Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.74 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-
-
-
-
-
-
-
-
Có thể đ a ra những câu hỏi về mầu sắc nh ng chủ yếu khai thác ý
nghĩa biểu cảm, ví dụ
- <sub>Câu hỏi cần dựa vào kinh nghiệm sống và đặc điểm hoạt động cụ </sub>
thể của mỗi đứa trẻ khác nhau
- <sub>Hạn chế hoặc tránh những câu hỏi yêu cầu trẻ mô tả những hình </sub>
ảnh thị giác ví dụ
- <sub>Dành cho trẻ lớn tuỏi ở lớp trên những câu hỏi mang tính khái </sub>
quát, câu hỏi cho trẻ nhá ë líp d íi cµng cơ thĨ cµng phï hợp
- <sub> Nếu đ a ra một câu hỏi mà cảm thấy trẻ khó trả lời thì cần điều </sub>
chỉnh lại bằng cách tìm kiếm từ ngữ dễ hiểu gần gũi với trẻ hơn
- <sub> Cú th a ra câu hỏi phụ, ngắn gọn để dẫn đến câu hỏi chớnh</sub>
- <sub> Sửa sai kịp thời những câu trả lời lệch lạc và tìm nguyên nhân </sub>
-
-
-
-
-
-
Sau giờ học giáo viên nên đ a ra câu hỏi về nhà, trẻ chuẩn bị tr ớc,
để hôm sau trả lời, nhất là những câu hỏi liên quan tới muốn trả lời
đ ợc,thì phải quan sát trực tiếp vật thực, ng ời thực.
- <sub> Cần biết thiết ké câu hỏi theo thể loại:</sub>
<sub>Câu hỏi đóng ( có hoặc khơng; có một câu trả lởi đúng duy nhất, để </sub>
đánh mức độ hiểu hoăc để kết luận khi tổng kết bải )
<sub>C©u hỏi mở: là câu hỏi có nhiều câu trả lời, kÝch khÝch vµ më réng t </sub>
duy
<sub>Câu hỏi để kiểm tra độ hiểu, </sub>
<sub>Đánh giá trình độ nhn thc</sub>
- <sub>Lời giải thích cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu đối với độ tuổi, trình độ và </sub>
tâm lý của trẻ, giải thích đúng trọng tâm.
- <sub>Lời giải thích dựa vào kinh nghiệm cảm tính thông qua con ® êng tri </sub>
giác bằng xúc giác, thính giác, khứu, vị giác và năng lực t duy của
trẻ , từ đó dẫn đến giải thích từ ngữ khai qt, trừu t ợng hố.
- <sub>Lêi gi¶i thÝch dựa vào vốn hiểu biết từ các môn học khác nhau, nhất </sub>
là những kiến thức của môn TN - XH và môn tiếng Việt.
- <sub>i vi tr khim th cần dựa vào cái đã biết, cái t ơng tự giI thớch </sub>
và suy ra cái ch a biết khác.
- <sub>Nhiều tr ờng hợp cần giải thích theo ph ơng pháp suy diễn từ cái t ơng </sub>
Khi giải thích các biểu t ợng, khái niệm tiến hành theo hình thức
dạy khai niÖm...
- <sub>Sử dụng những câu hỏi nhỏ để dẫn đến câu cần trả lời; tức là </sub>
khơng giải thích ngay mà dẫn dắt một chuỗi câu hỏi để tự nhiên
vấn đề cần giải thích đ ợc sáng tỏ
- <sub>Sử dụng ph ơng pháp giải thích đi đơi với minh hoạ đồ dùng dạy </sub>
học, hoặc thông qua h ớng dẫn thực hành hoạt động cụ thể
- <sub>Sử dụng vật thực, mơ hình, ng ời thực để trẻ quan sát, tự khám phá </sub>
tr ớc khi giải thích một vn
- <sub>Không ít tr ờng hợp không thể giải thích mà phải chấp nhận hoặc </sub>
- <sub>Chấp nhận không thể giải thích tất cả một cách cầu toàn, mà có </sub>
th ch n mt dp nh đi tham quan thực tế để có cơ hội giải thích
một cách cặn kẽ. Ví dụ khi nào có dịp tắm biển sẽ hiểu rõ thế nào
là bãi cát biển, thế nào là sóng biển.
