Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

De cuong con trung dai cuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.74 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chươn</b>

<b>g 1 : Hình thái học cơn trùng</b>



1. Cơ thể côn trùng gồm mấy phần, phần nào ? Gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng



2. Cấu tạo khái quát đầu côn trùng ? Mang một cặp mắt kép, một hay nhiều mắt đơn,


một cặp râu, miệng và chi phụ.



3. Cho biết các kiểu đầu côn trùng ? Đầu miệng dưới, đầu miệng trước, đầu miệng sau


4. Cho biết cấu tạo râu và các dạng râu côn trùng?



Râu gồm 3 phần: chân râu, cuống râu, ngọn râu hay roi râu , ngồi ra cịn có đốt chân râu,


đốt cuống râu , ổ chân râu, ngấn ổ chân râu.



Các loại râu: râu sợi chỉ, râu lông cứng, râu chuỗi hạt, râu răng cưa, râu hình lược, râu


hình lơng chim, râu đầu gối, râu dùi trống, râu đầu gối, râu hình chùy, râu hình lá lợp, râu


ruồi, râu cầu lông



5. Các kiểu miệng côn trùng ? cho ví dụ ?


Các kiểu miện cơn trùng:



- Miệng nhai gặm (cào cào ) - Miệng hút ( loài bướm )



- Miệng chích hút ( rầy xanh, rệp sáp ) - Miệng cắt hút ( ong )


- Miệng liếm hút ( ruồi ) - Miệng giũa hút (bù lạch thuốc lá )


6. Câu tạo kiểu miệng nhai gặm ? cho ví dụ?



Gồm các bộ phận sau:



- Môi trên: chứa cơ quan cảm giác- Hàm trên:



- Hàm dưới: đốt chân hàm, đốt thân hàm, lá trong hàm, lá ngoài hàm



- Râu hàm dưới: có 1 – 5 đốt- Môi dưới



- Lưỡi- Ví dụ: cào cào, dế, vạch sành


7. Cấu tạo kiểu miệng hút ? cho ví dụ?



- Hàm trên và mơi trên đã thối hóa- Râu môi dưới phát triển phân đốt


- Mơi dưới cũng bị thối hóa chỉ cịn một mảnh cứng hình tam giác



- Hàm dưới chỉ còn lá ngồi hàm phát trển tạo hai nủa ống trịn- Ví dụ:


bướm



8. Cấu tạo kiểu miệng cắt hút (gặm hút)? Cho ví dụ? Ví dụ: ong



- Môi trên và hàm trên vẫn còn giống kiểu miệng nhai gặm- Hàm dưới và


môi dưới liên kết phát triển



- Râu hàm dưới thối hóa- Lá ngoài hàm dưới kéo dài như lưỡi dao


- Lá môi trong phát triển thành vòi- Râu môi dưới hợp lại tạo thành ống



thực quản



9. Cấu tạo miệng liếm hút ? cho ví dụ ? Ví dụ: ruồi


- Hàm trên, hàm dưới đều bị thối hóa



- Mơi dưới phát triển thành vịi



- Môi trên và lưỡi phát triển thành ống dẫn thức ăn


10. Cấu tạo miệng giũa hút? Cho ví dụ? Ví dụ: bọ trĩ



- Môi trên, môi dưới, hàm trên, hàm dưới tạo thành vịi hình chóp khơng đối



xứng



- Hàm dưới biến hóa thành hai kim chích- 2 kim chích cịn lại của hàm dưới


và lưỡi



- Hàm trên bên trái thành một kim chích, cịn hàm trên bên phải bị thối hóa


11. Cấu tạo tổng quát ngực côn trùng ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

12. Phân biệt đốt ngực có cánh và khơng cánh ?



- Côn trùng khơng có cánh, ba đốt ngực phát triển gần như nhau, mỗi đốt chia


làm 4 khu: khu lưng, khu bụng và hai khu bên. Khu lưng và khu bụng có phiến


cứng được gọi là mảnh lưng mảnh bụng, khu hai bên chứa chất màng mềm nhưng


cũng có những phiến cứng nhỏ không nở nang



- Cơn trùng có cánh mảnh bên của đốt ngục giữa và ngực sau rất phát triển.


mảnh bên được phân nhỏ thành mảnh bên trên, mảnh bên dưới, mảnh đốt chậu.


Trên mảnh lung và mảnh bụng có các nếp nhăn nguyên thủy gọi là ngấn, mảnh


cứng trước ngấn gọi là mảnh lưng trước, mảnh cứng sau ngấn gọi là mảnh lưng


sau.



13. Cấu tạo chân cơn trùng ?


Gồm những phần chính sau:



- Đốt chậu- Đốt chuyển



- Đốt đùi- Đốt chày- Đốt bàn



- Đốt cuối bàn: thường có vuốt hay móng, nệm vuốt, nệm giữa vuốt, kim nhọn


giữa hai vuốt.




14. Các dạng chân côn trùng ? cho ví dụ ?



- Chân bò hay gọi là chân chạy ( chan gián ) - Chân nhảy ( cào cào )


- Chân đào bới ( dế dũi ) - Chân bắt mồi ( bọ ngựa )



- Chân bơi lội ( niềng niễng ) - Chân lấy phấn ( ong )



- Chân kẹp leo ( chấy, rận ) - Chân bám hút ( niềng niễng đực )


15. Cấu tạo ngoài của cánh và các dạng cánh côn trùng ?



- Có hình tam giác ( 3 cạnh, 3 góc ) cạnh phía trước gọi là mép trước, cạnh phía


sau gọi là mép sau, cạnh phía ngịa gọi là mép ngồi. 4 khu: khi chính, khi mong,


khu sườn, khu nách.



- Các loại cánh: cánh lưới ( chuồn chuồn ), cánh màng ( ong ), cánh da ( cào


cào), cánh nửa cứng ( bọ xít ), cánh cứng ( bọ hung )



16. Cho biết hệ thống mạch cánh côn trùng ?


Hệ thống mạnh cánh gồm:



- Mạch dọc: chạy từ gốc cánh ra phía ngồi mép cánh


- Mạch ngang: là mạch ngắn nối liền mạch dọc


17. Cho biết dạng buồng cánh và móc cài cánh ?



- Buồng cánh kín: các phía đều có mạch cánh. Buồng cánh hở: có một phía là


mép cánh



- Móc cài cánh: móc cài cánh trước và móc cài cánh sau




+ móc cài cánh trước: gần gốc ( mép sau của cánh trước ) có phần nhọn chìa ra kẹp


lấy mặt dưới của mép trước của cánh sau



+ móc cài cánh sau: gần gốc mép trước cánh sau có một gai hình lơng cứng dùng để


cài vào túm lông ở mặt dưới mép sau cánh trước



18. Cấu tạo tổng quát bụng côn trùng ?



- Có từ 10 – 12 đốt, nhưng thường thấy 9 – 10 đốt, các đốt khác thối hóa thành


bộ phận sinh dục ngoài



- Cững giống ngực, bụng cũng được xương hóa thành 4 mảnh cứng: mảnh lưng,


mảnh bụng và hai mảnh bên



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ 1 cặp phiến đẻ trứng dưới, xuất phát từ đốt bụng thứ 8


+ 1 cặp phiến đẻ trứng trong, xuất phát từ đốt bụng thứ 9



+ 1 cặp phiến đẻ trứng ngoài, xuất phát từ phần dưới bên ngoài của đốt bụng thứ 9


- 3 cặp phiến kết hợp thành ống đẻ trứng



- Nhiều lồi cơn trùng khơng có bộ phận đẻ trứng do chi phụ bụng biến hóa


thành mà bộ phân đẻ trứng do một số đốt bụng cuối tạo nên. Những đốt bụng này


tương đối cứng, lồng vào nhau và có khả năng co giãn



20. Ý nghĩa đặc điểm hình thái cơn trùng ?


- Dùng để phân loại và định danh



- Nghiên cứu cơ thể, mối quan hệ, giữa cơ thể sống và môi trường



<b>Chương 2 : SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU CÔN TRÙNG (phần 1)</b>




1. Cho biết thể xoang côn trùng ?



- 3 khu: khu máu lưng, khu khoang ruột ở giữa, khu thần kinh bụng được giới


hạn bởi 2 vách ngăn trên và dưới



2. Da côn trùng có mấy lớp ? lớp nào ?



Gồm 3 lớp : lớp biểu bì, lớp nội bì và lớp màng đáy


3. Cấu tạo lớp biểu bì trên Epicuticula ?



- Rất mỏng chỉ khoảng 1 – 4 micromet, có 2 – 5 tầng nhưng thường thấy 4 tầng:


tầng men, tầng sáp, tầng polyphenon, tầng cuticulin



4. Cấu tạo lớp biểu bì dưới Procuticula ?



- Là một chất khơng có cấu tạo tế bào gồm hai chất cơ bản là proteine và chitin


5. Cấu tạo tầng biểu bì ngồi Exocuticula ?



- Proteine và chitin khơng tan trong nước, có màu nâu thẫm


- Chủ yếu chứ lượng pro tan trong dung dịc kiềm - sclerotin


6. Cấu tạo tầng biểu bì trong Endocuticula ?



- Mềm và trong hơn



- Có hàm lượng pro tan trong nước - actropodin


7. Tính chất cuả Chitin ?



- Bền vững với sự tác dụng hóa học khơng tan trong kiềm và dung môi hữu cơ


như rượu, este, acid yếu nhưng bị phân hủy trong các acid mạnh và kiềm đun



nóng ở 160 – 200

o

<sub>C</sub>



8. Các loại protein trong da côn trùng ?



- Loại proteine tan trong nước gọi là actropodin



- Loại proteine không tan trong nước, chỉ tan trong dung dịch kiềm gọi là


sclerotin



9. Sự phụ thuộc cuả độ cứng da cơn trùng ?



Khi cịn nhỏ da cơn trùng chưa cứng do pro tan trong nước và chitin khơng kết hợp


được. khi tuổi lớn thì actropodic bị oxy hóa tạo thành sclerotin và kết hợp với chitin tạo


thành mạng lưới là cho da côn trùng cứng



10. Đặc điểm đặc trưng cuả lớp biểu bì ?



- Có tính uốn khúc và co dãn do có chitin và actropodic


- Cứng rắn cao do kết hợp chitin và sclerotin



- Không cho nước đi qua


11. Đặc điểm cuả lớp nội bì ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hàn gắn vết thương



- Phân hóa tạo ra các tế bào tuyến và tế bào cảm giác


12. Các phần phụ trên da côn trùng ? cho ví dụ?



- Phần phụ trên da phi tế bào: mấu lồi, gai nhỏ, cựa lông nhỏ trên cánh,.v.v..


