Tải bản đầy đủ (.docx) (224 trang)

giao an ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.68 KB, 224 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

BÀI 1
<b>Kết quả cần đạt:</b>


1. Thấy được những vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, để càng
kính u Bác, tự nguyện học theo gương Bác.


2. Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và về chất để vận dụng trong
giao tiếp.


3. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


<b> Ngày soạn:16/8</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>17,18/8/09</b>


<b> Tiết: 1, 2</b>


<b> VĂN BẢN</b>


<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>
Tác giả: <i><b>Lê Anh Trà</b></i>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


<b>1-Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài</b>
hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


<b>2.Rèn kỹ năng : Tìm hiểu phong cách lập luận trong văn bản nghị luận.</b>



<b>3.Giáo dục: Từ lịng kính u tự hào về Bác, HS có những ý thức tu dưỡng, học</b>
tập rèn luyện theo gương Bác


<b>II.</b>


<b> Chuẩn bị :</b>
- Tranh ảnh về Bác.


- Những mẫu chuyện kể về phong cách sống của Bác.
<b>III. Tiến trình hoạt động :</b>


1. Ổn định –


<b>2.Kiểm tra: Kiểm tra vở, sách đầu năm</b>


<b>3. Bài mới: KĐ: Trong chương trình ngữ văn 7 em đã được học tác phẩm nào viết</b>
về chủ tịch HCM?


<b>GV: Vào bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b>
:


<b>Giới thiệu bài: Chủ Tịch Hồ Chí Minh</b>
không chỉ là nhà yêu nước, nhà hoạt động
CM mà cịn là danh nhân văn hóa thế giới.
Vẻ đẹp văn hóa chính là phẩm chất nổi bật
ở HCM. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu


thêm về phong cách sống của Người .
-GV giới thiệu về văn bản trước HS theo
SGK.


<b>Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu các chú</b>
<b>thích(SGK)</b>


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản:</b>
1.Tác giả:Lê Anh Trà


2. Tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HĐ2</b>




Đọc đúng, diễn cảm, thể hiện sự kính
trọng đối với Bác.


- Tìm hiểu các chú thích (SGK)


H:Phương thưc biểu đạt chính của văn bản
này?


H: Vấn đề trọng yếu mà văn bản đề cập?
H: Căn cứ vào nội dung có thể chia văn
bản làm mấy phần?


<i><b>Phần 1</b></i>: HCM với sự tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại.



<i><b>Phần 2</b></i>: Nét đẹp trong lối sống của
HCM


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản:</b>


<b>H: Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến</b>
với HCM trong hồn cảnh nào? ( HS Suy
nghĩ độc lập dựa trên văn bản trả lời )
- Cuộc đời hđ cách mạng đầy chuân
chuyên, tiếp xúc với văn hoá nhiều nước,
nhiều vùng trên thế giới.


<b>H: Bằng cách nào HCM có được vốn tri</b>
thức văn hóa đó? (HS Thảo luận nhóm,
tìm ý đúng.)


<b>H: Theo em điều kì diệu nhất tạo nên</b>
P/Cách HCM là gì? Câu văn nào nói lên
điều đó? Đọc câu văn, nhận xét cách lập
luận?(có vốn kiến thức sâu rộng, ..)


H: Nghệ thuật tiêu biểu ở đoạn văn 1?( Kể,
nhận định, lập luận bằng nghệ thuật đối
lập)


GV chốt lại kiến thức phần 1:Tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại trên nền tảng văn
hoá dân tộc.



<b>* Củng cố, kiểm tra: Qua đoạn văn vừa</b>
tìm hiểu, qua sách báo, những câu chuyện
kể về Bác, em thấy vốn tri thức văn hoá
của Người sâu rộng ntn?


<b>TIẾT 2</b>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần 2 của V /
Bản:


H: Mỗi phần của văn bản nói về những thời


Bố cục: 2 phần


<b>II. Phân tích văn bản: </b>


<b>1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa</b>
<b>nhân loại của HCM:</b>


- Đi qua nhiều nơi, tiếp xúc nhiều
nền VH.


- Nắm vững ph/tiện giao tiếp là
ngơn ngữ, nói viết thành thạo nhiều
thứ tiếng.


+ Học hỏi qua công việc, lao động.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức uyên
sâu.



- Tiếp thu một cách chọn lọc.
+ Khơng thụ động


* Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa
nhân loại trên nền tảng văn hóa dân
tộc.


<b>2. Nét đẹp trong lối sống HCM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ3</b>
:


<b>HĐ4</b>
:


kỳ sống và hoạt động nào của Bác?


<b>H: Lối sống rất bình dị, rất VN, rất phương</b>
đơng của Bác được biểu hiện như thế nào?
(Nơi ở, làm việc, ăn uống)


(HS Dựa vào văn bản, thảo luận với các
bạn cùng bàn tìm ND trả lời.)


H: Theo lẽ thường xưa và nay, cuộc sống
của các vị nguyên thủ quốc gia thường ntn?
Sang trọng với những biệt thự, xe đẹp, ăn
uống cầu kỳ...


H: Chủ tịch Hồ Chí Minh có xứng đáng


hưởng c/sống như vậy không?


H: Em đánh giá ntn về lối sống của Người?
<b>H: Tác giả so sánh Bác với các vị hiền triết</b>
như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,
theo em ở Bác có điểm nào giống và khác
các vị hiền triết đó?


(Giống: giản dị, thanh cao; khác: Gắn bó
chia sẻ cùng nhân dân)


-GV bình cho HS hiểu thêm.


H: Trong cuộc sống hiện đại, xét về
phương diện văn hoá trong thời kỳ hội
nhập, em thấy có những thuận lợi, khó
khăn gì?


- Thuận lợi: Giao lưu mở rộng,tiếp
xúc với nhiều luồng văn hoá hiện
đại.


- Khó khăn:nhiều luồng văn hố tiêu
cực, độc hại...


<b>Hướng dẫn tổng kết bài: Học sinh nhắc</b>
lại những điểm cần chú ý nghệ thuật, nội
dung văn bản


<b>H: Nhắc lại những điểm chính của nghệ</b>


thuật văn bản.


- Kết hợp kể, bình
- Chi tiết tiêu biểu


- Đan xen thơ NBK, từ H-V


- Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà giản dị.
H: Qua tìm hiểu bài học, em thấy nét đẹp
trong phong cách HCM là gì?


-Kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hoá
dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại.
-Kết hợp giữa vĩ đại và bình dị, giữa truyền
thống và hiên đại


+ Nơi ở, làm việc: nhà sàn nhỏ
+ Trang phục giản dị, tư trang ít ỏi
- Ăn uống đạm bạc, món ăn dân dã,
bình dị


=>Ở cương vị lãnh đạo cao nhất
nhưng HCM đã chọn một lối sống
rất VN. Không khắc khổ. Không tự
thần thánh hóa., Giản dị, tự nhiên.


<b>III. Tổng kết : </b>
<b>1. Nghệ thuật</b>


<b>2. Nội dung</b>



*Ghi nhớ: SGK
<b>V</b>


<b> . Luyện tập : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Luyện tập: </b>


Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu
BT1 (SGK)- GV bổ sung


đẹp của chủ tịch HCM?


<b>4. Củng cố :</b>


- 2 HS nhắc lại ND bài học theo ghi nhớ.


HS Giải ơ chữ : Thi theo nhóm giải đáp ơ chữ sau:
1. Nơi Bác ra đi tìm đường cứu nước.( Nhà Rồng)
2.Một nghề mà Bác đã làm.(Bồi bàn)


3. Tên của Bác trên con tàu tìm đường cứu nước.(Anh Ba)


4. Địa danh Bác trở về sau bao năm bôn ba nước ngoài.(Cao Bằng)
5.Loài cây làm hàng rào bên nhà sàn của Bác( Dâm bụt)


6. Tên của Bác khi Người sống ở Thái Lan(Thầu Chín)
Hàng dọc: Đức tính của Hồ Chí Minh( Giản dị)


<b>5. Dặn dị : </b>



-Đọc lại bài


- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b></b>
<b>...---</b>


<b>o0o---Ngày soạn:18/8/09</b>


<b>Ngày giảng:19/8/09</b> <b> Tiết: 3</b> <b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


<b>1-Ki ến thức : Nắm được nội dung, phương châm về lượng và phương châm về</b>
chất. Nhận biết và sửa chữa các lỗi không tuân thủ các phương châm hội thoại trên


<b>2-Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. Nhận diện và</b>
sửa chữa lỗi vi phạm các phương châm hội thoại trên


<b>3- Giáo dục: Ý thức dùng từ trong giao tiếp.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ ghi đoạn thoại, ghi nhớ.


- Học sinh chuẩn bị bài, đọc các truyện cười.
<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>


<b>1. Ổn định </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Bài mới: KĐ: Trong quá trình giao tiếp hàng ngày em có mắc phải lỗi nói</b>
khơng đúng nội dung hoặc mục đích giao tiếp khơng?


<b>GV: Vào bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b>





<b>HĐ2:</b>


<b>HĐ3:</b>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu phương châm</b>
<b>về lượng:</b>


- Gọi HS đọc đoạn đối thoại (1)


<b>H: Câu trả lời của Ba đã đáp ứng đầy</b>
đủ nội dung mà An cần biết không? Ba
cần trả lời như thế nào? (bơi ở bể,
sơng, hồ...)


<b>H:Từ đó rút ra điều gì trong giao tiếp?</b>
( khi nói cần phải có nội dung đúng với
yêu cầu giao tiếp).


-HS kể lại truyện cười “ Lợn cưới áo
mới ”


<b>H: Vì sao truyện gây cười? (Vì các</b>
nhân vật nói nhiều hơn những điều cần
nói ).


<b>H: Anh “lợn cưới” và anh “áo mới”</b>
phải hỏi và trả lời như thế nào để
người nghe đủ biết? (Bỏ đi từ “cưới”,
“áo mới” ).


<b>H: Như vậy khi giao tiếp cần phải tuân</b>
thủ điều gì? ( Khi giao tiếp khơng nên
nói nhiều hơn những gì cần nói ).


GV hệ thống lại kiến thức,
HS đọc ghi nhớ


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu phương</b>
<b>châm về chất:</b>



- HS kể lại truyện “Quả bí khổng lồ”
<b>H: Truyện cười này phê phán điều gì?</b>
(Phê phán tính nói khốc).


<b>H: Như vậy trong giao tiếp, điều gì</b>
cần tránh? (Khơng nên nói những điều
mà mình cho là khơng đúng sự thật).
GV chốt lại kiến thức, cho HS đọc ghi
nhớ (SGK)


<b>Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
(SGK)


<i><b>BT1</b></i>: Vận dụng phương châm về lượng
để phân tích lỗi trong những câu a,b.
( HS trả lời cá nhân )


<i><b>BT2</b></i>: HS đọc yêu cầu, GV gọi 2 HS


I. <b> Phương châm về lượng : </b>
1. Tìm hiểu đoạn thoại:


- Cần nói đúng nội dung yêu cầu
giao tiếp.


2. Truyện cười “ Lợn cưới áo mới”


- Không nên nói nhiều hơn những
điều cần nói.



<b>*Ghi nhớ( SGK ) </b>
<b>II</b>


<b> . Phương châm về chất : </b>


<b>*Ghi nhớ( SGK)</b>


<b>III.</b>


<b> Luyện tập : </b>


<b>1.a/Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”</b>
b/ Thừa : “ hai cánh ”


<b>2. Điền từ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lên bảng điền vào chỗ trống, lớp nhận
xét.


<b>H : Các từ ngữ trên đều chỉ cách nói</b>
liên quan đến PCHT nào?


<i><b>BT3</b></i>: HS đọc truyện cười “ có ni
được khơng” và cho biết PCHT nào đã
không được tuấn thủ?


<i><b>BT4</b></i>: HS đọc yêu cầu BT4, thảo luận
với các bạn trong bàn, GV gọi đại diện
mỗi bàn trả lời.



<i><b>BT5 </b></i>: HS đọc yêu cầu, giải thích nghĩa
các từ ngữ in nghiêng và cho biết
phương châm hội thoại có liên quan?
Cho HS làm theo nhóm,các nhóm nhận
xét cho nhau – GV sửa chữa, bổ sung.


=>Vi phạm phương châm về chất
<b>3. Người nói khơng tn thủ phương</b>
châm về lượng.


<b>4. a/ Khi chưa có bằng chứng chắc</b>
chắn phải dùng cách nói trên để tuân
thủ phương châm về chất.


b/ Dùng cách nói trên để nhấn
mạnh hoặc chuyển ý.


<b>5. Giải thích nghĩa:</b>


+ Ăn đơm nói đặt: Vu khống, bịa
chuyện.


+ Ăn ốc nói mị: Khơng căn cứ.


+ Ăn khơng nói có: Vu khống, bịa
đặt.


+ Cãi chày, cãi cối: Cãi nhưng khơng
có lý lẽ.



+ Khua mơi múa mép: Ba hoa, khốc
lác.


+ Nói dơi, nói chuột: Nói lăng nhăng,
linh tinh,khơng xác thực.


+ Hứa hươu, hứa vượn: Hứa nhưng
không thực hiện lời hứa.


=>Không tuân thủ phương châm về
chất


<b>4.Củng cố :</b>


HS nhắc lại 2 PC hội thoại vừa học
<b>5D</b>


<b> ặn dò : HS nhắc lại 2 PC hội thoại vừa học</b>


- Nắm vững 2 phương châm hội thoại, hoàn thành BT SGK
- Chuẩn bị: Sử dụng một số BPNT trong VBTM


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...
...


...



<b>---o0o---Ngày soạn:20/8/09</b>


<b>Ngày giảng: 21/8/09</b>


<b>Tiết: 4</b>


<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ</b>
<b>THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2-Kĩ năng: Biết cách sử dụng một số BP nghệ thuật vào VBTM.</b>
<b>3- Giáo dục: GD ý thức sáng tạo VB đúng yêu cầu thể loại.</b>
II. Chuẩn bị:


- GV: Bảng phụ, nhắc HS ôn VBTM ở lớp 8..
- HS: Chuẩn bị bài, ơn bài trước.


III. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định </b>


<b>2.Kiểm tra: </b>


- Văn bản TM có những tính chất gì? Mục đích? Các phương pháp TM thường
dùng?



<b>3. Bài mới: KĐ: GV: Đưa ra 1 đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả</b>
Yêu cầu học sinh xác định thể loại và yếu tố miêu tả trong đoạn văn đó


<b>GV: Vào bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>


<b>Hướng dẫn h/s ôn lại VBTM đã học ở L8</b>
H.Văn bản thuyết minh là gì?


-Là kiểu văn bảnthơng dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên
và xã hội bằng phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích


H: Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm
mục đích gì?


Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng..
H: Hãy kể các PPTM đã học?


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu VB thuyết minh</b>
<b>có sử dụng một số BPNT:</b>



- H/s đọc VBTM “ Hạ Long- đá và nước.”
và trả lời câu hỏi SGK.


<b>H: Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối</b>
tượng nào? VB có cung cấp được tri thức
khách quan về đối tượng không? (đối tượng
là thắng cảnh Hạ Long, VB có cung cấp tri
thức khách quan về đối tượng).


<b>H: Các PP thuyết minh được sử dụng chủ</b>
yếu? (giải thích, liệt kê).


<b>H: Để cho VB sinh động tác giả còn sử</b>
dụng biện pháp nghệ thuật nào? (tưởng
tượng, nhân hóa)


<b>H: Đ</b>2<sub> đó có dễ dàng TM bằng cách đo đếm,</sub>


liệt kê không? ở đây t/giả TM bằng cách
nào?


GV:TM bằng phương pháp tưởng tượng,
I.


<b> Tìm hiểu việc sử dụng một</b>
<b>số biện pháp NT trong VB</b>
<b>thuyết minh : </b>


1. Ôn tập VB thuyết minh.



2. Viết VB thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ
thuật.


* Văn bản: Hạ Long – đá và
nước.


- Đối tượng: Thắng cảnh Hạ
Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HĐ3</b>


liên tưởng.


+ Tưởng tượng: Những cuộc dạo chơi...
+ Nước: Tạo sự di chuyển...


+ Nhân hóa: Thập loại chúng sinh...


H: tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh?(đối tượng trong
văn bản thuyết minh được nổi bật, bài văn
thuyết minh trở nên hấp dẫn hơn


GV: chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ.
. Luyện tập:


<i><b>BT1</b></i>: HS đọc yêu cầu BT: Đọc VB, trả lời
câu hỏi.



+ HS thảo luận nhóm, trả lời:


<b>H: Bài thuyết minh có nét gì đặc biệt? Tác</b>
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Tác dụng của các BPNT đó?


<b>BT2: - HS đọc đoạn trích, nhận xét BPNT</b>
được sử dụng.


=> Thuyết minh kết hợp với liên
tưởng, tưởng tượng và nghệ
thuật nhân hóa.


* Ghi nhớ: ( SGK )
II.


<b> Luyện tập : </b>


1.Văn bản: <i>Ngọc Hoàng xử tội</i>
<i>ruồi xanh</i>.


- VB là truyện vui, thuộc kiểu
VB thuyết minh có sử dụng một
số BPNT, yếu tố thuyết minh và
yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt
chẽ.


BPNT nhân hóa => gây hứng thú
làm nổi bật đối tượng thuyết


minh


2. Nhận xét các BPNT:


=> Lấy sự ngộ nhận tuổi thơ làm
đầu mối cho câu chuyện.


4.Củng cố: HS đọc ghi nhớ.


<b>5. Dặn dò: Hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.</b>


- Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VB thuyết minh. (Gv chia
nhóm HS thực hiện bài ở nhà)


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm</b>
<b>Ngày soạn:20/8/09</b>
<b>Ngày giảng:21/8/09</b>


<b>Tiết:5</b> <b><sub>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP</sub></b>
<b>NGHỆ THUẬTTRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
I Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


<b>1.Kiến thức: Biết viết , trình bày bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện</b>
pháp nghệ thuật vào VBTM.


<b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự...vào thuyết minh một</b>
vấn đề



<b>3. Giáo dục: Ý thức tạo lập văn bản đúng yêu càu thể loại</b>
II Chuẩn bị:


- GV: Chuẩn bị dàn ý ở bảng phụ


- HS: Chuẩn bị dàn ý bài thuyết minh trước ở nhà.
III Tiến trình hoạt động:


<b>1. Ổn định </b>
<b>2 Kiểm tra: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu: HS nêu các BPNT: Kể chuyện, tự thuật, đối thoại, ẩn dụ,nhân
hóa...Cơng dụng làm nổi bật đặc điểm, đối tượng và gây hứng thú người đọc.


- GV: Văn bản “ Ngọc hoàng....” gây hứng thú cho người đọc vì sao?
- HS: Vì VB sử dụng BPNT nhân hóa , TM làm nổi bật đối tượng
<b>3. Bài mới:</b>


KĐ: Sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh nhằm mục đích
gì?


GV: Vào bài


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>


<b>Hướng dẫn HS luyện tập việc sử</b>


<b>dụng các BPNT trong VB thuyết</b>
<b>minh.</b>


GV chép đề bài lên bảng


H: Đề bài yêu cầu thuyết minh vấn đề
gì?


H: Cần đảm bảo những yêu cầu gì về
nội dung?


- Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng
loại, lịch sử của các đồ dùng


- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ
thuật làm cho bài văn TM sinh động,
hấp dẫn.


Luyện tập


- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị dàn ý 1 đề thuyết minh.


<b>GV: Nhắc lại yêu cầu: Lập dàn ý chi</b>
tiết bài TM, có sử dụng BPNT để bài
TM thêm sinh động.


- Đại diện nhóm lên trình bày dàn ý
trước lớp ( mỗi nhóm 1 HS khá, 1 HS
trung bình). Cả lớp thảo luận để dàn ý


được hoàn chỉnh .


GV nhận xét chung về việc sử dụng
BPNT của HS.( Thông thường nhất là
cho sự vật tự thuật về mình hoặc có thể
s/ tạo một câu chuyện nào đó , phỏng
vấn các loại quạt, thăm một nhà sưu
tầm...)


Ví dụ: TM cái quạt


+ Quạt là một vật dung ntn?


+Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều
loại ra sao?


+ Cơng dụng, cách bảo quản mỗi loại?
+ Gặp người biết bảo quản thì số phận


I.


<b> Chuẩn bị : </b>


<i>Đề bài:</i> Thuyết minh 1 trong các đồ
dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo,
chiếc nón


II.


<b> Luyện tập trên lớp : </b>



1. Chuẩn bị dàn ý theo 3 phần.


2. Thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

của quạt ntn?


+ Quạt ở công sở hiện nay ntn?
+ Quạt giấy xưa?


+ Quạt ở các nhà quan ngày trước?...
HS viết các đoạn văn phầ mở bài, trình
bày, GV sửa.


GV đọc ĐV mẫu( nếu cần).


4. Viết đoạn văn.


4.


<b> Củng cố : Giáo viên nhận xét bổ sung. Hs đọc bài đọc thêm (16)</b>
5.


<b> Dặn dò : Mỗi HS hồn chỉnh các đề cịn lại.</b>


Chuẩn bị: Đấu tranh cho 1 thế giới hịa bình.
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm</b>


BÀI 2


<b>Kết quả cần đạt:</b>


1.HS hiểu được nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của tồn ther nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ bình. Thấy được nghệ thuật nghị luận của
tác giả. Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận
chặt chẽ.


2. Nắm được cá phương châm hội thoại quan hệ, cách thức, lịch sự vận dụng trong giao
tiếp.


3. Hiểu và có kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
<b>Ngày soạn:23/8/09</b>


<b>Ngày giảng: 24,25/8/09</b>


<b>Tiết: 6,7</b> <b><sub>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</sub></b>
Tác giả: <i><b>GG.Mác-Két</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


<b>1 Kiến thức: -Hiểu được nội dung vấn đề được đặt ra trong văn bản: Nguy cơ</b>
chiến trang hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại là chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hịa bình.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Đọc, tìm hiểu luận điểm , luận cứ của VBNL.</b>


<b>3. Giáo dục: ý thức đấu tranh giữ gìn mơi trường sống lành mạnh, hồ bình.</b>
II. Chuẩn bị:



- GV: Tìm hiểu các tin tức thời sự, xung đột ở các nước, các khu vực trên thế giới
để giới thiệu với HS.


- HS:Đọc kĩ VB,chuẩn bị bài ở nhà.
<b>III. Tiến trình hoạt động : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa VH nhân loại ntn ? Kể một mẩu chuyện về HCM mà
em biết ?


-Nét đẹp trong phong cách sống của HCM được thể hiện như thế nào? Em có suy nghĩ
gì về phong cách sống của Bác?


* u cầu:- HS nêu đủ các ý về con đường tiếp thu VH của HCM (6đ) ; Kể một mẩu
chuyện (4đ )


- HS nêu 3 ý về phong cách sống của HCM (6đ ),nêu cảm nghĩ (4đ ).


<b>3. Bài mới: KĐ: Trong chương trình LS8 em đã tìm hiểu mấy cuộc chiến tranh</b>
thế giới? Để kết thúc chiến tranh thế giới II Mĩ đã có hành động gì đối với NB?
Em có nhận xét gì về hành động đó?


<b>GV: Vào bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b>




<b>Vào bài: GV nhăc lại một tin tức vê</b>
c/t thế giới để dẫn vào bài.Giới thiệu
về tác giả GGMac-Két.


<b>H:Khái quát một số nét chính về tác</b>
giả?


- HS dựa vào chú thích (*)để giới
thiệu tác giả.


H: Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời tác
phẩm?


H: Văn bản viết theo phương thức
biểu đạt nào? Tìm hệ thống luận
điểm, luận cứ? (PT nghị luận )


+Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân
là hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa
toàn thể loài người và mọi sự sống
trên trái đất- Đấu tranh loại bỏ nguy
cơ ấy là n/vụ của toàn nhân loại.


+Luận cứ: ( HS thảo luận rút ra )
. Kho vũ khí hạt nhân đang được
tàng trữ có khả năng hủy diệt cả trái
đất và các hành tinh khác trong hệ
mặt trời.


. Cuộc chạy đua vũ trang đang


làm mất đi khả năng cải thiện đời
sống cho hàng tỉ người.


. Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ
đi ngược lại lí trí lồi người mà cịn đi
ngược lại lí trí của tự nhiên, phản lại
sự tiến hóa.


. Chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân,
đấu tranh cho một thế giới hòa bình.


I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
( SGK )


1. Tác giả:


-Mác két sinh năm 1928, là nhà văn
Cơlơm bia, u hồ bình, viết nhiều tiểu
thuyết nổi tiếng


2. Tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HĐ2</b>


<b>H: Em hiểu gì về Chiến tranh hạt</b>
nhân?


<b>-Cuộc chạy đua trên lĩnh vực KHKT</b>
về sản xuất, tành trữ vũ khí có khả


năng huỷ diệtcả trái đất và các hành
tinh khác trong hệ mặt trời. Nó vơ
cùng tốn kém vầ hết sức phi lý, nó
phản lại sự tiến hóa, đưa lồi người về
điểm xuất phát cách đây hàng nghìn
triệu năm.


Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản:
<b>HS đọc lại đoạn đầu</b>


<b>H: Vào đầu VB, tác giả đã xác định</b>
cụ thể thời gian và số lượng đầu đạn
hạt nhân với sức tàn phá khủng khiếp
như thế nào?


(HS dựa vào phần đầu văn bản nêu
thời gian, số lượng, sức hủy hại...)


<b>H: Em có nhận xét gì về cách vào đề</b>
và những chứng cứ mà tác giả đưa ra?
GV: Chốt lại kiến thức phần 1.


TIẾT 2


Hướng dẫn HS đọc văn bản, phân
tích phần 2:


- HS thảo luận, nêu lên bảng các dẫn
chứng, VD so sánh về các lĩnh vực:
Xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo


dục ( HS dựa vào VB nêu các số liệu
cụ thể )


<b>H: Em có đồng ý với nhận xét của tác</b>
giả: Việc bảo tồn sự sống trên trái đất
ít tốn kém hơn là “dịch” “hạch hạt
nhân” ?


H: Em có nhận xét gì về cách đưa
d.chứng của nhà văn?( so sánh đói


II. Tìm hiểu văn bản:


1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Thời gian cụ thể: 8/8/1986


- Số lượng cụ thể: 50.000 đầu đạn hạt
nhân, sức tàn phá khủng khiếp, xóa mọi
dấu vết...


- Tiêu diệt tất cả các hành tinh xoay
quanh hệ mặt trời, cộng thêm 4 hành
tinh...


=> Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác
thực, rõ ràng, thu hút người đọc, gây ấn
tượng mạnh.


2. Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng để con người sống tốt đẹp


hơn:


<b>Không thực hiện Đã, sẽ thực</b>
<b>hiện</b>


Đầu tư cho nước nghèo


-100 tỉ đô la 100 máy bay
7000 tên lửa
-phòng bệnh 14năm 10 tàu sân
bay


cứu 14 triệu trẻ em


-Calocho575 triệu 149 tên lửa
MX


người thiếu dinh dưỡng
-Xóa nạn mù chữ 2 chiếc tàu
ngầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HĐ3 </b>


lập: 1 bên là chi phí nhằm tạo ra sức
mạnh huỷ diệt tương đương với một
bên dùng chi phí đó để cứu trợ hàng
trăm triệu TE nghèo khổ, hàng tỷ
người được phòng bệnh, hàng trăm
triệu người thiếu dinh dưỡng...



H: Từ lý lẽ và dẫn chứng trên nhà văn
muốn khẳng định điều gì?


<b>H: Nhận xét về cách lập luận của tác</b>
giả ở đoạn này? ( lập luận đơn giản,
sức thuyết phục cao).


<b>GV: Chiến tranh hạt nhân không chỉ</b>
tiêu diệt mọi sự sống trên trái đất mà
còn phản lại sự tiến hóa, phản lí trí
của tự nhiên, để làm rõ luận cứ này
tác giả đã đưa ra những chứng cứ
khoa học nào? Nhận xét về cách lập
luận của tác giả?


-D/chứng KH về về địa chất và cổ
sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá
của sự sống trên trái đất: 380 tr. Năm
con bướm mới bay được; 180 tr. năm
bông hồng mới nở;..=> sự tiến hoá
của sự sống diễn ra trong thời gian rất
dài. Đối lập với nó là khoảng thời
gian ngắn ngủi để VKHN tiêu huỷ
toàn bộ sự sống


H: Đọc phần kết bài, cho biết phần
kết bài nêu vấn đề gì?


+ Thái độ của tác giả?



+ Phần kết tác giả đưa ra lời đề nghị.
Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó như
thế nào?


( nhân loại cần giữ gìn ký ức của
mình, lsử sẽ lên án những thế lự hiếu
chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân)


H: Cho thấy Mác ket là người ntn?
( quan tâm sâu sắc đến VKHN, vơ
cùng u chuộng hồ bình)


* Tính chất phi lí, sự tốn kém ghê gớm,
của cuộc chạy đua vũ trang=>Cuộc
chạy đua vũ trang chuẩn bị cho CTHN
đã và dang cướp đi của TG nhiều
đ.kiện để cải thiện cuộc sống con
người.


3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí
trí của con người, phản lại sự tiến hóa
của tự nhiên.


- Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ
sinh học, về nguồn gốc và sự tiến hóa
của sự sống trên trái đất.


- Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự tiến
hóa, tiêu biểu mọi thành quả của q


trình tiến hóa.


=> Phản tự nhiên, phản tiến hóa


4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hịa
bình.


- Nhận thức về nguy cơ chiến tranh.
- Đề nghị của G.G.Mác-Két: Lên án thế
lực hiếu chiến, đẩy nhân loại vào thảm
họa hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hướng dẫn tổng kết</b>:


<b>H: Cảm nghĩ của em về văn bản?</b>
Nghệ thuật lập luận trong văn bản
giúp em học tập được gì?


HS đọc ghi nhớ


Luyện tập: Theo em, vì sao VB này
được đặt tên là: <i>Đấu tranh cho một</i>
<i>thế giới hịa bình</i> ?


H: Ngồi nguy cơ CTHN , nhân loại
đang đứng trước nguy cơ gì? Chúng
ta phải làm gì để ngăn chặn những
nguy cơ đó? ( Sóng thần, thiên tai,
dịch bệnh, tham nhũng, ô nhiễm môi


trường ngày càng nghiêm trọng.


1. NT: Lập luận chặt chẽ, xác thực,
giàu cảm xúc


.2 ND: Nguy cơ chiến tranh đe dọa loài
người, sự sống trên trái đất đấu tranh
choa ta hịa bình là nhiệm vụ cấp bách.
*Ghi nhớ: SGK


<b>IV . Luyện tập</b>


<b>4.Củng cố : HS đọc ghi nhớ SGK, GV chốt kiến thức </b>
<b> 5. Dặn dò : -Đọc kỹ lại văn bản</b>


-Chuẩn bị : Các phương châm hội thoại (TT)
<b>IV. T ự r út kinh nghiệm : </b>


...
...
...
...
...
...
...


<b></b>
<b>---o0o---Ngày soạn:24/8/09</b>


<b>Ngày giảng: 26/8/09</b> <b>Tuần:2<sub>Tiết: 8</sub></b> <b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b><sub>(Tiếp theo )</sub>


I. Mục tiêu bài học:


.Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức,</b>
phương châm lịch sự.Biết tuân thủ các phương châm hội thoại trên trong giao tiếp,
nhận diện và sửa chữa lỗi không tuân thủ các phương châm hội thoại trên


<b>2.Kĩ năng: -Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.</b>
<b>3. Giáo dục: Biết tạo lập văn bản đúng tình huống giao tiếp.</b>


II. Chuẩn bị:


G/v: Giáo án, bảng phụ ghi các bài tập.
H/s: Soạn bài, chuẩn bị bài tập.


III. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Bài mới: KĐ: Khi nói: đi tiểu và đi đái theo em cách nói nào dễ nghe hơn? Vì</b>
sao?


<b>GV: Vào bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRỊ</b> <b>PHẦN GHHI BẢNG</b>


<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>



<b>Hướng dẫn tìm hiểu phương châm quan</b>
<b>hệ:</b>


GV: Đưa tình huống:


A:(nói với B)-Nằm lùi vào!
B: -Tơi có hào nào đâu?
A: - Đồ điếc.


B: Tôi tiếc đâu mà tiếc!


H: Nhận xét về tình huống hội thoại trên
( có đạt được mục đích giao tiếp khơng?
H: Sử dụng thành ngữ nào để nói về bản
chất của tình huống đó?


-HS đọc mục (I): Thành ngữ <i>Ơng nói gà</i>
<i>bà nói gà bà nói vịt </i>để chỉ những tình huống
hội thoại nào?


(Mỗi người nói một đằng, không khớp
nhau, không hiểu nhau).


<b>H: Em thử tưởng tượng điều gi xảy ra sau</b>
những tình huống như vậy? Qua đó chúng ta
rút ra được bài học gì khi giao tiếp?


 GV: Chốt lại kiến thức, gọi HS đọc
ghi nhớ (SGK)



 GV giảng thêm (SGV trang 22)


<b>Hướng dẫn tìm hiểu phương châm cách</b>
<b>thức :</b>


<b>H: HS đọc hai thành ngữ và cho biêt ý nghĩa</b>
của hai thành ngữ ?.


- <i>dây cà ra dây muống</i>: nói dài dịng rườm
rà .


- <i>lúng búng như ngậm hột thị</i>: nói khơng
thành lời, khơng rành mạch .


<b>H: Những cách nói đó ảnh hưởng như thế</b>
nào đến giao tiêp?(làm cho người nghe khó
tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội
dung được truyền đạt).


GV đưa bảng phụ chép VD SGK lên :


“ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ơng ấy”


H: Có thể hiểu câu trên theo những cách
nào?


-2cách, tuỳ vào h.cảnh giao tiếp=> Là cách


I. Phương châm quan hệ:



1. VD: Tìm hiểu thành ngữ <i>ơng</i>
<i>nói gà, bà nói vịt</i>


=> Khi giao tiêp cần nói đúng
đề tài, tránh lạc đề.




2. Ghi nhớ: (SGK)


II. Phương châm cách thức:
1. VD: Tìm hiểu các thành
ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HĐ3:</b>


<b>HĐ4:</b>


nói mơ hồ về nghĩa. Em hãy sửa lại?


H:Từ đó ta rút ra được bài học gì khi giao
tiếp?


GV Chốt lại kiến thức, h/s đọc ghi nhớ.


<b>Tìm hiểu phương châm lịch sự:</b>
-H/s đọc truyện: “ Người ăn xin”


<b>H: Vì sao ơng lão ăn xin và cậu bé đều cảm</b>


thấy như mình đã nhận được từ người kia
một cái gì đó?


(Cả hai đều nhận được tình cảm mà người
kia dành cho mình).


<b>H: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện?</b>
-Khi giao tiếp cần tế nhị tôn trọng người
khác.


-Chốt lại kiến thức, gọi học sinh đọc ghi nhớ
(SGK).


<b>Luyện tập:</b>


<i><b>BT1</b></i>: H/s đọc bài tập 1
GV cung cấp :


-<i>Chim khôn kêu tiéng rảnh rang</i>


<i>Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe</i>
<i>-Vàng thì thử lửa thử than </i>


<i>Chim kêu thử tiếng, người ngoan thử lời</i>
<i>-Chẳng được miếng thịt miếng xơi</i>


<i>Cũng được lời nói cho ngi tấm lịng</i>


<i>-Một lời nói quan tiền thúng thóc-một lời</i>
<i>nói dùi đục cẳng tay.</i>



<b>H: Ông cha ta khuyên dạy điều gì?</b>


<i><b>BT2</b></i>: Phép từ vựng nào liên quan đến p/c
lịch sự


<i><b>BT3</b></i>: Chọn từ ngữ thích hợp


<i><b>BT4</b></i>: HS thảo luận, GV gọi cá nhân trả lời
các câu hỏi a,b,c


gọn, rành mạch, tránh cách nói
mơ hồ.


2. Ghi nhớ: (SGK)


III. Phương châm lịch sự:
1. Truyện “ người ăn xin ”


=> Trong giao tiếp cần phải tôn
trọng lời lẽ lịch sự, tế nhị


2. Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập:


<b>1. Những câu ca dao khẳng</b>
định vai trị của ngơn ngữ trong
đời sống và khuyên chúng ta
nên dùng những lời lẽ lịch sự,
nhã nhặn trong giao tiếp.



<b>2. Phép tu từ nói giảm, nói</b>
tránh.


<b>3. a- Nói mát ; b- Nói hớt</b>
c- Nói móc ; d- Nói leo
=> Phương châm lịch sự.


đ. Nói ra đầu ra đũa (cách
thức )


<b>4. a- Tránh để người nghe hiểu</b>
mình khơng tn thủ PC quan
hệ.


b- Giảm nhẹ sự đụng chạm
đến người nghe => tuân thủ PC
lịch sự.


c- Báo hiệu cho người nghe
là người đó đã vi phạm PC lịch
sự.


<b>5. Giải thích nghĩa các thành</b>
ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>BT5: </b></i>Gọi 2 nhóm lên bảng thi giải thích các
thành ngữ, 2 nhóm dưới lớp theo dõi và
nhận xét.



- Điều nặng tiếng nhẹ: Nói
trách móc, chì chiết ( PC lịch
sự ).


- Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ,
khơng hết ý ( PC cách thức ).
- Mồm loa mép giải: Lắm lời
đanh đá, nói át người khác ( PC
lịch sự ).


- Đánh trống lãng: Né tránh,
không muốn đề cập đến vấn đề
mà người đối thoại đang trao
đổi ( PC quan hệ ).


- Nói như dùi đục chấm mắm
cáy: Nói khơng khéo, thơ cộc,
thiếu tế nhị ( PC lịch sự )


<b>4.Củng cố: - HS nhắc lại 5PC hội thoại</b>
<b>5. Dặn dị : </b>


- Hồn thành bài tập, nắm vững 5 phương châm hội thoại,
- Chuẩn bị: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm : </b>


...
...
...


...
...
...
...


<b></b>
<b>---o0o---Ngày soạn:26/8/09</b>


<b>Ngày giảng: 28/8/09</b> <b>Tiết: 9</b>


<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ </b>
<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
I Mục tiêu bài học:


<b>1. Kiến thức: HS hiểu được vai trò, cách đưa yếu tố miêu tả vào trong văn bản thuyết</b>
minh


<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Tìm hiểu các phương pháp khi làm bài văn TM có s.dụng</b>
BPNT.


<b>3. Giáo dục: GD ý thức tạo lập văn bản đúng thể loại.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


G/v: Một số văn bản thuyết minh.
H/s: Soạn bài, đọc các bài thuyết minh.
III. Tiến trình hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. kiểm tra: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VBTM ? Vai trị ? Đọc</b>
một đoạn VBTM có yếu tố nghệ thuật?



* Yêu cầu: Nêu các biện pháp NT (5 đ ); Tác dụng (3 đ ) ; Đọc đoạn văn ( 2
đ )


<b>3. Bài mới: KĐ: Với đề bài: “Thuyết minh về chiếc xe đạp”. Em làm như thế nào?</b>
<b>GV: Vào bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>


<b> :</b>


<b>Hướng dẫn HS đọc , tìm hiểu văn bản:</b>
<b>H: Giải thích nhan đề của văn bản?</b>


(Nhan đề: Cây chuối trong... đã miêu tả cây
chuối nói chung chứ không miêu tả cây
chuối cụ thể).


- HS đọc đoạn 1: Chú ý câu đầu và 2 câu
cuối.


- HS đọc đoạn 2: Chú ý những câu nói về
cơng dụng cây chuối.


- HS đọc đoạn 3: Giới thiệu về quả chuối
( chuối chín, chuối xanh, chuối thờ cúng...)



H: ND và đối tượng TM?
+Vị trí, sự phân bố


+ cơng dụng của cây chuối


+ Giá trị của quả chuối trong đ.sống s.hoạt
vật chất và tinh thần


<b>H: Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu</b>
tả ?(Hs gạch chân các yếu tố mtả)


<b>H: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong việc</b>
thuyết minh cây chuối? (Làm cho đối tượng
thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng).


GV: Rút ra ghi nhớ, HS đọc ghi nhớ
(SGK).


<b>Luyện tập:</b>


<i><b>BT1</b></i>: Thuyết minh tồn diện các mặt của
cây chuối:


- Thân chuối có hình dáng...
- Lá chuối tươi...


- Lá chuối khô...
- Nõn chuối ...
- Bắp chuối ...
- Quả chuối ...



<i><b>BT2</b></i>: HS đọc đoạn trích chỉ ra yếu tố miêu
tả trong văn bản


<i><b>BT3</b></i>: Đọc văn bản “ trị chơi ngày xn” chỉ


I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
<b>trong văn bản thuyết minh: </b>
1. Đọc, tìm hiểu văn bản: Cây
chuối trong đời sống Việt Nam


=> Miêu tả trong thuyết minh
làm cho đối tượng sinh động, sự
vật được tái hiện cụ thể.


<b>2. Ghi nhớ: ( SGK )</b>


II.


<b> Luyện tập : </b>


<b>1. Bổ sung yếu tố miêu tả vào</b>
các chi tiết thuyết minh.


- Thân chuối có hình trịn, gồm
nhiều bẹ màu xanh ghép lại,
dùng làm thức ăn cho gia súc.
- Lá chuối tươi, có màu xanh
đậm dùng để gói bánh trong các
dịp lễ tết...



- Bắp chuối dùng để ăn rau
sống, bóp gỏi...


<b>2. Chỉ ra yếu tố miêu tả trong</b>
đoạn trích.


<b>3. Các câu miêu tả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ra những câu văn miêu tả ( HS dùng bút chì
đánh dấu các câu miêu tả sau đó đọc lên
trước lớp).


- Những người tham gia...


- Những tướng của từng bên
đều mặc trang phục thời xưa
lộng lẫy.


- Sau hiệu lệnh những con
thuyền lao vun vút trong tiếng
reo hò cổ vũ và chiêng trống
rộn rã đơi bờ sơng.


<b>4.Củng cố: - Vai trị của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>
- Đọc lại các văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả.
<b> 5.Dặn dị: - Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả</b>


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...
...
...
...


<b></b>
<b>---o0o---Ngày soạn:26/8/09</b>


<b>Ngày giảng: 28/8/09 Tiết: 10</b> <b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ <sub>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</sub></b>
<b>I Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>
minh. Biết viết bài văn thuyết minh có độ dài khoảng 400 chữ có sử dụng yếu tố miêu
tả


<b>2. Kĩ năng: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>


<b>3. Giáo dục: Thấy được vai trò, tầm quan trọng của yếu tố miêu tả trong văn bản</b>
thuyết minh, vận dụng vào tạo lập văn bản


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Ghi dàn ý ở bảng phụ.


- HS: Đọc các văn bản thuyết minh, chuẩn bị bài trước ở nhà.
<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>



1. Ổn định
<b>2..Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của mỗi nhóm.


<b>3. Bài mới: KĐ: Nêu vai trị của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?</b>
<b>GV: Vào bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: Tổ chức luyện tập lập dàn ý, tìm ý:</b>
<b> - GV chép đề lên bảng, HS theo dõi tìm</b>
hiểu.


I. Chuẩn bị ở nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HĐ2:</b>


* Tìm hiểu đề:


H: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? Đối
tượng thuyết minh?




* Lập dàn ý:


H: mở bài cần trình bày những ý gì? ( HS
thảo luận => GV khái quát )



H: Thân bài: Em vận dụng ở VB thuyết
minh những ý nào?


- GV tổ chức cho HS triển khai, sắp xếp
các ý.




<b>H: Kết bài cần nêu ý gì?</b>


<b>Hướng dẫn HS viết bài theo nhóm:</b>
+ Nhóm 1: Viết đoạn mở bài.
+ Nhóm 2, 3: Viết đoạn thân bài.
+ Nhóm 4: Viết đoạn kết bài.
* Yêu cầu:


- Viết đoạn mở bài vừa có nội dung
thuyết minh, vừa có yếu tố miêu tả con
trâu ở làng quê Việt Nam.


- Giới thiệu con trâu trong việc làm
ruộng: cày bừa, kéo xe, chở lúa...


- Giới thiệu con trâu trong một số lễ hội:
chọi trâu, đâm trâu...


- Con trâu với tuổi thơ ở nơng thơn: hình
ảnh trẻ em chăn trâu, thổi sáo, thả diều =>
gợi cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt


Nam.


HS viết bài và trình bày, GV nhận xét bổ
sung.


GV có thể đọc ĐV mẫu:” Khơng có ai sinh
ra và lớn lên ở các làng quê VN mà lại


1. Tìm hiểu đề:


- Đề yêu cầu thuyết minh.


- Đối tượng: con trâu ở làng quê
Việt Nam.


2. Lập dàn ý:
a. <i><b>Mở bài</b></i>:


- Trâu được nuôi ở đâu?


- Những nét nổi bật về tác dụng.
b. <i><b>Thân bài</b></i>:


- Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ
đâu.


- Con trâu ở làng quê Việt Nam:
+ Trâu làm việc trên đồng
ruộng(cày, bừa, kéo xe,trục lúa..).



+ Là tài sản lớn của người nông
dân VN.


+ Với trẻ chăn trâu, việc chăn
ni trâu...


- Trâu trong lễ hội, đình đám..
- Nguồn cung cấp thịt da để
thuộc, sừng làm đồ mỹ nghệ.


c. <i><b>Kết bài</b></i>:


Con trâu trong tình cảm của người
nơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

khơng có tuổi thơ gắn với con trâu. Thuở
nhỏ đưa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm
nhìn con trâu được thả lỏng đang say sưa
gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một
chút nghễu nghện trên lưng trâu trong
những buổi chiều đi chăn thả trở về.Cưỡi
trâu ra đồng, cưỡi trâu lội sông, cưỡi trâu
thong dong và cưỡi trâu phi nước đại...Thú
vị biết bao!Con trâu hiền lành, ngoan
ngoãn đã để lại kí ức tuổi thơ những kỷ
niệm ngọt ngào!


<b>4.Củng cố:- HS đọc các đoạn văn.</b>
<b>5. Dặn dò : .</b>



- Viết lại bài văn hoàn chỉnh ở nhà .


- Chuẩn bị tiết 11, 12 : Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em.


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>---o0o---Ngàysoạn:6/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: 7/9/2011</b>


Tiết: 11,12


<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b>


<b>QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN</b>



<b>CỦA TRẺ EM</b>



I. Mục tiêu bài học:
.Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện</b>
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.



<b>2. Rèn kĩ năng: Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề</b>
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


<b>3. Giáo dục: GD ý thưc sống vì cộng đồng ...</b>
4 tích hơp: Kĩ năng sống, quyền trẻ em.
II. Chuẩn bị:


- GV: Bảng phụ ghi các phần, các mục, ghi nhớ.
- HS: Đọc văn bản, chuẩn bị bài trước ở nhà.
<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>


<b>1. Ổn định 1 phút</b>
<b>2. kiểm tra: 5 phút</b>


- Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Đấu trang cho một thế giới
hịa bình ”


3. Bài mới:


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài.</b>


Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chud ý cho học sinh.
Phương pháp: Nêu vấn đề.


Thời gian: 2 phút.


KĐộng: Em hãy cho biết tác hại của chạy đua vũ trang và chiến tanh hạt nhân đối
với nhân loại qua VB: Đấu tranh cho 1 thế giới hồ bình?


<b>GV: Vào bài</b>



<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu chung về văn bản.</b>


Mục tiêu: Hs nắm được xuất sứ, bố cụ của văn bản.
Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích...
Thời gian: 15 phút.


<b>Giới thiệu văn bản.</b>


<b>-</b> HS dựa vào chú thích giới thiệu xuất
xứ của bản tuyên bố.


GV: Bối cảnh thế giới mấy chục năm cuối
thế kỷ XX: KHKT Phát triển, kinh tế tăng
trưởng, tính cộng đồng, hợp tác giữa các
q/gia trên TG được củng cố mở rộng. Đó là
những đ/kiện thuận lợi với nhiệm vụ chăm


Hs dựa vào chú
thích trả lời


Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sóc giáo dục và b/vệ trẻ em. Bên cạnh đó có
khơng ít khó khăn, nhiều v/đề cấp bách
đang đặt ra: Sự phân hoá rõ rệt về mức
sống giữa các nước, giữa người giàu và
người nghèo trong một nước, tình trạng


c/tranh và bạo lực ở nhiều nơi trên TG: Trẻ
em có hồn cảnh khó khăn, bị tàn tật, bị
bóc lột, bị thất học có nguy cơ ngày càng
nhiều..


GV: HD HS đọc.


<b>H: Bố cục VB chia làm mấy phần? Phân</b>
tích tính hợp lí, chặt chẽ của bố cục văn
bản? (Văn bản gồm 17 mục chia làm 3
phần có bố cục chặt chẽ,


Hs đọc nối tiếp


Chia bố cục
Ghi chép


1. Đọc:


2. Bố cục: 3 phần
* Sự thách thức:
Tình trạng cuộc sống
bất hạnh của trẻ em
trên toàn thế giới.


* Phần cơ hội:
Khẳng định những
điều kiện thuận lợi cơ
bản để.... bảo vệ, chăm
sóc trẻ em.



* Phần nhiệm vụ:
Nêu nhiệm vụ cụ thể
<b>Hoạt động 2: Hươngz dẫn phân tích chi tiết văn bản.</b>


Mục tiêu: Hs nắm được 3 nội dung trọng tâm của văn bản; sự thách thức, cơ hội,
nhiệm vụ.


Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quýt vấn đề, vấn đáp, phân tích, thảo luận
nhóm...


Thời gian: 18 phút (Phần 1) (phần 2, 3 30 phút)
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu VB</b>


<b>H: Văn bản chỉ ra những thực tế cuộc sống</b>
của trẻ em trên thế giới như thế nào? Chỉ ra
những mặt gây hiểm họa cho trẻ em trên thế
giới ?


+ Thực tế cuộc sống của trẻ em ?


+ Hiểm họa đối với trẻ em? Giải thích
chế độ “a pác thai” ?


<b>H: Nhận xét cách phân tích các nguyên</b>
nhân trong văn bản?


H: Nhận thức, tình cảm của em sau khi
đọc xong phần này?



- HS đọc lại mục
1: <i>Sự thách thức</i>


Trả lời


Nhạn xét cách
phân tích trong
văn bản


Tự bộc lộ


II. Tìm hiểu văn bản:
1. Sự thách thức:
<i>Tình trạng rơi vào</i>
<i>hiểm họa của trẻ em</i>.


- Trở thành nạn nhân
của chiến tranh và bạo
lực, sự phân biệt
chủng tộc, sự xâm
lược chiếm đóng....


- Chịu đựng những
thảm họa của đói
nghèo, khủng hoảng
kinh tế, vô gia cư, dịch
bệnh, mù chữ, môi
trường xuống cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Liên hệ với bài Đấu tranh cho


một TG hồ bình” với số TE chết
do suy dinh dưỡng, em có suy
nghĩ gì?


GV: Gia như các nước sx VKHN
bớt đi kinh phí sx để tạo ĐK cho
TE thì sẽ khơng có TE chết do
thiếu dinh dưỡng.


Liên hệ tình trạng TE
VN trong và sau chiến
tranh chống đế quốc
Mỹ


gọn, nêu lên khá đầy đủ, cụ
thể các nguyên nhân ảnh
hưởng đến con người, đặc
biệt là trẻ em.


<b>Sơ kết tiết 1: Gv sơ kết tiết 1 chuyển sang tiết 2</b>
<b>Hướng dẫn học sinh đọc phần 2: </b><i>Cơ</i>


<i>hội </i>


- GV yêu cầu HS tóm tắt các điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ
trẻ em?


-Các quốc gia có ý thưc cao về lĩnh vực


này đã có cơng ước về quyền TE.


- Những cải thiện của bầu chính trị TG:
Giải trừ quân bị, một số tài nguyên to
lớn đượcchuyển sang phục vụ mục đích
phi qn sự trong đó tăng cường phúc
lợi TE.


H: Em biết gì về cơng ước quyền TE?
-Có 4 ndung chính: TE có 4 quyền là :
được sống cịn, được bảo vệ, được phát
triển, được tham gia


GV - Giải thích các từ: <i>Cơng ước, giải</i>
<i>trừ qn bị.</i>


<b>H: Trình bày suy nghĩ về điều kiện của</b>
đất nước ta hiện nay? (Đảng và nhà
nước ta ngày càng quan tâm tới TE như
việc thực hiện chính sách việc làm,
trong các lĩnh vực GD: trường cho TE
câm điếc, các bệnh viện nhi, hệ thống
các trường mần non, các công viên , nhà
hát,NXB dành cho TE


<b>H: Đánh giá những cơ hội trên?</b>
<b> </b>


<b>Gọi HS đọc phần 3: </b><i>Nhiệm vụ</i>



<b>H: Phần này gồm bao nhiêu mục? Mỗi</b>
mục nêu lên nhiệm vụ gì? ( gồm 8 mục,


Hs đọc phần
2


HS tóm tắt
các điều kiện
thuận lợi cơ
bản để cộng
đồng quốc tế
có thể đẩy
mạnh việc
chăm sóc
bảo vệ trẻ
em


Trả lời


Nghe


Thể hiện sự
hiểu biết của
mình


Trả lời
Hs đọc bài
Hs nêu từng


2. Cơ hội:



- Sự liên kết các quốc gia, ý
thức cao của cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh việc chăm sóc
bảo vệ trẻ em => cơ hội mới.


- Sự hợp tác, đoàn kết quốc
tế ngày càng có hiệu quả...


=> Những cơ hội khả quan
đảm bảo cho công ước thực
hiện.


3. Phần nhiệm vụ:


- Tăng cường sức khỏe và
chế độ dinh dưỡng trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

các mục nêu lên những nhiệm vụ cụ thể)


<b>H: Nhận xét các nhiệm vụ nêu ra ở các</b>
mục?


Hướng dẫn tổng kết => ghi nhớ ( SGK )
<b>Luyện tập:</b>


<b> - Phát biểu ý kiến về sự quan tâm</b>
chăm sóc của Đảng, Nhà nước, của các
tổ chức xã hội...



