Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.12 KB, 135 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI</b>
<b>CHƯƠNG I: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- HS cần hiểu được nguồn gốc con người và quá trình chuyển biến từ Vượn thành
Người tối cổ, Người tinh khôn; Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong giai đoạn
đầu của xã hội ngun thủy.
<b>2. Tư tưởng</b>
- GD lịng u lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của con người mà
cịn hồn thiện bản thân con người.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Sử dụng SGK, các kĩ năng tư duy: phân tích, so sánh, đánh giá, tổng hợp
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
- Kênh hình SGK: Người tối cổ
- Kênh hình Người tối cổ và Người tinh khơn
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định tổ chức</b>
<b>2.</b> <b>Dẫn dắt vào bài mới: Lịch sử loài người cho ta biết những sự việc diễn ra trong đời</b>
sống con người kể từ khi xuất hiện trên Trái Đất. Khoa học đã tìm được nhiều bắng
chứng nói lên sự phát triển lâu dài từ động vật cấp thấp lên động vật cấp cao. Đỉnh
cao của quá trình này là sự chuyển biến từ vượn thành người.
<b>3.</b> <b>Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV: Có rất nhiều những câu chuyện truyền
thuyết kể về nguồn gôc loài người và dân
tộc Việt như chuyện Thượng đế sáng tạo ra
loài người, chuyện Bà Âu Cơ với cái bọc
trăm trứng...
Qua những câu chuyện truyền thuyết đó đã
phản ánh xa xưa con người muốn lí giải về
nguồn gốc của minh, song chưa đủ cơ sở
khoa học nên đã gửi gắm điều đó vào thần
Ngày nay, KH phát triển, đặc biệt là khảo cổ
học và cổ sinh học đã tìm được bằng chứng
nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới.
<i>? Lồi người do đâu mà có?</i>
<i>? Đặc điểm của lồi vượn cổ? Dấu tích của</i>
<i>lồi vượn cổ được tìm thấy ở đâu?</i>
<b>1. Sự xuất hiện lồi người và bầy người</b>
<b>nguyên thủy</b>
* Nguồn gốc loài người
<i>? Qúa trình chuyển biến từ Vượn thành</i>
<i>Người tối cổ diễn ra vào thời gian nào? </i>
- GV yêu cầu HS quan sát kênh hình SGK:
Người tối cổ suy nghĩ trả lời câu hỏi sau:
<i>? Người tối cổ đặc điểm gì? (về hình dáng,</i>
<i>…)</i>
<i>Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở</i>
<i>đâu?</i>
<i>? Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của</i>
<i>Người tối cổ?</i>
<b>Hoạt động 2: Nhóm (5 phút)</b>
<i>? Thế nào là bầy người nguyên thủy?</i>
<i>? Bầy người nguyên thủy khác bầy động vật</i>
<i>như thế nào?</i>
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức bằng bảng
phụ.
- GV: Bầy người nguyên thủy là giai đoạn
đầu của thời kì xã hội nguyên thủy, chấm dứt
cách đây 5 vạn năm khi người hiện đại ra
đời, xã hội thị tộc xuất hiện.
năm trước.
- Đặc điểm: đứng và đi bằng hai chân, hai
chi trước có thể cầm nắm; ăn hoa quả, củ và
cả động vật nhỏ.
* Qúa trình chuyển biến từ Vượn thành
Người tối cổ (Người nguyên thủy)
- Thời gian tồn tại: từ khoảng 4 triệu đến 4
vạn năm trước.
- Đặc điểm: Đã là người , hồn tồn đi đứng
bằng hai chân, đơi tay đã trở nên khéo léo,
thể tích hộp sọ lớn và đã hình thành trung
- Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Giava
(In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh (Trung Quốc)....
- Đời sống vật chất
+ Biết sử dụng đá ghè, đẽo thô sơ làm công
cụ.
+ ở trong các hang động, mái đá.
+ Làm ra lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn
và xua đuổi thú dữ.
- Đời sống tinh thần: đã có ngơn ngữ và mầm
mống của tôn giáo nghệ thuật nguyên thủy.
- Tổ chức xã hội: sống thành từng bầy gồm
5 – 7 gia đình, không ổn định => Bầy người
nguyên thủy.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV: Qua quá trình lao động, cuộc sống của
con người ngày càng phát triển hơn, đồng
thời con người tự hoàn thiện minh -> tạo
bước nhảy vọt từ Người tối cổ thành Người
tinh khôn.
<i>? Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất</i>
<i>hiện khi nào? Bước hoàn thiện về hình dáng</i>
<i>và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế</i>
<i>nào?</i>
- GV sử dụng kênh hình Người tối cổ và
<b>2. Người tinh khơn và óc sáng tạo</b>
- Thời gian xuất hiện: cách nay khoảng 4 vạn
năm .
Người tinh khôn yêu cầu HS lập bảng so
sánh .
<i>? Hãy nêu những tiến bộ kĩ thuật khi Người</i>
<i>tinh khôn xuất hiện? </i>
<i>? Động lực của quá trình chuyển biến từ</i>
<i>Vượn thành người?</i>
- Do vai trò của quy luật tiến hóa; vai trị của
lao động đã tạo ra con người và xã hội lồi
người.
- Nơi tìm thấy di cốt: ở hầu khắp các châu
lục.
* Những tiến bộ kĩ thuật
- thời đá cũ (khi Người tinh khôn xuất hiện):
Biết ghè hai rìa của một mảnh đa, làm cho
nó gọn và sắc cạnh hơn, dùng làm rìu, dao,
nạo. Biết chế tác thêm nhiều công cụ mới:
lao, cung tên
- thời đá mới: ghè – mài nhẵn - đục lỗ tra
cán; biết đan lưới, làm đồ gốm
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Đá mới là cơng cụ đá có điểm khác như</i>
<i>thế nào so với công cụ đá cũ?</i>
- Đá mới là công cụ đá được ghè sắc, mài
nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không những
vậy người ta còn sử dụng thuần thục cung
tên.
<i>? Sang thời đá mới cuộc sống vật chất của</i>
<i>con người co biến đổi như thế nào?</i>
<b>3. Cuộc cách mạng thời đá mới</b>
- Niên đại: cách nay khoảng 1 vạn năm loài
người tiến vào thời đá mới.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi
lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú để che thân.
+ Làm nhạc cụ.
=> Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui
hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
<b>4. Củng cố</b>
- Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất của Người tối cổ?
- Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khơn xuất hiện?
<b>5. Dặn dị: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
………
………
………
Ngày soạn:...
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng.
10A 27/8/2012
10B
10C
10D
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- HS cần thấy rõ: Những bước tiến của xã hội loài người; Sự xuất hiện của thị tộc, bộ
lạc; Buổi đầu thời đại kim khí, sự xuất hiện tư hữu, giai cấp và nhà nước.
<b>2. Thái độ</b>
- HS trân trọng những thành tựu của cha ông luôn phấn đấu cho sự tiến bộ xã hội và văn
minh của loài người.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu </b>
- Tranh ảnh về thị tộc, bộ lạc, các công cụ đồ đồng và đồ sắt.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Tại sao lại gọi là “cuộc cách mạng thời đá mới”?
+ Hãy cho biết những bước tiến trong lao động và đời sống của người nguyên
thuỷ?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV& HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV giải thích thêm: Thời bấy giờ ngồi
mảnh da thú che thân, vài cơng cụ bằng đá
và khẩu phần thức ăn đã ăn hết hàng ngày,
con người chưa có gì để dư thừa, để giành
và cất giữ, mọi người bình đẳng, cùng làm,
cùng hưởng.
- GV giải thích thêm chế độ cơng xã thị tộc
mẫu quyền, phụ quyền, vì sao có bước
chuyển đó.
<i>?Em hãy cho biết thời gian xuất hiện những</i>
<i>công cụ bằng kim khí trên Trái Đất?</i>
<i>?Nhận xét gì về những cơng cụ bằng đá và</i>
<i>bằng kim khí?Sự xuất hiện cơng cụ bằng</i>
<i>kim khí có ý nghĩa như thế nào đối với đời</i>
<i>sống con người?</i>
<b>1. Thị tộc và bộ lạc</b>
- Thị tộc là những nhóm người (khoảng vài
chục người) gồm 2 – 3 thế hệ, chung dòng
máu sinh sống.
- Bộ lạc là sự liên kết của những thị tộc,
- Chế độ cơng xã thị tộc có hai giai đoạn:
+ Cơng xã thị tộc mẫu quyền.
+ Công xã thị tộc phụ quyền.
<b>2. Buổi đầu của thời đại kim khí</b>
<b>a.Sự xuất hiện của cơng cụ bằng kim loại</b>
- Sự phát triển từ công cụ đồ đá sang công
cụ bằng kim loại
- Cách nay 5500 năm công cụ đồng đỏ xuất
hiện ( Tây á, ả Rập)
- Cách nay 4000 năm, cơng cụ đồng thau
xuất hiện (trong đó có VN)
- Cách nay 3000 năm cơng cụ sắt xuất hiện
( Tây á, Nam Âu)
<b>b. Hệ quả</b>
- Tính vượt trội của nguyên liệu đồng và sắt
so với đá, xương và sừng.
- GV yêu cầu HS so sánh hai giai đoạn của
xã hội nguyên thủy.
đồng, làm đồ gỗ...) -> năng suất lao động
tăng, làm xuất hiện một lượng sản phẩm
thừa thường xuyên.
Đó là mốc đánh dấu sự phát triển của xã
hội loài người.
- Quan hệ xã hội: Công xã thị tộc phụ quyền
thay thế công xã thị tộc mẫu quyền.
?Do đâu mà xuất hiện tư hữu?
<i>? Tư hữu xuất hiện, xã hội loài người có</i>
<i>những thay đổi gì?</i>
<b>3.Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai</b>
<b>cấp</b>
- Đồ kim khí xuất hiện, sản xuất phát triển,
con người có của cải dư thừa.
- Một số người lợi dụng chức phận để
chiếm đoạt của công thành của tư tư hữu
xuất hiện.
- Sự thay đổi của xã hội loài người khi xuất
hiện tư hữu:
+ Gia đình phụ hệ ra đời.
+ Xã hội có giai cấp chuẩn bị ra đời
<b>4. Củng cố</b>
- Giải thích tính cộng đồng của thị tộc?
- Sự xuất hiện công cụ bằng kim khí có ý nghĩa như thế nào ?
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
………
………
………
Ngày soạn:...
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng.
10A 27/8/2012
10B
10C
10D
<b> Chương II: </b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Hiểu biết tình hình phát triển sớm ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Â.Độ cổ đại và
sự hình thành các quốc gia cổ đại ở phương Đơng.
- Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội.
<b>2. Thái độ</b>
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đơng,
trong đó có Việt Nam.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Sử dụng bản đồ, phân tích, đánh giá, nhận định các sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Bản đồ thế giới.
<b>-</b> Bản đồ Ai Cập – Lưỡng Hà.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+Sự xuất hiện cơng cụ bằng kim khí có ý nghĩa như thế nào ?
+ Trình bày sự xuất hiện của tư hữu và sự thay đổi của xã hội lồi người trước sự kiện
đó?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV& HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Em hãy nêu rõ thời gian điều kiện tự</i>
<i>nhiên hình thành các quốc gia cổ đại</i>
<i>phương Đông?</i>
<i>? Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông</i>
<i>lại được hình thành ở lưu vực những con</i>
<i>sơng lớn ở châu á và châu Phi?</i>
<i>? Hãy nêu những ngành sản xuất chính ở</i>
<i>vùng này?</i>
Như vậy, khi cơng cụ bằng kim loại xuất
hiện, sản xuất phát triển, tư hữu xuất hiện,
giai cấp và nhà nước ra đời. Đó cũng chính
là sự tan vỡ hồn tồn của chế độ cơng xã
thị tộc, khởi điểm của thời đại văn minh.
<b>1.Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của</b>
<b>các ngành kinh tế.</b>
<b>a. Điều kiện tự nhiên</b>
- Khoảng 3500 năm – 2000 năm TCN, các
quốc gia cổ đại phương Đơng đã được hình
- Vùng này có điều kiện tự nhiên thuận lợi
cho phát triển nơng nghiệp, đời sống con
người được đảm bảo.
- Ngành sản xuất chính:
+ Nghề nơng nghiệp tưới nước là gốc, ngồi
ra cịn có chăn ni gia súc,làm gốm, dệt
vải, trao đổi sản phẩm giữa các vùng.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV sử dụng Lược đồ các quốc gia cổ đại
phương Đông yêu cầu HS: nêu tên các quốc
<i>gia cổ đại phương Đông?</i>
?Tại sao chỉ bằng cụng cụ chủ yếu là gỗ và
<i>đỏ, cư dõn trờn lưu vực cỏc dũng sụng lớn ở</i>
<i>chõu Á, châu Phi đã sớm xây dựng nhà nớc</i>
<i>của mình?</i>
<b>2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại</b>
* Cơ sở và nguyên nhân của quá trình hình
thành:
- Đợc hình thành trên lu vực các dịng sơng
lớn. (Thuận lợi: đất phù sa màu mỡ và mềm,
nớc tới đầy đủ; Khó khăn: trị thủy các dịng
- Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng
suất cao, xuất hiện của cải d thừa ngay từ
khi cha có đồ sắt.
<i>? Các quốc gia cổ đại phơng Đơng hình</i>
<i>thành sớm nhất ở đâu và từ bao giờ?</i>
GV sử dụng bản đồ quốc gia cổ đại Ai
Cập hình thành nh thế nào, địa bàn của các
quốc gia cổ ngày nay là những nớc nào trên
thế giới.
Liên hệ với Việt Nam bên lu vực sông Hồng,
sông Cả… đã sớm xuất hiện nhà nớc c i.
- Quan sát bức tranh Hình 2- trang 14, <i>em</i>
<i>h·y cho biÕt bức tranh miêu tả gì? (Một</i>
<i>cuộc dạ hội của các quý téc)</i>
* Nhà nớc đợc hình thành sớm
- ë Ai Cập: 3200 TCN, hình thành nhà nớc
thống nhất.
- Lng Hà: khoảng thiên niên kỉ IV TCN,
hình thành các nớc nhỏ của ngời Su-me
- Â.Độ: khoảng thiên niên kỉ III TCN, hình
thành các quốc gia cổ đại ở lu vực sơng ấn.
=> Nh vậy, các nhà nớc ở phơng Đơng thời
cổ đại đợc hình thành từ khoảng thiên niên
kỉ IV – III TCN. Đây là những nhà nớc ra
đời vào loại sớm nhất thế giới.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>?Em hãy cho biết những thành phần xã hội</i>
<i>trong các quốc gia cổ đại phương Đông?</i>
<i>? Hãy trình vai trị của nơng dân cơng xã</i>
<i>trong xã hội cổ đại phương Đơng?</i>
<b>3. Xã hội có giai cấp đầu tiên</b>
- Nông dân công xã: Chiếm số đông trong
xã hội, ở họ vừa tồn tại cái cũ, vừa là thành
viên của xã hội có giai cấp. Họ tự ni sống
bản thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nước
và làm các nghĩa vụ khác.
- Quý tộc: Gồm các quan lại ở địa phương,
các thủ lĩnh quân sự và những người phụ
trách lễ nghi tôn giáo. Họ sống sung sướng
dựa vào sự bóc lột nơng dân.
- Nơ lệ: Chủ yếu là tù binh và thành viên
công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ
phải làm các việc nặng nhọc và hầu hạ quý
<b>4. Củng cố:</b>
+ Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng?
+ Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trị của nông dân công
xã?
+ Bài tập: Hãy nối tên các dịng sơng với các quốc gia cổ đại phương Đơng sao cho
phù hợp:
Tên dịng sơng Quốc gia
Sơng Nin
Sơng Hồng Hà
Sơng ấn
Sông Ơphơrat
Sông Trường Giang
Sông Hằng
Sông Tigrơ
Lưỡng Hà
Ai Cập
Trung Quốc
Ấn Độ
Ngày soạn:...
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng.
10A 27/8/2012
10B
10C
10D
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Thơng qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
hiểu thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông; Những thành tựu lớn về văn hoá của
các quốc gia cổ đại phương Đông.
<b>2. Tư tưởng</b>
-Tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đơng, trong đó có Việt Nam.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trị của các điều kiện
địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại cổ đại phương
Đơng.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao cư dân trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát
triển thành xã hội có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế của vùng này là gì?
2. Dẫn dắt vào bài mới:
3. Dạy học bài mới:
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
? Nhà nước phương Đơng hình thành như
<i>thế nào? </i>
? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?
<i>?Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào</i>
<i>đâu để trở thành chuyên chế?</i>
GV mở rộng: Người Lưỡng Hà gọi vua là:
Enxin (người đứng đầu); Người Trung
Quốc: Thiên tử (con Trời); Người Ai Cập:
Pharaon (ngôi nhà lớn).
- Bộ máy quan liêu giúp việc cho vua gồm
<i>?Tại sao gọi chế độ nhà nước phương Đông</i>
<i>là chế độ chuyên chế cổ đại?</i>
- GV khai thác thêm kênh hình 2 – SGK
trang 12 để thấy được cuộc sống sung sướng
của vua ngay cả khi chết (Quách vàng tạc
hình vua).
<b>4. Chế độ chuyên chế cổ đại phương Đơng.</b>
- Qúa trình hình thành nhà nước là từ liên
minh bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng
các cơng trình thuỷ lợi nên quyền hành tập
trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên
chế cổ đại.
- Chế độ chuyên chế cổ đại: chế độ nhà nước
do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và
một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
? Cách tính lịch của cư dân phương Đông?
<i>? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra</i>
<i>đời sớm nhất ở phương Đơng?</i>
GV chuẩn kiến thức và kết luận:
<i>? Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng của chữ</i>
<i>viết?</i>
- GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách
viết chữ tượng hình của cư dân phương
Đông xưa .
- Liên hệ thực tế: Các quốc gia còn viết chữ
<b>5.Văn hóa cổ đại phương Đơng</b>
<b>a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học</b>
- Thiên văn học và lịch là hai ngành khoa
học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản
xuất nơng nghiệp.
- Đó là cơ sở để tính được chu kì thời gian và
mùa để gieo trồng hợp thời vụ.
<b>b. Chữ viết</b>
- Nguyên nhân: do nhu cầu trao đổi, lưu giữ
kinh nghiệm mà chữ viết sớm hình thành từ
thiên niên kỉ IV TCN sớm nhất ở Ai Cập và
Lưỡng Hà.
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng
ý, tượng thanh.
tượng hình.
? Cư dân phương Đơng dùng ngun liệu gì
<i>để viết chữ?</i>
<i>?Ngun nhân ra đời của Tốn học? Những</i>
<i>thành tựu của Tốn học phương Đơng và</i>
<i>tác dụng của nó?</i>
- GV: Người Ai Cập giỏi về tính hình học,
họ đã biết cách tính diện tích hình tam giác,
hình thang,… họ cịn tính được số Pi bằng
3,16 (tương đối)… Ngồi ra, người Ai Cập
cổ đại biết khá sớm và rất giỏi y học .
Nguyên nhân? Do có tục ướp xác, những
thợ mổ phải mổ xác nên người Ai Cập biết
rất rõ về cấu tạo cơ thể.
Người Lưỡng Hà hay đi bn xa giỏi về số
học, họ có thể làm các phép tính nhân, chia
cho tới hàng triệu.
Người ấn Độ phát minh ra số 0.
Mặc dù toán học cịn sơ lược nhưng đã có
tác dụng ngay trong cuộc sống lúc bấy giờ
và nó cũng để lại nhiều kinh nghiệm quí
chuẩn bị cho bước phát triển cao ở giai đoạn
sau.
<i>?Em hãy cho biết những thành tựu kiến trúc</i>
<i>lớn của các quốc gia cổ đại phương Đơng?</i>
<i>?Thành Babilon được xây dựng ở đâu? Các</i>
<i>em biết gì về vườn treo Babilon?</i>
<i>? Kim tự tháp được xây dựng để làm gì và</i>
<i>bằng nguyên liệu gì?</i>
<i>?Em có nhận xét gì về kim tự tháp?</i>
(Thể hiện quyền uy của Pharaon, sự sáng
tạo của nhân lao động.
nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được phần
nào lịch sử thế giới cổ đại.
<b>c.Toán học</b>
- Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu tính lại
ruộng đất sau khi bị ngập nước, nhu cầu tính
tốn trong xây dựng,…
- Thành tựu: Các cơng trình sơ đẳng về hình
học (Ai Cập), các bài tốn đơn giản về số
học (Lưỡng Hà),…phát minh ra số 0 của cư
dân ấn Độ.
<b>d. Kiến trúc</b>
- Do uy quyền của nhà vua mà hàng loạt các
cơng trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai
Cập, vườn treo Babilon, Vạn lí trường thành,
Hải đăng Alecxanđria.
<b>4. Củng cố</b>
+ Em hiểu thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông?
+ Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân
loại?
Ngày soạn:...
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng.
10A 27/8/2012
10B
10C
10D
<b>1. Kiến thức</b>
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
- Từ cơ sở kinh tế – xã hội dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nước dân chủ – cộng hoà
Hi Lạp và Rôma.
<b>2. Tư tưởng</b>
- Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nơ. Từ đó, thấy được vai trò
của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn, và vai trị của
điều kiện địa lí đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Lược đồ đế quốc Rôma thời cổ đại.
<b>-</b> Bản đồ thế giới ngày nay.
<b>-</b> Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học: Tượng Pê – ri – clet…
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Cư dân phương Đơng thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hố cho nhân
loại?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b> Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV gợi lại sự hình thành sớm các quốc gia
cổ đại phương Đơng nhờ điều kiện tự nhiên
thuận lợi.
<i>?Em hãy trình bày điều kiện tự nhiên hình</i>
<i>thành các quốc gia cổ đại phương Tây?.</i>
<i>?Cư dân vùng Địa Trung Hải biết đến công</i>
<i>cụ bằng sắt vào lúc nào?</i>
? Cơng cụ bằng sắt có ý nghĩa như thế nào
<i>đối với cư dân vùng Địa Trung Hải?</i>
<i>?Kinh tế chủ yếu của vùng Địa Trung Hải? </i>
- GV giới thiệu cho HS hình 6 – SGK:
“Xưởng chế dầu ôliu ở Nam Italia”, quy mơ
sản xuất khá lớn, đã có tới 40 chum chứa
khoảng 6.000 lít dầu ăn.
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi:
<i>Hãy so sánh: Điều kiện tự nhiên và sản xuất</i>
<i>ban đầu của các quốc gia cổ đại phương</i>
<i>Đông và phương Tây?</i>
<b>1. Thiên nhiên và đời sống của con người</b>
<b>*Điều kiện tự nhiên:</b>
- Hy Lạp, Rô ma nằm ở ven biển Địa Trung
Hải.
- Lãnh thổ phần lớn là núi và cao nguyên.
- Đồng bằng nhỏ hẹp, là những thung lũng
xen kẽ các dãy núi đá vơi, đất đai ít mầu mỡ,
chủ yếu là đất ven đồi khô và rắn lưỡi cuốc,
lưỡi cày bằng đồng khơng có tác dụng chưa
thể hình thành xã hội có giai cấp.
<b>* Sản xuất và đời sống con người:</b>
- Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân
vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công
cụ bằng sắt.
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa:diện
tích canh tác tăng hơn, năng suất cao hơn .
- Đất đai vùng này chỉ thích hợp trồng lưu
niên: nho, ơ liu. thiếu lương thực.
<b>*Ngành kinh tế chủ yếu: Thủ công nghiệp và</b>
thương nghiệp.
Cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung
Hải là: sớm biết buôn bán, đi biển và trồng
<b> Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>?Nguyên nhân ra đời của thị quốc?</i>
<i> ?Tổ chức của thị quốc?</i>
- GV cho HS tìm hiểu về thành thị A – ten
(SGK) để minh hoạ.
<i>? Em có nhận xét gì về xã hội A ten lúc đó?</i>
Đây chính là q trình đấu tranh gay gắt
quyết liệt giữa quý tộc và chủ nô, cuối cùng
chủ nô thắng thế hình thành một thể chế
dân chủ .
<i>? Thể chế dân chủ cổ đại được biểu hiện ở</i>
<i>điểm nào?</i>
<b>2. Thị quốc Địa Trung Hải</b>
- Nguyên nhân ra đời của thị quốc: Do địa
hình chia cắt, cư dân sống bằng nghề thủ công
và thương nghiệp nên đã hình thành thị quốc.
- Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính
là một nước, trong nước thành thị là chủ yếu.
Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và
bến cảng.
