Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

Chien luoc san pham Marketing can ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 91 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHƯƠNG 5:



CHƯƠNG 5:



CHIẾN LƯỢC


SẢN PHẨM



CHIẾN LƯỢC


SẢN PHẨM



GVHD: Mr. Trần Công Tài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƯƠNG V</b>



<b>CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM</b>


<b>(Product Strategy)</b>



<b>I. SẢN PHẨM</b>


1<b>) Khái niệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Sản phẩm có thể tồn tại dưới dạng


vật chất hay phi vật chất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đào tạo sinh
viên, đưa ra thị


trường lực
lượng lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Mức độ sản phẩm</b>



Trang bị
Giao
hàng
&
nhãn
hiệu


Bảo hành


Dịch
vụ
sau
khi
mua
Bao bì
Nhãn
hiệu
Phẩm
chất
Đặc
điểm
Kiểu
dáng
Lợi ích


cơ bản <sub>Sản phẩm cốt lõi</sub>


Sản phẩm cụ thể


Sản phẩm tăng thêm



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2)

<b>Tầm quan trọng của sản phẩm:</b>



Đáp ứng những nhu cầu cốt lõi của khách hàng mong
đợi ở sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<sub> Là công cụ đảm </sub>


bảo cho công ty tồn tại
và phát triển.


Khi tạo ra một sản
phẩm đầu tiên là đáp
ứng nhu cầu người
tiêu dùng nhưng mục
tiêu cuối cùng của


công ty vẫn là lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3)

<b>Phân loại sản phẩm:</b>



Mục đích phân loại sản phẩm để sử dụng chiến


lược thích hợp



<b>a)Theo mục đích sử dụng của người mua </b>


<b>hàng:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hàng bền</b>



<b>Hàng không bền</b>



<b>b)Theo thời gian sử </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b><sub> Sản phẩm hữu hình là </sub></b>


<b>sản phẩm mà người ta </b>
<b>có thể nhìn thấy, sờ, </b>
<b>nếm, nghe hoặc ngửi </b>
<b>được trước khi mua.</b>


<b><sub>Dịch vụ là những hoạt </sub></b>


<b>động, ích lợi hay những </b>
<b>cách thỏa mãn nhu cầu </b>
<b>khác được đưa ra và </b>
<b>chào bán.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>- </b> <b></b>


<b>-d) Theo tính chất phức tạp của các loại sản </b>


<b>phẩm:</b>



<b>Hàng</b>
<b> đơn</b>
<b> giản</b>


<b>Hàng</b>
<b> phức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>e)Theo kiểu mua có các loại hàng</b>




Hàng
mua
có so


sánh
Hàng


đặc
Biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b><sub>Đặc tính kỹ thuật – lý hóa: </sub></b><sub>gồm cơng </sub>


thức, vật liệu, màu sắc, cở khổ, mùi…


<b><sub>Đặc tính sử dụng: </sub></b><sub>thời gian sử dụng, </sub>


độ bền, sự an toàn…


<b><sub>Đặc tịnh tâm lý: </sub></b><sub>vẻ đẹp, sự trẻ trung, </sub>


sự thỏa mái, sự vững chắc…


<b><sub>Đặc tính kết hợp: </sub></b><sub>giá cả, nhãn hiệu, </sub>


sự đóng gói, dịch vụ phục vụ…


Mỗi sản phẩm có thể mơ tả theo những
đặc tính khác nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. NHÃN HIỆU:</b>



<b>Khái niệm:</b>


Nhãn hiệu gồm tên và dấu hiệu
dùng để phân biệt sản phẩm


cùng loại của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<sub>Vai trò của nhãn hiệu là ghi </sub>


dấu những hàng hóa hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b><sub>Chức năng của nhãn hiệu:</sub></b>



<b><sub> Chức năng thực tiễn:</sub></b><sub> nhãn hiệu cho phép ghi nhớ dễ dàng </sub>


kết quả của quá trình lựa chọn trước đây, nhờ đó giúp người
tiêu thụ có thể tìm lại được nhanh chóng các nhãn hiệu mà họ
cho là thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b><sub> </sub><sub>Chức năng bảo đảm:</sub></b><sub> đối với người tiêu thụ, </sub>


một nhãn hiệu quen thuộc là sự đảm bảo cho một
chất lượng tốt.