- Phần phụ trên da có cấu tạo tế bào: lông cứng, u gai, u lông vảy, v.v…



13. Các tuyến trong da côn trùng ?



- Tuyến môi dưới- Tuyến độc và tuyến hôi


- Tuyến sáp- Tuyến lột xác



14. Màu sắc cơ thể côn trùng ?



- Màu sắc hóa học: (gồm các màu cơ bản melanine, caroteine, isectoverdine,


pterine), màu sắc biểu bì và màu sắc nội bì



- Màu sắc vật lý- Màu sắc hỗn hợp


15. Vai trị cuả cơ cơn trùng ?



16. Phân loại cơ côn trùng ? `

- Theo cấu tạo ( có 4 loại )


- Theo vị trí cơ sắp xếp ( cơn trùng có cơ vỏ và cơ nội quan )


- Theo sự sắp xếp,( cơ cơn trùng có cơ dọc, cơ ngang, cơ cong )



17. Cấu tạo bộ máy tiêu hố cơn trùng ? Gồm 3 phần: ruột trước, ruột giữa và ruột sau


18. Q trình tiêu hố thức ăn cuả côn trùng ? - Khi thức ăn vào miệng qua q trình chế


biến cơ học



19. Tiêu hố ngồi là gì?



Miệng dưới tiết nước bọt, trong nước bọt chứ enzym, để chế biến thức ăn ở ngồi ruột


Hình thức này chủ yếu ở các loài thiên địch, một số ăn thực vật ví dụ bọ xít



20. Một số men tiêu hố cơ bản cuả cơn trùng ?


Có 3 loại men cơ bản:



- Men protcaza phân giải protid thành các acid amin dễ hấp thụ




- Men lipaza phân giải lipid thành glycerin và acid béo dễ tan trong nước và dễ


được vách ruột giữa hấp thụ



- Men carbohydraza gồm nhiều loại như saccharoza, amilaza, maltaza, v.v...


phân giải tinh bộ và các đường đa thành đường đơn



<b>Chương 2 : SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU CÔN TRÙNG (phần 2)</b>



1. Cấu tạo bộ máy tuần hồn cơn trùng ?



- Bộ máy tuần hoàn hở, máu côn trùng tự do chảy trong xoang cơ thể , một phần


đi qua mạch máu lưng, mạch máu lưng chia làm hai đoạn đoạn trước gọi là động


mạch – aort, đoạn sau gọi là chuỗi tim gồm nhiều buồng tim tim nối liền nhau


- Mỗi buồng tim được gắn với nhau bằng van tim, buồng tim cuối cùng khơng có



van tim và có 2 lỗ tim và một cặp chùm cơ dạng tam giác


2. Cấu tạo và chức năng của máu côn trùng ?



- Gồm huyết tương và huyết thể



- Vận chuyển các chất dinh dưỡng và sản phẩm của q trình đồng hóa, thực


hiện vai trị hơ hấp, bảo vệ, tham gia vào q trình trao dổi chất và vai trò cơ học


3. Hoạt động cuả bộ máy tuần hoàn ?



- Trương tim: khi đó cơ cánh hay cơ tam giác quanh buồng tim co lại, vách ngăn


trên hạ xuống, máu trong xoang cơ thể dông về quanh vùng tim



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khơng chảy ngược lại, nhờ hoạt động co bóp của cơ và vách ngăn dưới máu từ


xoang đầu tràn xuống phía sau.




4. Cấu tạo bộ máy hô hấp ?



- Gồm ống khí quản- Lỗ thở


- Vi khí quản- Túi khí


5. Hoạt động hô hấp cuả côn trùng ?


Gồm hai quá trình



- Thụ động: để khí tự do khuếch tán vào khí quản, thường gặp ở cơn trùng thân


mềm, ít hoạt động



- Chủ động: khơng khí vào khí quản nhờ hoạt động hô hấp, cần năng lượng


6. Kiểu hô hấp đặc biệt khác ở côn trùng ?



- hô hấp bằng da- hô hấp bằng mang



- hô hấp bằng những bộ phận đặc biệt trên da- hơ hấp bằng khí quản


7. Phân loại và chức năng bộ máy bài tiết ?



- gồm hệ bài tiết chất thải, hệ bài tiết ngoại tiết tố, hệ bài tiết nội tiết tố



- thải những chất không cần thiết và có thể gây hại ra ngồi cơ thể; tiết ra những


chất cần thiết để duy trì cuộc sống bình thường.



8. Nêu những cơ quan bài tiết chất thải ?


- Biểu bì da- Vách ống tiêu hóa



- Những bộ phận đặc biệt trên da như phía ngồi màng là các hạch trên da


- Hệ thống khí quản và phần cuối ống khí quản- ống Malpighi


9. Cơ chế bài tiết chất thải qua ống Malpighi ?




Trong máu có nhiều ion, cation quan trọng nhất là K

+

<sub>, Na</sub>

+

<sub>. Trong q trình đồng hóa </sub>


dinh dưỡng đã tạo ra acid uric kết hợp với K+,Na+ tạo tinh thể, ống malpighi bơi trong


máu gặp tinh thể nuốt vào khi xuống cuối ruột gặp CO2 dạng H2CO3taoj thành muối


cacbonat thải ra ngoài



10. Chức năng hệ ngoại tiết ? các chất ngoại tiết ?



- Là tiết ra những chất cơ thể vẫn còn cần dùng lại


- Chất sáp, chất hôi, nước bọt, chất hôi, chất dẫ dụ


11. Chức năng hệ nội tiết ? nội tiết tố ?



Là tết ra những chất cần thiết cho cơ thể, thải trực tiếp vào máu không qua hệ thống ống


dẫn nào khác



Những tiết tố được thải ra ở đây chính là nội tiết tố hay hoormone


12. Cấu tạo bộ máy thần kinh ? cấu tạo tế bào thần kinh ?



- Hệ thần kinh trung ương. Hệ thần kinh giao cảm. Hệ thần kinh n goại vi



- Cấu tạo TB thần kinh gồm: TB thần kinh cảm giác, TB thần kinh vận động, TB


thần kinh liên hệ hay trung gian.



13. Cấu tạo hệ thần kinh trung ương ?



Hệ thần kinh trung ương có tính phân đốt và phân nhánh


Gồm hai nhánh:



+ Nhánh thần kinh đầu: thần kinh đầu ( hạch não, hạch thần kinh dưới hầu )


+ Nhánh thần kinh bụng: gồm 1 cặp hạch thần kinh bụng




14. Cấu tạo hệ thần kinh giao cảm và ngoại vi ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hệ thần kinh ngoại vi: là HTK xuất phát từ hạch thần kinh trung ương và giao


cảm làm nhiệm vụ liên hệ với các cơ quan khác. Tk ngoại vi bao gồm nhiều tế


bào TK cảm giác và được phân giải khắp cơ thể



15. Những cơ quan cảm giác côn trùng ?



- Cảm thụ hóa học- Cảm thụ nhiệt


- Cảm thụ thích giác- Thị giác côn trùng



- Cảm thụ hóa học: cảm thụ khứu giác, cảm thụ vị giác


16. Cấu tạo mắt kép côn trùng ?



Mắt kép côn trùng được tạo ra từ nhiều sensil thì giác mà được gọi là ommatidium. Một


mắt kép có hàng trăm hàng nghìn ommatidium. Một ommatidium gồm 3 TB: TB quang


học, Tb cảm giác, Tb sắc tố



17. Phân biệt các kiểu mắt kép côn trùng ?



- Kiểu mắt áp sát: ( hoạt động vào ban ngày ) tế bào sắc tố bao quanh tế bào thị


giác, khi đó ánh sáng chiếu vào trụ thị giác và võng mạc do nhiều ommatidium


cảm nhận



- Kiểu mắt ghép và chồng hình: ( hoạt động vào chiều, tối ) tế bào sắc tố khơng


bào kín tế bào quang học và tế bào thị giác mà bao một bên do đó ánh sáng chiếu


vào trụ thị giác mà cịn chiếu vào ommatidium làm cho hình ảnh chồng chất lên


nhau




18. Phân biệt phản xạ và bản năng ?


- Phản xạ:



+phản xạ khơng có điều kiện: Phản xạ bẩm sinh, được hình thành từ khi mới sinh ra


và di truyền từ cha mẹ. biểu hiện ở di chuyển, phản ứng với kích thích, chuyển động


và định hướng với nguồn kích thích.



+ Phản xạ có điều kiện: chịu chi phối bởi hệ thần kinh, hình thành trong quá trình


sống, sẽ mất đi nếu khơng có sự lập lại kích thích có điều kiện, hình thành sự thích


nghi trong quá trình sống



- Bản năng:là phản xạ bẩm sinh, không phụ thuộc vào dạy dỗ, biểu hiện ở những


kích thích bên trong cơ thể. Những phản xạ tạo nên bản năng liên hệ chặt chẽ với


nhau và biểu hiện trong một chuỗi phản xạ nhất định



19. Cấu tạo bộ máy sinh dục cái ?



- Một cặp buồng trứng trong đó có nhiều ống trứng- Lỗ sinh dục


- 1 cặp ống dẫn trứng- Xoang sinh dục



- 1 ống dẫn trứng giữa hay ống dẫn trứng lẻ- 1 cặp tuyến phụ


- Tuyến túi chứa tinh- Túi chứa tinh



20. Cấu tạo buồng trứng, ống trứng, các dạng ống trứng ?



- Buồng trứng: cấu tạo từ nhiều ống trứng, mỗi lồi có số lượng ống trứng khác


nhau



- ống trứng: tạo ra từ 3 phần ( dây treo, ống trứng, cuống trứng ) ống trứng là nơi


chứa tế bào mầm và dịch chất. Trong ống trứng trưởng thành chia ra làm hai phần



( phần ngọn là germarium và tế bào dinh dưỡng, phần dưới là vitellarium)



- Các dạng ống trứng:



+ Panoistic: ống trứng không chứa chất dinh dưỡng ở bên trong


+ Polytrophic: có chứa tế bào dinh dưỡng xen kẽ tế bào trứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- 1 cặp ống dẫn tinh bên- 1 cặp tuyến phụ


- ống phóng tinh giữa- 1 cặp túi chứa tinh


- Lỗ sinh dục - Dương vật



<b>Chương 3 : SINH VẬT HỌC CÔN TRÙNG</b>



1. Cấu tạo trứng côn trùng ?



- Màng cứng chorion ( vôi ) - Nỗng hồng – lịng đỏ


- Màng nỗn hồng vitelline - Lớp tế bào chất vỏ - chu chất


- Tế bào nhân - Nhân - Lỗ sinh dục



2. Các dạng trứng và vị trí đẻ trứng cơng trùng ?



- Hình dạng trứng rất phong phú: hình trịn, ovan, elip, bán cầu, trái thận, hình


trai, hình trống....



- Vị trí đẻ trứng có thể trên lá, trên hoa, thân, có thể đẻ vào bên trong mơ cây


3. Các giai đoạn phát triển phôi cuả trứng ?



- Phân chia và tạo phôi màng ( dĩa phôi )



- Sự phân chia tầng phơi và hình thành ống tiêu hóa



- Tạo vỏ và phân đốt của phôi



4. Các kiểu biến thái cuả côn trùng ?



- Biến thái khơng hồn tồn: trải qua 2 giai đoạn ấu trùng và thành trùng


- Biến thài hoàn toàn: trải qua 3 giai đoạn ấu trùng nhộng và thành trùng


5. Đặc điểm cuả biến thái hoàn toàn ? cho ví dụ ?



