BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN TIG NÂNG CAO
NGÀNH/NGHỀ:HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ –TCGNB ngày.....tháng.....năm 2017
của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2018
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ
trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói
riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình kỹ thuật nghề theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 23: Hàn TIG nâng cao là mơđun đào tạo nghề được biên soạn theo
hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm biên
soạn đã tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ hàn trong và ngồi nước, kết hợp với
kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Ninh Bình năm 2018
Tham gia biên soạn
1.Chủ biên: Nguyễn Văn Thắng
2. Nguyễn Dỗn Tồn
3. Trần Tuấn Anh
4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
I. Lời giới thiệu
2
II. Mục lục
3
Vị trí, ý nghĩa, vai trị của mơ đun
4
Mục tiêu của mơ đun
4
Nội dung mơ đun
4
u cầu đánh giá hồn thành mơ đun
5
III. Nội dung chi tiết mô đun
Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí hàn (2G)
Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí hàn (3G)
Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị trí (1G)
Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị trí (2G)
5
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN HÀN TIG NÂNG CAO
Mã mơ đun: MĐ23
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với
các môn học MH07-MH12 và MĐ13-MĐ19.
- Tính chất của mơđun: Là mơ đun chuyên môn nghề.
Mục tiêu của mô đun:
- Làm việc tại các nhà máy, các cơ sở sản xuất cơ khí với những kiến thức,
kỹ năng nghề hàn.
- Giải thích đầy đủ thực chất, đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn
TIG
- Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong cơng nghệ hàn TIG.
- Trình bày chích xác cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn TIG.
- Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn TIG.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
- Hàn các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G và ống ở vị trí hàn 1G, 2G đảm bảo
độ sâu ngấu, đúng kích thước bản vẽ ít bị khuyết tật.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn.
- Giải thích đúng các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ
quang trong mơi trường khí bảo vệ.
Nội dung của mơ đun:
Số
Thời gian
TT
Tên các bài trong mô đun
1
Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí
hàn (2G)
24
2
Hàn TIG thép tấm các bon thấp - Vị trí
hàn (3G)
3
Tổng
Lý
số
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
6
17
1
32
8
23
1
Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị
trí (1G)
24
6
17
1
4
Hàn TIG thép ống, thép các bon thấp - Vị
trí (2G)
40
8
31
1
5
Kiểm tra kết thúc Mơ đun
4
4
6
Số
TT
Thời gian
Tên các bài trong mô đun
Cộng
Tổng
Lý
số
thuyết
120
28
Thực
hành
Kiểm
tra*
88
4
BÀI 1: HÀN TIG THÉP TẤM CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 2G
Mã bài: 23.1
Giới thiệu:
Kỹ thuật hàn ống ở vị trí 2G (TIG) là tư thế hàn ngang, ống có trục thẳng
đứng cố định, không quay khi hàn. Đây là tư thế hàn tương đối khó, mối hàn
hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng luôn luôn có
xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn hình thành khó khi hàn bằng
phương pháp hàn SMAW.
Mục tiêu:
- Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ, dụng cụ làm sạch, dụng cụ
bảo hộ lao động thích hợp cho cơng việc hàn TIG, mối hàn giáp mối vị trí
2G đạt u cầu.
- Phân biệt cơng dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại điện
cực hàn và kim loại hàn.
- Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ, đường kính điện cực) và lưu lượng khí
bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất của kim loại và vị trí hàn.
- Xác định đúng góc nghiêng mỏ hàn, phương pháp chuyển động que hàn,
tầm với điện cực trong quá trình hàn.
- Thực hiện các thao tác hàn TIG thành thạo.
- Gá phơi hàn chắc chắn, hàn đính đúng kích thước.
- Hàn mối hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích
thước, khơng rỗ khí, chảy sệ và ít biến dạng kim loại.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung của mô đun:
1. Vật liệu hàn TIG.
Mục tiêu:
- Trình bày được các loại vật liệu khi hàn TIG
- Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ trong công việc hàn TIG,
Phân biệt được công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại
điện cực hàn và kim loại hàn.
- Đảm bảo an tồn và thực hiện thành thạo các thao tác đó
1.1. Que hàn phụ.
7
- Que hàn phụ có các kích thước tiêu chuẩn theo ISO/R564 như sau: chiều
dài từ 500 ÷ 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0;2,4;3,2 mm.
