Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.94 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>
<b>Ngày soạn: 02/ 10/ 2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2020</b>
TOÁN


<b>TIẾT 21: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức


- Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm khơng nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài tốn tìm một phần mấy của một số.


2. Kĩ năng: Làm thành thạo các bài toán về thời gian và đơn vị đo.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng nhóm, SGK, VBT
- HS: SGK, VBT.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b> 1. Bài cũ: (5p)</b>


- Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học.
- 1 HS lên bảng làm bài tập : Điền số


thích hợp vào chỗ chấm.


7 thế kỉ =…. Năm 20 thế kỉ = …. năm
5 ngày = … giờ 7 ngày = … giờ
<b>2. Bài mới: (30p)</b>


1. Giới thiệu bài: (1p)
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm bài tập


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


- Một HS đọc, cả lớp soát bài


* Gv chốt: HS nhận biết số ngày
trong một tháng của một năm. Năm
nhuận và năm không nhuận có bao
nhiêu ngày.


Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.



- HS đọc yêu cầu.


- HS làm nhóm bàn, đại diệnk hai nhóm
làm bảng.


<b>- HS trả lời, làm Bt</b>


<b>1.</b>


- Hs nêu y/c


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


a Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9,
11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5,
7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc
29 ngày


b) Năm nhuận có 366 ngày
Năm khơng nhuận có 365 ngày
<b>2.</b>


- Hs đọc yêu cầu


- HS làm nhóm bàn, đại diện hai nhóm
làm bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chữa bài:



- Giải thích cách làm?


- Khi đổi từ giờ ra phút ta làm phép tính
gì?


- Khi đổi từ phút ra giờ ta làm phép tính
gì?


- GV HS đổi chéo bài kiểm tra .


* Gv chốt: HS nhận biết mối quan hệ
giữa các đơn vị đo thời gian.


* Gv chốt: Cách tính thể kỉ.
<b> Bài 3: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Nêu cách tính thế kỉ?
- Đổi chéo vở kiểm tra


<b>Bài 4</b>



- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.


- Chữa bài:


- GV cựng HS nhận xét chữa bài chốt
kết quả đúng


<b>Bài 5</b>


- HS đọc yêu cầu.


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi làm
nhanh làm đúng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


- Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
* GV chốt: Cách tính thời gian, đổi các
đơn vị đo khối lượng.


<b>3. Củng cố: (5p)</b>


- Bài hôm nay ôn tập về đơn vị đo nào?
? 1 giờ bằng bao nhiêu phút? 1 phút
bằng bao nhiêu giây? 1 thế kỉ bằng bao


nhiêu năm?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị
bài tìm số trung bình cộng.


3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút


2 phút 5 giây =125 giây
8 Phút = 480 phút,
4 phút 20 giây = 260 giây


<b>3. HS đọc yêu cầu.</b>


- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm
bảng.


a. Vua Quang Trung đại phá quân
Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ
thứ XVIII.


b. Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.


Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- Lớp nhận xét chữa bài
<b>4. HS đọc bài toán</b>



1 hs giải
Đổi


1


4<sub>phút = 15 giây</sub>


1


5<sub> phút = 12 giây</sub>


Vậy Bình nhanh hơn Nam và nhanh
hơn là : 15- 12 = 3 giây


5.


- HS đọc yêu cầu.
- Chữa bài:


HS chơi trò chơi làm nhanh làm đúng.
Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TẬP ĐỌC


<b>TIẾT 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức



- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chơm trung thực. dũng cảm dám nói
lên sự thật.


2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài vo giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật (chú bé mồ
côi, nhà vua) với lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.


3. Thái độ: HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
*QTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử cơng bằng.


*KNS: Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng tự nhận thức về bản thân; Kĩ năng tư duy
phê phán.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV: Máy chiếu
- HS: SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Bài cũ: ( 5p) </b>


- Hai HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt
Nam.


- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?
của ai?



<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)


- Dùng tranh minh hoạ giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài


a. Luyện đọc.(12p)
- Gv chia đoạn:


+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: còn lại.


+ Sửa lỗi cho HS: nẩy mầm, thu
hoạch, lo lắng….


+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:
“ Vua ra lệnh….gieo trồng/ và giao
hẹn:…..nhất/ sẽ được……, thóc nộp/ sẽ
bị trừng phạt”


- 4HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt)
- Gv đọc mẫu.


a. Luyện đọc.(12p)
- Đọc nối tiếp đoạn:



+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: còn lại.


+ Sửa lỗi sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Tìm hiểu bài:(10)


- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi:


+ Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua đã làm cách nào để chọn
người trung thực?


- Gv giảng để HS thấy được sự thông
minh của nhà vua trong việc chọn người
trung thực.


- Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:


+Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?


+ Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người


làm gì? Chơm làm gì?


+ Hành động của chú Chơm có gì khác
với mọi người?


- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Thái độ của mọi người như thế nào
khi nghe lời nói thật của Chơm?


- HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời
+ Theo em vì sao trung thực lại là
người đáng q?


+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?


<b>* Liên hệ GD giới và quyền trẻ em: </b>
+ Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8p)
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:


Chôm lo lắng đến trước nhà vua q tâu:
…..thóc giống của ta.


- Một Hs đọc và nêu giọng đọc.
+ GV đọc mẫu.


+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp


<b>3. Củng cố: (5)</b>



+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học


HD HS học ở nhà


- 4HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt)
- Gv đọc mẫu.


<b>* Kế sách của nhà vua:</b>


- Vua muốn chọn người trung thực để
truyền ngôi.


- Phát cho mỗi người một thúng thóc
giống đã luộc chín về gieo trồng và ra
hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền
ngơi, ai khơng có thóc nộp sẽ bị trừng
phạt.


<b>* Hành động của chú bé Chôm:</b>
- Chôm đã gieo trồng, dốc cơng chăm
sóc nhưng hạt khơng nảy mầm.


- Mọi người: chở thóc nộp.


- Chơm: Khơng có thóc lo lắng, đến
trước vua q tâu: “Tâu bệ hạ! con
khơng làm sao cho thóc nảy mầm được”
- Dũng cảm, dám nói lên sự thật, khơng


sợ bị trừng phạt.


<b>* Thái độ của mọi người khi nghe lời </b>
<b>nói thật của Chơm:</b>


- Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi.
<b>* Chôm được truyền ngôi:</b>


- Vì người trung thực bao giờ cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung.


<b>* Ý chính: Ca ngợi chú bé Chơm trung</b>
thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
- Quyền có sự riêng tư và được xét xử
công bằng


- 3 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài
- HS nêu giọng kể chậm rãi, cảm hứng
ca ngợi đức tính trung thực của chú bé
mồ côi.


- Một HS đọc thể hiện lại.


+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĐẠO ĐỨC


<b>BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT 1)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức


- Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
2. Kĩ năng


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.


3. Thái độ:


- Biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác


<b>* GDQTE: Trẻ em có quyền được tham gia, quyền được bày tỏ ý kiến về những </b>
vấn đề có liên quan đến trẻ em.


<b>*BVMT: Những việc diễn ra XQ môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt </b>
vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ


* .KNS : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.


- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.Kĩ năng biết tôn trọng.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


-Tranh minh hoạ


-Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1 .Kiểm tra bài cũ : 3p</b>
2 em nêu ghi nhớ bài trước
-Nhận xét


<b>2-Giới thiệu bài: 1p</b>
-Giới thiệu ghi đầu bài
<b>3-Các hoạt động 30p</b>


<b>a-Hoạt động 1: Em sẽ làm gì?</b>
<b>*Tình huống 1:</b>


(+) Em được phân công một việc
làm không phù hợp với khả năng.
<b>*Tình huống 2:</b>


(+) Em bị cơ giáo hiểu lầm và phê
bình.


<b>*Tình huống 3:</b>


(+) Chủ nhật này bố mẹ dự định
cho em đi chơi công viên nhưng em
lại muốn đi xem xiếc.


<b>*Tình huống 4:</b>


(+) Em muốn được tham gia vào


hoạt động nào đó của lớp, của
trường nhưng chưa được phân cơng
(?) Những tình huống trên đều là
những TH có liên quan đến các em


-Gọi HS nêu ghi nhớ của bài.


*HS đọc tình huống


-Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk.


+Em sẽ gặp cơ giáo để xin cô giáo cho việc
khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích
của mình.


+Em xin phép cơ giáo kể lại sự việc để cô
không hiểu lầm em nữa.


+Em hỏi bố mẹ bố mẹ xem bố mẹ có t/g
rảnh rỗi khơng, có cần thiết phải đi công
viên không. Nếu được em sẽ xin bố mẹ đi
xem xiếc.


HS trả lời theo suy nghĩ của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

các em có quyền gì?


(?) Ngồi việc HT cịn có những
việc gì có liên quan đến trẻ em?
những mong muốn của mình.


<b>b-Hoạt động 2:</b>


<b>Bài tập 1: Cho HS thảo luận nhóm</b>
(?) Giải thích tại sao là đúng và
khơng đúng ở mỗi tình huống?


