Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giáo trình Lắp đặt hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 90 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC/MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HỊA
KHƠNG KHÍ
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG)
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm
2019 của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Tam Điệp, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo
và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Quyển sách này giới thiệu về kiến thức cơ bản về sử dụng môi chất lạnh,
chất tải lạnh, dầu lạnh, vật liệu cách nhiệt, cung cấp các kiến thức về kết
nối, lắp ráp, vận hành mơ hình các hệ thống lạnh điển hình
Quyển sách này nhằm trang bị cho sinh viên ngành kỹ thuật máy lạnh và
điều hòa khơng khí những kiến thức, kỹ năng cần thiết ứng dụng trong


thực tế. Ngoài ra, quyển sách này cũng rất hữu ích cho các cán bộ, kỹ
thuật viên muốn tìm hiểu về Lắp đặt hệ thống máy lạnh và điều hịa
khơng khí
Xin trân trong cảm ơn Q thầy cơ trong bộ mơn Điện lạnh Trường cao
đẳng Cơ giới Ninh Bình đã hổ trợ để hồn thành được quyển giáo trình
này.
Tài liệu được biên soạn khơng trách khỏi thiếu sót trên mọi
phương diện, rất mong bạn đọc góp ý kiến để tài liệu được hoàn thiện
hơn.
…............, ngày…..........tháng…........... năm……
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên
2……….
3………..

2


MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU.................................................................................. 2
3
Bài 1: Các yêu cầu và qui trình lắp đặt thiết bị làm lạnh ...
1. Các tiêu chuẩn, mã số và yêu cầu áp dụng để lắp đặt thiết bị
lạnh.......................................................................................................... 3
1.1. Các tiêu chuẩn, mã số để lắp đặt thiết bị lạnh.................................. 6
1.2. Yêu cầu áp dụng để lắp đặt thiết bị lạnh.......................................... 6
2. Các quy định về môi trường và xây dựng........................................... 7
3. Các thành phần chủ yếu và các thiết bị liên quan .............................. 7

3.1. Tổ ngưng tụ...................................................................................... 7
3.1.1. Máy nén…………………………………………………………. 8
3.1.2.Giàn ngưng………………………………………………………. 12
3.1.3.Tháp làm lạnh.................................................................................. 16
3.1.4.Bình chứa chất lỏng......................................................................... 18
3.1.5.Dàn bay hơi...................................................................................... 18
3.1.6. Van đảo chiều................................................................................. 20
3.1.7.Quạt và thiết bị phân phối khơng khí.............................................. 20
Bài 2: Các u cầu và quy trình lắp đặt hệ thống phịng lạnh và
phịng đơng lạnh..................................................................................... 23
1. Hư hỏng thực phẩm.............................................................................. 23
2. Loại phòng và xây dựng bao gồm....................................................... 26
3. Sơ đồ và lắp đặt ................................................................................... 31
4. Các thành phần và các tính năng.......................................................... 32
4.1. Thiết bị điện cơ ................................................................................. 32
4.1.1 Rơ le nhiệt độ................................................................................... 32
4.1.2. Thanh sưởi ..................................................................................... 33
5. Hệ thống điều khiển và rã đông............................................................ 33
5.1. Hệ thống điều khiển........................................................................... 33
5.2.Bộ điều nhiệt kết thúc phá băng......................................................... 43
Bài 3: Các yêu cầu và quy trình lắp đặt tủ bán hàng và tủ trưng
bày........................................................................................................... 45
1. Phân loại và cấu tạo ..........................................................................
45
1.1. Phân loại........................................................................................... 45
2. Các thành phần và các tính năng.....................................................
48
Bài 4: Các yêu cầu và thủ tục lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí
dân cư...................................................................................................... 49
1.Các loại, thành phần, cấu tạo, vận hành và ứng dụng máy điều hịa

dân cư ...................................................................................................... 49
2. Quy trình lựa chọn một hệ thống cho một ứng dụng cụ thể ................ 51
3. Lắp đặt đơn vị và hệ thống đường ống bao gồm.................................. 54
Bài 5: Các yêu cầu và qui trình lắp đặt hệ thống điều hịa khơng
khí trọn gói ............................................................................................. 56
1. Các điều kiện thiết kế điều hịa khơng khí bao gồm nhiệt độ, độ ẩm
3


