BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ TCGNB ngày…….tháng….năm 20
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
1
Ninh Bình, năm 2018
2
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Tài chính doanh nghiệp có vai trị quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, nhất là hiệu quả đầu tư, bao gồm đầu tư dài hạn,
đầu tư ngắn hạn và hiệu quả huy động vốn trên thị trường tài chính trong và
ngồi nước nhằm tăng doanh lợi, tăng giá trị doanh nghiệp và nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để đáp
ứng u cầu nghiên cứu, học tập mơn học quan trọng này, nhóm biên soạn
Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình đã cho ra đời Giáo trình Tài chính doanh
nghiệp 1.
Giáo trình tài chính doanh nghiệp 1 cung cấp tri thức liên quan đến hoạt
động tài chính trong doanh nghiệp như: vốn lưu động, vốn cố định, hiệu quả
đầu tư, lợi nhuận, rủi ro... Giáo trình gồm 4 chương
Chương 1: Bản chất, chức năng và tổ chức hoạt động tài chính doanh
nghiệp
Chương 2: Vốn cố định của doanh nghiệp
Chương 3: Vốn lưu động của doanh nghiệp
Chương 4: Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp
Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng trong q trình biên soạn,
nhưng khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.
4
Các tác giả: Nguyễn Thị Nhung
Phạm Thị Hồng
Đỗ Quang Khải
MỤC LỤC
TUN BỐ BẢN QUYỀN
.......................................................................................
3
LỜI GIỚI THIỆU
.....................................................................................................
4
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
................................................................................
8
CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT , CHỨC NĂNG VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
......................................................................................
10
1. BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
.....................................................
10
1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
..............................................................
10
1.2. Vị trí tài chính doanh nghiệp
............................................................................
11
1.3. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
..............................................................
11
2. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRỊ CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
................
12
2.1.Chức năng tài chính doanh nghiệp
....................................................................
12
2.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
..................................................................
13
3. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
.......................................................
14
3.1. Khái niệm
.........................................................................................................
14
3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp
...................
14
3.3. Nội dung hoạt động của tài chính doanh nghiệp
............................................
16
CÂU HỎI ƠN TẬP
..................................................................................................
16
CHƯƠNG 2. VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
.......................................
18
1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
..................
18
1.1. Tài sản cố định
.................................................................................................
18
1.2. Vốn cố định
.....................................................................................................
24
2. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
.......................................................................
25
2.1. Hao mịn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
....................................
25
2.2. Các phương pháp khấu hao tài sản cố định
....................................................
28
2.3. Phạm vi tính khấu hao
......................................................................................
36
2.4. Chế độ tính khấu hao và lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định
.................
37
3. BẢO TỒN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH
..........
40
5
3.1. Bảo toàn vốn cố định
.......................................................................................
40
3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp
44
..................................................................................................................................
BÀI TẬP THỰC HÀNH
..........................................................................................
49
CHƯƠNG 3. VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
..................................
55
1. NỘI DUNG, THÀNH PHẦN, KẾT CẤU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP
...................................................................................................................
55
1.1. Khái niệm vốn lưu động
..................................................................................
55
1.2. Nội dung của vốn lưu động
.............................................................................
57
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG
.......................................................
60
2.1. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động
.........................................
60
2.2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động
.............................................
61
2.3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động và xác định các nguồn vốn
lưu động
..................................................................................................................
61
3. TỔ CHỨC ĐẢM BẢO VỐN LƯU ĐỘNG CHO SẢN XUẤT KINH DOANH
74
..................................................................................................................................
3.1. Lựa chọn chiến lược tổ chức nguồn vốn kinh doanh và đảm bảo nhu cầu
vốn lưu động cho doanh nghiệp
.............................................................................
74
3.2. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xun cần thiết trong năm
75
..................................................................................................................................
3.3. Tổ chức đảm bảo vốn lưu động sản xuất kinh doanh trong kỳ ngắn
hạn( tháng, q)
.......................................................................................................
76
4. BẢO TỒN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
77
.....
4.1. Ý nghĩa quản lý vốn lưu động
.........................................................................
77
4.2. Bảo tồn vốn lưu động
....................................................................................
