Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Giao anHinh hoc 7Tiet 3370

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Ngày soạn : </b>


<b>Tiết : 33</b> <b> Ngày dạy : </b>


<b>Bài : LUYỆN TẬP 1</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.</b>


<b> * Kỹ năng:Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc</b>
Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài tốn chứng minh.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ</b>
 <b>HS : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.</b>


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>1. ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :(7’)</b>


*Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.


+ Để <i>ABC</i><sub> và</sub><i>MNP</i><sub> bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào?</sub>
* Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vng? Vẽ hình minh hoạ.
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>



<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


8’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
<b>Bài 36 (sgk) :</b>


Cho hình vẽ có OA = OB,


 


<i>OAC OBD</i> <sub>. C/m: AC = BD .</sub>


O


A


B


C
D


//
\\


Gv: Để <i>OAC</i><i>OBD</i><sub> ta cần </sub>
thêm điều kiện gì?



(Cần 1 góc bằng nhau nữa)
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét


<i>OAC</i>


 <sub> vaø </sub><i>OBD</i><sub>?</sub>


<b>Bài 37 (sgk) : Trên mỗi hình a,</b>
b, c có các tam giác nào bằng
nhau? Vì sao?


Hs: xét <i>OAC</i><sub> và </sub><i>OBD</i><sub>:</sub>
Coù: <i>OAC OBD</i>  <sub> (gt)</sub>
OA = OB (gt)
Goùc O chung


=> <i>OAC</i><i>OBD</i><sub>( g – c – g)</sub>
=> AC = BD (2 góc tương ứng)
Hs: Quan sát các hình và trả lời
Hs1: ở hình a :


. .


<i>ABC</i> <i>FDE g c g</i>


  <sub> Vì:</sub>


 

<sub> </sub>



  <sub>40</sub>0

<sub></sub>

 <sub>180</sub>0 <sub>100</sub>0 <sub>40</sub>0

<sub></sub>



<i>D B gt</i>


<i>DE BC</i>


<i>E C</i> <i>DoE</i>





    


Hs2: ở hình b <i>HIG</i><sub> khơng bằng</sub>
<i>LKM</i>


 vì 2 cạnh bằng nhau không


<b>Bài 36 (sgk)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv: yêu cầu hs trình bày bài
chứng minh vào vở


<b>Bài 38 (sgk) : Cho hình vẽ có</b>
AB//CD, AC//BD. Haõy c/m:
AB = CD, AC = BD.




Gv: Cho hs vẽ hình vào vở và
ghi GT, KL



Gv: Thông thường để chứng
minh các đoạn thẳng bằng nhau
ta thường làm thế nào?


=> Làm thế nào để xuất hiện
các tam giác?


Gv: Goïi 1 hs lên bảng xét
<i>ABD</i>


 và <i>DCA</i>


Cho hs cả lớp nhận xét


xen giữa hai góc bằng nhau


Hs 3: Hình c: <i>NQR</i><i>RPN g c g</i>

. .


=> giải thích


Hs cả lớp nhận xét




A <sub>B</sub>


D
C


= =



/


/
1


1
2


2
Gt AB//CD, AC//BD
Kl AB = CD, AC = BD.
Hs: Ta xét hai tam giác
Hs: Nối AD hoặc BC
Hs: Xét <i>ABD</i>và <i>DCA</i>
Có <i>A</i>1<i>D SLT</i> 2



AD caïnh chung
<i>A</i>2 <i>D SLT</i> 1



=> <i>ABD</i><i>DCA g c g</i>

. .



=> *AB = CD (2 cạnh tương ứng)
* AC = BD (2 cạnh tương ứng)


<b>Baøi 38 (sgk)</b>


<b>3. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


+ Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài tập 39, 40, 41, 42 sgk


<b>Hướng dẫn:- Bài 39 tương tự bài 37 sgk</b>


- Bài 40: chứng minh: <i>BEM</i> <i>CFM</i>


- Ngày soạn :


<b>Tieát : 33</b> <b> Ngày dạy : </b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tiết 1)</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g</b>


<b> * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài</b>
tốn chứng minh hình học


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>


 <b>GV : Thước, êke, bảng phụ có ghi sẵn bài tập 39</b>
 <b>HS : Thước, êke,bảng nhóm.</b>


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(9’)</b>


<b>* Nêu hai hệ quả về trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác vuông</b>
<b>Aùp dụng : chữa bài tập 39 sgk ( gv ghi đề trên bảng phụ)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


24’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>Bài 40 (sgk) :</b>


Cho <i>ABC AB</i>

<i>AC</i>

, tia Ax
đi qua trung điểm M của BC.
Kẽ BE và CF vng góc với
Ax. So sánh BE và CF ?


Gv: Hướng dẫn cho hs các bước
vẽ hình


Gv: Cho hs ghi GT, KL


Gv: Theo em BE và CF như thế
nào ?


Gv: Làm thế nào để chứng
minh được BE = CF?


Gv: Goïi 1hs lên bảng xét
<i>BEM</i>



 vaø <i>CFM</i><sub>. </sub>


<b>Baøi 41 sgk :</b>


Cho <i>ABC</i><sub>, các tia phân giác</sub>
của các góc B và C cắt nhau ở
I. Vẽ <i>ID</i><i>AB IE</i>, <i>BC</i>,


<i>IF</i> <i>AC</i><sub>. Cmr: ID = IE = IF</sub>
GV: hướng dẫn vẽ hình và cho
hs ghi Gt, KL


Gợi ý: Nếu có a = b mà b = c
thì em có kết luận gì?


Để c/m ID = IE = IF thì ta cần
c/m gì?


Gv: gọi 2 hs lên bảng chứng
minh


Hs: đọc đề và vẽ hình theo sự hướng
dẫn của gv



A


B C



E
F
M //
//


Gt <i>ABC AB</i>

<i>AC</i>

; MB = MC
<i>BE</i><i>Ax CF</i>; <i>Ax</i>


Kl So sánh BE và CF ?
Hs: BE = CF


Hs: Ta ch/ minh <i>BEM</i> <i>CFM</i>
Hs: Cả lớp cùng làm, 1hs lên bảng
Xét hai tam giác vng BEM và
CFM ta có: MB = MC (gt)


<i>EMB FMC</i>  <sub> (đđ)</sub>
=> <i>BEM</i> <i>CFM</i> <sub>(cạnh huyền – </sub>
góc nhọn)


=> BE = CF (cạnh tương ứng)
Hs: đọc đề và vẽ hình theo h/dẫn




A


B C


I



D F


E
1


1
2
2


) ) ((((
Gt <i>ABC</i><sub>: </sub><i>B</i>1 <i>B C</i> 2,1<i>C</i> 2
<i>ID</i><i>AB IE</i>, <i>BC</i>, <i><sub>IF</sub></i> <sub></sub><i><sub>AC</sub></i>
Kl ID = IE = IF


Hs: thì a = b = c


Hs: cần c/m ID = IE và IE = IF
Hs1: Xét 2 tam giác vuông IBD và
IBE có: <i>B</i>1 <i>B</i> 2 (gt)


IB caïnh chung


=> <i>IBD</i><i>IBE</i>(cạnh huyền – góc


<b>Bài 40 (sgk) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cho hs nhận xét


nhọn) => ID = IE (1)



Hs 2: Xeùt 2 tam giác vuông ICE và
ICF có: <i>C</i>1 <i>C</i> 2(gt)


IC caïnh chung


=> <i>ICE</i><i>ICF</i><sub> (caïnh huyền – góc </sub>
nhọn)


=> IE = IF (2)


Từ (1) và (2) => ID = IE = IF
Hs: nhận xét


8’ <b>Hoạt động 2: Củng cố</b>
Cho <i>ABC A</i>: 900<sub>.</sub>


Kẽ <i>AH</i> <i>BC</i><sub> (như hình vẽ)</sub>




A


B <sub>H</sub> C


Tại sao ở đây không áp dụng
trường hợp g.c.g để kết luận


<i>AHC</i> <i>BAC</i>



  <sub>?</sub>


Hs: Tuy 2 tam giác này có đủ 3 yếu
tố là 1 cạnh bằng nhau và 2 góc bằng
nhau nhưng góc AHC khơng phải là
góc kề của AC.


<b>4. Hướng dẫn về nhà: (3’)</b>


+ Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 43, 44, 45 sgk


<b> Ngày soạn : </b>


<b>Tieát : 34</b> <b> Ngày dạy : </b>




LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
<b> CỦA TAM GIÁC (tiết 2)</b>


<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g</b>


<b> * Kỹ năng : Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh</b>
tương ứng bằng nhau và các cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh
bài tốn hình học.


<b> II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV : Thước thẳng, thước đo góc, êke.</b>


 <b>HS : Nắm vững ba trường hợp bằng nhau của tam giác, làm bài tập về nhà, thước thẳng,</b>
êke.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)</b>


<b> + Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác : c .c .c ; c.g.c và g.c.g</b>
+ Aùp dụng : Cho 2 tam giác như hình vẽ:



A


B <sub>C</sub>


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tìm điều kiện để <i>ABC</i> <i>HIK</i><sub> theo trường hợp c .c .c ; c.g.c và g.c.g</sub>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


20’


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
<b>Bài 43 sgk: </b>


Cho hs đọc đề bài


=> gv hướng dẫn hs vẽ hình và
ghi GT, KL


Gt


 <sub>180 ;</sub>0
;


<i>xOy</i> <i>OA OC</i>
<i>OB OD E</i> <i>AD</i> <i>BC</i>


 


  


Kl a) AD = BC
b) <i>EAB</i><i>ECD</i>
c) OE là p/giác góc xOy
<b>Gợi ý: a) Để c/m AD = BC ta</b>
cần 2 tam giác nào?



Gv : Gọi 1 hs lên bảng


b) Từ <i>OAD</i><i>OCB</i><sub> => các </sub>
các góc nào bằng nhau ?
Ta có <i>A</i>1<i>C</i>1=> <i>A</i>2 và <i>C</i> 2như
thế nào? Vì sao?


Gv: Goïi 1 hs lên bảng xét
<i>EAB</i>


 và <i>ECD</i>


c) Để OE là tia phân giác của
góc xOy thì ta cần phải c/m
điều gì?


=> Để c/m <i>O</i>1<i>O</i> 2 ta phải xét
2 tam giác nào?


Hs:Đọc đề và vẽ hình theo h/dẫn


O
A
B
C
D
x
y
E
/


\
//
\\
1 1
12
2
2


Hs: Xét <i>OAD</i><sub>và </sub><i>OCB</i><sub> có:</sub>


OA = OC
Goùc O chung
OD = OB


=> <i>OAD</i><i>OCB</i><sub>(c.g.c)</sub>
=> AD = BC (cạnh tương ứng)
Hs: Từ <i>OAD</i><i>OCB</i><sub>=> </sub><i>D B</i> 


 


1 1


<i>A</i> <i>C</i>


=> <i>A</i>2 <i>C</i> 2 (vì kề bù với 2 góc
bằng nhau)


* Hs: Xét <i>EAB</i>và <i>ECD</i><sub> có :</sub>


<i>A</i>2 <i>C</i> 2



AB = CD (vì AB = OB-OA và
CD = OD-OCmaø OB =


OD,OA=OC)
<i>D B</i> (cmt)


=> <i>EAB</i><i>ECD</i><sub>(g.c.g)</sub>
Hs: Ta c/m <i>O</i>1<i>O</i> 2


Hs: Xét <i>OAE</i><sub>và </sub><i>OCE</i><sub>có: </sub>
OA = OC (gt)


OE caïnh chung


EA = EC (vì <i>EAB</i><i>ECD</i><sub>)</sub>
=> <i>OAE</i><i>OCE</i><sub>(c.c.c)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Baøi 44 sgk : </b>


Cho <i>ABC B C</i>:  <sub>.Tia phân </sub>


giác của góc A cắt BC tại D.
Cmr: a) <i>ADB</i><i>ADC</i>
b) AB = AC


GV: Cho hs veõ hình và ghi GT,
KL


Gv :<i>ADB</i>và <i>ADC</i><sub> có các </sub>



yếu tố nào bằng nhau?


=> Cần thêm yếu tố nào nữa thì
2 tam giác đó bằng nhau?
? Làm thế nào c/m <i>D</i>1<i>D</i> 2?


Gọi 1 hs lên bảng xét <i>ADB</i>
và <i>ADC</i>


Cho hs cả lớp nhận xét


=> <i>O</i>1 <i>O</i> 2 (2 góc tương ứng)
Hay OE là tia phân giác của góc
xOy


Hs: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL




A


B 1 2 C


1 2


(
)


Gt <i>ABC B C</i>: 



<i>A</i>1 <i>A D BC</i>2, 
Kl a) <i>ADB</i><i>ADC</i>
b) AB = AC


Hs: có <i>A</i>1 <i>A</i>2, AD cạnh chung
Hs: Cần thêm <i>D</i> 1 <i>D</i> 2


Hs: 

 



0


1 180 1


<i>D</i>   <i>A</i> <i>B</i>


 


0


2 180 2


<i>D</i>   <i>A</i> <i>C</i>


Maø <i>A</i>1<i>A</i>2 vaø <i>B C</i> => <i>D</i> 1<i>D</i> 2
Hs:X ét <i>ADB</i> và <i>ADC</i><sub>có: </sub>
<i>A</i>1<i>A</i>2 (gt)


AD caïnh chung
<i>D</i> 1<i>D</i> 2(cmt)



Vậy <i>ADB</i><i>ADC</i><sub>(g.c.g)</sub>
=> AB = AC (cạnh tương ứng)
Hs nhận xét: ...


<b>Baøi 44 sgk </b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (3’)</b>


+ Xem lại các bài tập đã giải ở phần này


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần : 22 Ngày soạn : 04/02/2009</b>


<b>Tieát : 35</b> <b> Ngày dạy : 06/01/2009 </b>


<b>Bài 6 : TAM GIÁC CÂN</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Nắm vững được định nghĩa tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều;</b>
tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.


<b> * Kỹ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân; Biết chứng minh một tam</b>
giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; Biết vận dụng tính chất của tam giác
cân, tam giác vng cân, tam giác đều để tính số đo góc và chứng minh các góc bằng nhau.
<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>


 <b>GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.</b>
 <b>HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (không)</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


9’ <b>Hoạt động 1: Định nghĩa </b>
Cho hs quan sát hình 111 sgk
và cho biết <i>ABC</i><sub> có các yếu </sub>
tố nào bằng nhau ?


Hs: Quan sát hình vẽ và trả lời
<i>ABC</i>


 <sub> coù AB = AC</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gv: <i>ABC</i><sub> có AB = AC ta gọi</sub>
<i>ABC</i>


 <sub> là tam giác cân tại A. </sub>


Gv? : Vậy thế nào là tam giác


cân?


=> Gv giới thiệu các khái niệm
trong tam giác cân


Gv: Giới thiệu cho hs cách vẽ
tam giác cân


<b>Cho hs làm ?1:</b>


a) Tìm các  cân ở hình 112
b) Kể tên các cạnh bên, cạnh
đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của


 cân đó?


Gv: gọi 3hs lần lượt tìm các
yếu tố trong từng tam giác


Hs cả lớp lắng nghe và cho
nhận xét


Hs:Tam giác cân là tam giác có hai
cạnh bằng nhau


* <i>ABC</i><sub> cân tại A</sub>


+ AB và AC gọi là các cạnh bên
+ BC : cạnh đáy



+<i>B C</i> , : góc ở đáy
+ <i>A</i><sub>: góc ở đỉnh</sub>


Hs: Lắng nghe và vẽ hình vào vở
Hs: * <i>ABC</i><sub> cân tại A</sub>


* <i>ADE</i> cân tại A
* <i>ACH</i> <sub> caân taïi A</sub>


Hs lần lượt trả lời các yếu tố ở
Hs1: <i>ABC</i>


Hs2: <i>ADE</i>
Hs3: <i>ACH</i>
=> Hs nhận xét


15’ <b>Hoạt động 2: Tính chất </b>
<b>Cho hs làm ?2: </b>


Cho <i>ABC</i><sub> cân tại A. Tia phân</sub>
giác của góc A cắt BC ở D.
Hãy so sánh <i>ABD</i><sub>,</sub><i>ACD</i>


Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi
GT, KL


Cho hs dự đốn kết quả?
<b>Gv?: Ta ch/ minh</b><i>ABD</i><sub>=</sub><i>ACD</i>
như thế nào?



Gv:Hai góc này gọi là 2 góc


A


B C


1 2


\ /


D


Gt <i>ABC</i><sub>: AB = AC</sub>
<i>A</i>1<i>A</i>2


Kl So sánh <i>ABD</i><sub>và</sub><i>ACD</i>
Hs: <i>ABD</i><sub>= </sub><i>ACD</i>


Hs: Xét <i>ABD</i><sub>và </sub><i>ACD</i><sub>có:</sub>
AB = AC(gt)


<i>A</i>1<i>A</i>2 (gt)
AD caïnh chung
=> ABD= ACD c.g.c



=> <i>ABD</i><sub>= </sub><i>ACD</i><sub>(2 góc tương ứng)</sub>
Hs: là 2 góc ở đáy



2. Tính chất :


* Định lí 1:
(sgk)


<i>ABC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

gì?


Vậy tam giác cân có tính chất
gì?


=> Định lí 1(sgk)


Gv: Ngược lại, nếu một tam
giác có hai góc bằng nhau thì
ta có kết luận gì về tam giác
đó?


=> Định lí 2 (sgk)


Gv nhắc lại kết quả suy ra từ
bài tập 44 sgk


Củng cố: Cho hs làm BT 47
ởhình 117 <i>HIG</i><sub>có phải là tam</sub>
giác cân khơng? Vì sao?


Gv: Đặt vấn đề: Nếu <i>ABC</i>
cân tại A và có <i>A</i>900<sub>thì</sub>



<i>ABC</i>


 <sub> gọi là tam giác gì?</sub>


=> Định nghóa vuông cân
Gv gọi vài hs nhắc lại
<b>Cho hs làm ?3: </b>


Tính số đo mỗi góc nhọn của
một vuông cân?


A
B


C
_


Hs: Trong một tam giác cân, hai
góc ở đáy bằng nhau.


Hs: Tam giác đó là tam giác cân
Hs: Vài hs nhắc lại đlí 2 sgk



G


H 700 400 I
<i>HIG</i>



 <sub> cân tại I vì: </sub>


<sub></sub>

<sub></sub>


 
0 0
0
180 70
70


<i>G</i> <i>H I</i>


<i>H</i> <i>G</i>


   


  




Hs: <i>ABC</i><sub> gọi là tam giác vuông</sub>
cân.


Hs: Tam giác vuông cân là tam
giác vuông có hai cạnh góc vuông
bằng nhau


Hs: ...


Hs: Thảo luận nhóm nhỏ và trả lời
+ Theo t/c của  cân ta có <i>B C</i>


mà <i>B C</i>  900


=> <i>B C</i> 450


+ Trong một tam giác vuông cân,
mỗi góc nhọn bằng 450<sub> .</sub>


* Định lí 2:
(sgk)


Nếu <i>ABC</i><sub> có</sub>
 


<i>B C</i> <sub>=></sub><i>ABC</i>


cân tại A.


* Định nghóa:
<b>(sgk)</b>
A
B
C
_
<i>ABC</i>


 <sub> vuông </sub>
cân <i>ABC</i><sub> có</sub>


 <sub>90</sub>0



<i>A</i> <sub>và AB = </sub>
AC


* Tính chất: sgk


8’ <b>Hoạt động 3 : Tam giác đều</b>
Gv :Nếu ABC có AB = AC =
BC thì ABC gọi là tam giác
gì?


Vậy  đều là tam giác như thế
nào?


Gv: hướng dẫn cách vẽ tam
giác đều bằng thước và compa
<b>Cho hs làm ?4:</b>


Vẽ tam giác đều ABC
a) Vì sao <i>B C C</i> , <i>A</i><sub>?</sub>


b) Tính số đo mỗi góc của tam
giác ABC?


Hs: Gọi là đều


Hs: Tam giác đều là tam giác có ba
cạnh bằng nhau


Hs: vẽ hình theo h/dẫn của gv
Hs: a) ABC có AB = AC nên 


ABC cân tại A


=> <i>B C</i>  <sub> (đlí 1)</sub>


ABC có AB = BC nên ABC
cân tại B=> <i>C</i> <i>A</i><sub>(đlí 1)</sub>


b) Từ câu a => <i>B C</i>   <i>A</i>


3. Tam giác đều
Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gv: Mỗi góc của tam giác đều
bằng bao nhiêu độ?


=> hệ quả (sgk)
Gọi vài hs nhắc lại


Do đó <i>B C</i>    <i>A</i> 600
Hs: ... bằng 600


Hs: Đọc hệ quả ở sgk
=> Vài hs nhắc lại


* Hệ quả : (sgk)


10’ <b>Hoạt động 4: Củng cố </b>


* Nhắc lại đ/n và tính chất của
 cân,  vng cân,  đều.


* Một tam giác cân cần thêm
điều kiện gì để trở thành tam
giác đều?


Hs: Nhắc lại ...


Hs: ... cần có một góc bằng 600


<b>4. Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần : 22 Ngày soạn : 04/02/2009</b>


<b>Tieát : 36</b> <b> Ngày dạy : 06/02/2009 </b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Tiếp tục củng cố cho hs các định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác</b>
vng cân, tam giác đều.


<b> * Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. </b>
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Giáo án, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập, thước, êke, compa.</b>


 <b>HS : Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà, thước thẳng, thước đo độ, êke, compa.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (5’) </b>



<b>Hs1: Vẽ tam giác ABC có AB = 4, BC = 4 và AC = 3. Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?</b>
<b> Hãy chỉ ra các yếu tố trong tam giác cân.</b>


<b>Hs2: Nêu hai tính chất của tam giác cân? Để tam giác ABC là tam giác đều ta cần thêm điều</b>
kiện nào?


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


10’


<b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>* Bài 49 ( sgk) </b>


a) Tính các góc ở đáy của
một tam giác cân biết góc ở
đỉnh bằng 400


- GV: Vẽ hình lên bảng yêu
cầu học sinh trả lời các câu
hỏi :



Hs:




A


B C


400


) (


/
\


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10’


12’


+ Góc ở đáy ? Tính chất hai
góc ở đáy của tam giác cân ?
+ Tổng 3 góc của tam giác
bằng bao nhiêu ?


- > cơng thức tính


b) Tính góc ở đỉnh của một
tam giác cân biết góc ở đáy
bằng 400



+ GV:gọi một hs lên bảng
giải


=> Cho hs cả lớp nhận xét
<b>* Bài 50 ( sgk) </b>


- HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu bài tốn


(GV treo bảng phụ có kẽ sẵn
hình 119 )


a) <i>BAC</i><sub>= 145</sub>0


* Tính : <i>ABC</i><sub> = ? </sub>


Gợi ý: - <i>ABC</i><sub> bằng góc nào ?</sub>
- <i>A B C</i>  ?


- <i>B C</i> ?
- <i>B</i>?


b) <i>BAC</i><sub> = 100</sub>0<sub> Tính </sub><i><sub>ABC</sub></i>


Tương tự


GV: gọi một hs lên bảng giải
Yêu cầu cả lớp cùng làm
<b>*Dạng 2: các bài tập phải </b>
<b>vẽ hình </b>



<b>Bài 51 ( sgk) :</b>


Cho <i>ABC</i><sub> cân tạiA. Lấy</sub>


, :


<i>D AC E AB AD AE</i>  
a) So saùnh <i>ABD ACE</i>, ?
b) Gọi I là giao điểm của


BD và CE. Tam giác
IBC là tam giác gì? Vì
sao?


Gv : Hướng dẫn hs cách vẽ
hình ( dụng cụ thước và
compa )


+ Yêu cầu hs ghi GT,KL
a) So saùnh <i>ABD</i><sub> vaø </sub><i>ACE</i>


Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, sau đó
1 hs lên bảng trình bày, cả lớp cùng
làm


Hs: Ta coù <i>A B C</i>  1800


<i>B C</i>  1800 <i>A</i>1800 400 1400<sub> </sub>
Maø <i>B C</i>  <sub> (t/c 1) </sub>



=> 2<i>B</i> 1400<sub> => </sub><i>B</i> 700
Vậy <i>C</i> 700


b) Ta có <i>B C</i> 400
=> 

 



0
180


<i>A</i>  <i>B C</i>
= 1800<sub> – 80</sub>0<sub> = 100</sub>0


Vậy góc ở đỉnh bằng 1000


Hs nhận xét
A


B C


\ /


Ta có : <i>B C</i> <sub> (t/c 1)</sub>
Và <i>A B C</i>  1800


=><i>B C</i> 1800 <i>A</i>18001450 350
=>


 350 <sub>17,5</sub>0
2



<i>B</i> 


b)


 800 <sub>40</sub>0
2


<i>B</i> 


Hs:




A


B C


E \ <sub>I</sub> / D


Gt <i>ABC</i><sub> : AB = AC </sub>


<i>D AC E AB AD AE</i> ,  : 
<i>I</i> <i>BD CE</i>


Kl a) So saùnh <i>ABD ACE</i>, ?
b)  IBC là gì? Vì sao?


<b>* Bài 50(sgk) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gv: cho học sinh dự đoán kết
quả ?


