Tải bản đầy đủ (.pdf) (264 trang)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 264 trang )

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP 2
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:     /QĐ­TCGNB  ngày….tháng….năm 2017  
của trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Ninh Bình, năm 2017
1


TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể 
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI NĨI ĐẦU
        
          Mơn học kế tốn doanh nghiệp là một trong những mơn học quan trọng  
của chun ngành kinh tế. Đây là một mơn học giúp sinh viên trang bị  được 
những kiến thức cơ bản về ngành kế tốn, hạch tốn được những nghiệp vụ 
kinh tế cơ bản của doanh nghiệp. Từ cơng việc sổ sách, hàng tồn kho, tài sản 
cố  định đến tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm... đều có mặt của kế 


tốn. Kế  tốn cịn là một thành phần quan trọng của doanh nghiệp, cung cấp 
thơng tin cho các nhà quản trị để hoạch định chiến lược phát triển của lâu dài  
của doanh nghiệp.
Trong q trình biên soạn, các tác giả đã cố gắng tìm hiểu và biên soạn 
những nội dung kiến thức mang tính thực tiễn cao phù hợp với trình độ  đào 
tạo Cao đẳng. Những nội dung kiến thức được tìm hiểu và tham khảo theo  
những   chuẩn   mực   kế   toán   Việt   Nam   quy   định.   Giáo   trình   kế   tốn   doanh 
nghiệp 2 gồm 3 bài:
Bài 1: Kế tốn tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các khoản  
đầu tư vốn vào đơn vị khác
Bài 2: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Bài 3: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong q trình biên soạn mặc dù đã cố  gắng nhưng khơng tránh khỏi 
những thiếu sót. Các tác giả  mong muốn được sự  đóng góp ý kiến của bạn 
đọc để giáo trình ngày càng hồn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn !
                                                                   Nhóm biên soạn
Nguyễn Thị Nhung
Đào Thị Thủy
An Thị Hạnh

3


MỤC LỤC

CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kế tốn doanh nghiệp 2
Mã số mơ đun: MĐ 25
Vị trí, tính chất của mơ đun

­ Vị trí: Mơ đun kế tốn doanh nghiệp 2 được bố  trí giảng dạy sau mơ  
đun kế tốn doanh nghiệp 1.
nghề.

­ Tính chất:  Mơ   đun kế  tốn  doanh nghiệp 2 là mơ  đun chun mơn 

Mục tiêu mơ đun
­ Về kiến thức: 
+ Trình bày được tài khoản và phương pháp kế tốn TSCĐ, các khoản  
đầu tư  tài chính dài hạn, tiền lương và tập hợp chi phí, tính giá thành sản 
phẩm;
 + Trình bày được chứng từ, sổ kế tốn chi tiết, tổng hợp liên quan tới  
kế tốn TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tiền lương và tập hợp chi  
phí, tính giá thành sản phẩm.
­ Về kỹ năng: 
+ Làm bài tập  ứng dụng liên quan đến các phần hành kế  tốn TSCĐ, 
các khoản đầu tư  tài chính dài hạn, tiền lương và tập hợp chi phí, tính giá 
thành sản phẩm;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế tốn;
4


+ Sử dụng được chứng từ kế tốn trong ghi sổ kế tốn chi tiết và tổng 
hợp theo các hình thức kế tốn;
+ Lập được báo cáo tài chính trong doanh nghiệp;
+ Kiểm tra được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp theo từng  
phần hành.
­ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Trung thực, cẩn thận, tn thủ  các chế  độ  kế  tốn tài chính do Nhà 
nước ban hành;

+ Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành.
Nội dung của mơ đun

BÀI 1: KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ VÀ 
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
Mã bài: KT2.01
Giới thiệu:
Bài 1 nhằm trang bị cho người học những kiến thức về kế tốn tài sản 
cố  định, bất động sản đầu tư  và các khoản đầu tư  vốn vào đơn vị  khác. Các 
nghiệp vụ, chứng từ, sổ kế tốn chi tiết và sổ kế tốn tổng hợp liên quan đến 
tài sản cố  định, bất động sản đầu tư  và các khoản đầu tư  vốn vào đơn vị 
khác.
Mục tiêu:
­ Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ  của kế  tốn tài sản cố  định, 
bất sản đầu tư;
­ Trình bày được ngun tắc và phương pháp hạch tốn của kế tốn tài 
sản cố định, bất sản đầu tư;
­ Phân loại và tính được ngun giá tài sản cố định, bất sản đầu tư;
­ Xác định được các chứng từ kế tốn tài sản cố định, bất sản đầu tư;
­ Lập và phân loại được chứng từ  kế tốn kế  tốn tài sản cố  định, bất 
sản đầu tư;
tư;

­ Thực hiện được các nghiệp vụ  kế  toán tài sản cố  định, bất sản đầu 
­ Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng;

5


­ Trung thực nghiêm túc, tn thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp;

­ Rèn luyện khả năng tư duy nhạy bén trong q trình học tập.
Nội dung chính:
A. Tổng quan về tài sản cố định và bất động sản đầu tư
1. Tổng quan về tài sản cố định
1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ
1.1.1. Khái niệm TSCĐ
Tài sản cố  định là những tư  liệu lao động chủ  yếu và những tài sản  
khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
1.1.2. Tiêu chuẩn của TSCĐ
a. Đối với tài sản cố định hữu hình
Tư  liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập hoặc là  
một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ  liên kết với nhau để  cùng 
thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ  một bộ 
phận nào trong đó thì cả hệ thống khơng thể hoạt động được, nếu thoả mãn  
đồng thời cả  4 tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là một tài sản cố  định hữu 
hình:
­ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài 
sản đó.
­ Ngun giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
­ Có thời hạn sử dụng từ một năm trở lên.
­ Có giá trị theo quy định hiện hành.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết 
với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và 
nếu thiếu một bộ  phận nào đó mà cả  hệ  thống vẫn thực hiện được chức 
năng hoạt động chính của nó nhưng do u cầu quản lý, sử  dụng tài sản cố 
định địi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản  
đó nếu cùng thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là  
một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả 
mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn cảu tài sản cố định được coi là tài sản cố định 

hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn, từng cây thoả  mãn 
đồng thời 4 tiêu chuẩn trên của tài sản cố định thì được coi là một tài sản cố 
định hữu hình.
b. Đối với tài sản cố định vơ hình
Mọi khoản chi phí thực tế  mà doanh nghiệp đã chi ra thoả  mãn đồng 
thời cả  4 điều kiện trên mà khơng hình thành tài sản cố  định hữu hình thì 
6