<b><sub> </sub><sub>Chức năng cá thể hóa</sub></b><sub>: khi người tiêu thụ </sub>


lựa chọn một nhãn hiệu nào đó tức là khẳng


định nét độc đáo, nhân cách của họ.


<b><sub> </sub><sub>Chức năng tạo ra sự vui </sub></b>


<b>thích</b>: người tiêu thụ cảm thấy
thích thú khi được chọn lựa tha
hồ trong nhiều sản phẩm có


nhãn hiệu đa dạng. Điều này
không thể thấy trong một cửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 <b><sub>Chức năng chuyên biệt:</sub></b><sub> khi nhãn hiệu phản </sub>


ánh một hình dáng độc nhất các đặc trưng
của sản phẩm, ví dụ: nhãn hiệu dịng xe


thường là các con thú, ngơi sao, dịng sơng,
con chim để chỉ sự di chuyển nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b><sub> Chức năng dễ phân biệt:</sub></b><sub> khi nhãn hiệu </sub>


là điểm duy nhất để người tiêu thụ bám vào
trong việc chọn mua sản phẩm, nhất là đối
với những sản phẩm có màu sắc giống


nhau rất khó phân biệt bằng mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nhãn hiệu
riêng
cho từng


Sản phẩm


của hãng


<b>Quyết định về chọn nhãn hiệu</b>


<b>Ưu điểm</b>: công ty khơng ràng buộc uy tín của mình
với mặt hàng cụ thể có được thị trường chấp nhận
hay khơng ,cái này lạc hậu không ảnh hưởng đến cái
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhãn hiệu
chung cho
tất cả các
sản phẩm
của hãng


<b>Ưu điểm</b>

: giảm được chi phí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Chung cho
một dịng
sản phẩm.


mỗi dịng
khác thì
hiệu khác


Tên thương
mại của



cơng ty
kết hợp với


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Phải nói
lên được
chất lượng
của sản
phẩm như
tính năng,
màu sắc,…


Phải dễ đọc,
dễ viết,
dễ nhận ra,
dễ nhớ, có thể


sử dụng ở
nước ngồi và


khi dịch ra
tiếng nước ngồi


khơng có
ý nghĩa xấu.


Phải nói
lên được
một điều
gì đó
về lợi


ích của
sản phẩm
Nhãn hiệu
cần phải
được đăng


ký và bảo
vệ bởi
pháp luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

52DN1 52DN1


<b>?? </b>

<b>Tại sao phải đặt tên nhãn hiệu:</b>



<i><b>- Quan điểm người mua</b></i>


Tên hiệu giúp người ta biết ít nhiều về chất lượng:


Kodak, Honda, Sony… Nếu hàng tiêu dùng khơng nhãn
hiệu thì phải sờ, ngửi… khá mất thời gian. Nếu nhờ


người khác mua hộ sẽ rất khó khăn.


<i><b>- Quan điểm người bán</b></i>


+ Tên hiệu sẽ giúp công ty dễ thực hiện đơn đặt hàng.
+ Tên hiệu giúp quảng cáo, thu hút được khách hàng.
+ Tên hiệu tạo điều kiện chống cạnh tranh, được pháp
luật bảo vệ.



+ Tên hiệu làm tăng uy tín của cơng ty.


<i><b>- Quan điểm xã hội</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b><sub> Bao bì,sự đóng gói</sub></b>


<b>Khái niệm:</b>



Là vật dụng được thiết kế và sản xuất để chứa


đựng sản phẩm



Là một yếu tố ngày càng trở nên quan trọng


của sản phẩm đó do đó việc lựa chọn bao bì


cũng là một quyết định quan trọng của



marketing .