=> ta phải c/ minh điều này ?
* <i>ABD</i><i>ACE</i><sub> -> nhận xét </sub>
gì về <i>ABD</i><sub> và </sub><i>ACE</i><sub>?</sub>


Cho hs cả lớp nhận xét
b) <i>IBC</i><sub> là tam giác gì ?</sub>
Gv: từ <i>ABC</i><sub> cân tại A => ?</sub>


 
<i>B C</i>


Theo caâu a <i><sub>ABD</sub></i><sub> = </sub><i><sub>ACE</sub></i>
=> Em có nhận xét gì về




<i>IBC</i><sub> và </sub><i><sub>ICB</sub></i><sub> ?</sub>
+ Giải thích :
*


 


 


?
?
<i>ABI IBC</i>


<i>ACI ICB</i>


 


 


Sau khi hs giải thích, Gv
hướng dẫn hs cách trình bày


Cho hs nhận xét


Hs:dự đốn <i><sub>ABD</sub></i><sub> = </sub><i><sub>ACE</sub></i><sub> </sub>
Hs: c/m <i>ABD</i><i>ACE</i>
Hs: Lên bảng trình bày
Xét <i>ABD</i>và <i>ACE</i><sub> có </sub>
AB = AC (gt)




<i>A</i><sub> chung </sub>
AD = AE (gt)


=> <i>ABD</i><i>ACE</i><sub>(c.g.c)</sub>


=> <i>ABD</i><sub> = </sub><i>ACE</i><sub> (góc tương ứng)</sub>
Hs: Nhận xét


Hs: => <i>B C</i>


Hs: <i>IBC</i><sub> = </sub><i><sub>ICB</sub></i>


Hs giải thích


Hs: Trình bày theo hướng dẫn của gv
<i>IBC</i>


 <sub> là tam giác cân tại I vì </sub>


  


  


<i>ABI IBC</i> <i>ABC</i>
<i>ACI ICB</i> <i>ACB</i>


 


 


Mà <i>B C</i>  <sub> (gt)</sub>


và <i>ABI</i> <i>ACI</i><sub>(câu a)</sub>
=> <i>IBC</i><sub> = </sub><i>ICB</i>


Do đó IBC là tam giác cân .
4. Hướng dẫn về nhà: (4’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tuần : 23 Ngày soạn : 11/02/2009</b>


<b>Tieát : 37</b> <b> Ngày dạy : 13/02/2009 </b>



<b>Bài 7: ĐỊNH LÍ PY – TA - GO</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


* Kiến thức : Nắm được định lí Pitago về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông . Nắm
được định lí đảo của định lí Pitago .


<b> * Kỹ năng : HS biết vận dụng định lí Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi</b>
biết độ dài hai cạnh kia; biết vận dụng định lí đảo của định lí Pitago để nhận biết một tam giác
là một tam giác vuông .


<b> II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV :Thước thẳng có chia khoảng, êke, compa, máy tính, 8 tờ giấy trắng hình vng bằng</b>
nhau .


 <b>HS :Thước, comba, êke, máy tính, giấy trắng, kéo.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức : (1’) </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(4’)</b>


* Vẽû ABC có <i>A</i> = 900, AB = 3cm ,AC = 4cm
Do độ dài cạnh BC?


AB và AC gọi là cạnh gì ? BC gọi là cạnh gì của tam giác vng ABC?
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


15’ <b>Hoạt động 1: Định lí Pytago</b>
Cho hs làm ?2 :


Gv: Cho hs lấy các tấm giấy
theo sự chuẩn bị ở tiết trước và
ghép hình theo sự hướng dẫn ở
sgk


a) <i>S</i>1 ?


.


Hs: S1= c2


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b) S2 = ?


c) So sánh S1 và S2?


+ c là cạnh gì của tam giác
vuông


+ a và b là 2 cạnh gì của tam
giác vuông



-> Từ đó rút ra nhận xét gì về
quan hệ giữa 3 cạnh của tam
giác vuông ?


GV: Giới thiệu định lý Pitago
=> Cho hs phát biểu định lý


GV: Vẽ hình lên bảng


A
B


C
<i>ABC</i>


 <sub> vng tại A ta có được </sub>


điều gì ?


* Củng cố : Yêu cầu học sinh
làm ?3 sgk


Hs: <i>S</i>2 <i>a</i>2<i>b</i>2
Hs: <i>S</i>1<i>S</i>2
Hay <i>c</i>2 <i>a</i>2 <i>b</i>2


Hs:+ c là độ dài cạnh huyền
+ a, b là cạnh góc vng


Hs: bình phương cạnh huyền bằng


tổng bình phương hai cạnh góc vuông


HS: <i>ABC</i><sub> vng tại A</sub>
=> <i>BC</i>2 <i>AB</i>2<i>AC</i>2
( Học sinh vẽ hình vào vở )
*Hình 124


Ta có :


2 2 2


2 2 2


<i>AC</i> <i>AB</i> <i>BC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>


 


  


- x2 <sub>= 10</sub>2<sub> – 8</sub>2<sub> = 100 -64 = 36</sub>


=> x = 6
* Hình 125


2 2 2


<i>EF</i> <i>ED</i> <i>DF</i>
- x2 <sub>= 1</sub>2 <sub>+ 1</sub>2<sub> = 2 </sub>



=> x2<sub> = 2 => x = </sub> <sub>2</sub>


A
B


C


2 2 2


<i>BC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>


10’ * Hoạt động 2 :
Định lý Pitago đảo :


GV: Yêu cầu học sinh làm ?4
Dụng cụ thước và compa
Vẽ <i>ABC</i><sub> có AB = 3cm</sub>
AC = 4cm , BC = 5 cm


Cho hs đo góc <i>BAC</i> ?
=> <i>ABC</i><sub> gọi là tam giác gì ? </sub>
* Cho học sinh kiểm tra 52<sub> vaø 4</sub>2


+ 32


1 Hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
+ Vẽ đoạn AC = 4cm


+ Trên cùng một nửa mp bờ AC,vẽ
(A; 3cm) , vẽ (C; 5cm)



+ Hai cung tròn cắt nhau tại B
+ Nối BC, AB ta được <i>ABC</i>
* Hs2: Trả lời: <i>BAC</i>900


* HS : <i>ABC</i><sub> Là tam giác vuông tại</sub>
A


Hs: 52<sub> = 4</sub>2<sub> + 3</sub>2


<b>2. Định lý </b>
<b>Pitago đảo : </b>


A
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

=> Định lý Pitago đảo


GV: Vẽ hình lên bảng và cho
hs tóm tắt định lý


Gv: Gọi vài hs phát biểu lại


* Định lý Pitago đảo :


Nếu một tam giác có bình phương
một cạnh bằng tổng bình phương của
hai cạnh kia thì tam giác đó là tam
giác vng



Hs: Nếu <i>ABC</i><sub> có </sub>


BC2 <sub>=AB</sub>2 <sub>+ AC</sub>2<sub>=> </sub><sub></sub><i><sub>ABC</sub></i><sub> vuoâng </sub>


Hs: ...


2 2 2


<i>BC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
=> <i>ABC</i>


vuoâng


10’ <b>Hoạt động 3: Củng cố </b>
* Phát biểu đlí Pitago.
* Phát biểu đlí Pitago đảo .


<i><b>Bài tập 53 sgk</b></i>


GV: Treo bảng phụ có vẽ sẵn
các hình 127 a ,b, c, d


Tìm độ dài cạnh x ở các hình
trên .


Hs: ...
Hs: ...
Ñs:


a) x2<sub>= 12</sub>2<sub> +5</sub>2



 x2 = 144 +25 = 169
 x= 13


b) x2<sub> = 1</sub>2 <sub>+ 2</sub>2<sub> = 5 </sub>


=> x = 5


c) x2<sub> + 21</sub>2<sub> =29</sub>2<sub> = > x</sub>2<sub> = 29</sub>2<sub> - 21</sub>2


=> x = 20
d) x2<sub> = (</sub> 7<sub>)</sub>2<sub> + 3</sub>2


x2 <sub> = 7 + 9 = 16 </sub>


=> x = 4
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (5’) </b>


+ Nắm vững định lí Pitago và định lí Pitago đảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần : 23 Ngày soạn : 11/02/2009</b>


<b>Tieát : 38</b> <b> Ngày dạy : 13/02/2009 </b>


<b> LUYỆN TẬP 1</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Tiếp tục củng cố định lí Pytago về quan hệ ba cạnh của tam giác vuông, vận</b>
dụng định lí đảo của định lí Pytago để kiểm tra một tam giác có phải là một tam giác vuông hay
không .



<b> * Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh</b>
kia nhờ vào định lí Pytago .


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước, êke, máy tính, bảng phụ </b>
 <b>HS : Thước, êke, máy tính .</b>


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :(7’ )</b>
Hs 1: Phát biểu định lí Pytago ?


p dụng: Cho<i>ABC</i><sub> vng tại A , có AC = 4cm, Bc = 5cm. Tính AB?</sub>
Hs 2: Phát biểu định lí Pytago đảo ?


p dụng :Cho <i>ABC</i><sub> có 3 cạnh AB= 5 , AC=12 , BC=13 </sub>
ABC là tam giác gì ? vì sao?


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


10’



<b>Hoạt động 1 : Luyện tập </b>
<b>Bài 56 (SGK) </b>


Tam giác nào là tam giác vng
trong các tam giác có độ dài 3 cạnh
như sau :


a) 9cm , 15cm , 12cm ?
b) 7cm , 7cm , 10cm ?


GV gọi hai hs lên bảng trình bày lời
giải .


1HS đọc bài 56 ở SGK


Hai hs lên bảng trình bày lời
giải


Hs 1: Ta có : 152<sub> = 225 vaø</sub>
2


9 <sub> + </sub><sub>12</sub>2<sub> = 81 + 144 = 225</sub>
Ta thấy 225 =225


Vậy 152<sub> = </sub><sub>9</sub>2
+ <sub>12</sub>2


=> Tam giác này là tam giác
vuông



Hs 2 : 102<sub> = 100</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

8’


10’


Gv : nhận xét và đánh giá điểm


Gv : Để kiểm tra tam giác vng nhờ
vào định lí Pytago : “ chọn cạnh có
độ dài lớn nhất bình phương và so
sánh với tổng bình phương hai cạnh
kia “


+Dựa vào điểm này em hãy làm bài
tập 57 (SGK)


* Baøi 57 (SGK) :


Cho bài toán: ‘’ <i>ABC </i>: AB = 8, AC
= 17, BC = 15 có phải là tam giác
vng hay khơng?


Bạn Tâm đã giải bài tốn đó như sau
2


<i>AB</i> <sub>+</sub><i>AC</i>2<sub>=</sub><sub>8</sub>2


+172<sub>= 64 + 289 = 353</sub>


2


<i>BC</i> <sub>= </sub><sub>15</sub>2
= 225


Do 353 225 nên <i>AB</i>2+<i>AC</i>2 <i>BC</i>2


Vậy <i>ABC </i>không phải là tam giác
vuông .


Bạn Tâm giải bài tốn này đúng hay
sai ? tại sao ?


Gv cho học sinh sửa lại cho đúng


<b>* Baøi 58 (SGK) </b>


Cho hs đọc đề bài ở sgk


Gv: Nếu tủ vướng vào trần nhà thì sẽ
vướng tại điểm nào?


=> khi đó bài toán trở thành bài toán
so sánh độ cao của nhà và BC


Cho hs tính BC?


Vậy khi nào thì tủ bị vướng và khi
nào thì khơng bị vướng?



72<sub> + </sub><sub>7</sub>2


= 49+49=98
vì100  98 nên 102 72+72


Do đó tam giác này khơng phải
là tam giác vuông .


HS cả lớp cùng làm vào vở .
HS :Lắng nghe .


Học sinh đọc to đề bài .


HS : bạn Tâm giải sai vì bạn
tâm nhầm lẫn (chọn cạnh bình
phương chưa chính xác )


HS :lên bảng chữa lại:
Ta có <i>AC</i>2<sub>= </sub><sub>17</sub>2


= 289
2


<i>AB</i> <sub>+</sub><i><sub>BC</sub></i>2


= 82<sub>+</sub><sub>15</sub>2


=64 + 225 = 289
vì 289=289



 <sub> AC</sub>2<sub>= AB</sub>2<sub>+ </sub><i>BC</i>2


VậyABC là tam giác vuông .
Hs: Đọc đề


Hs: Nếu vướng thì vướng tại C


Hs: BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2


= 42<sub> + 20</sub>2


= 16 + 400 = 416
=> BC = 416  20,4 cm


Vậy tủ không bị vướng
Hs: Bị vướng khi BC > h
Khơng bị vướng khi BC h


<b>Bài 57 (SGK) </b>


<b>Baøi 58 (SGK) </b>


4. Hướng dẫn về nhà:(2’)
+ Học thuộc 2 định lí


+ Xem lại các bài tập đã giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuần : 24 Ngày soạn : 18/02/2009</b>


<b>Tieát : 39</b> <b> Ngày dạy : 20/02/2009 </b>



<b> LUYỆN TẬP 2</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Tiếp tục củng cố về định lí Pytago, vận dụng định lí Pytago để tính các yếu tố</b>
về cạnh của tam giác vuông.


<b> * Kỹ năng : Vận dụng định lí Pytago để giải các bài tốn về tam giác vng, để tính các bài</b>
tốn liên hệ với thực tế.


<b> II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Bảng phụ, phấn màu, thước, êke, máy tính.</b>
 <b>HS : Nắm vững 2 định lí, thước, êke, máy tính.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ :( 7’)</b>


<b>* Phát biểu định lí Pytago và định lí Pytago đảo?</b>


* Cho tam giác ABC vng cân tại A có BC = 12cm. Tính AB, AC ?
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>



<b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>Bài 59 sgk : </b>


Gv: Treo baûng phụ có kẽ sẵn h.134
Gv: ABCD là hình gì?


,
<i>ABC ADC</i>


  <sub>là các tam giác gì? </sub>
AC là cạnh gì của tam giác ADC?
=> Để tính cạnh AC ta cần dựa vào
đâu?


Gọi 1 hs lên bảng tính AC.


<b>Bài 60 sgk :</b>


Cho <i>ABC</i><sub> nhọn, kẻ </sub><i>AH</i> <i>BC</i>


(H BC) cho AB = 13cm, AH =


12cm.Tính AC, BC?


Gợi ý: Tam giác nhọn là tam giác
như thế nào?


=> Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình


Hs: Đọc đề 59 sgk



Hs: ABCD là hình chữ nhật
- <i>ABC</i><sub> vng atị B </sub>
- <i>ADC</i><sub> vng tại D</sub>


- AC là cạnh huyền của <i>ADC</i>
Hs: p dụng định lí Pytago cho
tam giác vuông ADC:


AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2


= 482<sub> + 36</sub>2<sub> = 3600</sub>


=> AC = 60cm
Hs: Đọc đề


Hs: Tam giác nhọn là tam giác
có 3 góc nhọn


Hs vẽ hình


<b>Bài 59 sgk </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tính AC dựa vào tam giác nào?
Tính BC dựa vào đâu?


Gọi 2 hs lên bảng trình bày


Vậy BC = ?
<b>Bài 61 sgk : </b>



Gv: Treo bảng phụ có kẽ sẵn bài 61
(hình 135 sgk)


Gv: hướng dẫn hs điền 3 đỉnh H, I, K
vào 3 đỉnh cịn lại của hình chữ nhật
lớn


 Cho hs tính HC, HB, BI, AI,
AK, CK


 Nhận xét các <i>HBC IBA</i>, ,
<i>KAC</i>




Gv: p dụng định lí Pytago cho
, ,


<i>HBC IBA</i>


  <sub></sub><i><sub>KAC</sub></i><sub> => AB, AC,</sub>
BC


Gv cho hs thảo luận nhóm




A



B <sub>H</sub> C


12
13


16
?
?


Hs: Tính AC dựa vào <i>AHC</i>
Tính BC dựa vào <i>AHB</i>=> BH
=> BC


Hs 1: p dụng đlí Pytago cho
tam giác AHC ta coù:


AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + HC</sub>2


= 122<sub> + 16</sub>2


= 144 + 256 = 400
=> AC = 20 (cm)


Hs 2: p dụng đlí Pytago cho
tam giác AHB ta có:


AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + HB</sub>2


=> HB2<sub> = AB</sub>2<sub> – AH</sub>2



= 132<sub> - 12</sub>2


= 169 - 144= 25
=> AC = 5 (cm)


Vaäy BC = BH + HC


= 5 + 16 = 21( cm)


Hs: Điền theo hướng dẫn của gv
Hs: HC = 5đv, HB = 3đv, BI =
1đv, Ai = 2đv, AK = 3đv, CK =
4đv.


* Aùp dụng định lí Pytago cho
tam giác vuông HBC


Ta có: BC2<sub> = CH</sub>2<sub> + HB</sub>2


= 52<sub> + 3</sub>2<sub> = 34</sub>


=> BC = 34 ñv


*



0


90 5


<i>IBA I</i> <i>AB</i>



    


ñv


*



0


90 5


<i>KAC K</i> <i>AC</i>


   


đv


<b>Bài 61 sgk </b>


4. Hướng dẫn về nhà: ()
+ Nắm vững các định lí đã học
+ Xem phần có thể em chưa biết


+ Bài 62 (đố) ta cần tính OA, OB, OC, OD => So sánh độ dài các đoạn thẳng trên với 9cm
Nếu các đoạn thẳng đó lớn hơn 9cm thì khơng thể, cịn ngược lại thì có thể.


+ Xem trước bài ‘’Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông’’
(ôn lại ba trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông)


<b>Tuần : 24 Ngày soạn : 18/02/2009</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 8: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, biết vận dụng</b>
định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vng của hai tam giác vuông.
<b> * Kỹ năng : Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng</b>
minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước, êke, compa, máy tính, bảng phụ.</b>
 <b>HS : Thước, êke, compa, máy tính, bảng nhóm.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>1. ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
* Phát biểu định lí Pytago?


Aùp dụng: Tính cạnh AB của tam giác ABC vng tại A có BC = 5cm, AC = 4cm.
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: các trường hợp</b>
<b>bằng nhau đã biết về tam giác</b>


<b>vuông </b>


Gv: Treo bảng phụ để củng cố


Cho hs làm ?1:


Trên mỗi hình sau có các tam giác
nào bằng nhau? Vì sao?


A


B C


D


E F


H K


O


M


N
I
)


)
/


/


+ HS: Lần lượt trả lời 3 trường hợp
bằng nhau đã biết


+ c- g – c
+ g – c –g


+ Cạnh huyền - góc nhọn
+ HS: Lần lượt lên bảng điền vào ô
trống ở 3 ô cịn bỏ trống


Hs làm ?1


HS: Làm ? 1 sgk


* <i>ABH</i> <i>ACH c g c</i>

. .


* <i>DEK</i> <i>DFK g c g</i>

. .



* <i>MOI</i> <i>NOI</i><sub> (caïnh huyền – </sub>
góc nhọn)


Mỗi trường hợp hs phải giải thích


1. <b> các trường </b>
<b>hợp bằng </b>
<b>nhau đã biết </b>
<b>về tam giác </b>
<b>vuông</b>



sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

18’ <b>Trường hợp bằng nhau về cạnh</b>
<b>huyền và cạnh góc vng </b>


GV: Ngồi 3 trường hợp bằng nhau
trên cịn có trường hợp nào bằng
nhau nữa hay khơng ?


GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ tam giác
DAE có <i>D</i>900<sub>, DF = 4, EF = 5.</sub>
Gv: Em có nhận xét gì về tam giác
DEF và tam giác ABC?


Gv: Hai tam giác này có các yếu tố
nào bằng nhau mà ta đã kết luận
được hai tam giác đó bằng nhau?
=> Định lí


Gv cho hs đọc đlí ở sgk


Gv: Vẽ hình lên bảng và cho hs ghi
GT, KL


Gv: *<i>ABC A</i>: 900
BC2<sub> = ?</sub>


=> AB2<sub> = ? (a</sub>2<sub> – b</sub>2<sub> )</sub>


* <i>DEF D</i>: 900



EF2<sub> = ? => DE</sub>2<sub> = ? (a</sub>2<sub> – b</sub>2<sub> )</sub>


* Nhận xét gì về AB2<sub> và DE</sub>2<sub> ?</sub>


=> Kết luận gì về 2 tam giác ABC
và DEF?


Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày bài
chứng minh.


Gv: Cho hs quan sát trường hợp
bằng nhau thứ 4 của hai tam giác
vng (ở bảng)


Hs lên bảng vẽ hình



x


y
E


F
D 4


5


Hs: Tính DE = 3



=> <i>DEF</i> <i>ABC c c c</i>

. .



Hs: có cạnh huyền và một cạnh
góc vuông bằng nhau


Hs: Vài hs đọc định lí


Hs: GT <i>ABC A</i>: 900
<i>DEF D</i>: 900
BC = EF = a
AC = DF = b


Kl <i>ABC</i><i>DEF</i>


Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi của
gv, sau đó 1 hs lên bảng trình bày
bài chứng minh


*p dụng định lí Pytago cho tam
giác vuông ABC


Ta coù: BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2


=> AB2<sub> = BC</sub>2<sub> – AC</sub>2


= a2<sub> – b</sub>2<sub> (1)</sub>


* aùp dụng định lí Pytago cho tam
giác vuông DEF



Ta có: EF2<sub> = DE</sub>2<sub> + DF</sub>2


=> DE2<sub> = EF</sub>2<sub> – DF</sub>2


= a2<sub> – b</sub>2 <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) => AB2<sub> = DE</sub>2


=> AB = DE


Do đó <i>ABC</i><i>DEF</i><sub>(c.c.c)</sub>


<b>bằng nhau về</b>
<b>cạnh huyền</b>
<b>và cạnh góc</b>
<b>vuông:</b>


* Định lí:


<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>
* cho hs làm ?2


(Gv treo bảng phụ)


Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

AH vng góc với BC. Cmr:
<i>AHB</i> <i>AHC</i>


  <sub> (giải bằng 2 cách)</sub>



Gv: Nhận xét bài làm của các
nhóm




A


B <sub>H</sub> C


/
\


* Kết quả:


Cách 1: Xét hai tam giác vuông
AHB và AHC ta có:


AB = AC (gt)
AH cạnh chung


=> <i>AHB</i><i>AHC</i><sub>(cạnh huyền – </sub>
cạnh góc vuông)


Cách 2: xét <i>ABH</i> và <i>ACH</i>


Ta có: AB = AC (gt)
<i>B C</i>  <sub> (</sub><i>ABC</i><sub> cân)</sub>


=> <i>AHB</i><i>AHC</i><sub>( cạnh huyền – </sub>


góc nhọn)


<b>3. Hướng dẫn về nhà: (3’ )</b>


+ Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.+ Làm các bài tập 63, 64, 65, 66
sgk


<b>Tuần : 25 Ngày soạn : 25/02/2009</b>


<b>Tieát : 41</b> <b> Ngày dạy : 27/02/2009 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> * Kiến thức : Hs vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh hai</b>
tam giác vuông bằng nhau.


<b> * Kỹ năng : Chứng minh các yếu tố bằng nhau về góc, về đoạn thẳng thơng qua chứng minh</b>
các tam giác vuông bằng nhau.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ có kẽ sẵn hình 148 sgk</b>


 <b>HS : Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, làm BT về nhà, thước,</b>
êke


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (7’ )</b>



<b>* Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vng?</b>


<b>*Vẽ 2 tam giác vng , tìm điều kiện để hai tam giác vng đó bằng nhau</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
* Dạng 1: Bài tập vẽ hình sẵn
Bài tập 66 (sgk)


GV: Treo bảng phụ kẽ sẵn hình
148( sgk)


Tìm các tam giác vuông trên hình
vẽ :


* GV: Gọi lần lượt các học sinh ;ên
bảng giải và giải thích vì sao ?


Gv: ngồi ra cịn hai tam giác nào
bằng nhau nữa không ?


<i>ABM</i>


 và  ACM có những yếu


tố nào bằng nhau ?


