Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.31 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
<b>Vùng cấu trúc</b> <b>Vùng điều hòa</b> <b>Vùng mã hóa</b> <b>Vùng kết<sub>thúc</sub></b>
<b>Vị trí</b>
Nằm ở đầu 3’của mạch mã
gốc của gen
Nằm ở trung
tâm của gen
Nằm ở đầu 5’
của mạch mã
<b>Cấu trúc,</b>
<b>Chức năng</b>
- Có trình tự nuclêootit đặc
biệt giúp ARN polimelaza
nhận biết và liên kết để khởi
động quá trình phiên mã.
- Có trình tự nuclêơtit điều
hịa q trình phiên mã
- Mang thông
tin mã hóa các
axit amin.
Mang tín hiệu
kết thúc phiên
mã
<b>Phân biệt</b>
<b>vùng mã</b>
<b>hóa</b>
<b>Ở sinh vật</b>
<b>nhân sơ</b> Có vùng mã hóa liên tụcgen khơng phân mảnh)
<b>Ở sinh vật</b>
<b>nhân</b>
<b>chuẩn</b>
Có vùng mã hóa khơng liên tục (gen phân mảnh). xen kẽ các
đoạn mã hóa aa (êxơn) là các đọa khơng mã hóa aa (intron)
<b>2 . Chuẩn bị của học sinh:</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp 1- 2’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( không)</b>
<b>3. Giảng bài mới 35’</b>
Giới thiệu bài
tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
<b>HĐ1: I Gen</b>
<b>pp : TQ kết hợp với vấn đáp</b>
<b>giảng giải </b>
GV vẽ hình minh họa một số gen:
- Dựa vào hình trên bảng kết hợp
với SGK và kiến thức đã học ở lớp
9 em nào có thể nêu được gen là gì?
GV gợi ý trên phân tử ADN có các
- Bạn đã định nghĩa gen các em đã
hiểu chưa nào, bây giờ bạn nào cho
cô một vài vi dụ về gen nào?
- Nghiên cứu hình GV
vẽ kết hợp với SGK trả
lời câu hỏi:
HS trả lời:
Gen là một đoạn phân tử
ADN.
HS có thể trả lời được
gen là 1 đoạn ADN
mang thông tin di truyền
mã hóa cho một chuỗi
polipeptit hay 1 phân tử
ARN
- HS nc SGK và nêu ví
dụ
<b>I. Gen</b>
1. Khái niệm
Gen là một đoạn phân tử
ADN mang thông tin mã
một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN.
- GV bổ sung : 2 mạch pôlipeptit
của gen ngược chiều nhau: một
mạch chứa thơng tin ó chiều 3’-5’
( Mạch khn hay mạch có nghĩa),
mạch kia chứa thơng tin có chiều
5’-3’( Mạch bổ sung hay mạch đối
nghĩa).
*Chúng ta đã hiểu được gen là gì
rồi phải khơng nào. Thế nó có cấu
trúc như thế nào sau đây cơ trị ta đi
tìm hiểu cấu trúc chung của gen
- Dựa vào kiến thức đã học kết hợp
quan sát hình 1.1 SGK t6 bạn nào
có thể trình bày được gen cấu trúc
có mấy vùng ? đó là những vùng
nào?.
* Để tìm hiểu cấu trúc và chức năng
của từng vùng cơ chia lớp thành 3
nhóm ( GV chia nhóm và giao
nhiệm vụ vho mỗi nhóm) mỗi nhóm
Đặt câu hỏi cho cả lớp :
- Tại sao có sự khác biệt trong cấu
trúc vùng mã hóa ở SV nhân sơ và
SV nhân thực.
- HS chú ý lắng nghe và
ghi vào vở
HS nghiên cứu SGK suy
nghĩ trả lời câu hỏi:
Gen cấu trúc có 3 vùng
đó là vùng điều hịa ,
vùng mã hóa, vùng kêt
thúc
* Mỗi thành viên làm
việc độc lập sau đó trình
bày cho cả nhóm thống
nhất ý kiến và đại diện
nhóm lên trả lời vào
phiếu học tập.