<b>Bài tập 2</b>


-Y/C HS dùng thẻ: Đỏ, xanh, trắng


-Y/C HS đọc ghi nhớ


<b>?: Trẻ em có quyền gì? ( Có quyền </b>
được tham gia, quyền được bày tỏ ý
kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em).


<b>3.Vận dụng (cơng việc về nhà)</b>
- HS bày tỏ ý kiến với bố mẹ, anh
chị ,thầy cô, bạn bè về những vấn đề
liên quan đến bản thân và những
người khác


- Tập lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
những người xung quanh


- Nhận xét tiết học
-Học bài và cb bài sau.


+Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia


các câu lạc bộ, vui chơi đọc sách báo.


-Thảo luận nhóm đơi.
a,Đúng


b,Không đúng
c,Khơng đúng.


+Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã
biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của
mình.


+Việc làm của bạn Hồng và bạn khánh là
chưa đúng vì chưa biết bày tỏ ý kiến của
mình


-Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả nhóm ý
kiến tán thành, khơng tán thành hoặc cịn
phân vân.


-Gợi ý cho các ý kiến


-Các ý kiến a,b,c là đúng (thẻ đỏ)


-ý kiến d là sai (thẻ xanh) vì chỉ có những
mong muốn thực sự có lợi cho sự pt của
chính các em và phù hợp với hồn cảnh
thực tế gđ của đất nước mới cần được thực
hiện



-HS đọc ghi nhớ.


<b>Ngày soạn: 3/10/2020</b>


<b>Ngày giảng: </b><i><b>Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020</b></i>


TỐN


TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết tìm số trung bình cộng của nhiều số.


2. Kĩ năng: Vận dụng thực hành, vào giải tốn có lời văn.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh thực hiện chính xác, yêu thich môn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: PHTM
- HS: VBT, SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Bài cũ: (5p)</b>


- GV gửi bài vào máy tính HS làm
(PHTM)



Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm.
a. 1 giờ 24 phút … 48 phút 4 giây
b. 3 ngày … 70 giờ 56 phút
4 phút 21 giây… 241 giây
5 tuần … 34 ngày 24 giờ


- Y/C học sinh giải thích cách làm, GV
nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
Tìm số trung bình cộng


2.2. Giới thiệu số trung bình cộng và
cách tìm số trung bình cộng: (10p)
- Bài tốn 1:


Gv nêu bài toán (treo bảng phụ đề bài)
- Hai HS đọc bài tốn.


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn hs giải tốn.


+ Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai
chứa 4 lít dầu. Vậy để 2 can chứa số dầu
bằng nhau thì mỗi can chứa bao nhiêu lít
dầu?



- GV giảng:


+ Muốn tính trung bình cộng của hai số
6 và 4 ta làm như thế nào?


- tương tự cho HS làm bài toán 2
- HS nhận xét.


+ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
số ta làm như thế nào?


- 3 HS nêu


- Theo dõi


Can 1: 6 lít
Can 2: 4 lít.
Chia đều hai can
Mỗi can:….lit?
Bài giải


Tổng số lít dầu của cả hai can là:
6 + 4 = 10 (l)


Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)


Đáp số: 5 lít
( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)



- Can thứ nhất chứa 6 lít, can thứ hai
chứa 4 lít, trung bình mỗi can chứa 5 lit.
( 6 + 4 ) : 2 = 5 (l)


+ Ta lấy tổng của hai số rồi chia tổng đó
cho số các số hạng.


( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28


28 là trung bình cộng của ba số: 25, 27,
32


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Kết luận SGK.


2.3. Thực hành: (20p)


<b>Bài 1: Tìm số TBC của các số sau</b>
(PHTM)


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài trên máy tính
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu lại cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?



- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình
cộng của nhiều số cho HS.


Bài 2:


- HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.


- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài
* Gv chốt: HS biết cách giải các bài
tốn về tìm trung bình cộng, chú ý cách
trình bày.


Bài 3:


- HS đọc bài tốn
+ Bài tốn u cầu gì?



- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách tìm trung bình cộng?
- Nhận xét đúng sai.


- GV NX, HS đổi chéo, báo cáo kết quả.
<b>3. Củng cố dặn dị:(5p) </b>


- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
số ta làm thế nào?


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm
bài tập.


- Chuẩn bị bài luyện tập


<b>1.</b>


- 1-2 hs đọc y/c


- HS cả lớp làm vào máy tính.
a. (42+ 52) : 2= 47,


b. (36+ 42+ 57) : 3= 45
c. (34+ 43+ 52+ 39) : 4= 42



<b>2.</b>


- HS đọc.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.


Giải


Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg )
Đáp số : 37 kg


<b>3.</b>


- HS nêu yêu cầu


- Tính trung bình cộng của các số tự
nhiên liên tiếp từ 1- 9


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
Giải


Số trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1-9 là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT )


<b>TIẾT 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài:
Những hạt thóc giống.


2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lấn:l/ n;
en/ eng.


3. Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ gìn vở sạch chữ đẹp
* QTE: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV : - SGK, VBT
- HS: - VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1.Giới thiệu bài: 1p</b>


2.2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
a. Trao đổi nội dung đoạn văn: 5p
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.



+ Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngơi?


+ Vì sao người trung thực là người đáng
qúy?


<b>* QTE: Mọi người có quyền riêng tư và</b>
được xét sử cơng bằng


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó:3p</b>


- u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.


<b>c. Viết chính tả: 15p</b>


- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau
dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu
dòng.


<b>* Thu chấm và nhận xét bài cùa HS:</b>
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập: 7p</b>


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng


lời, dân dâng, …


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngơi.


+ Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, khơng màng đến lợi ích riêng mà
ảnh hưởng đến mọi người.


+ Trung thực được mọi người tin yêu
và kính trọng.


- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng
dạc, truyền ngôi,…


- Viết vào vở nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Bài 2:</b>


a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm
nhanh, đọc đúng chính tả.


b. Cách tiến hành như mục a.



<b>3. Củng cố – dặn dò: 3p</b>


- Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b
vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.


- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ
còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)


lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu
nay- lòng thanh thản- làm bài- chen
chân- len qua- leng keng- áo len- màu
đen- khen em.


- HS Lắng nghe.


<b>Phòng học Đa năng</b>


<b>Tiết 4:ONG MẬT – TÁC NHÂN GÂY THỤ PHẤN( Tiết 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức:</b>
<b>* Kiến thức thực tế</b>



- HS nắm được cấu tạo của hoa


- Hiểu được kiến thức cơ bản về quá trình thụ phấn
- Các tác nhân giúp hoa thụ phấn


<b>* Lập trình:</b>


-hiểu các khối lập trình


- Cách lập trình cho mơ hình robot
- Thực hành lắp ghép rơ bốt


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng lập trình rơ bốt
<b>3. Thái độ , tình cảm:</b>


- u thích mơn học, từ đó biết bảo về những lồi cơn trùng có ích
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


<b>1.GV: Giáo án, Bộ lắp ghép Wedo</b>
<b>2.HS: Vở ghi</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<i>.Cấu tạo của hoa và quá trình thụ </i>
<b>phấn</b>



<i>1.hoa:</i>


<i>- Hoa có những bộ phận nào?</i>
<i>2. Q trình thụ phấn:</i>


- Để cây cho nhiều quả cần phải trải
qua quá trình gì?


-Hoa bao gồm bao phấn, nhị hoa,đầu
nhụy, vịi nhụy, phấn hoa, mật


hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Thụ phấn được xem là quá trình
sinh sản ở thực vật.Và khoảng


90% quá trình thụ phấn trên hành tinh
này đềucó liên quan đến sinh vật. Đây
được gọi là quá trình thụ phấn sinh
vật.


- Động vật thụ phấn tìm đến hoa để
hút mật và vơ tình mang theo phấn
hoa phát tán từ hoa này sang hoa
khác. Phần lớn các loại thực vật hạt
kín dựa vào động vật để thụ phấn và
cũng nhưphát tán hạt giống


<b>I. Kết nối:</b>



<i>1. Thụ phấn là gì?</i>


Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa
hạt phấn và đầu nhụy giúp cây sinh
sản tạo ra quả, v.v.


<i>2. Các tác nhân giúp hoa gây thụ </i>
<i>phấn là gì?</i>


Hoa dựa vào các yếu tố bên trong (tự
thụ phấn) hoặc bên ngồi,chẳng
hạn như gió, mưa, bão, v.v. hoặc
độngvật để sinh sản.


Đối với thực vật thụ phấn nhờ động
vật thì hoa được cấu tạo để thu
hút các lồi động vậtbằng màu
sắc,kíchthước, mùi hương, và mật
hoa


- Những lồi cơn trùng nào có thể
giúp hoa trong q trình thụ phấn?
* Ví dụ:


- Bướm và ong có lưỡi hút dài vì thế
chúng thích nhữngloại hoa có


hình ống và những lồi hoa có màu
đỏ sáng thu hút.



