Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài tập kiểm toán căn bản,kiểm toán nội bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.26 KB, 23 trang )

Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Bài 1: Vay và chi phí tài chính
Công ty X đã vay hai khoản trong niên độ:
1/ Ngày 15/06, vay 270.000 $
Việc hoàn trả vốn đợc thực hiện dần theo từng quí trong vòng 5 năm.
Lãi đợc trả đầu kỳ, và đợc tính theo lãi suất sau:
9,78% cho quí đầu,
9,53% cho quí hai,
9,17% cho quí ba.
2/ Ngày 5/09, Vay 150.000 $
Việc thanh toán đợc thực hiện đều nhau hàng tháng (cuối kỳ), với số tiền trả là 3.150,28 $, bao gồm một
phần tiền lãi và một phần hoàn trả vốn vay.
Doanh nghiệp hạch toán tiền lãi vào chi phí tại mỗi thời điểm thanh toán tiền
Bảng khấu hao vốn không có, nhng ta biết đợc rằng lãi suất đã đợc quyết định là 9,5% tại thời điểm thoả
thuận vay.
Câu hỏi
a) Tính chi phí tài chính đã trả trong niên độ, với:
1 năm = 365 ngày
i
m
= i/12 với i
m
là lãi suất hàng tháng và i là lãi suất của năm.
b) Khoản tiền tính đợc trong câu a) đã đợc hạch toán bởi kế toán viên của doanh nghiệp, trong tài khoản
chi phí.
Tính chi phí tài chính thực sự liên quan đến niên độ, và số tiền cần điều chỉnh trong kế toán nếu ta tuân
thủ nguyên tắc phân chia thu nhập và chi phí
c) Đa ra các bút toán điều chỉnh, để sao cho trong bảng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có các
khoản tiền lãi liên quan đến niên độ hiện tại.
* *
*


Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Bài 2
Anh là ngời chịu trách nhiệm về phần kế toán Mua / Ngời cung cấp hàng của công ty Vif Argent. Bây
giờ chúng ta đang ở ngày 1 tháng 12 năm 2006 và các anh cần ghi các nghiệp vụ sau :
(Hệ thống kế toán của công ty các anh cho sử dụng kế toán chi tiết ngời cung cấp hàng)
Các nghiệp vụ của tháng 12/2006 :
ngày 1/12/2006 : mua nguyên vật liệu của ngời cung cấp hàng Pudding với số tiền 2500 Livres (1 L
= 18 000 VND)
ngày 3/12/2006 : mua hàng của ngời cung cấp hàng Beaujolais với khoản tiền 12 000 FF (1 FF = 2
000 VND)
ngày 10/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấp hàng Nguyên trị giá 1 000 000 VND (hoá đơn A)
ngày 15/12/2006 : hàng hoá nhận đợc từ nhà cung cấp hàng Nguyên không đúng hoàn toàn nh đơn
đặt hàng và một phần hàng đợc gửi trả lại. Đổi lại các anh nhận đợc một hoá đơn có với khoản tiền là
200 000 VND.
ngày 18/12/2006 : mua và trả tiền cho việc đặt tạp chí Kế toán Việt nam trong 6 tháng với số tiền
là 20 000 VND
ngày 21/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấp hàng Nguyên với giá trị là 587 000 VND (hoá đơn B)
ngày 23/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp hàng Pudding (1 L = 18 800 VND)
ngày 26/12/2006 : mua hàng của nhà cung cấp hàng Nguyễn với số tiền là 895 000 VND (hoá đơn C)
ngày 28/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp hàng Nguyên một nửa khoản tiền nợ của hoá đơn A.
ngày 29/12/2006 : tạp chí Kế toán Việt nam đòi công ty các anh khoản tiền đặt tạp chí. Anh vắng
mặt cả ngày vì tham dự cuộc họp với những ngời có trách nhiệm khác của các bộ phận kế toán khác
và cấp phó của anh vì không biết là khoản này đã đợc thanh toán vào ngày 18 trớc nên đã lại thanh
toán một lần nữa và hạch toán ngay lập tức.
ngày 30/12/2006 : thanh toán cho nhà cung cấp hàng Nguyên toàn bộ số tiền của hoá đơn C
Vaò ngày 31/12/2006, anh có những thông tin sau :
1 FF = 2 500 VND
Số d của tài khoản ngời cung cấp hàng lên đến :
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
số d nợ : 20 000 VND

