Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 91 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GVHD: Mr. Trần Công Tài
<b>I. SẢN PHẨM</b>
1<b>) Khái niệm:</b>
Đào tạo sinh
viên, đưa ra thị
trường lực
lượng lao động
Bảo hành
Dịch
vụ
sau
khi
mua
Bao bì
Nhãn
hiệu
Phẩm
chất
Đặc
điểm
Kiểu
dáng
Lợi ích
cơ bản <sub>Sản phẩm cốt lõi</sub>
Sản phẩm cụ thể
Sản phẩm tăng thêm
Đáp ứng những nhu cầu cốt lõi của khách hàng mong
đợi ở sản phẩm.
<sub> Là công cụ đảm </sub>
bảo cho công ty tồn tại
và phát triển.
Khi tạo ra một sản
phẩm đầu tiên là đáp
ứng nhu cầu người
tiêu dùng nhưng mục
tiêu cuối cùng của
công ty vẫn là lợi
<b><sub> Sản phẩm hữu hình là </sub></b>
<b>sản phẩm mà người ta </b>
<b>có thể nhìn thấy, sờ, </b>
<b>nếm, nghe hoặc ngửi </b>
<b>được trước khi mua.</b>
<b><sub>Dịch vụ là những hoạt </sub></b>
<b>động, ích lợi hay những </b>
<b>cách thỏa mãn nhu cầu </b>
<b>khác được đưa ra và </b>
<b>chào bán.</b>
<b>- </b> <b></b>
<b>Hàng</b>
<b> đơn</b>
<b> giản</b>
<b>Hàng</b>
<b> phức</b>
Hàng
mua
có so
sánh
Hàng
đặc
Biệt
Có
<b><sub>Đặc tính kỹ thuật – lý hóa: </sub></b><sub>gồm cơng </sub>
thức, vật liệu, màu sắc, cở khổ, mùi…
<b><sub>Đặc tính sử dụng: </sub></b><sub>thời gian sử dụng, </sub>
độ bền, sự an toàn…
<b><sub>Đặc tịnh tâm lý: </sub></b><sub>vẻ đẹp, sự trẻ trung, </sub>
sự thỏa mái, sự vững chắc…
<b><sub>Đặc tính kết hợp: </sub></b><sub>giá cả, nhãn hiệu, </sub>
sự đóng gói, dịch vụ phục vụ…
Mỗi sản phẩm có thể mơ tả theo những
đặc tính khác nhau
<b>Khái niệm:</b>
Nhãn hiệu gồm tên và dấu hiệu
dùng để phân biệt sản phẩm
cùng loại của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh khác nhau.
<sub>Vai trò của nhãn hiệu là ghi </sub>
dấu những hàng hóa hay
<b><sub> Chức năng thực tiễn:</sub></b><sub> nhãn hiệu cho phép ghi nhớ dễ dàng </sub>
kết quả của quá trình lựa chọn trước đây, nhờ đó giúp người
tiêu thụ có thể tìm lại được nhanh chóng các nhãn hiệu mà họ
cho là thích hợp.
<b><sub> </sub><sub>Chức năng bảo đảm:</sub></b><sub> đối với người tiêu thụ, </sub>
một nhãn hiệu quen thuộc là sự đảm bảo cho một
chất lượng tốt.
<b><sub> </sub><sub>Chức năng cá thể hóa</sub></b><sub>: khi người tiêu thụ </sub>
lựa chọn một nhãn hiệu nào đó tức là khẳng
<b><sub> </sub><sub>Chức năng tạo ra sự vui </sub></b>
<b>thích</b>: người tiêu thụ cảm thấy
thích thú khi được chọn lựa tha
hồ trong nhiều sản phẩm có
nhãn hiệu đa dạng. Điều này
không thể thấy trong một cửa
<b><sub>Chức năng chuyên biệt:</sub></b><sub> khi nhãn hiệu phản </sub>
ánh một hình dáng độc nhất các đặc trưng
của sản phẩm, ví dụ: nhãn hiệu dịng xe
thường là các con thú, ngơi sao, dịng sơng,
con chim để chỉ sự di chuyển nhanh.
