Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Hoàn thiện công tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng của công ty cổ phần Đào tạo STA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.22 KB, 53 trang )

1
TÓM LƯỢC

Lực lượng bán hàng là lực lượng cá nhân, tổ chức tham gia trực tiếp vào quá
trình của doanh nghiệp, chủ yếu thực hiện các kế hoạch và mục tiêu bán hàng của
doanh nghiệp, là cầu nối cơ bản nhất giữa doanh nghiệp và khách hàng. Doanh nghiệp
cần cung cấp các thông tin và kĩ năng cho người lao động, đồng thời tạo động lực để
họ hoàn thành mục tiêu. Khố luận nghiên cứu về “Hồn thiện cơng tác đào tạo và
đãi ngộ lực lượng bán hàng của Công ty Cổ phần Đào tạo STA” được chia làm 3
chương theo kết cấu sau đây :
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về tổ chức lực lượng bán hàng trong doanh
nghiệp
Chương này tổng hợp các lý luận về bán hàng và các nội dung liên quan đến lực
lượng bán hàng như khái niệm bán hàng, khái niệm lực lượng bán hàng, đào tạo lực
lượng bán hàng, đãi ngộ lực lượng bán hàng trong doanh nghiệp và các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác đào tạo và đãi ngộ nhân sự.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác đào tạo và đãi ngộ nhân
sự - lực lượng bán hàng tại Công ty Cổ phần Đào tạo STA
Trong chương này, phân tích thực trạng về cơng tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng
bán hàng trong công ty, đồng thời nêu lên các kết luận và phát hiện trong công tác đào
tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng mà công ty đã xây dựng.
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị để giải quyết vấn đề nghiên cứu
Chương cuối này đưa ra các biện pháp để khác phục các nhược điểm mà công ty
gặp phải để phát triển lực lượng bán hàng của đơn vị nghiên cứu.
Tuy nhiên, do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có hạn nên khóa luận
cịn có nhiều thiếu sót hạn chế. Em xin chân thành tiếp thu ý kiến đóng góp bổ sung
của thầy để hồn thiện hơn nữa bài khóa luận của mình.


2
LỜI CẢM ƠN



Trong quá trình học tập và phát triển tại trường Đại học Thương Mại, em được
các thầy cô, ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất cũng như tinh
thần để em có thể học tập tốt nhất em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và ban giám
hiệu trường Đại học Thương Mại.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh, các
thầy cô đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt các kiến thức bổ ích cho em để em có thể
hồn thành luận văn này.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các thành viên trong Công ty Cổ
phần Đào tạo STA đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập
cũng như trong việc thu thập dữ liệu để em có cơ hội tiếp cận và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lịng biết ơn đến Tiến sĩ Hồng Cao Cương, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn!


3
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ........................................................vi
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..................................1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3
6. Kết cấu đề tài........................................................................................................3

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP...........................................................................4
1.1 Các khái niệm có liên quan...................................................................................4
1.2 Các nội dung của công tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng trong doanh
nghiệp........................................................................................................................... 4
1.2.1 Đào tạo lực lượng bán hàng...............................................................................4
1.2.2 Đãi ngộ lực lượng bán hàng trong doanh nghiệp.............................................7
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đãi ngộ nhân sự.....................................10
1.3.1 Các nhân tố bên trong cơng ty.........................................................................10
1.3.2 Các nhân tố bên ngồi cơng ty.........................................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO
TẠO VÀ ĐÃI NGỘ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO
TẠO STA...................................................................................................................13
2.1. Giới thiệu khái quát về Cơng ty Cổ phần Đào tạo STA...................................13
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đào tạo STA............13
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp....................................................................14
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019.................16
2.1.4. Đặc điểm của nhân viên bán hàng của công ty..............................................17


4
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ ĐÃI NGỘN ĐỘI
NGŨ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO STA...........................19
2.2.1. Thực trạng công tác đào tạo đội ngũ bán hàng của Công ty Cổ phần Đào
tạo STA....................................................................................................................... 19
2.2.2. Thực trạng và kết luận công tác đãi ngộ lực lượng bán hàng tại công ty cổ
đào tạo STA................................................................................................................27
2.3. Các kết luận và phát hiện về công tác đào tạo và đãi ngộ đội ngũ bán hàng
của Công ty cổ phần Đào tạo STA...........................................................................30
2.3.1. Các kết luận về thực trạng công tác đào tạo đội ngũ bán hàng của Công ty

cổ phần Đào tạo STA..................................................................................................30
2.3.2. Đánh giá công tác đãi ngộ lực lượng bán hàng tại công ty Công ty Cổ phần
Đào tạo STA................................................................................................................ 32
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU........................................................................................................................... 35
3.1. Phương hướng hoạt động đào tạo đội ngũ nhân lực bán hàng của doanh
nghiệp trong thời gian tới.........................................................................................35
3.1.1. Kế hoạch phát triển chung của công ty..........................................................35
3.1.2. Phương hướng hoạt động của công ty............................................................36
3.1.3. Quan điểm giải quyết vấn đề đào tạo đội ngũ NVBH...................................36
3.2. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ HỒN THIỆN
CƠNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ ĐÃI NGỘ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG
TY............................................................................................................................... 37
3.2.1. Hồn thiện cơng tác đào tạo............................................................................37
3.2.2. Hồn thiện cơng tác đãi ngộ............................................................................41
KẾT LUẬN................................................................................................................44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................45