- Vịng đời của cơn trùng trải qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng và thành


trùng



- Sâu non không giống thành trùng và nhộng khơng hoạt động.Ví dụ: kiến vương


6. Đặc điểm cuả biến thái khơng hồn tồn ? cho ví dụ ?



- Vịng đời của cơn trùng trải qua 3 giai đoạn: trứng, ấu trùng và thành trùng .Ví


dụ: cào cào



7. Các dạng sâu non cuả biến thái hoàn toàn ?


- Sâu non nguyên thủy



- Sâu non dạng nhiều chân


- Sâu non dạng ít chân


- Sâu non không chân



8. Phân biệt sâu non cuả biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn ? cho ví dụ ?



- Sâu non ở biến thái khơng hồn tồn:hình dáng, tập quán sinh hoạt đều giống


thành trùng, chỉ khác thành trùng về kích thước, phân hóa mầm cánh, và bộ phân


sinh dục. Ví dụ: ấu trùng rầy mềm




- Sâu non ở biến thái hoàn toàn:khác biệt với thành trùng cả về hình dáng kích


thước, tập qn sinh hoạt. Ví dụ:ấu trùng muỗi lớn



9. Quá trình lột xác cuả sâu non ?



Nội tiết tố tiết ra hịa tan lớp biểu bì cũ giữ lại chất chitin và proteine đồng thời tổng hợp


lớp biểu bì mới



10. Thế nào là tuổi, cách xác định tuổi sâu non ?


Giai đoạn giữa hai lần lột xác gọi là tuổi



Dựa vào số lần lột xác để tính tuổi sâu non,thơng thường tuổi sâu non được tính như


sau: Số tuổi Sn = Số lần lột xác +1 11. Những quá trình sinh lý xảy ra trong giai


đoạn nhộng ? - Tạo mô- Q trình tiêu mơ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tiêu mô xảy ra ở giai đoạn tiền nhộng, thay đổi về hình dạng, sinh hóa



- Tạo mơ xảy ra khi q trình lột xác chấm dứt tạo ra hệ cơ, hệ tiêu hóa và các cơ


quan bên trong



13. Đặc điểm cuả nhộng và cácdạng nhộng ? cho ví dụ ? - Các dạng nhộng:


- Đặc điểm của nhộng là không ăn, không hoạt động, bên trong nhộng xảy ra



hàng loạt quá trình biến đổi



+ Nhộng trần: các chi phụ nhu chân, râu và dấu vết cánh tự do hoạt động. có hai


dạng: nhộng trần có hàm hoạt động ( bộ cánh lưới), nhộng trần khơng có hàm chuyển


động ( bộ cánh cứng )



+ Nhộng màng: chi phụ và mầm cánh dính chặt vào mình nhộng bằng một chất dịch



đặc biệt ( bộ cánh vảy )



14. Đặc điểm giai đoạn thành trùng ở côn trùng ?



Vũ hóa – tính ăn thêm của thành trùng – bắt gặp, giao phối – thụ tinh, đẻ trứng


15. Thế nào là chu kỳ sống ?



- Là toàn bộ chu kỳ sinh trưởng phát triển từ trứng đến lúc con trưởng thành,


chín sinh dục và đẻ trứng đầu tiên, chu kỳ sống cịn gọi là vịng đời



16. Cho biết hình thức sinh sản cuả cơn trùng ? cho ví dụ ?


- Sinh sản lưỡng tính – sinh sản hữu tính ( mối )


- Sinh sản đơn tính – sinh sản vơ tính ( nhện đỏ )



- Sinh sản ở thời kỳ sâu non hay ấu sinh (sâu non muỗi tạo ghẻ )


- Sinh sản nhiều phôi ( ong ký sinh )



- Sinh sản ra con (rầy mềm, ruồi )



- Sinh sản của cơ thể lưỡng tính (rệp sáp bơng )


17. Thế nào là ngưng phát dục, dấu hiệu ngưng phát dục ?



- Ngưng phát dục: là trạng thái ngừng sinh lý tạm thời được sinh ra trong quá


trình sống như là một sự thích nghi đặc biệt để tồn tại trong điều kiện sống không


thuận



- ấu trùng hoặc thành trùng không ăn, hoạt động ít, không sinh trưởng và phát


triển, trao đổi chất giảm



18. Cho biết các dạng ngưng phát dục ?




Ngưng phát dục thoe giai đoạn phát triển – theo thời gian trong năm – theo múc độ cần


thiết để sinh tồn ( ngưng phát dục bắt buộc, ngưng phát dục tự do )



19. Hiện tượng đa hình cuả cơn trùng, ý nghĩa cuả sự đa hình ?



- Đa hình giới tính – đa hình sinh thái – đa hình sinh thái theo mùa



- Giúp cho cơn trùng thích hợp điều kiện sống, bắt mồi, di chuyển theo bày đàn


20. Cấu tạo tinh hoàn, ống tinh ?



- Tinh hồn: khơng có lớp biểu bì, khơng có dây treo, chứa nhiều ống tinh, túi


chứa tinh các ống phụ



- ống tinh: gồm vùng ngọn, tế bào đỉnh, tinh nguyên bào, tế bào kén, tinh bào và


tinh trùng



<b>Chương 4 : SINH THÁI HỌC CÔN TRÙNG</b>



1. Thế nào là sinh thái học côn trùng ?



Là môn khoa học nghiên cứu về nơi ở hay nơi sinh sống của sinh vật, là ngành khoa học


về toàn bộ mối quan hệ giữa cơ thể sinh vật với ngoại cảnh và các điều kiện cần thiết cho


sự tồn tại cảu chúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nghiên cứu mức độ, số lượng cá thể trong quần thể, có đặc điểm thích nghi của


loài



- N/c quy luật hình thành và biến động của quần thể và sản phẩm sinh học của


chúng




- N/c đặc tính tác dụng và vai trò của từng cá thể cũng như tổng thể của chúng


trong vịng tuần hồn chất trong sinh quyển



3. Các phạm trù yếu tố sinh thái ?



Có 4 phạm trù: yếu tố vô sinh – yếu tố thổ nhưỡng thủy văn – yếu tố sinh học – yếu tố


do con người



4. Cho biết một số thuộc tính sinh thái ?



Nhu cầu sinh thái của lồi – tính dẻo sinh thái – tiêu chuẩn sinh thái loài – điều kiện giới


hạn hay yếu tố giới hạn



5. Thế nào là nhiệt độ hữu hiệu, tổng tích ơn hữu hiệu ?



Nhiệt độ nằm trong ngưỡng phát triển trên và dưới gọi là nhiệt độ hữu hiệu


Tổng tích ơn hữu hiệu: C = tn - to



Trong đó : tn nhiệt độ tại thời điểm quan sát


to nhiệt độ tại ngưỡng phát triển dưới



6. Đặc điểm thích nghi để giữ cân bằng nước cuả côn trùng ?


- Thích nghi hình thái



- Thích nghi sinh lý


- Thích nghi sinh thái



7. Anh hưởng cuả ánh sáng đến sự phát triển cuả côn trùng ?




- Hình thành chu kỳ phát triển thoe mùa hay theo năm của côn trùng



- Ánh sáng có thể kích thích hoạt động của lồi cơn trùng này nhưng lại kìm hãm


hoạt động của loài khác



- Hình thành lồi hoạt động vào ban ngày , loài hoạt động vào ban đêm


8. Phân loại côn trùng theo quan hệ với đất ?



- Sinh vật đất cố định: những lồi sinh vật và cơn trùng khác nhau sống thường


xuyên trong đất ví dụ mối



- Sinh vật có từng giai đoạn sống trong đất: trong quá trình phát triển có một giai


đoạn nào đó sống trong đất ví dụ cào cào



- Sinh vật đất tạm thời: chỉ lai vãn trong đất hay trên mặt đất ví dụ bọ xít


9. Giá trị cuả cơn trùng trong tái tạo đất ?



- Phân hủy dư thừa thực vật



- Đưa các chất hữu cơ vào trong đất



- Sự di chuyển dọc ngang của cơn trùng làm cho đất thống


10. Sự chun hóa thức ăn bậc nhất cuả côn trùng ?



- Loài ăn thực vật – phytophaga


- Loài ăn động vật – zoophaga



- Loài dinh dưỡng nhờ phân hủy sản phẩm phụ của cây trồng – saprophaga


- Loài sống nhờ xác chết động vât – necrophaga




- Loài sống nhờ phân hoặc chất thải của động vật khác – koprophaga


- Loài tạp thực – pantophaga



11. Sự chuyên hố thức ăn bậc 2 đối với cơn trùng ăn thức vật ?


- Lồi cơn trùng đơn thực – monophaga



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Côn trùng đa thực – polyphaga



12. Những vi sinh vật cơ bản có thể gây hại cho cơn trùng ?



- Những VSV cơ bản có thể gây hại cho cơn trùng là: nấm, vi khuẩn, virus, một


số động vật bậc thấp, tuyến trùng gây ra



13. Những động vật ăn thịt và ký sinh có thể gây hại cho cơn trùng ?



- Những động vật ăn thịt: bọ rùa, bọ chân nhảy, bọ xít, nhện, chuồn chuồn


- Côn trùng ký sinh:



- Thiên địch sâu hại thuộc lớp nhện – arachnida


- Động vật có xương sống khác: dơi



14. Phân biệt ký sinh bậc 1 và bậc 2 ?


Ký sinh bậc1 là ký sinh của loài sâu hại


Ký sinh bậc hai là ký sinh của ký sinh bậc 1


15. Thế nào là quần xã sinh vật ?



Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật cùng sống trong một sinh cảnh xác


định, được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài, liên hệ với nhau bởi những đặc


trưng chung về sinh thái hocjmaf các thành phần cấu thành quần xã khơng có.


16. Cấu trúc hệ sinh thái ?




Là đơn vị chức năng cơ bản của sinh thái học bao gồm những sinh vật ( các quần xã sinh


vật ) và môi trường vật lý ( môi trường vô sinh )



- Cấu trúc : môi trường vô sinh


- Môi trường hữu sinh



17. Cho biết thế nào là chuỗi thức ăn ?



Là dòng vận chuyển năng lượng dinh dưỡng từ sinh vật sản xuất qua hàng loạt các sinh


vật, được tiếp diễn bằng cách một số sinh vật này sử dụng các sinh vật khác làm thức ăn


18. Thê nào là chuỗi chăn nuôi ?



Được bắt đầu bằng cây xanh( sinh vật sản xuất ) – côn trùng động vật ăn cỏ - côn trùng,


động vật ăn thịt



19. Thế nào là chuỗi phế liệu ?



Chất hữu cơ chết – côn trùng , động vật, VSV họi sinh – thực phẩm và VSV khác ăn thịt


chúng.



