trị:
0 0
<i>Csat</i>
<i>C</i>
<i>CE</i>
<i>CE</i>
<i>I</i>
<b>5.3.2. </b> <b>Mạch phân cực cố định ổn định cực emitter</b>
Mạch phân cực dc hình 5.18 có thêm 1 điện trở tại cực Emitter để
cải thiện mức độ ổn định của cấu hình mạch phân cực cố định.
<i><b>Hình 5.18. Mạch phân cực BJT có </b></i>
Hình 5.18 có thể vẽ lại như hình 5.19, áp dụng định luật
Kirchhoff 2, ta được phương trình:
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>BE</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>CC</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>V</i>
<i>B</i>
<i>E</i> <i>I</i>
<i>I</i> (
Mà ta có:
Thế vào phương trình trên, ta được:
<i>E</i>
<i>B</i>
<i>BE</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>CC</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>V</i> ( 1)
Rút gọn và suy ra dòng điện I<sub>B</sub>: <i>CC</i> <i>BE</i>
<i>B</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>I</i>
23
- <i><b>Xét mạch vòng CE:</b></i>
Hình 5.18 có thể vẽ lại như hình 5.20, áp dụng định luật
Kirchhoff 2, ta được phương trình:
Mà ta có:
Điện áp V<sub>CE</sub>:
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>CE</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>CC</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>V</i>
E
E
C
)
( <i><sub>C</sub></i> <i><sub>E</sub></i>
<i>C</i>
<i>CE</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>V</i>
Thay I<sub>C</sub> = I<sub>CQ</sub> vào biểu thức trên ta được điện áp V<sub>CEQ</sub> là:
<b>Ví dụ 5.4: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 5.21.</b>
<i><b>Hình 5.21.</b></i>
Biết BJT loại Silic, β = 80, R<sub>B</sub>
= 300kΩ, R<sub>C</sub> = 2kΩ, R<sub>E</sub> = 300Ω và
V<sub>CC</sub> = 18V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
<b>Ví dụ 5.5: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 5.22.</b>
<i><b>Hình 5.22.</b></i>
Biết BJT loại Silic, β = 120, R<sub>B</sub>
= 470kΩ, R<sub>C</sub> = 2,2kΩ, R<sub>E</sub> = 0,56kΩ và
V<sub>CC</sub> = 20V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
<b>5.3.3. </b> <b>Mạch phân cực bằng điện áp hồi tiếp từ collector</b>
Hình 5.23 có thể vẽ lại như hình 5.24, áp dụng định luật
Kirchhoff 2, ta được phương trình:
Rút gọn và suy ra dịng điện I<sub>B</sub>:
Đây chính là giá trị dịng điện I<sub>BQ</sub>, từ đó suy ra dịng điện I<sub>CQ</sub>:
BQ
CQ
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>BE</i>
<i>CC</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>V</i> '
E
B
BE
B
B
C
B
CC (1 )I R I R V (1 )I R
V
Hình 5.23 có thể vẽ lại như hình 5.25, áp dụng định luật
Kirchhoff 2, ta được phương trình:
Điện áp V<sub>CE</sub>:
C
C
B
CE
E
E
CC
Thay I = I vào biểu thức trên ta được điện áp V là:
)
R
R
(
I
)
1
(
V
V<sub>CE</sub> <sub>CC</sub> <sub>B</sub> <sub>C</sub> <sub>E</sub>
<i><b>Hình 5.26</b></i>
Biết BJT loại Silic, β = 80, R<sub>B</sub>
= 240kΩ, R<sub>C</sub> = 3kΩ, R<sub>E</sub> = 1kΩ và V<sub>CC</sub>
= 9V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
b. Xác định điện áp trên các
chân của BJT.
= 250kΩ, R<sub>C</sub> = 4,7kΩ, R<sub>E</sub> = 1,2kΩ và
V<sub>CC</sub> = 10V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
b. Xác định điện áp trên các
chân của BJT.
