Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an lop 2 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.39 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



<i>Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011</i>

<i><b>Đạo đức: </b></i>

<b>gän gàng, ngăn nắp</b>



<b>I</b>

<b>. </b>

<b>Mục tiêu</b>

: giúp học sinh


- Biết cn phi giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
-Nêu được lợi ích của việcgiữ gän gàng, ngăn nắp ch hc ch chi.


- Thc hin gi gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.


<b>II</b>

<b>. Cỏc hot ng hc ch yu:</b>



<b>Tiết 1</b>


<i>Bài cũ:</i>


- Khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi g×?


- Bạn em thiếu bài khi em nhắc thì bạn nói: “Hơm qua mệt nên mình cha xong, để
lúc rỗi rãi mình làm nốt bài xong”. Theo em thế đã đúng cha?


<i>Bµi míi:</i>


<i><b>1) Hoạt động 1</b>: Đọc chuyện: Đồ dùng để ở đâu?</i>


- Giáo viên kể chuyện “Đồ dùng để õu.
- Cõu hi phỏt vn:


+ Nếu em là bạn của Dơng, em giúp bạn bằng cách nào?


+ Em khuyên bạn điều gì?


+ Em bo bn cỏch sp xp li đồ dùng thế nào?
- Đồ dùng để bừa bãi có hại gì?


* Mỗi đồ dùng phải đợc đê đúng nơi qui định. Tính bừa bãi của Dơng khiến cho nhà
cửa lộn xộn, rất xấu, làm bạn mất thời giờ tìm kiếm khi cần đến đồ dùng.


Chúng ta nên rèn luyện đức tính sống gọn gàng ngăn nắp.
<i><b>2) Hoạt động 2</b></i>:<i><b> </b></i> L,àm bài tập 1


- Học sinh tự đọc và làm bài.
- Giáo viên kiểm tra.


- Giái thích lý do vì sao Điền sai?
<i><b>3) Hoạt động 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiến hành nhóm đơi


- Đọc đề bài bài 2, quan sát tranh trang 8 và 9.
- Nói với bạn:


+ Tranh vẽ cảnh gì?


+ Theo em tranh no dựng đã đợc sắp xếp gọn gàng ngăn nắp?


+ Tranh nào đồ dùng cha đợc sắp xếp gọn gàng ngăn nắp? Nu ú em s lm
gỡ?


- Các nhóm trình bày bµi.



* Phải luân sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp cho nhà cửa, lớp học đợc đẹp mà
khi cần dùng đến thì tìm đợc nhanh. Nh vậy cơng việc sẽ có hiệu quả.


<i><b>4) Hoạt động 4</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Bày tỏ ý kiến


Mục tiêu: Gúp học sinh biết đề nghị, biết bảy tỏ ý kiến của mình với ngời khác.
Tiến hành: Thảo luận chung


- Giáo viên nêu tình huống: Bố mẹ chuần bị cho bạn Nga một góc học tập riêng ở
chỗ thuận lợi, nhng mọi ngời trong nhà cứ tiện tay để mọi đồ dùng lên bàn học của bạn.
Theo em trong tình huống đó Nga cần làm gỡ?


- Học sinh nêu cách xử lý của mình.


* Mi ngời trong nhà cha đợc gọn gàng ngăn nắp làm ảnh hởng tới mình thì mình
phải yêu cầu mọi ngời để đồ dùng đúng nơi qui định cho gọn gàng. Không đợc làm ảnh
hớng tới việc học tập của con cái.


<i><b>Tập đọc</b></i>

<i><b> :</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


<i><b> -</b></i> Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Hiểu nội dung bài: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là một cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ
bạn.(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5).


<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>



- Tranh minh hoạ


- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc


<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


-Gọi 4 học sinh đọc và trả lời câu hỏi: HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi


Nghe xong thơ viết về mình Biết Tuốt phản
ứng thế nào?


HS2: Đọc đoạn 2 và câu hỏi


Nghe xong thơ Mít làm cho 3 bạn có thái độ
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Sau mỗi học sinh đọc và trả lời giáo
viên gọi học sinh khác nhận xét và
giáo viên ghi điểm.


<i><b>2. Dạy học bài mới:</b></i>


<i><b>2.1 Treo tranh và hỏi:</b></i> Bức tranh vẽ
cảnh gì?


Học sinh: Trong lớp học


- Muốn biết chuyện gì xảy ra trong
lớp học của các bạn nhỏ chúng ta


cùng tìm hiểu bài tập đọc:”Chiếc bút
mực”


- Ghi tên bài lên bảng


a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu 1 lần
b. Đọc từng câu


- Hướng dẫn học sinh đọc tiếng khó
dễ lẫn


c. Học sinh đọc đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi câu
dài.


d. Đọc đoạn trong nhóm
e. Các nhóm thi đọc
g. Đọc đồng thanh
- Tìm hiểu bài đoạn 1,2


- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
Hỏi: Trong lớp bạn nào còn phải viết
bút chì?


- 1 học sinh đọc đoạn 2 hỏi:


Hỏi: Những từ nào cho thấy Mai rất
mong đựơc viết bút mực.


- Một học sinh đọc và hỏi: Thế trong


lớp còn mấy bạn phải viết bút chì?
Chuyển đoạn: Lan được viết bút mực


Vì sao các bạn giận Mít
HS4: Đọc tồn bài


Em hãy nói 1 câu bênh vực Mít


HS trả lời .


HS đọc lại đề bài .


- Học sinh theo dõi lắng nghe


- Học sinh đọc nối tiếp từng câu (tổ 3)
- Lớp, ngạc nhiên , nức nở, loay hoay
- 1 học sinh đọc chú giải


- Luyện đọc các câu sau:


Ở lớp 1A học sinh bắt đầu được viết bút mực
chỉ còn / Mai và Lan vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp / chỉ cịn mình em / viết bút
chì.


- Các nhóm đọc


- Học sinh nhận xét đọc của bạn
- Đại diện nhóm thi đọc



- Cả lớp đọc
- Bạn Lan và Mai


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì xảy
ra chúng ta học tiếp đoạn còn lại.


<b> TIẾT 2</b>
<i><b>2.2 Luyện đọc đoạn 3</b></i>


a. Đọc mẫu.


- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1
b. Hướng dẫn phát âm từ khó:
- Đọc từng câu


- Rút từ khó,luyện đọc .
c. Hướng dẫn đọc ngắt giọng
d. Đọc cả đoạn


e. Thi đọc giữa các nhóm
g. Đọc đồng thanh


<i><b>2.3 Tìm hiểu đoạn 3,4</b></i>


- Chuyện gì xảy ra với bạn Lan


- Lúc này, bạn Mai loay hoay với hộp
bút như thế nào?