và thơng gió..............................................................................................
2. Các loại hệ thống điều hịa khơng khí trọn gói, cấu tạo, các bộ phận,
thiết bị phụ trợ, ứng dụng và điều kiện hoạt động....................................
2.1. Hệ thống điều hịa khơng khí ngun cụm........................................
2. Hệ thống ống dẫn nguyên cụm.............................................................
Bài 6: Thực hành lắp đặt hệ thống máy lạnh và điều hòa nhiệt độ,
thành phần chủ yếu và thiết bị liên quan ..
1.Bài thực hành số 1.................................................................................
2.Bài thực hành số 2 ................................................................................
3.Bài thực hành số3 .................................................................................
4.Bài thực hành số4..................................................................................
Tài liệu tham khảo……………………………………………...……….

4

56
58
58
60
63
64

69
77
87
89


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơ đun:Lắp đặt hệ thống máy lạnh và điều hịa khơng khí
Mã mơ đun: MĐ 27
I. Vị trí tính chất của mơ đun:
- Vị trí:
- Mô đun được thực hiện sau khi sinh viên học xong các môn
học, mô đun kỹ thuật cơ sở và mơ đun lạnh cơ bản của chương trình.
- Tính chất:
- Là mô đun chuyên môn nghề
II. Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức:
- Phân tích được nguyên lý hoạt động, cấu tạo hệ thống máy
lạnh dân dụng và thương nghiệp
- Về kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, đồ nghề;
- Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và thương
nghiệp;
- Lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp đúng
quy trình kỹ thuật;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Đảm bảo an toàn lao động;
- Cẩn thận, tỷ mỉ;
- Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp, biết làm việc theo
nhóm.

III. Nội dung của môn học/mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Số
Tên các bài trong mơ đun

Tổng

số
thuyết

TT

Thực hành, thí
Kiểm
nghiệm, thảo
tra
luận, Bài tập

1

Các u cầu và qui trình lắp đặt
thiết bị làm lạnh

6

5

0


1

2

Các yêu cầu và quy trình lắp đặt
hệ thống phịng lạnh và phịng
đơng lạnh

6

5

0

1

Các yêu cầu và quy trình lắp đặt
tủ bán hàng và tủ trưng bày

6

5

0

1

3

5



4

5

6

Các yêu cầu và thủ tục lắp đặt
hệ thống điều hịa khơng khí
dân cư

8

7

0

1

Các u cầu và qui trình lắp đặt
hệ thống điều hịa khơng khí
trọn gói

6

5

0


1

48

0

48

0

80

27

48

5

Lắp đặt máy lạnh và điều hòa
nhiệt độ hệ thống, thành phần
chủ yếu và thiết bị liên quan
Cộng

2. Nội dung chi tiết:

Bài 1: Các yêu cầu và qui trình lắp đặt thiết bị làm lạnh
1. Các tiêu chuẩn, mã số và yêu cầu áp dụng để lắp đặt thiết bị lạnh.
1.1. Các tiêu chuẩn, mã số để lắp đặt thiết bị lạnh
- AS 1571 Đặt ống đồng không mối nối cho hệ thống máy lạnh và
điều hịa khơng khí

- AS 1677 Phần 1 Hệ thống máy lạnh Phân loại môi chất lạnh
- AS 1677 Phần 2 Hệ thống máy lạnh – Yêu cầu an toàn đối với
các thiết bị cố định
- AS 4041 Hệ thống ống dẫn áp suất
- AS 2030 Tiêu chuẩn bình chứa mơi chất lạnh khí nén
- AS 4211 Hệ thống ống dẫn áp suất
- AS 4484 Tiêu chuẩn bình chứa môi chất lạnh
- Đạo luật Bảo vệ tầng Ozone và Quản lý khí nhà kính tổng hợp
- Quy định Ozone Bảo vệ tầng Ozone và Quản lý khí nhà kính
tổng hợp 1995
- AS1677-1: Phân loại môi chất lạnh.
- AS1677-2: Yêu cầu an toàn đối với các thiết bị cố định.
- AS 3241- Tủ lạnh.
- AS 3666: Kiểm soát vi khuẩn.
- Bộ luật xử lý môi chất lạnh Phần 1 và Phần 2.
- Đạo luật Bảo vệ tầng Ozone
1.2. Yêu cầu áp dụng để lắp đặt thiết bị lạnh.
- Phải tuân theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất nếu hệ thống đó
phù hợp với nhà máy và nhà sản xuất đã cung cấp hướng dẫn lắp đặt
6