-Nhận thức hoạt đọng của bản thân


mục cụ thể


Nhận xét các
mục


cảnh đặc biệt khó khăn.


- Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em gái, các bà mẹ...


- Chuẩn bị cho trẻ một cuộc
sống tốt đẹp về vật chất, tinh
thần.


* Các nhiệm vụ cụ thể, toàn
diện.


III. Tổng kết:


* Ghi nhớ ( SGK )
IV. Luyện tập:
1. Phát biểu ý kiến.


2. Nhận thức của bản thân.
<b>Hướng dẫn học ở nhà</b>


Khái quát lại những thách thức và nhiệm vụ đối với TE?
Nắm vững nội dung bài học.



Chuẩn bị : Các phương châm hội thoại (TT).
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Ngày soạn: 99/9/09</b>
<b>Ngày giảng: 10/9/09</b>


<b>Tiết: 13</b>

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>



(TT)
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


<b>1.Kiến thức: Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các PCHT và tình huống giao</b>
tiếp.


- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại.


<b>2. Giáo dục: Hiểu được PCHT không phải là những quy định bắt buộc trong mọi</b>
tình huống giao tiếp vì nhiều lý do khác nhau, các PCHT có khi khơng được tuân thủ.


3. Rèn luyện kỹ năng: Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong qúa trình giao
tiếp.


- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
II. Chuẩn bị


- GV: Bảng phụ ghi bài tâp, ghi nhớ.SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn phương châm hội thoại ở bài trước, chuẩn bị bài trước ở nhà.


III. Tiến trình dạy học:


<b>1. Ổn định 1 phút</b>
<b>2 Kiểm tra: 5 phút</b>


- Kể ra các PCHT đã học? Trong truyện “Quả bí khổng lồ”, “Người ăn xin” tình
huống nào khơng tn thủ PCHT ?


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i>Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</i>
<i>Phương pháp: Thuyết trình.</i>


<i>Thời gian: 1 phút.</i>


Theo em các phương châm hội thoại được sử dụng như thế nào? Có phải trong tất
cả các tình huống giao tiếp đều phải tuân thủ một cách nghiêm túc các phương châm
hội thoại trên không?


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Quan hệ giữa PCHT và tình huống giao tiếp và những</b>
<b>trường hợp không tuân thủ PCHT</b>


<i>Mục tiêu: HS nắm được mối Quan hệ giữa PCHT và tình huống giao tiếp và những</i>
<i>trường hợp không tuân thủ PCHT</i>


<i>Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, minh họa, Thuyết trình.</i>


<i>Thời gian: 20 phút.</i>


<b>Tìm hiêu quan hệ giữa PCHT và tình</b>
<b>huống giao tiếp </b>


<b>H: Nhân vật chàng rể có tn thủ PCHT</b>
khơng ?Vì sao?


- HS đọc
truyện Chào hỏi
Chàng rể làm
một việc quấy


I.


<b> Quan hệ giữa PCHT và</b>
<b>tình huống giao tiếp . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>H: Có thể rút ra bài học gì qua câu</b>
chuyện này ?


GV Chốt lại kiến thức: Khi giao tiếpcần
chú ý đến đặc điểm của tình huống giao
tiếp vì một câu nói có thể phù hợp trong
tình huống này nhưng khơng thích hợp
rong tình huống khác.,


<b>Những trường hợp không tuân thủ</b>
<b>PCHT:</b>



-GV yêu cầu HS nhắc lại 5 PCHT đã
học


Trở lại các tình huống đã tìm hiểu ở
các bài trước.


<b>H: Trong các tình huống trên, tình</b>
huống nào không tuân thủ PCHT?
(Người ăn xin => PC lịch sự các trường
hợp cịn lại khơng tn thủ).


<b>H: Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu</b>
cầu An mong muốn khơng?


H: PCHT nào đã khơng được tn thủ?
H: Vì sao Ba không tuân thủ PCHT ấy
<b>H: HS đọc mục 3: Bác sỹ khơng tn</b>
thủ PCHT nào? vì sao?


Vậy việc nói dối của bác sĩ có thể chấp
nhận được khơng? Vì sao?( có thể chấp
nhận được vì nó có lợi cho sức khoẻ,
tâm lý bệnh nhân, giúp bệnh nhân lạc
quan rong cuộc sống)


H: Em hãy tìm những tình huống trong
đó PCVC không được tuân thủ?(người
chiến sĩ không may rơi vào tay giặc,Khi
nhận xét về hình thức tuổi tác của người
đối thoại,Khi đánh giá về học lực năng


khiếu của bạn bè...)


<b>H: HS đọc mục 4: Người nói có phải</b>
khơng tn thủ PC về lượng không?(Xét
nghĩ tường minh:k tuân thủ
PCVL;Nghĩa hàm ẩn vãn tuân thủ...)
<b>H: Nên hiểu câu này ntn?(Tiền bạc chỉ</b>
là phương tiện phục vụ cuộc sống chứ
không phải là mục đích cuối cùng=>


rối đền người
khác,gây phiền
hà đến người
khác.


HS đọc ghi nhớ
(SGK)


- HS nhắc lại
5 PCHT đã học


HS thảo luận
nhóm, trả lời


HS đọc mục
2


Trả lời?(vì Ba
không biết
chiếc máy bay


đầu tiên được
chế tạo năm
nào.Để tn
thủ
PCVC-khơng nói điều
mà mình khơng
có bằng chứng
xác thực,Ba dẫ
trả lời một cách
chung chung
như vậy.


2 Kết luận :Người nói phải
nắm được các đặc điểm của tình
huống giao tiếp (nói với ai? Nói
khi nào ? Nói ở đâu? Nói nhằm
mục đích gì?


*Ghi nhớ (SGK)


II. Những trường hợp khơng
<b>tn thủ PCHT .</b>


1. Ví dụ:


a. Người ăn xin => tn thủ
PC lịch sự. Các trường hợp cịn
lại PCHT khơng được tuân thủ.


b. Câu trả lời của Ba không


tuân thủ PC về lượng


c. Bác sỹ không tuân thủ PC về
chất => vì đó là việc làm nhân
đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Khơng nên vì tiền bạc mà qn đi nhiều
thứ quan trọng hơn)


<b>GV:Chốt lại </b>


<b>H: Qua các mục 2, 3, 4 em hãy rút ra</b>
kết luận việc không tuân thủ PCHT bắt
nguồn từ những nguyên nhân nào?


GV chốt lại kiến thức, gọi 2 HS đọc
ghi nhớ (SGK tr 37)


Lắng nghe


HS đọc ghi
nhớ (SGK tr
37)


<i>2. Kết luận</i>: PCHT khơng phải
là những quy định có tính chất
bắt buộc trong mọi tình huống.
Có những trường hợp không
tuân thủ PCHT.



* Ghi nhớ: (SGK)


<b>Hoạt động 3: Luyện Tâp</b>


<i>Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập thực hành.</i>
<i>Phương pháp: vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm, Thuyết trình.</i>
<i>Thời gian: 13 phút.</i>


<b>Hướng dẫn luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1</b></i>:, GV nhắc lại yêu cầu bài tập,
gợi ý HS trả lời.


<i><b>Bài 2</b></i>: Bốn nhân vật vì sao sao đến nhà
lão miệng? Thái độ của họ như thế nào?
Sự nổi giận có căn cứ khơng?


HS đọc bài tập
HS làm bài
theo nhóm, cử
đại diện trình
bày.


III. Luyện Tâp:


Bài 1: Ơng bố khơng tn thủ
PC cách thức.


Bài 2: Chân, Tay, Tai, Mắt đã
vi phạm PC lịch sự



<b>Hoạt động 4: .Củng cố: </b>


<i>Mục tiêu:giúp HS hệ thống hóa kiến thức.</i>
<i>Phương pháp: Vấn đáp..</i>


<i>Thời gian: 3 phút.</i>


Nêu mối Quan hệ giữa PCHT và tình huống giao tiếp?
Những trường hợp nào khơng tn thủ PCHT?


<b>Hoạt động 5.Dặn dị: 2 phút</b>


- Nắm vững nội dung bài học làm bài tập ( SGK) và chuẩn bị bài viết số 1
<b>IV.</b>


<b> Tự r út kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Ngày soạn:10/9/2011</b>


<b>Ngày giảng: 12/9/2011</b> <b>Tiết: 14,15</b>


<b>VIÊT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN</b>
<b>THUYẾT MINH</b>


<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra:</b>
Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Viết được bài TLV thuyết minh về những đói tượng quen thuộc có</b>
sử dụng biện pháp miêu tả.



<b>2.-Rèn kĩ năng: Diễn đạt ý, trình bày đoạn văn, bài văn .</b>
<b>3. Giáo dục: GD ý thức tạo lập văn bản đúng yêu cầu thể loại.</b>


<b>II. Hình thức kiểm tra.</b>
Hình thức: Tự luận.


Cách tổ chức: HS làm bài kiểm tra phần tự luận trong vòng 90 phút.
<b>III. Thiết lập ma trận.</b>


<b> Mức độ</b>


<b>Tên chủ đề</b> Nhận biết Thông hiểu


Vận dụng Cộng
Cấp độ


thấp


Cấp độ cao
Sử dụng một số


biện pháp nghệ
thuật trong văn
bản thuyết minh


Trình bày được
những biện pháp
nghệ thuật gì
trong văn bản


thuyết minh


Hiểu được mục
đích của việc sử
dụng các biện
pháp nghệ thuật
đó


0 0


Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ %


Số câu: 1/2
Số điểm: 0,5 đ
Tỉ lệ %: 5%


Số câu: 1/2
Số điểm: 1đ


Tỉ lệ % : 10% 0 0


Số câu: 1
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ %:
15%
Sử dụng yếu tố



miêu tả trong
văn bản thuyết
minh


hiểu được thế
nào là yếu tố
miêu tả


Hiểu được tác
dụng của việc sử
dụng yếu tố miêu
tả trong văn bản
thuyết minh


0


Viết bài văn
thuyết minh về
một đối tượng
quen thuộc có
sử dụng yếu tố
miêu tả


Số câu: 2
Số điểm: 8,5đ
Tỉ lệ %


Số câu: 1/2
Số điểm: 0,5 đ
Tỉ lệ %: 5%



Số câu: 1/2
Số điểm: 1đ


Tỉ lệ % : 10% 0


Số câu: 1
Số điểm: 7đ
Tỉ lệ %: 70 %


Số câu: 2
Số điểm:
7 đ
Tỉ lệ %:
85%
Tổng số câu:


Tổng số điểm:
Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ %: 10%


Số câu: 1
Số điểm: 2đ


Tỉ lệ %: 20% 0


Số câu: 1


Số điểm: 7đ
Tỉ lệ%: 70%
20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>
1 Đề bài:


Câu 1.Có thể sử dung những biện pháp nghệ thuật gì trong văn bản thuyết minh.
Sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó nhằm mục đích gì?


Câu 2.Em hiểu thế nào là yếu tố miêu tả? Tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh?


Câu 3. Hãy vận dụng các biện pháp nghệ thuật đã học để thuyết minh về con trâu ở
làng quê Việt Nam.


<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm.</b>


<i>a.Mở bài</i>: Giới thiệu con trâu trên quê hương Việt Nam. (1đ )
<i> b.Thân bài</i>: (5đ )Thuyết minh đặc điểm của con trâu. (1đ )
- Nguồn gốc con trâu. (1đ )


- Sự phát triển của con trâu. (1đ )


- Vai trò của con trâu trong đời sống vật chất và đời sống tinh thần. (1,5đ )
<i> c. Kết bài</i>: Khẳng định lại vị trí vai trị của con trâu (1đ )


Hs làm bài 90 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>


<b>HĐ3:</b>


<b>HĐ4</b>


<b>Giới thiệu đề bài </b>


- GV chép đề lên bảng.


- HS chép đề vào giấy làm bài.
<b>Hướng dẫn học sinh phân tích đề.</b>


* Yêu cầu nội dung của đề:


- Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê
Việt Nam.


- Sử dụng phương pháp thuyết minh kết
hợp miêu tả.


* Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
<b>Nêu thang điểm cho từng phần :</b>


<b>HS làm bài</b>


1 Đề bài:Thuyết minh về con trâu
ở làng quê Việt Nam.



2.Yêu cầu :


-Giới thiệu chung về con trâu ở
làng quê Việt Nam.


-Sử dụng phương pháp thuyết
minh kết hợp với miêu tả.


3. Dàn ý:
4. Viết bài:


<b>4 Củng cố . Dặn dò : Chuẩn bị bài “ Chuyện người con gái Nam Xương. </b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngày soạn: 12/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: 14/9/2011</b>
Tiết: 16-17


<b>VĂN BẢN</b>


<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>


(<i>Trích truyền kì mạn lục</i> – <i><b>Nguyễn Dữ </b></i>)


I. Mức độ cần đạt


- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì.


- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của
Nguyễn Dữ trong tác phẩm.



<b>I. Trọng tâm kiến thức kĩ năng</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Cốt truyện,nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyền kì.


- Hiện thực của ssoos phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp
của người phụ nữ Việt Nam.


-Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng truyện
dựng nhân vật,sự sáng tạo trong kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực
tạo nên vẻ đẹp riêng của truyện truyền kì. Tóm tắt và học thuộc lịng 1 số đoạn văn hay.


- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vọ chàng Trương.
<b>2.Rèn luyện kỹ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kỳ.
- cảm nhận được những chi tết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm có nguồn gốc
dân gian.


<b>3. Giáo dục: GD lịng u q, kính trọng các bà các mẹ , đấu tranh với những hủ</b>
tục lạc hậu trọng nam khinh nữ.


II. Chuẩn bị:


GV: Bảng phụ ghi bố cục tác phẩm, tranh minh họa cảnh cuối.
HS: Đọc văn bản, chuẩn bị bài


III. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định 1 phút</b>



<b>2 Kiểm tra: 5 phút</b>


-Nêu bố cục và nội dung các phần của VB “Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i>Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</i>
<i>Phương pháp: Vấn đáp..</i>


<i>Thời gian: 1 phút.</i>


Qua văn bản “ Bánh trôi nước “đã học trong chương trình ngữ văn 7 em thấy
người phụ nữ trong xã hội phong kiến có những phẩm chất và số phận như thế nào?


<b>GV: Vào bài: </b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nọi dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Mục tiêu: Hs nắm được những nét chính về giả, tác phẩm, đại ý, bố cục của văn</i>
<i>bản.</i>


<i>Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, giải thích…..</i>
<i>Thời gian: 15 phút.</i>


-Gv yêu cầu hs đọc thầm phần chú
thích, giới thiệu những nét chính về


tác giả và nguồn gốc tác phẩm


-Nguyễn Dữ sống vào TK XVI, học
rộng tài cao,nghỉ làm quan, sống ẩn
dật, viết sách nuôi mẹ


Gv bổ sung


-TKML(tập truyện ghi chép tản mạn
những điều kỳ lạ vẫn được lưu
truyền) gồm 20 truyện, viết theo lối
văn xuôi biền ngẫu


CNCGNX là truyện thứ 16, viết về
người PN đức hạnh. Nhân vật chính
là Vũ Nương


H: Nguồn gốc của truyện Người con
gái Nam Xương?( từ 1 truyện d/gian
trong kho tàng truyện cổ tích Việt
Nam” Vợ chàng Trương”)


<b>Hướng dẫn đọc tìm hiểu bố cục</b>
<b>VB:</b>


-GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS
đọc tiếp, chú ý phân biệt lời tự sự và
lời đối thoại, đọc diễn cảm phù hợp
với từng NV trong từng hồn cảnh



- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
SGK


HS: Tóm tắt côt truyện


<b>H: Câu chuyện kể về ai ? về sự việc</b>
gì?


HS đọc chú thích,
giới thiệu những
nét chính về tác giả
và nguồn gốc tác
phẩm


Lắng nghe


Trả lời


- HS thảo luận ,
phát biểu


HS: Tóm tắt côt
truyện


I. Giới thiệu tác giả tác
<b>phâm :</b>


1. Tác giả:


Nguyến Dữ(?-?)sống vào


TK XVI, học rộng tài
cao,nghỉ làm quan, sống ẩn
dật, viết sách nuôi mẹ


<b>2. Tác phẩm </b>


* Truyền kỳ mạn lục :
Gồm 20 truyện viết theo lối
văn xuôi biền ngẫu.


* Chuyện người con gái
Nam Xương: là truyện thứ
16


II. Đọc và tìm hiểu chung:
1.Tìm hiểu chú thích SGK
2. Đại ý: Câu chuyện kể về
số phận oan nghiệt của
người PN có nhan sắc, đức
hạnh dưới chế độ phụ
quyền PK.




3.Bố cục: Chia làm 3 phần
-Vẻ đẹp của Vũ Nương
-Nổi oan khuất và cái chết
bi thảm của nàng.


-Ước mơ của nhân dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Mục tiêu: Hs nắm được những nét chính về vẻ đẹp của Vũ Nương, thái độ của tác</i>
<i>giả. Học tập nghệ thut khai thác văn học dân gian và sự sáng tạo trong sáng tác văn</i>
<i>học….</i>


<i>Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, giải thích, thảo luận…..</i>
<i>Thời gian: 20 phút. ( cho phần vẻ đẹp của Vũ Nương)</i>


-GV gọi HS tóm tắt lại phần I.


<b>H: Trong cuộc sống gia đình Vũ Nương đã</b>
xử sự như thế nào trước tính đa nghi của
Trương Sinh?


<b>H: Khi tiễn chồng ra trận, nàng đã dặn chồng</b>
thế nào, em hiểu gì về nàng qua lời dặn đó?


<b>H: Khi xa chồng, Vũ Nương đã thể hiện</b>
những phẩm chất tốt đẹp nào?


H: Những hình ảnh ước lệ trong đoạn
trích(“bướm lượn đầy vườn”,”mây che kín
núi”) có tác dụng gì?


“bướm lượn đầy vườn”: chỉ cảnh mùa xn
tươi vui


“mây che kín núi”: cảnh mùa đơng ảm đạm
=> Những hình ảnh ước lệ chỉ sự trơi chảy
của thời gian...



<b>H: Khi bị chồng nghi oan, nàng đã làm những</b>
việc gì? (tâm trạng của nàng, những lời bộc
bạch...)


<b>H: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp tình</b>
tiết trong đoạn truyện này?( đầy kịch tính từ
thấp đến cao: trong lời thoại 1, nàng phân
trần để chồng hiểu rõ tấm lịng của mình, cầu
xin chồng đừng nghi oan...=>tìm cáh để hàn
gắn hạnh phúc gia đình


<b>GV: VN bị dồn đẩy đến bước đường cùng,</b>
mất tất cả đầnh phải chấp nhận số phận sau
mọi có gắng khơng thành. Hành động tự trẫm
mình của nàng là một hành động quyết liệt
cuối cùng để bảo toàn danh dự.(GV so sánh
với hành động của VN trong truyện cổ
tíchVợ chàng Trương để thấy rõ sự sáng tạo
của tg)


<b>H: Em cảm nhận như thế nào về nhân vật Vũ</b>
Nương? Về số phận của đời nàng?


<b>GV chôt lại: Vũ Nương xinh đẹp nết na hiền</b>
thục, hiếu nghĩa, hết lòng vun đắp cho hạnh


HS tóm tắt lại
phần I



Dựa vào văn
bản trả lời
Trả lời


Tìm trịn văn
bản.


Giải thích hình
ảnh ước lệ.


Trả lời


Thảo luận và
rút ra nhận xét


Lắng nghe


Tự bộc lộ cảm
nhận của bản
thân


Lắng nghe


III. Phân tích:


<b>1. Vẻ đep của Vũ</b>
<b>Nương</b>


*Trong cuộc sống bình
thường:



-Tư dung tốt đẹp nết na
- Giữ gìn khn phép
khơng để thất hịa


*Khi tiễn chồng ra trận
- Khơng mong vinh
hiển chỉ cầu bình an trở
về


*Khi xa chồng:


Chung thủy yêu
chồng đảm đang, hiếu
nghĩa


*Khi bị chồng nghi
oan:


-Phân trần để chồng
hiểu rõ tấm lòng, tìm
cách để hàn gắn hạnh
phúc .


- Đau đớn thất vọng
không hiểu nguyên
nhân, hạnh phúc tan
vỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

phúc gia đình nhưng phải chịu nổi oan khuất,


phải lấy cái chết để giải tỏ.


<b>HÊT TIẾT 1: </b>
<b>TIẾT 2: DẠY 16/9</b>
Củng cố, kiểm tra:


- HS kể tóm tắt nổi oan của Vũ Nương:
<b>H: Nổi oan của Vũ Nương bắt đầu từ đâu?</b>
H:Nêu cách dẫn dắt tình tiết của tác giả ?
H: Tính ghen tng của TS đựoc phát triển
ntn?(Lời nói chứa dầy dữ liệu đáng ngờ=>
Nút thắt được đưa ra và ngày càng chặt..)
H: Từ sự nghi ngờ, TS có những hành động
ntn?( Khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, phân
tích; bỏ ngồi tai những lời phân trần của vợ
và các nhân chứng khác đồng thời nhất quyết
khơng nói ra dun cớ để VN có cơ hội minh
oan=> kịch tính ngày càng cao.TS trở thành
kẻ thô bạo, vũ phu “mắng nhiếc nàng đánh
đuổi nàng đi” dẫn đến cái chết oan nghiệt
cho VN.


H: Em đánh giá ntn về cách xử sự của TS?
H: Lẽ ra câu chuyện đã có thể được giải
quyết ntn?


<b>H: Ý nghĩa cái chết của Vũ Nương? </b>


GV: Cuộc hôn nhân khơng bình đẳng->
XHPK xem trọng quyền uy của kẻ giàu và


người đàn ông trong gđ, đồng thời bày tỏ
niềm thương cảm đối với số phận oan nghiệt
của người phụ nữ


GV gọi HS kể tóm tắt đoạn cuối của truyện:
<b>H: Tìm hiểu những yếu tố truyền kỳ kết hợp</b>
với những yếu tố hiện thực trong truyện? Ý
nghĩa của những yếu tố đó?


Yếu tố kỳ ảo Yếu tố thực
-PL nằm mộng, thả


rùa;lạc vào động LP,
được đãi tiệc, gặp
VN.


-địa danh có thật:
bến đò HG,ải Chi
Lăng.


-thời điểm lịch sử:


Hs kể lại đoạn
nỗi oan của vũ
nương


Nêu ý kiến


HS Nhận xét
vè các cư sử


của Trương
Sinh


Trả lời
Ghi chép


HS kể tóm tắt
đoạn cuối của
truyện


Tìm các chi
tiết trong
thuyện theo
yêu cầu


chết.


<b>2. Nỗi oan của Vũ</b>
<b>Nương:</b>


- Tình huống bất ngờ:
lời nói ngây thơ của bé
Đản => Trương Sinh
đa nghi.


- Bỏ ngoài tai những
lời phân tích của vợ,
xóm làng.


=> xử sự hồ đồ, độc


đoán khiến cho Vũ
Nương bức tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-PL được sứ giả LP
rẽ nước đưa về trần
thế.


-V/Nương hiện ra
dưới cờ tán, kiệu hoa
rồi biến mất.


cuối đời Khai Đại ,
nhà Hồ.


- Nhân vật lsử: Trần
Thiêm Bình.


-Sự kiện lsử: quân
Minh xlược nước ta.
-Tình cảnh gđ
V/Nương khơng
người chăm sóc sau
khi mất


=> Yếu tố kỳ ảo làm hoàn chỉnh thêm nét
đẹp của VN- một con người dù ở TG khác
vẫn nặng tình với cuộc đời, quan tâm đến
phần mộ tổ tiên, chồng con, vẫn khao khát
được phục hồi danh dự.



-tạo nên kết thúc có hậu cho tác phẩm, thể
hiện ước mơ của ND về lẽ công bằng trong
cuộc đời.


- Người tốt tuy được minh oan nhưng vẫn
thấm đẫm bi kịch:VN không thể trở về, HP
thực sự không thể làm lại...


<b>Tổng kết</b>


H: Những đặc sắc về NT?


H: Qua câu chuyên, tác giả muốn nhắn nhủ
chúng ta điều gì?( GV làm rõ giá trị nhân đạo
và giá trị hiện thưc của tphẩm)


HS: Đọc ghi nhớ
GV: Chốt lại
<b>Luyện tập: </b>


- Cho HS kể lại câu chuyện theo cách cảm
của các em.


- Đọc bài thơ “Lại bài viếng Vũ Thị” của Lê
Thánh Tông.


Nhận xét về
các yếu tố kì
ảo vừa tìm
được



Nêu nhận xét


Trả lời


3. Truyện kết thúc bi
<b>thương, mang màu</b>
<b>sắc cổ tích:</b>


=> Yếu tố kỳ ảo tăng
sức hấp dẫn của câu
chuyện, hồn chỉnh
tính cách của nhân vật
Vũ Nương


- Thỏa mãn ước mơ
ngàn đời của nhân dân.


IV. Tổng kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* Ghi nhớ(SGK)
V. Luyện tập:


1. Kể chuyện theo cách
của em.


2. Đọc thơ Lê Thánh
Tông.


Hướng dẫn tự học bài và chuẩn bị bài mới ở nhà


- Tóm tắt lại văn bản bawngd lời của em.


- Nắm vững cốt truyện, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị: Xưng hô trong hội thoại.


<b>IV.Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Ngày soạn: 16/9/2011</b>


<b>Ngày giảng: 17/9/2011</b> <sub>Tiết: 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI </sub>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Hiểu được sự phong phú tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ</b>
thống các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.


- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống
giao tiếp.


- Biết cách xưng hơ và sử dụng từ ngữ xưng hô cho phù hợp với đối tượng và tình
huống giao tiếp


<b>2.Rèn luyện kỹ năng: Sử dụng từ ngữ.</b>


<b>3. Giáo dục: Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ.</b>
II. Chuẩn bị


- GV: Bảng phụ ghi bài tập.



- HS: Chuẩn bị bài, sưu tầm các đoạn thoại có từ ngữ xưng hơ.
III. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định 1 phút
<b>2. Kiểm tra: 5 phút</b>


Việc không tuân thủ PCHT bắt nguồn từ những phương châm nào? Tìm 1 ví dụ cụ
thể trong giao tiếp hằng ngày thể hiện sự không tuân thủ PCHT ?


3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


<i>Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</i>
<i>Phương pháp: Vấn đáp..</i>


<i>Thời gian: 1 phút.</i>


GV đưa tình huống( bảng phụ) và y/cầu HS tìm từ ngữ xưng hơ.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu từ ngữ xưng hơ và việc xử dụng từ ngữ xung hô</b>


<i>Mục tiêu: Hs hiểu hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất đa dạng và phong</i>
<i>phú, cần sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.</i>


<i>Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, giải thích..</i>
<i>Thời gian:15 phút.</i>


<b>HĐ của trầy</b> <b>Hđ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



- Hãy sưu tầm 1 số từ ngữ xưng hô
trong Tiếng Việt?


H: Cho biết cách dùng từ ngữ đó?
- Ngơi 1: tôi, tớ, chúng tớ, chúng
mình...


- Ngơi 2: mày, bạn ,các bạn...
-Ngơi 3: họ, chúng nó...


Hs sưu tầm, trả
lời


I. Từ ngữ xưng hô và việc
<b>xử dụng từ ngữ xung hô: </b>


1. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Hoặc:-Suồng sã: mày-tao, đây-đấy..
-Thân mật: anh, chị-em...
- Trang trọng: q ơng, ngài..
Đặc biệt có một lượng lớn từ ngữ là
các danh từ chỉ quan hệ họ hàng được
dùng làm từ ngữ xưng hô: ông, bà,
bác...


H: từ việc liệt kê, em có nhận xét gì
về từ ngữ xưng hô trong TV?


GV: So sánh với các ngôn ngữ khác


như tiếng Anh:


-Ngơi 1, số ít chỉ có”I”;số nhiều là
“We”.


- Ngơi 2: “you”


- HS đọc đoạn trích “ Dế mèn...”, xác
định từ ngữ xưng hơ.


<b>H: Vì sao có sự thay đổi về cách</b>
xưng hơ của dế Mèn và dế Choắt trong
đoạn trích “a” và “b” ? Giải thích sự
thay đổi đó.


<b>+ Đ1: Sự xưng hơ bất bình đẳng của</b>
một kẻ ở vị thế yếu,cảm thấy mình
thấp hèn,cần nhờ vả người khác và
một kẻ ở vị thế mạnh, kiêu căng hách
dịch.


<b>+ Đ2: xưng hô thay đổi hẳn, là xưng</b>
hơ bình đẳng...


<b>=> thay đổi từ xưng hô là do tình</b>
huống giao tiếp thay đổi


- Em rút được kết luận gì về hệ thống
từ ngữ xưng hơ Tiếng Việt? Để xưng
hơ thích hợp người nói cần phải làm


gì?


GV chốt lại kiến thức,


Hs nhận xét về hệ
thống từ ngữ
xưng hô trong
tiếng Việt


So sánh với một
số ngôn ngữ khác
Giải thích về
cách xưng hơ
trong ví dụ


Nhận xetd rút ra
kết luận


HS đọc ghi nhớ
SGK.


=> Từ ngữ xưng hô rất
phong phú, tinh tế.


- Đoạn trích: “Dế Mèn
phiêu lưu kí”.


+ Mèn xưng hơ với Choắt:
ta – chú mầy .



+ Choắt: anh – em, tôi –
anh ( tình huống giao tiếp
thay đỏi .


 Ghi nhớ (SGK)


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.</b>


<i>Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức để làm bài tập</i>


<i>Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, giải thích..</i>
<i><b>Thời gian:20 phút.</b></i>


BT1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập:


Hs thực hiện yêu
cầu của bài tập 1


II. Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chỉ ra sự nhầm lẫn trong cách
xưng hơ? Vì sao có sự nhầm lẫn
đó?


BT2: Gv gọi HS đọc yêu cầu bài
tập, các HS trong bàn thảo luận,
giải thích vì sao trong văn bản
khoa học nhiều khi tác giả chỉ là
1 người nhưng vẫn xưng <i><b>chúng</b></i>
<i><b>tôi </b></i>chứ không xưng <i><b>tôi</b></i>



BT3: HS thảo luận nhóm, đại
diện mỗi nhóm phân tích từ ngữ
xưng hơ mà cậu bé ( Thánh
Gióng ) dùng để nói với mẹ
mình và sứ giả? Cách xưng hô
như vậy nhằm thể hiện điều gì?
BT4: Nhóm 1


BT5: Nhóm 2.
BT6: nhóm 3, 4.


GV cho HS làm theo nhóm, sau
5 phút mỗi nhóm đại diện 2 em
trình bày trước lớp, các HS cịn
lại nhận xét và bổ sung, GV chốt
lại vấn đề.


HS đọc yêu cầu
bài tập, các HS
trong bàn thảo
luận, giải thích


HS thảo luận
nhóm, đại diện
mỗi nhóm phân
tích từ ngữ xưng
hô mà cậu bé


Hs thực hiện


nhóm theo u
cầu của giáo
viên


chúng ta”(ngơi gộp) – “chúng
em”(ngôi trừ)=> vì cơ học viên
nước ngồi chưa phân biệt được
xưng hô trong hội thoại.


2. Văn bản khoa học dùng
<i><b>chúng tôi</b></i> thay cho <i><b>tơi </b></i> nhằm tăng
tính khách quan thể hiện sự
khiêm tốn của tác giả.


3. Cách xưng hơ của <i><b>Gióng</b></i>: ông
– ta => thể hiện sự khác thường,
xưng hô mẹ => gọi thông thường


4. Xưng hô thầy – con: thái độ
kính cẩn lịng biết ơn của một vị
tướng đói với thầy.


5. Cách xưng hô tôi – đồng bào
=> tạo cảm giác gần gũi, thân
thiết giữa Lãnh tụ và nhân dân.


6. Xưng hơ cháu – ơng => hạ
mình.


tơi – ông; bà – mày => thay đổi


thái độ hành vi ứng xử


<b>Hoạt động 4: hướng dẫn tự học:</b>


Lấy ví dụ về trường hợp sử dụng từ ngữ xưng hô với một đối tượng trong những hoàn
cảnh giao tiếp khác nhau? Giải thích sự thay đổi đó? (VD: con là hs của mẹ...)


- Làm bài tập 7 (SBT tr 15 )
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Ngày soạn: 17/9/11</b>


<b>Ngày giảng: 19/9/11</b> <b>Tiết: 19</b>

<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP, CÁCH DẪN</b>

<b><sub> GIÁN TIẾP</sub></b>


I. Mức độ cần đạt


- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời của một người hoặc lời của
một nhân vật.


- Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.
<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp .
- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.
<b>2- Rèn luyện kĩ năng: </b>


- Nhận ra được cách dẫn tiếp và cách dẫn gián tiếp.


-Sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.


3.Giáo dục: GD ý thức sư dụng lời dẫn phù hợp khi tạo lập văn bản.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bảng phụ ghi ví dụ lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
- HS: Chuẩn bị bài theo SGK


<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định 1 phút</b>


<b>2.Kiểm tra : 5 phút </b>


Em có nhận xét già về hệ thống các từ ngữ để xưng hô trong tiếng Việt. Khi giao
tiếp cần chú ý những gì?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i>Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</i>
<i>Phương pháp: Nêu vấn đề.</i>


<i>Thời gian: 2 phút.</i>


H: Khi làm văn nghị luận để chứng minh cho 1 quan niệm nào đó là đúng đắn em
làm như thế nào? -> GV: Vào bài


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: HD học sinh tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.</b>


<i>Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và biết vận dụng cách dẫn trực tiếp..</i>



<i>Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích cắt nghĩa, thảo luận</i>
<i>nhóm..</i>


<i>Thời gian:10 phút.</i>


GV gọi HS đọc hai đoạn trích a, b:
<b>H: Phần in đậm trong đoạn trích a là lời</b>
nói hay ý nghĩ? (lời nói )


<b>H: Phần in đậm trong đoạn trích b là lời</b>
nói hay ý nghĩ? ( ý nghĩ )


HS đọc hai
đoạn trích a, b:
Các HS khác
đọc thầm


I. Cách dẫn trực tiếp:
1. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b> H: Phần in đậm được ngăn cách với bộ</b>
phận trước bằng dấu gì ? (Dấu hai chấm
và dấu ngoặc kép )


<b> H: Có thể thay đổi vị trí của bộ phận in</b>
đậm được khơng ? Sử dụng dấu gì để
ngăn cách ? ( Có thể thay đổi được, dùng
dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép )



<b>H: Thế nào là cách dẫn trực tiếp ?</b>
GV: Chốt lại và cho HS đọc ghi nhớ


HS Trả lời
Trả lời


Dựa vào ghi
nhớ trả lời
1 HS đọc ghi
nhớ


b. Ý nghĩ.


- Được ngăn cách bởi dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép.


2. Ghi nhớ: ( SGK )
<b>Hoạt động 3: HD học sinh tìm hiểu cách dẫn gián tiếp .</b>


<i>Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và biết vận dụng cách dẫn gián tiếp</i> <i>.</i>


<i>Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích cắt nghĩa,nêu ví dụ,</i>
<i>thảo luận nhóm..</i>


<i>Thời gian:10 phút.</i>


GV gọi học sinh đọc 2 đoạn trích a, b và
tìm hiểu


<b>H: Phần in đậm trong đoạn trích (a) là</b>


lời nói hay ý nghĩ ? Nó có được ngăn
cách với bộ phận đứng trước nó bằng
dâu gì khơng ?


<b>H: Trong đoạn trích (b) phần in đậm là</b>
lời nói hay ý nghĩ ? Giữa phần in đậm
và bộ phận đứng trước nó có từ gì ? Co
thể thay thế thay từ đó băng từ gì?


- Có thể thay bằng từ là


<b>H: Cách dẫn ở đây có gì khác những</b>
VD đã tìm hiểu ở trên? (Nhắc lại lời
hay ý nghĩ của nhân vật có điều chỉnh
theo kiểu thuật lại , không giữ nguyên
vẹn, không dùng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép).


<b>H: Vậy, hãy phân biệt lời dẫn trực tiếp</b>
và gián tiếp?


GV chốt, gọi Hs đọc ghi nhớ.


học sinh đọc 2
đoạn trích a, b
Suy nghĩ ,trả
lời


Thảo luận
từng cặp, trả


lời


Trả lời


Dựa và ghi
nhớ trả lời
Đọc ghi nhớ


II. Cách dẫn gián tiếp:
1. Ví dụ:


a. Lời nói được dẫn.


b. Ý nghĩ được dẫn.


- Không dùng dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép.


- Thêm <i>rằng, là</i> đứng
trước.


2. Ghi nhớ: ( SGK )
<b>Hoạt động 4: HD học sinh luyện tập .</b>


<i>Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập</i> <i>.</i>


<i>Phương pháp: vấn đáp, phân tích cắt nghĩa,thảo luận nhóm..</i>
<i>Thời gian:12 phút.</i>


<b>BT1. GV gọi HS đọc</b>


yêu cầu bài tập 1, trả lời
cá nhân .


GV nhận xét


HS đọc yêu cầu bài tập
1, trả lời cá nhân .


III. Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>BT2: Cho HS viết đoạn</b>
văn vào vở bài tập, GV
gọi 2 – 3 em đọc trước
lớp.


Gv nhận xét, sửa chữa (
nếu sai xót)


<b>BT3: Sử dụng cách</b>
dẫn gián tiếp ( thêm
rằng) vào đoạn văn,
GV gọi 2 em đọc, nhận
xét.


HS làm việc cá nhân (
5 phút)


HS đọc bài của mình
trước lớp.



Hs đọc bài trước lớp.


Bài 2. Viết đoạn văn nghị luận có sử
dụng lời dẫn trực tiếp và dẫn gián
tiếp.


Bài 3. Hơm sau... đưa cho Phan Lang
và nói rằng: nhờ nói hộ với chàng
Trương...


<b>Hoạt động 4: HD học sinh củng cố bài học và tự học ở nhà .</b>
<i>Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thứcvà ơn tập, làm bài tập ở nhà.</i>
<i>Phương pháp: vấn đáp, phệ thống hóa.</i>


<i>Thời gian:6 phút.</i>
HS đọc lại ghi nhớ


- Nắm vững hai cách dẫn: trực tiếp và gián tiếp.


Bài tập về nhà: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- Chuẩn bị: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Ngày soạn: 19/9/2011</b>
<b>Ngày giảng</b>: <b> 20 /9/2011</b>
<b> </b><i><b>( buổi chiều)</b></i>


<b>Tiết: 20</b>

<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN </b>


<b>TỰ SỰ </b>

<i><b>(tự học có hướng dẫn)</b></i>


<b>I.</b> <b>Mức độ cần đạt</b>


Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự kết hợp với các dung lượng khác nhau phù
hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập.


- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã học.
<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng</b>


<b>1. Kiến thức: Các yếu tố của thể loại tự sự ( nhân vật, sự việc, cốt truyện…)</b>
- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.


<b>2.Rèn luyện kỹ năng: Tóm tắt VBTS theo các mục đích khác nhau.</b>
<b>3. Giáo dục: HS có ý thức đọc nhớ, tóm tắt những VB đã học và đọc.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: 1 số v.bản tự sự đã học( Tóm tắt)
- HS: Chuẩn bị bài theo SGK


<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>
1. Ổn định 1 phút.


<b>2.Kiểm tra : 5 phút.</b>


Tóm tắt văn bản chuyện người con gái Nam Xương bằng lời của em.
1. <b>Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i>Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</i>


<i>Phương pháp: Nêu vấn đề.</i>


<i>Thời gian: 2 phút.</i>


Tại sao phải tóm tắt văn bản trên để làm gì?


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự</b>
<b>sự. </b>


<i>Mục tiêu:Hs thấy được sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự.</i> <i>.</i>
<i>Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, giảng giải….</i>


<i>Thời gian: 12 phút.</i>


GV: PP tóm tắt VBTS đã được học.
H: Nhắc lại thế nào là tóm tắt VBTS?


(Dùng lời văn của mình làm cho người đọc và
người nghe nắm một cách ngắn gọn ndung
chính của VB đó)


H: Để tóm tắt được cần làm gì?


( Cần đọc kỹ để hiểu đúng chủ đề của VB,
xác định ndung chính cần tóm tắt, sắp xếp các
ndung ấy theo một thứ tự hợp lý rồi viết thành
vb tóm tắt.VB tóm tắt cần phản ánh trung
thành nd của VB được tóm tắt)



Trả lời


Suy nghĩ, trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Gv gọi HS đọc các tình huống a, b, c
(SGK-58),


H:3 tình huống đưa ra một y/cầu chung là gì?
(Tóm tắt)


H: Vì sao việc TTVBTS lại cần thiết như
vậy?


H: Khi tóm tắt văn bản tự sự phải đạt các yêu
cầu gì?


- GV khái quát thành các ý cơ bản.


<b>H: Muốn tóm tắt được đúng văn bản tự sự ta</b>
phải làm gì?


- Đọc kĩ văn bản, hiểu chủ đề của văn bản,
nắm được các nhân vật và sự việc chính của
văn bản.Ngơn ngữ tóm tắt phỉa cơ đọng súc
tích, khái qt được nội dung


<b>H: Hãy nêu một số tình huống trong cuộc</b>
sơng mà em thấy cần vận dụng kỹ năng


TTVBTS?(Lớp trưởng báo cáo về tình hình
vi phạm nội quy:sự việc gì? Ai vi phạm? hậu
quả?)


HS đọc các
tình huống a,
b, c
(SGK-58),


HS: thảo
luận với các
bạn trong
bàn => rút ra
sự cần thiết
phải tóm tắt
văn bản tự
sự.Trả lời


Hs nêu tình
huống


1. Tìm hiểu các tình
huống:


2. Kết luận:


- Tóm tắt để giúp người
đọc, người nghe hiểu
được nội dung chính của
văn bản.



- Làm nổi bật các yếu
tố tự sự và nhân vật
chính.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành tóm tắt văn bản tự sự. </b>
<i>Mục tiêu:Hs thực hành tóm tắt được văn bản tự sự..</i>


<i>Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình,phân tích giảng giải….</i>
<i>Thời gian: 12 phút.</i>


<b>Gv gọi HS đọc mục 1 ( SGK-58)</b>


<b>H: Các sự việc chính của văn bản </b><i><b>Chuyện</b></i>
<i><b>người con gái Nam Xương</b></i> đã được nêu đầy
đủ chưa? Có thiếu sự việc nào quan trọng
không?(Sau khi vợ tự vẫn, TS nghe con chỉ
cái bóng trên tường bảo là cha)


H: Vì sao đó là sự việc quan trọng? (Làm
Trương Sinh hiểu ra vợ mình bị oan)


<b>H: Các sự việc nêu đã hợp lí chưa? Có gì cần</b>
thay đổi? (Cần bổ sung sự việc trên vào trước
sự việc thứ 5)


- Sau khi HS bổ sung đầy đủ các chi tiết, cho
HS viết một văn bản tóm tắt về <i><b>Chuyện</b></i>
<i><b>người con gái Nam Xương </b></i>( khoảng 20 dịng
).



- Cho HS tiếp tục tóm tắt văn bản một cách
ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo nội dung


1 HS đọc
mục 1
( SGK-58)
Các HS khác
đọc thầm
Hs đối chiếu
với văn bản
để trả lời
Trả lời


HS thực
hành cá nhân
Rút gọn văn
bản vừa tóm
tắt


II. Thực hành tóm tắt
<b>văn bản tự sự:</b>


1. Ví dụ: Nhận xét các
sự việc chính trong văn
bản <i><b>Chuyện người con</b></i>
<i><b>gái Nam Xương </b></i>.


- Thiếu 1 chi tiết: Một
đêm, Tương Sinh nghe


con kể người cha là cái
bóng => chàng hiểu ra
nổi oan của vợ.


2. Viết văn bản tóm tắt
( 20 dịng ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chính của truyện.


- GV chốt lại kiến thức gọi HS đọc ghi nhớ


HS đọc ghi
nhớ.


* Ghi nhớ: (SGK)


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập. </b>


<i>Mục tiêu:Hs vận dụng kiến thức thực hành tóm tắt được văn bản tự sự đã học..</i>
<i>Phương pháp: vấn đáp, phân tích giảng giải. thực hành….</i>


<i>Thời gian: 10 phút.</i>
<b>Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>BT1. Cho HS viết tóm tắt 2 văn bản: </b><i><b>Lão</b></i>
<i><b>Hạc, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh </b></i>sau
đó đọc phần tóm tắt trước lớp.


<b>BT2. Cho HS tóm tăt về những câu chuyện</b>
thường xảy ra trong cuộc sống mà em được


nghe hoặc chứng kiến .


HS thực
hành tóm tắt
Đọc văn bản
mới tóm tắt.
HS tóm tắt
một tinhg
huống sảy ra
trong cuộc
sống.


III. Luyện tập:


1. Viết văn bản tóm tắt.
- Lão Hạc.


- Chuyện cũ trong phủ
chúa Trịnh.


2. Tóm tắt miệng một
câu chuyện xảy ra trong
cuộc sống mà em đã
nghe hoặc chứng kiến
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức và tự học ở nhà. </b>


<i>Mục tiêu:Hs hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng tóm tắt các văn bản tự sự</i>
<i>đã học ở nhà. Biết cách chuẩn bị bài mới</i>


<i>Phương pháp: vấn đáp, khái quát hóa.</i>


<i>Thời gian: 5 phút.</i>


H: Nêu những ycầu khi tóm tắt VBTS


- Năm vững những yêu cầu tóm tắt trong văn bản tự sự vận dụng vào hoàn thành các
bài tập vào vở mà trên lớp chưa hoàn thành.


Chuẩn bị bài mới: Sự phát triển của từ vựng
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Ngày soạn: 19/9/2011</b>


<b>Ngày giảng:21/9/2011</b> <sub>Tiết: 21 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</sub>
I. Mức độ cần đạt:


Nắm được một trong những nét quan trọng để phát triển của từ vựng Tiếng Việt
là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.


II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.
<b>1.</b>


<b> Kiến thức : Nắm được:</b>



- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.


- Hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu là ẩn dụ và hoán dụ.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Nhận ý nghia của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn</b>
bản.


- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ,
hoán dụ.


3. Giáo dục: GD ý thức dùng từ nâng cao vốn từ, bảo vệ sự trong sáng của từ TV.
II. Chuẩn bị


- GV: Bảng phụ ghi BT


- HS: Chuẩn bị bài theo SGK, tìm các từ nhiều nghĩa
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1. Ổn định 1 phút</b>
<b> 2 Kiểm tra : 5 phút</b>


Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Làm BT 3a
<b>3.. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i>Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</i>
<i>Phương pháp: Nêu vấn đề.</i>



<i>Thời gian: 2 phút.</i>


<b>K/Đ: GV đưa tình hống ,( HS giải nghĩa từ </b><i>chân </i>trong các câu sau)


a, Chân bàn bị gãy( <i>chân</i>: bộ phận dưới cùng của đồ vật, dùng nâng đỡ các
bộ phận khác)


b, Lan có chân trong đội tuyển bóng đá của trường (cương vị, phận sự của
của một người với tư cách là thành viên của một tổ chức)


GV khái quát vào bài.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ</b>
<b>ngữ.</b>


<i>Mục tiêu: Tạo HS nắm được sự phát triển không ngừng của từ vựng.Nắm được</i>
<i>những cách phát triển và biến đổi nghĩa của từ ngữ. Nắm được hai phương thức phát</i>
<i>triển nghĩa của từ ngữ ( ẩn dụ và hoán dụ).</i>


<i>Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giải thích, phân tích cắt nghĩa,</i>
<i>vấn đáp tái hiện...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Cho HS đọc lại bài thơ <i>Vào nhà ngục</i>
<i>Quảng Đông cảm tác của </i><b>Phan Bội Châu</b>
và cho biết nghĩa của từ <i>kinh tế</i>?( Là hình
thức nói tắt của từ <i><b>Kinh bang tế thế: </b></i>trị


nước cứu đời => thể hiện sự ơm ấp hồi bão
trơng coi việc nước, cứu giúp người đời của
tác giả)


<b>H: Ngày nay từ </b><i>kinh tế</i> được hiểu theo nghĩa
như thế nào?


H: Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của
từ?( thay đổi theo thời gian, có những nghĩa
cũ mất đi và nghĩa mới được hình thành)
- Gọi HS đọc hai đoạn trích thơ Truyện
Kiều của Nguyễn Du.


<b>H: Tìm hiểu nghĩa của từ </b><i>xuân, tay </i>và cho
biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là
nghĩa chuyển?


<b>-</b> <i>Xuân1</i>: mùa chuyển tiếp từ đông sang
hè, thời tiết ấm dần lên, coi là mở đầu
1 năm.=> nghĩa gốc


<b>-</b> <i>Xuân2:</i>tuổi trẻ, coi là tươi đẹp, tràn
đầy sức sống. => nghĩa chuyển


<b>-</b> Tay1: bộ phận phía trên của cơ thể, từ
vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm.
=> nghĩa gốc


<b>-</b> Tay 2: người chuyên hoạt động hay
giỏi về một mơn 1 nghề nào đó =>


nghĩa chuyển


H: Trong trường hợp có nghĩa chuyển thì
nghĩa chuyển đó được hình thành theo
phương thưc chuyển nghĩa nào?


- HS tìm thêm ví dụ các từ chuyển nghĩa
như: chân, chết.


- GV chốt kiến thức( Từ vựng, ngôn ngữ
không ngừng phát triển. Một trong những
cách phát triển lầ phát triển nghĩa của từ dựa
trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.Hai phương
thức chủ yếu là AD và HD)


GV chốt kiến thức


HS đọc bài thơ
Giải thích


Suy nghĩ, trả
lời


Trả lời


HS đọc hai
đoạn trích trong
mục 2


HS thảo luận,


trả lời


HS trả lời


HS đọc ghi nhớ


I. Sự biến đổi và phát
<b>triển nghĩa của từ ngữ:</b>


1. VD 1:


a. Tìm hiểu nghĩa từ
<i>kinh tế</i>:


- <i>Kinh tế</i> ( Kinh bang tế
thế): trị nước cứu đời.


- <i>Kinh tế</i>: Hoạt động
của con người trong lao
động sản xuất, trao đổi,
phân phối và sử dụng
của cải vật chất làm ra.


=> Nghĩa của từ thay
đổi theo thời gian


<b>VD 2;</b>


A, xuân 1: nghĩa gốc
( mùa xuân )



B, xuân 2: nghĩa chuyển
( tuổi trẻ )


=> chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ


– tay 1: nghĩa gốc ( một
bộ phận cơ thể)


– tay 2: nghĩa chuyển
( hoạt động giỏi về một
môn)


=> chuyển nghĩa theo
phương thưc hoán dụ.
(lấy tên bộ phận để chỉ
cái toàn thể)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

SGK
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b>


<i>Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào thực hành.</i>


<i>Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, giải thích, phân tích cắt nghĩa,</i>
<i>thực hành...</i>


<i>Thời gian: 20 phút.</i>
BT1: GV cho HS xác định
nghĩa chuyển và phương


thức chuyể nghĩa.


BT2: Gọi 2 HS lên bảng
trình bày, Gv nhận xét, bổ
sung.


BT3: GV cho HS thảo luận,
tìm nghĩa chuyển của từ
<i>đồng hồ</i>.


BT4: HS thảo luận với các
bạn trong bàn để chứng
minh các từ: sốt, vua, ngân
hàng, hội chứng. là những từ
nhiều nghĩa.


BT5: HS đọc yêu cầu, GV
hướng dẫn tìm hiểu nghĩa
của từ <i>mặt trời </i>được chuyển
nghĩa theo phương thức ẩn
dụ


HS đọc yêu
cầu


HS thực hiện
theo yêu cầu
của giáo viên
HS lên bảng
trình bày, lớp


nhận xét bổ
sung.


HS thảo luận,
trình bày kết
quả.


HS thảo luận


II. Luyện tập:


Bài 1. Xác định nghĩa từ <i>chân</i>
a. chân => nghĩa gốc


b. chân => nghĩa chuyển (hoán dụ)
c, d: chân => nghĩa chuyển (ẩn dụ)
Bài 2. Trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm,
trà linh chi, trà khổ qua => dùng theo
nghĩa chuyển ( chỉ những sản phẩm từ
thực vật được chế biến thành dạng
khô).


Bài 3. đồng hồ: nghĩa chuyển => khí cụ
dùng để đo có bề mặt ngồi giống đồng
hồ (phương thức ẩn dụ ).


Bài 4. Hội chứng: tập hợp nhiều triệu
chứng cùng xuật hiện của bệnh ( nghĩa
gốc )



- Hội chứng lạm phát, hội chứng thất
nghiệp…( nghia chuyển- tập hợp nhiều
hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình
trạng, một vấn đè xã hội cùng xuất hiện
ở nhiều nơi.


-Ngân hàng: nơi kinh doanh tiền ( nghĩa
gốc)


- kho lưu giữ, bảo quản và sử dụng khi
cần (ngân hàng máu, ngân hàng gen,
ngân hành đề thi.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn củng cố bài học và tự học.</b>
<i>Mục tiêu: HS củng cố kiến thức tự học ở nhà.</i>


<i>Phương pháp: khái quát hóa, thực hành...</i>
<i>Thời gian: 4 phút.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Hai phương thức chuyển nghĩa chủ yếu.
Hoàn thành bài tập (SGK, SBT)


- Chuẩn bị chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh, Hoàng Lê nhất thống trí.
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b></b>
<b>---o0o---Ngày soạn: 16/9/09</b>


<b>Ngày giảng</b>: <b>21/9/09</b> <b> Tiết: 22</b> <b>CHUYỆN CŨ </b>TRONG<b> PHỦ CHÚA TRỊNH</b>



I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của</b>
quan lại thời Lê – Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. Nhớ được 1 số chi tiết đặc sắc
trong tác phẩm


- Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút và đánh giá được giá trị
nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.


<b>2.Rèn kỹ năng: Đọc, phân tích văn bản theo thể tuỳ bút.</b>


<b>3. Giáo dục: Yêu và tin tưởng chế độ xã hội mới ngày nay, đấu tranh với những</b>
biểu hiện tiêu cực trong XH.