- HS ghi PHT vào vở và
- Vì đối với SV nhân sơ
<b>2. Cấu trúc chung của </b>
<b>gen cấu trúc.</b>
Mỗi gen mã hố gồm 3
vùng trình tự nuclêơtit
- GV có thể vẽ minh họa từng đoạn
trên bảng để học sinh dễ hiểu. GV
nhận xét câu trả lời của học sinh và
hoàn thiện kiến thức cho học sinh
* GV Đặt ra gen phân mảnh và gen
khơng phân mảnh cái
nào tiến hóa hơn cho học sinh về
nhà nc.
GV dẫn dắt:
Các em có nghe người ta nói câu
vùng mã hóa của nó chỉ
gồm các đoạn êxơn liên
tiếp nhau mã hóa aa nó
khơng bị gián đoạn nên
gọi là gen khơng phân
mảnh.
cịn đối với SV nhân
thực vùng mã hóa
khơng liên tục xen kẽ
các đoạn mã hóa aa là
các đoạn khơng mã hóa
aa nên trong cấu trúc nó
khơng liên tục đoạn mã
hóa đoạn khơng nên cịn
gọi là gen phân mảnh
Ghi PHT vào vở
<b>Hoạt động 2: Mã di truyền</b>
<b>Trực quan kết hợp với vấn đáp.</b>
Nc ví dụ kết hợp với
SGK suy nghĩ để trả lời
câu hỏi.
II. Mã di truyền
<b> 1 Khái niệm</b>
GV ví dụ một đoạn mã di truyền:
- Trên đây thể hiện mối quan hệ gì
giữa ADN, ARN, Prơtêin?
- GV gợi ý trình tự các nu trên
ADN, tương ứng với trình tự nu
trên ARN, tương ứng với trình tự aa
trong Prơtêin, chúng quan hệ với
nhau thông qua mã di truyền thế
theo các em mã di truyền là gì?
- GV giảng giải cho học sinh: chúng
ta đã biết MDT là trình tụ sắp xếp
các nu trong gen quy định trình tự
săp xếp các aa trong protein trong
thực tế ctrong ADN chỉ có 4 loại nu
con trong pro có khoảng 20 loại aa
vậy thì làm thế nào gen có thể quy
được mã hóa
Gen làm khuôn để tổng
hợp ARN, ARn làm
khuôn để tổng hợp
prôtêin.
- HS nc SGK suy nghĩ
đưa ra định nghĩa mã di
truyền
- HS nc SGK đồng thời
chú ý nghe giải thích
của giáo viên
<b>MDT là trình tự sắp xếp</b>
các Nuclêơtit trong gen
( trong mạch khn ) quy
định trình tự sắp xếp các
aa trong prôtêin.
được mã hóa
mã hóa
và bằng thực nghiệm các nhà khoa
học đã chứng minh được mã di
truyền là mã bộ ba
- GV : dựa vào SGK trang 7 kết hợp
với quan sát bảng 1 trang 8 bạn nào
rút ra được mã di truyền có đặc
điểm chung gì?.
GV gợi ý bằng ví dụ cụ thể:
- GV ghi lên bản“ TƠI ĐẾN LỚP”
sau đó hỏi học sinh câu này đọc từ
chữ cái nào và kết thúc ở chữ cái
nào
- GV hỏi tiếp nếu chúng ta đọc bắt
đầu bằng chữ Ô đến chữ Đ.... như
thế chúng ta sẽ được câu như thế
nào?.
- Chúng ta có thể đọc được nhưng
ra một câu vơ nghĩa đọc mã di
truyền cũng tương tự như thế nếu
Từ những gợi ý của cô kêt hợp với
SGK bạn nào có thể nêu lên cách
đọc MDT?
- GV hỏi tiếp trong ADN có bao
nhieu loại nu?, trong SV có bao
nhiêu loại aa?
- Mà cả sinh giới đều dùng chung 4
loại nu này và 20 aa vậy MDT có
đặc điểm gì?
- HS nghiên cứu SGK ,
kết hợp với quan sát
phân tích bảng 1 để đưa
ra đặc điểm của mã di
truyền.
HS có thể dễ dàng trả
lời :
- Câu được đọc từ chữ
cái T và cuối cùng là
chữ P
- Chúng ta sẽ đọc câu
- Mã di truyền được đọc
từ một điểm xác định
theo từng bộ ba
nuclêôtit mà không gối
lên nhau.