- Cuối cùng Mai đã làm gì?



- Thái độ của Mai như thế nào khi biết
mình cũng được viết bút mực.


- Mai đã nói với cơ như thế nào?.
- Theo em Mai có đáng khen khơng ?
Vì sao?


<i><b>2.4 Luyện đọc lại truyện</b></i>


- Giáo viên đọc học sinh đọc theo vai
- Học sinh đọc toàn bộ bài và hỏi câu
hỏi theo nội dung


*Trò chơi : Đọc tiếp sức .


- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- Loay hoay, nức nở, ngạc nhiên.
- Luyện đọc câu


- Học sinh đọc
- Học sinh nhận xét


- Lan quen bút ở nhà


- Vì Mai nửa muốn cho Mai mượn bút nửa thì
khơng.


- Mai đã cho Lan mượn
- Mai thấy hơi tiếc


- Để Lan viết trước


- Có. Vì Mai biết giúp đỡ bạn bè
- 3 học sinh đọc


- 3 học sinh trả lời câu hỏi


HS tham gia chơi trò chơi đọc tiếp sức .


<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>


-u cầu một học sinh đọc tồn bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Thích
Mai vì Mai là người bạn tốt ln giúp đỡ bạn tốt.


GV liên hệ giáo dục HS qua bài học .


-Nhận xét tiết học ,tuyên dương những em học tốt ,động viên khuyến khích các
em đọc cịn chậm ,nhỏ giờ sau cố gắng hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> Chiều Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011</i>


<i><b>Toán:</b></i>

<b>38 + 25</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.



<i><b>II. Đồ dùng học tập</b></i>


- Que tính bảng gài


- Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng


<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


HS1: Đặt tính rồi tính: 48 + 5 ; 29 + 8


Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 8
HS2: Giải bài tốn: Có 28 hòn bi


Thêm 5 hòn bi


? Có tất cả bao nhiêu?


<i><b>2. Dạy học bài mới:</b></i>
<i><b>2.1 Giới thiệu bài: </b></i>


Chúng ta sẽ học công thức có nhớ dạng: 38 + 25
2.2 Phép cộng 38 + 25


<i><b>Bước 1:</b></i> Giới thiệu:


Nêu bài tốn: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?


- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế


nào?


<i><b>Bước 2:</b></i> Tìm kết quả


- Giáo viên u cầu học sinh sử dụng que
tính để tìm kết quả.


<i><b>Bước 3:</b></i> Đặt tính và thực hiện phép tính
- Em đặt tính như thế nào?


- Nêu lại cách thực hiện phép tính?


- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính 38 + 25.


<i><b>2.3 Luyện tập - Thực hành</b></i>


Bài 1: Học sinh làm SGK


- Học sinh lắng nghe và phân tích
- Thao tác que tính bằng 63


- Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5
thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết
dấu + kẻ vạch ngang.


- Học sinh nêu tính từ phải sang trái.
- 3 học sinh nhắc lại


- Học sinh làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu học sinh nhận xét làm bài của
bạn.


Bài 2: Một học sinh đọc u cầu bài tốn
- Số thích hợp là số như thế nào?


* Học sinh nhận xét ghi điểm


Bài 3: Muốn biết con kiến đi hết đoạn
đường dài bao nhiêu dm ta làm thế nào?
Bài 4: Yêu cầu gì?


- 3 học sinh lên bảng
- Học sinh nhận xét


- Học sinh viết số thích hợp vào ơ trống
- Là tổng của số hạng đã biết


- Học sinh làm SGK
* Học sinh nhận xét
- Thực hiện phép cộng:
28 dm + 34 dm


- Yêu cầu học sinh tự giải bài tập
- Điền dấu <>=


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính thực hiện phép cộng 38 + 25


Tổng kết - tiết học.


<i><b>Kể chuyện:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


<i><b>- </b></i>Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện <i>Chiếc bút mực</i>(BT1).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa trong SGK phóng to
- Hộp bút, bút mực


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 4 học sinh lên kể lại chuyện: “Bím
tóc đi sam”


- Gọi học sinh nhận xét về nội dung cách
kể.


- Cho học sinh điểm


<i><b>2. Dạy học bài mới:</b></i>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài:</b></i> Tiết trước lớp mình
đã học bài tập đọc: “Chiếc bút mực”.
Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu
chuyệnu này.



<i><b>2.2 Tìm hiểu bài:</b></i>


a. Kể lại từng đoạn câu chuyện


- Hướng dẫn học sinh nói câu mở đầu
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và đặt
câu hỏi.


- 4 học sinh kể theo vai (người dẫn
chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo).
* Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tranh 1</b></i>


- Cô giáo gọi Lan lên bàn cơ làm gì ?
- Thái độ của Mai thế nào?


- Khi không được viết bút mực, thái độ
của Mai ra sao?


<i><b>Tranh 2</b></i>


- Chuyện gì đã xảy với Lan?


- Khi biết mình quên bút bạn Lan đã làm
gì?


- Lúc đó thái độ của Mai ra sao?


- Vì sao Mai loay hoay với hộp bút nhỉ?



<i><b>Bức tranh 3: </b></i>


- Bạn Mai đã làm gì?
- Mai đã nói gì với Lan?


<i><b>Bức tranh 4: </b></i>


- Thái độ của cô giáo như thế nào?


- Khi được mình được viết bút mực Mai
cả thấy thế nào?


- Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì?
b. Kể lại tồn bộ câu chuyện


- Hướng dẫn học sinh nhận vai


* Nhận xét cho điểm


- Cô gọi Lan lên bàn cô lấy mực
- Mai hồi hộp nhìn cơ


- Mai rất buồn vì cả lớp chỉ cịn mình em
viết bút chì.


- Lan khơng mang bút
- Lan khóc nức nở


- Mai đang loay hoay với cái hộp bút


- Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa thì
khơng muốn.


- Mai đã đưa bút cho Lan mượn
- Bạn cầm lấy mình đang viêt bút chì.
- Cơ giáo rất vui


- Mai thấy hơi tiếc


- Cô cho em mượn em thật đáng khen.
- Người dẫn chuyện: Giọng thong thả,
chậm rãi.


Cô giáo: Giọng dịu dàng, thân mật
Lan: Giọng buồn


Mai: Giọng dứt khốt nhưng có chút tiếc
nuối tiếc.


<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>


Trong câu chuyện này em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?


<i><b>Dặn:</b></i> Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe


<i>Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011</i>


<i><b>TOÁN: </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



- Thuộc bảng 8 cộng với một số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Biết giải bài tốn theo tóm tắt với một phép cộng.


