Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GIAO AN 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.05 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 2: Thứ 2 ngày 26 tháng 8 năm 2012</b>
Tiết 3:


<b>Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b>1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : </b>


- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai


- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.


- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
nguyên nhân của sự thay đổi.


<b>2. Kỹ năng :</b>


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số


- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
<b> 3. Thái độ:</b>


- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ về gia đình hợp lí


II. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Tư duy:


+ Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/bản đồ, các bảng số liệu và bài viết để tìm
hiểu về đặc điểm dân số Việt Nam.


+ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và cơ cấu dân số với sự phát triển kinh


tế - xã hội.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và
hợp tác khi làm việc nhóm.


- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần giảm tỉ lệ gia tăng
dân số.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ</b>
<b>DỤNG</b>


Suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; động não; tranh luận…
<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Biểu đồ dân số Việt Nam


- Tháp dân số Việt Nam năm 1989, 1999


- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới mơi trường, chất lượng cuộc sống
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1. Khám phá.</b>


a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ ?
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam
phân bố chủ yếu ở đâu ? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi? nguyên
nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?


<b>2. Kết nối:</b>



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt dộng 1</b>


Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số
dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là
bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện
tích và dân số của Việt Nam so với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người.
Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.


I. SỐ DÂN


-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới


<b>Hoạt động 2</b>


CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận
xét về tình hình tăng dân số của nước ta? Vì
sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng
dân số vẫn tăng? nhanh?( mới giảm gần đây)
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để
thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.


CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ
gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng


giai đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979
đến năm 1999, Giải thích ngun nhân thay
đổi?


năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp
đôi


CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự
nhiên, gia tăng dân số và giải thích?


CH: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra
những hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất
lượng cuộc sống,ổn định xã hội,mơi trường)
CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất
lượng cuộc sống)


CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như
thế nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ
tăng)


- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là
1,43%


CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và
nông thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia
tăng tự nhiên ở thành thị và khu công nghiệp
thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi)
CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các
vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao


nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia
tăng dân số cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Ngun, Tây Bắc vì
đây là vùng núi và cao nguyên)


<b>Hoạt động 3</b>


CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ
cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 –
1999


đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc
làm đối với các công dân tương lai?


II. GIA TĂNG DÂN SỐ


- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta
bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt
vào trong những năm cuối thế kỉ XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hố gia
đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên đã giảm.


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác
nhau giữa các vùng.


III. CƠ CẤU DÂN SỐ



- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ
em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động
tăng lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?


CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét
tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 –
1999


CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các
vùng


khác nhau giữa các vùng


<b>3. Thực hành:</b>


- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?


- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
- Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi như thế nào ?


<b>4. Vận dụng:</b>
- Học bài, đọc bài 3


<b>Tuần 2: Thứ 3 ngày 27 tháng 8 năm 2012</b>
Tiết 4:


<b>Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>


<b>VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<i>1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : </i>


- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .


- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị hố ở Việt
Nam


<i>2. Kỹ năng :</i>


- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đơ thị Việt Nam, một số bảng số liệu về dân


- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
<i>3. Thái độ:</i>


- Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ
mơi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>


- Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ/bản đồ, các bảng số liệu và bài viết
để rút ra một số đặc điểm về mật độ dân số, sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư
và q trình đơ thị hóa ở nước ta.


- Làm chủ bản thân : Trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chính sách của
Đảng và Nhà nước về phân bố dân cư.


- Giải quyết vấn đề: Giải quyết mâu thuẫn giữa việc phát triển đô thị với việc phát


triển kinh tế - xã hội và bảo vệ mơi trường.


- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và
hợp tác khi làm việc nhóm, cặp.


- Tự nhận thức: Thể hiện sự


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ</b>
<b>DỤNG</b>


Động não; suy nghĩ- cặp đơi- chia sẻ;thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; trình bày 1
phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?


b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
2. Bài mới


<i><b>Hoat động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>


Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24
người/km2 <sub>mật độ Inđônêxia 115 người/km</sub>2


Thái Lan 123 người/km2<sub> mật độ thế giới 47</sub>



người/km2


Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số
nước ta ?


GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân
số nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để
thấy mật độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km2<sub>;năm 1999 mật độ</sub>


là 231 người/km2<sub>;2003 là 246 người/km</sub>2<sub>)</sub>


CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số


CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt
Nam hình 3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước
ta (phân bố không đều,giữa nông thôn, thành
thị, đồng bằng …)


CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng
nào? , (đồng bằng ven biển và các đô thị, do
thuận lợi về điều kiện sinh sống)


CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì
sao?


CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư
khơng đều?



CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng
trong sự phân bố lại dân cư không?


- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động
giữa các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây
dựng nông thôn mới…


<b>Hoạt động 2</b>


GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược
đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm
chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau về
quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và
giải thích?


CH: Ở nơng thơn dân cư thường làm những
cơng việc gì? vì sao?


CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông
thôn mà em biết?


CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt


I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN
BỐ DÂN CƯ


- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao
trên thế giới. Năm 2003 là 246
người/km2



- Phân bố dân cư không đều, tập trung
đông ở đồng bằng, ven biển và các đô
thị. Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn
26% ở thành thị (2003)


II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ:
1. Quần cư nông thôn


- Trải rộng theo lãnh thổ với tên gọi:
Thơn, làng, bản…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nam (hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân
bố các đô thị của nước ta. Giải thích vì sao?
CH: Ở thành thị dân cư thường làm những
cơng việc gì? vì sao?


- Ở thành thị dân cư thường tham gia sản xuất
công nghiệp , thương mại, dịch vụ


CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách
bố trí nhà giữa nơng thơn và thành thị như thế
nào?


CH: Địa phương em thuộc loại hình nào?


CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự
phân bố các đơ thị của nước ta . Giải thích vì
sao?



<b>Hoạt động 3</b>
Qua số liệu ở bảng 3.1:


CH: Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị của nước ta.


CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh q trình đơ thị hóa ở nước ta như
thế nào?


CH: So với thế giới đơ thị hố nước ta như thế
nào?


CH: Việc tập trung quá đông dân vào các
thành phố lớn gây ra hiện tượng gì?


CH: Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số
thành phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng,
Đà Nẵng)


CH: Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy
mô các TP’?


2. Quần cư thành thị
- Tập trung


- Mật độ dân số: cao


- Kinh tế: Cơng nghiệp, dịch vụ



III ĐƠ THỊ HỐ


- Các đô thị nước ta phần lớn thuộc loại
vừa và nhỏ, phân bố chủ yếu ở vùng
đồng bằng và ven biển. Q trình đơ thị
hố ở nước ta đang diễn ra với tốc độ
ngày càng cao. Tuy nhiên trình độ đơ
thị hố cịn thấp.


<b>3. Củng cố: </b>


- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải
thích?


- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?


- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự
thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×