- Chim ruồi có mỏ nhọn, nên dễ dàng
hút lấy mật sâu bên trong


những loại hoa hình ống.


- Dơi cũng đóng vai trị trong q
trình thụ phấn bằng cách sử dụng


- Ong, bướm


- HS nêu


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhữngchiếc lưỡi rất dài để lấy mật từ
hoa, chủ yếu vào ban đêm


<b>II. Lắp ráp và lập trình:</b>


<i>1. Lắp ráp mơ hình Chú ong mật để hiểu rõ hơn về quá trình thụ phấn(Thời gian</i>
<i>lắp ráp 30 phút). </i>


<b>2. Lập trình:</b>


<i>a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)</i>
<i><b>* Khối xanh lá - Khối động cơ.</b></i>


- Khối lệnh mức độ động cơ:


+ Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể


nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.


- Khối lệnh thời gian động cơ :


+Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao
nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.
- Khối lệnh xoay chiều động cơ:


+ Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang phải.
<i><b>* Khối đỏ - Khối hiển thị.</b></i>


<i>- Khối lệnh phát nhạc:</i>


+ Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập
hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.


<i><b>* Khối vàng - Khối điều kiện.</b></i>
<i>- Khối lệnh chờ có điều kiện:</i>


<i> + Dùng để chờ đến khi phát hiện vật thể, phát hiện độ nghiêng, phát hiện </i>
tiếng động hoặc chờ trong bao nhiêu giây, v.v. để thực hiện hoạt động tiếp
theo của dòng lệnh.


<i><b>* Khối cam - Khối cảm biến.</b></i>
<i>- Khối cảm biến chuyển động :</i>


+ Dùng để đo khoảng cách vật thể di chuyển ra xa hoặc lại gần trong khoảng
cách 15cm.


<i>b) Cách lập trình cho mơ hình robot:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>IV. CỦNG CỐ DẶN DỊ</b>


1. <i>Theo các em, thụ phấn là gì?</i>


<i> 2. Theo các em, những tác nhân nào giúp cho cây/hoa thụ phấn? Nêu một số ví</i>
<i>dụ về các tác nhân đó?</i>



<b>---Ngày soạn: 4/10/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020</b>
TOÁN


<b>TIẾT 23: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng.
2. Kĩ năng: Giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết vận dụng giải toán trong cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: GV chuẩn bị phấn màu, bài tập.
- HS: VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


? Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm như thế nào?


? Hãy tìm số trùng bình cộng của 34,
91, 64


- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30p)</b>
2.1. Giới thiệu bài:


Nêu mục đích yêu cầu.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1: Viết và tính (theo mẫu)</b>
- HS đọc yêu cầu.


+ Đây là dạng toán gì?


- HS làm cá nhân, 2 HS làm bài bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Nêu cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?


- Nhận xét đúng sai.


- HS đổi chéo vở kiểm tra.



Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình
cộng của các số.


<b>Bài 2: - HS đọc yêu cầu.</b>
- GV phân tích


+ Đây là dạng tốn gì?


- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.


<b>1.</b>


- Nêu yêu cầu bài tập


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27


<b>2.</b>


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS làm cá nhân, 1 HS làm bài bảng.
- Chữa bài:



+ Nêu cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?


- Nhận xét đúng sai.


Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình
cộng của các số.


<b>Bài 3: </b>


- HS đọc yêu cầu.
- GV phân tích


- HS làm cá nhân, 1 HS làm bài bảng.
- Chữa bài:


+ Nêu cách tìm trung bình cộng của
nhiều số?


- Nhận xét đúng sai.
<b>Bài 4 </b>


- HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
+ Bài thuộc dạng tốn gì?



- HS làm bài cá nhân, một HS làm
bảng.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.


- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.
* GV chốt: Củng cố bài tốn về tìm
trung bình cộng .


<b>Bài 5: </b>


- HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Một HS tóm tắt bài trên bảng.


+ Khi biết trung bình cộng của hai số
ta tìm được gì?


- HS làm bài cá nhân, một HS làm
bảng.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


- Nhận xét đúng sai.


- Một HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.
* GV chốt: Từ cách tìm trung bình
cộng của các số, HS tự tìm ra cách tìm


Bài giải


Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng
thêm số người là:


( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người


<b>3.</b>


- HS đọc


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở


Bài giải


TB số đo chiều cao của mỗi bạn là:
(138132+130 +136 +134) : 5 =134(cm)


Đáp số : 134 cm
<b>4.</b>


- HS đọc bài tốn



- Một HS tóm tắt bài trên bảng.


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


Bài giải


5 ô tô đầu chuyển được là:
36 x 5 = 180 ( tạ)
4 ô tô sau chuyển được là:


45 x 4 = 180 ( tạ)


Trung bình mỗi ơ tơ chuyển được là :
( 180 + 180) : 9 = 40 ( tạ)


40 tạ = 4 tấn


Đáp số: 4 tấn thực phẩm
<b>5. </b>


- HS đọc bài toán


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài :


Bài giải


a. Tổng của hai số là:


9 x 2 = 18
Số cần tìm là :


18 – 12 = 6
b. Tổng của 2 số là :


28 x 2 = 56
Số cần tìm là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tổng của các số đó.
<b>3. Củng cố: (5p) </b>


- Bài hơm nay luyện tập về loại tốn
nào?


- Khi biết trung bình cộng của 2 số và
1 trong 2 số muốn tìm số kia ta làm
thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị
bài Biểu đồ.


- 2 HS nêu


KỂ CHUYỆN


<b>TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



1. Kiến thức


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện)
đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực).


- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


2. Kĩ năng: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. Rèn kĩ năng kể
hay sinh động.


3. Thái độ: Gd hs có đức tính tốt.


*QTE: Quyền giữ gìn bản sắc dân tộc, trung thực.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực.+ Đề bài viết sẵn
trên bảng lớp.


- HS: sưu tầm những truyện về tính trung thực.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng
đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân
chính.



- 1 HS kể tồn chuyện.


- Nhận xét và tuyên dương HS .
<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài:1p


2.2. Hướng dẫn kể chuyện:10p
<b> * Tìm hiểu đề bài:</b>


- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích
đề, dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ: được nghe, được đọc, tính
trung thực.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần
gợi ý.


- Hỏi:


+ Tính trung thực biểu hiện như thế


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc đề bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.



- Trả lời tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu
hiện của tính trung thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nào?


+ Em đọc được những câu chuyện
ở đâu?


- Ham đọc sách là rất tốt, ngoài
những kiến thức về tự nhiên, xã hội
mà chúng ta học được, những câu
chuyện trong sách báo, trên ti vi
còn cho những bài học quý về cuộc
sống.


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh
giá lên bảng.


<b> * Kể chuyện trong nhóm: 10p</b>
- Chia nhóm 4 HS .


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu
cầu HS kể lại truyện theo đúng
trình tự ở mục 3.


* Thi kể và nói ý nghĩa câu
<b>chuyện:10p</b>



- Tổ chức cho HS thi kể.


Lưu ý: GV nên dành nhiều thời
gian cho phần này. Khi HS kể, GV
ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện,
xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng
kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS
vào cột trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu. Cho điểm HS .


làm trái lẽ cơng bằng:


+ Ơng Tơ Hiến Thành trong truyện Một
<b>người chính trực.</b>


+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậu bé
Chơm trong truyện Những hạt thóc giống,
người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé.
+ Không làm những việc gian dối: Nói dối
cơ giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong
truyện Chị em tôi….


+ Không tham của người khác, anh chàng
tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cơ bé
nhà nghèo trong truyện Cơ bé và bà tiên,…
- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong
truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn, xem ti vi,
em nghe bà kể…



- Lắng nghe.


- 2 HS đọc lại.


- Các tiêu chí đánh giá


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.
+ Câu chuyện ngoài SGK (ư tiên).


+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ.


+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện.


+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện,
nhận xét, bổ sung cho nhau.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo khơng
khí sơi nổi, hào hứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Bình chọn:


+ Bạn có câu truyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương, trao phần thưởng


(nếu có) cho HS vừa đoạt giải.
<b>* Liên hệ Giáo dục giới và quyền</b>
<b>trẻ em: </b>


<b>3. Củng cố – dặn dò: 2p</b>


- Khuyến khích HS nên tìm truyện
đọc.


- Dặn HS về nhà kể lại những câu
chuyện mà em nghe các bạn kể cho
người thân nghe.


- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


- Quyền giữ gìn bản sắc dân tộc, trung thực.


Tập đọc


<b>Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí
dỏm.


2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà
Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo (trả lời được
các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng )



3. Thái độ: - Giáo dục HS tính tự giác, cảnh giác trước nguy hiểm


<b>* GDQTE: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, mới có</b>
thể phịng và tránh được nguy hiểm, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như
Cáo.


* <b>GDANQP</b>: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phịng và tránh được nguy


hiểm


<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: 5p</b>
<b> Những hạt thóc giống</b>


- Gọi 2 hs lên bảng đọc và trả lời


+ Vì sao người trung thực là người đáng
quý?