<i><b>II. Đồ dùng dạy học</b></i>


Đồ dùng phục vụ trò chơi


<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i> Giáo viên giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi trên bảng


2. Luy n t p: ệ ậ


Bài 1: Yêu cầu học sinh nhẩm rồi nối tiếp
nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính.
Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh làm bài ngày vào vở
bài tập .


- 2 học sinh lên bảng


- 2 học sinh lên bảng lần lượt nêu cách đặt
tính và cách tính: 48


+24
- 2 học sinh làm phép tính
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài



- Dựa vào tóm tắt hãy biết rõ bài tốn cho
biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Hãy đọc đề dựa vào tóm tắt
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Nhận xét và cho điểm


Bài 4: Học sinh tự làm bài sau đó đọc
chữa bài


- Chúng ta khoang chữ nào? Vì sao?


- Học sinh làm bài miệng
- Đặt tính rồi tính


- Học sinh làm bài


- 2 học sinh nhận xét bài của bạn cách đặt
tính và cách tính.


- Viết 48 rồi viết 24 sao cho 8 thẳng hàng
với 4, 2 thẳng hàng với 4 viết dấu + kẻ
vạch ngang


- 58 + 26


- Giải bài tốn theo tóm tắt



- Bài tốn cho biết có 28 cây kẹo chanh
và 26 cây kẹo dừa.


- Bài tốn hỏi số kẹo của 2 gói


- Học sinh đọc: Gói kẹo chanh có 28 gói,
gói kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả 2 gói kẹo
có bao nhiêu?


<i><b>Bài giải</b></i>


Số cái kẹo cả hai gói có là:
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
ĐS: 54 cái kẹo
- Chữa: 28 cộng 9 bằng 37
37 cộng 11 bằng 48
48 cộng 25 bằng 73


- Khoang vào chữ đặt kết quả đúng. Tính
tổng 28 + 4 khoang vào kết quả.


<i><b>3 Trị chơi leo núi</b></i>


<i><b>Chuẩn bị:</b></i> Hình có dãy núi là hình 2 con rối( Búp bê - vận động viên có đính nam
châm).


Giáo viên nêu một số câu hỏi đội nào trả lời đúng được tiến lên 1 nấc. Cứ thế đội
nào lên tới đỉnh là thắng cuộc



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>ChÝnh t¶:</b></i>

<b>(</b>

<i><b>Tập chép</b></i>

<b>) : </b>

<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>

<b>.</b>



<b>I. Môc tiêu : </b>


Chép lại chính xác trỡnh by ỳng bi chớnh t(SGK). đoạn tóm tắt nội dung bài
Chiếc bút mực.


Lm c BT2 ; BT3a.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>:


Bng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>.


<i><b>A. KiĨm tra bµi cị</b></i>: Gäi 2 học sinh lên
bảng, lớp viết vào bảng con các từ: dỗ em,
ăn giỗ, dòng sông, ròng rÃ, vần thơ, vầng
trăng, dân làng, dâng lên.


-Nhận xét.
<i><b>B. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


Hôm nay các em sẽ viết bài Chiếc bút mực
và ôn lại một số quy tắc chính tả.


<i><b>2. Hớng dẫn tập chép</b></i>.


a<i><b>) Ghi nhớ nội dung đoạn chép</b></i>.


-Gi 2 hc sinh nhỡn bng c on chép.


-Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập
c no?


-Đoạn văn này kể về chuyện gì?
<i><b>b) Hớng dẫn cách trình bày.</b></i>
-Đoạn văn có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?


-Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế
nào?


-Khi viết tên riêng chúng ta phải lu ý điều
g×?


<i><b>c) Híng dÉn viÕt tõ khã.</b></i>


-u cầu học sinh đọc và viết vào bảng các
từ : Mai, Lan, viết, bút mực, qn.


<i><b>d) ChÐp bµi.</b></i>


-Theo dâi, chØnh sưa cho häc sinh.
<i><b>e) Chấm, chữa bài.</b></i>


-Yêu cầu học sinh dùng bút chì sưa bµi.
-ChÊm 7 bµi, nhËn xÐt.


<i><b>3. Híng dÉn lµm bµi tập chính tả.</b></i>


<b>Bài 2.</b>



-Gi hc sinh c yờu cu ca bi.


-Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vë.
-Gäi häc sinh nhËn xÐt vỊ néi dung lêi gi¶i.
-Cho häc sinh sưa bµi.


<b>Bµi 3.</b>


-Tìm các từ chứa tiếng có vần en hoặc eng.
-Đa ra các đồ vật.


-2 häc sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


- 2 học sinh nhìn bảng đọc.
-Chiếc bút mực.


-Lan đợc viết bút mực nhng lại quên bút.
Mai lấy bút của mình cho bn mn.
-on vn cú 5 cõu.


-Dấu chấm.


-Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.
-Viết hoa.


-Học sinh viết các từ khã.


-Học sinh nhìn bảng đọc từng câu, nhớ


lại rồi chép vào vở.


-Học sinh đổi vở chấm bài.
-7 học sinh np v.


-Điền vào chỗ trống ia hay ya.


-2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
-Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Bức tranh vẽ cái gì?
-Đây là cái gì?


-Trái nghĩa với chê là gì?
-Cùng nghĩa với xấu hổ là gì?
-Yêu cầu cả lớp sửa bài.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiÕt häc.


-VỊ nhµ lµm bµi tËp 3 a vµo vë nh¸p.


-u cầu những học sinh chép bài chính tả
cha đạt về nhà chép lại.


-Cái <b>xẻng.</b>
-Cái <b>đèn</b>.
-<b>Khen.</b>
-<b>Thẹn.</b>


-Häc sinh sưa bµi.



<i>Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011</i>


<i><b>TOÁN:</b></i>

<b> </b>

<b>HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác – hình chữ nhật.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:


- Một số bìa nhựa hình chữ nhật – hình tứ giác
- Các phần vẽ phần bài học SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>1. Giới thiệu bài</b>: Ở lớp 1 các em đã học hình vng, hình trịn, hình tam giác. Trong
bài học hơm nay các em sẽ được biết thêm hình chữ nhật – hình tứ giác.


<b>2. Dạy học bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu hình chữ nhật</b>:


- Dán lên bảng 1 miếng bìa hình chữ
nhật.


- Học sinh lấy ĐDH toán để trước mặt.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
Hỏi: Đây là hình gì?



- Hãy đọc tên hình?


- Đọc tên các hình chữ nhật trong phần
bài học.


- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã
học?


