Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

SINH HOC 11HE TUAN HOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.44 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA


TỔ 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

II. Chức năng của tim



1. Chức năng bơm máu theo chu kì.


2. Quy luật hưng phấn của cơ tim.


3. Tính tự động của tim



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nhóm thực hiện


<sub>Trang Hữu Phước</sub>


<sub>Lê Thị Thúy</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Chức năng bơm máu theo chu kì.


- Chu kì hoạt động của tim gồm 2 pha:
+ Pha tâm thu (tim co)


+ Pha tâm trương (tim giãn).


- Trong chu kì tim sự đóng mở các van
 tiếng tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Quy luật hưng phấn của cơ tim.



Đặc điểm hưng phấn của cơ tim có 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn trơ tuyệt đối :


Mọi kích thích  tim  tim không phản ứng.


+ Giai đoạn trơ tương đối :



Nếu nhịp kích thích mới đến sớm hơn  tim phản


ứng lại bằng 1 nhịp co (ngoại tâm thu)  thời kì


nghỉ bù.


- Tim hoạt động theo quy luật không hoặc tất cả.
- Trạng thái hưng phấn của cơ tim thay đổi thất


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4. Điện tim



- Sự hưng phấn không đồng đều của cơ tim


 1 điện thế tổng hợp(điện tim).


- Vectơ tổng hợp của điện tim: gốc tim


mỏm tim(trục điện tim.)


- Điện thế phát ra sẽ lan tỏa khắp bề mặt
cơ thể  có thể ghi lại điện tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Quy luật máu chảy liên tục



- Thành động mạch, cung động mạch chủ
có tính đàn hồi rất cao một lượng máu


được đẩy từ tim  mạch thành mạch



dãn ra. Khi tim giãn tính đàn hồi của hệ
mạch tạo lực đẩy máu đi tiếp trong mạch.
=>Máu chảy thành dịng liên tục nhờ cơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4. Huyết áp



- Là áp lực dòng máu trong mạch.
- Nguyên nhân tạo thành huyết áp:


+ Sức co bóp của tim, tần số nhịp đập
của tim, thể tích tâm thu.


+ Chiều dài tiết diện và tính đàn hồi của
mạch máu.


+ Khối lượng và độ quánh của máu.


- Huyết áp giảm dần từ động mạch ở gần
timđộng mạch mhỏmao mạchtĩnh


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×