được coi là tài sản cố  định vơ hình. Những khoản chi phí khơng đồng thời 
thoả mãn cả 4 tiêu chuẩn trên thì được hạch tốn trực tiếp hoặc phân bổ dần  
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là 
tài sản cố vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thoả mãn 7 điều  
kiện sau:
­ Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hồn thành và đưa tài 
sản vơ hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.
bán.

­ Doanh nghiệp dự định hồn thành tài sản vơ hình để sử dụng hoặc để 
­ Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vơ hình đó.
­ Tài sản vơ hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai.

­ Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác 
để hồn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vơ hình đó.
­ Có khả  năng xác định một cách chắc chắn tồn bộ  chi phí trong giai 
đoạn triển khai để tạo ra tài sản vơ hình đó.
­  Ước tính có đủ  tiêu chuẩn về  thời gian sử  dụng và giá trị  theo quy 
định cho tài sản cố định vơ hình.

Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng  
cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên 
cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế thương mại khơng phải là tài sản 
cố  định vơ hình mà được phân bổ  dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian 
tối đa khơng q 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.
1.2. Đặc điểm của TSCĐ
Trong q trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố 
định có những đặc điểm sau:
­ Tham gia vào nhiều chu kỳ  sản xuất, kinh doanh, nếu là TSCĐ hữu  
hình thì khơng thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
­ Trong q trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị 
TSCĐ bị  hao mịn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị  của sản phẩm  
mới sáng tạo ra.
Do đặc điểm của TSCĐ, nên doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ 
TSCĐ cả về giá trị và hiện vật, cụ thể:
­ Về giá trị: phải quản lý chặt chẽ ngun giá, tình hình hao mịn. giá trị 
cịn lại của TSCĐ, việc thu hồi vốn đầu tư  ban đầu để  tái sản xuất TSCĐ  
trong các doanh nghiệp.
­ Về  hiện vật:  phải quản lý chặt chẽ  số  lượng, tình hình biến động 
TSCĐ, hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ; cần kiểm tra, giám sát việc bảo quản, 
sử dụng TSCĐ ở từng bộ phận trong doanh nghiệp.
7


1.3. Nhiệm vụ của kế tốn TSCĐ
Để  đáp  ứng u cầu quản lý TSCĐ, kế  tốn TSCĐ phải thực hiện 
những nhiệm vụ sau:
­ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, hiện 
trạng và giá trị  TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ trong  
doanh nghiệp và từng nơi sử  dụng, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng, sử 

dụng TSCĐ hợp lý, hiệu quả.
­ Tính đúng và phân bổ  chính xác số  khấu hao TSCĐ vào chi phí sản 
xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng TSCĐ. Quản lý và sử dụng nguồn 
vốn đầu tư hình thành từ việc trích khấu hao TSCĐ có hiệu quả.
­ Lập kế hoạch và dự tốn chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phản ánh chính  
xác chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo  
đúng đối tượng sử dụng TSCĐ. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và chi phí  
sửa chữa TSCĐ.
­ Hướng dẫn và kiểm tra các bộ  phận trong doanh nghiệp thực hiện  
đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các loại sổ cần thiết và hạch 
tốn TSCĐ theo đúng chế  độ  quy định.  Kiểm tra và giám sát tình hình tăng, 
giảm TSCĐ
­ Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước. 
lập báo cáo về  TSCđ, phân tích tình hình trang bị, huy động, sử  dụng TSCĐ 
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
1.4. Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.4.1. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố  định trong các doanh nghiệp có cơng dụng, kiểu cách, thời 
hạn sử  dụng khác nhau, để  quản lý tốt cần phải phân loại tài sản cố  định. 
Phân loại TSCĐ là sắp xếp TSCĐ trong doanh nghiệp thành các nhóm TSCĐ  
có cùng tính chất, đặc điểm theo những tiêu thức nhất định. Trong doanh 
nghiệp thường phân loại TSCĐ theo một số tiêu thức sau. 
a.

Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện

Theo cách phân loại này căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ chia 
ra tài sản cố định hữu hình và tài vản cố định vơ hình.
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh  
nghiệp nắm giữ, sử  dụng trong sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn 

ghi nhận TSCĐ. Loại này có thể phân chia theo nhóm căn cứ vào đặc trưng kỹ 
thuật của chúng gồm:
­ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: Gồm nhà làm việc, nhà xưởng, nhà ở,  
nhà kho, cửa hàng, chuồng trại, sân phơi, giếng khoan, bể chứa, cầu đường...
­ Loại 2: Máy móc, thiết bị: Gồm máy móc thiết bị động lực, máy móc 
thiết bị cơng tác, máy móc thiết bị khác dùng trong SXKD.
8


­ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm ơ tơ, máy kéo, 
tàu thuyền, ca nơ dùng trong vận chuyển, hệ thống đường ống dânc nước, hệ 
thống dẫn hơi, hệ  thống dẫn khí nộn, hệ  thống dẫn điện, hệ  thống truyền 
thanh...
­ Loại 4: Thiết bị, dung cụ  quản lý: Gồm các thiết bị  sử  dụng trong  
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lường, thí nghiệm.
­ Loại 5: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Trong các  
doanh nghiệp nơng nghiệp.
­ Loại 6: Tài sản cố  định hữu hình khác: Bao gồm các tài sản cố  định  
chưa được xếp vào các nhóm tài sản cố định trên.
Tài sản cố định vơ hình là những tài sản cố  định khơng có hình thái vật  
chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ sử  dụng trong sản xuất kinh doanh phù 
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. Bao gồm một số loại sau:
­ Quyền sử dụng đất: Là tồn bộ chi phí thực tế đã chi ra có liên quan tới  
sử dụng đất. Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, san lấp, giải 
phóng mặt bằng... 
­ Nhãn hiệu hàng hố: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được quyền  
sử dụng một loại nhãn hiệu, thương hiệu hàng hóa 
­ Bản quyền, bằng sáng chế: Giá trị bằng phát minh, sáng chế là các chi  
phí doanh nghiệp phải trả cho các cơng trình nghiên cứu, sản xuất thử được Nhà  
nước cấp bằng. 

­ Phần mềm máy vi tính: Giá trị  của phần mềm máy vi tính do doanh  
nghiệp bỏ tiền ra mua hoặc tự xây dựng, thiết kế.
­ Giấy phép và giấy phép  nhượng quyền: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra  
để  có được các giấy phép, giấy phép nhượng quyền để  doanh nghiệp có thể 
thực hiện các nghiệp vụ nhất định. 
­ Quyền phát hành: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được quyền phát  
hành các loại sách báo, tạp chí, ấn phẩm văn hóa, nghệ thuật khác.
 Cách phân loại tài sản cố định này giúp cho doanh nghiệp có biện pháp 
quản lý phù hơp, tổ chức hạch tốn chi tiết hợp lý và lựa chọn phương pháp, 
cách thức khấu hao thích hợp đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm TSCĐ.
b. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
Căn cứ quyền sở hữu TSCĐ của doanh nghiệp chi thành hai loại TSCĐ 
tự có và TSCĐ th ngồi
TSCĐ tự  có là các TSCĐ được xây dựng, mua sắm và hình thành từ 
nguồn   vốn   ngân   sách   cấp,   cấp   trên   cấp,   nguồn   vốn   vay,   nguồn   vốn   liên 
doanh, các quỹ của doanh nghiệp và các TSCĐ  được biếu tặng. Đây là những  
TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp.

9


TSCĐ th ngồi là những TSCĐ đi th để  sử  dụng trong thời gian  
nhất định theo hợp đồng th tài sản.
Th tài sản là sự  thỏa thuận giữa bên cho th và bên th về  việc  
chuyển quyền sử  dụng tài sản cho th trong khoảng thời gian nhất định để 
được nhận tiền cho th một lần hoặc nhiều lần. Tùy theo hợp đồng th mà 
TSCĐ được chi thành TSCĐ th tài chính và TSCĐ th hoạt động.
Th tài chính là th tài sản mà bên cho th có sự  chuyển giao phần  
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở  hữu tài sản cho bên cho th.  
Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn cho th.

 TSCĐ th tài chính doanh nghiệp có quyền kiểm sốt và sử  dụng lâu 
dài theo các điều khoản của hợp đồng th. Một hợp đồng th tài chính phải  
thỏa mãn một trong năm điều kiện sau:
1. Bên cho th chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên th khi hết  
hạn th (tức mua lại tài sản).
 
2. Tại thời điểm khởi đầu th tài sản, bên thê có quyền lựa chọn mua 
lại tài sản th với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn  
th.
3. Thời hạn th tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của  
tài sản cho dù khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
4. Tại thời điểm khởi đầu th tài sản, giá trị  hiện tại của các khoản 
thanh tốn tiền th tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản th.
5. Tài sản th thuộc loại chun dùng mà chỉ  có bên th mới có khả 
năng sử dụng khơng cần có sự thay đổi sửa chữa nào.
Tài sản cố định th hoạt động: Là TSCĐ khơng thỏa mãn bất cứ điều 
kiện nào của hợp đồng th tài chính. Bên th chỉ  được quản lý và sử  dụng  
tài sản trong thời hạn quy định trong hợp đồng và phải hồn trả  khi hết hạn 
th.
Ngồi ra, doanh nghiệp cịn có thể phân loại TSCĐ theo nguồn vốn hình 
thành, phân loại theo nơi sử dụng.
Cách phân loại TSCĐ này giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý 
phù hợp, tổ  chức hạch tốn chi tiết hợp lý và lựa chọn phương pháp, cách  
thức khấu hao thích hợp đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm TSCĐ.   
1.4.2. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện bằng tiền giá trị  của TSCĐ theo ngun 
tắc nhất định
Xuất phát từ  đặc điểm và u cầu quản lý TSCĐ trong q trình sử 
dụng TSCĐ được đánh giá theo ngun giá và giá trị cịn lại.
a. Đánh giá TSCĐ theo ngun giá

* Ngun giá TSCĐ hữu hình
10


Ngun giá TSCĐ hữu hình là tồn bộ  các chi phí mà doanh nghiệp  
phải bỏ  ra để  có tài sản cố  định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào 
trạng thái sẵn sàng sử  dụng.   Tuỳ  thuộc vào nguồn hình thành, ngun giá 
TSCĐ hữu hình được xác định như sau:
a1. Ngun giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm: Giá mua (trừ các  
khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế  (khơng bao 
gồm các khoản thuế  được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến 
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử  dụng như  chi phí chuẩn bị  mặt 
bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ 
(­) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chun gia 
và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Chi phí lãi vay phát sinh khi mua sắm 
TSCĐ đã hồn thiện (TSCĐ sử  dụng được ngay mà khơng cần qua q trình 
đầu tư xây dựng) khơng được vốn hóa vào ngun giá TSCĐ.
­ Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì  
phải xác định và ghi nhận riêng thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý.  
Ngun giá TSCĐ được mua là tổng các chi phí liên quan trực tiếp tới việc  
đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử  dụng trừ  đi giá trị  thiết bị, phụ  tùng 
thay thế.
­  Ngun giá TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh tốn theo phương  
thức trả  chậm: Là giá mua trả  tiền ngay tại thời điểm mua cộng các chi phí  
liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử 
dụng (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại). Khoản chênh lệch giữa 
giá mua trả  chậm và giá mua trả  tiền ngay được hạch tốn vào chi phí sản  
xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh tốn.
­ Ngun giá TSCĐ là bất động sản: Khi mua sắm bất động sản, đơn vị 
phải tách riêng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản trên đất theo quy định của  