<b>2.2 Giới thiệu hình tứ giác</b>.
- Hình có mấy cạnh?


- Quan sát


- Tìm hình chữ nhật
- Đây là hình chữ nhật
- Hình chữ nhật ABCD


- HCN: ABCD, MNPQ, EGHI.
- Hình vng


- CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác.
- Có 4 cạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hình có mấy đỉnh


Nêu: Các hình có 4 đỉnh, 4 cạnh là hình
tứ giác.


- Đọc tên các hình tứ giác trong bài học?
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài?



<b>2.3 Luyện tập - thực hành</b>


Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nối
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nối
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài
- Hãy nêu tên các hình tứ giác


Bài 2: Học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu


Hướng dẫn: Kẻ thêm có nghĩa là kẻ
thêm 1 đoạn nữa vào trong hình.


- Vẽ hình a lên bảng và đặt tên cho hình.


- Yêu cầu học sinh nêu ý kiến vẽ. Sau
khi học sinh nêu đúng ( nối B với D) thì
yêu cầu đọc tên hình chữ nhật và hình tứ
giác có được.


- Vẽ hình câu b lên bảng đặt tên và yêu
cầu học sinh suy nghĩ tìm cách vẽ.


- Yêu cầu học sinh đọc tên các hình vẽ


- CDEG, PQRS, HKMN


- ABCD, MNPQ, EGHI


- Dùng bút thước nối các điểm để có các
điểm HCN – HTG.


- Học sinh tự đổi chéo nhau để kiểm tra
- ABCD, MNPQ, EGHI


- MNPQ.


- Mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác
- Học sinh tơ màu


HCN: ABDE
HTG: BCD


E


E
D


C


D
B


A


C



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trong cả 2 cách vẽ


Bài 3: Trò chơi hình vẽ: Kẻ thêm 1 đoạn
thẳng để có 2 tam giác và 1 hình tứ giác.


<i><b>Luyện từ và câu:</b></i>

<b> TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được
quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(BT1),bước đầu viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu <i>Ai là gì ?</i>(BT3).


<b>II.Đồ dùng dạy và học:</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


HS1: Tìm 3 từ chỉ đồ vật
HS2: Tìm 3 từ chỉ người
HS3: Tìm 3 từ chỉ con vật
HS4: Tìm 3 từ chỉ cây cối


Học sinh dưới lớp đọc và trả lời câu hỏi về: Ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần
* Giáo viên nhận xét ghi điểm


<i><b>2. Dạy và học bài mới:</b></i>
<i><b>2.1 Giới thiệu bài:</b></i>


- Tuần này các em sẽ học các từ chỉ sự vật nói chung biết phân biệt các từ chỉ sự
vật với tên riêng của từng sự vật. Cô sẽ hướng dẫn các em viết hoa tên riêng và rèn kĩ
năng đặt câu theo mẫu. Ai ( cái gì, con gì) - l gì ?à



<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài


- Giáo viên hướng dẫn: Các em phải so
sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ
nằm ngồi ngoặc đơn ở nhóm 2 .


* Giáo viên kết luận:


- Các từ ở nhóm 1 là tên chung nên không


- Học sinh đọc


- Học sinh suy nghĩ phát biểu


- Các từ ở nhóm 1 khơng viết hoa vì tên
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

viết hoa.


- Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của 1 dịng
sơng , 1 ngọn núi, 1 thành phố hay tên một
người nào đó nên đều phải viết hoa.


<i><b>Bài 2:</b></i> 1 học sinh đọc yêu cầu đề


- Giáo viên hướng dẫn mỗi em chọn 2 tên


của bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ
tên của 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dịng
sơng hoặc suối, kênh, rạch, hồ,


núi…………ở địa phương.


* Lưu ý: Viết đúng chính tả, viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tên riêng.


- Gọi 2 học sinh lên bảng


 Giáo viên và cả lớp nhận xét


<b>Bài 3</b>: Gọi học sinh đọc đề


- Giáo viên hướng dẫn đặt câu theo mẫu Ai
(hoặc cái gì, con gì ) là gì ? Để giới thiệu
trường em mơn học em u thích và làng
(xóm, bản, ấp…….) của em.


- Yêu cầu học sinh làm vở bài tập
- Gọi 3 học sinh lên bảng


*Giáo viên và cả lớp nhận xét


- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh lắng nghe


- 2 học sinh lên bảng
VD:



Câu a: Phan Nhật Đinh, Nguyễn Thanh


Câu b: Cửu Long, Sơn Trà, Phú
Ninh……


- Học sinh đọc đề
- Học sinh lắng nghe


- 3 học sinh lên bảng


VD: Trường em là Trường Tiểu học Bế
Văn Đàn.


- Em yêu thích nhất là môn âm nhạc
- Làng em nổi tiếng là làng đánh cá.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò</b></i>


- Gọi 1 học sinh nhắc lại cách viết tên riêng
* Giáo viên nhận xét tiết học


<i><b>Thủ công</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> </b>

<b>GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản ,phù hợp. Các
nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Mẫu máy bay đi rời


- Quy trình gấp máy bay đi rời
- Giấy thủ công A4


- Kéo, bút màu, thước kẻ


<b>III. Bài mới : </b>


- Giáo viên hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu mẫu gấp máy bay đi rời.


- Góp ý kiến nhận xét về hình dáng - Đầu, cánh, thân, đuôi máy bay.


- Giáo viên m ph n ở ầ đầu, cánh máy bay t gi y hình vng.ờ ấ
<i><b>Hỏi:</b></i> Muốn gấp đầu máy bay ta dùng tờ


giấy gì?


- Để gấp máy bay đi rời ta dùng tờ giấy
gì?


- Hình vng để gấp phần còn lại.


<i><b>1. Giáo viên hướng dẫn mẫu:</b></i>


<i><b>Bước 1:</b></i> Cắt tờ giấy hình chữ nhật bằng
tờ hình vng .



- Gấp chéo hình tờ giấy theo hình a1, 1b
cắt như hình a.


<i><b>Bước 2:</b></i> Gấp đầu và cánh gấp đơi tờ giấy
hình vng bằng hình tam giác.


- Gấp theo dấu ở hình 3 sao cho đỉnh B
trùng nối A (H4)


- Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho
đỉnh C trùng với A (H5).


- Hình vng
- Hình chữ nhật


- Đầu, thân, cánh, đi.
- Học sinh quan sát


- Học sinh theo dõi
- Học sinh theo dõi


- Giáo viên gọi 1, 2 học sinh thao tác lại các bước gấp đầu, cánh máy bay đi rời,
sau đó tổ chức cho học sinh tập gấp đầu và cánh bằng giấy nháp.