( MB = MC)
AM caïnh chung


GV: Yêu cầu học sinh sữa vào vở


HS: Quan sát và đọc yêu cầu đề
bài


HS1: ADM =  AEM




( )


( )


<i>BH</i> <i>AC H</i> <i>AC</i>
<i>CK</i> <i>AB K</i> <i>AB</i>
<i>I</i> <i>BH CK</i>


 


 


 


AM caïnh chung



 


<i>DAM</i> <i>EAM</i> (gt)


Hs2: từ : ADM =  AEM
 DM = EM ( 2 cạnh tương


ứng )


Do đó  DBM =  ECM
( cạnh huyền – cạnh góc vng)
Vì MB = MC ( GT)


DM = EM


HS3: ABM =  ACM
( C – C – C )


Vì AM chung
MB = MC ( GT)


Ta lại có AD = AE ( câu a)
DB = EC ( câu b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Dạng 2 : Bài tập phải vẽ hình
Bài tập 65 ( sgk)


GV : Hướng dẫn hs vẽ hình vào vở
- Vẽ  ABC cân tại A (<i>A</i>900<sub>)</sub>
- Ta vẽ :



- Veõ:


( )


( )


<i>BH</i> <i>AC H</i> <i>AC</i>
<i>CK</i> <i>AB K</i> <i>AB</i>


<i>I</i> <i>BH CK</i>


 


 


 


* GV : yêu cầu học sinh ghi giả
thiết và kết luận


GV: Hướng dẫn hs phân tích để tìm
ra cách giải :


AH = AK ->ABH =  ACK
* 2 này là  gì ? ( vng)
Cho học sinh chứng minh
ABH =  ACK


GV: nhận xét và sửa chữa



Ta cần chứng minh AE là tia phân
giác của <sub></sub><i><sub>A</sub></i>


-> AKI =  AHI


( 2tam giác này là 2 tam giác
vuông )


 AB = AC


*Hs cả lớp cùng làm vào vở


1hs đọc to đề bài 65


* Học sinh cả lớp vẽ hình theo sự
hướng dẫn của giáo viên


ABC : AB = AC
gt BH  AC ; CKAC
<i>I</i> <i>BH CK</i>


a) AK =AH


kl b)AI là tia phân giác của<i>A</i>
a) HS: Xét hai tam giác vuông


ABH (<i>H</i> 900<sub> )</sub>
Và ACK ( Có <i>K</i> 900<sub>)</sub>
Ta coù AB = AC



<i>A</i><sub> chung </sub>


=> ABH =ACK (cạnh huyền –
góc nhọn )


=> AH = AK ( 2cạnh tương ứng )
b)Xét AKIcó <i>K</i> 900<sub>ù và </sub>


 AHI <i>H</i> 900
Ta có AI cạnh chung .
AK=AH (c/m treân )


 <sub>AHI = </sub> AKI ( cạnh huyền –
cạnh góc vuông )


=> <i>A</i>1<i>A</i><sub>2</sub> <sub> ( hai góc tương ứng )</sub>
Hay AI là tia phân giác của <i>A</i>


<b>Baøi 65 ( sgk) </b>


<b>4. Hướng dẫn về nhà: ( )</b>


 Về nhà : Xem trước bài 9 thực hành ngoài trời và chuẩn bị : mỗi tổ chuẩn bị:
- 3 cọc tiêu , mỗi cọc dài 1,2 m


- 1 giác kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Một thước cuộn



<b>Tuần : 25 Ngày soạn : 25/02/2009</b>


<b>Tieát : 42</b> <b> Ngày dạy : 27/02/2009 </b>


<b>THỰC HAØNH NGOAØI TRỜI</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một</b>
điểm nhìn thấy mà khơng đến được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
 <b>GV : Thước cuộn.</b>


 <b>HS : Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu dài 1,2m; một giác kế; một sợi dây dài khoảng 10m;</b>
một thước đo.


<b>III .Tieán trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức : (2’ ) Kiểm tra ss và ĐDHT</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5’)</b>


Nêu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác vng? Vẽ hình minh họa.
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>



17’ <b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn các</b>
<b>bước thực hành để đo khoảng</b>
<b>cách giữa hai địa điểm mà ta</b>
<b>không thể đo trực tiếp.</b>


1) Dùng giác kế vạch đường thẳng
xy vuông góc với AB tại A.


2) Mỗi tổ chọn một điểm E nằm
trên xy.


3) Xác định điểm D sao cho E là
trung điểm của AD.


4) Dùng giác kế vạch tia Dm
vng góc với AD.


5) Bằng cách gióng đường thẳng,
chọn điểm C nằm trên tia Dm sao
cho B, E, C thẳng hàng.


6) Đo độ dài CD.


7) Hãy giải thích vì sao CD = AB.
Báo cáo kết quả độ dài AB.


Gv: Yêu cầu hs nhắc lại các bước
làm


Hs: Lắng nghe gv hướng dẫn và


quan sát hình vẽ.


B


A


E D


C
m


/ /


x y


- -- - -- <sub></sub>




-- - -





-Hs giải thích: <i>DEC</i><sub> và </sub><i>AEB</i> có:
  <sub>90</sub>0


<i>A D</i>  <sub>(cách dựng)</sub>
EA = ED (cách dựng)
<i>AEB DEC</i> <sub> (đđ)</sub>



. .


<i>DEC</i> <i>AEB g c g</i>


  


=> DC = AB (2 cạnh tương ứng)
Hs: Vài hs nhắc lại


1. Các bước
<b>thực hành.</b>


15’ <b>Hoạt động 2: Cho hs thực hành. </b>
Gv: Yêu cầu lớp trưởng cho lớp tập
trung ở sân sau của trường.


Gv: Ổn định và kiểm tra dụng cụ
của các tổ => Nhận xét sự chuẩn bị
của các tổ .


Gv: Cho lớp ngồi trật tự, gọi 4 tổ


Hs: Cả lớp tập trung theo sự chỉ
đạo của lớp trưởng 9 thành đội
hang4 hàng ngang, mỗi tổ là một
hàng ngang)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

trưởng lên thực hành mẫu theo các
bước đã hướng dẫn cho cả lớp quan
sát.



<b>Lưu ý: Gv phải đo trực tiếp độ dài</b>
đoạn AB để đối chiếu kết quả với
các nhóm. Trong quá trình hs thực
hành gv kiểm tra các thao tác của
hs để hướng dẫn và sửa chữa chỗ
sai.


Gv: Phân địa điểm cho các tổ thực
hành


Hs: Theo dõi thực hành


Hs: Thực hành theo tổ mình
5’ <b>Hoạt động 3: Nhận xét</b>


Gv cho hs tập hợp đội hình giống
như lúc đầu:


+ Đánh giá về khâu chuẩn bị của
các tổ


+ Nhận xét thái độ của hs


+ Giải thích một số chỗ sai sót dẫn
đến kết quả thiếu chính xác của
các nhóm.


Hs: Lắng nghe GV nhận xét



1. Nhận xét


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’ )</b>


+ Nắm vững các bước thực hành xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có
một điểm thấy nhưng không đến được.


+ Chuẩn bị bộ thực hành như sgk để tiết hơm sau thực hành ngồi trời


<b>Tuần : 26 Ngày soạn : 04/03/2009</b>


<b>Tieát : 43</b> <b> Ngày dạy : 06/03/2009 </b>


<b> THỰC HAØNH NGOAØI TRỜI</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một</b>
điểm nhìn thấy mà không đến được.


<b> * Kỹ năng : Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.</b>
<b> * Thái độ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 <b>HS : Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu dài 1,2m; một giác kế; một sợi dây dài khoảng 10m;</b>
một thước đo.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức :(1’ ) </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )</b>


<b>Gv yêu cầu hs các tổ nêu lại các bước để xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B</b>


trong đó có một điểm nhìn thấy mà khơng đến được.


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tieán trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


3’ <b>Hoạt động 1: Chuẩn bị thực</b>
<b>hành</b>


Gv yêu cầu các tổ trưởng báo cáo
việc chuẩn bị của tổ về:


+ Duïng cuï.


+ Người ghi biên bản thực hành.


Mỗi tổ phân công một bạn ghi biên
bản thực hành.


1. Chuẩn bị
<b>thực hành</b>


28’ <b>Hoạt động 2: Hs thực hành</b>
Gv cho hs đến địa điểm thực
hành, phân cơng vị trí từng tổ và
u cầu các tổ chia thành nhóm,
các nhóm thực hành lần lượt. Có


thể thay đổi vị trí các điểm để
luyện tập cách đo.


Gv quan sát các tổ thực hành,
nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn
thêm cho hs cách xác định.


Hs: Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị
trí phân cơng, chia tổ thành các nhóm
nhỏ để lần lượt thực hành


Hs: tổ trưởng và tổ phó hướng dẫn
các bạn thực hành. Những bạn chưa
đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh
nghiệm.


Hs: Mỗi tổ cử một bạn ghi biên bản
thực hành có nội dung sau:


‘<i><b>’Thực hành xác định khoảng cách</b></i>
<i><b>giữa hai điểm A và B’’</b></i>


Tổ ……. Lớp ………
1) Dụng cụ: ……….


2) Ý thức kỉ luật(từng cá nhân) …
3) Kết quả thực hành:


Nhoùm 1: ……..
……….



4) Tự đánh giá tổ thực hành vào
loại: …….. (tốt, khá, TB,….)


Đềø nghị cho điểm từng người trong
tổ:


Tên
hs


Điểm
d/cụ
(4)


Điểm
thức
(3)


Điểm
k/quả
(3)


Tổng
Số
(10)


… 4 3 2 9


….



2. Thực hành


7’ <b>Hoạt động 3: Nhận xét, đánh</b>
<b>giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* Gv nhận xét, đánh giá kết quả
thực hành của các tổ:


+ Đánh giá về khâu chuẩn bị của
các tổ.


+ Nhận xét về thái độ của hs.
+ Đánh giá điểm cho các tổ.
+ Tuyên dương những nhóm có
kết quả gần đúng nhất.


* Thu báo cáo thực hành của các
tổ để cho điểm thực hành cá nhân
hs


* Gv kiểm tra lại dụng cụ, cất
dụng cụ, cho hs vệ sinh tay chân
để chuẩn bị giờ học sau.


Hs: Tập trung nghe GV nhận xét,
đánh giá.


Hs: Nếu có đề nghị gì thì trình bày
Hs: Kiểm tra dụng cụ và vệ sinh.



<b> 4. Hướng dẫn về nhà: (1’ )</b>


+ Nắm vững các bước để thực hành xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có
một điểm nhìn thấy nhưng khơng đến được.


+ Cách đo này gọi là cách đo gián tiếp.


+ Về nhà chuẩn bị 6 câu hỏi ở phần ôn tập chương II để tiết sau ta ôn tập.


<b>Tuần : 26 Ngày soạn : 04/03/2009</b>


<b>Tieát : 44</b> <b> Ngày dạy : 06/03/2009</b>


<b> ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các</b>
trường hợp bằng nhau của hai tam giác.


<b> * Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học về tam giác vào các bài toán vẽ hình, đo đạc,</b>
tính tốn, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Bảng phụ có kẽ sẵn bảng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, thước, phấn</b>
màu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ ) </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)</b>


* Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác, tính chất góc ngồi của tam giác?
Aùp dụng:




y D


E K


600 400


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


9’


5’


<b>Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba</b>
<b>góc của một tam giác. </b>


Gv: Yêu cầu hs lần lượt trả lời các
câu hỏi :



+ Phát biểu định lý về tổng ba góc
của tam giác ?


+ Tính chất về góc ngồi của tam
giác ?


+ Hãy nêu các tính chất về góc
của:


-Tam giác cân ?
- Tam giác đều ?
- Tam giác vuông?
-Tam giác vng cân ?


* Củng cố : Bài tập 67


GV: treo bảng phụ có kẽ sẵn bài
tập 67 SGK


Điền dấu ( x) vào chỗ trống (…..)
một cách thích hợp :


HS: trả lời :


* Định lý : Tổng ba góc của một
tam giác bằng 1800


* Tính chất của góc ngồi :



- Mỗi góc ngồi của một tam giác
bằng tổng của hai góc trong khơng
kề với nó


- Góc ngồi của tam giác lớn hơn
mỗi góc trong khơng kề với nó .
* Hs: Lần lượt đứng tại chỗ trả lời
các câu hỏi của giáo viên :


+ Tam giác cân có hai góc ở đáy
bằng nhau


+Tam giác đều có ba góc bằng
nhau và mỗi góc bằng 600


+ Tam giác vuông có hai góc nhọn
phụ nhau


+ Tam giác vuông cân có hai góc
nhọn bằng nhau và mỗi góc bằng
450


* Hs: Câu 1 : <i>Đúng</i>
Câu 2 : <i>Đúng </i>


Caâu 3 : <i><b>Sai</b></i> (ví dụ có tam
giác mà 3 góc bằng 700<sub> ,60</sub>0<sub> ,50</sub>0


Góc lớn nhất là 700<sub> )</sub>



Caâu 4 :<i><b>Sa</b></i>i ( hai góc nhọn phuï
nhau )


Câu 5 : <i>Đúng </i>


Câu 6 : <i><b>Sai </b></i>( ví dụ <i>ABC</i><sub> cân A có</sub>




<i>A</i><sub>= 100</sub>0<sub> thì </sub><i><sub>B C</sub></i><sub></sub> <sub></sub><sub>40</sub>0


1. Ôn tập về
<b>tổng ba góc</b>
<b>của một tam</b>
<b>giác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

5’


<b>Bài 68(sgk) </b>


Gv: yêu cầu 1hs đọc to đề bài tập
68 sgk


=> Gọi hs đứng tại chỗ trả lời


Gv cho hs dưới lớp nhận xét


Hs: Đọc đề bài 68 (sgk)
* Kết quả :



- Câu a và b được suy ra trực tiếp
từ định lý “ Tổng ba góc của một
tam giác bằng 1800<sub> “</sub>


- Câu c được suy ra trực tiếp từ
định lý “ Trong một tam giác
cân,hai góc bằng nhau ? “


- Câu d được suy ra từ định lý “Nếu
một tam giác có hai góc bằng nhau
thì nó là tam giác cân”


Hs: Nhận xét


<b>Bài 68( sgk) </b>


10’ <b>Hoạt động 2: Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác .</b>


* Gv: Treo bảng phụ có ký hiệu vào hình các điều kiện bằng nhau, yêu cầu học sinh
cho biết đó là các trường hợp bằng nhau nào




6’ <b>Hoạt động 3: Củng cố </b>
Bài tập 69:


A


a



B <sub>C</sub>


D
H


1
2
1


2


4. Hướng dẫn về nhà: (3’ )


+ Ơn lại các câu hỏi ơn tập từ câu 1 đến câu 3 và chuẩn bị các câu hỏi từ câu 4 đến câu 6
+ Xem lại các bài tập đã giải.


+ Làm các bài tập 70, 71 sgk


. .

1  2
<i>ABD</i> <i>ACD c c c</i> <i>A</i> <i>A</i>


   


Gọi H là giao điểm của AD và BC


. .

 1  2
<i>AHB</i> <i>AHC c g c</i> <i>H</i> <i>H</i>


    <sub> </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tuần : 26 Ngày soạn : 4/03/2009</b>


<b>Tiết : 45</b> <b> Ngày dạy : 06/03/2009 </b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Ơn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông.</b>
<b> * Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính tốn, chứng</b>
minh, ứng dụng trong thực tế.


<b> II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Bảng phụ kẽ sẵn tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt; thước, êke, compa.</b>
 <b>HS : Ơn tập các câu hỏi ơn tập ở sgk từ câu 4 đến câu 6, làm bài tập về nhà, thước, êke,</b>


compa.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (6’ )</b>


<b>Hs1: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân? Nêu các cách để</b>
chứng minh một tam giác là tam giác cân?


<b>Hs2: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều? Nêu các cách để</b>
chứng minh một tam giác là tam giác đều?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>



<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


8’


17’


<b>Hoạtđộng 1: Ôn tập về một số</b>
<b>dạng tam giác đặc biệt</b>


Gv: Cho hs nhắc lại các câu hỏi ở
phần kiểm tra bài cũ.


(Nếu hs không trả lời được GV vừa
hướng dẫn vừa hỏi để hs trả lời)
Gv: Treo bảng phụ kẽ sẵn các tam
giác đặc biệt


=> Yêu cầu hs lên bảng điền kí
hiệu về định nghĩa và tính chất của
tam giác đó.


<b>Củng cố: Bài tập 70 sgk.</b>
Cho hs đọc đề


Gv hướng dẫn vẽ hình (bài tập về
nhà ở tiết ôn tập 1)





M


A


B C N


H \\ // K


/
/2 1<sub>3</sub> <sub>3</sub>1 2


O
Gợi ý:


a) <i>ABC</i><sub> cân tại A => ?</sub>


+ Nhận xét gì về <i>ABM</i><sub> và </sub><i>ACN</i><sub> ?</sub>
vì sao?


+ Kết luận gì về <i>ABM</i> và <i>ACN</i>


Hs: Lần lượt nhắc lại


1) Tam giác cân là tam giác có hai
cạnh bằng nhau.


+ T/c 1: Trong tam giác cân hai góc
ở đáy bằng nhau


+T/c 2: Tam giác có hai góc bằng


nhau gọi là tam giác cân.


+ Cách 1: C/m tam giác có hai
cạnh bằng nhau.


+ C/m tam giác có hai góc bằng
nhau.


2) Tam giác đều là tam giác có ba
cạnh bằng nhau.


+ T/c: Tam giác đều có ba góc
bằng nhau và mỗi góc bằng 600


+ Cách 1: Tam giác có ba cạnh
bằng nhau.


+ Tam giác có ba góc bằng nhau.
+ Tam giác cân có một góc bằng
600<sub> .</sub>


Hs: lần lượt lên bảng điền vào ô
trống


Hs: Đọc đề bài và vẽ hình theo
hướng dẫn của gv


Hs: <i>ABC</i><sub> cân tại A => </sub><i>B</i>1 <i>C</i>1
=> <i>ABM</i><sub> = </sub><i>ACN</i><sub>( vì cùng kề bù </sub>
với hai góc bằng nhau)



Xét <i>ABM</i> và <i>ACN</i><sub> có:</sub>
AB = AC (gt)
<i><sub>ABM</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>ACN</sub></i><sub>(cmt)</sub>
MB = NC (gt)
=> <i>ABM</i> = <i>ACN</i> <sub> (c.g.c)</sub>


1. Ôn tập về
<b>một số dạng</b>
<b>tam giác đặc</b>
<b>biệt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

?


=> Cách chứng minh?


b) c/m : BH = CK


Gv gọi 1 hs lên baûng c/m
c) c/m: AH = AK


gọi 1 hs đứng tại chỗ trình bày
cách chứng minh


d) Cho hs dự đốn <i>BOC</i><sub> là tam</sub>
giác gì?


=> Yêu cầu hs giải thích?


e) <i>BAC</i> 600  <i>ABC</i><sub> là tam giác</sub>


gì?


Khi MB = NC = BC => <i>ABM</i> là
tam giác gì?


<i>ABM</i>


 cân => ?


Em có kết luận gì về <i>N</i><sub> và </sub><i><sub>M</sub></i> <sub>?</sub>


=> AM = AN (2 cạnh tương ứng)
=> <i>AMN</i> <sub> là tam giác cân (cân tại </sub>
A)


b) Hs: c/m <i>BMH</i> <i>CNK</i><sub>(cạnh </sub>
huyền - góc nhọn) => BH = CK
c) Hs: C/m <i>ABH</i> <i>ACK</i><sub>( cạnh </sub>
huyền - cạnh góc vuông)


=> AH = AK


Hs: <i>BOC</i><sub> là tam giác cân</sub>
Hs: <i>B</i> 2 <i>B</i>3(đđ)


<i>C</i> 2 <i>C</i> 3(đđ)
Mà <i>B</i> 2 <i>C</i> 2(câu b)


=> <i>B</i>3 <i>C</i> 3 =><i>BOC</i> là tam giác
cân taïi O



Hs: <i>BAC</i> 600  <i>ABC</i><sub> là tam </sub>
giác đều


Hs: <i>ABM</i> là tam giác cân
Hs: <i>ABM</i> cân =>


  <sub>30</sub>0
<i>M</i> <i>MAB</i>


Hs: <i>N</i><sub>= </sub><i><sub>M</sub></i> <sub>= 30</sub>0<sub> => </sub><i><sub>MAN</sub></i> <sub></sub><sub>120</sub>0


Tam giác OBC đều.
10’ <b>Hoạt động 2: Ôn tập về định lí</b>


<b>Pytago.</b>


* Phát biểu định lí Pytago thuận và
đảo?


* Bài tập 71sgk:


Gv: Đặt các đỉnh hình chữ nhật như
hình vẽ.


Gọi độ dài mỗi cạnh của mỗi ơ là
1 đv


 <i>AHC</i> vuông tại C
 <i>ABK</i> vuông tại K


 <i>BCI</i> vuông tại I
Gọi 3 hs lên bảng áp dụng đlí
Pytago cho 3 tam giác trên để tính
các cạnh AB, AC, BC.


 Gọi 1 hs so sánh AB và AC;
BC2<sub> và AB</sub>2<sub> + AC</sub>2


 Kết luận


Hs: Phát bieåu


Hs:


áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác
trên, hs tính được


AB2<sub> = 13; AC</sub>2<sub> = 13 => AB</sub>2<sub> = AC</sub>2


=> AB = AC. Vậy <i>ABC</i><sub> cân tại </sub>
A


Mặt khác : BC2<sub> = 26</sub>


Do AB2<sub> + AC</sub>2<sub> = BC</sub>2


Vaäy <i>ABC</i><sub> vuông cân tại A</sub>


2. Ôn tập về



<b>định</b> <b>lí</b>


<b>Pytago.</b>


<b>Bài tập </b>
<b>71sgk:</b>


4. Hướng dẫn về nhà: (3’ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Xem lại các bài tập đã giải ở sgk.


+ Nắm vững các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các đoạn thẳng bằng
nhau và các góc bằng nhau.


<b>Tuần : 26 Ngày soạn : 04/032009</b>


<b>Tieát : 46</b> <b> Ngày dạy : 06/03/2009</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs hệ thống lại kiến thức chương II về tam giác bằng cách thực hành làm bài</b>
viết kiểm tra viết 1 tiết.


<b> * Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng làm bài tập dưới dạng trắc nghiệm và tự luận, có kỹ năng</b>
trình bày một bài tốn chứng minh hình học.


<b> * Thái độ : </b>



<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Đề kiểm tra ( nhận ở trường)</b>
 <b>HS : Đồ dùng học tập</b>


<b>III .Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra viết 45 phút</b>
<b>Đề: </b>


<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( </b><i><b>4 điểm</b></i><b> )</b>


<i>1/ Mỗi câu hỏi dưới đây có 4 phương án trả lời. Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất và </i>
<i>khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đó<b> ( 2 điểm )</b></i>


<i><b>Câu 1 :</b></i> Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 1200<sub>. Mỗi góc ở đáy sẽ có số đo là :</sub>


A/ 600


B/ 300


C/ 400


D/ 500


<i><b>Câu 2 :</b></i> Một tam giác cân có góc ở đáy bằng 350<sub>. Góc ở đỉnh sẽ có số đo là :</sub>


A/ 1100


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

C/ 700


D/ 600



<i><b>Câu 3 :</b></i> Cho tam giác ABC vuông tại A. Cạnh huyền BC có độ dài là bao nhiêu khi
AB=3cm,AC=4cm


A/ 2 cm
B/ 3 cm
C/ 4 cm
D/ 5 cm


<i><b>Caâu 4 :</b></i> Cho ABCMNP<sub>. Biết rằng </sub>A 50 ,B 70  0   0<sub>. Số đo của </sub>P <sub> là :</sub>


A/ 600
B/ 700
C/ 500
D/ 400


<i>2/ Hãy điền dấu<b> “ x”</b> vào ô trống mà em chọn .<b>( 2 điểm )</b></i>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Đúng</b></i> <i><b>Sai</b></i>


1
2
3
4


Tam giác vuông có một góc bằng 450<sub> là tam giác vuông cân.</sub>


Góc ngồi của một tam giác lớn hơn góc trong kề với nó.


Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam


giác đó bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN : ( </b><i><b>6 điểm</b></i><b> )</b>


Cho tam giác cân ABC có AB = AC = 5 cm, BC = 8 cm. Kẻ AH vng góc với BC ( H BC <sub> )</sub>
a) Chứng minh HB = HC và BAH CAH 


b) Tính độ dai AH.


c) Kẻ HD vng góc với AB ( D AB ), kẻ HE vuông góc với AC ( E AC <sub> ). Chứng minh : tam </sub>
giác HDE là tam giác cân.


<b>Tuần : 27</b> <b> Ngày soạn : 10/03/2009</b>


<b>Tieát : 47</b> <b> Ngày dạy : 13/03/2009</b>


<b>Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.</b>


<b>CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC</b>



<i><b>Bài1 : QUAN HỆ GIƯÃ GĨC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN CỦA TAM GIÁC</b></i>


<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Học sinh nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được hai định lý trong những</b>
trường hợp cần thiết, HS hiểu được phép chứng minh của định lý 1 .


<b> * Kỹ năng : HS vẽ hình đúng yêu cầu và dự đốn nhận xét các tính chất qua hình vẽ, biết diễn</b>
đạt


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, một tấm bìa hình tam giác có các cạnh khơng</b>
bằng nhau .


 <b>HS : Đồ dùng để vẽ hình, một tam giác bằng bìa cứng .</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>6. ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b>7. Kiểm tra bài cũ : (không )</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : (2’)</b>
<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


21’ <b>Hoạt động 1: Góc đối diện với</b>
<b>cạnh lớn hơn.</b>


Cho hs laøm ?1: Vẽ tam giác ABC
có AC > AB.


Gv: Thơng báo khái niệm:
+ Góc đối diện với cạnh .
+ Cạnh đối diện với góc.


Cho hs xác định cạnh đối diện với
góc A, góc B, góc C và các góc đối


Hs: Vẽ hình




A


B C


)) (


Hs:


+ Góc A đối diện với cạnh BC
+ Góc B đối diện với cạnh AC


1. Góc đối diện
<b>với cạnh lớn hơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

diện với các cạnh AB, AC, BC?
Gv: Yêu cầu hs dự đoán trường
hợp nào trong các trường hợp sau :



 
 
 
1)
2)
3)
<i>B C</i>
<i>B C</i>
<i>B C</i>






<b>? 2: Gv hướng dẫn hs cách gấp</b>
hình để hs thấy rõ hơn về mối quan
hệ này.