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b><sub>Bao bì – sự đóng gói (tt)</sub></b>



<b>CHỨC</b>
<b>NĂNG</b>


Tạo thuận lợi cho việc chuyên chở
Tạo thuận lợi cho việc bán hàng
Tạo thuận lợi cho việc tiêu dùng


Dễ dàng bảo quản hàng hóa
Tạo sự thích ứng của sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

B. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM

B. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

B. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM

B. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Là nền tảng là xương sống của chiến
lược chung marketting. Chiến lược sản
phẩm là một vũ khí sắc bén nhất trong
cạnh tranh trên thị trường.


- Chiến lược sản phẩm giúp doanh


nghiệp xác định phương hướng đầu tư,
thiết kế sản phẩm phù hợp thị hiếu, hạn
chế rủi ro, thất bại, chỉ đạo thực hiện


hiệu quả các P còn lại trong marketting
hỗn hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i> 2. Các chiến lược sản phẩm.</i>

<i><sub> 2. Các chiến lược sản phẩm.</sub></i>



<sub> Chiến lược tập hợp sản phẩm.</sub>



<sub> Chiến lược dòng sản phẩm.</sub>



<sub> Chiến lược cho từng </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i> 2.1 Chiến lược tập hợp SP.</i>

<i><sub> 2.1 Chiến lược tập hợp SP.</sub></i>



<sub>Thực tế cho thấy, sở dĩ nhiều </sub>



DN đua nhau thực hiện chiến lược
đa dạng hóa sản phẩm vì cho đó là


một cách tăng doanh thu khi SP cốt lõi
đang có khuynh hướng bão hịa hoặc
chựng lại.


<sub>Sự “ganh đua” có nhiều </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tập đồn Masan Food



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Unilever



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

52DN1 52DN1


Cuối tháng 9/2011, Cơng ty Kido (thành viên thuộc
Tập đồn Kinh Đơ) cũng đã chính thức cơng bố là nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<sub> Đa dạng hóa sản phẩm là cơng tác chiến lược </sub>


của tất cả các DN.


<sub>Điều này chỉ trở nên tiêu cực khi DN phát triển </sub>


rất xa với năng lực lõi và không đủ nguồn lực.


<sub>Nếu phát triển sản phẩm mới, ngành mới không </sub>


thuộc thế mạnh truyền thống, và khơng có lợi thế
cạnh tranh về lợi ích chức năng của sản phẩm


so với đối thủ cạnh tranh thì DN phải tạo lợi thế
cạnh tranh bằng cách phân phối tốt hơn, dịch vụ
tốt hơn hoặc thương hiệu cảm xúc hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Trong kinh doanh ít


có doanh nghiệp


nào chỉ có một sản



phẩm duy nhất mà


thường có cả một


dịng sản phẩm, nhờ



đó giúp doanh


nghiệp phân bổ rủi



ro tốt hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

“Ngày nào bạn cũng
gội đầu. Bạn cần


một loại dầu gội nhẹ
nhàng. Và cịn loại
nào có thể nhẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>2.3 Chiến lược cho </i>


<i>từng sản phẩm cụ </i>



<i>thể:</i>



<i>2.3 Chiến lược cho </i>



<i>từng sản phẩm cụ </i>



<i>thể:</i>


<i>2. Các </i>



<i>chiến lược </i>


<i>sản phẩm.</i>



<i>2. Các </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

“Bí quyết kinh doanh


nằm ở chỗ … biết cái



điều mà người khác


không biết”



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

52DN1 52DN1


 Dù hoạt động của Coca-Cola có thể lãi, có thể lỗ


nhưng chắc tập đồn khó có thể phá sản nổi bởi vì
riêng thương hiệu Coca-Cola đã được định với một
mức giá cao nhất trong tất cả các thương hiệu hiện
nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

• Hãy tập trung vào các thị trường chủ chốt chứ
không nên đầu tư dàn trải để rồi khơng thu được
gì trong cả năm.


• Coca Cola khơng hề tiếc các khoản tiền trị giá


hàng triệu USD cho các Hợp đồng quảng cáo
lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

 <sub>Bất kỳ doanh nghiệp nào </sub>


muốn thành cơng trên thị
trường thì trước hết cần
phải xây dựng một chiến
lược sản phẩm hiệu quả
và chuẩn xác.