- Loại que hàn thép hợp kim thấp
1.2. Khí hàn TIG.
- Khí bảo vệ - khí trơ: Như Ar tinh khiết 99,99 % hoặc hỗn hợp khí Ar- He
với hàn lượng He đến 75 %
1.3. Điện cực hàn TIG
- Wolfram được dùng làm điện cực do có tính chịu nhiệt cao ( nhiệt độ nóng
chảy tới 34100c
Thành phần hóa học của một số loại điện cực Wolfram
Tiêu chuẩn
W (min)
Th
Zr
Tổng tạp chất
AWS
%
%
%
(max) %
EWP
99,5
0,5
EWTh-1
98,5
0,8 - 1,2
0,5
EWTh-2
97,5
1,7 – 2,2
0,5
EWTh-3
98,95
0,35 – 0,55
0,5
EWZr
99,2
0,15 – 0,40
0,5
- Các điện cực Wolfram có đường kính từ 0,25 ÷ 6,4 mm với chiều dài 76 ÷
610 mm. Điện cực Wolfram được bôi mầu ở đầu để nhận diện loại điện cực theo
tiêu chuẩn AWS
Màu nhận diện một số loại điện cực thông dụng
Ký hiệu
Thành phần
Màu nhận diện
EWP
Wolfram tinh khiết
Xanh lá cây
EWCe - 2
97,3 %W, 2 % oxit ceri
Da cam
EWLe – 1
98,3 %W, 1 % oxit lantan
Đên
EWTh – 1
98,3 %W, 1 % oxit thôri
Vàng
EWTh – 2
97,3 %W, 2 % oxit thôri
Đỏ
EWZa – 1
99,1 %W, 0,25 % oxit zircon
Nâu
EWG
94,5 %W
Xám
* Hàn thép các bon thấp ta sử dụng điện cực EWTh – 1 hoặc EWTh – 2
2. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn TIG.
Mục tiêu:
- Trình bày được các bước chuẩn bị phơi hàn,thiết bị dung cụ hàn TIG.
- Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng theo yêu cầu
- Đảm bảo an tồn lao động, tự giác trong cơng việc
2.1. Chuẩn bị phôi hàn
+ Xác định dạng liên kết
- Liên kết hàn không vát mép
8
200
100
6
0 ÷ 1,5
3
1÷2
( Hình 23.1.1)
- Liên kết hàn có vát mép chữ V
6
200
80
0÷2
8÷10
300
1÷2
( Hình 23.1.2)
+ Làm sạch vật hàn
-Sau khi chuẩn bị liên kết ta tiến hành làm sạch về hai phía của mép vật hàn
từ 20 ÷ 30 mm
+ Gá phơi và hàn đính.
15
10
300
- Sau khi kiểm tra phơi xong ta tiến hành đặt phôi lên bàn gá như hình vẽ
- Chọn thơng số hàn đính
9
- Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối đính là 10mm, chiều
dài của các mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính nhỏ hơn 300mm.
2.2. Thiết bị hàn TIG.
+ Thiết bị dùng cho hàn TIG gồm các bộ phận sau
- Nguồn điện hàn, bao gồm cả hệ thống khí bảo vệ, nước làm mát, dịng điện
và điện áp hàn
- Mỏ hàn
- Chai khí trơ, van điều khiển lưu lượng khí
2.3 Dụng cụ hàn TIG.
- Bàn chải thép, máy mài điện cực, mỏ lết, bảo hộ lao động
3. Chọn chế độ hàn TIG.
Mục tiêu:
- Trình bày được các thơng số cơ bản của chế độ hàn.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của
vật liệu, vị trí hàn.
- Đảm bảo an tồn lao động cho mình và cho mọi người khi tiến hành chọn
chế độ hàn.
3.1. Chế độ hàn khơng xung.
Vật
Chiều dầy
Dịng
Đường
Đường kình Lưu lượng Cỡ chụp
liệu
vật liệu
điện hàn kính điện que hàn phụ khí bảo
khí Ar
(mm)
(A)
cực (mm)
(mm)
vệ lít/phút
(mm)
Thép
0,6
20÷40
1÷1,6
0÷1,6
5
9
các
1,0
30÷60
1÷1,6
0÷1,6
5
9
bon
1,6
60÷90
1,6÷2,4
0÷1,6
5
9
thấp
2,0
80÷120
1,6÷2,6
1,6÷2,6
5
9 ÷11
3,0
110÷150
2,4÷3,2
2,4÷3,2
5
9 ÷11
4,0
130÷180
2,4÷3,2
2,6÷4,0
5
11÷12
5,0
150÷220
2,6÷4,0
3,2÷5,0
5
12
6,0
180÷250
3,2÷4,7
3,2÷5,5
5
12÷16
8,0
220÷300
3,2÷4,7
4,0÷6,3
6
12÷16
12,0
300÷400
4,0÷5,5
5,0÷6,3
6
12÷19
3.2. Chế độ hàn xung
Vật
Khe
Chế độ xung
Tốc độ hàn
Tốc độ
liệu
hở
(cm/phút)
đẩy day
Dòng Dòng
Tần số
Tỉ lệ
(m)
hàn phụ
xung cơ bản
xung
xung
(cm/phút)
(A)
(A)
(Hz)
(%)
Thép
0
200
100
2,5
50
60
60
các
1,2
150
70
1,5
45
30
60
bon
1,6
130
60
1,0
50
15
40
thấp
4. Gá phơi hàn:
Mục tiêu:
- Trình bày được quy cách lắp ráp phôi hàn.