+ Câu chuyện muốn n với em điều gì?
<b>B. Dạy-học bài mới:30p</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Treo bức tranh minh hoạ</i>



- 2 hs lần lượt lên bảng đọc


+ Vì người trung thực bao giờ cũng
nói đùng sự thật, khơng vì lợi ích
của riêng mình mà n dối, làm
hịng việc chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>và hỏi: Bức tranh vẽ những con vật nào?</i>
<i>Em biết gì về tính cách mỗi con vật này</i>
<i>thơng qua các câu chuyện dân gian?</i>


- Tính cách của Gà trống và Cáo đã được
nhà thơ La-Phông-Ten khắc họa thế nào?
Bài thơ n lên điều gì? Các em sẽ cùng
tìm hiểu qua bài Gà Trống và Cáo.


<i><b>2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a. Luyện đọc:</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài


- Sửa lỗi phát âm cho hs
- Gọi hs đọc trước lớp lượt 2


- Giảng từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc
phách bay.


- Y/c hs đọc trong nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài



- GV đọc mẫu


<i><b>b. Tìm hiểu bài: </b></i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Gà Trống và Cáo đứng ở đâu?


+ Cáo đã làm gì để du Gà Trống xuống
đất?


+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa
đặt?


- Gà Trống đã làm thế nào để không mắc
mưu con Cáo tin ranh này. Thầy mời 1 bạn
đọc to đoạn 2.


+ Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?


+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến
để làm gì?


+ Giảng từ "thiệt hơn" - so đo tính tốn


đang đứng trên cành cây cao và con
Cá đang nhìn lên vẻ thèm thuồng.
Gà Trống có tính cách mạnh mẽ,
hay giúp đỡ người khác, còn Cáo
tham độc ác, nhiều mưu kế



- Lắng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
+ Đoạn 1: Nhác trơng ...đến bày tỏ
tình thân


+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo...đến loan
tin này


+ Đoạn 3: Phần còn lại


- HS đọc vắt vẻo, lõi đời, loan tin
- 3 hs đọc lượt 2


- HS đọc phần chú giải
- HS đọc trong nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài


- Lắng nghe


- HS đọc thầm đoạn 1


- Gà Trốn đậu vắt vẻo trên cành cay
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.)


+ Cáo đon đả mời Gà Trống xuống
đất để thông báo 1 tin mới: từ rày
mn lồi đã kết thân, Gà hãy
xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình
thân



+ Là bịa đặt nhắm dụ Gà Trống
xuống ăn thịt


- 1 hs đọc đoạn 2


- Gà biết Cáo là con vật hiểm ác,
đằng sau lời ngọt ngon ấy là ý định
xấu xa: Muốn ăn thịt Gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

xem lợi hay hại


- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà noí?


+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà Trống thông minh ở điểm
nào?


- Gọi hs đọc câu hỏi 4


*GDANQP: + Em có nên tin tưởng đi theo
người lạ khơng? Vì sao?


+ Em sẽ làm gì nếu bị người xấu dụ dỗ lôi
kéo?


+ Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm


mục đích gì?


Qua bài ta thấy Gà Trống rất thơng
minh bóc trần âm mưu của Cáo và lừa lai
được Cáo. Bài học khuyên chúng ta hãy
cảnh giác và thông minh như Gà Trống,
chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của
những kẻ xấu xa như Cáo. Trong cuộc
sống phải có tinh thần cảnh giác mới có
thể phịng và tránh được nguy hiểm


<i><b>c. Đọc diễn cảm và HTL</b></i>


- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Y/c cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc
đúng.


- Treo bảng hd luyện đọc đoạn 1,2. GV đọc
mẫu


- Gọi hs đọc đoạn hd


- Y/c hs luyện đọc thuộc lòng theo cặp
- Thi đọc thuộc lịng giữa các nhóm từng
đoạn, cả bài.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: 3p</b></i>


- Bài thơ muốn n với chúng ta điều gì?



- lắng nghe


- HS đọc thầm đoạn còn lại


+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách
bay,quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy
+ Gà khối chí cười vì Cáo đã
chẳng làm được gì mình, cịn bị
mình lừa lại phải phát khiếp


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của
Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì
Cáo n. Rồi Gà báo cho Cáo biết
chó săn đang chạy đến loan tin, làm
Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng
chạy.


- 2 hs đọc


+ Khuyên người ta đừng vội tin
những lời ngọt ngào.


- 3 hs đọc


+ Toàn bài đọc giọng vui dí dỏm
thể hiện tính cách nhân vật. Lời Cáo
giả giọng thân thiện rồi sợ hãi, lời
Gà thông minh ngọt ngào.


- lắng nghe


- 3 hs đọc


- Luyện đọc theo cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi hs đọc lại nội dung bài


- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà luyện đọc thuộc lòng


- Bài sau: Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca
Nhận xét tiết học


- 2 hs đọc lại.


- Đừng vội tin những lời ngọt ngào


KHOA HỌC


<b>Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật .


2. Kĩ năng: Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ),
tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).


3. Thái độ: Hs yêu thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



+ Các hình minh hoạ ở trang 20, 21/SGK


+ Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại
do không ăn muối i-ốt.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút


Gọi 2 HS lên bảng hỏi


+ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ?


+Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét HS.


<b>2. Dạy bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>


- GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20
SGK.


- Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các
chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời được câu hỏi này


<b>Hoạt động 1: Trò chơi:</b>



“Kể tên những món rán (chiên) hay xào.
* GV tiến hành trị chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng
tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay
xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
- GV cùng các trọng tài đếm số món các
đội kể được, cơng bố kết quả.


- HS trả lời.


- Sử dụng hợp lý các chất béo và
muối ăn.


- HS lắng nghe.


- HS chia đội và cử trọng tài của đội
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hỏi: Gia đình em thường chiên xào bằng
dầu thực vật hay mỡ động vật ?


<b>Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp</b>
<b>chất béo động vật và chất béo thực vật?</b>
Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm
theo định hướng.


- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6


đến 8 HS.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
trang 20 /SGK và đọc kỹ các món ăn trên
bảng để trả lời các câu hỏi:


+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật ?


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Sau 5 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày
ý kiến của nhóm mình.


- GV nhận xét từng nhóm.


Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ
nhất của mục Bạn cần biết.


<b>*GV kết luận: </b>


Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có
chứa nhiều a-xít béo no.Trong chất béo
thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương
có nhiều a-xít béo khơng no. Vì vậy sử
dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có
đủ loại a-xít. Ngồi thịt mỡ, trong óc và
phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm
tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch


nên cần hạn chế ăn những thức ăn này
<b>Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối</b>
<b>i-ốt và không nên ăn mặn ?</b>


Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những
tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối
i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước.


- GV yêu cầu các em quan sát hình minh
hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích
gì cho con người ?


- Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của


- 5 đến 7 HS trả lời.
- HS trả lời


- HS lắng nghe


- HS thực hiện theo định hướng của
GV.


- HS trả lời:


+ Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bị
xào, …


+ Vì trong chất béo động vật có chứa
a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo
thực vật co chứa nhiều a-xít béo


khơng no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối
hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng
và tránh được các bệnh về tim mạch.
- 2 đến 3 HS trình bày.


- 2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm theo.


- HS lắng nghe, thực hiện


- HS trình bày những tranh ảnh đã
sưu tầm.


- HS thảo luận cặp đơi.trình bày ý
kiến.


+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng
ngày.


+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu
cổ.


+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị
lực và trí lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

mình. GV ghi những ý kiến không trùng
lặp lên bảng.


- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn
cần biết



Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng
nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?


- GV ghi nhanh những ý kiến khơng trùng
lặp lên bảng.


*GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn
mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.


<b>3.Củng cố- dặn dò: 4 phút</b>


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn
mặnvàcần ăn muối i-ốt.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ
sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, … ở
gần nhà và mỗi HS mang theo môt loại
rau và một đồ hộp cho tiết sau.


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở những em còn chưa chú ý.


cả lớp theo dõi.
- HS trả lời:


+ Ăn mặn rất khát nước.
+ Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.


-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe, thực hiện


- HS lắng nghe, thực hiện


TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 9: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể
thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư )


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bức thư.
3. Thái độ: Gd hs nghiêm túc khi kiểm tra.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm) .
- HS: VBT,SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi HS nhắc lại nd của một bức thư.


- Treo bảng phụ nd ghi nhớ phần viết thư


trang 34.


- NXC
<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2.1. Giới thiệu bài:1p</b>
<b>2. 2. Tìm hiểu đề: 4p</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của
HS


- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.


+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì
(thư khơng dán).


- Hỏi: Em chọn viết thư cho ai?
Viết thư với mục đích gì?
<b> 2.3. Viết thư: 25p</b>


- HS tự làm bài, nộp bài
- GV chấm một số bài.
<b>3. Củng cố – dặn dò:3p</b>



- Nêu tóm tắt nội dung của tiết
- Nhận xét tiết học.