5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

NVBH

Nhân viên bán hàng


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đào tạo STA giai đoạn...............16
2017-2019.................................................................................................................... 16
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu lực lượng bán hàng theo trình độ............................................17
Bảng 2.3. Bảng cơ cấu lực lượng bán hàng theo giới tính...........................................18
Bảng 2.4. Ngân sách dành cho việc đào tạo lực lượng bán hàng.................................22
Bảng 2.5: Các chương trình đào tạo NVBH của cơng ty.............................................23
Bảng 2.6. Tình hình đào tạo NVBH của cơng ty trong 3 năm 2017-2019....................25
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả đào tạo NVBH...................................................................26
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Quy trình đào tạo NVBH của cơng ty.........................................................20
Hình 2.1. Logo của Cơng ty cổ phần đào tạo STA.......................................................13
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Đào tạo STA............................................15
Hình 2.3. Các khố học của Cơng ty Cổ phần Đào tạo STA........................................19


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xã hội ngày càng phát triển, mức độ cạnh tranh của các công ty ngày càng
cao, các công ty không ngừng mở rộng thị trường. Yếu tố vô cùng quan trọng để công
ty phát triển bền vững là yếu tố con người. Trong đó, lực lượng bán hàng là đội ngũ

trực tiếp đem lại doanh thu cho công ty. Công ty muốn phát triển thì yếu tố tiên quyết
là xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. Do đó, cơng tác đào tạo nhân viên
bán hàng là công tác thực sự cần thiết và đặc biệt được coi trọng. Nhưng để giữ chân
được nhân viên nòng cốt và nhiều kinh nghiệm thì cơng tác đãi nhộ vơ cùng quan
trọng. Nó tạo động lực cho người lao động và kích thích người lao động làm việc hết
mình. Vì vậy cả hai công tác đào tạo và đãi ngộ cần đi liền với nhau, cùng thúc đẩy và
hỗ trợ nhân viên phát triển bản thân.
Tuy nhiên, cơng tác này cịn nhiều nhược điểm như công tác xác định nhu cầu
chưa được xây dựng cụ thể, hay việc đánh giá cịn chưa chính xác dẫn đến áp dụng
hoạt động bán hàng chưa đạt hiệu quả. Từ đó, dẫn đến chế độ đãi ngộ cho các nhân
viên chưa được minh bạch, nhân viên còn nhiều bất mãn khiến họ làm việc khơng hết
mình, khơng nhiệt tình,.. Trong thời gian qua, cơng ty đã đưa ra các biện pháp để khắc
phục những nhược điểm trên. Tuy nhiên, các biện pháp mới chỉ mang tính phịng ngừa
chứ chưa có biện pháp khác phục và hồn thiện cụ thể.
Chính các yếu tố đó em xin chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác đào tạo và đãi ngộ
lực lượng bán hàng của công ty cổ phần Đào tạo STA” nhằm phân tích và đưa ra giải
pháp hồn thiện quy trình đào tạo và đãi ngộ của cơng ty.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến công tác đào tạo và đãi ngộ lực
lượng bán hàng và tham khảo 2 bài luận văn tốt nghiệp của các sinh viên trường Đại
học Thương Mại:
- Phạm Thị Diệu Chi (2019), Hồn thiện cơng tác đào tạo và phát triển lực
lượng bán hàng trong công ty TNHH thương mại Tiên Tiến, Luận văn tốt nghiệp,
Trường Đại học Thương Mại.
Từ sự đánh giá và phân tích của tác giả, công ty TNHH thương mại Tiên Tiến đã
xây dựng công tác đào tạo và quy trình đào tạo chi tiết tới các bộ phận, tuy nhiên chưa
xác định rõ dàng nhu cầu đào tạo nhân viên ảnh hưởng đến toàn bộ nội dung và
phương thức đào tạo của công ty. Đồng thời công tác đánh giá chưa sát sao lại khiến
nhân viên khơng tập trung trong q trình học tập và đào tạo. Tác giả đã đưa ra các
giải pháp phù hợp để xác định rõ nhu cầu của công ty dựa vào năng lực của mỗi nhân



2
viên mà lựa chọn nội dung cũng như phương pháp phù hợp, đồng thời đã đưa ra
phương pháp đánh giá chi tiết nhằm nắm bắt tình hình học của mỗi học viên, từ đó có
sự đốc thúc và kiểm tra.
- Đỗ Thị Thanh Huyền (2007), “Cải thiện công tác đãi ngộ lực lượng bán hàng
tại công ty cổ phần thực phẩm nơng sản và du lịch Thanh Hố” , Luận văn tốt nghiệp,
Trường Đại học Thương Mại.
Dựa trên sự phân tích của tác giả về cơng ty trên vấn đề về đãi ngộ lực lượng bán
hàng, công ty cổ phần thực phẩm nơng sản và du lịch Thanh Hố đã xây dựng được
chính sách đãi ngộ cả về tài chính lẫn phi tài chính phù hợp với con người và nhu cầu,
mong muốn lực lượng bán hàng. Đồng thời tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện chính sách đãi ngộ lực lượng bán hàng và tìm ra những chính sách hỗ trợ những
nhân viên khó khăn.
Như vậy, việc tiếp cận và nghiên cứu đề tài theo hướng tập trung dựa trên lý
thuyết về đào tạo và đãi ngộ, đồng thời, phân tích thực trạng đào tạo và đãi ngộ lực
lượng bán hàng sẽ giúp em có một cái nhìn cụ thể và đưa ra những giải pháp khi thực
hiện đề tài “Hồn thiện cơng tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng của Công ty
Cổ phần Đào tạo STA”
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là nghiên cứu về công tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán
hàng của Công ty Cổ phần Đào tạo STA và để thực hiện được mục tiêu này cần hoàn
thành 3 nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1: Hệ thống lý luận về đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng trong
doanh nghiệp
- Nhiệm vụ 2: Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác đào tạo và đãi ngộ lực
lượng bán hàng của Công ty Cổ phần Đào tạo STA
- Nhiệm vụ 3: Đề xuất, kiến nghị để đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng của Công ty Cổ phần Đào tạo STA

