Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.28 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD&ĐT CAO BẰNG KÌ THI GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNH</b>
<b> Lớp: 9 năm học 2010 – 2011</b>
<b> Môn: Vật lý</b>
<b>CÁCH GIẢI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>Bài</b> <b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b>
- Gọi các đoạn đường bằng phẳng, lên dốc, xuống dốc
tương ứng là S1,S2, S3.
- Ta có: S1 = V1t1 = 90
1
6<sub>= 1,5 (km) </sub>
S2 = V2t2 = 60
2
60<sub>= 2 (km)</sub>
S3 = V3t3 = 120
0,5
60 <sub>= 1(km)</sub>
- Quãng đường mà ôtô đã đi: S = S1+ S2+ S3 = 4,5 (km)
- Thời gian đi hết quãng đường đó:
t = t1 + t2 + t3 = 1 + 2 + 0,5 = 3,5 phút =
3,5
( )
60 <i>h</i>
- Tính vận tốc trên cả quãng đường:
Vtb =
1 2 3
1 2 3
1,5 2 1 4,5
77,1428
3,5 3,5
60 60
<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i><sub>h</sub></i>
(m/s)
Vtb77,1428 (m/S)
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b> </b>
<b>2</b> a)Tính điện trở của dây:<sub>8</sub>
6
12
1,7.10 1, 275( )
0,16.10
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
- Cường độ dòng điện qua dây.
4,8
3,7647( )
R 1, 275
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
b) Khi cắt bỏ
1
3<sub> dây, chiều dài còn lại của dây là:</sub>
2
'
3
<i>l</i> <i>l</i>
- Vậy điện trở của phần dây còn lại :
2 2.1, 275
' 0,85( )
3 3
<i>R</i> <i>R</i>
- Cường độ dịng điện khi đó là:
4,8
' 5,6470( )
R' 0,85
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
a. R= 1,275()
I<sub>3,7647(A)</sub>
b.I’<sub>5,6470(A)</sub>
<b> </b>
<b> 0,5đ</b>
<b> </b>
<b> 0,5đ</b>
<b> 0,5đ</b>
<b> </b>
<b> 0,5đ</b>
<b> 1,0đ</b>
<b>3</b> a. Dựa vào cơng thức tính cơng suất của bóng :
1
<i>U</i>
<i>R</i>
;
2
2
<i>U</i>
<i>R</i>
ta có:
<sub> </sub>
2
1 2
1
60 1
1,25
75 1, 25
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i>
Theo đầu bài 2 dây có cùng tiết diện, cùng chất
nên <i>R l</i> <sub>do đó</sub> <sub>chiều dài của dây dẫn thứ nhất</sub>
lớn hơn và <i>l</i>11, 25<i>l</i>2. a.
1 1, 252
<i>l</i> <i>l</i> <sub>.</sub>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
Điện trở của mỗi bóng.
R1 =
2
<i>U</i>
=
2
(110)
201, 6666( )
60 <sub> ; </sub>
R2 =
2 <sub>(110)</sub>2
161,3333( )
75
<i>U</i>
.
b. Khi mắc 2 đèn nối tiếp vào hiệu điện thế 220V. Điện
trở tương đương của mạch điện khi đó:
R = R1 + R2 362,9999 ()
- Cường độ dòng điện qua mạch là:
I = 1 2
220
0,6060( )
R 362,9999
<i>U</i>
<i>R</i>
- Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn khi đó là:
U1 = I.R1 = 0,6060.201,6666 122,2099(V).
U2 = I.R2 = 0,6060.161,3333 97,7679(V).
Vì: U1 = 122,2099(V) > 110V nên đèn Đ1 sáng quá
mức bình thường.
Còn U2 = 97,7679(V) < 110V nên đèn Đ2 sáng yếu hơn
mức bình thường.
Nhận xét: Khơng nên mắc như vậy vì như thế bóng đèn
Đ1 sẽ bị cháy.
b. Vì:
U1 > 110V
U2< 110V
- Nhận xét: Khơng được
mắc như vậy vì như thế
bóng đèn Đ1 sẽ bị cháy.