pháp luật. Phần giá trị tài sản trên đất được ghi nhận là TSCĐ hữu hình; Giá 
trị quyền sử dụng đất được hạch tốn là TSCĐ vơ hình hoặc chi phí trả trước 
tùy từng trường hợp theo quy định của pháp luật.
a2) Ngun giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư  xây dựng cơ  bản 
hồn thành
­ Ngun giá TSCĐ theo phương thức giao thầu: Là giá quyết tốn cơng 
trình xây dựng theo quy định tại Quy chế  quản lý đầu tư  và xây dựng hiện  
hành, các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có). Đối 
với tài sản cố định là con súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu 
năm thì ngun giá là tồn bộ  các chi phí thực tế  đã chi ra cho con súc vật, 
vườn cây đó từ  lúc hình thành cho tới khi đưa vào khai thác, sử  dụng và các 
chi phí khác trực tiếp có liên quan.
­ TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Ngun giá TSCĐ hữu hình tự  xây dựng là giá trị  quyết tốn cơng trình khi  
đưa vào sử  dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử  dụng nhưng chưa thực  
11


hiện quyết tốn thì doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và  
điều chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình hồn thành.
Ngun giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ 
hữu hình cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào 
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
­ Trong cả  hai trường hợp trên, ngun giá TSCĐ bao gồm cả  chi phí 
lắp đặt, chạy thử  trừ  giá trị  sản phẩm thu hồi trong q trình chạy thử, sản 
xuất thử. Doanh nghiệp khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình các 
khoản lãi nội bộ và các khoản chi phí khơng hợp lý như ngun liệu, vật liệu  
lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử  dụng vượt q mức bình 
thường trong q trình tự xây dựng hoặc tự sản xuất.
a3) Ngun giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một  

TSCĐ hữu hình khơng tương tự  hoặc tài sản khác, được xác định theo giá trị 
hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị  hợp lý của tài sản đem trao 
đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc  
thu về cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái 
sẵn sàng sử dụng (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại).
Ngun giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ 
hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để  đổi lấy quyền sở 
hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có cơng dụng tương tự,  
trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong trường hợp  
này có bất kỳ  khoản lãi hay lỗ  nào được ghi nhận trong q trình trao đổi. 
Ngun giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ đem trao 
đổi.
a4) Ngun giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao 
gồm: Giá trị cịn lại trên sổ  kế tốn của tài sản cố  định ở  doanh nghiệp cấp,  
doanh nghiệp điều chuyển hoặc giá trị  theo đánh giá thực tế  của Hội đồng 
giao nhận hoặc tổ  chức định giá chun nghiệp theo quy định của pháp luật 
và các chi phí liên quan trực tiếp như vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, 
lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên nhận tài sản phải chi ra 
tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Riêng ngun giá TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị khơng có 
tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc trong cùng doanh nghiệp là ngun giá  
phản ánh ở doanh nghiệp bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố 
định đó. Đơn vị nhận tài sản cố định căn cứ vào ngun giá, số  khấu hao luỹ 
kế, giá trị cịn lại trên sổ kế tốn và bộ hồ sơ của tài sản cố định đó để phản 
ánh vào sổ  kế  tốn. Các chi phí có liên quan tới việc điều chuyển tài sản cố 
định giữa các đơn vị  khơng có tư  cách pháp nhân hạch tốn phụ  thuộc khơng 
được hạch tốn tăng ngun giá tài sản cố định mà hạch tốn vào chi phí sản 
xuất, kinh doanh trong kỳ.
a5) Ngun giá tài sản cố  định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn  
góp là giá trị do các thành viên, cổ đơng sáng lập định giá nhất trí hoặc doanh 

12


nghiệp và người góp vốn thỏa thuận hoặc do tổ chức chun nghiệp định giá 
theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ  đơng sáng lập chấp 
thuận.
a6) Ngun giá tài sản cố  định do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu, 
tặng: Là giá trị  theo đánh giá thực tế  của Hội đồng giao nhận hoặc tổ  chức 
định giá chun nghiệp; Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời  
điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử  dụng như: Chi phí vận chuyển,  
bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có).
a7. Ngun giá TSCĐ mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định  
chênh lệch tỷ giá hối đối.
* Ngun giá TSCĐ vơ hình
Ngun giá TSCĐ vơ hình là tồn bộ  các chi phí mà doanh nghiệp phải 
bỏ ra để có TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo 
dự tính.
­ Ngun giá TSCĐ vơ hình loại mua sắm là giá mua thực tế  phải trả 
cộng các khoản thuế, các chi phí liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa  
tài sản vào sử dụng theo dự tính.
­ Trường hợp TCSĐ vơ hình mua dưới hình thức trả  chậm, trả  góp,  
ngun giá TSCĐ là giá mua trả  tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh 
lệch giữa giá mua trả  chậm và giá mua trả  tiền ngay đượ c hạch tốn vào  
chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó đượ c tính 
vào ngun giá của TSCĐ vơ hình theo quy định vốn hố chi phí lãi vay.
­  Ngun  giá  TSCĐ vơ   hình mua  dưới  hình thức  trao  đổi  với  một  
TSCĐ vơ hình khơng tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ 
vơ hình nhận về hoặc giá trị  hợp lý của tài sản đem trao đổi ( sau khi cộng 
thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về ) cộng các  
khoản thuế  ( khơng bao gồm các khoản thuế  đượ c hồn lại ), các chi phí  