cho hệ thống, trừ trường hợp hướng dẫn lắp đặt ghi rõ quy trình kỹ
thuật dẫn tới việc thải mơi chất lạnh.
- Hướng dẫn của nhà sản xuấtkhông phải chỉ ra quy trình kỹ thuật dẫn tới
khơng thể tránh được việc thải môi chất lạnh.
- Phải tuân thủ các phần có liên quan trong mục 5 của bộ quy tắc ứng xử
này nếu hướng dẫn của nhà sản xuất không có các quy trình lắp đặt.
- Lắp đặt tất cả các hệ thống khác khi khơng có hướng dẫn của nhà sản
xuất phải tuân thủ toàn bộ mục 5 của bộ quy tắc ứng xử này.

- Người lắp đặt phải đảm bảo rằng tất cả các công cụ và thiết bị sử dụng
trong q trình lắp đặt (ví dụ bơm chân không, công cụ dụng cụ và máy
đo) phải được đánh giá phù hợp với loại môi chất lạnh sử dụng trong quá
trình lắp đặt và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Người lắp đặt phải đảm bảo rằng tất cả các hệ thống ống sử dụng phải
được lựa chọn phù hợp với quy định AS/NZS 1571:1995 – Các ống đồng
không mối nối cho hệ thống máy lạnh và điều hịa khơng khí và AS
4041:2006
- Tất cả hệ thống đường ống và ống nối nên được kiểm tra cẩn thận về
mặt vệ sinh và mức độ phù hợp với hệ thống và môi chất lạnh trước khi
lắp ráp.
- Tất cả các ống khơng được bít kín phải được xem xét kỹ càng và nếu
cần phải được làm sạch trước khi lắp ráp để loại bỏ các dư lượng đồng
và/hoặc các hạt nhỏ như bụi hoặc kim loại.
- Không được để mạt giũa trong hệ thống đường ống sau khi cắt gọt vì
chúng có thể làm hỏng các vịng bít trục (shaft seal), ổ bi và cuộn dây
máy nén trong các máy nén kín và nửa kín (semi hermetic).
- Ống dẫn phải sạch, khơng có gờ sắc và khơng để rơi trước khi lắp ráp
- Các tổ ngưng tụ phải được bảo vệ để ngăn chuyển động.
- Nắn trục (shaft alignment) phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất máy
nén.
- Máy nén phải trong tình trạng sạch sẽ, khơ ráo và hoạt động tốt khi lắp
đặt.
- Khi lắp các đai truyền động máy nén không bao giờ nên để chúng bị
căng q vì nó có thể dẫn tới mài mịn sớm và vịng bít trục khơng hoạt
động nữa.
- Kỹ thuật viên phải đảm bảo rằng khơng có vật thể lạ xâm nhập vào
phía hút của máy nén trong giai đoạn chạy cầm chừng ban đầu (initial
run-in period)
- Đối với các mối ghép ống loe (flare connection), phải sử dụng chất bôi

trơn phù hợp giữa phần sau của ống loe (flare) và đai ốc (nut) để tránh
làm rách ống loe khi thắt chặt phần đai ốc.
- Đối với các khớp nối bích, chỉ nên sử dụng đúng loại và đúng độ
nghiêng của vật liệu đệm, phù hợp với nhiệt độ và áp suất hoạt động
trong trong bộ phận có liên quan của hệ thống và tương thích với loại
mơi chất lạnh và dầu tương ứng.
7