- GV cho HS đọc SGK để hiểu thêm về
kinh tế của các thị quốc, mối quan hệ giữa
- Khai thác kênh hình 7 – SGK, GV gợi ý
HS xem tượng Pê – ri- clet và đặt câu hỏi:
<i>?Ông là ai? Là người thế nào? Tại sao</i>
<i>người ta lại tạc tượng ơng?</i>
- Pê – ri – clet: Ơng là người anh hùng chỉ
huy đánh thắng Ba Tư, có cơng xây dựng
Aten thịnh vượng, đẹp đẽ.
Thời kì thống trị của Pê – ri – clet, Aten là
một thành bang phát triển nhất về kinh tế, có
một thiết chế nhà nước tiến bộ nhất. Nền
dân chủ chủ nô đạt đến mức hoàn hảo của
văn minh cổ đại, cội nguồn của văn minh
châu Âu, niềm tự hào của văn minh nhân
loại.
<i>? Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hi Lạp</i>
<i>– Rơ ma?</i>
- GV giảng tóm tắt về Khởi nghĩa của nô lệ
do Xpáctacaxơ lãnh đạo (73-72 TCN).
- GV giới thiệu cho HS hình 8 : Lược đồ đế
quốc Rôma cổ đại và hình 9: Khải hồn
mơn Trai – an .
dân đều được phát biểu và biểu quyết những
công việc lớn của quốc gia.
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp,
Rơma: Đó là nền dân chủ chủ nơ, dựa vào sự
bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ
các cuộc khởi nghĩa của nô lệ đã nổ ra.
<b>4.</b> <b>Củng cố:</b>
<b>a.</b> <b>Đánh dấu (x) vào ô trống tương ứng với ý em cho là đúng.</b>
<b>Các ngành kinh tế chủ đạo của Hi Lạp và Rôma là:</b>
Thủ công nghiệp.
Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Thương nghiệp.
<b>Nhà nước cổ đại phương Tây thường được gọi là:</b>
Thị quốc.
Quốc gia thành bang.
Quốc gia thành thị.
Cả ba phương án trên đều đúng.
<b>5.</b> <b>Dặn dò: </b>
- Yêu cầu HS sưu tầm về văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rô ma.
- Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:...
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng.
10A 27/8/2012
10B
10C
10D
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Những thành tựu văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rô ma: lịch và chữ viết; của khoa học; văn
học; nghệ thuật.
<b>2. Tư tưởng</b>
- Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Các kĩ năng tư duy : phân tích, so sánh, đánh giá, nhận định các sự kiện lịch sử
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Ảnh đền Pác- tê – nông (Hi Lạp), Bình gốm Hi Lạp, Tượng lực sĩ ném đĩa (Hi Lạp);
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ (4 phút = 2 HS):</b>
<b>+ Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện cơng cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?</b>
+ Thị quốc là gì? Nguyên nhân ra đời của thị quốc?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới (1 phút) : Một chế độ dựa trên sự bóc lột của chủ nơ đối với nơ</b>
lệ người ta gọi đó là chế độ chiếm hữu nơ lệ, nơ lệ bị bóc lột và đã đấu tranh làm cho thời cổ đại
và chế độ chiếm hữu nô lệ chấm dứt.
<b>3.Dạy học bài mới (40 phút):</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>?Em hãy trình bày sự ra đời của lịch</i>
<i>và chữ viết cổ đại Hi Lạp và Rô ma?</i>
- HS: Dựa vào SGK để trình bày.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
- u cầu HS quan sát Hình 9- Khải
hồn môn Trai – an (Bê-nê-ven-tô,
Nam Italia) và đặt câu hỏi:
<i>? Những chữ trên Khải hồn mơn </i>
<i>Trai-an có gì giống với chữ viết chúng ta</i>
? Tại sao nói: “Khoa học đã có từ lâu
<i>nhưng đến Hi Lạp, Rô ma khoa học</i>
<i>mới thực sự trở thành khoa học”?</i>
- GV minh hoạ thêm:
+ Talet (thế kỉ VI TCN) ông là người
đầu tiên đo được chiều cao của Kim tự
tháp nhờ phương pháp đo và tính bóng
của nó trên mặt đất, ông cũng là nhà
thiên văn học đầu tiên tính tốn và dự
báo ngày xảy ra nhật thực ở Mi lê
(ngày 28/5/585 TCN)
+ Pitago (580 – 500 TCN) ông là nhà
số học nổi tiếng với định lí về tam giác
vng.
+ Ơclit (nửa đầu thế kỉ III TCN) người
đầu tiên biên soạn SGK hình học
? Em hãy cho biết những thành tựu về
<i>văn học của cư dân Địa Trung Hải?</i>
- GV cho HS xem các hình ảnh: Đền
<b>3. Văn hố cổ đại Hi Lạp và Rô ma</b>
<b>a. Lịch và chữ viết </b>
* Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu sản xuất, con
người cần ghi chép.
* Lịch: Người Hi Lạp và Rô ma có nhiều hiểu biết
chính xác hơn về Trái Đất và Mặt Trời.
- Họ tính được một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ
định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng
tháng 2 có 28 ngày.
Như vậy, cách tính lịch của họ rất gần với lịch
chúng ta ngày nay.
* Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B,
C…lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở
thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.
- Họ sáng tạo ra “chữ số La Mã”.
Sự ra đời của hệ thống chữ cái là cống hiến
lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn hoá
nhân loại.
<b>b. Sự ra đời của khoa học .</b>
- Khoa học đến thời Hi Lạp, Rơ ma mới thực sự
trở thành khoa học vì:
+ Có độ chính xác của khoa học, vượt lên trên sự
ghi chép và giải những bài toán cụ thể.
+ Đạt tới trình độ khái qt thành định lí, lí thuyết.
Ví dụ: định lí nổi tiếng về hình học của Talét,
những tiền đề bất hủ về đường thẳng song song
của Ơclít… sau nhiều thế kỉ nó vẫn là những cơ sở
tốn học.
+ Nhiều nhà toán học nổi tiếng với những định lí
tốn học xuất sắc xuất hiện: Talet, Pitago, Ơclít…
<b>c. Văn học</b>
- Chủ yếu là kịch kèm theo hát, đó là hình thứ nghệ
thuật dễ phổ biến nhất và được ưa chuộng nhất.
- Có các bản anh hùng ca nổi tiếng: Iliát và Ơđixê
(Hơmerơ); các vở kịch như Ơđíp làm vua
(Xơphốclơ); Ơrexti (Êsin)…
Pactênơng (Hi Lạp); Đấu trường ở Rơ
ma; Bình gốm Hi Lạp; Tượng lực sĩ
ném đĩa…
<b>- Sau khi miêu tả một cách khái quát</b>
<b>GV đặt câu hỏi:</b>
<i>? Các cơng trình kiến trúc, điêu khắc</i>
<i>trên nói lên điều gì?</i>
- HS trả lời theo ý hiểu.
- GV chuẩn kiến thức:
<b>d. Nghệ thuật (12)</b>
- Người Hi Lạp và Rô ma cổ đại để lại nhiều tượng
và đền đài đạt tới trình độ tuyệt mĩ: Đền
Páctênơng, Bình gốm, Tượng lực sĩ (Hi Lạp); Đấu
trường ở Rơ ma…
Các cơng trình kiến trúc trên cho ta thấy rõ giá
trị về mặt nghệ thuật điêu khắc, tạo hình, kiến trúc
đã tạo nên những tác phẩm bất hủ, trường tồn mãi
với thời gian.
Khẳng định những thành tựu to lớn mà cư dân Hi
Lạp và Rô ma cổ đại đã cống hiến cho nhân loại.
<b>4. Củng cố: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nối các nội dung phù hợp với các nhân vật</b>
<b>trong bảng dưới đây:</b>
<b>Nhân vật</b> <b>Nội dung</b>
1.Talet a. Tác giả bộ sử thi Iliát và Ôđixê
2.Pitago b. Định luật về các cạnh của tam giác vuông
3.Ơclit c. Lực đẩy của nước, địn bẩy
4.Hơme d. Tác giả của tiên đề về đường thẳng song song
5.Viếcghin đ. Nhà thơ nổi tiếng của Rôma
6. Acsimet e. Các định lí trong hình học
Đáp án: nối 1 – e; 2 – b; 3 – d; 4 – a; 5 - đ; 6 – c
Ngày soạn:...
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng.
10A 27/8/2012
10B
10C
10D
<b>1. Kiến thức</b>
- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc và quan hệ giữa các giai cấp trong xã
hội.
- Bộ máy nhà nước phong kiến được hình thành và củng cố từ thời Tần – Hán cho đến
thời Minh – Thanh. Chính sách xâm lược và xâm chiếm đất đai của các Hoàng đế Trung Hoa.
<b>2. Tư tưởng</b>
- HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến
Trung Quốc.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử, nhận xét, rút ra kết luận; vẽ sơ đồ.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ; Nắm vững các khái nịêm cơ bản.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Bản đồ Trung Quốc qua các thời kì.
<b>-</b> Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến thời Tần – Hán.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rô ma đã phát triển như thế nào? Tại sao nói các hiểu biết
khoa học đến đây mới thực sự trở thành khoa học?
<b>2.</b> <b>Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3.</b> <b>Dạy và học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Nhà Tần, nhà Hán được hình thành</i>
<i>như thế nào? </i>
- GV bổ sung, chuẩn kiến thức:Thời
Chiến Quốc, ở Trung Quốc có 7 nước
lớn là Yên, Tề, Sở, Triệu, Nguỵ, Hàn,
Tần, trong đó từ giữa thế kỉ IV TCN về
sau, Tần trở thành nước hùng mạnh nhất.
<b>1. Trung Quốc thời Tần, Hán.</b>
<b>a. Sự thành lập nhà Tần – Hán</b>
* Năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung
Quốc. Trên cơ sở đó, triều đại phong kiến tập
quyền đầu tiên ở Trung Quốc- triều Tần - được
thành lập.
Trong cuộc tấn công cuối cùng diễn ra
vào năm 230 đến 221 TCN, Tần đã lần
lượt tiêu diệt các nước Hàn, Triệu,
Nguỵ, Sở, Yên, Tề, hoàn thành việc
thống nhất Trung Quốc.
<i>? Em biết gì về Tần Thủy Hồng vị vua</i>
<i>đàu tiên triều đại phong kiến Trung</i>
<i>Quốc?</i>
- Dưới sự thống trị của nhà Tần đại đa
số quần chúng nhân dân sống trong cảnh
khốn cùng, đến nỗi “phải mặc như bị
ngựa, ăn như chó lợn”… lịng dân oán
hận đã lên đến tột độ khởi nghĩa của
Trần Thắng và Ngô Quảng bùng nổ,
làm cho nhà Tần suy sụp.
- GV: Lưu Bang lên làm vua, hiệu là
Hán Cao Tổ (206 – 195 TCN). Khi mới
lên ngôi, Hán Cao Tổ đóng đô ở Lạc
<i>? Xã hội phong kiến Trung Quốc thời</i>
<i>Tần gồm những giai cấp nào?</i>
<b>- GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ</b>
máy nhà nước thời phong kiến và trả lời
câu hỏi:
<i>? Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến</i>
<i>thời Tần – Hán ở Trung ương và địa</i>
<i>phương như thế nào?</i>
<i>? Chính sách đối ngoại của nhà Tần,</i>
<i>Hán? Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa</i>
<i>của nhân dân ta chống lại sự xâm lược</i>
<i>của quân Tần – Hán?</i>
- Cuộc kháng chiến chống quân Tần của
nhân dân Việt cổ trên địa bàn nước Văn
Lang (214- 208 TCN); Cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng chống quân Hán năm
40…
gọi là Tần Thuỷ Hoàng.
- Sau 15 năm vào năm 206 TCN Lưu Bang lập
<b>* Các giai cấp chính: </b>
<b>+ Phong kiến: quý tộc và địa chủ.</b>
+Nông dân: nông dân tự canh và nông dân lĩnh
canh.
<b>* Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán</b>
- Ở Trung ương: Hồng đế có quyền tuyệt đối.
+ Bên dưới có Thừa tướng, Thái uý, Ngự sử đại
phu (phụ trách văn thư và giám sát các quan).
+ Dưới ba người này là 9 viên quan phụ trách
các việc khác như hình pháp, thuế khóa, tài
chính, lương thực, binh mã…
<b>- ở địa phương: Quan thái thú và Huyện lệnh</b>
(đều do Trung ương bổ nhiệm)
- Hình thức tuyển dụng quan lại: chủ yếu là tiến
cử con em gia đình địa chủ.
Các quan lại phải hoàn toàn tuân theo mệnh
lệnh của Hồng đế và luật pháp của nhà nước.
<b>c. Chính sách đối ngoại của nhà Tần - Hán:</b>
- Mở rộng lãnh thổ và bành trướng thế lực ra
bên ngoài: xâm lược các vùng xung quanh, xâm
<b> Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
? Nhà Đường được thành lập như thế
<i>nào?</i>
<b>2. Sự phát triển chế độ phong kiến dới thời </b>
<b>Đ-ờng.</b>
- Sau nhà Hán, Trung Quốc lâm vào loạn lạc kéo
dai, Lý Un dẹp đợc loạn lên ngơi Hồng đế,
lập ra nhà Đờng (618 – 907)
<i>? Kinh tế thời Đường so với các triều</i>
<i>đại trước? </i> <i>Nội dung của chính sách</i>
<i>Quân điền?</i>
- GV giải thích:
+ Chế độ quân điền (…), khái niệm tô
-dung - điệu.
Ở Việt Nam chế độ quân điền thực hiện
vào năm 1477 dới triều vua Lê Thánh
Tông (thời Hậu Lê)
<i>? Bộ máy nhà nớc thời Đờng</i> có gì <i>khác</i>
<i>so với các triều đại trớc? </i>
<i> - C¸c cuéc kh¸ng chiÕn cđa DT ViƯt</i>
<i>chèng §êng.</i>
+ GV giải thích: Tiết độ sứ: (…)
<i>? Vì sao lại nổ ra cuộc khởi nghĩa nông</i>
<i>dân vào cuối triều đại nhà Đờng?</i>
- GV nhËn xÐt, chuÈn kiÕn thøc:
- N«ng nghiƯp:
+ Thực hiện chế độ qn điền và chế độ tô
-dung - điệu. Ruộng t nhân phát triển.
+ áp dụng kĩ thuật canh tác mới: chọn giống
tốt, đúng thời vụ… dẫn tới năng suất tăng.
+ Nông dân phải nộp thuế: tô (thuế ruộng), dung
(thuế thân). điệu (thuế hộ khẩu)
- Thủ công nghiệp và thơng nghiệp phát triển
thịnh đạt: có các xởng thủ công (tác phờng)
luyện sắt, đóng thuyền.
<b>b. ChÝnh trÞ</b>
- Từng bớc hồn thiện chính quyền từ Trung ơng
đến địa phơng, có chức Tiết độ sứ.
- Tuyển dụng quan lại bằng hình thức thi cử
- Cuối triều đại Đờng, mâu thuẫn xã hội giữa
nông dân và địa chủ quan lại ngày càng gay gắt
dẫn đến khởi nghĩa nông dân và nhà Đờng sụp
đổ.
Ngày soạn:...
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng.
10A 27/8/2012
10B
10C
10D
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trung Quốc thời Minh, Thanh. Những mầm mống của quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt.
- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.
- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử, nhận xét, rút ra kết luận; vẽ sơ đồ.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ; Nắm vững các khái nịêm cơ bản.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Bản đồ Trung Quốc qua các thời kì;Một đoạn về Vạn lí trường thành
<b>-</b> Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Vẽ sơ đồ Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần.
+ Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị, xã hội phong kiến Trung Quốc dưới
thời Đường?
<b>2.Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
? Trình bày sự thành lập nhà Minh?
- HS: trình bày theo SGK.
- GV: chuẩn kiến thức
<i>? Dưới thời Minh kinh tế Trung Quốc có</i>
<i>điểm gì mới so với các triều đại trước?</i>
<i>Biểu hiện? </i>
- GV: Sự thịnh trị của nhà Minh cịn biểu
hiện ở lĩnh vực chính trị.
<i>? Trình bày tình hình chính trị Trung</i>
<i>Quốc dưới thời Minh?</i>
<b>3.Trung Quốc thời Minh, Thanh</b>
<b>a. Trung Quốc thời Minh (1368 – 1644)</b>
- Năm 1368, Chu Nguyên Chương lật đổ nhà
Nguyên, lập nên nhà Minh.
<b>* Kinh tế:</b>
- Thực hiện nhiều biện pháp để khôi phục kinh
tế .
- Đầu thế kỉ XVI, mầm mống quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa xuất hiện.
+ Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ
công (Cảnh Đức ở Giang Tây có tới 3000 lị sứ;
xuất hiện những xưởng lớn vốn hàng chục lạng
+Thương nghiệp: phát triển, xuất hiện những
nhà buôn lớn, các thành thị lớn : Bắc Kinh, Nam
Kinh…
<b>*Chính trị:</b>
- HS: (…)
- GV: Năm 1380 Minh Thái Tổ, quyết
định bỏ chức Thừa tướng, Thái uý thay
vào đó là các Thượng thư phụ trách các
bộ, hoàn chỉnh bộ máy quan lại.
- GV: giải thích chức năng của 6 bộ: Lại,
Hộ, Lễ, Binh, Hình, Cơng.
- Đối với Đại Việt, nhà Minh đã phát
động cuộc chiến tranh xâm lược. Với
khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) ta đã
giành thắng lợi nhà Lê thành lập.
<i>? Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và</i>
<i>chính trị thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?</i>
- GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến
thức.
* Giới thiệu toàn cảnh Cố cung Bắc
Kinh.
<i>? Chính sách cai trị của nhà Thanh?</i>
- GV: giải thích khái niệm “bế quan toả
cảng”
<i>? Tại sao nhà Thanh lại thi hành chính</i>
<i>sách “bế quan tỏa cảng”</i>
+ Nhà Minh lập ra 6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh,
Hình, Cơng.
+ Các quan ở tỉnh chịu sự chỉ đạo của các bộ ở
triều đình.
+ Phong tước và ban cấp đất đai cho con cháu
trong hồng tộc, cơng thần thân tín.
+ Thi hành chính sách xâm lược và mở rộng
lãnh thổ.
<b>* Xã hội:</b>
+ Cuối thời Minh, nạn chấp chiếm ruộng đất
diễn ra nghiêm trọng.
+ Nơng dân đói khổ vì nạn sưu cao, thuế nặng.
+ Mâu thuẫn xã hội gay gắt, nhiều cuộc khởi
nghĩa nổ ra. Khởi nghĩa Lý Tự Thành đã lật đổ
nhà Minh (1644).
<b>b.Trung Quốc thời Thanh (1644 – 1911).</b>
- Đối ngoại: Thi hành chính sách “bế quan tỏa
cảng”.
Không những không hạn chế được sự xâm
nhập của các nước tư bản phương Tây mà còn
làm cho sự xung đột rất kịch liệt, dẫn đến sự sụp
đổ của chế độ phong kiến Trung Quốc.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- Kế thừa những di sản văn hoá cổ đại và
trên cơ sở những điều kiện kinh tế, xã
hội mới và giao lưu với bên ngoài, nhân
dân Trung Quốc đã sáng tạo nên những
thành tựu văn hoá rực rỡ và độc đáo.
- Yêu cầu HS đọc nội dung 4 – SGK
<i>? Hãy nêu những thành tựu về tư tưởng,</i>
<i>tôn giáo của Trung Quốc thời phong</i>
<i>kiến?</i>
<i>?Sử học Trung Quốc thời kì này phát</i>
<i>triển như thế nào?</i>
<i>? Trình bày những thành tựu về văn học</i>
<i>của Trung Quốc thời phong kiến?</i>
<i>? Hãy nêu những thành tựu về khoa học</i>
<i>– kĩ thuật của Trung Quốc thời phong</i>
<b>4. Văn hoá Trung Quốc thời phong kiến.</b>
<b>a. Tư tưởng</b>
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng. Người khởi
sướng là Khổng Tử.
+ Nội dung: đề cập những mối quan hệ chủ yếu
trong xã hội vua – tôi; cha – con; vợ - chồng.
Dùng đạo đức làm cơ sở trị nước.
là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước
phong kiến tập quyền.
- Phật giáo: thịnh hành nhất vào thời kì nhà
Đường
+ Nội dung: khuyên con người sống “Hướng
thiện”.
<b>b. Sử học</b>
- Thời Tây Hán có bộ Sử kí của Tư Mã Thiên.
- Thời Đường: Sử quán được thành lập
<b>c. Văn học</b>
- Thể loại: thơ và tiểu thuyết
- Các tác giả tiêu biểu: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch
<b>d. Khoa học- kĩ thuật</b>
<i>kiến?</i>
- GV sử dụng đồ dùng trực quan giới
thiệu về các cơng trình kiến trúc nghệ
thuật đặc sắc của Trung Quốc thời phong
kiến.
dược… đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
- Về kĩ thuật, Trung Quốc có bốn phát minh
quan trọng: giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc
súng.
+ Kiến trúc nghệ thuật đặc sắc: Vạn lí trường
thành, cố cung, những bức tượng Phật sinh
động….
<b>4.Củng cố: Những mầm mống của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh </b>
đã xuất hiện như thế nào?
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Â.Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời và phát triển cao, có ảnh hưởng nhiều đến
các nước châu Á và thế giới; Thời vương triều Gúp ta là thời kì định hình văn hố truyền thống
Â.Độ.
- Nội dung văn hoá truyền thống Â.Độ.
<b>2. Thái độ</b>
- Văn hoá Â.Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến văn hóa Việt Nam, đó là cơ sở tạo nên mối
quan hệ kinh tế và văn hoá mật thiết giữa hai quốc gia.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị - tài liệu</b>
<b>-</b> Bản đồ Â.Độ thời cổ đại.
<b>-</b> Bản đồ thế giới.
<b>-</b> Tranh ảnh về các cơng trình nghệ thuật Â.Độ
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
+ Hãy nêu những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến?
<b>2.</b> <b>Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3.</b> <b>Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>- Mục 1: Khơng dạy</b> <b>1. Thời kì các quốc gia đầu tiên</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Qúa trình hình thành vương triều</i>
<i>Gup-ta? Thời gian tồn tại? Vai trị về</i>
<i>mặt chính trị của vương triều này?</i>
<i>?Điểm nổi bật trong văn hoá Â.Độ thời</i>
<i>Gup-ta? Nội dung cụ thể?</i>
- Về chữ viết: Người Â.Độ có chữ viết
từ rất sớm:
+ 3000 năm TCN, chữ viết cổ ra đời ở
<b>2. Thời kì vơng triỊu Gup-ta vµ sự phát</b>
<b>triển của văn hoá truyền thống Ân Độ</b>
* Qúa trình hình thành và vai trò về mặt chÝnh
trÞ:
- Đầu cơng ngun, miền Bắc Â.Độ đợc thống
nhất bớc vào thời kì phát triển cao và đặc sắc
vơng triều Gup-ta (319 – 467), Gup-ta đã
thống nhất miền Bắc Â.Độ, làm chủ gần nh
tồn bộ miền Trung Â.Độ
* Văn hố thời Gup-ta: Điểm nổi bật của thời
kì Gup-ta là sự định hình và phát triển của văn
hố truyền thống Â.Độ. Cụ thể:
- T tëng:
- Đạo Phật: Tiếp tục đợc phát triển truyền bá
khắp Â.Độ và truyền ra nhiều nơi.
- Đạo Â.Độ (đạo Hinđu) ra đời và phát triển,
thờ chủ yếu là bốn thần :bộ ba Brama (thn
sáng tạo thế giới), Siva (thần Huỷ diệt), Visnu
( thần Bảo hộ) và Inđra (thần Sấm sét).
vùng sông Ấn.
+ 1000 năm TCN, chữ viết cổ ra đời ở
+ Ban đầu là chữ đơn giản, sau đó sáng
tạo thành chữ Phạn. Chữ Phạn đợc hồn
chỉnh ở thời A-sơ-ca, phổ biến rộng rãi ở
thời kì Gúp-ta.
Chữ viết hoàn chỉnh đã tạo điều kiện
cho nền văn học viết của Â.Độ phát triển
rực rỡ với các tác giả và tác phẩm tiêu
biểu: Sơ-kun-ta của Ka-li-đa-sa.
GV giới thiệu Hình 17: Lễ đờng trong
chùa hang A-gian-ta (Â.Độ):
? Em biết gỡ về chựa hang A-gian-ta?
+ Chùa A-gian-ta là di tích thời kì thịnh
đạt của đạo Phật, đợc xây dựng từ thế kỉ
II TCN - VII TCN, gồm 30 động lớn
nhỏ, trong đó mỗi động, trên tờng, vách
và trần đều có những cơng trình chạm
khắc và những bức bích hoạ rất điêu
luyện.
- Giới thiệu cho HS xem đền tháp núi
Mênu, lăng mộ hình bán cầu, hình bát
úp…các lăng mộ đợc xây dựng bằng đá
cao đồ sộ, là nơi ngự trị của các thần và
nơi tạc nhiều tợng thần thánh bằng đá.