<b>5.3.3. </b> <b>Mạch phân cực bằng cầu phân áp:</b>
Xét mạch phân cực bằng cầu phân áp như hình 5.28.
<i><b>Hình 5.30. Xác định R</b><b><sub>Th</sub></b><b>.</b></i>
- Xác định điện trở Thevenin R<sub>Th</sub>
bằng cách ngắn mạch nguồn điện áp như
hình 5.30.
- Xác định điện áp Thevenin E<sub>Th</sub>
như mạch điện như hình 5.31.
2
1
2
2
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>E<sub>Th</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>CC</sub></i>
33
Mạch đương tương Thevenin như hình 5.29 dịng điện I<sub>B</sub> có thể
xác định bằng định luật Kirchhoff:
0
<i><sub>B</sub></i> <i><sub>Th</sub></i> <i><sub>BE</sub></i> <i><sub>E</sub></i> <i><sub>E</sub></i>
<i>Th</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>E</i>
Thay thế dòng I<sub>E</sub> = ( + 1) I<sub>B</sub> vào
suy ra dịng I<sub>B</sub>:
<i>E</i>
<i>Th</i>
<i>BE</i>
<i>Th</i>
<i>B</i>
Phương trình mạch vịng CE khơng có gì thay đổi – kết quả
được:
Đây chính là giá trị dịng điện I<sub>BQ</sub>, từ đó suy ra dịng điện I<sub>CQ</sub>:
BQ
CQ
)
( <i><sub>C</sub></i> <i><sub>E</sub></i>
<i>C</i>
<i>CC</i>
<i>CE</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>V</i>
<b>Ví dụ 5.8: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 5.32.</b>
<i><b>Hình 5.32.</b></i>
Biết BJT loại Silic, β = 80, R<sub>1</sub> =
48kΩ, R<sub>2</sub> = 12kΩ, R<sub>C</sub> = 1,5kΩ, R<sub>E</sub> = 500Ω
và V<sub>CC</sub> = 18V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh Q
của mạch.
<b>Ví dụ 5.9: Cho sơ đồ mạch như hình vẽ 5.33.</b>
<i><b>Hình 5.33.</b></i>
Biết BJT loại Silic, β = 125, R<sub>1</sub> =
40kΩ, R<sub>2</sub> = 4kΩ, R<sub>C</sub> = 20kΩ, R<sub>E</sub> = 2kΩ và
V<sub>CC</sub> = 22V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh Q
của mạch.
Các yếu tố gây bất ổn định điểm làm việc đó là: điện áp nguồn
cung cấp, nhiệt độ…. Ở đây ta chỉ xét đến yếu tố nhiệt độ vì nó liên quan
đến vấn đề phân cực cho transistor.
Khi nhiệt độ thay đổi sẽ ảnh hưởng đến các thông số của
transistor, thể hiện bởi các tham số sau:
- Dòng rỉ: *
1
2
2
)
(
)
( <sub>2</sub> <sub>1</sub> <i>T</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>CO</i>
<i>CO</i> <i>T</i> <i>I</i> <i>T</i>
<i>I</i>
Trong đó ΔT* là độ biến thiên nhiệt độ làm dòng điện bão hòa
ngược tăng gấp đôi thường bằng 100C.
- Hệ số truyền đạt dòng điện α, β : 2 1 (1 2<sub>75</sub> 1)
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
<i>T</i>
Vậy khi nhiệt độ làm việc của transistor bị thay đổi làm các
thông số trên của transistor thay đổi theo kết quả là điểm làm việc Q bị
dịch chuyển trên đặc tuyến ngõ ra hình 5.34.
Tiêu chuẩn đánh giá sự bất ổn định của mạch theo nhiệt độ là S,
các hệ số ổn định là:
<i>CO</i>
<i>C</i>
<i>CO</i>
<i>I</i>
Ta thấy S càng nhỏ thì độ ổn định nhiệt của mạch càng cao.
