Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao an GDCD 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.57 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 01 Ngày soạn: 18/08/2011
Tiết : 01


<b>BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ (1 tiết)</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i> 1. Kiến thức:</i>
Giúp HS hiểu:


- Thế nào là sống giản dị và không giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.


- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phơ trương hình thức, với luộm
thuộm, cẩu thả.


<i>2. Thái độ:</i>


- Quý trọng lối sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, phơ trương hình
thức.


<i>3. Kĩ năng:</i>


<b> Giúp HS tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở</b>
mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với
mọi người. Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị.
-Kĩ năng tư duy phê phán.


-Kĩ năng tự nhận thức.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>- Thảo luận nhóm.</b>


- Nêu và giải quyết tình huống.
<b>- Đàm thoại.</b>


<b>IV. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>
<b>- SGK, sách GV GDCD 7.</b>


- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm Tra: Sách vở của HS.
3. Bài mới.


<b>Hoạt động 1: </b>GI I THI U BÀIỚ Ệ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
GV: nêu tình huống (TH) cho HS trao đổi:


1.Gia đình An có mức sống bình thường (bố
mẹ An đều là cơng nhân). Nhưng An ăn mặc
rất diện, cịn học tập thì lười biếng.


2.Gia đình Nam có cuộc sống sung túc.
Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học,
chăm làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bạn An và bạn Nam?


HS: Trao đổi.


GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
GV: Ghi đầu bài lên bảng.


<b>Hoạt động 2</b>: TÌM HI U TRUY N Ể Ệ ĐỌC


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện:Bác hồ trong


<i>ngày tuyên ngôn độc lập.</i>
HS: Đọc diễn cảm truyện.


GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu
hỏi SGK.


HS: Thảo luận.


GV: Ghi nhanh ý kiến cuả HS lên bảng.
HS: Nhận xét , bổ sung.


GV: Chốt ý đúng .


1) Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác
phong và lời nói cuả Bác?


2) Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác
phong và lời nói cuả Bác Hồ?


3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản


dị cuả Bác?


4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp,
trường ở ngoài xã hội mà em biết.


GV: Tổ chưc cho HS thảo luận theo nội
dung : tìm hiểu biểu hiện cuả lối sống giản dị
và trái với giản dị.


GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cxầu thảo luận
: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện cuả lối sống giản
dị ?


Vì sao em lại lựa chọn như vậy?


HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi kết
quả ra giấy.


I. Truyện đọc


<i>“Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn</i>
<i>độc lập”</i>


1. Cách ăn mặc, tác phong và lời
nói cuả Bác


- Bác mặc bộ quần áo ka – ki, đội
mũ vải đã ngả màu và đi một đôi
dép cao su.



- Bác cười đôn hậu và vẫy tay
chào mọi người - Thái độ của Bác:
Thân mật như người cha đối với
con.


- Câu hỏi đơn giản : Tơi nói đồng
bào nghe rõ không?


2. Nhận xét:


- Bác ăn mặc đơn sơ, khơng cầu
kì, phù hợp với hoàn cảnh đất
nước.


- Thái độ chân tình cởi mở, khơng
hình thức, lễ ghi nên đã xua tan tất
cả những gì cịn cách xa giữa vị
chủ tịch nước và nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.


GV: Chốt vấn đề .


GV: Nhấn mạnh bài học.


- Giản dị được thể hiện ở nhiều
khía cạnh . Giản dị là cái đẹp .Đó
là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên
ngoài và vẻ đẹp bên trong . Vậy


chúng ta cần học tập những tấm
gương ấy để trở thành người có lối
sống giản dị.


* Biểu hiện cuả lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí.


- Khơng cầu kì, kiểu cách.


- Khơng chạy theo những nhu cầu
vật chất và hìng thức bề ngồi.
- Thẳng thắn, chân thực, gần gũi,
hòa hợpvới mọi người trong cuộc
sống hàng ngày.


* Trái với giản dị :


- Sống xa hoa, lãng phí, phơ
trương về hình thức, học địi trong
ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh
hoạt giao tiếp.


- Giản dị khơng có nghĩa là qua
loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện
trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng
cụt ngủn, trống không, tâm hồn
nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống
giản dị phải phù hợp với lứa tuổi,
điều kiện gia đình, bản thân và
môi trường xã hội xung quanh.


Hoạt động 3: HƯỚNG D N HS TÌM HI U N I DUNG BÀI H CẪ Ể Ộ Ọ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
Hs: đọc nội dung bài học(SGK –trang 4)


GV: Đặt câu hỏi:


1) Em hiểu thế nào là sống giản dị?


2) Ý nghĩa cuả phẩm chất này trong cuộc
sống?


HS: Trao đổi.


GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK.


II. Nội dung bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thông và giúp đỡ.
Hoạt động 4: HƯỚNG D N HS LUY N T PẪ Ệ Ậ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
Gv: nêu yêu cầu cuả bài tập.


HS: Làm việc cá nhân.
HS: Nhận xét.


GV: Chốt ý đúng.


III. Bài tập



1) Bức tranh nào thể hiện tính giản dị
cuả HS khi đến trường? (SGK- trang 5).
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị:
Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa
tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi,
thân mật.


2) Đáp án:


- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.


- Đối sử với mọi người luôn chân thành,
cởi mở.


3) Hãy nêu ý kiến cuả em về việc làm
sau:


- Sinh nhật lần thứ 12 cuả Hoa được tổ
chức rất linh đình.


Đáp án:


Việc làm cuả Hoa là xa hoa, lãng phí,
khơng phù hợp với điều kiện cuả bản
thân.


4. Củng cố :


- Về nhà làm bài d, đ, e (SGK- trang 6).


- Chuẩn bị bài 2 Trung thực.


- Học kĩ phần bài học.
Tục ngữ:


<b>-</b> Ăn lấy chắc, mặc lấy bền.
<b>-</b> Nhiều no, ít đủ.


<b>-</b> Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần:02 Ngày soạn: 25/08/2011
Tiết: 02


<i><b>Bài 2</b>: TRUNG THỰC (1 tiết)</i>
(Tích hợp GDMT)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:


<b>-</b> Thế nào là trung thực, biểu hiện cuả lịng trung thực và vì sao cần phải
trung thực?


<b>-</b> Ý nghĩa cuả sống trung thực.
2. Thái độ:


Hình thành ở HS thái độ qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung
thực, phản đối đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.



3. Kỹ năng:


<b>- Biết nhận xét đánh giá các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực</b>
trong cuộc sống hàng ngày.


- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-Kĩ năng phân tích so sánh.
-Kĩ năng tư duy phê phán.
-KĨ năng giải quyết vấn đề.
-KĨ năng tự nhận thức.


<b>III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống.


- Giấy khổ lớn, bút dạ.
- Đèn chiếu ( nếu có)


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ


Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị cuả những người xung quanh em.
Câu 2: Khoanh tròn vào các biểu hiện sau đây mà em cho là làm được để rèn
luyện đức tính giản dị :



a. Chân thật thẳng thắn trong giao tiếp.
b. Tác phong gọn gàng, lịch sự.


c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền.
d. Sống hoà đồng với bạn bè.