- 4 loại nu và 20 aa
- Mã di truyền có tính
phổ biến. Tất cả mọi
sinh vật đều dùng chung
GV yêu cầu học sinh quan sát bảng
1 và cho biết một bộ ba mã hóa cho
bao nhiêu aa từ đó rút ra đặc điểm
của MDT?
Bảng mã di truyền
một bộ mã di truyền.
- HS quan sát bảng 1
trong SGK kết hợp với
gợi ý của giáo viên trả
lời câu hỏi và nêu ra
được đặc điểm của mã
di truyền.
- Một bộ ba chỉ mã hóa
cho một loại aa nên mã
di truyền có tính đặc
hiệu.
- các aa trên được mã
hóa bởi 4 bộ 3 và đặc
điểm của MDT là
- Mã di truyền mang
tính thối hóa, được
hiểu là một đoạn axit
amin có thể được mã
hóa bởi 2 hay nhiều bộ
ba
- Mã di truyền được đọc
ba chỉ mã hóa cho một
loại aa
- Mã di truyền mang tính
thối hóa, được hiểu là
một đoạn axit amin có
thể được mã hóa bởi 2
hay nhiều bộ ba, trừ hai
ngoại lệ AUG mã hóa
cho axit amin mở đầu
(mêtiônin ở sinh vật nhân
thực hoặc foocmin
mêtiônin ở sinh vật nhân
sơ), UGG mã hóa cho
triptơphan.
Mã di truyền có một bộ
ba khởi đầu (AUG) và ba
bộ ba kết thúc (UAA,
UAG, UGA).
<b>Hoạt động 3: Q trình nhân đơi</b>
<b>PP: trực quan kết hợp với vấn</b>
<b>đáp</b>
- GV: Dựa vào SGK và kiến thức đã
học em nào nhắc lại cho cô biết các
giai đoạn trong chu kỳ tế bào và
diễn biến của nó. đồng thời quá
trình nhân đôi ADN diễn ra lúc
nào ?.
- GV treo hình 1.2 lên bảng cho học
sinh quan sát và trình bày các bước
của q trình nhân đơi.
HS nc SGK nhớ lại
kiến thức trả lời câu hỏi
- Chu kỳ tế bào gồm kỳ
trung gian và quá trình
nguyên phân....
HS quan sát tranh kết
hợp với SGK suy nghĩ
trả lời:
Quá trình nhân đơi
ADN gồm 3 bước...
<b>III. Q trình nhân đơi</b>
1. Thời điểm
Quá trình nhân đôi
ADN diễn ra tại pha S kỳ
trung gian của chu kỳ tế
bào, trong nhân tế bào.
- GV gọi các bạn khác góp ý sau đó
nhận xét câu trả lời của học sinh sau
đó
GV u cầu:
- HS trả lời q trình tháo xoắn diễn
ra liên tục hay từ từ và vì sao?
* GV gọi bạn khác bổ sung sau đó
giải thích cho học sinh hiểu nếu để
tháo xoắn một lần thì dung tích của
nhân chứa khơng đủ, hơn nữa như
thế thì q trình nhân đơi sẽ bị rối.
GV Hỏi tiếp:
- Vì sao mạch bên trái tổng hợp từ
dưới lên còn mạch bên phải lại tổng
hợp theo chiều ngược lại?
- Vì sao mạch bên trái tổng hợp liên
- GV hỏi có bạn nào bổ sung cho
bạn khơng sau đó nhận xét và làm
rõ kiến thức cho học sinh.
- HS sẽ trả lời diễn ra từ
từ vì trong nhân khơng
đủ các nu tự do liên kết
với nu trong ADN
- HS nc SGK trả lời câu
hỏi :
vì ADN pơlimelaza chỉ
tổng hợp mạch mới theo
một chiều 5’-3’. cùng
chiều với mạch bên trái
nên nó tổng hợp từ dưới
lên.
cịn mạch bên phải
ngược chiều nên nó tổng
hợp theo chiều ngược
lại <i><b>Bước 1: Tháo xoắn</b></i>
<i><b>phân tử ADN:</b></i>
Nhờ enzim tháo xoắn, 2
mạch đơn của phân tử
ADN tách nhau dần tạo
nên chạc tái bản hình chữ
Y và để lộ ra 2 mạch
khuôn.