Thơng thường ảnh hưởng của I<sub>CO</sub> đến dịng I<sub>C</sub> là nhiều nhất nên
khi nói đến ảnh hưởng của nhiệt độ đến điểm công tác tĩnh, người ta chỉ
quan tâm đến ảnh hưởng của I<sub>CO</sub>.
<i>CO</i>
<i>C</i>
<i>CO</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>S</i>
)
(
Trong đó:
CO
<i><b>Hình 5.34. Sơ đồ mạch phân cực</b></i>
<i><b> bằng dịng cố định. </b></i>
<b>Ví dụ 5.10. Xét sự ổn định nhiệt trong mạch sau.</b>
)
I
I
1
(
)
1
Ta thấy ΔI<sub>B</sub> = 0 (dịng I<sub>B</sub> ln
cố định), nên hệ số ổn định của mạch
là:
Hệ số khuếch đại của mạch
trong trường hợp này phụ thuộc vào hệ
số khuếch đại dòng điện tĩnh β.
41
Ta có:
<i>CO</i>
<i>E</i>
<i>C</i>
Mà:
I
C
CO
C
C
E
B I
I
I
I
I
I
Thay I<sub>B</sub>, I<sub>E</sub> vào biểu thức V<sub>CC</sub>, ta được:
- Độ ổn định nhiệt tính theo I<sub>CO</sub>:
43
Nếu ( 1)
<i>E</i>
<i>B</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
thì <i>S</i>(<i>I<sub>CO</sub></i> ) ( 1)
Nếu thì
Nếu thì
)
1
(
1
<i>E</i>
<i>B</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>E</i>
<i>B</i>
<i>CO</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>S</i>( )
1
<i>E</i>
<i>B</i>
(<i>I<sub>CO</sub></i>
<i>S</i>
- Độ ổn định nhiệt tính theo V<sub>BE</sub>:
<i>E</i>
<i>B</i>
<i>BE</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>V</i>
<i>S</i>
)
1
(
1
)
(
- Độ ổn định nhiệt tính theo β:
Từ cơng thức tính độ ổn định nhiệt trên, ta thấy các hệ số bất ổn
định nhiệt này có giá trị biên độ lớn nhất khi R<sub>E</sub> có giá trị nhỏ và R<sub>B</sub> có
giá trị càng lớn. Vậy R<sub>E</sub> đóng vai trị ổn định nhiệt cho mạch.
Tóm lại sự thay đổi của dịng I<sub>C</sub> theo các thơng số của transistor
khi nhiệt độ thay đổi là:
<b>Ví dụ 5.12. Xét sự ổn định nhiệt trong mạch sau.</b>
- <i><b>Xét mạch vòng BE:</b></i>
C
E
C
B
Lấy vi phân biểu thức I<sub>B</sub> theo I<sub>C</sub>, ta được:
<i>CC</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>V</i> '
E
B
BE
B
B
C
B
CC (1 )I R I R V (1 )I R
V
)
V<sub>CC</sub> <sub>BE</sub> <sub>B</sub> <sub>B</sub> <sub>C</sub> <sub>E</sub> <sub>C</sub> <sub>C</sub> <sub>E</sub>
Từ đó ta tính độ ổn định nhiệt S của mạch:
Khi mạch khơng có R<sub>E</sub> thì:
)
R
R
)(
1
(
R
)
R
R
R
- Nếu R<sub>B </sub><< R<sub>C</sub> thì S -> 1. S càng nhỏ thì độ ổn định càng cao.
Tuy nhiên độ ổn định trong mạch này không thể nhỏ hơn 1 được.
