BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐTCGNB ngày…….tháng….năm 20
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
1
Ninh Bình, năm 2018
2
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
4
LỜI GIỚI THIỆU
Tài chính doanh nghiệp 2 là mơn học tiếp nối của mơn học tài chính doanh
nghiệp 1. Mơn Tài chính doanh nghiệp 2 sẽ giúp các học viên hiểu rõ về những
nội dung về tiêu thụ, doanh thu, giá cả và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Để đáp ứng u cầu nghiên cứu, học tập mơn học tài chính doanh nghiệp,
nhóm biên soạn Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình đã cho ra đời Giáo trình Tài
chính doanh nghiệp 2. Giáo trình gồm 3 chương
Chương 1: Tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
Chương 2: Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
Chương 3: Kế hoạch hóa tài chính trong doanh nghiệp.
Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng trong q trình biên soạn,
nhưng khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.
Các tác giả: Nguyễn Thị Nhung
Phạm Thị Hồng
Đỗ Quang Khải
5
6
MỤC LỤC
7
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Tài chính doanh nghiệp 2
Mã mơn học: MH 23
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Vị trí: Mơn học được bố trí giảng dạy sau khi học xong các mơn học cơ
sở và mơn Tài chính doanh nghiệp 1
Tính chất: Là mơn học chun mơn nghề.
Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Tài chính doanh nghiệp 2 là mơn học nối tiếp của tài chính doanh nghiệp
1 nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức chun sâu của tài chính doanh
nghiệp. Trong mơn học này sinh viên sẽ được nghiên cứu những vấn đề chun
sâu của tài chính doanh nghiệp như tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, kế hoạch hóa tài
chính trong doanh nghiệp.
Mục tiêu của mơn học:
Về kiến thức:
+ Hiểu được các phương thức tiêu thụ sản phẩm, các nhân tố ảnh hưởng
đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp;
+ Trình bày được khái niệm, các chỉ tiêu về lợi nhuận, biện pháp tăng lợi
nhuận.
Về kỹ năng:
+ Lập được kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm;
+ Tính tốn được điểm hịa vốn, cơng xuất hịa vốn;
+ Làm được các bài tập thực hành về tính doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tn thủ luật về tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành;
8
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật;
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và
mục đích học tập.
Nội dung mơn học
9
CHƯƠNG 1. TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
Mã chương: TCDN 201
Giới thiệu:
Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ sàn phẩm và doanh thu tiêu thụ sản
phẩm là vấn đề sống cịn đối với mỗi doanh nghiệp. Chỉ khi nào sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đó được tiêu thụ, có doanh thu thì các chi phí mới được bù
đắp, doanh nghiệp mới có lợi nhuận, từ đó duy trì và mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Nội dung chương 1 sẽ cung cấp cho học viên các nội
dung về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, các phương thức tiêu thụ sản
phẩm, doanh thu của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu
thụ sản phẩm, lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm, giá cả và ứng xử giá
cả của doanh nghiệp.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm và các phương thức tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp;
Trình bày được khái niệm về doanh thu của doanh nghiệp;
Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản
phẩm;
Làm được các bài tập thực hành về tính doanh thu của doanh nghiệp;
Tn thủ theo đúng chế độ tài chính;
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục
đích học tập.
Nội dung chính:
1. TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm
10
Là q trình đơn vị xuất giao sản phẩm cho đơn vị mua và thu được tiền
hoặc được người mua chấp nhận thanh tốn theo phương thức thanh tốn và giá
cả đã thoả thuận vế số sản phẩm đó.
Tiêu thụ sản phẩm gồm 2 cơng việc:
+ Xuất giao hàng cho khách hoặc cung cấp dịch vụ cho khách và được
khách hàng đồng ý thanh tốn
+ Thu tiền bán hàng: Thời điểm tiêu thụ sản phẩm được xác định là người
mua sản phẩm hàng hố dịch vụ đã chấp nhận thanh tốn khơng phụ thuộc vào
việc đã thu được tiền hay chưa nhưng cơng tác tiêu thụ chỉ được kết thúc khi
thu được tiền.
