Ebook.VCU thu vien giao trinh dien tu www.ebookvcu.com
Hng dn ụn tp a Lý Du Lch
Cõu 1: hệ thống lãnh thổ du lịch bao gồm những thành phần phân hệ nào ? phân tích mối quan hệ
chặt chẽ giữa chúng?
Gồm 5 phân hệ:
- Phân hệ khách du lịch : là phân hệ trung tâm , quyết định đến những phân hệ khác, phụ thuộc vào đặc
điểm khách . đặc trng bởi lợng nhu cầu, tính lựu chọn , tính mùa và tính đa dạng KDL.
-Phân hệ tài nguyên du lịch : là tổng thể tự nhiên và văn hoá tham gia vào hệ thống với t cách là TNDL và
điều kiện để thoả mãn nhu cầu về TNDL , cơ sở để hình thành hệ thống lãnh thổ du lịch. Phân hệ này có sc
chứa ,độ tin cậy , tính ổn định , tính hấp dẫn. Gồm TNDL tự nhiên và nhân văn.
-Phân hệ CSHT và CSVCKT của du lịch : CSHT của DL : đờng xa , cầu cống , giao thông đI lại, hệ thống
điện nớc.
CSVCKT : cơ sở luu trú KS, nhà nghỉ, nhà hàng, khu vui chơI , bệnh viện..
PhảI đảm bảo cho du khách thoả mãn yêu cầu của họ (từ nhu cầu cơ bản ăn nghủ nghỉ đến những nhu cầu
nâng cao và bổ sung khác )
-Phân hệ can bộ phục vụ : Hoàn thành chức năng dịch vụ cho du khách , đảm bảo cho các xí nghiệp hoạt
động bình thờng . đặc trng cho phân hệ này là số lợng nhân viên , trình độ chuyên môn, mức độ đảm bảo lực
lợng lao động.
-Phân hệ các cơ quan điều khiển : nhiệm vụ giữ cho các hệ thống nói chung , từng phân hệ nói riêng, đây
chính là đối tợng nhà cung ứng.
Cõu 2: Tài nguyên du lịch là gì? em hày nêu những đặc điểm của tài nguyên du lịch? Việc tìm hiểu
nghiên cứu tài nguyên du lịch nhằm mục đich gì?
Khái niêm: TNDL là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sủ, di tích cách mạng, giá trị nhân văn , công trình
sáng tạo của con nguòi,có thêr đợc sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầuDl . là yếu tố cơ bản hình thành điểm DL
, tỏu DL nhằm tạo sự hấp dẫn DL.
Đặc điểm của TNDL : 6 đặc điểm.
-TNDL phong phu đa dạng trong đó có nhiều TN đặc ắc và độc đáo có sức hâp dãn lơn về DL , đây là sự
hình thành nên sự phong phú đa dạng của sản phẩm DL, thoả mản nhu cầu ngày càng rộng và cao của KDL.
-TNDL không chỉ có tinh hữu hình mà còn có tính vô hình
-TNDL thờng dễ khai thác
-TNDL co thời gian khác nhau : tinhd thời vụ , tinh mùa
-TNDL đợc kkhai thác tại chỗ để tạo ra sản phẩm DL, muốn khai thác tốt : nâng cao CSHT, phơng tiện giao
thông đI lại, ..
-TNDL có thể sử dụng nhiều lần : thuộc loại tài nguyên táI tạo đợc.
Cõu 3: nêu ý nghĩa và vai trò của TNDL đối với sự phát triển DL?
+ý nghĩa : là tiền đề DL , là đầu vào DL.
+Vai trò : thể hiện các mặt :
-là yếu tố cơ bản để hình thành sản phẩm dl , TNDL phong phú thi mới có thêr có sản phẩm đa dạng.
-là cơ sở quan trọng để phat triển các loại hình DL, trong quá trình phat triển DL , để đáp ứng đợc nhu cầu
của KDL , các loại hình DL mới cũng không ngừng xuất hiện các loại hình , nhiều yếu tố rtự nhiên xã hội
thành TNDL .
-TNDL là bọ phận câu thành quan trọng của tổ chức cấu thành lãnh thổ , hệ thống lãnh thổ Dl thể hiện mqh
về không gian của các yếu tô có quan hệ mạt thiết với nhau cấu tạo nên nó .
Cõu 4: Tài nguyên DL tự nhiên: khai niệm , yếu tố cấu thành , đánh giá tác động của yếu tố tài
nguyên với mục đích kinh doanh du lịch.