<b><sub> Chức năng dễ phân biệt:</sub></b><sub> khi nhãn hiệu </sub>
là điểm duy nhất để người tiêu thụ bám vào
trong việc chọn mua sản phẩm, nhất là đối
với những sản phẩm có màu sắc giống
nhau rất khó phân biệt bằng mắt.
Nhãn hiệu
riêng
cho từng
của hãng
<b>Quyết định về chọn nhãn hiệu</b>
<b>Ưu điểm</b>: công ty khơng ràng buộc uy tín của mình
với mặt hàng cụ thể có được thị trường chấp nhận
hay khơng ,cái này lạc hậu không ảnh hưởng đến cái
khác.
Nhãn hiệu
chung cho
tất cả các
sản phẩm
của hãng
Chung cho
một dịng
sản phẩm.
mỗi dịng
khác thì
hiệu khác
Tên thương
mại của
cơng ty
kết hợp với
Phải nói
lên được
chất lượng
của sản
phẩm như
tính năng,
màu sắc,…
Phải dễ đọc,
dễ viết,
dễ nhận ra,
dễ nhớ, có thể
sử dụng ở
nước ngồi và
khi dịch ra
tiếng nước ngồi
khơng có
ý nghĩa xấu.
Phải nói
lên được
một điều
gì đó
về lợi
ký và bảo
vệ bởi
pháp luật
52DN1 52DN1
<i><b>- Quan điểm người mua</b></i>
Tên hiệu giúp người ta biết ít nhiều về chất lượng:
Kodak, Honda, Sony… Nếu hàng tiêu dùng khơng nhãn
hiệu thì phải sờ, ngửi… khá mất thời gian. Nếu nhờ
người khác mua hộ sẽ rất khó khăn.
<i><b>- Quan điểm người bán</b></i>
+ Tên hiệu sẽ giúp công ty dễ thực hiện đơn đặt hàng.
+ Tên hiệu giúp quảng cáo, thu hút được khách hàng.
+ Tên hiệu tạo điều kiện chống cạnh tranh, được pháp
luật bảo vệ.
+ Tên hiệu làm tăng uy tín của cơng ty.
<i><b>- Quan điểm xã hội</b></i>
<b>CHỨC</b>
<b>NĂNG</b>
Tạo thuận lợi cho việc chuyên chở
Tạo thuận lợi cho việc bán hàng
Tạo thuận lợi cho việc tiêu dùng
Dễ dàng bảo quản hàng hóa
Tạo sự thích ứng của sản phẩm
- Là nền tảng là xương sống của chiến
lược chung marketting. Chiến lược sản
phẩm là một vũ khí sắc bén nhất trong
cạnh tranh trên thị trường.
- Chiến lược sản phẩm giúp doanh
nghiệp xác định phương hướng đầu tư,
thiết kế sản phẩm phù hợp thị hiếu, hạn
chế rủi ro, thất bại, chỉ đạo thực hiện
hiệu quả các P còn lại trong marketting
hỗn hợp
<sub>Thực tế cho thấy, sở dĩ nhiều </sub>
DN đua nhau thực hiện chiến lược
đa dạng hóa sản phẩm vì cho đó là
một cách tăng doanh thu khi SP cốt lõi
đang có khuynh hướng bão hịa hoặc
chựng lại.
<sub>Sự “ganh đua” có nhiều </sub>
52DN1 52DN1
Cuối tháng 9/2011, Cơng ty Kido (thành viên thuộc
Tập đồn Kinh Đơ) cũng đã chính thức cơng bố là nhà
<sub> Đa dạng hóa sản phẩm là cơng tác chiến lược </sub>
của tất cả các DN.
<sub>Điều này chỉ trở nên tiêu cực khi DN phát triển </sub>
rất xa với năng lực lõi và không đủ nguồn lực.
