Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giáo trình Lắp đặt thiết bị dùng nước (Nghề: Cấp thoát nước) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 108 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN 19: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
DÙNG NƯỚC
NGHỀ CẤP THỐT NƯỚC
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

Ninh Bình, năm 2017

Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ- TCGNB ngày…..tháng…..năm 2017
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Ninh Bình, năm 2018


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển trên thế giới. Chúng ta cần
cung cấp khoa học công nghệ cho công nhân trẻ, những người mong muốn được


học tập và nghiên cứu để tiếp tục sự nghiệp phát triển nền công nghiệp Việt
Nam.
Để đáp ứng nhu cầu trên, trong nội dung chương trình đào tạo trình độ Cao
đẳng và Trung cấp. Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình biênsoạn
cuốn bài giảng “ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ DÙNG NƯỚC” nhằm trang bị cho học
sinh những kiến thức về nghề cấp thoát nước.
Cuốn bài giảng “ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ DÙNG NƯỚC” được viết theo chương
trình khung của Bộ LĐTB & XH
Nội dung bài giảng còn đưa ra nhiều bài học thực hành cơ bản bổ ích và
hiệu quả cho học viên.
Chúng tôi hy vọng cuốn bài giảng này sẽ được sử dụng hữu ích trong việc
phát triển khả năng nghề của học viên tại môi trường làm việc cơng nghiệp đích
thực.
Trong q trình biên soạn, chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, nhóm biên soạn chúng tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của các bạn đồng nghiệp và độc giả!
Ninh Bình, Ngày