<i><b> Bước 2: Tổng hợp các</b></i>
<i><b>mạch ADN mới:</b></i>
- Dựa vào hình 1.2 kết hợp với kiến
thức đã học bạn nào cho cô biết
mạch mới được tổng hợp theo
nguyên tắc nào?
- GV có thể bổ sung: các nu tự do
của môi trường liên kết với các nu
trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ
sung : 1 nu lớn liên kết với một nu
nhỏ
GV :
- Một phân tử ADN con qua một
lần tự sao tạo ra 2 phân tử ADN
con.
- 2 mạch của mỗi ADN con có đặc
HS có thể trả lời được
- HS trả lời 2 mạch của
ADN con trong đó 1
mạch mới được tạo
thành và một mạch gốc
hợp nên mạch mới, trong
đó A liên kết với T và G
liên kết với C (nguyên
tắc bổ sung).
- Mạch khuôn 3’-5’
mạch bổ sung được tổng
hợp liên tục, cịn trên
<b>mạch khn 5’-3’ mạch</b>
bổ sung được tổng hợp
<b>ngắt quãng tạo nên các</b>
đoạn ngắn ( đoạn
Okazaki). Sau đó, các
đoạn ngắn Okazaki được
nối với nhau nhờ enzym
nối ligaza.
<i><b> Bước 3: Hai phân tử</b></i>
<i><b>ADN được tạo thành:</b></i>
Trong mỗi phân tử ADN
<b>3. Nguyên tắc</b>
điểm gì? đặc điểm này nói lên điều
gì?
-2 phân tử ADN con này như thế
nào với nhau và với phân tử ADN
mẹ? từ đó nêu ý nghĩa của nguyên
tắc bán bảo toàn?
GV chúng ta đã tìm hiểu xong q
trình nhân đơi của ADN bạn nào có
thể rút ra kết luận cho quá trình
này?
Dựa vào hiểu biết của mình bạn nào
có thể cho cô và cả lớp biết được ý
nghĩa của q trình nhân đơi ADN?
của mẹ.
đặc điểm này nói lên
mạch mới được tổng
hợp theo nguyên tắc bán
bảo toàn một nữa mới
được tổng hợp một nữa
lấy hoàn toàn của mẹ
- 2 phân tử ADN con
tạo ra hoàn toàn giống
nhau và giống hệt ADN
mẹ.
Đảm bảo tính ổn định
vật liệu di truyền qua
các thế hệ tế bào
Dựa vào tóm tắt cuối bài
học sinh có thể kết luận
được
kết luận ...
HS suy nghĩ trả lời
- Nguyên tắc bán bảo
toàn:
2 mạch của ADN con
trong đó 1 mạch mới
được tạo thành và một
Ý nghĩa : đảm bảo tính
ổn định vật liệu di truyền
qua các thế hệ tế bào
<b>Kết luận :</b>
Quá trình nhân đôi
ADN diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung và
bán bảo toàn. Nhờ đó,
hai phân tử ADN con
tạo ra hoàn toàn giống
<b>nhau và giống với phân</b>
tử ADN mẹ.
<b>4. Ý nghĩa của q</b>
<b>trình nhân đơi ADN</b>
<b>Lý luận :</b>
- Là cơ sở cho sự nhân
đôi ADN
- Là cơ sở cho sự ổn
định của ADN và NST
qua các thế hệ tế bào và
thế hệ loài.
<b>Thực tiễn:</b>
ADN người ta ứng
dụng nhân một đoạn
ADN trong ống nghiệm
thành vô số bản sao
phục vụ cho nghiên cứu
và thực tiễn.
<b>III. CỦNG CỐ</b>
+ Tính chiều dài : L = x*3.4 Ao
+ Tính số ADN con được tạo thành sau q trình nhân đơi:
Nếu 1 phân tử ADN sau n lần nhân đôi tạo ra 2<b>n <sub> ADN con</sub></b>
Nếu có k phân tử ADN thì sau n lần nhân đôi tạo ra k.2<b>n <sub> ADN con </sub></b>
<b>IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ</b>
- Học sinh học bài , làm bài tập ở nhà