77
4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
...................................
79
4.4. Biện pháp tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động
..........................................
83
4.5. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn lưu động
.......................................................
84
BÀI TẬP THỰC HÀNH
..........................................................................................
86
CHƯƠNG 4. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
..............................................................................
93
1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
........................
93
1.1. Khái niệm và nội dung chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
........
93
1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
.............................................................
96
1.3. Kết cấu chi phí sản xuất kinh doanh
...............................................................
99
2. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP
..................................................................................................
100
2.1. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
.........................................................
100
2.2. Hạ giá thành sản phẩm
..................................................................................
102
6
3. LẬP KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP
..........................
105
3.1. Nội dung giá thành sản phẩm và dịch vụ
......................................................
105
3.2. Căn cứ lập kế hoạch
......................................................................................
106
3.3. Phương pháp lập kế hoạch
............................................................................
106
3.4. Kế hoạch giá thành sản xuất tính theo khoản mục tính giá thành
...............
110
BÀI TẬP THỰC HÀNH
........................................................................................
115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
......................................................................................
122
7
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Tài chính doanh nghiệp 1
Mã mơn học: MH 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Vị trí: Mơn học được bố trí giảng dạy sau khi học xong các mơn cơ sở và
song song với mơn kế tốn doanh nghiệp.
Tính chất: Là mơn học chun mơn nghề.
Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Tài chính doanh nghiệp1 là mơn học nhằm trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về các vấn đề tài chính của một doanh nghiệp sản xuất, làm
tiền đề để tiếp cận những lĩnh vực chun sâu như tài chính doanh nghiệp 2, kế
tốn tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính và
những lĩnh vực khác có liên quan. Trong mơn học này sinh viên sẽ được tiếp cận
những vấn đề cơ bản của tài chính doanh nghiệp như vốn cố định của doanh
nghiệp, vốn lưu động của doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh doanh và giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Mục tiêu của mơn học:
Về kiến thức:
+ Giải thích được các loại vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp;
+ Theo dõi, quản lý, kiểm tra một cách chặt chẽ các chi phí sản xuất kinh
doanh;
+ Giải thích được các nội dung về chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, giá thành sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Về kỹ năng:
+ Tính tốn được các chỉ tiêu về vốn lưu động, vốn cố định của doanh
nghiệp;
8
+ Làm được các bài tập thực hành về tính khấu hao tài sản cố định, tính
nhu cầu vốn lưu động, tính giá thành của doanh nghiệp;
+ Tính được giá thành sản xuất và giá thành tồn bộ của sản phẩm trong
doanh nghiệp.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tn thủ luật về tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật;
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và
mục đích học tập.
Nội dung mơn học
9
CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT , CHỨC NĂNG VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã chương: TCDN 101
Giới thiệu:
Tài chính nói chung là hoạt động liên quan đến việc hình thành và sử các
quỹ tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động
hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho các việc đầu
tư vào tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra. Nội dung chương 1 sẽ
giới thiệu về bản chất tài chính doanh nghiệp, chức năng và vai trị của tài chính
doanh nghiệp, tổ chức tài chính doanh nghiệp.
Mục tiêu:
Trình bày được chức năng, vai trị của tài chính doanh nghiệp;
Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh
nghiệp;
Phân tích được vai trị của tài chính doanh nghiệp;
Giải thích được bản chất tài chính của doanh nghiệp;
Tn thủ luật và chế độ quản lý tài chính của nhà nước;
Có thái độ nghiêm túc, chủ động trong học tập.
Nội dung chính:
1. BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp phản ánh luồng chuyển dịch giá trị trong nền
kinh tế và luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động gắn liền với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thơng qua việc thu hút vốn, việc mua vật
tư (đầu vào) và việc bán sản phẩm (đầu ra), việc trích lập các quỹ của doanh
10
nghiệp đồng thời thể hiện sự chuyển dịch giá trị trong nội bộ của doanh nghiệp
như phân phối vốn, trả tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ cơng nhân viên… tài
chính doanh nghiệp trong q trình vận động tạo lập nên các quỹ tiền tệ nhằm
phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sự vận động các nguồn tài chính doanh nghiệp khơng phải diễn ra một
cách hỗn loạn mà nó được hồ nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị
trường
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh
sự vận động và chuyển hố các nguồn tài chính trong q trính phân phối để tạo
lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2. Vị trí tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành nên tài chính quốc gia.