<i><b>Hình 5.37. Mạch phân cực kiểu phân áp.</b></i> <i><b>Hình 5.38. Mạch tương đương </b></i>
<i><b>Thêvênin.</b></i>
49
E
B
E
C
E
B
BE
Th
B
Lấy vi phân biểu thức I<sub>B</sub> theo I<sub>C</sub>, ta được:
E
B
E
C
B
Từ đó ta tính độ ổn định nhiệt S của mạch:
E
B
E
C
B
CO
C
CO
R
R
R
1
)
1
(
)
I
I
1
(
)
1
(
I
I
)
Khi R<sub>E</sub> càng bé, R<sub>B</sub> càng lớn thì S càng gần giá trị 1.
Đối với transistor trường thì mối quan hệ giữa ngõ vào và ngõ ra
khơng tuyến tính phụ thuộc vào các thành phần trong phương trình
Shockley.
Mối quan hệ khơng tuyến tính giữa I<sub>D</sub> và V<sub>GS</sub> có thể phức tạp nếu
dùng phương pháp toán học để phân tích cấu hình mạch dc của FET.
Mối quan hệ tổng qt có thể được áp dụng để phân tích dc cho
tất cả các mạch khuếch đại dùng FET:
- Đối với JFET và MOSFET kênh có sẵn thì phương trình
<b>Shockley 1 </b>được áp dụng để diễn tả mối quan hệ giữa các đại lượng vào
ra:
- Đối với MOSFET kênh cảm ứng thì phương trình <b>Shockley 2 </b>
được áp dụng:
0
<i>G</i>
<i>I</i>
<i>S</i>
<i>D</i> <i>I</i>
<i>I</i>
2
<i>P</i>
<i>GS</i>
<i>DSS</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
a. <b>Mạch phân cực cố định</b>
Điện áp trên điện trở RG bằng 0V nên có thể bỏ điện trở RG ra
Do V<sub>GG</sub> là điện áp cung cấp cố định nên điện áp V<sub>GS</sub> cũng có giá
trị cố định nên mạch được gọi là mạch phân cực cố định.
<i><b>Hình 5.41. </b><b>Đồ thị phương trình Shockley</b></i> <i><b>Hình 5.42. Xác định điểm Q.</b></i>
Dịng điện I<sub>D</sub> được xác định bởi phương trình:
2
1 <sub></sub>
<i>P</i>
<i>GS</i>
<i>DSS</i>
<i>D</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
Trong hình 5.42 ta vẽ đường thẳng tại điểm có giá trị điện áp V<sub>GS</sub>
= -V<sub>GG</sub> , đường thẳng này cắt đồ thị của phương trình Shockley tại 1
điểm – điểm này còn được gọi là điểm làm việc Q. Điểm tĩnh Q có tọa
độ V<sub>GS</sub> và I<sub>D</sub>.
Điện áp V<sub>DS</sub> có thể được xác định:
Biết JFET kênh N có: I<sub>DSS</sub> =
10mA, V<sub>P </sub> = - 8V, R<sub>D</sub> = 2kΩ, R<sub>G</sub> =
1MΩ và V<sub>DD</sub> = 16V, V<sub>GG</sub> = 2V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
55
<b>b. Mạch tự phân cực </b>
- Theo định luật K2 cho ngõ vào, ta được:
<i><b>Hình 5.44. Mạch tự phân cực.</b></i> <i><b>Hình 5.45. Mạch phân tích dc.</b></i>
GS
D
Mặc khác, ta có:
2
P
GS
DSS
D
Giải phương trình hoành độ giao điểm, ta được 2 nghiệm V<sub>GS</sub>.
Chọn V<sub>GS</sub> thỏa điều kiện: |V<sub>GS</sub>| ≤ |V<sub>P</sub>|.
Từ V<sub>GS</sub>, ta tính được I<sub>D</sub>. Sau đó tính được V<sub>DS </sub> theo định luật K2
cho ngõ ra:
Từ đó ta được toạ độ của điểm làm việc tĩnh Q (V , I ).