II. Chuẩn bị


- GV: Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử XHVN thời vua Lê chúa Trịnh
- HS: Tóm tắt VB , soạn bài.


III. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định </b>


<b>2.Kiểm tra 15 phút: Tóm tắt VB </b><i>Chuyện người con gái Nam Xương</i>? Trong
truyện Vũ Nương hiện lên là người như thế nào? Qua cái chết đầy oan nghiệt của Vũ
Nương tác giả muốn gửi gắm điều gì? (10 đ)


Đáp án: Tóm tắt: - Vũ Nương người con gái thuỳ mị nết na, lấy Trương Sinh con
nhà hào phú tính đa nghi



- Trương Sinh đi lính, Vũ Nương ở nhà sinh con trai, Mẹ Trương Sinh nhớ con lâm
bệnh nặng, chết. VN lo chăm sóc, ma chay như với mẹ đẻ


- Trương Sinh về Nghe lời con nhỏ nghi oan cho vợ, đánh đập không cho Vũ Nương
giải thích và đuổi nàng đi


- Vũ Nương trẫm mình xuống sơng Hồng Giang tự vẫn được Linh phi cứu, nàng tìm
cách báo tin cho chồng và được minh oan nhưng nàng không trở về nhân gian nữa.
( 5đ)


- Vũ Nương là cô gái thuỳ mị, nết na, xinh đẹp, là người vợ thuỷ chung, đảm đang ln
giữ gìn trinh tiết, người mẹ hiền, người con hiếu thảo nhưng phải chịu cái chết đầy oan
khiên


- Qua cái chết của Vũ Nương t/giả tố cáo chiến tranh và hệ tư tưởng ph/ kiến trọng nam
khinh nữ, phê phán thói ghen tng mù quáng đã đẩy gia đình đến vực thẳm tan vỡ.
(5đ)


<b>3. Bài mới: K/Đ : Qua tìm hiểu LSVN thế kỉ XVII – XVIII em có nhận xét gì về</b>
chế độ phong kiến lúc bấy giờ?


GV: Vào bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm:</b>
<b>H: Dựa vào chú thích SGK hãy giới thiệu đơi</b>
nét về tác giả Phạm Đình Hổ và xuất xứ của


VB ?


-TG: đã nhiều lần từ chối rồi lại bị triệu làm
quan


- Nhiều cơng trình khảo cứu có giá trị đủ các
lĩnh vực: văn học , triết học, lịch sử, địa
lý...tất cả đều bằng chữ Hán.


H: Thể loại của VB là gì? ( Tuỳ bút)


H: Em hiểu Vũ trung tuỳ bút là gì?( tuỳ bút
viết trong những ngày mưa)


H: Trình bày hiểu biết của em về tập tuỳ bút
này?( Là 1 tp đặc sắc của PĐH viết khoảng
kỷ XIX gồm 88 mẩu chuyện nhỏ. Nội dung
bàn về các thứ lễ nghi, phong tục tập
quán...ghi chép Những chuyện xảy ra trong
XH lúc đó...


H: Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh ghi chép
sự việc gì?(cuộc sống và sinh hoạt ở phủ
Chúa thời Thịnh Vượng Trịnh Sâm
1742-1782 một vị Chúa nổi tiếng cứng rắn, thông
minh, quyết đoán, sáng suốt, trí tuệ hơn
người nhưng kiêu căng xa xỉ, càng về cuối
đời càng bỏ bê triều chính, đắm chìm trong
xa hoa trụy lạc phế con trưởng, lập con thứ
gây nhiều biến động, các vuơng tử tranh


giành quyền lực...


<b>Hướng dẫn phân tích văn bản:</b>


GV đọc VB, hướng dẫn cách đọc(chậm, hơi
buồn, giọng phê phán) và gọi 2 HS đọc tiếp.
H: Xác định bố cục của văn bản?


-P1: Cuộc sống xa hoa truỵ lạc của chúa
Trịnh


-P2:Những hoạt động của bọn hoạn quan thái
giám.


<b>H: Trò ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các</b>
quan lại hầu cận được miêu tả qua những chi
tiết nào?


<b>H: Em có nhận xét gì về lời văn ghi chép</b>
<b>I.</b>


<b> Đọc, t ìm hiểu chung</b>
1. Tác giả:


-Phạm Đình Hổ (1768-1839), quê
Hải Dương - là một nho sĩ trong
thời CĐPK khủng hoảng trầm
trọng nên có tư tưởng muốn ẩn cư,
stác những tác phẩm văn chương,
khảo cứu về nhiều lĩnh vực.



2.Tác phẩm:
. Thể loại : tùy bút:
- Vũ trung tuỳ bút:


-Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh:


II. Phân tích VB:


1. Thói ăn chơi xa xỉ của chúa
<b>Trịnh .</b>


- Chúa đã xây dựng nhiều đình đài
cung điện, những cuộc dạo chơi
diễn ra tỉ mỉ thường xuyên .


- Việc tìm thu vật “phụng thủ” =>
thực chất là cướp đoạt của cải
nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

của tác giả.( Sự việc cụ thể, chân thực,
khách quan, khơng xen lời bình.)


H: Nét nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích?
(mtả, liệt kê,trong đó mtả một vài skiện tiêu
biểu để khắc hoạ ấn tượng..)


<b>H: Tại sao kết thúc đoạn văn tác giả viết:</b>
“...kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường...”.
Em hiểu gì về tâm trạng của tác giả.



-cảnh thực được mtả đầy vẻ tô diểm=> Ghê
rợn trước điều gì đang diễn ra chứ khơng
phải cảnh đẹp, phồn thực=> Xem đó là điềm
gở, điềm chẳng lành


=> Từ thực tế cảnh ăn chơi sa đoạ-> sự suy
vong tất yếu của một triều đại chỉ biết chăm
lo tới sự ăn chơi hưởng lạc trên mồ hôi, nước
mắt của dân lành(Điều đó xảy ra sau khi
Thịnh Vương mất


<b>H: Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa đã</b>
nhũng nhiễu nhân dân bằng những thủ đoạn
nào?


- Ra ngồi dọa dẫm


- Dị xét xem nhà nào có chậu hoa, cây cảnh,
chim quý thì biên 2 chữ “Phụng thủ”( Lấy để
tiến dâng Chúa).Đêm đến, lẻn ra sai lính đem
về, có khi phá nhà đập tường để đưa cây
hoặc đá đi. Buộc tội gia chủ cất giấu vật
phụng thủ


- Doạ dẫm tống tiền.


H: Câu thành ngữ nào diễn tả chính xác thủ
đoạn của bọn chúng?( vừa ăn cướp, vừa la
làng)=> Vừa vơ vét đầy túi tham, vừa đuợc


tiếng mẫn cán


GV: Thời Trinh Sâm, bọn hoạn quan hầu cận
trong phủ rất được sủng ái vì bọn chúng có
thể giúp chúa đắc lực trong việc bày trò ăn
chơi hưởng lạc


- Đọc lại đoạn văn: “Nhà ta ở phường Hà
Khẩu ...”


<b>H: Tìm hiểu ý nghĩa của đoạn văn trên? Qua</b>
đó em hiểu gì về bọn quan lại? ( Người mẹ lo
tai vạ xảy ra ...=> tăng tính chân thực đáng
tin cậy của câu chuyện vì nó diễn ra ngay ở
nhà người viết =>Cảm xúc của tg là đau xót,


“Triệu bất tường” => báo trước sự
suy vong của một thời đại.


2. Bọn quan lại hầu cận phủ
<b>chúa .</b>


- Giúp chúa đắc lực trong việc ăn
chơi.


- Ỷ thế nhà chúa hoành hành, vơ
vét của cải nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>HĐ3:</b>



<b>HĐ4:</b>


tiếc hận mà chẳng làm được gì vì chỉ là kẻ
thuộc hạ dưới quyền cai trị của một vương
triều thối nát)


<b>H: Văn bản này được viết theo thể văn tùy</b>
bút. Theo em thể văn này có gì khác so với
thể truyện (truyện có cốt truyện nhân vật, hệ
thống chi tiết, nghệ thuật phong phú đa dạng)
<b>H: Theo em thể văn tùy bút có gì khác so với</b>
thể truyện?


<b>Hướng dẫn tổng kết:</b>


- Nhắc lại nội dung (Hiện thực xhội PK thời
suy vong ntn)


và nghệ thuật của VB.


- GV chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ.
.Luyện tập


.


* Thể loại tùy bút:


Ghi chép con người sự việc cụ
thể, qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc,
suy nghĩ, đánh giá...



III. Tổng kết:


1. Nghệ thuật:-Kể, tả sự việc
khách quan, chân thực, sinh động.
2. Nội dung:


* Ghi nhớ ( SGK )
IV. Luyện tập:


Viết đoạn văn trình bày nhận thức
của em về tình trạng đất nước ta
thời vua Lê chúa Trịnh.


<b>4.Củng cố: HS đánh giá về chế độ XH PK so với ngày nay</b>
<b>5. Dặn dò : </b>


- Đọc lại VB, năm được nội dung bài học và hiểu thể loại tùy bút.
- Chuẩn bị: Hoàng Lê Nhất Thống Chí.


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>---o0o---Ngày soạn: 12/9/2011</b>
<b>Ngày giảng: 23/9/ 2011</b>
<b>(Tiết 23, 24: ngày 24/9)</b>


<b>Tiết:22, 23, 24 </b>


<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>



<i><b> ( Ngô Gia Văn phái )</b></i>
<b>Đọc thêm: Chuyện cũ ở phủ chúa Trịnh. </b>
<i> ( Phạm Đình Hổ)</i>
<b>I. Mức độ cần đạt </b>


Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.


Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật đoạn trích.
II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.


<b> 1. Kiến thức:</b>


Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngơ gia văn phái, về phong trào Tây Sơn
và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ.


-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh
duổi quân xâm lược ra khỏi bờ cõi.


2. Rèn kĩ năng:


- Quan sát các sự việc kể trong đoạn trích trên bản đồ



- cảm được sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm qua hiện thực nhạy
bén,cảm hứng yên nước của tác giả trước những sự kiện lich sử trọng đại của dân tộc.


Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.
<b>3.Giáo dục: GD lòng tự hào truyền thống dân tộc, tự hào về người anh hùng dân</b>
tộc Nguyễn Huệ - Quang Trung.


<b> II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tìm tư liệu về Hồng Lê Nhất Thống Chí, tác phẩm để giới thiệu cho HS.
- HS: Đọc trước văn bản ở nhà, tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.


<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định 1 phút</b>


<b>2.Kiểm tra 15 phút: </b>


Tóm tắt VB <i>Chuyện người con gái Nam Xương</i>? Trong truyện Vũ Nương hiện lên
là người như thế nào? Qua cái chết đầy oan nghiệt của Vũ Nương tác giả muốn gửi
gắm điều gì? (10 đ)


<b>Đáp án: Tóm tắt: - Vũ Nương người con gái thuỳ mị nết na, lấy Trương Sinh con</b>
nhà hào phú tính đa nghi


- Trương Sinh đi lính, Vũ Nương ở nhà sinh con trai, Mẹ Trương Sinh nhớ con lâm
bệnh nặng, chết. VN lo chăm sóc, ma chay như với mẹ đẻ


- Trương Sinh về Nghe lời con nhỏ nghi oan cho vợ, đánh đập khơng cho Vũ Nương
giải thích và đuổi nàng đi



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Vũ Nương là cô gái thuỳ mị, nết na, xinh đẹp, là người vợ thuỷ chung, đảm đang ln
giữ gìn trinh tiết, người mẹ hiền, người con hiếu thảo nhưng phải chịu cái chết đầy oan
khiên


- Qua cái chết của Vũ Nương t/giả tố cáo chiến tranh và hệ tư tưởng ph/ kiến trọng nam
khinh nữ, phê phán thói ghen tng mù qng đã đẩy gia đình đến vực thẳm tan vỡ.
(5đ)


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i><b>Mục tiêu: tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: Vấn đáp.</b></i>


<i><b>Thời gian: 2 phút.</b></i>


<b>H. đông của thầy</b> <b>Hoạt đông của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>chung văn bản.</b>


<i><b>Mục tiêu: Hs</b></i>
<i><b>nắm được tác giả,</b></i>
<i><b>hồn cảnh sáng tác,</b></i>
<i><b>thể loại,vị trí, bố cục</b></i>
<i><b>của văn bản.</b></i>



<i><b>Phương pháp:</b></i>
<i><b>Vấn đáp, phân tích</b></i>
<i><b>cắt nghĩa, thảo luận</b></i>
<i><b>nhóm.</b></i>


<i><b>Thời gian: 20</b></i>
<i><b>phút.</b></i>


<b>Gv giới thiệu: Nửa</b>
cuối thế kỉ 18, nửa
đầu thế kỉ 19 xã hội
việt nam có nhiều
biến động lịc sử: sự
khủng hoảng của chế
độ phong kiến, mưu
đồ của ke thù xâm
lược.


HS nghiên cứu chú
thích và giới thiệu
một số nét khái quát
về tg


Tác giả: Nhóm Ngơ
Gia Văn Phái ( Ngơ
Thì Chí, Ngơ Thì
Du,....)


Lắng nghe



Dựa vào SGK để giới
thiệu về nhóm tác
giả.


Lắng nghe
Trả lời


Dựa vào chú thích trả
lời.


Trả lời
Ghi chép


I. Giới thiệu tác giả,
<b>tác phẩm: </b>


1. Tác giả:


Ngô gia văn phái
thuộc nhóm tác giả
thuộc dòng họ Ngơ
Thì- dong họ nổi
tiếng về văn học lúc
bấy giờ ở làng tả
Thanh Oai huyện
Thanh Oai ( Hà Nội)
Hai tg chính là Ngơ
Thì Chí ( 1753-1788),
Ngơ Thì Du (
1772-1840).



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

GV: Giảng thêm
(SGV:66)


H: Tác phẩm viết
theo thể loại nào?
H: Em hiểu gì về thể
chí?( thể văn ghi chép
sự vật, sự việc.Vừa có
tính chất văn vừa có
tính chất sử)


H: Hồng Lê nhất
thống chí ghi chép sự
việc gì?


GV: Cũng có thể coi
HLNTC là một cuốn
tiểu thuyết lịch sử
theo lối chương hồi,
tái hiện lại 1 giai đoạn
lịch sử đầy biến động
của XHPK VN vào
khoảng những năm
cuối TK XVIII và
mấy năm đầu TK
XIX .gồm 17 hồi.
GV: Hồi thứ 14 kể
chuyện QT đại phá
quân Thanh .



GV: Tóm tắt hồi 12,
13 (SGV:68)


HD HS đọc , và tóm
tắt đoạn trích


<i><b>Tóm tắt</b></i>: Qn Thanh
kéo vào Thăng Long,
tướng Tây Sơn là Ngô
Văn Sở lui quân về
vùng núi Tam Điệp.
QT lên ngôi ở Phú
Xuân, tự đốc xuất đại
binh nhằm ngày 25
tháng chạp năm 1788
tiến ra Bắc diệt
Thanh.Dọc đường
cho kén thêm lính,
mở duyệt binh lớn,


Nghe giảng


Lắng nghe


HS đọc nối tiếp
HS tóm tắt đoạn trích


HS thảo luận tìm bố
cụ văn bản



* Chí :lối văn ghi
chép sự vật, sự việc
vừa có tính chất văn
vừ có tính chất sử.
<b>* Hoàng Lê nhất</b>
<b>thống chí: viết bằng</b>
chữ Hán, ghi chép về
sự thống nhất của
vương triều Lê vào
thời điểm Tây sơn
diệt Trịnh, trả lại Bắc
Hà cho vua Lê.


*Thuộc hồi 14


* Hồi thứ 14


-Đoạn trích miêu tả
chiến thắng lẫy lừng
của vua QT, sự thảm
bại của quân tướng
nhà Thanh và số phận
của lũ vua quan bán
nước.




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chia quân thành các
đạo, chỉ dụ tướng lĩnh


mở tiệc khao quân
vào ngày 30 tháng
chạp hẹn đến ngày
mùng 7 tết thắng giặc
mở tiệc khao quân ở
kinh thành Tlong.
Đội quân của QT
đánh đâu thắng
đấykhiến quân Thanh
đại bại.Ngày mùng 3
tết, QT đã tiến quân
vào thành Thăng
Long.Quân Thanh vội
vã tháo chạy về nước,
vua LCT cùng gia
quyến chạy trốn theo.
<b>H: Tóm tắt ngắn gọn</b>
nội dung văn bản?
<b>H: Tìm bố cục văn</b>
bản?


Chia làm 3 phần:
+ Phần 1: “từ đầu....
ngày hai lăm... 1788”
được tin báo...
Nguyễn Huệ lên
ngôi....


+ Phần 2: Tiếp đó...
kéo vào thành =>


cuộc hành quân thần
tốc và chiến thắng lẫy
lừng của Quan Trung.
+ Phần 3: Sự đại bại
của quân tướng nhà
Thanh


<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Hướng dẫn tự học.</b>


<i><b>Mục tiêu: Hs về</b></i>
<i><b>nhà tự tìm hiểu</b></i>
<i><b>thêm văn bản ở nhà.</b></i>
<i><b>Phương pháp:</b></i>
<i><b>Vấn đáp, giao việc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>phút.</b></i>


<i><b>Về nhà: tóm tắt các</b></i>
<i><b>sự việc chính trong</b></i>
<i><b>văn bản, trả lời các</b></i>
<i><b>câu hỏi trong phần</b></i>
<i><b>đọc hiểu văn bản.</b></i>
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>
<i><b>sau tiết dạy:</b></i>


<b>Ngày soạn: </b>
<b>22/9/2011</b>


<b>Ngày giảng: tiết 22 </b>


<b>dạy: 23/9/ 2011</b>
<b>(Tiết 23, 24: ngày </b>
<b>24/9)</b>


<b>Tiết:22, 23, 24 </b>


<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>



<i><b> ( Ngô Gia Văn phái )</b></i>


<b>Đọc thêm: Chuyện cũ ở phủ chúa Trịnh. </b>
<i> ( Phạm Đình Hổ)</i>
<b>I. Mức độ cần đạt </b>


Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.


Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật đoạn trích.
II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.


<b> 1. Kiến thức:</b>


Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn
và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ.


-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh
duổi quân xâm lược ra khỏi bờ cõi.


2. Rèn kĩ năng:



- Quan sát các sự việc kể trong đoạn trích trên bản đồ


- cảm được sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm qua hiện thực nhạy
bén,cảm hứng yên nước của tác giả trước những sự kiện lich sử trọng đại của dân tộc.


Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.
<b>3.Giáo dục: GD lòng tự hào truyền thống dân tộc, tự hào về người anh hùng dân</b>
tộc Nguyễn Huệ - Quang Trung.


<b> II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tìm tư liệu về Hồng Lê Nhất Thống Chí, tác phẩm để giới thiệu cho HS.
- HS: Đọc trước văn bản ở nhà, tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.


<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>
<b>1. Ổn định 1 phút</b>


<b>2.Kiểm tra : 5 phút</b>


.Hãy kêt tóm tắt nội dung chính của văn bản <i>Hồng Lê Nhất thống chí? Hãy cho</i>
<i>biết đại ý của đoạn trích.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i><b>Mục tiêu: tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: Vấn đáp.</b></i>


<i><b>Thời gian: 2 phút.</b></i>


<b>Gv tóm tắt nội dung tiết 1chuyển sang tiết 2</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trò</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văm bản</b>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được hình ảnh anh hùng Nguyễn Huệ sức mạnh dân tộc</b></i>
<i><b>trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Thanh qua các sự kiện lich sử.Sự thất</b></i>
<i><b>bại thảm hại của quân xâm Thanh và sự nhục nhã của bè lũ bán nước Lê Chiêu</b></i>
<i><b>Thống.</b></i>


<i><b>Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, thuyets</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 45 phút.</b></i>
<b>- Hình ảnh Nguyễn Huệ</b>


<b>H: Trong khoảng thời gian không dài từ</b>
20/11 -> 30/12/1778, khi nhận được tin
cáo cấp của Nguyễn Văn Tuyết, Nguyễn
Huệ đã có thái độ và hành động gì?
Nghe tin cấp báo giặc đã chiếm cả miền
Bắc, chiếm đô thành TLong, triều đình
nhà Lê đầu hàng -> QT giận lắm, hop
các tướng lĩnh định thân chinh cầm
quân đi ngay


H: Vì sao QT lại chưa đi vội?( nghe lời
tuớng sĩ, lên ngơi tự mình đốc xuất đại


binh, tuyển mộ quân lính và mở cuộc
duyệt binh lớn ở Nghệ An, phủ dụ
tướng sĩ, định kế hoạch hành quân đánh
giặc và kế hoạch đối phó với nhà Thanh
sau chiến thắng


<b>H: Đánh giá về nv qua những hành</b>
động, việc làm trên?


Dựa vào văn
bản trả lời


Trả lời


Thảo luận
nhóm , đại
diện trình bày


<b>II. Phân tích văn bản : </b>
1. Hình ảnh người anh
<b>hùng Nguyễn Huệ.</b>


<i><b>a, Quang Trung chuẩn bị</b></i>
<i><b>tiến quân ra Bắc.</b></i>


- Hành động mạnh mẽ,
quyết đoán, biết nghe lẽ
phải, nhanh gọn, có chủ đích
và rất quả quyết đánh thắng
giặc . Trong 1 tháng:



+ Lên ngơi hồng đế
+ Xuất binh ra Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>H: Qua lời phủ dụ quân sĩ ta thấy được</b>
Quang Trung là người như thế nào?
<b>H: Những chi tiết nào thể hiện trí tuệ</b>
sáng suốt của Nguyễn Huệ?


-QT là nhà lãnh đạo chính trị, quân sự,
ngoại giao có trí tuệ sang suốt, tầm nhìn
xa trơng rộng, biết mình biết ngướiâu
sắc và tâm lý ân uy gồm đủ.


-Lời dụ trong cuộc duyệt binh lớn trước
khi lên đường ra Bắc như một bài hịch
ngắn gọn mà hào hùng, ý tứ phong phú
sâu xa có tác động đến lịng u nước
sâu sắc vàỏtuyền thống quật cường của
dân tộc, trong đó đã:


+ khẳng định chủ quyền dân tộc <i>đất nào</i>
<i>sao ấy</i>


<b>+ nêu bật dã tâm của giặc </b>


+ Nhắc lại truyền thống chống giặc
ngoại xâm


+ kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực


+ Ra kỷ luật nghiêm…


- trong việc dùng người rất hiểu rõ sở
trường sở đoản của các tướng sĩ, khen
chê đúng người đúng việc


H: Tìm ra những chi tiết giúp ta đánh
giá được tầm nhìn xa trông rộng của
Quang Trung?


<b>H: Việc Quang Trung tuyển quân</b>
nhanh, gấp và tiến quân thần tốc gợi cho
em suy nghĩ gì về người anh hùng?( tài
dụng binh như thần: 4 ngày vượt đèo
níu đi 350km tới Nghệ An vừa tuyển
quân vừa duyệt binh, tổ chức đội ngũ
trong 1 ngày và chỉ trong một ngày đã
vượt 150 Km đẻ tiến tới Tam Điệp và
đêm 30 tết đã lập tức lên đường vừa
hành quân vừa đánh giặc


Hoạch định mùng 7 tết sẽ vào TLong ăn
tết nhưng đã vượt mức 2 ngày


H; hãy tóm tắt hai trận đánh của quang
trung ở Phú Xuyên và Hạ Hồi?


*Trận Phú Xuyên: vừa thấy bóng quân
Tây Sơn bọn nghĩa binh trấn thủ ở



Suy nghĩ, trả
lời


Tìm chi tiết
trong văn bản


Trả lời


Suy nghĩ, trả
lời


HS tóm tắt.
HS tìm trong
văn bản, trả


- Trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén, ý thức cao về chủ
quyền dân tộc.


+ Phân tích tình hình thời
cuộc


+ Xét đoán dùng người


- Ý chí quyết thắng, tầm
nhìn xa trơng rộng: nắm
chắc phần thắng, có kế
hoạch 10 năm trong hịa
bình.



- Có tài dụng binh như thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

đócùng quân Thanh đi do thamstan vỡ,
bỏ chạy, quân Tây Sơn bắt sống toàn bộ.
* Trận Hạ Hồi: Nửa đêm quân Tây Sơn
bí mật vây kín làng, bắc loa truyền gọi
quân lính dạ ran khiến giặc trong đồn sợ
hãi xin hàng.


Có gì đặc biệt trong cách đánh của vua
Quang trung?


- Bí mật, bất ngờ, đảm bảo thắng lợi mà
không gây tổn thất.


Trận Ngọc Hồi đã diễn ra như thế nào?
( mũi chính, mũi phụ, cách đánh, kết
quả)


Qua các trận đánh đó đã khẳng định tài
năng quân sự của Quang Trung như thế
nào?


<b>H:Tìm chi tiết miêu tả Quang Trung khi</b>
chỉ huy trận đánh?


Qua những chi tiết đó em nhận xét như
thế nào về hình ảnh Quang Trung


Có ý kiến cho rằng tính lịch sử đan xen


tính chất văn học của thể chí được bộc
lộ rõ trong phần văn bản này. Em có
đồng ý với nhận xét trên hạy khơng?
Phần văn bản này bộc lộ rõ sự kết hợp
giữa hai tính chất lịch sử và văn học vì
sự ghi chép sát thực diễn biến các trận
đánh từ thời gian, tên đát, tên người đã
đảm bảo tính khách quan lịch sử. Trong
khi các chi tiết lịch sử lại được tả, kể
khá sinh động “ truyền lấy sáu trục tấm
ván…”


Hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả trận
đánh do Quang Trung chỉ huy?


<b>H: Tại sao các tác giả Ngô Gia vốn</b>
trung thành với nhà Lê lại có thể viết
thực và hay như thế về người anh hùng
Nguyễn Huệ?( mặc dù là những cựu
thần chịu ơn sâu nghĩa nặng của nhà Lê
nhưng họ đã không bỏ qua sự thực vua
nhà Lê hèn kém, bán nước. Thấy được
chiến công lẫy lừng của vua QT, niềm
tự hào của dt=> Cảm hứng lịch sử, tôn
trọng sự thực lịch sử và ý thức dân tộc


lời


HS nhận xét



HS tường
thuật


Nhận xét


Hs dựa vào
SGK trả lời.


Hs bộc lọ ý
kiến của bản
thân


Lắng nghe


Tự bộc lộ.


Tài cầm quâm, thao lược
như thần.


- Trong chiến trận oai phong
lẫm liệt


- Miêu tả, kể, tường thuật
kết hợp nhuần nhuyễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

đã chi phối ngịi bút của tg)


Qua những hình ảnh vừa phân tích, em
hãy nêu suy nghĩ của mình về anh hùng
Nguyễn Huệ.



linh hồn của chiến cơng vĩ
đại.


Mang tính chất sử thi.


Cuộc ssongs của quân tướng nhà Thanh
và vua tôi nhà Lê được miêu tả như thế
nào?


Điều này như báo trước số phận của bon
cướp nước và bán nước cầu vinh như
thế nào?


Sẽ phải gánh lấy thất bại thảm hại trước
quân tậy Sơn.


Khi mới xuất hiện trong đoạn trích
Nhân vật Tôn Sĩ Nghị được miêu tả như
thế nào?


Chi tiết nào hài hước nhất trong đoạn
miêu tả cuộc tháo chạy của qn tướng
nhà Thanh?


<b>H: Em hiểu gì về nhân vật Tơn Sĩ Nghị?</b>
( Kéo quân vào An Nam nhằm mưu cầu
lợi ích riêng, lại không muốn tiêu tốn
nhiều xương máu



<b>H: Thể hiện là một tên chỉ huy ntn?(bất</b>
tài, kiêu căng tự mãn chủ quan, hèn
nhát)? Tìm dẫn chứng cm?


<b>H: Số phận của bọn bán nước như thế</b>
nào?(mưu cầu lợi ích riêng <i>cõng rắn</i>
<i>cắn gà nhà</i>, k còn tư cáh của 1 vị quân
vương, chịu sỉ nhuc, bị coi thường


<b>H: Tình cảnh của bọn vua tơi nhà Lê?</b>
Nhận xét ngòi bút miêu tả của tác giả
khi ta cảnh 2 cuộc tháo chạy của quân
cướp nước và quân bán nước?


-Đều là tả thực với chi tiết cụ thể


- Đoạn tả cảnh TSN chạy trốn nhịp điệu
nhanh , mạnh hối hả => mtả khách quan
nhưng vẫn hàm chứa sự hả hê, sung
sướng


- Đoạn tả cảnh vua tôi LCT: chậm hơn,
dừng lại tả những giọt nước mắt của
người thổ hào, vua tơi…=> âm hưởng
ngậm ngùi chua xót


Dựa vào SGK
trả lời


Trả lời



HS dựa vào
SGK nêu ý
kiến của mình


HS nhận xét


<b>2. Sự thảm bại của quân</b>
<b>tướng nhà Thanh và vua</b>
<b>tôi nhà Lê.</b>


<i><b>a. Quân tướng nhà Thanh.</b></i>


- Chủ quan, kiêu căng, tự
mãn.


- Khi quân Tây Sơn tiến
đánh tướng thì xin hàng =>
bất tài, quân chạy tan tác =>
hoảng loạn


- Bản chất đớn hèn.
<i><b>b. Bọn vua tôi bán nước</b></i>
- <i>Cõng rắn cắn gà nhà</i>, mưu
cầu lợi ích riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>H: Vì sao tác giả lại có thái độ như vậy?</b>
(Là cựu thần của nhà Lê, k thể k mủi
lòng trước sự sụp đổ của một vương
triều.)



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết văn bản</b>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>


<i><b>Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, thuyết trình</b></i>
<i><b>Thời gian: 5 phút.</b></i>


- GV chốt lại kiến thức HS đã nêu =>
GV kết luận


<b>Luyện tập: </b>


- Theo em yếu tố miêu tả góp phần thể
hiện sự việc như thế nào?


- GV hướng dãn HS làm bài tập


Lắng nghe


HS làm bài
tập theo yêu
cầu


III. Tổng kết:
<b>1. Nghệ thuật:</b>


-- Sử dụng lối văn trần thuật
trong đó kể chuyện xen lẫn


miêu tả 1 cáhc sinh động,cụ
thể gây ấn tượng mạnh


<b>2. Nội dung: </b>
* Ghi nhớ(SGK)
IV. Luyện tập:


1. Miêu tả tiến công thần tốc
đại phá quân Thanh từ tối 30
tết đến mồng 5 tháng giêng.
2. Miêu tả từng trận đánh:
Hà Hồi, Ngọc Hồi, trận vào
Thăng Long


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học</b>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được nộijdung bài học và biết cách chuẩn bị bài tiếp theo.</b></i>
<i><b>Phương pháp: thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 2 phút.</b></i>


GV u cầu về nhà tóm tắt lại văn bản, nắm được nội dung chính, nghệ thuật tiêu
biểu của văn bản.


- Chuẩn bị bài tiếp theo:<i>Sự phát triển của từ vựng</i>
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Ngày soạn:24/9/2011</b>
<b>Ngày giảng: 26/9/2011</b>



Tiết: 25

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b>



<b>(Tiếp)</b>



I. Mức độ cần đạt


Giúp HS: nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt
là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.


II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.


<b>1. Kiền thức: Nắm được hiện tượng phát triển của từ vựng bằng cách tăng số</b>
lượng từ ngữ nhờ:


- Tạo thêm từ ngữ mới


- mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài


2. Rèn kỹ năng:Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của
tiếng nước ngoài.


- Sử dụng từ ngữ mượn của nước ngoài phù hợp.


3. Giáo dục: GD ý thức giữ gìn sự trong sang của TV
II. Chuẩn bị


GV: Bảng phụ ghi từ ngữ mới
HS : Tìm trước một số từ ngữ mới
III. Tiến trình hoạt động<b> : </b>



<b>1. Ổn định 1 phút</b>
<b>2. kiểm tra :5 phút</b>


Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ? Cho ví dụ ?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: vấn đáp</b></i>


<i><b>Thời gian: 3 phút.</b></i>


Tìm những từ ngữ mới được cấu tạo trên cơ sở từ sau:


điện thoại: -> ĐT di động, Đt cố định, đtbàn, đt không dây, đt kéo dài


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu việc tạo từ ngữ mới.</b>


<i><b>Mục tiêu: giúp học sinh thấy được ngoài cách biến đổi và phát triển nghĩa của</b></i>
<i><b>từ, từ vựng còn được phát triển bằng cách tạo từ mới để cho vốn từ tăng lên..</b></i>


<i><b>Phương pháp: ván đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, thuyết</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 10 phút.</b></i>



GV: Chia nhóm, hs tìm những từ ngữ
mới được tạo nên trên cơ sở những từ
đã cho.


<i>N1: Kinh tế:</i>


- Kinh tế thị trường: KT chủ yếu dựa
vào việc trao đổi lưu thơng hàng hố
<b>- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng</b>


HS hoạt động
nhóm tìm những
từ ngữ mới được
cấu trên cơ sở các
từ đã cho.


Hs lên bảng báo
cáo kết quả.


I. Tạo từ ngữ mới:
VD1:


<i>Kinh tế:</i>Kinh tế thị trường,
Đặc khu kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

để thu hút vốn nước ngồi với những
chính sách ưu đãi.


<i>N2: Di động:</i>



-ĐTDD: máy nhỏ, gọn, có thể di
chuyển và được dùng trong vùng phủ
sóng của thuê bao.


- Cửa hàng di động: nơi bán hàng
chuyển dịch, không ở yên một chỗ
<i>N3 :sở hữu:</i>


-Sở hữu trí tuệ: Sở hữu đối với sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại.
<i>N4: đặc khu:</i>


<b>-</b> đặc khu kinh tế


H:Trong tiếng Việt có những từ nào
được cấu tạo theo mơ hình: <i>x+tặc</i>
VD: lâm tặc ,tin tặc, hải tặc


H: tìm 1 mơ hình có khả năng tạo từ
ngữ mới như kiểu trên?


VD: x+ trường


Trong Tiếng Việt cịn có hiện tượng
tao từ mới bằng cách láy lại vỏ ngữ âm
của tiếng gốc như: đo đỏ, nho nhỏ…
Em hãy tìm những từ có cấu tạo tương
tự?


H: qua tìm hiểu ví dụ, cho biết có


những cách nào để phát triển từ vựng?
<b>GVnhấn mạnh: Việc tạo từ ngữ mới</b>
ít khi có một từ ngữ mới mang vỏ ngữ
âm hoàn toàn mới mà thường là được
hình thành trên cơ sở những yếu tố đã
có sẵn và theo 2 phương thức cấu tạo
cơ bản là ghép và láy. Tuy nhiên hiện
nay chỉ có phương thức ghép là có sức
sản sinh cao, tức là các từ ngữ mới chủ
yếu được hình thành theo cách dùng
các yếu tố có sẵn ghép lại với nhau…


HS thảo luận
nhóm tìm từ ngữ
có cấu tạo theo
mơ hình


HS lấy ví dụ
tương tự.


HS đọc ghi nhớ


<i>- sở hữu:</i>Sở hữu trí tuệ,
<i>: đặc khu:</i>đặc khu kinh tế


VD2: tà tà, thanh thanh,
nao nao…


- Nho nhỏ, văng vẳng, tím
tím, thăm thẳm…





* Ghi nhớ(SGK)


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hai cơ sở mượn từ ngữ.</b>


<i><b>Mục tiêu: giúp học sinh thấy cách tạo từ mới của tiếng Việt bằng cách mượn từ</b></i>
<i><b>ngữ của tiếng nước ngồi.</b></i>


<i><b>Phương pháp: ván đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, thuyết</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 10 phút.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

những từ ngữ H-V trong 2 đoạn trích:
GV cho 2 nhóm lên bảng ghi từ mượn,
2 nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung


<b>-</b> GV gọi HS đọc mục 2


H: Có thể tạo thêm từ ngữ bằng cách
nào?


GV kết luận,


GV: Trong nhiều trường hợp, mượn từ
của tiếng nước ngồi đặc biệt là các từ
ngữ chun mơn để biểu thị những
khái niệm mới xuất hiện trong đời


sống là cách tốt nhất để phát triển …
Cách viết : có thể là viết nguyên dạng,
hoặc phiên âm…


H: Vậy còn những cách nào để phát
triển từ vựng?


GV khái quát


1( a,b) tìm những
từ ngữ H-V trong
2 đoạn trích


Hs lên bảng ghi
kết quả


-HS trả lời,
Nghe


HS đọc ghi nhớ


<b>tiếng nước ngoài</b>
1. VD1: (SGK)


=>Từ ngữ Hán Việt
a, thanh minh, tiết , lễ, tảo
mộ,hội, đạp thanh, yến
anh , bộ hành,xuân, tài tử,
giai nhân.



B, bạc mệnh, duyên
phận,thần linh, chứng
giám, thiếp, đoan


trangtiết, trinh bạch, ngọc.
=> Mượn tiếng Hán


VD2:


a Bệnh AIDS
b. Ma-két- ting


=> Mượn ngôn ngữ Ấn
Âu


*Ghi nhớ:SGK
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.</b>


<i><b>Mục tiêu: giúp học sinh vận dụng kiến thức vào làm bài tập.</b></i>


<i><b>Phương pháp: ván đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, thuyết</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 15 phút.</b></i>
BT1: GV chia nhóm
cho , GV kết luận.


BT2: GV cho học
sinh thi giữa các tổ,
mỗi tổ tìm 3 từ.


GV phổ biến luật
chơi và thời gian
chơi.


HS làm theo nhóm,
đại diện nhóm báo
cáo kết quả


học sinh thi giữa
các tổ, mỗi tổ tìm 3
từ.


- Cơm bụi: cơ giá rẻ
thường bán trong
hang quán nhỏ tạm
bợ


- thương hiệu: nhãn
hiệu thương mại
( nhãn hiệu hàng
hoá của cơ sở sản
xuất kinh doanh)


III. Luyện tập:


1. x + tặc => không tặc, hải tặc, lâm
tặc,tin tặc ...


X + trường: chiến trường, lâm trường,
thao trường, thị trường, nông trường,


thương trường…


X + hóa: cơ giới hóa, nơng nghiệp hóa,
điện khí hóa…


2. Tìm 5 từ ngữ mới phổ biến:


- Cầu truyền hình, siêu sao ca nhạc, đường
cao tốc...


-Cầu truyền hình: hình thức truyền hình
tại chỗ cuộc giao lưu , đối thoại trực tiếp
với nhau qua hệ thống camêra giữa các
địa điểm cách xa nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

BT 3
:


<b>BT4: Từ vựng của</b>
một ngôn ngữ không
thể không thay
đổi .TG tự nhiên và
xã hội xung quanh
chúng ta luôn luôn
vận động và phát
triển.Nhận thức về
thế giới của con
người cũng vận động
và phát triển theo.
Nếu từ vựng của một


ngơn ngữ khơng thay
đổi thì ngơn ngữ đó
khơng thể đáp ứng
được nhu cầu giao
tiếp và nhận thức
của người bản ngữ.


2 HS điền vào. <i>Tiếng Hán</i> <i>NN châu Âu</i>
- Mãng xà


- Biên phòng
- Phê phán
- Nô lệ
- tô thuế
- Phê bình
-ca sĩ


Xàphịng
- Ra-đi-ơ
-Ơ-tơ
-cà- phê
- ô xi
- ca nô


-ca sĩ


<b>Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn tự học.</b>


<i><b>Mục tiêu: giúp học sinh củng cố khái quát kiến thức, biết cách tự học ở nhà.</b></i>
<i><b>Phương pháp:Khái quát hóa, giao việc.</b></i>



<i><b>Thời gian: 3 phút.</b></i>


tìm từ theo mơ hình: xanh + x VD: xanh ngọc, xanh ngắt…
Xe + x: xe gắn máy.


học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị Truyện Kiều
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>Ngày soạn: 26/9/2011</b>
<b>Ngày giảng: 28/9/2011</b>


Tiết: 26 “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Giúp HS: bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nơm trong văn học Trung đại.
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm “ Truyện Kiều” và đóng góp của Nguyễn
Du cho kho tàng văn học dân tộc.


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, sự nghiệp văn học


của Nguyễn Du


- Nắm được cốt truyện, nhân vật sự kiện những giá trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật
của truyện Kiều. Từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác của dân tộc.


- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Đọc hiểu tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.</b>
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của một tác giả
văn học trung đại.


<b>3. Giáo dục: Lòng nhân đạo, trân trọng vẻ đẹp, tài năng, phẩm cách của con người.</b>
II. Chuẩn bị


- GV: Tác phẩm truyện Kiều, tư liệu, lời bình về truyện Kiều.
- HS: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.


III. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định 1 phút</b>


2. Kiểm tra : 5 phút


Tóm tăt nội dung văn bản HL NTC? Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ?
<b>3 Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: vấn đáp</b></i>


<i><b>Thời gian: 3 phút.</b></i>



KĐ: em hãy kể những tác giả thơ VN thời trung đại mà em nghe tên hoặc đã đọc tác
phẩm của họ?


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Du, những sáng tác của</b></i>
<i><b>ơng đóng vai trò rất lớn cho sư nghiệp văn học nước nhà..</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, chứng minh, thuyết trình</b></i>
<i><b>Thời gian: 15 phút.</b></i>


GV yêu cầu học sinh đọc mục I trong
SGK.


H: giới thiệu những nét cơ bản về năm
sinh, năm mất, tên chữ, tên hiệu của tg
Nguyễn Du?


Ơng sinh trưởng trong một gia đình như
thế nào?


Gv giới thiệu: Cha là Nguyễn Nghiễm,
đỗ tiến sĩ, từng giữ chức tể tướng, có
tiếng là giỏi văn chương.


- Mẹ là Trần Thị Tần, một người đẹp nổi



Hs đọc.


HS dựa vào
chú thích giới
thiệu những
nét chính về
cuộc đời và sự
nghiệp văn học
của Nguyễn
Du


Lắng nghe


I. Tác giả Nguyễn Du
<b>(1765-1820)</b>


- Tên chữ là Tố Như.
- Hiệu Thanh Hiên
1.Cuộc đời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

tiếng ở Kinh Bắc ( Bắc Ninh – đất quan
họ)


- Các anh đều học giỏi, đỗ đạt, làm quan
to,trong đó có Nguyễn Khản ( cùng cha
khác mẹ ) làm quan thượng thư dưới triều
Lê- Trịnh, giỏi thơ phú.


Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc,
nhiều đời làm quan, có truyền thống văn


chương,


<b>Điều đó ảnh hưởng gì đến sự nghiệp</b>
<b>sáng tác thơ văn của Nguyễn Du?</b>


- GV: Cuộc sống quý tộc không lâu đối
với ông, mồ côi cha lúc 9 tuổi, mồ côi mẹ
lúc 12 tuổi


Ơng sinh ra trong thời đại có gì đặc biệt?
-Những biến cố lịch sử giai đoạn từ TK
XVIII -> đầu XIX: XHPK VN bước vào
thời kỳ khủng hoảng sâu sắc, phong trào
nông dân khởi nghĩa nổ ra liên tục mà
đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn. Phong
trào TS thất bại ,triều Nguyễn được thiết
lập => ảnh hưởng tới tình cảm nhận thức
của ND để ơng hướng ngịi bút vào hiện
thực


“ <i>Trải qua một cuộc bể dâu</i>


<i>Những điều trông thấy mà đau đớn lịng”</i>
H: thời đại đó ảnh hưởng như thế nào đến
nhận thức, tình cảm của Nguyễn Du
trong các sáng tác?


-Trong những biến động dữ dội của lịch
sử, ND đã có nhiều năm sống lưu lạc ,
tiếp xúc với nhiều cảnh đời, những con


người số phận khác nhau…-> ảnh hưởng
đến sáng tác của ơng.


H: Sự nghiệp văn học của ơng có gì đáng
chú ý?


<b>-</b> Chữ hán có 3 tập thơ: <i>Thanh Hiên</i>
<i>thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc</i>
<i>hành tạp lục.</i>


<b>-</b> Chữ Nôm : <i>Truyện Kiều, Văn</i>
<i>chiêu hồn </i>


ông thừa


hưởng sự giàu
sang phú quý,
có điều kiện
học hành. Đặc
biệt thừa
hưởng truyền
thống văn
chương.


HS trả lời


Trả lời


-Sống trong một thời đại có
nhiều biến động dữ dội



-Trái tim giàu lòng u
thương, ơng hướng ngịi bút
vào hiện thực.


-Người có hiểu biết sâu rộng
và vốn sống phong phú


<b>2.Sự nghiệpVăn học</b>


- Sáng tác chữ Hán và chữ
Nôm


+ chữ Hán: Thanh Hiên thi
tập


+ Chữ nôm: Truyện Kiều,
văn chiêu hồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Mục tiêu: HS nắm được nguồn gốc,tóm tắt tác phẩm, giá trị nội dung và nghệ thuật</b></i>
<i><b>của truyện Kiều. </b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, phân tích cắt nghĩa, chứng minh, thuyết trình, tóm</b></i>
<i><b>tắt.</b></i>


<i><b>Thời gian: 20 phút.</b></i>


H: Truyện Kiều có nguồn gốc từ đâu?
- Nguồn gốc của truyện Kiều: Dựa theo
Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm


Tài Nhân ( Trung Quốc) nhưng phần
sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn. =>
khẳng định sự sáng tạo của Nguyễn Du.
GV bổ sung thêm: Kim Vân Kiều truyện
viết bằng chữ Hán, thuộc loại truyện
phong tình ( Tình u trai gái xưa, yếu tố,
tính chất dung tục được đề cao


<b>(Tài liệu Giới thiệu giáo án/ 61)</b>


- HS tóm tắt Tác phẩm theo 3 phần
(SGK)


<b>H: Dựa vào cốt truyện, em hãy cho biết</b>
giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện
Kiều?


<b>-</b> GV thuyết trình hai thành tựu lớn
về nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm, minh họa cách sử dụng
ngôn ngữ trong tả cảnh, tả tình.
Gv bổ sung thêm.


HS dựa vào
SGK trả lời


HS lắng nghe.


HS tóm tắt
theo SGK



Trả lời


Nghe, ghi
chép


II Truyện Kiều:
1. Nguồn gốc:(SGK)


- Dựa theo cốt truyện Kim
Vân Kiều truyện của Thanh
Tâm Tài Nhân ( Trung
Quốc) .


- Lúc đầu có tên là Đoạn
trường tân thanh sau đổi
thành Truyện Kiều.


2.Tóm tắt: 3 phần


-Phần 1: Gặp gỡ và đính
ước


-Phần 2: Gia biến và lưu
lạc


-Phần 3: Đoàn tụ
3. Giá trị ND & NT
a.Giá trị ND



- Giá trị hiện thực:


+ Phản ánh sâu sắc XH
đương thời với bộ mặt tàn
bạo của tầng lớp thống trị
+ Phản ánh số phận bị áp
bức đau khổ và tấn bi kịch
của người phụ nữ trong XH


-.Giá trị nhân đạo:


+ Niềm cảm thương sâu sắc
trước những đau khổ của
con người,


+ sự lên án tố cáo trước
những thế lực tàn bạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>H: Những thành công về mặt nghệ thuật?</b>
<b>- Hai HS đọc ghi nhớ SGK</b>


<b>Luyện tập:</b>


Cho HS tóm tắt nội dung truyện Kiều
theo từng phần.


b.Giá trị nghệ thuật:


- ngôn ngữ : ngôn ngữ nghệ


thuật đạt đến đỉnh cao,
không chỉ có chức năng biểu
đạt (phản ánh), biểu
cảm( Thể hiện cảm xúc) mà
cịn có chức năng thẩm mỹ
(Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn
từ)


Ngôn ngữ kể chuyện
phong phú: trực tiếp, nửa
trực tiếp, gián tiếp


-NT miêu tả TN đa dạng
-Cốt truyện nhiều tình tiết
phức tạp nhưng dễ hiểu
- Thể loại: thể lục bát đạt
đến đỉnh cao


* Ghi nhớ: SGK
<b> III. Luyện tập</b>
Củng cố, dặn dị.


Tóm tắt truyện kiều. Nắm được giá trị nội dung nghệ thuật của văn bản.
- Soạn bài Chị em Thúy Kiều.


<b>IV. T ự r út kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Ngày soạn: 26/9/2011</b>
<b>Ngày giảng: 28/9/2011</b>



<b> Tiết: 27 CHỊ EM THÚY KIỀU</b>


<i><b> (Trích truyện Kiều ,Nguyễn Du) </b></i>
I. Mức đọ cần đạt


Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du trong một đoạn trích
<i>Truyện Kiều</i>.


<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>


<b>1. Kiến thức: Thấy được NT miêu tả của Nguyễn Du : khắc họa những nét riêng về</b>
nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận TK, TV bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển: tượng
trưng, ước lệ.


- Thấy được cảm hứng chủ đạo trong TK: trân trọng ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con
người qua một đoạn trích.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.


- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan dể tìm hiểu về nhân vật.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển
của Nguyễn Du.


3. Giáo dục: Lòng yêu quý, trân trọng vẻ đẹp của con người.
II. Chuẩn bị:



GV: Tranh chị em Thúy Kiều.
HS: Học bài, đọc kĩ đoạn trích
III. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định tổ chức : 1 phút</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ : 1 phút </b>


Tóm tắt nội dung truyện Kiều? Nêu giá trị về nội dung và nghệ thuật?
<b>3.</b> Bài mới:


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: vấn đáp</b></i>


<i><b>Thời gian: 3 phút.</b></i>


<b>KĐ: Nhân vật chính trong Truyện Kiều của Nguyễn Du là ai?</b>
GV: Vào bài


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung văn bản.</b>


<i><b>Mục tiêu: Hs nắm được vị trí đoạn trích, đại ý, bố cục, nhân vật trong đoạn trích.</b></i>
<i><b>Phương pháp: vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm.</b></i>


<i><b>Thời gian: 8</b></i> phút.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Nội dung vần đạt</b>


GV đọc mẫu



Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng ở những
tưg đặc tả.


Gv gọi HS đọc


H: Dựa vào chú thích, cho biết xuất xứ


Lắng nghe


Đọc


<b>I. T</b>


<b> ìm hiểu chung : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

VB


GV: hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích
H: Nêu đại ý của đoạn trích.?


H: Những phương thức biểu đạt nào
được sử dụng trong đoạn trích?( Kết hợp
tự sự, miêu tả và biểu cảm trong đó miêu
tả là nổi bật nhất)


H: Bố cục của đoạn trích?


H: Nhận thức của em về vai trò của nhân
vật qua cách sắp xếp số câu thơ giới
thiệu nhân vật của tác giả ( TK, đóng vai


trị trung tâm, là nhân vật chính)


Trả lời


Nêu hiểu biết
của mình


phần đầu tác phẩm


2. Đại ý: Giới thiệu vẻ đẹp
của hai chị em Thúy Kiều
-Thúy Vân.


3. Bố cục: 3 phần.


-4 câu đầu; vẻ đẹp của chị
em Vân- Kiều


- 4 câu tiếp: gợi tả vẻ đẹp
của Thúy Vân


- 12 câu tiếp: gợi tả vẻ đẹp
của Thúy Kiều.


- 4 câu cuối: Cuộc sống của
hai chị em.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tíchvăn bản.</b>


<i><b>Mục tiêu: Hs nắm được vẻ đẹp của hai chị em thúy Vân, Thúy Kiều và cuộc sống</b></i>


<i><b>của hai chị em.Nghệ thuật miêu tả của tác giả.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>Thời gian: 27 phút.</b></i>


GV gọi HS đọc 4 câu thơ đầu


H: 4 câu thơ đầu giới thiệu những gì về 2
chi em?


H: Vì sao gọi tố nga?( chỉ người con gái
đẹp)


<b>H: vẻ đẹp của hai chị em được tác giả</b>
giới thiệu bằng những hình ảnh nào?
( Mai cốt cách, tuyết tinh thần)


<b>H: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi</b>
miêu tả nhân vật?(Tiểu đối kết hợp bút
pháp ước lệ tượng trưng, sử dụng phép so
sánh,ẩn dụ tượng trưng để gợi tả vẻ đẹp
của con người…


H: Vậy TV, TK mang một vẻ đẹp ntn?


HS đọc lại 4
câu đầu


Trả lời



Trả lời
Trả lời


<b>II. Phân tích văn bản:</b>
<b>1. Vẻ đẹp của hai chị em</b>
<b>Thúy Kiều:</b>


=> Bút pháp ước lệ tượng
trưng, hai chị em có vóc
dáng thanh tao tâm hồn
phẩm hạnh trong trắng như
tuyết


- Mỗi người một vẻ đẹp
riêng đạt đến mức độ hoàn
mĩ.


- HS đọc 4 câu thơ tiếp và cho biết:
Những hình ảnh NT nào mang tính ước lệ
gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân? ( Khuôn
trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt, mây,


HS đọc


Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

tuyết. Những đường nét khuôn mặt, mái
tóc, làn da, giọng nói, tiếng cười được
miêu tả bằng hình ảnh so sánh ước lệ)
<b>H: Em có cảm nhận thế nào về vẻ đẹp</b>


của Thúy Vân qua những yếu tố NT đó?
-Khn mặt trịn trịa đầy đặn như mặt
trăng


Lông mày sắc nét đậm như con ngài,
miệng cười tươi thắm như hoa, giọng nói
trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngà ngọc ,
mái tóc đen óng nhẹ hơn mây, làn da
trắng mịn màng hơn tuyết)


H: Vẻ đẹp TV tác động ntn tới TN? –TN
thua, nhường.


<b>H: Chân dung Thúy Vân gợi tính cách số</b>
phận nàng như thế nào?


- Vẻ đẹp của TV tạo sự hoà hợp êm đềm
với thế giới xung quanh =>TV sẽ có một
cuộc sống bình n sn sẻ


Tự bộc lộ cảm
tưởng của
mình


Trả lời
Nhận xét


- Trang trọng khác vời =>
cao sang quý phái, phúc
hậu.