Khai niêm: là tất cả những yếu tố vật chất của môI trờng tự nhiên , do con ngời khai thác , phục vụ mục đích
du lịch .
Dong gop tai lieu cua ban xin gui mail ve
1
5
10
15
20
25
30
35
40
5
Ebook.VCU thu vien giao trinh dien tu www.ebookvcu.com
Địa hình : là ản phẩm của quá trình địa chất lâu dài (nội và ngoại sinh). Trog 1 chừng mực nhất định, mọi
hoạt động con ngời đều phụ thuộc vào địa hình . đặc biệt hình dạng bên ngoài hang động , nui non thac nớc
có ý nghĩa quan trọng đôI với du lịch . Co 3 loai :
+ đông bằng : đơn điệu , ít gây cảm hng nhất định song là nơI thuận lợi cho hoạt động kinh tế , văn hoa động
bằng ảnh hởng trực tiếp DL
+ trung du : vùng đồi cao , bằng phẳng , không gian trong lành, kinh tế tơng đối phát triển , dân c tơng đối
đông đúc , có thể DL căm trại , hội thảo chuyên đề , hội nghị , .
+ miền núi : co súc hấp dẫn lớn , đặc biệt với khung cảnh hoang sơ , có thể phát triển DL leo núi , mạo
hiẻm , tham quan nhu cầu khoa học .
+ ngoài ra : ven hồ , ven bờ , ven sông , . Phù hợp phát triển tham quan , mêting , thể thao nớc , .
Khi hậu : quan trọng 2 chỉ tiêu đánh giá : nhiệt độ , không khí, ngoài ra : gió m a , ánh sáng mặt trời .Khi
hậu ảnh hởng tới sức khoẻ con ngời . khi hậu tac động đến tính mùa của KDL .
TN n ớc : nớc mặt : hình thành DL thể thao , DL nghỉ dỡng , DL thám hiểm , tắm biển , .
Nớc ngọt ao hồ
Nớc ngầm : nớc khoang , nớc có nhiệt độ tơng đối cao nớc khoáng là nớc có chứa 1 số thành phần hoa
học nhât định , có tác dụng inh lí chữa bệnh sinh lí cho con ngời .
Nớc khoáng chứa cacbon, giảI khát ,chũa bệnh cao huyết áp, nớc khoáng vĩnh bảo (quảng ngãi),
Nớc khoáng silic chữa bệnh tiêu hoá ,thần kinh ,kim bôI (hoà bình)
Nớc khoáng chua cr, iot, chữa bệnh ngoài da quang hanh(quảng ninh)
TN động thực vật
+chỉ tiêu phục vụ tham quan dl:
-thảm thực vật phong phú độc đáo và điển hình nh rừng quốc gia cúc phơng
-loài đặc trng cho khu vực, quý hiếm đối với trong nớc và thế giới
-các loại đặc sản can khai thác tại chỗ phục vụ cho dl
-một số loài động vật có màu sắc vui mắt can thể quan sát bằng mắt hay ống nhòm
-đờng xá trong rừng thuận lợi cho kdl đilại quan sát
+chỉ tiêu đối với dl săn bắn thể thao:địa hình rộng, xa khu vực dân c, doang trại cơ quan đảm bảo đờng bay
của đạn
+chỉ tiêu đối với mục đích dl nghỉên cứu kh
-nơi có hệ động thực vật phong phú đa dạng
-nơi còn tồn tại nhiều loại động thực vật quý hiếm
-nơi có thể đI lại chụp anh dễ dàng vd :ở ta có rừng quốc gia ,ba bể, tam đảo, ba vì, cát bà cúc phơng, bến
én , bạch mã, phong nha kẻ bàng
Tóm lại hệ động thực vật ảnh hởng đến dl lâu dài .