<i><b>* Nhận xét tiết học.</b></i>


<i>Chiều Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2011</i>


<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>MỤC LỤC SÁCH</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>II. Đồ dùng dạy học;</b></i>


- Tranh minh hoạ trong SGK


- Quyển sách: Tuyển tập truyên thiếu nhi


<i><b>III. Các hoạt đ</b></i>ộng d y h cạ ọ


<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>Treo bức tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?


- Để biết xem mục lục có ý nghĩa gì? Lớp
chúng mình hơm nay học bài: Mục lục
sách


a. Đọc mẫu


- Giáo viên đọc mẫu lần 1 to, rõ ràng.
- Đọc từng câu


- Hướng dẫn đọc các từ khó: Truyện,
Quang Dũng, cỏ nội, vương quốc, nụ cười,
Phùng Quán.


- Đọc đoạn trước lớp



- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài: Mùa
quả cọ/ Hương đồng cỏ nội / Bây giờ bạn
ở đâu?/ Người học trò cũ / Bốn mùa,
Vương quốc vắng nụ cười, Như con cị
vàng trong cổ tích.


- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Học sinh đọc đồng thanh


<i><b>2. Tìm hiểu bài</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài tập
đọc


<i><b>Hỏi:</b></i> Tuyển tập này có tất cả bao nhiêu
truyện?


- Đó là những truyện nào?


- Tuyển tập này có bao nhiêu trang?
- Tập Bốn mùa của tác giả nào?


- Truyện “Bây giờ bạn ở đâu” ở trang nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì?


<i><b>* Kết luận:</b></i> Đọc mục lục sách chúng ta có
thẻ biết cuốn sách viết về cái gì, có những
phần nào…..để ta nhanh chóng tìm những



- Ba bạn đang đọc mục lục sách


- Theo dõi giáo viên đọc, đọc thầm
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 3 đến 5 học sinh đọc cá nhân. Cả lớp
đọc đồng thanh các từ khó: Truyện,
Quang Dũng, cỏ nội, vương quốc, nụ
cười, Phùng Quán.


- Một học sinh đọc chú giải


- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn đến hết
bài


- Học sinh đọc các câu dài theo hướng
dẫn


- Học sinh trong nhóm đọc cho các bạn
nghe - Cả lớp giáo viên nhận xét


- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc


- 96 trang
- Băng Sơn
- Trang 37


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

gì cần đọc.


- Đưa ra tuyển tập thiếu nhi và yêu cầu


học sinh tra cứu mục lục theo yêu cầu cụ
thể của giáo viên.


- Khen những học sinh hiểu bài biết tra
cứu.


- 5 - 7 học sinh tập tra cứu


<i><b>3. Luyện đọc lại bài</b></i>


- Gọi 3 học sinh đọc lại bài và hỏi một số câu về nội dung
- Nhận xét cho điểm


<i><b>4. Củng cố - dặn dị:</b></i>


Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu trang, có những truyện gì, muốn đọc từng truyện ta
làm gì?


<i><b>Nhận xét giờ học</b></i>


<i><b>Dặn:</b></i> Học sinh chuẩn bị luyện từ và câu.


<i><b>Tập viết</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>:</b></i> <b> </b>

<b>CHỮ HOA </b>

<i><b>D</b></i>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Học sinh viết đúng chữ <i><b>D </b></i>hoa (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu
ứng dụng : <i>Dân</i> (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), <i>Dân giàu nước mạnh</i>( 3 lần).


<i><b>II. Đồ dùng dạy và học:</b></i>



- Bảng phụ có ghi sẵn <i><b>D</b></i> hoa trong khung chữ mẫu


<i><b>III. Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i> Gọi học sinh lên bảng
2. Học sinh viết chữ C hoa, chữ Chia
- Cả lớp viết bảng con


<i><b>2. Dạy và học bài mới:</b></i>
2.1 Gi i thi u b i:ớ ệ à


- Tiết trước các em đã viết chữ C hoa. Hơm
nay chúng ta viết chữ hoa khác đó là chữ D
hoa.


<i><b>2.2 Hướng dẫn viết</b></i>


- Giáo viên treo chữ mẫu lên bảng


- Chữ D cao mấy ô li ? Được viết mấy dịng
li.


- Giáo viên nói chữ D gồm 1 nét là kết hợp
của 2 nét cơ bảng – nét lượn 2 đầu và nét
cong phải nối liền nhau, tạo 1 vòng xoắn
nhỏ ở chân chữ.


- Giáo viên tơ chữ mẫu trong khung và nói:
ĐB trên ĐK6, viết nét lượng 2 đầu theo


- Cao 5 ô li và được viết bởi 6 dòng li


- Học sinh viết bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét
cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,
phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB
ở đường kẻ ngang.


- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nêu cách
viết <i><b>D</b></i>


- Yêu cầu học sinh viết tay không
- Yêu cầu học sinh viết bảng con 2 lượt
- 1 học sinh lên bảng viết


<i><b>2.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng: <i><b>D</b></i>ân
giàu nước mạnh.


- Giáo viên giải thích cụm từ ứng dụng
- Giáo viên viết mẫu cụm từ ứng dụng:


<i><b>2.4 Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận</b></i>
<i><b>xét: </b></i>


- Những chữ cái nào có độ cao 2,5 li ?
- Những chữ cái nào có độ cao 1 li ?
- Khoảng cách của các chữ được viết như
thế nào?



<i><b>2.5 Hướng dẫn học sinh viết chữ Dân</b></i>


- Yêu cầu học sinh viết bảng con 2 lượt
- Theo dõi học sinh viết vào vở tập viết
chỉnh sửa lỗi cho các em.


<i><b>3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết</b></i>


- Giáo viên theo dõi uốn nắn


- Học sinh viết tay không
- Học sinh viết bảng con


- Chữ D,g, h cao 2,5 li còn các chữ khác
cao 1 ly.


- Cách nhau 1 con chữ o


- Học sinh viết bảng con


- Viết một dòng chữ <i><b>D</b></i> cỡ vừa.
- Viết một dòng chữ <i><b>D</b></i> cỡ nhỏ
- Viết một dòng chữ <i><b>D</b></i>ân cỡ nhỏ
- Hai dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ


<i><b>4. Chấm chữa bài</b></i>


- Chấm 7 em nhận xét


<i><b>5. Củng cố - Dặn dị:</b></i>



- Gọi học tìm thêm các cụm từ có chữ <i><b>D</b></i>


- Về nhà tập viết đẹp hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>TOÁN:</b></i>

<b> BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Hiểu khái niệm nhiều hơn và biết cách giải bài toán về nhiều hơn.
- Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn bằng một phép tính cộng.