- Trong sơ đồ bố trí đường ống, phải sử dụng hệ thống ống khô ráo,
sạch sẽ và khử cặn, khơng có dấu hiệu ăn mịn hoặc phủ bụi.
- Đường ống dẫn môi chất lạnh nên càng ngắn và thẳng càng tốt.
- Hệ thống ống đồng phải được bọc trong một lớp vỏ bảo vệ nếu khơng
thể thay thế nó tại địa điểm khơng có khả năng gây hư hại cho hệ thống
ống đó.
- Nếu hệ thống ống đồng chạy dọc theo tường hoặc vì kèo, v.v, cách một
đoạn lại phải cố định hệ thống theo đường kính ống và khơng được vượt
q các khoảng cách sau:
a) đường kính ống 6.5mm hoặc nhỏ hơn – khoảng cách 1m
b) đường kính ống từ 6.5mm đến 20mm – khoảng cách 1.5m
c) đường kính ống 25mm – khoảng cách 2m
d) đường kính ống từ 32mm tới 40mm – khoảng cách 2.5
e) đường kính ống lớn hơn 50mm – khoảng cách 3m
- Làm tốt công tác chống đỡ cho hệ thống sẽ làm giảm vấn đề phát sinh
và cải thiện hoạt động. Chống đỡ tốt cho hệ thống ống có các ưu điểm:
a) khơng lún và không dẫn tới nứt vỡ
b) đặt điểm xử lý dầu tốt
c) không bị ảnh hưởng tiêu cực do rung lắc
d) thời gian sử dụng hệ thống ống kéo dài
e) ít khả năng bị hỏng do chất lỏng (chất lỏng quan van điện tử)

- Phải bảo vệ ống đồng khỏi chà xát và ăn mòn khi sử dụng các kẹp mạ
kẽm.
- thống ống dẫn môi chất lạnh không được tiếp xúc với các nguồn nhiệt
bên ngồi ví dụ như phòng nung hoặc lò hơi
- Nên hạn chế việc để hệ thống ống môi chất lạnh tiếp xúc trực tiếp với
ánh sáng
- Vị trí của bất kỳ thiết bị nào, dây cáp hoặc hệ thống ống phải được xác
định chắc chắn trước khi khoan hoặc hạ cọc vào bất kỳ lỗ nào trong tòa
nhà để tránh làm hỏng hoặc rò rỉ môi chất lạnh. Tất cả các hoạt động
xuyên sâu phải tuân tủ quy tắc xây dựng của Úc/New Zealand..
- Phải rút khí tất cả các ống mơi chất lạnh trước khi tiến hành nạp môi
chất lạnh.
- Sau giai đoạn hoạt động ban đầu (100 tiếng), chúng tôi đề xuất thay và
kiểm tra bộ lọc và bộ sấy để xem xét các dấu hiệu bất thường.
- Sau khi cố định hệ thống ống vào đúng vị trí, phải để khi nitơ khơ đi
qua hệ thống để loại bỏ khí ơxi trước khi hàn cứng hoặc hàn bạc các mối
nối
- Phải rút nitơ khô liên tục qua hệ thống trong quá trình hàn cứng để loại
bỏ sự ơxi hóa (đóng cặn) – là lí do phổ biến làm tắc bộ sấy lọc, làm kẹt
bộ lọc van giãn nở, dầu bẩn và máy nén không hoạt động.
- Nitơ phải ở áp suất đo tối thiểu trong quá trình hàn cứng để loại bỏ
khả năng rò rỉ lỗ chốt (pin hole).
- Phải cẩn thận kiểm tra độ chặt của tất cả các mối nối cơ học .
8


2. Các quy định về môi trường và xây dựng
- Đạo luật An toàn và Sức khỏe tại nơi làm việc 1995
- Quy định An toàn và Sức khỏe tại nơi làm việc 2008
- Các tiêu chuẩn quốc gia Úc:

AS 3666.1 Thiết kế và vận hành
AS 3666.2 Vận hành và bảo dưỡng
AS 3666.3 Bảo dưỡng dựa vào hoạt động
AS/NZS 1715 Lựa chọn và bảo dưỡng các thiết bị bảo vệ đường hô
hấp
AS/NZS 1716 Các thiết bị bảo vệ đường hô hấp
AS/NZS 1470 An toàn và sức khỏe tại nơi làm việc – nguyên tắc và
thực tế thực hiện
Các nguồn khác:
HB 4 Danh sách các Tiêu chuẩn quốc gia Úc tham khảo trong pháp
luật của tiểu bang và liên bang
HB 9 Bảo vệ nghề nghiệp cá nhân
HB 32 Kiểm soát sự sinh trưởng của vi khuẩn trong hệ thống nước
và xử lý khơng khí trong các tịa nhà
 Các loại Di sản
 Mục đích và các nguyên tắc quy định liên quan tới việc bảo vệ
các di sản
 Trác nhiệm của những người làm việc tại và xung quanh các di
sản
 Quy mô của công tác bảo vệ môi trường và các quy định liên
quan
 Mục đích và các nguyên tắc của quy định về bảo vệ môi trường
 Trách nhiệm của những người làm việc tại và xung quanh
những khu vực có mơi trường cần bảo vệ
 Các quy ước đối với làm việc tại và xung quanh khu vực có mơi
trường và di sản cần bảo vệ
 Các danh sách di sản hoạt động như thế nào
 Có rất nhiều danh sách di sản ở Úc được gọi với nhiều tên khác
nhau
3. Các thành phần chủ yếu và các thiết bị liên quan