Cõu 5: tài nguyên dl nhân văn. khái niệm ,yếu tố cấu thành, vai trò tài nguyên dl nhân văn đối với sự
phát triển dl
KN:là tất cả giá trị vật chất và tinh thần mà con ngời tạo gia trong lịch sử khai thác phục vụ mục đích dl
Yếu tố cấu: thành
*di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh và di sản văn hoá
+di tích lịch sử văn hoá:lả công trình xây dựng địa điểm các di vật cổ vật bảo vật quốc gia thuộc công trình
địa điêm đó có giá trị lịch sử văn hoá khoa học
các di tích lịch sử phảI có 1 trong các tiêu trí :
-công trình xây dựng địa điểm gắn liền với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình xây dựng & giữ nớc
-công trình xây dựng dịa điểm gắn với thân thế sự nghiệp anh hùng dân tộc danh nhân của dất nớc
-công trình xây dựng địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu thời kì cách mạng kháng chiến
-địa điểm co giá trị tiêu biểu về khảo cổ
-quần thể các công trình kién trúc hay kiến trúc đơn lẻ có giá trị tiêu biểu về kiến trúc nghệ thuật của 1 hay
nhiều giai đoạn lịch sử
Dong gop tai lieu cua ban xin gui mail ve
2
10
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
Ebook.VCU thu vien giao trinh dien tu www.ebookvcu.com
+danh lam thắng cảnh :là cảnh quan thiên nhiên hayđịa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với
công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ , khoa học
Các tiêu chí dánh giá danh lam thắng cảnh (1 trong 2 tieu trí)
-cảnh quan thiên nhiên hay địa diểm có sự kết hợp cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị
tnẩm mĩ tiêu biểu
-khu vc thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất ,địa mạo, địa lí đa dạng sinh học,hệ sinh thá đặc thù hay
khu vực thiên nhiên chứa đựng những dấu tích vật chất về các gai đoạn phát triển của tráI đất
*di sản:nói đến di tích lịch sử văn hoá, danhlam thắng cảnh ko thể ko nói đến di sản
Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể là các sản phẩm tinh thần vật
chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học đợc lu truyền từ đời này sang đời khác ở nớc CHXHCNVN
-di sản văn hoá phi vật thể: là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử văn hoá khoa học đợc lu giữ bằng trí
nhớ ,chữ viết, đợc lu truyền bằng miệng, truyền nghề,trình diễn & các hình thức lu giữ lu truyền khác.bao
gồm tiêng nói chữ viêt ,tác phẩm văn học,nghệ thuật, khoa học,ngữ văn truyền miệng, diễn xóng dân gian lối
sống nếp sống, lễ hội, bí quyết về nghề thủ công truyền thống, tri thức về y,dựoc học cổ truyền ,về văn hóa
ẩm thực trang phục truyền thống dân tộc ,những tri thức dân gian khác
-di sản văn hóa vật thể : là sản phẩm vật chất có giá tri lịch sử ,văn hóa , khoa học ,bao gồm ;di tích lịch sử
căn hóa ,danh lam thắng cảnh ,di vật ,cổ vật ,bảo vật quốc gia
Nhận thức chung của nhân loại cvề di sản nói chung ,văn hóa nói riêng >mọi sáng tạo văn hóa có liên quan
trực tiếp và ko ngừng với tài nguyên đặc biệt là môi trờng tài nguyên gắn với dân tộc .vì vậy quan diểm về di
sản truyêng thống cũng đợc đổi mới với việc xác định :ngày nay di sản phải đợc hiểu bao gồm tất cả thành
phần tự nhiên .di sản văn hóa vật thể và si sản văn hóa phi vật thể (kết luận hội nghị phi chính phủ về chính
sáh văn hóa vì sự phát triển tổ chức tại stockhome thụyđiển)
Tất cả giá trị tự nhiên ,thắng cảnh tự nhiên nổi tiếng gọichung là di sản thiên nhiên
-di sản thế giới đều đợc lựa chọn và mang tính nổi bật toàn cầu gắn liền với sự phát triển trái đất cố đô huế đ-
ợc công nhận là di sản thé giới năm1993,vịnh ha long 1994 , khu thánh địa mĩ sơn và khu phố cổ hội an năm
1999 ,phong nha kẻ bàng 2003, nhã nhạc cung đình huế 2004,ko gian cồng chiêng 2005,
*các giá trị văn hóa đặc biệt quan trọng ở việt nam
-các giá trị văn hóa vật thể
+kiến trúc thành quách :phong châu , cổ loa, hoa l thăng long ,huế .huy động tài lực ,vật lực của cả nớc
,trong nhiều năm ,là que hơng của nhà vua hoạc là nơi cá ảnh hởng lớn
+ các di tích lịch sử văn hóa gắn với tôn giáo tín ngỡng ở việt nam.
đền miếu đợc xây dựng ở nơi có liên quan đến truyền thuyết ,sự tích của thiên thần hoặc nhân thần đợc
tôn thờ .