- HD học ở nhà


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của nhóm mình.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS chọn đề bài


- 5 đến 7 HS trả lời.


- Theo dõi


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng
nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được (BT1, BT2); nắm
được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu.



3. Thái độ: Gd hs sử dụng đúng từ khi nói, viết.


* QTE: - Quyền giữ gìn bản sắc (Trung thực và tự trọng).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Máy tính, máy chiếu
- HS : SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


+Thế nào là từ ghép? Có mấy loại? lấy
ví dụ?


<b>2. Bài mới: (30p)</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)
Nêu mục đích yêu cầu
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 1:</b>


- HS nêu yêu cầu.


- HS trao đổi trong nhóm bàn.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng (máy


chiếu)


<b>Bài 2</b>


- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ
cùng nghĩa và một từ trái nghĩa với
trung thực.


- HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.
- Gv nhận xét.


<b>Bài 3: </b>


- HS nêu yêu cầu.


+ Hãy đối chiếu từ điển để tìm lời giải
đúng?


- 3 HS lên bảng thi làm nhanh, đúng
(đánh dấu trước câu trả lời đúng)


<b>Bài 4: </b>


- HS nêu yêu cầu.
- Hs trao đổi cặp đôi.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.



<b>* Liên hệ Giáo dục giới và quyền trẻ</b>
<b>em: </b>


<b>+Trẻ em có quyền gì?</b>
<b>3. Củng cố: (5p) </b>


- Nhận xét tiết học, nhắc hS chuẩn bị
bài sau .


<b>1. HS đọc yc – làm bài – NXC</b>
<b>Cùng nghĩa với</b>


<b>trung thưc</b>


<b>Trái nghĩa với</b>
<b>trung thực</b>


thắng thắn, thẳng
tính, ngay thật,
ngay thẳng, thật
lịng, thật tình,
thật tâm, bộc trực,
chính trực


dối trá, gian dối,
gian lận, gian
manh, gian ngoan,
gian xảo, gian
giảo, gian trá, lừa
bịp, bịp bợm, lừa


bịp, lừa lọc.


<b>2. HS đọc yc – làm bài - NXC</b>


VD : - Tô Hiến Thành nổi tiếng là người
trung thực, thẳng thắn.


- Chúng ta không được gian lận trong thi
cử.


<b>3. HS đọc yc – làm bài - NXC</b>


Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.


<b>4. HS đọc yc – làm bài - NXC</b>
<b>*Lòng trung thực:</b>


a) Thẳng như ruột ngựa
c) Thuốc đắng dã tật.


d) Cây ngay không sợ chết đứng.
<b>* Lòng tự trọng:</b>


b) Giấy rách phải giữ lấy lề
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.


- Quyền giữ gìn bản sắc (Trung thực và
tự trọng)



<b>Ngày soạn: 5/10/2020</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TIẾT 24: BIỂU ĐỒ </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc, phân tích số liệu trên bản đồ.


2. Kĩ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên bản đồ tranh.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh quan sát tỉ mỉ, tính cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Biểu đồ tranh: “Các con của 5 gia đình”
- HS: SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


+ Để tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm như thế nào?


+ Tìm số trung bình cộng của 245 và 57
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: (1p) </b>
Biểu đồ



<b>2.2. Làm quen với biểu đồ </b>
<b>tranh:(10-12p) </b>


- Gv treo biểu đồ.


- Biểu đồ trên có mấy cột?
- Cột bên trái ghi gì?
- Cột bên phải ghi gì?
- Biểu đồ có mấy hàng?


- HS lên bảng chỉ biểu đồ nêu tên gia
đình và số con của mỗi gia đình.


<b>23. Thực hành: (20p) </b>


Bài 1: Nhìn vào sơ đồ trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm
bài.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


* Gv chốt: HS biết cách đọc các số liệu
ghi trên biểu đồ tranh.



<b>Bài 2: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả</b>
lời các câu hỏi


- GV yêu cầu HS đọc đề bài


- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1


- 2 HS nêu


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm giấy
nháp


( 245 + 57) : 2 = 151


- HS quan sát biểu đồ
- Biểu đồ gồm hai cột


+ Cột bên trái nêu tên của các gia
đình.


+ Cột bên phải cho biết số con, mỗi
con của từng gia đình là trai hay gái.
- Gia đình có một con gái là gia đình
cơ Hồng và gia đình cơ Đào.


- Gia đình có một con trai là gia đình
cơ Lan và gia đình cơ Hồng.


<b>Bài 1:</b>



-HS quan sát biểu đồ và làm bài.
a. Lớp 4A, 4B, 4C


b.Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao.
c. Môn bơi có 2 lớp tham gia: 4A và
4C


d.Mơn cờ vua ít lớp tham gia nhất.


<b>Bài 2:</b>


- HS đọc đề và giải bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?


<b>3. Củng cố: (2-3p) </b>


- Bài hơm nay học về loại biểu đồ gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài,
chuẩn bị bài tiếp theo. - GV nhận xét tiết
học, nhắc hS chuẩn bị bài sau


Giải


a.Số tấn thóc gđình bác Hà thu hoạch
là 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn
b.Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác
Hà thu hoạch là: 10 x 4 = 40 (tạ)


Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
nhiều hơn năm 2000 là : 10 tạ thóc
c. Cả 3 năm gia đình bác ấy thu hoạch
được


40 + 30 + 50 = 120 (tạ)
120 tạ = 12 tấn


Năm 2002 thu nhiều thóc nhất


Năm 2001 thu hoạch được ít thóc nhất


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TIẾT 10: DANH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn
vị).


- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt
câu (bài tập mục III)


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tỡm từ.


3. Thái độ: Gd hs dùng đúng từ, câu khi nói,viết.
* GT: Không làm phần luyện tập.


II. Đồ dùng dạy học:


- GV : Máy tính, máy chiếu.
- HS : SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về
nhà luyện tập sau đó nhận xét


<b>2. Bài mới:(30p)</b>
<b>2.2. Giới thiệu bài:</b>


- Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ
vật, cây cối xung quanh em.


- Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 3 HS đọc đoạn văn.



- Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây
nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng,
cốc nước uống, bút mực, giấy vở…
-HS Lắng nghe.


<b>1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ
học trong bài hơm nay.


<b>2.2. Tìm hiểu ví dụ:</b>
<b> Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở
một dịng thơ.GV gọi HS nhận xét từng
dòng thơ.


GV dùng phấn màu gạch chân những từ
chỉ sự vật.


- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm
được.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS .
Yêu cầu HS thảo luận và hồn thành
phiếu.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận về phiếu đúng.


- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là
danh từ.


- Hỏi: + Danh từ là gì?


+ Danh từ chỉ người là gì?
<b>2.3. Ghi nhớ:</b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài
ngay tại lớp.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi
nhanh vào từng cột trên bảng.


<b>2.4. Luyện tập: </b>


Bài 1: ( Đã giảm tải)
Bài 2: ( Đã giảm tải)


<b>3. Củng cố – dặn dò:5p</b>


- Hỏi: danh từ là gì? (Máy chiếu)


-Thảo luận cặp đơi, ghi các từ chỉ sự
vật trong từng dòng thơ vào vở
nháp.


-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+Dòng 1: Truyện cổ.


+Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa.
+Dòng 3: cơn, nắng, mưa.
+Dịng 4: con, sơng, rặng, dừa.
+Dịng 5: đời. Cha ơng.


+Dịng 6: con sơng, cân trời.
+Dịng 7: Truyện cổ.


+Dịng 8: mặt, ông cha.
<b>2.</b>


- HS đọc.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.


- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừ, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
- Lắng nghe.


+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựợng, khái niệm, đơn vị.


+ Danh từ chỉ người là những từ
dùng để chỉ người.


- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng
- Lấy ví dụ.


+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy
giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em
gái…


+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút,
bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu…
+ Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm,
chớp, bão, lũ, lụt…


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

A. Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựợng, khái niệm, đơn vị.


B. Danh từ là từ chỉ người, đơn vị.
C. Danh từ là từ chỉ khái niệm, đơn vị.


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
- Nhận xét tiết học.


KHOA HỌC


<b>Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH</b>
<b>VÀ AN TOÀN</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau v quả chín, sử dụng thực phẩm
sạch và an toàn.


2. Kĩ năng: Nêu được :


+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( giữ được chất dinh dưỡng ;
được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; khơng bị nhiễm khuẩn, hóa
chất ; khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người ).


+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch,
có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực
phẩm, dụng cụ và để nấu ăn ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản
đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).


3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
<b>II. GDKNS:</b>


<b> - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín .</b>


- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tòan .



<b>* GDMT: Cần sử dụng thức ăn hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm</b>
phân tích sạch và khơng sạch ; biết cách bảo vệ .


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK. Máy tính, máy chiếu


- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?


+ Vì sao phải ăn muối i- ốt và không
nên ăn mặn ?