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng của Công
ty Cổ phần Đào tạo STA
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Học viện Toán sơ dồ – hệ
thống trung tâm giáo dục hàng đầu Việt Nam về Toán tư duy và Kỹ năng sống cho trẻ
từ 6-17 tuổi. Địa chỉ: Nhà D5, Tập thể B42, Ngõ Cống Trắng, phố Khâm Thiên,
Phường Thổ Quan, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội


3
- Pham vi thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác Công tác
đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng của Công ty Cổ phần Đào tạo STA từ năm
2017-2020, từ đó đề xuất hồn thiện công tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng
cho công ty tới năm 2025.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng
của Công ty Cổ phần Đào tạo STA và kiến nghị, đề xuất hồn thiện cơng tác đào tạo,
đãi ngộ tại công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực tập, em là người trực tiếp làm việc với các phịng ban và các
thầy cơ giảng dạy tại học viện. Vì vậy, em dễ dàng thu thập được dữ liệu thông qua
quan sát. Đồng thời, em là quản lý học viên tại học viện nên em dễ dàng thu thập được
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017-2019 của công ty và em
là một trong các nhân viên được cảm nhận rõ dàng các chương trình đào tạo của cơng
ty cũng như cách tính lương cho các nhân viên.
Trong đó em sử dụng 2 phương pháp thu thập dữ liệu để phục vụ cho bài khoá
luận là: phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: em quan sát các hoạt động đào tạo và
cảm nhận sau q trình đào tạo của nhân viên, sau đó tiến hành ghi chép tổng hợp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Em thu thập bảng báo cáo doanh thu của

công ty trong 3 năm và kết quả sau q trình đào tạo, sau đó so sánh và phân tích thực
trạng đào tạo và đãi ngộ của cơng ty.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần tóm lược đề tài, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, sơ đồ, kết luận và
tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn được trình bày làm 3 chương như sau:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về tổ chức lực lượng bán hàng trong doanh
nghiệp
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác đào tạo và đãi ngộ lực
lượng bán hàng tại Công ty Cổ phần Đào tạo STA
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị để giải quyết vấn đề nghiên cứu


4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Các khái niệm có liên quan
- Khái niệm bán hàng
Bán hàng là hoạt động đặc trưng, chủ yếu của doanh nghiệp thương mại, là khâu
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa. Do đó bản chất của bán hànglà
một quá trình trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và thỏa mãn nhu cầuhay
ước muốn của người mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của hai bên
- Khái niệm quản trị bán hàng
Theo giáo trình quản trị tác nghiệp doanh nghiệp thương mại bộ môn quản trị
doanh nghiệp: Quản trị bán hàng là quá trinh bao gồm các hoạt động xây dựng
kếhoạch bán hàng, tổ chức triển khai bán hàng và kiểm soát bán hàng nhằm đạt
đượcmục tiêu của doanh nghiệp.
- Khái niệm lực lượng bán hàng
Lực lượng bán hàng của doanh nghiệp bao gồm những cá nhân, tổ chức thamgia
trực tiếp vào quá trình của doanh nghiệp. Lực lượng bán hàng là lực lượng chủ yếu

thực hiện các kế hoạch và mục tiêu bán hàng của doanh nghiệp, là cầu nối cơ bản nhất
giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Đào tạo lực lượng bán hàng
Là q trình cung cấp các kiến thức, hồn thiện các kỹ năng, rèn luyện cácphẩm
chất nghề nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu trong
q trình thực hiện cơng việc của họ ở cả hiện tại và tương lai.
- Tạo động lực cho lực lượng bán hàng
Là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động để người
lao động có thể hồn thành tốt nhiệm vụ được giao và qua đó góp phần hồn thành
mục tiêu của doanh nghiệp.


5
1.2 Các nội dung của công tác đào tạo và đãi ngộ lực lượng bán hàng trong
doanh nghiệp.
1.2.1 Đào tạo lực lượng bán hàng.
1.2.1.1 Quy trình đào tạo lực lượng bán hàng
Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo.
Bản chất của giai đoạn này là quá trình thu thập và phân tích thơng tin về mục
tiêu của doanh nghiệp và lực lượng bán hàng nhằm làm rõ đối tượng, nội dung và
phương pháp đào tạo nhằm cải thiện khả năng bán hàng, đồng thời đặt ra yêu cầu đối
với hoạt động đaò tạo của doanh nghiệp.
Bước này được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi:
- Cần đào tạo những nhân viên và đội nhóm nào trong thời gian tới?
- Tại sao cần đào tạo và đào tạo những gì cho lực lượng bán hàng?
Một số yếu tố cần phân tích trong doanh nghiệp là
- Mơi trường kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh
- Mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp

Bước 2: Xây dựng kế hoạch đào tạo
Xây dựng kế hoạch đào tạo là quá trình xác định mục tiêu và các biện pháp thực
hiện mục tiêu đào tạo và phát triển các kiến thức, kĩ năng , phẩm chất.
Các hoạt động để xây dựng kế hoạch đảo tạo bao gồm:
- Xác định mục tiêu đào tạo.
- Xác định đối tượng đào tạo.
- Xác định nội dung đào tạo.
- Lựa chọn hình thức đào tạo là toàn thời gian, bán thời gian, và đào tạo từ xa.
- Xác định thời gian và địa điểm đào tạo
- Xác định các chi phí cho chương trình và kế hoạch đào tạo
Bước 3: Triển khai công tác đào tạo
Đây là giai đoạn hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến việc thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp. Đồng thời việc xây dựng dù tốt tới đâu cũng không thể
mang lại kết quả tốt trong thực tế.


6
Triển khai công tác đào tạo bao gồm: triển khai bên trong doanh nghiệp và triển
khai bên ngoài doanh nghiệp.
- Triển khai đào tạo bên trong:
Các hoạt động cần thực hiện bao gồm: lập danh sách đối tượng đào tạo, mời
giảng viên, thông báo danh sách, chuẩn bị tài liệu và cơ sở vật chất, tiến hành đào tạo
và phát triển, thực hiện đãi ngộ cho các đối tượng liên quan.
- Triển khai đào tạo bên ngoài:
Các hoạt động tổ chức bao gồm: lựa chọn đối tác, kí kết hợp đồng với đối tác,
theo dõi quá trình đào tạo.
1.2.1.2 Nội dung đào tạo lực lượng bán hàng
Mỗi vị trí khác nhau và nhiệm vụ khách nhau mà doanh nghiệp đưa ra nhưng nội
dung đào tạo khác nhau. Nhưng về cơ bản lực lượng bán hàng sẽ được đào tạo ba nội
dung chủ yếu là: kiến thức, kĩ năng và phẩm chất thái độ.

Về kiến thức: Đây là quá trình huấn luyện thường dành cho nhân viên mới vào
doanh nghiệp, chưa hiểu rõ về doanh nghiệp và các sản phẩm của doanh nghiệp. Nội
dung huấn luyện về kiến thức bao gồm:
- Kiến thức về doanh nghiệp
- Kiến thức về sản phẩm
- Kiến thức về quá trình bán hàng
- Kiến thức về khách hàng
- Kiến thức về thị trường
Về kĩ năng : lực lượng bán hàng phải nắm bắt được các kỹ năng như kỹ năngbán
hàng, kĩ năng thuyết phục khách hàng, kĩ năng quản trị thời gian, kĩ năng giao tiếpvà
lên kế hoạch, kĩ năng nắm bắt tâm lí khách hàng.
Về phẩm chất: lực lượng bán hàng không chỉ bồi đắp về kiến thức và kĩ năng, mà
họ phải có phẩm chất tự trọng, có uy tín, quyết đốn, phản ứng nhanh nhạy. Đây là
những phẩm chất mà không phải ai cũng sẵn có, nhiều khi phải rèn luyện qua nhiều
hồn cảnh và các nhân viên phải khơng ngừng hồn thiện chính bản thân mình.
1.2.1.3 Cách thức đào tạo lực lượng bán hàng
Một chương trình huấn luyện đào tạo có thể được thực hiện bằng nhiều cách thức
khác nhau:
- Đào tạo tại chỗ


7
- Đào tạo qua chuyên gia
- Đào tạo bằng mấy vi tính, qua mạng.
- Tự nghiên cứu
1.2.1.4 Đánh giá kết quả đào tạo

Đánh giá kết quả đào tạo giúp doanh nghiệp đánh giá kết quả sau quá trình triển
khai đào tạo bao ồm các nội dung: đánh giá kết quả học tập của lực lượng bán bàng,
đánh giá tình hình công việc sau buổi đào tạo và đánh giá việc xây dựng triển khai kế

hoạch đào tạo.
1.2.2 Đãi ngộ lực lượng bán hàng trong doanh nghiệp.
1.2.2.1 Đãi ngộ tài chính
1.2.2.1.1 Khái niệm đãi ngộ tài chính
Đãi ngộ tài chính là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động bằng các cơng cụ tài chính như tiền lương, tiền thưởng, cổ phần, phụ cấp, trợ
cấp, phúc lợi,… do họ đã thực hiện những công việc mà người sử dụng lao động giao.
1.2.2.1.2 Vai trò của đãi ngộ tài chính
Đối với người lao động
- Đãi ngộ tài chính tạo động lực kích thích người lao động làm việc tốt hơn.
- Đãi ngộ tài chính tạo điều kiện để người lao động không ngừng nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần, nâng cao chất lượng cuộc sống và thêm u cơng việc.
- Đãi ngộ tài chính mang lại niềm tin cho người lao động đối với doanh nghiệp,
công việc và những người xung quanh, nâng cao địa vị, uy tín, nâng cao vị thế của họ
trong xã hội.
- Đãi ngộ tài chính tạo điều kiện cho người lao động phát huy tốt nhất năng lực
của mình.
Đối với doanh nghiệp
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả cơng việc kinh doanh.
- Đãi ngộ tài chính góp phần duy trì nguồn lực ổn định của doanh nghiệp.
- Tái sản xuất sức lao động, làm cho người lao động gắn bó với doanh nghiệp,
duy trì và thu hút nhân tài cho doanh nghiệp.
- Đãi ngộ tài chính góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.