Tuy nhiên, trên thực tế
không phải doanh nghiệp
nào cũng làm được điều
này và đã có khơng ít


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<sub>Năm 2010, kế hoạch lấn </sub>


sân sang lĩnh vực mạng
xã hội của google đã


thất bại khi sản phẩm
Google Buzz không


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 <sub>Với những cải tiến quan trọng như màn hình cảm ứng trượt </sub>


và bàn phím Qwerty cứng, hệ điều hành BlackBerry 6.0 với
giao diện đồ họa mới và trình duyệt WebKit thì sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 <sub>Một trong những </sub><sub>thất bại về chiến lược sản phẩm</sub><sub> rất đáng lưu </sub>



tâm là việc cho ra đời một dòng sản phẩm tương tự dòng sản
phẩm hiện tại nhưng có giá rẻ hơn đã khiến khách hàng giận
giữ vì họ cho rằng họ bỏ tiền mua một sản phẩm cao cấp


nhưng cũng giống như mua một sản phẩm thứ cấp.


 <sub>Và khi rơi vào hoàn cảnh này, đương nhiên doanh nghiệp sẽ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>5.3. Nghiên cứu chu kỳ sống </b>


<b>của sản phẩm (PLC)</b>



Chu kỳ sống của sản phẩm là gì?


Mục đích của việc nghiên cứu



chu kì sống của sản phẩm.



Các giai đoạn trong chu kì sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

5.3.1.Chu kì sống của SP là gì?



• Chu kì sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả


sự biến đổi của doanh thu tiêu thụ từ khi SP


xuất hiện trên thị trường cho đến khi nó phải


rút lui khỏi thị trường.



Kéo dài giai đoạn có lợi, rút ngắn những giai đoạn
bất lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Biểu đồ doanh số và lợi nhuận theo chu kì



sống của sản phẩm



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GIAI ĐOẠN MỞ ĐẦU



<b> Là giai đoạn mà sản phẩm </b>



<b>được đưa vào thị trường. </b>


<b>Trong giai đoạn này doanh </b>


<b>số tăng trưởng chậm, chưa </b>


<b>có lợi nhuận vì phải chi phí </b>


<b>nhiều cho việc giới thiệu </b>


<b>sản phẩm ra thị trường.</b>



<b> Sản phẩm: phải hiệu chỉnh kỹ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52DN1 52DN1


<b>Đặc điểm</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Chiến lược</b>
<b>Chi phí trên </b>


<b>khách hàng cao</b>


<b>Tạo sự biết </b>
<b>đến SP và </b>


<b>dùng thử </b>
<b>SP</b>


<b>Chào bán sản </b>
<b>phẩm cơ bản</b>


<b>Lợi nhuận thấp </b>


<b>hoặc âm</b> <b>giá cả = chi phí + lãi</b>
<b>Khách hàng </b>


<b>khai phá</b> <b>Phân phối có chọn lọc</b>
<b>Đối thủ cạnh </b>


<b>tranh ít</b> <b>Quảng cáo SP trong KH tiên </b>
<b>phong và đại lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Giai đoạn tăng trưởng



<b> Là giai đoạn sản phẩm </b>



<b>được thị trường tiếp nhận </b>


<b>nhanh chóng và lợi nhuận </b>


<b>tăng lên đáng kể.</b>



<b> Sảm phẩm: sản xuất hàng loạt và </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

52DN1 52DN1


<b>Đặc điểm</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Chiến lược</b>
<b>Chi phí trên </b>


<b>khách hàng TB</b>


<b>Tăng tối đa </b>
<b>thị phần</b>



<b>Chào bán SP phát </b>
<b>triển, DV, bảo hành</b>
<b>Lợi nhuận tăng</b> <b>Định giá để thâm </b>


<b>nhập TT</b>
<b>Khách hàng </b>


<b>tiên phong</b> <b>Phân phối ồ ạt</b>
<b>Đối thủ cạnh </b>


<b>tranh đông lên</b> <b>Tạo sự biết đến và quan tâm trong TT </b>
<b>đại chúng</b>


<b>Giảm bớt KM để </b>
<b>chiếm lợi thế và </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Là giai đoạn doanh



số tăng chậm lại vì


sản phẩm đã được


hầu hết khách hàng


tiềm năng chấp nhận.