Nếu xét trên phạm vi của đơn vị sản xuất kinh doanh thì tài chính doanh
nghiệp được coi là cơng cụ quan trọng để quản lý sản xuất kinh doanh của đơn
vị.
Nếu xét trên góc độ của hệ thống tài chính nước ta thì tài chính doanh
nghiệp là một bộ phận của hệ thống tài chính trong đó ngân sách Nhà nước giữ
vai trị chủ đạo, các định chế tài chính trung gian có vai trị hỗ trợ tài chính các tổ
chức xã hội và hộ gia đình bổ sung nhằm tăng nguồn lực tài chính cho nền kinh
tế. Cịn tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính.
1.3. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức
giá trị phát sinh trong q trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục
vụ cho q trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích luỹ vốn
cho nhà nước.
Nội dung quan hệ kinh tế bao gồm:
11
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước:
Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp (chủ yếu là doanh nghiệp nhà
nước) ở các ngành then chốt của Nhà nước như điện tử, cơ khí...
Doanh nghiệp phải nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (như nộp thuế
cho ngân sách Nhà nước)
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ thể kinh tế khác: Bán và mua hàng
hố
Doanh nghiệp hoạt động xã hội: Tổ chức bảo hộ người tàn tật, người
nghèo...
+ Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với các phịng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận tạm
ứng, thanh tốn tài sản, vốn liếng.
2. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRỊ CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1.Chức năng tài chính doanh nghiệp
2.1.1. Chức năng phân phối
Tài chính doanh nghiệpcăn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và tình
hình cụ thể của doanh nghiệp để xác định số lượng vốn cần thiết trên cơ sở đó
để tìm ra nguồn vốn thoả mãn nhu cầu này khi đó vốn phải sử dụng hợp lý và
tiết kiệm nhằm đạt hiệu quả cao.
Trong doanh nghiệp chủ yếu là phân phối lần đầu cụ thể là sau q trình
sản xuất tạo ra thu nhập bằng tiền doanh nghiệp thực hiện phân phối khoản thu
nhập này như bù đắp lại tồn bộ hao phí đã bỏ ra (chi phí về tư liệu lao động,
đối tượng lao động, trả lương cho người lao động), nộp thuế, trích lập quỹ, với
doanh nghiệp liên doanh hay cơng ty cổ phần cịn chia lãi cho các thành viên tham
gia góp vốn…
2.1.2. Chức năng giám đốc của tài chính
12
Chức năng giám đốc của tài chính là chức năng dùng đồng tiền để giám
sát kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có thể
phát hiện ra những mặt chưa tốt trong kinh doanh để điều chỉnh kịp thời các mục
tiêu trong kinh doanh đã hoạch định.
Đặc trưng cơ bản của giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng tiền
thơng qua các chỉ tiêu tài chính.
Biểu hiện tập trung nhất của chức năng giám đốc tài chính là giám đốc
q trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp làm cho việc
phân phối được hợp lý và sử dụng có hiệu quả.
Nhờ khả năng giám đốc tài chính doanh nghiệp có thể phát hiện những
khuyết tật trong kinh doanh kịp thời điều chỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu
kinh doanh đã được hoạch định.