tháng

năm 2018

Tham gia biên soạn
1. Chủ biên ĐINH VĂN MƯỜI
2. NGUYỄN THẾ SƠN
3. NGUYỄN THỊ MÂY

3



MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

Lời giới thiệu

3

Mục lục

4

BÀI 1: LẮP ĐẶT BÌNH NĨNG LẠNH

13

1. Đọc bản vẽ

13

2. Cơng tác chuẩn bị

13

3. Lắ p đă ̣t bin
̀ h nóng la ̣nh

34


4. Kiểm tra và vận hành

36

5. Tóm tắt trình tự thực hiện:

36

BÀI 2 LẮP ĐẶT CHẬU RỬA MẶT

38

1. Đọc bản vẽ

39

2. Tính tốn kích thước lắp đặt

39

3. Cơng tác chuẩn bị

41

4. Cơng tác kiểm tra

42

5. Lắp đặt chậu rửa mặt và phụ kiện


42

6. Lắp đặt vòi nước cho chậu rửa

47

7. Đấu nối đường cấp nước, thoát nước cho chậu rửa

47

8. Kiểm tra, đánh giá cơng việc

50

9. Nghiệm thu bàn giao cơng việc

51

10. Tóm tắt trình tự thực hiện:

52

BÀI 3 LẮP ĐẶT ÂU TIỂU TREO TƯỜNG

55

1. Đọc bản vẽ

56


2. Tính tốn kích thước lắp đặt

57
4


3. Công tác chuẩn bị

58

4. Công tác kiểm tra

59

5. Lắp đặt âu tiểu và phụ kiện

59

6. Đấu nối đường cấp nước, thoát nước cho âu tiểu

61

7. Kiểm tra, đánh giá cơng việc

61

8. Nghiệm thu bàn giao cơng việc

62


9. Tóm tắt trình tự thực hiện:

63

BÀI 4: LẮP ĐẶT VỊI TẮM, BỒN TẮM

66

1. Đọc bản vẽ

66

2. Công tác chuẩn bị

69

3. Công tác kiểm tra

69

4. Lắp đặt vòi tắm hương sen và phụ kiện

69

5. Lắp đặt bồn tắm và phụ kiện

70

6. Kiểm tra, đánh giá kết thúc cơng việc


71

7. Tóm tắt trình tự thực hiện:

71

BÀI 5: LẮP ĐẶT BỆ XÍ BỆT

76

1. Nghiên cứu bản vẽ

77

2. Công tác chuẩn bị

80

3. Công tác kiểm tra

83

4. Lắp đặt bệ xí bệt

83

5. Tổ hợp, căn chỉnh, định vị két nước xí và đấu nối đường cấp
nước cho xí và két nước

85


6. Kiểm tra, đánh giá cơng việc

87

7. Nghiệm thu bàn giao công việc

87

5


8. Tóm tắt trình tự thực hiện:

88

BÀI 6: LẮP ĐẶT PHỄU THU NƯỚC SÀN

92

1. Đọc bản vẽ

93

2. Công tác chuẩn bị

94

3. Công tác kiểm tra


95

4. Lắp đặt phễu thu nước sàn

95

5. Kiểm tra, đánh giá kết thúc công việc

96

6. Nghiệm thu bàn giao cơng việc

96

7. Tóm tắt trình tự thực hiện:

98

BÀI 7: LẮP ĐẶT KÉT NƯỚC TRÊN MÁI

100

1. Đọc bản vẽ

100

2. Tính tốn kích thước lắp đặt

102


3. Cơng tác chuẩn bị

102

4. Công tác kiểm tra

103

5. Vận chuyển, định vị két nước vào vị trí lắp đặt

103

6. Lắp đặt đường ống dẫn nước lên, xuống két

103

7. Lắp đặt thiết bị cho két nước

103

8. Kiểm tra, đánh giá kết thúc công việc

104

9. Tóm tắt trình tự thực hiện:

104

Tài liệu tham khảo


108

6


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ DÙNG NƯỚC
TÊN MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ DÙNG NƯỚC
MÃ MÔ ĐUN: MĐ19
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA VÀ VAI TRỊ CỦA MƠ ĐUN
- Vị trí: Mơ đun Lắp đặt thiết bị dùng nước là mô đun được học sau mô
đun MĐ 18 Lắp đặt đường ống thoát nước trong nhà.
- Tính chất: Mơ đun Lắp đặt thiết bị dùng nước mang tính tích hợp, độc
lập.
- Ý nghĩa và vai trị của mô đun: cung cấp thiết bị cho việc lắp đặt thiết bị
vệ sinh.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Về kiến thức:
+ Nêu được các loại thiết bị dùng nước thông dụng;
+ Đọc được các bản vẽ, tài liệu thi công;
+ Trình bày được trình tự lắp đặt các thiết bị dùng nước ;
- Về kỹ năng:
+ Xác định được vị trí lắp đặt các thiết bị dùng nước theo thiết kế;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị thi công;
+ Lắp đặt được các thiết bị dùng nước theo đúng thiết kế;
+ Chấp hành quy định về an tồn lao động và vệ sinh mơi trường;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tổ chức nơi làm việc hợp lý.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
THỜI LƯỢNG


MÃ BÀI

TÊN BÀI

LOẠI
BÀI
DẠY

MĐ19 - 01

Lắp đặt bình
nóng lạnh

Tích
hợp

Xưởng
thực
hành

32

6

25

MĐ19 – 02

Lắp đặt chậu
rửa


Tích
hợp

Xưởng
thực
hành

12

2

10

MĐ19 – 03

Lắp đặt âu
tiểu

Tích
hợp

Xưởng
thực
hành

12

2


9

ĐỊA
ĐIẺM

7

TỔNG

THỰC
SỐ
THUYẾT HÀNH

KIỂM
TRA
1

1


Lắp đặt vịi
tắm, bồn tắm

Tích
hợp

Xưởng
thực
hành


20

3

17

MĐ19 – 05

Lắp đặt xí

Tích
hợp

Xưởng
thực
hành

20

4

15

MĐ19 – 06

Lắp đặt phễu
thu nước

Tích
hợp


Xưởng
thực
hành

12

2

10

MĐ19 – 07

Lắp đặt két
nước trên mái

Tích
hợp

Xưởng
thực
hành

12

2

9

1


Cộng

120

21

95

4

MĐ19 – 04

IV. Điều kiện thực hiện mơ đun:
1. Phịng học chun mơn hóa/ nhà xưởng:
- Phịng học chun mơn hóa;
- Xưởng thực hành.
2. Trang thiết bị máy móc:
- Máy vi tính, máy chiếu đa năng;
- Thiết bị lắp đặt: Máy thủy chuẩn, máy hàn nhiệt, máy mài cầm tay, máy
khoan bê tông, máy khoan tay, máy bơm nước.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
- Học liệu:
+ Giáo trình Cấp, thoát nước;
+ Tài liệu tham khảo;
+ Thiết kế kỹ thuật, quy phạm kỹ thuật, tài liệu tổ chức thi công, biện
pháp an toàn lắp đặt ống;
+ Bản vẽ mặt bằng thiết bị dùng nước;
8


1


+ Tài liệu định mức dự toán;
+ Bảng danh mục thiết bị, vật tư. Sổ ghi chép, bút.
- Dụng cụ:
+ Dụng cụ cầm tay: Bộ dụng cụ vạch dấu, chấm dấu, búa tay, cưa tay,
dũa, mũi khoan bê tông, mũi khoan thép, ê tô kẹp ống, bàn phẳng;
+ Dụng cụ tổ hợp: clê ống, cle lực, mỏ lết, bộ chỉnh tâm ống;
+ Dụng cụ đo kiểm tra: Thước cuộn, thước lá, ni vô, dây căng, quả dọi.
- Nguyên vật liệu:
+ Ống chất dẻo và phụ kiện, gioăng đệm cao su, dây đay, băng tan, xi
măng, đai giữ ống, keo dán, các loại xí, chậu rửa, âu tiểu, bồn tắm, vịi hoa sen,
bình đun nước, phễu thu nước, xi phơng, các loại vịi lấy nước;
+ Đá mài, đá cắt, bu lơng, đai ốc, đinh vít, nở nhựa, gỗ kê (gối đỡ ống),
giá đỡ chậu rửa, giá đỡ bình đun nước, giá đỡ két nước, nguồn nước sạch;
+ Giẻ lau, giấy ráp, bàn chải sắt.
4. Các điều kiện khác:
+ Nguồn điện 3 pha;
+ Trang bị bảo hộ lao động (quần, áo, giày, mũ, kính bảo hộ, dây an
tồn).
V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Nội dung:
- Kiến thức::
+ Cấu tạo, công dụng, phân loại, nhiệm vụ thiết bị dùng nước;
+ Đọc bản vẽ thiết kế và tài liệu thi công;
+ Phương pháp khai triển kích thước lắp đặt;
+ Phương pháp lắp đặt thiết bị dùng nước;
9