3.1. Tổ ngưng tụ
Một tổ ngưng tụ gồm một máy nén và một dàn ngưng trên một
chân đế thơng thường.Số lượng các linh kiện khác có thể tìm thấy
trên bệ máy.

9


3.1.1. Máy nén

a. Chức năng
- Duy trì chênh lệch áp suất giữa phía cao áp và thấp áp của hệ thống
- Lưu thông môi chất lạnh
- Nén hơi áp suất thấp, nhiệt độ thấp sang hơi áp suất cao, nhiệt độ
cao để hơi có thể nén được qua mơi trường làm mát sẵn có
b. Phân loại máy nén
Có 3 loại máy nén được sản xuất:
• Kín
• Nửa kín
• Hở
Máy nén kín
• động cơ điện ở bên trong máy nén
• được bịt kín hồn tồn và khơng bị hở
• dùng hơi hút để làm mát cuộn dây động cơ

10


Máy nén Bán kín
• động cơ điện ở trong máy nén

• dễ dàng tháo lắp bộ phận máy
• có thể tháo lắp động cơ nhưng thường tiến hành thay đổi
cuộn dây trong mơi trường xưởng
• dùng khí hút để làm mát cuộn dây

Máy nén hở
• vành đai bên ngồi hoặc ổ đĩa thẳng
• ít bị các vấn đề từ chất ơ nhiễm
• tính ngun vẹn của vịng bít cổ trục rất quan trọng

11


3.1.2.Giàn ngưng
a. Chức năng
- Làm nóng bề mặt truyền
- Lấy nhiệt từ hơi mơi chất lạnh nóng
- Hơi ngưng tụ lại thành một chất lỏng để nó có thể được sử dụng lại
- Thay đổi nhiệt ẩn (bay hơi).
Ba pha của một giàn ngưng:
1. Làm giảm quá nhiệt: Giảm nhiệt độ xả
2. Ngưng tụ: Loại bỏ nhiệt ẩn
3. Làm quá lạnh: Làm lạnh cảm nhận được
b. Phân loại theo môi trường làm lạnh
• làm lạnh bằng khơng khí
• làm lạnh bằng nước
• bay hơi
Làm lạnh bằng khơng khí
Giàn ngưng làm lạnh bằng khơng khí truyền nhiệt từ mơi chất lạnh
vào khơng khí. Các loại này của giàn ngưng phổ biến.

• nhiều khơng khí
• chế tạo giàn ngưng rẻ
• loại bề mặt có cánh hoặc tấm
• có thể sử dụng sự đối lưu hoặc quạt để tạo dịng khơng
khí
Hút cưỡng bức làm lạnh bằng khơng khí
Giàn ngưng sử dụng lực hút cưỡng bức có một quạt để tăng dịng
khơng khí qua giàn ngưng. Chúng thường có cánh để tăng diện tích
bề mặt và truyền nhiệt.
• lực hút cưỡng bức
• quạt hoặc máy quạt gió để thúc đẩy tuần hồn khí
• Lực hút cưỡng bức. Quạt được đặt trong khơng khí trên
mặt của cuộn dây
• Lực hút cảm ứng. Quạt được đặt trong khơng khí cách xa
mặt của cuộn dây.