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
<i>? Văn hố thời Gup-ta đã ảnh hởng nh</i>
<i>thế nào đến Â.Độ giai đoạn sau và ảnh </i>
<i>h-ởng ra bên ngoài nh thế nào?</i>
<i>- Trong quá trình bn bán với các quốc</i>
<i>gia Đơng Nam Á, văn hóa Ấn Độ đã ảnh</i>
<i>hưởng đến các nước này chủ yếu là tôn</i>
<i>giáo đạo Phật, đạo Hin-đu và chữ</i>
<i>Sankrit. </i>
<i>- Đông Nam Á là nơi chịu ảnh hưởng rõ</i>
<i>rệt nhất của văn hóa Ấn Độ.</i>
<i>- Việt Nam cũng ảnh hưởng của văn hóa</i>
<i>Ấn Độ (chữ Chăm cổ là dựa trên chữ</i>
<i>Sankrit, đạo Bà la môn của người Chăm</i>
<i>và kiến trúc tháp Chàm, đạo Phật và các</i>
<i>công trình chùa mang kiến trúc ảnh</i>
<i>hưởng của Phật giáo n .</i>
- Văn học cổ điển Â.Độ văn học Hin - đu,
mang tinh thần và triết lí Hin - ®u gi¸o rÊt ph¸t
triĨn.
- Kiến trúc: Kiến trúc Phật giáo phát triển
(chùa Hang, tợng Phật bằng đá); Kiến trúc Phật
giáo phát triển (chùa Hang, tợng Phật bằng đá)
Tóm lại, thời Gup-ta định hình văn hố
truyền thống Â.Độ với những tơn giáo lớn và
những cơng trình kiến trúc, tợng , những tác
phẩm văn học tuyệt vời, làm nền cho văn hố
truyền thống Â.Độ có giá trị vĩnh cửu. Ngày
nay, dân số Â.Độ đa số theo đạo Hin-đu, chữ
viết ngày nay của Â.Độ dựa trên chữ sanskrit.
- Đông Nam á là nơi chịu ảnh hởng rõ rệt nhất
của văn hoá Â.Độ.
<b>4.</b> <b>Củng cố: Tại sao nói thời kì Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển của văn hố</b>
truyền thống Â.Độ?
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
- Sự phát triển của lịch sử và văn hóa truyền thống Â.Độ
- Sự hình thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tơn giáo và sự phát triẻn
của kiến trúc của các vương triều Hồi giáo Đê – li và vương triều Mô - gôn.
- Giáo dục cho HS biết được sự phát triển đa dạng của văn hoá truyền thống Â.Độ, trân
trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Khai thác tranh ảnh lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Tranh ảnh về đất nước, con người Â.Độ.
<b>-</b> Lược đồ Â.Độ.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
+ Tại sao nói thời kì Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển của văn hoá truyền thống
Â.Độ?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Mục 1: Không dạy</b> <b>1. Sự phát triển của lịch sử và văn hố truyền</b>
( Không dạy)
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>?Hoàn cảnh ra đời của vương triều</i>
<i>Hồi giáo Đê-li?</i>
<i>? Qúa trình người Thổ đánh chiếm</i>
<i>Â.Độ thiết lâp vương triều Đê-li như</i>
<i>thế nào?</i>
?<i>Nêu chính sách thống trị của vương</i>
<i>triều Hồi giáo Đê-li?</i>
<i>? Nêu chính sách về tơn giáo?</i>
<i>? Nêu chính sách về văn hố?</i>
<i>? Thành tựu kiến trúc?</i>
<i>? Vị trí của Vương triều Đê-li trong</i>
<i>lịch sử Â.Độ?</i>
<i>-Các nước ĐNA chịa ảnh hưởng của</i>
<i>đạo Hồi.</i>
<b>2. Vương triều Hồi giáo Đê-li</b>
* Hồn cảnh ra đời: Do có sự phân tán đã không đem
lại sức mạnh thống nhất đê chống lại cuộc tấn cơng
bên ngồi của người Hồi giáo gốc Thổ.
- Qúa trình hình thành: 1206 người Hồi giáo chiếm
vào đất Â.Độ, lập nên vương quốc Hồi giáo Â.Độ gọi
tên là Đê-li (đóng đơ ở Bắc Đê-li) tồn tại hơn 300
năm.
- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt đạo Hồi, tự
giành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong
bộ máy quan lại.
- Chính sách về tơn giáo: thi hành chính sách mềm
mỏng, song xuất hiện sự phân biệt tơn giáo.
- Chính sách về văn hố: văn hố Hồi giáo được du
nhập vào Â.Độ.
- Về kiến trúc: xây dựng một số cơng trình mang dấu
ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở
thành kinh đô lớn nhất thế giới.
* Vị trí của vương triều Đê-li:
+ Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hố Đơng – Tây.
+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu
vực Đông Nam á.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<b>- GV giải thích: Mơgơn (Mơnggơn</b>
hoặc Mu gun) là tên gọi những cư dân
- GV trình bày về hồn cảnh ra đời của
vương triều Mơ-gơn.
<i>? Em có nhận xét gì về vương triều</i>
<i>Mơ-gơn?</i>
- Vương triều Mơ-gơn là thời kì cuối
<b>3. Vương triều Mơ-gơn</b>
<b>* Sự hình thành và phát triển</b>
- Thế kỉ XV, vương triều Hồi giáo Đê-li suy yếu
- Người Mô-gôn tấn công Â.Độ lập ra
vương triều Mô-gôn (1526-1707). Là thời kì cuối
cùng của chế độ phong kiến Â.Độ.
cùng của chế độ phong kiến Â.Độ,
song khơng phải đã suy thối và tan rã.
+ Các ông vua đều ra sức củng cố theo
hướng Â.Độ hoá và xây dựng đất
nước, đưa Â.Độ lên bước phát triển
mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 –
1605).
<i>? Hãy trình bày những chính sách tích</i>
Giới thiệu cổng lăng A-cơ-ba ở
Xi-can-dra (đầu thế kỉ XVII).
<i>? Tác động của những chính sách của</i>
<i>vua A-cơ-ba đối với sự phát triển của</i>
<i>Â.Độ?</i>
Làm cho xã hội Â.Độ ổn định, kinh tế
phát triển, văn hố có nhiều thành tựu
mới, đất nước thịnh vượng.
<i>?Vì sao sau một thời gian thịnh đạt,</i>
<i>vương triều Mô-gôn lại khủng hoảng,</i>
<i>suy yếu?</i>
Hầu hết các ông vua còn lại của
vương triều đều dùng quyền chuyên
chế, độc đoán để cai trị đất nước, một
số cịn dùng biện pháp đàn áp quyết
liệt, hình phạt khắc nghiệt… Con cháu
A-cơ-ba là han-ghi-a và Sa
Gia-han đã chiếm đoạt rất nhiều của cải.
Cho khởi cơng xây dựng nhiều cơng
trình kiến trúc để chứng tỏ quyền lực,
ý muốn của mình: Lăng mộ Ta-giơ
Ma-han; lâu đài Thành Đỏ.
<i>? Hậu quả của những chính sách</i>
- Những chính sách tiến bộ của vua A-cơ-ba:
(SGK)
- Giai đoạn cuối do những chính sách thống trị hà
khắc của giai cấp thống trị, Â.Độ lâm vào khủng
hoảng.
Tư bản phương Tây xâm nhập Â.Độ, Bồ Đào Nha
lập thương điếm; Anh chiếm Mađrát và Bombay.
<b>4. Củng cố: </b>
<b>+ Nêu sự phát triển của văn hoá truyền thống Â.Độ?</b>
+ Vị trí của Vương triều Đê-li trong lịch sử Â.Độ?
<b>5.</b> <b>Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:………
Ngày giảng:
Lớp dạy:10A1. Tiết:….Ngày dạy:... Sĩ số: ……….Vắng:………
Lớp dạy:10A2. Tiết:….Ngày dạy:... Sĩ số: ……….Vắng:………
Lớp dạy:10A3. Tiết:….Ngày dạy:...Sĩ số: ………. Vắng:…………..
Lớp dạy:10A4. Tiết:….Ngày dạy: ...Sĩ số: ………. Vắng:…………..
Lớp dạy:10A5. Tiết:….Ngày dạy: ...Sĩ số:... Vắng:...
Lớp dạy:10A6. Tiết:….Ngày dạy: ...Sĩ số:...Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra</b>
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới từ chương I đến
chương IV. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ
đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình
thức dạy học nếu thấy cần thiết
<b>1. Về kiến thức :</b>
- Nêu được sự thịnh trị của xã hội phong kiến Trung Quốc dưới thời Đường về kinh tế
và chính trị. Phân tích được nguyên nhân sự thịnh trị về kinh tế và chính trị.
- Trình bày được những yếu tố thể hiện Ấn Độ có nền văn hóa phát triển lâu đời: Tơn
giáo, nghệ thuật tạc tượng, chữ viết... Sử dụng kiến thức đã học để phân tích được những yếu
tố truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngồi và ảnh hưởng đến những nơi nào.
<b>2.Về kĩ năng :</b>
Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức
để phân tích, đánh giá sự kiện.
<b>3. Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh</b>
đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử…
<b>II.Hình thức kiểm tra</b>
- Hình thức : Tự luận
<b>III. Thiết lập ma trận</b>
<b>- Khung ma trận đề kiểm tra: </b>
<b>Tên chủ đề (Nội</b>
<b>dung chương</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
Cấp độ thấp Cấp độ
cao
<b>1. Xã hội cổ đại</b> - Hiểu được các
tầng lớp trong xã
hội cổ đại phương
Đơng
- Phân tích
được vì sao ở
đây xã hội có
giai cấp và nhà
nước lại phát
triển sớm trên
lưu vục các con
sông lớn ở châu
Á và châu Phi.
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm Tỉ lệ</b> Số câuSố điểm Số câu: 3/4Số điểm: 3 điểm Số câu:1/3Số điểm: 1 điểm Số câuSố
điểm
Số câu
4 đ = 40%
<b>2.Trung Quốc</b>
<b>thời phong kiến</b> - Nêu được sựthịnh trị của
chế độ phong
kiến Trung
Quốc dưới
thời Đường
về kinh tế và
chính trị.
Phân tích được
nguyên nhân sự
thịnh trị về kinh
tế và chính trị.
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm Tỉ lệ</b>
Số câu: 1/2
Số điểm:1,5
Số câu
Số điểm
Số câu:1/2
Số câu
Số
điểm
Số câu
3 đ = 30%
<b>3. Ấn Độ thời</b>
<b>phong kiến</b>
- Hiểu những yếu
tố thể hiện Ấn Độ
có nền văn hóa
phát triển lâu đời:
Tơn giáo, nghệ
thuật tạc tượng,
chữ viết...
- Bước đầu phân
tích được những
yếu tố truyền
thống của Ấn
Độ có ảnh
hưởng ra bên
ngoài
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm Tỉ lệ</b> Số câuSố điểm Số câu: 2/3Số điểm: 2 điểm Số câu: 1/3Số điểm: 5 điểm Số câuSố
điểm
Số câu
3 đ = 30%
<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>
<b>Số câu: 1/2</b>
<b>Số điểm: 1,5</b>
<b>15%</b>
<b>Số câu:2/3 +2/3</b>
<b>Số điểm: 5 điểm</b>
<b>50%</b>
<b>Số câu: 1/3 + 1/2 + 1/3 </b>
<b>Số điểm: 3,5 điểm</b>
<b>35%</b>
<b>Số câu: 3</b>
<b>Số điểm: 10</b>
<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra</b>
<b>Đề bài:</b>
<b>Câu 1 (4,0 điểm): Các quốc gia cổ đại phương Đơng có những giai cấp nào? Tại sao xã</b>
hội có giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn ở châu Á và châu
Phi?
<b>Câu 2 (3,0 điểm): Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong</b>
kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì? Em hãy phân tích ngun nhân dẫn đến sự thịnh trị
đó.
<b>Câu 3 (3,0 điểm): Những yếu tố nào thể hiện Ấn Độ có nền văn hóa văn hóa phát triển</b>
lâu đời? Vì sao Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?
<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm</b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1 (4,0 điểm): Các quốc gia cổ đại phương Đơng có những giai cấp nào? Tại sao xã hội có</b>
giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn ở châu Á và châu Phi?
<b>-</b> <b>Các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Đông (3,0 điểm):</b>
+ Nông dân công xã: Chiếm số đông trong xã hội, ở họ vừa tồn tại “cái cũ”, vừa là
thành viên của xã hội có giai cấp. Họ tự ni sống bản thân, gia đình, nộp thuế cho nhà nước
và làm nghĩa vụ khác.
+ Qúy tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ
trách lễ nghi tôn giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự bóc lột nơng dân.
+ Nơ lệ: Chủ yếu là tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ phải
làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc. Cùng với nông dân cơng xã họ là tầng lớp bị bóc lột
trong xã hội.
- Xã hội có giai cấp và Nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn ở
<b>châu Á và châu Phi (1,0 điểm):</b>
+ Do nơi đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất đai màu mỡ, mềm, xốp, dễ canh tác,
gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống...
+ Do nhu cầu trị thủy, xây dựng những cơng trình thủy lợi người ta đã sống quần tụ
thành những trung tâm lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức cơng xã. Nhờ đó nhà nước sớm
hình thành trong khoảng thiên niên kỉ IV đến thiên niên kỉ III TCN. Đây là những nhà nước ra
đời vào loại sớm nhất thế giới.
<b>Câu 2 (3,0 điểm): Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong</b>
kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì? Em hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thịnh trị
đó.
<b>- Yêu cầu HS trình bày và phân tích được những nội dung sau:</b>
Về kinh tế:phát triển cao hơn các thời kì trước, phát triển tương đối tồn diện
<b>Nơng nghiệp (0,5 điểm):</b>
+ Thực hiện chế độ quân điền và chế độ tô - dung - điệu. Ruộng tư nhân phát triển.
+ Áp dụng kĩ thuật canh tác mới: chọn giống tốt, đúng thời vụ… năng suất tăng.
+ Nông dân phải nộp thuế: tô (thuế ruộng), dung (thuế thân). điệu (thuế hộ khẩu)
- Thủ cơng nghiệp phát triển (0,5 điểm):
+ Có các xưởng thủ cơng (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền.
+ Hàng hóa đa dạng và chất lượng.
<b>- Thương nghiệp (0,5 điểm): phát triển thịnh đạt, đô thị phố cảng sầm uất.</b>
- Từng bước hồn thiện chính quyền từ Trung ương đến địa phương,ổn định miền biên
cương (0,5 điểm).
- Trở thành đế quốc phong kiến hùng mạnh. Tiếp tục chính sách xâm lược và mở rộng
lãnh thổ (0,5 điểm).
<b>Câu 3 (3,0 điểm): Những yếu tố nào thể hiện Ấn Độ có nền văn hóa văn hóa phát triển</b>
lâu đời? Vì sao Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?
<b>-</b> <b>Những yếu tố thể hiện Ấn Độ có nền văn hóa phát triển lâu đời (1,5 điểm):</b>
+ Tôn giáo: Phật giáo và Hin-đu giáo cùng với những tập tục, lễ nghi tơn giáo hình
thành và phát triển sớm.
+ Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ như kiểu đền tháp, hình tháp, lăng mộ hình
bát úp, bán cầu.
+ Nghệ thuật tạc tượng Phật, Hin – đu giáo qua các thời kì, các phong cách...
+ Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn dùng để viết văn, ghi tài liệu, khắc bia...
- Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại vì (1,5
<b>điểm):</b>
- Văn hóa Ấn Độ được hình thành từ rất sớm (khoảng thiên niên kỉ III TCN).
- Ấn Độ có một nền văn hóa phát triển cao, phong phú, tồn diện, trong đó có một số
thành tựu vẫn được sử dụng đến ngày nay.
- Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng rộng đến quá trình phát triển lịch sử và văn hóa các dân
tộc châu Á, đặc biệt ở khu vực Đông Nam Á.
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ kiểm tra</b>
Họ tên:... Kiểm tra: 45 phút Ngày:...
Lớp: 10A Môn: Lịch sử
<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của giáo viên</b>
<b>Đề bài:</b>
<b>Câu 1 (4,0 điểm): Các quốc gia cổ đại phương Đơng có những giai cấp nào? Tại sao xã</b>
hội có giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn ở châu Á và châu
Phi?
<b>Câu 2 (3,0 điểm): Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong</b>
kiến Trung Quốc dưới thời Đường là gì? Em hãy phân tích ngun nhân dẫn đến sự thịnh trị
đó.
<b>Câu 3 (3,0 điểm): Những yếu tố nào thể hiện Ấn Độ có nền văn hóa văn hóa phát triển</b>
lâu đời? Vì sao Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?
Bài làm
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ngày soạn:………
Ngày giảng :
Lớp dạy:10A1. Tiết:….Ngày dạy:... Sĩ số: ……….Vắng:………
<b>Chương V: ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- HS có cách nhìn khái qt về lịch sử văn hóa các nước Đơng Nam Á; Tên gọi và vị trí
của các nước trong khu vực Đ.N.A; Một vài nét nổi bật về tiến trình phát triển của lịch sử và
văn hoá Đ.N.A.
<b>2. Thái độ</b>
- HS hiểu rõ quá trình phát triển của lịch sử và văn hố các nước Đ.N.A, có nét tương
đồng, các nước Đ.N.A có sự gắn bó từ lâu đời.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Biết sử dụng bản đồ địa lí hành chính Đ.N.A để phân tích điều kiện tự nhiện của khu
vực và xác định vị trí của mỗi quốc gia phong kiến Đ.N.A.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Bản đồ Đ.N.A cổ đại và phong kiến.
<b>-</b> Tranh ảnh một số cơng trình kiến trúc Đ.N.A.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Trình bày những chính sách của A-cơ-ba và ý nghĩa của nó?
+ Hãy cho biết vị trí của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triểu Mô-gôn trong lịch
sử Â.Độ?
<b>2.</b> <b>Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3.</b> <b>Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV treo lược đồ các quốc gia Đ.N.A
lên bảng và yêu cầu HS chỉ trên lược đồ
hiện nay khu vực này gồm những nước
nào?
- GV nhận xét và giới thiệu tên và vị trí
trên lược đồ 11 quốc gia hiện nay.
<i>? Trình bày điều kiện tự nhiên của khu</i>
<i>? Các quốc gia cổ Đ.N.A ra đời trong</i>
<i>hoàn cảnh nào?</i>
- Đầu Công nguyên, cư dân Đ.N.A đã
biết sử dụng đồ sắt. Nông nghiệp vẫn là
ngành sản xuất chính, nghề thủ công
truyền thống phát triển như dệt, làm
gốm, đúc đồng và rèn sắt.
- Việc buôn bán đường biển rất phát
triển, một số thành thị, hải cảng đã ra
đời như Óc Eo (An Giang – Việt Nam),
Ta-kô-la (Mã Lai)
<i>? Về mặt văn hóa Đ.N.A cịn chịu ảnh</i>
<i>hưởng bởi nền văn hoá nào? ý nghĩa</i>
<i>của sự ảnh hưởng đó?</i>
- GV: gợi ý về ảnh hưởng của văn hoá
Â.Đ đến khu vực.
<i>? Thời gian hình thành các quốc gia cổ </i>
<i>ở Đ.N.A?</i>
<i>- GV sử dung Lược đồ các quốc gia</i>
<i>Đ.N.A cổ đại và PK yêu cầu HS nêu tên</i>
<i>các quốc gia cổ ở Đông Nam Á.</i>
<b>* Điều kiện tự nhiên:</b>
- Đ.N.A có điều kiện tự nhiên ưu đãi – gió mùa
thuận lợi cho sự phát triển của cây lúa nước và
nhiều loại cây trồng khác.
<b>* Sự ra đời các vương quốc cổ ở Đ.N.A:</b>
+Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng sắt.
+ Do việc sản xuất và buôn bán giữa các vùng, sự
xuất hiện các trung tâm buôn bán nổi tiếng.
+ Do ảnh hưởng của văn hóa Â.Đ với việc các nước
phát triển văn hóa cổ của mình.
<b>* Thời gian hình thành: Khoảng 10 thế kỉ đầu sau</b>
Cơng nguyên hàng loạt các quốc gia nhỏ hình
thành: Cham-pa ở Trung Bộ – VN; Phù Nam hạ lưu
sông Mê Công; các vương quốc ở hạ lưu sông Mê
Nam và đảo Inđônêxia…
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>?Hãy trình bày sự hình thành và phát</i>
<i>triển của các quốc gia PK Đ.N.A?</i>
- GV: trình bày sự hình thành các quốc
gia phong kiến “dân tộc” theo
SGK-“Trong khoảng từ thế kỉ VII… Gia-va”
Với VN từ thế kỉ X, sau chiến thắng
- GV giới thiệu bức tranh hình 19 –
<b>2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia</b>
<b>phong kiến Đ.N.A.</b>
<b>* Nguyên nhân: </b>
<b>* Sự hình thành và phát triển:</b>
<b>- Khoảng từ thế kỉ VII đến thế kỉ X là thời kì hình</b>
thành hàng loạt các quốc gia phong kiến “dân tộc”.
- Từ đầu thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII là thời
kì phát triển của các quốc gia Đ.N.A.
+ Inđônêxia thống nhất và phát triển mạnh dưới
thời Mô-giô-pa-hit (1213 – 1527).
+ Trên bán đảo Đơng Dương ngồi quốc gia Đại
Việt, Cham pa, vương quốc Campuchia từ thế kỉ IX
cũng bước vào thời kì Ăngco huy hồng.
SGK “Tồn cảnh đô thị cổ Pa-gan
Mianma” và tổ chức cho HS khai thác
bức tranh để thấy được sự phát triển của
vương quốc Mianma.
- Sự thành lập quốc gia Su-khô-thay và
Lan Xang:Bị dồn đẩy do cuộc xâm lược
của quân Mông Cổ, một bộ phận người
Thái di cư xuống phía Nam lập nên
vương quốc Su-khô -thay. Một nhóm
người Thái khác xuống lưu vực sơng Mê
Cơng (người Lào Lùm) lập nên vương
quốc Lan Xang vào giữa thế kỉ XIV.
? Những biểu hiện sự phát triển kinh tế,
<i>chính trị và văn hóa của các quốc gia</i>
<i>Đ.N.A?</i>
+ Thế kỉ XIII vương quốc Su-khô-thay thành lập.
+ Giữa thế kỉ XIV vương quốc Lan Xang thành lập.
- Nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX: Giai đoạn
suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam
Á.
<b>* Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt:</b>
<b>- Kinh tế: cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản</b>
phẩm thủ công (vải, đồ sứ, chế phẩm, kim khí…),
nhất là sản phẩm thiên nhiên, lái bn nhiều nơi
trên thế giới đến bn bán.
- Chính trị: Tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ
trung ương đến địa phương.
<b>- Văn hóa: các dân tộc Đ.N.A xây dựng được một</b>
nền văn hố riêng của mình với những nét độc đáo.
<b>4.</b> <b>Củng cố:</b>
+ Sự hình thành và phát triển các quốc gia Đ.N.A được biểu hiện như thế nào?
<b>5.</b> <b>Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Vị trí địa lí và những giai đoạn phát triển lịch sử Campuchia và Lào, hai nước láng
giềng với VN; ảnh hưởng của văn hoá Â.Độ đối với việc xây dựng nền văn hoá dân tộc của hai
nước này.
<b>2. Tư tưởng</b>
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu qúy và trân trọng truyền thống lịch sử của hai nước
láng giềng gần gũi với Việt Nam; Việc xây dựng tình đồn kết gắn bó với hai dân tộc anh em là
rất cần thiết.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Nhận thức, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử; Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ
các giai đoạn phát triển của lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu </b>
<b>-</b> Bản đồ Đ.N.A cổ đại và phong kiến.
<b>-</b> Tranh ảnh về kiến trúc nổi tiếng ở CPC và Lào.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Sự hình thành và phát triển các quốc gia Đ.N.A được biểu hiện như thế nào?
<b>2.</b> <b>Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3.</b> <b>Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV dùng bản đồ Đ.N.A giới thiệu về
đất nước CPC. Và đặt câu hỏi:
<i>? Em hãy trình bày sự hình thành của</i>
<i>đất nước CPC?</i>
- GV: Sách Trung Quốc gọi quốc gia
của người Khơme là Chân Lạp, người
Khơme tự gọi tên nước là CPC.
<b>1. Vương quốc Campuchia</b>
<b>a. Sự hình thành</b>
- Địa hình: Đất nước CPC như một cái chảo lớn,
xung quanh là rừng và cao nguyên, đáy chảo là
Biển Hồ và vùng phụ cận là đồng bằng.