- Vẻ đẹp của TV tạo sự hoà
hợp êm đềm với thế giới
xung quanh =>TV sẽ cố một
cuộc sống bình n sn sẻ


- Gọi HS đọc tiếp đoạn trích tả Thúy
Kiều


<b> H: Trong bức chân dung của TK có điểm</b>
gì giống và khác với TV


- Giống như khi tả TV, câu mở đầu khái
quát đặc điểm nhân vật:


<i>Kiều càng sắc sảo mặn mà</i>=> Sắc sảo về
trí tuệ, mặn mà về tâm hồn


Vẫn dùng hình tưọng thiên nhiên ước lệ:
<i>thu thuỷ, xuân sơn, hoa , liễu</i>


<b>H: </b><i>Thu thuỷ, xuân sơn</i><b> là ntn?</b>


<b>H: Vì sao tác giả lại đặc tả đơi mắt của</b>
Thúy Kiều? (Đôi mắt là cửa sổ của tâm
hồn . Cái sắc sảo của trí tuệ và cái mặn
mà của tâm hồn đều liên quan đến đơi
mắt. Hình ảnh ước lệ gợi vẻ đẹp trong
sáng, long lanh, linh hoạt trên gưong mặt
thanh tú trẻ trung



H: Vẻ đẹp ấy tác động ntn đến ngoại
cảnh?


-TN: Hoa ghen liễu hờn


- XH: có thể làm người ta say mê đến nỗi
có thể mất thành mất nước(thành ngữ)
GV: Như vậy khi miêu tả vẻ đẹp của TK,


HS đọc
So sánh


Trả lời
Nghe


Trả lời


Lắng nghe


3. Tài sắc Thúy Kiều:


- Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà
về tâm hồn


- Kiều mang vẻ đẹp của một
giai nhân tuyệt thế: sắc nét,
tươi tắn, sống động, tác
động sâu săc đến xung
quanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

nhà thơ đã không đi sâu vào tả tỉ mỉ như
đối với TV mà tập trung nói đến tác động
của vẻ đẹp đối với ngoại cảnh.


<b>H: Chân dung Thúy Kiều dự báo số phận</b>
đời nàng như thế nào?-Tạo hoá ghen
ghét, số phận sẽ éo le đau khổ.


H; Bên cạnh lột tả nhan sắc, khi vẽ TK,
ND cịn chú ý tả những gì?


H: Kiều có những tài gì? Nổi bật nhất là
tài nào?


GV: Tài của Kiều đạt đến độ lý tưởng
theo quan niệm phong kiến về thẩm mỹ
gồm: Cầm, kỳ thi hoạ. đặc biệt là tài đàn
đã trở thành sở trưòng, năng khiếu vượt
lên trên tất cả mọi người thành bài( nên
chương).Khúc nhạc sở trường lại là nhạc
buồn gợi 1 trái tim đa sầu đa cảm


HS đọc 4 câu thơ cuối


H: qua những câu thơ vừa đọc, em có
nhận xét gì về cuộc sống của chị em TK?
H: Những thành cơng về mặt nghệ thuật
của trích đoạn?



H: Nội dung và tư tưỏng của tác giả?
-Ca ngợi vẻ đẹp chuẩn mực lý tưởng của
chi em TK, vẻ đẹp của người phụnữ VN
dưới XH PK


- Bộc lộ tư tưởng nhân đạo , quan niệm
thẩm mỹ tiến bộ, trân trọng yêu thương
quan tâm lo lắng cho số phận con người
H: Thái độ của Nguyễn Du khi miêu tả 2
nhân vật?


- Nghệ thuật ước lệ cổ điển?


Trả lời


Nhận xét


Lắng nghe


Đọc bài
Nhận xét


Trả lời


Trả lời


đến độ lý tưỏng.


* Chân dung mang tính
cách số phận, dự báo tương


lai đau khổ, trắc trở.


4. cuộc sống của 2 chị em
-Nết na đức hạnh cuộc sống
êm đềm trong khuôn khổ
gia phong lễ giáo


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.</b>


<i><b>Mục tiêu: Hs khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.</b></i>
<i><b>Phương pháp: vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, .</b></i>


<i><b>Thời gian: 6 phút.</b></i>


Em có nhận xét gì về
nghệ thuật miêu tả của
tác giả qua đoạn trích vừa
học?


Trả lời III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Hãy cho biết nội dung
chính của đoạn trích?


Dựa vào ghi nhớ
trả lời


Đoc ghi nhớ



-Bút pháp ước lệ tượng trưng, hình ảnh
ẩn dụ khéo léo, ngơn ngữ gợi tả


2. Nội dung
Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập, tự học ở nhà.


H: Trong 2 bức chân dung, em thấy bức nào nổi bật hơn vì sao?
* Gợi ý:


+ so sánh số câu thơ


+ Vẻ đẹp chỉ có ở Kiều, khơng có ở Vân
+ tại sao tả Vân trước, tả Kiều sau
<b>- Đọc lại đoạn thơ, đọc thêm</b>


- Học thuộc đoạn trích, hiểu nội dung và nghệ thuật.
- Chuẩn bị: Cảnh ngày xuân.


<b>IV. Tự rút kinh ngiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83></div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Ngày soạn:29/9/2011</b>


<b>Ngày giảng: 30/9/2011</b> Tiết: 28

<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>



<i>(Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)</i>
I. Mức độ cần đạt


- HS hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích.
<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


- Thấy được NT miêu tả thiên nhiên của đại thi hào Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
<b>2. Rèn kỹ năng: </b>


- Bổ sung kĩ năng đọc-hiểu văn bản truyện thơ trung đại Việt Nam, phát hiện, phân tích
được những chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.


- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.


<b>3. Giáo dục: Có ý thức vân dụng bài học để viết văn tả cảnh</b>
II. Chuẩn bị:


GV: soạn bài, tìm hiểu về vị trí đoạn trích trong tồn bộ tác phẩm..
HS: soạn bài.


III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định 1 phút


2 Kiểm tra : 5 phút


Đọc thuộc đoạn trích chị em Thúy Kiều, phân tích vẻ đẹp của Thúy Kiều.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>


<i><b>Phương pháp: thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian:1 phút.</b></i>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung văn bản.</b>


<i><b>Mục tiêu: Bước đầu HS tiếp xúc với văn bản thông qua đọc, nắm được vị trí đoạn</b></i>
<i><b>trích, đại ý, bố cục, trình tự sự việc trong văn bản.</b></i>


<i><b>Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, thuyết trình.</b></i>
<i><b>Thời gian:7 phút.</b></i>


GV hướng dẫn cách đọc: đọc chậm rãi, chú
ý nhấn giọng ở những từ đặc tả.


GV gọi HS đọc


- Dựa vào chú thích, cho biết vị trí của VB


- Nêu đại ý của đoạn trích.
- Bố cục của đoạn trích


HS nghe
Đọc bài
Nêu vị trí
đoạn trích,
đại ý của
đoạn trích



<b>I. Đọc, t ìm hiểu chung : </b>
1. Vị trí đoạn trích


-Nằm ở phần đầu tp, tiếp
sau đoạn tả chị em TK
2. Đại ý: Tả cảnh chị em
Thúy Kiều đi chơi xuân
trong tiết thanh minh.
3. Bố cục: 3 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>GV: Đoạn thơ kết cấu theo trình tự thời gian</b>
của cuộc du xuân


H: Phương thức biểu đạt nổi bật của
VB?-miêu tả, tự sự và biểu cảm


H: Căn cứ vào nội dung miêu tả, nhận xét về
trình tự miêu tả của tg trong văn bản này?
- Từ khái quát (khung cảnh chung của mùa
xuân )đến cụ thể (cảnh lễ hội và con người)


HS xác định
bố cục.
Trả lời


Nhận xét


thiên nhiên mùa xuân
- 12 câu tiếp: Cảnh lễ hội


trong tiết thanh minh.
- 4 câu cuối: Cảnh chị
em du xuân trở về.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>


<i><b>Mục tiêu: Bước đầu HS tiếp xúc với văn bản thông qua đọc, nắm được vị trí</b></i>
<i><b>đoạn trích, đại ý, bố cục, trình tự sự việc trong văn bản.</b></i>


<i><b>Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, thuyết</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


<i><b>Thời gian:25 phút.</b></i>


<b>H: Khung cảnh mùa xuân được miêu tả như</b>
thế nào?


- Không gian ngày xuân: Én đưa thoi-> gợi
thời gian ngày xuân trôi nhanh như con thoi:
đã qua tháng giêng, tháng 2và giờ là tháng
3( thiều quang 9 chục đã ngồi 60)


H: Vậy khơng gian mùa xuân ở đây được
giới thiệu vào thời điểm nào?


H:Cảnh ngày xuân được Nguyễn Du miêu tả
bằng những hình ảnh nào?


- Cỏ non xanh tận chân trời…



H: Những hình ảnh đó gợi ấn tượng gì về
mùa xuân?


- 2 câu thơ là một bức hoạ tuyệt đẹp về mùa
xuân: Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là
gam màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền
xanh ấy điểm xuyết một vài bơng hoa lê
trắng. Màu sắc có sự hài hoà đến mức tuyệt
diệu. Tất cả đều gợi lên vẻ đẹp của mùa
xuân…


H: Qua bức tranh TN tả trên, cho thấy năng
lực nào của nhà thơ?


-Quan sât chọn lọc chi tiết, tài dùng Tiếng
Việt và thơ lục bát, tâm hồn nhạy cảm tha
thiết với vẻ đẹp TN


HS đọc 4
câu thơ đầu
Trả lời


HS tra
lời:-Tháng 3


Nhận xét


Nhận xét


Đọc 8 câu



II. Phân tích văn bản:
<i><b>1. Bức tranh thiên</b></i>
<i><b>nhiên mùa xuân</b></i>


* Hình ảnh: én đưa thoi,
cỏ non xanh, cành lê
điểm một vài bông hoa
trắng.


- Mùa xuân trong tiết
tháng 3 tuyệt đẹp, mới
mẻ, tinh khôi, giàu sức
sống, khoáng đạt, trong
trẻo, nhẹ nhàng thanh
khiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- HS đọc 8 câu thơ tiếp, giải thích các từ: tảo
mộ, đạp thanh?


<b>H: Chỉ ra những hoạt động cùng diễn ra trong</b>
lễ hội


HS: Giải thích <i>lễ tảo mộ, hội đạp thanh</i>


H: Cảnh lễ hội được gợi tả qua những dịng
thơ nào?


H: Nghệ thuật miêu tả có gì đặc biệt(sử dụng
từ loại)?



Sử dụng từ ghép từ láy và phép so sánh, kêt
hợp cách sử dụng nhịp thơ vừa ổn định, vừa
biến đổi…


H: Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì?
-Gợi tả vẻ đẹp sinh động của số đông người
dự lễ hội


H: Như vậy bức tranh lễ hội ở đây được miêu
tả ntn?


- GV: TG sử dung một loạt tư 2 âm tiết gồm
cả từ ghép và từ láy là tính từ và động từ gợi
khơng khí lễ hội thật rộn ràng


+ Các DT: <i>yến anh, tài tử, giai nhân</i>: gợi tả
sự đông vui nhiều người đến dự hội


+ Các ĐT: <i>sắm sửa, dập dìu</i>: gợi tả sự náo
nhiệt rộn rang


+ Các tính từ: <i>gần xa, nơ nức</i> : làm rõ tâm
trạng của người đi hội


+ Cách nói ẩn dụ”<i>gần xa nơ nức yến</i> <i>an</i>h”gợi
lên hình ảnh từng đồn người nhộn nhịp đi
chơi xuân như chim én, chim oanh bay ríu rít
=> Qua cuộc du xuân của chị em TK tg đã
khắc hoạ một truyền thống lễ hội xa xưa : tiết


thanh minh mọi người sắm sửa lễ vật đi tảo
mộ, sắm sửa áo quần để vui hội đạp thanh.
Tham dự lễ hội này, người ta rắc những thoi
vàng vó, đốt tiền giấy hàng mã để tưởng nhớ
những nguời đã khuất


HS đọc đoạn thơ cuối :


<b>H:Cảnh tượng cuối lễ hội được gợi tả bằng</b>
những chi tiết thời gian và không gian điển
hình nào?


-Thời gian: chiều tối


-Khơng gian: nắng nhạt, khe nước nhỏ, một
nhịp cầu nhỏ bắc ngang…


H: Cảnh vật khơng khí mùa xuân trong 4 câu


thơ tiếp
Dựa vào chú
thích giải
thích


Trả lời


Trả lời


Nghe, ghi
chép



Dựa vào lời
thơ để trả lời


HS đọc 4
câu cuối


<i><b>thanh minh</b></i>


* Hoạt động: Lễ tảo mộ,
hội đạp thanh.


.


=> gợi tả khơng khí rộn
ràng đơng vui náo nhiệt
mang sắc thái điển hình
của lễ hội tháng 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

thơ cuối có gì khác so với 4 câu đầu?


-Vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân,
mọi chuyển động đều nhẹ nhàng: mặt trời từ
từ ngả bóng về Tây (từ láy <i>tà tà</i> ) bước chân
người thơ thẩn…Tuy nhiên khơng khí rộn
ràng của lễ hội khơng cịn mà nhạt dần, lặng
dần. cảnh ở đây được cảm nhận qua tâm
trạng


<b>H: Nêu cảm nhận của em về cảnh vật con</b>


người trong 6 câu cuối?


- Cảm giác luyến tiếc bâng khuâng xao xuyến
của con người nhuốm vào cảnh vật


Theo em việc tác giả sử dụng các từ láy
trong các câu thơ này có tác dụng như thế
nào?


Trả lời
Lắng nghe


Bộc lộ cảm
nhận của
mình


Trả lời


em du xuân trở về:


- Cảnh: nắng nhạt, khe
nước, nhịp cầu nhỏ


=> thời gian, khơng gian
thay đổi.khơng khí lễ hôị
nhạt dần, lặng dần


- Các từ láy: <i>tà tà, thanh</i>
<i>thanh, nao</i> <i>nao, thơ</i>
<i>thẩn</i> => tâm trạng bâng


khuâng xao xuyến.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết văn bản.</b>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, thuyết trình.</b></i>
<i><b>Thời gian:5 phút.</b></i>


H: Những thành công về mặt nghệ thuật?


Nội dung chính của đoạn trích?


- GV chốt lại kiến thức,


HS thảo
luận, trình
bày


Trả lời


HS đọc ghi
nhớ


III. Tổng kết:
1, Nghệ thuật:


-Miêu tả thiên nhiên
theo trình tự thời gian,
kết hợp với gợi tả cảnh


thể hiện tâm trạng.


- Từ ngữ giàu chất tạo
hình, sáng tạo độc đáo
- Ngơn ngữ tả giàu sức
gợi


2, ND:Miêu tả búc tranh
thiên nhiên, lễ hội mùa
xuân tươi đẹp, trong
sáng, mới mẻ, đầy sức
sống.


* Ghi nhớ
<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện tập và tự học.</b>


<i><b>Mục tiêu: Hs trả lời được yêu cầu của phần luyện tập và biết cách tự học ở nhà.</b></i>
<i><b>Phương pháp: Đọc diễn cảm sáng tạo, phân tích cắt nghĩa, thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian:5 phút.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

+ Xanh tận chân trời -> Không gian bao la, rộng


+ Cành lê trắng điểm: bút pháp đặc tả gợi sự thanh cao tinh khiết
<b>-</b> Đọc lại đoạn trích


- Chuẩn bị: Thuật ngữ.
<b>IV.Tự rút kinh nghiệm:</b>


………


………
………
………
………
………


<b>Ngày soạn: 29/9/2011</b>


<b>Ngày giảng: 1/10/2011</b> <b><sub> Tiết: 29 </sub></b>

<b>THUẬT NGỮ</b>


I. Mức độ cần đạt:


- Nắm được khái niệm thuật ngữ và nắm được một số đặc điểm cơ bản của thuật
ngữ.


- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công
nghệ.


<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- khái niệm thuật ngữ


- Những đặc điểm của thuật ngữ.
<b>2. Rèn kĩ năng: </b>


- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong các từ điển.


- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản khoa học công nghệ.
<b>3. Giáo dục: GD Ý thức sử dụng chính xác thuật ngữ, biết nhận diện và sửa lỗi</b>
dùng thuật ngữ.



II. Chuẩn bị:


GV: bảng phụ, bài soạn
HS đọc trước bài


III. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định 1 phút</b>


<b>2 Kiểm tra : 5 phút</b>


Tìm và giải thích nghĩa của hai từ mới? từ đó cho biết cách phát triển từ vựng?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề.</b></i>


<i><b>Thời gian: 3 phút.</b></i>
GV đưa ra Ví dụ


<i>trường từ vựng</i> là những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

GV: khái quát vào bài


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: HS hình thành khái niệm thuật ngữ.</b>
<i><b>Mục tiêu: Hs nắm được thuật ngữ là gì.</b></i>



<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề, phân tích cắt nghĩa, giải thích, thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>Thời gian:10 phút.</b></i>


GV gọi HS đọc.


So sánh cách giải thích, cách giải thích nào
khơng hiểu được nếu thiếu kiến thức về hóa
học ?


H: Cách giải thích thứ nhất giải thích sự vật
dựa vào đặc điểm nào?


dạng lỏng hay rắn, màu sắc mùi vị ntn, từ
đâu mà có => kinh nghiệm, cảm tính


H: Cách giải thích 2?


- Được cấu tạo từ những yếu tố nào, quan hệ
giữa những yếu tố đó?


=> cách giải thích 2 nếu thiếu kiến thức về
hố học sẽ khơng thể hỉểu được vì những đặc
tính bên trong khơng thể nhận biết được qua
kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua nghiên
cứu bằng lý thuyết và phương pháp khoa
học, qua việc tác động vào sự vật để sự vật
bộc lộ những đặc tính của nó. Do vậy, nếu
khơng có kiến thức chun mơn về lĩnh vực
có liên quan thì người tiếp nhận khơng thể


hiểu được cách giải thích này


:Những định nghĩa đó thuộc bộ mơn nào ?
H: Những từ ngữ in đậm chủ yếu được dùng
trong loại VB nào?


- chủ yếu được dùng trongVBKH công nghệ
nhưng đôi khi được dùng trong những loại
văn bản khác như bản tin, bài bình luận trên
báo chí hoặc khi đề cập đến những khái niệm
liên quan


H: Em hiểu thế nào là thuật ngữ ?


- GV chốt kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ.


- HS đọc 2
VD a,b


Thảo luận
nhóm, trình
bày


HS nghe


- HS đọc VD2
Trả lời cá
nhân


Dựa vào phân


tích VD và ghi
nhớ để định
nghĩa


HS đọc ghi
nhớ (SGK)


I. Thuật ngữ là gì:
1. VD: SGK.


- Cách giải thích 1: chỉ
dừng lại ở những đặc
tính bên ngoài của sự
vật, là cách giải thích
hình thành trên cơ sở
kinh nghiệm, có tính
chất cảm tính


- Cách giải thích thứ
2:cần có kiến thức
chuyên môn liên quan
thì mới hiểu được
=> Là cách giải thích
nghĩa của thuật ngữ


2. Ghi nhớ: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề, phân tích cắt nghĩa, giải thích, thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>Thời gian:10 phút.</b></i>



H: Những thuật ngữ dẫn ở mục 2 cịn có
nghĩa nào khác không ?


-Không, chỉ biểu hiện 1 khái niệm, khác với
những từ không phải thuật ngữ thường có
nhiều nghĩa như <i>chân, tay</i>…


: Từ muối nào có sắc thái biểu cảm


TL: . Muối: Thuật ngữ => khơng có sắc thái
biểu cảm. Nêu đặc điểm chính xác của muối
b. Muối: Ca dao => có sắc thái biểu cảm. Chỉ
tình cảm sâu đậm của con người.


H: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về đặc
điểm của thuật ngữ?


GV chốt kiến thức


HS trả lời cá
nhân


<b>-</b> HS đọc
mục 2
Nhận xét


Đọc ghi nhớ


II.



<b> Đặc điểm của thuật</b>
<b>ngữ : </b>


1. VD:
b. Kết luận:


- Mỗi thuật ngữ biểu
thị một khái niệm và
ngược lại.


- Thuật ngữ khơng có
tính biểu cảm.


* Ghi nhớ: SGK


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.</b>


<b>M</b><i><b>ục tiêu: Hs nắm được lí thuyết, vận dụng vào làm bài tập.</b></i>
<i><b>Phương pháp: phân tích cắt nghĩa, giải thích, thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>Thời gian:15 phút.</b></i>


<b>BT1:Chia lớp làm 2</b>
nhóm, tìm thuật ngữ,
lên bảng ghi


GV nhận xét


Thảo luận


nhóm, lên bảng


trình bày


II. Luyện tập:


1. Tìm thuật ngữ thích hợp:
- Lực.(Vật Lí)


- Xâm thực(Địa)


- Hiện tượng hóa họcHóa)
- Trường từ vựng (ngữ văn)
- Di chỉ.(Lịch sử)


- Thụ phấn.(Sinh học ).
- Lưu lượng.(Địa lí)
- Trọng lực(Vậtlí).
- Khí áp(Địa lí).
- Đơn chất(Hóa học).
- Thị tộc phụ hệ.(LịchSử)


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>BT2:Yêu cầu HS </b>Đọc yêu
cầu BT, giải nghĩa từ điểm
<b>tựa.</b>


H: Trong đoạn trích trên có
được dùng như 1 thuật ngữ
khơng? Được dùng với ý
nghĩa gì?


<b>BT3: </b>HS dựa vào SGK đặt câu


với từ hỗn hợp dùng theo nghĩa
thông thường


<b>BT4: gọi 2 HS định nghĩa </b>
thuật ngữ cá .


<b>BT5: GV gợi ý, </b>


Thảo luận, trả lời


1 HS đọc yêu cầu
bài tập


HS trả lời.


BT2. Điểm tựa => không phải là
thuật ngữ (chỗ dựa chính).


- Điểm tựa(Vật lí): là điểm cố định
của một địn bẩy thong qua đó lực
tác động được truyền tới lực cản.


<b>BT3.a . Hỗn hợp => thuật ngữ.</b>
b. Hỗn hợp => từ ngữ thơng
thường.


<b>BT4. Cá: Động vật có xương sống ở</b>
dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng
mang.



<b>BT5. Không vi phạm nguyên tắt</b>
một thuật ngữ - một khái niệm.


<b>4. Củng cố: HS nhắc lại khái niệm</b>


<b>5. Dặn dò: Nắm được đặc điểm thuật ngữ, hoàn thành các bài tập.</b>
- Chuẩn bị: trả bài viết số 1


<b>IV. T ự r út kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Ngày soạn:1/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 2/10/09 Tiết: 30</b> <b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>
Văn thuyết minh
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: HS đánh giá bài làm của mình, từ đó rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót về</b>
các mặt: Sắp xếp bố cục, diễn đạt câu, cách dùng từ ngữ, chính tả...


- Rút kinh nghiệm cho bài làm sau.


<b>2. Giáo dục: Ý thức sửa chữa lỗi tạo lập văn bản.</b>


3. Rèn kĩ năng; Nhận diện và sửa chữa lỗi trong quá trình tạo lập văn bản
II. Chuẩn bị:


GV: Chấm bài, ghi những lỗi sai.
HS: Đọc bài, tìm lỗi sai của mình.


III. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định


<b> 2- Kiểm tra : GV thu lại bài đã phát hôm trước</b>


3 . Bài mới: K/Đ Em hãy nêu cách sử dụng yếu tố nghệ thuật và miêu tả trong văn
bản tự sự


GV: Vào bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>


<b>HĐ3:</b>


<b> Hướng dẫn sửa chữa bài: </b>
- HS đọc lại đề, GV ghi lên bảng


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, lập dàn ý,
nêu đáp án từng phần.


Dàn ý:


 MB: Nêu vai trò của con trâu
trong đời sống


 TB:



<b>-</b> nguồn gốc con trâu
<b>-</b> đặc điểm củả con trâu:


<b>-</b> Vai trò của con trâu trong đời
sống vật chất và tinh thần


*KB: Nêu lại , khẳng định vai trò.
<b>Nhận xét bài làm của HS:</b>


- Nhận xét chung: Xác định đúng yêu
cầu của đề, thuyết minh được đặc điểm
của đối tượng.


Hạn chế: Một số em thuyết minh chưa
đầy đủ đặc điểm của đối tượng, bố cục
bài viết chưa chặt chẽ, diễn đạt lủng
củng.


- Nhận xét cụ thể: Chọn 3 bài khá, 3
bài TB, 3 bài Yếu, để sửa chữa trước
lớp.


<b>Đọc bài mẫu:</b>
Mai, Trung, Lụa


I. Đề bài: Thuyết minh về con trâu ở quê
em.


1. Tìm hiểu đề:
2. Dàn ý:


3. Đáp án:


II. Đánh giá bài làm:
1. Ưu điểm:


- Nắm được nội dung, phương pháp thuyết
minh.


- Bố cục: 3 phần rõ ràng.


- Nêu được nguồn gốc, đặc điểm, vai trò
của con trâu


2. Khuyết điểm:
- Diễn đạt còn vụng.
- Một số bài làm sơ sài.
- Lỗi diễn đạt câu, dùng từ.


- Chưa có khă năng sáng tạo trong bài viết
- Cách trình bày kém, sai lỗi chính tả, viết
hoa lung tung.


- Đa số bài làm còn lúng túng trong việc
sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu
tả.


<b> </b>


<b> 4.Củng cố : GV đọc bài văn mẫu</b>



<b>5. Dặn dò: Nắm vững đặc điểm của văn thuyết minh, đọc thêm các bài văn thuyết</b>
minh trong sách tham khảo.


Chuẩn bị: Kiều ở lầu Ngưng Bích.
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Ngày soạn: 1/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 2/10/09.</b> <b>Tiết: 31 KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b><i><sub>(Trích truyện Kiều-Nguyễn Du)</sub></i>
<b>Ị Mức độ cần đạt</b>


<b>-</b> Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của
Nguyễn Du đối với con người.


<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>


<b> 1. Kiến thức: Cảm nhận nỗi bẽ bàng, tâm trạng cô đơn buồn tủi của Thúy Kiều</b>
khi bị giam ở lầu Ngưng Bích và tấm lịng chung thủy hiếu thảo của nàng.


- Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
- Đọc thuộc lịng bài thơ


<b>2. Rèn kỹ năng: </b>


-Bổ sung kiến thức đọc hiểu văn bản truyên thơ trung đại,


- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình.


- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tá phẩm Truyện kiều.


- Cảm nhận được sự thông cảm sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong
truyện.


<b>3. Giáo dục: Sự trân trọng , cảm thơng chia sẻ với những người có hoàn cảnh bất</b>
hạnh.


II. Chuẩn bị :


GV: Tranh minh hoạ được cấp phát
HS: Soạn bài, đọc trước.


III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định 1 phút


2. KTBC: 5 phút


Đọc thuộc đoạn trích “Cảnh ngày xuân”. Hình ảnh bức tranh mùa xuân được tác
giả phác họa như thế nào?


3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 3 phút.</b></i>


K/Đ: GV tóm tắt đoạn trích từ đoạn Cảnh ngày xuân đến đoạn trích này.
GV: Giới thiệu, vào bài



<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung văn bản.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Học sinh nắm được vị trí đoạn trích, nắm được ngơn ngữ độc thoại,</b></i>
<i><b>và tả cảnh ngụ tình..</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp, phân tích cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


<i><b>Thời gian:8 phút.</b></i>


<b> H Hãy xác định vị trí đoạn trích?</b> H: HS dựa
vào chú


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>GV tóm tắt: </b><i>Sau khi bị MGS lừa gạt, làm</i>
<i>nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc, Kiều nhất định</i>
<i>không chịu tiếp khách làng chơi, không chịu</i>
<i>chấp nhận cuộc sống lầu xanh. Đau đớn, tủi</i>
<i>nhục, nàng định tự vẫn, Tú Bà sợ bao nhiêu</i>
<i>vốn liếng của mình bi mất hết nên dỗ dành</i>
<i>nàng, vờ thuốc thang chăm sóc, hứa hẹn khi</i>
<i>nàng bình phục sẽ gả nàng cho người tử tế.</i>
<i>TB đưa Kiều ra ở lầu NB - lầu này ở bên bờ</i>
<i>biển Lâm Tri, một nơi chơ vơ vắng vẻ, để</i>
<i>thực hiện âm mưu mới đê tiện và tàn bạo hơn.</i>
GV: giới thiệu tranh


H: Ở trích đoạn này TK được miêu tả ở


phương diện nào?(ngoại hình, hành động hay
tâm trạng? )


H: Tâm trạng của TK được hiện lên qua việc
TG kể, tả tỉ mỉ, trực tiếp hay bằng biện pháp
nào?


GV: HD Hs đọc (giọng chậm buồn, chú ý các
từ láy và điệp ngữ)


HS: tìm hiểu chú thích


H:Căn cứ vào nội dung biểu đạt, hãy xác định
bố cục của đoạn trích?


thích* trả lời
Nghe.


Quan sát
Trả lời


Trả lời
Nghe
Đọc


Xác định bố
cục


1. Vị trí đoạn trích
-Phần 2 - Gia biến và


lưu lạc


2. Bố cục: 3 phần.
- 6 câu đầu: Khung
cảnh nơi giam giữ Kiều
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ
người yêu, cha-mẹ.
- 8 câu cuối: Tâm trạng
cơ đơn của Kiều.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Học sinh nắm được tâm trạng của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng</b></i>
<i><b>Bích,hai bức tranh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích và cảm nhận của Thúy Kiều.</b></i>
<i><b>nắm được ngôn ngữ độc thoại, và tả cảnh ngụ tình.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp, phân tích cắt nghĩa, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


<i><b>Thời gian:25 phút.</b></i>


H: 6 câu thơ đầu tả cảnh hay tả tình?(Tả cảnh,
thơng qua đó nói lên tâm trạng- tả cảnh để
ngụ tình)


H: Em hiểu ntn về từ <i>khố xn</i>?


H:khơng gian trước lầu NB được vẽ lên như
thế nào qua con mắt nhìn của Kiều?



- Không gian: non xa, trăng gần, cát vàng
=>Cảnh mênh mông, bát ngát, vắng vẻ, lạnh
lùng. Không gian mở rộng cả 2 chiều cao và


Trả lời


Dùng với ý
mỉa mai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

xa


<i>GV: Câu thơ 6 chữ, chữ nào cũng gợn lên sự</i>
<i>rợn ngợp của không gian: bốn bề bát ngát xa</i>
<i>trông”. Cảnh non xa trăng gần như gợi lên</i>
<i>hình ảnh lầu NB chơi vơi giữa mênh mang</i>
<i>trời nước. Từ lầu NB nhìn ra chỉ thấy những</i>
<i>dãy núi mờ xa, những cồn cát bụi bay mù</i>
<i>mịt.Cái lầu chơi vơi ấy giam 1 thân phận trơ</i>
<i>trọi, khơng một bóng người khơng sự giao lưu</i>
<i>giữa người với người.</i>


<i>Hình ảnh non xa, trăng gần, cát vàng, bụi</i>
<i>hồng có thể là cảnh thực mà cũng có thể là</i>
<i>hình ảnh mang tính ước lệ để gợi sự mênh</i>
<i>mông , rợn ngợp của không gian, qua đó diễn</i>
<i>tả tâm trạng cơ đơn của Kiều</i>


H: Trong khung cảnh ấy, Kiều cảm nhận về
thời gian cuộc sống của mình ntn?



- Thời gian: mây sớm, đèn khuya => tuần
hoàn, khép kín, giam hãm con người. Sớm làm
bạn với mây, khuya làm bạn với đèn.


H: Qua khung cảnh TN có thể thấy TK đang ở
trong hồn cảnh tâm trạng ntn?


H: Từ ngữ nào góp phần diễn tả hồn cảnh và
tâm trạng ấy?


- K rơi vào hồn cảnh cơ đơn tuyệt đối.


Con người cô đơn, tâm trạng, lo âu, thất vọng,
những vò xé ngổn ngang trong lịng trước
hồn cảnh số phận éo le.


<b>H: Trong cảnh ngộ cô đơn buồn tủi nàng</b>
<b>nhớ đến ai?Nàng nhớ ai trước, ai sau? Nhớ</b>
<b>như thế có hợp lý khơng? Vì sao?</b>


-Tuân thủ đúng diễn biến tâm trạng của TK
khi ấy:


+ Nhớ KT trước vì nàng ln cảm thấy có lỗi
với KT- từng hẹn ước mà nay nàng lỡ hẹn và
hơn nữa đau đớn hơn là nàng phải hy sinh chữ
tình vì chữ hiếu, bị lừa gạt và thất tiết, khơng
cịn giữ được sự trong trắng, thuỷ chung với
người mà nàng nguyện trao thân gửi phận
+ Nghĩ đến cha mẹ sau vì dù sao ơng bà


Vương cũng đã tạm yên 1 bề. Giờ đây chỉ còn
là nỗi lo và tình thương với cơ con gái đầu
lịng bất hạnh.


Lắng nghe


Trả lời


Trả lời:<i>bẽ</i>
<i>bàng, nửa</i>
<i>tình nủa</i>
<i>cảnh</i>


- HS đọc 8
câu thơ tiếp.
Phát biểu ý
kiến của
mình


Trả lời


-> TN mênh mông,
vắng, rợn ngợp, thiếu
vắng cuộc sống cong
người.


- Gợi vòng tuần hồn
khép kín cuat thời gian.


=>con người bơ


vơ ,cô đơn; tâm
trạng lo âu,buồn bã,
thất vọng


<b>2. Nỗi thương nhớ của</b>
<b>Kiều.</b>


a. Nhớ Kim Trọng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>H: Khi nhớ đến người yêu, nàng đã nhớ đến</b>
hình ảnh gì? Tưởng tượng ra hình ảnh nào?
<b>H: Em hiểu gì về chữ son trong câu thơ “</b>
Tấm son gọt rửa bao giờ cho phai”?


<b>-</b> 2 cách hiểu:


+ Tấm lịng son là tấm lịng nhớ thương
KT khơng bao giờ ngi qn


+ Tấm lịng son của K bị dập vùi hoen ố,
biết bao giờ mới gột rửa được


 Đều khẳng định tấm lòng chung thuỷ
của K




<b>H: Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác so với cách thể</b>
hiện nỗi nhớ người yêu?



- Thương xót cha mẹ khi sáng chiều tựa cửa
ngóng tin con, trơng mong sự đỡ đần


- Lo lắng khơng biết ai là người thay mình
phụng dưỡng chăm sóc cha mẹ


- Tưởng tượng cảnh quê nhà tất cả đã đổi thay
, mà cha mẹ thì ngày thêm già yếu…


H: Em có nhận xét gì về tấm lịng của TK qua
nỗi nhớ thương của nàng?


-Trong cảnh bị giam lỏng, K là người đáng
thương nhất , nhưng nàng đã quên cảnh ngộ
của bản thân để nghĩ về người thân=> là con
người hiếu thảo, thuỷ chung, có tấm lịng vị
tha.


H: Kiều bộc lộ nỗi lòng qua lời tâm sự với ai
hay tự nói với chính mình?


GV: <i>Ngơn ngữ nhân vật có 2 hình thức tồn</i>
<i>tại: Ngơn ngữ độc thoại và ngôn ngữ đối</i>
<i>thoại. Ngơn ngữ độc thoại thường là nói thầm</i>
<i>bên trong nhân vật tự nói với chính mình.</i>
<i>Ngơn ngữ đối thoại là lời nhân vật được bộc</i>
<i>lộ ra bên ngoài, đối thoại với nhân vật khác.</i>
<i>=> ở đây diễn biến tâm trạng nhân vật được</i>
<i>bộc lộ qua ngơn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ</i>
<i>tình</i>



- GV gọi HS đọc 8 câu thơ cuối:


GV: 8 câu thơ cuối là kiêủ mẫu của tả cảnh
ngụ tình cổ điển.


H: Em hiểu như thế nào là tả cảnh ngụ tình?
- Tả cảnh ngụ tình tức là mượn cảnh vật để


Giải thích


Trả lời


Nhận xét
vveef tấm
long của
kiều


Trả lời


Đọc 8 câu
cuối


Trả lời


đính ước.


- Tưởng tượng Kim
Trọng đang nhớ về
mình vơ vọng.



=> Nỗi nhớ người u
diễn ra trong tâm trạng
đau đớn xót xa,


- khẳng định lòng
chung thủy sắt son của
Kiều.


<b>b. Nhớ cha, mẹ.</b>


- Xót cho cha mẹ mong
ngóng tin con.


-Lo lăng khơng biết ai
là người thay mình
phụng dưỡng chăm sóc
cha mẹ


-


* Kiều quên cảnh ngộ
đau thương của bản
thân mình, nghĩ đến
người thân => lòng vị
tha, đáng trân trọng


3. Cảnh ngụ tình qua
<b>8 câu cuối:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

gửi gắm tâm trạng, Cảnh không đơn thuần là
bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm
trạng.Cảnh là phương tiện miêu tả cịn tâm
trạng là mục đích miêu tả


<b>H:Nét nổi bật về nghệ thuật của đoạn thơ em</b>
vừa đọc là gi?


- H: 8 câu thơ cuối miêu tả cảnh hay tả người?
tả cảnh, qua đó diễn tả tâm trạng của K


- cảnh được nhìn bằng tâm trạng của K.
H: Có những cảnh nào được gợi tả ở đây?
-Cánh buồm thấp thoáng nơi cửa biển


-Những cánh hoa trôi dạt dào trên song nước
- Bãi cỏ đơn điệu kéo dài tới tận chân trời
-Sóng và gió biển ầm vang quanh lầu NB
GV: Mỗi cảnh đều được diễn tả bằng 1 cặp
lục bát liên tưởng đến thân phận và nỗi buồn
riêng của K,


-4 nỗi buồn khơng hồn tồn giống nhau:
+ 1: gợi cảm từ cánh buồm thấp thống ngồi
cửa bể chiều hơm.Cánh buồm xa, con thuyền
xa lúc ẩn lúc hiện vì sóng, gợi những chuyến
đi xa, đến thân phận tha hương của TK


+ 2: Xuất hiện cùng hình ảnh bơng hoa trơi
dạt trên dịng thuỷ triều vừa rút ra biển khơi.


Câu hỏi mông lung không thể trả lời gợi nghĩ
đến thân phận bèo bọt chìm nổi vơ định của
cuộc đời K. Nàng khơng thể tự chủ, mặc cho
cuộc đời xô đẩy dập vùi. Tâm trạng cô đơn bơ
vơ lại được đẩy thêm 1 nấc


+ 3: buồn trông 3 hướng ra cánh đồng cỏ dầu
dầu, xanh xanh nhạt nhoà hoà với màu trời
mây tạo thành 1 sắc xanh buồn tẻ khơng lối
thốt…


+ 4: Buồn trơng 4 dâng lên đợt sóng bất ngờ
gợi cảm hãi hùng về cuộc đời đang bị bủa vây
bởi những giông tố đang sắp ập đến đời nàng
<b>H: Vậy điệp ngữ và các từ láy ở đây có tác</b>
dụng gì?


-Diễn tả nỗi buồn chồng chất kéo dài , gợi day
dứt về nỗi bất hạnh trong tâm hồn con nguời,
tạo thành ca khúc nội tâm có sức vang vọng
vào lịng nguời đọc


GV: <i>Cảnh từ xa đến gần, từ nhạt đến đậm;</i>
<i>âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ man</i>


điệp


ngữ,láy,ẩn
dụ



Trả lời


Nghe


Nêu tác dụng
của điệp ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>mác lo âu đến kinh sợ. Ngọn gió cuốn mặt</i>
<i>duyềnh và tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi là</i>
<i>cảnh tượng hãi hùng như báo trước giông</i>
<i>bão của số phận sắp nổi lên, xô đẩy, vùi dập</i>
<i>cuộc đời Kiều. Quả thực sau đó, Kiều đã mắc</i>
<i>lừa Sở Khanh…</i>


H: Từ bức vẽ trên, em hãy khái quát tâm trạng
của TK?


HS nhận xét
về tâm trạng
của Kiều


=> Nỗi buồn cơ đơn
đau đớn, xót xa, Nỗi
bàng hoàng lo sợ bởi
thân phận cô đơn lênh
đênh vô định


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Học sinh khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bản.</b></i>


<i><b>Phương pháp: khái qt hóa, thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian:5 phút.</b></i>


<b>H: Đánh giá về nghệ thuật của trích đoạn?</b>
-Ngơn ngữ độc thoại nội tâm, tả cảnh ngụ tình
đặc sắc


H: Khái quát lại nội dung cơ bản của trích
đoạn?-cảnh ngộ cơ đơn buồn tủi, tấm lòng
thuỷ chung hiếu thảo của TK


H:Từ nội dung trên, phát hiện giá trị nhân
đạo của tác phẩm trong trích đoạn này?


-Thấu hiểu long người đồng cảm với nỗi khổ
của nhân vật, lên án tố cáo những thế lực tàn
bạo giam hãm con người vì những âm mưu
đen tối


HS tự đánh
giá


Trả lời


III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK
<b>IV. Luyện tập</b>



Hướng dẫn tự học. 3 phút


HS kể lại đoạn trích bằng lời văn của em
Học thuộc đoạn trích, tìm hiểu ND-NT .
Chuẩn bị: Miêu tả trong VB tự sự
<b>IV. T ự r út kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………
………


<b>Ngày soạn: 3/10/2011</b>


<b>Ngày giảng: 5/10/2011</b> Tiết: 32

<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN </b>



<b>TỰ SỰ</b>



I. Mức độ cần đạt


- Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>1. Ki ến thức : </b>


- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
<b>2. Rèn kĩ năng: </b>



- Phát hiện và phân tích được tác dụng của của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.


<b>3. GD: Ý thức tạo lập Vb đúng thể loại.</b>
III. Chuẩn bị:


GV: Ghi các sự việc chính trong đoạn trích vào bảng phụ.
HS: Soạn bài, tìm các yếu tố miêu tả trước ở nhà.


IV. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định 1 phút : Tổng số 36 vắng:………
<b>2. kiểm tra : 5 phút </b>


Hãy kể lại các sự việc chính trong văn bản “ Hồng lê nhất thống chí”?
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 2 phút.</b></i>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu tả trong VB tự sự</b><i><b>.</b></i>
<i><b>Mục tiêu: HS thấy được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.</b></i>
<i><b>Phương pháp:vấn đáp, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 15 phút.</b></i>


<b>H: Đoạn trích kể về trận đánh nào? Vua</b>
Quang Trung xuất hiện như thế nào?
- Trận đánh ở làng Hà Hồi- Ngọc Hồi;
- QT chỉ huy trận đánh , là một vị tướng
tài ba, mưu lược dũng cảm


<b>H: Chỉ ra các yếu tố miêu tả? Các yếu tố</b>
miêu tả có tác dụng như thế nào?


- Hoạt động và thắng lợi của quân TS,
hoạt động và thất bại của quân Thanh
GV: Kể lại nội dung đoạn trích trên, có
bạn nêu ra các sự việc sau(SGK),


H: Hãy so sánh và nhận xét xem các sự
việc nêu ra đã đầy đủ chưa?


H: Hãy nối các sự việc ấy thành 1 đoạn
văn?


VD: <i>Vua QT cho ghép các tấm ván lại,</i>
<i>cứ 10 người khênh 1 bức rồi tiến sát đến</i>
<i>đồn Ngọc Hồi. Quân Thanh đánh ra</i>


- HS đọc đoạn
trích và tìm
hiểu:



Trả lời


Nhận xét các
sự việc trong
SGK


Thực hành liên
kết các sự việc
trên thành 1
đoạn văn


I. Tìm hiểu yếu tố miêu
<b>tả trong VB tự sự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>không trúng người nào, sau đó phun</i>
<i>khói lửa hố ra lại tự làm hại mình vì</i>
<i>gió chuyển hướng . Quân Thanh chống</i>
<i>đỡ không nổi, tướng giặc Sầm Nghi</i>
<i>Đống thắt cổ chết, quân Thanh đại bại</i>
H: nếu chỉ kể sự việc như thế thì câu
chuyện có sinh động khơng? Tại sao?
-Khơng vì chỉ đơn giản là kể lại sự việc.
chứ chưa trả lời được câu hỏi việc đó
diễn ra ntn?


H: Vậy nhờ những yếu tố nào mà trận
đánh được tái hiện một cách sinh động?
Nhờ có miêu tả bắng các chi tiết mới
thấy sự việc diễn ra ntn?



H: Như vậy, yếu tố miêu tả có vai trị
ntn? GV chốt lại kiến thức,


HS: trình bày
đoạn văn


Trả lời


Trả lời


HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ: (SGK)
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hướng dẫn luyện tập</b><i><b>.</b></i>


<i><b>Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức để luyện tập, thực hành.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, thuyết trình.</b></i>
<i><b>Thời gian: 20 phút.</b></i>


BT1: Gv u cầu HS đọc đoạn trích, tìm
hiểu yếu tố tả người và tả cảnh trong
đoạn trích?


BT2: HS viết đoạn văn theo yêu cầu ( 2
bạn cùng bàn viết 1 đoạn ).


HS đọc đoạn
trích


chia lớp thành
4 nhóm, 2


nhóm tìm hiểu
1 đoạn.


- Đại diện từng
nhóm trình bày
- Các nhóm
khác bổ sung


Hai em thành 1
nhóm làm việc
theo cặp


II. Luyện tập:


1. Tìm hiểu yếu tố tả cảnh,
tả người qua hai đoạn
trích:


a, Chị em Thúy Kiều.
- Mai cốt cách, tuyết tinh
thần


-Vân xem trang trọng
khác vời …..


Hoa ghen thua thắm, liễu
hờn kém xanh.


* =>= Bút pháp ước lệ,
tượng trưng vẽ lên vẻ đẹp


2 chị em


Ở TV chú ý tả đầy đủ mọi
nét trên khuôn mặt-> khắc
hoạ bức chân dung hoàn
hảo


Ở TK, tập trung khắc hoạ
đôi mắt, tác động của
nhan sắc đến TN, tả tài
năng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

BT3: HS chuẩn bị những ý chính vào
giấy, GV gọi 1 số em lên giới thiệu
trước lớp.


Làm việc cá
nhân


- Trình bày
trước lớp


- Cỏ non ……hoa=> sáng
- Tà tà …bắc ngang=>
chiều


- Gần xa…giấy bay=>
cảnh lễ hội


=> Cảnh vật trở nên sinh


động, hấp dẫn


2. Viết đoạn văn.


3. Giới thiệu trước lớp vẻ
đẹp của chị em Thúy
Kiều.


<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tự học.3 phút.</b></i>
<b>-</b> học thộc ghi nhớ.


<b>-</b> Hoàn thành các bài tập trong phần luyện tập.
<b>-</b> Chuẩn bị Trau dồi vốn từ




<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………
………
………...


<b>Ngày soạn: 5/10/2011</b>


<b>Ngày giảng: 7/10/2011</b> <b>Tiết: 33 </b>

<b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>


I. Mức độ cần đạt


Giúp HS nắm được những định hướng chính để trau rồi vốn từ.
<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng. </b>


<b>1. Kiến thức: những định hướng chính để trau rồi vốn từ. </b>


<b>2.Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.</b>
<b>3. Giáo dục: Ý thức trau dồi vốn từ, lựa chọn từ phù hợp</b>


<b>III. Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ ghi các từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

IV. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định : 1 phút.</b>
<b> 2. Kiểm tra : 5 phút.</b>


Thế nào là thuật ngữ? Tìm 2 thuật ngữ thuộc lĩnh vực VH, 2 thuật ngữ thuộc lĩnh vực
toán học?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề..</b></i>


<i><b>Thời gian: 2 phút.</b></i>


K/Đ: Em hãy giải nghĩa từ Ngân hà?



GV: Dẫn dắt vào bài, nêu vai trị của q trình trau dồi vốn từ


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ và cách dùng từ</b><i><b>.</b></i>
<i><b>Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng giải thích nghĩa của từ</b></i>


<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích cắt nghĩa, thảo luận</b></i>
<i><b>nhóm.</b></i>


<i><b>Thời gian: 10 phút.</b></i>


- Gv gọi HS đọc mục (I), tìm hiểu ý kiến
của cố thủ tướng, nhà VH Phạm Văn Đồng.


<b>H</b>: Em hiểu ý kiến đó như thế nào?


- GV gọi HS đọc mục (II)
- HS xác định lỗi trong các câu
a. thừa từ: đẹp


b. dự đoán => đoán trước tình sự việc nào
đó có thể xảy ra trong tương lai.


H: Trong trường hợp này có thể dùng từ
nào để thay thế ?(<i>phỏng đốn, ước đốn,</i>
<i>ước tính)</i>


c. sai từ <i>đẩy mạnh</i>.( thúc đẩy cho phát triển


nhanh lên, nói về <i>quy mơ</i> thì thì có thể <i>mở</i>
<i>rộng</i> hoặc <i>thu hẹp</i> chứ khơng thể nhanh hay
chậm được)


<b>H</b>: Vì sao có sự mắc lỗi này?


<b>H</b>: Như vậy muốn biết “dùng tiếng ta” cần
phải làm gì?


- GV chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ
(SGK)


HS đọc mục I
Trả lời


HS đọc mục (II
THảo luận theo
cặp tìm ra các lỗi
trong ví dụ


Báo cáo kết quả.
Tìm từ thay thế
phù hợp


Giải thích được vì
sao lại sai như
vậy


I. <b>Rèn luyện kĩ năng nắm vững</b>
<b>nghĩa của từ và cách dùng từ</b>:


1. Tìm hiểu ý kiến Phạm Văn
Đồng:


- Tiếng Việt là ngơn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu
diễn đạt của người viết.


- Mỗi cá nhân không ngừng trau
dồi vốn từ.


2. a/ Thừa từ <i>đẹp.</i>


b/ Sai từ <i>dự đoán</i>
<i> </i>


<i>c, </i>Sai từ<i> đẩy mạnh</i>


=> Nguyên nhân: Vì người viết
khơng biết chính xác nghĩa và
cách dùng từ.


Ghi nhớ: SGK


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hướng dẫn HS rèn luyện làm tăng vốn từ</b><i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phân tích cắt nghĩa, thảo luận</b></i>
<i><b>nhóm.</b></i>


<i><b>Thời gian: 8 phút.</b></i>



- HS đọc đoạn trích ở mục II và nên
hiểu ý kiến đó như thế nào?


- Việc trau dồi vốn từ được phân tích ở
mục (I) và hình thức trau dồi của
Nguyễn Du có gì khác?


- P1: Cách trau dồi vốn từ thơng qua
q trình rèn luyện để biết đầy đủ và
chính xác nghĩa và cách dùng từ ( đã
biết nhưng có thể biết chưa rõ)


- Cịn việc trau dồi vốn từ Tơ Hồi đề
cập là học hỏi để biết thêm những từ
mình chưa biết.


- GV chốt lại kiến thức,


- HS đọc đoạn
trích ở mục II
Trả lời


So sánh để tìm
ra sự khác nhau


HS đọc ghi nhớ
(SGK)


II.<b> Rèn luyện làm tăng vốn</b>
<b>từ</b>:



1. Tìm hiểu ý kiến của Tơ
Hồi: Nguyễn Du trau dồi vốn
từ bằng cách học lời ăn tiếng
nói của nhân dân.


2. Ghi nhớ: SGK


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Hướng dẫn HS luyện tập</b><i><b>.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Học sinh vận dụng lí thuyết để làm bài tập.</b></i>


<i><b>Phương pháp: vấn đáp, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>Thời gian: 17 phút.</b></i>


BT1: Gọi 3 HS lên bảng giải
thích,


- Gv nhận xét bổ sung.


BT2: Xác định nghĩa của yếu
tố hán việt.


- GV gọi HS trả lời cá nhân.


3 HS trình bày
lớp nhận xét
bổ sung.


HS làm việc


các nhân
Các Hs còn lại
theo dõi, làm
bài tập vào vở
bài tập


III. <b>Luyện tập</b>:


1. Chọn cách giải thích đúng:
- Hậu quả: kết quả xấu.


- Đoạt: chiếm được phần thắng.
- Tinh tú: sao trên trời.


2. Xác định nghĩa của yếu tố H-V:


a. - Tuyệt<i>:( dứt):</i> tuyệt chủng( bị mất hẳn nòi
giống),tuyệt giao( cắt đứt giao thiệp), tuyệt
tự( Khơng cịn người nối dõi), tuyệt
thực( nhịn ăn để phản đối-1 hình thức đấu
tranh).


- Tuyệt<i>( cực kì, nhất):</i>, tuyệt đỉnhđiểm cao
nhất, mức cao nhất), tuyệt mật( cần được giữ
bí mật tuyệt đối), tuyệt tác( tác phẩm NT
hay, đẹp, đến mức coi như khơng có cái
hơn), tuyệt trần( nhất trên đời,khơng có gì
sánh bằng...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

BT3: Gv hướng dẫn HS Hoạt


động nhóm, tìm những từ
dùng sai và sửa lại.


a, im lặng: dung nói về người,
về cảnh tượng của con người
b, -thành lập: lập nên, xây
dựng nên 1 tổ chức như Đội,
Đồn…, cịn quan hệ ngoại
giao không phải là một tổ
chức


c, Cảm xúc: sự rung động
trong lòng do tiếp xúc với sự
việc gì…


BT4: , GV bổ sung:


BT5: Nêu cách em thực hiện
để làm tăng vốn từ? GV gọi
HS trả lời cá nhân.


BT6: Nhóm 1, 2 thi làm
nhanh.


BT7: Nhóm 3, 4.
BT 8: VD từ ghép


<b>-</b> to nhỏ- nhỏ to


Hoạt động


nhóm theo tổ


HS bình luận ý
kiến


HS trả lời cá
nhân


lực để phá ách kìm kẹp), đồng mơn(cùng học
1 trường, 1 thầy,hoặc cùng1 môn phái), đồng
niên(cùng 1 tuổi), đồng sự( cùng làm việc ở
1 cơ quan, nói về những người ngang hang
với nhau)


- Đồng(<i>trẻ em</i>):đồng ấu( TE khoảng 6,7
tuổi), đồng dao( lời hát dân gian của TE),
đồng thoại( truyện viết cho TE)


- Chất đồng:trống đồng(nhạc khí gõ thời cổ,
hình cái tróng, đúc bằng đồng, trên mặt có
chạm những hoạ tiết trang trí)


3. Sửa lỗi:


a. Im lặng => yên tĩnh, vắng lặng..
b. Thành lập => thiết lập


c. Cảm xúc => cảm phục, cảm động.