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b> 0,5đ</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> 0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b> </b>
<b> 0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>4</b> * Ta có hệ hai phương trình:
- Khi mắc <i>x</i><sub> nối tiếp với </sub><i>y</i><sub> : </sub><i>x y</i> 30<sub> (1)</sub>
- Khi mắc<i>R</i>song song với x:
6.
22
6
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<sub> (2)</sub>
Rút y từ (1) thế vào (2) ta được:
6
30 22
6
<i>x</i>
<i>x</i>
Khử mẫu số rồi rút gọn, ta được: <i>x</i>2 8<i>x</i> 48 0
Phương trình bậc hai này có hai nghiệm <i>x</i>112và <i>x</i>2 4
. Loại nghiệm âm khơng thích hợp ta được nghiệm <i>x</i>12
và <i>y</i>18<sub>.</sub>
* Mắc điện trở <i>R</i> 6 <sub>song song với y thì điện trở tương </sub>
đương của cụm đó là:
. 6.18
' 4,5( )
6 18
<i>R y</i>
<i>R</i>
<i>R y</i>
Vậy điện trở toàn mạch là:
<i>R</i>'' <i>x R</i>' 12 4,5 16,5( )
''
<i>R</i> 16,5( )
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b> 0,5đ</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> 0,5đ </b>
<b>5</b>
a. khi đó biến trở có điện trở 1
12 6
12( )
0,5
<i>v</i>
<i>b</i>
<i>U U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
.
b.Khi điều chỉnh biến trở để vơn kế chỉ 4,5V thì:
- Điện trở
6
12( )
0,5
<i>v</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
.
Cường độ dòng điện chạy qua mạch khi đó:
4,5
0,375( ).
12
<i>v</i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>
Vậy điện trở của biến trở là:
2
12
12 20( ).
0,375
<i>b</i>
<i>U</i>
<i>R</i> <i>R</i>
<i>I</i>
1
<i>b</i>
<i>R</i> <sub>= </sub>
12( )
2
<i>b</i>
<i>R</i>
20( )
<b> </b>
<b> 1đ </b>
<b>0,5đ</b>
<b>6</b>
a) Sơ đồ mạch điện được biểu diễn như hình vẽ:
b) Tính số chỉ của ampe kế 1 và ampe kế 2:
Ta có:
1 2
1 2
2 1
18
1,5 1,5
12
<i>I</i> <i>R</i>
<i>I</i> <i>I</i>
<i>I</i> <i>R</i> <sub> (1)</sub>
Mặt khác: <i>I</i>1<i>I</i>2 0,94(A) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
1
2
0,564( )
0,376( )
<i>I</i> <i>A</i>
<i>I</i> <i>A</i>
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B:
1 2
1 2
R .R 12.18
. 0,94. 6,768
R +R 12 18
<i>AB</i> <i>AB</i>
<i>U</i> <i>I R</i> <i>I</i>
<sub>(V).</sub>
a.Vẽ đúng
b.
1
2
0,564( )
0,376( )
<i>I</i> <i>A</i>
<i>I</i> <i>A</i>
c. UAB = 6,768(V)
<b> 1đ</b>
<b> 0,5đ </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> 0,5đ </b>
<b> </b>
<b> 0,5đ </b>
<b> </b>
<b> 1đ</b>
<i><b>Lưu ý: </b></i>
<i><b> </b><b> </b>+ Nếu thí sinh làm theo cách khác với đáp án nhưng vẫn đảm bảo tính lơgíc, chính xác và cho </i>
<i> kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa.</i>
<i>+ Ở mỗi bài nếu học sinh làm không hết ý 0,5 điểm thì vẫn cho điểm đến 0,25.</i>
<i>+ Điểm của bài thi là tổng điểm của các bài thành phần và khơng tính làm trịn.</i>
<b>……….Hết……….</b>
R1
A1
A <b>+</b> <sub>R</sub><sub>2</sub>