<sub>Nếu phát triển sản phẩm mới, ngành mới không </sub>
thuộc thế mạnh truyền thống, và khơng có lợi thế
cạnh tranh về lợi ích chức năng của sản phẩm
“Ngày nào bạn cũng
gội đầu. Bạn cần
một loại dầu gội nhẹ
nhàng. Và cịn loại
nào có thể nhẹ
52DN1 52DN1
Dù hoạt động của Coca-Cola có thể lãi, có thể lỗ
nhưng chắc tập đồn khó có thể phá sản nổi bởi vì
riêng thương hiệu Coca-Cola đã được định với một
mức giá cao nhất trong tất cả các thương hiệu hiện
nay.
• Hãy tập trung vào các thị trường chủ chốt chứ
không nên đầu tư dàn trải để rồi khơng thu được
gì trong cả năm.
• Coca Cola khơng hề tiếc các khoản tiền trị giá
<sub>Bất kỳ doanh nghiệp nào </sub>
muốn thành cơng trên thị
trường thì trước hết cần
phải xây dựng một chiến
lược sản phẩm hiệu quả
và chuẩn xác.
Tuy nhiên, trên thực tế
không phải doanh nghiệp
nào cũng làm được điều
này và đã có khơng ít
<sub>Năm 2010, kế hoạch lấn </sub>
sân sang lĩnh vực mạng
xã hội của google đã
thất bại khi sản phẩm
Google Buzz không
<sub>Với những cải tiến quan trọng như màn hình cảm ứng trượt </sub>
và bàn phím Qwerty cứng, hệ điều hành BlackBerry 6.0 với
giao diện đồ họa mới và trình duyệt WebKit thì sản phẩm
<sub>Một trong những </sub><sub>thất bại về chiến lược sản phẩm</sub><sub> rất đáng lưu </sub>
tâm là việc cho ra đời một dòng sản phẩm tương tự dòng sản
phẩm hiện tại nhưng có giá rẻ hơn đã khiến khách hàng giận
giữ vì họ cho rằng họ bỏ tiền mua một sản phẩm cao cấp
nhưng cũng giống như mua một sản phẩm thứ cấp.
<sub>Và khi rơi vào hoàn cảnh này, đương nhiên doanh nghiệp sẽ </sub>
Kéo dài giai đoạn có lợi, rút ngắn những giai đoạn
bất lợi
<b> Sản phẩm: phải hiệu chỉnh kỹ </b>
52DN1 52DN1
<b>Đặc điểm</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Chiến lược</b>
<b>Chi phí trên </b>
<b>khách hàng cao</b>
<b>Tạo sự biết </b>
<b>đến SP và </b>
<b>dùng thử </b>
<b>SP</b>
<b>Chào bán sản </b>
<b>phẩm cơ bản</b>
<b>hoặc âm</b> <b>giá cả = chi phí + lãi</b>
<b>Khách hàng </b>
<b>khai phá</b> <b>Phân phối có chọn lọc</b>
<b>Đối thủ cạnh </b>
<b>tranh ít</b> <b>Quảng cáo SP trong KH tiên </b>
<b>phong và đại lí</b>
<b> Sảm phẩm: sản xuất hàng loạt và </b>
52DN1 52DN1
<b>Đặc điểm</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Chiến lược</b>
<b>Chi phí trên </b>
<b>khách hàng TB</b>
<b>Tăng tối đa </b>
<b>thị phần</b>
<b>Chào bán SP phát </b>
<b>triển, DV, bảo hành</b>
<b>Lợi nhuận tăng</b> <b>Định giá để thâm </b>
<b>nhập TT</b>
<b>Khách hàng </b>
<b>tiên phong</b> <b>Phân phối ồ ạt</b>
<b>Đối thủ cạnh </b>
<b>tranh đông lên</b> <b>Tạo sự biết đến và quan tâm trong TT </b>
<b>đại chúng</b>
<b>Giảm bớt KM để </b>
<b>chiếm lợi thế và </b>
<b> Sản </b>
<b>phẩm: đa </b>
<b>dạng hóa </b>
<b>nhãn hiệu và </b>
<b>kiểu dáng để </b>
<b>đáp ứng các </b>
<b>nhu cầu và </b>