- GV nhận xét
<b>II. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: ( 1’)


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các
biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực
phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và


quả chín.


- 2 HS trả lời.
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2. Nội dung:(30’)


* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
đôi với các câu hỏi:


+ Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?


+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi
ích gì ?


- Gọi các HS trình bày và bổ sung ý
kiến.


- GV nhận xét, tuyên dương HS thảo
luận tốt.


* Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau,
quả để có đủ vi-ta-min, chất khống cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,
quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy
hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều
rau và hoa quả.



* Hoạt động 2 : Trò chơi: Đi chợ mua
hàng.


- GV yêu cầu cả lớp chia thành 3 tổ, sử
dụng các loại rau, đồ hộp mình mang
đến lớp để tiến hành trò chơi.


- Các đội hãy cùng đi chợ, mua những
thực phẩm mà mình cho là sạch và an
tồn. Sau đó giải thích tại sao đội mình
chọn mua thứ này mà không mua thứ
kia.


- Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang
hàng lên và giải thích.


- GV nhận xét, tun dương các nhóm
biết mua hàng và trình bày lưu lốt.
* Kết luận: Những thực phẩm sạch và
an tồn phải giữ được chất dinh dưỡng,
được chế biến vệ sinh, khơng ơi thiu,
khơng nhiễm hố chất, không gây ngộ
độc hoặc gây hại cho người sử dụng.
* <i><b>GDBVMT</b>: <b>Chúng ta cần làm gì để</b></i>
<i><b>có thực phẩm sạch đảm bảo an toàn và</b></i>
<i><b>vẫn giữ được chất dinh dưỡng?</b></i>


* Hoạt động 3 :



- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu có


<i>1. Ích lợi của việc ăn rau và quả chín</i>
<i>hàng ngày.</i>


- Thảo luận cùng bạn.


+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.


+ Chống táo bón, đủ các chất khống và
vi- ta- min cần thiết, đẹp da, ngon
miệng.


- HS lắng nghe.


<i>2. Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch</i>
<i>và an toàn:</i>


- HS chia tổ và để gọn những thứ mình
có vào 1 chỗ.


- Các đội cùng đi mua hàng.


- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu
về các thức ăn đội đã mua.



- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b>+ Không dùng hóa chất trong trồng</b>
<b>trọt, sản xuất và bảo quản thực</b>
<b>phẩm…</b>


<i>3. Biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn</i>
<i>thực phẩm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.


- Sau 5 phút GV gọi các nhóm lên trình
bày.


- Tun dương các nhóm có ý kiến đúng
và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.


Nội dung phiếu:
<i>PHIẾU 1</i>


1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.


2) Làm t/nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?


<i>PHIẾU 2</i>


1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý gì ?


2) Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có


màu sắc và có mùi lạ ?


<i>PHIẾU 3</i>


1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để
rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?


<i>PHIẾU 4</i>


1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi
nấu xong ?


2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết
trong tủ lạnh có lợi gì ?


<b>III.Củng cố- dặn dị: (3’)</b>


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình
mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.
- Nhận xét tiết học.


- Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi
- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ
sung cho nhau.


<i>PHIẾU 1</i>


1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá


trị dinh dưỡng, khơng bị ơi, thiu, héo,
úa, mốc, …


2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là
rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, khơng
dính là thịt đã bị ôi.


<i>PHIẾU 2</i>


1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử
dụng, không dùng những loại hộp bị
thủng, phồng, han gỉ.


2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có
thể đã bị nhiễm hố chất của phẩm màu,
dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho
sức khoẻ con người.


<i>PHIẾU 3</i>


1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ
độc, đảm bảo vệ sinh.


<i>PHIẾU 4</i>


1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm
bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị


ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay
vào.


2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ
lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và
tránh bị ruồi, bọ đậu vào.


- HS nêu.
- HS lắng nghe


LỊCH SỬ


<b>TIẾT 5 : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b>
<b> PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1. Kiến thức: - Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.


- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.


2. Kĩ năng: Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta.


3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu
tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: Lược đồ



- HS: SGK, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


+ So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đơ của nước Văn Lang và
nước Âu Lạc?


+ Vì sao cuộc xâm lược của
quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước
Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc
<b>2. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>


- Gvghi đầu bài lên bảng.
<b>2.Giảng bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1 (15p): Chính</b>
<b>sách áp bức bóc lột của các</b>
<b>triều đại phong kiến phương</b>
<b>Bắc đối với nhân dân ta:</b>


- HS đọc đoạn từ: “ Sau khi


Triệu Đà thơn tính…..sống theo
luật pháp của người Hán” và trả
lời câu hỏi:


+ Sau khi thơn tính được nước
ta, các triều đại phong kiến
phương Bắc đã thi hành những
chính sách áp bức, bóc lột nào
đối với nhân dân ta?


<b>Tình hình nước ta trước và </b>
<b>sau khi bị các triều đại phong </b>


- 3HS lên trả lời câu hỏi.
- NX bổ sung


- HS lắng nghe .


- HS đọc


+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện
do chính quyền người Hán cai quản.


- Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê
giác, bắt chim q, đẵn gỗ trầm, xuống biển mị
ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống
nạp.


- Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta,
bắt dân ta phải theo phong tục người Hán, học


chữ Hán, sống theo pháp luật người Hán.-HS
điền nội dungvào các ô trống như bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>kiến phương Bắc đô hộ:</b>


- Gv đưa ra bảng (để trống chưa
điền nội dung ) so sánh tình
hình nước ta trước và sau khi bị
các triều đai phong kiến
phương Bắc đô hộ .


- GV giải thích các khái niệm
chủ quyền, văn hố.


*Kết luận: GV nêu nd chính
của hoạt động.


b. Hoạt động 2: (15p)Các
<b>cuộc khởi nghĩa chống ách đô</b>
<b>hộ của phong kiến phương</b>
<b>Bắc:</b>


- GV phát phiếu học tập cho
HS..


- HS đọc SGK điền thông tin
vào bảng.


- GV ghi các ý kiến của HS để
hoàn chỉnh bảng thống kê:



Làm việc cá nhân.


- Gv đưa bảng thống kê (có ghi
thời gian diễn ra các cuộc khởi
nghĩa, cột ghi các cuộc khởi
nghĩa để trống .


- Từ năm 179TCN đến năm 938
nhân dân ta đã có bao nhiêu
cuộc khởi nghĩa lớn chống lại
ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc?


- Mở đầu cho các cuộc khởi
nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa
nào?


- Cuộc khởi nghĩa nào đã kết
thúc hơn 1000 năm đô hộ của
các triều đại phong kiến
phương Bắc.


- Việc nhân dân ta liên tục khởi
nghĩa chống lại ách đô hộ của
các TDPKPB nói lên điều gì?


- HS Báo cáo kết quả làm việc theo nhóm
<b>Thời gian</b>



<b>Các mặt</b>


<b>Trước</b>
<b>năm 179</b>
<b>TCN</b>


<b>Từ năm 179 TCN</b>
<b>đến năm 938</b>
<b>Chủ</b>


<b>quyền</b>


Là một
nước độc
lập


Trở thành quận
huyện của phong
kiến phương Bắc
<b>Kinh tế</b> Độc lập và


tự chủ


Bị phụ thuộc, phải
cống nạp.


<b>Văn hố</b> Có phong
tục tập
qn riêng



Phải theo phong tục
của người Hán, học
chữ Hán, nhân dân
ta vẫn giữ gìn bản
sắc dân tộc.


HS điền tên các cuộc khởi nghĩa.
- Đại diện HS trình bày kết quả.


Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40 Hai Bà Trưng


Năm 248 Bà Triệu
Năm 542 Lý Bí


Năm 550 Triệu Quang Phục
Năm 722 Mai ThúcLoan
Năm 766 Phùng Hưng
Năm 905 Khúc Thừa Dụ
Năm 931 Dương Đình Nghệ
Năm 938 Cthắng B.Đằng.
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.


- Là khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.


- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch
Đằng năm 938.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Ghi nhớ : SGK



<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


- Cho HS nhắc lại nội dung bài
học .


- Dặn HS về nhà học bài và trả
lời câu hỏi trong SGK .


- Chuẩn bị bài:“Khởi nghĩa Hai
Bà Trưng”(năm 40)


- Nhận xét tiết học .


- 2 HS đọc


<b>Ngày soạn: 6/10/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020</b>
TOÁN


<b>TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức


- Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.


- Biết cách đọc và phân tính số liệu trên biểu đồ cột.


2. Kĩ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ


đơn giản.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh quan sát tỉ mỉ, tính cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Biểu đồ cột về: “Số chuột bốn thôn đã diệt được”
- HS: SGK ,VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC: 5p</b>


? Biểu đồ giờ học trước tìm hiểu có dạng
gì?


- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập số 1.
- GV thu một số vở BTVN của HS và
chấm.


- GV nhận xét.
2. Bài mới


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1p</b>


<b>2.2. Giới thiệu biểu đồ hình cột: 15p</b>
<b> – Số chuột 4 thơn đã diệt: </b>


- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã


diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột
thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.


- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình
cột được thể hiện bằng các hàng và các cột
(GV chỉ bảng), em hãy cho biết:


- 2 HS làm
- NX.


- HS quan sát biểu đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?


+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
<b>* Nếu HS khơng nêu được các đặc điểm</b>
này thì GV nêu cho các em hiểu.


- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được
của các thôn nào ?


+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số
chuột đã diệt được của từng thôn.



+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con
chuột?


+ Vì sao em biết thơn Đơng diệt được 2000
con chuột ?


+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các
thơn Đồi, Trung, Thượng.


+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con
chuột nhiều hơn hay ít hơn ?




+ Thơn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?


+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột?


+ Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn
Đông bao nhiêu con chuột ?




+Thơn Trung diệt được ít hơn thơn Thượng
bao nhiêu con chuột ?





+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con
chuột ? Đó là những thơn nào ?


<b>2.3. Luyện tập, thực hành : 15p</b>


<b>Bài 1: Nhìn vào biểu đồ hãy trả lời câu</b>
hỏi:


- HS đọc yêu cầu.


+ Biểu đồ có 4 cột.


+ Dưới chân các cột ghi tên của 4
thôn.


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số
con chuột đã được diệt.


+ Là số con chuột được biểu diễn ở
cột đó.


+ Của 4 thôn là thôn Đơng, thơn
Đồi, thơn Trung, thơn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của
thơn nào thì nêu tên thơn đó.


+ Thơn Đơng diệt được 2000 con
chuột.



+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột
đã diệt được của thơn Đơng có số
2000.


+ Thơn Đoài diệt được 2200 con
chuột. Thôn Trung diệt được 1600
con chuột. Thôn Thượng diệt được
2750 con chuột.


+ Cột cao hơn biểu diễn số con
chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu
diễn số con chuột ít hơn.


+ Thơn diệt được nhiều chuột nhất
là thôn Thượng, thôn diệt được ít
chuột nhất là thơn Trung.


+ Cả 4 thơn diệt được:


2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550
con chuột.


+ Thơn Đồi diệt được nhiều hơn
thôn Đông là:


2200 – 2000 = 200 con chuột.


+ Thơn Trung diệt được ít hơn thơn
Thượng là:



2750 – 1600 = 1150 con chuột.
+ Có 2 thơn diệt được trên 2000 con
chuột đó là thơn Đồi và thơn
Thượng.


<b>1. Hs dọc</b>
5 hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Bài yêu cầu gì?


- Để thực hiện được yêu cầu của bài em
phải dựa vào đâu?


- HS làm cá nhân, nờu miệng bài làm
- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Biểu đồ có bao nhiêu cột?
- Các cột biểu thị điều gì?
- Nhận xét chữa bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


GV chốt: HS biết cách quan sát và đọc các
số liệu có trên bản đồ.


Bài 2:


- HS đọc yêu cầu


- Hướng dẫn HS làm cá nhân, hai HS lên


bảng chữa bài.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?
- Biểu đồ biểu hiện điều gì?
- Nhận xét chữa bài.


- Một HS đọc, cả lớp soát bài.


* Gv chốt: HS biết đọc và xử lí các số liệu
ghi trên biểu đồ.


<b>3.Củng cố- Dặn dị: 3p</b>


- Bài hơm nay học về loại biểu đồ gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài
Luyện tập .


b) Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp
4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng
được 45 cây, lớp 5B trồng được 40
cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia
trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.


d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây
đó là lớp 4A, 5A, 5B.



e) Lớp 5A trồng được nhiều cây
nhất.


+ Lớp 5C trồng được ít cây nhất
-HS theo dõi.


<b>2.</b>


- HS đọc yêu cầu


a,-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
dùng bút chì điền vào SGK


b, Số lớp 1 của năm học 2003 –
2004 nhiều hơn của năm học 2 002
– 2 003 là


6 – 3 = 3 (lớp )


Năm học 2002- 2003 trường tiểu
học Hồ Bình có số học sinh lớp 1
là :


35  3 = 105 ( học sinh )...
Năm học 2004- 2005 trường Tiểu
học Hịa bình có:


32 x 4 = 128 ( học sinh)



Số học sinh lớp 1 năm học 2002 –
2003 ít hơn năm học 2004- 2005 là:
128 – 105 = 23 ( học sinh)


TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện (ND ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đó cú để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn kc lời kể sinh động


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV : Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to
vàbút dạ.


- HS : SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi HS trả lời câu hỏi.


+ Cốt truyện là gì?


+ Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS .


<b>2. Bài mới: </b>


2.1. Giới thiệu bài: 1p
2.2.Tìm hiểu ví dụ: 12p
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc
giống.


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS thảo luận và hồn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.


+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung
thực để truyền ngơi, nghĩ ra kế:luộc chín
thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao
hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ
truyền ngôi cho.


+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm


sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua
sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm
trung thực và dũng cảm đã quyết định
truyền ngôi cho Chôm.


<b>Bài 2:</b>


+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?


+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở
đoạn 2?


- Trong khi viết văn, những chỗ xuống
dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc
đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta
cần viết xuống dòng.


Bài 3:


-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


<b>1.</b>


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.



-Trao đổi, hoàn thành phiếu trong
nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
* Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3
dòng đầu)


* Sự việc 2 được kể trong đoạn 2
(10 dòng tiếp)


* Sự việc 3 được kể trong đ3 (4
dòng còn lại).


<b>2.</b>


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại
cũng viết xuống dịng nhưng khơng
phải là 1 đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu
hỏi.


- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.


- Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều


sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một
đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của
truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm
xuống dòng.


2.3. Ghi nhớ: 3p


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong
các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và
nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ
và hiểu bài.


2.4. Luyện tập:15p


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


+ Câu truyện kể lại chuyện gì?


+ Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào
cịn thiếu?


+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?


+ Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?


+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS tr bày, GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:4p


- HS về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào
vở.


- Nhận xét tiết học.


SGK.


- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời:


+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể
chuyện kể về một sự việc trong 1
chuỗi sự việc làm cốt truyện của
truyện.


+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu
chấm xuống dòng.


- Lắng nghe.


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:


+ Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý
Cao Tông”trong truyện Một người


chính trực kể về lập ngôi vua ở
triều Lý.


+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ
…vẫn khóc”trong truyện Dế mèn
bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng
yếu ớt, đáng thương của Nhà Trị…
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội


dung và yêu cầu.


+ Câu chuyện kể về một em be
vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật
thà.


+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn
3 cịn thiếu.


+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải
làm lụng vất vả quanh năm.


+ Mẹ cô bé ốm nặng, cơ bé đi tìm
thầy thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô
bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Viết bài vào vở nháp.



- Đọc bài làm của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>BÀI 10: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP CHUYỂN HƯỚNG AN TOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Học sinh ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp chuyển hướng và nắm được
các bước đi xe đạp chuyển hướng an tồn.


<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>


Ttranh phóng to in những tình huống trong bài học, xe đạp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)</b>


- Kể lại những hành vi đi xe đạp khơng an
tồn mà em nhìn thấy?


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: ( 1 phút)</b>


? Trong lớp mình những bạn nào đi xe đạp
đến trường?


? Em có biết cách đi xe đạp chuyển hướng


như thế nào cho an toàn khơng?


GV: Để đảm bảo an tồn, khi đi chuyển
hướng bằng xe đạp, chúng ta phải tuân thủ
các bước qua đường an tồn. Có nhiều em
khơng đi xe đạp, nhưng được người lớn
chở đến trường bằng xe đạp, thì các em
cũng nhớ nhắc nhở người lớn tuân thủ các
bước chuyển hướng an toàn.


<b>2.2 Các hoạt động ( 17 phút)</b>


<b>* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu</b>
<i><b>hỏi (5 phút)</b></i>


B1: Cho hs xem tranh


- Cho hs xem tranh ở trang 19.
B2: Thảo luận nhóm 4


- Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo
luận theo câu hỏi (trong 2 phút)


Câu 1: Những bạn nào trong tranh đang đi
xe đạp chuyển hướng khơng an tồn?
Câu 2: Các em thấy đi xe đạp chuyển
hướng an tồn có khó khổng? Tại sao?
- Đại diện các nhóm trả lời?


- Các nhóm nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét, tuyên dương


Có 4 bạn đang đi xe đạp chuyển hướng qua
đường và 1 bạn đang dắt xe đạp qua đường
( trong đó có 1 chuyển hướng khơng an
tồn).


- HS trả lời


- HS trả lời
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV:Đi xe đạp qua đường rất khó vì giao
thông Việt Nam là giao thông hỗn hợp với
nhiều loại phương tiện, như xe tải, ô tô, xe
máy, xe đạp….Vì vậy, đi chuyển hướng
qua đường bằng xe đạp rất nguy hiểm nếu
không chú ý đến các quy tắc an toàn, đặc
biệt là những tuyến đường quốc lộ.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đi xe đạp </b>
<b>chuyển hướng an toàn. ( 7 phút)</b>


<i><b>? Các em có biết cần phải thực hiện các </b></i>
<i><b>bước chuyển hướng an tồn như thế nào </b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


+ Giảm tốc độ.