* Ý nghĩa của q trình tiêu thụ sản phẩm
Nó thúc đẩy doanh nghiệp khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm
làm cho các doanh nghiệp khơng ngừng cải tiến việc tiêu thụ sản phẩm từ khâu
xuất giao hàng đến khâu thu tiền bán hàng đồng thời cũng giúp cho việc xác định
chính xác kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
Nhận hàng: tại doanh nghiệp
Chuyển hàng: người bán phải giao hàng đến tận nơi cho người mua
2. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Khái niệm
2.1.1. Khái niệm về doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Là tồn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hố cung ứng dịch vụ sau khi trừ
khoản giảm giá hàng bán, triết khấu thương mại, hàng bị trả lại (nếu có chứng
từ hợp lệ) nếu được khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu
được hay chưa thu được tiền).
Doanh thu hoạt động kinh doanh, doanh thu hoạt động tài chính, doanh
thu khác.
Doanh thu của doanh nghiệp là tồn bộ khoản tiền thu được do hoạt
động kinh doanh mang lại.
11
2.1.2. Nội dung của doanh thu
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tồn bộ các khoản tiền thu đựơc về tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, cung
ứng dịch vụ đây là bộ phận doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp.
+ Các khoản phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có) trợ giá, phụ thu theo quy
định của nhà nước mà doanh nghiệp được hưởng đối với hàng hố dịch vụ của
doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
+ Giá trị các sản phẩm hàng hố đem biếu tặng trao đổi hoặc tiêu dùng
trong sản xuất nội bộ doanh nghiệp như điện sản xuất ra được dùng trong các
nhà máy sản xuất điện.
Doanh nghiệp chỉ được hạch tốn giảm doanh nghiệp khi việc giảm giá
hàng bán sau khi đã phát hành hố đơn bán hàng, đối với trường hợp bán hàng
theo khối lượng lớn nếu giảm giá hàng bán cho người mua thì phải ghi rõ trên
hố đơn ohát hành lần cuối cùng. Hàng bị trả lại phải có văn bản đề nghị của
người mua ghi rõ số lượng, đơn giá và trị giá hàng bị trả lại kèm theo chứng từ
nhập kho số hàng nói trên.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu:
+ Từ các hoạt động liên doanh, liên kết
+ Từ hoạt động nhượng bán ngoại tệ
+ Hồn nhập số dự phịng giảm giá chứng khốn
+ Tiền cho th tài sản đối với doanh nghiệp cho th tài sản khơng phải
là hoạt động kinh doanh thường xun.
Doanh thu từ hoạt động khác.
Là doanh thu của hoạt động khơng xảy ra thường xun như thu về
thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do doanh nghiệp khác vi phạm, bảo hiểm
bồi thường, khoản nợ đã xố...
* Một số chú ý về quản lý doanh thu
Đối với các sản phẩm hàng hố, dịch vụ của hđkd tài chính và hoạt động
khác thuộc đối tượng chịu thuế VAT :
12
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
hoặc thu nhập là số tiền phải thu từ các hoạt động khơng bao gồm thuế VAT
(đầu ra)
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
hoặc thu nhập là tổng số tiền phải thu từ các hoạt động trên (tổng giá thanh
tốn)
Đối với các sản phẩm hàng hố, cung ứng dịch vụ của hoạt động kinh
doanh tài chính bất thường khơng thuộc đối tượng chịu thuế VAT thì doanh thu
hoặc thu nhập là tổng số tiền phải thu từ các hoạt động trên.