Lợi nhuận ổn định


hoặc giảm xuống vì


tăng chi phí Mar. để



bảo vệ SP.




<b> Sản </b>


<b>phẩm: đa </b>
<b>dạng hóa </b>
<b>nhãn hiệu và </b>
<b>kiểu dáng để </b>
<b>đáp ứng các </b>


<b>nhu cầu và </b>
<b>phân khúc </b>


<b>thị trường </b>
<b>sâu hơn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

52DN1 52DN1


<b>Đặc điểm</b> <b>Mục tiêu Chiến lược</b>
<b>Chi phí trên </b>


<b>khách hàng </b>
<b>thấp</b>
<b>Tăng tối </b>
<b>đa lợi </b>
<b>nhuận </b>
<b>và bảo </b>
<b>vệ thị </b>
<b>phần</b>


<b>Đa dạng hóa nhãn hiệu và </b>
<b>mẫu mã sản phẩm</b>



<b>Lợi nhuận </b>


<b>cao</b> <b>Định giá bằng hay thấp hơn ĐTCT</b>
<b>Khách hàng </b>


<b>đến sớm</b> <b>Phân phối ồ ạt hơn nữa</b>
<b>Đối thủ cạnh </b>


<b>tranh ổn định </b>
<b>và bắt đầu </b>


<b>giảm</b>


<b>Quảng cáo nhấn mạnh sự </b>
<b>khác biệt của nhãn hiệu </b>
<b>và lợi ích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Giai đoạn suy thoái



<b> Sản phẩm: </b>



<b>giảm bớt các </b>


<b>mặt hàng xét </b>



<b>thấy khơng </b>


<b>cịn hiệu quả</b>



 Là giai




<b>đoạn doanh </b>


<b>số có xu </b>



<b>hướng giảm </b>


<b>sút và lợi </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

52DN1 52DN1


<b>Đặc điểm</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Chiến lược</b>
<b>Chi phí trên </b>


<b>khách hàng </b>
<b>thấp</b>
<b>Giảm chi </b>
<b>phí và</b>
<b>tận dụng </b>
<b>nhãn hiệu</b>


<b>Loại bỏ những mặt</b>
<b>hàng yếu kém</b>


<b>Lợi nhuận </b>


<b>giảm</b> <b>Cắt giảm giá</b>
<b>Khách hàng </b>


<b>lạc hậu</b> <b>Chọn lọc loại bỏ các cửa hàng không sinh lời</b>
<b>Đối thủ cạnh </b>


<b>tranh giảm </b>


<b>bớt</b>


<b>Quảng cáo giảm xuống </b>
<b>mức cần thiết để giữ </b>
<b>chân khách hàng trung </b>
<b>thành nhất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

•Nắm bắt được tâm lý của người tiêu dùng:


nhiều người cần ĐTDĐ chỉ để thực hiện



chức năng gọi và nhắn tin chứ không cần


nhiều tính năng cầu kì.



•Hướng phát triển nhắm đến những nhóm


khách hàng thu nhập thấp và trung bình



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

52DN1 52DN1


***<b>Sơ lược về Nokia </b>
<b>1100</b>


• Nokia 1100 được nhà
sản xuất di động
Phần Lan đưa ra thị
trường từ năm 2003
và nhanh chóng được
người dùng tại các
nước đang phát triển
hâm mộ nhiệt tình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

•Hãng sản xuất: Nokia
•Kiểu dáng: Kiểu thẳng


•Màn hình: Màn hình đơn sắc
•Số sim : 1 Sim


-•Thời gian đàm thoại: 4.5giờ


•Có phần mềm và giao diện thân thiện dễ sử
dụng


•Nguồn pin cực tốt


•Chất lượng siêu bền


•Nguồn linh kiện thay thế phong phú
•Mức giá “vơ đối”


Năm 2003 giá bán là

300.000 VNĐ



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

1.Nokia 1100 trong giai đoạn giới thiệu



• Trên thị trường chưa có đối thủ cạnh


tranh



• Khối lượng bán ra chậm do nhiều người


chưa biết đến Nokia 1100



• Việc giới thiệu mất nhiều thời gian và




doanh số tăng chậm => doanh thu thấp.