Mối quan hệ giữa 2 chức năng:
Mối quan hệ mật thiết, chức năng phân phối làm tiền đề cho chức năng
giám đốc, tiến hành song song với chức năng giám đốc, ngược lại chức năng
giám đốc tiến hành tốt là cơ sở để thực hiện tố chức năng phân phối
2.2. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
2.2.1. Tài chính doanh nghiệp là một cơng cụ khai thác, thu hút các nguồn tài
chính, nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp
Thời kỳ bao cấp vốn kinh doanh do Nhà nước phân phối và bao tiêu sản
phẩm do vậy mà các doanh nghiệp khơng chủ động trong kinh doanh. Các xí
nghiệp quốc doanh được ngân sách tài trợ vốn, nếu thiếu vốn sẽ được ngân
hàng cho vay với lãi suất ưu đãi
Thời kỳ nền kinh tế thị trường do nhu cầu vốn sản xu ất kinh doanh
đồng thời do cạnh tranh và nâng cao lợi nhuận đã thực sự trở thành động lực thơi
thúc các doanh nghiệp tăng cường đầu tư đổi mới thiết bị cơng nghệ, đầu tư các
ngành nghề mới.. do vậy địi hỏi phải có vốn và phát sinh ra thị trường vốn. Cụ
13
thể doanh nghiệp phải xác định đúng nhu cầu vốn : đầu tư dài hạn hay ngắn
hạn...đồng thời phải cân nhắc, lựa chọn các hình thức, phương pháp thích hợp
để khai thác thu hút vốn.
2.2.2. Tài chính doanh nghiệp có vai trị trong trong việc sử dụng vốn tiết
kiệm và hiệu quả (với mục đích tạo ra nhiều lợi nhuận)
Tiết kiệm mọi chi phí sản xuất kinh doanh đồng thịi đem lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Tiết kiệm và có hiệu quả là điều kiện sống cịn của các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
2.2.3. Tài chính doanh nghiệp được sử dụng như cơng cụ để kích thích thúc
đẩy sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp có quan hệ tài chính với hệ
thống Ngân hàng, các cơng ty tài chính trung gian, các thành viên góp vốn đầu tư
liên doanh, các cổ đơng, khách hàng…với mục đích đơi bên cùng có lợi và trong
khn khổ của pháp luật. Do vậy các nhà quản lý có thể sử dụng các cơng cụ
tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, cổ tức, tiền lương, tiền thưởng… để kích
thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích thu hút vốn…
2.2.4. Tài chính doanh nghiệp là cơng cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp
Thơng qua các số liệu kế tốn, các chỉ tiêu tài chính: Hệ số nợ, hệ số
thanh tốn, hệ số sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn… người quản lý sẽ nhận thấy
tồn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
3. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
3.1. Khái niệm
Là việc hoạch định các chiến lược tài chính và hệ thống các biện pháp
để thực hiện chiến lược đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp
14
3.2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
a.
Doanh nghiệp nhà nước
b.
Cơng ty cổ phần
c.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
d.
Doanh nghiệp tư nhân
e.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
Các doanh nghiệp trên khác nhau về các hình thức sở hữu do vậy nó
cũng ảnh hưởng rất lớn tới tổ chức tài chính doanh nghiệp như huy động vốn,
phân phối lợi nhuận...
3.2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
Ảnh hưởng của tính chất thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh: Trước
hết nó ảnh hưởng tới nhu cầu vốn sử dụng và tiêu thụ sản phẩm, nhìn chung
tính thời vụ gây ra biến động lớn về việc sử dụng vốn cũng như doanh thu bán
hàng. Chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong
năm thường khơng có biến động lớn, chu kỳ sản xuất dàI phải ứng ra một lượng
vốn lưu độngtương đối lớn.
Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: ngành chế biến( vốn lưu
động lớn), Ngành khai thác( vốn cố định lớn)... u cầu vốn khác nhau, cơ cấu
vốn khác nhau...
3.2.3. Mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp (tác động rất lớn đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp)
Sự ổn định của nền kinh tế tạo doanh nghiệp có doanh thu cao và doanh
nghiệp mới n tâm đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh và ngược lại.
Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế.
VD: Giá cả thay đổi ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhận. Khi giá cả tăng
lên thì tình hình tiêu thụ sẽ giảm (các yếu tố khác là khơng đổi).
15
Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật cơng nghệ.
Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp. Bao
gồm chính sách thuế, chính sách lĩnh vực đầu tư, chính sách về xuất nhập khẩu,
chế độ khấu hao tài sản cố định...
Sự hoạt động của thị trường tài chính và hệ thống các tổ chức tài chính
trung gian.
3.3. Nội dung hoạt động của tài chính doanh nghiệp
Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh.
Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng kịp
thời các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức sử dụng tốt số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản chi
đảm bảo khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp.
Đảm bảo kiểm tra , kiểm sốt thường xun đối với tình hình hoạt động
của doanh nghiệp và thực hiện tốt việc phân định tài chính.
Thực hiện tốt việc kế hoạch hố tài chính (Kế hoạch tài chính, kế hoạch
lợi nhuận, kế hoạch doanh thu...)
CÂU HỎI ƠN TẬP
Câu 1. Trình bày khái niệm và vị trí tài chính doanh nghiệp.
Câu 2. Hãy nêu bản chất của tài chính doanh nghiệp.
Câu 3. Tài chính doanh nghiệp có những chức năng gì.
Câu 4. Hãy nêu và phân tích vai trị của tài chính doanh nghiệp.
16
17
CHƯƠNG 2. VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
Mã chương: TCDN 102
Giới thiệu:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có
các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Khác với đối
tượng lao động (ngun nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm). Các
tư liệu lao động (máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vân tải) là những
phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao
động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư
liệu lao động sử dụng trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
tài sản cố định. Đó là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách
trực tiếp hay gián tiếp vào trong q trình sản xuất kinh doanh như máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải, các cơng trình kiến trúc.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm tài sản cố định và vốn cố định;
Trình bày được các loại tài sản cố định theo các tiêu thức phân loại;
Trình bày được các phương pháp tính khẩu hao tài sản cố định;
Làm được bài tập về tính khấu hao tài sản cố định theo các phương pháp
đã học;
Tn thủ theo đúng chế độ tài chính;
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục
đích học tập.
Nội dung chính:
1. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tài sản cố định
18
1.1.1.Khái niệm
(Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có 3 yếu tố:
Sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Bộ phận quan trọng nhất
trong tư liệu lao động của doanh nghiệp là tài sản cố định đây là tư liệu lao động
chủ yếu sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp vào q trình sản xuất kinh
doanh như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải các cơng trình kiến trúc... Các
tư liệu lao động được xếp vào tài sản cố định phải có đủ 4 tiêu chuẩn)
Tài sản cố định là những tài sản có hình thái vật chất hoặc khơng có hình
thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận của tài sản cố định.
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định (4 tiêu chuẩn)
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó
Ngun giá tài sản được xác định một cách đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
Những tư liệu lao động khơng đủ tiêu chuẩn quy định trên được coi là
những cơng cụ lao động nhỏ, được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế việc xem xét tiêu chuẩn và nhận biết tài
sản cố định của doanh nghiệp là phức tạp hơn. Trước hết phân biệt đối tượng
lao động với các tư liệu lao động là tài sản cố định của doanh nghiệp trong một
số trường hợp khơng chỉ đơn thuần dựa vào đặc tính hiện vật mà cịn dựa vào
tính chất và cơng dụng của chúng trong q trình sản xuất kinh doanh. Cùng một
tài sản ở trường hợp này được coi là tài sản cố định, trường hợp khác coi là đối
tượng lao động. VD: máy móc thiết bị, nhà xưởng... dùng trong sản xuất là tài
sản cố định. Song nó là sản phẩm mới hồn thành đang được bảo quản trong kho
thành phẩm chờ tiêu thụ thì lại coi là đối tượng lao động.
19
Một số tư liệu lao động nếu xét riêng lẻ từng thứ thì khơng đủ các tiêu
chuẩn trên xong được tập hợp sử dụng đồng bộ như một hệ thống thì cả hệ
thống thì cả hệ thống đó được coi như tài sản cố định. VD: trang thiết bị cho
một phịng thí nghiệm, phịng làm việc, phịng khách sạn...
Trong điều kiện phát triển và mở rộng các quan hệ hàng hố tiền tệ, sự
phát triển và ứng dụng nhanh chóng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ
cũng như nét đặc thù trong hoạt động đầu tư của một số ngành nên một số
khoản chi phí mà doanh nghiệp chi ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nếu đồng thời thoả mãn 4 điều kiện trên và khơng hình thành các tài sản
cố định hữu hình thì được coi là tài sản cố định vơ hình của doanh nghiệp.