Vì sao <i>AB M</i>' <i>C</i> <sub> ?</sub>


Mà <i>AB M</i>' <sub> bằng góc nào của tam</sub>


giác ABC?
=> Nhận xét ?


Như vậy : Khi <i>ABC</i><sub> có AC>AB</sub>
=> <i>B</i><sub>></sub><i>C</i>


Vậy trong một tam giác, góc đối
diện với cạnh lớn hơn là góc như
thế nào?


=> Định lí 1 (sgk)


Gv: Vẽ hình lên bảng , cho hs nêu
GT và KL


Gv hướng dẫn hs ch/minh:
+ Dựa vào hình ở phần gấp hình
=> Đ ể c/m <i>B</i> <sub>></sub><i>C</i> <sub> trước hết ta cần </sub>


có thêm yếu tố nào?


Điểm B’ ở vị trí ntn so với điểm A
và C? vì sao?


+ Sau khi có B’ , tiếp theo ta cần
yếu tố nào?


+ ch/minh <i>ABM</i> <i>AB M</i>' ?


Gv: Mà <i>AB M</i>' <sub>là góc ngồi tại</sub>


đỉnh B’ của <i>MB C</i>' <sub> nên => ?</sub>


+ Góc C đối diện với cạnh AB
AB đối diện với góc C, …


Hs:


 


2)<i>B C</i>


Hs: Gấp hình theo sự hướng dẫn
của gv.


Trả lời: <i>AB M</i>' <i>C</i>


Hs giải thích: Vì <i>AB M</i>' <sub>là góc </sub>



ngồi tại đỉnh B’ của <i>MB C</i>'


Do đó: <i>AB M</i>' <sub>> </sub><i>C</i>
Hs: <i><sub>AB M</sub></i><sub>'</sub> <sub>=</sub><i><sub>B</sub></i>


Hs: =><i>B</i> <sub>></sub><i>C</i>


Hs: <i>Trong1tam giác, góc đối diện</i>
<i>với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn</i>
Hs: vài hs nhắc lại đlí




Hs: Trên AC lấy điểm B’ sao cho
AB’ = AB.


Do AC > AB’ nên B’ nằm giữa A
và C.


Hs: Kẽ tia phân giác AM của góc
BAC.


Hs: Xét <i>ABM</i> và <i>AB M</i>' có:
AB = AB’ (cách vẽ)


 


1 2


<i>A</i> <i>A</i> <sub> (AM là tia phân giác )</sub>


AM cạnh chung


=> <i>ABM</i> <i>AB M</i>' (c.g.c)
=> <i>B</i><i>AB M</i>' (góc tương ứng)(1)


 <sub>'</sub>


<i>AB M</i> <sub>là góc ngồi tại đỉnh B’ của</sub>
'


<i>MB C</i>


=> <i>AB M</i>' <sub>> </sub><i>C</i> <sub> (2) </sub>



A
B C
)) (
B'
M
\ 12 /


GT <i>ABC</i><sub>:</sub>
AC >AB
KL <i>B</i><sub>></sub><i>C</i>


<b>CM : </b>


Treân AC lấy điểm


B’ sao cho AB’ =
AB.


Do AC > AB’ nên
B’ nằm giữa A và
C.


Keõ tia phân giác
AM của góc BAC.
Xét <i>ABM</i> và


'
<i>AB M</i>


 có:


AB = AB’ (cách
vẽ)


 


1 2


<i>A</i> <i>A</i> <sub> (AM là tia </sub>
phân giác )


AM cạnh chung
=>


'


<i>ABM</i> <i>AB M</i>


 


=> <i><sub>B</sub></i> <sub></sub><i><sub>AB M</sub></i><sub>'</sub> <sub>(goùc</sub>


tương ứng)(1)


 <sub>'</sub>


<i>AB M</i> <sub>làgóc ngồi</sub>
tại đỉnh B’ của


'
<i>MB C</i>


=> <i>AB M</i>' <sub>> </sub><i>C</i> <sub>(2) </sub>
Từ (1) và (2) suy ra




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Từ (1) và (2) suy ra?


Gv: Đ lý đã được chứng minh
<i>Bài tập 1 (sgk) :</i>


So sánh các góc của <i>ABC</i><sub>, biết </sub>
AB = 2cm, BC = 4cm,AC = 5cm
Gv h/ dẫn: Sắp xếp các cạnh theo


thứ tự từ nhỏ đến lớn hay từ lớn
đến nhỏ


Từ (1) và (2) suy ra <i>B</i> <sub>></sub><i>C</i>


Hs: => <i>Q M</i> 


Hs: => <i><sub>K</sub></i> <sub></sub><i><sub>H</sub></i> <sub> </sub><i><sub>I</sub></i>


Hs: Ta coù : AB < BC < AC
=> <i>C</i> <i>A B</i>


(theo quan hệ giữa góc và cạnh đối
diện)


Hs: Suy nghó ( và đây là nội dung
đlý 2)


10’ <b>Hoạt động 2: Cạnh đối diện với</b>
<b>góc lớn hơn.</b>


Cho hs làm ?3: Vẽ <i>ABC</i><sub> có </sub><i>B</i> <sub>></sub>


<i>C</i><sub> cho hs dự đoán: </sub>
1) AC = AB
2) AC > AB
3) AC < AB


Gv: Em có nhận xét gì về cạnh đối


diện với góc lớn hơn?


=> Đlý 2 (sgk)


Gv: vẽ hình, cho hs nêu GT, KL


Gv giới thiệu cho hs cách chứng
minh định lý 2 bằng pp phản
chứng:


+ Giả sử AC < AB =>?
+ Giả sử AC = AB =>?


Gv thông báo: Định lý 2 là đlý đảo
của đlý 1 => ta có thể viết:


<i>ABC</i>


 <sub> : AC > AB </sub><i>B</i> <sub>></sub><i>C</i>


Gv cho hs nhaéc lại: Tam giác tù
(tam giác vuông) là tam giác như
thế naøo?


=> Trong tam giác tù (hoặc tam
Hs:


4) Hs: Ta coù: AC > AB



Hs: cạnh đối diện với góc lớn hơn
là cạnh lớn hơn


Hs: Vài hs nhắc lại đlí 2
Hs: GT <i>ABC</i><sub>:</sub><i>B</i> <sub>></sub><i>C</i>
KL AC > AB


Hs: Laéng nghe


Hs: Ghi nhận xét và phát biểu gộp
2đlý dưới dạng mệnh đề ‘’khi và
chỉ khi’’


Hs: Tam giác tù là tam giác có một
góc tù.


Tam giác vuông là tam giác có một
góc vuông.


Hs: Trong tam giác tù (hoặc tam
giác vng) góc lớn nhất là góc tù
(hoặc góc vng), cạnh lớn nhất là
cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc


1. Cạnh đối diện
<b>với góc lớn hơn.</b>
* Định lý: (sgk)



A



B C


)) (


GT <i>ABC</i><sub>:</sub><i>B</i><sub>></sub><i>C</i>
KL AC > AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

giác vng) góc nào là góc lớn


nhất? Cạnh nào là cạnh lớn nhất? vuông


10’ <b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


A
B


C <sub>M</sub>
N


P
Tìm góc lớn nhất và cạnh lớn nhất
của hai tam giác trên?


<i>Bài tập 2 (sgk)</i>


So sánh các cạnh của tam giác
<i>ABC</i>


 <sub>, biết :</sub><i>A</i>80 ,0 <i>B</i> 450


Gv: Cho hs thảo luận nhóm


Gv:cho hs nhận xét bài làm của
từng nhóm


Hs: Góc lớn nhất:  <i>A M</i>,
Cạnh lớn nhất: BC, NP
Hs: thảo luận nhóm:


+ Tính góc C


+ Viết các góc theo thứ tự …
+ So sánh các cạnh


* Kết quả:


 <sub>180</sub>0

<sub></sub>

 

<sub></sub>


<i>C</i>  <i>A B</i>


0 0 0


180 125 55


  


Ta coù: <i>A C B</i> 
=> BC > AB > AC


( quan hệ giữa góc và cạnh đối
diện)



<b>8. Hướng dẫn về nhà: (2’ )</b>


+ Học thuộc 2 định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
+ Xem lại cách chứng minh đlý 1 và cách làm bài tập 1 và 2 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tuần : 27</b> <b> Ngày soạn : 10/03/2009</b>


<b>Tieát : 48</b> <b> Ngày dạy : 13/03/2009</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs tiếp tục được hoàn thiện kiến thức về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện</b>
trong tam giác.


<b> * Kỹ năng : Rèn kỹ năng giải các bài toán về so sánh độ dài của các cạnh tam giác và các góc</b>
tam giác thơng qua các bài tập.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước thẳng, bảng phụ có ghi sẵn hình vẽ 5 sgk</b>


 <b>HS : Nắm vững mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, làm bài tập về nhà.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )</b>


<b>Hs1: Phát biểu định lí 1 về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện?</b>



<b>Aùp dụng: Cho </b><i>ABC</i><sub> có AB = 9, BC = 7, AC = 10. Hãy so sánh các góc của </sub><i>ABC</i><sub>.</sub>
<b>Hs2: Phát biểu định lí 2 về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện ?</b>


<b>Aùp dụng: Cho </b><i>MNQ M</i>: 75 ,0 <i>N</i> 600<sub>. Hãy so sánh cácvcạnh của </sub><i>MNQ</i><sub>.</sub>
3. Giảng bài mới :


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


32’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập.</b><sub>Gv: Cho vài hs nhắc lại định lí 1 và</sub>
2.


<b>Bài tập 4 (sgk) : </b>


Trong một tam giác, đối diện với
cạnh nhỏ nhất là góc gì? (nhọn,
vng, tù) vì sao?


Hs: Phát biểu lại đlý
Hs:


Trong một tam giác, đối diện với
cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất
<i>(Đlí)</i> mà góc nhỏ nhất của tam


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Gv: nhấn mạnh : Do tổng ba góc


của một tam giác bằng 1800<sub> mà</sub>


mỗi tam giác có ít nhất một góc
nhọn.


<b>Bài tập 5 (sgk) :</b>


Ba bạn Hạnh, Nguyên, Trang đi
đến trường theo ba con đường AD,
BD và CD (h.5). Biết rằng ba điểm
A, B, C cùng nằm trên một đường
thẳng và góc ACD là góc tù.


Hỏi ai đi xa nhất, ai đi gần nhất?
Hãy giải thích?


Gv: Treo hình 5 (sgk) lên bảng và
cho hs đọc đề bài.


<b>Gợi ý:+ Bằng trực quan, hãy cho</b>
biết ai đi xa nhất, ai đi gần nhất?
+ <i>DBC</i><sub> so sánh DB và DC</sub>
<i>DBA</i> so sánh DB và DA


Cho hs giải thích dựa vào phần
nhận xét sgk


<b>Bài tập 6 (sgk) :</b>





B


A D


C
//
\\


Cho hình vẽ có BC = DC. Hỏi rằng
kết luận nào trong các kết luận sau
là đúng? Tại sao?


a) <i>A B</i>


b) <i><sub>A B</sub></i><sub></sub>


c) <i>A B</i>


Gv: Cho hs trả lời :


+ Cạnh đối diện với góc A?
+ Cạnh đối diện với góc B?
+ So sánh BC và AC? Vì sao?
=> ?


giác chỉ có thể là góc nhọn


h.5 (sgk) :



Hs: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần
nhất.




D


A <sub>B</sub> C


Hs: <i>DBC</i><sub> coù goùc C là góc tù nên </sub>
DB > DC (1)


Vì <i>C</i> <sub> là góc tù nên </sub><i>DBC</i> <sub> nhọn. </sub>
Do đó <i><sub>DBA</sub></i> <sub> là góc tù</sub>


Vậy <i>DBA</i> có <i>DBA</i> là góc tù nên
DA > DB (2)


Từ (1) và (2) suy ra:
DA > DB > DC
Vậy Hạnh đi xa nhất
Nguyên đi gần nhất.


Hs: Đọc đề bài tập 6


Hs: Trả lời các câu hỏi của gv
+ Cạnh đối diện với góc A là BC
+ Cạnh đối diện với góc B là AC
Ta có: BC < AC



<b>Bài tập 5</b>
<b>(sgk) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Gọi 1 hs lên bảng trình bày cách
giải.


<b>Bài tập 7 (sgk) :</b>


Gv treo bảng phụ có kẽ sẵn bài tập
7 sgk


Gv: Tóm tắt :
<i>ABC</i>


 <sub> coù : AC > AB, B’</sub>AC sao


cho AB’ = AB.
Hướng dẫn:


a) So sánh <i>ABC</i><sub> và </sub><i><sub>ABB</sub></i><sub>'</sub><sub>?</sub>


b) So sánh <i>ABB</i>'<sub> và </sub><i>AB B</i>' <sub>?</sub>


c) So sánh <i>AB B</i>' <sub> vaø </sub><i>ACB</i><sub>?</sub>


=> <i>A B</i> 


Hs: Kết luận c là đúng : <i>A B</i>


Vì AC = AD + DC


= AD + BC > BC
Do đó AC > BC => <i><sub>B</sub></i><sub></sub> <i><sub>A</sub></i>


Hs: Đọc to đề bài




/
\


A


B <sub>C</sub>


B'


Hs: Vì AC > AB nên B’ nằm giữa
A và C


do đó <i>ABC</i><sub>> </sub><i><sub>ABB</sub></i><sub>'</sub><sub> (1)</sub>


Hs: <i>ABB</i>' có AB = AB’
nên <i>ABB</i>'<sub> cân tại A</sub>


=> <i>ABB</i>'<sub> = </sub><i>AB B</i>' <sub> (2)</sub>


Hs: <i>AB B</i>' <sub> là góc ngồi của</sub>


'
<i>BB A</i>



 tại đỉnh B’


nên <i><sub>AB B</sub></i><sub>'</sub> <sub> > </sub><i><sub>ACB</sub></i><sub> (3)</sub>
từ (1) , (2) và (3) => <i>ABC</i><sub>> </sub><i>ACB</i>


<b>Baøi taäp 7 </b>
<b>(sgk) </b>


<b>9. Hướng dẫn về nhà: (1’ )</b>


+ Nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
+ Xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập 3, 5, 6 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tuần : 28</b> <b> Ngày soạn : 18/03/2009</b>


<b>Tieát : 49</b> <b> Ngày dạy : 20/03/2009</b>


<b>Bài 2: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN</b>
<b>ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU</b>


<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs nắm được khái niệm đường vng góc, đường xiên, khái niệm chân đường</b>
vng góc (hay hình chiếu vng góc của điểm), khái niệm hình chiếu vng góc của đường xiên
<b> * Kỹ năng : Hs biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ; Biết áp dụng định lí 1</b>
và 2 để chứng minh một số bài tập và các định lý sau này.


<b> II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV : Bảng phụ có kẽ sẵn các bài tập, thước, êke.</b>


 <b>HS : Ơn lại định lí Pytago, So sánh các căn bậc hai, nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh</b>
đối diện trong một tam giác.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )</b>
<b>Cho hình vẽ:</b>


<b> </b>
A


H B C
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : (1’)</b>
<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


10’ <b>Hoạt động 1: Khái niệm đường</b>
<b>vng góc, đường xiên, hình</b>
<b>chiếu của đường xiên.</b>


Gv: Từ hình vẽ phần KTBC giới
thiệu các khái niệm:


- Đường vng góc
- Đường xiên



- Hình chiếu của
đường xiên


Gv yêu cầu hs vẽ hình vào vở


Hs: Vẽ hình vào vở và lắng nghe
GV giới thiệu các khái niệm


 AH gọi là đoạn (đường)
vng góc kẻ từ A đến d.
 H là chân đường vng góc


hạ từ A đến d( hay H là hình
chiếu của A lên d)


1. Khái niệm
<b>đường vng góc,</b>
<b>đường xiên, hình</b>
<b>chiếu của đường</b>
<b>xiên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

* Củng cố: bài tập ?1.
Cho hs đọc đề ?1 sgk.


Gv: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình
=> 1 hs khác tìm đường xiên, hình
chiếu của đ/xiên trên d.


Gv: Kẻ AC, Cd. Tìm hình chiếu



của AC trên d?


+ So sánh AH, AB, AC trên hình
vẽ?


+ So sánh HB và HC ở hình vẽ ?
=> Quan hệ giữa đường vng góc
và đường xiên.


 AB gọi là đường xiên kẻ từ
A đến d


 HB gọi là hình chiếu của
đường xiên AB trên d.


Hs: Đọc đề ?1
Hs:



A


H B C
d


Hs2: Hình chiếu của đường xiên
AB trên d là HB.


Hs: Đoạn HC
Hs: AH < AB < AC


Hs: HB < HC


Hs: lắng nghe thông báo


A


H B
d
*AH gọi là đoạn
(đường) vuông góc
kẻ từ A đến d.
*H là chân đường
vng góc hạ từ A
đến d( hay H là
hình chiếu của A
lên d)


*AB gọi là đường
xiên kẻ từ A đến d
*HB gọi là hình
chiếu của đường
xiên AB trên d.


10’ <b>Hoạt động 2: </b> <b>Quan hệ giữa</b>
<b>đường vng góc và đường xiên. </b>
Gv: AH < AB < AC ở trên. Hãy
cho biết tên của các đoạn thẳng
này?


=> Nhận xét gì về đường vng


góc với đường xiên.


=> Định lý 1 (sgk)


Gv hướng dẫn hs vẽ hình và ghi
GT, KL của đlý.


Gợi ý:
<i>ABC</i>


 <sub> là tam giác gì?</sub>


+ Đối diện với <i>H</i> <sub> là cạnh nào?</sub>
+ Đối diện với <i><sub>B</sub></i> <sub>là cạnh nào?</sub>


+ So sánh <i>H</i> <sub> và </sub><i>B</i> <sub>?</sub>
=> Cách ch/minh


Hs: AH : Đường vng góc
AB : Đường xiên
AC : Đường xiên


=> Đường xiên lớn hơn đường
vng góc (hay đường vng góc
bé hơn đường xiên).


Hs: Đọc đlý 1:


Hs:vẽ hình và nêu gt, kl của đ/lý
Hs:



+ Đối diện với <i><sub>H</sub></i> <sub> là cạnh AB</sub>


+ Đối diện với <i>B</i> <sub>là cạnh AH</sub>
+ <i>H</i> <sub> > </sub><i>B</i>


Hs:


Xét <i>ABC</i><sub> có </sub><i>H</i> <sub> = 90</sub>0


Nên <i>H</i> <sub> > </sub><i><sub>B</sub></i>


Do đó AB > AH


2. Quan hệ giữa
<b>đường vng góc</b>
<b>và đường xiên.</b>
* Định lý 1: (sgk)



A


H B
d


Gt A<sub>d</sub>


AH ñ/ v góc
AB đ/ xiên
Kl AB > AH



c/m:


Xét <i>ABC</i><sub> có </sub>
<i>H</i> <sub> = 90</sub>0


Neân <i><sub>H</sub></i><sub> > </sub><i><sub>B</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Gv: Giới thiệu cách c/minh: (?3)
AB2<sub>= AH</sub>2<sub> +HB</sub>2<sub> </sub>


Do đó : AB2<sub> > AH</sub>2
=> <sub> AB > AH</sub>


<b>* Chú ý: Độ dài đoạn vng góc</b>
AH gọi là khoảng cách từ điểm A
đến đ/thẳngd.


Hs: Laøm BT ?3


11’ <b>Hoạt động 3: Các đường xiên và</b>
<b>hình chiếu của chúng.</b>


Gv: Cho hs làm ?4.
Cho hình vẽ:




A



B H C


d


Hãy sử dụng địnhlý Pytago để suy
ra rằng:


a) Nếu HB > HC thì AB > AC
<b>Gợi ý: Aùp dụng đlí Pytago cho </b>
tam giác vng ABH và ACH ?


b) Nếu AB > AC thì HB > HC
c) Nếu HB = HC thì AB = AC, và
ngược lại, nếu AB = AC thì HB =
HC


Lưu yù: a > 0, b> 0 ta coù a2 = b2 <sub></sub>
a = b.


Gv: Bài tập này là các suy luận để
chứng minh định lý sau: (định lý 2)
Gv thông báo định lý => Hs ghi vở
Gọi vài hs đọc lại đlí


Hs: Đọc đề, suy nghĩ và làm theo
h/ dẫn của gv




<sub>90</sub>0




<i>AHB H</i>


 


: AB2<sub>=AH</sub>2<sub>+HB</sub>2




<sub>90</sub>0



<i>AHC H</i>


 


: AC2<sub>=AH</sub>2<sub>+HC</sub>2


a) Nếu HB > HC thì HB2<sub>> HC</sub>2


=> AB2<sub> > AC</sub>2


Vậy AB > AC


b) Nếu AB > AC thì AB2<sub> > AC</sub>2


=> AH2<sub>+HB</sub>2<sub> > AH</sub>2<sub>+HC</sub>2


=> HB2<sub> > HC</sub>2<sub> .Vaäy HB > HC</sub>


c) AB = AC <sub></sub> AB2<sub> = AC</sub>2



 AH2+HB2 = AH2+HC2
 HB2 = HC2 HB = HC
Hs: Đọc định lý 2 (sgk)


3. Các đường xiên
<b>và hình chiếu của</b>
<b>chúng.</b>


* Định lý 2: (sgk)


6’ <b>Hoạt động 4: Củng cố </b>


* Phát biểu định lý 1 về quan hệ
giữa đường vuông góc và đường
xiên.


* Phát biểu định lý 2 về quan hệ


Hs: Phát biểu…


Hs: Phát biểu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

giữa đường xiênvà hình chiếu của
chúng.


* Bài tập 8(sgk) :
Cho hình vẽ: AB < AC


a) Hs: Đọc đề bài 8 sgk và trả lời



4. Hướng dẫn về nhà:(1’ )
+ Học thuộc hai định lý 1 và 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tuần : 28</b> <b> Ngày soạn : 18/03/2009</b>


<b>Tieát : 50</b> <b> Ngày dạy : 20/03/2009</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Thông qua các bài tập hs hiểu thêmvề mối quan hệ giữa đường vng góc với</b>
đường xiên và đường xiên với hình chiếu của nó.


<b> * Kỹ năng : Nhận biết được đường vng góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên. Biết</b>
cách so sánh giữa đường vng góc với đường xiên, hai đường xiên khi biết hình chiếu của nó và
ngược lại.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>


 <b>GV : thước thẳng, êke, bảng phụ có kẽ sẵn bài tập.</b>


 <b>HS : Nắm vững mối quan hệ giữa đường vng góc với đường xiên, đường xiên với hình</b>
chiếu.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (7’ )</b>



<b>Hs1: Nêu mối quan hệ giữa đường vng góc với đường xiên.</b>
<b>Aùp dụng : cho hình vẽ sau, so sánh AB, AC, AD. Giải thích?</b>


<b> </b>
A


B C D<sub> </sub>


<b> Hs2: Phát biểu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của đường xiên.</b>
Aùp dụng: Cho hình vẽ sau : biết AB < AC , so sánh HB và HC. Giải thích?



A


B <sub>H</sub> C


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>
10’ <b>Bài tập 10 (sgk) : </b><sub>Cmr trong một tam giác cân, độ</sub>


dài đoạn thẳng nối đỉnh đối diện
với đáy và một điểm bất kì của
cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ
dài của cạnh bên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )</b>



+ Ơn lại quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
+ Ơn lại quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.


+ Ôn lại cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh
+ Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 14 sgk


+ Đọc trước bài ‘’Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác – Bất đẳng thức tam giác’’, Chuẩn bị thước
và compa.


<b>Tuần : 29</b> <b> Ngày soạn : 25/03/2009</b>


<b>Tieát : 51</b> <b> Ngày dạy : 27/03/2009</b>


<b>Bài3 : QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA TAM GIÁC</b>
<b>BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC</b>


<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được 3 đoạn</b>
thẳng có độ dài như thế nào thì khơng thể là ba cạnh của một tam giác (Đk cần)


<b> * Kỹ năng : Hs có kỹ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về</b>
đường vng góc và đường xiên; Biết cách chuyển một phát biểu định lí thành một bài tốn và
ngược lại; Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.


<b> * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>
 <b>GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ.</b>


 <b>HS : Xem trước bài mới, thước, compa, ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>



<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


<b>* Phát biểu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


17’ <b>Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam</b>
<b>giác</b>


Cho hs laøm ?1:


Hãy thử vẽ tam giác với các cạnh
có độ dài 1cm,2cm, 4cm.


Gv thông báo: như vậy không phải
ba độ dài nào cũng là độ dài ba
cạnh của một tam giác


* Khi nào 3 độ dài là độ dài 3
cạnh của một tam giác? Khi nào
không là độ dài 3 cạnh của một
tam giác ?


Gv: 3 độ dài đó phải thỏa mãn một


điều kiện như thế nào?


=> Định lí (sgk)


Gọi vài hs nhắc lại đlí


Gv: vẽ hình lên bảng , cho hs nêu
GT, Kl của đlí




Gv: vẽ thêm các yếu tố phụ của
hình và hướng dẫn hs ch/m.



A


B C


D
\


/


Gợi ý: <i>BCD</i><sub>, em hãy so sánh BD </sub>
với BC.