10
- Gá được phơi hàn ở vị trí hàn 2G đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đúng quy
cách.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
4.1. Gá phôi hàn không vát mép.
- Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn
15÷20
3δ÷4δ
4.2. Gá phơi vát mép.
- Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn
* Hai tấm phôi hàn được đặt sấp xuống trên cùng mặt phẳng, kiểm tra độ lệch
của hai bên mép phần khơng vát.
* Đặt khe hở 0÷2mm “bằng đường kính que hàn 3.2mm”, đệm vào giữa khe hở
để tránh sự co ngót khi hàn đính và đảm bảo được đúng khe hở cần thiết.
60 0+/- 5 0
300
30 0
2
α
=
9
0
10
1/16"
5
4 2 mm
2
3
1/16"
0 - 2 mm
* Bắt đầu hàn đính ở một đầu của rãnh hàn (tại tấm đệm tiếp giáp với đầu của
rãnh hàn), kiểm tra lại khe hở và độ phẳng của mẫu hàn, đầu cịn lại có thể cho
khe hở lớn hơn một chút để tránh bị co hẹp lại khi mối hàn lót gần kết thúc.
* Sau khi hàn đính xong gõ xỉ mối hàn gá đính xem đã hàn gắn chặt chưa, kiểm
tra lại khe hở, gia cường thêm gông ở mặt sau để chống biến dạng.
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí hàn 2G.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép và có vát mép ở vị trí
2G bằng phương pháp hàn TIG.
- Hàn mối hàn giáp mối khơng vát mép và có vát mép ở vị trí 2G đảm bảo độ
sâu ngấu, khơng bị nứt, vón cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích thước bản
vẽ.
11
- Làm sạch, kiểm tra đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng
5.1. Hàn không vát mép.
5.1.1.Kỹ thuật hàn
- Chế độ hàn.
Vật
Khe
Chế độ xung
Tốc độ
Tốc độ đẩy
liệu
hở
hàn
day hàn
Dòng Dòng
Tần số
Tỉ lệ
(m)
(cm/phút)
phụ
xung cơ bản
xung
xung
(cm/phút)
(A)
(A)
(Hz)
(%)
Thép
1,6
130
60
1,0
50
1,5
40
các
bon
thấp
- Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ.
Mối hàn giáp mối khơng vát có thể áp dụng cho vật liệu dày dưới 2mm. Khi
hàn mối hàn cần ngấu tồn phần thì phải hàn với kim loại đắp. Mối ghép được
hàn đính để có khe hở đều và có kích thước xác định. Khi hàn trên kim loại
mỏng thường bẻ gờ và thổi chảy chứ không dùng que đắp.
Hướng hàn
15÷20
0
75÷800
75÷800
- Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ.