số d có : 31 892 000 VND
Các nghiệp vụ của tháng 1/2007 :
ngày 7/1/2007 : thanh toán khoản nợ còn lại của hoá đơn A của nhà cung cấp hàng Nguyên.
ngày 15/1/2007 : thanh toán cho nhà cung cấp hàng Beaujolais (1 FF = 1 800 VND)
ngày 18/1/2007 : nhận đợc một séc thanh toán của Tạp chí kế toán Việt nam hoàn trả lại khoản trả
thừa lần thứ hai.
ngày 22/1/2007 : thanh toán hoá đơn B cho nhà cung cấp hàng Nguyên.
ngày 25/1/2007 : nhận một hoá đơn của công ty Garage về việc sửa một chiếc xe tải của công ty
vào ngày 28/12 vùa rồi, với khoản tiền là 255 000 VND
ngày 30/1/2007 : nhận một hoá đơn (650 000 VND) của công ty Kiểm toán, cho các công việc
kiểm toán các tài khoản của năm 2006 mà họ thực hiện trong vòng ngày 1 đến 15/1/2007
Vào ngày 31/1/2007 :
Số d tài khoản ngời cung cấp hàng nh sau :
số d nợ : 20 000 VND
số d có : 31 892 000 VND
Công việc phải làm :
1. Ghi các bút toán của tháng 12/2006
2. Viết các bút toán điều chỉnh cần thiết vào ngày 31/12/2006
3. Thực hiện các phân tích chi tiết các tài khoản ngời cung cấp hàng vào ngày 31/12/2006
4. Làm các đối chiếu giữa bảng cân đối tài khoản chi tiết mà các anh đã thiết lập với bảng cân đôí
chung có kèm theo đây, vào ngày 31/12/2006
5. Ghi các bút toán của tháng 1/2007
6. Thực hiện phân tích chi tiết tài khoản ngời cung cấp hàng ngày 31/01/2007
7. Thực hiện việc đối chiếu giữa bảng cân đối chi tiết mà các anh đã lập với bảng cân đối chung có kèm
theo, vào ngày 31/01/2007
Bài 3: Kiểm tra tài khoản khách hàng
Ngày 31/12/199N, tài khoản của khách hàng Công ty Sông Hơng đợc trình bày nh sau trong sổ kế toán
131001: Công ty Sông H ơng
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Kỳ trớc chuyển sang

30/01 102 HĐ Công ty Sông Hơng
28/02 203 HĐ Công ty Sông Hơng
30/03 305 HĐ Công ty Sông Hơng
26/04 408 HĐ Công ty Sông Hơng
30/04 409 HĐ Công ty Sông Hơng
30/04 ngân hàng không thanh toán SH
30/04 508 HĐ Công ty Sông Hơng
31/05 607 HĐ Công ty Sông Hơng
30/06 709 HĐ Công ty Sông Hơng
30/07 810 HĐ Công ty Sông Hơng
30/08 907 HĐ Công ty Sông Hơng
30/09 1024 HĐ Công ty Sông Thơng
31/10 1025 HĐ Công ty Sông Hơng
30/11 1127 HĐ Công ty Sông Hơng
31/12 1247 HĐ Công ty Sông Hơng
415.800
165.600
256.200
746.400
665.000
358.200
652.300
108.300
457.500
372.600
287.00
898.700
72.500
463.200
378.400

256.500
30/01 ngân hàng Công ty Sông Thơng
30/01 ngân hàng Công ty Sông Hơng
25/01 ngân hàng Công ty Sông Hơng
28/02 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/03 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/04 Hoá đơn có/HĐ 102
30/05 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/06 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/07 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/07 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/08 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/09 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/09 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/10 ngân hàng Công ty Sông Hơng
30/11 ngân hàng Công ty Sông Hơng
31/12 ngân hàng Công ty Sông Hơng
217.600
115.000
218.300
82.500
165.600
618.000
290.500
746.400
250.000
1.023.200
108.300
460.000
897.500