2.2. Ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Có được doanh thu bán hàng chứng tỏ sản phẩm làm ra được khách
hàng chấp nhận về giá trị và giá trị sử dụng đã phù hợp với nhu cầu và thị hiếu
của người tiêu dùng.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là nguồn tài chính quan trọng để trang trải
các khoản chi phí về cơng cụ, dụng cụ, đối tượng lao động đã hao phí trong q
trình sản xuất kinh doanh.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là nguồn tài chính để thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách Nhà nước, là nguồn tài chính để tham gia góp vốn cổ phần,
tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác.
Thực hiện doanh thu bán hàng đầy đủ kịp thời góp phần thúc đẩy tăng
nhanh ln chuyển vốn lưu động tạo điều kiện thuận lợi cho q trình sản xuất
sau.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lượng sản xuất sản
phẩm khả năng cung ứng cho tiêu thụ càng nhiều thì doanh thu sẽ càng lớn. Tuy
nhiên, khối lượng sản xuất sản phẩm cịn phụ thuộc vào quy mơ của doanh
nghiệp, tình hình tổ chức cơng tác tiêu thụ, ký kết việc tiêu thụ và thanh toán
tiền hàng.
13
Chất lượng sản phẩm: Làm cho doanh nghiệp có thể bán với giá cao hơn
và tiêu thụ nhanh chóng và dễ dàng thu được tiền hàng và tăng doanh thu cho
doanh nghiệp.
Giá bán đơn vị sản phẩm: Ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu tiêu thụ
sản phẩm, nếu giá bán tăng thì doang thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong
thực tế tuỳ theo tình hình của thực tế mà doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm
giá bán mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Kết cấu mặt hàng: Việc thay đổi kết cấu mặt hàng ảnh hưởng tới doanh
thu sản phẩm. Nếu kết cấu sản phẩm thay đổi theo chiều hướng những sản
phẩm có giá bán cao tổng số sản phẩm bán ra nhiều thì sẽ làm cho doanh thu
tăng lên và ngược lại những mặt hàng có giá bán thấp chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số sản phẩm bán ra thì sẽ làm cho doanh thu sản phẩm giảm.
Cơng tác tổ chức kiểm tra và tiếp thị: Kiểm tra tình hình thanh tốn, tổ
chức tiếp thị, quảng cáo để mở rộng thị trường nhằm đẩy nhanh q trình tiêu
thụ.
3. LẬP KẾ HOẠCH DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM
3.1. Vị trí ý nghĩa của lập kế hoạch
3.1.1. Vị trí
Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ sản phẩm là một chỉ tiêu tài chính quan trọng
nó cho biết khả năng về việc tiếp tục q trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
3.1.2. Ý nghĩa
Kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm có chính xác hay khơng có ảnh
hưởng đến kế hoạch lợi nhuận và các kế hoạch khác của doanh nghiệp.
3.2. Phương pháp lập kế hoạch doang thu tiêu thụ sản phẩm
3.2.1. Phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng theo đơn đặt hàng của
khách hàng
Căn cứ vào hợp đồng đặt hàng của khách hàng để lập kế hoạch doanh
thu bán hàng hoặc cung cấp lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp.
14
Theo phương pháp này số lượng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp
có địa chỉ tiêu thụ doanh nghiệp cần căn cứ vào số lượng sản phẩm ghi trong
các hợp đồng, tiêu chuẩn quy cách, giá bán để xác định doanh thu.