+ Kiểm tra điều kiện an toàn đối chiếu với Bảng kiểm tiêu chuẩn về an
toàn.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng các dụng cụ đo kiểm và dụng cụ lắp ghép;
+ Nhận dạng thiết bị vệ sinh đúng quy cách;
+ Vạch dấu vị trí lắp đặt phụ kiện, thiết bị dùng nước;
+ Sử dụng dụng cụ, thiết bị cắt, khoan và dụng cụ vạch dấu;
+ Lắp đặt thiết bị vệ sinh;
+ Lắp ráp, tổ hợp, đo kiểm tra kích thước thiết bị dùng nước;
+ Nghiệm thu, bàn giao.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Ý thức chấp hành nội quy học tập;
+ Tác phong và trách nhiệm đối với tập thể lớp, ý thức làm việc tập thể.
2. Phương pháp:
+ Kiến thức: kiểm tra được đánh giá theo phương pháp tính điểm và dùng
thang điểm 10 (từ 0 đến 10). Kiểm tra định kỳ được thực hiện theo kế hoạch
được quy định trong môđun. Kiểm tra định kỳ lý thuyết được thực hiện theo
hình thức viết trong thời gian từ 45 đến 90 phút.
+ Kỹ năng: Đánh giá qua kiểm tra định kỳ thực hành được thực hiện theo
hình thức thực hành một bài tập kỹ năng. Kết quả kiểm tra được ghi vào Phiếu
đánh giá thực hành mô đun.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Dùng “Sổ theo dõi người học” để ghi
chép nhận xét. Ý thức chấp hành nội quy học tập; tác phong và trách nhiệm đối
với tập thể lớp.
VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun:
10


1. Phạm vi áp dụng mô đun::

- Mô đun Lắp đặt thiết bị dùng nước được sử dụng để giảng dạy cho trình
độ Trung cấp, Cấp, thốt nước.
2. Hướng về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:
- Đối với giáo viên, giảng viên:
+ Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng
bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy;
+ Khi giảng dạy, cần giúp học sinh thực hiện các kỹ năng chính xác, đạt
đúng yêu cầu, thành thạo, tỉ mỉ;
+ Đối với các nội dung lý thuyết có liên quan đến kỹ năng, giáo viên cần
phân tích, giải thích các thao tác, động tác dứt khoát, rõ ràng, chuẩn xác;
+ Giáo viên cần chia thành các nhóm học sinh, mỗi nhóm thực hiện công
việc trong bài học;
+ Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, mơ hình, trình diễn mẫu
trên lớp, tại xưởng trường hoặc tại công trường thực tế để tăng hiệu quả dạy học.
- Đối với người học: Cân rèn luyện kỹ năng , kỹ xảo, tính cẩn thận, tỷ mỉ
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Tiêu chuẩn thiết bị dùng nước;
- Đọc hệ thống các bản vẽ thi cơng;
- Triển khai kích thước lắp đặt;
- Kỹ năng lắp đặt, tổ hợp mối nối ống, căn chỉnh thiết bị tiêu thụ nước.
4. Tài liệu tham khảo:
[1]. Gs. Pts. Trần Hiếu Nhuệ, Pts. Trần Đức Hạ, Ks. Đỗ Hải, Cấp thoát
nước, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật năm 1996;

11


[2]. Tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu hệ thống Cấp thốt nước
bên trong nhà và cơng trình, Nhà xuất bản Xây dựng Hà nội, 2002;


12


BÀI 1: LẮP ĐẶT BÌNH NĨNG LẠNH
Mã bài: MĐ 19 – 01
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Nêu được các loại bình nóng lạnh, phụ kiện và phạm vi ứng dụng;
- Đọc được bản vẽ thi công;
- Nhận dạng, đối chiếu được bình nóng lạnh, phụ kiện theo phiếu xuất
kho;
- Lắp đặt được bình nóng lạnh, phụ kiện theo thiết kế;
- Thực hiện an tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp theo quy định;
- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tổ chức nơi làm việc hợp lý.
II. NỘI DUNG CHÍNH
1. Đọc bản vẽ
- Nghiên cứu hồ sơ mạng lưới đường ống
2. Công tác chuẩn bị
- Bình nóng la ̣nh và các phu ̣ kiê ̣n đi kèm
- Máy khoan bê tông
- Vít nở
- Thước lá
- Va ̣ch dấ u
- Quả dọi
- Tuôc-nơ-vit 2 cạnh và 4 cạnh
- Bút thử điện
- Thang nhơm
- Kìm điện
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại máy nước nóng, mẫu mã đa dạng.
Có thể chia làm 3 loại : dùng điện, dùng gas và dùng năng lượng mặt trời.