3. Bài mới


Hoạt dộng 1: GI I THI U BÀI M IỚ Ệ Ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. Trong những hành vi sau đây,
hành vi nào sai?


<b>-</b> Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác
sang lớp bạn.


<b>-</b> Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau
đầu để xuống phòng y tế.


<b>-</b> Xin tiền học để chơi điện tử.


<b>-</b> Ngủ dậy muộn đi học không đúng
quy định, báo cáo lí do ốm.


b. Những hành vi đó biểu hiện điều
gì?


GV dẫn dắt từ bài học trên để vào bài
<i>Trung trực.</i>



Hoạt động 2: PHÂN TÍCH TRUY N Ệ ĐỌC : M T TÂM H N CAO THỘ Ồ ƯỢNG


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Cho HS đọc truyện


HS: Đọc diễn cảm truyện.


GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
a. Bra – man – tơ đã đối sử với


Mi-ken- lăng –giơ như thế nào?


b. Vì sao Bra – man – tơ có thái độ
như vậy?


c. Mi- ken- lăng –giơ có thái độ như
thế nào?


d. Vì sao Mi- ken- lăng –giơ xử sự
như vậy?


e. Theo em ông là người như thế
nào?


GV: Nhận xét và ghi các ý kiến cuả HS
lên bảng.


GV: Rút ra bài học qua câu chuyện trên.


Truyện đọc:



- Khơng ưa thích, kình địch, chơi xấu,
làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng cuả Mi- ken- lăng –giơ
nối tiếp lấn át mình.


- n hận, tức giận.


Cơng khai đánh giá cao Bra – man – tơ
là người vĩ đại.


- Ông thẳng thắn, tơn trọng và nói sự
thật, đánh giá đúng sự việc.


- Ông là người trung thực, tôn trọng
chân lí, cơng minh chính trực.


<b>Hoạt động 3:</b> RÚT RA N I DUNG BÀI H CỘ Ọ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


GV: Cho học sinh cả lớp cùng thảo luận
sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số
HS cịn lại theo dõi nhận xét. HS trả lời
câu hỏi sau:


<i>Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung</i>
thực trong học tập?


II. Nội dung bài học:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Câu 2: Tìm những biểu hiện tính</i>
trung thực trong quan hệ với mọi
người?


<i>Câu 3: Biểu hiện tính trung thực</i>
trong hành động.


<i>Câu 4: HS có cần trung thực trong</i>
việc giữ gìn vệ sinh môi trường,
nơi sinh sống, học tập không?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời
xuất sắc)


HS: Nhận xét phần trả lời cuả bạn.
GV: Nhận xét bổ sung rút ra bài học
thực tiễn


GV: Chia nhóm thảo luận (Có thể chia
theo đơn vị tổ : 3 nhóm).


HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
<i>Câu 1: Biểu hiện cuả hành vi trái với</i>
trung thực?


<i>Câu 2: Người trung thực thể hiện hành</i>
động tế nhị khơn khéo như thế nào?


<i>Câu 3: Khơng nói đúng sự thật mà vẫn</i>


là hành vi trung thực?


HS: Các nhóm thảo luận ghi ý kiến vào
giấy.Cử đại diện lên trình bày. HS cả
lớp nhận xét tự do trình bày ý kiến .
GV: Nhận xét bổ sung và đánh gía tổng
kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn HS rút
ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa cuả
trung thực.


HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là trung thực?
- Biểu hiện cuả trung thực?
- Ý nghĩa cuả trung thực?


+ Trong quan hệ với mọi người:


Khơng nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi
cho người khác, dũng cảm nhận khuyết
điểm.


+ Hành động: Bênh vực bảo vệ cái
đúng, phê phán việc làm sai.


+ HS cần trung thực nhận lỗi và sửa sai
khi xả rác, khạc nhổ bừa bãi, khơng qt
dọn lớp…


- Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá,
xuyên tạc , bóp méo sự thật , ngược lại


chân lý.


- Nhóm 2: Khơng phải điềi gì cũng nói
ra , chỗ nào cũng nói , khơng phải nghĩ
gì mà nói , khơng nói to, ồn ào, tranh
luận gay gắt….


- Nhóm 3: Che dấu sự thật để có lợi cho
xã hội như bác sĩ khơng nói thật bệnh
tật cuả bệnh nhân, nói dối kẻ địch , kẻ
xấu… Đây là sự trung thực với tấm
lòng, với lương tâm.


I.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:


<i>- Trung thực: là tôn trọng sự thật, tôn</i>
trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý.


2.Biểu hiện : Ngay thẳng, thật thà, dũng
cảm nhận lỗi.


3.Ý nghĩa :


+ Đức tính cần thiết qúy báu.
+ Nâng cao phẩm chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “Cây
ngay không sợ chết đứng” và yêu cầu
giải thích câu tục ngữ trên.



GV: Nhận xét ý kiến cuả HS và rút ra
bài học.


HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp
người trung thực bị thua thiệt.


GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng
trước sau người đó sẽ được giải oan và
xã hội cơng nhận phẩm giá tốt đẹp cuả
mình.


HS: Đọc câu danh ngơn trong SGK và
tự suy nghĩ để tham khảo.


trọng.


+ Xã hội lành mạnh.


<b>-</b> Sống ngay thẳng, thật thà, trung
thực , không sợ kẻ xấu , không sợ
thất bại.


Hoạt động 4: LUY N T P VÀ HỆ Ậ ƯỚNG D N LÀM BÀI T PẪ Ậ
Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
1. Bài tập cá nhân:


GV: Phát phiếu học tập


HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những


hành vi sau đây , hành vi nào thể hiện
tính trung thực? Giải thích vì sao?


1) Làm hộ bài cho bạn.


2) Quay cóp trong giờ kiểm tra.
3) Nhận lỗi thay cho bạn.


4) Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc
khuyết điểm.


5) Dũng cảm nhận lỗi khi vứt rác
bừa bãi.


6) Nhặt được cuả rơi trả người đánh
mất.


7) Bao che khuyết điểm cho bạn.
8) Được phân công trực nhật nhưng


không làm


GV: Giải đáp bài tập trên bảng
HS: Trả lời cho biết ý kiến đúng.


GV: Giải thích rõ đáp án và giải thích vì
sao các hành vi cịn lại khơng biểu hiện
tính trung thực .


II. Bài tập


Đáp án: 4, 5, 6


Hoạt động 5: HƯỚNG D N H C T P VÀ GIAO BÀI V NHÀẪ Ọ Ậ Ề


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: Giải thích những điều cần chú ý cho
các bài tập còn lại:


Cần lý giải hành động cuả Bác sĩ xuất phát
từ tấm lòng nhân đạo, mong muốn bệnh
nhân sống lạc quan, có nghị lực và hy
vọng sẽ chiến thắng bệnh tật.


GV: Giao bài về nhà.


HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung thực
bằng các việc làm cụ thể, thơng thường
gần gũi nhất.


GV: Tổng kết tồn bài rút ra bài học và ý
nghĩa của trung thực : Trung thực là một
đức tính qúy báu , nâng cao giá trị đạo đức
cuả mỗi con người .Xã hội sẽ tốt đẹp lành
mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống , đức
tính trung thực.


4.Dặn dị:


HS: - Sưu tầm các câu tục ngữ , ca dao nói về trung thực.
<b>-</b> Sưu tầm tư liệu nói về trung thực.



TƯ LIỆU THAM KHẢO
Tục ngữ:


<b>-</b> Ăn ngay nói thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần:03 Ngày soạn: 01/09/2011
Tiết 03


<i><b>Bài 3:</b></i><b> TỰ TRỌNG (1 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i>1. Kiến thức:</i>
Giúp HS hiểu:


<b>-</b> Thế nào là tự trọng và không tự trọng
<b>-</b> Biểu hiện và ý nghĩa cuả lòng tự trọng.
<i>2. Thái độ:</i>


HS có tính tự trọng; khơng đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
<i>3. Kĩ năng:</i>


- HS biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ.


- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu
tự trọng.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-Kĩ năng phân tích so sánh.
-Kĩ năng giải quyết vấn đề.


-Kĩ năng tự nhận thức.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
-Kĩ năng ra quyết định.
<b>III PHƯƠNG PHÁP</b>
- Kể chuyện phân tích.
- Thảo luận, đàm thoại.
- Giải quyết vấn đề.


<b>IV. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>
- Bài tập.


- Câu chuyện về lòng tự trọng.


- Tục ngữ ,ca dao, danh ngơn nói về tự trọng.
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i>1. Ổn định tổ chức:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ( GV sử dụng đèn chiếu nếu có)</i>


Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng vế biểu hiện cuả người thiếu trung thực?
<b>-</b> Có thái độ đường hồng, tự tin.


<b>-</b> Dũng cảm nhận khuyết điểm.
<b>-</b> Phụ họa, a dua với việc làm sai.
<b>-</b> Đúng hẹn, giữ lời hứa .


<b>-</b> Xử lí tế nhị, khơn khéo.


Câu 2:Trung thực là biểu hiện cao cuả đức tính gì?
<i>3. Bài mới </i>



Hoạt động 1: GI I THI U BÀIỚ Ệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV: có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ.


( câu 2) để vào bài, có thể học sinh sẽ trả lời: trung
thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng.


Từ đó GV hướng dẫn HS vào bài mới.


<i>Hoạt động 2: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC: </i>M T TÂM H N CAO THỘ Ồ ƯỢNG


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.


HS: Đọc truyện theo hướng dẫn:
<b>-</b> Một em đọc lời dẫn.


<b>-</b> Một em đọc lời thoại cuả ông giáo.
<b>-</b> Một em đọc lời thoại cuả Rô – be.
<b>-</b> Một em đọc lời thoại cuả Sác – lây.
HS: Đọc diễn cảm.


GV: Đặt câu hỏi.


HS: Trả lời các câu hỏi sau:


1) Hành động cuả Rô – be qua câu truyện trên.
2) Vì sao Rơ – be lại nhờ em mình trả lại tiền cho



người mua diêm?


3) Các em có nhận xét gì về hành động cuả Rơ –
be?


4) Việc làm đó thể hiện đức tính gì?


5) Hành động cuả Rơ – be tác động đến tác giả
như thế nào?


GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.


HS: Trình bày ý kiến vào giấy. Sau đó cử đại diện
trình bày trên lớp.


GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.


HS: Tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá
hành động cuả Rơ - be.


GV: Kết luận


Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành
động cử chỉ đẹp đẽ cao cả.


Tâm hồn cao thượng cuả một em bé nghèo khổ . Đó
là bài học qúy giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.
Hoạt động 3: TÌM HI U N I DUNG BÀI H CỂ Ộ Ọ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


GV: Để HS hiểu được nội dung định


nghĩa cuả bài học, GV giải thích chuẩn
mực cuả xã hội là gì ?


Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để
mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là:


<b>-</b> Nghĩa vụ
<b>-</b> Lương tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>-</b> Nhân phẩm
<b>-</b> Danh dự


<b>-</b> Lòng tự trọng….


Để có được lịng tự trọng mỗi cá nhân
phải có ý thức, tình cảm, biết tơn trọng,
bảo vệ phẩm chất chính mình.(Phần giải
thích này có thể để vào phần kết luận).
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp.
HS:Trả lời các câu hỏi sau: (Máy chiếu)
Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện tính
tự trọng trong thực tế.


Câu 2: Tìm những hành vi khơng biểu
hiện tính tự trọng trong thực tế.


GV: Mời 2 HS sung phong lên bảng.
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến cuả hai


bạn trên bảng .


GV; Tổng hợp ý kiến nhận xét (để kiểm
tra sự tiếp thu cuả HS cả lớp, GV xoá nội
dung trên bảng yêu cầu HS nhắc lại bằng
việc chỉ định hoặc cho HS sung phong).
?Đặt câu hỏi:


Lịng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối
với:


a. Cá nhân.
b. Gia đình.
c. Xã hội.


GV: Phân theo từng dãy bàn, mỗi cụm
trả lời một ý nhỏ vào phiếu. HS ngồi tại
chỗ trả lời, hết thời gian GV thu đại diện


Câu 1:


<b>-</b> Khơng quay cóp.
<b>-</b> Giữ đúng lời hứa.
<b>-</b> Dũng cảm nhận lỗi.
<b>-</b> Cư xử đàng hồng.
<b>-</b> Nói năng lịch sự.
<b>-</b> Giữ chữ tín.


<b>-</b> Bảo vệ danh dự cá nhân tập thể.
<b>-</b> Kính trọng thầy cơ.



Câu 2:
<b>-</b> Sai hẹn.


<b>-</b> Sống buông thả
<b>-</b> Suồng sã.


<b>-</b> Không biết ăn năn.
<b>-</b> Không biết xấu hổ.
<b>-</b> Nịnh bợ luồn cúi.
<b>-</b> Bắt nạt người khác.
<b>-</b> Tham gia tệ nạn xã hội.
<b>-</b> Sống luộm thuộm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3 em.


HS: Lên bảng thu ý kiến cuả mình.
HS: Cả lớp nhận xét


GV: Nhận xét bổ sung .


( Lưu ý : GV bổ sung thêm ví dụ minh
hoạ).


Qua các nội dung trên GV tổng kết rút ra
bài học:


1) Thế nào là tự trọng?
2) Biểu hiện cuả tự trọng?
3) Ý nghiã cuả tự trọng?


HS: Trả lời cá nhân.


GV:Nhận xét, bổ sung nghi ý kiến lên
bảng.


HS: Giải thích câu tục ngữ:
<i>Chết vinh cịn hơn sống nhục</i>
<i>Đói cho sạch rách cho thơm</i>


GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài
học.