3.2.2. Phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng căn cứ vào kế hoạch
sản xuất của doanh nghiệp
DTBH = (Sti x Gi)
Trong đó:
DTBH : Doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch
Sti : Số lượng sản phẩm tiêu thụ loại i kỳ kế hoạch
Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm loại i kỳ kế hoạch
I : Loại sản phẩm
+ Số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ kế hoạch
Sti = Sđi + Sxi Sci
Trong đó:
Sđi : Số lượng sản phẩm loại i kết dư dự tính đầu kỳ kế hoạch
Sxi : Số lượng sản phẩm loại i sản xuất trong kỳ kế hoạch
Sci : Số lượng sản phẩm loại i kết dư dự tính cuối kỳ kế hoạch
+ Số lượng sản phẩm loại i kết dư dự tính đầu kỳ kế hoạch
Sđ = S3 + Sx4 St4
S3 : Số lượng sản phẩm kết dư thực tế cuối q III kỳ báo cáo
Sx3 : Số lượng sản phẩm dự tính sản xuất trong q IV kỳ báo cáo
St4 : Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong q IV kỳ báo cáo
+ Số lượng sản phẩm dự tính sản xuất trong kỳ : dựa vào kế hoạch sản
xuất
+ Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ kế hoạch
Số lượng
sản phẩm
15
Số lượng
=
quý IV kỳ
Số lượng sản phẩm kết dư T.Tế bình
x
quân quý III báo cáo
kết dư cuối
Số lượng q III kỳ báo cáo
KH
kỳ KH
Dựa vào tỷ lệ kết dư thực tế
Tổng số kết dư các năm
Tỷ lệ kết
dư bình
qn một
=
số năm
Tổng sản lượng thực tế sản xuất các
năm
Giá bán đơn vị sản phẩm: Doanh nghiệp tự xây dựng chính sách giá
cả dựa trên: giá thành, cung cầu sản phẩm trên thị trường, sản phẩm mới, dựa
vào sản phẩm tương đương, dựa vào chính sách nhà nước hướng dẫn.
Chú ý giá bán đơn vị sản phẩm
+ Đối với sản phẩm bán thơng thường ta căn cứ vào giá bán trên thị
trường để xác định giá bán, đối với hàng hố bán theo phương thức trả góp thì
gía bán sẽ đựơc tính theo giá bán một lần khơng bao gồm lãi trả góp.
+ Đối sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm trao đổi.
+ Đối với sản phẩm hàng hố để biếu, tặng, tiêu dùng trong sản xuất,
trong nội bộ thì doanh thu tính theo giá thành sản xuất hoặc giá vốn sản phẩm
đó.
+ Đối với hoạt động bán đại lý thì doanh thu là khoản phải thu về hoa
hồng đại lý.
4. GIÁ CẢ VÀ ỨNG XỬ GIÁ CẢ CỦA DOANH NGHIỆP
4.1. Giá cả
Là biểu hiện bằng tiền của giá trị nhưng xoay xung quanh giá trị
Giá trị: Lượng lao động xã hội kết tinh trong hàng hố
Ngun tắc xác định giá cả của doanh nghiệp: Căn cứ vào giá trị của sản
phẩm để xác định có nghĩa là phải tương đương với giá trị của sản phẩm. Tuy
16
nhiên, trong thực tế giá trị sản phẩm khơng xác định được một cách chính xác do
vậy để xác định được giá cả ta phải lấy xuất phát từ giá thành.
Khi xác định giá cả phải bù đắp được những chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra và phải có một phần lợi nhuận.
Phải phù hợp với sức mua của người tiêu dùng.
4.2. Ứng xử giá cả
+ Đối với những sản phẩm nhà nước thống nhất quản lý thì doanh nghiệp
cần căn cứ vào tình hình KTCT XH trong nước để xác định giá cả cho phù
hợp, đồng thời căn cứ vào tác động của thị trường ngồi nước để xác định giá
cả.
+ Đối với sản phẩm khơng thuộc diện nhà nước quản lý sản xuất phù
hợp với pháp luật của nhà nước quy định trước hết ta phải căn cứ vào tình thình
hình thực tế để xác định giá cả. Đồng thời, phải có thái độ ứng xử một cách linh
hoạt để nhằm mục đích tiêu thụ nhanh sản phẩm và thu hồi được vốn và có lãi.
Giả thiết số lượng sản phẩm sản xuất ra chưa thu tiền nằm trong số
lượng sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch mà khách hàng chấp nhận thanh tốn
trong năm kế hoạch và giá bán sản phẩm năm báo cáo cũng bằng giá bán sản
phẩm năm kế hoạch.