<i>D</i>
<i>DD</i>
<i>DS</i>
Biết JFET kênh N có: I<sub>DSS</sub> =
8mA, V<sub>P </sub> = - 6V, R<sub>D</sub> = 3,3kΩ, R<sub>S</sub> =
1kΩ, R<sub>G</sub> = 1MΩ và V<sub>DD</sub> = 16V, V<sub>GG</sub> =
2V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
c. Xác định điện áp trên các
chân của JFET.
<b>Ví dụ 5.15. Cho mạch điện như hình 5.46. </b>
<i><b>Hình 5.46. Mạch tự phân cực.</b></i>
Biết JFET kênh N có: I<sub>DSS</sub> =
10mA, V<sub>P </sub> = - 3V, R<sub>D</sub> = 2,7kΩ, R<sub>S</sub> =
452Ω, R<sub>G</sub> = 1MΩ và V<sub>DD</sub> = 15V, V<sub>GG</sub>
= 2V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
c. Xác định điện áp trên các
chân của JFET.
<b>Ví dụ 5.16. Cho mạch điện như hình 5.47. </b>
<i><b>Hình 5.47. Mạch tự phân cực.</b></i>
59
<b>c. Mạch phân cực bằng cầu phân áp</b>
<i><b>Hình 5.48. Mạch tự phân cực.</b></i> <i><b>Hình 5.49. Mạch tự phân cực.</b></i>
DD
2
Th
GS
2
P
GS
DSS
D
Giải phương trình hồnh độ giao điểm, ta được 2 nghiệm V<sub>GS</sub>.
Chọn V<sub>GS</sub> thỏa điều kiện: |V<sub>GS</sub>| ≤ |V<sub>P</sub>|.
Biết JFET kênh N có: I<sub>DSS</sub> =
8mA, V<sub>P </sub> = - 4V, R<sub>1</sub> =2MΩ, R<sub>2</sub> =
270kΩ, R<sub>D</sub> = 2,4kΩ, R<sub>S</sub> = 1,5kΩ, R<sub>G</sub> =
1MΩ và V<sub>DD</sub> = 16V.
a. Xác định điểm làm việc tĩnh
Q của mạch.
c. Xác định điện áp trên các
chân của JFET.
<b>Ví dụ 5.17. Cho mạch điện như hình 5.50. </b>
<i><b>Hình 5.50. Mạch tự phân cực.</b></i>
Sự giống nhau giữa các đường cong của JFET và MOSFET kênh
có sẵn cho phép phân tích phân cực dc giống nhau.
Sự khác nhau cơ bản giữa JFET và MOSFET kênh có sẵn là
MOSFET kênh có sẵn cho phép các điểm hoạt động với các giá trị
dương của V<sub>GS</sub> và I<sub>D</sub> lớn hơn giá trị I<sub>DSS</sub>.
Các đặc tính của MOSFET kênh cảm ứng (kênh chưa có sẵn)
hồn tồn khác với JFET và MOSFET kênh có sẵn, đó là dịng điện cực
máng I<sub>D</sub> của MOSFET kênh chưa có sẵn bằng 0 khi điện áp V<sub>GS</sub> nhỏ hơn
điện áp ngưỡng V<sub>T</sub>.
Khi điện áp V<sub>GS</sub> lớn hơn V<sub>T</sub>
thì dịng điện cực máng xác định
theo phương trình:
D
T
)
ON
(
GS
)
ON
(
D
a. <b>Mạch phân cực hồi tiếp</b>
D
D
D
D
GS
D
D
D
D
GS
Giải phương trình hồnh độ giao điểm, ta được 2 nghiệm V<sub>GS</sub>.
Từ V<sub>GS</sub>, ta tính được I<sub>D</sub>. Sau đó tính được V<sub>DS </sub>= V<sub>GS </sub>vì I<sub>G</sub> = 0 nên
coi như ngắn mạch cực D và G.
Từ đó ta được toạ độ của điểm làm việc tĩnh Q (V<sub>DSQ</sub>, I<sub>DQ</sub>).
Theo định luật K2 cho ngõ vào, ta có:
D