+ Chuyển động theo kiểu bán nguyệt
5.1.2. Hàn 2G khơng vát mép.
BẢNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HÀN 2G KHƠNG VÁT MÉP
THỰC HIỆN
THIẾT BỊ, DỤNG
TT
YÊU CẦU
NỘI DUNG
CỤ
1
Đọc bản vẽ
- Nắm được các kích thước cơ
bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
2
- Kiểm tra phôi
- Máy hànTIG
- Phôi phẳng, thẳng không bị
- Đồng hồ khí Ar pavia, đúng kích thước
-Chuẩn bị mép
- Mỏ hàn
- Đánh sạch mặt phôi bằng bàn
hàn
- Phôi hàn
chải sắt hoặc máy mài tay
- Gá đính
- Dây hàn
- Gá phôi đảm bảo chắc chắn
12
- Mặt nạ hàn
- Kìm cắt
- Mỏ lết
3
4
- Điều chỉnh chế
độ hàn không vát
cạnh
* Tiến hành hàn
- Tư thế hàn
- Máy hàn TIG
- Góc độ mỏ hàn - Đồng hồ khí Ar
- Mỏ hàn
- Chuyển động
- Phơi hàn
của mỏ hàn
- Dây hàn
- Mặt nạ hàn
- Kìm cắt
- Mỏ lết
- Kiểm tra
,đảm bảo khe hở hàn
- Thao tác chính xác, đảm bảo an
tồn lao động
- Điều chỉnh chính xác dịng
điện, điện áp hàn, lưu lượng khí
- Vững vàng, thoải mái dễ thao
tác trong q trình hàn
- Duy trì chính xác góc độ của
mỏ hàn trong suốt q trình hàn
-Duy trì chính xác chuyển động
trong suốt quá trình hàn
- Phát hiện được các khuyết
tậtcủa mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo
5.2. Hàn có vát mép.
5.2.1.Kỹ thuật hàn
- Chế độ hàn.
Vật
Lớp
Chế độ xung
Tốc độ hàn
Tốc độ
liệu
hàn
(cm/phút)
đẩy day
Dòng Dòng
Tần số
Tỉ lệ
hàn phụ
xung cơ bản
xung
xung
(cm/phút)
(A)
(A)
(Hz)
(%)
Tép
120
90
1
50
1,5
50
1
các
bon
2
150
100
1
50
1,5
50
thấp
- Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ.
Khi hàn các tấm dày hơn 3mm phải vát mép, thông thường chọn kiểu vát
V hoặc J. Kiểu V đôi hoặc J đôi được dùng khi bề dày lớn hơn 25mm. Khi mối
hàn có thể hàn từ hai phía thì nên chọn kiểu vát đơi để giảm lượng đắp và có
hiệu quả kinh tế hơn.
Thực tế khi hàn trên tấm dày, chỉ có lớp lót là thực hiện bằng phương pháp hàn
TIG còn các lớp phủ sẽ được thực hiện bằng phương pháp hàn que hoặc
phương pháp hàn MIG-MAG. Yếu tố quan trọng bậc nhất để chọn kiểu vát và
phương pháp hàn là chất lượng yêu cầu của mối hàn và vật liệu hàn. Khi hàn
trên thép carbon thường và thép hợp kim thấp thì phương pháp hàn que và
phương pháp hàn MIG-MAG hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu về chất
lượng mối hàn. Khi hàn trên thép inox và các hợp kim nicken thì phương pháp
hàn TIG lại phù hợp và hiệu quả hơn.
13
Hướng hàn
15÷20
0
75÷800
75÷800
- Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ.
+ Chuyển động theo kiểu bán nguyệt
5.2.2. Hàn 2G có vát mép
BẢNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HÀN 2G KHÔNG VÁT MÉP
THỰC HIỆN
THIẾT BỊ, DỤNG
TT
YÊU CẦU
NỘI DUNG
CỤ
1
Đọc bản vẽ
- Nắm được các kích thước cơ
bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
2
- Kiểm tra phôi
- Máy hànTIG
- Phôi phẳng, thẳng khơng bị
- Đồng hồ khí Ar pavia, đúng kích thước
-Chuẩn bị mép
- Mỏ hàn
- Đánh sạch mặt phôi bằng bàn
hàn
- Phơi hàn
chải sắt hoặc máy mài tay
- Gá đính
- Dây hàn
- Gá phôi đảm bảo chắc chắn
- Mặt nạ hàn
,đảm bảo khe hở hàn
- Kìm cắt
- Thao tác chính xác, đảm bảo an
- Mỏ lết
toàn lao động
- Điều chỉnh chế
- Điều chỉnh chính xác dịng
độ hàn khơng vát
điện, điện áp hàn, lưu lượng khí
cạnh
3
* Tiến hành hàn - Máy hàn TIG
- Tư thế hàn
- Đồng hồ khí Ar - Vững vàng, thoải mái dễ thao
- Mỏ hàn
tác trong quá trình hàn
- Góc độ mỏ hàn - Phơi hàn
- Duy trì chính xác góc độ của
- Dây hàn
mỏ hàn trong suốt q trình hàn
- Chuyển động
- Mặt nạ hàn
-Duy trì chính xác chuyển động
của mỏ hàn
- Kìm cắt
trong suốt quá trình hàn
- Mỏ lết
4
- Kiểm tra
- Phát hiện được các khuyết
tậtcủa mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo
14
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn.
Mục tiêu:
- Trình bày được các phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn.