TH giá kế hoạch bằng giá báo cáo
DTBH = (Sđi + Sxi Sci) x GKH
TH giá kế hoạch khác giá báo cáo
DTBH = (Sxb x GB C) + (STK + Sản xuất Sci) x GKH
Trong đó:
Sxb : Số lượng sản phẩm đã xuất bán nhưng chưa chấp nhận thanh
tốn
GB C : Giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo
17
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Một doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp trong kỳ có các số liệu sau:
I. Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B:
1. Sản phẩm A tồn kho đầu kỳ là 300 sản phẩm, sản phẩm B tồn đầu kỳ 500
sản phẩm
2. Trong kỳ sản phẩm A sản xuất 2000 sản phẩm. sản phẩm B sản xuất 3000
sản phẩm. Cuối kỳ ngồi tiêu thụ hết số sản phẩm tồn kho cịn tiêu thụ được
90% số lượng mỗi loại sản xuất trong kỳ.
3. Giá thành sản xuất sản phẩm tồn kho: sản phẩm A là 90.000đ/sản phẩm, sản
phẩm B là 130.000đ/sản phẩm, Gía thành sản xuất trong kỳ của sản phẩm A là
80.000 đ/sản phẩm, sản phẩm B là 120.000đ/sản phẩm
Chi phí quản lý và chi phí bán hàng chiếm 10% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu
thụ.
4. Giá bán có thuế VAT của sản phẩm A là 154.000đ/sản phẩm của sản phẩm B
là 187.000đ/sản phẩm .
II. Nhập khẩu:
1. Trong kỳ doanh nghiệp nhập khẩu 3000 sản phẩm tiêu dùng X. Giá nhập
khẩu đến cửa khẩu đầu tiên là 200.000đ/sản phẩm . Doanh nghiệp đã bán hết lơ
hàng này với giá bán có thuế VAT là 352.000đ/sản phẩm
2. Sản phẩm tiêu dùng X thuộc diện nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất
30% và thuế suất thuế nhập khẩu 20%.
III. Bán đại lý
1. Trong kỳ doanh nghiệp nhận bán đại lý cho doanh nghiệp Z với hình thức bán
đúng giá hưởng hoa hồng 2000 sản phẩm với giá bán 130.000đ/sản phẩm.
2. Cuối kỳ doanh nghiệp đã bán được 1.800 sản phẩm, hoa hồng được hưởng là
5% so với giá sản phẩm đã bán được.
IV. Biết thêm
18
1. Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất cho
các loại hàng hố dịch vụ của doanh nghiệp là 10%. Thuế VAT được khấu trừ
khi mua ngun vật liệu dùng sản xuất sản phẩm A và B là 50.000.000đ
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%
3. Doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ hố đơn chứng từ.
u cầu:
1. Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp (doanh thu có cả thuế).
2. Xác định mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản xuất của sản phẩm A và
B sản xuất trong kỳ so với kỳ trước.