Vì thế từ quý 4/2003 đến quý 1/2004,



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

• Phân phối chủ yếu ở thị trường Châu Á,


Châu Phi bằng cách đầu tư hàng trăm


triệu USD để xây dựng các hệ thống


phân phối và mạng lưới bán lẻ tại các


nước đang phát triển.



• Thông qua các chiến dịch quảng cáo và


thông qua kênh “truyền miệng” Nokia



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

52DN1 52DN1
<b>“1100 là điển hình của Nokia trong việc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2.Nokia 1100 trong giai đoạn tăng trưởng



• Nokia 1100 xuất hiện trên thị trường Việt Nam
vào năm 2004


• Trong quý III/2005 Hãng điện thoại Phần Lan
bán được 15tr sp, lợi nhuận tăng 29%


• Nokia 1100 khơng cịn là một chiếc điện thoại,
mà đã trở thành một trào lưu tiêu dùng trên thị
trường di động


• Mặc dù đối thủ cạnh tranh lúc này là O2 ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

3. Nokia 1100 trong giai đoạn trưởng thành




• Khối lượng bán ra chững lại => lợi nhuận giảm


nhẹ.

Mức lợi nhuận trên thị trường điện thoại bình
dân của hãng trong quý 1 năm 2007 là 16,8%,
giảm nhẹ so với mức 18,5% cùng kỳ năm 2006.


• Hạ giá sản phẩm



• Lúc này nhiều đối thủ tung ra sản phẩm tương


tự khiến thị trường tiêu thụ Nokia 1100 giảm


nhẹ so với giai đoạn trước



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

• Đồng thời Nokia tung ra hàng loạt mẫu


đàn em. Tuy chào đời sau này, nhưng đa


số những phiên bản tiếp theo như 1101,


1108, 1110i, 1200… đều giống như bản


sao y hệt của 1100 trong quá khứ, và


chưa hề có một mẫu dế nào trong series


này bị ế. Sức lan tỏa của Nokia 1100 vẫn


mạnh mẽ trong tâm khảm khách hàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Nokia 1101



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

• Nokia 1100 đã trở thành thiết bị được tiêu thụ


nhiều nhất, vượt qua con số 115 triệu máy


chơi game PlayStation 2, 100 triệu nghe


nhạc

iPod

hay

50

triệu điện


thoại Motorola Razr.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

4.Nokia 1100 trong giai đoạn suy thối.




• Những chức năng hạn chế chưa đáp ứng được
nhu cầu ngày càng tăng cao của người tiêu


dùng.


• Nhiều loại điện thoại mới ra đời với nhiều tính
năng vượt trội,hiện đại, kiểu dáng đa dạng,
mẫu mã đẹp…Nokia phải đối mặt với thách
thức từ Apple và chiếc iPhone đang rất “hot”.
Doanh số bán ra giảm

<b>=> </b>

hạn chế sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

• Đầu năm 2008 nokia 1100 đã ngừng sản


xuất.



• Nhiều người dùng nước Việt đều công


nhận một điều rằng chẳng chú dế nào lại


có sức tồn tại bền bỉ và mãnh liệt như



huyền thoại Nokia 1100 này đây.



• Đã có 250 triệu sản phẩm được bán ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76></div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

5.4. chiến lược phát triển SP mới



5.4.1. khái niệm



SP mới đó là



SP được một số



khách hàng tiềm


năng cảm nhận như


mới, nó bao gồm


SP mới hồn toàn,


SP cải tiến, SP


hoàn chỉnh và SP


có nhãn hiệu mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Để tồn tại và phát triển
DN cần có một chương


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

5.4.2. Các bước phát triển sản phẩm mới



Tìm ra ý tưởng
mới


Thương mại
hóa SP


Chọn lọc và đánh
giá ý tưởng mới


Phát triển và thử
nghiệm khái niệm


Hoạch định chiến
lược Marketing


Phân tích về mặt
kinh doanh


Phát triển và thử


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

B1. Tìm ra ý


tưởng mới



Mục đích của giai


đoạn này là tìm



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82></div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>B2. Chọn lọc và đánh giá ý </b>
<b>tưởng mới</b>


<b>Mục đích: phát hiện sàn lọc và thải loại những ý </b>
<b>tưởng không phù hợp, kém hấp dẫn nhằm chọn </b>
<b>được những ý tưởng tốt nhất.</b>


Trong giai đoạn sàng lọc DN cần tránh
2 loại sai lầm sau:


- Sai lầm bỏ sót gạt bỏ một ý tưởng
hay.