12


Làm lạnh bằng nước
Có ba loại giàn ngưng làm lạnh bằng nước chính
• Vỏ và cuộn dây
• Ống trong ống
• Vỏ và ống

Làm lạnh bằng nước
Giàn ngưng làm lạnh bằng nước truyền nhiệt từ môi chất lạnh vào
nước. Các loại giàn ngưng này phổ biến trong cơng trình lắp đặt quy
mơ lớn hơn
• nhỏ gọn hơn so với giàn ngưng làm lạnh bằng khơng khí

vì nhiệt truyền vào nước lớn hơn 50 lần so với vào
khơng khí
• u cầu về năng lượng & áp suất hút vào thấp hơn vì
nước sẽ lạnh hơn khơng khí xung quanh
• thường có tháp làm mát để làm mát và tái tuần hoàn
nước
Vỏ và cuộn dây
Khí xả đi vào một vỏ chứa một cuộn dây của ống. Nước đi qua ống
làm môi chất lạnh ngưng tụ và chảy xuống đáy của vỏ như chất lỏng
• thiết kế nhỏ gọn
• linh hoạt
• khơng có quạt, n tĩnh
• thường khơng sử dụng trên các thiết bị>35kW

13


Ống trong ống
Một ống có một ống nhỏ hơn chạy qua nó. Mơi chất lạnh nóng làm đầy
chỗ trống giữa hai ống và nước chạy qua ống giữa.
• dễ làm, thiết kế linh hoạt
• nhỏ gọn
• nước đi vào ống trong nơi mà mơi chất lạnh rời khỏi ống
ngồi
• dịng ngược cho phép truyền nhiệt tố đa. Nóng thành nóng,
lạnh thành lạnh. Điều này cung cấp cho chênh lệch nhiệt độ
trung bình lớn nhất giữa mơi chất lạnh và nước.

Vỏ và ống
Một bể lớn có nhiều ống đi qua nó. Nước đi qua ống làm môi chất lạnh

ngưng tụ trên phía bên ngồi của đường ống và rơi xuống đáy bể.
• sốống thẳng được sắp xếp song song phía trong một vỏ thép
• ống thẳng giữ tại vị trí bằng các tấm cuối
• nước được lưu thơng qua ống
• mơi chất lạnh chứa trong vỏ thép giữa các tấm cuối
• van đổi hướng trong các tấm cuối lưu thông nước lên đến 20
lần
• phạm vi cơng suất lớn
• tấm cuối có thể được lấy ra để làm sạch các ống nước

14


Giàn ngưng bay hơi
Ống của giàn ngưng đượ
ợc đặt trong một cấu trúc tuần hồn nướ
ớc và
bình phun nướcc trên các ống ngưng. Khơng khí cũng đi qua bình
ình
phun nước để làm bay hơi nư
nước, do đó làm mát phần cịn lại củ
ủa
nước.
• Nhiệt độ củaa nư
nước phun trên cuộn dây thường thấp
p hơn
vài độ so vớii nhi
nhiệt độ không khí
• Ống mơi chấất lạnh thường trơn và khơng có cánh
• Đặt gần vớii máy nén


15


3.1.3.Tháp làm lạnh
a. Chức năng
Giàn ngưng làm lạnh bằng nước cần một nguồn cấp nước lạnh. Trong
nhiều trường hợp, nước cấp cho giàn ngưng được tuần hoàn lại và cần
làm lạnh. Tháp làm lạnh thực hiện chức năng này.
• Bay hơi một phần nước, do đó làm lạnh phần nước cịn lại
• Nước được làm lạnh trở lại giàn ngưng lạnh hơn khơng khí xung
quanh.
• Có trọng lượng khối nhỏ hơn tương đương với tải trọng của cuộn
dây làm mát bằng khơng khí

Hệ thống tháp làm lạnh được mơ tả như một vịng nước hở.
Nước được tuần hồn từ một giàn ngưng làm lạnh bằng nước vào
tháp làm lạnh
Nhiệt được nước từ môi chất lạnh trong giàn ngưng làm lạnh bằng
nước hấp thụ
Sau đó, nhiệt bị loại bỏ trong tháp làm lạnh bằng việc truyền nước
qua một dịng khơng khí
Dịng khơng khí làm nước bay hơi một phần và kết quả là nhiệt ẩn
được lấy ra từ phần nước còn lại.
b. Phân loại
- Loại Dòng ngang
Dòng nước chảy ngang dòng khơng khí
Có thể được cảm ứng hoặc hút cưỡng bức
16



Giảm chiều cao

- Loại Dòng chảy ngược
Dòng nước đối lập vớii dịng khơng khí
Có thể được cảm ứng
ng ho
hoặc hút cưỡng bức
Truyền nhiệt hiệu quả hơn

Động cơ
ơ qu
quạt
Cánh quạt
Nạp
ạp đầy tháp llàm lạnh
Các kết
ết nối n
nước
Bể chứa nư
ước
Cửa
ửa chớp đầu vvào khơng
khí
7. Phân phối
ối n
nước
8. Vỏ tháp
1.
2.