- Loại dùng năng lượng mặt trời có ưu điểm là tiết kiệm chi phí vận hành,
nhưng lệ thuộc nhiều vào thời tiết, cồng kềnh khó lắp đặt và di chuyển khi cần
thiết.
- Loại dùng gas không bị phụ thuộc vào nguồn điện, loại trừ khả năng bị
điện giật khi tắm nhưng cấu tạo phức tạp, khi hư hỏng có khả năng gây ngộ độc
khí ga, trong một số ít trường hợp gây cháy nổ !
- Loại dùng điện gọn nhẹ về cấu tạo cũng như lắp đặt, giá thành rẻ. Khả
năng rò điện căn bản được giải quyết.
Trong phạm vi bài này chỉ đề cập đến loại sử dụng điện.
13


Bình nước nóng sử dụng điện cịn chia làm 2 loại : bình trực tiếp và bình
gián tiếp.
- Loại trực tiếp:
+ Rất nhỏ gọn,
+ Buồng gia nhiệt có dung tích nhỏ (khoảng 200 ml sau khi trừ thể tích
sợi đốt) được gắn một sợi đốt công suất lớn (2 đến 3 KW).
+ Các đường ống nước vào ra được thiết kế sao cho sau khi sử dụng luôn
tồn tại một lượng nước ngập kín sợi đốt.
+ Một cảm biến đặt trên ống nước vào để ngắt mạch đốt khi nước ngưng
chảy qua ống.
+ Một mạch tạo xung để kiểm soát công suất sử dụng.
+ Cuối cùng là một mạch đo dòng rò (rò khoảng 30 mA sẽ cắt nguồn) để
giữ an toàn cho người dùng.
+ Sử dụng rất tiện lợi, không cần chờ đợi gia nhiệt, bật công tắc, chỉnh
nhiệt độ rồi mở vòi là OK.
+ Tiết kiệm năng lượng phí thừa sau khi dùng.
+ Nhược điểm : khơng phù hợp với những nơi điện yếu, không sử dụng
được cho bồn tắm ...

- Loại gián tiếp:
+ Có kích thước lớn hơn,
+ Buồng gia nhiệt có dung tích nhỏ nhất 15 l cho đến 60l.
+ Sợi đốt có cơng suất từ 500W - 1,5KW (bình càng nhỏ cơng suất càng
lớn).
+ Các đường ống nước vào ra được thiết kế luôn luôn tồn tại một lượng
nước ngập kín sợi đốt với van một chiều dưới đáy bình.
+ Một cơng tắc lưỡng kim nhiệt để chỉnh nhiệt độ nước, một công tắc chống quá tải- để đóng ngắt điện.
+ Dùng loại này phải bật trước khi tắm 15 - 30 phút.
+ Yêu cầu lắp đặt vững chắc vì nó khá nặng. Hao phí một lượng nhiệt
trong khối lượng nước nóng khơng dùng hết.
+ Có thể dùng với điện yếu hoặc rất yếu, thích hợp khi dùng bồn tắm...
- Lưu ý khi sử dụng:
+ Với loại trực tiếp, nhất thiết phải nối đất cho thiết bị (điều này hay bị bỏ
qua). Nếu khơng thì khi bị rò điện, trước khi mạch bảo vệ ngắt người dùng cũng
bị dòng điện > 30 mA chạy qua người trong trạng thái toàn thân dẫn điện khá tốt
do bị ướt. Mạch bảo vệ hư hỏng (môi trường ẩm ướt mạch điện tử dễ dở chứng)
14


khơng ngắt thì rất nguy hiểm. Cho nên bắt buộc phải đấu dây nối đất cho an
toàn.
+ Loại gián tiếp thì đỡ hơn, sau khi đèn báo đã tắt (nước đã nóng đủ nhiệt
độ mong muốn) là có thể tắt cơng tắc rồi tắm.
+ Nếu trong nhà có trẻ em, chú ý khơng đặt nhiệt độ tối đa phịng trường
hợp các cháu vơ ý mở vịi bên phía nước nóng gây phỏng nặng, công tắc lắp đặt
sao cho trên tầm với của trẻ.
+ Khi mua nên chọn nhãn hiệu uy tín, khơng ham rẻ mua đồ khơng rõ nơi
xuất xứ. Đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi mua.
- Sử dụng bình nóng lạnh thế nào cho đúng