3. Xác định tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Bài 2. Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp cơng nghiệp X:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Số lượng sản phẩm hàng hố sản xuất q III và số lượng sản phẩm gửi bán
các tháng trong q III năm báo cáo:
Đvt (cái)
Số sản
Số sản
Tên sản
phẩm
phẩm
phẩm
sản xuất
gửi bán
q III
Số lượng sản phẩm tồn kho đến 30/9
30/6
31/7
31/8
30/9
A
360
8
5
6
12
5
B
720
18
11
18
44
60
C
270
12
3
5
8
6
2. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ q IV năm báo cáo:
Đvt (cái)
Tên sản phẩm
A
19
Số lượng sản phẩm sản
xuất
330
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
333
B
800
810
C
360
350
3. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):
Sản phẩm A: 400.000đ
Sản phẩm B: 700.000đ
Sản phẩm C: 500.000đ
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:
Sản phẩm A: 200.000đ
Sản phẩm B: 400.000đ
Sản phẩm C: 200.000đ
5. Trong số sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo dự kiến có: 50% là tồn kho mỗi
loại
6. Số lần luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo là: 4,5 lần/năm.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Kế hoạch sản xuất và định mức tồn kho thành phẩm năm kế hoạch:
Đvt (cái)
Số lượng sản
Số lượng sản
phẩm sản xuất cả
phẩm sản xuất
năm
quý IV
A
1.500
360
6
B
4.000
1.080
10
C
1.000
270
12
Tên sản phẩm
Định mức tồn kho
ngày 31/12
2. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT)
Sản phẩm A năm kế hoạch như năm báo cáo
Sản phẩm B, C mỗi sản phẩm hạ được 10.000đ so với giá bán đơn vị
sản phẩm năm báo cáo
3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
20
Sản phẩm A hạ 5%, sản phẩm B hạ 2% so với giá thành sản xuất đơn vị
sản phẩm năm báo cáo
Sản phẩm C như năm báo cáo
4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 20% giá vốn
hàng bán cả năm
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28%.
6. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch: 778.238.000 đồng.
Biết rằng:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Các điều kiện sản xuất và thanh tốn năm kế hoạch như năm báo cáo
Doanh nghiệp hồn thành 100% kế hoạch sản xuất và tiêu thụ q IV
năm báo cáo
Doanh nghiệp hạch tốn thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập
trướcxuất trước.
u cầu:
1. Tính số lượng sản phẩm, hàng hố kết dư đầu và cuối năm kế hoạch
2. Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch
3. Tính lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch
4. Tính hiệu suất ln chuyển VLĐ và số vốn tiết kiệm năm kế hoạch.
5. Lập báo báo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm kế hoạch.
Bài 3. Tại doanh nghiệp H có tài liệu sau:
A. Tài liệu năm báo cáo
1.Số lượng sản phẩm (X) sản xuất và tiêu thụ cả năm là 600 sản phẩm X
và 400 sản phẩm Y.
2.Giá thành tồn bộ đơn vị sản phẩm x là 850.080 đ/sản phẩm; sản phẩm
Y là 939.550 đ/sản phẩm.
21
3.Số lượng sản phẩm x và sản phẩm Y đến cuối năm báo cáo doanh
nghiệp đã tiêu thụ hết.
B. Tài liệu năm kế hoạch
1.Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến tiếp tục sản xuất 2 loại sản
phẩm là X và Y. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm sản phẩm x là 900 sản
phẩm; sản phẩm Y là 600 sản phẩm.
2.Định mức hao phí vật tư, lao động cho một đơn vị sản phẩm năm kế
hoạch như sau:
Khoản chí phí
Định mức tiêu hao sản phẩm
Đơn giá
Sản phẩm X
Sản phẩm Y
1.Ngun vật liệu chính
12.000 đ/kg
30 kg
40 kg
2.Vật liệu phụ
3.000 đ/kg
8 kg
12 kg
3.Giờ cơng chế tạo sản phẩm
2.500 đ/giờ
100 giờ
80 giờ
4.Bảo hiểm xã hội của cơng
nhân sản xuất (22% tiền lương)
3.Dự tốn chi phí sản xuất chung trong cả năm là: 55.200.000 đ
Chi phí quản lý doanh nghiệp cả năm là: 27.600.000 đ
4.Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bố
theo tiền lương của cơng nhân sản xuất.
5.Chi phí tiêu thụ sản phẩm X và Y được tính bình qn là 15.000 đồng
một sản phẩm.
6.Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm X là 1.138.500 đ; giá
bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm Y là 1.225.500 đ. Số lượng sản
phẩm X và Y sản xuất năm kế hoạch đến cuối năm tiêu thụ hết khơng có sản
phẩm tồn kho.
