Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b> Nhóm thực hiện</b>
<b>Đoàn Thị ánh </b>
<b>Long Thị Anh</b>
<b>L ơng Thị H ơng</b>
<b>Trần Thị Hồng</b>
<b>Ngô Thuỳ Chinh</b>
<i>trọng. Môn toán cung cấp những tri thức </i>
<i>cho học sinh và là công cụ giúp cho việc </i>
<i>dạy và học các môn khác. Đồng thời môn </i>
<i>toán góp phần hình thµnh cho häc sinh </i>
<i>những phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt, tính </i>
Thực tế hiện nay, khi vận dụng kiến thức vào
việc giải bài tập thì học sinh ch a linh hoạt, độc
lập và sáng tạo. Học sinh th ờng ỷ lại, dựa dẫm
vào lời giải có sẵn hoặc do thầy cụ a ra.
Vì vậy trong qúa trình dạy học môn toán
cần hình thành các phẩm chất trí tuÖ cho häc
sinh, ở đây chỉ bàn tới một khía cạnh trong mục
đích dạy học mơn tốn là hình thành và phát
<b>1.TÝnh linh ho¹t</b>
Tính linh hoạt biểu hiện là khả năng thay đổi ph ơng
h ớng giải quyết vấn đề phù hợp với sự thay đổi của các điều
kiện, biết tìm ra ph ơng h ớng mới để nghiên cứu và giải
quyết vấn đề.
<b>2.</b> <b>Tính độc lập:</b>
Tính độc lập của t duy thể hiện ở khả năng tự mình
thấy đ ợc vấn đề phải giải quyết tự mình tìm ra lời giải đáp
cho vấn đề đó , khơng đi tìm lời giải sẵn, không dựa dẫm
vào ý nghĩ v lp lun ca ng i khỏc.
<b>3. Tính sáng tạo</b>
Nh vËy, trong qu¸ trình
dạy học môn toán giáo viên
có thể hình thành các phẩm
chất trí tuệ cho học sinh
<b>Ph ơng pháp giải:</b>
Cỏch 1: Bin i thnh ph ng trỡnh tớch.
Cách 2: áp dụng công thức nghiệm thu gọn.
Cách 3: á<sub>p dụng hệ thức Viet</sub>
Cách 4:Hệ quả của hệ thức Viet
Cách 5:Phối hợp nhiều ph ơng pháp
2
Việc tìm nhiều lời giải cho một bài tốn
sẽ gắn liền với việc nhìn nhận một vấn đề d ới
2
<b>Cách 1</b>: Biến i thnh ph ng trỡnh tớch
(1)
1
,
4
0
)
1
1
2
3
5
4
2
3
5
3
9
16
25
4
.
1
.
<i><b>Cách 2. Dïng c«ng thøc nghiƯm thu gän</b></i>
Ta cã:
Cách 3: Sử dụng hệ quả của hệ thức Viet.
1
nhau. học sinh có thể so sánh và lựa chọn đựơc lời
giải hay nhất. Từ đó phát triển tính linh hoạt và
tính, sáng tạo cho học sinh.
Ví dụ2: Giải ph ơng trình
2
Phân tích: Đây là ph ơng tr×nh bËc hai mét Èn víi
hƯ sè c=0. Ta có thể giải ph ơng trình bằng ph ơng pháp
đặt nhân tử chung để đ a ph ơng trình về ph ơng trình tích
Lêi gi¶i
Ta cã:
2
Phân tích: Đây là một ph ơng trình bậc hai
khuyết b (b=0), chuyển vế -3 rồi đổi dấu
Lời giải
Ta cã: 2
2
Nhận xét: Đối với ph ơng trình bậc hai cách
giải thông th ờng dùng công thức nghiƯm thu gän.
ở hai ví dụ trên giải bằng cách đó lời giải sẽ dài
hơn. Vì vậy muốn giải hai ví dụ trên ng ời học sinh
phải linh hoạt để tìm ra cách giải phù hợp. ở ví dụ
2 ta dùng ph ơng pháp đặt nhân tử chung. ở ví dụ 3
h ớng dẫn cho học sinh chuyển vế đổi dấu đ a về bài
<b>(x-1)(x+1)(x+3)(x+5) = 9 </b>
2 2
Đặt
<b>(1)</b>
phỏt hin ra dạng tổng qt của bài tốn. Từ đó học sinh
có thể tự mình tìm ra cách giải nhanh nhất và đ a ra bài
toán t ơng tự.
Bài toán t ơng tự:
Giải ph ơng trình: (x+2)(x+1)(x-2)(x+5)=4
2
2
Víi Ta cã:
Nh vậy với việc giải một số bài toán về
ph ¬ng tr×nh bËc hai trong ch ¬ng tr×nh THCS
gióp ng êi häc tÝch cùc suy nghÜ, biÕt ph¸t
hiện vấn đề. Nhìn nhận vấn đề một cách tồn
diện d ới nhiều khiá cạnh khác nhau, tự mình
tìm ra những cách giải quyết vấn đề, biết