20. Diễn thế sinh thái ?



Chương 5 :

<b>PHÂN LOẠI CÔN TRÙNG</b>



1. Thế nào là loài ? cho ví dụ ?



Là những loại hình có những đặc tính sinh lý nhất định khơng giống với đặc tính sinh thái


của loài khác




Các loài khác nhau về chất chứ khơng khác nhau về lượng, sự hình thành lồi là q trình


biến chất chứ khơng phải q trình biến lượng



2. Lý do phân loại ? pháp danh côn trung ?


Lý do phân loại:



- Do côn trùng rất phong phú về số loài


- Do giữa chúng có quan hệ huyết thống



- Để hiểu rõ qui luật tự nhiên chi phối giới côn trùng, giúp con người định hướng


cải tạo tự nhiên



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- B cánh đều- Bộ cánh tơ


- Bộ cánh cứng- Bộ hai cánh


- Bộ cánh màng- Bộ cánh vảy


4. Đặc điểm chính cuả cánh thẳng ?



- Kích thước từ trung bình đến lơn – đầu miệng dưới – miệng nhai gặm- cánh


trước là cánh da, cánh sau là cánh màng – chân sau phần lớn là chân nhảy – ăn


thực vật – có biến thái khơng hoàn toàn – phần lớn phá hại cây trồng



- Có hai bộ phụ: bộ râu dài và bộ râu ngắn


5. Đặc điểm chính họ Acrididae? ( cào cào )



- Kích thước trung bình – đầu miệng dưới – chân sau là chân nhảy – bàn chân có


3 đốt – là loài đa thực – cơ quan phát âm nằm ở đốt bụng đầu tiên – bộ phận đẻ


trúng ngắn



6. Đặc điểm chính họ Gryllidae ?




- Kích thước trung bình đến lớn – đầu miệng dưới – cơ quan phát âm ở cánh trước – bàn


chân 3 đôt kiểu 3 – 3 – 4 - ống đẻ trứng hình trụ dài – chân trước không phải dạng đào


bới – đẻ trứng trong đất hay mô cây



7. Đặc điểm chính bộ cánh nửa cứng ?



- Cơ thể nhỏ đến trung bình – đầu miệng sau – miệng kiểu chích hút vịi hút 3 –


4 đốt – râu đầu hình sợi chỉ 4 -5 đốt – ngực trước phát triển – cánh trước là cánh


da, cánh sau là cánh màng – hầu hết đều có tuyến hơi – có biến thái khơng hồn


tồn – phần lớn ăn thực vật một số ăn động vật - ấu trùng và thành trùng có tập


quán sinh hoạt giống nhau



- Có hai bộ phụ chính: râu ẩn và râu dài



8. Đặc điểm chính họ bọ xít râu năm đốt Pentatomidae?



- Râu của chúng ln có 5 đốt – mảnh lưng ngực giữa phát triển dài về phía sau, có hình


tam giác – vịi hút 3 – 4 đốt, có hai mắt đơn – bàn chân 2- 3 đốt – hầu hết ăn thực vật


9. Đặc điểm chính họ bọ xít hơi Alydidae ?



10. Đặc điểm chính bộ cánh đều ?



- Kích thước nhỏ, ít linh hoạt – râu đầu có thể dạng roi hoặc dạng sợi chỉ - mắt đơn có khi


có có khi khơn ( 2- 3 mắt đơn ) – mét kép phát triển – miệng chính hut, đầu miar mai – 2


cặp cánh để bằng cánh màng – chân sau một số loài là kiểu chân nhảy – bàn chân có 1 – 3


đốt – ngực giữa phát triển – phần lớn gây hại cho cây trồng – có thể sinh sản hữu tính


hoặc vơ tính – có biến thái khơng hồn thoang ( biến thái dần dần và biến thái quá độ )


- chia làm hai bộ phụ: vòi từ đỉnh dầu – vịi từ phía dưới đầu và giữa hai đốt chậu chân


trước




11. Đặc điểm chính họ rầy xanh Cicadellidae ?



- Râu đầu ngắn dạng roi – có hai mắt đơn – đốt chậu chân sau rộng đến mép bên


mảnh bụng – đốt chày chân sau có sống gồ có lơng hay có gay - ống đẻ trứng hình


lưỡi cưa – khả năng sinh sản mạnh



12. Đặc điểm chính họ rầy mềm Aphididae?



- Kích thước cơ thể nhỏ mềm – có hai loại có canh và khơng có cánh ( con đực


thường có cánh ) –râu đầu dai (3-6 đốt ) hình sợi chỉ - cơ thể hình trái đào – hai bên


có hai ống bụng ở đốt thứ 6 ( tiết chất sáp) – sinh sản vơ tính hay hữu tính – chu kỳ


sinh trưởng ngắn – phân chứa nhiều đường ( cộng sinh với kiến ) – sống thành từng


quần thể - truyền bênh siêu vi khuẩn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cơ thể nhỏ nhảy rất giỏi – mạch cánh đơn giản – phá hại lúa điều kiện thuận lợi có


thể phát triển thành dịch – cuối đốt bàn chân sau có một cựa lớn cửa động được


14. Đặc điểm chính họ rệp sáp giả Pseudococcidae ?



- Kích thước biến động từ 0.5 – 10 mm – tồn bộ cơ thể phủ một lớp lơng trắng – một


số loài đẻ trứng một số đẻ con – râu hình sợi chỉ ( 5 -9 đốt ) – vịi hút có 1-3 đốt – phá


hại nhiều trên cam, quýt, nhãn



15. Đặc điểm chính bộ cánh tơ ?



- Kích thước nhỏ ( 0.5 -5 mm ) – râu đầu có từ 6 – 10 đốt – miệng giũa hút – chân


dạng đi – có hai cặp cánh nhỏ và hẹp – bụng nhọn có đến 11 đốt, con cái có bộ phận


đẻ trứng và lộ ra ngồi – biến thái quá độ – khả năng chống chịu cao, chu kỳ sinh


trưởng ngắn – hầu hết hút nhựa cây, một số ăn thịt có khả năng tấn cơng rầy mềm,


nhện đỏ




- Có hai bộ phụ: bụng hình chop và bụng hình ống


16. Đặc điểm chính bộ cánh cứng ?



- Kích thước cơ thể rất đa dạng – có hai cặp cánh, cánh trước là cánh cứng, cánh sau


là cánh màng – miệng kiểu miệng nhai – râu đầu phát triển và đa dạng – chân kiểu


chân chạy – bụng có 5 -6 đốt, phía dưới bụng cứng – biến thái hoàn toàn, ấu trùng


dạng ít chân hay khơng chân – nhộng trần



- Có hai bộ phụ; bộ phụ ăn thịt và bộ phụ ăn tạp


17. Đặc điểm chính họ bọ hung Scarabaeidae ?



- Hình dáng bầu dục, lưng vồng lên và có màu đen – râu đầu hình lá lợp hay dạng


quạt – đốt chày chân trước mép ngồi có 2-3 răng cưa – bàn chân có 5 đốt – cánh


trước thường khơng che hết bụng - ấu trùng có 3 cặp chân ngực phát triển nhưng ít


hoạt động – có tính ăn rộng



18. Đặc điểm chính bộ 2 cánh ?



Kích thước nhỏ đến trung bình – miệng kiểu liếm hút, chính hút hoặc cưa liếm – có


một cặp cánh màng – hai mắt đơn, mắt kép to – râu đầu dài nhiều đốt haocự ngắn 3


đốt – ngực giữa phát triển – bàn chân 5 đốt – bụngc ó từ 4 – 11 đốt – khơng có long


đi – khơng có ống đẻ trứng – biến thái hoàn toàn



Chia làm 3 bộ phụ: bộ râu dài – bộ râu ngắn Brachycera-Orthor rhapha – bộ râu ngắn


Brachycera-Cyclorhapha



19. Đặc điểm chínhbộ cánh màng ?



Mắt kép lơn – có 3 mắt đơn – râu đầu dài – 2 cặp cánh màng, cánh sau nhở hơn cánh


trước – bàn chân 5 đốt – bụng có ống đẻ trứng phát triển – biến thái hoàn toàn - ấu



trùng dạng sùng hay giịi – nhộng trần hoặc có kén



Hai bộ phụ: bụng nối tiếp – bụng treo


20. Đặc điểm chính bộ cánh vảy ?



Màu sắc đa dạng – râu hình sợi chỉ, dùi trống, kiếm, lơng chim, v.v… - phần lớn 2


mắt đơn – 2 cặp cánh vảy, cánh trước lớn hơn cánh sau – biến thái hoàn tồn – trứng


có vị trí đẻ rất đa dạng - ấu trùng dạng nhiều chân – nhộng màng - ấu trùng ăn phá


cây trồng, thành trùng chủ yếu hút mật hoa



Gồm: bộ phụ cánh lơn – bộ phụ cánh nhỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

PGS.TS. Nguyễn Thị Chắt



-- 3/13/2011 2:35:57 PM: chỉnh sửa bởi admin.


Trích dẫn


<b> </b>
Sunday, March 13, 2011


2:50:19 PM
lhha98
Bài viết: 24
Thành viên bạc


<b>Trả lời: ôn tập côn trùng đại cương</b>


Mình có 3 câu hỏi này, nhờ bạn lehoang và các bạn trả lời giùm mình.



1/ Cho biết sự khác nhau về triệu chứng gây hại bây ra bởi nhóm cơn trùng chích hút và nhóm cơn trùng có miệng nhai
2/ Ở giai đoạn nào cơn trùng khơng gây hại cho cây? Tại sao?


3/ Cho biết tầm quan trọng của việc phân loại (định danh) côn trùng trong việc phịng trị chúng?