<b>-</b> Cá nhân: Nghiêm khắc đối với
bản thân, có ý chí tự hồn thiện.
<b>-</b> Gia đình: Hạng phúc, bình n,


khơng ảnh hưởng đến thanh
danh.


<b>-</b> Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn
hóa, văn minh.


I.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:


Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân cuả mình cho phù hợp với chuẩn
mực xã hội.



2.Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng, đúng
mực, biết giữ lời hứa và ln làm trịn
nhiệm vụ.


3.Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao
qúy, giúp con người có nghị lực nâng
cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được
mọi người tôn trọng qúy mến.


Hoạt động 4: LUY N T P CÁC BÀI T P SGKỆ Ậ Ậ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp.
GV: Phát phiếu học tập cho HS.


Gv: Chữa bài tập trên máy chiếu.


Câu hỏi: Các hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính
tự trọng? Giải thích vì sao?


<b>1)</b> Khơng làm được bài nhưng kiên quyết khơng
quay cóp và khơng nhìn bài cuả bạn


<b>2)</b> Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng
được lời hứa cuả mình.


<b>3)</b> Nếu có khuyết điểm khi được nhắc nhở , Nam
đều vui vẻ nhận lời.



<b>4)</b> Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có kiểm tra điểm
cao, cịn điểm kém thì dấu đi.


<b>5)</b> Đang đi chơi cùng bạn bè , Lan rất xấu hổ khi
gặp cảnh bố mẹ lao động vất vả.


HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời.


GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao hành vi
3, 4 khơng thể hiện lịng tự trọng?


II. Bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 5: LUY N T P VÀ C NG CỆ Ậ Ủ Ố


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


1. Bài tập nhanh:


Câu hỏi: Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu tục
ngữ nào nói lên đức tính tự trọng?


1) Giấy rách phải giữ lấy lề.
2) Đói cho sạch rách cho thơm
3) Học thầy khơng tày học bạn.
4) Chết vinh cịn hơn sống nhục.
5) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
HS: Phát biểu ý kiến.



GV: Nhận xét và cho điểm những HS làm nhanh và
đúng .


GV Tổng kết toàn bài : Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức
cao về phẩm giá cuả mình, ln ln hịan thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ
không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại
cuả người khác. Người có lịng tự trọng ln có ý thức bảo vệ danh dự cuả mình.
Là HS chúng ta phải hồn thành tốt bổn phận cuả mình với gia đình, nhà trường
và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực không a dua với bạn
bè xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện,
nói xấu người khác…. Có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trị giỏi.


<i>4 Dặn dò:</i>


- Về nhà làm bài tập: b, c, d, đ SGK trang 12


- Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỉ luật, SGK trang 12.


<b>TƯ LIỆU THAM KHẢO</b>
Tục ngữ:


<b>-</b> Áo rách cốt cách người thương .


( Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức được mọi người quý trọng).
<b>-</b> Ăn có mời, làm có khiến.


<b>-</b> ( Lối xử sự cuả người biết tự trọng).
Ca dao:


<b>-</b> Thuyền dời nào bến có dời,



Khăng khăng qn tử một lời nhất ngơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần: 4,5 Ngày sọan:15/09/2011
Tiết : 4,5


<i><b>Bài:</b></i><b> 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI</b><i>(2 tiết)</i>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến Thức


Giúp HS hiểu:


* Thế nào là yêu thương con người


* Biểu hiện của lòng yêu thương con người
* Ý nghĩa của lòng yêu thương con người
<i>2. Thái dộ</i>


* Quan tâm đến mọi người xung quanh.
* Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.


* Lên án những hành vi độc ác đối với con người.
<i>3. Kĩ năng:</i>


Giúp HS biết sống có tình thương, xây dựng tình đồn kết, u thương mọi
người từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ
thể.



<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.


-Kĩ năng xác định giá.
-Kĩ năng phân tích so sánh.
-Kĩ năng giải quyết vấn đề.
<b>III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>
* Bài tập tình huống.


* Thơ, ca dao.


* Tục ngữ nói về tình thương.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i>1. Ổn định tổ chức</i>


<i>2. Kiểm tra 15’:</i>
<b>Câu hỏi: </b>


<b>Câu 1:Đạo đức là gì?(5đ)</b>


<b>Câu 2: Những biểu hiện nào chứng tỏ em đã có ý thức chấp hành đúng kỉ luật</b>
của nhà trường đề ra với tinh thần tự giác?(5đ)


<b>Đáp án:</b>


<b>Câu 1: Đạo đức là những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người với</b>
người khác, với công việc, với thiên nhiên và môi trường sống, được nhiều người
ủng hộ và tự giác thực hiện.



<b>Câu 2: - Trang phục khi đến trường: áo trắng , quần xanh, mang phù hiệu, đeo</b>
khăn quàng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Khơng quay cóp khi làm bài kiểm tra , bài thi


- Đi học đúng giờ quy định, nghỉ học phải có đơn xin phép
- Không gây gổ, cãi lộn, đánh nhau…


<b>3. Bài mới.</b>


<i>Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI </i>


Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là:
Thương người như thể thương thân.


Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo
đêm ngày tận tụy bên những trang giáo án để dạy dỗ HS nên người. Thấy người
gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật yếu đuối ta động viên, an ủi , giúp đỡ. . .
Truyền thống đạo lý đó là thể hiện lịng u thương con người.


Đó cũng chính là chủ đề chính của tiết học hơm nay,
<i>Hoạt động 2</i>


<i>TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: BÁC HỒ ĐẾN THĂM NGƯỜI NGHÈO</i>
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK


HS: Đọc diễn cảm
GV: Đặt câu hỏi:



+ Bác Hồ đến thăm nhà chị Chín thời
gian nào?


+ Hồn cảnh gia đình chị như thế nào?


+Những lời nói biểu hiện sự yêu
thương của bác đối với gia đình chị
Chín?


Thái độ của chị đối với Bác Hồ như
thế nào?


? Ngồi trên xe về phủ chủ tịch thái độ
cuả Bác hồ như thế nào? Theo em Bác
Hồ nghĩ gì?


HS tự bộc lộ suy nghĩ:


GV: Gọi HS lên trình bày từng câu trả
lời một.


HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý
kiến bổ sung.


GV: Nhận xét và cho điểm HS trả lời
xuất sắc nhất.


* Truyện đọc:


Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín


vào tối 30 Tết năm Nhâm Dần (1962).


+ Hồn cảnh gia đình chị Chín:


Chồng chị mất; chị có 3 con nhỏ. Con
lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau,
bán lạc rang.


- Bác Hồ đã âu yếm bên các cháu, xoa
đầu, trao quà tết, bán hỏi thăm việc
làm, cuộc sống của gia đình mẹ con
chị.


+ Chị Chín rất xúc động rơm rớm nước
mắt.


Bác đăm chiêu suy nghĩ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Hoạt dộng 3:</i>


LIÊN H TH C TỆ Ự Ế
GV:Gợi ý HS tìm những mẫu truyện


của bản thân hoặc những người xung
quanh đã thể hiện lòng yêu thương con
người.