8
Đối với xã hội
- Góp phần duy trì và phát triển nguồn nhân lực cho xã hội, đáp ứng nhu cầu về
“ sức lao động” cho phát triển kinh tế xã hội.
- Đãi ngộ tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đẩy

nền kinh tế xã hội phát triển.


9
1.2.2.1.3 Các hình thức đãi ngộ tài chính
Đãi ngộ tài chính trực tiếp: tiền lương, tiền thưởng, Tiền lương: là số tiền người
sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng với số lượng, chất lượng lao động
mà người lao động đã hao phí trong quả trình thực hiện những công việc do người sử
dụng lao động giao.
- Tiền thưởng: là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao có những thành
tich đóng góp vượt trên mức đo mà chức trách quy định. Tiền thường dùng để trả cho
những đóng góp thực tế lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ở một mức độ
nào đó tiền thường cịn có tác dụng kích thích mạnh mẽ hơn lương, vì lương là khoản
tiền mà người lao động biết trước sẽ được nhận. Tuy nhiên một mức thường thấp hay
mang tỉnh bình quân sẽ làm giảm ý nghĩa của tiền thưởng, nếu quá cao cũng sẽ dẫn
đến những tiêu cực.
Các hình thức thưởng
- Thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh (Theo quý hoặc theo năm )
- Thưởng theo doanh thu bản hàng ( theo tháng )
- Thưởng năng suất chất lượng tốt
Đãi ngộ tài chính gián tiếp: phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi
- Phụ cấp là khoản tiền doanh nghiệp trả thêm cho người lao động do họ đảm
nhận thêm trách nhiệm hoặc làm việc trong điều kiện không binh thường.
- Trợ cấp là khoản tiền mà người lao dộng được nhận để khắc phục những khó
khăn phát sinh trong hồn cảnh cụ thể. Trợ cấp có nhiều loại: bảo hiểm, trợ cấp y tế ,
trợ cấp đi lại,….
- Phúc lợi là khoản tiền mà doanh nghiệp dành cho người lao động để học có
thêm điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.2.2.2 Đãi ngộ phi tài chính
1.2.2.2.1 Khái niệm đãi ngộ phi tài chính

Đãi ngộ phi tài chính là q trình chăm lo đời sống tinh thần của người lao động
thông qua các công cụ không phải là tiền bạc. Những nhu cầu đời sống tinh thần của
người lao động rất đa dạng và ngày càng địi hỏi được nâng cao như: niềm vui trong
cơng việc, sự hứng thú, say mê làm việc, được đối xử cơng bằng, được kính trọng,
được giao tiếp với mọi người, với đồng nghiệp…
1.2.2.2.2 Các hình thức đãi ngộ phi tài chính


10
Đãi ngộ thông qua công việc
Đãi ngộ thông qua công việc là một hình thức của đãi ngộ phi tài chính, theo đó
doanh nghiệp sẽ chăm lo đời sống tinh thần cho người lao động trong công ty thông
qua việc mang lại một cơng việc có thể đảm bảo các yêu cầu phù hợp giữa công ty và
người lao động.
Các yêu cầu chủ yếu của một công việc bao gồm:
- Công việc mang lại thu nhập xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra để thực hiện
- Công việc được giao có vị trí vai trị quan trọng trong hệ thống công việc của
doanh nghiệp sẽ giúp cho người lao động thấy hứng thú với công việc.
- Phù hợp với trình độ chun mơn, tay nghề và kinh nghiệm của người lao
động
- Có cơ hội thăng tiến
- Cơng việc chứa đựng thách thức
- Công việc không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người lao động
- Kết quả công việc phải được xem xét đánh giá theo các tiêu chuẩn rõ ràng,
mang tính thực tiễn
Đãi ngộ về mơi trường làm việc.
Nhà quản trị phải phát triển công ty, không ngừng tạo mơi trường làm việc năng
động, ở đó mọi thành viên đều cảm nhận công ty như một cộng đồng sinh sống, trong
đó có đầy đủ điều kiện sinh hoạt để phát triển và tự hoàn thiện bản thân.
Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc được thực hiện dưới các hình thức như:

tạo dựng khơng khí làm việc, quy định và tạo dựng các mối quan hệ ứng xử giữa các
thành viên trong nhóm làm việc, văn hố doanh nghiệp, thể dục thể thao, quy định thời
gian và giờ giấc làm việc,…
Nhà quản trị phải quan tâm đến người lao động, phải coi họ như gia đình, gắn kết
các thành viên thành một khối thống nhất, tôn trọng lợi ích cá nhân ..
1.2.2.3 Đánh giá hiệu quả cơng tác đãi ngộ.
Việc đánh giá công tác đãi ngộ cho lực lương bán hàng rất cần thiết. điều này ảnh
hưởng trực tiếp tới năng xuất lầm việc và trạng thái tinh thần của nhân viên bán hàng.
Một đãi ngộ tốt có thể thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên, vì vậy việc
đánh giá cần chính xác, minh bạch với tất cả mọi người giúp doanh nghiệp thống nhất.