Chùa tháp đựoc xây dựng xa làng nơi tu tịnh .nghệ thuật điêu khắc tập trung tinnh hoa điêu khắc của
nhiều thời đại
đình làng .kiến trúc đơn giản mang tính dân tộc dân gian .
+các di tích gắn với lịch sử
Côn đảo :có nhiều di tích lịch sử cảnh quan thiênnhiên dẹp.có hơn 2000 ngời sinh sống ,có nhiều dự án xây
dựng ,phát triển dl .
Quê hơng chủ tịch HCM hoàng trù (quê ngoại ) .làng sen (que nội )
điện biên phủ ,quần thể di tích lịch sử ,nằm cạnh thị xã điện biên .
địa đạo củ chi ,rừng có nhiều tre và cao su thuận lợi cho biệt lích trú ẩn .
*các loại tài nguyên dl nhân văn khác
-làng quê là 1 đơn vị dân c sống tụ c mang tính cộng đồng cao trên 1 lãnh thổ xác định có mối liên kết huyết
tôcj và láng riềng chặt chẽ .
-làng nghề thực thể vật chất và tjinh thần ,tồn tại cố định của 1 hoặc nhiều nghề thủ công truyền thống đợc
bảo tồn phát triển ở 1 số làng nghề hoặc vùng nghề trong cả nớc .
-nghệthuật truyền thống
+chèo nét đặc sắc nhất là chèo cổ ,đặc trng quan trọng của nghệ thuật chèo là sân khấu ớc lệ ,tính trào lộng
củachèo (tiếng cời trên chiếu chèo)
Dong gop tai lieu cua ban xin gui mail ve
3
15
95
100
105
110
115
120
125
130
135
140
20
Ebook.VCU thu vien giao trinh dien tu www.ebookvcu.com
+quan họ bắc ninh 1 loại hình dân ca độc đáo.đặc điểm đặc sắc tính coọng đồng ,tính văn hóa ,tính trữ tình
+catrù:mang tính thuần việt có 40 đến 80 làn
+rối nớc
+hát ví nghệ tĩnh
+đờn ca tài tử
+ca huế
-lễ hội :là hình thức sinhhoạt văn hóa tỏng hợp đa dạng và phong phú là kiểu sinh hoạt tập thể của nhân sau
khi làm vụ mùa ,là dịp để con ngời tỏng nhớ tổ tiên ,cố kết cộng đồng
Cõu 6:Quốc hội nớc cộng hoà XHCNVN khóa 10 kì họp thứ 9 ngày 26-9-2001 thông qua luật di sản.
-Nêu nội dung luật di sản văn hoá vn- di sản vh phi vật thể cho 1 số vd ?di sản vh vật thể,vd?
Luật di sản văn hoá việt nam di sản văn hoá quy dịnh tại luật nàybao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di
sản văn hoá vật thể là các sản phẩm tinh thần ,vật chất có giá trị lịch sử vh-khoa học đ ợc lu truyền tg thế hệ
này sang thế hệ khác ở nc CHXHCNVN
+di sản vhoá phi vật thể :là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử văn hoá khoa học ,đợc lu giữ bằng trí nhớ,
chữ viết, đợc lu truyền bằng miệng ,truyền nghề và các hình thức khác nh tác phẩm văn học ,nghệ thuật,diễn
xớng dân gian,nối sống nếp sống ,lễ hội,bí quyết về nghề thủ công truyền thống tri thức về y,dợc học cổ
truyền ,vhoá ẩm thực,trang phục truyền thống dân tộc. nhã nhạc cung đình huế(2004)ko gian cồng chiêng
tay nguyên(2005) ,đợc công nhận di sản vhoá thế giới
+di sản văn hoá vật thể:là sản phẩm vât chất có giá trị lịch sử văn hoá ,khoa học :di tích lịch sử văn hoá
,danh lam thắng cảnh,di vật bảo vật cổ vật. cố đô huế (1993),khu thánh địa mĩ sơn và khu phó cổ hội an
(1999)vịnh hạ long (1994),phong nhakẻ bàng(2003), đợc công nhận là di sản thế giới.
các giá trị văn háo vật thể :kiến trúc thành quách,đền miếu ,chùa tháp ,đình làng....
các di tích gắn với lịch sửa;côn đảo,quê hơng chủ tịch HCM, điện biên phủ ,địa đạo củ chi,
Cõu 7:Di sản văn hoá đợc tổ chức UNESCO công nhận là di sản văn hoá nhân loại khi nào?cá tiêu
chí đánh giá ?giá trị đặc sắc của di sản huế và hội an?