<b>phân khúc </b>
<b>thị trường </b>
<b>sâu hơn</b>
52DN1 52DN1
<b>Đặc điểm</b> <b>Mục tiêu Chiến lược</b>
<b>Chi phí trên </b>
<b>khách hàng </b>
<b>thấp</b>
<b>Tăng tối </b>
<b>đa lợi </b>
<b>nhuận </b>
<b>và bảo </b>
<b>vệ thị </b>
<b>phần</b>
<b>Đa dạng hóa nhãn hiệu và </b>
<b>mẫu mã sản phẩm</b>
<b>Lợi nhuận </b>
<b>cao</b> <b>Định giá bằng hay thấp hơn ĐTCT</b>
<b>Khách hàng </b>
<b>đến sớm</b> <b>Phân phối ồ ạt hơn nữa</b>
<b>Đối thủ cạnh </b>
<b>tranh ổn định </b>
<b>và bắt đầu </b>
<b>giảm</b>
<b>Quảng cáo nhấn mạnh sự </b>
<b>khác biệt của nhãn hiệu </b>
<b>và lợi ích</b>
52DN1 52DN1
<b>Đặc điểm</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Chiến lược</b>
<b>Chi phí trên </b>
<b>khách hàng </b>
<b>thấp</b>
<b>Giảm chi </b>
<b>phí và</b>
<b>tận dụng </b>
<b>nhãn hiệu</b>
<b>Loại bỏ những mặt</b>
<b>hàng yếu kém</b>
<b>Lợi nhuận </b>
<b>giảm</b> <b>Cắt giảm giá</b>
<b>Khách hàng </b>
<b>lạc hậu</b> <b>Chọn lọc loại bỏ các cửa hàng không sinh lời</b>
<b>Đối thủ cạnh </b>
<b>tranh giảm </b>
<b>Quảng cáo giảm xuống </b>
<b>mức cần thiết để giữ </b>
<b>chân khách hàng trung </b>
<b>thành nhất</b>
52DN1 52DN1
***<b>Sơ lược về Nokia </b>
<b>1100</b>
• Nokia 1100 được nhà
sản xuất di động
Phần Lan đưa ra thị
trường từ năm 2003
và nhanh chóng được
người dùng tại các
nước đang phát triển
hâm mộ nhiệt tình.
•Hãng sản xuất: Nokia
•Kiểu dáng: Kiểu thẳng
•Màn hình: Màn hình đơn sắc
•Số sim : 1 Sim
-•Thời gian đàm thoại: 4.5giờ
•Có phần mềm và giao diện thân thiện dễ sử
dụng
•Nguồn pin cực tốt
•Chất lượng siêu bền
•Nguồn linh kiện thay thế phong phú
•Mức giá “vơ đối”
52DN1 52DN1
<b>“1100 là điển hình của Nokia trong việc </b>
• Nokia 1100 xuất hiện trên thị trường Việt Nam
vào năm 2004
• Trong quý III/2005 Hãng điện thoại Phần Lan
bán được 15tr sp, lợi nhuận tăng 29%
• Nokia 1100 khơng cịn là một chiếc điện thoại,
mà đã trở thành một trào lưu tiêu dùng trên thị
trường di động
• Mặc dù đối thủ cạnh tranh lúc này là O2 ,
• Những chức năng hạn chế chưa đáp ứng được
nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu
dùng.
• Nhiều loại điện thoại mới ra đời với nhiều tính
năng vượt trội,hiện đại, kiểu dáng đa dạng,
mẫu mã đẹp…Nokia phải đối mặt với thách
thức từ Apple và chiếc iPhone đang rất “hot”.
Doanh số bán ra giảm
Để tồn tại và phát triển
DN cần có một chương
Tìm ra ý tưởng
mới
Thương mại
hóa SP
Chọn lọc và đánh
giá ý tưởng mới
Phát triển và thử
nghiệm khái niệm
Hoạch định chiến
lược Marketing
Phân tích về mặt
kinh doanh
<b>B2. Chọn lọc và đánh giá ý </b>
<b>tưởng mới</b>
<b>Mục đích: phát hiện sàn lọc và thải loại những ý </b>
<b>tưởng không phù hợp, kém hấp dẫn nhằm chọn </b>
<b>được những ý tưởng tốt nhất.</b>
Trong giai đoạn sàng lọc DN cần tránh
2 loại sai lầm sau:
- Sai lầm bỏ sót gạt bỏ một ý tưởng
hay.