- Kiểm tra đúng chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng
6.1. Kiểm tra
+ Yêu cầu đạt được
- Phát hiện được khuyết tật của mối hàn
6.2. Sửa chữa các khuyết tật mối hàn
* Mối hàn cháy cạnh trên
+ Nguyên nhân
- Do vận tốc hàn nhanh, dòng điện hàn lớn
- Do dao động mỏ hàn khơng có điểm dừng tại các biên độ dao
động
+ Cách khắc phục
- Điều chỉnh dòng điện, tốc độ hàn hợp lý
- Dừng hồ quang ở cạnh trên đường hàn
* Mối hàn bị rỗ khí
+ Nguyên nhân
15
- Thiếu khí bảo vệ.
- Do hàn trong mơi trường có gió thổi với vận tốc gió > 5m/giây
+ Cách khắc phục
- Tăng lưu lượng khí bảo vệ
- Che chắn gió tại khu vực hàn
* Mối hàn khơng ngấu
+ Ngun nhân
- Do vận tốc hàn chậm lượng kim loại nóng chảy vận chuyển từ
đầu dây hàn vào vũng hàn lớn dẫn đến tình trang chảy tràn kim loại lỏng lên
phía trước vũng hàn cản trở sự nỏng chảy của kim loại cơ bản
+ Cách khắc phục
- Tăng tốc độ hà
* Mối hàn lệch tâm
+ Nguyên nhân:
- Do góc độ mỏ hàn khơng chính sác
7. An tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
- Khu vực hàn phải được thơng gió tốt để đảm bảo đủ lượng ô xy cho người
thợ.
Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu 1: Trình bày cơng tác chuẩn bị, tính tốn chế độ hàn cho mối hàn
giáp mối vị trí bằng 2G với chiều dày phơi là 4 mm
Câu 2: Trình bày cơng tác chuẩn bị, tính tốn chế độ hàn cho mối hàn
giáp mối vát mép vị trí bằng 2G với chiều dày phơi là 8 mm
Câu 3: Thực hiện mối hàn theo bản vẽ sau:
a. Mối hàn không vát mép:
250
4
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước
1÷2,5
0÷1
100
8÷10
16
- Mối hàn không bị khuyết tật
b. Mối hàn vát mép:
250
8
100
10÷14
2÷3
u cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước
- Mối hàn không bị khuyết tật
Đánh giá kết quả học tập
TT
Tiêu chí đánh giá
Cách thức và
phương pháp
đánh giá
Kết quả
Điểm
thực
hiện của
tối
người
đa
học
Kiến thức
I
1
Chọn chế độ hàn 2G
2
1.1 Trình bày cách chọn đường
kính dây hàn phù hợp
1.2 Trình bày cách chọn cường độ
dịng điện, điện thế hàn đúng
1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng
khí chính xác
2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn
giáp mối 2G không vát mép
Làm bài tự luận và
trắc nghiệm, đối
chiếu với nội dung
bài học
2.1 Nêu đúng tư thế hàn
Làm bài tự luận,
đối chiếu với nội
dung bài học
2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn
2.3 Nêu đúng kiểu dao động mỏ
hàn
0,5
1
0,5
3,5
0,5
1
1
17
2.4 Nêu đúng tốc độ hàn
Trình tự thực hiện mối hàn
3 giáp mối 2G của phương pháp
hàn TIG
3.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: Làm bài tự luận,
Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phơi hàn
đối chiếu với nội
Trình bày đúng góc độ mỏ hàn, dung bài học
3.2 cách giao động mỏ hàn, hướng
hàn.
3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra
mối hàn
Trình bày cách khắc phục các
Làm bài tự luận,
4 khuyết tật thường gặp của mối đối chiếu với nội
hàn phù hợp
dung bài học
Cộng:
II
1
2
3
4
5
3
1
1
1
1,5
10 đ
Kỹ năng
Kiểm tra công tác
chuẩn bị, đối
chiếu
với
kế
hoạch đã lập
Quan sát các thao
Vận hành và sử dụng thành thạo tác, đối chiếu với
thiết bị, dụng cụ hàn TIG
quy trình vận
hành
Kiểm tra công tác
Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng
chuẩn bị, đối
theo yêu cầu của bài thực tập
chiếu
với
kế
hoạch đã lập
Chọn đúng chế độ hàn khi hàn
Kiểm tra các yêu
giáp mối ở vị trí 2G của phương cầu, đối chiếu với
pháp hàn TIG
tiêu chuẩn.