liên quan phải chi tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng theo dự tính.
­  Ngun  giá TSCĐ  vơ  hình mua  dưới  hình thức  trao  đổi  với  một 
TSCĐ vơ hình tương tự  hoặc có thể  hình thành do đượ c bán để  đổi lấy 
quyền sở  hữu một TSCĐ vơ hình tươ ng tự  là giá trị  cịn lại của TSCĐ vơ 
hình đem trao đổi.
­ Ngun giá TSCĐ vơ hình đượ c tạo ra từ  nội bộ  doanh nghi ệp là 
các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử 
nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử  dụng theo dự 
tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ   để  doanh nghiệp có  nhãn 
hiệu hàng hố, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh  
trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự  khơng đượ c xác 
định là tài sản cố  định vơ hình mà hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong  
kỳ.
13


­ Ngun giá TSCĐ vơ hình đượ c cấp, được biếu, đượ c tặng là giá trị 
theo đánh giá thực tế  của Hội đồng giao nhận cộng các chi phí liên quan  
trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng.
­ Ngun giá TSCĐ là quyền sử  dụng đất ( bao gồm quyền sử  dụng 
đất có thời hạn và quyền sử  dụng đất lâu dài ): là tiền chi ra để  có quyền  
sử  dụng đất hợp pháp cộng chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san  
lấp mặt bằng, lệ phí trướ c bạ  ... ( khơng bao gồm các chi phí chi ra để  xây 
dựng các cơng trình trên đất ) hoặc là giá trị quyền sử dụng nhận góp vốn.
Trường hợp doanh nghiệp th đất thì tiền th đất đượ c phân bổ 
dần vào chi phí kinh doanh mà khơng ghi nhận là TSCĐ vơ hình.
­ Ngun giá TSCĐ là quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế là 
tồn bộ  các chi phí thực tế  doanh nghiệp đã chi ra để  có quyền phát hành, 
bản quyền, bằng sáng chế.

­ Ngun giá TSCĐ là nhãn hiệu hàng hố là các chi phí thực tế  liên 
quan trực tiếp tới vi ệc mua nhãn hiệu hàng hố.
­ Ngun giá TSCĐ là phần mềm máy vi tính ( trong trường hợp ph ần 
mềm là một bộ  phận có thể  tách rời với phần cứng có liên quan ) là tồn  
bộ các chi phí thực tế doanh nghi ệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính.
* Ngun giá TSCĐ th tài chính 
Ngun giá TSCĐ th tài chính phản ánh ở đơn vị  th là giá trị  hợp 
lý của tài sản th tại thời điểm khởi đầu th tài sản. Nếu giá trị  hợp lý 
của tài sản th cao hơn giá trị  hiện tại của khoản thanh tốn tiền th tài 
sản tối thiểu, thì ngun giá ghi theo giá trị  hiện tại của khoản thanh tốn  
tiền th tối thiểu. Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến hoạt 
động th tài chính đượ c tính vào ngun giá của TSCĐ đi th.
Ngun giá TSCĐ của cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thành lập doanh  
nghiệp tư nhân, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần mà khơng có 
hố đơn, chứng từ  là giá trị  hợp lý do doanh nghiệp tự  xác định tại thời 
điểm đăng ký kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính  
xác của giá trị đó.
Trường hợp giá trị TSCĐ do doanh nghiệp tự xác định lớn hơn so với  
giá bán thực tế  của TSCĐ cùng loại hoặc tương đươ ng trên thị  trường, thì 
doanh nghiệp phải xác định lại giá trị  hợp lý của TSCĐ làm căn cứ  tính 
thuế  thu nhập doanh nghi ệp, n ếu giá trị  TSCĐ vẫn chưa phù hợp với giá 
bán thực tế  trên thị  trường, cơ  quan thu ế  có quyền u cầu doanh nghiệp  
xác định lại giá trị  của TSCĐ thơng qua Hội đồng định giá  ở  địa phươ ng 
hoặc tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
Ngun   giá   TSCĐ   của   doanh   nghiệp   ch ỉ   đượ c   thay   đổi   trong   các 
trườ ng hợp sau đây:
­ Đánh giá lại giá trị tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
­ Nâng cấp tài sản cố định.
14



­ Tháo dỡ một hay một số bộ ph ận của tài sản cố định.
Khi thay đổi ngun giá tài sản cố  định, doanh nghiệp phải l ập biên 
bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại chỉ tiêu ngun giá, giá trị cịn  
lại trên sổ  kế  tốn, số  khấu hao luỹ  kế  của tài sản cố  định và tiến hành  
hạch tốn theo các quy định hiện hành.
b. Đánh giá TSCĐ theo giá trị cịn lại 
Giá trị  cịn lại của TSCĐ là phần giá trị  chưa thu hồi của TSCĐ. Giá 
trị cịn lại là ngun giá của TSCĐ sau khi trừ đi số khấu hao luỹ kế của tài  
sản đó.

Trường hợp có quyết định đánh giá lại TSCĐ thì giá trị  cịn lại của 
TSCĐ phải điều chỉnh theo cơng thức.