Trích dẫn


<b> </b>
Thursday, March 17, 2011


1:44:39 PM
lehoang
Bài viết: 1


<b>Trả lời: ôn tập côn trùng đại cương</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nếu thuộc lồi có kiểu biến thái khơng hồn tồn thì cả giai đoạn ấu trùng và thành trùng đều phá hại cây
trùng mức độ nặng nhẹ khác nhau thơi, ví dụ ở bọ xít nhãn, bởi vì ấu trùng và thành trùng giồng nhau về
hình dáng, tập quán sinh hoạt, chúng chỉ khác nhau về kích thước mầm cánh và bộ phận sinh dục.
Nếu lồi có biến thái hồn tồn thì giai đoạn kén, nhộng là giai đoạn côn trùng không phá hại. bởi đây là
giai đoạn chuyển tiếp giữa ấu trùng và thành trùng nên chúng khơng ăn, bất động


Trích dẫn


<b> </b>
Thursday, April 14, 2011


10:57:31 PM
pe co
Bài viết: 0



<b>Trả lời: ơn tập cơn trùng đại cương</b>


Trích dẫn


<b> </b>
Thursday, April 14, 2011


10:59:04 PM
pe co
Bài viết: 0


<b>sp soan con trung do ha.</b>


Trích dẫn


<b> </b>
Friday, April 15, 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

lhha98
Bài viết: 24
Thành viên bạc


<b>Trả lời: ôn tập côn trùng đại cương</b>
<b>Bài gốc của lehoang</b>


mình khơng hiểu rõ câu hỏi của bạn lắm, bạn muốn hỏi ở giai đoạn nào thì cơn trùng khơng phá hại. thì bạn
phải xem đó thuộc lồi cơn trùng có kiểu biến thái nào và thuộc lồi nào cái đã


Nếu thuộc lồi có kiểu biến thái khơng hồn tồn thì cả giai đoạn ấu trùng và thành trùng đều phá hại cây


trùng mức độ nặng nhẹ khác nhau thơi, ví dụ ở bọ xít nhãn, bởi vì ấu trùng và thành trùng giồng nhau về
hình dáng, tập quán sinh hoạt, chúng chỉ khác nhau về kích thước mầm cánh và bộ phận sinh dục.
Nếu lồi có biến thái hồn tồn thì giai đoạn kén, nhộng là giai đoạn côn trùng không phá hại. bởi đây là
giai đoạn chuyển tiếp giữa ấu trùng và thành trùng nên chúng không ăn, bất động


Cảm ơn bạn, câu trả lời của bạn đã làm mình hài lịng rồi, nhưng cịn 2 câu hỏi kia thì thế nào hả bạn?


Trích dẫn


<b> </b>
Monday, December 12, 2011


9:52:52 PM
Kẻ giấu mặt
Bài viết: 1


<b>Trả lời: ôn tập cơn trùng đại cương</b>


Có ai có tài liệu on tập mơn cơn trùng chun khoa khơng? share cho mình với


Trích dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Wednesday, December 21, 2011
10:29:52 AM


zizou_bp
Bài viết: 0


<b>Trả lời: ôn tập côn trùng đại cương</b>
<b>Bài gốc của lehoang</b>



<b>Câu hỏi ơn tập</b>


<b>Mơn học : CƠN TRÙNG ĐẠI CƯƠNG</b>
Dùng cho sinh viên khoa Nông Học-ĐHNL Tp. HCM
<b>Chương 1 : Hình thái học cơn trùng</b>


1. Cơ thể côn trùng gồm mấy phần, phần nào ?
Gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng


2. Cấu tạo khái quát đầu côn trùng ?


Mang một cặp mắt kép, một hay nhiều mắt đơn, một cặp râu, miệng và chi phụ.
3. Cho biết các kiểu đầu côn trùng ?


Đầu miệng dưới, đầu miệng trước, đầu miệng sau
4. Cho biết cấu tạo râu và các dạng râu côn trùng?


Râu gồm 3 phần: chân râu, cuống râu, ngọn râu hay roi râu , ngồi ra cịn có đốt chân râu, đốt cuống râu , ổ chân râu,
ngấn ổ chân râu.


Các loại râu: râu sợi chỉ, râu lông cứng, râu chuỗi hạt, râu răng cưa, râu hình lược, râu hình lơng chim, râu đầu gối, râu
dùi trống, râu đầu gối, râu hình chùy, râu hình lá lợp, râu ruồi, râu cầu lông


5. Các kiểu miệng cơn trùng ? cho ví dụ ?
Các kiểu miện côn trùng:


- Miệng nhai gặm (cào cào )
- Miệng hút ( loài bướm )



- Miệng chích hút ( rầy xanh, rệp sáp )
- Miệng cắt hút ( ong )


- Miệng liếm hút ( ruồi )


- Miệng giũa hút (bù lạch thuốc lá )
6. Câu tạo kiểu miệng nhai gặm ? cho ví dụ?
Gồm các bộ phận sau:


- Môi trên: chứa cơ quan cảm giác
- Hàm trên:


- Hàm dưới: đốt chân hàm, đốt thân hàm, lá trong hàm, lá ngoài hàm
- Râu hàm dưới: có 1 – 5 đốt


- Môi dưới
- Lưỡi


- Ví dụ: cào cào, dế, vạch sành
7. Cấu tạo kiểu miệng hút ? cho ví dụ?


- Hàm trên và mơi trên đã thối hóa


- Môi dưới cũng bị thối hóa chỉ cịn một mảnh cứng hình tam giác
- Râu môi dưới phát triển phân đốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

8. Cấu tạo kiểu miệng cắt hút (gặm hút)? Cho ví dụ?


- Môi trên và hàm trên vẫn còn giống kiểu miệng nhai gặm
- Hàm dưới và môi dưới liên kết phát triển



- Râu hàm dưới thối hóa


- Lá ngoài hàm dưới kéo dài như lưỡi dao
- Lá mơi trong phát triển thành vịi


- Râu môi dưới hợp lại tạo thành ống thực quản
Ví dụ: ong


9. Cấu tạo miệng liếm hút ? cho ví dụ ?
- Hàm trên, hàm dưới đều bị thối hóa
- Môi dưới phát triển thành vòi


- Môi trên và lưỡi phát triển thành ống dẫn thức ăn
Ví dụ: ruồi


10. Cấu tạo miệng giũa hút? Cho ví dụ?


- Môi trên, môi dưới, hàm trên, hàm dưới tạo thành vịi hình chóp khơng đối xứng
- Hàm dưới biến hóa thành hai kim chích


- Hàm trên bên trái thành một kim chích, cịn hàm trên bên phải bị thối hóa
- 2 kim chích cịn lại của hàm dưới và lưỡi


Ví dụ: bọ trĩ


11. Cấu tạo tổng quát ngực côn trùng ?


- Gồm 3 đốt liên iếp nhau: ngực trước, ngực giữa, ngực sau
- Gồm 4 mảnh: mảnh lưng, mảnh bụng và hai mảnh bên


12. Phân biệt đốt ngực có cánh và không cánh ?


- Cơn trùng khơng có cánh, ba đốt ngực phát triển gần như nhau, mỗi đốt chia làm 4 khu: khu lưng, khu bụng
và hai khu bên. Khu lưng và khu bụng có phiến cứng được gọi là mảnh lưng mảnh bụng, khu hai bên chứa
chất màng mềm nhưng cũng có những phiến cứng nhỏ khơng nở nang


- Côn trùng có cánh mảnh bên của đốt ngục giữa và ngực sau rất phát triển. mảnh bên được phân nhỏ thành
mảnh bên trên, mảnh bên dưới, mảnh đốt chậu. Trên mảnh lung và mảnh bụng có các nếp nhăn nguyên thủy
gọi là ngấn, mảnh cứng trước ngấn gọi là mảnh lưng trước, mảnh cứng sau ngấn gọi là mảnh lưng sau.
13. Cấu tạo chân côn trùng ?


Gồm những phần chính sau:
- Đốt chậu
- Đốt chuyển
- Đốt đùi
- Đốt chày
- Đốt bàn


- Đốt cuối bàn: thường có vuốt hay móng, nệm vuốt, nệm giữa vuốt, kim nhọn giữa hai vuốt.
14. Các dạng chân cơn trùng ? cho ví dụ ?


- Chân bò hay gọi là chân chạy ( chan gián )
- Chân nhảy ( cào cào )


- Chân đào bới ( dế dũi )
- Chân bắt mồi ( bọ ngựa )
- Chân bơi lội ( niềng niễng )
- Chân lấy phấn ( ong )
- Chân kẹp leo ( chấy, rận )
- Chân bám hút ( niềng niễng đực )



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Có hình tam giác ( 3 cạnh, 3 góc ) cạnh phía trước gọi là mép trước, cạnh phía sau gọi là mép sau, cạnh phía
ngịa gọi là mép ngồi. 4 khu: khi chính, khi mong, khu sườn, khu nách.


- Các loại cánh: cánh lưới ( chuồn chuồn ), cánh màng ( ong ), cánh da ( cào cào), cánh nửa cứng ( bọ xít ),
cánh cứng ( bọ hung )


16. Cho biết hệ thống mạch cánh côn trùng ?
Hệ thống mạnh cánh gồm:


- Mạch dọc: chạy từ gốc cánh ra phía ngồi mép cánh
- Mạch ngang: là mạch ngắn nối liền mạch dọc
17. Cho biết dạng buồng cánh và móc cài cánh ?


- Buồng cánh kín: các phía đều có mạch cánh. Buồng cánh hở: có một phía là mép cánh
- Móc cài cánh: móc cài cánh trước và móc cài cánh sau


+ móc cài cánh trước: gần gốc ( mép sau của cánh trước ) có phần nhọn chìa ra kẹp lấy mặt dưới của mép trước
của cánh sau


+ móc cài cánh sau: gần gốc mép trước cánh sau có một gai hình lông cứng dùng để cài vào túm lông ở mặt dưới
mép sau cánh trước


18. Cấu tạo tổng quát bụng côn trùng ?


- Có từ 10 – 12 đốt, nhưng thường thấy 9 – 10 đốt, các đốt khác thối hóa thành bộ phận sinh dục ngoài
- Cững giống ngực, bụng cũng được xương hóa thành 4 mảnh cứng: mảnh lưng, mảnh bụng và hai mảnh bên
19. Cấu tạo và các dạng bộ phận sinh dục ngoài cuả con cái ?


- Cấu tạo gồm 3 cặp phiến:



+ 1 cặp phiến đẻ trứng dưới, xuất phát từ đốt bụng thứ 8
+ 1 cặp phiến đẻ trứng trong, xuất phát từ đốt bụng thứ 9


+ 1 cặp phiến đẻ trứng ngoài, xuất phát từ phần dưới bên ngoài của đốt bụng thứ 9
- 3 cặp phiến kết hợp thành ống đẻ trứng


- Nhiều lồi cơn trùng khơng có bộ phận đẻ trứng do chi phụ bụng biến hóa thành mà bộ phân đẻ trứng do
một số đốt bụng cuối tạo nên. Những đốt bụng này tương đối cứng, lồng vào nhau và có khả năng co giãn
20. Ý nghĩa đặc điểm hình thái cơn trùng ?


- Dùng để phân loại và định danh


- Nghiên cứu cơ thể, mối quan hệ, giữa cơ thể sống và mơi trường
<b>Chương 2 : SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU CƠN TRÙNG (phần 1)</b>


1. Cho biết thể xoang côn trùng ?


- 3 khu: khu máu lưng, khu khoang ruột ở giữa, khu thần kinh bụng được giới hạn bởi 2 vách ngăn trên và
dưới


2. Da cơn trùng có mấy lớp ? lớp nào ?


Gồm 3 lớp : lớp biểu bì, lớp nội bì và lớp màng đáy
3. Cấu tạo lớp biểu bì trên Epicuticula ?


- Rất mỏng chỉ khoảng 1 – 4 micromet, có 2 – 5 tầng nhưng thường thấy 4 tầng: tầng men, tầng sáp, tầng
polyphenon, tầng cuticulin


4. Cấu tạo lớp biểu bì dưới Procuticula ?



- Là một chất khơng có cấu tạo tế bào gồm hai chất cơ bản là proteine và chitin
5. Cấu tạo tầng biểu bì ngồi Exocuticula ?