VD: Chi phí mua bằng sáng chế, phát minh, chi phí về thành lập doanh
nghiệp bản quyền tác giả...
* Đặc điểm của tài sản cố định
Về mặt hiện vật: Tham gia nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng hình thái vật chất của nó khơng bị thay đổi, đặc tính ban đầu
của tài sản cố định được giữ ngun cho đến hết hạn sử dụng
Về mặt giá trị: Giá trị của tài sản cố định bị hao mịn dần, phần hao
mịn đó được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm, bộ phận này cấu
thành nên chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và được hồn trả
lại sau khi tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2. Phân loại và kết cấu tài sản cố định
1.1.2.1. Phân loại tài sản cố định
Phân loại tài sản cố định là việc phân chia tồn bộ tài sản cố định trong
doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ u cầu quản lý của
doanh nghiệp
a. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
20
+ Tài sản cố định hữu hình : Là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận về tài sản cố định hữu hình.
VD: Nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải...
+ Tài sản cố định vơ hình: Là những tài sản khơng có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong sản xuất
kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác th phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định vơ hình
VD: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí bằng phát minh sáng chế,
bản quyền tác giả...
Mục đích của phân loại: Giúp cho nhà quản lý thấy được cơ cấu đầu tư
của doanh nghiệp về tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình từ đó
lựa chọn các quyết định đầu tư đúng đắn hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tư sao
cho hợp lý và có hiệu quả.
b. Phân loại tài sản cố định theo cơng dụng kinh tế
+ Tài sản cố định dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh: là những
tài sản cố định hữu hình hoặc vơ hình trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp như nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị, động lực, thiết
bị truyền dẫn, máy móc thiết bị sản xuất và nhữngtài sản cố định khơng có hình
thái vật chất.
+ Tài sản cố định dùng ngồi sản xuất kinh doanh là những tài sản cố
định dùng cho phúc lợi cơng cộng khơng mang tính chất sản xuất kinh doanh
hoặc là những tài sản cố định doanh nghiệp cất giữ hộ cho doanh nghiệp khác
hay Nhà nước như nhà cửa, phương tiện dùng cho hoạt động văn hố, thể dục
thể thao, nhà ở, cơng trình phúc lợi tập thể...
Mục đích của phân loại: Giúp cho nhà quản lý thấy rõ kết cấu tài sản cố
định và vai trị tác dụng của tài sản cố định trong q trình kinh doanh của doanh
21
nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý sử dụng tài sản cố định và tính
tốn khấu hao chính xác.
c. Phân loại tài sản cố định theo tình hình sử dụng
Tài sản cố định đang sử dụng : Đó là những tài sản cố định của doanh
nghiệp đang sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động
khác của doanh nghiệp.
Tài sản cố định chưa cần dùng: Là những tài sản cố định cần cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp xong hiện
tại chưa cần dùng đang được dự trữ sử dụng sau này.
Tài sản cố định khơng cần dùng chờ thanh lý: Là những tài sản cố định
khơng cần thiết hay khơng phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cần được thanh lý nhượng bán để thu hồi vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.
Mục đích của phân loại: Giúp người quản lý thấy rõ mức độ sử dụng có
hiệu quả các tài sản cố định của doanh nghiệp như thế nào, từ đó có biện pháp
nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng của chúng
d . Phân loại tài sản cố định theo mục đích sử dụng
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh
Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi sự nghiệp, an ninh, quốc
phịng
Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ nhà nước
Mục đích của phân loại: Giúp người quản lý thấy được cơ cấu tài sản cố
định theo mục đích sử dụng của nó từ đó có biện pháp quản lý tài sản cố định
theo mục đích sử dụng sao cho có hiệu quả nhất
e. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu (quyền chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt)
Tài sản cố định tự có: Là những tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp
22
Tài sản cố định đi th: Là những tài sản cố định thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp khác bao gồm:
+ Tài sản cố định đi th hoạt động: Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý
sử dụng theo các quy định trong hợp đồng th (doanh nghiệp th về sử dụng
ngắn hạn) chi phí đi th được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Doanh nghiệp khơng trích khấu hao đối với loại tài sản cố định này.