4. Bình luận:



T Việt là một ngôn ngữ trong sáng và đẹp,
thể hiện qua ngôn ngữ người ND.


<i>TV của chúng ta là một ngôn ngữ trong</i>
<i>sáng và giàu đẹp. Điều đó thể hiện trước</i>
<i>hết qua ngơn ngữ của nhân dân.Muốn gìn</i>
<i>giữ sự trong sang và giàu đẹpcủa ngơn ngữ</i>
<i>dân tộc, phải học tập lời ăn tiếng nói của họ</i>


<i><b>BT 5.</b></i>


- Chú ý lắng nghe, quan sát lời nói hằng
ngày cuả những người xung quanh va trên
các phương tiện thong tin đại chúng


- Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm mẫu
mực của những nhà văn nổi tiếng


- Ghi chép lại những từ mới nghe được đọc
được, gặp những từ khó thì tra từ điển hoặc
hỏi người khác


- Tập sử dụng ngôn ngữ mới trong hồn
cảnh thích hợp


6. Điền vào chỗ trống:
a. Nhược điểm => điểm yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>-</b> đen trắng- trắng đen



<b>-</b> thương yêu- yêu
thương


<b>-</b> triển khai-khai triển


<b>-</b> vương vấn- vấnvương


d,hoảng loạn


<b>BT 8.</b> VD từ láy:
-dào dạt- dạt dào
- hững hờ- hờ hững
- tả tơi-tơi tả


- nhớ nhung- nhưng nhớ
- tối tăm- tăm tối


- Hoàn thành các bài tập.


- Chuẩn bị: Viết bài số 2 (văn tự sự).
<b>IV. Tự rút kinh nghhiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Ngày soạn:6/10/2011</b>


<b>Ngày giảng: 8/10/2011</b> Tiết: 34, 35 BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2
<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài</b>
văn tự sự khoảng 450 chữ có kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.



<b>2. Rèn kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày văn bản.</b>
<b>3. Giáo dục: Tình cảm gia đình, giáo dục ý thức tự làm bài.</b>
<b>II. Hình thức kiểm tra.</b>


Hình thức: Tự luận.


Cách tổ chức: HS làm bài kiểm tra phần tự luận trong vòng 90 phút.
<b>III. Thiết lập ma trận.</b>


<b> Mức độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận</b>
<b>biết</b>


<b>Thông hiểu</b> <b>Cấp</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>độ</b>
<b>thấp</b>


<b>Cấp độ cao</b>


Luyện tập tóm


tắt văn bản tự sự 0


HS hiểu được sự
cần thiết và
những yêu cần


khi tóm tắt văn
bản tự sự.


0 0


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>
<i> Tỉ lệ %</i>


<i>0</i> <i>Số câu: 1Số điểm: 1,5đ </i>


<i>Tỉ lệ % : 15%</i> <i>0</i> <i>0</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1,5 </i>
<i> Tỉ lệ %:15%</i>


Miêu tả trong


văn bản tự sự 0


Học sinh hiểu
tác dụng của
yếu tố miêu tả
trong văn bản tự
sự.


0


Viết bài văn tự sự


kể lại buổi tựu
trường dưới hình
thức một bức thư,
có sử dụng yếu tố
miêu tả


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>
<i> Tỉ lệ %</i>


<i>0</i> <i>Số câu: 1Số điểm: 1,5đ </i>


<i> Tỉ lệ % : 15%</i> <i>0</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 7đ</i>
<i> Tỉ lệ %: 70 %</i>


<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 8,5 đ </i>
<i> Tỉ lệ %:85%</i>


<i><b>Tổng số câu: </b></i>
<i><b>Tổng số điểm: </b></i>
<i><b> Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>0</b></i> <i><b>Số câu: 2</b><b>Số điểm: 3đ </b></i>
<i><b> Tỉ lệ %: 30%</b></i>


<i><b>0</b></i> <i><b>Số câu: 1</b><b>Số điểm: 7đ </b></i>


<i><b> Tỉ lệ%:70% </b></i>


<i><b>Số câu: 3</b></i>
<i><b>Số điểm: 10 </b></i>
<i><b>Tỉ lệ%:100%</b></i>


<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>
1 Đề bài:


Câu 1. Khi tóm tắt văn bản tự sự cần lưu ý những gì?


Câu 2. Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả có ý nghĩa như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm.</b>
<b>Câu 1</b><i><b>.(</b></i><b> </b><i>1,5đ)</i>


Khi tóm tắt văn bản tự sự cần lưu ý :


- Phải đáp ứng đúng mục đích và u cầu tóm tắt.


<b>-</b> đảm bảo tính khách quan: khơng thêm, bớt những sự việc khơng có trong văn
bản, khơng chen vào ý kiến bình luận, khen, chê của cá nhân người tóm tắt.
<b>-</b> Đảm bảo tính hồn chỉnh: gipus người đọc hình dung được tồn bộ câu chuyện.
<b>-</b> Đảm bảo tính cân đối: số dịng, số câu phù hợp với từng sự việc.


<b>Câu 2. </b><i>.(1,5đ)</i> Trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả có ý nghĩa:


Yếu tố miêu tả tái hiện lại những hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm, tính chất…
của sự vật, con người, cảnh vật trong tác phẩm. Làm cho lời kể thêm sinh động, hấp
dẫn hơn.



<b>Câu 3. </b><i>.(7đ)</i>
<i><b>A, Mở bài</b>.(1đ)</i>


Giới thiệu hoàn cảnh kể lại buổi tựu trường: Nhân viết thư thăm một người bạn học cũ,
kể về buổi tựu trường cho bạn nghe.


<i><b>B, Thân bài.</b>.(5đ)</i>


- Kể về những thay đổi của ngôi trường cũ sau 20 năm xa cách ( có yếu tố miêu tả)
- Kể về cuộc gặp gỡ với những người bạn cũ với những thay đôỉ theo thời gian.
- Kể về cuộc gặp gỡ với các thầy cô giáo cũ.


- Kể về hình ảnh thế hệ học trị đanh học tập tu dưỡng ở mái trươngc này.
- ……


<b>(Yêu cầu có yếu tố miêu tả phù hợp )</b>
<i><b>C, Kết bài</b>.(1đ)</i>


Tạm biệt bạn, cảm tưởng sau buổi tựu trường.
Lưu ý:


<b>-</b> Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn kể chuyện, khơng
có yếu tố miêu tả là 3, 5 điểm.


<b>-</b> Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi diễn đạt, nhiều lỗi chính tả là 2
điểm.


<b></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Ngày soạn: 4/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 9/10/09</b> <b>Tiết: 34, 35</b> <b>BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự
sự khoảng 450 chữ có kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.


<b>2. Rèn kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày.</b>
3. Giáo dục: Tình cảm gia đình


II. Chuẩn bị:
GV: Ra đề bài


HS: Ôn tập, chuẩn bị nội dung kiểm tra.
III. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định
2.Kiểm tra


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>



<b>HĐ3:</b>


<b>Giới thiệu đề bài </b>


- GV chép đề lên bảng.


- HS chép đề vào giấy làm bài.


<b>Hướng dẫn học sinh phân tích đề.</b>
* u cầu:


- Tìm hiểu đề, xác định thể loại.
- Xác định nội dung viết trong thư.


* Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.


1. Đề bài: Kể lại một giấc mơ trong
đó em đã gặp người thân đã xa cách
từ lâu?


2.Hướng dẫn làm bài:
- Thể loại: tự sự.


- Nội dung: Kể về 1 giấc mơ trong
đó em gặp alị người thân đã xa
cách từ lâu?


* Yêu cầu: Tưởng tượng 1 giấc mơ
gặp người thân đã xa



3. Dàn ý:


<i>a. Mở bài</i>: Giới thiệu hoàn cảnh,
thời gian, địa điểm em gặp người
thân


<i>b.Thân bài</i>:


- Giới thiệu tên tuổi, quan hệ của
mình với người thân


- Hồn cảnh người thân đó ra đi,
hiện đang làm gì, ở đâu?


- Hồn cảnh, thời gian gặp mặt, khi
gặp mặt thái độ, cử chỉ, hình dáng,
nét mặt, hành động, lời nói của
người thân


- Nội dung câu chuyện 2 người
trao đổi với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>HS làm bài: </b>


nào?


<i>c. Kết bài</i>: Suy nghĩ của mình về
người thân và giấc mơ.


<b>4.Viết bài</b>


<b>4. Củng cố:Thu bài làm của HS</b>


<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Mã Giám Sinh mua Kiều. </b>
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>………---o0o---Ngày soạn:6/10/09</b>
<b>Ngày giảng: 7/10</b>


<b>Tiết 37: 12/10/09</b> <b>Tiết: 36, 37</b>


<b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU( khong dạy)</b>
<i>Trích truyện Kiều</i>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Hiểu được cuộc thương lượng mua bán Kiều, XH Phong kiến suy tàn</b>
xuất hiện một loại người mới đó là bọn bn thịt bán người.


- Cảm nhận được nỗi đau đớn ê chề, thân phận bi kịch của Thúy Kiều khi phải bán
mình chuộc cha. Đọc thuộc lịng đoạn trích


<b>2.Rèn kỹ năng: Đọc, phân tích nhân vật trong truyện thơ</b>



<b>3. Giáo dục: Sự thông cảm với những đau khổ của con người bất hạnh bị chà đạp,lên</b>
án những thế lực tàn bạo.


II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bài soạn, sách tham khảo
III. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định


2.kiểm tra<b> : Đọc thuộc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.Phân tích tâm trạng</b>
Thúy Kiều?


<b> 3. Bài mới: K/Đ: Khi K/Trọng về quê chịu tang, gia đình Kiều đã gặp điều gì? Kiều</b>
đã làm gì để giải quyết khó khăn đó?


GV: Vào bài.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b>: <b> Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>:
- HS đọc VB và chú thích*


<b>H : </b>Xác định vị trí đoạn trích?


H: Vì sao đoạn trích này lại đặt tên là MGS
mua Kiều?


H: Có thể đặt tên khác cho văn bản được
không?


H: Vậy hãy nêu khái quát nội dung chính của


trích đoạn?


GV: hướng dẫn đọc và HS đọc
H: Vì sao Kiều phải bán mình?


-Gia đình Kiều bị tên bán tơ vu vạ, cha và em
trai Kiều bị bắt, bị đánh đập dã man, nhà cửa
bị sai nha lục soát vơ vét hết mọi của cải. Để
cứu cha, em, gđ khỏi tai hoạ, K quyết định
bán mình để chuộc cha và em. Được mụ mối
mách bảo, MGS tìm đến mua K vớid anh
nghĩa 1 cuộc vấn danh


H:Phương thức biểu đạt của văn bản?
- Miêu tả,tự sự,biểu cảm


<b>H</b>: Bố cục của đoạn trích?


I. Đọc – tìm hiểu chung:


1. Vị trí đoạn trích: Đoạn trích thuộc
phần 2 “Gia biến và lưu lạc”


2. Đại ý: Đoạn trích phơi bày bản
chất con buôn ghê tởm của
MGS,đồng thời thể hiện nỗi đau tủi
nhục của TK


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>HĐ2</b>: <b>Hướng dẫn tìm hiểu văn bảnH</b>: Nhân vật Mã Giám Sinh được tác giả giới:
thiệu qua những phương diện nào? (lai lịch,


diện mạo, dáng điệu cử chỉ, hành động).
H: Lai lịch của MGS được giới thiệu ở những
câu thơ nào?


<i>-Viễn khách</i>:Khách ở xa đến( để hỏi vợ)


<i>-Hỏi tên rằng: MGS</i>( có 2 cách hiểu )


<i>-Hỏi quê rằng “ huyện Lâm Thanh cũng</i>
<i>gần” </i>


H: từ cách giới thiệu ấy, cho thấy nhân vật
này có 1 lai lịch ntn?


H:Trong buổi lễ vấn danh đó, tác giả đã dẫn
ra mấy lời nói của nhân vật MGS? biểu hiện
ở những câu thơ nào?


H: Em có nhận xét gì về cách nói năng của
MGS khi giới thiệu tên và quê qn của
mình?


-Thơ lỗ,cộc lốc, vơ học, thiếu chân thực, giả
dối của 1 kẻ hợm của cậy tiền


H: cách nói đó vi phạm PCHT nào mà em
biết?


H: Sau khi xem xét kỹ món hàng, lời nói của
MGS thay đổi ntn?



- Lời lẽ mềm mỏng, nói năng kiểu cách hơn
nhưng thực chất đó là sự xảo quyệt đê đạt
được mục đích mua hang với giá hời nhất
H; Về ngoại hình, MGS được giới thiệu
ntn?-Ngồi 40 tuổi mà ăn mặc bảnh bao, tỉa tót
kiểu trai lơ


GV: Liên hệ đàn ông trong xã hội đương thời
H: Cách ăn mặc gợi hình ảnh về một con
người ntn?-thiếu đứng đắn


H: Lớp từ ngữ nào được sử dụng khi giới
thiệu vẻ ngoài của MGS


-Ngơn ngữ tả thực với những tính từ, là các từ
láy tượng hình nhẵn nhụi, bảnh bao=> giàu
sức gợi


<b>Hết tiết 1</b>: <i><b>Củng cố, kiểm tra</b></i>:H-Đọc thuộc
lịng đoạn trích MGS mua Kiều và cho biết
hồn cảnh mà TK phải bán mình?


H: Kẻ tự xưng là người có học ấy có những
hành động cử chỉ ntn?


GV: Vẫn là các từ láy tượng hình,tượng thanh
diễn tả hành động cử chỉ của nv.( lao xao,sỗ


- 4 câu đầu: Kiều quyết định bán


mình, Mã Giám Sinh xuất hiện.
- 14 câu tiếp: Diện mạo và bản chất
của Mã Giám Sinh.


- 6 câu cuối: Việc ngã giá mua bán.
II. Tìm hiểu văn bản:


<b>1. Nhân vật Mã Giám Sinh</b>


- Lai lịch khơng rõ ràng cụ thể.


-Nói năng: Thô lỗ, cộc lốc, vô học,
giả dối


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

sàng,đắn đo, dặt dìu).Từ láy lao xao rất
gợi.Nó gợi lên dáng bộ thầy trị vừa đivừa
tiếng to tiếng nhỏ, không cần biết trên dưới
chủ khách.Trung tâm của đám người đó là
MGS với hành động” ghế trên…”


H: em hãy bình luận về cách ngồi của MGS?(
cách miêu tả rất độc đáo tả thực và dùng từ
rất đắt “tót”: nhảy vào chỗ ngồi như sợ ai
tranh mất vào vị trí trang trọng dành cho
những bậc cao niên, huynh trưởng đáng kính
trong gia đình. Kẻ đi hỏi vợ mà lại…


H: Như vậy chi tiết đó cho ta hiểu thêm điều
gì về MGS?



H: Ngơn ngữ MGS có gì thay đổi sau khi
xem xét kỹ món hàng?


GV: Nếu như ở trên để gíành ghế trên, MGS
nhảy tot thì lúc mua Kiều, hắn lại rất chậm rãi
tính tốn rấtc hi ly: hết đắn đo, thử tài lại cị
kè thêm bớt…để cuối cùng mua được món
hàng với giá hời nhất. Màn kịch vấn danh từ
đầu cho đên cuối hắn đóng vai rất dở và cuối
cùng thì bộc lộ bản chất rõ nét


H: vậy qua hành vi cử chỉ em thấy MGS là
hạng người ntn?


<b>H: </b>Nhận xét về ngòi bút miêu tả nhân vật
phản diện của ND? (miêu tả bằng bút pháp
hiện thựchoàn chỉnh cả về diện mạo và tính
cách-tả thực về hành vi cử chỉ để nhân vật
bộc lộ bản chất)


H: Tình cảnh của Kiều lúc này như thế
nào?-Chấp nhận mình trở thành một món hang…
H: Hình ảnh Kiều được khắc hoạ ở những
câu thơ nào? Thủ pháp nghệ thuật nào được
sử dụng ở đoạn miêu tả TK?


-Ước lệ tượng trưng bằng hệ thống ngơn ngữ
so sánh bóng bẩy khắc hoạ dáng vẻ, tâm
trạng:



+ Đau buồn vì tình cảm chia lìa, gia đình tan
nát


+ Tủi hổ khi trở thành một món hàng


<b>H</b>: Tâm trạng của Thúy Kiều khi gặp Mã
Giám Sinh như thế nào? Vì sao Kiều im lặng
trong suốt cuộc mua bán?


H: Qua đó giúp em cảm nhận được điều gì về


- Hành động, cử chỉ


=> hỗn xược, sổ sàng, thiếu văn
hóa.


- Cân đo đong đếm cả nhan sắc và
tài hoa=> thực hiện hành động mua
bán một cách kỹ lưỡng,tỉ mỉ, lạnh
lùng vô cảm cốt sao được hời nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>HĐ3</b>:


<b>HĐ4</b>:


than phận TK?


-K là hiện thân của những người đau khổ, là
nạn nhân của thế lực đồng tiền, bị cô độc, bị
chà đạp



<b>H</b>: Tâm trạng của tác giả?


- Khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc bọn buôn
người, tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp lên
con người


- Niềm cảm thương sâu sắc trước thực trạng
nhân phẩm con người bị hạ thấp, bị chà
đạp…


<b>H: </b>Những thành cơng về mặt nghệ thuật của
trích đoạn này?


<b>H: </b>Nêu lại nội dung chính của đoạn trích?


<b> HS</b>: Viết đoạn văn ngắn về nhân vật MGS


<b>2. Tâm trạng Thúy Kiều:</b>


- Đau buồn, nhục nhã.
- Ngại ngùng, e lệ.


- Nàng là hiện thân của nỗi khổ đau,
là nạn nhân của thế lực đồng tiền


III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:


- MT kết hợp tự sự biểu cảm



-Khắc hoạ tính cách nhân vật bằng
miêu tả ngoại hình, cử chỉ, ngơn
ngữ đối thoại


2.ND:


* Ghi nhớ: SGK
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>4.Củng cố:GV khái quát lại tồn văn bản</b>


<b> 5.Dặn dị : </b>


Học thuộc lòng đoạn thơ


Chuẩn bị: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
<b>Ngày soạn: 9/10/2011</b>


<b>Ngày giảng: 10/10/ 2011</b>
<b>Tiết 37: 12/10/2011</b>


<b>Tiết: 36, 37</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

I. Mức độ cần đạt


- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm <i>Truyện Lục Vân Tiên</i> và đóng góp của
Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.


- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm
<i>Truyện Lục Vân Tiên</i> .



<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình chiểu và tác phẩm <i>Truyện Lục Vân</i>
<i>Tiên</i> .


- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm <i>Truyện Lục Vân Tiên.</i>
-Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm <i>Truyện Lục</i>
<i>Vân Tiên</i>.


- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân
Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


- Đọc thuộc lịng đoạn trích


- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện
<b>2. Rèn luyện kỹ năng: </b>


-Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ.


- Nhận diện và hiểu được tác dụng của từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn
trích.


- Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà
Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích.


<b>3. Giáo dục: tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ những người hoạn nạn</b>
<b>III. Chuẩn bị:-Tư liệu về NĐC, tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học</b>
<b>IV. Tiến trình hoạt động:</b>



<b>1. Ổn định </b>


<b>2.Kiểm tra: Đọc thuộc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”? Phân tích tâm trạng nhân</b>
vật Kiều.


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Tạo tâm thế và đinh hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề.</b></i>


<i><b>Thời gian: 2 phút.</b></i>


Nêu vấn đề: Khi Pháp xâm lược Nam kì có rất nhiều các nhà thơ sáng tác văn học yêu
nước thời kì này. Hãy kể tên 1 số tác giả mà em biết?


GV: Dẫn rắt vào bài


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hướng dẫn tìm hiểu chung tác phẩm.</b>
<i><b>.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được nét chính về tác giả, hồn cảnh sáng tác tác phẩm,</b></i>
<i><b>tóm tắt tác phẩm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b> Gv hướng dẫn HS quan sát đọc</b>
<b>thầm phần chú thích *</b>



Hãy nêu những nét chính về cuộc đời
Nguyễn Đình Chiểu?


<b>-</b> Học giỏ đỗ tú tài năm 26 tuổi
Từ những hiểu biết của em về tác
giả, hãy nhận xét về ông?


Em hiểu biết gì về sự nghiệp văn thơ
của ơng?


Hồn cảnh ra đời truyện Lục Vân
Tiên?


Đặc diểm kết cấu của truyện có gì
khác so với truyện Kiều? Mục đích?


Đoạn trích nằm ở phần nào của
truyện?


Gv hướng dẫn HS đọc: linh hoạt,
nhanh , dồn dập ở đoạn miêu tả cảnh
Lục Vân tiên đánh cướp. thong thả ở
đoạn gặp gỡ với KNN.


Gọi HS đọc nối tiếp.


- HS dựa vào
chú thích giới
thiệu những nét


chính về tác giả
Nguyễn Đình
Chiểu.


Nêu ý kiến


Trả lời


Trả lời


<b>- HS đọc phần</b>
tóm tắt tác
phẩm, GV gọi 2
HS tóm tắt lại.
Trả lời


HS đọc bài


I. Đọc – tìm hiểu chung
<b>văn bản:</b>


1. Tác giả: Nguyễn Đình
Chiểu là nhà thơ Nam Bộ,
sống và sáng tác ở thời kì
đau thương mà anh dũng
của dân tộc ta vào thế kỉ
XIX.


2. Sự nghiệp văn thơ:



a, Sáng tác trước khi Pháp
xâm lược:


<i>Truyện Lục Vân Tiên</i>


b,Sáng tác sau khi Pháp xâm
lược<i>:Thơ văn yêu nước.</i>
3. Truyện Lục Vân Tiên.
<i>- </i>Gồm hơn 2000 câu thơ
Lục Bát. Ra dời đầu những
năm 50 của thế kie XIX
gồm 4 phần. Thể hiện rõ lí
tưởng đạo đức Nguyễn Đình
Chiểu muốn gửi gắm qua
tác phẩm.


- Kết cấu: chương hồi.


- Đặc điểm thể loại: truyện
kể truyền dạy đạo lý làm
người. Thú trọng đến hành
động nhân vật)


4. Tóm tắt tác phẩm: SGK
5. Vị trí, , đại ý đoạn trích:
- Vị trí: Sau phần giới thiệu
về Lục Vân Tiên đi thi.
- Đại ý: Cảnh LVT đi thi
gặp bọn cướp, chàng đánh
tan, cứu KNN, NN cảm kích


muốn tạ ơn nhưng chàng từ
chối.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hướng dẫn đọc, tìm hiểu văn bản</b><i><b>.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: HS tiếp xúc với đoạn trích và phân tích hình ảnh Lục Vân Tiên..</b></i>
<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Y/c HS đọc lại văn bản.</b>


<b>H: Đoạn trích có mấy nhân vật.</b>
<b>nhân vật nào là nhân vật chính? </b>
LVT là nhân vật chính, vì nhân vật
này là trung tâm của 2 sự việc: đánh
cướp và trò truyện với Kiều Nguyệt
Nga.


H: Hành động đánh cướp của Lục
vân Tiên được kể qua câc chi tiết,
hành động nào, lời nói điển hình nào
của Lục vân Tiên?


<b>H: Em hiểu gì về nhân vật Lục Vân</b>
Tiên Qua hành động đánh cướp cứu
Kiều Nguyệt Nga?


- Là hành động dũng cảm: 1 mình
,tay khơng, bẻ cây làm gậy…


=>So sánh với dũng tướng Triệu Tử


Long => chứng tỏ tài năng con người
vị nghĩa vong thân, là điều mong ước
của tác giả..


Nếu chọn câu thơ đề tên cho tranh
minh họa trong SGK thì em sẽ chọn
lời thơ nào?


Em có cảm nhận gì về nhân vật
LVT?


HS đọc văn bản
Trả lời


Trả lời


Trả lời


Lựa chọn trả lời


II. Phân tích văn bản:
1. Hình ảnh Lục Vân Tiên.
A, Lục Vân Tiên đánh cướp:


Hành động theo bản chất
của người anh hùng nghĩa
hiệp


=> mang vẻ đẹp của dũng
tướng tài ba.



<i><b>Hoạt động 4: Sơ kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà. đọc, </b></i>


<i><b>Mục tiêu: Sơ kết nội dung bài học và HS có đinh hướng , biết cách chuẩn bị</b></i>
<i><b>bài ở nhà.</b></i>


<i><b>Phương pháp: khái quát, thuyết trình.</b></i>
<i><b>Thời gian: 5 phút.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Hết tiết 1 chuyển tiết 2</b>



<b>Kiểm tra:Kể tóm tắt nội dung truyện LVT? Nhân vật LVT có nét gì giống và khác với</b>
NĐC nếu xét trên phương diện cuộc đời và con người?


<i><b>Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản ( tiếp)</b></i>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được những nét tính cánh tiêu biểu của Lục Vân Tiên và Kiều</b></i>
<i><b>Nguyệt Nga.</b></i>


<i><b>Phương pháp: Phân tích cắt nghĩa, vấn đáp tái hiện, thuyết trình.</b></i>
<i><b>Thời gian: 30 phút.</b></i>


Gv yêu cầu HS đọc đoạn truyện “dẹp
rồi lũ kiến chòm ong”…


Hãy tóm tắt cuộc trị chuyện giữa Lục
Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga?


<i>Sau khi đánh tan quân cướp Vân Tiên</i>
<i>nghe tiếng khóc trong xe liền hỏi vọng</i>


<i>vào. Từ trong xe KNN giãi bày sự việc</i>
<i>gặp nạn, xin được đền ơn VT nhưng</i>
<i>VT gạt đi.</i>


H: Đoạn truyện này khắc hoạ nhân vật
trên phương diện nào? Em hãy tìm
những từ ngữ thể hiện điều đó.


<b>-</b> Ngơn ngữ cử chỉ:


<b>-</b> + khoan khoan…phận trai
<b>-</b> + Vân Tiên nghe nói…trả ơn
<b>-</b> + Nhớ câu kiến…anh hùng.
<b>H: Cảnh trò chuyện giữa Lục Vân Tiên</b>
với Kiều Nguyệt Nga em hiểu gì về
nhân vật này?


<b>H: Khi Kiều Nguyệt Nga tỏ ý cảm ơn</b>
Lục Vân Tiên đã nói gì?


H: Em hiểu như thế nào về câu
thơ”Khoan khoan….trai”


- Câu nệ lễ giáo phong kiến nhưng chủ
yếu là do tính khiêm nhường của
LVT-từ chối cái lạy tạ ơn, LVT-từ chối lời mời về
thăm nhà và ở đoạn sau từ chối nhận
chiếc trâm vàng của nàng, chỉ cùng
nhau xướng hoạ một bài thơ rồi thanh
thản ra đi không vương vấn => Đối với


VT, làm việc nghĩa là một bổn phận,
một lẽ tự nhiên


H: Theo em, qua nhân vật LVT, NĐC
muốn gửi gắm khát vọng gì?


HS: đọc đoạn
truyện “dẹp rồi
lũ kiến chịm
ong”…


Tóm tắt đoạn
truyện.


Trả lời


Giải thích


Trả lời


B, Cuộc trò chuyện với
Kiều Nguyệt Nga: an ủi, ân
cần hỏi han


=> nhân hậu chính trực,


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Niềm tin và ước vọng đem đến một
xã hội công bằng


<b>Hướng dẫn phân tích hình ảnh Kiều</b>


<b>Nguyệt Nga:</b>


<b>H: Tác giả miêu tả Kiều Nguyệt Nga</b>
bằng những hình ảnh nào? NT miêu
tả? Phân tích từ ngữ xưng hơ cách nói
năng của Kiều Nguyệt Nga?


<b>H: Qua đó em cảm nhận được những</b>
nét đẹp nào ở Kiều Nguyệt Nga.


HS đọc


Trả lời, phân
tích


Nêu ý kiến


2. Hình ảnh Kiều Nguyệt
<b>Nga:</b>


- Xưng hô: tiện thiếp-quân
tử => dịu dàng, khiêm
nhường.


- Lời lẽ: rõ ràng khúc chiết,
băn khoăn tìm cách trả ơn.
* Kiều Nguyệt Nga là một
cơ gái khuê các, thùy mị nết
na, trọng nhân nghĩa.



<i><b>Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tổng kết.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: khái quát những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.</b></i>
<i><b>Phương pháp: khái quát hóa, vấn đáp,</b></i>


<i><b>Thời gian: 5 phút.</b></i>


Qua phân tích em thấy tính cách nhân
vật chủ yếu được bộc lộ qua yếu tố
nào?


Em có nhận xét như thế nào về ngôn
ngữ của truyện?


H:Khái quát những nét chính về nội
dung của đoạn trích?


Trả lời


Nêu ý kiến
đánh giá


- HS đọc ghi
nhớ: (SGK)


III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:


- Nhân vật được bộc lộ qua
hành động, cử chỉ lời nói


- Ngơn ngữ mộc mạc giản
dị.


2. Nội dung:
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.


- Kể lại bằng lời văn của em đoạn trích
- Học thuộc lòng đoạn thơ,


- Chuẩn bị: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Ngày soạn: 14/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 16/10/09</b> <b>Tiết: 40</b>


<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN</b>
<b>TỰ SỰ</b>


<b>I.Mức độ cần đạt.</b>


<b>-</b> Hiểu được vai trò của nội tâm trong văn bản tự sự.


<b>-</b> Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản.
<b>II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>


<b>1. Kiến thức: Nội tâm nhân vật miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. </b>


Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình khi kể


chuyện.


<b>2. Rèn kĩ năng: </b>


- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.


<b>3. Giáo dục : Ý thức sử dụng các yếu tố trên trong quá trình tạo lập văn bản tự sự</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ ghi các ví dụ.


HS: Đọc lại các đoạn trích theo u cầu.
<b>IV. Tiến trình hoạt động:</b>


1. Ổn định 1 phút.
<b> 2. kiểm tra : 5 phút.</b>


<b>3.. Bài mới: K/Đ: Trong văn bản tự sự để biểu đạt những suy nghĩ, quan niệm của</b>
nhân vật tác giả dùng biện pháp nào?


GV: Dẫn dắt vào bài


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b> <b> Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu tả nội</b>
<b>tâm trong VB tự sự:</b>


<b> H: HS đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng</b>
Bích, tìm những câu thơ tả cảnh những


câu thơ tả nội tâm của Kiều?


H: Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu là tả
cảnh, đoạn sau là tả tâm trạng?


-Tả cảnh : có khơng gian, thời gian, cảnh
vật, màu sắc, non xa, trăng gần…)


-Tả tâm trạng: Tập trung miêu tả những
suy nghĩ của Kiều(nghĩ về thân phận bơ
vơ, cô đơn nơi đất khách, nghĩ về cha mẹ
nơi quê nhà…


H; Đối tượng mtả của tả bên ngồi là gì?
( Cảnh tn, con người với diện mạo, hành
động, có thể quan sát được trực tiếp.


H: Đối tượng miêu tả của miêu tả nội tâm
là gì?(suy nghĩ, tình cảmdiễn biến tấm


I. Tìm hiểu yếu tố nội tâm trong
<b>VB tự sự:</b>


1. VD: SGK.


* Những câu thơ tả cảnh:
“Trước lầu NB khoá xuân
…….


Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia”


-“Buồn trơng cửa bể chiều hơm
……..


Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế
ngồi”


* Những câu thơ tả tâm trạng:
-“Bên trời góc bể bơ vơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>HĐ2:</b>


trạng cuẩ nv=> khơng quan sát trực tiếp
được từ bên ngoài


H;Những câu thơ tả cảnh có thể hiện tâm
trạng của nhân vật k? Đó là tâm trạng gi?
H: Vậy những câu thơ tả cảnh có mối
quan hệ ntn với việc thể hiện nội tâm nhân
vật?


- Giữa mtả hoàn cảnh, ngoại hình và mtả
nội tâm có mqh với nhau: nhiều khi từ
việc tả cảnh, ngoại hình mà người viết cho
ta thấy được tâm trạng bên trong của nhân
vật và ngược lại từ miêu tả nội tâm, tâm
trạng người đọc hiểu được hình thức bên
ngồi


H:Thế nào là miêu tả nội tâm trong
VBTS?



H: MTNT có tác dụng ntn trong việc khắc
hoạ nhân vật trong VBTS?


-Khắc hoạ chân dung tinh thần của nhân
vật, tái hiện lại những trăn trở dằn vặt,
những rung động tinh vi trong tình cảm, tư
tưởng của nv nhiều khi khơng thể tái hiện
được bằng ngoại hình vì thế MTNT có vai
trò tác dụng lớn trong việc khắc hoạ đặc
điểm, tính cách nv


HS: Đọc ví dụ 2(sgk)


H: Đoạn văn mtả ngoại hình hay tâm
trạng của nv?


_ Qua ngoại hình dtả tâm trạng đau đớn
khổ sở khi phải bán cậu vàng


H: Vậy có thể mtả nội tâm bằng những
cách nào?


-Trực tiếp: diễn tả ý nghĩ, tình cảm , cảm
xúc cuả nv


-Gián tiếp:Tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ của
nv


<b> Luyện tập:</b>



BT1: HS đọc yêu cầu, trả lời cá nhân.
BT2: HS đóng vai nhân vật kể trước lớp.
BT3: Cho HS thảo luận theo 4 nhóm
<b> </b>


2. Ghi nhớ: SGK.


II. Luyện tập:


1. Thuật lại đoạn trích Mã Giám
Sinh mua Kiều bằng văn xuôi, chú ý
miêu tả nội tâm.


2. Đóng vai Kiều kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>4.Củng cố: Nhắc lại kthức</b>


<b>5.HDHT: thuộc ghi nhớ, Soạn </b><i>LVT gặp nạn</i>
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………


<b>BÀI 9,10</b>


<b>Kết quả cần đạt:</b>


1.Qua đoạn trích LVT gặp nạn hiểu được sự đối lập giữa thiện và ác, niểm tin của tác


giả vào những điều tốt đẹp.


Biết được ý nghĩa cuộc sống thể hiện qua tác phẩm của Hồ Thuỷ Giang.
2.Củng cố kiến thức về từ vụng đã học


3.Thông qua giờ trả bài, củng cố kỹ năng làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả.


<b>Ngày soạn: 14/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 16/10/09</b> <b>Tiết: 41</b>


<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>
<i>(Trích truyện Lục Vân Tiên)</i>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


1. Kiến thức: Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện-ác, nhận biết thái độ tình cảm và
lịng tin ở tác giả gửi gắm nơi người lao động bình thường.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ trong
đoạn trích.


2. Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích nhân vật truyện thơ


3. GD thái độ sống đúng đắn, lên án những tội ác trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:


- GV: Tranh minh họa.
- HS đọc VB, soạn bài.


III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định


2.Kiểm tra: Đọc thuộc đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”? Phân
tích nhân vật Lục Vân Tiên


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>


<b> Hướng dẫn đọc tìm hiểu chung:</b>
-HS đọc chú thích *, tìm hiểu xuất xứ?
H: Xác định bố cục và chủ đề của đoạn
trích?


<b>Đọc, tìm hiểu văn bản: </b>


<b>H:Em biết gì về tình cảnh của thầy trị VT</b>
lúc này? Bơ vơ nơi đất khách


I. Đọc – tìm hiểu chung:
- Vị trí đoạn trích: phần 2


- Chủ đề: sự đối lập giữa thiện và ác
II. Tìm hiểu văn bản:



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>HĐ3:</b>


<b>HĐ4:</b>


H: Động cơ nào khiến Trịnh Hâm hãm hại
Lục Vân Tiên?


- Động cơ tội ác: ganh ghét đố kị với tài
năng của VT, lo cho con đường tiến thân
của mình.


H: Phân tích hành động tội ác của Trịnh
Hâm?


-> Hành động tội ác bất nhân bất nghĩa
(đang tâm hãm hại một con người đang
cơn hoạn nạn, không nơi nương tựa,
khơng gì chống đỡ.Vốn là bạn của VT,
từng trà rượu và làm thơ với nhau, từng
hứa” <i>người lành nỡ bỏ người đau sao</i>
<i>đành”</i>-


H: Nhận xét về cách sắp xếp tình tiết
trong đoạn truỵên này? (tình tiết hợp lý,
diễn biến hành động nhanh gọn, lời thơ
vẫn giữ dược mộc mạc giản dị


HS đọc đoạn tiếp theo tìm hiểu nhân vật
ông Ngư:



<b>H: Thuật lại cảnh cả nhà ông Ngư chạy</b>
chữa cho Lục Vân Tiên?


<b>H: Khi Lục Vân Tiên tỉnh lại ơng Ngư đã</b>
nói gì? Quan điểm nhân nghĩa của ơng?
- Cuộc sống trong sạch ngồi vịng danh
lợi, tự do phóng khống bầu bạn với TN
đầy ắp niềm vui bởi con người lao động tự
do tự làm chủ, có thể ứng phó với mọi
tinhg thế


<b>H: Qua ơng Ngư tác giả muốn gởi gắm</b>
điều gì?


- Rút ra nội dung, NT của bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.


<b>Luyện tập : Liệt kê những nhân vật cùng</b>
loại với ông Ngư


- Hoàn cảnh Lục Vân Tiên: bơ vơ,
tội nghiệp.


- Động cơ của Trịnh Hâm: đố kị,
ganh ghét tài năng với Lục Vân
Tiên.


- Hành động tội ác: giết người có
toan tính, âm mưu kế hoạch sắp đặt
kỹ lưỡng, chặt chẽ





2. Việc làm nhân nghĩa của ông
<b>Ngư:</b>


- Cứu Vân Tiên, cả nhà chạy chữa.
- Có tấm lòng nhân ái, hào
hiệp.sẵn sàng cưu mang VT


- Không hề tính tốn đến ơn nghĩa.
- Cuộc sống ơng ngư: Trong sạch,
tự do => sống thơ mộng chân thật.


III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:


- xd hình tượng nhân vật đối lập
- Ngơn ngữ mộc mạcgiản dị
2. Nội dung:


* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
<b>4.Củng cố: Kể lại trích đoạn bằng lời văn của em?</b>


<b>5.Dặn dò : Học thuộc lòng đoạn thơ</b>


Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần văn.
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

………
………
………
………




<b>---o0o---Ngày soạn: 17/10/09</b>


<b>Ngày giảng:19/10/09</b> <b>Tiết: 42</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b><i>(Phần văn)</i><b>:</b>


<b>CÂY TRỨNG GÀ BẤT TỬ </b>



<i> - Hồ Thuỷ </i>
<i>Giang-Hướng dẫn đọc thêm: MÍA VÙNG CAO</i>


I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


1. Kiến thức: Cảm nhận sâu sắc tình yêu , sự chia sẻ, chân lý cuộc sống thể hiện qua
tác phẩm của nhà văn Hồ Thuỷ Giang. Phát hiện những đặc sắc về nghệ thuật của tác
phẩm.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Phân tích văn bản tự sự</b>


<b> 3. Giáo dục: Hình thành sự quan tâm yêu mến đối với VH địa phương.</b>
II. Chuẩn bị:



- GV: Cho HS chuẩn bị trước 2 tuần. Soạn giáo án
III. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định


2.kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>


Tìm hiểu chung


H: HS theo dõi sgk và khái quát những
nét chính về tác giả?


- Viết nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu
thuyết, lý luận phê bình, thơ, kịch bản
phim truyện…


H: Xuất xứ của tác phẩm?
H: Đề tài mà tác phẩm đề cập?


- Vấn đề cho và nhận để đem lại hạnh
phúc đích thực cho mình và cho nguời…
GV: Hướng dẫn đọc và cho HS đọc
H: Phương thức biểu đạt của VB?


-Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm


H: Có thể chia làm mấy phần, nội dung
chính của mỗi phần?


HS: Tóm tắt tác phẩm
Tìm hiểu tác phẩm:


H: Hãy nêu tình huống truyện?


<i><b>A. Văn bản: Cây trứng gà bất tử</b></i>
I.Tìm hiểu chung:


1. Tác giả:


-Hồ Thuỷ Giang tên thật Đào Việt Hải
sinh ngày20/6/1947


Quê: Hải Phòng


- Hiện nay là uỷ viên thường vụ Hội
văn học nghệ thuật tình TN, Hội viên
Hội nhà văn VN


2.Tác phẩm:


- Rút từ tập”Mùa gió heo may”


- Vói phong cách dung dị, nhẹ nhàng,
giàu cảm xuc, tác phẩm gợi mở ra


những triết lý nhân sinh về cuộc sống:
đó là nghệ thuật cho và nhận


- Bố cục: 4 phần


II. Phân tích tác phẩm
<b>*Tình huống truyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>HĐ3:</b>


H: hệ thống nhân vật trong tac phẩm?
- Nhân vật chính:mẹ, Thanh


-Nv phụ: bà chủ cầm đồ, đứa con trai..
-hình tượng cây trứng gà


H: Cây trứng gà có vai trò ntn trong tác
phẩm?


- Được coi như một sinh linh, một thành
viên của gia đình


- Là phép chia đầu tiên mà mẹ dạy cho
các con


- Là phép cộng đầy ích kỷ của kẻ xấu
H: Tại sao có thể nói cây trứng gà là một
sinh linh,một thành viên trong gđ?


- Tâm hồn mẹ con Thanh luôn được sưởi


ấm, làm cho mọi người gần nhau hơn
HS: Thảo luận :


+Phép chia ?


+ Phép cộng của kẻ xấu?


H: Hãy tìm dẫn chứng minh hoạ cho
nhận xét: Lối kể gần với cổ tích , mang
khơng khí trữ tình, phảng phất 1 nỗi
buồn trong sáng


- Phép chia khiến mọ người gần nhau,
chia sẻ và tràn đày niềm vui. Phép chia
ấy góp phần đem đến những thành công
trong cuộc sống của chị em Thanh-> ở
hiền gặp lành, người tốt được may mắn
có nhiều thành cơng trong cuộc sống.
- Sự ích kỷ, vì tiền của gia đình chủ mới
làm cho họ sớm bị thất bại, không hạnh
phúc=> tay trắng.


H: Đến cuối truyện, cây trúng gà và bà
mẹ đều k cịn, em suy nghĩ gì về sự ra đi
ấy?


- Ngơi nhà có cây trứng gà buộc phải
bán


- Người chủ mới làm đảo lộn mọi thứ


- Thanh và Bình mua lại toàn bộ quả
trứng gà, mong muốn lập lại phép chia
của mẹ ngày trước


- Cây trứng gà chết trong sự ngột ngạt
bất lương của gia đình chủ mới


- Cây trứng gà bất tử trong tâm linh
của những người biết sống vì nhau
1. Hình tượng cây trứng gà:


- Được coi như một sinh linh, một
thành viên của gia đình


- Là phép chia đầu tiên mà mẹ dạy
cho các con


- Là phép cộng đầy ích kỷ của kẻ xấu
2. Truyện mang màu sắc cổ tích


III. Tổng kết:
1. NT:


<b>-</b> lối kể truyện dung dị, tự nhiên
mang màu sắc cổ tích


<b>-</b> hình ảnh mang tính biểu tượng
2. ND:Truyện ca ngợi tinh thần vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>HĐ4:</b>



<b>HĐ5</b> HD HS đọc thêm


GV: Gợi ý cách đọc, hướng dẫn học sinh
đọc


Gọi học sinh đọc phần tiểu dẫn.


H: Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả, tác phẩm?


H: Nêu giá trị nội dung chính của
truyện?


H: Nêu những đặc sắc nghệ thuật trong
truyện?


IV.Luyện tập:


Bàn luận về phép tính chia mà tg nói
đến trong tác phẩm


<i><b>B. Đọc thêm:Mía vùng cao</b></i>


4.


<b> Củng cố :HS kể tóm tắt truyện Cây trứng gà bát tử</b>
<i>5. Dặn dò</i><b>: : đọc bài, soạn Tổng kết từ vựng</b>


IV. Tự rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Ngày soạn: 16/10/2011</b>


<b>Ngày giảng: 17/10/2011(Chiều)</b>


Tiết: 40

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>



<b>(Từ đơn & từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ,</b>
<b>từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa </b>


<b>của từ)</b>


<b>I. Mức độ cần đạt.</b>


- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.


- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản.
<b> II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>


<b>1. Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng(Từ đơn & từ phức, thành</b>
ngữ,nghĩa của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)


<b> 2. kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói và viết đọc – hiểu văn bản và tạo</b>
lập văn bản.


<b> 3. Thái độ: - GD HS về sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Ý thưc dùng từ đúng và</b>
hay.


<b>III. Chuẩn bị:</b>



GV: Kiến thức liên quan các lớp dưới.
HS: Ôn lại kiến thức đã học.


<b>IV. Tiến trình hoạt động:</b>
1. Ổn định 1 phút


<b> 2. Kiểm tra : 5 phút</b>


H: Nêu các cách trau dồi vốn từ?


3. Bài mới: K/Đ: Nêu những nội dung kiến thức vựng đã học trong chương trình
THCS?


<b>* HĐ 1:</b><i><b> Giới thiệu bài</b></i> :


<i><b>-Mục tiêu</b></i>: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
<i><b>-Phương pháp </b></i>: thuyết trình


<i><b>-Thời gian</b></i>: 1p
<b>GV: Dẫn rắt vào bài </b>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: HD ôn về từ đơn và từ phức</b>


<i><b>Mục tiêu: HS củng cố, nắm vững lí thuyết về từ đơn và từ phức, thành ngữ,</b></i>
<i><b>nghĩa của từ từ đó vận dụng làm bài tập thực hành.</b></i>


<i><b>Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, thuyết</b></i>
<i><b>trình.</b></i>



<i><b>Thời gian: 37 phút.</b></i>
<b>Hướng dẫn ơn về từ đơn,</b>
<b>từ phức:</b>


<b> H: Thế nào là từ đơn, từ</b>
phức.


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
BT 2,3 sau đó chia nhóm
hướng dẫn thảo luận nhóm .


HS nhắc lại
khái niệm về
từ đơn và từ
phức


HS đọc yêu
cầu BT 2,3 .
thảo luận


I. Từ đơn – từ phức:
1. Khái niệm:


2. Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

nhóm và trả
lời.


xơi, lấp lánh.



3. Từ láy có nghĩa giảm nhẹ: Nhấp nhơ,
trăng trắng, nho nhỏ...


3. Từ láy có nghĩa tăng thêm: Sạch
sành sanh, sát sàn sạt...


<b>Tìm hiểu thành ngữ: </b>
<b>H: Thế nào là thành ngữ?</b>
GV: nghĩa của Tn có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen
của các từ tạo nên nó nhưng
thơng thường qua một số
phép chuyển nghĩa như ẩn
dụ, so sánh


<b>H: Tìm hiểu các thành ngữ</b>
(BT2).


- <i><b>Tục ngữ:</b></i>


a, <i>Gần mực thì …:</i>hồn
cảnh, mơi trường xã hơi có
ảnh hưởng quan trọng đến
đạo đức tính cáh con người.
c,<i>Chó treo mèo đậy</i>: Muốn
giữu gìn thức ăn với chó thì
phải treo lên, với mèo thì
phải đậy lại



BT3, 4: Gv cho HS thi giữa
4 nhóm.


HS nhắc lại
khái niệm


Hs thảo luận
nhóm tìm các
thành ngữ
teong bài tập


HS thi theo
nhóm


II. Thành ngữ:


<b>1. Khái niệm:TN là loại cum từ có cấu</b>
tạo cố định biểu thị 1 ý nghĩa hoàn
chỉnh


<b>2. Bài tập:</b>
<b>Bài 2(SGK)</b>
.


- <i><b>Thành ngữ</b></i>:


b, <i>đánh trống bỏ dùi</i>: Làm việc k đến
nơi đên chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm
d, <i>được voi đòi</i> <i>tiên</i>: Tham lam, được
cái này lại muốn cái khác hơn



e, <i>nước mắt cá sấu</i>: Sự thương xót
thơng cảm giả dối nhằm đánh lừa người
khác


<b>Bài 3( SGK.) Tìm 2 thành ngữ: Cá</b>
chậu chim lồng, bèo dạt mây trơi.


<b>Bài 4(SGK) Tìm 2 dẫn chứng về việc sử</b>
dụng thành ngữ trong văn chương:
- Thân em vừa trắng lại vừa trịn
<i>Bảy nổi ba chìm</i> với nước non


- <i>Quạt nồng ấp lạnh</i> những ai đó giờ
<b> Ơn nghĩa của từ:</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại
khái niệm.


- Gv cho Hs Thảo luận BT
2, 3 theo bàn.


- HS nhắc lại
khái niệm.
Hs Thảo luận
BT 2, 3 theo
bàn.


Báo cáo kết
quả



III


<b> Nghĩa của từ : </b>


1. Khái niệm: Nghiã của từ là nội dung
(hoạt động, sự vật, tính chất, quan
hệ…)mà từ biểu thị


2. Bài tập: Chọn cách hiểu (a)
3. Cách giải thích đúng: (b).


<b>Từ nhiều nghĩa và hiện</b>
<b>tượng chuyển nghĩa của</b>
<b>từ: </b>


Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm.


- Gọi Hs đọc yêu cầu BT 2,


- HS nhắc lại
khái niệm.


<b>IV.</b>


<b> Từ nhiều nghĩa và hiện tựng</b>
<b>chuyển nghĩa của từ : </b>


1. Khái niệm:



- Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2 nghĩa trở
lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

trả lời cá nhân. trả lời cá
nhân.


hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra
từ nhiều nghĩa


2. Bài tập: từ hoa (thềm hoa) được
dùng theo nghĩa chuyển (chuyển nghĩa
lâm thời)


<b>Hoạt động 3: HD củng cố, hướng dẫn học ở nhà.</b>


<i><b>Mục tiêu: HS khái quát kiến thức đã ôn tập và biết cách tự học ở nhà.</b></i>
<i><b>Phương pháp: khái qt hóa, thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 5 phút.</b></i>
- GV chốt lại kiến thức.


- Ôn lại các khái niệm, hoàn thành các bài tập vào vở BT.


- Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng tiếp: Từ đồng âm, từ đỗng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ
vựng.


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Ngày soạn: 16/10/2011</b>


<b>Ngày giảng: 19/10/2011</b>


Tiết: 41

<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tiếp)</b>



<b>(Từ đồng âm, Từ đỗng nghĩa, Từ trái nghĩa, </b>
<b>cấp độ khái quát nghĩa của từ, </b>


<b>Trường từ vựng)</b>


<b>I. Mức độ cần đạt.</b>


- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.


- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản.
<b> II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng.</b>


<b>1. Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng </b>(Từ đồng âm, Từ đỗng
nghĩa, Từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, Trường từ vựng)


<b> 2. kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói và viết đọc – hiểu văn bản và tạo</b>
lập văn bản.


<b> 3. Thái độ: - GD HS về sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Ý thức dùng từ đúng và</b>
hay.


<b>III. Chuẩn bị:</b>


GV: Kiến thức liên quan các lớp dưới.
HS: Ôn lại kiến thức đã học.



<b>IV. Tiến trình hoạt động:</b>
1. Ổn định 1 phút


<b> 2. Kiểm tra : Kiểm tra trong quá trình ôn</b>
3. Bài mới:


<b>* HĐ 1:</b><i><b> Giới thiệu bài</b></i> :


<i><b>-Mục tiêu</b></i>: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
<i><b>-Phương pháp </b></i>: thuyết trình


<i><b>-Thời gian</b></i>: 1p


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2: HD ôn về từ đơn và từ phức</b>


<i><b>Mục tiêu: HS củng cố, nắm vững lí thuyết về Từ đồng âm, Từ đỗng nghĩa, Từ</b></i>
<i><b>trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, Trường từ vựng từ đó vận dụng làm bài</b></i>
<i><b>tập thực hành.</b></i>


<i><b>Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm, thuyết</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 37 phút.</b></i>
<b>Từ đồng âm:</b>


GV yêu cầu HS nhắc lại
khái niệm.



Phân biệt từ đồng âm với từ
nhiều nghĩa?


VD:


+ đồng âm: đường kính,
đường đi


HS nhắc lại
khái niệm.
Trả lời


<b>V.Từ đồng âm:</b>


1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa
khác xa nhau, không liên quan gì với
nhau


- Hiện tượng nhiều nghĩa: 1 từ chúa
nhiều nét nghĩa khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

+ Nhiều nghĩa: Chin cơm,
vải chín


- Gv gọi HS đọc yêu cầu BT
2,hướng dẫn HS thảo luận 2
bạn cùng bàn và trả lời.


- HS đọc yêu


cầu BT 2 thảo
luận 2 bạn
cùng bàn và
trả lời.


âm.


a. lá (lá phổi) chuyển nghĩa.
b. đồng âm


<b>Từ đồng nghĩa:</b>


Thế nào là từ đồng nghĩa?
GV hướng dẫn HS chọn
cách hiểu đúng.


<b>Từ trái nghĩa:</b>


Nhắc lại thế nào là từ trái
nghĩa?


- Gọi 2 HS lên bảng ghi các
cặp từ trái nghĩa.


- Gọi 3 HS lên bảng xếp
những cặp từ trái nghĩa
thành 2 nhóm.


<b>Cấp độ khái quát nghĩa</b>
<b>của từ:</b>



VD:


- <i>động vật</i> bao hàm nghĩa
của: <i>thú, chim, cá</i>


- <i>thú</i>: bao hàm : <i>voi., hổ,</i>
<i>hươu</i>… nhưng chính nó lại
bị bao hàm bởi từ <i>động vật</i>
H: Vậy trong ví dụ trên, từ
nào được coi là có nghĩa
rộng? hẹp?


- GV cho HS điền vào sơ đồ
(bảng phụ)


- HS nhắc lại
khái niệm.


HS đọc yêu
cầu BT 2,3,
HS nhắc lại
khái niệm.
HS lên bảng
thực hiện theo
yêu cầu


HS nhắc lại
khái niệm.



HS trả lời
Hs lên điền
vào sơ đồ
theo yêu cầu.