- Sai lầm để lọt lưới chấp nhận và triển
khai một ý tưởng dở.


Các tiêu chuẩn để chắt lọc và đánh giá ý tưởng:


<sub>Mức độ đáp ứng nhu cần của KH</sub> <sub>Đối thủ cạnh tranh</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>B3. Phát triển và thử nghiệm </b>
<b>khái niệm</b>



PHÁT TRIỂN KN:


Phải triển chúng thành những quan niệm SP,
đánh giá mức độ hấp đẫn đối với KH của từng
quan niệm SP đó và lựa chọn quan niệm SP
thích hợp nhất.


Là đưa những quan niệm sản phẩm đó ra thử
nghiệm ở một nhóm KH mục tiêu mà DN đang
hướng tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ví dụ:


Hãng kem đánh răng có ý tưởng phát triển một loại chế phẩm
để pha vào kem đánh răng nhằm tạo khả năng chống sâu răng
và đem lại hương vị hấp dẫn. Có thể xuất hiện những câu hỏi
đầu tiên:


- Ai sẽ dùng sản phẩm đó?


- cần tạo lợi ích chủ yếu nào cho sản phẩm?


- hương vị dễ chịu hay khả năng chống sâu răng hay cả 2 lợi
ích.


<sub>Có thể đưa ra một số quan điểm sau:</sub>


QN1: một loại kem có hương vị dịu ngọt dành cho trẻ em để khuyến khích chúng
đánh răng đều đặn mỗi ngày nhờ vậy có thể tăng cường khả năng chống sâu răng


cho trẻ em.


QN2: một loại kem có khả năng tuyệt vời chống sâu răng cho những người đang bị
sâu răng, kể cả người lớn và trẻ em.


 ở bước thử nghiệm quan niệm quan niệm DN có thể đưa sản phẩm của mình đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>B4. Hoạch định chiến </b>
<b>lược Marketing</b>


Chiến lược marketing cho sản phẩm mới gồm 3 phần:


<sub> Phần thứ nhất: mô tả quy mô và thái độ của KH trên thị trường mục </sub>


tiêu, dự kiến xác lập vị trí hàng hóa, chỉ tiêu về khối lượng bán, thị
phần và lợi nhuận trong những năm đầu.


<sub> Phần thứ 2: trình bày quan điểm chung về phân phối hàng hóa và </sub>


dự đốn chi phí Marketing cho năm đầu.


<sub> Phần thứ 3: trình bày những mục tiêu tương lai về các chỉ tiêu: tiêu </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>B5. Phân tích về mặt </b>
<b>kinh doanh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>B(6). Phát triển sản </b>
<b>phẩm mới</b>


<sub> Bước này liên quan đến phát triển mặt vật lý, kỹ thuật, hoặc </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<sub> Để cận thận hơn, doanh nghiệp có thể thực hiện việc kiểm </sub>


nghiệm thị trường bằng cách cho triển khai ở những vùng thị
trường nhỏ. Công việc này nhằm mục đích chính là đánh giá
các yếu tố liên quan đến chức năng tiếp thị như giá cả, kênh
phân phối, thị trường, thông điệp quảng cáo hoặc định vị sản
phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>B8. Thương mại hóa sản </b>
<b>phẩm</b>


Sau khi thử nghiệm thị trường, CTy phải thông qua 4 quyết
định:


<sub> Khi nào tung ra sản phẩm mới chính thức vào thị trường?</sub>
<sub> Sản phẩm mới được tung ra ở đâu?</sub>


<sub> Sản phẩm mới trước hết phải tập trung bán cho đối tượng </sub>


KH nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>

<!--links-->

×