- Proteine và chitin khơng tan trong nước, có màu nâu thẫm
- Chủ yếu chứ lượng pro tan trong dung dịc kiềm - sclerotin
6. Cấu tạo tầng biểu bì trong Endocuticula ?


- Mềm và trong hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Bền vững với sự tác dụng hóa học khơng tan trong kiềm và dung môi hữu cơ như rượu, este, acid yếu
nhưng bị phân hủy trong các acid mạnh và kiềm đun nóng ở 160 – 200 o<sub>C</sub>


8. Các loại protein trong da côn trùng ?


- Loại proteine tan trong nước gọi là actropodin


- Loại proteine không tan trong nước, chỉ tan trong dung dịch kiềm gọi là sclerotin
9. Sự phụ thuộc cuả độ cứng da cơn trùng ?


Khi cịn nhỏ da cơn trùng chưa cứng do pro tan trong nước và chitin khơng kết hợp được. khi tuổi lớn thì actropodic bị
oxy hóa tạo thành sclerotin và kết hợp với chitin tạo thành mạng lưới là cho da côn trùng cứng


10. Đặc điểm đặc trưng cuả lớp biểu bì ?


- Có tính uốn khúc và co dãn do có chitin và actropodic
- Cứng rắn cao do kết hợp chitin và sclerotin


- Không cho nước đi qua
11. Đặc điểm cuả lớp nội bì ?



- Là một lớp tế bào có tổ chức sống, hình thành lên lớp biểu bì mới để lột xác
- Tiết dịch tiêu hóa lớp biểu bì cũ tạo lớp biểu bì mới


- Hàn gắn vết thương


- Phân hóa tạo ra các tế bào tuyến và tế bào cảm giác
12. Các phần phụ trên da cơn trùng ? cho ví dụ?


- Phần phụ trên da phi tế bào: mấu lồi, gai nhỏ, cựa lông nhỏ trên cánh,.v.v..
- Phần phụ trên da có cấu tạo tế bào: lông cứng, u gai, u lông vảy, v.v…
13. Các tuyến trong da côn trùng ?


- Tuyến môi dưới
- Tuyến sáp


- Tuyến độc và tuyến hôi
- Tuyến lột xác


14. Màu sắc cơ thể côn trùng ?


- Màu sắc hóa học: (gồm các màu cơ bản melanine, caroteine, isectoverdine, pterine), màu sắc biểu bì và màu
sắc nội bì


- Màu sắc vật lý
- Màu sắc hỗn hợp
15. Vai trị cuả cơ cơn trùng ?
16. Phân loại cơ côn trùng ?


- Theo cấu tạo ( có 4 loại )



- Theo vị trí cơ sắp xếp ( cơn trùng có cơ vỏ và cơ nội quan )
- Theo sự sắp xếp,( cơ cơn trùng có cơ dọc, cơ ngang, cơ cong )
17. Cấu tạo bộ máy tiêu hố cơn trùng ?


Gồm 3 phần: ruột trước, ruột giữa và ruột sau
18. Q trình tiêu hố thức ăn cuả côn trùng ?
- Khi thức ăn vào miệng qua q trình chế biến cơ học
19. Tiêu hố ngồi là gì?


Miệng dưới tiết nước bọt, trong nước bọt chứ enzym, để chế biến thức ăn ở ngồi ruột
Hình thức này chủ yếu ở các loài thiên địch, một số ăn thực vật ví dụ bọ xít


20. Một số men tiêu hố cơ bản cuả cơn trùng ?
Có 3 loại men cơ bản:


- Men protcaza phân giải protid thành các acid amin dễ hấp thụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Men carbohydraza gồm nhiều loại như saccharoza, amilaza, maltaza, v.v... phân giải tinh bộ và các đường
đa thành đường đơn


<b>Chương 2 : SINH LÝ VÀ GIẢI PHẪU CÔN TRÙNG (phần 2)</b>
1. Cấu tạo bộ máy tuần hồn cơn trùng ?


- Bộ máy tuần hồn hở, máu cơn trùng tự do chảy trong xoang cơ thể , một phần đi qua mạch máu lưng, mạch
máu lưng chia làm hai đoạn đoạn trước gọi là động mạch – aort, đoạn sau gọi là chuỗi tim gồm nhiều buồng
tim tim nối liền nhau


- Mỗi buồng tim được gắn với nhau bằng van tim, buồng tim cuối cùng khơng có van tim và có 2 lỗ tim và
một cặp chùm cơ dạng tam giác



2. Cấu tạo và chức năng của máu côn trùng ?
- Gồm huyết tương và huyết thể


- Vận chuyển các chất dinh dưỡng và sản phẩm của q trình đồng hóa, thực hiện vai trị hơ hấp, bảo vệ,
tham gia vào q trình trao dổi chất và vai trị cơ học


3. Hoạt động cuả bộ máy tuần hoàn ?


- Trương tim: khi đó cơ cánh hay cơ tam giác quanh buồng tim co lại, vách ngăn trên hạ xuống, máu trong
xoang cơ thể dông về quanh vùng tim


- Thu tim: tạo ra áp suất máu trong buồng tim, làm cho van tim thông với buồng tim trên mở ra và van thơng
với buồng tim sau đóng lại màu chảy về phía trước và khơng chảy ngược lại, nhờ hoạt động co bóp của cơ và
vách ngăn dưới máu từ xoang đầu tràn xuống phía sau.


4. Cấu tạo bộ máy hô hấp ?
- Gồm ống khí quản
- Vi khí quản
- Lỗ thở
- Túi khí


5. Hoạt động hơ hấp cuả cơn trùng ?
Gồm hai q trình


- Thụ động: để khí tự do khuếch tán vào khí quản, thường gặp ở cơn trùng thân mềm, ít hoạt động
- Chủ động: khơng khí vào khí quản nhờ hoạt động hơ hấp, cần năng lượng


6. Kiểu hô hấp đặc biệt khác ở côn trùng ?
- hô hấp bằng da



- hơ hấp bằng khí quản


- hô hấp bằng những bộ phận đặc biệt trên da
- hô hấp bằng mang


7. Phân loại và chức năng bộ máy bài tiết ?


- gồm hệ bài tiết chất thải, hệ bài tiết ngoại tiết tố, hệ bài tiết nội tiết tố


- thải những chất khơng cần thiết và có thể gây hại ra ngoài cơ thể; tiết ra những chất cần thiết để duy trì cuộc
sống bình thường.


8. Nêu những cơ quan bài tiết chất thải ?
- Biểu bì da


- Những bộ phận đặc biệt trên da như phía ngồi màng là các hạch trên da
- Hệ thống khí quản và phần cuối ống khí quản


- Vách ống tiêu hóa
- ống Malpighi


9. Cơ chế bài tiết chất thải qua ống Malpighi ?


Trong máu có nhiều ion, cation quan trọng nhất là K+<sub>, Na</sub>+<sub>. Trong q trình đồng hóa dinh dưỡng đã tạo ra acid uric kết</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

10. Chức năng hệ ngoại tiết ? các chất ngoại tiết ?


- Là tiết ra những chất cơ thể vẫn còn cần dùng lại
- Chất sáp, chất hôi, nước bọt, chất hôi, chất dẫ dụ


11. Chức năng hệ nội tiết ? nội tiết tố ?


Là tết ra những chất cần thiết cho cơ thể, thải trực tiếp vào máu không qua hệ thống ống dẫn nào khác
Những tiết tố được thải ra ở đây chính là nội tiết tố hay hoormone


12. Cấu tạo bộ máy thần kinh ? cấu tạo tế bào thần kinh ?


- Hệ thần kinh trung ương. Hệ thần kinh giao cảm. Hệ thần kinh n goại vi


- Cấu tạo TB thần kinh gồm: TB thần kinh cảm giác, TB thần kinh vận động, TB thần kinh liên hệ hay trung
gian.


13. Cấu tạo hệ thần kinh trung ương ?


Hệ thần kinh trung ương có tính phân đốt và phân nhánh
Gồm hai nhánh:


+ Nhánh thần kinh đầu: thần kinh đầu ( hạch não, hạch thần kinh dưới hầu )
+ Nhánh thần kinh bụng: gồm 1 cặp hạch thần kinh bụng


14. Cấu tạo hệ thần kinh giao cảm và ngoại vi ?


- Hệ thần kinh giao cảm: gồm có TK giao cảm miệng – dạ dày, TK giao cảm bụng. TK giao cảm đuôi.
- Hệ thần kinh ngoại vi: là HTK xuất phát từ hạch thần kinh trung ương và giao cảm làm nhiệm vụ liên hệ với


các cơ quan khác. Tk ngoại vi bao gồm nhiều tế bào TK cảm giác và được phân giải khắp cơ thể
15. Những cơ quan cảm giác côn trùng ?


- Cảm thụ hóa học
- Cảm thụ thích giác



- Cảm thụ hóa học: cảm thụ khứu giác, cảm thụ vị giác
- Cảm thụ nhiệt


- Thị giác côn trùng
16. Cấu tạo mắt kép côn trùng ?


Mắt kép côn trùng được tạo ra từ nhiều sensil thì giác mà được gọi là ommatidium. Một mắt kép có hàng trăm hàng
nghìn ommatidium. Một ommatidium gồm 3 TB: TB quang học, Tb cảm giác, Tb sắc tố


17. Phân biệt các kiểu mắt kép côn trùng ?


- Kiểu mắt áp sát: ( hoạt động vào ban ngày ) tế bào sắc tố bao quanh tế bào thị giác, khi đó ánh sáng chiếu
vào trụ thị giác và võng mạc do nhiều ommatidium cảm nhận


- Kiểu mắt ghép và chồng hình: ( hoạt động vào chiều, tối ) tế bào sắc tố khơng bào kín tế bào quang học và
tế bào thị giác mà bao một bên do đó ánh sáng chiếu vào trụ thị giác mà cịn chiếu vào ommatidium làm cho
hình ảnh chồng chất lên nhau


18. Phân biệt phản xạ và bản năng ?
- Phản xạ:


+phản xạ khơng có điều kiện: Phản xạ bẩm sinh, được hình thành từ khi mới sinh ra và di truyền từ cha mẹ. biểu
hiện ở di chuyển, phản ứng với kích thích, chuyển động và định hướng với nguồn kích thích.