GV: Tổ chức cho HS chơi trị “ nhanh
mắt nhanh tay”



HS: Có em giơ tay trả lời ngay, có em
suy nghĩ và ghi trả lời vào giâý.


GV: Ghi nhanh ý kiến của HS.
HS: Tự bộc lộ ý kiến cá nhân.


GV: Hướng dẫn và tổng kết cho HS
chuẩn bị tiết 2.


<i><b>-</b></i> <i>Vâng lời bố mẹ.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Đưa đón em đi học.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Ủng hộ đồng bào lũ lụt.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Giúp đỡ bạn bè nghèo.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Dắt một cụ già qua đường.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Giúp bạn bị tật nguyền.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ</i>
<i>mọi người.</i>


<i>Hoạt dộng 4:</i>


TÌM HI U N I DUNG BÀI H CỂ Ộ Ọ
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế


nào là yêu thương con người qua
thảo luận nhóm.



GV: Chia lớp thành ba nhóm.
Nội dung :


1. Yêu thương con người là
như thế nào?


2. Thể hiện lòng yêu thương
con người


3. Vì sao phải yêu thương con
người?


GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên trình bày ý kiến khi hết thời
gian thảo luận .


HS: Các nhóm trình bày theo thứ
tự nội dung trên. Các nhóm HS
phát biểu ý kiến và rút ra kết luận
về bài học.


GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi
ngược lại lòng người sẽ bị người
đời khinh ghét, xa lánh, phải sống
cô độc, và chịu sự giầy vò cuả
lương tâm.


GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ
chứng minh cho bài học.



<b>I. Bài học</b>


<i>1. Lòng yêu thương con người:</i>
- Là quan tâm giúp đỡ người khác.
- Làm những điều tốt đẹp.


- Giúp người khác khi họ gặp khó khăn
hoạn nạn.


<i>2. Biểu hiện </i>


- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm chia sẻ. Biết
tha thứ. Có lịng vị tha, biết hi sinh.


<i>3. Ý nghĩa </i>


- Là phẩm chất đạo đức cuả yêu thương con
người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần 05.</b>
<b> Tiết 05</b>


Hoạt động 5:


RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH
VÀ PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN CÁ NHÂN
GV: Phát phiếu học tập cho HS.


Gv: Đặt câu hỏi
HS: Cả lớp làm việc.



GV: Hướng dẫn: Phiếu học tập cuả các
em được chia thành 3 ô. Mỗi ô cuả phiếu
trả lời một câu hỏi.


HS: Quan sát câu hỏi và suy nghĩ trả lời
nhanh.


GV: Có thể tổ chức trị chơi nhanh cho
hoạt động này.


Nội dung:


1) Phân biệt lòng yêu thương và
thương hại?


2) Trái với u thương là gì? Hậu qủa
cuả nó?


3) Theo em , hành vi nào sau đây giúp
em rèn luyện lịng u thương con
người?


a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần
gũi những người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ.


c. Bắt nạt trẻ em.


d. Chế diễu người tàn tật.


e. Chia sẻ thông cảm.


f. Tham gia hoạt động từ thiện.


Gv: Kết thúc phần này, hướng dẫn HS
giải thích câu ca dao :


Nhiễu điều phủ lấy giá gương


Người trong mội nước phải thương nhau
cùng.


<i>4. Rèn luyện</i>


Lòng yêu thương con người khác với
lòng thương hại.


<b>-</b> Xuất phát từ
tấm lòng chân
thành vô tư
trong sáng.
<b>-</b> Nâng cao giá


trị con người


<b>-</b> Động cơ


vụ lợi cá
nhân.



<b>-</b> Hạ thấp
giá trị con
người
<b>-</b> Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.


+ Con người sống với nhau mâu
thuẫn, luôn thù hận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động 6: LUYỆN TẬP
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập.


Nội dung:em hãy nhận xét về
những hành vi sau:


<b>-</b> Mẹ bạn hải bị ốm, Nam biết
tin liền rủ các bạn cùng lớp đến
thăm và chăm sóc.


<b>-</b> Bé Thúy ở nha một mình
chẳng may bị ngã, Long ở gần
nhà thấy vậy đã băng bó vết
thương và mời thầy thuốc
khám cho em.


<b>-</b> Vân bị ốm một tuần, cả lớp
cử Hạnh chép bài và làm bài
cho Vân nhưng Hạnh từ chối
vì Vân khơng phải là bạn thân
cuả Hạnh.



<b>-</b> Trung hỏi vay tiền Hồng để
đi chơi điện tử, Hồng không
cho vay và khuyên Trung
không nên chơi điện tử.


HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và giải thích cho
HS.


GV: Cho HS làm bài tập trắc
nghiệm:


Trong các câu tục ngữ sau đây, câu
nào nói về lịng u thương người?


a. Thương người như thể thương
thân.


b. Lá lành đùm lá rách.


c. Một sự nhịn , chín sự lành .
d. Chia ngọt sẻ bùi.


e. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
HS: Quan sát và đánh dấu x vào các
câu đúng.


GV: Nhận xét hướng dẫn giải thích
vì sao câu c, e là khơng nói về lịng


u thương con người.


Kết luận nội dung phần này.


<b>II. Bài tập</b>


Bài tập SGK, Trang 16, 17
Đáp án:


<b>-</b> Hành vi của Nam, Long, Hồng là
thể hiện lòng yêu thương con người.
<b>-</b> Hành vi cuả bạn Hạnh là không có


lịng u thương con người. Lịng u
thương con người không được phân
biệt đối xử.


- Đáp án: a, b, d .


<i>5. Dặn dò :</i>


- Bài tập về nhà b, c, d ( trang 17).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

TƯ LIỆU THAM KHẢO
Tục ngữ:


<i><b>-</b></i> <i>Chị ngã em nâng.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Máu chảy ruột mềm.</i>


<b>-</b> <i>Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.</i>


Ca dao:


<i> Anh em như thể chân tay</i>


<i>Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.</i>
Danh ngơn:


Tơi chỉ có một ham muốn , ham muốn tột bậc , làm sao cho nước ta được hoàn
toan độc lập, dân ta đuợc hồn tồn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc,
ai cũng được học hành.


HCM
Tấm gương về lòng thương người:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần:06 Ngày sọan: 30/09/2011</b>
<b> Tiết:06 </b>


<i><b>Bài 6</b></i><b>: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO (1 tiết)</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Kiến thức </i>
Giúp hs hiểu:


<b>-</b> Thế nào là tơn sư trọng đạo?
<b>-</b> Vì sao phải tôn sư trọng đạo?
<b>-</b> Ý nghĩa cuả tôn sư trọng đạo.
<i><b>2.</b></i> <i>Thái độ </i>


<b>-</b> HS có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cơ giáo.