<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- 7 quả cam có nam châm ( hình vẽ)


<i><b>III. Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<i><b>1. Bài cũ:</b></i> 3 học sinh thực hiện các yêu cầu sau:


<i><b>HS 1:HS 2:</b></i> Làm bài 2


<i><b>HS 3:</b></i> Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Rổ mận: Có 35 quả


Rổ ổi: Có 28 quả
Cả hai rổ có: …. quả ?



<i><b>Nhận xét và cho điểm học sinh.</b></i>
<i><b>2.Dạy - học bài mới:</b></i>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay các em sẽ làm quen với dạng tốn có lời văn mới đó là: Bài tốn về
nhiều hơn.


<i><b>2.2 Giới thiệu về bài toán về nhiều hơn.</b></i>


- Học sinh theo dõi lên bảng: Cài 5 quả cam và nói cành trên có 5 quả cam. Cài 5
quả cam xuống cành dưới và nói cành dưới có 5 quả cam thêm 2 quả nữa ( gài thêm 2
quả nữa). Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả. (Nối 5 quả trên tương ứng với 5 quả
dưới).


- So sánh số cam hai cành với nhau.


<i><b>Nêu bài:</b></i> Cành trên có 5 quả cam cành
dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi
cành dưới có bao nhiêu quả cam?


- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả
cam ta phải làm thế nào?


- Hãy đọc cho cô câu trả lời của bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài giấy nháp
- Một học sinh làm bảng lớp


<i><b>Tóm tắt:</b></i>



Cành trên: 5 quả
Cành dưới nhiều hơn: 2 quả
Cành dưới ? quả


Chỉnh sửa cho học sinh nếu còn sai.


<i><b>2.3 Luyện tập - thực hành:</b></i>


- Cành dưới có nhiều hơn cành trên,
nhiều hơn 2 quả.


- Thực hiện phép tính cộng 5 + 2
- Số cam cành dưới có là:


- Học sinh làm bài


<i><b>Bài giải</b></i>


Cành dưới có là:
5 + 2 = 7(quả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Bài 1:</b></i> Gọi 1 học sinh đọc đề
Gọi 1 học sinh tóm tắt
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


<i><b>Bài 2:</b></i> Học sinh đọc đề bài
Học sinh đọc tóm tắt
- Bài tốn hỏi gì ?



- Bài tốn cho biết gì liên quan đến số bi
của Bảo


- Để biết Bảo có bao nhiêu hịn bi ta làm
thế nào?


- Yêu cầu học sinh tự giải bài toán
* Giáo viên nhận xét


<i><b>Bài 3:</b></i> Hướng dẫn tương tự làm bài 2


<i><b>Tóm tắt</b></i>


Mận cao: 95 cm
Đào cao hơn Mận: 3 cm
Đào cao ? cm


- Đọc đề
- Tóm tắt


- Hồ 4 bơng hoa. Bình nhiều hơn Hồ 2
bơng hoa


- Ta thực hiện phép tính cộng
- Học sinh đọc đề bài


- Học sinh đọc tóm tắt


- Bài tốn hỏi số bi của Bảo.


- Bảo nhiều hơn Nam 5 viên
- Nam có 10 viên bi


- Ta lấy 10 cộng 5


<i><b>Bài giải</b></i>


Bạn Bảo có số bi là:
10 + 5 = 15 (bi)
ĐS: 15 bi


<i><b>Bài giải</b></i>


Bạn Đào cao là:
95 + 3 = 98 (cm)
ĐS: 98 cm


<i><b>* Củng cố - Dặn dị:</b></i>


Hơm nay chúng ta vừa học tốn gì?


Bài tốn nhiều hơn. Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn trong bài bằng phép tính
gì? Phép cộng.


<i><b>Bài sau: Luyện tập</b></i>


<i><b>TNXH(T5)</b></i>

<b> CƠ QUAN TIÊU HOÁ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Học sinh nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá.
- Học sinh chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.


- Học sinh nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hố và dịch
tiêu hoá.


<b>II. Đồ dùng dạy và học : </b>


- Mơ hình (hoặc tranh vẽ) ống tiêu hố.
- Bốn tranh phóng to hình 2 trang 13 SGK
- Bốn bộ phận tranh vẽ cơ quan tiêu hoá.


<b>III. Các hoạt động dạy và học : </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Trò chơi:</b></i> Chế biến thức ăn


<i><b>Bước 1:</b></i> Giáo viên hướng dẫn cách chơi
Trò chơi gồm 3 động tác.


<i><b>- Nhập khẩu:</b></i> Tay phải đưa lên miệng (như động tác đưa thức ăn vào miệng)


<i><b>- Vận chuyển:</b></i> Tay trái để dưới cổ rồi để dần xuống ngực( thể hiện đường đi của
thức ăn).


<i><b>- Chế biến:</b></i> Hai tay để trước bụng dùng động tác nhào lộn (thể hiện thức ăn được
chế biến trong dạ dày và ruột non).



<i>Bước 2:</i> Giáo viên t ch c cho c l p ch i.ổ ứ ả ớ ơ
<i><b>Lần 1: </b></i> Giáo viên vừa hô vừa làm động
tác.


<i><b>Lần 2:</b></i> Giáo viên không hô chỉ làm động
tác


<i><b>Lần 3:</b></i> Giáo viên chỉ hô không làm động
tác.


<i><b>Lần 4:</b></i> Giáo viên vừa hô vừa làm nhưng
không đúng động tác.


<i><b>VD:</b></i> Giáo viên hô”chế biến” lại để lên
miệng


<i><b>Bước 3:</b></i> Kết thúc trò chơi giáo viên giới
thiệu bài mới.


- Học sinh làm theo.
- Học sinh hô làm theo


- Học sinh làm động tác theo khẩu lệnh
của giáo viên.


- Học sinh nói xem các em đã học được
gì qua trị chơi này.


<b>Hoạt động 1.</b>



Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố:


<i><b>Bước 1:</b></i> Hoạt động cặp đơi.


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hố(hình 1)


- Các nhóm làm việc.


- Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường thức ăn trong ống
tiêu hoá).


<i><b>Bước 2:</b></i> Hoạt động cả lớp


- Giáo viên đưa mơ hình hoặc tranh vẽ
khơng chú thích ống tiêu hố.


- Giáo viên mời một học sinh lên bảng
- Giáo viên chỉ và nói về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hoá trên sơ đồ.


- Học sinh quan sát
- Học sinh lên bảng.


- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hố
chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu
hoá.