+ Tài sản cố định đi th tài chính: Là những tài sản khơng thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đi th về hoạt động dài hạn, coi
như tài sản thuộc quyền sở hữu của mình và phải tính khấu hao thường xun.
Doanh nghiệp phải theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu hao như đối với tài
sản cố định thuộc sở hữu của mình.
Các điều kiện để tài sản cố định đó gọi là tài sản cố định đi th tài
chính (4 điều kiện)
Khi kết thúc thời hạn cho th theo hợp đồng, bên th được chuyển
quyền sở hữu tài sản th, hoặc tiếp tục th theo thoả thuận 2 bên
Nội dung hợp đồng th có quy định: Khi kết thúc thời hạn th bên th
được quyền lựa chọn mua tài sản th theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực
tế tài sản th tại thời điểm mua lại
Thời hạn cho th 1 loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần
thiết để khấu hao tài sản th
Tổng số tiền th 1 loại tài sản quy định tại hợp đồng th ít nhất phải
tương đương giá trị tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng
Lưu ý: Hợp đồng th phải thoả mãn ít nhất 1 trong 4 điều kiện trên
Mục đích của phân loại: Giúp người quản lý thấy được kết cấu tài sản
cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và tài sản cố định thuộc quyền sở
hữu của người khác mà khai thác sử dụng hợp lý tài sản cố định của doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả đồng vốn
23
f. Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành
Tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định hình thành từ các khoản nợ phải trả
Mục đích của phân loại: Giúp người quản lý thấy được nguồn hình
thành tài sản doanh nghiệp mình từ đó có biện pháp theo dõi, quản lý và sử dụng
sao cho có hiệu quả nhất.
1.1.2.2. Kết cấu tài sản cố định
Khái niệm: Kết cấu tài sản cố định là tỷ trọng giữa ngun giá từng loại
tài sản cố định trong tổng ngun giá của tài sản cố định của doanh nghiệp trong
một thời điểm nhất định
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản cố định
+ Tính chất sản xuất và đặc điểm quy trình cơng nghệ
Cơng nghiệp khai thác: Vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn
Cơng nghiệp nhẹ (chế biến): nhà cửa chiếm tỷ trọng lớn
Cơng nghiệp nặng: Thiết bị động lực, thiết bị truyền dẫn chiếm tỷ
trọng lớn
Cơng nghiệp cơ khí: Máy móc thiết bị sản xuất chiếm tỷ trọng lớn
VD: Khai thác than chủ yếu tài sản cố định là hầm lị, ....
+ Trình độ trang bị kỹ thuật và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
+ Phương thức tổ chức sản xuất (đơn chiếc, bán dây truyền, dây
truyền...)
1.2. Vốn cố định
1.2.1. Khái niệm
24
Vốn cố định trong doanh nghiệp bao gồm giá trị tài sản cố định, số tiền
đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị tài sản cố định
thế chấp dài hạn
Giá trị của tài sản cố định tại thời điểm đánh giá chính là vốn cố định
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường để có tài sản cố định
doanh nghiệp cần phải có một số vốn nhất định gọi là vốn đầu tư ứng trước để
mua sắm tài sản cố định
vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Quy mơ của
vốn cố định quyết định quy mơ của tài sản cố định. Ngược lại, những đặc điểm
kinh tế của tài sản cố định quyết định những đặc điểm tuần hoàn và luân
chuyển của vốn cố định.
1.2.2. Đặc điểm luân chuyển vốn cố định
Vốn cố định luân chuyển và hoạt động theo đặc điểm của tài sản cố định
được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất
Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản
xuất
Sau nhiều chu kỳ sản xuất vốn cố định mới hồn thành vịng ln
chuyển
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng
trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là ln chuyển dần từng phần
trong nhiều chu kỳ sản xuấtvà hồn thành 1 vịng tuần hồn khi tài sản cố định
hết thời gian sử dụng.
2. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.1. Hao mịn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
2.1.1. Hao mịn tài sản cố định
2.1.1.1. Khái niệm hao mịn tài sản cố định
25