+ Quan sát mọi phía (trái, phải, trước, sau).


+ Khi thấy đảm bảo an tồn, đưa ra tín hiệu
báo chuyển hướng .


+ Điều khiển xe theo hướng chuyển và
luôn quan sát phịng tránh va chạm.


+ Nếu đường đi có nhiều xe qua lại, các em
hãy dắt xe qua đường tại nơi có vạch kẻ
đường dành cho người đi bộ khi tín hiệu
cho người đi bộ bật sáng màu xanh.


<i><b>Chấp hành hiệu lệnh của tín hiệu đèn </b></i>
<i><b>giao thơng.</b></i>


? Đèn tín hiệu giao thơng có mấy màu? Và
ý nghĩa của mỗi màu là gì?


Ý nghĩa:


Đèn đỏ: Cấm đi


Đèn vàng: Dừng lại trước vạch dừng (trừ
trường hợp đã đi quá vạch dừng)


Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng phải
giảm tốc độ & chú ý quan sát an toàn
Đèn xanh: Được đi


- HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét



-> Các bước đi qua nơi đường giao nhau có
đèn tín hiệu giao thơng:Giảm tốc độ, quan
sát và chấp hành tín hiệu đèn, Quan sát an
tồn xung quanh & đưa ra tín hiệu báo
hướng rẽ,Qua đường nhưng vẫn tập trung
quan sát an toàn áo. Nếu đưởng có nhiều
xe qua lại các em hãy dắt xe qua đường tại
nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ


HS lắng nghe


- hs trả lời


Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

khi đèn tín hiệu dành cho người đi bộ bật
sáng màu xanh. Ngoài ra một số hành vi
nguy hiểm khi chuyển hướng:


- Đột ngột chuyển hướng


- Khơng đưa ra tín hiệu chuyển hướng cho
người khác nhận biết.


<i><b> Thực hành chuyển hướng an toàn.</b></i>


- YC hs nhận xét


- GV nhận xét, bổ sung<i><b>.</b></i>



<i><b>* Hoạt động 3:Góc vui học( 5 phút)</b></i>


<i>? Các em hãy sắp xếp 4 bức tranh theo </i>
đúng thứ tự các bước qua đường an tồn tại
nơi đường giao nhau có đường tín hiệu?


- YC hs nhận xét


- GV nhận xét, bổ sung.
<b>2.3. Ghi nhớ và dặn dò:</b>


- HS đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa 20.
- Luôn ghi nhớ thức hiện và nhắc nhở
người thân và bạn bè cùng thực hiện các
bước đi xe đạp chuyển hướng an toàn
<b>2.4. Bài tập về nhà</b>


? Hs thực hành chuyển hướng qua đường
an toàn bằng xe đạp cùng với bố mẹ và
chia sẻ những bước qua đường an toàn.


HS thực hành


HS sắp xếp theo thứ tự 2,1,3,4


3-5 HS đọc ghi nhớ


<b>SINH HOẠT TUẦN 5</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>



- Đánh giá ưu ,khuyết điểm trong tuần và đề ra kế hoạch tuần 6
- Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.


<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1)Lớp tự sinh hoạt:


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển
lớp.


- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
chất lượng.


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi
đến lớp đó đạt kết quả cao hơn so với


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp
ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt
động đội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

tuần trước.



- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một số
em nói chuyện riêng trong giờ học,
chưa thật sự chú ý nghe giảng :
- Nhìn chung các em đi học đều
- Hoạt động đội tham gia tốt :
3) Phương hướng tuần tới:


- Phát huy những ưu điểm đạt được và
hạn chế các nhược điểm cịn mắc phải.
- Duy trì nề nếp học tập tốt.


4) Văn nghệ:


- GV quan sát, động viên HS tham gia.


- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


-Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
ĐỊA LÍ


<b>TIẾT 5 : TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về địa hình của trung du Bắc Bộ:


- Vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như
bát úp.



- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân trung du Bắc Bộ.
+ Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du.


+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn
chặn trình trạng đất đang bị xấu đi.


2. Kĩ năng:


- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.


- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con
người ở vùng trung du Bắc Bộ.


- Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Bản đồ hành chính VN - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN -Tranh, ảnh vùng trung
du Bắc Bộ.


- HS : SGV, VBT


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



<b>1. KTBC : 5p</b>


- Người dân HLS làm những nghề gì ?
Nghề nào là chính ?


- Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS ?


<b>2. Bài mới : 30p</b>


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề lên bảng
b.Phát triển bài :


HĐ1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Hoạt động cá nhân :


- GV hình thành cho HS biểu tượng về
vùng trung du Bắc Bộ như sau :


- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK
hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc
Bộ và trả lời các câu hỏi sau :


+ Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi
hay đồng bằng ?


+ Các đồi ở đây như thế nào ?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du.



+ Nêu những nét riêng biệt của vùng
trung du Bắc Bộ .


- GV gọi HS trả lời .


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời


- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính
VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú
Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có
vùng đồi trung du


<b> HĐ2. Chè và cây ăn quả ở trung du :</b>
*Hoạt động nhóm :


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh
hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm
theo câu hỏi gợi ý sau :


+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì ?


+ Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào
có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?


+ Xác định vị trí hai địa phương này trên
BĐ địa lí tự nhiên VN .


+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?


+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?


+Trong những năm gần đây, ở trung du
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng
loại cây gì ?


+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế
biến chè


- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu
hỏi.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


<b> HĐ3. Hoạt động trồng rừng và cây công</b>
<b>nghiệp: </b>


* Hoạt động cả lớp:


- GV cho HS cả lớp qsát tranh, ảnh đồi


- HS đọc SGK và quan sát tranh,
ảnh và trả lời:


+ Vùng trung du là vùng đồi thấp.
+ Đồi thấp thoai thoải.


+ HS mô tả như SGK.
+ HS nêu như SGK.


-HS nhận xét ,bổ sung.


-HS lên chỉ bản đồ.


+ Trồng cây ăn quả, cây công
nghiệp.


+ Thái Nguyên: trồng chè.
Bắc Giang: trồng vải.
+ HS xác định trên bản đồ.
+ HS trả lời : Ngon nổi tiếng.


+ Uống và xuất khẩu mang lại giá
trị kinh tế cao


+ Chè , vải, cọ...
- Hs nêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

trọc.


- yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:


+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có
những nơi đất trống ,đồi trọc ?


+ Để khắc phục tình trạng này , người dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì ?


+ Dựavào bảng số liệu, nhận xét về diện


tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những
năm gần đây .


- GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý
<b>thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây </b>


* Ghi nhớ : - Cho HS đọc bài trong SGK .
<b>3. Củng cố –Dặn dị: 3p</b>


- Hãy mơ tả vùng trung du Bắc Bộ .


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng
trung du Bắc Bộ .


- Dặn HS chuẩnbài: Tây Nguyên
- GV nhận xét tiết học.


+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do
đốt phá rừng làm nương rẫy để
trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,
…làm cho đất trống, đồi trọc tăng
lên.


+ HS trả lời.


- HS đại diện nhóm trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
- Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện
tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài


ngun rừng bị mất, đất bị xói mịn,
lũ lụt tăng;cần phải bảo vệ rừng,
trồng thêm rừng ở nơi đất trống .
- 3 Hs đọc


- Theo dõi


<b>HĐNG</b>


<b> BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>Bài 2:Việc chi tiêu của Bác Hồ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày
- Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý


- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống –
<b>-</b> Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ
<b>III. NỘI DUNG </b>


<b>a) Bài cũ:- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời</b>
b) Bài mới: Việc chi tiêu của Bác Hồ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>


- Treo bảng phụ


- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc
chi tiêu của Bác Hồ


-Những chi tiết nào trong câu chuyện


<b>-</b> HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác
Hồ?


- Vì sao Bác ln chi tiêu hợp lý?
<b>2.Hoạt động 2:</b>


<b>- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những </b>
việc gì? khơng nên tiêu tiền vào những
việc gì?


- Kể những việc em làm thể hiện việc
chi tiêu hợp lý


- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của
mình vào bảng thống kê.


- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào
những việc gì?


- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu
rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong


mọi công việc vì Bác nghĩ rằng khơng
nên lãng phí vì chung quanh chúng ta
cịn rất nhiều ngươi thiếu thốn, khó khăn
cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của
Bác thể hiện lòng thương người, thương
đời của Bác.


- 3. Củng cố, dặn dò: - Chi tiêu như
thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu
hợp lý?


- Nhận xét tiet học


quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội
bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh
tốn kém....


- Vì xung quanh mình cịn nhiều người
thiếu thốn, khó khăn


- Hoạt động nhóm


- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào
bảng nhóm


- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×