11
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đãi ngộ nhân sự
1.3.1 Các nhân tố bên trong công ty
a, Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là các tổ chức, doanh nghiệp có mặt hàng giống như của
doanh nghiệp hoặc các mặt hàng có khả năng thay thế lẫn nhau. Doanh nghiệp phân
chia các đối thủ cạnh tranh thích hợp để có biện pháp đối phó thích hợp:
- Các doanh nghiệp khác đưa ra sản phẩm, dịch vụ cho cùng một khách hàng ở
mức giá tương tự.
- Các doanh nghiệp khác cùng kinh doanh một hay một số loại sản phẩm.
- Các doanh nghiệp cùng cạnh tranh để kiếm lời của một nhóm khách hàng nhất
định.
b, Khách hàng
Là nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, là thành
phần đem lại doanh thu và chi trả các chi phí của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn
đứng vững trên thị trường thì phải tạo được uy tín và lịng tin của khách hàng. Vì vậy,
khách hàng có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng của doanh
nghiệp.

c, Nhà cung cấp
Nhà cung cấp cũng ảnh hưởng đến công tác tổ chức lực lượng bán hàng của
doanh nghiệp, khi nhà cung cấp có năng lực cung cấp và vị trí trên thị trường, khi đó
họ đưa ra quyết định cung cấp hàng hóa khác nhau. Do đó, cơng ty cũng phải cân nhắc
để tổ chức lực lượng bán hàng sao cho tận dụng được những ưu thế của mình với chiến
lược của nhà cung cấp. Đồng thời một sản phẩm có đầu vào rõ ràng, uy tín sẽ dễ dàng
đem lại ưu thế giữa các sản phẩm và tạo sự tự tin cho lực lượng bán hàng.
d, Sản phẩm
Sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến khả năng đảm bảo mục tiêu
kinh doanh của công ty. Hiện tại, cơ cấu sản phẩm của cơng ty rất đa dạng có thể phục
vụ tất cả những nhu cầu của khách hàng mang thương hiệu của công ty. Một sản phẩm
không chỉ phụ thuộc chất lượng mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như bao bì,
mẫu mã, giá cả,…


12
1.3.2 Các nhân tố bên ngồi cơng ty
a, Mơi trường kinh tế
Môi trường kinh tế ảnh hưởng quan trọng đến công tác tổ chức lực lượng bán
hàng của doanh nghiệp. Khi môi trường kinh tế xảy ra biến động như lạm phát, thất
nghiệp hay suy thoái kinh tế sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của khách hàng và tâm lý của
họ. Điều này ảnh hưởng đến công tác bán hàng của doanh nghiệp và doanh thu của
doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải có chiến lược phù hợp giải quyết những biến
động đó. Do đó doanh nghiệp khơng ngừng tổ chức và phát triển lực lượng bán hàng
của mình để phù hợp với xã hội biến động.
b, Môi trường văn hóa – xã hội
Mỗi một quốc gia lại có những đặc trưng văn hóa, các giá trị, chuẩn mực xã hội
khác nhau. Trong đó, mỗi vùng miền lại có những đặc trưng văn hóa riêng, nó có ảnh
hưởng tới hành động và thói quen mua hàng.
Doanh nghiệp cần chủ động tìm hiểu những đặc điểm văn hóa của từng vùng

miền để hiểu được đặc điểm vùng miền và địa phương nơi tổ chức bán hàng, đồng thời
xây dựng được những tiêu chuẩn tuyển dụng vi người tiêu dùng, đây là một nội dung
đào tạo cho các nhân viên bán hàng.
c, Mơi trường chính trị - pháp luật
Những chính sách của nhà nước cũng như quy định của pháp luật có tác động tới
công tác tổ chức lực lượng bán hàng của doanh nghiệp. Nó có thể kích thích doanh
nghiệp phát triển bằng các hoạt động như giảm thuế, kích cầu, hỗ trợ phát triển,…
nhưng đồng thời có thể ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng. Tùy từng thời điểm mà
doanh nghiệp tiến hành xây dựng và tổ chức lực lượng bán hàng cho phù hợp với
chính sách và pháp luật.
d, Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ
Xã hội ngày càng phát triển, khoa học công nghệ thay đổi từng ngày, không
ngừng ảnh hưởng đến công việc và các sinh hoạt của con người. Các máy móc cơng
nghệ khơng ngừng được tối ưu tạo thuận tiện cho người sử dụng.
Việc tìm hiểu cập nhật về những xu hướng cơng nghệ mới đang là đòi hỏi tất yếu
cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Việc ứng dụng các tiến bộ khoa học
vào trong bán hàng, hoặc những tính năng mới của các dâytruyền sản xuất sản phẩm
tạo ra tính năng mới cho sản phẩm… đều là những kiến thức cần thiết đối với các nhân


13
viên bán hàng. Hay sự phát triển của các kiểu bán hàng tự động cũng có ảnh hưởng tới
việc xác định quy mô lực lượng bán hàng. Doanh nghiệp cần nhận thức được tầm ảnh
hưởng và mức độ thay đổi của yếu tố khoa học công nghệ để tạo cho mình những lợi
thế cạnh tranh mới.


