Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.74 KB, 4 trang )
Phụ lục 2.11
Khoáng hóa chất
Phụ lục này cung cấp một số thông tin tổng quát về khoáng hóa đất ở Việt Nam và đợc dùng làm tài liệu
tham khảo.
2.11.1. Đặc điểm khoáng hóa đất
1) Việt Nam thuộc khu vực nhiệt đới ẩm. Mùa khô rất rõ nét ở miền Nam nhng miền Bắc hầu nh không
có mùa khô.
Vì vậy quá trình phong hóa và tạo ở hai miền cũng khác nhau: miền Bắc trong điều kiện ẩm, miền Nam
trong điều kiện ẩm và khô xen kẽ.
2) Về địa hình lnh thổ VN có 3 loại:
a) Miền trũng và đồng bằng: là các châu thổ và miền trũng ven biển, chiếm một diện tích đáng kể.
b) Miền đồi trung du: chỉ chiếm một phần nhỏ diện tích lnh thổ;
c) Miêng núi: chiếm phần lớn diện tích lnh thổ là đại hình núi.
2.11.2. Phân loại đất
Cũng nh các khu vực nhiệt đới ẩm khác, đất đá trên lnh thổ VN rất đa dạng, có nhiều cách phân loại khác
Dới đây là phan loại dựa trên cơ sở tổng hợp các tài liệu phân vùng đất tỷ lệ 1/1.000.000 và 1/50.000 và
các nghiên cứu về quá trình thành tạo và các tính chất của đất.
1) Đất trên núi và cao nguyên
a) Các loại đất alit:
- Đất mùn alit trên núi cao.
- Đất alit chứa bauxit trên đá bazan.
b) Các loại đất feralit:
- Đất mùn feralit vàng đỏ trên núi.
- Đất feralit nâu đỏ trên đá trung tính và bazơ.
- Đất feralit đỏ vàng trên đá biến chất.
- Đất feralit vàng đỏ trên đá macma axit.
- Đất sialit - feralit vàng nhạt trên cát kết.
c) Núi đá vôi
2) Đất trên đồi và sờn thoải
a) Các loại đất feralit thoái hóa bạc màu.
- Đất feralit kém phát triển bị bạc màu.