287.000
898.700
463.200
6.554.200
Số d tại 31/12/199N
6.841.800
287.600
Bạn phụ trách việc kiểm tra tài khoản khách hàng.
Bạn đã đợc thông báo rằng một hoá đơn số 712 ngày 30/06 với số tiền 897.500 đã không đợc hạch
toán.
Khách hàng đã thanh toán hoá đơn nhng thanh toán quá nhiều với khoản tiền là 2.500 VND.
Giá trị kỳ trớc chuyển sang đã đợc thanh toán hết vào cuối tháng hai.
Bạn đợc yêu cầu:
Giải thích tài khoản khách hàng Công ty Sông Hơng.
Hạch toán các bút toán điều chỉnh mà bạn thấy cần thiết.
Trình bày bản phân tích số d đã điều chỉnh tại ngày 31/12.
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Bài 4: Tính toán lợi thế thơng mại
Ví dụ 1: Giả sử công ty A mua công ty B với giá 100.000 USD.
Để tính toán lợi thế kinh tế, cần xác định giá trị tơng đơng của tài sản và những công nợ cần thiết. Lu ý
rằng: giá trị này không nhất thiết bằng với giá trị ghi sổ của tài sản.
Công ty B có tài sản và công nợ nh sau:
Tài sản cố định hữu hình (nhà xởng và máy móc)
Chúng trị giá 4 triệu USD và khấu hao luỹ kế là 3.5 triệu USD. Vì thế, giá trị ghi sổ ròng là 500.000
USD. Tuy nhiên, một trong những máy móc với giá trị ghi sổ ròng là 300.000 USD đã bị hỏng và
chi phí sửa chữa chiếc máy đó là 450.000 USD; Số tiền này lớn hơn giá trị của chiếc máy đó
mang lại cho công ty và vì thế ban quản lý đã quyết định bán chiếc máy này đi với giá 100.000
USD.
Tài sản vô hình (phần mềm vi tính và quyền sử dụng đất đai)
Giá phí của những tài sản này là 500.000 USD và khấu trừ luỹ kế là 450.000 USD.

Tài sản lu động
Hàng tồn kho trị giá 30.000 USD; tài khoản phải thu trị giá 40.000 USD; Tiền mặt 10.000 USD. Vì
vậy tổng số là 80.000 USD. Tuy nhiên, một nửa trong số các khoản phải thu (20.000 USD) liên
quan đến các khoản nợ đã quá hạn 3 năm và đợc coi là không có khả năng thu hồi. Hơn thế nữa,
hàng tồn kho với giá trị ghi sổ 10.000 USD bao gồm các sản phẩm không còn có khả năng tiêu
thụ và sẽ bị coi là phế liệu.
Công nợ
Các khoản nợ lên tới 300.000 USD. Cũng có khoản nợ dài hạn trị giá 70.000 USD. Tuy nhiên, nếu
các khoản nợ đợc thanh toán trong tháng tới thì chủ nợ thống nhất sẽ giảm khoản nợ xuống còn
50.000 USD.
Ví dụ 2
Giả sử công ty A chỉ trả 40.000 USD để mua công ty B.
Bài 5: Chi phí mua sắm
Những khoản mục cần tính
Để xác định chi phí mua sắm một tài sản cố định, thì phải tính tới những khoản mục nào?
1. Giá hoá đơn
2. Chi phí vận chuyển
3. Triết khấu
4. Chi phí đăng ký
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
5. Chi phí lắp đặt
6. Những chi phí sắp xếp ban đầu
7. Chi phí chạy thử trớc khi đa vào sử dụng
8. Thuế nhập khẩu
9. Tiền lơng của nhân viên sử dụng tài sản đó
10. Chi phí sử dụng tài sản (ví dụ điện)
11. Chi phí bảo dỡng
Tính giá phí máy móc
Một công ty mua một chiếc máy với giá 250.000 USD với những khoản thanh toán sau:. Hoá đơn đợc
thanh toán trong thời gian khấu hao, cùng với 13.500 USD phí vận chuyển. Máy móc cần bệ đặt bằng bê

tông đặc biệt và phải nối với một mạng lới điện; chi phí để mua những thiết bị này là 26.500 USD; Chi
phí lắp đặt và đa máy vào hoạt động là 17.000 USD. Sau khi máy hoạt động đợc một tuần, công ty nhận
thấy rằng máy hoạt động không tốt và cần phải đợc điều chỉnh lại; nguyên liệu dùng cho việc điều chỉnh
lại máy trị giá 5.000 USD. Máy do 3 ngời điều khiển và thực hiện công việc bảo dỡng; Mỗi ngời đợc trả
50 USD mỗi tháng. Chi phí vận hành và bảo dỡng khác lên tới 500 USD và 2.500 USD một năm.
Giá phí của máy này là bao nhiêu.
Bài 6: Tài Sản Tự Sản Xuất
Một công ty muốn mua một chiếc máy để sử dụng. Các hãng cung cấp bên ngoài đều có bán chiếc máy
này với giá 12.5 triệu.
Công ty sau đó quyết định tự sản xuất chiếc máy đó và đã thực hiện quyết định sản xuất này với chi phí
10 triệu VND. Sau đó công ty đa chiếc máy đó vào tài khoản của mình nh sau:
VND
triệu
VND
triệu
Nợ Tài sản cố định - máy móc 12.5
Có Tiền mặt 10.0
Lợi nhuận thu đợc từ việc sản xuất máy 2.5
12.5
Cách hạch toán này có đúng không?
Bài 7: Kế Toán Tài Sản Cố Định
A Công ty XY
Công ty XY xây thêm một chái nhà với giá 50.000 USD cộng với 1.000 USD dùng để xây một con đ ờng
nối liền với ngôi nhà cũ qua bức tờng của toà nhà hiện nay. Nhà máy này đã xây dựng đợc 10 năm và
đang đợc khấu hao và khấu hao với một giá trị bằng nhau mỗi năm trong vòng 25 năm. Thảo luận về việc
xác định khấu hao của chái nhà mới.
B Công ty Dean
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Chuẩn bị các bút toán hàng ngày đối với mỗi một nghiệp vụ dới đây liên quan đến tài sản cố định hữu
hình:

1. Mua một chiếc máy vào đầu năm tài chính với giá 5.500 USD; đã trả chi phí lắp đặt là 200 USD.
2. Vào cuối năm đầu tiên, công ty quyết định sử dụng phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng đối với
chiếc máy này. Giá trị còn lại ớc tính là 700 USD và thời gian sử dụng là 5 năm
3. Hai năm sau khi mua máy, công ty tiến hành nâng cấp máy với chi phí 600 USD; giá trị còn laịi và
thời gian sử dụng không thay đổi.
4. 3 năm và 8 tháng sau khi mua máy lần đầu tiên, công ty đã bán máy với giá 1.800 USD.
C. Công ty Spock
Công ty Spock quyết định mua một máy hàn. Giá thị trờng của máy này là $217.000; tuy nhiên, công t
đã tự sản xuất chiếc máy đó, phải chịu những chi phí sau:
Lao động trực tiếp................................................................................... $130.000
Nguyên vật liệu trực tiếp cho công việc................................................... $74.000
Giám sát trực tiếp công việc..................................................................... $17.000
Những chi phí trực tiếp khác.................................................................... $4.000
Lơng của ngời điều hành (theo ớc tính họ dành ra 10% thời gian
của mình cho công việc này: 70.000 x 10%)............................................. $7.000
Chi phí gián tiếp thông thờng (nhà máy tiếp tục hoạt động với
công suất bình thờng; công suất này thấp hơn công suất tiềm
năng là 15%: $120.000 x 15%)................................................................. $18.000
Tổng số........................................................................................ $250.000
Bạn sẽ sử dụng bút toán kế toán nào đối với giá phí của phần xây thêm?
Bài 9: Tình huống nghiên cứu trên đầu t chứng khoán ngắn hạn
Trong niên độ, doanh nghiệp X đã thực hiện các nghiệp vụ sau:
15/05 Mua 4 cổ phiếu Alpha với giá 1 cổ phiếu là 12.600 $
19/07 Mua 2 cổ phiếu Alpha với giá 1 cổ phiếu là 12.800 $
Mua 35 cổ phiếu Bêta với giá 1 cổ phiếu 1.620 $.
15/09 Thu cổ tức của Bêta là 2.450 $.
30/09 Bán 20 cổ phiếu Bê ta với giá 1 cổ phiếu 1.560 $
12/12 Bán 3 cổ phiếu Alpha với giá 1 cổ phiếu là 13.280 $
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Giá các cổ phiếu trên tại thời điểm 31/12 là:

Alpha 13.390 $
Bêta 1.470 $
Doanh nghiệp X muốn bán toán bộ số cổ phiếu này trong quí đầu của niên độ sau.
Hạch toán các nghiệp vụ đó (sử dụng phơng pháp FIFO, và ta coi nh tất cả các nghiệp vụ đều chuyển qua
ngân hàng).
Bài 10:
Công ty bạn đợc tiếp tục bổ nhiệm làm kiểm toán cho Công ty thơng mại dệt Nam Định. Công ty này mua bông
từ nớc ngoài và chúng cho các nhà máy dệt. Bạn đợc cử đến Công ty để chứng kiến kiểm kê của Công ty vào
31/12/2001. Công ty không có sổ theo dõi chi tiết hàng hóa và kiểm toán viên năm trớc cũng biết vấn đề này
khi kiểm tra tính đúng kỳ của khoản mua hàng.
Bạn chọn 7 mẫu để kiểm tra tính đúng kỳ của khoản mua hàng, có kết quả nh sau:
Ngày nhập
hàng
Số phiếu
nhập
Số hóa
đơn của
ngời bán
Giá trị Trên sổ chi tiết phải
trả khách hàng trớc
khi kết thúc năm TC
Trên sổ chi
tiết chi phí
phải
1 28/12/2001 1324 6254 4.642 Có Không
2 29/12/2001 1327 1372 5.164 Có Có
3 30/12/2001 1331 9515 7.893 Không Có
4 31/12/2001 1335 4763 9.624 Không Không
5 1/1/2002 1340 5624 8.243 Có Không
6 4/1/2002 1345 9695 6.389 Không Có

7 5/1/2002 1350 2865 7.124 Không Không
Giả thiết rằng:
- Tất cả hàng hóa đợc nhận trớc khi kết thúc năm TC là hàng tồn kho vào 31/12/2001, và hàng hóa
nhận sau khi kết thúc năm TC không phải là hàng tồn kho tại thời điểm 31/12/2001
- Chi phí phải trả ngời bán là khoản phải trả cho những hàng hóa đợc nhận trớc khi kết thúc năm TC,
các hóa đơn mua hàng không đợc nhận vào thời điểm trớc khi kết thúc năm TC.
Yêu cầu:
1- Vào thời điểm kiểm kê, mô tả những thủ tục kiểm tra mà bạn sẽ tiến hành và những vấn đề mà bạn sẽ
ghi vào giấy làm việc
2- Chỉ ra những lỗi trong việc kiểm tra chia cắt niên độ của hàng hóa của khách hàng, đa ra ý kiến về kết
quả kiểm tra của bạn, và những công việc tiếp theo bạn sẽ làm.
Ebook.VCU www.ebookvcu.com
Bài 11: Công ty EAM
Trong nhóm kiểm toán thực hiện báo cáo tài chính tại Công ty EAM, bạn đợc phân công làm tiếp tục khoản
mục Các khoản phải trả do một trợ lý khác đ làm, nhã ng nay chuyển công tác khác do công việc. Trợ lý kia đã
làm xong thủ tục đối chiếu với th xác nhận, và đa ra những đề xuất. Bạn phải xem xét lại giấy làm việc của trợ
kia và h y đã a ra những ý kiến đề xuất nếu ngời trợ lý trớc đa ra không đúng ( nếu có ), những việc cần làm tiếp
và hoàn thiện giấy làm việc đó.
Khách hàng : Công ty EAM
Niên độ kế toán : 31/12/19X1 Ký hiệu tham chiếu:
Khoản mục: Các khoản phải trả Ngời thực hiện: HTH
Bớc công việc : Đề xuất sau khi đối chiếu th xác nhận Ngày thực hiện : 7/2/19X2
STT Tên
khách
hàng
Số d theo
SCT của
đơn vị
( USD )
Số d theo

th xác
nhận
( USD)
Chênh
lệch
( USD )
Các thông tin
bổ sung
Các thủ tục kiểm tra tiếp và
kết luận
Các đề xuất
1 Công
ty CS
1.280.00
0
1.695.10
0
-414.900 Có 1 hoá đơn
mua hàng ngày
3/11/19X1
Hàng hoá nhận ngày
15/11/19X1, đơn vị đ hạch ã
toán vào 27/1/19X2
Không
2 Công
ty EZ
23.050.0
00
25.500.0
00

-
2.450.00
0
Hoá đơn mua
hàng số 8560
ngày
31/12/19X1 theo
giá F.O.B trị
giá 2.450.000
USD
Hàng hoá nhận vào 8/1/19X2,
và đơn vị đ hạch toán vàoã
tháng 1/19X2
Không
3 Công
ty
LDR
0 30.000 -30.000 Hoá đơn ngày
5/1/19X2 cho
dịch vụ SC
MMTB đ hoànã
thành
28/12/19X2
Đơn vị đ thanh toán khoảnã
này trong tháng 1/19X2
Không
4 Công
ty
ABE
0 265.987 -265.987 Có hoá đơn

mua hàng số
75230 ngày
15/12/19X1
Đơn vị đ trả lại hàng vàoã
29/12/19X1 và đ hạch toán ã
Không
5 Công
ty
DDC
5.375.00
0
0 5.375.00
0
Th xác nhận
quay trở lại do
Công ty đó
Đơn vị khẳng định là Công ty
đó đ chuyển, nhã ng số liệu
theo dõi của đơn vị là đúng
Không

×