Gv: Ta chỉ ch/m bất đẳng thức đầu
tiên, hai BĐT cịn lại được ch/m
tương tự



=> Các BĐT này gọi là BĐT tam
giác.


Hs: Thử vẽ => trả lời : Ta khơng
thể vẽ được tam giác có 3 cạnh lần
lượt 1cm, 2cm, 4cm.


Hs: Lắng nghe.


Hs: Suy nghó


Hs: Đọc định lí ở sgk
Hs: GT <i>ABC</i>


Kl AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Hs: Ch/m theo h/ d cuûa Gv:


- Trên tia đối của AB lấy D sao cho
AD = AC.


- Vì tia AC nằm giữa CB và CD
nên <i>BCD ACD</i>  <sub> (1) </sub>


Maø <i>ACD ADC BDC</i>  <sub> (2) </sub>
(vì <i>ACD</i><sub> cân tại A) </sub>


Tù (1) và (2): <i>BCD BDC</i>


 BD > BC (3)
Maø BD = BA + AD
Hay BD = AB + AC (4)


Từ (3) và (4) => AB + AC > BC


1. <b> Bất đẳng</b>
<b>thức tam giác :</b>
* Định lý: (sgk)


A


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

12’ <b>Hoạt động 2: Hệ quả của bất</b>
<b>đẳng thức tam giác</b>


Gv: * Từ AB + AC > BC
=> AB > BC - AC
* Từ AB + BC > AC => ?
AC + BC > AB => ?


=> Hệ quả của định lý ở sgk


Gv: Em nào có thể phát biểu gộp
định lý và hệ quả của nó?


=> Nhận xét



Gv: trong tam giác ABC, với cạnh
BC ta có :


AB – AC < BC < AB + AC


* Củng cố : Vì sao ở ?1 khơng thể
vẽ tam giác với ba cạnh có độ dài
là 1cm, 2cm, 4cm?


Hs: * AB + BC > AC
=> AB > AC – BC
* AC + BC > AB
=> AC > AB – BC
Hs: Đọc hệ qủa ở sgk


AB > AC – BC; AB> BC – AC
AC > AB – BC; AC > BC – AB
BC > AB – AC; BC . AC – AB .
Hs:’’<i><b> trong một tam giác, độ dài một</b></i>
<i><b>cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ</b></i>
<i><b>hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn</b></i>
<i><b>lại’’</b></i>


Hs: vì độ dài ba cạnh là 1cm, 2cm,
4cm khơng thỏa mãn BĐT tam giác
(1 + 2 < 4)


Hs: Laéng nghe


2. Hệ quả của


<b>bất đẳng thức</b>
<b>tam giác</b>


* Hệ quả (sgk)


<b>* Nhận xeùt : </b>
(sgk)


Trong tam giác
ABC, với cạnh
BC ta có :
AB – AC < BC
< AB + AC


* Lưu ý (sgk)
8’ <b>Hoạt động 3: Củng cố </b>


* Bài tập 15 sgk:
a) 2cm, 3cm, 6cm.
b) 2cm, 4cm, 6cm.
c) 3cm, 4cm, 6cm .


Bộ ba nào là ba cạnh của một tam
giác? Vì sao?


=> Hs vẽ tam giác tr/h c


Hs: a) 2cm, 3cm, 6cm.


Bộ ba này không thể là 3 cạnh của


một tam giác vì 2 + 3 < 6


b) 2cm, 4cm, 6cm.


Bộ ba này không thể là 3 cạnh của
một tam giác vì 2 + 4 = 6


a) 3cm, 4cm, 6cm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

4. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)


+ Học thuộc định lí và hệ quả về bất đẳng thức tam giác.


+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài sau: 16,17, 18, 19, 20 sgk


<b>Tuần : 29</b> <b> Ngày soạn : 25/03/2009</b>


<b>Tieát : 52</b> <b> Ngày dạy : 27/03/2009</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Thông qua các bài tập hs hiểu thêm về mối quan hệ giữa các cạnh của một tam</b>
giác , bất đẳng thức tam giác.


<b> * Kỹ năng : Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.</b>
<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuaån bị của GV và HS :</b>



 <b>GV : Thước, bảng phụ, compa.</b>


 <b>HS : Thước, compa, nắm vững bài học và làm bài tập về nhà.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (7’ )</b>


<b>Hs1: Phát biểu định lí về bất đẳng thức tam giác và hệ quả của bất đẳng thức tam giác.</b>
Aùp dụng : Bài 18 sgk : Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau:


a) 2cm, 3cm, 4cm b) 1cm, 2cm, 3,5cm c) 2,2cm; 2cm; 4,2cm.


Hãy vẽ tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là một trong các bộ ba ở trên (nếu vẽ được). Trong
trường hợp khơng vẽ được, hãy giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Aùp dụng: Bài 19 sgk : Tìm chu vi của một tam giác cân biết độ dài hai cạnh của nó là 3,9cm và</b>
7,9cm.


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


30’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>Bài 17 sgk :</b>


Cho <i>ABC</i><sub> và M là một điểm nằm</sub>


trong tam giác. Gọi I là giao điểm
của đt BM và cạnh AC.


a) So sánh MA với MI + IA, từ đó
ch/m MA + MB < IB + IA


b) So sánh IB với IC + CB, từ đó
ch/m IB + IA < CA + CB


c) Ch/m:MA + < MB < CA + CB
Gv: cho hs vẽ hình và nêu Gt, Kl
của bài tốn


Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi.
<b>Bài 20 sgk :</b>


Một cách ch/m khác của bất đẳng
thức tam giác.


Gv: cho hs đọc đề bài ở sgk


a) Giả sử BC là cạnh lớn nhất, hãy
ch/m AB + AC > BC


b) Từ AB + AC > BC, hãy suy ra
các bất đẳng thức tam giác còn lại.
<b>Bài 21 sgk :</b>


Một trạm biến áp và một khu dân
cư được xây dựng cách xa hai bờ



Hs:



A


B C


M
I


a) <i>AMI</i>: MA < MI + IA
=> MA + MB < MI + MB + IA
Hay MA + MB < IB + IC
b) <i>IBC</i><sub> : IB < IC + CB (1)</sub>
=> IB + IA< IC + IA + CB
Hay IB + IA < AC + CB (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra
MA + < MB < CA + CB


Hs: Đọc đề và vẽ hình



A


B <sub>H</sub> C


Hs:
<i>ABH</i>



 (<i>H</i> 900<sub>) nên AB >BH(1) </sub>
(cạnh huyền lớn hơn cạnh góc
vng)




0



ACH H 90 


nên AC >CH (2)
Từ (1) và (2) suy ra :


AB + AC > BH + CH = BC
Vaäy AB + AC > BC
Hs: AB + AC > BC
=> BC + AC > AB


<b>Bài 17 sgk :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

sông tại 2 địa điểm A và B (hình
19 sgk)


Hãy tìm trên bờ sông gần khu dân
cư một địa điểm C để dựng một cột
mắc dây đưa điện từ trạm biến áp
về cho khu dân cư sao cho độ dài
đường dây dẫn là ngắn nhất.


<b>Baøi 22 sgk :</b>



Cho hs đọc đề bài ở sgk


Gợi ý: Để biết được thành phố B
có nhận được tín hiệu hay khơng ta
làm thế nào?


=> Gọi 1 hs lên bảng tính k/c BC
và trả lời câu hỏi a và b


BC + AB > AC


Hs: Đọc đề, quan sát hình 19 sgk,
suy nghĩ và tìm ra câu trả lời


Địa điểm C phải tìm là giao của bờ
sơng gần khu dân cư và đường
thẳng AB vì khi đó ta có:


AC + BC = AB


Cịn nếu trên bờ sơng này ta dựng
một cột tại điểm D khác C thì theo
bất đẳng thức tam giác , ta có : AD
+ BD > AB


Hs: Đọc đề ở sgk


Hs: Để biết được thành phố B có
nhận được tín hiệu hay khơng ta


cần tính khoảng cách BC.


Hs: <i>ABC</i><sub> có 90 – 30 < BC < 90 +</sub>
30 hay 60 < BC < 120.


<b>Baøi 21 sgk : </b>


<b>Baøi 22 sgk : </b>


5’ <b>Hoạt động 2: Củng cố</b>


Trong một tam giác cân, một cạnh
bằng 10cm, cạnh kia bằng 4cm.
Hỏi cạnh nào là cạnh đáy?


Gv: Có thể gợi ý để hs trả lời


Hs:


Giả sử cạnh đáy bằng 10cm thì hai
cạnh bên mỗi cạnh bằng 4cm. vậy
lúc này ba cạnh của tam giác
khơng thỏa mãn BĐT của tam giác
vì 4 + 4 < 10


Vậy cạnh đáy không thể bằng
10cm => cạnh đáy là cạnh 4cm.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Nắm vững bất đẳng thức tam giác và hệ quả của nó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tuần : 30</b> <b> Ngày soạn : 1/04/2009</b>


<b>Tieát : 53</b> <b> Ngày dạy : 03/04/2009</b>


<b>Bài 4: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hay ứng với</b>
một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến; Thông qua thực hành
cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ơ vng, hs phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam
giác, biết khái niệm trọng tâm của tam giác.


<b> * Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ đường trung tuyến của tam giác và sử dụng định lí về tính chất ba</b>
đường trung tuyến của tam giác để giải bài tập.


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước, bảng phụ, một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều</b>
<b> 10 ô</b>


 <b>HS : Thước, mỗi em một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều10 ô</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : (không )</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>
8’ <b>Hoạt động 1: Đường trung tuyến</b>


<b>của tam giác</b>


Gv: vẽ hình lên bảng và giới thiệu
khái niệm đường trung tuyến của
một tam giác


Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của
tam giác ABC với trung điểm M
của cạnh BC gọi là<i> đường trung</i>
<i>tuyến</i> (xuất phát từ đỉnh A hoặc
ứng với cạnh BC) . Đôi khi Đoạn
thẳng AM cũng gọi là <i>đường trung</i>
<i>tuyến</i> AM của tam giác ABC
Gv: Mỗi tam giác có bao nhiêu
đường trung tuyến?


<b>Cho hs laøm ?1 :</b>


Hãy vẽ một tam giác và tất cả các
đường trung tuyến của nó.


Gv: Gọi 1 hs lên bảng vẽ, Cả lớp
vẽ vào giấy nháp


Hs: Vẽ hình vào vở và lắng nghe
gv giới thiệu





Hs: Mỗi tam giác có ba đường
trung tuyến


Hs:



A


B // M // C
E
F \


\ x


x


Các đường trung tuyến là AM ,BE,
CF


1. Đường trung
<b>tuyến của tam giác</b>


A


B // M // C
AM là đường trung
tuyến (xuất phát từ
đỉnh A hoặc ứng với


cạnh BC)


22’ <b>Hoạt động 2: Tính chất ba đường</b>
<b>trung tuyến của tam giác.</b>


Gv: Cho hs thực hành


a) Thực hành 1: Cắt một tam giác
bằng giấy. Gấp lại để xác định
trung điểm một cạnh của nó. Kẻ
đoạn thẳng nối trung điểm này với
đỉnh đối diện. Bằng cách tương tự,
hãy vẽ tiếp hai đường trung tuyến
còn lại.


=> cho hs laøm ?2:


Ba đường trung tuyến của tam giác
này có cùng đi qua một điểm hay
khơng?


b) Thực hành 2:


Hs: Đọc các bước thực hành và
thực hiện theo hướng dẫn của gv


Hs: Ba đường trung tuyến của tam
giác này có cùng đi qua một điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

* Trên mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi


chiều10 ô, em hãy đếm dòng, đánh
dấu các đỉnh A, B, C rồi vẽ tam
giác ABC như h. 22


* Vẽ đường trung tuyến BE và CF.
Hai trung tuyến này cắt nhau tại G.
Tia AG cắt BC tại D.


<b>=> Cho hs laøm ?3: </b>


Dựa vào hình 22, hãy cho biết:
 AD có là đường trung tuyến


của tam giác ABC hay
không?


 Các tỉ số


, ,
<i>AG BG CG</i>
<i>AD BE CF</i>
bằng bao nhiêu?


Vậy ba đường trung tuyến của tam
giác có tính chất gì?


=> Định lí (sgk)


Gv: Gọi vài hs nhắc lại định lí
Gv: Vẽ hình và ghi tóm tắt đlí


=> Gv giới thiệu khái niệm trọng
tâm của tam giác.


Hs : Đọc các bước thực hành ở sgk
và thực hiện theo hướng dẫn của
gv


Hs: AD là đường trung tuyến của
tam giác ABC .


Hs:


2
, ,


3
<i>AG BG CG</i>
<i>AD BE CF</i> 


Hs:


‘’<i>Ba đường trung tuyến của tam</i>
<i>giác cùng đi quamột điểm. Điểm đó</i>
<i>cách mỗi đỉnh một khoảng bằng </i>


2
3
<i>độ dài đường trung tuyến đi qua</i>
<i>đỉnh đó.’’</i>



Hs: Nhắc lại đlí


Hs: Lắng nghe


* Định lí: (sgk)



A


B // // C
E
F \
\ x
x
D
G
2
3
<i>GA</i> <i>GB</i> <i>GC</i>
<i>DA</i><i>EB</i> <i>FC</i> 
* Điểm G gọi là
<i>trọng tâm</i> của tam
giác ABC


12’ <b>Hoạt động 3: Củng cố </b>


* Để vẽ các đường trung tuyến của
tam giác ta làm thế nào?


* Phát biểu định lí về tính chất ba


đường trung tuyến của tam giác.
* Để xác định được trọng tâm của
một tam giác ta làm thế nào?
* Bài tập 23 sgk :




D


E <sub>H</sub> F


G


/ /


Trong các khẳng định sau, khẳng
định nào đúng?


1
2
<i>DG</i>


<i>DH</i>  <sub>; </sub> 3
<i>DG</i>


<i>GH</i>  <sub> ; </sub>


1
3
<i>GH</i>


<i>DH</i>  <sub> ;</sub>


Hs: Vẽ đoạn thẳng nối từ đỉnh đến
trung điểm của cạnh đối diện.
Hs: …


Hs: Là giao điểm của hai đường
trung tuyến.


HS:
1
2
<i>DG</i>


<i>DH</i>  <sub> (sai </sub>
3


<i>DG</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2
3
<i>GH</i>
<i>DG</i> 


1
3
<i>GH</i>


<i>DH</i>  <sub> (đúng )</sub>
2



3
<i>GH</i>


<i>DG</i>  <sub> </sub>
4. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)


+ Nắm vững tính chất ba đường trung tuyến của tam giác; Cách xác định trọng tâm của tam giác.
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 25, 26, 27, 28 sgk


Hướng dẫn: bài 25 :


<b>Tuần : 30</b> <b> Ngày soạn : 01/04/2009</b>


<b>Tiết : 54</b> <b> Ngày dạy : 03/04/2009</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Củng cố khái niệm đường trung tuyến của tam giác, định lí về tính chất ba đường</b>
trung tuyến của tam giác


<b> * Kỹ năng : Vận dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác vào việc giải các bài tập và</b>
chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, dấuhiệu nhận biết tam giác cân.
<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ.</b>


 <b>HS : Thước thẳng có chia khoảng, êke, compa, bảng nhóm. Ơn lại kiến thức về tam giác</b>
cân, tam giác đều, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, định lí Pytago.



<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : ( 9’)</b>


<b>Hs1: Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.</b>


<b>Aùp dụng: Cho </b><i>ABC</i><sub>, các đường trung tuyến AM, BN, CP. Gọi G là trọng tâm của tam giác .</sub>
Hãy vẽ hình và điền vào chỗ trống sau:


AG


...; ...; ...
AM


<i>GN</i> <i>GP</i>
<i>BN</i> <i>GC</i>


  


<b>Hs2: chữa bài tập 25 trang 67 sgk ( Gv ghi đề bài ở bảng phụ )</b>
<b>3. Giảng bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> * Tiến trình tiết daïy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


31’ <b>Hoạt động : Luyện tập</b>
<b>Bài 26 sgk :</b>



Chứng minh định lí: ‘’<i>Trong một</i>
<i>tam giác cân, hai đường trung</i>
<i>tuyến ứng với hai cạnh bên thì</i>
<i>bằng nhau’’</i>


Gv: Cho hs đọc đề và ghi GT, KL.


Gv: Để ch/m BE = CF ta cần chứng
minh hai tam giác nào bằng nhau?
=> Gọi 1 hs lên bảng ch/m


<i>ABE</i> <i>ACF</i>


 


Cho hs nhận xét
<b>Bài 27 sgk :</b>


Chứng minh định lí đảo của định lí
trên: ‘<i>’Nếu tam giác có hai đường</i>
<i>trung tuyến bằng nhau thì tam giác</i>
<i>đó cân’’</i>


Gv: Chỉ định 1 hs đọc đề và vẽ
hình , ghi Gt, Kl.


Gv: Để ch/m một tam giác là tam
giác cân, ta có mấy cách? Đó là


Hs: 1 hs đọc đề bài; 1hs lên bảng


vẽ hình và ghi GT, KL.




A


B C


F E


/
/
\
\


Gt <i>ABC</i><sub> : AB = AC</sub>
EA = EC ; FA = FB.
Kl BE = CF


Hs: <i>ABE</i><i>ACF</i>


Hs: Vì <i>ABC</i><sub> cân tại A nên ta có</sub>
AB = AC


Maø AE = AC = 2
<i>AC</i>


(gt)
AF = FB = 2



<i>AB</i>
(gt)
Nên AE = EF


Xét <i>ABE</i>và <i>ACF</i><sub> có:</sub>
AB = AC


<i><sub>A</sub></i><sub> chung </sub>


AE = EF (cmt)
=> <i>ABE</i><i>ACF</i><sub> (c.g.c)</sub>
Suy ra : BE = CF


Hs dưới lớp nhận xét


Hs: Đọc đề và vẽ hình, ghi Gt- Kl.




A


B C


F E


/
/
\


\ <sub>G</sub>



Gt <i>ABC</i><sub> : EA = EC ; </sub>
FA = FB; BE = CF
Kl <i>ABC</i><sub> cân</sub>


<b>Bài 26 sgk :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

những cách nào?


Đối với bài này ta ch/m theo cách
nào?


=> Ta cần xét các tam giác nào?


Gọi 1 hs trình bày cách ch/m
(Gv có thể gợi ý thêm cho hs)


<b>Baøi 29 sgk : </b>


Cho G là trọng tâm của tam giác
đều ABC. Ch/m GA = GB = GC
Gv: Yêu cầu hs vẽ hình và viết
GT, KL


<b>Gv gợi ý: </b><i>ABC</i><sub> đều nên cân tại 3</sub>
đỉnh. Theo bài 26 thì em có kết
luận gì về độ dài 3 đường trung
tuyến?


* Qua bài 26 và bài 29, em rút ra


kết luận gì về t/c các đường trung
tuyến trong tam giác cân, tam giác
đều


Hs: có 2 cách chứng minh một tam
giác cân:


C1: ch/m hai cạnh bằng nhau
C2: ch/m hai góc bằng nhau.
Hs: cách 1


Hs: <i>BFG</i><sub> và </sub><i>CEG</i>


Hs: vì G là trọng tâm của <i>ABC</i>
Nên BG = 2EG; CG = 2 FG
Do BE = CF (gt) => FG = EG
BG = CG
Xét <i>BFG</i><sub> và</sub><i>CEG</i><sub> coù :</sub>
FG = EG


<i>BGF CGE</i>  <sub> (đđ)</sub>
BG = CG


Do đó : <i>BFG</i><sub> = </sub><i>CEG</i><sub> (c.g.c)</sub>


=>BF = CE (cạnh tương ứng) (1)
Mà BE và CF là hai đ/ trung tuyến
nên AE = EC; AF = FB (2)


Từ (1) và (2) ta có AB = AC


Vậy <i>ABC</i><sub> cân tại A.</sub>


Hs:




A


B <sub>M</sub> C


N
P


G


Gt <i>ABC</i><sub> : AB = AC = BC</sub>
G là trọng tâm 
Kl GA = GB = GC


Hs: Vì <i>ABC</i><sub> là tam giác đều nên</sub>
ta có : AM = BN = CP


Theo đlí về t/c ba đường trung
tuyến ta có:


GA =
2


3<sub>AM; GB = </sub>
2


3<sub>BN</sub>
GC =


2
3<sub>CP</sub>


=> GA = GB = GC


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Bài 28 sgk :(Đề ghi ở bảng phụ)</b>
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm,
theo các bước:


+ Vẽ hình
+ Ghi GT và KL
+ Chứng minh


Gv theo dõi và u cầu một đại
diện nhóm lên trình bày lời giải
của nhóm mình.


Hs: - Trong tam giác cân, hai
đường trung tuyến ứng với hai cạnh
bên bằng nhau


- Trong tam giác đều, ba đường
trung tuyến bằng nhau .


Hs:





D


E / <sub>I</sub> / F
\\ //


Gt <i>DEF</i>: DE = DF
IE = IF; EF = 10cm
DE = DF = 13cm.
Kl a) <i>DEI</i> <i>DFI</i>
b) <i>DIE</i> <sub>; </sub><i>DIF</i> <sub>?</sub>
c) Tính DI ?


a) xét <i>DEI</i> và <i>DFI</i> có:
DI: cạnh chung


DE = DF (gt)
IE = IF (gt)


=> <i>DEI</i> <i>DFI</i> (c.c.c)
b) từ <i>DEI</i> <i>DFI</i>


=> <i>DIE</i><sub>= </sub><i><sub>DIF</sub></i> <sub>(góc t/ ứng)</sub>


Mà <i><sub>DIE</sub></i><sub>+</sub><i><sub>DIF</sub></i><sub>=180</sub>0<sub> (kề bù)</sub>


=> <i>DIE</i><sub>= </sub><i>DIF</i> <sub> = 90</sub>0


<b>Baøi 28 sgk :</b>



4. Hướng dẫn về nhà: ( 4’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tuần : 30</b> <b> Ngày soạn : 30/03/2009</b>


<b>Tieát : 55</b> <b> Ngày dạy : 01/04/2009</b>


<b>Bài : TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs hiểu được định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc. </b>
<b> * Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa</b>


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước thẳng, thước hai lề, miếng bìa có hình dạng một góc, compa, bảng phụ, phấn</b>
màu.


 <b>HS : Miếng bìa có hình dạng một góc, compa, thước thẳng, thước hai lề; Ôn lại khái niệm</b>
tia phân giác của một góc, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (7’ )</b>


<b>Hs1: Neâu khái niệm tia phân giác của một góc?</b>


<b>p dụng: Cho một góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc bằng thước và compa.</b>



<b>Hs2: Cho 1 điểm A ở ngoài một đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ A đến đường thẳng</b>
d?


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>
14’ <b>Hoạt động 1: Định lí về tính chất</b>


<b>các điểm thuộc tia phân giác.</b>
a) Thực hành:


Gv yêu cầu hs gấp hình như sgk để
xác định tia phân giác Oz của góc
xOy.


+ Từ một điểm M tùy ý trên Oz ta
gấp MHOx, Oy (hai cạnh trùng
nhau)


=> Với cách gấp như vậy thì MH
là gì đối với hai cạnh Ox và Oy?
<b>Cho hs làm ?1: Dựa vào cách gấp</b>
hình, hãy so sánh các khoảng cách
từ M đến hai cạnh Ox, Oy ?


=> Định lí 1(đlí thuận) (sgk)


Gv gọi vài hs nhắc lại đlí



Gv: vẽ hình và cho hs nêu GT, Kl
của đlí (?2)


* Em nào chứng minh được MA =
MB?


Gv: Gọi 1 hs nhắc lại đlí thuận
* Ngược lại, nếu có một điểm M
nằm trong góc xOy mà khoảng
cách từ M đến hai cạnh Ox, Oy
bằng nhau thì điểm M có nằm trên
tia phân giác hay khơng?


Hs: Thực hành gấp hình theo hình
27, 28 sgk trang 68


Hs: Vì MHOx, Oy nên MH là
khoảng cách từ M đến Ox, Oy
Hs: Khi gấp hình, khoảng cách từ
M đến Ox, Oy trùng nhau. Do đó,
khi mở hình ra ta có khoảng cách
từ M đến Ox và Oy bằng nhau.
Hs: 1hs đọc đlí 1 (sgk)


=> Vài hs nhắc lại


Hs: Nêu Gt, Kl (gv ghi bảng)
Hs: Xét hai tam giác vuông MOA
và MOB có:



<i>AOM</i> <i>MOB</i> <sub> (gt)</sub>
OM: cạnh huyền chung
Do đó <i>MOA</i><i>MOB</i><sub>(cạnh huyền</sub>
góc nhọn)


=> MA = MB (cạnh tương ứng)


1. Định lí về tính
<b>chất các điểm</b>
<b>thuộc tia phân</b>
<b>giác.</b>


* Định lí 1(thuận)



)
)
O
x
z
y
A
B
M


Gt <i>xOy M Oz</i>; 


<i>xOM</i> <i>MOy</i>


MAOx


MBOy
Kl MA = MB
Chứng minh:
Xét hai tam giác
vng MOA và
MOB có:


<i><sub>AOM</sub></i> <sub></sub><i><sub>MOB</sub></i><sub> (gt)</sub>
OM: cạnh chung
Do đó


<i>MOA</i> <i>MOB</i>


  <sub>(cạ</sub>


nh huyền góc
nhọn)


=> MA = MB
(cạnh tương ứng)


13’ <b>Hoạt động 2: Định lí đảo.</b>


Gv: Cho hs trả lời câu hỏi đặt ra ở
trên.