+ Bình nước nóng hiện đang trở thành nhu cầu thiết yếu trong mỗi hộ gia
đình. Ngồi việc chọn mua những sản phẩm đạt chuẩn an toàn, người tiêu dùng
cũng cần phải hiểu biết thêm về lắp đặt, bảo trì và sử dụng nhằm bảo đảm an
toàn tuyệt đối.
+ Nên chọn sản phẩm của những nhãn hiệu nổi tiếng và uy tín trên thế
giới.
+ Máy tắm nước nóng là thiết bị bạn phải sử dụng hàng ngày, ảnh hưởng
trực tiếp đến sự an tồn của từng thành viên gia đình. Vì vậy, việc ưu tiên cho
những nhãn hàng uy tín, danh tiếng thế giới (thay vì những sản phẩm giá rẻ,
khơng rõ xuất xứ…) là thật sự cần thiết.
- Lắp đặt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Đây là một trong những yếu tố cần đặc biệt quan tâm. Hầu hết sự cố về
máy tắm nước nóng đều bắt nguồn từ nguyên nhân: Người sử dụng chủ quan, tự
mua, tự lắp đặt và lắp đặt không đúng kỹ thuật.
+ Khi lắp đặt, cần sử dụng công tắc lưỡng cực theo đúng tiêu chuẩn CEI –
EN để ngắt dòng điện. Tùy thuộc vào cơng suất của máy nước nóng mà phải sử
dụng tiết diện dây dẫn phù hợp. Tiêu chuẩn này nhằm mục đích an tồn trong
truyền tải điện, tránh tình trạng dây dẫn bị quá tải, gây nóng dây có thể làm chảy
dây và chạm mạch, dễ dẫn đến sự cố cháy nổ điện.
+ Một yếu tố quan trọng nữa là máy tắm nước nóng phải được tiếp đất
vĩnh viễn. Các hộ gia đình Việt Nam đa phần khơng có sẵn hệ thống dây, cọc
tiếp đất nên thường bỏ qua yêu cầu kỹ thuật này. Trường hợp đó, người sử dụng
nên trang bị một cầu dao chống rò điện ELCB.
+ Tuổi thọ của sản phẩm điện gia dụng nói chung và máy tắm nước nóng
nói riêng phụ thuộc rất lớn vào quy trình lắp đặt. Vì vậy, việc lắp đặt sản phẩm
nhất thiết phải do những người có trình độ và tay nghề kỹ thuật cao thực hiện.
Bạn tuyệt đối không
nên tự ý lắp đặt hoặc tự ý sửa đổi lắp đặt ban đầu.
- Có chế độ bảo trì và kiểm tra máy định kỳ.


15


+ Không chỉ chọn nhãn hiệu tốt, lắp đặt đúng kỹ thuật mà trong quá trình
sử dụng, bạn cũng thường xuyên phải thực hiện chế độ bảo trì và kiểm tra máy
định kỳ.
+ Nên làm vệ sinh máy mỗi tháng 1 lần.
+ Nếu sử dụng thường xuyên hàng ngày, sau mỗi tháng, nên kiểm tra bộ
phận chống giật thông qua 2 nút Test và Reset trên máy (Nhấn nút Test, sau đó
nhấn Reset và cho máy hoạt động. Nước nóng sau 5 giây nghĩa là bộ phận chống
giật hoạt động tốt).
+ Trường hợp sau một thời gian không sử dụng máy, khi dùng lại, bạn cần
kiểm tra đường nước, đường dây điện, vòi sen cẩn thận trước khi dùng.
+ Khi phát hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào từ máy (các nút không
hoạt động, tiếng động bất thường…) lập tức nên ngưng sử dụng và tìm đến đơn
vị bảo hành để được hướng dẫn. Tránh tình trạng tự mày mị sửa chữa rồi…
dùng tiếp vì khi đó, thiết bị khơng cịn đảm bảo về độ an tồn cho gia đình bạn
nữa.
2.1. Cấ u ta ̣o biǹ h nóng la ̣nh dùng điện
Bình nóng la ̣nh có dang hình tròn hoă ̣c hình vuông. Vỏ đươ ̣c làm bằ ng
nhựa màu trắ ng. Thân bin
̀ h làm bằ ng inox hoă ̣c thép trắ ng không gỉ. Biǹ h có
dung tích 10, 15, 30 lít tùy theo từng loa ̣i bình. Giữa thân bình và vỏ là lớp mạ
bằng thủy tinh dùng để giữ nhiê ̣t cho nước. Bô ̣ phâ ̣n đun nóng là dây điêṇ trở
(dây mai so) có công suấ t 1000 – 2500 w. Dây đươ ̣c bo ̣c trong lớp tha ̣ch anh
cách điê ̣n.
Đường dẫn nước vào (nước la ̣nh) và ra (nước nóng) đươ ̣c nố i với biǹ h
inox.
Bình sử du ̣ng điêṇ 1 pha 220v qua công tắ c 2 cực.
Bô ̣ phâ ̣n đă ̣t nhiêṭ đô ̣ cho bình. Nhiê ̣t đô ̣ ứng với mức tố i đa là 80 đô ̣ C.

Để bảo đảm tuổ i tho ̣ cho bình ta để ở nấ c E ứng với nhiêṭ đô ̣ 50 – 55 đô ̣ C.

Hình 1-1: Biǹ h nóng la ̣nh
16


Đèn hiển thị
ON -OFF

H

Hình 1.2 Cấu tạo bình nóng lạnh và một số loại thanh điện trở.
- Bộ phận chứa nước: Làm bằng nhôm dày, chịu được áp suất và áp lực
cột nước lạnh cũng như hơi nước đã được đun nóng gây ra. Có loại bình chứa
nước bên trong làm bằng thép, được tráng men tĩnh điện Titan (phủ kín tuyệt
17