- Cư dân: Người Khơme là chủ yếu. Họ giỏi săn
bắn, quen đào ao hồ để chứa nước. Nơi cư trú ban
đầu là phía Bắc CPC, ngày nay trên cao ngun
Cị Rạt và mạn trung lưu sông Mê Công.
- Thế kỉ VI Vương quốc CPC hình thành.
<b>b. Sự phát triển</b>
* Thời kì phát triển thịnh đạt nhất của CPC phong
kiến - Thời kì Ăng-co (802 – 1432).
- Biểu hiện:
<i>?Hãy cho biết giai đoạn nào</i>
<i>CPC phát triển thịnh đạt nhất? Biểu</i>
- Yêu cầu HS chú ý phần chữ nhỏ SGK
nói về sự phát triển kinh tế và cuộc
chiến tranh xâm lược của CPC dưới
thời Ăng-co để minh chứng cho sự phát
triển.
<i>?Thời kì suy thối của CPC?</i>
<i>? Em hãy trình bày những thành tựu</i>
<i>văn hoá của CPC?</i>
- GV giới thiệu cho HS xem Hình 23.
Angco Vát (CPC). Angco Vát được xây
dựng vào đầu thế kỉ XII và Angco
Thom được xây dựng dưới thời
Giay-a-vac-man VII (thế kỉ XIII).
nghiệp đều phát triển.
+ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ.
+ Đối ngoại: Thời kì Ăng-co, CPC không ngừng
mở rộng lãnh thổ. Thế kỉ X – XII, CPC trở thành
vương quốc hùng mạnh và ham chiến trận nhất ở
Đ.N.A.
<b>* Thời kì suy thối của CPC</b>
+Từ cuối thế kỉ XIII CPC bắt đầu suy thoái.
* Trong hơn một nghìn năm dưới chế độ phong
kiến, người CPC đã xây dựng nên một nền văn
hoá riêng, hết sức độc đáo.
- Chữ viết: Từ đầu công nguyên, học chữ Phạn và
sáng tạo ra chữ viết riêng.
- Văn học: Văn học dân gian và văn học viết với
nhiều thể loại phong phú: truyện thần thoại, truyện
cười và truyện thơ…Phản ánh tình cảm con người
với thiên nhiên, đất nước, cộng đồng.
- Nghệ thuật kiến trúc: ảnh hưởng nhiều của văn
hoá Â.Độ và Phật giáo những cơng trình kiến
trúc mang dấu ấn Hinđu và đạo Phật.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Hãy trình bày sự hình thành của</i>
<i>Vương quốc Lào?</i>
<i>? Hãy trình bày sự phát triển của</i>
<i>Vương quốc Lào?</i>
<b>2. Vương quốc Lào</b>
<b>a. Sự hình thành</b>
* Địa lí tự nhiên
- Đất nước Lào gắn liền với sông Mê Kông vừa là
nguồn thủy văn vừa là trục giao thông quan trọng
thống nhất nước Lào. Ven sông là những đồng
bằng nhỏ hẹp nhưng màu mỡ.
* Dân cư gốc là người Lào Thơng (người Lào ở
vùng núi cao). Hàng nghìn năm trước họ đã sáng
tạo ra những chiếc chum đá khổng lồ ở cánh đồng
Chum.
- Thế kỉ XIII, một bộ phận người Thái di cư đến
sống hoà hợp với người Lào Thơng, gọi là người
Lào Lùm (người Lào ở vùng thấp).
* Tổ chức xã hội sơ khai của người Lào là các
mường cổ.
<b>b. Sự phát triển</b>
- GV: Vua Lào lúc đầu gọi là Khún,
sau là Thào rồi là Phía (Phìa).
<i>? Hãy cho biết giai đoạn nào</i>
<i>Lào phát triển thịnh đạt nhất? Biểu</i>
<i>hiện của sự phát triển thịnh đạt?</i>
? Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của
Lan Xang?
<i>? Nêu những nét chính về văn hố của</i>
<i>Vương quốc Lào?</i>
- Thạt Luổng được xây dựng năm
1586. Đây là cơng trình kiến trúc đồ sộ,
gồm một tháp lớn hình nậm rượu, đặt
trên cái bình hoa sen…
Voi).
- Thời kì thịnh vượng nhất là cuối thế kỉ XVII đầu
thế kỉ XVIII, dưới triều vua Xu-li-nha Vông-xa.
- Biểu hiện của sự phát triển:
+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước
thành các mường đặt quan cai trị, xây dựng quân
đội do nhà vua chỉ huy.
+ Ngoại thương: buôn bán cả với người châu Âu.
+ Đối ngoại: giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và
Đại Việt, kiên quyết chống quân xâm lược Miến
Điện.
* Đầu thế kỉ XVIII, Lang Xang suy yếu dần vì
những cuộc tranh chấp ngơi báu trong hoàng tộc.
Năm 1893 trở thành thuộc địa của TD Pháp.
<b>c. Văn hoá</b>
- Chữ viết: Người Lào sáng tạo ra hệ thống chữ
viết riêng.
- Ca nhạc, múa hát: thích ca nhạc, múa hát, sống
cởi mở.
- Thế kỉ XIII, đạo Phật Tiểu thừa được truyền bá
vào Lào.
- Kiến trúc: Xuất hiện một số kiến trúc Phật giáo,
điển hình là Thạt Luổng.
<b>4.</b> <b>Củng cố: bằng câu hỏi SGK</b>
<b>5.</b> <b>Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Hiểu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong kiến ở
Tây Âu; Hiểu và giải thích được các thuật ngữ lịch sử: “quý tộc vũ sĩ”, “lãnh chúa phong
kiến”.
<b>2. Tư tưởng</b>
- GD cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần
chúng nhân dân.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá sự ra đời của các vương quốc phong
kiến Tây Âu, sự ra đời của các thành thị và vai trị của nó.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
<b>-</b> Lâu đài, thành quách của lãnh chúa.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Hãy cho biết giai đoạn nào Lào phát triển thịnh đạt nhất? Biểu hiện của sự phát
triển thịnh đạt?
<b>2.</b> <b>Dẫn dắt vào bài mới: Từ thế kỉ V, trên lãnh thổ của đế quốc Rôma rộng lớn trước</b>
kia, dần hình thành các quốc gia của người Giec-man, quan hệ sản xuất phong kiến
cũng dần được thiết lập và củng cố. Sự xuất hiện của các thành thị trung đại vào thế
kỉ XI – XII đã có vai trị hết sức to lớn đối với sự phát triển của xã hội châu Âu thời
trung đại.
<b>3.</b> <b>Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- GV gợi lại kiến thức cũ:
+ Nhờ việc thiết lập chế độ cộng hoà và
quy chế công dân, thành bang Rôma
bên bờ Tibrơ đã có thêm sức mạnh. Nền
kinh tế phát triển, an ninh xã hội ổn
định, lực lượng quân sự hùng hậu, cộng
vào đó nhu cầu về ruộng đất cũng tăng
lên đã đặt Rôma trước một đòi hỏi bức
thiết: bành trướng và mở rộng lãnh thổ.
+ Sau khi làm chủ toàn bộ Italia, từ năm
264 đến năm 146 TCN sau hàng loạt
các cuộc chiến tranh, Rôma đã làm chủ
toàn bộ khu vực Địa Trung Hải, thao
túng hoàn toàn trên biển, biến Địa
Trung Hải thành cái “ao nhà” của
Rôma. Từ một thành bang non trẻ,
Rôma đã vươn lên bá chủ hoàn toàn
<i>? Những biểu hiện sự khủng hoảng của</i>
<i>đế quốc Rôma thế kỉ III?</i>
- GV: Cuối thế kỉ III, đầu thế kỉ IV, đế
quốc Rơma lâm vào khủng hoảng. Các
hồng đế đã vứt bỏ hồn tồn chiếc áo
khốc Cộng hồ, ra sức tăng cường chế
độ quân chủ chuyên chế, tập trung cao
độ mọi quyền lực vào tay mình, tước bỏ
dần những quyền hạn của Viện nguyên
lão đồng thời cũng bắt đầu sống theo
kiểu xa hoa của các Hồng đế Phương
Đơng. Năm 395, Hồng đế Têôđôdiuxơ
(379 – 395) đã chia đế quốc Rôma
thành hai phần và trao cho 2 người con
cai quản. Từ đó đế quốc Rôma hùng
cường xưa kia chính thức chia thành hai
nửa thực chất là hai nước: Tây bộ đế
quốc và Đông bộ đế quốc với những
vận mệnh lịch sử khác nhau. Nô lệ
nổi dậy đấu tranh, sản xuất sút kém, xã
hội rối ren.
<i>Hậu quả của sự khủng hoảng đó là</i>
<i>gì?</i>
- GV: Người Giéc-man bao gồm các bộ
lạc Gốt (Tây Gốt và Đông Gốt), các bộ
<i>? Khi tràn vào lãnh thổ của người</i>
<i>Rôma người Giecman đã làm gì?</i>
<i>Những việc làm đó có tác động như thế</i>
<i>nào đến quá trình hình thành quan hệ</i>
<i>sản xuất phong kiến ở châu Âu?</i>
- Thế kỉ III, đế quốc Rôma lâm vào khủng hoảng, nô
lệ nổi dậy đấu tranh sản xuất sút kém, xã hội rối ren.
- cuối thế kỉ V, đế quốc Rôma bị người Giec-man
xâm chiếm, năm 476 đế quốc Rôma bị diệt vong.
Chế độ chiếm nô kết thúc ở khu vực Địa Trung Hải,
thời đại phong kiến bắt đầu hình thành ở châu Âu.
<b>* Chính sách của người Giecman khi tràn vào</b>
- Chính trị: Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập
nhiều nhà nước mới của họ: Ăngglô Xăcxông,
vương quốc Phơrăng, vương quốc Tây Gốt, Đông
Gốt…
<b>- GV giải thích thuật ngữ “quý tộc vũ</b>
<b>sĩ”: Bộ phận quan trọng của đẳng cấp</b>
quý tộc ở châu Âu, lực lượng vũ trang
bảo vệ chế độ phong kiến (thường đeo
kiếm bên người). Được hưởng nhiều
đặc quyền, được ban cấp nhiều ruộng
đất, được coi là nghề cao quý trong xã
hội.
- Quý tộc tăng lữ gồm những linh mục,
giáo mục.
<b>- GV giải thích thuật ngữ “lãnh</b>
<b>chúa”: Chúa phong kiến cát cứ ở một</b>
vùng ( ở Tây Âu) và biến cả khu vực
hành chính cai quản thành lãnh địa
riêng của mình. Lãnh chúa có tồn
quyền về kinh tế, qn sự, tồ án trên
lãnh địa của mình, vua khơng có quyền
can thiệp vào. Trên thực tế các lãnh địa
đã trở thành những quốc gia nhỏ, riêng
biệt. Lãnh chúa lớn được gọi là Công
tước, Hầu tước (vốn nghĩa là thủ lĩnh
đẳng cấp quý tộc vũ sĩ…
- Kinh tế: Họ chiếm ruộng đất của người Rơma rồi
chia cho nhau, trong đó các tướng lĩnh qn sự được
phần nhiều hơn.
- Xã hội: Tầng lớp qúy tộc tăng lữ hình thành. Cùng
với quý tộc vũ sĩ, qúy tộc tăng lữ cũng dần trở thành
tầng lớp riêng, vừa có đặc quyền và rất giàu có.
+ Nơ lệ và nông dân biến thành nông nô phụ thuộc
vào các lãnh chúa.
Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành ở châu
Âu. Qúa trình này diễn ra mạnh nhất ở vương quốc
Phơrăng.
- Tôn giáo: Họ bỏ các tôn giáo nguyên thủy, theo
Kitô giáo.
GV: Đến giữa thế kỉ IX phần lớn đất đai
đã được quý tộc và nhà thờ chia nhau
chiếm đoạt xong, những vùng đất đai
rộng lớn đó đã nhanh chóng bị họ biến
thành khu đất riêng của mình gọi là lãnh
địa phong kiến.
- GV giải thích thuật ngữ “lãnh địa”:
<i>? Dựa vào Hình 25 – Lâu đài và thành</i>
<i>quách kiên cố của lãnh chúa, em hãy</i>
<i>miêu tả lãnh địa phong kiến.</i>
HS: Trong lãnh địa có lâu đài, dinh thự,
nhà thờ, nhà kho, chuồng trại…xung
quanh có hào sâu, tường cao, tạo thành
những pháo đài kiên cố.
<i>? Hãy cho biết các giai cấp chính trong</i>
<i>lãnh địa phong kiến Tây Âu? Và cuộc</i>
<i>sống của họ trong lãnh địa</i>
- GV: Các lãnh chúa có quyền cái trị
lãnh địa của mình như một ông vua.
<b>2. Xã hội phong kiến Tây Âu</b>
- Giữa thế kỉ IX các lãnh địa phong kiến Tây Âu ra
đời.
+ Về kinh tế: Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng
kín, mang tính chất tự cung, tự cấp.
+ Về chính trị: Lãnh địa là một đơn vị chính trị độc
lập có qn đội, tồ án, pháp luật riêng, chế độ thuế
khóa riêng, tiền tệ riêng…
- Các giai cấp chính trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: có cuộc sống xa hoa nhàn rỗi, sung
sướng bằng việc bóc lột tơ thuế và sức lao động của
nơng nơ.
Một số lãnh chúa cịn buộc nhà vua ban
cho họ quyền “miễn trừ”, không can
thiệp vào lãnh địa của mình. Như
vậy, vua thực chất cũng là một lãnh
chúa.
- Nông nô: Họ nhận ruộng đất về cày
cấy và phải nộp tơ nặng, ngồi ra họ
cịn phải nộp nhiều thứ thuết khác. Song
họ vẫn được tự do trong sản xuất, có gia
đình riêng, có nơng cụ và gia súc.
Mọi thứ dùng trong lãnh địa đều do
nơng nơ sản xuất ra, ít có sự trao đổi
bn bán với bên ngồi.
địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời</i>
- HS: Từ thế kỉ XII ở Tây Âu đã xuất
hiện những tiền đề của nền kinh tế hàng
hố, thị trường được mở rộng khơng bị
đóng kín trong lãnh địa. Thủ công
nghiệp diễn ra quá trình chun mơn
hố mạnh mẽ như gốm, đồ da, mộc.
<i>? Trước sự phát triển của sản xuất</i>
<i>thành thị đã ra đời như thế nào?</i>
<i>? Thành phần cư dân chủ yếu của</i>
<i>thành thị gồm những ai?Họ sống bằng</i>
<i>nghề gì?</i>
- GV: giới thiệu nội dung bức tranh
hình 24 – SGK “Hội chợ ở Đức”. Đây
là bức tranh thể hiện cảnh mua bán tại
Hội chợ ở Đức, phản ánh sự phát triển
của thương nghiệp của XH phong
kiếnTây Âu lúc bấy giờ.
?<i>Trình bày vai trị chủ yếu của thành</i>
<i>thị?</i>
<b>3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại</b>
<b>* Nguyên nhân thành thị ra đời:</b>
+ Tây Âu đã xuất hiện tiền đề của nền kinh tế hàng
+ Thị trường bn bán tự do.
+ Thủ cơng nghiệp diễn ra q trình chun mơn
hóa.
<b>* Qúa trình hình thành:</b>
- Thợ thủ cơng đến ngã ba đường, bến sơng nơi có
đơng người qua lại lập xưởng sản xuất và bn bán
hình thành các thành thị.
<b>* Cư dân chủ yếu: thợ thủ công và thương nhân.</b>
họ tập hợp trong các tổ chức gọi là phường hội hay
thương hội và đặt ra những quy chế riêng (phường
quy) nhằm giữ độc quyền sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của mình, đấu tranh chống áp bức sách nhiễu
của các lãnh chúa.
<b>* Vai trò của thành thị:</b>
+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc, tạo điều
kiện cho nền kinh tế hàng hóa phát triển.
+ Góp phần tích cực xố bỏ chế độ phân quyền. Đặc
biệt mang lại khơng khí tự do cho XH phong kiến
Tây Âu.
<b>4.</b> <b>Củng cố:</b>
<b>-</b> GV sơ kết nội dung bài học.
<b>-</b> Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
………
………
………
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
<b>2. Thái độ</b>
- Cơng lao của các nhà phát kiến địa lí, trân trọng những giá trị văn hố của nhân loại
thời kì phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động trong trận tuyến chống
lại chế độ phong kiến.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của CNTB, lập bảng thống kê cuộc
đấu tranh cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức; Kĩ năng khai thác lược đồ, khai thác
tranh ảnh về những thành tựu hội họa của văn hóa phục hưng.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
<b>-</b> Lược đồ những cuộc phát kiến địa lí; Bản đồ chính trị châu Âu.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
+ Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV& HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<b>- GV: Một trong những thành tựu quan</b>
trọng của loài người ở thế kỉ XV là tiến
hành các cuộc phát kiến địa kí phát
hiện ra châu Mĩ và đi vịng quanh thế
<i>?Tại sao sang thế kỉ XV con người có</i>
<i>thể tiến hành các cuộc phát kiến địa lí?</i>
<i>? Trong các nguyên nhân trên theo em</i>
<i>nguyên nhân nào là quan trọng nhất?</i>
<i>? Nước nào đi tiên phong trong cuộc</i>
<i>thám hiểm địa lí, khám phá ra những</i>
<i>miền đất mới?</i>
-> Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.
<i>? Vì sao Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha</i>
<i>là những nước đi tiên phong trong các</i>
<i>cuộc thám hiểm địa lí?</i>
- Có vị trí địa lí thuận lợi.
- Trong thời kì diễn ra những hoạt động
thám hiểm, nền kinh tế hàng hóa hai
nước này khá phát triển, nhất là ở các
thành thị ven biển.
- Hai nước này có những hạm đội
<b>1. Những cuộc phát kiến địa lí.</b>
* Nguyên nhân:
+ Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về hương
liệu, vàng bạc , thị trường cao.
+ Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa
Trung Hải đã bị người A Rập độc chiếm.
thuyền vào loại mạnh nhất châu Âu
thời bấy giờ với nhiều thủy thủ gan dạ.
- Do cuộc chiến tranh mấy trăm với
người Ảrập . Những hoạt động thám
hiểm nhằm bổ cứu cho sự nghiệp kinh
tế đã lung lay của họ do cuộc chiến
tranh lâu dài gây nên.
- GV treo lược đồ “những cuộc phát
kiến địa lí” u cầu HS trình bày nội
dung các cuộc phát kiến địa lí lớn.
<i>? Em biết gì về Tây Ban Nha và Bồ</i>
<i>Đào Nha ngày nay?</i>
<b>Hoạt động 2: Nhóm (5 phút)</b>
? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
* Các cuộc phát kiến địa lí lớn:
+ Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã đi vòng cực Nam của
lục địa Phi, đặt tên là mũi Hảo Vọng.
+ Năm 1492, C.Cô-lôm-bô đã đến được Cu- ba và
một số đảo vùng Ăng-ti. Ông là người đầu tiên
phát hiện ra châu Mĩ.
+ Tháng 5/1498, Va-xcô đơ Ga-ma đến được
Ca-li-cut (Â.Độ).
+ Ph. Ma-gien-lan là người đã thực hiện chuyến
đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển
(1519 – 1522).
* Hệ quả các cuộc phát kiến địa lí:
+ Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những
con đường mới, dân tộc mới. Thị trường thế giới
được mở rộng.
+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ phong
kiến và sự ra đời của CNTB.
+ Nảy sinh q trình cướp bóc thuộc địa và nô lệ.
<i><b>Mục 2: GV hướng dẫn HS đọc thêm </b></i>
<i><b>SGK</b></i>
<b>2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu.</b>
<i>HS đọc thêm SGK</i>
<b>4. Củng cố:</b>
- GV sơ kết nội dung bài học.
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
-Nguyên nhân, hồn cảnh, những thành tựu chính của phong trào văn hóa Phục hưng
<b>2. Thái độ</b>
- Cơng lao của các nhà phát kiến địa lí, trân trọng những giá trị văn hố của nhân loại
thời kì phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động trong trận tuyến chống
lại chế độ phong kiến.
- Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của CNTB, lập bảng thống kê cuộc
đấu tranh cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức; Kĩ năng khai thác lược đồ, khai thác
tranh ảnh về những thành tựu hội họa của văn hóa phục hưng.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
<b>-</b> Bản đồ chính trị châu Âu.
<b>-</b> Tranh ảnh về phong trào văn hố Phục hưng.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
+ Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV giải thích thuật ngữ: phong trào
văn hố Phục hưng
- Phong trào Văn hóa phục hưng là một
phong trào rộng rãi nhiều mặt, bắt đầu
bùng nổ ở Ý vào thế kỉ XIV sau đó lan
đến các quốc gia châu Âu với những
tốc độ và cường độ khác nhau qua các
thế kỉ XIV, XV, XVI. Thế kỉ XVI là
thế kỉ tồn thịnh của nó.
<i>?Ngun nhân nào dẫn đến phong trào</i>
<i>văn hoá Phục hưng?</i>
<i>? Nêu những thành tựu của Văn hóa</i>
<i>Phục hưng?</i>
GV yêu cầu HS kể tên những con
người “khổng lồ” toả ánh hào quang
trong lịch sử thời kì Văn hoá Phục
hưng và những tác phẩm tiêu biểu của
họ.
- GV giới thiệu cho HS bức tranh hình
26 – SGK “Bức họa La Giơ – cơng”
của Lê-ô-na-đơ Vanh-xi.
- Lê-ô-na-đơ Vanh-xi (1452 – 1520)
người Ý là một thiên tài về nhiều lĩnh
vực: kiến trúc sư, họa sĩ, nhà điêu khắc,
nhà lí luận...
- Con người trong tranh của ông được
diễn tả sống động, chân thực và rất gợi
cảm.
- Một số tác phẩm tiêu biểu của ông:
+ Đức mẹ và Chúa hài đồng – Sơn
dầu.
+ Đức mẹ Litta – Sơn dầu.
+ Mô-na-li-da (La Giô – công) – Sơn
<b>3. Phong trào Văn hố Phục hưng</b>
* Ngun nhân:
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa
có địa vị về xã hội tương ứng.
- Những quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến
kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản.
* Thành tựu:
- Có những tiến bộ về KHKT
dầu. Là một tác phẩm tiêu biểu của ông
vẽ năm 1503. Mô-na-li-da được diễn tả
rất sinh động, đầy sinh khí với nụ cười
thần bí, với một thế giới nội tâm phức
tạp.
<i>?Hãy cho biết ý nghĩa của phong trào</i>
<i>Văn hoá Phục hưng?</i> * Ý nghĩa:- Lên án giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự phong
kiến, đề cao tự do, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
- Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai
cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên mặt
trận văn hoá tư tưởng, đề cao giá trị chân chính của
<b> Mục 4: GV hướng dẫn HS đọc thêm </b>
<b>SGK</b>
<b>4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nơng dân.</b>
<i>HS đọc thêm SGK</i>
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dị: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
………
………
………
………
………
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- HS nắm được ba thời kì lớn của lịch sử lồi người: thời kì xã hội nguyên thuỷ, thời kì
cổ đại và thời kì phong kiến (cịn được gọi là thời kì trung đại).
<b>2. Thái độ</b>
- HS hiểu rõ quá trình phát triển của lịch sử và văn hố của lịch sử lồi người từ thời
nguyên thuỷ, thời kì cổ đại và thời kì trung đại.
<b>3. Kĩ năng</b>
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
- Các sơ đồ của ba giai đoạn lịch sử.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Những biểu hiện sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Âu là gì?
+ Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của phong trào Cải các tôn giáo?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới:</b>
<b>1. Xã hội nguyên thuỷ</b>
- GV: yêu cầu HS theo dõi mục 1 – SGK và khái quát nội dung phần này.
- GV sử dụng sơ đồ xã hội nguyên thuỷ và trình bày, gợi ý HS trả lời những nội dung chính
của từng vấn đề.
Sơ đồ xã hội nguyên thuỷ
Thời gian 1 triệu năm
Đá cũ sơ kì 4 vạn năm Đá cũ hậu kì
(hồn chỉnh
1 vạn năm
Đá mới 6.000 nămkim khí
Cơng cụ và
điều kiện sống
- Rìu tay thô sơ
- Săn bắn, hái
lượm.
- ở trong hang
- Dao, nạo , lao,
cung tên.
- Hái lượm, săn
bắt.
- ở nhà lều.
- Có quần áo,
trang sức
- Rìu, dao, liềm, hái.
- Làm gốm và dệt thủ
công.
- Chăn nuôi, trao đổi và
trồng trọt.
Xã hội - Người tối cổ
- Bầy người
nguyên thuỷ
- Người tinh khôn
- Thị tộc, Bộ lạc.
- Cùng lao động, cùng hưởng
thụ, bình đẳng và kính trọng
người già.