14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC ĐÀO
TẠO VÀ ĐÃI NGỘ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO

TẠO STA
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Đào tạo STA
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đào tạo STA

Hình 2.1. Logo của Cơng ty cổ phần đào tạo STA
(Nguồn: />+ Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO STA
+ Trụ sở: Nhà D5, Tập thể B42, Ngõ Cống Trắng, phố Khâm Thiên, Phường Thổ
Quan, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
+ Sản phẩm doanh nghiệp: Học viện Toán sơ đồ
+ Website: />+ Email:
+ Đại diện pháp luật: Lã Quang Vinh
+ Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ
+ Sứ mệnh: “ Hệ thống giáo dục Quốc tế Mathmap Academy”
Học viện Toán sơ đồ là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đào tạo STA là hệ thống
trung tâm giáo dục hàng đầu Việt Nam về Toán tư duy và Kỹ năng sống cho trẻ từ 6-17
tuổi. Trải qua hơn 3 năm thành lập và phát triển, công ty luôn nỗ lực và phấn đấu trở
thành một trong những công ty hàng đầu về.


15
Dưới đây là những cột mốc đáng nhớ trong quá trình phát triển và hình thành của
STA:
+ 03/05/2017: Cơng ty Cổ phần Đào tạo STA chính thức được thành lập.
+ 2017-2019: Hệ thống các trung tâm được mở ra, phủ rộng trên toàn quốc tại
khắp các tỉnh thành: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An,
Đà Nẵng, TPHCM…
+ 16/1/2019: Sở hữu bản quyền chương trình đào tạo - Giáo trinh toán 1 đến 12
của Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ GD & ĐT
+ Trong những năm hoạt động,
- Tổ chức được trên 200 khóa học Kỹ năng sống

- Tổ chức được trên 360 lớp học phát triển tư duy MathMap
- Trên 5.200 học viên từng theo học
- Hơn 90% học viên hài lòng về chất lượng khóa học
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đào tạo STA chia theo từng chức năng
riêng biệt. Chia làm từng cấp: Cấp hội sở và Cấp cơ sở và đứng đầu là Giám đốc điều
hành ( CEO)


16

Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Đào tạo STA
(Nguồn: Phòng đào tạo)
- Giám đốc điều hành (CEO): Giám đốc điều hành có nhiệm vụ thiết lập chính
sách cho cơng ty và giám sát các quản lý của cơng ty. Trong đó, ơng Lã Quang Vinh có
nhiệm vụ vạch ra chiến lược cho tồn cơng ty, giám sát các hoạt động kinh doanh của
công ty cũng như giải quyết các rủi ro xảy ra.
- Trợ lý giám đốc: Tham mưu và giúp việc cho CEO trong việc điều hành hoạt
động của Công ty. Hỗ trợ việc phối hợp giữa các Phòng, Ban, đơn vị trực thuộc trong
việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Cấp hội sở:
Khối sản phẩm: Nghiên cứu và triển khai các chương trình về Toán tư duy, Kỹ
năng sống, phát triển thương hiệu cá nhân của Giáo viên.
Khối thị trường: Thu thập thông tin thị trường để xác định nhu cầu thị trường, thị
trường mục tiêu, thị trường mới. Xác định phạm vi thị trường cho những sản phẩm
hiện tại và dự báo nhu cầu của sản phẩm mới, hướng tiêu thụ sản phẩm, bán hàng,
nghiên cứu xu hướng phát triển của khối lượng và cơ cấu nhu cầu, xác định những đặc
thù của các khu vực và các đoạn của thị trường. Sắp xếp và lưu trữ dữ liệu khách hàng,
truyền thông các chương trình xúc tiến, khuyến mãi.
Khối vận hành: Tham mưu cho Ban Lãnh đạo trong việc quản lý, bảo toàn và

phát triển nguồn vốn hiện có của cơng ty; lập kế hoạch, phương án huy động, sử dụng


17
và điều hòa các nguồn vốn hợp lý, hiệu quả theo đúng quy định của Nhà nước. Tổ
chức hạch toán kế toán kịp thời các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo chế độ
quy định; quản lý các hoạt động thu, chi của công ty theo cơ chế tài chính hiện hành.
- Cấp cơ sở:
Giám đốc cơ sở: Giám đốc cơ sở có nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày
của từng cơ sở ở từng khu vực, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê.
Hỗ trợ cho Giám đốc là Phó giám đốc thường trực (01 người).
Tư vấn trưởng: Chịu sự giám sát của Giám đốc Tuyển sinh (CCO) thuộc khối Thị
trường, thực hiện - kiểm sốt hệ thống chăm sóc khách hàng và quản lý học viên.
Vận hành trưởng: Chịu sự giám sát của Giám đốc Tài chính và Vận hành
(CPO/COO), thơng qua thơng tin về các sự kiện, chương trình đưa ra phân tích và xử
lý để cung cấp các vấn đề về tài chính, kết quả kinh doanh của một cơ sở để giám đốc
cơ sở có thể đưa ra những quyết định phù hợp.
Giáo viên trưởng: Chịu sự giám sát của Giám đốc Đào tạo (CTO), quản lý giáo
viên và giảng dạy tại các cơ sở được điều chuyển. Cập nhật, lập kế hoạch giảng dạy và
kiểm soát chất lượng cho các chương trình hiện hành tại từng cơ sở.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đào tạo STA giai đoạn
2017-2019
Chỉ số

Năm
2017
Doanh thu
7.465.561.000
Chi phí

6.875.907.766
Lợi nhuận trước thuế 589.653.234
Thuế thu nhập doanh 117.930.646
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế

471.722.587

So sánh
2018
2019
2018/2017
10.385.245.704 15.692.673.600 139,11%
9.495.761.061 14.149.454.600 138,10%
889.484.643 1.543.219.000 150,85%
177.896.929
308.643.800
711.587.714