Những địa điểm đó phải:
1)phải hết sức tiieu biểu cho những giai đoạn tiến hoá của trái đất .
2)hết sức tiêu biểu cho quá trình địa chất đang diễn biến cho sự tién hoá sinh học và tác đọng qua lại giữa
con ngời và thiên nhiên
3)có những hiện tợng hoặc đặc điểm tự nhiên hết sức nổi bật ,tiêu biểu nhất cho những hệ sinh thái quan
triọng nhất,những phong cảnh tuyệt đẹp,những tổ hợp đặc sắc ,các yếu tố thiên nhiên và văn hoá
4)bao gồm những nơi c rú tự nhỉiên quan trọng nhất và tiêu biểu nhất,trong đó còn sống sót những loại động
vật và thực vật bị đe doạ và có giá trị toàn cầu đặc biệt về mặt khoa học toàn cầu.phải đáp ững đ ợc ít nhất 1
trong các tiêu chuẩn trên và đầy đủ những điều kiện về tính toàn vẹn sau
+tiêu chuẩn 1 thì phải bao gồm toàn bộ hoặc phần lớn những thành phần chủ yếu kiên quan tới nhau và phụ
thuộc lẫn nhau, trong mọi quan hệ tự nhiên
+tiêu chuẩn 2 phải khá rộng lớn và bao gồm những thành phần cần thiết cho việc minh hoạ những khía cạnh
chủ yếu của quá trình đó và cho sự tự sinh sản của chúng ,
+tiêu chuẩn 3 phải bao gồm những thành phần của hệ inh thái cần thiết cho sự bảo tồn của các loài hay là sự
nối tiếp cuả các qúa trình hoặc các thành phần thiên nhiên cần đợc bảo tồn. những thành phần này thay đổi
tuỳ theo từng trờng hợp .
+Tiêu chuẩn 4 phải khá rộng lớn về nơi c trú cần thiết cho ự sống còn của các loài còn tồn tại
Mỗi địa điểm tự nhiên phải đợc đánh giá 1 cách tơng đối ,nghĩa là phải đợc so sánh với những địa điểm
khác cùng loại cả trong lẫn ngoài nc.
6 tiêu chí đánh giá di sản văn hoá
1)là tác phẩm độc nhất vô nhị ,tác phẩm hàng đầu của tài năng con ngời ,
2)có ảnh hởng quan trọng đến sự phát triển của nghệ thuật kiến trúc ,nghệ thuậnt cấu tạo ko gian trong 1 thời
kì nhất định .trong 1 khung cảnh văn hoá nhất định
3) chứng cớ xác thực cho 1 nền văn minh đã biến mất
4) cung cấp 1 vd hùng hồn cho 1 thể loại XDhoặc kiến trúc phản ánh 1 giai doạn lịch sử có ý nghĩa
Dong gop tai lieu cua ban xin gui mail ve
4
25
145
150
155
160
165
170
175
180
185
190
Ebook.VCU thu vien giao trinh dien tu www.ebookvcu.com
5)cung cấp 1 vd về dạngnhà ở truyền thống nói nên đợc 1 nền văn hoá đang có nguy cơ bị huỷ hoại trớc
những biến đôngj ko cỡng lại đợc
6)có mối quan hệ trcj tiếp đối vơi sự kiện tín ngỡng đáp ững những tiêu chuẩn xác thực về ý tởng sáng tạo,
về vật liệu về cách tạolập cũng nh về vị trí
Di sản văn hoá huế
Cố đô huế là nơi tập chung hàng loạt các điểm du lịch dặc sắc về cảnh quan và di tích văn hoá có giá trị. với
hơn 1 nghàn năm lịch sử,đặc biệt là khhi huế là kinh đô của vn 1802-1945 hàng trăm công trình kiến trúc
văn hoá có giá trị của các vua triều nguyễn đợc XD.trong đó có một số công trình tiêu biểu bao gồm kinh
thành huế và đại lộ , lăng tẩm của 7 đời vau triều nguyễn ,khu đàn nam giao,hổ quyền ,chùa thiên mụ,sông
hơng, núi ngự bình, đồi vọng cảnh,.....
Di sản hội an đô thị cổ họi an:là một di tích kiến trúc đô thị nằm cách thành phố đà nẵng về phía nam 30
cây. đây là 1 điểm du lịch độc đáo,đặc biệt quý hiếm ở nc ta và cả khu vực đông nam á.hội an có sức thuhút
khách qtế cao thuộc nhiều lĩnh vực:sử học ,địa lí,phục hồi di tích,nghệ thuật kiến trúc,tạo hình:cùng với sồng
thu bồn,sông hội an đổ vào sồng cửa đại để ra biển ,cách xa 20 cây nhà cù lao chàm,sinh hoạt của dân c tấp
lập trên bến dới thuyền gấn đây đợc nhật bản tài trợ, hội thoả về hội an đã đợc tiến hành với những báo cáo
có gải trị nhiều mặt với nhiều phơng án tôn tạo bảo vệkhu di tích độc dáo này.
Cõu 8:Luật di sản văn hoá vn quy định :di tích lịch sử văn hoá ntn?cho vd? nêu các tiêu chí đánh giá
của hệ thống di tích lich sử văn hoá vn?Danh lam thắng cảnh?cho vd?nêu tiêu chí đánh giá?
Luật di sản văn hoáquy định :
Di tích lịch sử văn hoá là những công trình xây dựng, địa điểm đồ vật, tài liệu và các tác phẩm có giá trị lịch
sử khoa học nghệ thuật cũng nh cũng có giá trị văn hoá khác hoặc liên quan đến các sự kiện lịch sử, quá
trình liên quan phát triển văn hoá xh
Các di tích lịch sử văn hoá phải có 1 trong các tiêu chí sau:
+công trình xây dựng địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ nc.
+công trình XD địa điểm gắn với thân thế sự nghiệp anh hùn dân tộc danh nhân của đất nớc.
+công trình XD địa điểm gắn với sự kiện klịch sử tiêu biểu thời kì cách mạng, kháng chiến.
+địa điểm có giá trị tiêu biểu về khoả cổ
+quần thể các công trình kkiến trúc hoặc kiến trúc đơn lẻ có giá trị tiêu biểu về kiến trúc nghệ thuật của 1
hoặc nhiều giai đoạn lịch sử.
+những danh lam thắng cảnh do thiên nhiên bài trí sẵn và có bàn tay con ngời tạo dựng thêm vào.
VD:loại hình di tích văn hoá khảo cổ: các bức chạm khắc trên vách đá. Loại hình di tích lịch sử :điện biên
phủ, đống đa. di tích văn hóa nghệ thuật :đình làng, văn miêú quốc tử giám,nhà thờ phát diệm, toà thánh tây
ninh....
Danh lam thắng cảnh
Là cảnh quan thiên nhiênhoặc địa điển có sựkết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có
giá trị lịch sử, thẩm mĩ khoa học
Cá tiêu chí đánh giá
+cảnh quanh thiên nhiên hoặc công trình địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan và công trình kiến trúc có
giá trị thẩm mĩ tiêu biểu
+khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất địa mạo, địa lí đa dạng sinh học, hệ sinh thái đặc thù
hoặc khu vực thiên nhiên chứa đựng những dấu tích vật chất về các giai đoạn phát triển của trái đất
ơ vn danh klam thắng cảnh có ý nghĩa klà nơi cảnh đẹp có chùa nổi tiếng. phần lớn các danhlam thắng cảnh
đều có chùa thờ phật.hơng tích hà tây có cả 1 hệ thống chùa long vân, thiên trù ,giải oan,tuyết sơn, động tam
thanh lạng sơn có chùa tiên,cảnh đẹp yên tử cũng gắn với hệ thống chùa.
Cõu 9:Giá trị dặc sắc của di tích lịch sử văn hóc gắn với tôn giáo tín ngỡng ở vn.đóng góp với sự phát
triển của du lịch
Đền miếu kiến trúc đền đài miếu mạo là 1 bộ phận kiến trúc tôn giáo tín ngỡng nc ta.
địa điểm XD :lựa chọn ở những vị trí liên quan đến những truyền thuyết hay dựu tích cuộc sống của thiên
thần hay nhân thần đợc tôn thờ.bố cục hay quy mô kiến trúc đền miếu (quy mô đình hay chùa phụ thuộc vốn
đầu t của nhân dân hay vua chúa)
Dong gop tai lieu cua ban xin gui mail ve
5
30
195
200
205
210
215
220
225
230
235
240
35