Sự thành thạo và chuẩn xác các Quan sát các thao
thao tác khi hàn giáp mối ở vị trí tác đối chiếu với
2G của phương pháp hàn TIG
quy trinh thao tác.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết
bị đúng theo yêu cầu của bài
thực tập
Theo dõi việc
thực hiện, đối
6.1 Mối hàn đúng kích thước (bề chiếu với quy
trình kiểm tra
rộng, chiều cao của mối hàn ).
6
1
Kiểm tra chất lượng mối hàn
1
0,5
1
1,5
2,5
3
1,5
18
6.2 Mối hàn khơng bị khuyết tật
(cháy cạnh, rỗ khí, không ngấu )
6.3 kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép
Cộng:
III
Thái độ
1
Tác phong công nghiệp
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học
1.3
1.4
1.5
2
3
3.1
3.2
3.3
1
1
10 đ
5
Theo dõi việc
thực hiện, đối
chiếu với nội quy
của trường.
Theo dõi quá
trình làm việc,
Bố trí hợp lý vị trí làm việc
đối chiếu với tính
chất, u cầu của
cơng việc.
Quan sát việc
Tính cẩn thận, chính xác
thực hiện bài tập
Quan sát quá
Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, trình thực hiện
nhóm
bài tập theo tổ,
nhóm
Theo dõi thời
Đảm bảo thời gian thực hiện bài gian thực hiện bài
tập
tập, đối chiếu với
thời gian quy
định.
Đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp
Theo dõi việc
Tuân thủ quy định về an toàn
thực hiện, đối
chiếu với quy
Đầy đủ bảo hộ lao động( quần
định về an toàn
áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày,
và vệ sinh công
mũ, yếm da, găng tay da,…)
nghiệp
Vệ sinh xưởng thực tập đúng
quy định
Cộng:
1
1
1
1
1
2
3
1
1
1
10 đ
19
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả
thực hiện
Tiêu chí đánh giá
Hệ số
Kiến thức
0,3
Kỹ năng
0,5
Thái độ
0,2
Cộng:
Kết qủa
học tập
20
BÀI 2: HÀN TIG THÉP TẤM CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 3G
Mã bài: 23.2
Giới thiệu:
Kỹ thuật hàn ở vị trí 3G (TIG) là tư thế hàn đứng. Đây là tư thế hàn tương đối
khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng
ln ln có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn khó hình thành,
đồng thời mối hàn thường hay mắc các khuyết tật như chảy xệ đóng cục.
Mục tiêu:
- Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ, dụng cụ làm sạch, dụng cụ
bảo hộ lao động thích hợp cho cơng việc hàn TIG, mối hàn giáp mối vị trí
3G đạt u cầu.
- Phân biệt cơng dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại điện
cực hàn và kim loại hàn.
- Chuẩn phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ, đường kính điện cực) và lưu lượng khí
bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất của kim loại và vị trí hàn.
- Xác định đúng góc độ mỏ hàn, phương pháp chuyển động que hàn, tầm với
điện cực trong quá trình hàn.
- Thực hiện các thao tác hàn TIG thành thạo.
- Gá phơi hàn chắc chắn, hàn đính đúng kích thước theo bản vẽ.
- Hàn mối hàn giáp mối ở vị trí hàn 3G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích
thước, khơng rỗ khí, chảy sệ và ít biến dạng kim loại.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung chính:
1. Vật liệu hàn TIG.
Mục tiêu:
- Trình bày được các loại vật liệu khi hàn TIG
- Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ trong công việc hàn TIG,
Phân biệt được công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại
điện cực hàn và kim loại hàn.
- Đảm bảo an toàn và thực hiện thành thạo các thao tác đó
1.1. Que hàn phụ.
- Que hàn phụ có các kích thước tiêu chuẩn theo ISO/R564 như sau: chiều
dài từ 500 ÷ 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0;2,4;3,2 mm.