Đánh giá TSCĐ theo giá trị  cịn lại cho biết hiện trạng của TSCĐ để 
doanh nghiệp có phương hướng đầu tư bổ sung, hiện đại hố TSCĐ.
2. Tổng quan về bất động sản đầu tư
2.1. Xác định ngun giá bất động sản đầu tư
Ngun giá bất động sản đầu tư  là tồn bộ  các chi phí bằng tiền hoặc 
tương đương tiền mà doanh nghiệp phải bỏ  ra hoặc giá trị  hợp lý của các 
khoản đưa ra để  trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư  tính đến thời  
điểm mua hoặc xây dựng hồn thành bất động sản đầu tư đó.
sau:

Ngun giá bất động sản đầu tư  được xác định theo từng trường hợp  

­ Ngun giá bất động sản đầu tư  được mua bao gồm giá mua và các 
chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua như, phí dịch vụ tư vấn về luật pháp 
liên quan, thuế trước bạ và chi phí gia dịch liên quan khác...
­ Ngun giá bất động sản đầu tư  mua theo hình thức trả  chậm là giá 

mua trả  tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả 
chậm với giá mua trả  tiền ngay được phản ánh vào chi phí tài chính theo kỳ 
hạn thanh tốn, trừ  khi số  chênh lệch đó được tính vào ngun giá bất động 
sản đầu tư theo quy định vốn hóa chi phí đi vay.

15


­ Ngun giá bất động sản đầu tư  tự  xây dựng là giá thành thực tế  và 
các chi phí liên quan  trực tiếp của bất động sản đầu tư  tính đến ngày hồn 
thành cơng việc xây dựng.
­ Ngun giá bất động sản do th tài chính là giá trị hợp lý của tài sản  
th tại thời điểm khởi đầu th tài sản hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh 
tốn tiền th tối thiểu và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến  
hoạt động th tài chính như chi phí đàm phán, ký hợp đồng...
­ Ngun giá bất động sản đầu tư  do chuyển từ  bất động sản chủ  sở 
hữu sử  dụng là ngun giá của TSCĐ hữu hình, ngun giá TSCĐ vơ hình 
được chuyển đổi mục đích sử dụng đó.  
­ Ngun giá bất động sản đầu tư do chuyển từ hàng hóa bất động sản  
là giá thành thực tế của tài sả đó.
Trường hợp cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư  làm tăng năng lực  
hoạt động của tài sản và khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều 
hơn thì các chi phí cải tạo nâng cấp được tính vào ngun giá bất động sản  
đầu tư.
Ngun giá bất động sản đầu tư khơng bao gồm các chi phí sau:
­ Chi phí phát sinh ban đầu (trừ trường hợp các chi phí này là cần thiết  
để đưa bất động sản đầu tư vào trạng thái sẵn sàng sử dụng).
­ Các chi phí khi mới đưa bất động sản vào hoạt động lần đầu trước 
khi bất động sản đầu tư  đạt tới trạng thái hoạt động bình thường theo dự 
kiến.

­ Các chi phí khơng bình thường về ngun vật liệu, lao động hoặc các  
nguồn lực khác trong q trình xây dựng bất động sản đầu tư.
2.2. Xác định giá trị cịn lại của bất động sản đầu tư
Giá trị cịn lại của bất động sản đầu tư là phần giá trị chưa thu hồi của tài  
sản đó.
Giá trị cịn lại  
của bất động  
sản đầu tư

=

Ngun giá của  
bất động sản  
đầu tư

­

Số khấu hao lũy  
kế của bất động  
sản đầu tư

Trong q trình nắm giữ  chờ  tăng giá, hoặc cho th hoạt động, phải  
tiến hành trích khấu hao bất động sản đầu tư tính vào chi phí kinh doanh trong  
kỳ.
Doanh nghiệp dựa vào các bất động sản chủ sở hữu sử dụng cùng loại,  
để ước tính thời gian sử dụng hữu ích của bất động sản đầu tư  và lựa chọn 
phương pháp khấu hao để tính trích khấu hao bất động sản đầu tư.

16



3. Kế tốn tài sản cố định hữu hình
3.1. Ngun tắc kế tốn 
a) Tài khoản này dùng để  phản ánh giá trị  hiện có và tình hình biến  
động tăng, giảm tồn bộ  tài sản cố  định hữu hình của doanh nghiệp theo  
ngun giá.
b) Tài sản cố  định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do 
doanh nghiệp nắm giữ  để  sử  dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù 
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
c)  Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ  phận tài 
sản riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để  cùng thực hiện một hay  
một số chức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả 
hệ thống khơng thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn 
dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
­ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài 
sản đó;
­ Ngun giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
­ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
­ Có giá trị theo quy định hiện hành.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết 
với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và 
nếu thiếu một bộ  phận nào đó mà cả  hệ  thống vẫn thực hiện được chức 
năng hoạt động chính của nó nhưng do u cầu quản lý, sử  dụng tài sản cố 
định địi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ  phận tài sản  
đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì được  
coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, nếu từng con súc vật  
thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố  định đều được coi là một  
tài sản cố định hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm, nếu từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả 

mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì cũng được coi là một tài 
sản cố định hữu hình.
d) Giá trị  TSCĐ hữu hình được phản ánh trên TK 211 theo ngun giá. 
Kế tốn phải theo dõi chi tiết ngun giá của từng TSCĐ. 
đ) Chỉ được thay đổi ngun giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp:
­ Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước;
­ Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;
­ Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu 
ích, hoặc làm tăng cơng suất sử dụng của chúng;
17


­ Cải tiến bộ  phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể  chất lượng 
sản phẩm sản xuất ra;
­ Áp dụng quy trình cơng nghệ  sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt 
động của tài sản so với trước;
­ Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao  
nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ  tục quy định. Kế 
tốn có nhiệm vụ lập và hồn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế tốn.
e) Các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình 
thường khơng được tính vào giá trị  TSCĐ mà được ghi nhận vào chi phí phát  
sinh trong kỳ. Các TSCĐ theo u cầu kỹ  thuật phải được bảo dưỡng, sửa  
chữa định kỳ (như tua bin nhà máy điện, động cơ máy bay...) thì kế tốn được 
trích lập khoản dự  phịng phải trả  và tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh  
hàng kỳ để có nguồn trang trải khi phát sinh việc bảo dưỡng, sửa chữa.
g) TSCĐ hữu hình cho th hoạt động vẫn phải trích khấu hao theo quy  
định của chuẩn mực kế tốn và chính sách tài chính hiện hành.
 h) TSCĐ hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi 
TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.