<b>-</b> Phê phán những ai có thái độ và hành vi vơ ơn với thầy cô giáo.
<i><b>3.</b></i> <i>Kĩ năng:</i>


Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tơn sư trọng đạo.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng.
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Kĩ năng tư duy phê phán.
Kĩ năng tư nhân thức.
Kĩ năng giải quyết vấn đề


<b>III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>


<b>-</b> Kể chuyện về những tấm gương tôn sư trọng đạo.
<b>-</b> Tục ngữ, ca dao, danh gnơn nói về tơn sư trọng đạo.
<b>-</b> Bài tập tình huống.


<b>-</b> Giấy khổ to đèn chiếu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp.</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>


GV Mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.


<b>-</b> Nêu những biểu hiện cuả lòng yêu thương con người?
<b>-</b> Nêu việc làm cụ thể cuả em về lòng yêu thương con người?


GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3. Bài mới</i>


Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Dùng đèn chiếu( nếu có) để giới


thiệu mẩu chuyện sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ra mở cửa . Trước mắt cơ là một người
lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm một bó
hoa. Cơ giáo Mai ngạc nhiên nhìn anh
lính, rồi cơ nhận ra đó một em học trị cũ
tinh nghịch đã có lần vơ lễ với cơ. Người
lính nắm đơi bàn tay cơ giáo, nước mắt
rưng rưng với niềm hối hận về lỗi lầm
cuả mình xin cơ tha thứ…


GV: Gọi 1 HS đọc câu chuyện.


GV: Đặt câu hỏi về nội dung truyện để
giới thiệu vào bài.


Hoạt động 2: tìm hiểu truyện: BỐN MƯƠI NĂM NGHĨA NẶNG TÌNH SÂU


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


GV: gọi HS đọc truyện trong SGK.



HS: Cả lớp thảo luận về nội dung câu
chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau:


1) Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian?


2) Những chi tiết nào trong truyện chứng
tỏ sự biết ơn cuả học trị cụ đối với thầy
giáo Bình?


3) HS kể những kỉ niệm về những ngày
thầy giáo dạy nói lên điều gì?


HS: 3 em lên bảng trình bày.


Cả lớp suy nghĩ và viết câu trả lời ra
nháp.


GV: Nhận xét câu trả lời cuả từng em.
HS: Cả lớp góp ý kiến.


GV: Nhận xét câu trả lời cuả từng em.
HS: Cả lớp góp ý kiến.


GV: Bổ sung và đưa ra kết luận về bài
học.


HS: Liên hệ thực tế:



Em đã làm gì để tỏ lịng biết ơn? Đánh


*. Truyện đọc:


Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị sau
40 năm.


Tình cảm được thể hiện:


- Học trị vây quanh thầy chào hỏi
thắm thiết.


- Tặng thầy những bó hoa tươi
thắm.


- Khơng khí cuả buổi gặp mặt thật
cảm động.


- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Kỉ niệm thầy trò, bày tỏ biết ơn.
- Bồi hồi xúc động.


- Thầy trò lưu luyến mãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

dấu x vào những việc em đã làm được .
+ Lễ phép với thầy cô giáo


+ Xin phép thầy cô giáo trước khi vào
lớp



+ khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói:
“em thưa thầy (cơ)”


+ Khi mắc lỗi được thầy cô nhắc nhở,
biết nhận lỗi và sửa lỗi.


+ Nhận xét bình luận bài giảng cuả
thầy cơ.


+ Thăm hỏi thầy cô khi ốm đau
+ Cố gắng học thật giỏi


+ Tâm sự chân thành với thầy cô


GV: Nhận xét bài làm cuả HS và chuyển
hoạt động.


Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU KHÁI NIỆM


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện,
GV giúp đỡ HS tự tìm hiểu khái niệm tơn
sư trọng đạo và truyền thống tơn sư trọng
đạo.


GV: Giải thích từ Hán việt: sư, đạo.
GV: Đặt câu hỏi:


<b>-</b> Tơn sư là gì?


<b>-</b> Trọng đạo là gì?
HS: Trả lời cá nhân.


GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và giải thích
câu tục ngữ :


<b>-</b> Không thầy đố mày làm nên.


HS: Phát biểu ý kiến về hai câu tục ngữ
trên.


GV: Rút ra kết luận về nghĩa cuả hai câu
tục ngữ , sau đó đưa ra các vấn đề sau và
yêu cầu HS luận, tìm câu trả lời cho từng
vấn đề:


<b>-</b> Trong thời đại ngày nay, câu tục
ngữ trên cịn đúng hay khơng ?
<b>-</b> Hãy nêu những biểu hiện cuả tôn


sư trọng đạo?


<b>I/ Nội dung bài học</b>


1. Tơn sư là tơn trọng, kính u, biết
ơn những người làm thầy giáo, cô
giáo, ở mọi nơi, mọi lúc.


2. Trọng đạo là :



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS: Thảo luận sau đó tự do phát biểu ý
kiến.


GV: Ghi nhánh ý kiến cuả HS lên bảng,
sau đó nhận xét các ý kiến cuả HS và rút ra
kết luận về bài học :


HS: Trả lời cá nhân.


GV: Cho HS làm bài tập liên hệ thực tế để
chuyển hoạt động:


- Nêu biểu hiện tôn sư trọng đạo cuả một
số HS hiện nay?


- Quan niệm cuả thời đại ngày nay về
truyền thống tôn sư trọng đạo?


- Những biểu hiện mà người thầy làm mất
danh dự cuả mình làm ảnh hưởng đến
truyền thống tôn sư trọng đạo?


- Lưu ý : Nếu khơng đủ thời gian thì dành
3 câu hỏi này cho HS chuẩn bị bài về nhà
và kiểm tra vào tiết sau.


3. Biểu hiện cuả tôn sư trọng đạo là:
- Tình cảm thái độ làm vui lịng thầy
cơ giáo.



- Hành động đền ơn đáp nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
đáng với thầy cô giáo.


4. Ý nghĩa:


- Tôn sư trọng đạo là truyền thống
qúy báu cuả đất nước ta . Thể hiện
lịng biết ơn cuả thầy cơ giáo.


- Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong
tâm hồn cuả mỗi con người, làm
cho mối quan hệ giữa con người
với con người ngày càng gắn bó,
thân thiết với nhau hơn. Con người
sống có nhân nghĩa, thủy chung
trước sau như một đó là đạo lí cuả
ơng cha ta ta từ xưa.


Hoạt động 4: Luyện tập


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


GV: Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham
gia.


GV: Cho HS có thời gian suy nghĩ về các
câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi GV đề
nghị một HS lên bảng làm động tác thể
hiện, HS dưới lớp quan sát hành động của


bạn trên bảng và cho biết động tác cuả
hành động là nội dung câu hỏi nào?


- Một bạn đang đi bỗng bỏ mũ, cúi


<b>II. Bài tập: Câu a SGK trang 19.</b>
Đáp án:


Hành vi thể hiện tôn sư trọng đạo:
<b>-</b> Năm ra chợ thì gặp cơ giáo.


Em lễ phép chào cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

người chào: Em chào cơ!


- Một bạn ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải
chơi em đã giơ quyển vở giấy trắng .
- Một bạn đóng vai cơ giáo, tay cầm
phong thư rút ra tấm thiệp chúc mừng
ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11.


- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1,
vò nát bài.


GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài
tập trong SGK.


Hành vi cần phê phán:


<b>-</b> An bị điểm kém trong bài tập


làm văn này. Cậu đã vị nát bài
kiểm tra và ném vào ngăn bàn.
<b>-</b> Bình mải chơi không làm bài


tập thầy giáo giao.


Kết luận:


Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ cuả thầy giáo,
cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà cịn
giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm
người. Vậy chúng ta phải làm tròn bổn phận cuả HS là chăm học, chăm làm, vâng
lời thầy cô giáo và lễ độ với mọi người.


<i>4. Củng cố</i>


GV tổ chức cho HS thi hát về thầy cơ.
<i>5. Dặn dị:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tuần 7,8 Ngày soạn: 30/9/2011
Tiết 7,8


<i>Bài 7 : <b> </b></i><b>ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ (2 tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i>1 Kiến thức</i>
Giúp HS hiểu:


<b>-</b> Thế náo là đoàn kết tương trợ?
<b>-</b> Ý nghĩa cuả đoàn kết tương trợ?


<i>2. Thái độ</i>


Giúp HS có ý thức đồn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
<i>3. Kĩ năng</i>


- Rèn luyện mình để trở thành người biết đồn kết, tương trợ với mọi người.
- Biết tự đánh gia mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết, tương trợ với mọi
người.


- Thân ái, tương trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.


Kĩ năng hợp tác, kĩ năng giải quyết vấn đề
<b>III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>


- Bài tập tình huống.


- Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết và tương trợ.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngơn về đồn kết tương trợ.


- Đèn chiếu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>



GV : Ghi bài tập lên bảng hoặc sử dụng đèn chiếu.


Nội dung: Em hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về biết ơn và tôn sư trọng
đạo.( HS điền vào bảng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Biết ơn</i> <i>Tôn sư , trọng đạo</i>
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Không thầy đố mày làm nên.
Công cha như núi thái sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.


Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là
thầy.


Ân trả nghĩa đền. Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
Làm ơn nên thoảng như khơng


Chịu ơn nên tạc vào lịng chớ qn.


Lưu ý: GV nên khắc sâu kiến thức để HS thấy tơn sư trọng đạo là biểu hiện lịng
biết ơn là đạo lí cuả con người việt nam đối với thầy cô giáo.


<i>3. Bài mới:</i>


<b>TUẦN 8, TIẾT 8</b>


Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI



Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


GV: Cho HS giải thích câu ca dao:
<i> Một cây làm chẳng nên non</i>
<i> Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.</i>
HS: Cả lớp suy nghĩ, tự do trình bày ý
kiến.


GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài.


Đề cao sức mạnh tập thể đoàn kết


<i>Hoạt động 2: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: </i>ĐỒN K T, TẾ ƯƠNG TRỢ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt


GV: hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách
phân vai.


<b>-</b> 1 HS đọc lời dẫn


<b>-</b> 1 HS đọc lời thoại cuả lớp trưởng
7 A


( bạn hỏi: Bình)


HS: Đọc diễn cảm truyện.


GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu



1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải khó khăn gì?


I. Truyện đọc


Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2) Lớp 7B đã làm gì?


3) Hãy tìm những hình ảnh , câu nói thể
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.


4) Những việc làm ấy thể hiện được tính
gì cuả các bạn lớp 7B?


GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học.
GV: Cho HS liên hệ thêm những câu
chuyện trong lịch sử , trong cuộc sống để
chứng minh sự đoàn kết, tương trợ là sức
mạnh giúp chúng ta thành công.


HS: Tự do trao đổi.


HS: Trả lời theo suy nghĩ .


GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý.


việc.


<b>-</b> Khu đất có nhiều mơ hình đất


cao, nhiều rễ cây chằng chịt, lớp
có nhiều nữ.


<b>-</b> Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp
các bạn lớp 7 A.


<b>-</b> Các cậu nghỉ một lúc sang bọn
mình ăn mía, ăn cam rồi cùng
làm….!


<b>-</b> Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ,
Bìng và Hịa khốc tay nhau
cùng bàn kế hoạch, tiếp tục công
việc cả hai lớp người cuốc,
người đào, người xúc đất đổ đi.
<b>-</b> Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn


mình.


<b>-</b> Tinh thần đồn kết tương trợ.
<b>-</b> Nơng dân đoàn kết, tương trợ,


chống hạn hán, lũ lụt.


<b>-</b> Nhân dân đoàn kết chống giặc
ngoại xâm.


<b>-</b> Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ trong học tập.



Hoạt động 3: TÌM HI U N I DUNG BÀI H CỂ Ộ Ọ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
GV:Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu


truyện đọc và liên hệ thực tế, GV giúp
HS Tự rút ra khái niệm và ý nghĩa cuả
đoàn kết, tương trợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV: Đặt câu hỏi


1.Đoàn kết tương trợ là gì?


2.Ý nghĩa cuả đồn kết tương trợ ?
GV: Phát phiếu học tập theo bàn.


HS: Cử đại diện cuả bàn mình vào phiếu
ý kiến của cả bàn.


GV: Yêu cầu HS đại diện trả lời.
Cả lớp trả lời và bổ sung ý kiến.


GV: Kết luận bổ sung và rút ra bài học
thực tiễn.


HS: Giải thích câu tục ngữ sau:
- Ngựa có bầy, chim có bạn.
<i> - Dân ta nhớ một chữ đồng </i>
<i>Đồng tình, đồng sức, đồng lịng , đồng </i>
<i>minh.</i>



<i>1.Khái niệm:</i>


Đồn kết tương trợ là sự thông cảm,
chia sẻ bằng việc làm cụ thể, giúp đỡ
lẫn nhau khi khó khăn.


<i>2.Ý nghĩa :</i>


-Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập hợp
tác với những người sung quanh và
được mọi người yêu qúy giúp đỡ ta .
-Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn.
-Đồn kết tương trợ là truyền thống
qúy báu cuả dân tọc ta.


-Tinh thần tập thể đoàn kết hợp quần.
-Sức mạnh, đồn kết, nhất trí, đảm bảo
mọi thắng lợi thành công .Câu thơ trên
cuả Bác Hồ đã được dân gian hóa
thành một câu ca dao có giá trị tư
tưởng về đạo đức cách mạng.


<b>TUẦN 9, TIẾT 9</b>


Hoạt động 4: LUY N T P VÀ GI I BÀI T P SGKỆ Ậ Ả Ậ


Hoạt động cuả GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập SGK,



trang 22.


HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý
kiến.


GV: Đưa bài tập lên đèn chiếu( nếu có).
a.Trung là bạn cùng tổ, lại gần nhà thủy,
Trung bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày.
Nếu em là Thủy em sẽ giúp Trung việc
gì?


b.Tuấn và Hưng cùng học một lớp, Tuấn
học giỏi tốn cịn Hưng học kém. Mỗi
khi có bài tập về nhà, Tuấn làm hộ Hưng


<b>II/ Bài tập</b>
Đáp án:


a. Nếu em la Thủy em sẽ giúp Trung
ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

c. Em có tán thành việc làm cuả Tuấn
Khơng ? Vì sao?


d.Trong giờ kiểm tra tốn, có một bài
khó. Hai bạn ngồi cạnh nhau đang góp
sức để cùng làm bài. Suy nghĩ cuả em về
việc làm cuả hai bạn như thế nào?