- Loại que hàn thép hợp kim thấp
1.2. Khí hàn TIG.
- Khí bảo vệ - khí trơ: Như Ar tinh khiết 99,99 % hoặc hỗn hợp khí Ar- He
với hàn lượng He đến 75 %
1.3. Điện cực hàn TIG
- Wolfram được dùng làm điện cực do có tính chịu nhiệt cao ( nhiệt độ nóng
chảy tới 34100c
Thành phần hóa học của một số loại điện cực Wolfram
Tiêu chuẩn
W (min)
Th
Zr
Tổng tạp chất
21
AWS
%
%
%
(max) %
EWP
99,5
0,5
EWTh-1
98,5
0,8 - 1,2
0,5
EWTh-2
97,5
1,7 – 2,2
0,5
EWTh-3
98,95
0,35 – 0,55
0,5
EWZr
99,2
0,15 – 0,40
0,5
- Các điện cực Wolfram có đường kính từ 0,25 ÷ 6,4 mm với chiều dài 76 ÷
610 mm. Điện cực Wolfram được bôi mầu ở đầu để nhận diện loại điện cực theo
tiêu chuẩn AWS
Màu nhận diện một số loại điện cực thông dụng
Ký hiệu
Thành phần
Màu nhận diện
EWP
Wolfram tinh khiết
Xanh lá cây
EWCe - 2
97,3 %W, 2 % oxit ceri
Da cam
EWLe – 1
98,3 %W, 1 % oxit lantan
Đên
EWTh – 1
98,3 %W, 1 % oxit thôri
Vàng
EWTh – 2
97,3 %W, 2 % oxit thôri
Đỏ
EWZa – 1
99,1 %W, 0,25 % oxit zircon
Nâu
EWG
94,5 %W
Xám
* Hàn thép các bon thấp ta sử dụng điện cực EWTh – 1 hoặc EWTh – 2
2. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn TIG.
Mục tiêu:
- Trình bày được các bước chuẩn bị phôi hàn,thiết bị dung cụ hàn TIG.
- Chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ đảm bảo đúng theo yêu cầu
- Đảm bảo an toàn lao động, tự giác trong công việc
2.1. Chuẩn bị phôi hàn
+ Xác định dạng liên kết
- Liên kết hàn khơng vát mép
3
200
80
0÷1,5
- Liên kết hàn có vát mép chữ V
22
300
6
250
100
0÷1,5
+ Làm sạch vật hàn
-Sau khi chuẩn bị liên kết ta tiến hành làm sạch về hai phía của mép vật hàn
từ 20 ÷ 30 mm
2.2. Thiết bị hàn TIG.
+ Thiết bị dùng cho hàn TIG gồm các bộ phận sau
- Nguồn điện hàn, bao gồm cả hệ thống khí bảo vệ, nước làm mát, dòng điện
và điện áp hàn
- Mỏ hàn
- Chai khí trơ, van điều khiển lưu lượng khí
2.3 Dụng cụ hàn TIG.
- Bàn chải thép, máy mài điện cực, mỏ lết, bảo hộ lao động
3. Chọn chế độ hàn TIG.
Mục tiêu:
- Trình bày được các thơng số cơ bản của chế độ hàn.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của
vật liệu, vị trí hàn.
- Đảm bảo an tồn lao động cho mình và cho mọi người khi tiến hành chọn
chế độ hàn.
3.1. Chế độ hàn không xung.
Vật
Chiều dầy
Dịng
Đường
Đường kình Lưu lượng Cỡ chụp
liệu
vật liệu
điện hàn kính điện que hàn phụ khí bảo
khí Ar
(mm)
(A)
cực (mm)
(mm)
vệ lít/phút
(mm)
Thép
0,6
20÷40
1÷1,6
0÷1,6
5
9
các
1,0
30÷60
1÷1,6
0÷1,6
5
9
bon
1,6
60÷90
1,6÷2,4
0÷1,6
5
9
thấp
2,0
80÷120
1,6÷2,6
1,6÷2,6
5
9 ÷11
3,0
110÷150
2,4÷3,2
2,4÷3,2
5
9 ÷11
4,0
130÷180
2,4÷3,2
2,6÷4,0
5
11÷12
23
5,0
150÷220
2,6÷4,0
3,2÷5,0
5
12
6,0
180÷250
3,2÷4,7
3,2÷5,5
5
12÷16
8,0
220÷300
3,2÷4,7
4,0÷6,3
6
12÷16
12,0
300÷400
4,0÷5,5
5,0÷6,3
6
12÷19
3.2. Chế độ hàn xung
Vật
Khe
Chế độ xung
Tốc độ hàn Tốc độ đẩy
liệu
hở
(cm/phút)
day hàn
Dịng Dịng
Tần số
Tỉ lệ
(m)
phụ
xung cơ bản
xung
xung
(cm/phút)
(A)
(A)
(Hz)
(%)
Tép
0
200
100
2,5
50
60
60
các
1,2
150
70
1,5
45
30
60
bon
1,6
130
60
1,0
50
15
40
thấp
4. Gá phơi hàn:
Mục tiêu:
- Trình bày được quy cách lắp ráp phơi hàn.
- Gá được phơi hàn ở vị trí hàn 2G đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đúng quy
cách.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
4.1. Gá phôi hàn không vát mép.
- Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn
+ Gá phơi và hàn đính.