3.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu
3.2.1 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh  tài sản cố định hữu hình kế tốn sử dụng Tài khoản 211 ­  
Tài sản cố định hữu hình
3.2.2

Nội dung

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng, giảm  
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo ngun giá.
3.2.3

Kết cấu
Bên Nợ:

­ Ngun giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hồn thành bàn giao 
đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng  
biếu, tài trợ, phát hiện thừa;
­ Điều chỉnh tăng ngun giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc 
do cải tạo nâng cấp;
­ Điều chỉnh tăng ngun giá TSCĐ do đánh giá lại.
Bên Có:
­   Ngun   giá   của   TSCĐ   hữu   hình   giảm   do   điều   chuyển   cho   doanh  
nghiệp khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,...
­ Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;
­ Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
18


Số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.

Tài khoản 211 ­ Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
­ Tài khoản 2111 ­ Nhà cửa, vật kiến trúc:  Phản ánh giá trị  các cơng 
trình XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các  
cơng trình trang trí thiết kế  cho nhà cửa, các cơng trình cơ  sở  hạ  tầng như 
đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng...
­ Tài khoản 2112 ­ Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, 
thiết bị  dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những  
máy móc chun dùng, máy móc, thiết bị  cơng tác, dây chuyền cơng nghệ  và 
những máy móc đơn lẻ.
­ Tài khoản 2113 ­ Phương tiện vận tải, truyền dẫn:  Phản ánh giá trị các 
loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải đường bộ, sắt, thuỷ, sơng, 
hàng khơng, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.
­ Tài khoản 2114 ­ Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị  các loại 
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính.
­ Tài khoản 2115 ­ Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm:  Phản 
ánh giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật ni  
để lấy sản phẩm.
­ Tài khoản 2118 ­ TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác chưa 
phản ánh ở các tài khoản nêu trên.
3.3. Phương pháp kế tốn một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.3.1. Kế tốn tăng TSCĐ hữu hình
1) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng  
TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 ­ Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
2) Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
­ Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào được  
khấu trừ, căn cứ  các chứng từ  có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế  tốn xác  
định ngun giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế tốn, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, 
ghi:

Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,...
Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán
Có TK 341 ­ Vay và nợ th tài chính (3411).
­ Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng 
thay thế, ghi:
19


Nợ  TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ được mua, chi tiết 
thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ)
thế)

Nợ  TK 153 ­ Cơng cụ, dụng cụ  (1534) (thiết bị, phụ  tùng thay 
Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,...
Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán
Có TK 341 ­ Vay và nợ th tài chính (3411).

­ Nếu thuế  GTGT đầu vào khơng được khấu trừ  thì ngun giá TSCĐ  
bao gồm cả thuế GTGT.
­ Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh  
nghiệp dùng vào SXKD, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi  
tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn XDCB, khi quyết tốn được 
duyệt, ghi:
Nợ TK 441 ­ Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 ­ Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
góp:


3) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả  chậm, trả 

­ Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa 
về sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ  TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá ­ ghi theo giá mua trả 
tiền ngay)
Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Nợ  TK 242 ­ Chi phí trả  trước (Phần lãi trả  chậm là số  chênh  
lệch giữa tổng số tiền phải thanh tốn trừ giá mua trả tiền ngay và thuế 
GTGT (nếu có).
Có các TK 111, 112, 331.
­ Định kỳ, thanh tốn tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số  phải trả  định kỳ  bao gồm cả  giá 
gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
­ Định kỳ, tính vào chi phí theo số  lãi trả  chậm, trả  góp phải trả  của  
từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính
Có TK 242 ­ Chi phí trả trước.
4) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình 
đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
20


Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình
Có TK 711 ­ Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ,  
biếu, tặng tính vào ngun giá, ghi:
Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,...

5) Trường hợp TSCĐ hữu hình tự sản xuất: Khi sử dụng sản phẩm do  
doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình
Có TK 155 ­ Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)
ngay).

Có  TK 154 ­ Chi phí  SXKD dở  dang (đưa vào sử  dụng 

6) Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
­ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao  đổi với TSCĐ hữu hình  
tương tự: Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng  
ngay cho SXKD, ghi:
Nợ  TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá TSCĐ hữu hình nhận 
về ghi theo giá trị cịn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ  TK 214 ­ Hao mịn TSCĐ (số  đã khấu hao của TSCĐ đưa đi 
trao đổi)
đổi).

Có TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá TSCĐ đưa đi trao 

­ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình khơng  
tương tự:
+ Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi:
đổi)

Nợ  TK 811 ­ Chi phí khác (giá trị  cịn lại của TSCĐ đưa đi trao  
Nợ TK 214 ­ Hao mịn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)
Có TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá).

+ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:

Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 711 ­ Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi 
trao đổi)
Có TK 3331 ­ Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
+ Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
21


Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn).
+ Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị  của TSCĐ đưa đi trao đổi  
lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên 
có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 ­ Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp phải trả  thêm tiền do giá trị  hợp lý của TSCĐ đưa đi 
trao đổi nhỏ  hơn giá trị  hợp lý của TSCĐ nhận đượ c do trao đổi, khi trả 
tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 ­ Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,...
7) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền  
với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ  TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá ­ chi tiết nhà cửa, vật 
kiến trúc)
đất)

Nợ TK 213 ­ TSCĐ vơ hình (ngun giá ­ chi tiết quyền sử dụng  
Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...