7.Trong kỳ doanh nghiệp tiến hành mua ngun vật liệu để sản xuất sản
phẩm X và sản phẩm Y, số ngun vật liệu chính là 54.000 kg; số ngun vật
liệu phụ là 15.000 kg. Giá mua ngun vật liệu chính chưa có thuế giá trị gia
tăng là 12.000 đ/kg, ngun vật liệu phụ chưa có thuế giá trị gia tăng là 3.000
đ/kg. Số ngun vật liệu mua vào doanh nghiệp có đầy đủ hố đơn chứng từ và
22
kê khai đến cơ quan thuế. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của nguyên vật liệu
mua vào là 10%
Yêu cầu:
1. Xác định giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm X và sản
phẩm Y năm kế hoạch.
2. Xác định mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành của tồn bộ sản phẩm sản
xuất năm kế hoạch so với năm báo cáo của doanh nghiệp, từ đó phân tích các
nhân tố tác động đến hạ giá thành sản phẩm.
3. Xác định số thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập phải nộp trong kỳ biết
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ thuế. Thuế suất thuế giá trị gia tăng sản phẩm X và Y là 10 % thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %.
Bài 4. Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp cơng nghiệp X:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Số lượng sản phẩm hàng hố sản xuất q III và số lượng sản phẩm gửi bán
các tháng trong q III năm báo cáo:
Đvt (cái)
Số sản
Số sản
Tên sản
phẩm
phẩm
phẩm
sản xuất
gửi bán
q III
Số lượng sản phẩm tồn kho đến 30/9
30/6
31/7
31/8
30/9
A
360
8
5
6
12
5
B
720
18
11
18
44
60
C
270
12
3
5
8
6
2. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ q IV năm báo cáo:
Đvt (cái)
Tên sản phẩm
Số lượng sản phẩm sản xuất
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
A
330
333
23
B
800
810
C
360
350
3. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):
Sản phẩm A: 400.000đ
Sản phẩm B: 700.000đ
Sản phẩm C: 500.000đ
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:
Sản phẩm A: 200.000đ
Sản phẩm B: 400.000đ
Sản phẩm C: 200.000đ
5. Trong số sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo dự kiến có: 50% là tồn kho mỗi
loại
6. Số lần luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo là: 4,5 lần/năm.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Kế hoạch sản xuất và định mức tồn kho thành phẩm năm kế hoạch:
Đvt (cái)
Số lượng sản
Số lượng sản
phẩm sản xuất cả
phẩm sản xuất
năm
quý IV
A
1.500
360
6
B
4.000
1.080
10
C
1.000
270
12
Tên sản phẩm
Định mức tồn kho
ngày 31/12
2. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT)
Sản phẩm A năm kế hoạch như năm báo cáo
Sản phẩm B, C mỗi sản phẩm hạ được 10.000đ so với giá bán đơn vị
sản phẩm năm báo cáo
24
3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
Sản phẩm A hạ 5%, sản phẩm B hạ 2% so với giá thành sản xuất đơn vị
sản phẩm năm báo cáo
Sản phẩm C như năm báo cáo
4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 20% giá vốn
hàng bán cả năm
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%.
6. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch: 778.238.000 đồng.
Biết rằng:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Các điều kiện sản xuất và thanh tốn năm kế hoạch như năm báo cáo
Doanh nghiệp hồn thành 100% kế hoạch sản xuất và tiêu thụ q IV
năm báo cáo
Doanh nghiệp hạch tốn thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập
trướcxuất trước.
u cầu:
1. Tính số lượng sản phẩm, hàng hố kết dư đầu và cuối năm kế hoạch
2. Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch
3. Tính lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch
4. Tính hiệu suất ln chuyển VLĐ và số vốn tiết kiệm năm kế hoạch.
5. Lập báo báo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm kế hoạch.
Bài 5. Một doanh kinh doanh tổng hợp trong kỳ có các số liệu sau:
I. Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B:
1. Sản phẩm A tồn kho đầu kỳ là 300 sản phẩm, sản phẩm B tồn đầu kỳ 500
sản phẩm
25