2019/2018
151,11%
149,01%
173,50%

150,85%

173,50%

150,85%


173,50%

1.234.575.200

(Nguồn: Phòng kế tốn)
Qua bảng trên, ta thấy doanh thu của cơng ty không ngừng tăng lên qua các năm
tư 2017 - 2019. Năm 2018, tổng doanh thu tăng 299.831.409 đồng so với năm 2017.
Năm 2019, công ty phát triển vượt bậc với tổng doanh thu tăng lên 653.734.357 triệu
đồng so với năm 2018. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng đều qua các năm, cụ thế
năm 2018 tăng 150 % so với năm 2017. Đồng thời, năm 2019 lợi nhuận sau thuế tiếp


18
tục tăng 174% so với năm 2018. Có thể thấy rằng hoạt động kinh doanh của cơng ty có
bước phát triển tốt, các chỉ số về doanh thu và lợi nhuận tăng đều qua các năm.
Sự tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận như trên chứng tỏ kế hoạch kinh doanh
và sự vận hành của Công ty Cổ phần Đào tạo STA đã có sự đầu tư và giữ vững sự phát
triển của qua các năm.
2.1.4. Đặc điểm của nhân viên bán hàng của công ty
Nhân viên bán hàng ở đây là đội ngũ tư vấn và đội ngũ sale của cơng ty. NVBH ở
đây khơng cần tìm kiếm khách hàng mà danh sách sẽ được phòng marketing cung cấp
data dựa trên trang web, hay fb và khách hàng cũng sẽ từ các bậc phụ huynh đã cho
các bạn ở đây giới thiệu,... những khách hàng này đã có nhu cầu tìm hiểu và mong
muốn cho các học viên đến học nên NVBH gọi điện, tư vấn về phương pháp giảng dạy
qua điện thoại và hướng dẫn các phụ huynh đưa các bạn đến làm bài test và cho các
bạn học thử.
Trong quá trao đổi và trò chuyện với các học viên cần nắm bắt tính cách và năng
lực của mỗi học viên. Đồng thời cần lắng nghe và thấu hiểu mong muốn phụ huynh,
nhu cầu về kĩ năng thuyết trình, làm việc nhóm hay mong muốn các bạn học thi vào
các trường chuyên. Từ đó, đưa ra lộ trình đào tạo và dạy học phù hợp với mỗi bạn.

Năm 2017
Số
Tỷ lệ

Trình độ
Cao đẳng, đại học

lượng
15

Phổ thơng trung

5

học
Tổng

Năm 2018
Số
Tỷ lệ

75%

lượng
20

25%

10


Năm 2019
Số
Tỷ lệ

66%

lượng
30

66%

34%

15

34%

20
100%
30
100%
45
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu lực lượng bán hàng theo trình độ

100%

Nhận xét: Tính từ năm 2017 đến nay, bộ phận NVBH đã tăng từ 20 nhân viên
lên đến 45 NVBH chỉ trong vịng 3 năm. Trong đó trên 60% nhân viên đang và đã
được đào tạo chương trình đại học, cao đẳng, dạy nghề chính quy cịn hơn 40% là
nhân viên cịn lại có trình độ phổ thông trung học. Công việc tư vấn bán hàng qua điện

thoại khơng u cầu cao về trình độ học vấn mà u cầu về giọng nói, kĩ năng xử lý
tình huống và kinh nghiệm tương đương trong nghề. Đồng thời giúp nhân viên tự tin,
năng động, nâng cao khả năng giao tiếp và xử lý tình huống. Vì vậy thu hút khá nhiều
các bạn trẻ ở các trường đại học, cao đăng xung quanh ứng tuyển làm việc. Tạo nên
môi trường năng động, nhiệt huyết và các bạn trẻ sáng tạo, ham học hỏi.


19
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Theo giới tính

20

30

45

A: nam

7

35%


12

40%

17

38%

B: nữ

13

65%

18

60%

28

62%

Bảng 2.3. Bảng cơ cấu lực lượng bán hàng theo giới tính
Nhận xét: Vì cơng việc bán hàng trực tiếp và bán hàng qua điện thoại yêu cầu
về khả năng giao tiếp và đàm phán tốt, tư duy linh hoạt, nhạy bén, khả năng nắmbắt
nhu cầu của khách hàng. Những yếu cầu này thường thiên về các bạn nữ giới, điều này
thể hiện rõ trong bảng trên, số lượng các bạn nữ chiếm hơn 60% tổng số lượng nhân
viên bán hàng. Đồng thời các bạn nữ thường sở hữu giọng nói dịu dàng và thái độ
chân thành dễ chiếm được lòng khách hàng, nhất là khi tiếp xúc qua đường dây điện
thoại hay đối mặt trực tiếp.

2.1.5. Ngành nghề kinh doanh
Công ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, sản phẩm chính của cơng ty chính là
hệ thống Học viên Tốn sơ đồ.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, sản phẩm chính của cơng ty chính là
hệ thống Học viên Tốn sơ đồ.
Cơng ty Cổ phần Đào tạo STA là cơng ty cung cấp những sản phẩm:

Hình 2.3. Các khố học của Công ty Cổ phần Đào tạo STA
(Nguồn: />Chương trình tốn sơ đồ tư duy: Chương trình đào tạo phát triển năng lực tư duy
cho học sinh từ 4-17 tuổi. Ứng dụng “Sơ đồ tư duy” để giúp học sinh tawg cường trí


×