<b>VI.</b>


<b> Từ đồng nghĩa : </b>


1. Khái niệm: từ đồng nghĩa là những từ
có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau


2. Chọn cách hiểu (d)


3. Từ xuân chuyển nghĩa theo phương
thức hoán dụ.


<b>VII. Từ trái nghĩa :</b>


1. Khái niệm: là những từ có nghĩa trái
ngược nhau


2. Các cặp từ có quan hệ trái nghĩa: đẹp
- xấu, xa – gần, rộng – hẹp.


3. Sắp xếp: Sống – chết, chẵn - lẻ,
chiến tranh - hịa bình.


<b>VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ : </b>


1. KN: Nghĩa của từ có thể rộng hơn
( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái
quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác


-1 từ được coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
- 1 từ được coi là có nghĩa hẹp khi nghĩa
của từ ngữ đó được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của từ ngữ khác


- 1 từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ
này nhưng đồng thời có thể có nghĩa
hẹp đối với một số từ ngữ khác( Các từ
có quan hệ bao hàm hoặc được bao hàm
nhau về nghĩa)


2. Bài tập:
<b>Trường từ vựng:</b>


Thế nào là trường từ vựng?
- GV cho HS Thảo luận
theo bàn, trả lời yêu cầu
BT2.


- HS nhắc lại
khái niệm.
HS Thảo luận
theo bàn, trả
lời yêu cầu



<b>IX.</b>


<b> Trường từ vựng :</b>


1. KN: trường từ vựng là tập hợp
những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa


<b>BT 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

BT2. <i>nước</i>( nơi chứa, cơng dụng)=> làm cho
câu văn có hình ảnh sinh động, giá trị tố
cáo mạnh mẽ.


<b>Hoạt động 3: HD củng cố, hướng dẫn học ở nhà.</b>


<i><b>Mục tiêu: HS khái quát kiến thức đã ôn tập và biết cách tự học ở nhà.</b></i>
<i><b>Phương pháp: khái quát hóa, thuyết trình.</b></i>


<i><b>Thời gian: 5 phút.</b></i>
- GV chốt lại kiến thức.


- Ơn lại các khái niệm, hoàn thành các bài tập vào vở BT.
- Chuẩn bị: trả bài tập làm văn số 2.


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Ngày soạn:17/10/2011</b>


<b>Ngày giảng: 19/10/2011</b> <b> Tiết: 42 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: HS đánh giá bài làm của mình, từ đó rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót về</b>
các mặt: Sắp xếp bố cục, diễn đạt câu, cách dùng từ ngữ, chính tả...


- Rút kinh nghiệm cho bài làm sau.


2. Rèn kĩ năng: Sửa chữa lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>3. Giáo dục: Ý thức sửa chữa lỗi trong bài kiểm tra.</b>


<b>I II . Chuẩn bị :</b>


GV: Chấm bài, ghi những lỗi sai.
HS: Đọc bài, tìm lỗi sai của mình.
<b>IV. Tiến trình hoạt động :</b>


1.Ổn định :


2. Kiêm tra: Không kiểm tra
3. Bài mới


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Nội nung cần đạt </b>


<b> Hướng dẫn sửa chữa bài: </b>
- , GV ghi lên bảng


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề,
lập dàn ý, nêu đáp án từng


phần.


<b>Nhận xét bài làm của HS:</b>
- GV nhận xét đánh giá từng
phần, học sinh đọc một số lỗi –
sửa chữa.


- Nhận xét cụ thể: Chọn 3 bài
khá, 3 bài TB, 3 bài Yếu, để sửa
chữa trước lớp.


HS đọc lại đề
HS tìm hiểu đề,
tìm ý theo
hướng dẫn của
Gv


I. Đề bài: Kể lại một giấc mơ trong
trong em gặp lại người thân đã
cách xa từ lâu?


1. Tìm hiểu đề:
2. Dàn ý:


3. Đáp án:


II. Đánh giá bài làm:
1. Ưu điểm:


- Bố cục bài tự sự hợp lý.



- Sắp xếp sự việc trình tự tạo ra
những tình huống phù hợp.


- Đã chú ý miêu tả cảnh vật và tâm
trạng.


2. Khuyết điểm:


- Diễn đạt còn vụng.dùng từ đặt
câu chưa chuẩn.


- Đa só cịn rụt dè, chưa mạnh dạn
khi tưởng tượng về giấc mơ, cách
dẫn truyện thiếu tính sáng tạo


- Một số bài sử dụng ngơi kể chưa
thống nhất.


- Một số bài làm sơ sài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Đọc bài mẫu:</b>


- GV: chọn 1 bài điểm cao
đọc mẫu


<b>-</b> Đọc bài văn mẫu (162 bài
văn chọn lọc 9)


<b>Trả bài</b>



GV yêu cầu học sinh sửa chữa
lỗi theo bảng<b>:</b>


Lỗi
chính tả


Lỗi diễn
đạt


Cách
sửa
<b>vào điểm: </b>


III. Đọc bài mẫu<b> : </b>


<b>V.</b>


<b> Trả bài :</b>


<b>4.Củng cố: Nhắc lại yêu cầu kiểu bài</b>


<b>5.Dặn dò: Nắm vững đặc điểm của kiểu bài văn tự sự, đọc thêm các bài văn trong sách</b>
tham khảo. Chuẩn bị: Đồng chí .


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


………
………
………



<b> BÀI 10,11</b>


<b>Kết quả cần đạt:</b>


1. Cảm nhận vẻ đẹp của anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp và tình đồng đội
của họ. Nắm được nghệ thuật đắc sắc của bài thơ. Cảm nhận được vẻ đẹp hiên
ngang, dũng cảm của người lính lái xe thời chống Mỹ cứu nước.


2. Củng cố kiến thức về từ vựng đã học.


3. Hiểu được vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<b>Ngày soạn: 21/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 23/10/09</b>


<b>Tuần: 10</b>
<b>Tiết: 46</b>


<b>ĐỒNG CHÍ</b>


<i>Chính Hữu</i>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và</b>


hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực , hình ảnh gợi cảm
và cơ đúc giàu ý nghĩa biểu tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>3. Giáo dục: GD thái độ biết ơn trân trọng công lao của các anh bộ đội Cụ Hồ</b>
II. Chuẩn bị: SGK, tư liệu tham khảo “ Một vài kỷ niệm về bài thơ đồng chí”
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. kiểm tra :Kể tóm tắt truyện ngắn Cây trứng gà bất tử ?</b>
<b>3. Bài mới : K/Đ: Năm 1947 nước ta có sự kiện gì? </b>


GV: Dẫn rắt vào bài


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:</b>


<b>HĐ2:</b>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:</b>


H:- Dựa vào chú thích, cho biết những nét
chính về tác giả Chính Hữu ?


GV: hoạt động trong quân đội suốt 2 cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
Thơ ơng hầu như chỉ viết về người lính và 2


cuộc chiến, đặc biệt là những tình cảm cao
đẹp của lính như tình đồng chí đồng đội,
tình q hương, sự gắn bó giữa tiền tuyến
và hậu phương


H: Bài thơ Đồng chí được ra đời trong hồn
cảnh nào?


GV: Chính Hữu cùng đồng đội tham gia
chiến đấu trong chiến dich Việt Bắc thu
đông năm 1947.Trong chiến dịch ấy, cũng
như những năm đầu của cuộc kháng chiến,
bộ đội ta còn hết sức thiếu thốn nhưng nhờ
tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu và tình
đồng đội họ đã vượt qua tất cả để chiến
thắng.


Chính Hữu viết bài thơ vào đầu năm 1948,
tại nơi ông phải điều trị bệnh. Bài thơ là sự
thể hiện những tình cảm tha thiết, sâu sắc
của tác giả với những người đồng chí đồng
đội của mình


-GV hướng dẫn cách đọc: Nhịp chậm phù
hợp với việc diễn tả tình cảm, cảm xúc dồn
nén.


-GV đọc một lần, gọi 2 HS đọc lại
H: Bài thơ viết theo thể thơ nào?
H: Phương thức biểu đạt?



H: Có thể chia mấy phần?
<b>Hướng dẫn phân tích bài thơ</b>
<b>- HS đọc 7 dòng thơ đầu</b>


<b>H: Qua 7 câu thơ đầu, cho thấy tình đồng</b>
chí của các anh bộ đội được hình thành trên


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản </b>
<b>1.Tác giả: Chính Hữu tên thật là Trần</b>
Đình Đắc, sinh năm 1926


- Quê Hà Tĩnh, là nhà thơ quân đội


<b>2.Tác phẩm:</b>


Sáng tác 1948,Trích “ Đầu súng trăng
treo”


II. Phân tích văn bản:
1.Cơ sở của tình đồng chí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

cơ sở nào?- cùng hoàn cảnh xuất thân.
GV: Đó chính là cơ sở cùng chung giai cấp
xuất thân của người lính cách mạng. Chính
điều đó cùng với mục đích lý tưởngchung
đã khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập
hợp lại trong hàng ngũ quân đội cách mạng
và trở nên thân quen với nhau



H: Vì sao họ vốn là những người xa lạ lại
trở nên thân quen với nhau?


H: Tình đồng chí được nảy nở và phát triển
bền chặt ntn?


Chan hoà chia sẻ mọi gian lao cũng như
niềm vui. Đó là mối tình tri kỷ của những
người bạn chí cốt mà tg đã biểu hiện bằng
một hình ảnh thật cụ thể sinh động, gợi
cảm” đêm rét chung chăn thành đơi tri kỷ”
H: Em có nhận xét gì về dịng thơ thứ 7?
(dịng thơ đặc biệt chỉ gồm 2 tiếng với dấu
chấm cảm tạo 1 nốt nhấn, nó vang lên như
một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng
thời lại như 1 cái bản lề gắn kết đoạn đầu
và đoạn thứ 2 của bài thơ. Sáu câu thơ ở
trước 2 tiếng ấy là cội nguồn và sự hình
thành tình đồng chí keo sơn giữa những
người đồng đội. 10 câu tiếp theo là những
biểu hiện cụ thể và cảm động của tình
đồng chí giữa những người lính)


-HS đọc Đoạn 2


GV: Chú ý 3 câu thơ đầu đoạn 2


H: Có nhận xét gì về hình ảnh mà tác giả
sử dụng trong 3 câu thơ?



-Những hình ảnh có mqh gần gũi, gắn bó
với người nơng dân => Những hình ảnh ẩn
dụ, hoán dụ chỉ người thân


H: Tâm tư nỗi lịng diễn tả trong 3 câu thơ
có phải của riêng người nào khơng?


H: Tình đồng chí của những người lính
được thể hiện qua những câu thơ nào?
H: Nhận xét về đặc điểm cấu trúc các câu
thơ?


- Để diễn tả được sự gắn bó chia sẻ, sự
giống nhau của cảnh ngộ người lính, tg đã
xây dựng những câu thơ sóng đơi đối ứng
nhau trong từng cặp hoặc từng câu


- Cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên
nhau cùng chiến đấu


- Tình đồng chí được nảy nở và phát
triển bền chặt, chia ngọt sẻ bùi


- <i>Đồng chí</i> ! Câu thơ đặc biệt là lời
khẳng định, là sự phát hiện đồng thời
như một cái bản lề gắn kết mạch cảm
xúc


về tình đồng chí sâu lắng thiêng liêng
2. Những biểu hiện của tình đồng


<b>chí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>HĐ3:</b>


<b>HĐ4:</b>
<b> :</b>


H: Phân tích hình ảnh <i><b>“Thương nhau tay </b></i>
<i><b>nắm lấy bàn tay”</b></i>?


- Vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng
giữa người lính, vừa gián tiếp thể hiện sức
mạnh của tình cảm ấy. Cử chỉ nắm tay như
được tiếp thêm sức mạnh để vượt qua mọi
gian khổ


<b>- HS đọc 3 câu kết của bài thơ </b>


H: Cảm nhận về bức tranh cuối bài thơ?
<b>-</b> GV bình:( Súng- trăng, gần- xa, hiện


thực- trữ tình, chiến sĩ- thi sĩ)


<b>Hướng dẫn tổng kết: HS tổng kêt nội</b>
dung nghệ thuật bài thơ?


-GV chốt kiến thức HS đọc ghi nhớ
<b>Tổ chức luyện tập:Đọc diễn cảm bài thơ</b>


-Chia sẻ những gian lao thiếu thốn


=> động viên sưởi ấm, truyền hơi ấm
cho nhau.


3. Hình ảnh “đầu súng trăng treo”
- Bức tranh đẹp về tình đồng chí đồng
đội


- Biểu tượng cao đẹp của cuộc đời
người lính, vẻ đẹp vừa hiện thực vừa
lãng mạng.


III.


<b> Tổng kết :</b>
1. NT:


- Lời thơ giản dị mộc mạc
- Hình ảnh chân thực, giả dị
- Ngơn ngữ giàu sức biểu cảm
2. ND:


* Ghi nhớ: SGK.
IV.


<b> Luyện tập : </b>


1. Đọc diễn cảm bài thơ.


2. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận
về đoạn cuối bài thơ




4.


<b> Củng cố: HS đọc TLTK SGV trng 143” MỘt vài kỷ niệm về bài thơ Đ/c</b>
5


<b> .Dặn dò : học thuộc lòng , soạn Bài thơ về tiểu đội xe k kính</b>
IV. Tự rút kinh nghiệm:


………
…………..


………
…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138></div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Ngày soạn: 23/10/2011</b>
<b>Ngày giảng: 24/10/2011</b>


Tiết: 45 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
<i>Phạm Tiến Duật</i>


I. Mục tiêu bài học:


<b>1. Kiến thức: Cảm nhận được hình ảnh độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng</b>
kính cùng hình ảnh của những người chiến sĩ lái xe: hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi.
- Thấy được những nét riêng về giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.


- Đọc thuộc lòng bài thơ



<b>2. Rèn luyện kĩ năng: Phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ.</b>


<b>3.Giáo dục: Thái độ biết ơn những anh bộ đội Cụ Hồ thời kháng chiến chống Mỹ</b>
II. Chuẩn bị:


GV: Tranh ảnh, chuyện kể về các anh hùng lái xe.
HS: Chuẩn bị bài soạn ở nhà


III. Tiến trình hoạt động:
<b>1. Ổn định T/C 1 phút</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút</b>


H: Đọc thuộc bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu, phân tích 7 dịng thơ đầu
<b>4. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.</b></i>
<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề.</b></i>


<i><b>Phương pháp: 2 phút.</b></i>


K/Đ: Em có thuộc bài hát nào về trường sơn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước không?


Hãy hát bài hát đó?


Qua nội dung bài hát đó cho em biết điều gì?


<i><b>GV: Dẫn dắt vào bài: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, tuyến đường</b></i>


<i><b>Trường Sơn là chiến trường gay go, ác liệt nhất. Đế quốc Mỹ tiến hành lém bom,</b></i>
<i><b>giải chất độc hoá học để nhằm cắt đứt sự giúp đỡ của nhân dân miền Bắc với nhân</b></i>
<i><b>dân miền Nam ruột thịt. Tuy nhiên bất chấp mọi khó khăn quân và dân ta vẫn luôn</b></i>
<i><b>đảm bảo cho tuyến đường thông suốt để đưa tiếp viện vào Nam. Đường Trường Sơn</b></i>
<i><b>đã đi vào lịch sử dân tộc, đi vào thơ ca……….</b></i>


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung văn bản.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được nét chính về sự nghiệp sáng tác, hoàn cảnh ra đời tác</b></i>
<i><b>phẩm, thể thơ.</b></i>


<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.</b></i>
<i><b>Phương pháp:8 phút.</b></i>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu chung VB:</b>


- Dựa vào chú thích, cho biết những nét
chính về tác giả Phạm Tiến Duật?


HS nêu những
nét chính về nhà
thơ


<b>I. Đọc, t ìm hiểu chung :</b>
1.Tác giả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

H: Đề tài chủ yếu trong thơ PTD?
Phong cách riêng của ông?



-giọng điệu sôi nổi trẻ trung, hồn nhiên,
tinh nghịch, sâu sắc


H: Bài thơ sáng tác trong thời gian nào,
in trong tập thơ nào?


H: Bài thơ khắc hoạ những hình ảnh
nào?


-GV hướng dẫn cách đọc: giọng vui vẻ,
sôi nỗi hồn nhiên.


-GV đọc một lần,


H: Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào? Có
đặc điểm gì khác với bài thơ Đồng chí?
-Thể thơ tự do câu dài, nhịp điệu linh
hoạt như câu văn xi. Ít vần, 4 câu 1
khổ…


H: Nhan đề bài thơ có gì độc đáo?


<i>-Đã làm nổi bật rõ hình ảnh của tồn</i>
<i>bài: Những chiếc xe khơng kính-> thể</i>
<i>hiện sự gắn bó, am hiểu hiện thực đời</i>
<i>sống chiến tranh=> thêm 2 chữ bài thơ</i>
<i>để nói về chất thơ của hiện thực chiến</i>
<i>tranh với tuổi trẻ hiên ngang dũng cảm,</i>
<i>trẻ trung vượt lên mọi khó khăn gian</i>


<i>khổ, hiểm nguy</i>


Trả lời


Nghe


gọi 2 HS đọc lại


Trả lời


Nêu cảm nghĩ


năm 1941-2007)


Quê : Phú Thọ, là
gương mặt tiêu biểu
của thế hệ các nhà thơ
trẻ thời chống Mỹ cứu
nước


2.Tác phẩm:


stác 1969, in trong
“Vầng trăng quầng lửa”


Thể thơ: tự do


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm đượcnội dung nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản..</b></i>



<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp,phân tích, thuyết trình.</b></i>
<i><b>Phương pháp:8 phút.</b></i>


<b>Hướng dẫn phân tích bài thơ</b>


HS đọc những dòng thơ miêu tả những
chiếc xe khơng kính?


<b>H: Hình ảnh những chiếc xe khơng kính</b>
được tác giả miêu tả như thế nào? Em có
suy nghĩ gì việc tác giả đưa hình ảnh này
vào trong thơ.


- Hình ảnh tả thực nói lên sự khốc liệt
của chiến tranh


H: Có nhận xét gì về ngơn ngữ khi tác
giả giới thiệu những chiếc xe khơng
kính?


-Ngơn ngữ gần với lời nói thơng thường
bằng văn xi, giọng thản nhiên


HS đọc


HS tìm chi tiết
miêu tả.


Nhận xét, nêu


cảm nhận


II. Phân tích văn bản
1 Hình ảnh những
<b>chiếc xe khơng kính</b>
- Hình ảnh độc đáo,
hiện thực, cách giải
thích nguyên nhân cũng
hiện thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Cả <i>Khơng</i> và <i>có</i> đều nói về sự bị tàn
phá đến trần trịu của chiếc xe


- Cho HS đọc những dòng thơ viết về
người chiến sĩ lái xe.


H: Giọng điệu giới thiệu chiếc xe là của
ai?- Tg hố thân vào người lính để giới
thiệu


H: Nhận xét về giọng điệu?


- Ngang tàng, lý sự với cấu trúc” khơng
có…k phải vì…”-> cách nói như muốn
tranh cãi với ai


H: Giọng điệu phù hợp với 1 tính cách
ntn?-ngang tàng, dũng cảm, giàu nghị
lực, thích tếu nhộn của những người lính
H: Tư thế, cảm giác và tâm trạng của


các anh được diễn tả qua những câu thơ
nào? Là tư thế ntn?


<b>H: Em cảm nhận như thế nào về tư thế</b>
người lính qua hai khổ thơ đầu.


<b>H: Tinh thần bất chấp khó khăn nguy</b>
hiểm của họ được thể hiện qua những
câu thơ nào?


H: Thủ pháp nghệ thuật nào được sử
dụng? Tác dụng?


-Điệp từ góp phần diễn tả cảm giác của
thị giác


-So sánh: diễn tả cảm giác về tốc độ xe
đang lao nhanh


H: Vì sao nhà thơ trở lại hình ảnh
những chiếc xe ở cuối bài thơ?


-Tả lại chiếc xe để khẳng định thêm 1
lần nữa những khó khăn gian khổ ngày
càng ác liệt


- GV bình ý này


<b>H: So sánh hình ảnh người lính trong</b>
bài thơ này với bài thơ Đ/c



Đọc


Trả lời, nêu ý
kiến


Nhận xét


Nhận xét


Nêu ý kiến


Tìm chi tiết
Trả lời


Giải thích


So sánh hình ảnh
người lính trong
bài thơ với hình
ảnh người lính
trong bài thơ
<i>Đồng chí</i>


2. Hình ảnh những
<b>chiến sĩ lái xe</b>


- Tư thế ung dung hiên
ngang, bình tĩnh, tự tin
và bình thản



-Thái độ bất chấp khó
khăn gian khổ




* Lặp cấu trúc câu<i> =</i>>
nét hồn nhiên, vẻ ngang
tàng


<i>-</i>Tinh thần vui nhộn,
lạcquan


- Những khó khăn gian
khổ k thể ngăn cản
được ý chí quyết chiến
đấu vì MN ruột thịt của
những nguời lính


=> trái tim yêu nước
dũng cảm


<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết văn bản.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>Phương pháp: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.</b></i>
<i><b>Phương pháp:8 phút.</b></i>


<b>Hướng dẫn tổng kết:</b>


- Những thành công về nghệ thuật bài


thơ?


- Nội dung chính?
GV chốt lại kiến thức,


<b>Tổ chức luyện tập:</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Viết lại nội dung bài thơ bằng văn xuôi


HS trả lời


HS đọc ghi nhớ.


III.


<b> Tổng kết</b>
1.NT:


-Ngôn ngữ, giọng điệu
giàu tính khẩu ngữ,
đậm chất văn xi
-Hình ảnh thơ chân
thực, độc đáo


2.ND:


*Ghi nhớ (SGK)
IV.



<b> Luyện tập </b>


<b>4.Củng cố: Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời chống Mỹ qua hình ảnh người lính trong</b>
bài thơ?


<b>5. Dăn dò: Học thuộc lòng bài thơ</b>


- Chuẩn bị: Ôn tập truyện trung đại, Tiết 47Kiểm tra truyện trung đại
IV.


<b> Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>


<b>---o0o---Ngày soạn: 24/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 27/10/09</b> <b>Tiết: 48</b> <b>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>
I. Mục tiêu bài học:


<b>1. Kiến thức: Đánh giá những tác phẩm văn học thời trung đại để củng cố kiến thức cho </b>
HS về văn học giai đoạn này.


<b>2. Rèn kĩ năng: Rèn kĩ năng hiểu, trình bày nghĩa.</b>
II. Chuẩn bị:


GV: Ra đề bài


HS: Ôn tập, chuẩn bị nội dung kiểm tra.
III. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định


2. kiểm tra :
3. Bài mới:


<i>Câu 1</i>:Tóm tắt ngắn gọn nội dung Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ?
<i>Câu 2</i>: Phân tích đoạn trích Chị em Thuý Kiều ( trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)?


*Đáp án+ Biểu điểm:
<i><b>Câu 1</b></i>:(3đ)


<b>-</b> VTT đẹp người, đẹp nết lấy chồng TS hay ghen
<b>-</b> TS ra lính, VT ở nhà chăm mẹ, sinh con ni con


<b>-</b> Nhớ chồng, chỉ cái bóng dỗ con và bảo đó chính là cha của con
<b>-</b> TS trở về, nghi ngờ vợ k chung thuỷ, đánh đuổi nàng đi


<b>-</b> VT oan ức, trẫm mình, sống dưới thuỷ cung


<b>-</b> TS hiểu chuyện vợ bị oan, lập đàn giải oan, VT trở về trong chốc lát. Và biến
mất.


<i><b>Câu 2:</b></i> (7đ)HS phân tích nghệ thuật tả người đặc sắc của ND qua đoạn trích=> vẻ đẹp
tuyệt mỹ của 2 chị em, qua đó khắc hoạ tính cách, số phận nhân vật.


<b>-</b> Hình thức: văn nghị luận, có ý kiến đánh giá xác đáng.
4


<b> .Củng cố : thu bài</b>
5.


<b> Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bị Tổng kết từ vựng</b>


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm</b>


………
………
…………


<b>Ngày soạn: 25/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 30/10/09</b> <b>Tiết: 49</b> <b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tiếp theo)</b>
I. Mục tiêu bài học:


<b>1. Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ</b>
lớp 6 => 9.


<b>2. Rèn kỹ năng: Phân tích ngơn ngữ</b>
<b>3. GD: ý thức trau dồi và sử dụng từ ngữ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

GV: Kiến thức liên quan các lớp dưới, bài soạn
HS: Ơn lại kiến thức đã học.


III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định


<b> 2. Kiểm tra</b>


<b> 3. Bài mới: K/Đ: Các từ: Axit, Ra đi ơ có nguồn gốc từ đâu?</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1:</b>



<b>HĐ2:</b>


<b> Ôn tập sự phát triển của từ vựng</b>
<b>tiếng Việt:</b>


<b> H: Có những hình thức phát triển từ</b>
vựng nào? ? Cho ví dụ cụ thể?


<b>H: Nếu khơng có sự phát triển nghĩa</b>
sẽ ảnh hưởng như thế nào?


GV hướng dẫn HS làm các BT
(SGK).


<b>Ôn tập về từ mượn:</b>


- HS nhắc lại khái niệm từ mượn và
nêu ví dụ.


- Cho HS làm BT trong SGK.


-+ Khơng chọn a vì vay mượn từ ngữ
của ngôn ngữ khác để làm giàu vốn từ
ngữ của mình là quy luật chung đối
với tất cả các ngơn ngữ trên thế giới,
k có ngơn ngữ nào trên tg là k có từ
ngữ vay mượn


+K chọn b vì việc vay mượn từ ngữ là


xuất phát từ nhu cầu giao tiếp của
người bản ngữ dưới sự tác động của
sự phát triển kinh tế , chính trị, xã hội
của cộng đồng người bản ngữ cũng
như sự giao lưu về nhiều mặt của
cộng đồng đó với những cộng đồng


I. Sự phát triển của từ vựng<b> : </b>


1. Các hình thức phát triển của từ vựng:
- Phát triển nghĩa của từ:


VD: - <i>dưa chuột</i>: t p, dùng để ăn
-<i>Con chuột</i>: đv,họ gặm nhấm


-<i>Con chuột</i>: 1 bộ phận của máy vi
tính


- Phát triển từ vựng bằng cách tăng số
lượng từ ngữ:


+ Từ mượn tiếng nước ngoài( VD: In-tơ
nét, AIDS).


+ Tạo thêm từ mới (VD: sách đỏ, thị
trường tiền tệ, rừng phịng hộ).


2. Mọi ngơn ngữ đều phát triển từ vựng
theo 2 cách: phát triển nghĩa của từ và
phát triển số lượng từ ngữ =>Nếu khơng


có sự phát triển nghĩa của từ thì vốn từ
khơng thể sản sinh nhanh đáp ứng nhu cầu
giao tiếp


II. Từ mượn<b> : </b>


1. <i>Khái niệm</i>: từ mượn là những từ có
nguồn gốc từ nước ngồi


2. <i>Bài tập</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>HĐ3:</b>


<b>HĐ4:</b>


<b>HĐ5:</b>


nói những ngơn ngữ khác


+ K thể chọn d vì nhu cầu giao tiếp
của người Việt cũng như tất cả mọi dt
khác trên tg phát triển k ngừng., sự
vay mượn là tất yếu


Bài 3: - Các từ : săm, lốp, bếp ga,
xăng…là từ vay mượn nhưng đã được
Việt hố hồn tồn, k có gì khác từ
thuần việt


-Các từ còn lại: là những từ vay


mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai,
chưa được việt hoá hồn tồn. Mỗi từ
cịn được cấu tạo bởi nhiều âm tiết và
mỗi âm tiết trong từ chỉ có chức năng
cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ
khơng có nghĩa gì


<b>Ơn tập về từ Hán Việt:</b>
- HS nhắc lại khái niệm?
- Thảo luận BT theo bàn.
GV: Giảng SGV(153)


<b>Ôn tập thuật ngữ: </b>


<b>H: Nêu khái niệm thuật ngữ?</b>
HS phát biểu, HS khác nhận xét.
<b>HS TL: Vai trò của thuật ngữ trong</b>
đời sống hiện nay?


Chúng ta đang sống trong thời đại
KHCN phát triển hết sức mạnh mẽ và
có ảnh hưởng lớn tới đời sống con
người.Trình độ dân trí của người VN
cũng k ngừng được nâng cao. Nhu
cầu giao tiếp và nhận thức của mọi
người về những vấn đề KHCN tăng
lên chưa từng thấy. Trong tình hình
đó thuật ngữ có vai trị quan trọng và
ngày càng trở nên quan trọng hơn.
- Cho HS liệt kê một số biệt ngữ xã


hội( VD: điểm 2-ngỗng, 1- gậy;
trẫm-tự xưng của vua…)


<b>Tổ chức ôn tập về trau dồi vốn từ:</b>
<b>H: Có những hình thức trau dồi vốn</b>
từ nào?


- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ
III.


<b> Từ Hán Việt : </b>


1. <i>Khái niệm</i>: từ HV là những từ vay
mượn của tiếng Hán(TQ) , nhưng được
phát âm và dùng như cách dùng từ của
tiếng Việt


2. <i>Bài tập</i>: Quan niệm đúng là b.
IV.


<b> Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội :</b>
1. Khái niệm thuật ngữ:


* KN: thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị
1 khái niệm, KH CN thường được dùng
trong các VB KH CN


2. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống
hiện nay.



Thuật ngữ ngày càng phát triển phong phú
và có vai trị quan trọng trong đời sống
con người (diễn tả chính xác về khái niệm
sự việc thuộc chuyên ngành)


2. Biệt ngữ xã hội:là những từ chỉ được
dùng trong 1 tầng lớp XH nhất định.


V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

và cách dùng từ


- Rèn luyện để biết thêm những từ
chưa biết để làm tăng vốn từ


HS đọc kĩ BT2, chia 4 nhóm mỗi
nhóm giải thích 1 từ


3.Sửa lỗi dùng từ.


c. <i>tấp nập</i>: gợi cảnh đông người qua
lại k ngớt


-<i>tới tấp</i>:liên tiếp, dồn dập, cái này
chưa qua, cái khác đã tới


2. Giải nghĩa:


- Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa
ghi chép đầy đủ tri thức của các ngành.


- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản
xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh
của hàng nước ngoài trên thị trường nước
mình.( VD: các nước thường dùng biện
pháp đánh thuế cao hàng nhập khẩu để
bảo hộ mậu dịch hàng trong nước)


- Dự thảo : thảo ra để thông qua ( động
từ), bản thảo để dưa thông qua (DT).


- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện nhà nước
ở nước ngoài.


- Hậu duệ: con cháu của người đã chết
-Khẩu khí: khí phách của con người tốt
ra qua lời nói


-Mơi sinh: mơi trường sống của sinh vật
3.Sửa lỗi:


a.<i>Béo bổ:</i> chỉ tính chất cung cấp nhiều
chất bổ dưỡg cho cơ thể


-<i>Béo bở</i>: dễ mang lại nhiều lơi nhuận
b. -<i>đạm bạc</i>: có ít thức ăn, tồn thứ rẻ
tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu


-tệ bạc;k nhớ gì ơn nghĩa, k giữ trọn tình
nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử
4.



<b> Củng cố : GV chốt lại kiến thức.</b>
<b>5.Dặn dị:</b>


- Ơn lại các khái niệm.


Chuẩn bị: Nghị luận trong VB tự sự.
IV. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………
………



<b>---o0o---Ngày soạn: 28/10/09</b>


<b>Ngày giảng: 30/10/09</b> <b>Tiết: 50</b> <b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
I. Mục tiêu bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu</b>
tố lập luận trong văn bản tự sự.


<b>2. Rèn kĩ năng: Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết</b>
đoạn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận.


<b>3. Giáo dục: Ý thức đưa yếu tố nghị luận vào trong văn bản tự sự</b>
II. Chuẩn bị:1 số ĐV tự sự có yếu tố nghị luận



III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định<b> </b>


2.Kiểm tra<b> : Thế nào là văn nghị luận, văn tự sự?</b>


<b> 3. Bài mới: K/Đ: GV đọc đoạn văn: “Phải bé lại….. vô cùng.” Cho biết đoạn văn</b>
trên sử dụng các yếu tố nào?


<b>GV: Dẫn rắt vào bài.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1 Hướng dẫn tìm hiểu nghị luận trong văn bản</b>
<b>tự sự:</b>


GV: NL là nêu lý lẽ,dẫn chứng để bảo vệ 1 tư
tưởng, 1 quan điểm nào đó.


-HS đọc 2 VD trang 132 và thảo luận.
N1: ĐV 1


N2: ĐV 2


<b> H: ĐV a là lời của ai nói với ai? ( lời của ơng</b>
giáo tự nói với chính mình)


H: Những lời này đã nói ra chưa? (là suy nghĩ
nội tâm)



H: Nội dung của đoạn trích chính là lời nói nội
tâm của ơng giáo trong truyện lão Hạc. Như 1
cuộc đối thoại ngầm, ông giáo tự đối thoại với
chính mình, thuyết phục chính mình rằng vợ
mình ko ác để chỉ buồn chứ k0 giận.


H: Hãy tìm luận điểm của đoạn trích?


-Nếu ta ko cố mà tìm hiểu những người xung
quanh thì ta ln có cớ để tàn nhẫn và độc ác
với họ.


H: Để làm rõ luận điểm đó, tg đã đưa ra những
luận cứ nào?


-Vợ tôi k phải là người ác, …. quá khổ
H: Vì sao? TG đã lập luận ntn?


-Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân
bị đau( từ 1 quy luật tự nhiên)


- Khi người ta quá khổ thì k0 thể nghĩ đến ai
được nữa như 1 quy luật tụ nhiên)


-Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo
lắng, buồn rầu, ích kỷ che lấp mất


I. Nghị luận trong VB tự sự:
1. Ví dụ:



<i><b>VD a: </b></i>
<i>*ND:</i>


-Luận điểm:


-Luận cứ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>HĐ2</b>


H:Sau khi đưa ra luận điểm, luận cứ và lập luận,
ông giáo đã kết thúc vấn đề ntn? (Tôi biết vậy
nên tôi chỉ buồn chứ k0 giận)=> ông giáo đã
thuyết phục được chính mình


H: Các câu văn trong đoạn trích trên thường là
những câu gi?


-Những câu k định khúc chiết ngắn gọn. Đó là
các câu hô ứng thể hiện các phán đốn dưới
dạng: <i>nếu… thì, vì thế…cho nên, khi A thì B.</i>
H: Các từ lập luận thường dùng?(<i>tại sao, thật</i>
<i>vậy,tuy thế)</i>


GV: tất cả các đặc điểm nội dung, hình thức và
cách lập luận vừa nêu đều rất phù hợp với tính
cách của nhân vật ông giáo trong truyện Lão
Hạc- 1 người có học thức, hiểu biết, giàu lịng
thương người, ln suy nghĩ, trăn trở về cách
sống, cách nhìn đời, nhìn người.



Ví dụ b: Đây có phải cuộc đối thoại khơng? Em
hình dung cảnh này xuất hiện ở đâu? Ai là luật
sư, ai là bị cáo?


<b>H: Tìm các ý lập luận trong mỗi lời của từng</b>
nhân vật ?


<b>H: Hoạn Thư đưa ra mấy ý để biện minh cho tội</b>
của mình? Nhận xét các ý mà nhân vật đưa ra?
(rất có lí)


-Tơi là đàn bà nên ghen tng cũng là chuyện
thường tình


-Tơi đã tùng đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết
kinh, Khi cô trốn tôi cũng chẳng đuổi theo( kể
cơng)


-Cảnh chồng chung chắc gì ai nhường cho ai
-Nhưng dù sao tơi cũng trót gây đau khổ cho cơ
nên bây giờ chỉ trông chờ vào lượng khoan
dung( Nhận tội và đề cao tâng bốc Kiều)=> K đã
tha bổng cho HT


H: Từ 2 VD trên tìm ra những dấu hiệu và đặc
điểm của lập luận trong văn bản tự sự?


Nhận xét các từ ngữ dùng câu lập luận?


- Ít dùng câu trần thuật mà thường dùng câu


khẳng định hoặc phủ định; câu có các cặp qht
như: nếu- thì, vì thế-cho nên và thường dùng
nhiều từ ngữ như: tại sao, thật vậy, tuy thế…
HS đọc ghi nhớ (SGK)


<b> Hướng dẫn luyện tập: </b>


<i>*Hình thức:</i>


-Dùng loại câu khẳng định, câu
có cặp quan hệ từ


- Từ ngữ mang tính chất nghị
luận


<i><b>Ví dụ b</b></i>: Cuộc đối thoại Kiều –
Hoạn Thư diễn ra dưới hình
thức lập luận.


=> Một đoạn lập luận xuất sắc.
2. Kết luận: (ghi nhớ)


- Nghi luận thưc chất là đối
thoại trong đó người viết
thường nêu lên những nhậ xét,
phán đoán, các lý lẽ nhằm
thuyết phục người nghe, người
đọc về 1 vấn đề, 1 quan điểm,
tư tưởng nào đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

HS đọc bài tập 1.


H: Lời trong đoạn trích a là lời của ai?Người ấy
đang thuyết phục ai điều gì?


H: Đoạn trích b HT đã lập luận ntn mà k0 phải
khen? Hãy tóm tắt ND lời lập luận của HT để
làm sáng tỏ lời khen của nàng K?


HS: dựa vào nội dung đã phân tích trên thực hiện
BT


<b>4. </b>


<b> Củng cố : GV chốt lại kiến thức.</b>


<b>5. Dặn dị:- Ơn lại các khái niệm.;Chuẩn bị: </b><i>Đoàn thuyền đánh cá.</i>
<b>IV.Tự rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………...
...
...




<b>---o0o---BÀI 11-12</b>


Kết quả cần đạt:


1.Thấy và hiểu được sự thống nhất giữa cảm hứng TN vũ trụ và cảm hứng về lao động
của tg tạo nên những hình ảnh tráng lệ, giàu sắc lãng mạn trong bài thơ ĐTĐC.


2. Củng cố kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9


3. Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ, bước
đầu làm được loại thơ này


Nắm được những ưu , khuyết điểm trong bài kiểm tra truyện trung đại.


<b>Ngày soạn: 1/11/09</b>


<b> Ngày giảng: 2,3/11/09</b> <b>Tiết: 51, 52</b>


<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>
<i>Huy Cận</i>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


1. Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và
cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh thơ đẹp, tráng lệ giàu màu
sắc lãng mạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>2. Rèn kỹ năng: cảm thụ thơ trữ tình thấy được những hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu</b>
vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ


<b>3. Giáo dục: Tự hào về tài nguyên đất nước, ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường sống</b>
II. Chuẩn bị:



- GV: Chân dung Huy Cận, giáo án


- HS: Đọc, tìm hiểu văn bản theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra :đọc thuộc lòng bài thơ Bài thơ về TĐXKK và nêu những đặc sắc về </b>
nghệ thuật của tp ?


3


<b> .. Bài mới : K/Đ: Sau chiến thắng ĐBP em hãy cho biết tình hình nước ta như thế</b>
nào?


GV: Dẫn rắt vào bài


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b> <b> Hướng dẫn tìm hiểu chung:</b>
<b>H: Giới thiệu về tác giả Huy Cận ?</b>
GV: Giới thiệu thêm :


Hơn 60 năm hoạt động văn học nói chung và
làm thơ nói riêng, với gần 20 thi phẩm thơ đi từ
nỗi buồn ngàn xưa đến niềm vui lớn hôm nay,
HC luôn gắn liền với mạch thơ chung dân tộc.
Thơ HC vừa bám lấy cuộc đời, vừa hướng tới
khoảng rộng xa của tạo vật và thời gian, vừa


trăn trở với cái chết, vừa nâng niu sự sống trước
quy luật tử sinh, vưa triết lý suy tư, vừa hồn
nhiên thơ trẻ, vừa bay bổng lãng mạn, vừa hiện
thực đời thường trong cái khoảng khắc hữu hạn
của đời người vẫn muốn hoá thân vào cái vĩnh
cửu trường sinh


- Với ý thức vận động và sự chuyển hoá giữa
nhiều nhiều yếu tố trong hình tượng cái tơi trữ
tình, HC tạo cho mình 1 phong cách đặc sắc,
độc đáo. HC tỏ ra có sở trường về thể thơ lục
bát và có đóng góp đáng kể trong sự mở rộng
hình thức và nâng cao chất trí tuệ cho thơ theo
hướng suy tưởng, vươn tới những khái quát
rộng và xa, giàu liên tưởng trong những bài thơ
mở rộng khn khổ, kích thước


H: Bài thơ ĐTĐC được stác trong tg nào với
hoàn cảnh lịch sử xh nào?


- BT được viết năm 1958, khi đất nước kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống P.MB được
giải phóng, MN tiếp tục đánh Mỹ. MB bước
đầu đi vào xây dựng CNXH, xd cuộc sống mới.


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung văn</b>
<b>bản</b>


1. Tác giả:



-Cù Huy Cận(1919-2005)


Quê Hà Tĩnh, là 1 trong những
nhà thơ tiêu biểu của nền thơ
hiện đại VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>HĐ2</b>


Bao trùm MB lúc này là khơng khí hào hứng,
phấn chấn, tin tưởng khắp nơi dấy lên phong
trào phát triển sx, xd đất nước.Chuyến thâm
nhập thực tế ở vùng mỏ QN đã giúp nhà thơ
thấy rõ và sống trong kk lao động ấy của nhân
dân ta. Sự thâm nhập thực tế ấy đã giúp hồn thơ
HC nảy nở trở lại


H: cảm hứng chủ đạo của bài thơ này là gì?
(thống nhất giữa cảm hứng TN vũ trụ và cảm
hứng LĐ)


- GV hướng dẫn đọc gọi 2 HS đọc VB.
H: Bài thơ được làm theo thể thơ nào?Có cách
gieo vần ntn?-thể thơ tự do với cách gieo vần
linh hoạt liền- cách


H: Phương thức biểu đạt được sử dụng?-MT,BC
H: Với nội dung mt , tả cảnh gì?-cảnh TN, cảnh


H: Từ đó bộc lộ tình cảm, cảm xúc gì?



-cảm xúc vui sướng trước ĐN và cuộc sống
đang đổi thay


<b>H: Bố cục bài thơ có thể chia làm mấy phần? Ý</b>
chính của mỗi phần?


<b>Hướng dẫn phân tích bài thơ</b>
HS đọc 2 khổ thơ đầu


H:ĐT ra khơi trong thời điểm nào?Câu thơ nào
cho biết điều đó?


H: Nhà thơ sử dụng phép tu từ nào khi miêu tả
cảnh biển vào đêm?


- So sánh liên tưởng:MT…
- Tưởng tượng nhân hố: sóng…


H: Sự so sánh liên tưởng gợi 1 không gian
ntn?-kỳ vĩ, tráng lệ.Vũ trụ như 1 ngôi nhà rộng lớn,
màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ với
những lượn sóng là then cửa…


H: Vậy vũ trụ đã ở vào trạng thái nào?


H: sóng đơi với sự vận hành của vũ trụ vào đêm
là họat động nào của ĐTĐC?-ĐT ra khơi với
câu hát căng buồm



H: vậy thủ pháp NT nào được sử dụng khi xây
dựng 2 hình ảnh thơ này? Tác dụng?


-NT đối lập: TN nghỉ ngơi, con người lao động
=> nổi bật tư thế của người lđ: chủ động trước
sự rộng lớn của biển cả. Sự sống của biển cả
đang dần khép lại nghỉ ngơi trong khi hoạt động


-PTBĐ: MT,


-Bố cục:3 phần


II. Phân tích văn bản


1.Cảnh ra khơi và tâm trạng
<b>con người:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

con người bắt đầu sôi động nơi biển cả


H: câu thơ “đoàn thuyền….khơi” giúp ta hiểu
ntn về hoạt động của đoàn thuyền đánh cá?
- Hoạt động diễn ra thường xuyên, là công việc
hằng ngày. Đây chỉ là 1 chuyến đi trong hàng
trăm nghìn chuyến ra khơi của ĐTĐC…


H: ĐTĐC ra khơi bằng sức mạnh vật chất nào?
Bộc lộ trạng thái tình cảm nào?


GV: câu hát chính là hình ảnh ẩn dụ chỉ người
lđ trên biển đang vừa chèo thuyền vừa hát, là


tiếng hát chan chứa niềm vui của những người
làm chủ đất nước


GV: liên hệ
<b>HẾT TIẾT 1</b>


<i><b>Củng cố, kiểm tra: </b></i>Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
đầu bài thơ và phân tích ?


<b>Hs: Đọc 4 khổ thơ tiếp theo : 4 khổ thơ diễn tả</b>
cảnh gi?


<b>H:Cảnh đoàn thuyền đi trên biển và chuẩn bị</b>
đánh cá được miêu tả ntn?


<b>H: Tả cảnh các loài cá, tác giả đã sử dụng bút</b>
pháp nào?


H: cách viết: “<i>thuyền ta..trăng</i> “ có gì độc đáo?
-trăng, gió, mây hồ nhập với con thuyền chuẩn
bị bao vây buông lưới như đang dàn đan thế
trận khẩn trương và phấn khởi tự tin


H: Phương pháp miêu tả đó đem lại tác dụng
ntn?


- Con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trước biển cả
bao la đã trở thành con thuyền kỳ vĩ, khổng lồ,
hồ nhập với kích thước rộng lớn của Tn, vũ trụ
bởi cách dùng từ ngữ giàu sức gợi: lái gió,


buồm trăng, mây cao, biển bằng, dò bụng
biển…


H: Khổ thơ 4 diễn tả cảnh gì?
- Sự giàu có của biển


H: Biện pháp Nt dược sử dụng? liệt kê, liên
tưởng làm nên vẻ đẹp của bức tranh sơn mài
lung linh huyền ảo, được sáng tạo bằng liên
tưởng, tưởng tượng bay bổng từ sự quan sát
hiện thực=> làm cho hiện thực càng trở nên kỳ
ảo, TN càng đẹp hơn


H: hoạt động đánh cá được diễn tả ở những câu
thơ nào?Gợi tả khơng khí lao động ntn?


- ĐTTĐC ra khơi đầy khí thế,
hào hùng, phấn khởi mang theo
khúc hát lạc quan phơi phới


2. Cảnh lao động trên biển.


- Đoàn thuyền lướt đi trên biển
đêm trăng và chuẩn bị đánh cá
được tả như bức tranh lãng mạn,
hào


hùng-- Con thuyền…


- thủ pháp liệt kê, liên tưởng


tưởng tượngkhắc hoạ hình ảnh
các lồi cá đẹp rực rỡ lộng lẫy
giữa trăng sao.


- Khơng khí lđ khẩn trương vui
vẻ, hồ hởi hồ nhập cùng TN
- Hình ảnh con thuyền trở nên
kì vĩ khổng lồ, hịa vào vũ trụ
“Lướt giữa mây cao với biển
bằng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>HĐ3</b>


<b>HĐ4</b>


GV: HĐ của con người gắn liền với những hình
ảnh kỳ vĩ của tn được vẽ lên qua sự liên tưởng
phong phú đầy chất lãng mạn


Những hình ảnh được stạo như trên có thể
khơng hồn tồn đúng như trong thực tế nhưng
đã làm giàu thêm cách nhìn cuộc sống, biểu
hiện niềm say sưa, hào hứng và những ước mơ
bay bổng của con người muốn hoà nhập cùng
Tn, chinh phục thiên nhiên bằng chính sức lđ
của mình


H: Cảnh trở về được gợi tả bằng những chi tiết
nào?



H: Nhận xét về cảnh được miêu tả ở đoạn thơ
này?


-Kỳ vĩ, hào hùng đậm vẻ khoẻ mạnh và thành
quả lđ


H: Vẫn là câu hát căng buồm như khổ thơ đầu
nhưng ở đây có nét gì khác?


H: Bài thơ có nhiều từ <i><b>hát</b></i>, cả bài cũng như 1
khúc ca. Đây là khúc ca gì, tg làm thay ai?
Hướng dẫn tổng kết


<b>H: Em cảm nhận như thế nào về âm hưởng,</b>
giọng điệu bài thơ?-âm hưởng khoẻ khoắn sôi
nổi vừa phơi phới bay bổng.lời thơ dõng dạc,
điệu thơ như khúc hát say mê hào hứng…
GV: Giảng SGV(163)


HS đọc ghi nhớ
<b>Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Tổ chức luyện tập: Đọc diễn cảm bài thơ</b>


3. Cảnh đồn thuyền trở về:
- ĐTĐC trở về trong ánh bình
minh rực rỡ với niềm vui thắng
lợi sau 1 chuyến đi biển gặt hái
nhiều thành quả



III.


<b> Tổng kết :</b>
1. NT:


- Bút pháp lãng mạn, liên tưởng
tưởng tượng phing phú


2.ND:


* Ghi nhớ: SGK.
<b>IV. Luyện tập :</b>


1. Đọc diễn cảm bài thơ.


2. Viết đoạn văn phân tích khổ
thơ đầu hoặc khổ thơ cuối.
<b>4. Củng cố:GV khái quát nd</b>


<b>5. Dăn dò : Học thuộc lòng bài thơ;- Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng</b>
IV. Rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………



<b>---o0o---Ngàu soạn: 2/11/09</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>1. Kiến thức: Nắm vững hơn, biết vận dụng linh hoạt có hiệu quả kiến thức từ vựng đã</b>
học . (TT, TH, các BPTT)


<b>2.Rèn luyện kỹ năng: Phân tích </b>
<b>3.GD: Ý thức sử dụng từ đúng cách</b>


II. Chuẩn bị:


GV: Kiến thức liên quan các lớp dưới.
HS: Ơn lại kiến thức đã học.


III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định


2. Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút:


Đề: Vẽ sơ đồ các cách phát triển từ vựng? Lấy ví dụ?
Đáp án: Sơ đồ: (7đ)


- HS tự lấy ví dụ: đúng: (3đ)
3 Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>


<b>Ơn tập từ tượng thanh, từ tượng hình :</b>


<b>GV: Cho VD:</b>


Ào ào, lảo đảo, choe choé, lốm đốm


H:chỉ ra từ tượng thanh từ tượng hình trong
ví dụ trên?


<b>H: Nêu khái niệm từ tượng thanh, từ tượng</b>
hình?


- BT2: Gọi HS trả lời cá nhân


- BT3: Gọi 2 HS lên bảng ghi ra các từ
tượng hình.


<b>Hướng dẫn ôn tập về các BPTT: </b>
<b>H: Nhắc lại khái niệm các BPTT?</b>
<b>VD: </b>


+ Con cò ăn bãi rau răm


Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai
+ thân em như ớt trên cây


Càng tươi ngồi vỏ càng cay trong lịng(SS)
+Buồn trông con nhện chăng tơ


I. Từ tượng thanh và từ tượng hình<b> : </b>
1. <i>Khái niệm</i>:



- Từ tượng thanh:là từ mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con người.
- Từ tượng hình:là từ gợi tả hình
ảnh,dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
2. <i>Bài tập</i>:


- Tên lồi vật: mèo, bị, tắc kè...


3. Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê,
loáng thoáng, lồ lộ, ..


=>Tác dụng: mơ tả hình ảnh đám mây
1 cách cụ thể, sống động.


II. Một số biện pháp tu từ, từ vựng<b> : </b>
1. <i>Khái niệm</i>:


2. <i>Xác định biện pháp tu từ trong các</i>
<i>trường hợp sau</i>:


a. <i><b>Ẩn dụ</b></i>: Là gọi tên svhtg này bằng
tên của svhtg khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi
cảm cho sự diễn đạt


b, <i><b>So sánh</b></i>: Đối chiếu svht này với
Các cách phát triển từ vựng


Phát triển về nghĩa Phát triển số lượng từ ngữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>HĐ3</b>


Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai?(NH)
+ áo nâu liền với áo xanh


Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
+đen như cột nhà cháy


+ trắng như tuyết


+ Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày
+Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu…


<b>Hướng dẫn luyện tập </b>


- HS đọc yêu cầu BT 2, GV gọi nhóm 1, 2
lên bảng làm.