=> Định lí 2 (đlí đảo )


Hs: điểm M nằm trên tia phân giác
của góc xOy.



Hs: đọc đlí 2 ở sgk


‘’<i>Điểm nằm bên trong một góc và</i>
<i>cách đều hai cạnh của góc thì nằm</i>
<i>trên tia phân giác của góc đó’’</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm:
Viết gt, kl và ch/m định lí


Gv: theo dõi các em làm bài


Gv: Thu một số bảng nhóm cho
các nhóm nhận xét.


Gv gọi 2 hs nhắc lại đlí đảo.
Gv chốt lại đlí 1 và 2.


<b>Như vậy: Từ đlí 1 và 2 ta có nhận</b>
xét sau: <i>Tập hợp các điểm nằm bên</i>
<i>trong một góc và cách đều hai</i>
<i>cạnh của góc là tia phân giác của</i>
<i>góc đó.</i>


Hs: Thảo luận nhóm
Gt M nằm trong góc xOy
MAOx; MBOy
MA = MB


Kl <i>MOA MOB</i> 



Cm: Xét <i>OMA</i><sub>và </sub><i>OMB</i><sub> có:</sub>
<i>OAM</i> <i>OBM</i> 900
OM caïnh chung


MA = MB (gt)


Do đó: <i>OMA</i><sub> = </sub><i>OMB</i>


(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
=> <i>MOA MOB</i> 


Hay OM là phân giác của góc xOy.
Hs: Nhắc lại đlí


Hs: lắng nghe.



O


x


y
A


B
M
/
\



M naèm trong <i>xOy</i>
MAOx; MB
Oy


MA = MB
=> M  tia phân


giác của <i>xOy</i>


* Nhận xét: (sgk)
M nằm trong <i>xOy</i>
MAOx; MB
Oy


MA = MB
 M  tia phân giác


của <i>xOy</i>
8’ <b>Hoạt động 3: Củng cố </b>


<b>Bài 31 sgk :</b>


Gv ghi đề trên bảng phụ , chỉ định
1 hs đọc đề bài.


Gv: yêu cầu hs vẽ tia phân giác
theo hướng dẫn ở sgk


-> Tại sao khi vẽ như vậy thì tia
OM là phân giác của <i>xOy</i>?



Hs: Đọc đề bài


Hs: Thực hành vẽ tia phân giác của
góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

giác của <i>xOy</i> hay OM là tia phân
giác cuûa <i>xOy</i> .


4. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)


+ Học thuộc, nắm vững nội dung 2 định lí và phần nhận xét tổng hợp hai định lí.
+ Xem lại hai bài tập đã giải và làm các bài tập 33, 34, 35 sgk trang 70, 71.
+ Chuẩn bị mỗi em một miếng bìa cứng để thực hành bài 35.


<b>Tuần : 30</b> <b> Ngày soạn : 30/03/2009</b>


<b>Tieát : 56</b> <b> Ngày dạy : 03/04/2009</b>


<b>Bài : LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Củng cố cho hs nắm chắc hai định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của</b>
một góc và tập hợp điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc.


<b> * Kỹ năng : Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm là tia phân giác</b>
của một góc để so sánh các đoạn thẳng; Tìm tập hợp các điểm là tia phân giác .


- Rèn kỹ năng vẽ hình , phân tích và trình bày lời giải bài toán.
<b> * Thái độ : </b>



<b>II .Chuẩn bị của GV vaø HS :</b>


 <b>GV : Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, êke, compa, bảng phụ, một miếng gỗ có</b>
dạng một góc.


 <b>HS : Thước hai lề, êke, compa, một miếng gỗ có dạng một góc, làm bài tập về nhà.</b>
<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : (8’ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Aùp dụng: Cho tam giác ABC nhọn, tìm điểm D trên đường trung tuyến AM sao cho D cách đều</b>
hai cạnh của góc B.


<b>Hs2: Cho góc xOy, hãy dùng thước hai lề vẽ tia phân giác Ot của góc xOy? Giải thích?</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


34’ <b>Hoạt động : Luyện tập </b>
<b>Bài 33 sgk :</b>


Gv ghi đề dưới dạng GT,KL và vẽ
hình bài tập 33 trên bảng phụ



t'


y


y'
x


x'
t


O
(
( ^^
1
2 3 4


Gv: Gọi 1 hs chứng minh câu a


b)Trường hợp M  Ot, hãy chứng


minh M cách đều xx’ và yy’.
Gợi ý: M  Ot thì M có thể nằm ở


những vị trí nào?


+ Nếu M O thì em có kết luận gì


về khoảng cách từ M đến xx’ và
yy’?



+ Nếu M Ot thì khoảng cách từ


M đến xx’ và yy’ như thế nào?
+ Nếu Mtia đối của tia Ot thì


khoảng cách từ M đến xx’ và yy’
như thế nào?


Gv: Nếu M Ot’ thì chứng minh


tương tự.


c) Nếu M cách đều xx’ và yy’
=> MOt hoặc MOt’


Gt xx’yy’ = O


Ot: phân giác <i>xOy</i>
Ot’: phân giác <i>xOy</i> '
MOt


a) <i>tOt</i> '<sub>= 90</sub>0


Kl b) M cách đều xx’ và yy’
c) M cách đều xx’ và yy’
=> MOt hoặc MOt’


Hs: Ta coù <i>xOy</i> + <i>xOy</i>' = 1800


Hay <i>O</i>1<i>O</i> 2<i>O</i> 3<i>O</i> 4 1800


Maø <i>O</i>1 <i>O O</i> 2; 3 <i>O gt</i> 4

 


=> 2<i>O</i> 22<i>O</i> 3 1800
=> <i>O</i> 2<i>O</i> 3 180 : 2 900  0
Hay <i>tOt</i> '<sub>= 90</sub>0


Hs: M O hoặc MOt hoặc M 


tia đối của tia Ot


Hs: Nếu M O thì khoảng cách từ


M đến xx’ và yy’ bằng nhau (cùng
bằng 0)


Hs: Nếu M Ot thì M cách đều hai


tia Ox và Oy, do đó M cách đều hai
đường thẳng xx’ và yy’.


Hs: Nếu M tia đối của tia Ot thì


M cách đều hai tia Ox’ và Oy’, do
đó M cách đều hai đường thẳng xx’
và yy’


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Gv: Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì
có thể xảy ra những trường hợp
nào?


Hãy ch/m cho từng trường hợp?



Gv: Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì
trong mọi trường hợp M ln ln
thuộc đường thẳng Ot hoặc đt Ot’.
d) Khi M O thì khoảng cách từ


M đến xx’ và yy’ bằng bao nhiêu?
e) Em có nhận xét gì về tập hợp
các điểm cách đều hai đường
thẳng cắt nhau xx’ và yy’?


<b>Baøi 34 sgk : </b>


(Đề bài ghi ở bảng phụ)


Gv: Yêu cầu 1 hs đọc đề bài =>
1hs lên bảng vẽ hình và ghi GT,
KL


Gv: Yêu cầu đứng tại chỗ ch/m câu
a : BC = AD


Gv: Để ch/m IA = IC; IB = ID ta
cần chứng minh các tam giác nào
bằng nhau?


=> Để <i>AIB</i><i>CID</i><sub> thì cần có</sub>


Hs: Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì
hoặc M cách đều Ox và Oy



Hoặc M cách đều Ox và Oy’
Hoặc M cách đều Ox’ và Oy’
Hoặc M cách đều Ox’ và Oy.
Hs:


* M cách đều Ox vàOy=> MOt


* M cách đều Ox và Oy’
=> MOt’


* M cách đều Ox’ và Oy’=> M
thuộc tia đối của tia Ot.


* M cách đều Ox’ và Oy=> M
thuộc tia đối của tia Ot’.


Hs: Khi M O thì khoảng cách từ


M đến xx’ và yy’ bằng 0.


Hs: Tập hợp các điểm cách đều hai
đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’là
hai đường phân giác Ot và Ot’ của
hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành
từ xx’ và yy’.


Hs: Đọc đề bài và vẽ hình


O



A


B


C


D
I


x


y
1


1
2
1


2
1


Gt <i>xOy</i>; A,B Ox; C,D Oy.


OA = OC; OB = OD;
I = ADBC


Kl a) BC = AD


b) IA = IC; IB = ID


c) OI: phân giác <i>xOy</i>
Hs: Xét <i>OAD</i><sub>và </sub><i>OCB</i><sub> coù:</sub>
OA = OC (gt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

những yếu tố nào bằng nhau?
Gv: Gọi hs lên bảng chứng minh


Từ kết quả trên, em hãy chứng
minh : OI là tia phân giác <i>xOy</i>


<i>O</i> <sub>: chung </sub>
OD = OB (gt)


Do đó : <i>OAD</i><sub> = </sub><i>OCB</i><sub> (c.g.c)</sub>


=> AD = BC (cạnh tương ứng)
Hs: ch/m:<i>AIB</i><i>CID</i>


Hs: <i>B</i>1<i>D</i>1; AB = CD; <i>A</i>2 <i>C</i> 2
Hs: từ <i>OAD</i><sub> = </sub><i>OCB</i>


=> <i>B</i>1<i>D</i> 1 (2 góc tương ứng) (1)
Và <i>A</i>1 <i>C</i>1(2 góc tương ứng)
Mà <i>A</i>1<i>A</i>2 1800(kề bù )


  0


1 2 180


<i>C</i> <i>C</i>  <sub>(kề bù) </sub>



=> <i>A</i>2 <i>C</i> 2 (2)
Ta lại có: OB=OD,OA = OC (gt)


 OB – OA = OD – OC
Hay AB = CD (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:


<i>AIB</i><i>CID</i><sub> (g.c.g)</sub>
 IA = IC; IB = ID (caïnh


tương ứng)


Hs: Xét <i>OAI</i><sub> và </sub><i>OCI</i><sub> có :</sub>
OI : caïnh chung


OA = OC (gt)
IA = IC (cmt)


Do đó: <i>OAI</i><sub> =</sub><i>OCI</i><sub> (c.c.c)</sub>
=> <i>AOI COI</i>


Hay OI là tia phân giác <i>xOy</i>
4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ OÂn lại hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tuần : 31</b> <b> Ngày soạn : 12/04/2009</b>


<b>Tieát : 57</b> <b> Ngày dạy : 14/04/2009</b>



<b>Bài : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác</b>
có ba đường phân giác.


<b> * Kỹ năng : Vận dụng định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác để giải bài tập. Hs</b>
tự chứng minh được định lí :’’ Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời
là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy’’ và sử dụng định lí này để giải bài tập.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước hai lề, một tam giác bằng giấy, compa.</b>


 <b>HS : Thước hai lề, một tam giác bằng giấy, compa; Ơn về tính chất tia phân giác của một </b>
góc, Ơn các khái niệm về tam giác cân, tam giác đều, trung tuyến của tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (6’ )</b>


Phát biểu tính chất về tia phân giác của một góc (định lí thuận và đảo)
p dụng: - Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy bằng thước hai lề.


- Lấy một điểm M trên Oz, vẽ các khoảng cách MA, MB từ điểm M lần lượt đến Ox và
Oy.


- Dựa vào kết luận của định lí 1, ta suy ra điều gì?
- Nêu GT, KL của định lí 2.



<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


10’ <b>Hoạt động 1: Đường phân giác</b>
<b>của tam giác</b>


Gv: vẽ hình lên bảng và giới thiệu
khái niệm đường phân giác của
một tam giác


Gv: Trong ABC, tia phân giác
của góc A cắt BC tại M, khi đó
đoạn thẳng AM được gọi là đường
phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
của tam giác ABC.


Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng
AM là đường phân giác của tam
giác ABC .


Vậy mỗi tam giác có bao nhiêu
đường phân giác?


<b>Gv cho hs làm bài tốn sau: Cho</b>
ABC cân tại A, AM là đường


phân giác xuất phát từ đỉnh A.
CMR: MB = MC.


Gv: gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Để chứng minh MB = MC ta làm
thế nào?


=> Gọi 1 hs đứng tại chỗ chứng
minh <i>AMB</i> = <i>AMC</i>


Gv: MB = MC hay AM là đường


Hs: Vẽ hình vào vở và nghe GV
giới thiệu




Hs: Mỗi tam giác có ba đường
phân giác.


Hs:




A


B <sub>M</sub> C


/
\



) (


1 2


Hs: Ta ch/m <i>AMB</i> = <i>AMC</i>


Hs: Xeùt <i>AMB</i> và <i>AMC</i><sub> có:</sub>
<i>A</i>1 <i>A</i>2 (AM là phân giác <i>A</i>)
AB = AC (gt)


<i>B C</i> <sub> (gt)</sub>


Do đó : <i>AMB</i> = <i>AMC</i><sub>(g.c.g)</sub>
=> MB = MC (cạnh tương ứng)


1. Đường phân giác
<b>của tam giác</b>


A


B M C


1 2


AM là đường phân
giác (xuất phát từ đỉnh
A) của tam giác ABC.


* Tính chất :



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

trung tuyến ứng với cạnh đáy.


=> Tính chất (sgk) Hs: Đọc tính chất ở sgk:
16’ <b>Hoạt động 2: Tính chất ba</b>


<b>đường phân giác của tam giác</b>
Cho hs làm ?1:


<i>Cắt một tam giác bằng giấy. Gấp</i>
<i>hình xác định ba đường phân giác</i>
<i>của nó. Trải tam giác ra, quan sát</i>
<i>và cho biết: Ba nếp gấp có cùng đi</i>
<i>qua một điểm khơng?</i>


Gv: Theo dõi hs gấp hình .


=> Gấp thêm hình để xác định
khoảng cách từ điểm chung của ba
đường phân giác đến ba cạnh của
tam giác?


=> Gv giới thiệu định lí (sgk)


Gv: hướng dẫn hs vẽ hình


Gv: Cho hs làm ?2: Viết GT,Kl
của đlí


Gv: Để ch/m AI là phân giác của


góc A ta làm thế nào?


=> Gọi hs đứng tại chỗ ch/m.


Gv: Tóm lại, ba đường phân giác
của tam giác ABC cùng đi qua
điểm I và điểm này cách đều ba
cạnh của tam giác, nghĩa là IH =
IK = IL.


Hs: Gấp hình theo các bước ở ?1
Và trả lời câu hỏi :


<i>Ba nếp gấp cùng đi qua một điểm.</i>
Hs: Trong ba nếp gấp khoảng cách
thì có hai nếp gấp cùng bằng nếp
gấp thứ ba.


Hs: Đọc định lí ở sgk
Hs: <i>ABC</i>


Gt Hai đường phân giác BE,
CF cắt nhau tại I


IHBC, IKAC, ILAB
Kl AI là tia phân giác góc A
IH = IK = IL


Hs: Ta ch/m IL = IK



Hs:+ Vì I nằm trên tia phân giác
BE của góc B nên IL = IH (đlí 1 về
t/c của tia phân giác)(1)


+ Vì I nằm trên tia phân giác CF
của góc C nên IK = IH (đlí 1 về t/c
của tia phân giác) (2)


Từ (1) và (2) => IL = IK


Do đó I nằm trên tia phân giác của
góc A hay IA là đường phân giác
xuất phát từ đỉnh A của<i>ABC</i>


2. Tính chất ba đường
<b>phân giác của tam</b>
<b>giác.</b>


* Định lí: (sgk)
A


B C


E
FL


K


H
I



* <i>ABC</i><sub>: Hai đường </sub>
phân giác BE, CF cắt
nhau tại I ; IHBC,
IKAC, ILAB
=> AI là tia phân giác
góc A;


IH = IK = IL
* CM : sgk


10’ <b>Hoạt động 3: Củng cố </b>


* Phát biểu định lí về tính chất ba
đường phân giác của tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

* Điểm nằm trong tam giác và
cách đều ba đường thẳng chứa ba
cạnh của nó có là giao điểm
chung của ba đường phân giác của
tam giác hay khơng?


* Bài tập 36 (sgk) :


Cho <i>DEF</i> , điểm I nằm trong
tam giác và cách đều ba cạnh của
nó. Ch/m I là điểm chung của ba
đường phân giác của<i>DEF</i> .


Hs: trả lời :’’Có’’ và giải thích



Hs: vẽ hình


Hs: Vì điểm I nằm trong tam giác
và I cách đều hai tia ED và EF nên
I nằm trên tia phân giác của góc E.
Tương tự , I nằm trên tia phân giác
của góc D và F.


Vậy I là điểm chung của ba đường
phân giác của<i>DEF</i> .


4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Nắm vững tính chất ba đường phân giác của tam giác; Tính chất đường phân giác xuất phát từ
đỉnh của một tam giác cân đến cạnh đối diện.


+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 37, 39, 40, 41, 42 sgk.
(Gv hướng dẫn cho hs bài 39, 40 ở sgk để hs về nhà làm)


IV.<b> Rút kinh nghiệm- boå sung:</b>


………...
………...
...
...


<b>Tuần : 32</b> <b> Ngày soạn : 18/04/2009</b>



<b>Tieát : 58</b> <b> Ngày dạy : 20/04/2009</b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài daïy:</b>


<b> * Kiến thức : Củng cố khái niệm đường phân giác của tam giác và tính chất ba đường phân giác</b>
của tam giác.


<b> * Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc và vận dụng tính chất ba đường phân</b>
giác của tam giác vào việc giải một số bài tập.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước, compa, êke, bảng phụ.</b>


 <b>HS : Thước, compa, êke, nắm vững tính chất ba đường phân giác của tam giác và làm bài</b>
tập về nhà.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (9’ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

* Trọng tâm của một tam giác đều có cách đều ba cạnh của nó khơng? vì sao?


( Đáp án: Tam giác đều là tam giác cân tại ba đỉnh, do đó ba đường trung tuyến của tam giác này
đồng thời cũng là ba đường phân giác . Bởi vậy trọng tâm của tam giác đều đồng thời là điểm
chung của ba đường phân giác nên trọng tâm của tam giác đều cách đều ba cạnh của tam giác.)
Hs2: Cho hình vẽ :





A


B C


D
//
\\


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


33’ <b>Hoạt động1: Luyện tập </b>
<b>* Bài 40 sgk : </b>


Cho <i>ABC</i><sub> cân tại A. Gọi G là </sub>
trọng tâm, I là điểm nằm trong tam
giác và cách đều ba cạnh của tam
giác đó. Cmr: A, G, I thẳng hàng.
Gv: Cho hs đọc đề , suy nghĩ và trả
lời


<b>* Bài 42 sgk :</b>



Chứng minh định lí : <i>Nếu tam giác</i>
<i>có một đường trung tuyến đồng</i>
<i>thời là đường phân giác thì tam</i>
<i>giác đó là một tam giác cân.</i>


Gv: Cho hs đọc đề bài => gv
hướng dẫn hs vẽ hình


Gợi ý:+ Để chứng minh <i>ABC</i><sub> cân</sub>
ta có mấy cách?


Hs: đọc đề , suy nghĩ và trả lời
<i>ABC</i>


 <sub> cân tại A nên theo t/c của</sub>
tam giác cân ta có: đường trung
tuyến AM xuất phát từ đỉnh A đồng
thời cũng là đường phân giác xuất
phát từ đỉnh đó.


Trọng tâm G là giao của ba đường
trung tuyến của tam giác nên G 


AM


Điểm I nằm bên trong <i>ABC</i><sub> và</sub>
cách đều ba cạnh của tam giác đó
nên I nằm bên trong góc A và cách
đều hai tia AB và AC, suy ra I



AM.


Vaäy A, G, I thẳng hàng.


Hs: Đọc đề, vẽ hình theo hướng
dẫn của gv




A


M


B <sub>D</sub> <sub>C</sub>


=


=


/
/
/


/


Hs: Có 2 cách:


- c/m hai cạnh bằng nhau


<b>* Bài 40 sgk </b>



<b>* Bài 42sgk </b>


a) Cmr: <i>ABD</i><i>ACD</i>
b) So sánh <i><sub>DBC</sub></i><sub> và</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

+ Bài này ta c/m theo cách nào?
+ Để c/ m AB = AC ta làm thế
nào?


=> Gọi 1 hs lên bảng chứng minh


<b>* Baøi 50 SBT :</b>


(Daønh cho hs khá giỏi )


Cho <i>ABC</i><sub> có </sub><i>A</i><sub> = 70</sub>0<sub>, các đường</sub>


phân giác BD và CE cắt nhau ở I.
Tính <i>BIC</i><sub>?</sub>


Cho hs nhận xét và bổ sung (nếu
có)


- C/m hai góc bằng nhau.
Hs: C/m hai cạnh bằng nhau
Hs: Ta c/m <i>ADC</i><i>MDB</i>
Hs: Xét <i>ADC</i><sub> và </sub><i>MDB</i> có:
DA = DM (cách vẽ)
DB = DC (gt)


<i>ADC MDB</i> <sub> (đđ)</sub>
=> <i>ADC</i><i>MDB</i><sub> (c.g.c)</sub>
=> AC = MB (cạnh t/ ứng) (1)
<i>BMD CAD</i> <sub> (góc t/ ứng) (2)</sub>
Mặt khác ta có : <i>DAC DAB</i>  <sub> (3)</sub>
Từ (2) và (3) suy ra <i><sub>BMD BAD</sub></i> <sub></sub> <sub> </sub>


=><i>ABM</i> cân tại B


=> MB = AB (4)
Từ (1) và (4) suy ra: AB = AC
Hay <i>ABC</i><sub> cân tại A</sub>


Hs:



A


B C


D
E I


1 1


2 2


) ( (


) <sub>(</sub> (



Hs: <i>ABC</i><sub> có </sub><i>A</i><sub> = 70</sub>0<sub> nên</sub>


<i>B C</i> <sub>= 180</sub>0<sub> – 70</sub>0<sub> = 110</sub>0


Do <i>B</i>1<i>B C</i> 2,1<i>C</i> 2 (gt)
Neân


    0 0


1 1


110
55


2 2


<i>B C</i>


<i>B</i> <i>C</i>    


<i>IBC</i>


 <sub>: </sub><i>BIC</i><sub> = 180</sub>0<sub> - </sub>(<i>B</i><sub>1</sub><i>C</i><sub>1</sub>)


= 1800<sub> – 55</sub>0 <sub> = 125</sub>0


Hs: Nhận xét.


<b>* Bài 50 SBT </b>



4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Nắm vững tính chất ba đường phân giác của tam giác; Tính chất đường phân giác xuất phát từ
đỉnh của một tam giác cân đến cạnh đối diện.


+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập : 45, 48, 49 SBT
IV.<b> Rút kinh nghiệm- bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tuần : 32</b> <b> Ngày soạn : 18/04/2009</b>


<b>Tieát : 59</b> <b> Ngày dạy : 20/04/2009</b>


<b>Bài: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs chứng minh được hai định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.</b>
<b> * Kỹ năng : Biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn</b>
thẳng; Biết vận dụng các định lí này để chứng minh các định lí về sau và giải bài tập.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Thước, êke, compa, bảng phụ.</b>


 <b>HS : Thước, êke, compa, ôn lại các quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu; Ơn khái niệm</b>
đường trung trực của một đoạn thẳng.


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tieán trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


10’ <b>Hoạt động 1: Định lí về tính</b>
<b>chất của các điểm thuộc đường</b>
<b>trung trực.</b>


a) Thực hành:


 Cắt một mảnh giấy, trong
đó có một mép cắt là
đoạn thẳng AB.


 Gấp mảnh giấy sao cho
mút A trùng với mút B.
Nếp gấp 1 chính là đường
trung trực của đoạn thẳng
AB.


 Từ một điểm M tuỳ ý
trên nếp gấp 1, gấp đoạn
thẳng MA (hay MB) được
nếp gấp 2. Độ dài của


nếp gấp 2 là các khoảng
cách từ điểm M đến hai
điểm A và B.


=> MA như thế nào với MB?
Gv: Giới thiệu đlí 1(sgk)


Gọi vài hs nhắc lại đlí


Gv: Hướng dẫn hs vẽ hình và ghi
Gt, KL


Gọi 1 hs đứng tại chỗ chứng
minh MA = MB


Gv: Nếu điểm M cách đều hai
mút của đoạn thẳng AB thì điểm
M có nằm trên đường trung trực
của đoạn thẳng AB không?


Hs: Thực hành theo h/dẫn


Hs: MA = MB
Hs: Đọc đlí 1 ở sgk:


‘’ <i>Điểm nằm trên đường trung</i>
<i>trực của một đoạn thẳng thì</i>
<i>cách đều hai mút của đoạn</i>
<i>thẳng đó’’</i>



Hs:


Hs: <i>IMA</i><i>IMB</i> (c.g.c)
=> MA = MB


1. Định lí về tính
<b>chất của các điểm</b>
<b>thuộc đường trung</b>
<b>trực.</b>


<b>* Định lí 1 (định lí </b>
<b>thuận) : sgk</b>




/ /


A <sub>B</sub>


M
I


M đường trung trực


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

15’ <b>Hoạt động 2; Định lí đảo.</b>
Gv:Giới thiệu đlí 2 (sgk)


Gợi ý: Nếu M cách đều hai mút
A và B thì M có thể có những vị


trí nào?