8)   Trường   hợp   TSCĐ   hữu   hình   tăng   do   đầu   tư   XDCB   hồn   thành: 
Trường hợp cơng trình hoặc hạng mục cơng trình XDCB hồn thành đã bàn 
giao đưa vào sử  dụng, nhưng chưa được duyệt quyết tốn vốn đầu tư, thì 
doanh nghiệp căn cứ  vào chi phí đầu tư  XDCB thực tế, tạm tính ngun giá 
để hạch tốn tăng, giảm TSCĐ (để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đưa  
vào sử  dụng). Sau khi quyết tốn vốn đầu tư  XDCB được duyệt, nếu có 
chênh lệch so với giá trị  TSCĐ đã tạm tính thì kế  tốn thực hiện điều chỉnh  
tăng, giảm số chênh lệch.
­  Trường hợp q trình đầu tư  XDCB được hạch tốn trên cùng hệ 
thống sổ kế tốn của doanh nghiệp:
+ Khi cơng tác XDCB hồn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào 
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, kế tốn ghi nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá)
Có TK 241 ­ Xây dựng cơ bản dở dang.
+ Nếu tài sản hình thành qua đầu tư khơng thoả mãn các tiêu chuẩn ghi  
nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế tốn TSCĐ hữu hình, 
ghi:
Nợ các TK 152, 153 (nếu là vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhập kho)
22


Có TK 241 ­ XDCB dở dang.
­ Trường hợp q trình đầu tư  XDCB khơng hạch tốn trên cùng hệ 
thống sổ kế tốn của doanh nghiệp (doanh nghiệp chủ đầu tư có BQLDA tổ 
chức kế  tốn riêng để  theo dõi q trình đầu tư  XDCB): Khi nhận bàn giao  
cơng trình, chủ đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213
Có TK 136 ­ Phải thu nội bộ
Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).

­ Nếu TSCĐ được đầu tư  bằng nguồn vốn đầu tư  XDCB, khi quyết  
tốn được duyệt có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng vốn  
đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 441 ­ Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 ­ Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
­ Trường hợp sau khi quyết tốn, nếu có chênh lệch giữa giá quyết tốn  
và giá tạm tính, kế tốn điều chỉnh ngun giá TSCĐ, ghi:
+ Trường hợp điều chỉnh giảm ngun giá, ghi:
tốn)

Nợ  TK 138 ­ Phải thu khác (số  phải thu hồi khơng được quyết 
Có TK 211 ­ TSCĐ hữu hình.

+ Trường hợp điều chỉnh tăng ngun giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Có các TK liên quan.
9) TSCĐ nhận được do điều động nội bộ  Tổng cơng ty (khơng phải  
thanh tốn tiền), ghi:
Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình ( ngun giá)
Có TK 214 ­ Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Có các TK 336, 411 (giá trị cịn lại).
10) Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua 
sắm TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tư hồn thành đưa vào sử dụng cho hoạt 
động sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112
Có TK 241 ­ XDCB dở dang
Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán
Có TK 461 ­ Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:

23


Nợ TK 161 ­ Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 ­ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nếu rút dự  tốn mua TSCĐ, doanh nghiệp chủ  động theo dõi và ghi 
chép trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính..
11) Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ  phúc lợi, khi hồn 
thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 211 ­ Tài sản cố định hữu hình (tổng giá thanh tốn)
Có các TK 111, 112, 331, 3411,...
­ Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3532 ­ Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 ­ Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
12) Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu  
hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
­ Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau  
khi ghi nhận ban đầu, ghi:
Nợ TK 241 ­ XDCB dở dang
Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 112, 152, 331, 334,...
­ Khi cơng việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hồn thành đưa vào 
sử dụng:
hình:

+ Nếu thoả  mãn các điều kiện được ghi tăng ngun giá TSCĐ hữu  
Nợ TK 211 ­ TSCĐ hữu hình
Có TK 241 ­ Xây dựng cơ bản dở dang.

hình:


+ Nếu khơng thoả  mãn các điều kiện ghi tăng ngun giá TSCĐ hữu 
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
Có TK 241 ­ Xây dựng cơ bản dở dang.

3.3.2. Kế tốn giảm TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm, do nhượng bán, thanh 
lý,   mất   mát,   phát   hiện   thiếu   khi   kiểm   kê,   đem   góp   vốn   liên   doanh,   điều 
chuyển cho doanh nghiệp khác, tháo dỡ  một hoặc một số  bộ  phận... Trong  
mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế tốn phải làm đầy đủ  thủ  tục, xác  
định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ  các chứng từ 
liên quan, kế tốn ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau:
24


b1. Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng 
cho hoạt động sự  nghiệp, dự  án: TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ 
khơng cần dùng hoặc xét thấy sử  dụng khơng có hiệu quả. Khi nhượng bán 
TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp  
luật. Căn cứ  vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ  liên quan đến 
nhượng bán TSCĐ:
1) Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 ­ Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 ­ Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
Nếu khơng tách ngay được thuế  GTGT thì thu nhập khác bao gồm cả 
thuế GTGT. Định kỳ kế tốn ghi giảm thu nhập khác đối với số  thuế GTGT  
phải nộp.
­ Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:

Nợ TK 214 ­ Hao mịn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mịn)
Nợ TK 811 ­ Chi phí khác (giá trị cịn lại)
Có TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá).
­ Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh 
vào bên Nợ TK 811 "Chi phí khác".
2) Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự 
nghiệp, dự án:
­ Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 466 ­ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị cịn lại)
Nợ TK 214 ­ Hao mịn TSCĐ (giá trị đã hao mịn)
Có TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá).
­ Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các 
tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3)Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn 
hóa, phúc lợi:
ghi:

­ Căn cứ  Biên bản giao nhận TSCĐ để  ghi giảm TSCĐ nhượng bán, 
Nợ TK 353 ­ Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị cịn lại)
Nợ TK 214 ­ Hao mịn TSCĐ (giá trị đã hao mịn)
Có TK 211 ­ TSCĐ hữu hình (ngun giá).
­ Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…

25


×