- Sai lầm để lọt lưới chấp nhận và triển
khai một ý tưởng dở.
Các tiêu chuẩn để chắt lọc và đánh giá ý tưởng:
<sub>Mức độ đáp ứng nhu cần của KH</sub> <sub>Đối thủ cạnh tranh</sub>
<b>B3. Phát triển và thử nghiệm </b>
<b>khái niệm</b>
PHÁT TRIỂN KN:
Phải triển chúng thành những quan niệm SP,
đánh giá mức độ hấp đẫn đối với KH của từng
quan niệm SP đó và lựa chọn quan niệm SP
thích hợp nhất.
Là đưa những quan niệm sản phẩm đó ra thử
nghiệm ở một nhóm KH mục tiêu mà DN đang
hướng tới
Ví dụ:
Hãng kem đánh răng có ý tưởng phát triển một loại chế phẩm
để pha vào kem đánh răng nhằm tạo khả năng chống sâu răng
và đem lại hương vị hấp dẫn. Có thể xuất hiện những câu hỏi
đầu tiên:
- Ai sẽ dùng sản phẩm đó?
- cần tạo lợi ích chủ yếu nào cho sản phẩm?
- hương vị dễ chịu hay khả năng chống sâu răng hay cả 2 lợi
ích.
<sub>Có thể đưa ra một số quan điểm sau:</sub>
QN1: một loại kem có hương vị dịu ngọt dành cho trẻ em để khuyến khích chúng
đánh răng đều đặn mỗi ngày nhờ vậy có thể tăng cường khả năng chống sâu răng
QN2: một loại kem có khả năng tuyệt vời chống sâu răng cho những người đang bị
sâu răng, kể cả người lớn và trẻ em.
ở bước thử nghiệm quan niệm quan niệm DN có thể đưa sản phẩm của mình đến
<b>B4. Hoạch định chiến </b>
<b>lược Marketing</b>
Chiến lược marketing cho sản phẩm mới gồm 3 phần:
<sub> Phần thứ nhất: mô tả quy mô và thái độ của KH trên thị trường mục </sub>
tiêu, dự kiến xác lập vị trí hàng hóa, chỉ tiêu về khối lượng bán, thị
phần và lợi nhuận trong những năm đầu.
<sub> Phần thứ 2: trình bày quan điểm chung về phân phối hàng hóa và </sub>
dự đốn chi phí Marketing cho năm đầu.
<sub> Phần thứ 3: trình bày những mục tiêu tương lai về các chỉ tiêu: tiêu </sub>
<b>B5. Phân tích về mặt </b>
<b>kinh doanh</b>
<b>B(6). Phát triển sản </b>
<b>phẩm mới</b>
<sub> Bước này liên quan đến phát triển mặt vật lý, kỹ thuật, hoặc </sub>
<sub> Để cận thận hơn, doanh nghiệp có thể thực hiện việc kiểm </sub>
nghiệm thị trường bằng cách cho triển khai ở những vùng thị
trường nhỏ. Công việc này nhằm mục đích chính là đánh giá
các yếu tố liên quan đến chức năng tiếp thị như giá cả, kênh
phân phối, thị trường, thông điệp quảng cáo hoặc định vị sản
phẩm.
<b>B8. Thương mại hóa sản </b>
<b>phẩm</b>
Sau khi thử nghiệm thị trường, CTy phải thông qua 4 quyết
định:
<sub> Khi nào tung ra sản phẩm mới chính thức vào thị trường?</sub>
<sub> Sản phẩm mới được tung ra ở đâu?</sub>
<sub> Sản phẩm mới trước hết phải tập trung bán cho đối tượng </sub>
KH nào?