- <sub>Tr íc khi giáo viên giải thích cần đ a ra câu hỏi dẫn dắt cho học sinh </sub>
thảo luận . Giáo viên cho phản hồi và bổ sung điều chỉnh.
- <sub>Giỏo viên kiểm tra độ hiểu nội dung từ ngữ tránh logic hp lý, nh </sub>
ng lại là từ rỗng
- <sub>Giả thích các biểu t ợng, khái niệm cụ thể hay từu t ợng, phản ánh </sub>
cỏc s vt hay hin t ợng khác nhau cho trẻ em khiếm thị, nhất là
đói với trẻ bị mù từ nhỏ cần phải cân nhắc, lựa chọn tìm kiếm cách
Ph ơng pháp giảI thích các từ trìu t ợng: Ví dụ con cò bay lả bay la,
góc biển chân trời, dẫy núi trùng điệp con vật hoang dÃ...
- <sub>Giải thích các luận cứ khoa học thì phải căn cứ vào trình độ, học </sub>
vÊn.
- <sub>Nh÷ng tõ ngữ phản ánh trạng thái néi t©m, hay t©m lý nh , buån </sub>
vui, giận dữ, đôn hậu, độc ác....cách giải thích cho trẻ em bình th
ờng nh thế nào thì cũng giải thích cho trẻ em khiếm thị nh thế
- <sub>Những từ ngữ phản ánh nội dung kiến thức khoa học nh định </sub>
- <sub>Thông báo trong bức tranh, hình vẽ thể hiện những gì? ( cây, con, </sub>
ng ời, vật, công cụ máy móc, móc, sông, núi...)
- <sub>Thụng bỏo s l ợng từng đối t ợng có trong bức tranh, hình vẽ</sub>
- <sub>Mơ tả trình tự các đối t ợng, sự vật đ ợc bố trí sắp xếp từ trái sang </sub>
phải, từ trên xuống d ới, từ gần tới xa
- <sub>Cần biết lựa chọn để tập trung giới thiệu những đối t ợng, nhân vật </sub>
chủ yếu phản ánh ý nghĩa chủ đề chính của bức tranh.
- <sub>Cã thể giới thiệu những sự vật hiện t ợng, những chi tiÕt phơ ho¹ </sub>
cho chủ đề chính, hoặc có th l c b khụng cn thit.
- <sub>Mô tả thời gian, hoặc thời tiết thể hiện nhân vật, hiện t ỵng, sù kiƯn </sub>
-
- <sub>Mô tả c¸c bøc tranh gióp cho trẻ khiếm thị có thể tham gia kĨ </sub>
trun tranh:
- <sub>Giíi thiƯu cã mấy bức tranh</sub>
- <sub>Cho biết lần l ợt theo trình tự mỗi bức tranh có ai? cái gì ? con g×?</sub>
- <sub>Mơ tả t thế dáng điệu hành động của các nhân vật thể hiện một </sub>
c¸ch kh¸ch quan, không bình luận hay nhận xét ý kiến cá nhân của
mình theo trình tự các bức tranh
- <sub>Gợi ý cho trẻ hiểu đ ợc sơ bộ nội dung thể hiện của mỗi bừc tranh</sub>
- <sub>Mô tả và gợi ý giúp trẻ b ớc đầu hiểu nhanh đ ợc mối liên hệ lôgic </sub>
t bc tranh th nht n bc tranh th hai...
- <sub>Gợi ý giúp trẻ ghi nhớ bức tranh thứ nhất nhằm chuẩn bị câu vào </sub>
.
- <sub>Gợi ý ghi nhí nh÷ng bøc tranh tiÕp theo nh»m gióp trẻ chuẩn bị </sub>
trong đầu diễn biến nọi dung câu chuyÖn
- <sub>Gợi ý ghi nhớ nội dung bức tranh cuối cùng để hiểu đ ợc nội dung </sub>
-
-
-