Gia đình
phụ hệ
- Tư hữu.
<b>2. Xã hội cổ đại</b>
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 – SGK, sau đó tổng kết phần này theo sơ
đồ , yêu cầu Thế kỉ XV – XVIII là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến
toàn thế giới chuẩn bị cho sự ra đời của CNTB.
<b>4. Củng cố</b>
- HS trả lời những câu hỏi sau:
+ Nêu những điểm nổi bật trong sự tiến triển của đời sống và xã hội loài người đến thời
Trung đại.
+ Vẽ biểu đồ thời gian về sự phát triển kinh tế của lồi người (đến thời Trung đại).
<b>5. Dặn dị: Ôn tập để thi học kì I./.</b>
<b></b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt </b>
- Cách nay 30 – 40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sinh sống (Người tối cổ).
Việt Nam là một trong những quê hương của loài người; Trải qua hàng chục vạn năm Người tối
cổ đã chuyển biến dần thành Người tinh khôn (Người hiện đại).
- Nắm được các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: công cụ lao động, hoạt
động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.
<b>2. Thái độ</b>
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của sự chuyển biến
về kinh tế, xã hội.
<b>3. Kĩ năng</b>
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy – học</b>
<b>-</b> Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan.
Một số tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thuỷ và những cơng cụ của người núi Đọ,
Sơn Vi, Hịa Bình.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Kiến thức cần đạt</b>
- Việt Nam của chúng ta hồn tồn có
thể tự hào vì đất nước Việt Nam đã
chứng kiến những bước đi chập chững
đầu tiên của loài người, từng trải qua
thời nguyên thuỷ.
<i>- Vậy có bằng chứng gì để chứng minh</i>
<i>Việt Nam Việt Nam đã từng trải qua</i>
<i>thời kì ngun thuỷ khơng?</i>
- Sử dụng Lược đồ Việt Nam có thể
hiện địa bàn cư trú của Người tối cổ ở
Thanh Hoá, Đồng Nai, Hồ Bình chỉ
cho HS theo dõi .
<i>- Em có nhận xét gì về địa bàn sinh</i>
<i>sống của Người tối cổ ở Việt Nam? Họ</i>
<i>sống như thế nào?</i>
- Người tối cổ tiến hoá thành Người
tinh khôn và đưa VN bước vào giai
đoạn hình thành cơng xã thị tộc như thế
nào, chuyển sang mục 2.
<b>1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam</b>
- Khảo cổ học đã chứng minh cách nay 30 – 40
vạn năm trên đất nước Việt Nam đã có Người tối
cổ sinh sống.
- Địa bàn sinh sống: trải dài trên cả ba miền đất
nước. Người tối cổ sống thành bầy đàn, săn bắt
thú và hái lượm.
- Cũng như nhiều nơi khác trên thế
giới trải qua qúa trình lao động lâu dài,
những dấu vết của động vật mất dần.
Người tối cổ Việt Nam đã tiến hoá
thành Người tinh khôn (Người hiện
đại)
- Theo dõi SGK để thấy được bằng
chứng dấu tích Người tinh khơn ở Việt
Nam.
- Gọi là văn hoá Ngườm, Sơn Vi – gọi
theo di chỉ khảo cổ chính, tiêu biểu mà
các nhà khảo cổ học đã khai quật.
-<i>Chủ nhân của văn hoá Ngườm, Sơn Vi</i>
<i>cư trú ở những địa bàn nào? Họ sinh</i>
<i>sống ra sao?</i>
<b>2. Sự hình thành và phát triển của cơng xã thị</b>
<b>tộc</b>
<b> * Sự hình thành.</b>
- Ở nhiều địa phương của nước ta tìm thấy những
hố thạch răng và nhiều công cụ đá của Người
hiện đại ở các di tích văn hố Ngườm, Sơn Vi…
(Cách ngày nay 2 vạn năm).
- Chủ nhân của văn hóa Sơn Vi sống trong mái
đá hang động, ven bờ sông suối trên địa bàn rộng
từ Sơn La đến Quảng Trị.
Họ sống thành thị tộc, sử dụng công cụ ghè đẽo,
lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.
<i>- Chúng ta tìm hiểu để thấy sự phát</i>
<i>triển của công xã thị tộc nguyên thuỷ ở</i>
<i>Việt Nam ?</i>
- Cách đây khoảng 6.000 năm đến
12000 năm ở Hồ Bình, Bắc Sơn (Lạng
Sơn) và nhiều nơi khác như Thái
Ngun, Ninh Bình, Thanh Hố, Nghệ
An, Quảng Bình đã tìm thấy dấu tích
của văn hố sơ kì đá mới. Gọi chung là
văn hóa Hồ Bình, Bắc Sơn (gọi theo
tên di chỉ khảo cổ tiêu biểu).
- <i>Sự tiến bộ về tổ chức xã hội của cư</i>
<i>dân Hồ Bình, Bắc Sơn?</i> <i>Những tiến</i>
<i>bộ trong việc chế tạo công cụ và trong</i>
<i>đời sống của cư dân?</i>
- Đời sống của cư dân Hồ Bình, Bắc Sơn.:
+ Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc bộ lạc.
+Ngoài săn bắt hái lượm, còn biết trồng trọt
+ Bước đầu biết mài lưới rìu, làm một số cơng cụ
khác bằng xương, tre, gỗ, bắt đầu biết nặn đồ
gốm.
> đời sống vật chất tinh thần được nâng cao.
- Cách ngày nay 5000- 6000 năm TCN kỹ thuật
chế tạo cơng cụ có bước phát triển mới gọi là
cuộc cách mạng đá mới.
- Biểu hiện của “Cách mạng đá mới”ở nước ta
+ Sử dụng kỹ thuật của khoan đá, làm gốm bằng
bàn xoay
+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá, biết trao đổi sản
phẩm giữa các thị tộc bộ lạc
> Đời sống cư dân ổn định, và được cải thiện hơn,
địa bàn cư trú mở rộng.
<i>Cách ngày nay khoảng 3000 - 4000</i>
<i>năm TCN kỹ thuật nước ta phỏt triển</i>
<i>ntn ?</i>
<i>- Sự ra đời của thuật luyện kim có ý</i>
<i>nghĩa gì với các bộ lạc trên đất nước</i>
<i>ta?</i>
<b>3.Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông</b>
<b>trồng lúa nước.</b>
<b> _ Cách ngày nay khoảng3000- 4000 năm TCN</b>
các bộ lạc trên đất nước ta đó biết đến đồng và
thuật luyện kim, nghề trồng lúa nước phổ biến.
<b>4. Củng cố:</b>
- GV: Sơ kết nội dung bài học. Nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
+ Địa bàn cư trú, công cụ lao đông, hoạt động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên?
<b>5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>1. Kiến thức</b>
- Những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam.
<b>2. Thái độ</b>
- Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức giữ gìn về cội nguồn dân tộc, lịng u
q hương đất nước và ý thức giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.
<b>3.Kĩ năng</b>
- Quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Lược đồ Giao Châu và Chăm pa thế kỉ XI – XV
<b>-</b> Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hóa Đồng Nai, Ĩc Eo ở Nam Bộ
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó?</b>
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Văn Lang là quốc gia cổ nhất trên đất
nước Việt Nam. Chúng ta đã biết nhiều
<b>1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc</b>
<b>* Cơ sở hình thành:</b>
trưng bánh dày… <i>Còn về mặt khoa</i>
<i>học, Nhà nước Văn Lang được hình</i>
<i>thành trên cơ sở nào?</i>
- Như vậy, ta đã thấy được điều kiện
hình thành Nhà nước Cổ đại ở Việt
Nam, tiếp theo ta sẽ tìm hiểu về từng
quốc gia cụ thể.
-<i>Kinh đô của Văn Lang- Âu Lạc ?</i>
- Yêu cầu HS đọc SGK để thấy được
bước phát triển cao hơn của Nhà nước
Âu Lạc.
- Sử dụng tranh ảnh về thành Cổ Loa,
mũi tên đồng để minh hoạ cho bước
phát triển cao hơn của nước Âu Lạc.
- HS theo dõi SGK để thấy được cách
ăn, mặc , ở đi lại của người Việt cổ. HS
tự ghi nhớ.
đầu có cơng cụ sắt.
+ Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp
với săn bắt, chăn ni và đánh cá.
+ Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và
thủ công nghiệp.
- Xã hội:
+ Sự phân hoá giàu nghèo càng rõ rệt.
+ Về tổ chức xã hội: Công xã thị tộc tan vỡ, thay
vào đó là cơng xã nơng thơn và gia đình phụ hệ.
Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội đặt ra những
yêu cầu mới: Trị thuỷ, quản lí xã hội, chống giặc
ngoại xâm. Nhà nước ra đời đáp ứng những u
cầu đó.
<b>* Thời gian hình thành, địa bàn, kinh đô nước</b>
<b>Văn Lang - Âu Lạc</b>
- Quốc gia Văn Lang (VII – III TCN). Kinh đơ:
Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ).
- Quốc gia Âu Lạc (III – II TCN). Kinh đô: Cổ Loa
(Đông Anh – Hà Nội).
- Tổ chức bộ máy nhà nước: Đứng đầu là vua
Hùng, vua Thục. Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc
tướng. Chia
đất nước thành các bộ , do Lạc tướng đứng đầu.
Dưới bộ là các xóm, làng do Bồ chính cai quản.
Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ
khai.
<b>* Đời sống vật chất – tinh thần của Người Việt</b>
<b>cổ.</b>
- Sử dụng Lược đồ Giao Châu và
Chămpa thế kỉ VI đến thế kỉ X để xác
định địa bàn Chăm pa.
<i>- Tình hình kinh tế của Chămpa từ thế</i>
<i>kỉ II – X?</i>
<i>- Tình hình chính trị – xã hội?</i>
<i>- Tình hình văn hóa?</i>
- Nhấn mạnh văn hoá Chămpa chịu
ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Â. Độ.
<b>2. Quốc gia cổ Cham- pa</b>
- Địa bàn: Trên cơ sơ văn hóa Sa Huỳnh gồm khu
vực miền Trung và Nam Trung Bộ. cuối thế kỉ II
Khu Liên thành lập quốc gia Lâm ấp, đến thế kỉ VI
đổi thành Champa. Phát triển từ thế kỉ X – XV sau
đó suy thối và hội nhập với Đại Việt.
- Kinh đô: Lúc đầu Trà Kiệu – Quảng Nam sau đó
- Tình hình Chămpa từ thế kỉ II đến thế kỉ X:
+ Kinh tế:
+ Chính trị – xã hội
+ Văn hố
- Thuyết trình kết hợp sử dụng Lược đồ
để HS nắm được những kiến thức cơ
bản về thời gian ra đời, phạm vi lãnh
thổ, thành phần dân cư Phù Nam.
<b>3. Quốc gia cổ Phù Nam</b>
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS đọc SG K để thấy được tình hình
kinh tế, văn hố xã hội của Phù Nam.
Chân Lạp thơn tính.
- Tình hình Phù Nam:
+ Kinh tế.
+ Văn hố.
+ Xã hội
<b>4. Củng cố:</b>
- GV sơ kết nội dung bài học.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1; 2 SGK.
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- HS nắm được những nội dung cơ bản chính sách đơ hộ của các triều đại phong kiến
<b>2. Thái độ</b>
- Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hoá giành độc lập dân tộc của nhân
dân ta.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Bồi dưỡng kĩ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn hoá,
xã hội.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Lược đồ các cuộc đấu tranh thời bắc thuộc
<b>-</b> Tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
+ Đời sống vật chất – tinh thần của người Việt cổ trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới: Từ sau khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm năm 179</b>
TCN cho đến đầu thế kỉ X nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Lịch
sử thường gọi là thời kì Bắc thuộc. Để thấy được chế độ cai trị tàn bạo, âm mưu thâm
độc của phong kiến phương Bắc với dân tộc ta và những chuyển biến về kinh tế, văn
hoá xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>3. Dạy và học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>- Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc,</b>
từ đó nước ta lần lượt bị các triều đại phong
kiến Trung Quốc đô hộ: Nhà Triệu Hán, Tuỳ,
Đường.
<i>- Dưới sự đô hộ của các triều đại phong kiến</i>
<i>Trung Quốc: Triệu, Hán. Tuỳ, Đường nước</i>
<i>ta bị chia thành mấy quận, huyện ?</i>
<i>- Mục đích của việc làm này là gì?</i>
- Hãy cho biết những chính sách bóc lột về
<i>kinh tế của các triều đại phong kiến phương</i>
<i>Bắc đối với nước ta?</i>
- Minh hoạ về chính sách bóc lột tàn bạo,
triệt để của chính quyền đơ hộ .
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong lĩnh
vực tư tưởng. Người khởi xướng Nho học là
Khổng Tử. Từ thời Hán Nho giáo đã trở
thành công cụ thống trị về mặt tinh thần với
quan niệm về vua – tơi, cha – con, chồng –
vợ. Chính quyền đơ hộ phương Bắc truyền
bá Nho giáo vào nước ta cũng khơng nhằm
ngồi mục đích đó.
<b>kiến phương Bắc và những chuyển biến</b>
<b>a. Tổ chức bộ máy cai trị</b>
- Dưới sự đô hộ của các triều đại phong kiến
Trung Quốc nước ta bị chia thành các quận,
huyện cử quan lại cai trị đến cấp huyện.
Mục đích: là sáp nhập đất Âu Lạc cũ vào
bản đồ Trung Quốc.
<b>b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng</b>
<b>hố về văn hóa.</b>
* Chính sách bóc lột về kinh tế
+ Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp
nặng nề.
+ Nắm độc quyền muối và sắt.
+ Quan lại đô hộ bạo ngược tham ô ra sức
bóc lột dân chúng để làm giàu.
* Chính sách đồng hoá về văn hoá
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ Nho.
+ Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục tập
quán theo người Hán.
+ Đưa người Hán vào sinh sống cùng người
Việt.
Đồng hóa nhân dân ta.
* Chính quyền đơ hộ áp dụng luật pháp hà
khắc,thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của
nhân dân ta.
- Thuyết trình về tình hình kinh tế của nước
ta thời Bắc thuộc như SGK sau đó kết luận.
<i>- Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế</i>
<i>nước ta thời bắc thuộc?</i> - So <i>với thời kỳ</i>
<i>Văn Lang- Âu Lạc có biến đổi không?</i> <i>Biến</i>
<i>đổi nhanh hay chậm? Nguyên nhân dẫn đến</i>
<i>sự biến đổi?</i>
- kết luận: Mặc dù chịu sự kìm hãm và bóc
lột nặng nề của chính quyền đơ hộ nhưng nền
kinh tế Âu Lạc cũ vẫn phát triển tuy chậm
chạp và khơng tồn diện. Do sự giao lưu kinh
tế một số thành tựu kỹ thuật của Trung Quốc
<b>2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa</b>
<b>và xã hội</b>
<b>a. Về kinh tế</b>
- Trong nông nghiệp:
+ Công cụ sắt được sử dụng phổ biến.
+ Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh.
+ Thuỷ lợi mở mang.
Năng suất lúa tăng hơn trước.
- thủ cơng nghiệp, thương mại có sự chuyển
biến đáng kể.
+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác
vàng bạc làm đồ trang sức.
đã theo bước chân những kẻ đô hộ vào nước
ta như sử dụng phân bón trong nơng nghiệp,
dùng kiến diệt sâu bọ, rèn sắt, làm giấy, làm
thuỷ tinh….góp phần làm biến đổi nền kinh
tế của Âu Lạc cũ.
<i>- yêu cầu HS đọc SGK</i> <i>để thấy được trong</i>
<i>bối cảnh chính quyền đơ hộ ra sức thực hiện</i>
<i>âm mưu đồng hoá dân tộc ta phát triển như</i>
<i>thế nào?</i>
.
- minh hoạ thêm tiếp thu có chọn lọc các yếu
tố bên ngồi đó là kết quả tất yếu của sự giao
lưu văn hố.
- phân tích: Mặc dù chính quyền đơ hộ thi
hành những chính sách đồng hố bắt nhân
dân ta phải thay đổi phong tục theo người
Hán. Nhưng do tổ tiên đã kiên trì đấu tranh
qua hàng nghìn năm nên đã bảo vệ được bản
sắc văn hố dân tộc.
Dưới bầu trời của các làng, xã Việt Nam
phong tục, tập quán của dân tộc vẫn được giữ
gìn và phát huy.
- Yêu cầu HS theo dõi SGK rồi so sánh với
thời kỳ Văn Lang Âu Lạc để thấy được sự
biến đổi về xã hội.
- Phân tích để HS thấy được quan hệ bóc lột
địa tơ phong kiến xâm nhập vào đất Âu Lạc
cũ và sẽ dẫn đến sụ biến đổi sâu sắc hơn về
mặt xã hội. Các tầng lớp xã hội có chuyển
biến thành các tầng lớp mới. Một số nông
dân công xã tự do biến thành nông nô. Một
số người nghèo khổ biến thành nô tỳ.
+ Đường giao thơng thuỷ bộ giữa các vùng,
quận hình thành.
<b>b. Về văn hoá - xã hội</b>
<b>* Về văn hoá </b>
- Một mặt ta tiếp thu những yếu tố tích cực
của văn hoá Trung Hoa thời Hán- Đường
như: Ngôn ngữ, văn tự.
- Bên cạnh đó nhân dân ta vân giữ được
phong tục, tập quán: Nhuộm răng đen, ăn
trầu, làm bánh trưng, bánh dày, tôn trọng phụ
nữ.
Nhân dân ta khơng bị đồng hố.
<b>* Về xã hội </b>
- Quan hệ xã hội là quan hệ giữa nhân dân và
chính quyền đô hộ (thường xuyên căng
thẳng).
- Đấu tranhchống đô hộ.
- Ờ một số nơi nông dân tự do bị nơng nơ
hố, bị bóc lột, theo kiểu địa tô phong kiến.
<b>4.Củng cố </b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- HS thấy được tính liện tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập
dân tộc ta trong các thế kỉ I –I X; Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa
của cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng.
<b>2. Tư tưởng</b>
- Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược và đơ hộ; Giáo dục lịng biết ơn các vị anh hùng
của dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ để trình
bày.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy học</b>
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Lược đồ chiến thắng Ngô Quyền
- Tranh ảnh SGK và tài liệu có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
+ C/ sách đô hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS </b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu
tranh tiêu biểu :
<b>II. Cuộc đấu tranh giành độc lập (từ thế kỉ I đến</b>
<b>đầu thế kỉ X)</b>
<b>1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỉ I đến</b>
<b>đầu thế kỉ X.</b>
Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Địa bàn
40
100,137, 144
157
178, 181
KN Hai Bà Trưng
KN của nhân dân Nhật Nam
KN của nhân dân Cửu Chân
KN của nhân dân 3 quận Giao Chỉ,
Hát Môn
248
542
687
722
776 – 791
819 – 820
905
938
cửu Chõn, Nhất Nam nổi dậy liờn
tục
KN Bà Triệu
KN Lý Bí
KN Lý Tự Tiên
KN Mai Thúc Loan
KN Phùng Hưng
KN Dương Thanh
- Trong suốt hơn 1.000 năm Bắc thuộc, nhân dân Âu
Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành độc lập dân
tộc.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp, rộng lớn, nhiều
cuộc khởi nghĩa có nhân dân ba quận tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi lập
được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc
Thừa Dụ)
- ý nghĩa : thể hiện tình thần u nước chống giặc
ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân
dân Âu Lạc.
- GV u cầu HS trình bày những nét
chính về cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng, Khởi nghĩa Lý Bí, Khởi nghĩa
Khúc Thừa Dụ, Khởi nghĩa Ngô
Quyền.
- GV sử dụng Lược đồ chiến thắng
Bạch Đằng 938 để minh hoạ.
<b>2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu</b>
<b>a. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b>
- Thời gian: 3 - 40, chống Nhà Đông Hán.
- Địa bàn : Hát Môn, Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu.
- Diễn biến : SGK
- Ý nghĩa
<b>b. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nhà</b>
<b>nước Vạn Xuân</b>
- Thời gian: Năm 542, chống nhà Lương.
- Địa bàn: Long Biên, Tô Lịch
- Diễn biến: SGK.
- Ý nghĩa
<b>c. Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ</b>
- Thời gian: Năm 905, chống nhà Đường.
- Địa bàn: Tống Bình
- Diễn biến: SGK.
- Ý nghĩa
<b>d. Ngơ Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938</b>
- Thời gian: Năm 938, chống quân Nam Hán.
- Địa bàn: Sông Bạch Đằng.
- Ý nghĩa
<b>4 Củngcố: </b>
- Tính liện tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ta trong các
thế kỉ I –I X; những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai
Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng.
<b>5.Dặndị:</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Qúa trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong một
thời gian dài trên một lãnh thổ thống nhất; Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo
chế độ quân chủ trung ương tập quyền, có pháp luật, qn đội và có chính sách đối nội đối
ngoại đầy đủ tự chủ và độc lập.
- Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước phong
kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân.
<b>2. Tư tưởng</b>
- Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà; Bồi dưỡng niềm tự
hào dân tộc.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy học</b>
- Bản đồ Việt Nam; Tranh ảnh Văn Miếu; Một số tư liệu lịch sử khác.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Tóm tắt diễn biến. Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch
Đằng?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>- Việc Ngô Quyền xưng vương xây</i>
<i>dựng một chính quyền mới có ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>
- Nhà Ngô suy vong, loạn 12 sứ quân
diễn ra, đất nước bị chia cắt. Năm 968
sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ
Lĩnh đã xưng đế.
- Tình hình nước ta cuối thời Đinh,
nội bộ lục đục, vua mới cịn nhỏ (Đinh
Tồn 6 tuổi), lợi dụng tình hình đó
<b>I. Bước đầu tiên xây dựng nhà nước độc lập thế kỉ</b>
<b>X</b>
- Năm 938 Ngô Quyền xưng vương, thành lập chính
quyền mới, đóng đơ ở Đông Anh – Hà Nội.
Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
quân Tống đem quân xâm lược nước
ta. Trước nguy cơ bị xâm lược, Thái
hậu Dương Thị đã đặt quyền lợi dân
- Trình bày tổ chức bộ máy nhà nước
thời Đinh, Tiền Lê.
<i>- Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy</i>
<i>nhà nước thời Đinh, Tiền Lê so với</i>
<i>Ngô Quyền?</i>
- Thời Ngơ chính quyền Trung ương
chưa quản lí được các địa phương
loạn 12 sứ quân.
+ Thời Đinh, Tiền Lê: dưới vua có ba
ban: văn, võ, tăng ban.
Như vậy, thời Đinh, Tiền Lê nhà
nước quân chủ chun chế chính thức
được thành lập, tuy cịn sơ khai song
đã là nhà nước độc lập tự chủ của
nhân dân ta.
- Yêu cầu HS giải thích khái niệm
quân chủ chuyên chế. Và nói thêm,
tuy nhiên mức độ chuyên chế ở mọi
- Năm 980, Lê Hồn được tơn phục lên làm vua để có
điều kiện lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
Tống-Nhà Tiền Lê thành lập
- Tổ chức bộ máy nhà nước: Thời Đinh, Tiền Lê
chính quyền Trung ương gồm có ba ban: Ban văn,
Ban võ; Tăng ban – nhà sư tham gia vào cơng việc
của triều đình
+ Về hành chính: Chia nước thành 10 đạo.
+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ư nông.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- Thuyết trình về sự sụp đổ của nhà
Lê và sự thành lập của nhà Lý và
những ý nghĩa trọng đại của các vua
thời Lý.
.
- Đàm thoại với HS về Lý Cơng Uẩn,
trích đọc Chiếu dời đô và việc đổi
quốc hiệu Đại Việt.
- Yêu cầu HS đọc SGK để thấy được
cách thức tổ chức bộ máy chính quyền
trung ương thời Lý – Trần – Hồ.
<b>II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến</b>
<b>ở các thế kỉ XI – XV.</b>
<b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước</b>
- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về
Thăng Long (Hà Nội ngày nay)
- Năm 1054, Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu là Đại
Việt.
<b>* Bộ máy nhà nước Lý – Trần – Hồ.</b>
- Chính quyền Trung ương:
+ Vua: Có quyền ngày càng cao.
+ Giúp vua trị nước có tể tướng và các đại thần.
+ Sảnh, viện, đài là các cơ quan Trung ương.
- Chính quyền địa phương:
- Yêu cầu đọc SGK để thấy được
những chính sách cải cách của Lê
Thánh Tông ở cả trung ương lẫn địa
phương.
quản.
+ Dưới là phủ, huyện, châu do quan lại của triều đình
trơng coi.
+ Thời Trần đứng đầu các xã là xã quan.
Bộ máy quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn
chỉnh hơn.
* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ
- Năm 1428 sau khi chiến thắng qn Minh Lê Lợi
lên ngơi Hồng đế lập nên nhà Lê (Lê sơ)
- Những năm 60 của thế kỉ XV, Lê Thánh Tông tiến
hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
- Chính quyền Trung ương:
- Chính quyền địa phương:
+ Cả nước chia thành 13 đạo, thừa tuyên, mỗi đạo có
3 ti (Đơ ti, thừa ti, hiến ti).
Dưới thời Lê sơ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên
chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.
- Giúp HS nắm được sự ra đời của các
bộ luật thời phong kiến <b>2. Luật pháp và quân đội* Luật pháp:</b>
- Năm 1042, vua Lý Thánh Tơng ban hành bộ Hình
thư- bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta.
- Thời Trần: Hình luật.
- Thời Lê: biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là Quốc
triều hình luật (Luật Hồng Đức)
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp
thống trị, an ninh đất nước và một sô quyền lợi chân
chính của nhân dân.
* Quân đội: Được tổ chức quy củ, gồm cấm binh
ngoại binh.
- Yêu cầu HS thấy được chính sách
đối nội, đối ngoại cơ bản các triều đại
phong kiến.
<b>3. Hoạt động đối nội và đối ngoại</b>
<b>* Đối nội</b>
- Quan tâm đến đời sống nhân dân.
- Chú ý đồn kết dân tộc ít người.
* Đối ngoại:
- Quan hệ hoà hiếu.
- Khi bị xâm lược, nhà nước và nhân dân sẵn sàng
chiến đấu đến cùng để bảo về tổ quốc.
- Với Chămpa, Lào,Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc
<b>4. Củng cố</b>
+ Các giai đoạn hình thành, phát triển và hoàn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ chuyên
chế phong kiến Việt Nam.
+ Sự hoàn chỉnh của nhà nươc phong kiến Việt Nam thời Lê sơ.
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Trải qua 5 thế kỉ độc lập, mặc dù đơi lúc cịn có nhiều biến động, khó khăn, nhân dân
ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hoàn thiện.
- Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Những yếu tố cần thiết để phát triển nông nghiệp
được phát triển: thuỷ lợi, mở rộng ruộng đất, tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày
càng cao.
- Thủ công nghiệp và thương mại ngày càng phát triển.
- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay địa
chủ.
<b>2. Thái độ</b>
- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được; thấy được sự hạn chế trong
nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển nhất.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng phân tích, nhận xét, liên hệ thực tế.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Tranh ảnh, lược đồ liên quan đến nội dung bài học
<b>-</b> Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngồi.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+Những thay đổi qua cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tơng có ý nghĩa gì?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Bối cảnh Đại Việt từ thế kỉ X – XV?</i>
<i>Bối cảnh đó có tác động như thế nào</i>
<i>đến sự phát triển kinh tế?</i>
<i>- Những biểu hiện của sự mở rộng và</i>
<i>phát triển nông nghiệp từ thế kỉ X –</i>
<i>XV?</i>
<b>1.Mở rộng, phát triển nông nghiệp</b>
* Bối cảnh lịch sử thế kỉ X – XV:
- Thế kỉ X – XV là thời kì tồn tại của các triều đại
Ngơ, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần ,Hồ, Lê sơ.
- Đây là giai đoạn đầu của thời kì phong kiến độc
lập, đồng thời cũng là thời kì đất nước thống nhất.
Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện để phát
* Biểu hiện sự mở rộng và phát triển nông nghiệp:
- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhờ :
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ
sơng lớn và ven biển.
+ Các vua Trần khuyến khích các vương hầu quý
tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp lại ruộng đấ cho quý tộc, quan lại đặt
phép quân điền.
- Thuỷ lợi được nhà nước quan tâm mở mang.
+ Nhà Lý cho xây đắp những con đê đầu tiên.
+ 1248 Nhà Trần cho đắp hệ thống đê quai vạc dọc
các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt chức
Hà đê sứ.
- Minh hoạ bằng đoạn trích trong chiếu
của Lý Nhân Tông và sự phong phú
của các giống cây nơng nghiệp ngồi
lúa nước.
- <i>Tác dụng của sự phát triển nông</i>
<i>nghiệp?</i>
vệ sức kéo, phát triển các giống cây nông nghiệp.
Đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã
- Giúp HS thấy được nguyên nhân thúc
đẩy thủ công nghiệp phát triển trong
thời kì từ X – XV chủ yếu xuất phát từ
những nhu cầu trong nước gia tăng.
- Yêu cầu HS đọc SGK để thấy được
sự phát triển của thủ công nghiệp trong
nhân dân.
+ Biểu hiện sự phát triển.
+ Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
thủ công nghiệp đương thời.
- <i>Em đánh giá như thế nào về sự phát</i>
<i>triển của thủ công nghiệp nước ta</i>
<i>đương thời?</i>
<b>2. Phát triển thủ công nghiệp</b>
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:
+ Các nghề thủ công cổ truyền như: đúc đồng, rèn
sắt, làm gốm, dệt vải ngày càng phát triển chất
lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
+ Các làng nghề thủ công ra đời: Thổ Hà, Bát
Tràng.
* Thủ công nghiệp nhà nước:
+ Nhà nước thành lập các xưởng thủ công (quan
xưởng).
+ Sản xuất được một số sản phẩm kĩ thuật cao: đại
bác, thuyền chiến có lầu.
Các ngành nghề thủ cơng phong phú. Bên cạnh
các nghề cổ truyền đã phát triển những nghề mới
yêu cầu kĩ thuật cao. Chất lượng sản phẩm tốt.
- Yêu cầu HS trình bày sự phát triển
của nội thương và ngoại thương .
<b>3. Mở rộng thương nghiệp</b>
* Nội thương:
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên khắp
nơi.
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố
phường).
* Ngoại thương:
- Thời Lý – Trần ngoại thương khá phát triển, nhà
nước cho xây dựng nhiều bến cảng để bn bán
với người nước ngồi.
- Vùng biên giới Việt- Trung cũng hình thành các
- Thời Lê: ngoại thương bị thu hẹp.
<b>4. Tình hình phân hố xã hội và cuộc đấu tranh</b>
<b>của nơng dân.</b>
.- Giảm tải – Không dạy
<b>4. Củng cố</b>
- Sự phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp, thương nghiệp thế kỉ X – XV.
<b>5. Dặn dò</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>1. Kiến thức</b>
- Gần 6 thế kỉ đầu thời kì độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tiếp tổ chức những cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc; Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu
nước ngày càng sâu đậm, nhân dân ta đã chủ động, sáng tạo, vượt qua mọi thách thức, khó
khăn đánh lại các cuộc xâm lược.
- Trong cuộc kháng chiến chông ngoại xâm vĩ đại đó, xuất hiện một loạt các nhà chỉ
huy quân sự tài năng.
<b>2. Tư tưởng</b>
- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất Tổ quốc; Bồi dưỡng
niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến đấu
quyên mình vì Tổ quốc.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dưỡng kĩ năng phân tích, tổng hợp.
II. Thiết bị và tài liệu dạy – học
<b>-</b> Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi các địa danh liên quan.
<b>-</b> Một số tư liệu khác liên quan đến nội dung bài học
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp thế kỉ X – XV?
+ Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý – Trần – Lê?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy và học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Kiến thức cần đạt</b>
- Nhà Tống: Thành lập: 960; Sụp đổ:
1271
Trong thời gian tồn tại 3 thế kỉ, nhà
Tống đã hai lần đem quân xâm lược
nước ta, nhân dân Đại Việt đã hai lần
kháng chiến chống Tống
-HS theo dõi SGK để thấy được
nguyên nhân quân Tống xâm lược
nước ta, triều đình đã tổ chức kháng
chiến như thế nào và giành thắng lợi ra
sao?
<i>- Em có nhận xét gì về thắng lợi của</i>
<i>cuộc kháng chiến chống Tống</i> ? <i>nguyên</i>
<i>nhân của thắng lợi đó?</i>
<b>I. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược</b>
<b>Tống</b>
<b>1. Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.</b>
- Nền độc lập dân tộc ta được giữ vững; vua Tống
bỏ mộng xâm lược nước ta, quan hệ Việt – Tống trở
lại bình thường.
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Sự mưu lược của Lê Hồn trong qúa trình chỉ huy
kháng chiến, lúc thì khiêu chiến, vờ thua để nhử
giặc, lúc thì trá hàng và bất ngờ đánh úp.
+ Tinh thần quyết chiến, ý chí chống giặc ngoại
xâm bảo vệ độc lập dân tộc.
- Yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
được:
+ Âm mưu xâm lược nước ta của quân
Tống.
+ Nhà Lý tổ chức kháng chiến thế nào
qua hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Chủ
động đem quân đánh Tống; Giai đoạn
<b>2.Cuộc Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 –</b>
* Thập kỉ 70 của thế kỉ XI nhà Tống âm mưu xâm
lược Đại Việt, đồng thời tích cực chuẩn bị cho cuộc
xâm lược.
* Sự chuẩn bị của vua tôi nhà Lý: Chủ trương “đem
quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”
2: Chủ động lui về phòng thủ giặc.
- Tường thuật trận chiến bên bờ sông
Như Nguyệt. Đọc lại bài thơ Thần của
Lý Thường Kiệt.
Ung Châu, sau đó rút về phịng thủ.
+ Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo sang bị
đánh bại tại bờ Bắc sông Như Nguyệt ta chủ
động giảng hoà và kết thúc chiến tranh.
Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý được coi
là cuộc kháng chiến rất đặc biệt. Vì có giai đoạn
diễn ra ngồi lãnh thổ .
- Tóm tắt về sự phát triển của Đế quốc
Mông – Nguyên.Thế kỉ XIII, ba lần
đem quân xâm lược Đại Việt.
- GV sử dụng tác phẩm “ Hịch tướng sĩ
- Dùng lược đồ chỉ những nơi diễn ra
những trận đánh tiêu biểu có ý nghĩa
quyết định đến thắng lợi của cuộc
kháng chiến lần 1, 2, 3.
<i>- Nguyên nhân nào đưa đến thắng lợi</i>
<i>trong ba lần kháng chiến chống Mông</i>
<i>– Nguyên?</i>
<b>II.Các cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông –</b>
<b>Nguyên thế kỉ XIII</b>
- Từ năm 1258 – 1288 Mông – Nguyên ba lần xâm
lược nước ta. Gịăc rất mạnh và hung bạo.
- Các vua Trần cùng nhà quân sự Trần Quốc Tuấn
đã lãnh đạo nhân dân cả nước quyết tâm đánh giặc
giữ nước.
- Những thắng lợi tiêu biểu: Đông Bộ Đầu, Hàm
Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp, Bạch Đằng.
+ Lần 1: Đông Bộ Đầu (bên sông Hồng từ dốc Hàng
Than đến dốc Hóc Mai Ba Đình – Hà Nội)
+ Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm 1285.
Tiêu biểu nhất là trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp
ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên bảo vệ
vững chắc độc lập dân tộc.
- Nguyên nhân thắng lợi.
- HS thấy ở cuối thế kỉ XIV nhà Trần
suy vong. Năm 1400 nhà Hồ thành lập.
Cuộc cải cách nhà Hồ chưa đạt kết quả
thì quân Minh sang xâm lược nước ta.
Nhà Hồ tổ chức kháng chiến nhưng
thất bại.
- Sử dụng lược đồ trình bày về những
thắng lợi tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.
- Yêu cầu HS trích đọc một số đoạn
thơ trong tác phẩm “Bình Ngơ đại cáo”
– Nguyễn Trãi
- GV rút ra vài đặc điểm của khởi nghĩa
<b>III. Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược</b>
<b>Minh và khởi nghĩa Lam Sơn.</b>
- Năm 1407 cuộc kháng chiến chống Minh của nhà
Hồ thất bại, nước ta rơi vào ách thống trị của nhà
Minh.
- Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ do Lê Lợi
– Nguyễn Trãi lãnh đạo.
- Thắng lợi tiêu biểu:
+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn – Thanh
Hoá được sự hưởng ứng của nhân dân vùng giải
phóng càng mở rộng từ Thanh Hoá vào Nam.
+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào thế bị
động.
+ Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang đập tan 10
vạn quân cứu viện khiến giặc cùng quẫn tháo chạy
về nước.
- Đặc điểm:
+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển
thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Lam Sơn: nhân nghĩa được đề cao.
+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.
<b>4. Củng cố:</b>
- Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống và khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyên nhân
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mơng – Ngun.
<b>5. Dặn dị: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới./.</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Tư tưởng và tôn giáo: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, sự thay đổi vai trò thống trị về tư
tưởng của Phật giáo và Nho giáo.
Biết được giáo dục ngày càng phát triển và có quy củ hơn; sự phát triển của văn học chữ
Hán và chữ Nôm.
- Biết được đặc điểm nổi bật của nghệ thuật kiến trúc điêu khắc; khái quát sự hình thành
và phát triển những loại hình sân khấu đặc biệt là múa rối nước.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Bồi dưỡng niềm tự hào về nền văn hóa đa dạng của dân tộc; Bồi dưỡng ý thức bảo vệ
các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc; Giáo dục ý thức, phát huy năng lực sáng tạo trong văn
hóa.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Quan sát, phát hiện văn hóa đa dạng của dân tộc
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
- Máy chiếu
<b>-</b> Một số tranh ảnh nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỉ X – XV.
<b>-</b> Một số bài thơ, phú của các nhà văn học lớn
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Ngyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV & HS </b> <b> Kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b></i>
<i>? Em hãy trình bày tình hình tư tưởng, tơn</i>
<i>giáo nước ta trong các thế kỉ X – XV?</i>
<i>? Nho giáo ở nước ta thời kì này phát</i>
<i>triển như thế nào?</i>
<i>- Nho giáo có nguồn gốc từ đâu? Do ai</i>
<i>sáng lập? Giáo lý cơ bản của Nho giáo là</i>
<i>gì?</i>
- Nho giáo lúc đầu chưa phải là một tôn
giáo mà là một học thuyết của Khổng Tử
(Trung Quốc) (551TCN- 479 TCN) sáng
lập.
Về sau một độc giả là Đông Trọng Thư đã
dùng thuyết âm dương dùng thần học để lý
giải, biện hộ cho những quan điểm của
Khổng Tử biến Nho học thành một tôn
giáo.
- Tư tưởng, quan điểm của Nho giáo: đề
cao những nguyên tắc trong quan hệ xã hội
theo đạo lý “Tam cương”, “ngũ thường”,
“tam tòng”, “tứ đức” .
- Những quan điểm, tư tưởng của Nho giáo
đã quy định một trật tự kỉ cương, đạo đức
phong kiến rất quy củ, khắt khe. Vì vậy,
giai cấp thống trị đã triệt để lợi dụng Nho
giáo để làm công cụ thống trị, bảo vệ chế
- Một số Nho sĩ nổi tiếng:Lê Văn Hưu,
Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An, Trương Hán
Siêu
<b>I. Tư tưởng, tôn giáo</b>
* Bước sang thời kì độc lập trong bối cảnh có
chủ quyền các tôn giáo (Nho giáo, Phật giáo,
Đạo giáo) được du nhập vào nước ta thời Bắc
thuộc có điều kiện phát triển.
* Nho giáo: Thời Lý, Trần Nho giáo dần trở
thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp
thống trị, chi phối nội dung giáo dục thi cử
song không phổ biến trong nhân dân.
<i>? Thời Lý, Trần, Lê Phật giáo phát triển</i>
<i>ra sao? Sự phát triển đó được biểu hiện</i>
<i>như thế nào?.</i>
- Phật giáo:
+ Nguồn gốc từ Ấn Độ - Khoảng thế kỉ VI
TCN.
+ Người sáng lập Sít-đác-ta (Thích ca Mâu
Ni) (624TCN – 544TCN)
+ Phật giáo vào nước ta từ đầu Công
nguyên và được phổ biến rộng khắp
+ Tư tưởng: là học thuyết về nỗi khổ và sự
giải thoát, khuyên con người sống “hướng
thiện”
+ Các nhà sư nổi tiếng: sư Vạn Hạnh, sư
Mãn Gi ác...
- GV yêu cầu HS trình bày về sự phát triển
của Phật giáo hiện nay, kể tên một số ngôi
chùa ở địa phương.
<i>? Đạo giáo nước ta trong các thế kỉ X –</i>
<i>XV phát triển như thế nào?</i>
<i>? Em biết gì về Đạo giáo?</i>
<i>- </i>Người sáng lập: Lão Tử khởi xướng,
Trang Tử hoàn thiện.
- Nguồn gốc: Trung Quốc- Thế kỉ II SCN
- Đạo giáo cho rằng: Đạo là nguồn gốc của
mọi vật.Đạo có thể làm ra thần người, thần
Trời, sinh ra đất trời.
- Các đạo sĩ nổi tiếng: Thông Huyền, Hứa
Tông, Đại Huyền Văn.
- Một số đạo quán được xây dựng:Thái
Thanh Cung, Cảnh Linh Cung
- Thời Lý – Trần Phật giáo giữ vị trí đặc biệt
quan trọng và phổ biến.
+ Vua, quan thời Lý- Trần nhiều người theo
đạo Phật.
+ Các nhà sư được triều đình tôn trọng.
+ Chùa chiền được xây dựng ở khắp nơi, sư sãi
đông.
- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, thu hẹp, đi
vào trong nhân dân. Do Nhà nước phong kiến
Lê sơ ban hành nhiều điều lệnh nhằm hạn chế
sự phát triển của Phật giáo.
- Đạo giáo: không phổ cập và hồ lẫn trong các
tín ngưỡng dân gian. Một số đạo quán được xây
dựng.
<i>- </i>Trong suốt thời kì Bắc thuộc nhân dân ta
không được học hành, giáo dục không
được ai quan tâm .
Bước vào thời kì độc lập, nhà nước đã
quan tâm đến giáo dục<i>.</i>
<i>? Sự quan tâm đến giáo dục của nhà nước</i>
<i>phong kiến trong các thế kỉ X- XV được</i>
<i>thể hiện như thế nào?</i>
- GV sử dụng máy chiếu giới thiệu về
Văn Miếu – Quốc Tử Giám
<i>? Việc dựng bia Tiến sĩ có tác dụng gì?</i>
<b>II. Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa </b>
<b>học-kĩ thuật</b>
<b>1. Giáo dục</b>
- Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho lập Văn
Miếu.
- Năm 1075 khoa thi quốc gia đầu tiên được tổ
chức ở kinh thành.
- 1076, nhà Lý mở trường Quốc Tử Giám
- Từ thế kỉ XI – XV giáo dục Đại Việt từng
bước hoàn thiện và phát triển trở thành nguồn
đào tạo nhân tài cho đất nước.
- Thời Lê sơ qui chế thi cử được ban hành rõ
ràng: cứ 3 năm có một kì thi Hội, chọn Tiến sĩ.
- Vào năm 1484, nhà nước quyết định dựng bia
ghi tên Tiến sĩ
<i>? Hãy nhận xét sự phát triển giáo dục</i>
<i>Nho học nước ta trong các thế kỉ XI –</i>
<i>XV?</i>
=> Nhận xét giáo dục Nho học đào tạo người
làm quan, người tài cho đất nước, nâng cao dân
trí, song không tạo điều kiện cho phát triển
kinh tế.
<i>? Trình bày về tình hình văn học nước ta</i>
<i>trong các thế kỉ X – XV? Kể tên một số tác</i>
<i>phẩm văn thơ tiêu biểu thời kì này mà em</i>
<i>biết?</i>
- <i>Trình bày đặc điểm văn học thế kỉ XI –</i>
<i>XV</i>?
<b>2. Văn học</b>
- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất là văn
học chữ Hán. Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng
sĩ, Bạch Đằng giang phú.…
- Từ thế kỉ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm
đều phát triển. Các tập thơ bằng chữ Nôm ra
đời như: “Hồng Đức quốc âm thi tập” của Lê
Thánh Tông và “Quốc âm thi tập” của Nguyễn
Trãi.
- Đặc điểm :
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự
hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp
quê hương, đất nước.
- Nghệ thuật gồm: kiến trúc, điêu khắc, sân
khấu, âm nhạc…
- <i>Kể tên những cơng trình kiến trúc tiêu</i>
<i>biểu?</i>
<b>3. Nghệ thuật</b>
- Kiến trúc, ảnh hưởng của Phật giáo và Nho
giáo song vẫn mang những nét độc đáo riêng.
+ Các công trình kiến trúc tiêu biểu: Chùa Một
Cột, Tháp chùa Phổ Minh…, hoàng thành
Thăng Long…
- Nghệ thuật sân khấu ca múa, nhạc mang đậm
tính dân gian truyền thống.
Văn hoá Đại Việt thế kỉ X – XV phát triển
phong phú đa dạng; chịu ảnh hưởng của yếu tố
ngoài song vẫn mang đậm tính dân tộc và dân
gian.
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
? Lập bảng thống kê những thành tựu khoa
học kĩ thuật nước ta trong các thế kỉ XI –
XV?
<b>Lĩnh</b>
<b>vực</b> <b>Thành tựu</b>
Lịch sử
Địa lí
Tốn học
Chính trị
Qs- QP
- GV sử dụng máy chiếu chuẩn kiến thức
<b>4. Khoa học kĩ thuật</b>
<b>- Những thành tựu về KH – KT nước ta trong</b>
các thế kỉ XI – XV
<b>Lĩnh</b>
<b>vực</b>
<b>Thành tựu</b>
Lịch sử Đại Việt sử kí , Lam Sơn thực
lục, Đại Việt sử kí tồn thư.
Địa lí Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ
thành tốn pháp
Chính trị Thiên Nam dư hạ
Qs- QP Binh thư yếu lược, súng thần
cơ, đóng được thuyền chiến
có lầu, thành nhà Hồ Thanh
Hóa
<b>4. Củng cố: </b>
? Vì sao Phật giáo rất phát triển dưới thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại không phát
triển?
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong kiến;
Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỉ đã góp phần ổn định xã hội trong một thời gian dài;
Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỉ XVI – XVIII đã dẫn đến
sự chia cắt đất nước.
<b>2. Thái độ</b>
- Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất; Bồi dưỡng tinh thần dân
tộc.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề; Khả năng nhận xét về tính giai cấp
trong xã hội
<b>II. Tài liệu dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Vị trí của Phật giáo trong các thế kỉ X – XVI? Biểu hiện nào chứng tỏ sự phát triển
của Phật giáo ở giai đoạn này?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Triều đại nhà Lê sơ được đánh giá là
một triều đại thịnh trị trong lịch sử
phong kiến Việt Nam:
+ Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.
+ Giáo dục, thi cử đạt đến giai đoạn
cực thịnh của giáo dục thi cử phong
kiến.
+ Kinh tế được phục hồi và phát triển,
kinh đô Thăng Long thực sự là đô thị
sầm uất. Song từ thế kỉ XVI nhà Lê sơ
lâm vào khủng hoảng, suy sụp.
- <i>Nguyên nhân làm cho nhà Lê sơ</i> <i>suy</i>
<i>sụp? Biểu hiện?</i>
- Mạc Đăng Dung (1483 – 1541): quê
làng Cổ Trai, Nghi Dương, Hải Phòng
xuất thân từ nghề chài lưới, có sức
- <i>Sau khi lên cầm quyền nhà Mạc đã</i>
<i>thi hành chính sách gì? </i>
- <i>Trong thời gian cầm quyền nhà Mạc</i>
<i>gặp khó khăn gì?</i>
<b>1.Sự sụp đổ của triều Lê sơ.Nhà Mạc được</b>
<b>thành lập</b>
- Đầu thế kỉ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng
suy yếu.
- Nguyên nhân sự suy sụp: Vua, quan chỉ lo ăn chơi
sa xỉ khơng quan tâm đến triều chính và nhân dân.
Địa chỉ ra sức chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột nhân
dân.
- Biểu hiện:
+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền
lực. Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ nhiều
nơi.
- Năm 1257 Mạc Đăng Dung bắt vua Lê nhường
ngôi và thành lập triều đại mới – triều Mạc.
* Chính sách nhà Mạc: Xây dựng chính quyền theo
mơ hình cũ của nhà Lê; Tổ chức thi cử đều đặn;
Xây dựng quân đội mạnh; Giải quyết vấn đề ruộng
đất cho nơng dân.
Những chính sách của nhà Mạc bước đầu đã ổn
định lại đất nước.
* Khó khăn:
- Sự chống đối của cựu thần nhà Lê; Do chính sách
cắt đất, thần phục nhà Minh bị nhân dân phản đối
Nhà Mạc bị cô lập.
- Nhà Mạc ra đời trong bối cảnh chiến
tranh phong kiến bùng nổ. Tuy bước
đầu có góp phần ổn định lại xã hội
nhưng lại trở thành nguyên cớ gây
chiến tranh: Chiến tranh Nam – Bắc
triều.