đối) đảm bảo cho bình chứa khơng bị rỉ sét, ăn mịn trong mọi nguồn nước. Vỏ
ngồi của bình làm bằng nhựa ABS hoặc thép có phủ sơn tĩnh điện chống rỉ
tuyệt đối. Giữa bình chứa bên trong và lớp vỏ bên ngoài là lớp xốp cách nhiệt
bằng Polyurethane được bơm vào khoảng trống giữa hai lớp với mật độ cao.
Lớp cách nhiệt (PU) có nhiệm vụ giữ nhiệt và giảm tối đa tổn thất nhiệt cho bình
để tiết kiệm điện năng.
- Bộ phận thanh điện trở có cơng suất (1,2 ÷ 4)KW tùy theo dung tích và
kiểu bình. Thanh điện trở vỏ được làm bằng Inox , dây điện trở đặt bên trong và
được cách điện với vỏ bằng cát thạch anh.
- Bộ phận ống dẫn nước lạnh vào và dẫn nước nóng ra cao khoảng 0,8 lần
chiều cao bình để đảm bảo bình ln đầy nước và thanh đun luôn ngập dưới
nước.

- Thanh lọc nước (thanh Ma giê) để tránh cặn nước bám và tích tụ bên
trong bình, làm tăng tuổi thọ của bình. Thanh Ma giê dùng làm tác nhân hóa học
để trung hịa nước, tiêu hủy các hợp chất hóa học có trong nước hoặc sinh ra
trong q trình đun nóng, do đó tránh được hiện tượng ăn mịn bình chứa.
- Bộ phận rơle điều chỉnh nhiệt độ nước dùng để điều chỉnh nhiệt độ nước
theo yêu cầu sử dụng, thường từ nhiệt độ môi trường đến khoảng 75oC. Bộ ổn
định và điều khiển nhiệt độ - rơle nhiệt có hai chức năng:
+ Chức năng điều khiển (ổn nhiệt): Khi nhiệt độ trong bình đạt 85 oC thì
rơle nhiệt tự động ngắt khơng cấp điện cho thanh gia nhiệt, cịn khi nhiệt độ
giảm xuống thì rơle nhiệt lại tự động cấp điện trở lại cho thanh gia nhiệt.
+ Chức năng bảo vệ: Trong trường hợp chức năng thứ nhất bị trục trặc,
không ngắt điện tại nhiệt độ 75oC thì chức năng thứ hai sẽ hoạt động và cắt điện
toàn hệ thống, giúp đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Khi chức năng thứ
hai được kích hoạt thì bình nóng lạnh đã có hiện tượng vận hành bất thường cần
phải kiểm tra trước khi cài đặt lại rơ le bảo vệ.
- Bộ van một chiều và van an tồn: Để tránh nước trong bình tăng do
nhiệt độ nước trong bình tăng. Van an tồn dùng để xả hơi và nước trong bình
khi rơle nhiệt bị hỏng, thanh đun nước gây áp lực quá lớn trong bình, tránh cho
bình khỏi bị nổ.
- Dây điện nguồn: Thường được thiết kế gắn liền với bộ chống giật ELCB
(earth leakage cicuit breaker), Khi xuất hiện dòng dò lớn hơn hoặc bằng 15 mA
thì bộ chống giật tự động ngắt khơng cấp điện cho bình nên ln đảm bảo an
tồn cho người và thiết bị (các bình NL thế hệ cũ khơng có rơ le này nhưng có vị
trí để lắp đặt dây nối đất trong hộp đấu nối dây điện của bình).
* Chú ý: ELCB thường hay bị lầm tưởng với thiết bị CB (circuit breaker)
là cầu dao tự động chống ngắn mạch, chỉ có tác dụng ngắt điện khi có sự cố
ngắn mạch điện. Cịn ELCB là thiết bị hỗ trợ thêm, dùng để phát hiện ra dòng
điện bị rò rỉ khi chạy trong một mạch điện, nếu có sự cố sẽ tự động ngắt điện
trên nguyên lý dòng điện chênh lệch giữa dây pha và dây trung tính.
18



- Đèn hiển thị: Giúp người sử dụng biết bình nóng lạnh hoạt động hay
khơng. Đèn thường được gắn trong bộ rơ le nhiệt.
- Đường nước vào, ra của bình được thiết kế với hệ thống ren lớn, giúp
đấu nối dễ dàng và chắc chắn. Màu đỏ chỉ đầu nước nóng ra thường bố trí bên
trái bình nóng lạnh. Màu xanh chỉ đường cấp nước lạnh cho bình và là đầu lắp
van an toàn và khống chế nước cấp cho bình theo một chiều.
2.2. Sử dụng bình nóng lạnh
- Nên điều chỉnh nhiệt độ bình đun nước nóng ở mức trung bình để nâng
cao tuổi thọ của bình.
- Bình đun nước nóng là loại dùng điện đun nước trực tiếp bằng thanh
điện trở, nên rất dễ xảy ra sự cố điện giật chết người. Ngun nhân rị điện có
thể là:
+ Thanh điện trở dùng lâu ngày bị bám lớp cặn dày, làm nhiệt độ của
thanh tăng cao nên cát thạch anh bên trong giãn nở gây nứt vỡ vỏ thanh điện trở
và rò điện ra nước.
+ Thanh điện trở bị ăn mịn gây thủng ống và rị điện ra ngồi.
+ Rị điện qua vỏ rơ le nhiệt.
Vì vậy, để đảm bảo an tồn cho người sử dụng, nhất thiết bình phải được
nối đất.
- Dây điện nguồn cung cấp cho bình phải có lõi lớn, tiết diện từ 2,5 đền
6mm để đáp ứng công suất yêu cầu của thanh đun. Attomat đi kèm đủ công suất
yêu cầu.
- Trước khi sử dụng nên bật bình đun nước và ngắt Attomat trước
khi tắm hoặc sử dụng nước nóng.
2