3.
4.
5.
6.

17


3.1.4.Bình chứa chất lỏng
a. Chức năng
Lý do chính là để chứa mơi chất lạnh khơng tuần hồn
Đảm bảo 100% chất lỏng cấp vào thiết bị đo
Được dùng để trữ môi chất lạnh trong khi bảo quản
Đầu ra chất lỏng phải nằm trong chất lỏng
B. Phân loại
Loại thẳng đứng và loại nằm ngang

Đầu
vào

Đầ

Đầu
vào

3.1.5.Dàn bay hơi
a. Chức năng
Dàn bay hơi là nơi nhiệt lượng được hấp thu vào trong hệ thống máy
lạnh
Môi chất được hóa hơi (đun sơi) bởi nhiệt hấp thụ từ sản phẩm hoặc

từ các chất
b. Phân loại
- Làm lạnh bằng khí
- Làm lạnh bằng chất lỏng
- Làm lạnh/làm đơng bằng tiếp xúc
- Các loại dàn bay hơi thương phẩm
- Phân loại bằng chủng loại:
Dãn nở trực tiếp.
Ngập lỏng.
Tuần hoàn chất lỏng

18

Đ


- Phân loại bằng cấu tạo
Ống có gờ.
Vỏ bảo vệ và ống.
Ống trơn.
Tấm bản.

* Hệ thống điều hịa khơng khí ngun cụm

Hệ thống điều hịa khơng khí ngun cụm
Các bộ phận chính gồm
Máy nén khí
Dàn ngưng
– Làm lạnh bằng nước
– Làm lạnh bằng khí

Thiết bị định lượng
– Van dãn nở nhiệt
– Bộ điều tiết
– Ống mao dẫn
19


Dàn hơi
Quạt dàn ngưng
Máy thổi khí dàn hơi, thơng thường là loại ly tâm.
Thiết bị phụ trợ LP, HP thường được đóng kín.
3.1.6. Van đảo chiều

3.1.7.Quạt và thiết bị phân phối khơng khí
a. Chức năng
- Được sử dụng để lưu chuyển luồng khí
- Có chức năng như mơi trường làm lạnh để hấp thu nhiệt từ trong hệ
thống hoặc sản phẩm (có kết hợp với dàn hơi)
- Có chức năng như môi trường làm lạnh để loại bỏ nhiệt lượng đã hấp
thu bởi môi chất lạnh và nhiệt từ máy nén khí (có kết hợp với dàn ngưng)
b. Phân loại
- Quạt hướng trục
• Được sử dụng nhiều trong hệ thống máy lạnh và
điều hịa thương mại
• Luồng khí sinh ra song song với trục của mơ tơ
quạt
• Tạo ra lưu lượng khí lớn và áp suất tĩnh thấp

20



- Ly tâm
• Được ứng dụng rộng rãi trong hệ thống thơng khí
và hệ thống điều hịa khơng khí thương mại / cơng
nghiệp (thơng thường trong hệ thống trạm trung
tâm)
• Luồng khí đi qua trục may ơ của quạt đến đầu
cánh quạt.
• Chạy êm hơn loại cánh quạt chân vịt
• Có áp suất tĩnh cao và lưu lượng khí thấp
• DWDI – Chiều rộng gấp đơi Cổng nạp gấp đơi
• SWSI – Chiều rộng đơn Cổng nạp đơn

Cánh quạt cong về phía trước
Là loại phổ biến nhất
Số cánh quạt từ 32 đến 64
Lưu chuyển được lượng khí lớn với tốc độ thấp
• Gọn nhẹ và êm
• Nếu tăng tốc độ của quạt thì cũng tăng điện năng
tiêu thụ
• Động cơ có thể bị quá tải nếu quạt chạy quá nhanh
và có thể khiến luồng khí khơng ổn định.