<b>Hoạt động 2</b>
<i><b>Bước 1:</b></i> Bốn nhóm, một nhóm trưởng



- Giáo viên cho mỗi nhóm một tranh phóng to (hình 2)


- Giáo viên yêu cầu: Quyển sách hình vẽ nối tên các cơ quan tiêu hố vào hình vẽ cho
phù hợp.


- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ (nếu cần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bước 3:</b></i> Giáo viên chỉ và nói lại các tên cơ quan tiêu hoá. Giáo viên giảng thêm.


<i><b>Giáo viên kết luận:</b></i> Cơ quan tiêu hố gồm có miệng thực quản, dạ dày, ruột non, ruột
già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt gan, tuỵ………


<i><b>Tổng kết:</b></i>


<i><b>Nhận xét tiết học.</b></i>


<i><b>Bài sau: Tiêu hố thức ăn</b></i>


<i><b>Chính tả:</b></i>

<b> </b>

<b> CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>Chiều thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011</b></i>


<i><b>TẬP LÀM VĂN:(T5) </b></i>

<b>TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết dựa vào tranh và câu hỏi kể lại được nội dung từng bức tranh, liên kết các
câu thành một câu chuyện.



- Biết đặt tên cho câu chuyện


- Biết kể lại tồn bộ câu chuyện và lời của mình thật hấp dẫn.
- Biết mục lục các bài tập đọc trong tuần 6


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ câu chuyện ở bài tập 1.


<b>III. Các hoạt động dạy và học : </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Hai học sinh lần lượt đóng vai Tuấn trong Bím tóc đi sam để nói lời xin lỗi
với Hà.


- Học sinh lần lượt lên đóng vai nói lời cảm ơn trong bài tập 1
- Học sinh dưới lớp theo dõi.


* Giáo viên nhận xét ghi điểm


<i><b>2. Dạy học bài mới:</b></i>
<i><b>2.1 Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ dựa vào tranh và câu hỏi kể được nội
dung từng bức tranh liên kết các câu thành 1 câu chuyện. Biết đặt tên cho chuyện và tìm
các bài tập đọc trong tuần 6 dựa vào mục lục.


<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Yêu cầu 1 học sinh đọc đề



- Giáo viên treo 4 bức tranh lên bảng dưới mỗi đều có ghi câu hỏi


* B c tranh 1.ứ


- Chỉ vào bức tranh và hỏi: Bạn trai
đang vẽ ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>* Bức tranh 2.</b></i>


- Bạn trai đang nói gì với bạn gái?


<i><b>* Bức tranh 3.</b></i>


- Bạn gái nhận xét như thế nào?


<i><b>* Bức tranh 4.</b></i>


- Hai bạn đang làm gì ? Vì sao khơng
nên vẽ bậy.


- Giáo viên nói: Bây giờ các em hãy
ghép nội dung của các bức tranh kể
thành câu chuyện.


- Gọi và nghe học sinh trình bày.
- Gọi học sinh nhận xét.


- Chỉnh sửa cho học sinh
- Cho điểm học sinh kể tốt.



<i><b>Bài tập 1:</b></i> Học sinh đọc yêu cầu bài
- Gọi từng học sinh đọc tên truyện


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Học sinh đặt tên cho câu chuyện ở
bài tập 1


Bài 3:


- Giáo viên đọc yêu cầu


- Yêu cầu học sinh đọc mục lục tuần
6 sách Tiếng Việt 2 tập 1


- Học sinh đọc các bài tập đọc trong
tuần 6


* Giáo viên nhận xét


- Mình vẽ có đẹp khơng?


- Vẽ lên tường là khơng nên làm xấu trường
lớp.


- Quét vôi lại bức tường cho sạch.


- Vẽ bậy làm bẩn tường xấu môi trường xung
quanh.



- Suy nghĩ


- Bốn học sinh trình bày nối tiếp từng bức
tranh.


- Hai học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Đọc theo yêu cầu bài


- Không nên vẽ bậy làm bẩn tường.
- Học sinh lần lượt suy nghĩ đặt tên


VD: Không nên vẽ bậy / bức vẽ làm hỏng
tường / đẹp mà không đẹp……


- Đọc thầm
- 3 học sinh đọc


- Cả lớp nhận xét - viết bài vào vở


 <i><b>Củng cố - Dặn dò.</b></i>


- Câu chuyện bức vẽ trên tường khun ta điều gì? Khơng nên vẽ bậy lên tường


 Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện
 Tập xem mục lục sách


<i><b>Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011</b></i>


<i><b>Thể dục:</b></i>




<b>BÀI 10</b>


<i><b>TOÁN(T25)</b></i> <b>LUYỆN TẬP</b>


<i><b>I. Yêu cầu:</b></i>
<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


Củng cố cách giải tốn có lời văn về nhiều hơn bằng một phép tính cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>1. Bài cũ:</b></i> Gọi 2 học sinh lên bảng:
HS 1: Làm bài 2


HS 2: Làm bài tập 3
Nhận xét ghi điểm:


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em luyện tập một số bài toán có dạng:
Bài tốn về nhiều hơn.


<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


- Bài 1/25


- Yêu cầu học sinh đọc đề (có thể nêu đề bài bằng cách đưa ra đồ dùng trực quan).
- Gọi học sinh lên bảng ghi tóm tắt.


- Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì
ta làm thế nào ?



* Nhận xét và cho điểm học sinh


<b>Bài 2:</b> Yêu cầu học sinh dựa vào tóm
tắt và đọc đề toán.


* Yêu cầu học sinh tự làm bài.


<b>Bài 3: </b>Tiến hành như bài 2


<b>Bài 4: </b>Gọi học sinh đọc đề bài câu a
* Yêu cầu học sinh tự làm bài.


<i><b>Tóm tắt</b></i>


AB dài : 10 cm
CD dài hơn AB : 2 cm
CD dài ? cm


Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD


- Học sinh đọc đề.


<i><b>Tóm tắt</b></i>


Cốc có : 6 bút chì


Hộp có nhiều hơn: 2 bút chì
Hộp ? bút chì



Ta lấy: 6 + 2 =8


- Yêu cầu học sinh thực hiện bài giải
Trong hộp có là:


6 + 2 = 8 (bút chì)


<i><b> ĐS</b></i>: 8 bút chì.
An có: 11 bưu ảnh


Bình có nhiều hơn An: 3 bưu ảnh.
Bình có: ………bưu ảnh ?