- Để tránh hiện tượng tắc, gây rỉ sét vỏ bình và rị điện, khi mới lắp bình,
nếu nước thường xun có cặn, vẩn đục hay nhiễm sắt, phèn thì sau một tháng

đầu tiên nên mở bình ra kiểm tra, thau hút cặn, súc rửa bình và bộ lọc, kiểm tra
độ khít của các van. Nếu nước bình thường thì nên kiểm tra sau 2 đến 3 tháng.
Sau đó mật độ kiểm tra có thể giảm xuống, tùy theo chất lượng nước.
- Khi mua, nên đề nghị tháo cả bộ phận thanh đốt ra để kiểm tra thanh ma
giê trong ruột bình. Thanh ma giê sẽ bị tiêu hao trong quá trình sử dụng, vì vậy
phải định kỳ thay mới thanh ma giê, thông thường là 2 năm. Khi thay thanh ma
giê nên kết hợp với việc súc rửa bình và vệ sinh thanh đốt.
- Khơng nên bật bình 24/24 giờ, chỉ nên bật bình trước khi tắm khoảng 15
đến 20 phút. Thói quen bật bình nóng lạnh 24/24 giờ kể cả trong lúc đang sử
dụng là nguyên nhân khiến thanh điện trở cũng như một số bộ phận bị hỏng do
hoạt động quá tải. Đó là chưa kể thói quen này tiêu tốn của người sử dụng khá
nhiều tiền điện và là thói quen nguy hiểm cần loại bỏ khi sử dụng bình nóng
lạnh.
- Độ cao treo bình khoảng 2m. Nên lắp bình càng gần nơi sử dụng càng
tốt để tránh tốn ống và tổn thất nhiệt.
19


- Cần tránh tình trạng khi cắm điện bình khơng có nước gây hư hỏng bộ
đốt. Hàng tháng cần bảo trì đầu vịi sen và rửa sạch lưới lọc nước.
- Hiện nay, để giải quyết vấn đề này, một ssos loại bình nóng lạnh hiện
đại đã sử dụng bộ rơ le kép gồm hai rơ le:
+ Rơ le nhiệt số 1 là loại rơ le mao dẫn (bên trong có nạp khí dãn nở cảm
biến nhậy với nhiệt độ) đo nhiệt độ từ giữa lịng bình, tự động ON/OFF nguồn
điện theo chế độ đặt trước có thể điều chỉnh, đảm bảo đủ nước nóng cho sử dụng
và tiết kiệm điện.
+ Rơ le an toàn số hai sẽ tự động ngắt điện khi rơ le nhiệt bị hỏng hoặc
nước nóng quá mức cho phép (Bình nước nóng loại 50 lít của hãng Ariston –
Italia đã sử dụng phương pháp này tư những năm cuối thập kỷ 90 của thế kỷ 20).


Hình 1-3. Rơ le nhiệt

Hình 1-4. Van một chiều và van an tồn của bình nóng lạnh.

20


Kích thước mô ̣t số loa ̣i bình
Kích thước

Loa ̣i bình (lít)
10

15

30

A

360

360

446

B

254

300


360

C

144

144

165

D

92

78

115

Hình 1-5. Bộ chống giật ELCB.

Hình 1-6. Quạt cắt gió cho bình nóng lạnh.

21


Hình 1-7. Các loại bơm tăng áp cho bình nóng lạnh.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của từng gia đình mà chọn dung tích và cơng
suất tiêu thụ của bình nước nóng. Tốt nhất gia đình có 4 người nên dùng bình
dung tích 30 lít, cơng suất nên chọn (1500 ÷ 2000)W là vừa.