21


22


Bài 2: Các yêu cầu và quy trình lắp đặt hệ thống phịng

lạnh và phịng đơng lạnh
1. Hư hỏng thực phẩm:
- Ảnh hưởng của điều kiện bảo quản, khơng khí kiểm soát, độ ẩm
tương đối, chênh lệch nhiệt độ bay hơi, điều
kiện thiết kế phòng
Thực phẩm được bảo quản để thực phẩm ở
trong tình trạng có thể ăn được và đạt tới đỉnh
điểm
chất lượng của nó về bề ngồi, mùi, vị và hàm
lượng vitamin.
Ngoại trừ thực phẩm đã được chế biến, chúng ta sẽ cố gắng duy trì
thực phẩm gần với
trạng thái tươi ban đầu có thể.
Những thay đổi có thể phát hiện được về bề
ngoài, mùi...làm giảm giá trị của
thực phẩm.
Nhiều khi thực phẩm bị hỏng khiến cho thực
phẩm trở nên khơng an tồn.
- Đơi khi, đó lại là việc tốt ví dụ như khi sản xuất phơ mai và sữa
chua. Có các tác nhân bên trong và bên ngoài làm giảm chất lượng
của
thực phẩm
- Các tác nhân bên trong
– Enzim
– Đồng hóa
- tế bào bổ sung
- Dị hóa
- tế bào phá hủy
Vi sinh vật
Cây trồng và vật nuôi đơn bào vi mô, 3 thành phần sau là mối nguy

đối với chúng ta.
- Vi khuẩn
• Đời sống cây trồng
– Men
• Nấm mốc
- Mốc
• Nấm mốc

23


Điều kiện bảo quản kế hợp với
– Nhiệt độ
– Độ ẩm tương đối
– Chuyển động khơng khí
Ánh sáng
Nhiệt độ
Nhiệt độ là một trong 2 nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự
phát triển của vi sinh vật và hoạt động của enzim.
- Enzim
Điều kiện lý tưởng nhất cho hoạt động của enzim là bảo quản ấm.
Hoạt động của enzim giảm bằng cách hạ thấp nhiệt độ của sản phẩm
nhưng không ngừng.
Hầu hết các enzim đều bị triệt tiêu ở 75ºC
Ezim là tác nhân đối với quá trình phân rã và phân hủy.
- Vi sinh vật
Men thích nhiệt độ ấm
Vi khuẩn có vùng nhiệt độ rộng (lạnh hơn hoặc ấm hơn)
Mốc thích nhiệt độ lạnh hơn (có thể chịu được nhiệt độ ấm)
Làm giảm tốc độ sinh sôi dưới -7ºC

Độ ẩm tương đối
Để kiểm soát hoặc giảm ảnh hưởng của độ ẩm, chúng ta có thể đóng
gói hàng hóa, nhưng công việc này không phải lúc nào cũng thực tế
hoặc được mong đợi.
- Thực phẩm tươi sống như rau và trái cây sẽ nhanh chóng hỏng.
- Cửa hàng bán lẻ, như người bán hàng rau củ quả thích trưng bày
sản phẩm của họ.
Qúa ít độ ẩm thì thực phẩm sẽ bị khô héo
100% độ ẩm sẽ không làm khô héo thực phẩm nhưng là môi trường
tuyệt vời cho vi khuẩnvà mốc.
Giàn hơi TD (chênh lệch nhiệt độ) sẽ kiểm soát độ ẩm, chênh lệch
nhiệt độ cao sẽ loại bỏ hơi ẩm ra khỏi khơng khí trong khi chênh lệch
nhiệt độ thấp sẽ hấp thụ ít hơi ẩm từ khơng khí.
Chuyển động khơng khí
Oxy là nhân tố quan trọng khác ảnh hưởng tới sự phát triển của
vi sinh vật, ví dụ:
- Mốc và vi khuẩn háo khí phát triển có thể gây hỏng bề mặt mà ở đó
có oxy.
- Vi khuẩn hình que gây hỏng trong sự vắng mặt của khơng khí.
- Men và vi khuẩn kị khí tùy ý có thể phát triển trong sự có mặt hoặc
vắng mặt của khơng khí.
Chuyển động của khơng khí nếu dư khơng khí sẽ làm cháy thực
phẩm.
Chuyển động của khơng khí cũng có thể khiến sản phẩm bị mất nước
(hãy xem trang 1.8 đoạn 3 về ARA)
24


×