+ Phản xạ có điều kiện: chịu chi phối bởi hệ thần kinh, hình thành trong q trình sống, sẽ mất đi nếu khơng có sự
lập lại kích thích có điều kiện, hình thành sự thích nghi trong q trình sống


- Bản năng:là phản xạ bẩm sinh, không phụ thuộc vào dạy dỗ, biểu hiện ở những kích thích bên trong cơ thể.
Những phản xạ tạo nên bản năng liên hệ chặt chẽ với nhau và biểu hiện trong một chuỗi phản xạ nhất định


19. Cấu tạo bộ máy sinh dục cái ?


- Một cặp buồng trứng trong đó có nhiều ống trứng
- 1 cặp ống dẫn trứng


- 1 ống dẫn trứng giữa hay ống dẫn trứng lẻ
- Lỗ sinh dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- 1 cặp tuyến phụ
- Tuyến túi chứa tinh
- Túi chứa tinh


20. Cấu tạo buồng trứng, ống trứng, các dạng ống trứng ?


- Buồng trứng: cấu tạo từ nhiều ống trứng, mỗi lồi có số lượng ống trứng khác nhau


- ống trứng: tạo ra từ 3 phần ( dây treo, ống trứng, cuống trứng ) ống trứng là nơi chứa tế bào mầm và dịch
chất. Trong ống trứng trưởng thành chia ra làm hai phần ( phần ngọn là germarium và tế bào dinh dưỡng,
phần dưới là vitellarium)


- Các dạng ống trứng:


+ Panoistic: ống trứng không chứa chất dinh dưỡng ở bên trong
+ Polytrophic: có chứa tế bào dinh dưỡng xen kẽ tế bào trứng
+ Telotrophic hay Acrtrophic: tế bào dinh dưỡng nàm ở phía ngọn ống
21. Cấu tạo bộ máy sinh dục đực, ?


- 1 cặp tinh hoàn
- 1 cặp ống dẫn tinh bên
- ống phóng tinh giữa


- 1 cặp túi chứa tinh
- 1 cặp tuyến phụ
- Lỗ sinh dục
- Dương vật


<b>Chương 3 : SINH VẬT HỌC CÔN TRÙNG</b>
1. Cấu tạo trứng côn trùng ?


- Màng cứng chorion ( vôi )
- Màng noãn hoàng vitelline
- Lớp tế bào chất vỏ - chu chất
- Nỗng hồng – lịng đỏ
- Tế bào nhân


- Nhân
- Lỗ sinh dục


2. Các dạng trứng và vị trí đẻ trứng cơng trùng ?


- Hình dạng trứng rất phong phú: hình trịn, ovan, elip, bán cầu, trái thận, hình trai, hình trống....
- Vị trí đẻ trứng có thể trên lá, trên hoa, thân, có thể đẻ vào bên trong mơ cây


3. Các giai đoạn phát triển phôi cuả trứng ?
- Phân chia và tạo phôi màng ( dĩa phôi )


- Sự phân chia tầng phơi và hình thành ống tiêu hóa
- Tạo vỏ và phân đốt của phôi


4. Các kiểu biến thái cuả côn trùng ?



- Biến thái khơng hồn tồn: trải qua 2 giai đoạn ấu trùng và thành trùng
- Biến thài hoàn toàn: trải qua 3 giai đoạn ấu trùng nhộng và thành trùng
5. Đặc điểm cuả biến thái hoàn toàn ? cho ví dụ ?


- Vịng đời của cơn trùng trải qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng và thành trùng
- Sâu non không giống thành trùng và nhộng khơng hoạt động


Ví dụ: kiến vương


6. Đặc điểm cuả biến thái khơng hồn tồn ? cho ví dụ ?


- Vịng đời của cơn trùng trải qua 3 giai đoạn: trứng, ấu trùng và thành trùng
Ví dụ: cào cào


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Sâu non dạng nhiều chân
- Sâu non dạng ít chân
- Sâu non không chân


8. Phân biệt sâu non cuả biến thái hoàn toàn và khơng hồn tồn ? cho ví dụ ?


- Sâu non ở biến thái khơng hồn tồn:hình dáng, tập qn sinh hoạt đều giống thành trùng, chỉ khác thành
trùng về kích thước, phân hóa mầm cánh, và bộ phân sinh dục. Ví dụ: ấu trùng rầy mềm


- Sâu non ở biến thái hoàn tồn:khác biệt với thành trùng cả về hình dáng kích thước, tập quán sinh hoạt. Ví
dụ:ấu trùng muỗi lớn


9. Quá trình lột xác cuả sâu non ?


Nội tiết tố tiết ra hòa tan lớp biểu bì cũ giữ lại chất chitin và proteine đồng thời tổng hợp lớp biểu bì mới



10. Thế nào là tuổi, cách xác định tuổi sâu non ?
Giai đoạn giữa hai lần lột xác gọi là tuổi


Dựa vào số lần lột xác để tính tuổi sâu non, thơng thường tuổi sâu non được tính như sau: Số tuổi Sn = Số lần lột xác +
1


11. Những quá trình sinh lý xảy ra trong giai đoạn nhộng ?
- Q trình tiêu mơ:


- Tạo mô


12. Đặc điểm, thời điểm xảy ra q trình tiêu mơ và tạo mô ?


- Tiêu mô xảy ra ở giai đoạn tiền nhộng, thay đổi về hình dạng, sinh hóa


- Tạo mô xảy ra khi quá trình lột xác chấm dứt tạo ra hệ cơ, hệ tiêu hóa và các cơ quan bên trong
13. Đặc điểm cuả nhộng và cácdạng nhộng ? cho ví dụ ?


- Đặc điểm của nhộng là không ăn, không hoạt động, bên trong nhộng xảy ra hàng loạt quá trình biến đổi
- Các dạng nhộng:


+ Nhộng trần: các chi phụ nhu chân, râu và dấu vết cánh tự do hoạt động. có hai dạng: nhộng trần có hàm hoạt
động ( bộ cánh lưới), nhộng trần khơng có hàm chuyển động ( bộ cánh cứng )


+ Nhộng màng: chi phụ và mầm cánh dính chặt vào mình nhộng bằng một chất dịch đặc biệt ( bộ cánh vảy )
14. Đặc điểm giai đoạn thành trùng ở cơn trùng ?


Vũ hóa – tính ăn thêm của thành trùng – bắt gặp, giao phối – thụ tinh, đẻ trứng
15. Thế nào là chu kỳ sống ?



- Là toàn bộ chu kỳ sinh trưởng phát triển từ trứng đến lúc con trưởng thành, chín sinh dục và đẻ trứng đầu
tiên, chu kỳ sống còn gọi là vòng đời


16. Cho biết hình thức sinh sản cuả cơn trùng ? cho ví dụ ?
- Sinh sản lưỡng tính – sinh sản hữu tính ( mối )
- Sinh sản đơn tính – sinh sản vơ tính ( nhện đỏ )


- Sinh sản ở thời kỳ sâu non hay ấu sinh (sâu non muỗi tạo ghẻ )
- Sinh sản nhiều phôi ( ong ký sinh )


- Sinh sản ra con (rầy mềm, ruồi )


- Sinh sản của cơ thể lưỡng tính (rệp sáp bông )
17. Thế nào là ngưng phát dục, dấu hiệu ngưng phát dục ?


- Ngưng phát dục: là trạng thái ngừng sinh lý tạm thời được sinh ra trong quá trình sống như là một sự thích
nghi đặc biệt để tồn tại trong điều kiện sống không thuận


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngưng phát dục thoe giai đoạn phát triển – theo thời gian trong năm – theo múc độ cần thiết để sinh tồn ( ngưng phát
dục bắt buộc, ngưng phát dục tự do )


19. Hiện tượng đa hình cuả cơn trùng, ý nghĩa cuả sự đa hình ?


- Đa hình giới tính – đa hình sinh thái – đa hình sinh thái theo mùa


- Giúp cho cơn trùng thích hợp điều kiện sống, bắt mồi, di chuyển theo bày đàn
20. Cấu tạo tinh hoàn, ống tinh ?


- Tinh hồn: khơng có lớp biểu bì, khơng có dây treo, chứa nhiều ống tinh, túi chứa tinh các ống phụ
- ống tinh: gồm vùng ngọn, tế bào đỉnh, tinh nguyên bào, tế bào kén, tinh bào và tinh trùng



<b>Chương 4 : SINH THÁI HỌC CÔN TRÙNG</b>
1. Thế nào là sinh thái học côn trùng ?


Là môn khoa học nghiên cứu về nơi ở hay nơi sinh sống của sinh vật, là ngành khoa học về toàn bộ mối quan hệ giữa
cơ thể sinh vật với ngoại cảnh và các điều kiện cần thiết cho sự tồn tại cảu chúng


2. Nhiệm vụ cuả sinh thái học côn trùng ?


- Nghiên cứu mức độ, số lượng cá thể trong quần thể, có đặc điểm thích nghi của lồi
- N/c quy luật hình thành và biến động của quần thể và sản phẩm sinh học của chúng


- N/c đặc tính tác dụng và vai trị của từng cá thể cũng như tổng thể của chúng trong vòng tuần hoàn chất
trong sinh quyển


3. Các phạm trù yếu tố sinh thái ?


Có 4 phạm trù: yếu tố vô sinh – yếu tố thổ nhưỡng thủy văn – yếu tố sinh học – yếu tố do con người
4. Cho biết một số thuộc tính sinh thái ?


Nhu cầu sinh thái của lồi – tính dẻo sinh thái – tiêu chuẩn sinh thái loài – điều kiện giới hạn hay yếu tố giới hạn
5. Thế nào là nhiệt độ hữu hiệu, tổng tích ơn hữu hiệu ?


Nhiệt độ nằm trong ngưỡng phát triển trên và dưới gọi là nhiệt độ hữu hiệu
Tổng tích ơn hữu hiệu: C = tn - to


Trong đó : tn nhiệt độ tại thời điểm quan sát


to nhiệt độ tại ngưỡng phát triển dưới



6. Đặc điểm thích nghi để giữ cân bằng nước cuả cơn trùng ?
- Thích nghi hình thái


- Thích nghi sinh lý
- Thích nghi sinh thái


7. Anh hưởng cuả ánh sáng đến sự phát triển cuả côn trùng ?


- Hình thành chu kỳ phát triển thoe mùa hay theo năm của côn trùng


- Ánh sáng có thể kích thích hoạt động của lồi cơn trùng này nhưng lại kìm hãm hoạt động của lồi khác
- Hình thành lồi hoạt động vào ban ngày , loài hoạt động vào ban đêm


8. Phân loại côn trùng theo quan hệ với đất ?


- Sinh vật đất cố định: những loài sinh vật và côn trùng khác nhau sống thường xuyên trong đất ví dụ mối
- Sinh vật có từng giai đoạn sống trong đất: trong q trình phát triển có một giai đoạn nào đó sống trong đất


ví dụ cào cào


- Sinh vật đất tạm thời: chỉ lai vãn trong đất hay trên mặt đất ví dụ bọ xít
9. Giá trị cuả côn trùng trong tái tạo đất ?


- Phân hủy dư thừa thực vật
- Đưa các chất hữu cơ vào trong đất


- Sự di chuyển dọc ngang của côn trùng làm cho đất thống
10. Sự chun hóa thức ăn bậc nhất cuả cơn trùng ?