GV: Cho HS tự phát biểu ý kiến.


HS: Tự bộc lộ suy nghĩ cuả mình.


GV: Nhận xét bổ sung ý kiến cuả HS và
cho điểm HS có ý kiến xuất sắc.


GV: Cho HS làm bài tập SGK.
Hình thức tổ chức trò chơi:


“ Nhanh mắt, nhanh tay” với câu hỏi:
- Những câu tục ngữ sau câu nào nói về
sự đồn kết tương trợ?


1. Bẻ đuã chẳng bẻ được cả nắm.
2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
3. Chung lưng đấu cật .
4. Đồng cam cộng khổ.


5. Cây ngay không sợ chết đứng .
6. Lời chào cao hơn mâm cỗ.


7. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
GV: Yêu cầu HS làm bài sau đó nhận xét
và cho điểm một số em.


mà làm hại bạn.


c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là
không được.Giờ kiểm tra phải tự làm
bài.



Hoạt động 5


LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
TỔ CHỨC TRÒ CHƠI: KỂ CHUYỆN TIẾP SỨC


Cách chơi như sau:


Mỗi HS viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu khác …. cứ như vậy sau khi kể
xong , GV viết lại thành một câu chuyện hồn chỉnh. Tên cuả câu chuyện GV
chọn trước.


TRUYỆN BĨ ĐUÃ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cha đưa ba chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ được .Đến khi người cha đưa cho
mỗi người con một bó đ thì mọi người chịu khơng bẻ nổi. Người cha nhìn con
mà nói : Một chiếc đuã, hai chiếc đũa thì bẻ được , nhưng nhiều chiếc gộp lại thì
khơng bẻ được . Như vậy đoàn kết, hợp lực , tạo nên sức mạnh .


GV: Kết luận tồn bài:


Đồn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết , tương trợ giúp ta vượt qua mọi
khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ . Đoàn kết tương
trợ là truyền thống quý báu cuả dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc . Ngày nay Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó .Tình
đồn kết hữu nghị, hợp tác còn là nguyện tắc đối ngoại - Là nhiệm vụ quan
trọng . Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ, phê phán sự
chia rẽ . Một xã hội tốt đẹp , bình yên cần đến tinh thần đồn kết tương trợ.


<i>5. Dặn dị:</i>



- Bài tập về nhà b, c, d ( SGK trang 17)
- Chuẩn bị ôn tập.




</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tuần 9 Ngày soạn: 30/ 9/ 2011
Tiết 9


<b>ÔN TẬP</b>


<b> I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


- Học sinh hiểu được các phẩm chất đã học như: Thế nào là giản dị, trung thực,
tự trọng, đạo đức và kỉ luật, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo.


- Hiểu được ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện các phẩm chất đạo đức
đó.


<i>2. Về thái độ:</i>


<b>- Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện đạo đức, có tình</b>
cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người, gia đình, nhà trường, đất nước.
- Có niềm tin đúng đắn của các chuẩn mực đã học


<i>3. Về kĩ năng:</i>


- Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh theo các chuẩn
mực đã học; biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp các chuẩn mực đạo


đức hằng ngày.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


Kĩ năng tự nhận thức.
Kĩ năng giải quyết vấn đề.


Kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
<b>III/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:</b>


<b>-</b> SGK, SGV GDCD7


<b>-</b> Các câu ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện về tấm gương đạo đức.
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: (3 /<sub>)</sub></i>


GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 6 (5
em).


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


* Phần bài tập:


- GV cho một số HS lên bảng làm bài tập
trang c, đ/ trang 6 SGK.


- HS lên bảng làm.



- Cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và cho điểm.


- Câu c: - Biểu hiện của tính giản
dị:


+ Mặc dù nhà rất khá giả nhưng
lúc nào Hạnh cũng ăn mặc giản dị,
gần gũi, vui vẻ, chan hòa với các
bạn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Câu đ: HS rèn luyện tính giản dị:
+ Quần áo gọn gàng, sạch sẽ,
không ăn mặc lạ so với mọi người.
+ Tác phong tự nhiên, đi đứng
đàng hồng, khơng kiểu cách, điệu
bộ.


+ Nói năng lịch sự, có văn hóa,
diễn đạt ngắn gọn


3. Bài m i:ớ


- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm 4 câu
b, d trang 8 và câu b, c trang 12 SGK


- HS chia nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm bổ sung
ý kiến cho nhau.



- GV kết luận


- GV: Mời một HS làm bài tập a trang 14
- HS trả lời


- GV nhận xét.


- GV: Em hãy nêu những biểu hiện thiếu
tính kỉ luật của một số HS nay và tác hại
của nó?


- HS trả lời
- GV kết luận


- Câu b tr 8: Việc làm của bác sĩ
xuất phát từ lòng nhân đạo, lòng
mong muốn bệnh nhân sống lạc
quan để có nghị lực và hi vọng
chiến thắng bệnh tật.


- Câu c tr 8: -Đối với HS rèn luyện
tính trung thực cần phải: + Trong
học tập: ngay thẳng không gian
dối, không dấu dốt. + Đối với cha
mẹ, thầy cô giáo, phải thật thà
ngay thẳng…


- Câu b tr 12: HS kể được việc làm
thể hiện tính tự trọng và không tự


trọng trong cuộc sống.


- Câu c tr 12: Rèn luyện tính tự
trọng:


+ Phải biết nhận khuyết điểm khi
mình có thiếu sót. + Phải nghiêm
khắc với bản thân.


+ Phải xa lánh những thói xấu như
khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, nói
xấu sau lưng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-GV: Em hãy kể về một việc làm cụ thể của
em thể hiện tình thương yêu giúp đỡ mọi
người?


- HS trả lời tự do


- GV nhận xét và chốt lại cá ý.
* Phần bài học:


-GV: Trung thực là gì? Ý nghĩa của tính
trung thực trong cuộc sống?


- HS trả lời


-GV: Tự trọng là gì?
- HS trả lời



- GV: Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì?
- HS trả lời


- GV: Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan
hệ như thế nào?


- HS trả lời


- GV: Yêu thương con người là gì?
- HS trả lời


- GV: Tơn sư trọng đạo là gì?
- HS trả lời


- Tác hại của những biểu hiện trên
chứng tỏ học sinh khơng có tính kỉ
luật, thiếu sự tơn trọng thầy cô
giáo, coi thường quy định nhà
trường, sống tùy tiện, không biết
coi trọng hẩm chất đạo đức của
mình…


- SGK trang 7


- SGK trang 1
- SGK trang 13, 14
- SGK trang 16
- SGK trang 19


<b>4. Dặn dò:</b>



- Về nhà xem lại các bài tập


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×