Gv: Vẽ hình, gọi hs nêu Gt, Kl
cho từng trường hợp


* Trường hợp 1: MAB


A / M I / B
* Trường hợp 2: M <sub>AB</sub>



/
A <sub>B</sub>
M
I
2
/ 1


Gv: Từ định lí thuận và định lí
đảo ta có nhận xét như thế nào?


* Củng cố: Bài tập 45 sgk


Cmr: PQ là đườn trung trực của
đoạn MN.


Gv gợi ý: Gọi bán kính hai cung
trịn là r



Gv: vậy ta có thể vẽ đường trung
trực của đoạn MN bằng dụng cụ
gì?


Hs: Đọc đlí đảo ở sgk:


‘<i>’ Điểm cách đều hai mút của</i>
<i>một đoạn thẳng thì nằm trên</i>
<i>đường trung trực của đoạn</i>
<i>thẳng đó’’</i>


Hs: MAB và M <sub>AB</sub>
Hs: Nêu gt, kl


Hs: Vì MA = MB nên M là
trung điểm của đoạn AB, do
đó M thuộc đường trung trực
của AB.


Hs: Kẻ đoạn thẳng nối M với
trung điểm I của đoạn AB.
Ta có: <i>IMA</i><i>IMB</i>(c.c.c)
=> <i>I</i>1 <i>I</i>2


Mà <i>I</i>1<i>I</i>2 1800
Neân <i>I</i>1<i>I</i>2 900


Vậy MI là đường trung trực
của đoạn AB.



Hs: ta có nhận xét: <i>‘’Tập hợp</i>
<i>các điểm cách đều hai mút</i>
<i>của một đoạn thẳng là đường</i>
<i>trung trực của đoạn thẳng</i>
<i>đó’’</i>


Hs: Theo cách vẽ ta có MP =
NP = r; MQ = NQ = r, suy ra
hai điểm P,Q cùng thuộc
đường trung trực của đoạn
MN (đlí 2)


Vậy PQ là đường trung trực
của đoạn MN.


2.


<b> Định lí đảo. </b>


<b>* Tr/hợp 1: M</b><b>AB </b>


/


A <sub>/</sub> <sub>B</sub>


I
M


Vì MA = MB nên M
là trung điểm của


đoạn AB, do đó M
thuộc đường trung
trực của AB.


* Tr/hợp 2:M<b><sub>AB</sub></b>



/
A B
M
I
2
/ 1


Kẻ đoạn thẳng nối M
với trung điểm I của
đoạn AB.


Ta coù: <i>IMA</i><i>IMB</i>
(c.c.c)


=> <i>I</i>1<i>I</i>2


Mà <i>I</i>1<i>I</i>2 1800
Nên <i>I</i>1 <i>I</i>2 900
Vậy MI là đường
trung trực của đoạn
AB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Hs: … bằng thước và compa.


9’ <b>Hoạt động 3: Ứng dụng </b>


<b>Gv: Ta có thể vẽ đường trung</b>
trực của đoạn MN bằng thước và
compa như sau:


 Lấy M làm tâm vẽ cung
trịn bán kính lớn hơn ½
MN, sau đó lấy N làm
tâm vẽ cung tròn cùng
bán kính đó sao cho hai
cung trịn này có hai điểm
chung, gọi là P và Q.
 Dùng thước vẽ đường


thẳng PQ, đó là đường
trung trực của đoạn MN.
Gv: vừa vẽ vừa nêu cách vẽ
<b>Chú ý: sgk</b>


Hs: Lắng nghe và vẽ theo sự
hướng dẫn của gv




Hs: Đọc chú ý ở sgk:


- khi vẽ hai cung tròn trên , ta
phải lấy bán kính lớn hơn ½
MN thì hai cung trịn đó mới


có hai điểm chung


- Giao điểm của PQ với MN
là trung điểm của đoạn MN
nên cách vẽ trên cũng chính
là cách dựng trung điểm của
đoạn thẳng bằng thước và
compa.


3. Ứng dụng


sgk


4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Nắm vững tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.


+ Nắm vững cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.


+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 46, 47, 48, 49 sgk để tiết sau luyện tập.
Gv hướng dẫn bài tập 46, 47 cho hs.


IV.<b> Rút kinh nghiệm- bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Tuần : 32</b> <b> Ngày soạn : 18/04/2009</b>


<b>Tieát : 60</b> <b> Ngày dạy : 20/04/2009</b>


<b>Bài : LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài daïy:</b>



<b> * Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các định lí thuận và đảo về tính chất đường trung trực của</b>
một đoạn thẳng; Biết vận dụng 2 định lí vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc kết
luận một đoạn thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng.


<b> * Kỹ năng : Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, vẽ một đường thẳng đi qua</b>
một điểm và vng góc với một đt cho trước.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.</b>
 <b>HS : Thước thẳng, compa, bảng nhóm.</b>


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (9’ )</b>


<b>Hs1: Phát biểu định lí 1 về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.</b>


<b>áp dụng: Chữa BT 47 sgk : Cho hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.</b>
Chứng minh rằng <i>AMN</i> <i>BMN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>áp dụng: BT56 sbt : Cho đường thẳng d và hai điểm A,B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ d.</b>
Tìm một điểm C trên d sao cho C cách đều A và B.


<i>d) </i><b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu :</b>



<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

33’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>Bài tập 46 sgk :</b>


Cho 3 tam giác cân ABC; DBC;
EBC có chung đáy BC. Chứng
minh 3 điểm A,D,E thẳng hàng.
Gv: Gọi 1 hs đọc đề bài và cho
biết <i>ABC</i><sub>; </sub><i>DBC</i><sub>; </sub><i>EBC</i><sub> cân</sub>
tại điểm nào? vì sao?


Gv: Gọi hs lên bảng vẽ hình


<b>Gợi ý: </b><i>ABC</i><sub> cân tại A, em có </sub>
kết luận gì về khoảng cách từ A
đến các điểm B và C? => A
thuộc đường gì của đoạn BC?
Tương tự đối với các điểm D và
E


Gv: Gọi 1 hs lên bảng chứng
minh


<b>Bài 48 sgk :(đề ghi ở bảng phụ)</b>
Gọi 1 hs đọc đề bài


Gv: giải thích phép đối xứng:
Kẻ MHxy. Trên tia đối của tia
MH lấy điểm L sao cho ML =


MH


M và L đối xứng nhau qua xy
- Đường thẳng xy có quan hệ với
đoạn thẳng ML như thế nào?
- Để so sánh IM + IN với LN ta
có thể so sánh tổng của hai đoạn
nào với LN? giải thích?


Hs:đọc đề và trả lời
<i>ABC</i>


 <sub> cân tại A</sub>
<i>DBC</i>


 <sub> cân tại D</sub>
<i>EBC</i>


 <sub> cân tại E</sub>


Vì 3 tam giác này có chung
cạnh đáy BC


Hs:
B C
A
D
E
/
/


M


Hs: AB =AC => A thuộc đường
trung trực của BC


Hs: D,E cũng thuộc đường trung
trực của BC


Hs: <i>ABC</i><sub> cân tại A nên AB =</sub>
AC. Do đó A nằm trên đường
trung trực của BC (1)


<i>DBC</i>


 <sub> cân tại D nên DB = DC.</sub>


Do đó D nằm trên đường trung
trực của BC (2)


<i>EBC</i>


 <sub> cân tại E nên EB = EC. </sub>


Do đó E nằm trên đường trung
trực của BC (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
3 điểm A,D,E thẳng hàng.
Hs: Đọc đề bài





x I y


M
L
H
N
_
_


Hs: xy là đường trung trực của
ML


Hs: Để so sánh IM + IN với LN
ta có thể so sánh IL + IN với
LN. Vì Ixy: trung trực của ML


neân IM = IL


=> IM + IN = IL + IN


<b>Bài tập 46 sgk :</b>


<b>Bài 48 sgk :</b>


Theo cách vẽ điểm
đối xứng ta có:
xyML tại H và
HM = HL



nên xy là đường
trung trực của ML
vì I nằm trên đường
trung trực của ML
nên ta có IM = IL
Do đó :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- So sánh IL + IN với LN như thế
nào?


=> Gv trình bày lại bài giải cho
hs như một bài giải mẫu


Gv khai thác thêm:


Có khi nào IM + IN = NL
không?


=> Bài tập 49 sgk


<b>Bài 51 sgk : (đề ghi ở bảng phụ)</b>
Gv yêu cầu 1 hs đọc đề bài
Gv thực hiện các thao tác vẽ
hình


Chứng minh rằng PC d


Gợi ý: Nếu gọi I là giao điểm
của Pc và d. Em có nhận xét gì
về IA và IB?



Gv: Ta dự đốn IA = IB và ta
cần phải c/m PC d, nghĩa là ta
c/m PC là đường trung trực của
AB.


Cho hs hoạt động nhóm:
+ So sánh PA, PB và CA, CB
+ Kết luận


Gv: Cho hs cả lớp nhận xét
<b>* Củng cố : Thông qua luyện </b>
tập


Hs: <i>ILN</i><sub>: IL + IN > LN </sub>
(BĐT tam giác)


Hs: Lắng nghe và ghi vở


Hs: IM + IN = NL khi I là giao
điểm của xy vaø LN.


Hs: trả lời


Hs: 1 hs đọc đề bài, cả lớp cùng
theo dõi


Hs: Thực hiện vẽ hình theo GV



Hs: IA = IB


Hs: Thảo luận nhóm và đại diện
một nhóm trình bày


* Vì A, B thuộc đường trịn tâm
P nên PA = PB


=> P thuộc đường trung trực của
AB.


* Vì đường trịn tâm A và đường
trịm tâm B có bán kính bằng
nhau nên CA = CB


=> C thuộc đường trung trực của
AB.


Vậy PC là đường trung trực của
AB.


Hay PC d


(BĐT tam giác)
Hay IM + IN > LN


<b>Bài 51 sgk :</b>


4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )



+ Ơn tập các định lí về t/ c đường trung trực của một đoạn thẳng; các tính chất của tam giác cân.
+ Luyện tập vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.


+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 49 , 50 sgk ; 57, 59, 61 SBT
IV.<b> Rút kinh nghiệm- bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

...
...


<b>Tuần : 33</b> <b> Ngày soạn : 25/04/2009</b>


<b>Tieát : 61</b> <b> Ngày dạy : 27/04/2009 </b>


<b>B Bài : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs nắm được khái niệm đường trung trực của một tam giác và biết mỗi tam giác</b>
có ba đường trung trực _Nắm và chứng minh được tính chất “ trong tam giác cân,đường trung trực
ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này’’ _ Nắm và chứng minh được
tính chất 3 đường trung trực của một tam giác. Biết được khái niệm đường tròn ngoại tiếp của tam
giác.


<b> * Kỹ năng : Dùng thước thẳng và compa vẽ 3 đường trung trực của một tam giác.</b>
<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Bảng phụ,thước thẳng, compa, phấn màu.</b>


 <b>HS : Thước thẳng, compa, bảng nhóm. Ơn tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.</b>


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hs1: - Nêu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.</b>


<b> - Cho </b><i>ABC</i><sub>, dùng thước và compa vẽ 3 đường trung trực của ba cạnh AB, AC, BC. Em có</sub>
nhận xét gì về ba đường trung trực này?


<b>Hs2: Cho </b><i>ABC</i><sub> cân tại A, d là đường trung trực của BC. Chứng minh rằng A </sub>d.


<b> 3. Giảng bài mới :</b>
<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


10’ <b>Hoạt động 1: Đường trung</b>
<b>trực của tam giác.</b>


Gv: vẽ <i>ABC</i><sub> và vẽ đường</sub>
trung trực a của BC rồi giới
thiệu đt a là đường trung trực
ứng với cạnh Bc của <i>ABC</i><sub>. </sub>
+ Mỗi tam giác có bao nhiêu
đường trung trực?


+ Đường trung trực khác với
đường phân giác , trung tuyến
như thế nào ?



+ Em có nhận xét gì về đường
trung trực ứng với cạnh đáy của
tam giác cân.


Gv: Cho hs hoạt động nhóm ?1.


Hs: Vẽ hình theo Gv


Hs: Mỗi tam giác có ba đường
trung trực .


Hs : đường trung trực khác với
đường phân giác, trung tuyến
là :


-Đường thẳng .


-Không đi qua đỉnh đối diện
với cạnh ấy .


Hs : Đường trung trực ứng với
cạnh đáy của tam giác cân
đồng thời là đường trung tuyến.
HS :thảo luận nhóm :


+ vẽ hình
+ Viết GT,KL


+ Chứng minh tính chất đường
trung trực của tam giác cân .


Gt <i>ABC</i><sub> cân tại A</sub>


a: trung trực của BC
KL Ad ( hay d là tr/ tuyến )


CM :<i>ABC</i><sub> cân tại A </sub>
neân AB= AC


mà d: trung trực ứng với BC
nên d : tập hợp tất cả các điểm
cách đều Bvà C


Maø AB = AC  <sub> A </sub>d


1. Đường trung trực
<b>của tam giác.</b>



A


B C


a


D


/ /


a : đường trung trực
ứng với cạnh Bc của



<i>ABC</i>
 <sub>. </sub>


* Mỗi tam giác có ba
đường trung trực


<b>* Nhận xét: </b>


- Đường trung trực
của tam giác không
nhất thiết đi qua đỉnh
đối diện với cạnh ấy.
- Trong tam giác cân
đường trung trực ứng
với cạnh đáy đồng
thời là đường trung
tuyến ứng với cạnh
này


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>đường trung trực của tam giác</b>
<b>.</b>


Ở phần kiểm tra,khi vẽ 3 đường
trung trực của tam giác , em có
nhận xét gì về giao điểm của
chúng ?


-Hãy so sánh khoảng cách từ
giao điểm của 3 đường trung


trực đến 3 đỉnh của tam giác .
=> Định lí (sgk)


Gv: Gọi vài hs nhắc lại đlí
Gv: Vẽ hình, yêu cầu hs nêu
GT,KL của đlí


Gợi ý: O nằm trên đường trung
trực a của BC => ?


Gọi 1 hs chứng minh tiếp


Vậy ta có kết luận gì?


Hs: Ba đường trung trực của
tam giác cùng đi qua một điểm


Hs: Khoảng cách từ giao điểm
của 3 đường trung trực đến 3
đỉnh của tam giác bằng nhau.
Hs: Đọc định lí:


Hs: Nhắc lại đlí
Gt : <i>ABC</i>


a là trung trực của BC
b là trung trực của AC
b và c cắt nhau tại O
kl : O nằm trên đường trung
trực của AB



OA = OB = OC


Hs: => OB = OC (1)
Tương tự , vì O nằm trên đường
trung trực b của AC


=> OA = OC (2)
Từ (1) và (2) => OB = OA
Do đó , O nằm trên đường
trung trực của AB


Vậy ba đường trung trực của
<i>ABC</i>


 <sub> cùng đi qua điểm O và</sub>
ta có: OA = OB = OC


Hs: Lắng nghe gv giới thiệu


<b>đường trung trực</b>
<b>của tam giác .</b>


* Định lí: (sgk)



A
B C
\
\ //


//
x x
O
a
b
c
<b>Cm: </b>


O nằm trên đường
trung trực a của BC
Nên OB = OC (1)
Tương tự , vì O nằm
trên đường trung trực
b của AC


=>OA = OC (2)
Từ (1) và (2)
=> OB = OA


Do đó , O nằm trên
đường trung trực của
AB


Vậy ba đường trung
trực của <i>ABC</i><sub> cùng </sub>
đi qua điểm


10’ <b>Hoạt động 3: Củng cố </b>


* Nêu tính chất ba đường trung


trực của tam giác?


* Nêu tính chất của tam giác
cân?


*Tâm đường trịn ngoại tiếp tam
giác là giao điểm của ba đường
gì?


* Bài taäp 52 (sgk) :


Ch/m: ‘’Nếu tam giác có một
đường trung tuyến đồng thời là
đường trung trực ứng với cùng
một cạnh thì tam giác đó là một


Hs: …
Hs: …


Hs: … là giao điểm của ba
đường trung trực


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

tam giác cân’’


Gv: yêu cầu hs vẽ hình


Ta chứng minh <i>ABC</i><sub> cân như </sub>
thế nào?





A


B C


/
\


// //
M


Hs: Xét hai tam giác vuông
AMB và AMC có:


AM cạnh chung
MB = MC (gt)


=> <i>AMB</i><i>AMC</i><sub> (c.g.c)</sub>
=> AB = AC


Vậy <i>ABC</i><sub> cân tại A</sub>
Hs: Đọc đề bài 53 sgk
4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Nắm vững tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất ba đường trung trực của
tam giác; Rèn cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.


+ Xem lại cách chứng minh định lí về tính chất ba đường trung trực của tam giác.
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 54, 55, 56, 57 sgk



IV.<b> Rút kinh nghiệm- boå sung:</b>


………...
...
...
...


<b>Tuần : 33</b> <b> Ngày soạn : 25/04/2009</b>


<b>Tieát : 62</b> <b> Ngày dạy : 27/04/2009 </b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , tính chất</b>
ba đường trung trực của một tam giác và các tính chất của tam giác cân – tam giác vuông.


<b> * Kỹ năng : Vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác; Chứng minh</b>
3 điểm thẳng hàng và đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông


<b> * Thái độ :</b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, phấn màu.</b>


 <b>HS : Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm; Ơn lại các định lí về tính chất đường trung trực</b>
của một đoạn thẳng , tính chất ba đường trung trực của một tam giác, tính chất đường trung
tuyến của tam giác cân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b> 2.Kieåm tra bài cũ : (10’)</b>


<b>Hs1: Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung trực của một tam giác.</b>
<b>áp dụng: Cho </b><i>ABC</i><sub> có </sub><i>A</i>900<sub>,vẽ đường trịn đi qua ba đỉnh của tam giác.</sub>


<b>Hs2: Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác? Nêu cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp</b>
tam giác.


<b>áp dụng: Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tù</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>
32’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>


* Bài 55 sgk :Cho hình vẽ


A
B


C
D
I


K
/ /
=
=



<b>Chứng minh ba điểm B, C, D</b>
<b>thẳng hàng.</b>


Gv: Nêu GT, KL của bài toán


Gv: Để chứng minh 3 điểm : B,
C, D thẳng hàng ta c/m như thế
nào ?


<b>Gv gợi ý: + D là giao điểm của 3</b>
đường trung trực của 3 cạnh AB ,
AC và BC của <i>ABC</i><sub> vậy</sub>
khoảng cánh từ D đến các điểm
A,B,C như thế nào ?


+ Hãy tìm cách biểu thị mối liên
hệ giưã góc <i>BDC</i> <sub> với </sub><i><sub>A</sub></i><sub>? </sub>


Hãy tính <i>BDA</i> <sub> với </sub> <i>A</i>1 (<i>BAD</i> )


Gv chốt lại: ta có định lí sau:


Hs: đọc đề bài 55


Hs : Neâu GT, KL
GT AB  AC ,


ID : trung trực AB
KD : trung trực AC
KL B , C , D thẳng hàng


Hs: Ta chứng minh <i>DBC</i> 1800
Hs: Khoảng cách từ D đến các
điểm A, B, C bằng nhau hay
DA = DB = DC


Hs: DA=DB=><i>ADB</i> cân tại D
=> <i>B BAD</i>


Mà <i>BAD B BDA</i>   1800


=> 

 



0
180


<i>BDA</i>  <i>BAD B</i>
= 1800<sub> - </sub><sub>2</sub><i><sub>DAB</sub></i>


Tương tự <i>ADC</i>1800 2<i>DAC</i>


  


<i>BDC BDA DAC</i> 


= 1800<sub> - </sub><sub>2</sub><i><sub>DAB</sub></i><sub>+ (</sub><sub>180</sub>0<sub></sub> <sub>2</sub><i><sub>DAC</sub></i> <sub>)</sub>


= 3600 <sub> - 2(</sub><i><sub>BAD</sub></i> <sub> + </sub><i><sub>DAC</sub></i><sub>)</sub>


= 3600<sub> – 2. 90</sub>0<sub> = 180</sub>0



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>4. Hướng dẫn về nhà: ( 2’)</b>


+ Ôn lại các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực của
tam giác.


+ Ôn lại các tính vhất và cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
+ Xem lại các bài ậtp đã giải và làm các bài tập 65, 68, 69 SBT


IV.<b> Rút kinh nghiệm- bổ sung:</b>


………...
………...
………...
………..….………


<b>Tuần : 33</b> <b> Ngày soạn : 28/04/2009</b>


<b>Tieát : 63</b> <b> Ngày dạy : 30/04/2009</b>


<b>Bài: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao;</b>
Nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù;Thấy, cơng nhận và nắm được tính chất
đồng quy của 3 đường cao, nắm được khái niệm trực tâm và các tính chất của tam giác cân.


<b> * Kỹ năng : Dùng êke để vẽ đường cao của ba dạng tam giác nhọn, vuông, tù.</b>
<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>



 <b>GV : Thước thẳng, bảng phụ, êke, phiếu học tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b> 1.ổn định tổ chức : (1’)</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (7’ )</b>


<b>Hs1: Cho một đường thẳng a và 1 điểm A</b><sub>a. Hãy dùng êke vẽ một đường thẳng đi qua A và</sub>
vng góc với a.


<b>Hs2: Hãy vẽ điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC.</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


5’ <b>Hoạt động 1: Đường cao của tam</b>
<b>giác.</b>


Gv: Từ hình vẽ phần KTBC hs1,
trên đường thẳng a ta lấy hai điểm
B và C, nối AB, AC ta được tam
giác ABC.




A



B I C


a


Gv: AI gọi là đường cao của
<i>ABC</i>


 <sub>. Vậy thế nào là đường cao</sub>


của taam giác?


Một tam giác có bao nhiêu đường
cao?


=> Gọi 1hs lên bảng vẽ 2 đường
cao cịn lại


Hs: Lắng nghe


Hs: Đoạn vng góc kẻ từ
đỉnh đến đường thẳng chứa
cạnh đối diện gọi là đường
cao của tam giác.


Hs: Một tam giác có ba
đường cao


Hs: 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp
cùng vẽ.



1. Đường cao của
<b>tam giác.</b>



A


B I C


AIBC


AI: đường cao xuất
phát từ A của <i>ABC</i>


12’ <b>Hoạt động 2: Tính chất ba đường</b>
<b>cao của tam giác.</b>


Gv: Dùng bảng phụ vẽ sẵn ba tam
giác có ba dạng <i>ABC</i><sub> nhọn,</sub>


<i>ABC</i>


 <sub> vuông, </sub><i>ABC</i><sub> tù và phát</sub>


phiếu học tập cho các nhóm, u
cầu hs vẽ ba đường cao của mỗi
dạng tam giác.


<b>Gv lưu ý: Đối với tam giác tù, kéo</b>
dài ba đường cao để xét điểm đặc
biệt của chúng.



=> Gv cho từng nhóm nêu nhận
xét?


Gv: Đây chính là nội dung định lí


Hs: Thảo luận nhóm vẽ ba
đường cao của mỗi dạng tam
giác: nhọn, vng, tù


Hs: Đại diện mỗi nhóm trả
lời


+ <i>ABC</i><sub> nhọn, ba đường cao</sub>
cùng đi qua một điểm.


+ <i>ABC</i><sub> tuø ……….</sub>
+ <i>ABC</i><sub> vuông ……</sub>


2. Tính chất ba
<b>đường cao của tam</b>
<b>giác. </b>


* Định lí: (sgk)




A


B <sub>I</sub> C



L K


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

về tính chất ba đường cao của tam
giác. => Định lí (sgk)


Gv:Gọi vài hs nhắc lại đlí


Gv vẽ hình, yêu cầu hs nêu GT,
KL của đlí


Hs: Đọc định lí ở sgk
Hs: 2hs nhắc lại đlí
Hs: Nêu GT, KL của đlí


cùng đi qua
1 điểm


* Giao điểm của ba
đường cao gọi là trực
tâm của tam giác.
10’ <b>Hoạt động 3:Về các đường cao,</b>


<b>trung tuyến, trung trực, phân</b>
<b>giác của tam giác cân.</b>


<b>Gv: vẽ </b><i>ABC</i><sub> cân tại A và đường</sub>
trung trực ứng với BC.



<b> ?:</b><i>ABC</i><sub> cân tại A, đường trung</sub>
trực ứng với đáy BC có đi qua đỉnh
A khơng?


- Như vậy, đường trung trực ứng
với cạnh đáy đồng thời là những
đường gì?


- So sánh <i><sub>BAI</sub></i> <sub> và </sub><i><sub>CAI</sub></i> <sub>. Từ đó rút</sub>
ra nhận xét gì?


Gv: nếu<i>ABC</i><sub> cân tại A, có AI là</sub>
trung tuyến => AI còn là những
đường nào khác?


=> Tính chất của tam giác cân.
Gv: Ngược lại, trong một tam giác,
nếu hai trong bốn loại đường
(đường trung tuyến, đường phân
giác, đường cao xuất phát từ một
đỉnh và đường trung trực ứng với
cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng
nhau thì tam giác đó có phải là
tam giác cân hay khơng?


=> Nhận xét (sgk)


Gv: u cầu hs về nhà chứng minh
?2.