15
10
300
( Hình 23.2.3)
- Sau khi kiểm tra phôi xong ta tiến hành đặt phơi lên bàn gá như hình vẽ
- Chọn thơng số hàn đính
- Tiến hành hàn đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối đính là 10mm, chiều
dài của các mối đính là 15mm, khoảng cách giữa các mối đính nhỏ hơn 300mm.
4.2. Gá phôi vát mép.
- Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chắc chắn
* Hai tấm phôi hàn được đặt sấp xuống trên cùng mặt phẳng, kiểm tra độ lệch
của hai bên mép phần khơng vát.
* Đặt khe hở0÷1,5mm
24
* Bắt đầu hàn đính ở một đầu của rãnh hàn (tại tấm đệm tiếp giáp với đầu của
rãnh hàn), kiểm tra lại khe hở và độ phẳng của mẫu hàn, đầu cịn lại có thể cho
khe hở lớn hơn một chút để tránh bị co hẹp lại khi mối hàn lót gần kết thúc.
* Sau khi hàn đính xong gõ xỉ mối hàn gá đính xem đã hàn gắn chặt chưa, kiểm
tra lại khe hở, gia cường thêm gông ở mặt sau để chống biến dạng.
5. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí hàn 3G.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí
3G bằng phương pháp hàn TIG.
- Hàn mối hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí 3G đảm bảo độ
sâu ngấu, khơng bị nứt, vón cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích thước bản
vẽ.
- Làm sạch, kiểm tra đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt công tác an tồn và vệ sinh phân xưởng
5.1. Hàn khơng vát mép.
5.1.1.Kỹ thuật hàn
- Chế độ hàn.
Vật Khe
Chế độ xung
Tốc độ hàn
Tốc độ
liệu
hở
(cm/phút)
đẩy day
Dịng Dịng
Tần số
Tỉ lệ
(m)
hàn phụ
xung cơ bản
xung
xung
(cm/phút)
(A)
(A)
(Hz)
(%)
Tép
1
120
60
1,0
50
1,5
30
các
bon
thấp
- Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ.
Hướng hàn
150÷200
90
0
600÷700
- Phương pháp chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ.
+ Chuyển động theo kiểu bán nguyệt
25
5.1.2. Hàn 2G không vát mép.
BẢNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HÀN 2G KHÔNG VÁT MÉP
THỰC HIỆN
THIẾT BỊ, DỤNG
TT
YÊU CẦU
NỘI DUNG
CỤ
1
Đọc bản vẽ
- Nắm được các kích thước cơ
bản
- Hiểu được yêu cầu kỹ thuật
2
- Kiểm tra phôi
- Máy hànTIG
- Phôi phẳng, thẳng khơng bị
- Đồng hồ khí Ar pavia, đúng kích thước
-Chuẩn bị mép
- Mỏ hàn
- Đánh sạch mặt phơi bằng bàn
hàn
- Phôi hàn
chải sắt hoặc máy mài tay
- Gá đính
- Dây hàn
- Gá phơi đảm bảo chắc chắn
- Mặt nạ hàn
,đảm bảo khe hở hàn
- Kìm cắt
- Thao tác chính xác, đảm bảo an
- Mỏ lết
tồn lao động
- Điều chỉnh chế
- Điều chỉnh chính xác dịng
độ hàn khơng vát
điện, điện áp hàn, lưu lượng khí
cạnh
3
* Tiến hành hàn - Máy hàn TIG
- Tư thế hàn
- Đồng hồ khí Ar - Vững vàng, thoải mái dễ thao
- Mỏ hàn
tác trong q trình hàn
- Góc độ mỏ hàn - Phơi hàn
- Duy trì chính xác góc độ của
- Dây hàn
mỏ hàn trong suốt quá trình hàn
- Chuyển động
- Mặt nạ hàn
-Duy trì chính xác chuyển động
của mỏ hàn
- Kìm cắt
trong suốt quá trình hàn
- Mỏ lết
4
- Kiểm tra
- Phát hiện được các khuyết
tậtcủa mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo
5.2. Hàn có vát mép.
5.2.1.Kỹ thuật hàn
- Chế độ hàn.
Vật
Lớp
Chế độ xung
Tốc độ hàn
Tốc độ
liệu
hàn
(cm/phút)
đẩy day
Dòng Dòng
Tần số
Tỉ lệ
hàn phụ
xung cơ bản
xung
xung
(cm/phút)
(A)
(A)
(Hz)
(%)
Tép
100
60
1
50
1,5
40
1
các
bon
2
130
90
1
50
1,5
50
thấp
- Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ.