Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

L2Tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.01 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 2011</b></i>
<b>Tập đọc: TÌM NGỌC</b>


<b> I/ Mục tiêu: </b>


- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.


- Hiểu N/D: Câu chuyện kể về những vật ni trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự
là bạn của con người. (trả lời được các CH1,2,3)


- HS khá, giỏi trả lời được CH4.


II / Chuẩn bị: Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn
luyện đọc


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>TIẾT 1:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi</b>
trong bài tập đọc: “ Thời gian biểu”
<b>B.Bài mới </b>


<b> 1) Giới thiệu bài: </b>


-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những
người bạn trong gia đình như chó mèo để
biết chúng thơng minh và tình nghĩa ra sao


các em sẽ tìm hiểu qua bài “Tìm ngọc ”
<b> 2) Luyện đọc: </b>


<b>a. GV đọc mẫu tồn bài:</b>


-Đọc giọng nhẹ nhàng tình cảm, ngạc nhiên,
khẩn trương hồi hộp ở đoạn 4,5.


<b>b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải</b>
<b>nghĩa từ.</b>


- Đọc từng câu.


- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ.


- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số
câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc
các câu này trong cả lớp.


- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc.


- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.


- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
<b>TIẾT 2:</b>



<b>3. Tìm hiểu nội bài: </b>


-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:


-Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã
làm gì?


- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của
giáo viên.


- HS lắng nghe tạo hứng thú vào bài.
- Vài HS nhắc lại tựa bài.


-Lớp lắng nghe đọc mẫu.


- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài.


- Rèn đọc các từ như: bỏ tiền, thả rắn, toan
rỉa thịt, kim hoàn, long vương, ...


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
<i>- Xưa / có một chàng trai / thấy bọn trẻ định</i>
<i>giết một con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua /</i>
<i>rồi thả rắn đi.// Không ngờ / con rắn ấy là</i>
<i>con của Long Vương.// </i>


- Đọc từng đoạn trong nhóm.



- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc.


- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh
và cá nhân đọc.


- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3.


- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm
đoạn 1, 2, 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Con rắn đó có gì lạ?


- Con rắn tặng chàng trai vật q gì?
- Ai đánh tráo viên ngọc?


- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên
ngọc?


- Thái độ của chàng trai ra sao?


- Chó méo đã làm gì để lấy lại được viên
ngọc ở nhà thợ kim hoàn?


- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:


- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang
về?


- Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm


gì?


- Lần này con nào mang ngọc về?


- Chúng có mang ngọc về tới nhà khơng? Vì
sao?


- Mèo nghĩ ra cách gì?


- Quạ có mắc mưu khơng? Nó phải làm gì?
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy
lại được ngọc q?


- Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo?
<b>4. Luyện đọc lại:</b>


- HS đọc lại truyện.
<b>5. Củng cố dặn dò : </b>
- Gọi hai em đọc lại bài.


- Câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


- Rắn chính là con của Long Vương
- Một viên ngọc q.


- Người thợ kim hồn.



- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.


- Mèo bắt chuột, nó sẽ khơng ăn thịt nếu tìm
được ngọc.


-Một em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn đớp
mất


- Rình bên sơng, thấy có người đánh được
con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền
nhảy tới ngoạm ngọc chạy.


- Mèo đội trên đầu.


- Khơng, vì bị một con quạ đớp lấy ngọc rồi
bay lên cây cao.


- Giả vờ chết để lừa quạ.


- Quạ mắc mưu, liền van lạy trả lại ngọc.
- Chàng trai vô cùng mừng rỡ.


- Thơng minh, tình nghĩa.
- HS đọc truyện.


- Hai em đọc lại cả bài.



- Chó mèo là những con vật gần gũi, thơng
minh, tình nghĩa.


-Phải sống đồn kết tốt với mọi người xung
quanh


- Về nhà học bài xem trước bài mới.


<b>Tốn: ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.


- Làm được BT 1, 2, 3 ( cột a,c), 4. HS khá, giỏi có thể làm thêm BT3 (cột b, d); BT5.
<b> II/ Chuẩn bị: - Mơ hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa.</b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: </b>


-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng,
phép trừ trong phạm vi 100.


2. Luyện tập:


Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.



- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Bài tốn u cầu ta làm gì?
- Ghi lên bảng 9 + 7 =?


- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm.


- Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm
kết quả của 16 - 9 hay khơng? Vì sao?


-u cầu lớp làm vào vở các phép tính cịn
lại.


- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài </b>
- Bài tốn u cầu ta làm gì?


- u cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.


- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính:
44 - 8; 94 - 57; 30 - 6.


- Nhận xét ghi điểm từng em.


<b> Bài 3. HS khá, giỏi có thể làm thêm cột b, d</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài



- Bài tốn u cầu làm gì?
- 9 cộng 8 bằng mấy?


- Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8
khơng? Vì sao?


- u cầu lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét ghi điểm từng em.


<b> Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài </b>
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.


- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 5. HS khá, giỏi </b>


- Yêu cầu học sinh nêu đề bài


- Hướng dẫn cho HS làm rồi nêu. GV nhận
xét.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>



- Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.


- Tính nhẩm.


- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.


- Khơng cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng
này ta được số hạng kia.


- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép
tính


- Theo dõi nhận xét bài bạn.
2/ Đọc yêu cầu đề bài.
- Đặt tính rồi tính.


- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
- Ở lớp làm bài vào vở.




- Nhận xét bài bạn trên bảng.
3/ Đọc yêu cầu đề bài.


- Điền số thích hợp vào ơ trống.
- 9 cộng 8 bằng 17.


- Khơng cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể
ghi ngay kết quả là 17.





+ 1 + 7


- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
4/ Đọc đề.


- Lớp 2A trồng 48 cây.2B nhiều hơn 12 cây.
- Số cây lớp 2B trồng?


- 1 em lên bảng làm bài.
Bài giải:


<i>Số cây lớp 2 B trồng là:</i>
<i>48 + 12 = 60 ( cây )</i>


<i>Đ/S: 60 cây</i>
- Nhận xét bài bạn.


5/ 1 học sinh nêu đề bài


- HS tự làm bài rồi nhận xét sửa bài.
- HS nghe rút kinh nghiệm.


- Về học bài và làm các bài tập còn lại.


<b>Đạo đức: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2)</b>
I / Mục tiêu: Như tiết 1.



II /Chuẩn bị: Phiếu học tập.
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra. </b>
-Yêu cầu lần lượt một số em lên báo cáo tình
hình điều tra tình hình trật tự vệ sinh cơng
cộng nơi em ở mà đã chuẩn bị ở nhà.


- Nhận xét tổng kết lại các ý kiến mà học
sinh đã báo cáo.


- Khen những em báo cáo tốt, đúng thực
trạng.


<b>2. Hoạt động 2 Trò chơi: “Ai đúng ai sai”.</b>
- Tổ chức để học sinh chơi trò chơi.


- Yêu cầu các đội sau khi giáo viên đọc các ý
kiến các đội phải xem xét ý kiến đó đúng hay
sai và đưa ra tín hiệu trả lời.


- Mỗi ý kiến đúng được ghi 5 điểm.
- Khen những đội thắng cuộc.


- Người lớn mới phải giữ trật tự nơi công
cộng.



- Giữ trật tự vệ sinh nơi cơng cộng là góp
phần bảo vệ mơi trường.


- Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi cơng cộng.
- Không được xả rác ra nơi công cộng.


- Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
- Bàn tán với nhau khi đang xem phim trong
rạp.


- Bàn bạc trao đổi trong giờ kiểm tra.


<b>3. Hoạt động 3: Tập làm người hướng</b>
<b>dẫn viên </b>


- Là một người hướng dẫn viên, hướng dẫn
khách vào tham quan bảo tàng lịch sử để dặn
khách giữ trật tự vệ sinh em sẽ dặn khách
tuân theo những điều gì?


- Yêu cầu lớp thảo luận trong 2 phút sau đó
mời đại diện lên trả lời.


- Lắng nghe và nhận xét khen những em trả
lời hay


<b> 4. Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học



-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học


- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.


- Chẳng hạn: - Khu sân chơi ở Trường Mầm
non (Vĩnh An) tình trạng bồn hoa giữa sân bị
phá do trẻ em vào nghịch. Biện pháp là báo
cáo với UB ND xã


-Lớp lắng nghe nhận xét bạn


-Lần lượt một số em đại diện cho các đội lên
tham gia trò chơi


-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn trả lời như
vậy có đúng khơng để bổ sung ý bạn.


- Lớp tham gia trị chơi.


- Bình chon đội thắng cuộc, biểu dương.
- Lớp lắng nghe và thảo luận trong 2 phút.
- Cử đại diện lên trình bày.


- Kính mời q khách đến tham quan bảo
tàng Hồ Chí Minh để giữ trật tự vệ sinh
chúng tôi xin nhắc nhớ quý khách những vấn
đề sau: - Không vứt rác bừa bãi ở viện bảo
tàng. Không sờ tay vào hiện vật trưng bày.
-Khơng nói chuyện làm ồn ào khi tham quan


-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.


- HS nghe rút kinh nghiệm.
- HS biết thực hiện hằng ngày.


<b>Thực hành Tiếng Việt ( Tuần 16;tiết 1, trg 100, 101) </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh đọc thầm bài truyện đọc <i><b>“Chó cứu hỏa”</b></i> để trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Rèn cho học sinh có kỹ năng đọc hiểu qua bài truyện đọc.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


A/ Bài cũ:


- Kiểm tra bài làm ở tiết trước.“Dạy em học
chữ”


B/ Tổ chức cho HS làm bài tập


1. GV đọc câu truyện: <i><b>“Chó cứu hỏa”</b></i>
2. Chọn câu trả lời đúng:


a) Vì sao rất khó cứu các em nhỏ khi hỏa
hoạn?



b) Vì sao chú chó Bốp nổi tiếng?


c) Bốp đã cứu cơ bé trong truyện này như thế
nào?


d) Truyện có gì buồn cười?


e) Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu <i><b>Ai làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


C/ Chấm chữa bài cho học sinh
D/ Củng cố dặn dò.


- Đọc trước bài ở tiết 2 (trg 101, 102)


- Chấm vở 5 hs
- Cả lớp theo dõi


- 2 HS khá giỏi đọc lại câu truyện
- HS đọc thầm và tiến hành làm bài


 Vì các em thường sợ hải, nấp vào chỗ kín.
 Vì Bốp đã cứu được 12 em nhỏ trong đám
cháy?


 Phóng vào ngơi nhà cháy, chỉ ít phút đã
kéo cơ bé ra.


 Bốp tưởng búp bê cũng là người cần cứu.


 Bà mẹ lao ra từ ngôi nhà cháy.


- 5 HS lên bảng làm bài mỗi em một câu.


<i><b>Thứ ba ngày tháng 12 năm 2011</b></i>


<b>Tốn: ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


<b> - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. </b>
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.


- Làm được BT 1, 2, 3 (cột a,c), 4. HS khá, giỏi có thể làm thêm BT3 (cột b, d); BT5.
<b> II/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1) Giới thiệu bài: </b>


- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng,
phép trừ trong phạm vi 100.


2) Luyện tập:


<b>Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.</b>
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm.


-Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính cịn
lại.



- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài </b>
- Bài tốn u cầu ta làm gì?


- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu?


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


1/ Tính nhẩm.


- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.


- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép
tính


- Theo dõi nhận xét bài bạn.
2/ Đọc yêu cầu đề bài.
- Đặt tính rồi tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.


- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính:
90 - 32; 56 + 44; 100 - 7.


- Nhận xét ghi điểm từng em.



<b> Bài 3. HS khá, giỏi có thể làm thêm cột b, d</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài


- Bài tốn u cầu làm gì?
- Điền mấy vào ô trống?


- Ở đây ta phải thực hiện liên tiếp mấy phép
trừ? Thực hiện từ đâu đến đâu?


- Kết luận: 17 - 3 - 6 =?


- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài </b>
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.


- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b> </b>


<b>Bài 5. HS khá, giỏi </b>



- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
<b> 3) Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.


- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
- Cả lớp làm bài vào vở.


- Nhận xét bài bạn trên bảng.
3/ Đọc u cầu đề bài.


- Điền số thích hợp vào ơ trống.


- Điền 14 vì 17 - 3 = 14 và điền 8 vì 14 - 6 =
8


- Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ, thực hiện từ
trái sang phải.


- 3 - 6
- 17 trừ 3 bằng 14, 14 trừ 6 bằng 8.
- Lớp thực hiện vào vở.


- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
4/ Đọc đề.


- Lớp 2A trồng 48 cây.2B nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng?



- 1 em lên bảng làm bài.
Bài giải:


Số lít thùng nhỏ đựng là:
60 - 22 = 38 ( l )


Đ/S: 38 l
- Nhận xét bài bạn.


5/ HS làm bài rồi nhận xét sửa bài.


- HS nghe rút kinh nghiệm.


- Về học bài và làm các bài tập cịn lại.
<b>Chính tả: (Nghe viết) TÌM NGỌC</b>


I/ Mục tiêu:


- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Làm đúng các bài tập 2, 3a/b.


II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép.
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A/ Bài cũ:</b>


- Gọi 2 em lên bảng.



- Đọc các từ khó cho HS viết.Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp.


- Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b> B/ Bài mới: </b>


<b>1) Giới thiệu bài:</b>


-Hôm nay các em sẽ viết đúng, viết đẹp đoạn
tóm tắt trong bài “ Tìm ngọc” và các tiếng có


- Hai em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi
ở tiết trước: trâu ra ngồi ruộng, nối nghiệp,
nơng gia, quản công.


- Nhận xét các từ bạn viết.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vần


ui / uy, et / éc và âm: r / d / gi.
<b> 2) Hướng dẫn tập chép :</b>
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.


- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
theo.



- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?


- Nhờ đâu mà chó và mèo lấy được viên ngọc
quý?


- Chó và mèo là những con vật thế nào?
2/ Hướng dẫn trình bày :


- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong bài có những chữ nào cần viết hoa?
Vì sao?


3/ Hướng dẫn viết từ khó :


- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng
con


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


4/Chép bài : - Đọc cho học sinh chép bài vào
vở


- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.


5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt
lỗi


6/ Chấm bài:



-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ
10 – 15 bài.


<b>3) Hướng dẫn làm bài tập </b>


<b>Bài 2: - Treo bảng phụ.Gọi 1 em đọc yêu cầu</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- Mời 3 em lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.


<b>Bài 3: - Treo bảng phụ.Gọi 1 em đọc yêu cầu</b>
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- Mời 2 em lên làm bài trên bảng.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.
<b>4) Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.


- Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Long Vương.



- Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo.
- Rất thông minh và tình nghĩa.


- Có 4 câu.


- Các tên riêng và các chữ cái ở đầu câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, ...
- Lắng nghe giáo viên đọc và chép bài.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.


2/ Điền vào chỗ trống ui hay uy.
- Ba em lên bảng làm bài.


-Chàng trai xuống thủy cung, được Long
Vương tặng viên ngọc quý.


- Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và
Mèo an ủi chủ.


- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo.
Chó và Mèo vui lắm.


- Các em khác nhận xét chéo.
3/ Điền vào chỗ trống r / d hay gi.
- Hai em lên bảng làm bài.


- Lên rừng, dừng lại, cây giang, rang tôm.


- Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.


- Các em khác nhận xét chéo.


-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I/ Mục tiêu:


- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2)
<b> II / Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa. </b>


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A/ Bài cũ: </b>


- Gọi 5 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện: “Con chó nhà hàng xóm”.


- Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.


<b> B/ Bài mới </b>
<b>1) Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã
học qua bài tập đọc tiết trước “Tìm Ngọc”
2) Hướng dẫn kể từng đoạn:



Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Treo bức tranh.


- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.


- Yêu cầu học sinh kể trước lớp.


- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể.
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi.


Tranh 1: - Do đâu mà chàng trai có được
viên ngọc quý?


- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng
viên ngọc quý?


Tranh 2: - Chàng trai mang ngọc về và ai đã
đến nhà chàng?


- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
- Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì?
Tranh 3: - Tranh vẽ hai con gì?


- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà
người thợ kim hoàn?


Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu?


- Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo?
Tranh 5: Chó và mèo đang làm gì?
- Vì sao quạ bị mèo vồ?


Tranh 6: - Hai con vật mang ngọc về thái độ
chàng trai ra sao?


- Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
3)Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu 6 em nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện.


- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm từng em.


<b>4) Củng cố dặn dò : </b>


- Năm em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em
một đoạn.


- 3 em lên kể lại câu chuyện.


- 1 em nêu ý nghĩa của câu chuyện.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của
câu chuyện.


- 6 em lần lượt kể mỗi em kể một bức tranh


về 1 đoạn trong nhóm.


- Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện


- Mỗi em kể một đoạn câu chuyện


- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Cứu một con rắn, con rắn đó là con của
Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quý.
- Chàng rất vui.


- Người thợ kim hồn.
- Tìm mọi cách đánh tráo.
- Xin đi tìm ngọc.


- Mèo và Chuột.


- Bắt được chuột và hứa sẽ khơng ăn thịt nếu
nó tìm được ngọc.


- Cảnh trên bờ sông.


- Ngọc bị cá đớp mất. Chó, mèo liền rình khi
người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy
biến


-Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho
chó.



- Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo.
- Mừng rỡ.


- Rất thơng minh và tình nghĩa.


- 6 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe.


-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác
nghe.


-Học bài và xem trước bài mới.
<i><b>Thứ tư ngày tháng năm 2011</b></i>


<b>Tập đọc: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ</b>
I/ Mục tiêu:


- Biết nghỉ hơi sau đúng sau các dấu câu.


- Hiểu nội dung bài: Lồi gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau
như con người (trả lời được các CH trong SGK).


<b> II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. </b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học </b>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> A/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu</b>
hỏi về nội dung bài “Tìm Ngọc”.


<b>B/ Bài mới: </b>
<b>1) Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản: Gà “tỉ tê”
với gà


<b> 2) Luyện đọc: </b>
<b>a. GV đọc mẫu tồn bài:</b>


-Đọc với giọng kể chân tình nhịp chậm rãi.
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải</b>
<b>nghĩa từ.</b>


- Đọc từng câu.


- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Giải nghĩa từ: tỉ tê, tín hiệu, xơn xao, hớn
hở.


- u cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số
câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc


các câu này trong cả lớp.


- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc.


- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
<b>3) Tìm hiểu bài:</b>


- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
- Gà con đáp lại mẹ thế nào?


- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
- Gà mẹ báo cho con biết khơng có chuyện gì
nguy hiểm bằng cách nào?


- Ba em đọc bài “Tìm Ngọc” và trả lời câu
hỏi của giáo viên.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


- Lớp lắng nghe đọc mẫu.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Rèn đọc các từ nhõngon xao, phát tín hiệu,
dắt bầy con



- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Từ khi gà con đang nằm trong trứng,/ gà
<i>mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ</i>
<i>mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng / thì phát tín</i>
<i>hiệu / nũng nịu, đáp lời mẹ.//</i>


- Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.


- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc.


- Các nhóm thi đua đọc bài,đọc đồng thanh
và cá nhân đọc.


- Lớp đọc đồng thanh cả bài.


- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm bài
- Từ khi còn nằm trong trứng.


- Gõ mỏ lên vỏ trứng.


- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
- Nũng nịu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi một em bắt chước tiếng gà?
- Khi nào gà con lại chui ra?
4) Củng cố dặn dò :
- Gọi 2 em đọc lại bài.



- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?


- Lồi gà cũng có tình cảm u thương đùm
bọc như con người.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


- Cúc... cúc... cúc.


- Khi mẹ “cúc...cúc... cúc” đều
- Hai em đọc lại bài.


- Ở lồi vật đều có tình cảm riêng giống như
con người / Gà cũng biết nói bằng thứ tiếng
riêng của nó.


- Nhiều em nêu theo ý của mình.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
<b>Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?</b>
I/ Mục tiêu:


- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được
hình ảnh so sánh sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh ( BT2, BT3).


II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc - Thẻ từ ở bài 1.Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
và 3.


<b> III/ Các hoạt động dạy học</b>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc
điểm.


- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
B/ Bài mới:


1) Giới thiệu bài:


-Hơm nay chúng ta tìm hiểu về Từ chỉ đặc
điểm của loài vật.


2)Hướng dẫn làm bài tập:


Bài tập 1: - Treo bức tranh lên bảng.
- Gọi một em đọc đề bài, đọc cả mẫu
- Mời 4 em lên bảng nhận thẻ từ.


- Yêu cầu lớp tự tìm các câu tục ngữ, thành
ngữ, ca dao nói về các lồi vật.


- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2,</b>
đọc cả câu mẫu.



- Mời học sinh nói câu so sánh
- Yêu cầu lớp làm vào vở.


- Mời 3 em lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.


Bài tập 3: - Yêu cầu một em đọc đề bài.
- Gọi học sinh đọc câu mẫu


- Yêu cầu làm việc theo cặp.


- Nhận xét bài làm học sinh.


- Mỗi học sinh đặt 1 câu trong đó có các từ
chỉ đặc điểm.


- Nhận xét bài bạn.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


1/ Lớp quan sát tranh minh họa.
- Một em đọc đề, lớp đọc thầm theo.


- 4 em lên bảng gắn thẻ từ dưới mỗi bức
tranh.


1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
3. Rùa chậm 4. Chó trung thành.


- Khỏe như trâu. Nhanh như thỏ. Chậm như


rùa. ...


- Nhận xét bài bạn trên bảng.


2/ Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ
dưới đây.


- Đẹp như tiên, cao như sếu, khỏe như voi,
nhanh như gió, chậm như rùa, hiền như bụt,
trắng như tuyết, xanh như lá cây, đỏ như
máu.


- Thực hành làm vào vở.
- Ba em lên làm trên bảng.
3/ Một em đọc đề bài.


- Mắt con mèo nhà em trịn như hịn bi ve.
- HS1: Tồn thân nó phủ một lớp lông màu
tro mượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3) Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới


- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn
nhau.


-Hai em nêu lại nội dung vừa học



-Về nhà học bài và làm các bài tập cịn lại.
<b>Tốn: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


<b> - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.</b>
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.


- Biết giải bài tốn về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.


- Làm được các BT1(cột 1,2,3) ,BT2 (cột 1,2), BT3, BT4. HS khá, giỏi có thể làm thêm BT1
(cột 4); BT2 (Cột 3); BT5.


<b> II/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1) Giới thiệu bài: </b>


-Hơm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng,
phép trừ trong phạm vi 100.


<b>2) Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: HS khá, giỏi có thể làm thêm cột 4</b>
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm.


-Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính cịn


lại.


- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 2: HS khá, giỏi có thể làm thêm cột 3</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài


- Bài tốn u cầu ta làm gì?


- u cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.


- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng em.


<b> Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài </b>
-Bài tốn u cầu làm gì?


- Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi.
- x là gì trong phép cộng x + 16 = 20?


- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Mời một em lên bảng làm ý a.


- Lớp làm vào vở


- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng làm ý b.
- Nhận xét ghi điểm từng em.



<b>Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài </b>
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Mời 1 em lên bảng làm bài.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


1/ Tính nhẩm.


- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.


- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép
tính


- Theo dõi nhận xét bài bạn.


2/ Đọc yêu cầu đề bài.
- Đặt tính rồi tính.


- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
- Lớp làm bài vào vở.


- Nhận xét bài bạn trên bảng.
3/ Đọc yêu cầu đề bài.


- Tìm x.



- x là số hạng chưa biết.


- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 16 = 20


x = 20 - 16
x = 4


- Lớp thực hiện vào vở.


- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
4/ Đọc đề.


- Anh cân nặng 50 kg.Em nhẹ hơn 16 kg.
-Em cân nặng bao nhiêu kg?


- 1 em lên bảng làm bài.
<i>Bài giải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu lớp làm vào vở.


- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 5. HS khá, giỏi có thể làm thêm</b>
- Vẽ hình lên bảng và đánh số từng phần.
- Hãy kể tên các hình tứ giác ghép đơi?
- Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba?
- Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư?
- Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác?


- Lớp làm vào vở


<b> </b>


<b>3) Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học và làm bài tập.


<i>50 - 16 = 34 ( kg )</i>
<i>Đ/S: 34 kg</i>
- Nhận xét bài bạn.


- Quan sát nhận xét
- Hình (1+2)


- Hình (1+2+4), hình (1+2+3)
- Hình (2+3+4+5)


- Có tất cả 4 hình tứ giác. Khoanh vào câu D
1


2


3 4


5
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.



<b>Tự nhiên và xã hội: PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG</b>
<b>A. Mục tiêu: </b>


-Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
-HS khá, giỏi biết cách xử lý khi bản thân hoặc người khác bị ngã.


<b> B. Đồ dùng dạy học: </b>


<b> -GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ 1.</b>
-HS: Tranh, ảnh trong SGK/36, 37.
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Y/C hs trả lời câu hỏi:


+ Kể tên các thành viên trong nhà trường?
+ Công việc của (1, 2) thành viên trong nhà
trường?


+ Em phải có thái độ thế nào đối với họ?
- Nhận xét.


<b>2.Bài mới. </b>
<b>a-Giới thiệu bài:</b>


<b>- Nêu: </b>Hàng ngày khi đến trường các em
thường chạy nhảy, nơ đùa; có một vài hoạt
động dễ làm cho các em ngã ,gặp nguy hiểm.


Bài học hơm nay sẽ giúp các em tránh được
điều đó.


<b>b.Các hoạt động : </b>


<b>Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b>


- Hướng dẫn HS quan sát, nêu hoạt động
từng hình.(Từ hình 1 – hình 4)


- Cho hs trình bày.
- Nhận xét chốt lại.


+ Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động
nào dễ gây ngã ,nguy hiểm cho các em?
- Cho các nhóm trình bày.


- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


-Quan sát và nói hoạt động của các bạn trong
từng hình (theo nhóm 4)


+ Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ
để hái hoa, đẩy nhau trên cầu thang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét chốt lại, nêu KL:Chạy đuổi, xô
đẩy nhau ở sân trường, ơi cầu thang, trèo
cây, chồm qua cửa sổ là dễ gây ngã và rất


nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi
khi còn gây nguy hiểm cho người khác.
<b>Hoạt động 2: Lựa chọn trị chơi an tồn.</b>
- Y/C hs kể tên các trò chơi ở trường mà các
em biết.


+ Theo em trị chơi nào có thể gây ngã và
nguy hiểm cho bản thân và các bạn khác khi
chơi?


+ Nếu em hoặc bạn bị ngã thì em nên làm gì?
- Cho các nhóm trình bày.


- Nhận xét chốt lại: Khơng nên chơi các trị
chơi có thể gây nguy hiểm.


D.Củng cố-Dặn dị:
- Nhận xét tiết học.


<b>- Nên chơi các trò chơi an toàn. </b>


- HS lắng nghe khác sâu kiến thức.


- HS kể CN, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng nhóm thảo luận và trả lời.


- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác chất
vấn, nhận xét bổ sung.


- HS lắng nghe khác sâu kiến thức.



- HS nghe rút kinh nghiệm.
- HS biết thực hiện hằng ngày.


<b>Buổi chiều</b>


<b>Toán: Thực hành.Tuần 16 (tiết 1 trg. 104)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


- Biết được tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày, bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian,
ngày, giờ


- Củng cố biểu tượng thời gian và đọc giờ đúng trên đồng hồ.


- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày .
II/ ĐỒ DÙNG:


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, đồng hồ


- Vở thực hành Tiếng Việt và Toán trang 104,105
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?


- Cho HS quan sát và điền kết quả vào chỗ
chấm



Bài 2: (Nối theo mẫu):


- 1 HS đọc đề bài


- HS quan sát và ghi kết quả. (8 giờ hay 20
giờ; 10 giờ hay 22 giờ; 3 giờ hay 15 giờ; 15
giờ.


- 4 HS nêu kết quả


- 1 HS đọc nội dung của từng bức tranh và
nêu giờ ở mỗi đồng hồ.


- HS tiến hành nối đồng hồ với các tranh
tương ứng


+ Em đi học lúc 7 giờ sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 3: Nối (theo mẫu)


- Hướng dẫn HS làm bài nối theo mẫu:


Bài 4: Vẽ thêm (kim ngắn) để đồng hồ chỉ
đúng giờ


Bài 5: Đố vui: Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ
S


<b>2/ Củng cố dặn dò</b>:



- Về nhà xem lại bài đã làm, xem trước bài
thực hành tiết 2 trang 98, 99


- HS làm vào vở
- HS đọc đề bài


- HS vẽ vào mặt đồng hồ để có 8 giờ sáng; 15
giờ hay 3 giờ chiều; 11 giờ trưa; 21 giờ hay 9
giờ tối.


- Em xem truyền hình lúc 8 giờ tối
- Em xem truyền hình lúc 8 giờ sáng
- em xem truyền hình lúc 20 giờ


<b>Tiếng Việt : Thực hành tiết 2 (trg 101, 102)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:


- HS tìm được các tiếng có chứa vần ui, uy; tiếng có thanh hỏi, ngã (ở bài tập 2a); âm đầu tr, ch
- Nối được cặp từ trái nghĩa


- Biết đặt câu với cặp từ trái nghĩa theo mẫu <i><b>Ai? Thế nào?</b></i> (bài tập 4).
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


- Vở bài tập thực hành.


- Ghi bảng nội dung bài tập số 1, 2a, 3


- B ng ph ghi bài t p 4.ả ụ ậ



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1) Bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở tiết 1
2) Hướng dẫn HS làm bài tập


<b>Bài 1</b>: Tìm:


- 3 tiếng có vần <b>ui</b>. (M: v<b>ui</b> vẻ)
- 3 tiếng có vần <b>uy </b>(M: nh<b>ụy</b> hoa)


<b>Bài 2</b>: a) Tìm trong truyện “Chó cứu hỏa”:
- 3 tiếng có thanh hỏi. (M: hỏa)


- 3 tiếng có thanh ngã. (M: vẫn)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
b) Điền chữ <b>tr</b> hoặc <b>ch. </b>


- Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập
<b>Bài 3:</b> Nối các từ trái nghĩa:


- HS làm vào vở bài tập


a) dũng cảm 1) trắng muốt
b) đen sì 2) hèn nhát
c) thông minh 3) dữ tợn


d) hiền lành 4) ngốc nghếch
<b>Bài 4</b>: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3
đặt câu với mỗi từ theo mẫu.



M: Chó cứu hỏa rất <i><b>dũng cảm.</b></i>


- 5 HS mang vở lên chấm
- HS làm bài


- HS làm vào vở
+ xảy, lửa, để, nổi,…
+ những, nữ, nghĩ,…


- 2 HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở.
- Gọi 2 em nhận xét và chữa bài.


a) dũng cảm 1) trắng muốt
b) đen sì 2) hèn nhát
c) thông minh 3) dữ tợn


d) hiền lành 4) ngốc nghếch


- HS chọn từ và đặt câu


Đ


S


Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Anh cún này rất <i><b>hèn nhát.</b></i>


- Hướng dẫn HS làm
- Chấm bài 5- 7 em


3) Củng cố dặn dò:


- Chuẩn bị bài sau: tiết 3 trag 103


- 2 HS nêu câu vừa đặt.
- Cả lớp nhận xét


<i><b>Thứ năm ngày tháng 12 năm 2011</b></i>
<b>Tốn: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Biết vẽ hình theo mẫu.


- HS làm đợcBài1; Bài 2; Bài 4; Bài 3 (dành hs khỏ, giỏi cú thể làm thờm)


<b> II/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1) Giới thiệu bài: </b>


- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các hình
đã học và vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho
trước.


2) Luyện tập:



<b>Bài 1 : - Vẽ các hình như trong sách giáo</b>
khoa lên bảng.


- Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là hình
nào?


- Có bao nhiêu hình vng? Đó là hình nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình
nào?


- Hình vng có phải là hình chữ nhật
khơng?


- Có bao nhiêu hình tứ giác?


- Hình chữ nhật và hình vng là những tứ
giác đặc biệt. Vậy có bao nhiêu hình tứ giác?
-Nhận xét bài làm của học sinh.


<b>Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu.</b>


- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8
cm?


- Yêu cầu học sinh thực hành vẽ vào vở và
đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ.


- Tiến hành tương tự với ý b.
- Mời em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 3: (hs khá, giỏi)</b>


- Gọi một em nêu yêu cầu.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


1/ Quan sát các hình - Thảo luận và trả lời
các câu hỏi.


- Có 1 hình tam giác đó là hình a.


- Có 2 hình vng đó là hình d và hình g.
- Có 1 hình chữ nhật đó là hình e.


- Hình vng là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy
có tất cả 3 hình chữ nhật.


- Có 2 hình tứ giác đó là hình b và c.


- Có 5 hình tứ giác đó là hình b, hình c, hình
d, hình e, hình g.


- Em khác nhận xét bài bạn.
2/ Quan sát và đưa ra câu trả lời


- Chấm một điểm trên giấy đặt điểm 0 của
thước trùng với dấu chấm tính đến vạch 8 cm
chấm điểm thứ 2, nối 2 điểm lại với nhau.
- Thực hành làm vào vở.



- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau để kiểm tra chéo.


3/ Một em đọc đề bài.


- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.


- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
3 điểm thẳng hàng: A, B, E ; 3 điểm: B, D, I
3 điểm: D, E, C là 3 điểm thẳng hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?


- 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
- Hãy nêu tên ba điểm thẳng hàng đó?


- Yêu cầu học sinh thực hành vẽ vào vở đoạn
thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng.


<b>Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu.</b>
- Vậy hình vẽ được là hình gì?


- Hình này có những hình nào ghép lại với
nhau?


- Yêu cầu học sinh thực hành chỉ trên bảng
hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình.
- Nhận xét bài làm học sinh.


3) Củng cố dặn dò:



- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học và làm bài tập.


- Hình ngơi nhà.


- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép
lại với nhau. Một em lên bảng chỉ.


- Hai em nhắc lại nội dung bài.


- Về học bài và làm các bài tập cịn lại.


<b>Chính tả: (nghe viết) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ</b>
I/ Mục tiêu:


<b> - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.</b>
- Làm được BT2, BT3a/b


<b> II/ Chuẩn bị - Giáo viên: -Bảng quy tắc chính tả au / ao ; et / ec ; r/ d / gi. </b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cữ:</b>


-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên
đọc.


- Lớp thực hiện viết vào bảng con.


-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài</b>


-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một
đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà


<b>b) Hướng dẫn nghe viết: </b>


1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết


- Treo bảng phụ bài ca dao cần viết yêu cầu
đọc.


- Đoạn viết nói lên điều gì?


- Hãy đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà
con.


2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu?


- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Những chữ nào cần viết hoa?


3/ Hướng dẫn viết từ khó :


- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết.
- u cầu lớp viết bảng con các từ khó.


- Mời hai em lên viết trên bảng lớp.
4/ Viết chính tả


-Hai em lên bảng viết các từ: an ủi, vui lắm,
thủy cung, chuột chủi ...


-Nhận xét bài bạn.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


- Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm.


- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: khơng có
gì nguy hiểm, có mồi ngon, lại đây.


- “cúc...cúc...cúc”. Khơng có gì nguy hiểm,
các con kiếm mồi đi.


- Có 4 câu.


- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Các chữ cái đầu câu viết hoa.
- Hai em lên viết từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở.
5/Soát lỗi chấm bài :


- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
<b> c) Hướng dẫn làm bài tập </b>



<b>Bài 2: - Yêu cầu đọc đề.</b>


- Yêu cầu làm việc theo từng tổ.


- Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.


- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 3: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.</b>
- Treo bảng phụ.


- Yêu 2 em lên bảng làm.


- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Mời 2 HS đọc lại.


-Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố dặn dò:


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới


- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
2/ Điền vào chỗ trống ao hay au.
-Học sinh làm việc theo tổ.



- Hai em làm trên bảng lớp.


Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở.
3/ Điền vào chỗ trống.


- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.


bánh rán con gián dán giấy dành dụm
-tranh giành - rành mạch.


- Hai em đọc lại các từ vừa điền.
- Nhận xét bài bạn.


-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.


<b>Tập viết: CHỮ HOA Ô, Ơ</b>
I/ Mục tiêu:


-Biết viết chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Ơn (1dòng cỡ
vừa,1 dòng cỡ nhỏ) ; Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần)


- HS khỏ, giỏi viết đỳng và đủ cỏc dũng (Tập viết ở lớp).
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.


II/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng. Vở tập viết
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ O và từ
Ong


-Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Ô, Ơ
và một số từ ứng dụng có chữ hoa Ơ, Ơ
<b> b)Hướng dẫn viết chữ hoa:</b>


<b>- Quan sát số nét quy trình viết chữ Ơ, Ơ:</b>
-u c u quan sát m u và tr l i:ầ ẫ ả ờ


- Chữ O có chiều cao bao nhiêu, rộng bao
nhiêu?


- Chữ O có những nét nào?
- Dấu của chữ ơ giống hình gì?


- 2 em viết chữ O
- Hai em viết từ “Ong”


- Lớp thực hành viết vào bảng con.
- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


- Học sinh quan sát.



- Chữ O cao 5 li và rộng 4 li


- Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét
cong trái.


- Chiếc nón úp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Ta viết nét phụ của chữ ô như thế nào?
- Dấu phụ của âm Ơ giống hình gì?


- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy
trình viết chữ Ô, Ơ cho học sinh như hướng
dẫn trong sách giáo viên.


- Viết lại quy trình viết lần 2.
<b> Học sinh viết bảng con </b>


- Yêu cầu viết chữ hoa ô, ơ vào khơng trung
và sau đó cho các em viết vào bảng con.
<b>c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :</b>
-Yêu cầu một em đọc cụm từ.


-Cụm từ gồm mấy chữ?
<b> Quan sát, nhận xét:</b>


- So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n?
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ
-Khi viết chữ Ơn ta viết nét nối giữa âm Ơ và
âm n như thế nào?



Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Ơ vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh.


d) Hướng dẫn viết vào vở :
- GV nêu yêu cầu viết.


-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
đ) Chấm chữa bài :


-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.


-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>e) Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.


lên, một đường kéo từ trên xuống nối nhau ở
đường ngang 7 úp xuống giữa đỉnh âm O
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo
viên


- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào khơng
trung sau đó bảng con.


- Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng.


- Gồm 4 tiếng: ơn, sâu, nghĩa, nặng


- Chữ Ơ cao 2,5 li.chữ n cao 1 li.
- Chữ g.


- Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o)
- Thực hành viết vào bảng.


- Viết vào vở tập viết theo yêu cầu.


-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.


-Về nhà tập viết lại nhiều lần bài: “Chữ hoa
Ô, Ơ”


<i><b>Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2011</b></i>


<b>Tập làm văn: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ, LẬP THỜI GIAN BIỂU</b>
I/ Mục tiêu:


- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp( BT1,
BT2).


- Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
II/ Chuẩn bị: - Tranh vẽ minh họa bài tập 1. Tờ giấy khổ to, bút dạ.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1/ Kiểm tra bài cũ:



- Mời 4 em lên bảng đọc bài làm các bài tập
về nhà ở tiết trước.


- Nhận xét ghi điểm từng em.
<b>2/ Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


- Bài TLV hôm nay, các em sẽ thực hành nói
lời ngạc nhiên, thích thú và lập thời gian
biểu.


- 2 em lên đọc bài viết về một con vật nuôi
trong nhà trước lớp.


- 2 em đọc thời gian biểu buổi tối.
- Lắng nghe nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> b) Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b> Bài tập 1: </b>


- Treo bức tranh và yêu cầu học sinh quan
sát.


- Gọi một em đọc đề


- Mời một em đọc lời cậu bé.


- Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì?


<b>Bài tập 2: -Mời một em đọc nội dung bài</b>
tập.


- Mời một số em đại diện nói.
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt.
<b>Bài tập 3: - Mời một em đọc nội dung bài</b>
tập.


- Phát giấy và bút dạ đến các nhóm.


- Yêu cầu tự viết bài vào tờ giấy rồi dán lên
bảng


- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của
nhóm mình.


-Nhận xét ghi điểm học sinh.
c) Củng cố dặn dò:


-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau


- Quan sát tranh và nêu nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.


- Một em đọc lời của cậu bé.


- Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!


- Thái độ ngạc nhiên và thích thú.


2/ Đọc đề bài.


- Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá! /
Cám ơn bố! Đây là món q con rất thích.
Ơi! Con ốc đẹp q! Con xin bố ạ!


- Nhận xét các câu của bạn.
3/ Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp chia thành các nhóm.


- Viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng.
6 giờ 30 Ngủ dậy, tập thể dục.
6 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt.
7 giờ 00 Ăn sáng.


7 giờ 15 Mặc quần áo.
7 giờ 30 Đến trường.
10 giờ 00 Về nhà ông bà.


-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận
xét.


- Nhận xét bài bạn.


-Hai em nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (T 1)</b>


<b>A. Mục tiêu: </b>


- Biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.


- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mơ. Biển báo
tương đối cân đối.


-Với hs khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô.
Biển báo cân đối.


*GDHS ý thức chấp hành luật lệ giao thơng.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


-GV: Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe; quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe;
giấy màu, kéo, hồ, thước.


-HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước.
<b>C-Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét.


<b>2.Bài mới. </b>


<b>a-Giới thiệu bài: </b>


<b> -Nêu: Tiết thủ công hôm nay các em sẽ học</b>
cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm


đỗ xe (T 2).


-Ghi tựa.


b-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Cho lớp xem hình mẫu biển báo cấm đỗ xe.
+Biển báo có mấy phần?


+Mặt biển báo hình gì, màu gì?
+Chân biển báo hình gì, màu gì?


+Nêu điểm giống nhau và khác nhau về kích
thước, màu sắc các bộ phận của biền báo
giao thông cấm đỗ xe với những biển báo
giao thông cấm xe đi ngược chiều.


<b>c-Hướng dẫn mẫu:</b>
<b> -Cho lớp xem quy trình.</b>
-Nêu và thao tác:


Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thơng cấm đỗ
xe.


+Gấp, cắt hình trịn màu đỏ từ hình vng có
cạnh 6 ơ.


+Gấp, cắt hình trịn màu xanh từ hình vng
có cạnh 4 ơ.


+Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ơ,


chiều rộng 1 ơ.


+Cắt hình chữ nhật (màu khác mặt biển báo)
có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân
biển báo.


Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe.
+Dán chân biển báo.


+Dán hình trịn màu đỏ chờm lên chân biển
báo (nửa ơ).


+Dán hình trịn màu xanh ở giữa hình trịn
màu đỏ.


+Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa
hình trịn xanh. ( Lưu ý khi dán khơng q
xéo hoặc xéo ít)


<b>d-Hướng dẫn HS làm thử :</b>
-Cho 2 hs nêu lại quy trình.


-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4,theo dõi
giúp hs làm.


-Chọn một số sản phẩm đúng KT,cân đối cho
lớp xem.


-Nhận xét.



-Để dụng cụ lên bàn.


-Quan sát, nêu:


+ 2 phần (mặt và chân biển báo )
+Trịn , màu xanh (to) và màu đỏ (nhỏ)
+Hình chữ nhật, tím (lá cây, …).
+Giống: có 2 phần…


+Khác: mặt biển báo …..


-Quan sát; nêu các bước.


-Lớp theo dõi theo dõi nắm qui trình gấp, cắt,
dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe.


- Quan sát GV làm mẫu.


Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4


- HS nêu lại qui trình, lớp theo dõi.
-Thực hành 4 nhóm.


-Nhận xét.


- HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán biển báo
giao thơng cấm đỗ xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>D.Củng cố-Dặn dị: </b>



-Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán biển
báo giao thông cấm đỗ xe.


-Về nhà tập gấp, cắt biển báo giao thông cấm
đỗ xe; chuẩn bị tiết sau


-Nhắc người thân chấp hành tốt luật lệ giao
thơng.


-Nhận xét tiết học.


<b>Tốn: ƠN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>


- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.


- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là
thứ mấy trong tuần.


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12


- HS khá, giỏi có thể làm thêmBT 2(c); Bài 3 (a, b)
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1) Giới thiệu bài: </b>


- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các đơn vị
đo lường đã học.



2) Luyện tập:


Bài 1 : - Chuẩn bị một số vật thật.


- Sử dụng cân đồng hồ yêu cầu học sinh cân
và đọc to số đo.


- Yêu cầu quan sát tranh và nêu số đo của
từng vật.


- Nhận xét bài làm của học sinh.


<b>Bài 2 và 3: HS khá, giỏi có thể làm thêm</b>BT
2(c); Bài 3 (a, b).


- Tổ chức trò chơi hỏi đáp.
- Treo tờ lịch lên bảng.


- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.


- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi để đội kia
trả lời và ngược lại.


- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 4: - Cho học sinh quan sát tranh sau đó</b>
trả lời câu hỏi:


- Các bạn chào cờ lúc mấy giờ?


- Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ?
- Nhận xét bài làm học sinh.


3) Củng cố dặn dò:


- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học và làm bài tập.


- HS lắng nghe, vài HS nhắc lại tựa bài.


- Thực hành cân và đọc kết quả cân của một
số đồ vật.


- Quan sát tranh và trả lời:


- Con vịt nặng 3kg vì kim đồng hồ chỉ đến số
3


- Gói đường nặng 4kg vì gói đường + 1kg =
5 kg


- Bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30
- Em khác nhận xét bài bạn.


2, 3/ Chia thành 2 đội hỏi đáp nhau.


- Đội 1: Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có
mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?
- Đội 2: Tháng 10 có 31 ngày.Có 4 ngày chủ
nhật Đó là các ngày 5, 12, 19, 26



- Cứ lần lượt đội nào trả lời đúng nhiều hơn
là chiến thắng.


- Lớp nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.
4/ Quan sát và trả lời các câu hỏi.


- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ.
- Nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



<b>Buổi chiều</b>


<b>Tiếng Việt : Thực hành tiết 3 (trg 103)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thực hành ơn tập về đặt câu, có nội dung về nói về màu sắc và tính tình (bài tập 1)
- Viết được nội dung thiếp chúc mùng sinh nhật anh hoặc chị, em (bài tập 2)


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Viết bài tập 1 lên bảng lớp lên bảng lớp để chấm chữa bài.
- Vở thực hành Tiếng Việt và Toán


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



1) Bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở tiết 2
2) Hướng dẫn HS làm bài tập


Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp, đặt câu với từ
ngữ đó để tả:


a) Màu sắc của hoa quỳnh (trắng tinh, xanh
biếc, đỏ thắm,…)


b) Tính tình của ơng em (hiền hậu, nóng nảy,
điềm đạm, vui vẻ,…)


Hướng dẫn HS làm bài


- GV đọc đoạn văn và hướng dẫn HS cách
làm


+ Chấm bài 5 em


Bài 2: Viết 2 – 3 câu vào thiếp chúc mừng
sinh nhật anh (hoặc chị, em) của em.


+ Chấm bài 5 em
- GV nhận xét đánh giá
3) Củng cố dặn dò:


- Xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau tiết 1
trang 100 (tuần 16).


- 3 HS mang vở lên chấm


- 2 hs đọc đề bài


- HS làm bài vào vở bài tập


+ Gọi 3 hs đọc bài trước lớp, cả lớp nhận xét
bài làm của bạn.


- Cho 2- 3 đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhận xét bài của bạn


<b>Toán: Thực hành tiết 2 (trg 106, 107)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thực hành luyện tập về đường thẳng; ba điểm thẳng hàng; ơn cách đặt tính
- Thực hành ơn tập tìm số hạng chưa biết; số bị trừ số trừ.


- Biết giải bài toán có một phép tính trừ. HS khá giỏi làm thêm bài 5
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Vở thực hành Tiếng Việt và Toán trang 98,99
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1/ Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


Bài 1: a) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A
và B


A <sub></sub> <sub></sub>B



b) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và N,
N và P, P và Q, Q và M. Tô đậm các đoạn
thẳng MN, NP, PQ, MQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

M <sub></sub> <sub></sub>N


Q<sub></sub> <sub></sub>P


Bài 2: HS tiến hành vẽ vào vở và xác định
được 3 điểm thẳng hàng là A, O, C và B, O,
D


Bài 3: Đặt tính rồi tính


a) 42 – 17 b) 85 – 39 c) 100 – 25
- Chấm chữa bài cho HS.


Bài 4: Tìm x:


a) x + 9 = 12 b) x - 9 = 12 c) 12 - x = 9


Bài 5:


- Hướng dẫn HS tóm tắt đề bài và giải
Tóm tắt:


- Trường Quyết Tiến có: 14 lớp học


- Trường Cao Sơn có ít hơn: 5 lớp học
- Trường Cao Sơn:... lớp học?
<b>2/ Củng cố dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài đã làm, xem trước bài
thục hành tiết 1 trang 90


- 1 HS đọc đề bài
- HS cả lớp làm vào vở


a) x + 8 = 23 b) x - 9 = 12 12- x = 9
x = 12 - 9 x = 12 + 9 x = 12 -
9


x = 3 x = 6 x = 3
- 2 HS đọc đề bài


- HS tập tóm tắt đề


Bài giải:


Số lớp học ở trường Cao Sơn là:
14– 5= 9 (lớp)


Đáp số: 9 lớp học
- 1 HS lên bảng chữ bài.




<b>Sinh hoạt lớp</b>




I/ MỤC TIÊU:


- Đánh giá các hoạt động trong tuần qua.
- Phổ biến kế hoạch tuần tới .


II/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


1. Lớp trưởng đánh giá các hoạt động : học tập , nề nếp, vệ sinh...trong tuần
2. Giáo viên nhận xét chung:


* Học tập:


Đáng biểu dương một số học sinh có sự nỗ lực phấn đấu và tiến bộ nhiều trong học tập
- Nhắc nhở một số em chưa chăm chỉ, chậm tiến bộ :


* Nề nếp:


Có tiến bộ nhiều so với tuần trước. Đặc biệt là thể dục giữa giờ rất nghiêm túc , không có
học sinh vi phạm nội quy của nhà trường.


- Tồn tại: Một số em chưa tự giác trong các họat động: Hoạt động đầu giờ, lượm rác.
* Các hoạt động khác: Nhắc nhở những học sinh chưa hoàn thành các khoản thu của nhà
trường


3. Kế hoạch tuần tới:


- Tiếp tục phong trào đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập .


- Thường xuyên lau chùi, quét dọn trong ngồi lớp học sạch sẽ, thống mát .


- Tiếp tục phong trào thi đua học tập tốt, lao động tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×