- HS đọc yêu cầu BT 3, GV gọi nhóm 3, 4
lên bảng làm.


svht khác có nét tương đồng để làm
tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn
đạt.


c,<i><b>Nhân hoá</b></i>: Gọi hoặc tả con vật, cây
cối đồ vật…bằng những từ ngữ vốn
dùng để gọi hoặc tả người, làm cho thế
giới đồ vật, cây cối đó trở nên gần gũi


với con người biểu thị được những suy
nghĩ tình cảm của con người


d, <i><b>Hốn dụ: </b></i>Gọi tên svht khái niệm =
tên của svht khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình gọi cảm cho sự diễn đạt


e. <i><b>Nói quá</b></i> :Là biện pháp tu từ phóng
đại mức độ, quy mơ, tính chất của svht
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
tượng tăng sức biểu cảm


g, <i><b>Nói giảm nói tránh</b></i>: Dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây
cảm giác đau buồn, ghê sợ nặng nề,
tránh thô tục, thiếu lịch sự


h. <i><b>Điệp ngữ</b></i>: Lặp lại từ ngữ để làm
nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh


i, <i><b>Chơi chữ:</b></i> Lợi dụng đặc sắc về ngữ
âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn
và thú vị


III. Luyện tập<b> : </b>


<b>Bài 2: Phân tích giá trị nghệ thuật:</b>
a.,Phép ẩn dụ: <i>hoa</i> và <i>cánh</i> dùng để


chỉ TK và cuộc đời nàng. <i>Cây</i> và <i>lá</i>
dùng để chỉ gđ Kiều và cuộc sống của
họ=> TK bán mình để cứu gia đình
b, Phép so sánh:ss tiếng đàn của TK
với tiếng hạc, suối, gió thoảng, tiếng
trời đổ mưa


c, Phép nói quá: TK có sắc đep đến
mức hoa ghen liễu hờn=> tài sắc vẹn
tồn


d,Phép nói q: cực tả sự xa cách giữa
thân phận và cảnh ngộ của TK và TS.
<b>Bài 3: Phân tích nét NT độc đáo trong</b>
những câu thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b> </b>


GV: gác Quan Âm, nơi TK bị HT bắt ra
chép kinh rất gần với phòng đọc sách của
TS.Tuy cùng ở trong khu vườn của HT ,
gần nhau trong gang tấc nhưng giờ đay 2
người cách trở gấp mười quan san.Bằng lối
nói quá, ND đã cực tả sự xa cách …


nghĩa <i>say sưa</i>. Say sưa vừa được hiểu
là chàng trai say đắm vì tình, vừa được
hiểu là vì uống nhiều rượu mà say.
Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể
hiện được tình cảm mạnh mẽ, kín đáo.


b. Phép nói quá để nói lên sự lớn
mạnh của nghĩa quân LSơn.


c. Phép so sánh miêu tả sắc nét và sinh
động âm thanh của tiếng suối và cảnh
rừng giữa đêm trăng( trăng rất sáng
khiến cảnh vật hiện rõ đường nét)
d. Phép nhân hoá: nhà thơ đã nhân hố
hình ảnh ánh trăng, biến trăng thành
người bạn tri âm tri kỷ=> Nhờ đó mà
TN trở nên sống động hơn, có hồn hơn
và gắn bó với con người hơn.


e. Phép ẩn dụ: mặt trời trong câu thơ
thứ 2 chỉ em bé trên lưng mẹ. Ẩn dụ
này thể hiện sự gắn bó của đứa con
với người mẹ Tà Ơi, đó là nguồn sống,
nguồn ni dưỡng niềm tin của mẹ
vào ngày mai


4.<b> Củng cố: GV gọi 2 dãy bàn thi tìm những câu thơ có sử dụng BPTT.</b>
<b> 5. Dặn dị: Xem lại và nắm chắc Khái niệm,Chuẩn bị: Tập làm thơ 8 chữ</b>
IV.Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………
………
………


………



<b>---o0o---Ngày soạn: 3/11/09</b>


<b>Ngày giảng: 6/11/09</b> <b> Tiết: 54</b> <b>TẬP LÀM THƠ 8 CHỮ</b>


I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm, khả năng MT, biểu hiện phong phú của thể thơ 8</b>
chữ.


<b>2. Rèn kĩ năng: Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo hứng</b>
thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

II. Chuẩn bị:


GV: các khổ thơ, đoạn thơ 8 chữ..


HS: Tìm trong các bài thơ đã học về thơ 8 chữ.
III. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định
<b> 2- Kiểm tra : </b>


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>



<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>


<b>HĐ3</b>


<b>Hướng dẫn nhận diện thơ 8 chữ:</b>
Cho HS đọc các đoạn thơ (148,149)
<b>H: Nhận xét số chữ ở mỗi dịng?</b>


<b>H: Tìm những chữ có chức năng gieo vần</b>
a.tan-ngàn, mới-gội, bừng-rừng


b,về- nghe, học- nhọc, bà-xa


c.ngát-hát, non-son,đ ứng-dựng, tiên-nhiên


H: Có nhận xét gì về cách gieo vần của mỗi đoạn?
a.b: Vần chân liên tiếp chuyển đổi theo từng cặp
c. Gieo vần chân nhưng lại giãn cách


KL:Vần: vần lưng, vần chân , phổ biến là vần chân.
Nhận xét về cách ngắt nhịp ? (đa dạng)


H: Vậy em hãy rút ra kết luận về đặc điểm chung
của thể thơ 8 chữ?


- GV tổng kết, HS đọc ghi nhớ.


Hướng dẫn LT nhận diện thể thơ 8 chữ:



- HS đọc yêu cầu BT 1, GV hướng dẫn HS điền từ
vào chỗ trống rồi đọc đoạn thơ, lớp nhận xét bổ
sung.


- BT2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu,


thảo luận theo bàn chọn từ đúng điền vào chỗ trống,
đại diện bàn đọc bài thơ


<b>BT3: HS đọc bài thơ Tựu trường của nhà thơ HC</b>
H: Chỉ ra chỗ sai của bài thơ? Vì sao sai?


-Sai từ <i>rộn rã</i>


- Âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh
bằng và hiệp vần với chữ <i>gương </i>ở cuối câu thơ
trên=> vần liên tiếp


H: Em hãy sửa lại cho đúng?
HS đọc bài sau khi đã sửa


<b>Hướng dẫn thực hành làm thơ 8 chữ:</b>
<b>Bài 1:</b>


H: Từ điền vào chỗ trống trong dịng 3 phải mang
thanh gì?


I. Nhận diện thể thơ 8 chữ<b> : </b>
1. <i>Tìm hiểu các đoạn thơ</i>:


- Số chữ: 8 chữ/dòng.


- Gieo vần: vần liền, vần cách,
vần chân là phổ biến.


- Ngắt nhịp: 3/2/3, 2/3/3
<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


II.


<b> Luyện tập nhận diện thể</b>
<b>thơ 8 chữ:</b>


1. <i>Điền từ vào chỗ trống</i>:
Câu 1: ca hát.


Câu 2: ngày qua.
Câu 3: bát ngát.
Câu 4: muôn hoa.


2. <i>Điền từ vào chỗ trống</i>:
Câu 1: cũng mất.


Câu 2: Tuần hoàn.
Câu 3: đất trời.


3. <i>Sửa lại đoạn thơ cho đúng</i>.


- Thay từ: <i>rộn rã</i> bằng từ <i>vào</i>
<i>trường</i>.



III.


<b> Thực hành :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

-Thanh B


H: Từ điền vào chỗ trống dòng 4 phải mang thanh
gì? Khn vần gì? Vì sao?


- Thanh B, khn âm <i><b>a</b></i> để hiệp vần với chữ <i><b>xa</b></i> cuối
dịng thứ 2


H: hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống?


HS: thực hiện( có thể điền các từ lần lượt là <i><b>vườn,</b></i>
<i><b>qua</b></i>)


<b>Bài 2: </b>


H: Mạch cảm xúc của đoạn thơ là gì?


-Nỗi nhớ nhân dịp thu về - đó là kỷ niệm buổi tựu
trường với bạn bè tuổi thơ hồn nhiên trong trẻo
H: Cách gieo vần ntn?


- Vần cách ( vần a-thanh T ở câu 1-3, vần ương
thanh B ở câu 2-4)


H: Hãy sáng tác 1 câu phù hợp về nội dung, về vần


để hoàn thiện khổ thơ?


<b>Bài 4: Hãy là 1 bài hoặc 1 đoạn thơ theo thể thơ 8</b>
chữ với nội dung và vần nhịp tự chọn


-Phân lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 đoạn thơ,
đại diện nhóm lên bảng ghi đoạn thơ.


<b>- Cho HS đọc và nhận xét các đoạn thơ vừa làm</b>


sau:


<b>Bài 2:Hãy thêm vào câu cuối</b>
sao cho đúng vần, hợp với
mạch cảm xúc từ 3 câu trước?


<b>Bài 3,4:</b>


* Nhận xét đánh giá các bài
thơ:


- Số chữ, cách gieo vần.
- Kết cấu.


- Chủ đề.


4.


<b> Củng cố : GV cho HS nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ</b>



<b>5.Dặn dò: Mỗi HS về nhà làm bài thơ 8 chữ, đề tài tự do c. bị cho tiết Tập làm thơ 8</b>
chữ- tiết 87.


Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra văn.
<b>IV.</b>


<b> Tự rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………...
...
...



<b>---o0o---Ngày soạn: 4/11/09</b>


<b>Ngày giảng: 6/11/09 </b> <b>Tiết: 55</b> <b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Củng cố, bổ sung kiến thức, rút kinh nghiệm .
- Nhận diện và sửa chữa lỗi trong bài kiểm tra


<b>2. Rèn kĩ năng: Nhận diện và sửa chữa lỗi trong bài viết</b>


<b>3. Giáo dục: Ý thức làm bài kiểm tra đúng nội dung và hình thức</b>
II. Chuẩn bị:



GV: Chấm bài, ghi những lỗi sai.


HS: Chuẩn bị kiến thức sửa sai các câu hỏi.
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. kiểm tra : Nêu vai trò của việc tóm tắt văn bản tự sự?</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1 Hướng dẫn tìm hiểu đề, xây dựng lại đáp</b>
<b>án</b>


-Hướng dẫn HS sữa chữa


Câu 1: Thuật lại đoạn trích bằng lời văn của
mình, chú ý miêu tả nội tâm nhân vật VTT


I.Tìm hiểu đề, Xây dựng lại đáp án
Câu 1:Tóm tắt truyện Người con gái
NX


<i><b>Câu 1</b></i>:(3đ)


-VTT đẹp người, đẹp nết lấy chồng TS
hay ghen



-TS ra lính, VTT ở nhà chăm mẹ, sinh
con ni con


-Nhớ chồng, chỉ cái bóng dỗ con bảo
đó chính là cha của con


-TS trở về, nghi ngờ vợ k0 chung thuỷ,
đánh đuổi nàng đi


-VTT oan ức, trẫm mình, sống dưới
thuỷ cung


-TS hiểu chuyện vợ bị oan, lập đàn
giải oan, VTT trở về trong chốc lát. Và
biến mất.


<b>Câu 2: dàn ý</b>


* MB:-Giới thiệu nhân vật
* TB:


-Miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân: 4 câu


+ Nghệ thuật ước lệ, vẻ đẹp đoan trang,
quý phái, phúc hậu


+ Dự đoán số phận êm đềm, bình lặng
- Kiều: 12 câu


Nghệ thuật ước lệ



+ Vẻ đẹp đến thiên nhiên cũng phải
ghen tỵ.


+ Có tài: Cầm, kì, thi, hoạ…


+ Dự đốn số phận đầy sóng gió, trắc
trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>HĐ2 Nhận xét bài làm của HS:</b>


- GV nhận xét đánh giá từng phần,


<b>Phát bài, vào điểm</b>


Xem lại các câu hỏi sai, rút kinh nghiêm
HĐ 3: Sửa bài, đọc bài văn mẫu


HS sửa chữa bài theo bảng:


Lỗi diễn đạt Lỗi nội dung Cách sửa
- Đọc 1 số bài làm khá, đọc bài văn hay
trong tài liệu tham khảo


2 chị em.


+ Khái quát những thành công về nghệ
thuật của tác giả trong đoạn trích.


II. Đánh giá bài viết


*Ưu điểm:


-Nắm tương đối vững cốt truyện, tóm
tắt đúng nội dung, đảm bảo những ý
chính.


- Năm tương đối vững nhân vật, đặc
điểm của nhân vật trong đoạn trích
* Nhược điểm:


- Cịn 1 số em tóm tắt dài dịng, chưa
đúng nội dung truyện


- Câu 2 : đa số chưa biết phận tích dưới
hình thức 1 bài văn nghị luận.Chưa biết
nêu ý kiến đánh giá nhận xét về nv,
hành vi cử chỉ của nv…chưa biết cách
nêu và phân tích dẫn chứng.


- Chưa trình bày dưới dạng 1 bài văn
có bố cục 3 phần


-Cịn sai chính tả


III. HS sửa bài, đọc bài văn mẫu


<b>4. Củng cố: GV khái quát lại về cách làm văn , yêu cầu của bài làm văn nghị luận</b>
5.


<b> HDHT : Xem lại bài, viết thực hành nâng cao, chuẩn bị Bếp lửa</b>


IV. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>---o0o---BÀI 12</b>


<b>Kết quả cần đạt:</b>


1. Cảm nhận tình cảm , cảm xúc của nv trữ tình,người cháu và hình ảnh người bàgiàu
tình thương, giàu dức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa,Thấy được những đắc sắc về nghệ
thuật cảu bài thơ


2. cảm nhận tình yêu thương con và ước vọng cảu người mẹ dân tốc Tà Ôi trong k/c
chống Mỹ qua bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ


- Qua bài thơ Ánh trăng hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng


2. Vận dụng kiến thức về từ vựng để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực
tiênd giao tiếp và trong văn chương.


3. Biết đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.


<b>Ngày soạn: 6/11/09</b>


<b>Ngày giảng: 9/11/09</b> <b>Tiết: 56 </b> <i><b><sub> Bằng Việt</sub></b></i>

<i><b>BẾP LỬA</b></i>


I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:.



1. Kiến thức: Cảm nhận tình cảm , cảm xúc của nv trữ tình, người cháu và hình ảnh
người bà giàu tình thương, giàu dức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa, Thấy được những đắc
sắc về nghệ thuật của bài thơ.


- Đọc thuộc lòng bài thơ


2. Rèn kỹ năng: Đọc diễn cảm. phân tích thơ trữ tình


3. Giáo dục: Thái độ biết ơn, trân trọng những kỷ niệm đẹp
II. Chuẩn bị:


- GV: Soạn bài


- HS: Soạn, đọc kĩ văn bản
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1Ổn định </b>
<b>2 Kiểm tra : </b>


H: Đọc thuộc 2 khổ thơ đầu của bài thơ <i>Đoàn thuyền đánh</i> cá và phân tích?
3<b> . Bài mới: K/ động: </b>


H: Trong gia đình có những tình cảm nào?, với em tình cảm nào là thiêng liêng,
gắn bó nhất?


GV: Dẫn dắt vào nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>



<b> Hướng dẫn tìm hiểu chung:</b>
<b>H: Giới thiệu về tác giả BV</b>


H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
-Học ở LX và bắt đầu đến với thơ


H: Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?
-GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS đọc lại


H: Bài thơ là lời của ai nói về ai và về điều gì?
H: Vậy nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình là
những ai?


-Người cháu bày tỏ cảm xúc về bà, những kỷ
niệm tuổi thơ bên bà


H: Căn cứ vào mạch cảm xúc của nv trữ tình,
hãy nêu bố cục của bài thơ?


- 3 câu đầu: H. ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng hồi tưởng cảm xúc về bà


- 4 khổ tiếp: Kn tuổi thơ bên bà và bếp lửa
-Khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà


- Khổ 7: Cháu đã xa nhưng khơng ngi nhớ về


<b>Hướng dẫn phân tích bài thơ</b>



-Hình thức nghệ thuật nổi bật trong 3 câu thơ
đầu?


( điệp, từ láy)


GV: bếp lửa chờn vờn trong sương sớm là 1
hình ảnh gần gũi quen thuộc trong mỗi gia đình
từ bao đời nay.Từ láy tượng hình chờn vờn giúp
ta hình dung làn sương sớm đang bay nhè nhẹ
quanh bếp lửa, vừa gợi cái mờ ảo của hình ảnh
ký ức theo thời gian. Từ láy ấp iu gợi hình ảnh
về bàn tay kiên nhẫn và tấm lịng chăm chút của
người nhóm bếp, rất đúng với cơng việc nhóm
lửa cụ thể


GV: Từ hình ảnh bếp lửa liên tưởng tự nhiên đến
người nhóm lửa, đến nỗi nhớ, tình thương với bà
của đứa cháu nơi xa


H: ta nên hiểu về từ ghép nắng mưa ntn?


- Không nói tới thời tiết mà nói tới thời gian kéo
dài cùng nỗi vất vả của bà. Đó cũng là nỗi nhớ
thương bền bỉ trong lòng người cháu


H: KN đầu tiên trào dâng trong ký ức của người


I. Tìm hiểu chung:



1. Tác giả: Bằng Việt tên khai
sinh là Nguyễn Việt Bằng sinh
năm1941


Quê: Hà Tây


Thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng
thành trong kháng chiến chống
Mỹ


2. Tác phẩm: Sáng tác 1963- khi
tg đang là sinh viên học ngành
luật ở Liên Xô


-In trong tập Hương cây bếp lửa


II. Phân tích:


1.Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn
<b>cho dịng hồi tưởng cảm xúc về</b>
<b>bà</b>


-Hình ảnh gần gũi, quen thuộc
-từ láy gợi hình, gợi cảm=> gợi
hình ảnh bàn tay ân cần và tấm
lòng chi chút của người nhóm
bếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

cháu là Kn gì? Chỉ rõ PTBĐ?



-Kể tả, biểu cảm tái hiện cuộc sống khi cháu lên
4 tuổi - đói mịn đói mỏi. Đó là kn về nạn đói
năm 1945- năm mà 2 triệu người ở đồng bằng
BB và BTB đã bị chết đói. Cảnh tượng gợi tả
nhớ về cuộc sống thê thảm của nhân dân ta dưới
ách cai trị của thực dân Pháp trước cách mạng
tháng 8 và cảm xúc của cháu cũng là cảm xúc
chung của mọi người dân Việt Nam khi nhớ đến
nạn đói năm 1945


H: Cịn những hình ảnh nào được gợi lên trong
ký ức của người cháu?


-Tiếng chim tu hú gắn liền với hoàn cảnh sống
của đứa cháu phải sống xa cha mẹ, sống trong
sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức
tự lập, sớm phải lo toan


-Hình ảnh tiếng chim gợi ra tình cảnh vắng vẻ và
nhớ mong của 2 bà cháu


H: Bà đã làm gì cho cháu? Bà đã làm thay cơng
việc của ai?


H: Những lời dạy dỗ của bà ngợi lên phẩm chất
nào?


- Hi sinh thầm lặng


H: Khổ thơ 4 tái hiện lại KN nào?



GV: Thời kỳ ấy, Pháp thường từ vùng tạm chiếm
đánh lấn ra vùng tự do của ta. Chúng tàn phá dã
man: giết người, đốt nhà, cướp của…Nhiều nơi
ND phải rời làng tản cư đi nơi khác, giặc rút đi,
ND lại trở về làng cũ sinh sống làm ăn => KN
của nhà thơ cũng là của bao người thời điểm
những năm chống Pháp


H: qua những kỉ niệm được nhớ lại trong dòng
hồi tưởng cho thấy nhà thơ có 1 tuổi thơ ntn?
H: Hãy chú ý 3 câu thơ tiếp nhà thơ có những
xúc cảm và suy tưởng gì về bếp lửa và cuộc đời
bà?


- Từ bếp lửa cụ thể liên tưởng đến ngọn lửa với ý
nghĩa trừu tượng khái quát=> biểu hiện ngọn lửa
yêu thương, là ngọn lửa trong lịng bà, là ngọn
lửa tình thương nồng hậu….


HS Đọc đoạn thơ cuối


Nhà tơ nhớ về thói quen nào của bà?


H: Những gì được nhóm lên trong bếp lửa của
bà?


<b>lửa:</b>


- Tuổi thơ mang bóng đen ghê


rợn của nạn đói năm1945


-H/c sống xa cha mẹ, sống trong
sự yêu thương đùm bọc dạy dỗ
của bà


- Nguời bà với đức hi sinh, nhận
gian khổ về mình làm trọn
nhiệm vụ hậu phương


- Tội ác của giặc và tinh thần
tương trợ của ND ta trong kháng
chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>HĐ3</b>


-Tần tảo, hi sinh chăm lo cho mọi người. Bếp lửa
bà nhóm lên sớm mai là nhóm lên niềm yêu
thương, niềm vui sưởi ấm và san sẻ. Nó cịn
mang ý nghĩa biểu trưng cho lòng yêu thương,
trở thành niềm tin yêu thiêng liêng nâng bước
cháu trên suốt chặng đường dài. Người cháu nhớ
yêu bà, hiểu bà mà thêm hiểu ND.DT mình. Bếp
lửa thiêng liêng khơng bao giờ tắt ln cháy lên
trong lịng người cháu


H: Người cháu tự thấy mình có những may mắn
nào?


- Được đi học, tiếp nhận những điều tốt đẹp với


những kn đẹp, mới tươi vui


H: Những cái đó đã làm người cháu thanh thản
chưa? Vì sao?


- Ln khắc khoải nỗi nhớ thương bà => tự nhắc
mình khơng được qn tấm lịng, sự lận đận hi
sinh của bà


Tổng kết


H: Bài thơ đã thành công với những thủ pháp
nghệ thuật nào?


-Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, biểu cảm,
tự sự và bình luận.


-Hình ảnh thơ độc đáo


H: bài thơ đã khơi gợi được tình cảm tốt đẹp nào
của đời sống tình cảm?


3. Suy ngẫm về bà và hình ảnh
<b>Bếp lửa:</b>


- BL ln gắn bó với những khó
khăn, gian khổ đời bà=> bà là
người nhóm lửa, ln giữ cho
ngọn lửa ấm nóng và toả sáng.
4. Tự cảm của người cháu



- Không quên ánh sáng và hơi
ấm từ bếp lửa của bà nơi quê
hương


III. <b> Tổng kết :</b>
1.NT:


2. ND


* Ghi nhớ: SGK.
IV. <b> Luyện tập : </b>


1. Đọc diễn cảm bài thơ.
4.Củng cố: GV khái quát nội dung, liên hệ


5. HDHT: Học thuộc lòng bài thơ, soạn Khúc hát ru
<b>IV.</b>


<b> Tự rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………...
...




<b>---o0o---Ngày soạn: 7/11/09</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-<i><b>Hướng dẫn đọc thêm</b></i>-( Nguyễn Khoa Điềm)
I. Mục tiêu:


<b>1. Kiến thức: Cảm nhận tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ơi</b>
trong kháng chiến chống Mỹ.


- Đọc thuộc lịng bài thơ.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Phân tích thơ trữ tình</b>


<b>3. Giáo dục: Lịng biết ơn trân trọng tình cảm thiêng liêng, những cống hiến lặng thầm.</b>
<b>II. Chuẩn bị: SGK, SGV</b>


III. Các bước lên lớp<b> : </b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra : Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa của ( Bằng Việt)? Cảm nhận của em về </b>
hình ảnh Bếp lửa?


<b>3. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>


<b> Hướng dẫn tìm hiểu chung:</b>



<b>H: hãy giới thiệu những nét khái quát về nhà thơ</b>
NKĐ?


H: bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào
H: Bài thơ sáng tác theo hình thức ntn?


-GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS đọc lại


H: Bài thơ có bố cục ntn?Có gì độc đáo trong kết
cấu?


-Gồm 3 đoạn là 3 khúc hát ru có cấu tạo giống
nhau. Mỗi đoạn có 2 lời ru: lời ru của nhà thơ
trước, lời ru của mẹ sau. Mở đầu khúc hát ru nào
cũng giống nhau bằng lời ru của nhà thơ.


+ Khúc hát 1: Ru lúc người mẹ đang giã gạo
+ 2: Ru khi người mẹ đang trỉa bắp trên nương
+ 3: Ru khi mẹ đang chuyển lán và đến chiến
trường


<b>Hướng dẫn phân tích bài thơ</b>


H: Ở khúc hát ru đầu, nhà thơ thủ thỉ điều gì với
em bé?


- Cơng việc mà mẹ em đang làm, về nỗi vất vả
nhọc nhằn của mẹ


H: Người mẹ thổ lộ điều gì?



- Tình thương con, thương bộ đội và ước mơ về
đời sống ấm no và đứa con khoẻ mạnh cường
tráng


H: Tại sao người mẹ lại nói lại Con mơ cho mẹ?
-Vì người mẹ mong con ngủ ngoan có những giấc


I. Tìm hiểu chung:
<b>1. Tác giả: </b>


Thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng
thành trong kháng chiến chống
Mỹ


2. Tác phẩm: Sáng tác 1971, khi
ông đang công tác ở chiến khu
miền tây Thừa Thiên


II. Phân tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>HĐ3</b>


mơ đẹp gửi niềm tin vào tương lai tuơi sáng. Tình
thương của mẹ thật cao cả và ước mong của mẹ
thật bình dị. Đó chính là mục đích chính nghĩa
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước


Vậy khúc hát ru 1 gợi hình ảnh về 1 người mẹ
ntn?



H: Khúc hát ru thứ 2 nhà thơ tiếp tục thủ thỉ điều
gì với em bé?


- Sự vất vả khó nhọc của người mẹ trong công
việc sản xuất giữa núi rừng heo hút


H: Người mẹ nói điều gì với con?


- Thổ lộ tình thương yêu với dân làng, niềm
mong ước có được cuộc sống ấm no và con cháu
mình khoẻ mạnh, cường tráng, lao động giỏi
giang.


H: Biện pháp tu từ nào được sử dụng? Hãy phân
tích?


-Phép ẩn dụ nói lên niềm tự hào, niềm tin của mẹ
vào đứa con thân yêu


- Phép so sánh: gợi tả sự vất vả khó nhọc của mẹ
H: Ở khúc hát ru thứ 3, những chi tiết hình ảnh
nào thể hiện sự vất vả của mẹ?( có gì khác về
cơng việc so với khổ 1,2)


-K1,2: chỉ là công việc hâu phương phục vụ tiền
tuyến ở đây công việc của mẹ trở nên nguy hiểm
hơn, mẹ trực tiếp chiến đấu, trở thành người
chiến sĩ ngay trên quê hương. Hình ảnh mẹ đưa
con đi…:là hình ảnh nghệ thuật khái quát cuộc


kháng chiến của nhân dân ta đang ở giai đoạn
cuối. Sự cố gắng, mức độ nguy hiểm ngày càng
tăng, quyết tâm chiến đấu phát triển ở mọi tầng
lớp nhân dân


GV: Các công việc thể hiện sự bền bỉ quyết tâm
kháng chiến, tình u thương con của người mẹ
Tà-ơi gắn liền với tình yêu thương bộ đội, dân
làng, đất nước


<b>Hướng dẫn tổng kết: HS tổng kêt nội dung nghệ</b>
thuật bài thơ?


-GV chốt kiến thức HS đọc ghi nhớ


* mẹ vất vả cực nhọc, ý thức bền
bỉ thực hiện nhiệm vụ hậu
phương giã gạo góp phần ni bộ
đội kháng chiến


2. Khúc hát ru thứ 2:


* Sự gian khổ giữa núi rừng
mênh mơng heo hút


->Đứa con chính là nguồn sống ,
là niềm hạnh phúc của mẹ


3. Khúc hát ru thứ 3:



- Mẹ chuyển lán đạp rừng


=> Mẹ trực tiếp tham gia chiến
đấu, tinh thần quyết tâm, tin vào
thắng lợi


<b>KL: Người mẹ Tà ôi bền bỉ quyết</b>
tâm trong công việc lao động
thường ngày, tha thiết yêu con và
cũng nặng tình với nước non,
khao khát đất nước được độc lập
tự do


III. <b> Tổng kết :</b>


1. NT:- giọng điệu ngọt ngào kế
thừa và phát hy những khúc hát
truyền thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Tổ chức luyện tập: Đọc diễn cảm bài thơ</b> * Ghi nhớ: SGK.
IV. <b> Luyện tập : </b>


1. Đọc diễn cảm bài thơ.
4. <b> Củng cố : HS hát bài hát Lời ru trên nương</b>


<b>5.Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ</b>
- Chuẩn bị: Ánh trăng


<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>



………
………
………
………...
...



<b>---o0o---Ngày soạn: 9/11/09</b>


<b>Ngày giảng: 11/11/09</b> <b>Tiết: 58</b>


<b>ÁNH TRĂNG</b>


<b> </b><i><b>Nguyễn Duy</b></i>


I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của h/ảnh vầng trăng, thấm thía cảm xúc ân tình với
q khứ gian lao. Từ đó rút ra bài học về cách sống cho mình.


- Cảm nhận được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố
cục giữa tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.


- Đọc thuộc lòng bài thơ


<b>2. Rèn kĩ năng: Đọc và phân tích hình ảnh thơ trong thơ ngũ ngôn</b>
<b>3. Giáo dục: ý thức sống thuỷ chung, tình nghĩa</b>


II. Chuẩn bị:



- GV: Tranh, ảnh, bài soạn
- HS: Chuẩn bị bài.


III. Tiến trình hoạt động:
<b>3. Ổn định </b>


<b>4. kiểm tra : H: Đọc thuộc lịng bài thơ “ Bếp lửa”? Phân tích tình cảm bà cháu thể</b>
hiện trong bài thơ?


<b>5.</b> Bài mới : K/Đ: Khi nói đến hình ảnh Trăng em có liên tưởng tới điều gì?
GV: Vào bài


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b> <b>Hướng dẫn tìm hiểu chung:</b>


<b>H: Giới thiệu về tác giả Nguyễn Duy và xuất xứ</b>
bài thơ Ánh trăng ?


GV: ND sinh ra ở 1 làng q thuộc Thanh Hố.
Từng là người lính tham gia chiến đấu ở chiến
trường. Hiện nay làm báo, là đại diện thường trú


I. Tìm hiểu chung:


1. Tác giả: Nguyễn Duy
(Nguyễn Duy Nhuệ) sinh năm
1948



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>HĐ2</b>


báo Văn nghệ tại TP HCM


-Thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành từ cuộc
kháng chiến chống Mỹ.Thế hệ từng trải qua bao
gian khổ hi sinh thử thách của cuộc chiến, chứng
kiến bao hi sinh của đồng đội nói riêng, của ND
ta trong cuộc chiến


-Khi k/c t/lợi, họ trở về giữa cuộc đời thường
trong hồ bình. Có những người sống ở những TP
lớn hiện đại với nhiều tiện nghi và k phải ai cũng
nhớ đến những gian lao đã qua của cuộc đời
người lính gắn bó với TN ĐN bình dị thân
thương


H: Bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Sáng tác 3 năm sau đại thắng mùa xuân 1975,
viết tại TP HCM khi ND đã làm báo tại TP


H: Bài thơ in trong tập thơ nào?


-GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS đọc lại.
H: Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?
H: Sử dụng phương thức biểu đạt nào?


H: Với nội dung tự sự, câu chuyện kể theo trình
tự nào?



-Thời gian từ quá khứ nơng thơn gắn bó TN đến
hiện tại từ đó bộc lộ suy ngẫm của nhân vật - chủ
thể trữ tình


H: Từ đó em hãy xác định bố cục bài thơ?


H: Trong dòng diễn biến của thời gian sự việc
đâu là bước ngoặt để tg từ đó bộc lộ cảm xúc, thể
hiện chủ đề TP?


-Sự việc bất thường ở khổ thơ 4 chính là bước
ngoặt để từ đó tg bộc lộ cảm xúc, thể hiện chủ đề
của tp. Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng trước
phòng Buyn đinh tối om gợi lại bao kn nghĩa tình
cùng vầng trăng vầ TN trong quá kh


<b>Hướng dẫn phân tích bài thơ:</b>


<b>H: Tác giả hồi tưởng vầng trăng trong quá khứ ở</b>
những thời điểm nào? Tình cảm giữa trăng và
người lúc đó ra sao?


H: Vì sao khi đó trăng trở thành tri kỷ của con
người


- Con người hoà hợp gắn bó với TN( GV:liên hệ )
H: vậy con người ở giai đoạn nà là 1 con người
ntn?


- HS đọc đoạn 2



<b>H:Trong giai đoạn hiện tại, quan hệ người – trăng</b>


thời chống Mỹ.


2. Tác phẩm:


Sáng tác 1978 in trong tập Ánh
trăng


-thể thơ ngũ ngôn
-PTBĐ: tự sự biểu cảm


-bố cục : 3 phần


II. Phân tích


1. Vầng trăng trong quá khứ
-Trăng là người bạn tri kỷ đầy
tình nghĩa đối với tuổi ấu thơ và
trong những ngày chiến đấu ác
liệt ở rừng


- Con người gắn bó chan hồ
cùng TN, là con người tình
nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>HĐ3</b>


<b>HĐ4</b>



có gì thay đổi? Vì sao có sự thay đổi đó?


- Hồn cảnh sống của người thay đổi-> chính sự
lãng quên đã phá vỡ tình bạn. Sự xa cách về tg,
kg cũng là 1 nguyên nhân


H: thủ pháp NT nào đượưyể dụng để nói lên sự
thay đổi đó?


-Đối lập


GV: Cuộc sống hiện đại bủa vây, con người
khơng có điều kiện hịa vào thiên nhiên, gần gũi
với thiên nhiên, trăng trở thành người dưng.
H: Con người chỉ nhớ đến trăng trong khoảnh
khắc nào?


H: Hành động vội bật tung cửa sổ với 1 loạt đt
được sử dụng liên tiếp cho thấy mục đích của
hành động ở đây là gì?


-Tìm a/s thay ánh điện


H: Sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng đã tác
động ntn đến nv trữ tình?


-Đánh thức kn quá khứ với bao hình ảnh thiên
nhiên đất trời hiền hậu



H: Trong suy tư tâm hồn nhà thơ hướng về
những KN nào?


<b>H: Cảm xúc của nhân vật trữ tình trước hình ảnh</b>
vầng trăng như thế nào?Vì sao nhà thơ thấy giật
mình khi nhìn trăng?


GV: đó là phản xạ có thật của 1 người biết suy
nghĩ nhận ra sự vơ tình bạc bẽo, nơng nổi của
mình. Cái giật mình của sự ăn năn tự trách, tự
thấy phải thay đổi cách sống. Cái giật mình tự
nhắc nhở bản thân k được phản bội lại quá khứ,
phản bội TN, sùng bái hiện tại mà coi rẻ tn…
H: Vậy nhà thơ muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
Liên hệ


GV: Ánh trăng là hình ảnh mang tính biểu tượng
<b>Hướng dẫn tổng kết bài thơ:</b>


H: Nhận xét về kết cấu, giọng điệu?


H: Từ việc ptích. Hãy nêu chủ đề của bài thơ?
Chủ đề đó gợi lên đạo lý sống nào cuả ND ta?
<b>Tổ chức luyện tập: Đọc diễn cảm bài thơ</b>
<b>Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ</b>


- Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng.


<b>-Người và trăng k cịn là tri kỷ,</b>
tình nghĩa xưa trở thành xa lạ



- Con người quen cuộc sống
hiện đại với ánh điện cửa
gương => xa cách thiên
nhiên.


* Cách lí giải thực tế: Cuộc
sống hối hả, con người khơng
có điều kiện để nhớ về q khứ.


3. Suy ngẫm của nhà thơ
- Trăng xuất hiện: <i>thình lình,</i>
<i>đột ngột,</i>thức tỉnh con người
nhớ về kỉ niệm.=> tn bình dị,
hiền hậu hiện hình trong nỗi
nhớ, trong cảm xúc của nhà thơ


- Con người có thể vơ tình có
thể lãng qn nhưng TN nghĩa
tình q khứ thì ln trịn đầy
bất diệt


=> Cần có thái độ sống đúng
đắn


III. Tổng kết:
1. NT


2.ND



* Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập<b> : </b>


1. Đọc diễn cảm bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

trong bài thơ bằng một bài văn
xuôi ngắn.


<b>4. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ</b>
<b>5. Dặn dò : Học thuộc lòng bài thơ</b>
- Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng.
IV. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………...
...
...



<b>---o0o---Ngày soạn: 11/11/09</b>


<b>Ngày giảng:13/11/09</b> <b>Tiết: 59</b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </b>
<b>(Luyện tập tổng hợp)</b>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:



<b>1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những</b>
hiện tượng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp.


<b>2. Rèn kĩ năng: phân tích, tổng hợp, khái quát</b>
<b>3. Giáo dục: Ý thức dùng từ đúng cách</b>


II. Chuẩn bị:


GV: Kiến thức liên quan các lớp dưới.
HS: Ôn lại kiến thức đã học.


III. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định


<b> 2. kiểm tra : </b>


H: Nhắc lại các phép tu từ đã học? cho ví dụ phép nhân hố, so sánh?
<b>3. Bài mới: GV: Dẫn dắt vào bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1: So sánh 2 dị bản của câu ca dao:</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập, GV cho thảo luận
theo bàn, so sánh từ <i>gật đầu, gật gù</i>


<i>H:.</i> Trong 2 bản trên chọn từ nào hợp hơn, vì
sao?



GV: tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi v/chồng
nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ
những niềm vui đơn sơ trong c/sống


<b>Bài 1.So sánh dị bản 2bài ca</b>
<b>dao</b>


- Gật gù: gật nhẹ nhiều lần, biểu
thị thái độ đồng tình, tán thưởng
- Gật đầu: động tác cúi, ngẩng
đầu lên ngay, thường là để chào
hỏi hoặc tỏ sự đồng ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>HĐ2</b>


<b>HĐ3</b>


<b>Nhận xét nghĩa từ ngữ:</b>


- Một HS tóm tắt truyện cười, GV hướng dẫn
HS trả lời cá nhân.


<b>H: Cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ có gì</b>
đáng cười?


H: Theo lời của người chồng, từ <i>chân </i>được
dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?


-Chuyển nghĩa theo p/thức HD: Cả đội bóng
chỉ có 1 người giỏi ghi bàn



H: Người vợ hiểu từ <i>chân</i> theo nghĩa nào?-> đó
là hiện tượng <i>Ơng nói gà, bà nói vịt</i>, nghĩa là k
có sự hợp tác trong đối thoại


<b>Tìm từ ngữ được dùng theo nghĩa gốc, nghĩa</b>
<b>chuyển</b>


<b>-HS đọc yêu cầu BT3, gv hướng dẫn trả lời cá</b>
nhân


- BT4: Gọi HS trả lời cá nhân


GV: hai trường từ vựng có quan hệ với nhau
ntn?-Chúng có q/hệ chặt chẽ với nhau.Mầu đỏ
của áo cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và
bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả
trong con người anh làm anh say đắm ngất
ngây đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra
cả không gian, làm k gian ấy cũng biến
sắc( cây….hồng)=> thể hiện được tình yêu
mãnh liệt cháy bỏng.


- BT5: Gọi HS đọc đoạn trích


H: Các sự vật hiện tượng trên được đặc tên theo
cách nào?


-BT6: HS đọc truyện cười, cho biết truyện cười
phê phán điều gì?



<b>Bài 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa</b>
<b>của từ</b>


- Chân ( sút): người ghi bàn
(nghĩa chuyển)


<b>Bài 3. Tìm hiểu từ ngữ:</b>
- Chân, miệng, tay: nghĩa gốc
- Vai, đầu : nghĩa chuyển( vai:
HD, đầu: ÂD)


<b>Bài 4. Tìm trường từ vựng:</b>
- Đỏ, xanh, hồng: màu sắc
- Lửa, cháy, tro, ánh :lửa


<b>Bài 5. Cách đặt tên sự vật, hiện</b>
<b>tượng: Dùng từ ngữ có sẵn với</b>
một nội dung mới dựa vào đặc
điểm SVHT


* Ví dụ: cá kiếm, cá chuồn.


<b>Bài 6:.Truyện phê phán thói sính</b>
chữ


<b>4.Củng cố: HS nhắc lại 1 số phép tu từ đã học</b>
<b>5.Dặn dị:</b>


<b>- Hồn thành BT</b>



Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
IV. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………...
...




</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Ngày </b>


<b>giảng:13/11/09</b> <b>CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>


I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí</b>
<b>2- Rèn kĩ năng: Viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận</b>


<b>3. Giáo dục: Ý thức sử dụng yếu tố nghị luận vào trong văn bản tự sự.</b>
II. Chuẩn bị:


GV: Bảng phụ ghi các đoạn văn mẫu.;
HS: Soạn bài ở nhà


III. Tiến trình hoạt động:



1. Ổn định - kiểm tra : KT sự chuẩn bị của HS


2. Bài mới: K/Đ: Nêu vai trò, tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>


<b> Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự:</b>


- GV cho HS đọc đoạn văn <i>Lỗi lầm và sự biết ơn </i>và
trả lời các câu hỏi SGK


H: ĐV sdụng PTBĐ nào?
-Tự sự, nghị luận


H: Với nội dung tự sự, ĐV kể chuyện gì?
-Chuyện 2 người bạn cùng đi trên sa mạc…


H: Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào?
-Những điều viết trên cát sẽ mau chóng xố nhồ
theo thời gian nhưng không ai có thể xố được
những điều tốt đẹp đã dược ghi tạc trên đá, trong
lòng người.


- Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau
buồn thù hận trên cát và khắc ghi những ân nghĩa
trên đá.



H: Những yếu tố nghị luận có vai trị gì trong việc
thể hiện nội dung đoạn văn?


-Yếu tố NL 1 mang dáng dấp của một triết lý về cái
giới hạn và cái trường tồn trong đời sống của con
người


-Yếu tố NL 2 nhắc nhở con người phải có cách ứng
xử có văn hố trong cuộc sống .Cuộc sống vốn rất
phức tạp, có yêu thương, có giận hờn, có hi vọng
nhưng cũng có đau buồn và hận thù


H: Nếu gạt bỏ những yếu tố NL này thì tư tưởng và
ấn tượng của đoạn văn có cịn k?


-tư tưởng giảm và do đó ấn tượng về đvăn cũng nhạt
nhồ


H: Vậy yếu tó NL có vai trị ntn trong văn tự sự?
<b>Hướng dẫn thực hành viết đoạn văn:</b>


I.


<b> Thực hành tìm hiểu yếu</b>
<b>tố nghị luận trong đoạn văn</b>
<b>tự sự : </b>


1. Đọc đoạn trích <i>Lỗi lầm và</i>
<i>sự biết ơn</i>



* Yếu tố NL:






-=> Ytố NL làm câu chuyện
thêm sâu sắc, giàu tính triết lý
và có tình giáo dục cao


II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

1. Một HS đọc yêu cầu BT 1 .
<b>H: BT nêu ra những yêu cầu gì?</b>
- GV: Gợi ý


-Buổi SH diễn ra vào thời gian nào? ở đâu? Ai là
người điều khiển?


-Khơng khí của buổi SH đó ntn?


-Nội dung của buổi SH đó là gì?Em đã phát biểu về
vấn đề gì?


-Em đã thuyết phục các bạn rằng Nam là người bạn
tốt ntn?


* Yêu cầu :Phải có nhân vật, sự việc làm nịng cốt
Kết hợp yếu tố NL



HS: viết khoảng 10 phút sau đó trình bày, lớp nhận
xét hướng dẫn HS viết, trình bày đoạn văn các bạn
khác nhận xét


<b>tự sự có sử dụng yếu tố nghị</b>
<b>luận:</b>


BT1: Kể lại buổi sinh hoạt
lớp


GV: có thể đọc cho HS nghe đoạn văn tham khảo.


<i> Như thường lệ, vào tiết 5 thứ 7 hàng tuần lớp tôi tiến hành SHL. Dưới sự điều khiển</i>
<i>của lớp trưởng, lớp tôi lần lượt kiểm điểm lại các hoạt động trong tuần học. Khác với</i>
<i>mọi buổi SHL khác, buổi SH tuần này của lớp tơi có phần hào hứng sơi nổi hơn bởi có</i>
<i>thêm 1 nội dung mới: bình bầu 1 bạn có điểm tốt và gương mẫu về mọi mặt để nhà</i>
<i>trường khen thưởng trong đợt thi đua 20/11.</i>


<i> Qua 1 hồi tranh luận trao đổi, lớp chúng tơi cũng tìm ra 1 người xứng đáng.Tuy vậy</i>
<i>vẫn có 1 vài ý kiến tỏ ra chưa đồng tình. Là 1 người thân với Nam từ nhỏ, tôi mạnh dạn</i>
<i>xin có ý kiến: “ Thưa các bạn, tơi hồn toàn nhận thấy bạn Nam rất xứng đáng được</i>
<i>khen thưởng trong đợt này bởi lẽ:Thứ nhất, N luôn là người đi đầu trong phong trào ,</i>
<i>đúng đầu lớp về điểm TB các môn nửa HKI. Thứ 2, N luôn đề cao và thực hiện tốt tinh</i>
<i>thần đoàn kết tương trợ, được bạn bè quý mến, được thầy cô giáo khen thường xuyên…</i>
<i> Sau ý kiến phát biểu của tôi, cả lớp tiếp tục trao đổi bàn luận và cuối cùng thì đồng ý</i>
<i>với ý kiến của tơi:N là người bạn tốt và xứng đáng được khen trong đợt thi đua này.”</i>
2. BT2: Cho HS đọc văn bản tham khảo <i>Bà nội</i>, gợi ý để HS luyện tập viết, sau 10 phút
gọi HS trình bày =>lớp nhận xét



<b>HĐ3: Tổng kết:</b>


<b>- GV nhắc lại yêu cầu viết đoạn văn tự sự có sử dụng yệu tố nghị luận.</b>
- HS đọc lại bài vừa viết


<b>4.Củng cố : GV đọc đoạn văn mẫu</b>


<b>5.Dặn dị:- Hồn thành BT.- Viết thành bài văn kể về bà.- Chuẩn bị bài viết số 3.</b>
- Bài soạn: Làng


IV. Tự rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>


<b>---o0o---Bài 13</b>


Kết quả cần đạt:


1.Cảm nhận được tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng
chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện Làng. Qua đó hiểu được tinh thần yêu nước của
nhân dân ta trong thời kì kháng chiến.


2.Hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà học sinh sử dụng với các phương ngữ
khác và giữa toàn dân thể hiện qua các từ ngữ chỉ sử vật, hoạt động, đạo đức, tính chất.
3.Hiểu được tác dụng của yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS.
Luyện nói: Kể lại một câu chuyện trong đó có sự kết hợp miêu tả nội tâm và nghị luận
có đối thoại và độc thoại.


<i><b>Ngày soạn: 14/11/09</b></i>


<i><b>Ngày giảng:16,17/11/09</b></i> <b>Tiết: 61, 62</b>



<b>LÀNG</b>


(<i><b>Kim L ân)</b></i>
I/. Mục tiêu cần đạt:


<b>1. Kiến thức: .Giúp HS Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng</b>
yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy được
tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.


- Thấy được những nét đặc sắc trong NT truyện.
- Nhớ 1 số chi tiết tiêu biểu trong truyện.


<b>2. Rèn kĩ năng: Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí</b>
nhân vật


<b>3. Giáo dục: Lịng yêu đất nước yêu quê hương.</b>
II. Chuẩn bị:


GV: Nghiên cứu soạn kĩ văn bản.
HS: Soạn, đọc, tóm tắt truyện.
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1.Ổn định</b>


<b>2.Kiểm tra : Đọc thuộc lòng bài thơ </b><i>Ánh trăng</i> và nêu nội dung


<b>3. Bài mới: K/Đ Khu vực dân cư ở nơng thơn VN gọi tên như thế nào?</b>
<b>H: Tình cảm của em đối với nơi em ở?</b>


GV giới thiệu (đề tài văn học giai đoạn 45-75)



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRỊ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1</b> <b>Tìm hiểu chung:</b>


H: HS đọc thầm và nêu một số nét khái quát về tác
giả ?


GV: Chuyên viết về những phong tục văn hoá cổ
truyền đồng bằng bắc bộ với những tác phẩm nổi
tiếng: Làng, Vợ nhặt…


H: Truyện ngắn Làng được viết trong hoàn cảnh nào
TL: Viết năm 1948, Trên chiến khu VB. Câu chuyện
và nội dung có liên quan nhiều đến làng quê và con


I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:


Kim Lân sinh năm 1920, tên
thật Nguyễn Văn Tài


Quê Bắc Ninh


- Là nhà văn có sở trường về
truyện ngắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>HĐ2</b>


người tác giả.



GV: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích.
H: Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung cốt chuyện?
-<i>Trong kháng chiến ông Hai người làng chợ Dầu</i>
<i>buộc phải rời làng đi tản cư. Ở nơi tản cư, nghe tin</i>
<i>làng theo giặc, ông rất khổ tâm và xấu hổ. Chỉ khi</i>
<i>nghe tin cải chính lngf khơng theo giặc ông mới trở</i>
<i>lại vui vẻ, phấn chấn.</i>


H: Từ việc tóm tắt, hãy nêu đại ý của truyện?( truyện
đã nói về điều gì ở người nơng dân trong hồn cảnh
nào?)


-<i>Truyện đã diễn tả chân thực sinh động tình yêu</i>
<i>làng, yêu nước của nhân vật ông Hai - người nông</i>
<i>dân rời làng đi tản cư trong thời kỳ kháng chiến</i>
<i>chống Pháp</i>


GV: Truyện đã khai thác 1 tình cảm bao trùm và phổ
biến trong con người thời kỳ kháng chiến: tình cảm
quê hương đất nước. Đây là 1 tình cảm mang tính
cộng đồng, nhưng nhà văn đã diễn tả một cách cụ
thể, sinh động ở 1 con người cụ thể trở thành 1 nét
tâm lý đặc biệt ở nhân vật ông Hai


H: Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
-tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm


H : Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng để khắc
hoạ nhân vật chính?



TL: Miêu tả nội tâm, ngơn ngữ đối thoại , độc thoại
H: TRuyện đã xậy dựng được 1 tình huống truyện
làm bộc lộ tình yêu làng quê và yêu nước ở nhân vật
ơ Hai. Đó là tình huống nào?


TL: * Tình huống truyện: Tin làng Chợ Dầu theo
giặc, lập tề do chính những người tản cư dưới xi
lên nói với ơng -> Ơ Hai rơi vào trạng thái ám ảnh
nặng nề thậm chí biến thành sự sợ hãi , đau xót , tủi
hổ


H. Truyện kể theo trình tự nào?


H. Từ trình tự kể đó, hãy nêu bố cục của truyện
<b>P1: cuộc sống, tâm trạng của ông Hai trước khi nghe</b>
tin xấu về làng


<b>P2: Tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe</b>
tin xấu về làng


<b>P3: Tin làng được cải chính</b>


<b>HĐ2 :Hướng dẫn đọc-tìm hiểu văn bản: </b>


<b>H: Cuộc sống của gia đình ơng Hai ở nơi sơ tán</b>
được miêu tả ntn?


2. Tác phẩm: Viết trong thời
kỳ đầu của cuộc K/c chống


Pháp (1948)


* Đại ý:


II . Phân tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

H. Em đánh giá ntn về cuộc sống ấy?


H. Trong cuộc sống chung ấy , ông Hai quan tâm
đến điều gì nhất?


TL: Làng của ông và cuộc kháng chiến của đất nước
H. Mối quan tâm của ông được thể hiện rõ nhất
trong đoạn văn nào?


TL: “ Ông Hai lại nghĩ ….nhớ cái làng quá”


H. Khi nghĩ về làng, ơ nhớ những gì?với tâm trạng
ntn?


TL: Những ngày cùng anh em đào hào đắp ụ, xẻ hào
khuân đá, cái chịi gác ở làng, những đường hầm bí
mật…-> tâm trạng vui vì làng ơng tích cực kháng
chiến.


<b>H: Khi ở phịng thơng tin ơng Hai nghe được những</b>
tin gì? Tâm trạng của ông Hai ra sao?


H. Cách quan tâm đến kháng chiến của ơng Hai có
gì đặc biệt?



TL: Mong cho Tây chết mệt “ nắng thế này thì bỏ
mẹ chúng nó”


-Nghe lỏm đọc báo ở phịng thơng tin để biết tin tức
kháng chiến


-Đầy lòng tin vào kháng chiến;” <i>đấy, cứ kêu chúng</i>
<i>nó trẻ con mãi đi, liệu đã bằng chúng nó chưa? Cứ</i>
<i>thế, chỗ này giết 1 tí, chỗ kia giết 1 tí, cả súng ống</i>
<i>cũng vậy, hơm nay dăm khẩu, ngày mai dăm khẩu,</i>
<i>tích tiểu thành đại, làm gì mà rồi thằng Tây khơng</i>
<i>bước sớm”</i>


<b>-Khơng giấu giếm cảm xúc vui mừng: ruột gan ông</b>
cứ múa cả lên, vui quá


H: Nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ trong đoạn
văn này?


TL: Ngôn ngữ quần chúng(<i>giữ chịt lấy, cơ chừng,</i>
<i>dăm khẩu, khiếp thật</i>…) -> bộc lộ tình cảm với làng
với kháng chiến tha thiết nồng nàn


<b>HẾT TIẾT 1</b>


<b>HS: TT nội dung đoạn truyện kể về nhân vật ô</b>
<b>Hai từ khi nghe tin xấu về làng?</b>


H: Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng theo


Tây ? Tìm những câu văn diễn tả tâm trạng đó?
TL: Tin đột ngột...


H: Cảm nghĩ cực nhục của ông Hai được diễn tả
ntn?


TL: - Các câu hỏi, câu cảm thán diễn tả nỗi ám ảnh
day rứt...


<i><b>trước khi nghe tin xấu về</b></i>
<i><b>làng.</b></i>


- Xa quê, ở nhờ nhà người
khác, mọi người đều lo
kiếm sống( vợ và con gái
chạy chợ, ơng và 2 đứa nhỏ
tìm đất trồng trọt) => cuộc
sống tạm bợ, khó khăn
nhưng nề nếp.


-Ln nhớ về làng, nghe tin
về làng.


=> Vui, tự hào, yêu làng
- Có mối quan tâm sâu sắc
đến tình hình kháng chiến.


2. <i><b>Khi nghe tin làng theo</b></i>
<i><b>giặc.</b></i>



- Tin đột ngột, bất ngờ
- Tâm trạng xấu hổ, uất ức
- Các câu hỏi, câu cảm thán:
Diễn tả nỗi ám ảnh day dứt .
- Ông Hai ngờ vực, không
tin => tin => bế tắc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

H: Vì sao ơng Hai cảm thấy cực nhục?


TL: Làng ơ theo Tây là kẻ lạc lồi với tồn dân
thiên hạ…


Ông nghĩ “ cả nước VN này người ta ghê tởm,
người ta thù hằn cái giống việt gian bán nước


H: Suy nghĩ đó có phải biểu hiện của lịng u nước
khơng? Vì sao?


TL: Là biểu hiện của lịng u nước vì yêu nước bao
giờ cũng căm thù tận cùng kẻ bán nước


H: Kiểu ngôn ngữ nào được dùng để nhân vật tự
bộc lộ tiếng nói nội tâm của mình ?


TL: Ngơn ngữ độc thoại


HS: chú ý đoạn truyện ơng Hai trị chuyện với đứa
con út


H: Nội dung của cuộc trị chuyện này là gì? Kể bằng


kiểu ngơn ngữ nào?


H: Vì sao ơng Hai lại trị chuyện với đứa con của
mình?


TL: Vì ơng khơng biết tâm sự với ai, ơng mượn con
để bày tỏ tấm lịng của mình với q hương đất
nước


H: cảm xúc khi trị chuyện với con được miêu tả
ntn?


<b>H: Qua đó em có cảm nhận gì về tình u làng của</b>
ơng Hai?