- Loài ăn thực vật – phytophaga


- Loài ăn động vật – zoophaga


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Loài sống nhờ phân hoặc chất thải của động vật khác – koprophaga
- Lồi tạp thực – pantophaga


11. Sự chun hố thức ăn bậc 2 đối với côn trùng ăn thức vật ?
- Lồi cơn trùng đơn thực – monophaga


- Côn trùng hẹp thực – olyphaga
- Côn trùng đa thực – polyphaga


12. Những vi sinh vật cơ bản có thể gây hại cho cơn trùng ?


- Những VSV cơ bản có thể gây hại cho cơn trùng là: nấm, vi khuẩn, virus, một số động vật bậc thấp, tuyến
trùng gây ra


13. Những động vật ăn thịt và ký sinh có thể gây hại cho cơn trùng ?


- Những động vật ăn thịt: bọ rùa, bọ chân nhảy, bọ xít, nhện, chuồn chuồn
- Côn trùng ký sinh:


- Thiên địch sâu hại thuộc lớp nhện – arachnida
- Động vật có xương sống khác: dơi


14. Phân biệt ký sinh bậc 1 và bậc 2 ?
Ký sinh bậc1 là ký sinh của loài sâu hại
Ký sinh bậc hai là ký sinh của ký sinh bậc 1
15. Thế nào là quần xã sinh vật ?


Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật cùng sống trong một sinh cảnh xác định, được hình thành trong


quá trình lịch sử lâu dài, liên hệ với nhau bởi những đặc trưng chung về sinh thái hocjmaf các thành phần cấu thành
quần xã khơng có.


16. Cấu trúc hệ sinh thái ?


Là đơn vị chức năng cơ bản của sinh thái học bao gồm những sinh vật ( các quần xã sinh vật ) và môi trường vật lý
( môi trường vô sinh )


- Cấu trúc : môi trường vô sinh
- Môi trường hữu sinh


17. Cho biết thế nào là chuỗi thức ăn ?


Là dòng vận chuyển năng lượng dinh dưỡng từ sinh vật sản xuất qua hàng loạt các sinh vật, được tiếp diễn bằng cách
một số sinh vật này sử dụng các sinh vật khác làm thức ăn


18. Thê nào là chuỗi chăn nuôi ?


Được bắt đầu bằng cây xanh( sinh vật sản xuất ) – côn trùng động vật ăn cỏ - côn trùng, động vật ăn thịt
19. Thế nào là chuỗi phế liệu ?


Chất hữu cơ chết – côn trùng , động vật, VSV họi sinh – thực phẩm và VSV khác ăn thịt chúng.
20. Diễn thế sinh thái ?


Chương 5 : PHÂN LOẠI CÔN TRÙNG
1. Thế nào là loài ? cho ví dụ ?


Là những loại hình có những đặc tính sinh lý nhất định khơng giống với đặc tính sinh thái của loài khác


Các loài khác nhau về chất chứ khơng khác nhau về lượng, sự hình thành lồi là q trình biến chất chứ khơng phải q


trình biến lượng


2. Lý do phân loại ? pháp danh côn trung ?
Lý do phân loại:


- Do côn trùng rất phong phú về số loài
- Do giữa chúng có quan hệ huyết thống


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bộ cánh thẳng
- Bộ cánh nửa cứng
- Bộ cánh đều
- Bộ cánh tơ
- Bộ cánh cứng
- Bộ hai cánh
- Bộ cánh màng
- Bộ cánh vảy


4. Đặc điểm chính cuả cánh thẳng ?


- Kích thước từ trung bình đến lơn – đầu miệng dưới – miệng nhai gặm- cánh trước là cánh da, cánh sau là
cánh màng – chân sau phần lớn là chân nhảy – ăn thực vật – có biến thái khơng hồn tồn – phần lớn phá hại
cây trồng


- Có hai bộ phụ: bộ râu dài và bộ râu ngắn
5. Đặc điểm chính họ Acrididae? ( cào cào )


- Kích thước trung bình – đầu miệng dưới – chân sau là chân nhảy – bàn chân có 3 đốt – là lồi đa thực – cơ
quan phát âm nằm ở đốt bụng đầu tiên – bộ phận đẻ trúng ngắn


6. Đặc điểm chính họ Gryllidae ?



- Kích thước trung bình đến lớn – đầu miệng dưới – cơ quan phát âm ở cánh trước – bàn chân 3 đôt kiểu 3 – 3 – 4 - ống
đẻ trứng hình trụ dài – chân trước khơng phải dạng đào bới – đẻ trứng trong đất hay mô cây


7. Đặc điểm chính bộ cánh nửa cứng ?


- Cơ thể nhỏ đến trung bình – đầu miệng sau – miệng kiểu chích hút vịi hút 3 – 4 đốt – râu đầu hình sợi chỉ 4
-5 đốt – ngực trước phát triển – cánh trước là cánh da, cánh sau là cánh màng – hầu hết đều có tuyến hơi – có
biến thái khơng hồn tồn – phần lớn ăn thực vật một số ăn động vật - ấu trùng và thành trùng có tập quán
sinh hoạt giống nhau


- Có hai bộ phụ chính: râu ẩn và râu dài
8. Đặc điểm chính họ bọ xít râu năm đốt Pentatomidae?


- Râu của chúng ln có 5 đốt – mảnh lưng ngực giữa phát triển dài về phía sau, có hình tam giác – vịi hút 3 – 4 đốt, có
hai mắt đơn – bàn chân 2- 3 đốt – hầu hết ăn thực vật


9. Đặc điểm chính họ bọ xít hơi Alydidae ?
10. Đặc điểm chính bộ cánh đều ?


- Kích thước nhỏ, ít linh hoạt – râu đầu có thể dạng roi hoặc dạng sợi chỉ - mắt đơn có khi có có khi khơn ( 2- 3 mắt
đơn ) – mét kép phát triển – miệng chính hut, đầu miar mai – 2 cặp cánh để bằng cánh màng – chân sau một số lồi là
kiểu chân nhảy – bàn chân có 1 – 3 đốt – ngực giữa phát triển – phần lớn gây hại cho cây trồng – có thể sinh sản hữu
tính hoặc vơ tính – có biến thái khơng hồn thoang ( biến thái dần dần và biến thái quá độ )


- chia làm hai bộ phụ: vịi từ đỉnh dầu – vịi từ phía dưới đầu và giữa hai đốt chậu chân trước
11. Đặc điểm chính họ rầy xanh Cicadellidae ?


- Râu đầu ngắn dạng roi – có hai mắt đơn – đốt chậu chân sau rộng đến mép bên mảnh bụng – đốt chày chân
sau có sống gồ có lơng hay có gay - ống đẻ trứng hình lưỡi cưa – khả năng sinh sản mạnh



12. Đặc điểm chính họ rầy mềm Aphididae?


- Kích thước cơ thể nhỏ mềm – có hai loại có canh và khơng có cánh ( con đực thường có cánh ) –râu đầu dai (3-6
đốt ) hình sợi chỉ - cơ thể hình trái đào – hai bên có hai ống bụng ở đốt thứ 6 ( tiết chất sáp) – sinh sản vơ tính hay
hữu tính – chu kỳ sinh trưởng ngắn – phân chứa nhiều đường ( cộng sinh với kiến ) – sống thành từng quần thể -
truyền bênh siêu vi khuẩn.


13. Đặc điểm chính họ rầy nâu Delphacidae ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

14. Đặc điểm chính họ rệp sáp giả Pseudococcidae ?


- Kích thước biến động từ 0.5 – 10 mm – toàn bộ cơ thể phủ một lớp lơng trắng – một số lồi đẻ trứng một số đẻ
con – râu hình sợi chỉ ( 5 -9 đốt ) – vịi hút có 1-3 đốt – phá hại nhiều trên cam, quýt, nhãn


15. Đặc điểm chính bộ cánh tơ ?


- Kích thước nhỏ ( 0.5 -5 mm ) – râu đầu có từ 6 – 10 đốt – miệng giũa hút – chân dạng đi – có hai cặp cánh nhỏ
và hẹp – bụng nhọn có đến 11 đốt, con cái có bộ phận đẻ trứng và lộ ra ngoài – biến thái quá độ – khả năng chống
chịu cao, chu kỳ sinh trưởng ngắn – hầu hết hút nhựa cây, một số ăn thịt có khả năng tấn cơng rầy mềm, nhện đỏ
- Có hai bộ phụ: bụng hình chop và bụng hình ống


16. Đặc điểm chính bộ cánh cứng ?


- Kích thước cơ thể rất đa dạng – có hai cặp cánh, cánh trước là cánh cứng, cánh sau là cánh màng – miệng kiểu
miệng nhai – râu đầu phát triển và đa dạng – chân kiểu chân chạy – bụng có 5 -6 đốt, phía dưới bụng cứng – biến
thái hồn tồn, ấu trùng dạng ít chân hay khơng chân – nhộng trần


- Có hai bộ phụ; bộ phụ ăn thịt và bộ phụ ăn tạp
17. Đặc điểm chính họ bọ hung Scarabaeidae ?



- Hình dáng bầu dục, lưng vồng lên và có màu đen – râu đầu hình lá lợp hay dạng quạt – đốt chày chân trước mép
ngồi có 2-3 răng cưa – bàn chân có 5 đốt – cánh trước thường khơng che hết bụng - ấu trùng có 3 cặp chân ngực
phát triển nhưng ít hoạt động – có tính ăn rộng


18. Đặc điểm chính bộ 2 cánh ?


Kích thước nhỏ đến trung bình – miệng kiểu liếm hút, chính hút hoặc cưa liếm – có một cặp cánh màng – hai mắt
đơn, mắt kép to – râu đầu dài nhiều đốt haocự ngắn 3 đốt – ngực giữa phát triển – bàn chân 5 đốt – bụngc ó từ 4 –
11 đốt – khơng có long đi – khơng có ống đẻ trứng – biến thái hồn toàn


Chia làm 3 bộ phụ: bộ râu dài – bộ râu ngắn Brachycera-Orthor rhapha – bộ râu ngắn Brachycera-Cyclorhapha
19. Đặc điểm chínhbộ cánh màng ?


Mắt kép lơn – có 3 mắt đơn – râu đầu dài – 2 cặp cánh màng, cánh sau nhở hơn cánh trước – bàn chân 5 đốt –
bụng có ống đẻ trứng phát triển – biến thái hoàn toàn - ấu trùng dạng sùng hay giịi – nhộng trần hoặc có kén
Hai bộ phụ: bụng nối tiếp – bụng treo


20. Đặc điểm chính bộ cánh vảy ?


Màu sắc đa dạng – râu hình sợi chỉ, dùi trống, kiếm, lông chim, v.v… - phần lớn 2 mắt đơn – 2 cặp cánh vảy, cánh
trước lớn hơn cánh sau – biến thái hoàn toàn – trứng có vị trí đẻ rất đa dạng - ấu trùng dạng nhiều chân – nhộng
màng - ấu trùng ăn phá cây trồng, thành trùng chủ yếu hút mật hoa


Gồm: bộ phụ cánh lơn – bộ phụ cánh nhỏ


Theo: />


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×