<b>2. Đất nước bị chia cắt</b>
* Chiến tranh Nam – Bắc triều.
- Cựu thần nhà Lê ban đầu là Nguyễn Kim , về sau
do Trịnh Kiểm, Trịnh Tùng chỉ đạo lượng
chống Mạc “Phù Lê diệt Mạc” Thành lập chính
quyền ở Thanh Hố gọi là Nam triều, đối đầu với
nhà Mạc ở Thăng Long – Bắc triều.
- Đất nước thống nhất. Không lâu sau
ở Nam triều, quyền hành nằm trong
tay họ Trịnh (Trịnh Kiểm) đã hình
thành một thế lực cát cứ ở mạn Nam –
Thế lực họ Nguyễn. Một cuộc chiến
tranh phong kiến mới lại bùng nổ:
Chiến tranh Trịnh – Nguyễn.
<i>- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh</i>
<i>Trịnh – Nguyễn?</i>
- Họ đều muốn là những người nắm
quyền cao nhất và có cơng nhất.
- Sử dụng Lược đồ để HS quan sát
* Chiến tranh Trịnh – Nguyễn
- ở Thanh Hóa, Nam triều vẫn tồn tại nhưng quyền
lực nằm trong tay họ Trịnh.
- ở mạn Nam: Họ Nguyễn cát cứ xây dựng chính
- Năm 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn.
Chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ, kéo dài đến
cuối năm1672 mà không phân thắng bại hai bên
giảng hồ, lấy sơng Gianh làm giới tuyến đất
nước bị chia cắt. Như vậy, 2 mạn Nam – Bắc của
Đại Việt có hai thế lực phong kiến cát cứ.
<b>3. Nhà nước phong kiến Đàng Ngồi</b>
<b>- Giảm tải – Khơng dạy</b>
<b>4. Chính quyền ở Đàng Trong</b>
<b>- Giảm tải – Không dạy</b>
<b>4. Củng cố: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn? </b>
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Đất nước có nhiều biến động lớn, nhưng tình hình kinh tế có nhiều biểu hiện phát
triển; Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn định
tình hình xã hội; Kinh tế hàng hoá, do nhiều tác nhân khác nhau đã phát triển mạnh mẽ, đã ảnh
hưởng đến xã hội nhiều mặt.
<b>2. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức về tính hai mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các
tác động tích cực; Bồi dưỡng thêm nhận thức về những hạn chế của tư tưởng phong kiến.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các mặt tích cực và tiêu cực trong lĩnh vực kinh tế; Kĩ
năng liên hệ thực tế.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
- Máy chiếu
- Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam có địa danh và vị trí các đơ thị.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Nguyên nhân của chiến tranh Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng</i>
<i>đất nước ta bị chia cắt làm hai đàng:</i>
<i>Đàng Trong và Đàng Ngoài?</i>
<i>?Nêu điểm tích cực và hạn chế của</i>
<i>nông nghiệp nước ta nửa sau tthế kỉ</i>
<i>XVII?</i>
- Từ cuối thế kỉ XV – nửa đầu thế kỉ XVI, do
Nhà nước không quan tâm đến sản xuất, nội
chiến giữa các thế lực phong kiến nơng nghiệp
sa sút, mất mùa đói kém liên miên.
- Từ nửa sau thế kỉ XVII, tình hình chính trị ổn
định, nơng nghiệp hai Đàng có điều kiện phát
triển.
+ Diện tích đất cả nước nhanh chóng tăng lên.
+ Nhân dân hai miền ra sức tăng gia sản xuất,
bồi đắp đê đập, nạo vét mương máng.
+ Có nhiều giống lúa mới chất lượng tốt. Nghề
trồng vườn khá phát triển ở Nam Bộ.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.
- Hạn chế: tình trạng tập trung ruộng đất vào tay
địa chủ phong kiến
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- Yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
được sự phát triển của nghề thủ công
truyền thống; Sự xuất hiện những nghề
mới; Nét mới trong kinh doanh, sản
xuất thủ cơng nghiệp
? <i>Trình bày những biểu hiện sự phát</i>
<i>triển của nội thương đương thời</i>
- <i>Nét mới trong nội thương thế kỉ XVI –</i>
<i>XVIII?</i>
Buôn bán lớn xuất hiện; xuất hiện
làng buôn.
Chứng tỏ bn bán khơng đơn thuần
là trao đổi hàng hố thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng mà đã phát triển thành một
nghề phổ biến.
- trình bày nguyên nhân nội thương
phát triển: Do nông nghiệp, thủ công
nghiệp phát triển, đường sá được mở
rộng…đời sống nhân dân được nâng
cao, sức mua tăng.
- Yêu cầu HS trình bày biểu hiện sự
phát triển của ngoại thương.
<b>2.Sự phát triển của thủ công nghiệp</b>
- Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triên
đạt trình độ cao ( dệt, gốm).
- Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc in bản
gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh sơn
mài.
- Khai mỏ- một nghành quan trọng rất phát triển
ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài.
Các nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
- ở các đô thị thợ thủ công đã lập phường hội
vừa sản xuất vừa bán hàng ( nét mới trong kinh
doanh).
<b>3. Sự phát triển của thương nghiệp.</b>
* Nội thương: ở các thế kỷ XVI – XVIII buôn
bán trong nước ngày càng phát triển:
- Chợ làng, chợ huyện…mọc lên khắp nơi và
ngày càng đông đúc.
- Ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn, buôn bán lớn
(buôn chuyến, buôn thuyền).
- Buôn bán giữa các vùng miền phát triển.
* Ngoại thương:
- GV sử dụng máy chiếu cung cấp cho
HS một số tranh ảnh SGK và những
tranh ảnh tự sưu tầm.
- Yêu cầu HS trình bày nguyên nhân
thúc đẩy ngoại thương phát triển.
<i>? Vào các thế kỉ XV – XVI, trên thế</i>
<i>giới có sự kiện gì đáng ghi nhớ góp</i>
<i>phần quan trọng vào sự giao lưu quốc</i>
<i>tế?</i>
<i>- Thế kỷ VI- VIII các đô thị hưng khởi </i>
<i>như thế nào ?</i>
- Giảng giải về sự hưng khởi của các
đô thị XVI – XVIII.
<i>? Kể tên một số đơ thị mới ra đời trong</i>
Và nguyên nhân sự suy tàn của các đô
thị.
mạnh.
+ Thuyền buôn bán các nước ( kể cả các nước
châu âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan; Pháp, Anh) đến
Việt Nam buôn bán ngày càng tấp nập.( Họ bán
vũ khí, thuốc súng, len dạ bạc đồng; Mua: Tơ
lụa, đường gốm, nông lâm sả).
+ Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập phố xá,
cửa hàng buôn bán lâu dài.
Ngoại thương phát triển tạo điều kiện cho đất
nước ta tiếp cận với nền kinh tế thế giới với
phương thức sản xuất mới.
- Nguyên nhân phát triển:
+ Do chính mở cửa của chính quyền Trịnh,
Nguyễn.
+ Do phát kiến địa lý tạo điều kiện giao lưu
Đông – Tây thuận lợi.
- Giữa thế kỷ XVIII ngoại thương suy yếu dần
do chế độ thuế khoá của Nhà nước ngày càng
<b>4. Sự hưng khởi của các đô thị.</b>
- Thế kỷ XVI- XVIII nhiều đô thị mới hình
thành phát triển hưng thịnh.
+ Thăng Long – Kẻ chợ với 36 phố phường trở
thành đô thị lớn của cả nước.
+ Những đô thị mới như: Phố Hiến ( Hưng Yên),
Hội An ( Quảng Nam), Thanh Hà ( Phú Xuân –
Huế ) trở thành những nơi buôn bán xầm uất.
- Đầu thế kỷ XIX do chính sách hạn chế ngoại
thương, hạn chế giao lưu giữa các vùng của
chính quyền phong kiến. Đô thị suy tàn dần.
<b>4.Củng cố: Thế kỉ XVI – XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển ntn ?</b>
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
<b>TIẾT 29 – BÀI 23</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thế kỉ XVI – XVIII, đất nước bị chia làm hai miền có chính quyền riêng biệt mà hầu
như các tập đồn phong kiến đang thống trị khơng cịn khả năng thống nhất lại.
- Phong trào Tây Sơn, trong quá trình đánh đổ các tập đồn phong kiến đang thống trị,
đã xố bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất lại đất nước.
- Trong quá trình đấu tranh của mình, phong trào nơng dân cịn hồn thành thắng lợi hai
cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh bảo vệ nền độc lập dân tộc.
<b>2. Thái độ</b>
- Giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ sự toàn vẹn đất nước; Tự hào
về tinh thần đấu tranh của người nông dân Việt Nam.
3. Kĩ năng
- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
- Bản đồ Việt Nam có các địa danh cần thiết; Bản đồ các trận quyết chiến; Một số thơ
ca của người đương thời nói về vua Quang Trung.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Thế kỉ XVI – XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới, phồn thịnh như thế nào?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Hãy kể tên một số cuộc khởi nghĩa</i>
<i>của nơng dân Đàng Ngồi nổ ra vào</i>
<i>giữa thế kỉ XVIII?</i>
<b>I. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống</b>
<b>nhất đất nước cuối thế kỉ XVIII.</b>
+ KN Nguyễn Danh Phương ( 1740 –
1751) ; KN Nguyễn Hữu Cầu (1741 –
1751); KN Hồng Cơng Chất (1739 –
1769); KN Lê Duy Mật (1738 – 1770).
<i>- Ngoài sự nghiệp thống nhất đất nước</i>
<i>phong trào Tây Sơn còn đảm đương</i>
<i>nhiệm vụ kháng chiến chống ngoại</i>
<i>xâm bảo vệ Tổ quốc ntn? </i>
- ở Đàng Trong năm 1771, khởi nghĩa nơng dân
bùng lên ở Tây Sơn (Bình Định). Từ một cuộc
- 1786 – 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập
đoàn Lê – Trịnh thống nhất đất nước.
Giới thiệu về Nguyễn Huệ.
- Yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
được nguyên nhân, diễn biến, kết quả
của cuộc kháng chiến chống quân
Xiêm 1785.
- Sau khi đánh thắng quân Xiêm, 1786
Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc tiêu diệt
họ Trịnh. Họ Trịnh đổ, ông tôn phù vua
Lê kết duyên với công chúa Lê Ngọc
Hân( con gái Lê Hiển Tơng) . Sau đó
ơng về Nam ( Phú Xuân – Huế)
Việc làm của Lê Chiêu Thống chứng
tỏ triều đình phong kiến nhà Lê khơng
thể duy trì được nữa. Mặc dù, Nguyễn
<b>II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỉ XVIII</b>
- Nguyễn Huệ tên thật là Hồ Thơm, sinh năm
Qúy Dậu (1753). Nguyễn Huệ là trụ cột của
nghĩa qn Tây Sơn, đã đóng góp cơng lao to
lớn trong sự nghiệp thống nhất đất nước và giải
phóng dân tộc.
+ Cuối năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngơi Hoàng
đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, chỉ huy quân
tiến ra Bắc tiêu diệt quân xâm lược Thanh.
<b>1. Kháng chiến chốngXiêm( 1785.)</b>
<b>- Năm 1783, Nguyễn Huệ đã hai lần đem quân</b>
đánh Nguyễn ánh. Cùng đường Nguyễn ánh bỏ
chạy sang Xiêm cầu cứu. Cuối tháng 7 năm
1784 quân Xiêm tiến vào nước ta. Đến cuối
năm 1784 chiếm gần nửa đất Nam Bộ, ra sức
cướp phá chuẩn bị tấn công Tây Sơn.
- 1785, Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục
kích Rạch Gầm – Xồi Mút (trên sơng
Tiền-Tỉnh Tiền Giang) đánh tan qn Xiêm, Nguyễn
ánh phải chạy sang Xiêm.
Chiến thắng đập tan mưu đồ xâm lược của
quân Xiêm, nêu cao ý thức dân tộc của phong
trào Tây Sơn.
<b>2.Khángchiến chốngThanh (1789).</b>
Huệ rất cố gắng phù Lê. Trước tình
hình đó: - Ngày 25/11/1788 Nguyễn Huệ lên ngơiHồng đế, niên hiệu Quang Trung và tiến quân
ra Bắc.
- Mùng 5 Tết 1789 nghĩa quân Tây Sơn giành
- Phong trào nơng dân Tây Sơn đã bước đầu
hồn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và
bảo vệ Tổ quốc.
- u cầu HS trình bày những chính
sách của vua Quang Trung.
<i>-Nhận xét gì về những chính sách của</i>
<i>vua Quang Trung?</i>
<b>III. Vương triều Tây Sơn</b>
- Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế (hiệu
Thái Đức). Vương triều Tây Sơn được thành
lập.
- Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế
thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc.
- Những chính sách của vua Quang Trung:
+ Thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân
dân khôi phục sản xuất.
+ Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi
cử, tổ chức quân đội.
+ Đối ngoại: hoà hiếu với nhà Thanh, quan hệ
mang tính chất tiến bộ, thể hiện ý tưởng của
ơng muốn thức hiện những chính sách cải cách
mới..
- Năm 1792, vua Quang Trung qua đời.
- Năm 1802 Nguyễn ánh tấn công, các vương
triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ
<b>4. Củng cố: Vai trị của Nguyễn Huệ và phong trào nơng dân Tây Sơn.</b>
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Những điểm mới phản ánh thực trạng của xã hội Việt Nam thế kỉ XVI – XVIII; Trong
lúc Nho giáo suy thối thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mặc dù khơng được như
thời Lý – Trần. Bên cạnh đó xuất hiện một tôn giáo mới: Thiên Chúa giáo (Đạo Kitô)
- Văn học nghệ thuật chính thống sa sút, nhưng sự phát triển của trào lưu văn học nghệ
thuật dân gian phong phú làm cho văn hoá mang đậm màu sắc nhân dân.
- KHKT có những chuyển biến mới.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Bồi dưỡng thêm về tình cảm đối với cuộc sống tinh thần của nhân dân; Bồi dưỡng
niềm tự hào về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động, một khi dân trí được nâng
cao.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và đánh giá thành tựu văn hoá; Kĩ năng quan
sát, khai thác tranh, ảnh để minh hoạ, hiểu sâu bài học.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
- Máy chiếu
- Một số tranh ảnh nghệ thuật; Một số ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện dân gian;
- Một số câu thơ nói lên sự suy thối của Nho giáo.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn trong việc thống nhất đất nước?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Yêu cầu HS nhớ lại sự phát triển của
tôn giáo thế kỉ X – XV (Đạo Nho, Đạo
Phật đều phát triển).
- <i>Tình hình tơn giáo nước ta ở các thế</i>
<i>kỉ XVI – XVIII?</i>
- <i>Nguyên nhân của sự suy thoái?</i>
+ Nhà nước phong kiến khủng hoảng.
+ Vua Lê trở thành bù nhìn.
<b>I. Về tư tưởng, tôn giáo</b>
+ Các thế lực phong kiến tranh giành
địa vị.
?<i> Đạo Thiên Chúa được du nhập vào</i>
<i>nước ta và phát triển như thế nào?</i>
<i>?Những nét đẹp trong tín ngưỡng dân</i>
<i>gian là gì?</i>
- Trong khi Nho giáo suy thối thì Phật giáo có điều
- Tôn giáo mới đã được du nhập vào nước ta - Đạo
Thiên Chúa.
- Tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp được phát huy:
Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt Đời
sống tín ngưỡng ngày càng phong phú.
- Yêu cầu HS theo dõi để thấy được sự
phát triển của giáo dục ở cả hai Đàng.
<i>- Em có nhận xét gì về tình hình giáo</i>
<i>dục nước ta thế kỉ XVI – XVIII?</i>
- Yêu cầu HS nhớ lại tình hình văn học
nước ta thế kỉ X – XV: Văn học chữ
Hán phát triển; Đã có văn học chữ Nôm
nhưng chưa phổ biến; Nội dung văn học
thể hiện tinh thần dân tộc sâu sắc.
? Đặc điểm của <i>văn học nước ta thế kỉ</i>
<i>XVI – XVIII?</i>
<i>? Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều</i>
<i>có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói</i>
<i>và văn hóa dân tộc?</i>
<i>? Văn học Việt Nam thế kỉ XVII – XVIII</i>
<i>- Những điểm mới đó nói lên điều gì?</i>
<i>Chữ Quốc ngữ ra đời với mục đích</i>
<i>truyền bá đạo Thiên Chúa vào nước ta</i>
<i>gắn với vai trò của Alêchxang đơ Rốt.</i>
<i>Nhân dân ta đã khơng ngừng sửa đổi,</i>
<i>hồn thiện chữ Quốc ngữ nên chữ viết</i>
<b>II. Phát triển giáo dục và văn học</b>
<b>1. Giáo dục</b>
- Trong tình hình chính trị khơng ổn định, giáo dục
Nho học vẫn phát triển.
+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút
dần về số lượng.( Nguyên nhân: Nội dung giáo dục
Nho học khuôn sáo ngày càng không phù hợp với
thực tế xã hội, gian lận trong thi cử, mua quan bán
tước).
+ Đàng Trong: 1646, chúa Nguyễn tổ chức khoa thi
đầu tiên.
+ Thời Quang Trung đưa chữ Nơm thành chữ viết
chính thống.
Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm
sút. Nội dung giáo dục Nho học hạn chế sự phát
<b>2. Văn học</b>
- Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước.(
Nguyên nhân do sự suy thoái của Nho giáo).
- Văn học chữ Nôm phát triển mạnh.
+ Xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng:
Nguyễn Bỉnh Khiêm – Với tác phẩm Bạch vân am
thi tập; Đào Duy Từ – Với hai bai thơ nổi tiếng
Ngọa Long cương và Tư dung vãn, Phùng Khắc
Khoan – Với tập Phùng công thi tập.
Thể hiện tinh thần dân tộc của người Việt.
Khẳng định người Việt có ngơn ngữ riêng của
mình. Thể hiện ý chí tự lập, tự cường của dân tộc ta.
- Văn học trong nhân dân nở rộ với nhiều thể loại
phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười…
mang đậm tính dân tộc và dân gian. (điểm mới)
Phản ánh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy tín
đồng thời chứng tỏ cuộc sống tinh thần của nhân dân
được đề cao góp phần làm cho văn học thêm phong
phú, đa dạng…
<i>tiện lợi, khoa học, là công cụ thông tin</i>
<i>rất thuận tiện, vai trò quan trọng trong</i>
<i>văn học viết.</i>
- Yêu cầu HS nhớ lại Nghệ thuật kiến
trúc, điêu khắc thế kỉ X – XV phát triển
rất mạnh, chịu ảnh hưởng của yếu tố
bên ngoài: Nho giáo, Phật giáo song
vẫn mang đậm bản sắc dân tộc.
<i>- Nghệ thuật, kiến trúc, điêu khắc thế kỉ</i>
<i>XVI – XVIII phát triển như thế nào? </i>
- GV sử dụng máy chiếu giới thiệu một
số cơng trình kiến trúc, điêu khắc.
- Nêu một vài cơng trình nghệ thuật hay
<i>làn điệu dân ca ở địa phương mà em</i>
<i>biết?</i>
- GV sử dụng máy chiếu: Yêu cầu HS
theo dõi bảng thống kê những thành tựu
KH- KT thế kỉ XVI – XVIII và Nhận
<i>xét về ưu điểm và hạn chế của KH – KT</i>
<i>đương thời?</i>
<b>III. Nghệ thuật và khoa học kĩ thuật</b>
<b>* Nghệ thuật</b>
- Kiến trúc, điêu khắc : tiếp tục phát triển với các
công trình có giá trị như chùa Thiên Mụ (Thừa
Thiên – Huế), tượng Phật bà Quan âm Nghìn mắt
nghìn tay...(ít so với giai đoạn trước).
- Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển với
các loại: Chèo, tuồng, các làn điệu dân ca… phản
ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng
thời mang đậm tính địa phương.
<b>* Khoa học - kĩ thuật</b>
Bảng thống kê những thành tựu KH- KT thế kỉ XVI
– XVIII :
Lĩnh vực Thành tựu
Sử học Ô châu cận lực, Đại Việt
thông sử, Phủ biên tạp
lục...
Quân sự Có tập Hổ trướng khu cơ
Triết học Có một số tập thơ, tập
sách của Lê Qúy Đơn,
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Y học Có bộ sách y dược của
Hải Thượng Lãn Ông Lê
Hữu Trác
Kĩ thuật Đúc được súng đại bác,
đóng thuyền chiến, xây
thành lũy.
=> Nhận xét:
- Về khoa học: Nhiều nhà khoa học xuất hiện, tuy
nhiên khoa học tự nhiên không phát triển
- Về kĩ thuật:Một số thành tựu kĩ thuật tiếp cận với
hiện đại của phương Tây nhưng không được tiếp
nhận và phát triển. Do hạn chế của chính quyền
thống trị và sự hạn chế của trình độ nhân dân đương
thời.
<b>4.Củng cố: Những nét mới trong văn hoá Việt Nam thế kỉ XVI – XVIII</b>
<b>5.Dặn dò: Học bài cũ làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Tình hình chung về các mặt chính trị, văn hố ở nước ta nửa đầu thế kỉ XIX dưới
vương triều Nguyễn trước khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm lược của thực dân Pháp.
- Thống trị nước ta vào lúc mà chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong, lại là
những người thừa kế giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa
đất nước bước sang một giai đoạn phát triển mới, phù hợp với hoàn cảnh chung của thế giới.
<b>2. Tư tưởng, thái độ</b>
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập; GD ý thức quan tâm đến cuộc sống
của nhân dân, đất nước.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng phân tích, so sánh, gắn sự kiện với thực tế cụ thể; Khai thác tranh ,ảnh lịch sử
văn hoá.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
- Máy chiếu
<b>-</b> Bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính.
<b>-</b> Một số tranh ảnh về kinh thành Huế…
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Những nét mới trong văn hoá Việt Nam thế kỉ XVI – XVIII? Những nét mới đó nói
lên điều gì?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Nhà Nguyễn được thành lập trong</i>
<i>bối cảnh lịch sử nào?</i>
- GV gợi lại cho HS nhớ lại sự kiện
năm 1792 vua Quang Trung mất.
Triều đình rơi vào tình trạng lục đục,
suy yếu. Nhân cơ hội đó, Nguyễn Ánh
đã tổ chức tấn công Các vương
triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ.
- GV sử dụng máy chiếu: Gia Long
<b>vị vua đầu tiên của triều Nguyễn</b>
<i>? Em biết gì về vua Gia Long – vị vua</i>
<i>đầu tiên của triều Nguyễn?</i>
- Triều Nguyễn (1802 – 30/8/1945),
trải qua 13 đời vua, từ vua Gia Long
đến vua Bảo Đại kéo dài gần 150 năm.
<b>1. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước –</b>
<b>chính sách ngoại giao.</b>
- Trong bối cảnh lịch sử mới yêu cầu
phải củng cố ngay quyền thống trị của
nhà Nguyễn. Vì vậy, sau khi lên ngôi,
Gia Long đã bắt tay vào việc tổ chức
bộ máy nhà nước.
<i>? Bộ máy Nhà nước thời Nguyễn nửa</i>
<i>đầu thế kỉ XIX được tổ chức như thế</i>
<i>nào?</i>
- Sử dụng máy chiếu bản đồ Việt
<b>Nam thời Minh Mạng để xác định:</b>
+ các vùng từ Ninh Bình trở ra Bắc là
Chấn Bắc Thành;
+ từ Bình Thuận trở vào Nam là Chấn
Gia Định Thành.
+ từ Thanh Hố đến Bình Thuận (các
trực doanh Trung Bộ).
=> Chính quyền TW chỉ quản lí trực
tiếp các trực doanh.
Cịn lại hai khu vực tự trị, Tổng Chấn
có tồn quyền. -> Đó là giải pháp tình
thế của vua Gia Long trong bối cảnh
lịch sử lúc đầu mới lên ngôi.
- GV sử dụng máy chiếu yêu cầu HS
<b>xác định trên Bản đồ Việt Nam thời</b>
<b>Minh Mạng 30 tỉnh và 1 phủ Thừa</b>
<b>Thiên.</b>
<i>? Trình bày những hiểu biết của em về</i>
<i>vua Minh Mạng?</i>
Sự phân chia các tỉnh thời Minh
Mạng dựa trên cơ sở khoa học, phù
hợp về mặt địa lí, dân cư, phong tục,
tập quán địa phương, phù hợp với
phạm vi quản lí của một tỉnh. Là cơ sở
để phân chia các tỉnh như ngày nay.
Vì vậy, cải cách của Minh Mạng được
đánh giá rất cao.