TL: Son sắt thuỷ chung với làng q, với kháng
chiến, có lịng u nước yêu quê chân thật


- Cho HS đọc đoạn cuối của VB:


<b>H: Những việc làm của ông Hai khi tin làng theo</b>
giặc được cải chính? Tâm trạng ơng Hai lúc này ra
sao? (so sánh với tâm trạng trước đó)


TL: - Nhẹ nhõm, vui sướng báo tin làng mình, nhà
mình bị Tây đốt.


<b>H: Qua những chi tiết, việc làm đó cho biết ông Hai</b>
là người như thế nào?



TL: Là người yêu nước tha thiết, tin vào kháng
chiến, tin vào Bác Hồ.


H: Vì sao ơng Hai khơng thấy buồn mà lại thấy vui
khi hay tin nhà mình bị đốt?


TL: =>. Đó là bằng chứng của việc gia đình ơng
khơng những khơng theo giặc mà cịn là gia đình
kháng chiến


H: Hãy nêu tình huống đặc sắc trong truyện?


TL: Tình huống ơng Hai hay tin làng chợ Dầu theo


chọn dứt khốt "làng thì u
thật nhưng làng theo Tây
mất rồi thì phải thù"


* Tình yêu làng sâu nặng
nhưng tình yêu nước rộng
hơn bao trùm lên tình yêu
làng


3. <i><b>Tâm trạng của ô Hai khi</b></i>
<i><b>nghe tin làng được cải</b></i>
<i><b>chính </b></i>


+ Thái độ: Hồ hởi, vui vẻ.
+ Hành động: Chia quà,
múa tay lên khoe



+ Biết hi sinh lợi ích gia
đình vì kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>HĐ3</b>


<b>HĐ4</b>


giặc từ những người tản cư dưới q lên.


H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lý
và ngôn ngữ nhân vật ông Hai của tác giả?


TL: Tác giả đặt nhân vật vào tình huống thử thách
bên trong để bộc lộ chiều sâu tâm trạng


- miêu tả cụ thể, sinh động, gợi cảm diễn biến nội
tâm qua diễn biến, hành vi, ngôn ngữ.


- Ngôn ngữ truyện đặc sắc đặc biệt là ngơn ngữ ơng
Hai mang đậm tính khẩu ngữ


<b>Hướng dẫn tổng kết:</b>


- HS khái quát những nét đạc sắc về nghệ thuật kể
chuyện của Kim Lân.


- Nhắc lại những nét chính về nội dung


<b>Tổ chức luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 </b>


<b> </b>


III. Tổng kết:
1.NT:


-mtả tâm lý nhân vật sâu sắc
và tinh tế


-Ngôn ngữ đối thoại và độc
thoại sinh động, giàu tính
khẩu ngữ


-Cách trần thuật linh hoạt,
tự nhiên


-XD tình huống căng thẳng
thủ thách nội tâm nhân vật
2.ND:


* Ghi nhớ (SGK)
IV.


<b> Luyện tập</b>


1.Chọn phân tích một đoạn
miêu tả tâm lí NV ơng Hai
2 Nhắc lại một truyện ngắn,
bài thơ viết về quê hương.


4.<b> Củng cố : GV liên hệ</b>



<b>5. Dặn dò: Nắm vững cốt truyện, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.</b>
- Chuẩn bị: Chương trình địa phương Soạn bài Hoa sớm


IV. Tự rút kinh nghiệm :


………
………
………
………...
...




<i><b>---o0o---Ngày soạn: 16/11/09</b></i>


<i><b>Ngày giảng:18/11/09</b></i> <b>Tiết: 63</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>Văn bản</b>

<b>: </b>

<b>Hoa sớm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

-I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


<b>1. Kiến thức: Cảm nhận được những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Phép ẩn dụ giới</b>
thiệu vẻ đẹp của hoa từ đó khẳng định vẻ đẹp của con người khiêm nhừơng cống hiến
trong thầm lặng với lịng quả cảm…


<b>2. Rèn kỹ năng: Tìm hiểu, phân tích thơ trữ tình</b>


<b>3. Giáo dục: Thái độ sống đúng đắn.</b>


II. Chuẩn bị:


- GV: Tìm hiểu kỹ văn bản


- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>


<b>H: Tóm tắt văn bản Làng của Kim Lân? Cho biết những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
trong tác phẩm?


<b>3. Bài mới:</b>


K/Đ: Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản “ Cây trứng gà bất tử”?
H: Em hãy kể tên 1 vài tác giả của nền văn học TN mà em biết?


GV: Vào bài:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRỊ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu tg, tp</b>



<b> HS: Đọc phần tiểu đẫn và tóm tắt 1 số nét chính</b>
về tg?


H: Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm?


<b>GV: Hướng dẫn và cho HS đọc</b>


H: Xác định phương thức biểu đạt của tác phẩm?
H: Bài thơ có thể chia làm mấy phần, nội dung
của từng phần?


-P1: khổ 1-Những nhận thức bên ngoài của hoa:
trắng trong, nhuỵ vàng, nở vào mùa đông


-P2:khổ 2,3,4,5- phẩm chất bên trong của hoa:dịu
dàng, k phô trương, xua gió lạnh, mặc sương
sa…


-P3: Lồi hoa ấy chính là hoa chè với phẩm chất
cao đẹp


<b>Hướng dẫn phân tích văn bản</b>


I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản
<b> 1.Tác giả:</b>


Ma Trường Nguyên., nhà văn
dân tộc Tày, sinh 17/5/1944
Quê: Phú Đình, Định Hố, TN


<b>2. Tác phẩm:</b>


In trong tập thơ <i>Trái tim không</i>
<i>ngủ</i> XB năm 1987


*. Bố cục: 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>HĐ3</b>


<b>HĐ4</b>


HS Đọc lại khổ thơ 1


H: Khổ thơ đầu giới thiệu ntn về bề ngoài của
hoa?


-Trắng trong, nhuỵ vàng, nở vào mùa đông


H: Phương pháp nghệ thuật được nhà thơ sử dụng
trong khổ thơ?


-Kể, miêu tả trực tiếp-> giới thiệu vẻ ngoài của
hoa


GV: Chú ý lớp từ được sử dụng để giới thiệu vẻ
ngoài của hoa


H: Nhưng bài thơ có phải chỉ giới thiệu về 1 lồi
hoa khơng? Phương pháp nghệ thuật nào được sử
dụng?



-NT ẩn dụ nói vẻ đẹp của hoa từ đó khẳng định
vẻ đẹp của con người


H: Ngoài vẻ đẹp về hình thức, hoa có những vẻ
đẹp bên trong nào? Biểu hiện ở những từ ngữ
nào?


H: Ngoài phép ẩn dụ, còn phương pháp nghệ
thuật nào được sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của
hoa?


- Đối lập


H: Khổ thơ cuối bài thơ khẳng định điều gì?
-Khẳng định phẩm chất cao đẹp của hoa: nở trước
bạn bè, nhận về mình giá buốt -> đó là đức tính
hy sinh quả cảm mà rất khiêm nhường của 1 nhân
cách lớn


<b>Hướng dẫn tổng kết</b>


Khái quát những nét chính về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?


HĐ4 : Luyện tập:
HS thực hành viết bài
- Trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét chéo
- GV: Nhận xét, kết luận



<b>1.Khổ thơ 1:</b>


- Những nhận thức bên ngoài
của hoa: Trong trắng, nhuỵ vàng,
nở hoa về mùa đông


2.Khổ 2,3,4,5:


- Phẩm chất bên trong của hoa:
Dịu dàng, không phô trương
-NT ẩn dụ giới thiệu vẻ đẹp
khiêm nhường của hoa và qua đó
khẳng định vẻ đẹp của con người


<b>3. Khổ thơ cuối:</b>


- Đức tính khiêm nhường, hi
sinh và quả cảm của 1 nhân cách
lớn


III.


<b> Tổng kết:</b>
1.NT:


Ẩn dụ, kết hợp đặc sắc giữa
miêu tả, biểu cảm


2.ND:



IV. Luyện tập:


Hãy viết 1 bài thơ về một lồi
hoa mà em thích


<b>4. Củng cố: HS đọc lại bài thơ</b>


<b>5. HDHT: Học thuộc lòng bài thơ, soạn Đối thoại và độc thoại nội tâm trong VBTS</b>
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

………
………...
...


...
...




<b>---o0o---Ngày soạn:21/11/09</b>


<b>Ngày giảng:23/11/09</b> <b>Tiết: 64</b>


<b>ĐỐI THOẠI ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI</b>
<b>NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:



<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm đồng thời thấy</b>
được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


<b>2. Rèn kĩ năng: Nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi viết văn tự sự. </b>
<b>3. Giáo dục: Ý thức sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn</b>
bản tự sự.


II. Chuẩn bị: 1 số đoạn văn tự sự có chứa độc thoại , đối thoại…
III. Tiến trình hoạt động:


1


<b> .Ổn định </b>


<b>2.Kiểm tra : Đọc đoạn văn tự sự (đã chuẩn bị ở nhà) có sử dụng yếu tố nghị luận</b>
3. Bài mới: HS đọc đoạn đầu của văn bản Làng của Kim Lân.


H: Cho biết đoạn văn trên là lời của ai?
GV: Dẫn rắt vào bài.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1</b> <b>Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố độc thoại đối</b>
<b>thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự</b>
<b>sự:</b>


- HS đọc đoạn trích <i>Làng,</i> trả lời các câu hỏi.
<b>H: Trong 3 câu đầu đoạn trích </b><i>Ai nói với ai,</i>
tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người?
H: Dấu hiệu nào cho thấy đây là 1 cuộc trị



I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc
<b>thoại và độc thoại nội tâm trong</b>
<b>văn bản tự sự :</b>


1. Tìm hiểu đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

chuyện trao đổi qua lại?


- có 2 lượt lời qua lại, nội dung nói của mỗi
người đều hướng tới người tiếp chuyện và
hình thức thể hiện bằng 2 gạch đầu dòng( 2
lượt lời qua lại)


H: Câu “ Hà, nắng gớm về nào …” ông Hai
nói với ai?


- Tự nói với chính mình


H: Vậy đó có phải là đối thoại khơng? Vì sao?
ND ơng nói không hướng tới một người tiếp
chuyện cụ thể nào cả, cũng chẳng liên quan gì
đến chủ đề mà 2 người đàn bà tản cư đang
trao đổi. Hơn nữa, sau câu nói của ơng cũng
khơng ai đáp lại….


H: Trong đoạn trích trên cịn có những lời độc
thoại nào?


-Ơng lão nắm chặt 2 bàn tay lại mà rít lên:


Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào
mồm mà…


H: Những câu “ Chúng nó cũng là trẻ con làng
việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị rẻ rúng, hắt
hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu..”là
những câu ai hỏi ai?


-Là những câu ơng Hai tự nói với chính mình
H: Về hình thức có gì khác với lời độc thoại ta
vừa tìm hiểu ở trên?


- Khơng có gạch đầu dịng


H: Những câu hỏi này có phát ra thành tiếng
khơng?


- Khơng mà chỉ âm thầm diễn ra trong suy
nghĩ và tình cảm của ông Hai. Chúng thể hiện
tâm trạng dằn vặt, đau đớn của ông Hai trong
những phút giây ông nghe tin làng chợ dầu của
ơng theo giặc.Vì khơng thốt ra được thành lời,
chỉ nghĩ thầm nên khơng có gạch đầu dịng.
Chúng là những câu độc thoại nội tâm.


H: Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng ntn
trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện
và thái độ của những người tản cử trong buổi
trưa ông Hai gặp họ?



-Làm khơng khí như cuộc sống thật, thể hiện
thái độ căm giận của người tản cư đối với dân
làng chợ Dầu, tạo điều kiện để đi sâu vào nội
tâm nhân vật, giúp nhà văn khắc hoạ được sâu


hướng tới người tiếp chuyện


=> Đối thoại


b. Ơng Hai nói chuyện một mình,
lảng tránh rút lui.


=> Độc thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>HĐ2</b>


sắc tâm trạng dằn vặt đau đớn khi nghe tin
làng Chợ Dầu – cái làng mà ông luôn lấy làm
tự hào và hãnh diện của ông theo giặc, nghĩa
là làm cho câu chuyện thêm sinh động hơn
H: từ việc phân tích ví dụ, hãy khái quát lại thế
nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm?


<b>Hướng dẫn luyện tập:</b>


BT 1: Cho HS thảo luận theo bàn, GV gọi trả
lời


H: Đoạn trích miêu tả đối thoại của ai với ai?


H: Bà Hai có mấy lượt lời? Ơng Hai có mấy
lượt lời?


H: Vì sao bà hai có 3 lượt lời mà ơ Hai chỉ nói
2 lượt?


-Ơng đang chán vì chuyện làng Chợ Dầu...=>
trả lời cộc lốc thể hện sự miễn cưỡng bất đắc
dĩ buộc phải trả lời, nếu khơng trả lời ơng thấy
có điều gì khơng phải với vợ.


BT 2: Hướng dẫn cách viết đoạn văn, HS viết
vào vở và đọc trước lớp.


GV: có thể đọc đoạn văn mẫu(TKế trang 404)


* Ghi nhớ SGK


II. Luyện tập:


BT1: Tác dụng của hình thức đối
thoại: Làm nổi bật tâm trạng chán
chường đau khổ của ông Hai trong
cái đêm nghe tin làng mình theo
giặc


BT2: Viết đoạn văn có sử dụng
dối thoại độc thoại, độc thoại nội
tâm



<b>4.Củng cố: GV nhấn mạnh vai trò của 3 yếu tố trên trong VBTS</b>


<b>5. Dặn dị: Hồn thành đoạn văn ở nhà Chuẩn bị: Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận</b>
và miêu tả nội tâm.


IV. Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………...
...
...
...




<b>---o0o---Ngày soạn: 22/11/09</b>
<b>Ngày giảng: 24/11/09</b>


<b>Tiết: </b>
<b>65</b>


<b>LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ</b>
<b>LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM </b>
I. Mục tiêu bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Lập dàn ý, dựa theo dàn ý trình bày 1 vấn đề trước lớp</b>
<b>3. Giáo dục: ý thức tạo lập văn bản đúng yêu cầu thể loại</b>



II. Chuẩn bị:


- GV: ghi dàn ý ở bảng phụ
- HS: lập dàn ý ở nhà


<b>III. Tiến trình hoạt động:</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2. kiểm tra : Thế nào là đối thoại, độc thoại , độc thoại nội tâm trong văn bản tự </b>
sự?


3. Bài mới:


K/Đ: Nêu vai trò của yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự
sự?


GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
GV: Vào bài.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1</b> <b>Cho HS thảo luận nhóm </b>


<b>-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm</b>
chuẩn bị một bài tập


-Các nhóm thảo luận từ 5-7 phút, yêu
cầu thảo luận có chất lượng làm thành 1
đề cương chung, hs nào cũng đưa ra ý
kiến



- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận


I. Chuẩn bị :


Lập đề cương cho các đề sau :


<b>Đề 1. </b><i>Tâm trạng của em khi đế xảy ra</i>
<i>một chuyện có lỗi với bạn </i>


Gợi ý :


*Diễn biến sự việc:


- Nguyên nhân dẫn đến sự việc sai trái
của em?


-Sự việc gì? Mức độ có lỗi với bạn?
- Có ai chứng kiến hay chỉ 1 mình em
biết?


* Tâm trạng:


- Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? do
em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc
nhở?


- Em có suy nghĩ cụ thể thế nào? Tự
hứa?



<b>Đề 2. </b><i>Kể lại buổi sinh hoạt lớp trong đó</i>
<i>em đã phát biểu ý kiến để chứng minh</i>
<i>Nam là người bạn tơt</i>


Gợi ý:


*Khơng khí chung của buổi sinh hoạt
lớp


- Định kỳ hay đột xuất
- Có những nội dung nào?


- Thái độ của các bạn đối với Nam ra
sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>HĐ2</b> <b>HĐ 2:HS nói trước lớp</b>


- Mỗi nhóm cử một đại diện của mình
lên bảng trình bày trước lớp


- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung
<b> </b>


<b>Đề 3. </b><i>Dựa vào nội dung " Chuyện người</i>
<i>con gái Nam Xương" (Từ đẩu đến</i>
<i>Trương Sinh hiểu ra nổi oan của vợ ),</i>
<i>đóng vai Trương Sinh để kể lại câu</i>
<i>chuyện và bày tỏ niềm ân hận</i>


<b>II Luyện nói trên lớp </b>


* u cầu:


- Trình bày trước lớp nội dung đã chuẩn
bị bằng lời nói kèm theo điệu bộ cử chỉ,
tuyệt đối không đọc 1 bài đã viết sẵn
- Nói rõ ràng mạch lạc trước lớp có
giọng điệu, mắt hướng vào người nghe.
Lời nói phải đảm bảo chuẩn mực, phát
âm trong sáng, văn hoá.


<b>Tổng kết - GV hướng dẩn kết luận những nội dung cần nói, biểu dương những em nói</b>
tốt


- Nhận xét giờ luyện nói để HS rút kinh nghiệm


<b>4. Củng cố: GV nhấn mạnh kiểu bài, đưa dàn ý 1 bài và nói mẫu 1 đoạn</b>
<b>5.Dặn dị: - Rèn kĩ năng nói- Hồn thành bài văn ,Chuẩn bị : Lặng lẽ Sa Pa</b>
<b>IV.</b>


<b> Tự r út kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………...
...


...
...



<b>...</b>
<b>...</b>


<b></b>


<b>---o0o---BÀI 14</b>



1. HS cảm nhận vẻ đẹp bình dị của các nhân vật trong Lặng lẽ Sa Pa từ đó thấu hiểu tư
tưởng của tác phẩm, phân tích được những đặc sắc về nghệ thuật dựng truyện của tác
giả


2. hiểu rõ vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự, viết được bài văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả và nghị luận.


<b>Ngày soạn:25/11/09</b>


<b>Ngày giảng:25/11/09</b> <b>Tiết: 66-67</b>


<b>LĂNG LẼ SA PA</b>


<i><b>Nguyễn Thành Long </b></i>
I. Mục tiêu bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân
vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình
cảm trong quan hệ với mọi người


- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện , từ đó hiểu được niềm hạnh phúc
của con người trong lao động



2. Rèn kĩ năng: Phân tích, cảm thụ các yếu tố của tác phấm truyện : miêu tả nhân vật,
những bức tranh thiên nhiên


3. Giáo dục : Thái độ sống và học tập đúng đắn
II. Chuẩn bị:


- GV: Chân dung tác giả,


- HS: Đọc - tóm tắt truyện, tìm hiểu câu hỏi SGK.
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1Ổn định </b>


<b>2.Kiểm tra : Tóm tắt truyện ngắn Làng của Kim Lân ?</b>
<b>3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>


<b>Hướng dẫn tìm hiểu chung:</b>


HS: Đọc thầm chú thích và Giới thiệu về tác giả
Nguyễn Thành Long


GV: BS- Thành công hơn cả là những truyện
ngắn và bút ký viết về cuộc xây dựng CNXH ở
MB những năm 60-70, TK X X



- Phong cách văn xi nhẹ nhàng , tình cảm,
giàu chất thơ ánh lên vẻ đẹp con người và mang
chất thơ sâu sắc.


H:truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa được sáng tác trong
hồn cảnh nào?


-HS đọc VB


- Gọi HS tóm tắt văn bản ở SGK và nêu đại ý


<b>Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:</b>


*GV hướng dẫn tìm hiểu tình huống truyện
<b>H: Truyện xây dựng một tình huống như thế nào</b>
Em có nhận xét gì về tình huống đó ?


- Cốt truyện đơn giản, chỉ tập trung vào cuộc
gặp gỡ tình cờ của mấy người khách trên xe với
người thanh niên làm cơng tác khí tượng trên Sa
Pa.


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung : </b>


<b>1. Tác giả: Nguyễn Thành</b>
Long ( 1925-1991)


-Quê: Duy Xuyên- Quảng
Nam, là cây bút chuyên viết


truyện ngắn và ký


<b>2. Tác phẩm: Viết năm 1970,</b>
sau một chuyến đi Lào Cai của
tg, in trong tập” Giữa trong
xanh”


* Đoạn trích kể lại cuộc gặp
gỡ giữa ô hoạ sĩư già, cô kĩ sư
trẻ và bác lái xe với anh thanh
niên làm cơng tác khí tượng
trên đỉnh Yên Sơn - Sa Pa
II. Phân tích văn bản:
1. Tình huống truyện


- Cuộc găp gỡ tình cờ giữa
các nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>H: tác phẩm này theo lời tác giả là 1 bức chân</b>
dung, đó là bức chân dung của ai? Hiện ra trong
cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật nào?


-> Chân dung nv chính được hiện lên qua cái
nhìn và cảm nghĩ của các nhân vật phụ


<b>H: Nhân vật chính xuất hiện trong bối cảnh</b>
nào?


- Không xuất hiện ngay từ đầu mà hiện ra trong
cuộc gặp gỡ giữa anh với những nhân vật


kia.chỉ xuất hiện trong chốc lát, đủ để các nhân
vật khác kịp ghi nhận một kí hoạ chân dung về
anh=> cho mọi người hiểu rằng trong SP lặng lẽ
có những người làm việc và lo nghĩ cho đất
nước


<b>H: Hoàn cảnh sống của anh TN có gì đặc biệt?</b>
- 1 mình trên đỉnh Yên Sơn ao 2600m, quanh
năm suốt tháng với cỏ cây và mây núi Sa pa
- Công việc: làm cơng tác khí tượng kiêm vật lý
địa cầu - ngày đêm 4 lần 1,4,11,19 giờ dù mưa
nắng gió đều phải đi ốp: đo gió, đo mưa…dùng
bộ đàm báo về trung tâm góp phần dự báo thời
tiết hằng ngày


H: Cơng việc đó theo đánh giá của anh ntn?
-Khơng nặng nề nhưng địi hỏi phải chính xác,
đều đặn tỉ mỉ, phải có tinh thần trách nhiệm cao,
không được 1 lần trong ngày chậm đo, đo sớm
hoặc bỏ phiên vì như thế sẽ đem lại tai hại khơn
lường dự báo khơng chính chính xác. Dù nửa
đêm, dù mưa tuyết rét buốt vẫn phải ra vườn
làm đủ các việc quy định


H: Gian khổ nhất đối với anh là gì?


-Phải vượt qua sự cơ độc vắng vẻ hàng tháng,
hàng năm. Điều ấy khiến anh trở thành con
người cô độc nhất thế gian, đến nỗi phải lăn cây
ra chặn đường…



<b>H: vì sao anh có thể làm việc tốt như vậy ?</b>
- Anh có ý thức về cơng việc của mình và có
lịng u nghề., thấy được cơng việc thầm lặng
ấy là có ích cho cuộc sống, cho mọi người.
Khi đc biết là 1 lần do phát hiện kịp thời 1 đám
mây khơ mà anh đã góp phần vào chiến thắng
của quân ta bắn rơi máy bay Mỹ trên cầu Hàm
Rồng, anh thấy mình thật hạnh phúc


H: Anh có suy nghĩ ntn về mối quan hệ của con


2.Nhân vật anh Thanh niên
<b> - Xuất hiện trong cuộc gặp gỡ</b>
giữa các nv khác với anh khi
xe của họ tạm nghỉ


<b>- Hồn cảnh sống và làm việc:</b>
- cơng việc


-> địi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác


-u nghề, yêu công việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

người với công việc?” Khi ta làm việc ta với
công việc là đơi…nếu cất nó đi, cháu buồn đến
chết mất”-> đó là những suy nghĩ đúng đắn và
sâu sắc về công việc đối với cuộc sống của con
người



H: Cuộc sống của anh khơng cơ đơn buồn tẻ
cịn vì lẽ gì?


- Coi đọc sách là nguồn vui-> ham đọc sách, coi
sách là bạn


H: Anh đã tổ chức cuộc sống của mình ntn?
- Sắp xếp ngăn nắp, chủ động: trồng hoa, nuôi
gà,, tự học và đọc sách ngoài giờ làm việc


H: Anh cư xử với những người khách của mình
ntn?


<b>H: Em có cảm nhận gì về tính cách, phẩm chất</b>
của người thanh niên qua cuộc trò chuyện này?
H: Khi hoạ sĩ muốn vẽ chân dung, anh đã cư xử
ntn?Bộc lộ phẩm chất gì?


<b>Hết tiết 66</b>


<b>Tiến trình lên lớp.</b>
1. ƠĐTC:


2. KTBC : Anh thanh niên trong tác phẩm
hiện lên với những phẩm chất nào?


3. Bài mới


<b>H: Ngồi nhân vật anh thanh niên, truyện cịn</b>
có nhân vật nào khác?



H: Nhân vật nhà hoạ sĩ có vai trị ntn trong tác
phẩm?


-Có vai trị quan trọng, bằng cái nhìn và suy
nghĩ của nhân vật này -> khắc hoạ rõ nét cảnh
tn và nhân vật chính trong truyện


H: Vì sao ơng cảm thấy <i>nhọc quá</i> khi kí hoạ và
suy nghĩ về những điều anh thanh niên nói?
H: Các nhân vật cơ gái, bác lái xe có vai trị gì?
H: Em hiểu vai trị của các nhân vật phụ văng
mặt?


H: Em có nhận xét gì vè cách gọi tên các nhân
vật trong truyện?


- Đều khơng có tên riêng=> những con người
vơ danh lặng lẽ, mê say cống hiến. họ gồm đủ


việc, tìm thấy nguồn vui trong
công việc


- Sắp xếp cuộc sống ngăn nắp,
gọn gàng


=> Tính tình cởi mở chân
thành, hiếu khách


Quý trọng tình cảm của mọi


người, khao khát được gặp gỡ
và trò truyện


- Anh là con người khiêm tốn,
thành thực cảm thấy những
đóng góp cuả mình chỉ là nhỏ


3. Các nhân vật khác


* Những nhân vật xuất hiện
trực tiếp:


a. Ơng hoạ sĩ: là người có vai
trị quan trọng trong việc giới
thiệu cảnh tn và nhân vật
chính


-Có sự trăn trở đặc biệt đối
với sáng tạo nghệ thuật


b. Cô kĩ sư, bác lái xe => làm
nổi bật nhân vật chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>HĐ3</b>


<b>HĐ4</b>


mọi lứa tuổi, làm đủ mọi ngành nghề của Sa pa
và khách của SP



<b>Hướng dẫn tổng kết:</b>


- HS khái quát những nét chính về nội dung và
nghệ thuật của truyện


H; Từ việc phân tích, hãy nêu chủ đề của
truyện?


<b>Tổ chức luyện tập: </b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập 1


III. Tổng kết:
1. NT:


- Lời văn kể chuyện trong
sáng trau chuốt, giàu chất thơ
-Cách kể tự nhiên kết hợp
giữa tự sự, trữ tình và bình
luận


- Xây dựng tình huống truyện
hợp lý


2. ND:


* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập:



1.Cảm nghĩ về nhân vật anh
thanh niên.


4.


<b> Củng cố : GV khái quát nội dung 2 tiết</b>


<b>5- Dặn dò : Nắm vững cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật </b>
- Chuẩn bị: viết bài TLV số 3


IV. Tự rút kinh nghiệm:


………
…………...


………
………
………...
...


...
...



<b>---o0o---Ngày soạn: 26/11/09</b>


<b>Ngày giảng:27/11/09</b>


<b>Tuần: 14</b>



<b>Tiết: 68, 69</b> <b>BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: HS biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn
tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và lập luận.


2. Rèn kĩ năng: Diễn đạt, trình bày.


3. Giáo dục: Lịng u mến, kính trọng đối với thầy, cô giáo
II. Chuẩn bị:


GV: Ra đề kiểm tra.


HS: Ôn tập, chuẩn bị nội dung kiểm tra, chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. Tiến trình hoạt động:


1. Ổn định - kiểm tra :
2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<i>Nhân ngày 20/11, kể cho các bạn nghe về 1 kỷ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cơ</i>
<i>giáo cũ</i>


<i><b>Định hướng bài viết</b></i>:


- Chủ yếu sử dụng phương thức tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm
- Chú ý chon lọc nhân vật sự việc, các yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận sao
cho hài hoà


<i><b>Đáp án , biểu điểm:</b></i>



* Yêu cầu chung: chuyện phải trung thực, có tính giáo dục và có sức thuyết phục
+ MB: Giới thiệu kỉ niệm đáng nhớ là kn gì


+ TB: Thời gian, diễn biến của truyện


-Tại sao là KN đáng nhớ? Đáng nhớ ở chỗ nào?
-Bài học tình cảm, đạo lý( miêu tả nội tâm)


+ KB: Vai trò của đạo lý thầy trò trong cuộc sống( Nghị luận)
4. Củng cố: Thu bài, sơ qua đáp án


5.


<b> HDHT : Xem lại kiểu bài, chuẩn bị Người kể và ngôi kể trong VBTS</b>
<b>IV. Tự rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………...
...


...
...




<b>---o0o---Ngày soạn:25/11/09</b>


<b>Ngày giảng:29/11/09</b> <b>Tiết: 70</b>



<b>NGƯỜI KỂ CHUYỆN </b>
<b>TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ </b>
I. Mục tiêu bài học:


<b>1. Kiến thức: Hiểu và nhận diện được thế nào là kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa</b>
người kể với ngôi kể trong VB tự sự


<b>2.Rèn luyện kỹ năng : Nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như</b>
khi viết văn


<b>3. Giáo dục: Ý thức nhận diện người kể trong VBTS</b>
II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

1


<b> .Ổn định </b>
<b>2. Kiểm tra :</b>


H: Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong VB tự sự?
3


<b> . Bài mới : </b>


K/Đ: GV cho học sinh đọc đoạn trích: “ Khơng bác đừng vẽ
cháu...


đến xong rồi” trong tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa”


H: Đoạn trính này nói về nhân vật nào? Vì sao em biết?
GV: Dẫn dắt vào bài.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b> <b> Vai trò của người kể chuyện trong VB tự sự </b>
<b>- HS đọc VB (SGK) </b>


<b>H: - Đoạn trích kể về ai? Về việc gì?</b>
- Ai là người kể về các nhân vật trên?


- Người kể về phút chia tay đó khơng xuất hiện,
khơng phải là 1 trong 3 nhân vật được nói tới


H: Những dấu hiệu nào cho biết các nhân vật
không phải là người kể chuyện?


- Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả 1
cáh khách quan: Anh TN vừa vào kêu lên, cô kĩ sư
mặt đỏ ửng, bỗng nhà hoạ sĩ già quay lại


Nếu người kể là 1 trong 3 nhân vẩê trên thì ngơi kể
và lời văn phải thay đổi hoặc xưng tôi hoặc xưng
tên 1 trong 3 nhân vật đó để kể lại truyện


H; vậy truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Đặc điểm
của ngôi kể này là gì?


<b>H: Những câu: “</b><i>giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ,</i>
<i>những người con gái sắp xa ta, biết khơng bao giờ</i>
<i>gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy,...</i>là nhận xét của
người nào, về ai?



- Là nhận xét của người kể chuyện về anh thanh
niên và suy nghĩ của anh ta. Ở câu nhận xét thứ 2,
người kể chuyện như nhập vào anh Tn để nói hộ
suy nghĩ và tình cảm cuả anh ta nhưng vẫn là câu
trần thuật của người kể chuyện. Câu nói đó vang
lên khơng chỉ nói hộ anh TN mà cịn là tiếng lịng
của rất nhiều người lúc đó. Nếu đó là câu nói trực
tiếp của anh TN thì tính khái qt sẽ bị hạn chế rất


I.Vai trò của người kể
<b>trong văn bản tự sự:</b>


1. VD: Văn bản (SGK)




Ngôi kể: ngôi thứ 3,
(người kể chuyện vô nhân
xưng, không xuất hiện
trong câu chuyện, giấu
mình nhưng có mặt khắp
nơi trong VB, và dường
như biết hết mọi việc, mọi
hành động, mọi tâm tư tình
cảm của nhân vật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>HĐ2</b>


nhiều



<b>H: Hãy nêu những căn cứ để có thể nhận xét:</b>
Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết
tất mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của
các nhân vật?


- Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện, đối
tượng được miêu tả, ngơi kể, điểrm nhìn, lời văn
- GV chốt kiến thức, HS đọc ghi nhớ(SGK)
<b> Luyện tập: </b>


<b>BT1: HS đọc đoạn trích:</b><i> Trong lịng mẹ</i> và trả lời
câu hỏi(SGK)


H: Người kể chuyện là ai? Ngôi kể này có ưu điểm
và hạn chế gì so với ngơi kể ở đoạn trên?


* Ưu điểm:G iúp người đọc đi sâu vào tâm tư, tình
cảm, miêu tả được những diễn biến tâm lí tinh vi
phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật tơi
* Hạn chế: Có hạn chế trong việc miêu tả bao quát
các đối tượng khách quan, sinh động khó tạo ra cái
nhìn nhiều chiều do đó dễ gây sự đơn điệu trong
giọng văn trần thuật


- Chọn một trong 3 nhân vật (ông hoạ sĩ, anh thanh
niên, cơ gái) là người kể chuyện, sau đó chuyển
đoạn văn mục 1 thành một đoạn khác, sao cho
nhân vật sự kiện, lời văn phù hợp với ngôi thứ nhất



2. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập:


1. BT1: Đoạn trích <i>Trong</i>
<i>lịng mẹ</i>.


- Người kể: Nhân vật <i>Tơi</i> .
- Ngôi kể: Thứ nhất (Bé
Hồng)


* Ưu: Diễn tả cảm xúc tâm
tư tình cảm của <i>Tôi</i>, nhân
vật bộc lộ suy nghĩ => chủ
quan.


*Hạn chế: Không bao quát
các đối tượng.


<b>BT 2: Chuyển đoạn văn</b>
bằng lời kể của các nhân
vật: anh thanh niên, cô gái,
ông hoạ sĩ.


- Anh thanh niên: Cảm xúc
khi thấy thời gian hết
nhưng không biết được
hành động của cô gái.


- Nhân vật cô gái: Tâm
trạng khi thấy anh thanh


niên thông báo thời gian
hết.


-Ơng hoạ sĩ: Tình cảm, suy
nghĩ, cảnh bọn trẻ chia tay.
<b>4.Củng cố : </b>


- Nắm vững ngôi kể trong văn tự sự


- Tìm các văn bản có ngơi kể thứ nhất, thứ 3.


<b>5.Dặn dị: </b>- Nắm vững ngơi kể trong văn tự sự. Tìm các văn bản có ngơi kể thứ nhất,
thứ 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

………
………
………
………...
...


<b>BÀI 15, 16</b>


<b>Kết quả cần đạt:</b>


1. Cảm nhận tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ơng Sáu trong
truyện Chiếc lược ngà. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật đặc biệt là nhân vật
trẻ em, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên.


-Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện
tất yếu của cuộc sống mới qua Cố hương. Tác dụng của các thủ pháp nghệ thuật trong tác
phẩm



- Nắm được kiến thức cơ bản về các tác phẩm hiện đại vừa học, vận dụng làm bài kiểm
tra tại lớp


2. Thực hiện ôn tập và làm tốt bài kiểm tra phần tiếng Việt học kỳ I


3. Nắm được các nội dung chính của phần TLV đã học trong học kỳ I lớp 9, thấy được
tính chất tích hợp của nó với các văn bản đã học


<i><b>Ngày soạn:29/11/09</b></i>
<i><b>Ngày giảng: 1/12/09</b></i>
<i><b>Tieets 72: 4/12/09</b></i>


<i><b>Tiết: 71, 72</b></i>


<b>CHIẾC LƯỢC NGÀ</b>


<i><b>Nguyễn Quang Sáng</b></i>
I. Mục tiêu bài học:


<b>1.Kiến thức: Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến </b>
tranh.- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc biệt là nhân vật bé Thu.- Nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ thú vị, tự nhiên của tác giả .


<b>2. Rèn kĩ năng: Đọc diễn cảm, phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong</b>
một truyện ngắn.


<b>3. Giáo dục: Sự trân trọng tình cảm cha con thiêng liêng</b>
II. Chuẩn bị:



- GV: Chân dung tác giả,


- HS: Đọc - tóm tắt truyện, tìm hiểu câu hỏi SGK.
III. Tiến trình hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>2– kiểm tra : Ấn tượng của em khi học xong truyện lặng lẽ Sa Pa ? Vì sao trong </b>
truyện tác giả khơng đặt tên cho nhân vật?


<b>3. Bài mới: K/Đ: Trình bày những hiểu biết của em về cuộc kháng chiến chống </b>
Mĩ cứu nước của dân tộc?


GV: Dẫn dắt vào nội dung bài học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1 Tìm hiểu tác giả, tác phẩm:</b>


GV: Gọi học sinh đọc phần chú thích *


H: Giới thiệu về tác giả Nguyễn Quang Sáng và
truyện ngắn <i>Chiếc lược ngà</i>


GV BS: Truyện của NQS thường có cốt truyện hấp
dẫn xoay quanh những tình huống khá bất ngờ
nhưng hợp lý. NT kể chuyện, cách dẫn chuyện
thoải mái tự nhiên với giọng điệu thân mật, dân dã.
Ngôn ngữ truyện của ông gần với khẩu ngữ đậm
màu sắc Nam Bộ


H; TP được sáng tác trong hoàn cảnh nào?



H: Đề tài nhà văn khai thác trong truyện ngắn này?
-Tuy viết trong hoàn cảnh chiến tranh nhưng lại
tập trung viết về tình người, ở đây là tình cha con
trong cảnh ngộ chiến tranh và tình đồng chí của
những người cán bộ cách mạng. Tình cha con được
miêu tả cảm động từ 2 phía: người cha cán bộ cách
mạng và đứa con gái nhỏ. Đó khơng chỉ là tình
cảm mn thuở có tính bền vững mà cịn được thể
hiện trong hồn cảnh ngặt nghèo, éo le của chiến
tranh và cuộc sống nhiều gian khổ hi sinh của
người cán bộ cách mạng…


- GV kể phần trước của truyện.


- Gọi HS tóm tắt văn bản ở SGK( GV : TT
lại-SGV trang 215,216)


H: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Đặt vào
nhân vật nào để kể?


H: Đặt ngơi kể vào nhân vật anh Ba có tác dụng
gì?


-Tăng độ tin cậy và tính trữ tình của truyện


H: Sử dụng phương thức biểu đạt nào?-ts,xen lẫn
miêu tả,biểu cảm, bình luận


<b>H: Truyện xây dựng một tình huống như thế nào</b>


Em có nhận xét gì về tình huống đó ?


PTBĐ:


* Tình huống truyện:


+ 2 cha con ơ Sáu gặp nhau sau 8 năm xa cách , bé
<b>I.</b>


<b> Đọc,t ìm hiểu chung : </b>


1. Tác giả: Nguyễn Quang
Sáng , sinh năm 1932


Quê An Giang


Là nhà văn NB, tác phẩm hầu
như chỉ viết về cuộc sống và
con người NB


2 Tác phẩm: Viết năm 1966,
khi tác giả đang hoạt động ở
chiến trường Nam Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>HĐ2</b>


Thu không nhận ra cha, đến lúc nhận ra cha và
biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ơng Sáu lại phải ra
đi



+ Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu
thương và mong nhớ con vào việc làm cây lược
ngà để tặng con nhưng ông đã hi sinh khi chưa kịp
trao con món q đó


<b>Phân tích văn bản.</b>


H: Tình cảm và thái độ của bé Thu với cha có thể
chia làm mấy giai đoạn? Là những giai đoạn nào ?
- Trước khi nhận ra cha.


- Khi nhận ra cha.


GV: Gặp lại cha con sau sau nhiều năm xa cách,
anh Sáu đã có những biểu lộ nào về hành động và
cảm xúc khi nhìn thấy con?


- Vui mừng, sốt sắng, vồ vập gọi và đưa tay đón
chờ con..


H: Đáp lại sự vồ vập ấy của anh, bé Thu có biểu
hiện ntn ?


- Giật mình, trịn mắt nhìn, ngơ ngác lạ lùng.


- Thấy lạ quá, chớp mắt như muốn hỏi đó là ai.
Mặt tái đi, vụt chạy kêu thét lên “ Má ! Má ”


H: Theo em vì sao bé Thu có những biểu hiện ấy?
- Con bé q ngạc nhiên, bất ngờ, khơng hiểu cái


gì đã xảy ra. Tiếp theo là sự sợ hãi. Tâm lí sợ hãi
được miêu tả bằng tiếng kêu thét lên gọi má và
chạy vụt đi.


GV: Đây là phản ứng tâm lí diễn ra theo đúng
lơgic trong tâm lí của 1 đứa bé gái đứng trước
những người lạ …


H: Vậy khi ông Sáu mới xuất hiện và gọi Thu là
“con ” và xưng là “ ba ” thì bé Thu đã biệu lộ hành
động và thái độ ntn ?


- Ngạc nhiên, bất ngờ, khơng hiểu cái gì xảy ra và
sợ hãi kêu cứu.


H: Trong 2 ngày đêm tiếp theo, thái độ và tình
cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn biến ntn ?
- Khi phải mời ông Sáu vào ăn cơm : nói trống
khơng.


- Khi phải nhờ ơng Sáu chắt nước cơm : nói trống
khơng, nhất định khơng chịu gọi ba.


- Khi ông Sáu gắp cho em miếng trứng cá : hất
tung…


-Khi ô Sáu vì tức giận đánh một cái thì bỏ về nhà


II . Tìm hiểu văn bản:



1. Hình ảnh bé thu trong lần
<b>gặp cha về thăm nhà </b>


<b>a. Trước khi nhận ra ông</b>
<b>Sáu là cha </b>


- Khi mới gặp, nghe ông Sáu
gọi: Thu hốt hoảng, tái mặt bỏ
chạy, thét lên


=> Sợ hãi, xa lánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

bà ngoại, cố ý khua dây cót kêu rổn rảng thật to .
H: Hành động,lời nói đó bộc lộ thái độ gì:


H: Vì sao bé Thu lại có phản ứng đó? Thái độ
ương ngạnh của em có đáng trách khơng?


-Những biểu hiện chứng tỏ em có 1 tình u đặc
biệt, trọn vẹn dành cho người cha của em - người
mà em được biết qua ảnh, chỉ yêu cha khi tin chắc
đó là cha của mình


H: E khơng chịu nhận ơ Sáu vì lẽ gì?


GV: Sự ương ngạnh của bé Thu hồn tồn khơng
đáng trách. Trong hồn cảnh xa cách và trắc trở
của chiến tranh, nó cịn q bé nhỏ để có thể hiểu
được những tình thế khắc nghiệt éo le của cuộc
sống. Và người lớn cũng chưa ai kịp chuẩn bị cho


nó đón nhận những khả năng bất thường nên nó
khơng tin ơng Sáu là cha của nó chỉ vì trên mặt
ơng có vết thẹo khác với tấm hình ba chụp với má
nó.


H: Phản ứng tâm lý đó chứng tỏ một tính cách
ntn?


<b>GV: Liên hệ, chốt nội dung tiết 1</b>
<b>TIẾT 2</b>


- HS đọc đoạn văn: Buổi sáng cuối cùng khi ông
Sáu lên đường và tìm hiểu:


H: Thái độ và hành động của bé Thu lúc ông Sáu
chuẩn bị lên đường?


H: Thái độ và hành động đó trái ngược trong
những ngày đầu khi ông Sáu về thăm nhà và lúc
ông sắp đi, nhưng vẫn nhất quán trong tính cách
nhân vật, em hãy giải thích điều đó?


H: Trạng thái tình cảm của bé Thu khi phát hiện
ông Sáu là cha được miêu tả ntn?


- HS đọc đoạn cuối VB


H: Phát hiện những chi tiết biểu hiện những tình
cảm của ơng Sáu?



- Lúc vừa về thăm nhà, khi trở lại chiến trường?
GV: Chiếc lược trở thành vật q giá, thiêng liêng
với ơng Sáu, Nó làm dịu đi bao ân hận chứa đựng
bao tình cảm yêu mến nhớ thương mong đợi của
người cha với đứa con trong xa cách. Nhưng chiến
tranh đã cướp đi người cha, ông Sáu hi sinh khi…
H: Câu chuyện gợi cho em những suy nghĩ gì?


tuyệt


=>Tính cách mạnh mẽ, thái
độ dứt khoát, kiên định; Tình
cảm sâu sắc, chân thật chỉ
dành cho cha khi biết chắc đó
là cha


<b>b. Khi nhận ra ơng Sáu là</b>
<b>cha </b>


- Vẻ mặt sầm lại, buồn rầu,
nghĩ ngợi sâu xa


- Gọi thét, ơm chặt cổ ba


* Tình cảm thay đổi đột ngột,
ân hận nối tiếc, tình yêu và
nỗi nhớ bùng ra mạnh mẽ,
cuống quýt.


2. Tình cha con sâu sắc ở


<b>ông Sáu</b>


- Lúc vừa về: <i>Tình cha con</i>
<i>nơn nao </i>=>háo hức muốn gặp
con, ôm con vào lòng, suốt
ngày quanh quẩn.tìm mọi
cách để gần gũi yêu thương
con gái..


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>HĐ3 Hướng dẫn tổng kết: </b>


H: Nhận xét về nghệ thuật trần thuật của truyện?
- Cốt truyện khá chặt chẽ, có những yếu tố bất ngờ
nhưng hợp lý


-Lựa chọn nhân vật kể thích hợp
-Miêu tả tâm lý nv đặc sắc
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
<b>HĐ4:Tổ chức luyện tập: </b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2(SGK)
<b> </b>


công sức làm chiếc lược ngà
* Người đọc thấm thía nỗi
đau, mất mát và tâm hồn
người lính trong chiến tranh
<b>III Tổng kết: </b>


1.NT



2.ND:* Ghi nhớ(SGK)


<b>IV. Luyện tập: Viết lại đoạn</b>
truyện kể lại cuộc gặp gỡ cuối
cùng của hai cha con ông Sáu
theo lời hồi tưởng của một
nhân vật khác.


<b>4.Củng cố: TT ngắn gon nội dung cốt truyện</b>


<b> 5.Dặn dò: Nắm vững cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật </b>
- Chuẩn bị: Ôn tập tiếng việt


IV . Tự rút kinh nghiệm:


………
………
………
………...
...


...
...


...
...


...
...




<b>---o0o---Ngày soạn: 1/12/09</b>


<b>Ngày giảng: 4/12/09</b> <b>Tiết: 73</b> <b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>


I. Mục tiêu bài học:


<b>1: Kiến thức: Nắm vững một số nội dung Tiếng Việt đã học ở học kì I.</b>


<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Nhận diện và phân biệt các phương châm hội thoại, lời dẫn…</b>
<b>3. Giáo dục: Ý thức sử dụng từ ngữ đúng cách.</b>


II. Chuẩn bị:1 số văn bản ngắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

III. Tiến trình hoạt động:
<b>1.Ổn định </b>


<b>2. kiểm tra : Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học? </b>


3. Bài mới<b> : K/đ: Em đã học những kiến thức từ vựng nào trong chương trình tiếng </b>
việt học kì I?


GV: Dẫn dắt vào nội dung bài học mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1</b>


<b>HĐ2</b>



<b>HĐ3</b>


<b> Hướng dẫn ôn tập các PCHT:</b>


+ Kể lại và phân biệt các PCHT đã học?


+ Kể một tình huống giao tiếp mà trong đó 1 hoặc
1 số PCHT không được tuân thủ?


GV: Kể truyện SGV(206)
-Truyện 1: vi phạm PCQH
-Truyện 2: vi phạm PCVL


<b>Ôn từ ngữ xưng hô trong hội thoại</b>


- Học sinh nhắc lại các từ ngữ xưng hơ.(ngơi 1, 2,
3): Tơi, mình, tớ, cậu


- Được dùng trong từng tình huống giao tiếp
GV: Giảng hiện tượng kiêm ngôi, gộp ngôi, thay
ngôi( Nâng cao NV9(30)


<b>H: Em hiểu thế nào về " xưng khiêm, hô tôn"? </b>
H: Vì sao trong TV khi giao tiếp, người nói phải
hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hơ?
-Mỗi phương tiện xưng hơ đều thể hiện tính chất
của tình huống giao tiếp thân mật hay xã giao và
mối quan hệ giữa người nói với người nghe thân
hay sơ, trọng hay khinh…do vậy cần lựa chọn từ


ngữ xưng hơ thích hợp để đạt hiệu quả trong giao
tiếp..


H: Phân biệt sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp
và cách dẫn gián tiếp.


TL: Tực tiếp: Dẫn nguyên lời nói của nhân vật,
người nào đó, đưa và trong ngoặc kép


Gián tiếp: Dẫn ý chính, khơng để trong ngoặc kép.


I. Các phương câm hội
<b>thoại:</b>


1. Phương châm về lượng.
2. Phương châm về chất.
3. Phương châm quan hệ.
4. Phương châm cách thức.
5. Phương châm lịch sự.


II. Xưng hô trong hội
<b>thoại:</b>


1. Các từ ngữ xưng hô.


2. "xưng khiêm hơ tơn":
xưng thì hạ mình xuống, hơ
thì nâng người đối thoại lên.
Ví dụ: - Bệ hạ => Tơn kính.
- Bần tăng => Nhà sư


nghèo.


- Kẻ sĩ => Kẻ sĩ nghèo.
3. Trong giao tiếp phải lựa
chọn từ ngữ xưng hô.


=> Cần lựa chọn để đạt kết
quả giao tiếp. Chú ý cách
xưng hô.





</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

GV: Đọc đoạn văn(NCNV-31)
HS: phân tích


- Đọc yêu cầu câu hỏi 3 - thảo luận trả lời,
lớp nhận xét bổ sung.


H: Phân biệt lời dẫn trực tiếp, gián tiếp?
HS: Làm bài tập SGK


4.


<b> Củng cố : Các PCHT ? Từ ngữ xưng hô trong hội thoại? Cách dẫn gián tiếp và dẫn</b>
trực tiếp?


<b> 5. Dặn dò : - Học bài , làm các bài tập.- Chuẩn bị : Kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt – Văn..</b>
IV. Tự rút kinh nghiệm:



………
………
………
………...
...
...



<b>...---o0o---Ngày soạn: 2/12/09</b>


<b>Ngày giảng:7/12/09</b> <b>Tiết: 74</b> <b>KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức: Giúp học sinh kiểm tra sự nhận thức về tiếng Việt 9 đã học trong HKI về
phần từ vựng đã tổng kết, các PCHT, xưng hô trong hội thoại.


<b>2. Rèn kĩ năng: Diễn đạt, biết cách sử dụng từ tiếng Việt trong nói, viết.</b>
3. Giáo dục: Ý thức sử dụng từ TV


II. Chuẩn bị:


- GV: Ra đề kiểm tra.


- HS: Ôn bài, chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. Tiến trình hoạt động:


<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Kiểm tra</b>
<b> 3. Bài mới</b>



GV: Giao đề bài cho HS
<b>Câu 1(3đ):Cho đoạn thơ sau:</b>


<i>Gần miền có một mụ nào</i>


<i>Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh</i>
<i>Hỏi tên rằng: “ Mã Giám Sinh”</i>


<i>Hỏi quê rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”</i>


( Truyện Kiều-Nguyễn Du)
a.Chỉ ra những câu thơ sử dụng cách dẫn trực tiếp? Dấu hiệu nào cho biết điều đó?
b.Trong cuộc đối thoại trên, Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì
sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>Câu 2(4đ). Chỉ ra và phân tích các phép tu từ trong đoạn văn sau:</b>


<i>“ Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ</i>
<i>đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng</i>
<i>chiến đấu!”</i>


( Cây tre Việt Nam-Thép Mới)
<b>Câu 3(2đ). Cho các từ sau: </b><i>cấp bách, cấp dưỡng, cấp báo, cấp phát, cấp cứu, cung</i>
<i>cấp, cao cấp, chu cấp, trung cấp, nguy cấp.</i>


<i>a.</i> Giải thích nghĩa của yếu tố <i>cấp.</i>


<i>b.</i> Dựa vào nghĩa của yếu tố <i>cấp</i>, hãy xếp các từ trên thành các nhóm.
<b>Câu 4(1đ). Chuyển lời dẫn gián tiếp sau thành lời dẫn trực tiếp.</b>



-<i>Cô hiệu trưởng nhắc chúng mình ngày mai mang theo sách để chuẩn bị ơn thi học kì.</i>
<b>Đáp án</b>


<b>Câu 1: </b>


a. Lời dẫn trực tiếp: “ Mã Giám Sinh”, “ Huyện Lâm thanh cũng gần”. ( 0,5đ)
- Dấu hiệu nhận biết: Để trong dấu ngoặc kép (0,5đ)


b. MGS vi phạm phương châm lịch sự. ăn nói cộc lốc, thiếu lịch sự ( 1đ)
c. Thống kê theo mẫu: Viễn sứ, viễn thị...(1đ)


<b>Câu 2: Phép tu từ nhân hố: Cây tre có những việc làm và hành động của con người.</b>
Điệp từ: Tre


- Tác dụng: Nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa của cây tre trong cuộc sống, trong chiến đấu
của người dân VN, cây tre gần gũi với con ngườI. (3đ)


<b>Câu 3: Cấp: Chỉ sự nguy hiểm: Cấp bách, cấp cứu, nguy cấp, cấp báo</b>
Cấp: Chỉ cấp bậc, thứ tự: Cao cấp, trung cấp.


Cấp: Chỉ sự điều tiết, phân phát: cung cấp, chu cấp
Cấp: Chỉ người nấu ăn: Cấp dưỡng (2đ)


<b>Câu 4: Có nhiều cách chuyển, có thể chuyển như sau: Tớ thấy cơ hiệu trưởng nhắc</b>
chúng mình rằng: “ Ngày mai đi học, các em mang theo sách để ôn thi học kì” (1đ).
4. Củng cố: Thu bài, sơ qua đáp án


5.HDHT: xem lại bài,chuẩn bị Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
IV. Rút kinh nghiệm:



………
………
………
………




<b>---o0o---Ngày soạn:5/12/09</b>


<b>Ngày giảng: 8/12/09</b> <b> Tiết: 75</b> <b>KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>
I. Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


1. Kiến thức: Kiểm tra HS nắm các bài thơ, truyện hiện đại đã học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×