Gv: Nếu <i>ABC</i><sub> đều thì đường</sub>
trung trực ứng với AB, AC có quan
hệ với 3 đường : trung tuyến,
đường cao, phân giác như thế nào?
Vậy em có kết luận gì về trọng
tâm, điểm cách đều ba cạnh, tâm
đường tròn ngoại tiếp và trực tâm
của tam giác đều?


Hs: Trung trực của BC đi qua
đỉnh A vì AB = AC => A


trung trực BC


Hs: đường trung trực ứng với
cạnh đáy đồng thời là đường
trung tuyến, đường cao.
Hs: <i>BAI</i><sub> = </sub><i>CAI</i>


=> AI là phân giác


Hs: AI là phân giác, trung
trực, đường cao.


Hs: Đọc tính chất của tam
giác cân ở sgk


Hs: …. là tam giác cân.



Hs: đọc nhận xét ở sgk


Hs: Nếu <i>ABC</i><sub> đều thì các</sub>
đường trung trực, trung
tuyến, phân giác, đường cao
xuất phát từ B và C trùng
nhau.


Hs: trong tam giác đều thì
trọng tâm, điểm cách đều ba


3. Về các đường
<b>cao, trung tuyến,</b>
<b>trung trực, phân</b>
<b>giác của tam giác</b>
<b>cân. </b>

A
B C
/
\
) (
// //
A
B C
/
\
) (
// //
I



*Tính chất : (sgk)
<i>ABC</i>


 <sub> cân tại A, AI </sub>
là trung trực


=> AI: phân giác,
trung tuyến, đường
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

cạnh, tâm đường tròn ngoại
tiếp và trực tâm trùng nhau.
8’ <b>Hoạt động 4: Củng cố </b>


<i>* Điền vào chỗ trống:</i>


1) Trọng tâm của tam giác là ……..
của tam giác. Điểm này cách mỗi
đỉnh bằng ….. độ dài đường………….đi
qua đỉnh đó.


2) Ba đường phân giác của tam
giác cùng …….. Điểm này cách đều
……. của tam giác.


3) Trực tâm của tam giác là ……
4) Tâm của đường tròn ngoại tiếp
tam giác là ….



Gợi ý câu b: tính <i>SMP</i> <sub> hoặc </sub><i><sub>PLN</sub></i>
=> <i>MSP PSQ</i> ,


Hs: 1) giao điểm của ba
đường trung tuyến; 2/3 ;
trung tuyến


2) đi qua một điểm; ba cạnh


3) giao điểm của ba đường
cao


4) là giao điểm của ba đường
trung trực.


4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Hoïc thuộc các định lí về tính chất của tam giác cân.


+ Ơn lại tính chất về các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt 4 loại đường chủ yếu của tam
giác.


+ Làm các bài tập ?2, 58, 60, 61, 62 sgk
IV.<b> Ruùt kinh nghiệm- bổ sung:</b>


………...
...
...
...



<b>Tuần : 34</b> <b> Ngày soạn : 02/05/2009</b>


<b>Tieát : 64</b> <b> Ngày dạy : 04/05/2009</b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs được củng cố, nắm chắc về các khái niệm đường cao, đường trung tuyến,</b>
đường trung trực, đường phân giác của tam giác; Tính chất của 4 đường đồng quy trong tam giác và
tam giác cân ; Biết thêm một cách chứng minh khác về tam giác cân, tam giác đều.


<b> * Kỹ năng : vẽ đường cao, xác định trực tâm của tam giác, phân tích – tổng hợp và trình bày</b>
lời giải bài tốn.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (10’ )</b>


<b>Hs1: </b><i>Điền vào chỗ trống trong các câu sau:(bảng phụ)</i>


1) Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường …….. của tam giác. Điểm này cách mỗi đỉnh
bằng ….. độ dài đường………….đi qua đỉnh đó.


2) Trực tâm của tam giác là giao điểm của ……


3) Ba đường phân giác của tam giác cùng …….. Điểm này cách đều ……. của tam giác.



4 Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường ………. Điểm này gọi là ……….
của tam giác.


5) Điểm nằm bên trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường
…………. của tam giác.


6) Tam giác có bốn điểm : trọng tâm ,trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác và điểm nằm
bên trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác trùng nhau là tam giác ………..


<b>Hs2: Chứng minh định lí: Trong một tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì</b>
tam giác đó là tam giác cân.


3. Giảng bài mới :
<b> * Giới thiệu :</b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

32’ <b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
<b>Bài 75 SBT (trang 32):</b>
Cho hình vẽ sau, có thể
khẳng định rằng các đường
thẳng AC, BD, EK cùng đi
qua một điểm hay khơng?
vì sao?




H


C <sub>D</sub>



A K B


E


<b>Gợi ý: - Các đường AC,</b>
BD, EK là các đường gì của


<i>EBA</i>


 ?


=> các đường thẳng AC,
BD, EK có đi qua một
điểm khơng? vì sao? Em
hãy trình bày lời giải bài
toán này?


Gv: nếu gọi H là giao điểm
của 3 đường thẳng AC, BD,
EK thì H gọi là gì của


<i>EBA</i>


 ?


- Trực tâm của <i>HAB</i> là
điểm nào? vì sao?


- Hãy xác định trực tâm của


<i>HEA</i>


 , <i>HEB</i>?


<b>* Bài 60 sgk : (Bảng phụ)</b>
Cho đt d, lấy 3 điểm phân
biệt I, J, K ( J ở giữa I và K)
Kẻ ld tại J. Trên l lấy M


J. Đường thẳng đi qua I


vuông gócvới MK cắt l tại
N. Chứng minh rằng : KN
IM.


Gv: yêu cầu 1 hs lên bảng
vẽ hình


- Để chứng minh KNIM


Hs: đọc đề bài


Hs: Quan sát hình vẽ sau và trả lời câu hỏi


Hs: Ta có AC, BD, EK là các đường cao của
<i>EBA</i>




Hs: Vì AC, BD, EK là 3 đường cao của


<i>EBA</i>


 .


Nên AC, BD, EK cùng đi qua một điểm.
Hs: H là trực tâm của <i>EBA</i>


Hs:Trực tâm của <i>HAB</i> là điểm E vì
<i>HAB</i>


 có 3 đường cao AD, BC, HK giao
nhau tại E.


Hs: Trực tâm của <i>HEA</i> là B
Trực tâm của <i>HEB</i> là A.
Hs: Đọc đề bài 60 sgk


Hs: Vẽ hình



d


M


I J K


E
N


l



Hs: Ta xét quan hệ các đường MJ, IE trong
<i>MIK</i>


 .


Hs: Gọi giao điểm của IN với MK là E.
Xét <i>MIK</i> ta có MJ, IE là 2 đường cao của
tam giác cắt nhau tại N, nên đường cao thứ
ba xuất phát từ K cũng đi qua N hay KN
IM .


Hs: Đọc đề bài 62 sgk


<b>Baøi 75 SBT </b>
<b>(trang 32):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

ta làm thế nào?
=> Gọi 1 hs trình baøy


<b>* Baøi 62 sgk :</b>


<i><b>Cmr:</b> một tam giác có 2</i>
<i>đường cao (xuất phát từ các</i>
<i>đỉnh của hai góc nhọn)</i>
<i>bằng nhau thì tam giác đó</i>
<i>là tam giác cân. Từ đó suy</i>
<i>ra một tam giác có ba</i>
<i>đường cao bằng nhau thì</i>
<i>tam giác đó là tam giác</i>


<i>đều</i> .


Gv: Cho hs hoạt động nhóm
Gv theo dõi, kiểm tra các
nhóm, thu bảng nhóm và
chỉ đại diện một nhóm trình
bày cách chứng minh của
mình.


Gv: cho hs nhận xét bài làm
của các nhóm bạn


<b>* Củng cố: Thông qua</b>
<b>luyện tập</b>


Hs: Thảo luận nhóm – ch/minh tam giác có
hai đường cao bằng nhau là tam giác cân.
* Kết quả:




A


B C


E
F


Cm: Xét <i>BEC</i><sub> và </sub><i>BFC</i><sub> coù :</sub>



<i>BEC BFC</i> 900<sub> (gt)</sub>
BE = CF (gt)


Bc chung


=> <i>BEC</i><sub> = </sub><i>CFB</i><sub> (cạnh huyền – c. g v)</sub>
=><i>ECB FBC</i>  <sub> (góc tương ứng)</sub>


<i>ABC</i>


 <sub> có 2 góc ở đáy bằng nhau nên</sub>


<i>ABC</i>


 <sub> cân tại A </sub>


Hs: nhận xét


<b>* Bài 62 sgk</b>
<b>:</b>


4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Ôn lại các khái niệm, tính chất ở các bài học 1, 2, 3 từ trang 53 đến trang 63 sgk.
+ Xem bảng tổng kết chương ở trang 84, 85 sgk.


+ Soạn các câu hỏi 1, 2, 3 trang 86 sgk
+ Làm các bài tập 63, 64, 65 trang 87 sgk.
IV.<b> Rút kinh nghiệm- bổ sung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tuần : 34</b> <b> Ngày soạn : 04/05/2009</b>


<b>Tiết : 65</b> <b> Ngày dạy : 06/05/2009</b>


<b>Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>
<b>I .Mục tiêu bài daïy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs nắm một cách chắc chắn và có hệ thống các kiến thức về quan hệ giữa các</b>
yếu tố cạnh – góc của một tam giác.


<b> * Kỹ năng : Vận dụng tính chất về mối quan hệ giữa các yếu tố để giải một số bài tốn có liên</b>
quan: so sánh các cạnh, các góc của tam giác; xác định độ dài các cạnh của tam giác.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước thẳng, êke, compa, phấn màu.</b>
 <b>HS : Thước kẻ, êke, compa, thước đo góc, bảng nhóm.</b>


<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : (1’ )</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ : (Thông qua tiết ôn tập )</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


* Tiến trình tiết dạy :



<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>


15’ <b>Hoạt động 1: Ơn tập về quan</b>
<b>hệ giữa góc và cạnh đối diện</b>
<b>trong tam giác.</b>


 Phát biểu định lí về
quan hệ giữa góc và
cạnh đối diện trong tam
giác?


Gv hỏi : a) Cho <i>ABC</i><sub>, biết</sub>
AB > BC. Hãy nêu kết luận
của bài tốn


b) Cho <i>ABC</i><sub>, biết </sub><i>A B</i> .


Viết KL?


p dụng: Cho <i>ABC</i><sub> có </sub>
a)AB= 5cm ; BC = 7cm ,CA
=8cm


Hs:


* <i>Đlí 1 (thuận):</i> Trong một tam
giác, góc đối diện với cạnh lớn
hơn là góc lớn hơn.


* <i>Đlí 2 (đảo):</i> Trong một tam


giác, cạnhđối diện với góc lớn
hơn là cạnh lớn hơn


HS : gt : <i>ABC</i><sub>, AB > BC </sub>
Kl : <i>C</i> <sub>></sub><i><sub>A</sub></i>


HS : <i>A</i><sub>></sub><i>B</i>  <sub> BC > AC </sub>



A


B C


Hs : vì AB < BC < AC (5cm<


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

H ãy so sánh các góc của tam
giác


b) Biết <i><sub>A</sub></i><sub> =</sub><sub>70</sub>0
; 500


H ãy so sánh các cạnh của 
Gv : gợi ý câu b :


Để so sánh được độ dài của 3
cạnh, ta phải biết những yếu tố
nào ?


<b>* Bài tập 63 sgk :</b>



Cho <i>ABC</i><sub>: AC < AB. Trên tia</sub>
đối của tia BC lấy D sao cho
BD = AB. Trên tia đối của tia
CB lấy E sao cho CE = AC,.
Nối AD, AE.


a) So sánh <i>ADC</i><sub> và </sub><i><sub>AEB</sub></i>


b) So sánh AD và AE.
Gv: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
và ghi GT, KL


Gợi ý: a) Ta có AC < AB => ?
Vì AB = DB => ?


Mà <i>B</i>1có quan hệ thế nào với
<i>ADB</i>


 ? => ?
Tương tự?


b) Dực vào kết quả câu a:


 


<i>D E</i>


=> câu b


7cm < 8cm) Nên <i>C</i> <sub><</sub><i><sub>A</sub></i><sub><</sub><i><sub>B</sub></i> <sub> (goùc</sub>



đối diện với cạnh lớn hơn là góc
lớn hơn)


Hs :<i>A B C</i>  1800


700500<i>C</i> 1800
 <sub>60</sub>0


<i>C</i>


 


Tư øđo ùta coù


<i><sub>A C</sub></i> <i><sub>B</sub></i><sub>(70</sub>0 <sub>60</sub>0 <sub>50 )</sub>0


   


=> BC > AB > AC (cạnh đối diện
với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
Hs: đọc đề bài 63 sgk


A


B C / E


_
=



// 1 1


D


<i>ABC</i><sub>: AC < AB</sub>
Gt BD = AB, CE = AC
a) So sánh <i>ADC</i><sub> và </sub><i><sub>AEB</sub></i>


Kl b) So sánh AD và AE.
Hs: AC < AB => <i>B</i>1<i>C</i>1 (1)
Vì AB = DB => <i>ABD</i> cân tại B
=> <i>A D</i>


Mà <i>B</i>1 là góc ngồi <i>ADB</i>
=> <i>B</i>1 2<i>D</i> (2)
Tương tự : <i>C</i>1 2<i>E</i> (3)
Từ (1), (2) và (3) => <i>D E</i>


Hs: Xeùt <i>ADE</i> ta coù:


 


<i>D E</i> => AE < AD (đối diện với


góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

15’ <b>Hoạt động 2: Ôn tập quan hệ</b>
<b>đường vng góc và đường</b>
<b>xiên, giữa đường xiên và hình</b>
<b>chiếu.</b>



Từ điểm A khơng thuộc đường
thẳng d, kẻ AH D, trên d lấy
các điểm B, C A. Hãy cho


biết tên các đoạn thẳng AH,
AB, AC.


Hãy so sánh AB, AC với AH?


Neáu HB > HC, so sánh AB,
AC?


Nếu AB > AC, so sánh HB,
HC?


<b>* Baøi 64 sgk :</b>


( Đề ghi ở bảng phụ)


Gv yêu cầu hs hoạt động
nhóm, giải bài tập trên bảng
nhóm: 3 nhóm (1 dãy) giải
trường hợp góc N nhọn; 3
nhóm giải theo tr/h góc N tù.


Gv thu bảng nhóm và cho đại
diện 2 nhóm trình bày cách
giải của mình- các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.



Hs:




A


B H C


d


Hs: AH: Đường vuông góc kẻ
Từ A đến d


AB, AC : đường xiên kẻ từ
A đến d.


Hs: AB> AH; AC > AH vì đường
vng góc ngắn hơn đường xiên
Hs: Nếu HB > HC => AB >AC
Vì h/chiếu lớn hơn thì đ/ xiên lớn
hơn.


Hs: HB > HC vì đ/ xiên lớn hơn
thì h/chiếu lớn hơn .


Hs: Thảo luận nhóm (6ph)
a) Tr/hợp: <i>N</i> 900




M


N H P


Nếu MN < MP => HN < HP
(đường xiên lớn hơn thì hình
chiếu lớn hơn)


<i>MNP</i>


 <sub> có MN < MP => </sub><i>P N</i> 
Xét <i>MNH</i><sub> vuông tại H ta có:</sub>


  <sub>90</sub>0


<i>NMH N</i>  <sub> (1)</sub>
Xeùt <i>MPH</i> vuông tại H có :


  <sub>90</sub>0


<i>PMH P</i>  <sub> (2)</sub>
Vì <i>P N</i> <sub> => </sub><i>NMH</i> <i>PMH</i>


2. Ôn tập quan hệ
<b>đường vng góc</b>
<b>và đường xiên,</b>
<b>giữa đường xiên và</b>
<b>hình chiếu.</b>


<b>* Bài 64 sgk :</b>



b) Tr/hợp : <i>N</i> 900



M


H N P


MN < MP
=> HN < HP


Khi <i>N</i> 900<b><sub> và MP</sub></b>
> NM thì H nằm
ngồi NP, nên N
nằm giữa H và P:
HN + NP = HP
=> HN < HP.


Do N nằm giữa H
và P, nên tia MN
nằm giữa hai tia
MH và MP


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

12’ <b>Hoạt động 3: Ôn tập về quan</b>
<b>hệ giữa ba cạnh của tam giác.</b>
* Phát biểu định lí về quan hệ
giữa ba cạnh của một tam
giác ?


Từ đlí trên, ta rút ra hệ quả


nào?


Aùp duïng: 1) cho <i>DEF</i> . Hãy
điền vào chỗ trống sau:


….. < DE < …….
…….< EF < …….
…….< FD < …..


2) Có tam giác nào mà độ dài
ba cạnh như sau khơng? giải
thích?


a) 3cm, 7cm, 6cm
b) 4cm, 8cm, 8cm
c) 6cm, 12cm, 6cm.
<b>* Baøi 65 sgk : </b>


Có thể vẽ được mấy tam giác
(phân biệt) có ba cạnh là ba
trong năm đoạn thẳng có độ
dài như sau


1cm, 2cm, 3cm, 4cm, 5cm ?
<i>Gv: yêu cầu hs hoạt động </i>
<i>nhóm.</i>


Hs: phát biểu đlí (trang 61)
Hs: phát biểu hệ quả (trang 62)
Hs: lên bảng điền:



Hs: EF – FD < DE < EF + FD
DE – DF < EF < DE + DF
DE – EF < FD < DE + EF
Hs: trả lời


a) có vì 6 – 3 < 7 < 6 + 3
b) có vì 8 – 4 < 8 < 8 + 4
c) khơng vì 6 + 6 = 12
Hs: Thảo luận nhóm để giải
Kết quả:


* Nếu cạnh lớn nhất là 5 thì 2
cạnh cịn lại là 3cm và 4cm hoặc
2cm và 4cm


* Nếu cạnh lớn nhất là 4 thì 2
cạnh cịn lại là2cm và 3cm .
Tóm lại ta được 3 tam giác:
1) 2cm, 4cm, 5cm


2) 3cm, 4cm, 5cm
3) 2cm, 3cm, 4cm.


3. Ôn tập về quan
<b>hệ giữa ba cạnh</b>
<b>của tam giác.</b>


<b>* Baøi 65 sgk : </b>



4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác: khái niệm, tính chất, tên các điểm chung của ba
đường đồng quy.


+ Tính chất của tam giác cân (đều), các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân (đều ).
+ Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và làm các bài tập 67, 68, 69, 70 sgk.


IV.<b> Rút kinh nghiệm- bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Tuần : 34</b> <b> Ngày soạn : 06/05/2009</b>


<b>Tieát : 66</b> <b> Ngày dạy : 08/05/2009</b>


<b>Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt)</b>
<b>I .Mục tiêu bài dạy:</b>


<b> * Kiến thức : Hs được ôn tập các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác : Khái niệm,</b>
tính chất.


<b> * Kỹ năng : Vẽ thành thạo các đường chủ yếu của tam giác: trung tuyến, phân giác, trung trực,</b>
đường cao. Biết vận dụng tính chất của 4 đường chủ yếu vào việc giải toán.


<b> * Thái độ : </b>


<b>II .Chuẩn bị của GV và HS :</b>


 <b>GV : Bảng phụ ghi sẵn bảng tổng kết và bài tập; Thước thẳng, êke, compa, phấn màu.</b>
 <b>HS : Thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm.</b>



<b>III .Tiến trình tiết dạy :</b>
<b> 1.ổn định tổ chức : ( 1’)</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp với ôn tập )</b>
<b> 3. Giảng bài mới :</b>


<b> * Giới thiệu : </b>


<b> * Tiến trình tiết dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

20’ <b>Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết</b>
* Gv :Đưa câu hỏi 4 (bảng phụ),
yêu cầu 1 hs dùng phấn ghép đôi
hai ý ở 2 cột để được khẳng định
đúng.


Gv: yêu cầu hs đọc nối 2 ý ở hai
cột để được câu phát biểu hoàn
chỉnh.


* Gv đưa câu hỏi 5 lên bảng phụ,
cho hs tiến hành tương tự câu 4


<b>* Gv đưa câu hỏi 6 sgk :</b>


a) Hãy nêu tính chất của trọng
tâm của một tam giác; các cách
xác định trọng tâm?


=> Gọi 1hs lên bảng thực hành vẽ


trọng tâm của tam giác.


Gv: Nếu chỉ vẽ một đường trung
tuyến, làm thế nào để xác định
trọng tâm ?


b) <i>Bạn Nam nói :’’có thể vẽ được</i>
<i>một tam giác có trọng tâm ở bên</i>
<i>ngoài tam giác’’. Bạn Nam nói</i>
<i>đúng hay sai? tại sao? </i>


<b>* Gv đưa câu hỏi 7 sgk :</b>


<i>Những tam giác nào có ít nhất</i>
<i>một đường trung tuyến đồng thời</i>
<i>là đường phân giác, đường trung</i>
<i>trực, đường cao?</i>


Gv: giải thích thuật ngữ ‘’ít nhất’’
nghĩa là nó có thể ‘’nhiều hơn
một’’


<b>* Gv đưa câu hỏi 8 sgk :</b>


Những tam giác nào có trọng tâm
đồng thời là trực tâm, điểm cách
đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam
giác) cách đều ba cạnh?


Hs: Cả lớp mở vở bài soạn đối


chiếu


1hs lên bảng ghép ý:


a + d’; b + a’ ; c + b’; d + c’
hs: đọc nối 2 ý


hs: 1hs lên bảng:


a+ b’ ; b + a’ ; c + d’ ; d + c’.
=> 2 hs đọc nối 2 ý ở hai cột
để được phát biểu đúng.
Hs: Tính chất của trọng tâm:
+ Điểm chung của ba đường
trung tuyến.


+ Cách mỗi đỉnh 2/3 độ dài
đường trung tuyến đi qua đỉnh
ấy.


* cách xác định trọng tâm :
Vẽ hai đường trung tuyến =>
xác định giao điểm.


Hs: lên bảng thực hành vẽ
trọng tâm


Hs: Vẽ đường trung tuyến =>
chia thành 3 phần => xác định
trọng tâm.



Hs: Nam nói sai vì 3 đường
trung tuyến nằm bên trong tam
giác, do đó điểm chung của ba
đường này phải nằm bên trong
tam giác đó.


Hs:


+ Chỉ có một, khi tam giác đó
là tam giác cân khơng đều.
+ Có hai => có ba, khi tam giác
đó là tam giác đều


Hs: tam giác đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

22’ <b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
<b>* Bài tập 67 sgk :</b>


( Đề ghi ở bảng phụ)


Yêu cầu hs đọc đề và vẽ hình


a) Tính tỉ số các diện tích của hai
tam giác MPQ và RPQ?


b) Tính tỉ số các diện tích của hai
tam giác MNQ và RNQ?


c) so sánh các diện tích của hai


tam giác RPQ và RNQ?


<b>* Bài 68 sgk :</b>


Cho <i>xOy</i> , AOx, yOy.


a) Hãy tìm điểm M cách đều
hai cạnh của <i>xOy</i> và cách
đều hai điểm A, B.


b) Nếu OA = OB thì có bao
nhiêu điểm M thoả mãn
các điều kiện trong câu a?


<b>* Baøi 70 sgk :</b>


Gv yêu cầu hs đọc đề bài 70 ở
sgk, Gv tóm tắt đề tốn bằng hình
vẽ




a) So sánh NB với NM +
MA, từ đó suy ra NA < NB
b) Nếu N’P<sub>B</sub> :


cmr: N’B < N’A


c) Gọi L là 1 điểm sao cho
LA < LB. Hỏi L nằm ở đâu,



Hs: đọc đề và vẽ hình


Hs: ta có MQ và RQ cùng nằm
trên một đường thẳng nên
chúng có chung chiều cao xuất
phát từ P.


Mặt khác, Q là trọng tâm , MR
là trung tuyến nên MQ = 2 RQ
Vậy


2


<i>MPQ</i>
<i>RPQ</i>


<i>S</i>
<i>S</i>







b)


2



<i>MNQ</i>
<i>RNQ</i>


<i>S</i>
<i>S</i>







c) <i>S</i><i>RPQ</i> <i>S</i><i>RNQ</i>


Hs:a)


M là giao điểm của tia phân
giác Oz và đường trung trực a
của AB.


b) nếu OA = OB thì Oz chính
là trung trực của AB. Do đó
mọi điểm trên tia Oz đều thoả
mãn đk của câu a.


hs: a) Md => MA = MB


( theo t/c đường trung trực của
một đoạn thẳng)


do đó,



NB = NM + MB = NM + MA
<i>AMN</i>


 <sub> ta coù : NM + MA > NA</sub>
=> NA < NB.


Hs: (tương tự câu a)


Nếu N’P<sub>B</sub> thì N’B < N’A


Hs: + Nếu Ld thì LA = LB


+ Nếu LP<sub>B</sub> thì LA > LB.


2. Luyện tập
<b>* Bài tập 67 sgk :</b>


<b>* Baøi 68 sgk :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )


+ Xem lại phần lý thuyết đã ôn trong 2 tiết 66 và 67.
+ Xem lại các bài tập cơ bản đã giải trong chương III.


+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết – cần đem theo dụng cụ học tập đầy đủ.
IV.<b> Rút kinh nghiệm- bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×