2.3. Bình nước nóng bơm nhiệt SKY
Bên cạnh sản phẩm truyền thống là bình nước nóng năng lượng mặt trời
SKY, hãng legal strategy llc-usa đã tiên phong ứng dụng công nghệ mới nhất
trên thế giới chế tạo thành cơng thiết bị đun nước nóng dùng điện có tên gọi
Bình nước nóng bơm nhiệt SKY. Đây là thế hệ thứ tư của bình nước nóng sau
bình điện, gaz và năng lượng mặt trời.
Đây là loại thiết bị cung cấp nước nóng dùng điện tuyệt đối an tồn và tiết
kiệm được 3/4 điện năng tiêu thụ do hiệu suất thiết bị đạt tới 400%.
2.3.1. Nguyên lý hoạt động
Trong tự nhiên, nước luôn chảy từ cao xuống thấp và nhiệt ln truyền từ
nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp. Nhưng chúng ta có thể dùng bơm
để bơm nước từ nơi thấp đến nơi cao và dùng bơm nhiệt để di chuyển nhiệt từ
một nguồn nhiệt thấp (khơng khí mơi trường xung quanh) tới nguồn nhiệt cao
hơn (bình chứa nước nóng). Vì vậy trên thực tế bơm nhiệt chính là một hệ thống
làm tăng nhiệt lượng. Hệ thống này làm việc trên nguyên lý của điều hòa nhiệt
độ hai chiều, nhưng hoạt động theo nguyên lý ngược.
Một hệ thống Bình nước nóng bơm nhiệt SKY bao gồm 4 thành phần
chính:
- Dàn bay hơi
- Máy nén
- Bình ngưng tụ
- Van tiết lưu
Với sự luân chuyển nhiệt liên tục theo một vịng tuần hồn kín: Bay hơi
(trích xuất nhiệt từ khơng khí trong mơi trường xung quanh) – nén – ngưng tụ
(truyền nhiệt làm nóng nước trong bình bảo ôn) – Tiết lưu – Bay hơi. Nhiệt
lượng đã được truyền từ khơng khí tồn tại trong mơi trường xung quanh sang
22


cho nước chứa trong bình bảo ơn và làm nóng nước theo sơ đồ mơ tả trên hình

3-7.
Khi bơm nhiệt làm việc, năng lượng có sẵn ở mơi trường xung quanh là
QA được trích xuất khi khơng khí được thổi qua dàn bay hơi, khi đó máy nén
tiêu thụ năng lượng QB để tăng áp suất và kích nhiệt lên cao nhờ vào tính chất
riêng có của mơi lạnh R22/R47. Qua hệ thống luân chuyển nhiệt, nhiệt lượng
QC tạo ra sau khi đi qua máy nén được truyền sang nước lạnh nằm sẵn trong
bình bảo ơn trong q trình ngưng tụ. Như vậy: QC = QA + QB.
Trong chu trình nêu trên, ta thấy năng lượng do bơm nhiệt tạo ra tương
đương với nhiệt lượng QC đã được truyền vào nước lạnh trong bình ngưng tụ
(bình bảo ơn). Theo tính tốn của các chun gia, nhiệt lượng được trích suất từ
khơng khí QA bằng 3/4 QC và đây chính là phần năng lượng hệ thống tiết kiệm
được.
Hệ thống chỉ tiêu thụ lượng điện năng QB bằng 1/4 tổng khối lượng năng
lượng tạo ra. Do vậy khi sử dụng công nghệ bơm nhiệt làm nóng nước phục vụ
cho sinh hoạt chúng ta có thể tiết kiệm được 3/4 điện năng.
2.3.2. Đặc tính cơ bản của bình nước nóng bơm nhiệt
- Hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng: Thiết bị có hiệu suất cao và chi
phí vận hành thấp.
- An tồn và thơng minh: Bình nước nóng bơm nhiệt đun nóng gián tiếp
thông qua việc truyền nhiệt của môi lạnh R22/R47 sang nước trong bình bảo ơn
(đồng thời là bình ngưng tụ) nên tuyệt đối an toàn cho người sử dụng.
- Dễ lắp đặt: Thiết bị được thiết kế theo Module nên dễ lắp đặt, vị trí lắp
đặt linh hoạt (trên mái nhà, ban cơng, ngồi sân, trong nhà,v.v.) và phù hợp hồn
hảo với phối cảnh tổng thể của ngơi nhà hoặc cơng trình.
- Sạch và bảo vệ mơi trường: Mơi lạnh R22/R47 khơng gây ơ nhiễm bầu
khí quyển.

23



Hình 1-8. Sơ đồ nguyên lý làm việc của bình nước nóng bơm nhiệt SKY.
2.4. Green Heat - Máy nước nóng bơm nhiệt siêu tiết kiệm

24


Sử dụng công nghệ bơm nhiệt hiện đại, thông minh, tận thu nhiệt lượng từ môi
trường xung quanh để sản xuất nước nóng.
Máy nước nóng bơm nhiệt Green Heat được chế tạo trên nguyên lý trao
đổi nhiệt giữa môi trường và bình nước. Hấp thụ nhiệt lượng từ khơng khí và độ
ẩm môi trường xung quanh bằng dàn hấp thụ nhiệt, quạt gió. Rồi vận chuyển
đến bình nước nhờ máy nén và dàn tích nhiệt.
Máy nước nóng bơm nhiệt Green Heat không sử dụng điện gia nhiệt trực
tiếp cho nước, chỉ dùng điện để vận chuyển nhiệt lượng từ môi trường sang bình
nước. Cứ 1Kw điện máy nén tiêu thụ thì tạo ra 4Kw nhiệt cho nước. Điện năng
tiêu thụ chỉ bằng 1/4 so với các loại bình nước nóng truyền thống dung sợi đốt
khi làm nóng cùng một lượng nước.
Hiệu suất danh định của Green heat là 380%.
Khơng khí lạnh thốt ra trong q trình hấp thụ nhiệt cịn được tận dụng
làm mát như một máy điều hòa miễn phí, Green Heat 2 trong 1 được tích hợp
thêm điều hòa nhiệt độ nâng hiệu suất lên 650%.

25


×