<i><b>Bài giải</b></i>


Bình có là:


11 + 3 = 14(bưu ảnh)


<i><b> ĐS</b></i>: 14 bưu ảnh


<i><b>Bài giải</b></i>


Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)


<i><b> ĐS</b></i>: 12 cm


 <i><b>Củng cố:</b></i> Trị chơi giải tốn nhanh nhất
 Giáo viên nêu đề toán



 Bốn đội tham gia chơi


 Đội nào giải nhanh và đúng đội đó sẽ thắng
 Giáo viên nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Mỹ thuật: </b>

<b>tập nặn tạo dáng tự do</b>


<b> </b>

<b>Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


- HS nhận biết đợc đặc điểm 1 số con vật.
- Biết cách nặn con vật.


- Nặn đợc con vt theo ý thớch.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV:


- Su tầm tranh, ảnh vỊ 1 sè con vËt quen thc.
- 1 vµi bµi tập nặn, vẽ, xé dán các con vật của HS.
- Đất nặn hoặc giấy màu hay giấy vẽ.


- Bộ ĐDDH.
HS.


- Tranh, ảnh về các con vật.
- Đất nặn.



<b>III. Cỏc hot động dạy-học :</b>


<b>1.Hoạt động 1:</b> Quan sát, nhận xét


- GV giới thiệu một số bài nặn, tranh vẽ, tranh xé dán về các con vật và gợi ý để
HS nhận bit:


+ Tên con vật


+ Hỡnh dỏng, c im


+ Các phần chính của con vật
+ Màu sắc của con vật


- GV yêu cầu HS tìm1 vài con vật quen thuộc.
<b>2.Hoạt động 2:</b> Cách nặn con vật


GV cho HS chọn con vật mà các em định nặn


Yêu cầu HS nhớ lại hình dáng, đặc điểm và các phần chính của con vt.
Cỏch nn:


Có 2 cách nặn:


- Nặn đầu, thân, chân... rồi ghép, dính lại thành con vật.


- T thi t, bng cách nặn vuốt để tạo thành hình dáng con vật.
Lu ý:



+ Có thể nặn con vật bằng 1 màu hay nhiỊu mµu.


+ Nên dùng dao trong hộp đất hoặc tự làm bằng tre, nứa để cắt, gọt theo đặc điểm
con vật.


+ Sau khi đã có hình con vật, tiếp tục điều chỉnh, thêm bớt các chi tiết và tạo dáng
co các con vật sinh động.


<b>3.Hoạt động 3:</b> Thực hành


- GV quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng túng cha biết cách làm bài.
- GV gợi ý HS về cách nặn con vật.


- Gi ý HS cỏch to dỏng con vật.
<b>4.Hoạt động 4:</b> Nhận xét, đánh giá


- GV híng dÉn HS nhËn xÐt vỊ:


<i>+ </i>Hình dáng con vật: tạo dáng sinh động
+ Kết hợp màu sắc đẹp


- GV gợi ý HS tìm ra bài đẹp.
<b>5.Dặn dị HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> </b>


<b>HỌC HÁT: ÔN TẬP BÀI HÁT XOÈ HOA</b>





<i>(Dân ca Thái- Lời mới: Phan Duy)</i>


I. MỤC TIÊU:
- Hát chuẩn xác BH


- Hát đúng tính chất tíêt tấu bài hát


- Biết vận động phụ hoạ cho bài hát và gõ đệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:


- Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc- Nhạc cụ đệm, gõ ( Song loan, thanh phách)
- Một số động tác múa đơn giản.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1p</b>
<b>3p</b>


<b>20p</b>


<b>10p</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>: Nhắc nhở HS tư thế ngồi
ngay ngắn.


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>: + HS nhắc lại tên bài hát
đã học ở tiết trước.+ Bài dân ca của dân tộc
nào?



+ GV bắt giọng cho HS hát đồng thanh bài
hát để kết hợp khởi động giọng.


<i><b>1. Bài mới</b></i>


<b>* Hoạt động 1</b>: Ôn tập bài hát Xoè Hoa.
- Hướng dẫn HS hát ơn lại bài hát dưới nhiều
hình thức: Hát theo nhóm, tổ, cá nhân, kết
hợp sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo nhịp,
phách tiết tấu.


- Hướng dẫn cho HS một vài động tác để
minh hoạ cho bài hát:


- Cho HS tập biểu diễn trước lớp ( Vừa hát
kết hợp với vận động phụ hoạ).


- Hỏi HS nhận xét xem nhóm nào, bạn nào
biểu diễn hay nhất?


- GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 2</b>: Hát kết hợp với trò chơi theo
bài hát <i>Xoè Hoa</i>.


- Hướng dẫn từng trò chơi:


+ <i>Trò chơi 1</i>: Nghe tiết tấu đốn câu hát



- HS ơn lại bài hát xoè hoa:
+ Hát đồng thanh


+ Hát theo dãy, tổ
+ Hát cá nhân


- HS xem GV làm mẫu.


- Thực hiện từng động tác theo
hướng dânc của GV.- HS làm
theo ( Thực hiện vài lần để nhớ
động tác)


- HS biểu diễn trước lớp:
+ Từng nhóm, tổ.


+ cá nhân.
- HS nhận xét
- Nghe hướng dẫn
- Nghe gõ tiết tấu


- HS trả lời ( Hát lên câu hát
theo đúng tiết táu đó)


- Các nhóm thi đua xem nhóm
nào nhận biết nhanh nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>5p</b>


trong bài. ( GV gõ tiết tấu từng câu hát,


không cần theo thứ tự để HS có nhận biết
được khơng)


Sau đó hỏi HS nhận biết tiết tấu trên của câu
hát nào?


GV tiếp tục vỗ, gõ các âm hình tiết tấu khác
trong bài hát để HS đốn, nếu nhóm, tổ nào
nhận biết nhanh và đốn đúng sẽ thắng trong
trò chơi này.


+ <i>Trò chơi 2</i>: hát giai điệu bài hát theo các
nguyên âm: o,a,u,i.


GV dùng các ngón tay làm kí hiẹu để diễn tả
các ngun âm trên, bắt giọng cho HS hát lại
bài hát. lần 1 hát đúng lời ca, lần 2 khi Gv
giơ tay theo kí hiệu ngun âm nào thì HS sẽ
hát câu hát theo đúng ngun âm đó.


<b>* Củng cố - Dặn dị:</b>- Kết thúc buổi học, cho
HS đứng lên hát và vận động phụ hoạ theo
bài hát


- Nhận xét buổi học, dặn dị HS về ơn thuộc
lời ca và động tác vận động phụ hoạ tiết học


cho đúng.


- HS chú ý các kí hiệu của GV


để hát cho đúng.


- Thi đua theo nhóm, tổ.


- HS hát kết hợp vận động phụ
hoạ ( cả lớp)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×