<i>- So sánh bộ máy Nhà nước thời</i>
<i>Nguyễn với thời Lê sơ, em có nhận xét</i>
<i>gì?</i>
- Nhìn chung bộ máy Nhà nước thời
Nguyễn giống thời Lê sơ, có cải cách
chút ít. Song những cải cách của nhà
Nguyễn tập trung quyền hành vào tay
* Tổ chức bộ máy Nhà nước:
- Chính quyền TW tổ chức theo mơ hình thời Lê.
- Thời Gia Long chia nước ta làm ba vùng: Bắc
Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung
Bộ) do triều đình trực tiếp cai quản.
- Năm 1831 – 1832, Minh Mạng thực hiện một cuộc
cải cách hành chính chia cả nước làm 30 tỉnh và
một Phủ Thừa Thiên.
+ Các phủ, huyện, châu, tổng, xã vẫn giữ như cũ.
- Tuyển chọn quan lại: thông qua giáo dục, thi cử.
- Luật pháp: Ban hành Hoàng triều luật lệ với 400
điều hà khắc.
- <i>Trình bày chính sách ngoại giao nhà</i>
<i>Nguyễn</i>? <i>Đánh giá chính sách ngoại</i>
<i>của nhà Nguyễn.</i>
đầy đủ .
* Ngoại giao: Thần phục nhà Thanh; Bắt Lào, CPC
thần phục; Với phương Tây, “đóng cửa”, khơng
chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao của họ.
Tích cực: Giữ được quan hệ thân thiện với các
nước láng giềng.
Hạn chế: Khơng tiếp cận được với nền cơng nghiệp
cơ khí, dẫn đến tình trạng lạc hậu và bị cơ lập.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>- Giảm tải – Chỉ giới thiệu khái quát</i>
<b>một số chính sách của nhà Nguyễn</b>
<b>về kinh tế.</b>
<i>? Nhà Nguyễn đã làm gì để phát triển</i>
<i>Nơng nghiệp?</i>
<i>?Em có nhận xét gì về tình hình thủ</i>
<i>cơng nghiệp nước ta thời Nguyễn nửa</i>
<i>đầu thế kỉ XIX?</i>
<i>- Tình hình thương nghiệp nước ta</i>
<i>thời Nguyễn?</i>
<b>2. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà</b>
<b>Nguyễn</b>
<b>* Nơng nghiệp:</b>
- Thực hiện chính sách qn điền.
- Khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình thức.
Nhà nước và nhân dân cùng khai hoang.
- Nhà nước bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê
điều.
- Trong nhân dân, kinh tế tiểu nơng cá thể vẫn duy
trì như cũ.
<b>* Thủ cơng nghiệp:.</b>
Nhìn chung thủ cơng nghiệp vẫn duy trì phát triển
nghề thủ cơng truyền thống;
- Đã tiếp cận với kĩ thuật phương Tây như đóng
thuyền máy chạy bằng hơi nước. Nhưng do chế độ
công tượng hà khắc, sự tiếp cận cơng nghiệp cơ khí
chỉ dừng lại ở đây.
So với nền công nghiệp phương Tây, thủ cơng
nghiệp nước ta cịn lạc hậu hơn nhiều.
<b>* Thương nghiệp:</b>
- Nội thương phát triển chậm chạp
- Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền buôn bán
với các nước láng giềng.
- Dè dặt với các nước phương Tây.
Đô thị tàn lụi dần.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- Yêu cầu HS thống kê các thành tựu
văn hóa tiêu biểu của thời Nguyễn ở
nửa đầu thế kỉ XIX.
Các lĩnh vực Thành tựu
Giáo dục
Tôn giáo
Văn học
Sử học
Kiến trúc
Nghệ thuật dân
gian
- GV sử dụng máy chiếu chuẩn kiến
thức.
<b>3. Tình hình văn hóa – giáo dục </b>
* Thành tựu
- Những thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Nguyễn ở
nữa đầu thế kỉ XIX:
Các lĩnh
vực Thành tựu
Giáo dục GD Nho học được củng cố
ngưỡng dân gian tiếp tục
phát triển.
Văn học Truyện Kiều của Nguyễn
Du, các bài thơ của Hồ
Xuân Hương, Bà Huyện
Thanh Quan…
<i>- <b>GV sử dụng máy chiếu cung cấp</b></i>
<i><b>cho HS một số hình ảnh về kinh</b></i>
<i><b>thành Huế</b></i>
<i>? Em có nhận xét gì về văn hóa –</i>
<i>giáo dục thời Nguyễn?</i>
và các lăng tẩm, rạp hát,
thành lũy, cột cờ Hà Nội...
Nghệ thuật
dân gian
Tiếp tục phát triển.
Văn hoá giáo dục thủ cựu nhưng đã đạt nhiều
thành tựu mới. Có thể nói nhà Nguyễn có những
cống hiến, đóng góp giá trị về lĩnh vực văn hoá,
giáo dục: Đại thi hào Nguyễn Du, di sản văn hố thế
giới: Cố đơ Huế… để lại một khối lượng văn hóa
<b>4. Củng cố: Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn; Đánh giá chung về nhà Nguyễn.</b>
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Đầu thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam dần dần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp
vẫn không dịu đi; Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm giải quyết những khó khăn của
- Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và mở rộng ra hầu hết cả nước, lôi cuốn
cả một bộ phận binh lính.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
- Bồi dưỡng tình cảm thương yêu nhân dân, khâm phục tinh thần đấu tranh dũng cảm
của người lao động bị áp bức.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Bản đồ Việt Nam
<b>-</b> Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân và các cuộc khởi nghĩa
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- Yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
được sự phân hoá các giai cấp trong xã
hội Việt Nam dưới thời Nguyễn.
<i>- Tình hình xã hội nước ta ở nửa đầu</i>
<i>thế kỉ XIX?</i>
- GV trích đọc các câu ca dao, lời vua
Tự Đức trong SGK để minh hoạ.
<i>-Em hãy cho biết đời sống nhân dân ta</i>
<i>ở nửa đầu thế kỉ XIX?</i>
<b>1. Tình hình xã hội và đời sống của nhân</b>
<b>dân</b>
* Xã hội
- Sự phân chia giai cấp trong xã hội ngày càng
trở nên sâu sắc:
+ Giai cấp thống trị: bao gồm vua quan và địa
chủ, cường hào.
+ Giai cấp bị trị bao gồm: các tầng lớp nhân
dân lao động mà tuyệt đại đa số là nông dân.
- Tệ tham quan ô lại trở nên phổ biến. ở nông
thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân.
* Đời sống nhân dân
- Các tầng lớp nhân dân bị bóc lột tàn bạo (So
với các triều đại trước đời sống của nhân dân
ta cực khổ hơn nhiều), mâu thuẫn xã hội trở
nên gay gắt giữa nhân dân với giai cấp thống
trị nhà Nguyễn
Đây chính là nguyên nhân đưa đến phong
trào khởi nghĩa ở nửa đầu thế kỉ XIX.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK tóm tắt
những nét chính về phong trào đấu
tranh của nhân dân và binh lính dưới
thời Nguyễn.
- Thời Minh Mạng (1820 – 1840) được
xem là thời thịnh trị của nhà Nguyễn ,
nhưng có đến hơn 400 cuộc khởi nghĩa.
<b>2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và</b>
<b>binh lính</b>
<i>- Thời kỳ này có các cuộc KN tiểu biểu</i>
<i>nào?</i>
- Giới thiệu tóm tắt về cuộc khởi nghĩa
do Lê Văn Khơi lãnh đạo.
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
- GV u cầu HS thảo luận câu hỏi sau:
? So với các triều đại trước, cuộc đấu
<i>tranh của nông dân thời Nguyễn có</i>
<i>điểm gì khác?</i>
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
- Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 – 1827) ở
Sơn Nam hạ Thái Bình mở rộng ra Hải Dương,
An Quảng.
Có thể xem khởi nghĩa Phan Bá Vành là
cuộc khởi nghĩa nơng dân điển hình nhất của
nửa đầu thế kỉ XIX, dưới triều Nguyễn.
+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát nổ ra năm 1854 ở
ứng Hoà - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội.
Cuộc khởi nghĩa Cao Bá Quát chấm dứt một
giai đoạn khởi nghĩa của nơng dân miền xi.
+ Khởi nghĩa của binh lính do Lê Văn Khôi
năm 1833 – 1835, nổ ra ở Phiên An ( Gia
Định), làm chủ cả Nam Bộ.
Cuộc khởi nghĩa của Lê Văn Khôi phản ánh
<b>* Đặc điểm của cuộc đấu tranh của nông</b>
<b>dân thời Nguyễn:</b>
- Phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra
liên tục từ đầu thời Nguyễn cho đến những
năm 50 chứ khơng mang tính giai đoạn như ở
các thế kỉ trước.
- Phong trào đã lôi cuốn tồn bộ những người
bị trị, từ nơng dân, thợ thủ cơng, nho sĩ, quan
lại cấp dưới…miền xi đến binh lính, các dân
tộc ít người miền ngược tham gia.
- Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian
kéo dài.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i>? Nguyên nhân các dân tộc ít người nổi</i>
<i>dậy đấu tranh?</i>
<i> Trình bày những nét chính về phong</i>
<i>trào đấu tranh của các dân tộc miền</i>
<i>núi?</i>
<b>3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.</b>
<b>- Nửa đầu thế kỉ XIX các dân tộc ít người</b>
nhiều lần nổi dậy chống chính quyền.
- Nguyên nhân:
+ Do tác động của phong trào nông dân .
+ Do mâu thuẫn, bất mãn với triều đình.
- Nét chính về phong trào:
+ Phía Bắc: Có cuộc khởi nghĩa của người Tày
ở Cao Bằng (1833 – 1835) do Nông Văn Vân
lãnh đạo.
+ Phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa của người
Khơme ở miền Tây Nam Bộ.
- Giữa thế kỉ XIX, các cuộc khởi nghĩa tạm
lắng khi Pháp xâm lược nước ta.
<b>4. Củng cố:</b>
- Nhận xét chung về tình hình nước ta dưới thời Nguyễn.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 , 3 SGK.
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
- Hà Giang từ lâu đã là quê hương của nhiều dân tộc anh em . Nơi đây đã sớm có q
trình hội tụ nhiều dân tộc thành một cộng đồng có sự đồn kết, đùm bọc, u thương nhau
cùng đấu tranh chống thiên nhiên, chống ngoại xâm và tay sai để bảo vệ Tổ quốc, xây dựng
quê hương.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
- Máy chiếu
- Bản đồ hành chính Tỉnh Hà Giang
- Cuốn “Những sự kiện lịch sử tiêu biểu Tỉnh Hà Giang”
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ So với các triều đại trước, cuộc đấu tranh của nông dân thời Nguyễn có điểm gì khác?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<b>- GV sử dụng máy chiếu yêu cầu HS</b>
xác định vị trí địa lí của Hà Giang trên
bản đồ
<i>? Trình bày những hiểu biết của em về</i>
<i>tỉnh Hà Giang?</i>
<i>- Theo em, tại sao lại khẳng định như</i>
<i>vậy? Em hãy chứng minh nhận định</i>
<i>trên là đúng.</i>
<i>- Theo em, Hà Giang có những điều</i>
<i>kiện thuận lợi gì cho người nguyên</i>
<i>thuỷ sinh sống?</i>
- HG là tỉnh miền núi cao, có nhiều
hang động, các mẫu đá. Đó là nơi cư
trú thuận lợi trong những buổi ban đầu
- GV minh hoạ qua các bản vẽ trong
SGK trang 9,10,11- các hiện vật được
khai quật qua các di chỉ khảo cổ. Đó
chính là những công cụ người nguyên
thuỷ ở Hà Giang đã chế tác và sử dụng
trong sinh hoạt hàng ngày.
<b>I. Dấu vết người nguyên thuỷ trên đất Hà</b>
<b>Giang</b>
- Hà Giang là một trong những cái nơi sinh ra
lồi người.
- Điều đó được chứng minh qua việc khai quật
các di chỉ khảo cổ ở Đồi Thông ( Phường Trần
Phú - Thị xã Hà Giang), Hang Đán Cúm, Nà
Chảo (Bắc Mê).
- Hà Giang là nơi cư trú và sinh sống liên tục
của người nguyên thuỷ từ thời đồ đá mới, rồi
sang thời đại kim khí để chuẩn bị bước vào
ngưỡng cửa của thời đại văn minh – thời đại
hình thành Nhà nước Văn Lang.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
<i> - Hà giang có bao nhiêu dân tộc anh</i>
<b>II. Các dân tộc Hà Giang.</b>
<b>1. Qúa trình hình thành các dân tộc. Sự hội tụ</b>
<b>của các dân tộc ở Hà Giang</b>
- Hà Giang từ lâu đã là quê hương của nhiều dân
tộc anh em.
<i>Cúm-Hà Giang diễn ra như thế nào?</i>
<i>- Nguyên nhân của các di cư đó là gì?</i>
- u cầu HS liên hệ thực tế về các
truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- GD HS lịng tự hào dân tộc, đồn kết
dân tộc, tự hào về quê hương Hà Giang
qua các thời kì lịch sử.
Nà Chảo – Lò Gạch. Còn các dân tộc khác cư trú
ở Hà Giang ngày nay là kết qủa những cuộc di
cư từ các vùng đất khác nhau đến Hà Giang
trong những thời gian lịch sử khác nhau, tập
trung các cuộc di cư lớn và dồn dập là từ thế kỉ
XVII đến đầu thế kỉ XX.
- Sự hội tụ các dân tộc sớm đã hình thành các
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
Qúa trình hình thành các dân tộc ở Hà Giang
Qúa trình đó đều chịu ảnh hưởng và sự đan xen
về ngôn ngữ, phong tục tập quán, nền văn hoá
của các dân tộc.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GV sử dụng máy chiếu cấp kiến
thức và hình ảnh một vài dân tộc đang
sinh sống ở Hà Giang (trang phục, lễ
hội, địa bàn cư trú…)
- Hà Giang hiện nay có bao nhiêu dân
<i>tộc anh em cùng sinh sống?</i>
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế .
<b>2. Các dân tộc anh em trên đất Hà Giang.</b>
- Hà Giang hiện nay có 22 dân tộc.Các dân tộc
Hà Giang đều đoàn kết với nhau trong quá trình
dựng nước và giữ nước.
- Mỗi dân tộc Hà Giang dù có tiếng nói, có
phong tục tập quán và một nền văn hoá khác
nhau nhưng đều coi nhau như anh em một nhà
trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
<b>4. Củng cố: Tại sao nói Hà Giang là một trong những cái nơi sinh ra lồi người?</b>
<b>5. Dặn dị: Học bài cũ làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
rut
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nước VN có lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm; Trong quá
trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp nhất đoàn kết xây dựng một quốc gia
thống nhất, có tổ chức nhà nước hồn chỉnh có nền kinh tế đa dạng ổn định, có nền văn hố tươi
đẹp giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp.
- Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân VN còn phải liên tục
cầm vũ khí chung sức, đồng lịng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại
xâm bảo vệ độc lập Tổ quốc.
<b>2. Tư tưởng</b>
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
- Các bảng thống kê liên quan đến nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Hãy chứng minh Hà Giang là một trong những cái nơi sinh ra lồi người.
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài cũ:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- Lịch sử dân tộc từ thời dựng nước
<i>đến nửa đầu thế kỉ XIX chia ra làm</i>
<i>mấy thời kì? Đó là những thời kì nào?</i>
<i>? Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa</i>
<i>– giáo dục, xã hội của từng thời kì?</i>
<b>I. Các thời kì phát triển và xây dựng đất nước.</b>
<b>1.Thời kì dựng nước thế kỉ VII TCN đến đầu thế</b>
<b>kỉ II TCN (Thời Bắc thuộc từ thế kỉ I – X)</b>
- Chính trị:
+ Thế kỉ VII TCN – II TCN nhà nước VL – Âu Lạc
thành lập ở Bắc Bộ -> Bộ máy nhà nước quân chủ
còn sơ khai.
+ Thế kỉ II TCN, quốc gia Lâm Ấp – Champa ra
đời.
+ Thế kỉ I TCN, quốc gia Phù Nam ra đời.
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp trồng lúa nước.
+ Thủ công nghiệp: dệt, gốm, làm đồ trang sức.
+ Đời sống vật chất đạm bạc, giản dị, thích ứng với
tự nhiên.
- Xã hội: quan hệ vua, tơi gần gũi, hịa dịu
<b>2. Giai đoạn đầu của thế kỉ thời kì phong kiến</b>
<b>độc lập X – XV.</b>
<b>- Chính trị: Thế kỉ XV hồn chỉnh bộ máy Nhà</b>
nước từ TW đến địa phương.
- Kinh tế:
+ Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định.
-Văn hóa – giáo dục:
+ Nho, Phật, Đạo giáo thịnh hành. Nho giáo được
đề cao.
+ Văn hóa chịu ảnh hưởng của yếu tố bên ngồi
song vẫn mang đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
- Xã hội; Quan hệ xã hội chưa phát triển thành mâu
thuẫn đối kháng.
<b>3. Thời kì đất nước bị chia cắt XVI – XVIII.</b>
- Chính trị:
+ Chiến tranh phong kiến => Đất nước bị chia cắt
làm hai: Đàng Trong và Đàng Ngồi với hai chính
quyền riêng biệt.
- Kinh tế:
+ Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh
- Văn hóa, giáo dục:
+ Nho giáo suy thối.
+ Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện khơi phục lại
nhưng khơng phát triển bằng giai đoạn trước.
+ Tôn giáo mới xuất hiện: Đạo Thiên Chúa.
- Xã hội: Giữa thế kỉ XVIII chế độ phong kiến hai
Đàng khủng hoảng => phong trào nông dân bùng
nổ, tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn.
<b>4.Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX.</b>
- Chính trị:
- Kinh tế:
- Văn hóa, giáo dục:
- Xã hội:
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
? Kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu
của nhân dân ta thời Bắc thuộc đến
thế kỉ X? Từ thế kỉ X – XVIII?
<i>Em có nhận xét gì về công cuộc chiến</i>
<i>đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta?</i>
<b>II. Cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc</b>
1. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu từ thời Bắc thuộc
đến thế kỉ XVIII.
Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở
hầu hết các thế kỉ nối tiếp từ triều đại này sang triều
đại khác.
Để lại nhiều kì tích anh hùng đáng tự hào, những
truyền thống cao quý tươi đẹp mãi mãi khắc sâu
vào lòng mỗi người VN yêu nước.
<b>4. Củng cố:</b>
- Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời kì dựng nước đến thế kỉ
XIX; thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X – giữa thế kỉ XIX.
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 35 – Bài 28: </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Văn học VN trong các thế kỉ trước năm 1858 đã để lại cho đời sau một truyền thống
yêu nước quý giá và rất đáng tự hào; Truyền thống yêu nước là sự kết tinh của nhiều nhân tố,
sự kiện đã diễn ra trong một trong thời kì lịch sử lâu dài.
- Trong hồn cảnh của chế độ phong kiến do tác động của tiến trình lịch sử dân tộc với
những nét riêng biệt yếu tố chống ngoại xâm, bảo vẹ độc lập Tổ quốc trở thành nét đặc trưng
của truyền thống yêu nước VN thời phong kiến.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và ý thức dân tộc, lòng biết ơn với các anh hùng dân tộc;
Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, liên hệ
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
<b>-</b> Một số đoạn trích trong các tác phẩm của danh nhân.
<b>-</b> Lược đồ Việt Nam thời Minh Mạng
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Nhà nước phong kiến Đại Việt được hoàn chỉnh vào thời nào? Vẽ sơ đồ nhà nước đó
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Truyền thống u nước có nguồn gốc</i>
<i>từ lịng u nước. Vậy lịng yêu nước</i>
<i>bắt nguồn từ đâu?</i>
<i>- Truyền thống yêu nước được hình</i>
<i>thành như thế nào?</i>
- Truyền thống yêu nước được phát
huy và tơi luyện như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu mục 2
- Truyền thống yêu nước là những yếu tố về sinh
hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức
của một dân tộc được hình thành trong quá trình
được lưu truyền từ đời này sang đời khác từ xưa đến
nay.
- Truyền thống yêu nước được hình thành từ ý thức
có chung nguồn cội, ở ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc, ý thức bảo vệ những di sản văn hóa của dân
tộc, lịng tự hào về những chiến cơng, tơn kính các vị
anh hùng chống đơ hộ.
Truyền thống yêu nước của dân tộc VN là nét nổi
bật trong đời sống văn hoá tinh thàn của người Việt,
là di sản quý báu của dân tộc được hình thành rất
sớm, được củng cố và phát huy qua hàng ngàn năm
lịch sử.
- <i>Trong 9 thế kỉ độc lập truyền thống</i>
<i>yêu nước được biểu hiện như thế nào?</i>
<i>- Vì sao yêu nước lại gắn liền vi</i>
<i>thng dõn?</i>
- Vì truyền thống yêu níc ngµy cµng
mang u tè nh©n d©n “Ngêi chở
thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân.
Nh vy, trong các thế kỉ phong kiến
độc lập truyền thống yêu nớc càng đợc
phát huy và tôi luyện, đã làm nên
- Sau hơn 1000 năm Bắc thuộc, đất nước trở lại độc
lập, tự chủ nhưng nền kinh tế trở nên lạc hậu, đói
nghèo Xây dựng đất nước mới và bảo vệ Tổ quốc
là một thử thách với lòng yêu nước của người VN.
- Biểu hiện:
+ Ý thức vươn lên xây dựng phát triển nền kinh tế tự
+ Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ
độc lập dân tộc của mỗi người Việt.
+ Lòng tự hào dân tộc, bit n t tiờn.
những kì tích anh hùng chiến thắng vẻ
vang của dân tộc.
<i>- Hóy im li các cuộc kháng chiến và</i>
<i>khởi nghĩa giành độc lập trong lịch sử</i>
<i>nước ta trước thế kỉ XIX?</i>
<i>- Nét đặc trưng của truyền thống yêu</i>
<i>nước VN thời phong kiến là gì?</i>
<i>- Tại sao lại có thể xem nét đặc trưng</i>
<i>cơ bản của truyền thống yêu nước VN</i>
<i>thời phong kiến là chống ngoại xâm,</i>
<i>bảo vệ độc lập dân tộc?</i>
+ Dân tộc ta đã trải qua nhiều cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm.
Trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm
nhân dân VN đã đồn kết nhất trí đồng
lịng vượt qua gian khổ, hy sinh, phát
huy tài năng, trí tuệ, chiến đấu dũng
- Chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc là nét đặc
trưng nổi bật nhất của truyền thống yêu nước VN.
<b>4. Củng cố: Qúa trình hình thành, tơi luyện, phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân</b>
VN; Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước.
Ngày soạn:2/03/2010
Lớp dạy:10A1. Tiết:.... Ngày dạy: ... Sĩ số: ………Vắng:…….
Lớp dạy:10A2. Tiết: ... Ngày dạy: ... Sĩ số: ………Vắng:……..
Lớp dạy:10A3. Tiết: ... Ngày dạy:………Sĩ số: ……… Vắng:…….
- Nhằm mục đích làm sáng tỏ mức độ đạt được của HS về kiến thức, kĩ năng và thái độ
so với mục tiêu dạy học đã đề ra, cơng khai hố các nhận định về năng lực và kết quả học tập
của mỗi HS, giúp HS nhận ra sự tiến bộ cũng như những tồn tại của cá nhân HS. Từ đó,
khuyến khích, thúc đẩy các em học tập.
<b>II. Thiết bị và tài liệu</b>
- Đề phơtơ.
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>ĐỀ BÀI:</b>
<b>I. Lịch sử Việt Nam (9 điểm):</b>
<b>Câu 1 (4 điểm: Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang là</b>
gì?
<b>Câu 2 (5 điểm): So với các triều đại trước, phong trào đấu tranh chống phong kiến ở</b>
nửa đầu thế kỉ XIX có điểm gì khác? Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh của
các dân tộc miền núi.
<b>II. Lịch sử địa phương (1 điểm):</b>
Hãy chứng minh Hà Giang là một trong những cái nơi sinh là lồi người.
ĐÁP ÁN
<b>I. Lịch sử Việt Nam (9 điểm):</b>
<b>Câu 1 (4 điểm):</b>
* Những cơ sở và điều kiện đưa đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang:
- Kinh tế (2 điểm): Đầu thiên niên kỉ I TCN cư dân văn hoá Đông Sơn đã biết sử dụng
công cụ đồng phổ biến và bắt đầu có cơng cụ sắt; Nơng nghiệp dùng cày khá phát triển, kết
hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá; Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và thủ
công nghiệp.
- Xã hội (2 điểm):
Sự phân hoá giàu nghèo càng rõ rệt; Về tổ chức xã hội: Công xã thị tộc tan vỡ, thay vào đó là
* Điểm khác của phong trào đấu tranh chống phong kiến ở nửa đầu thế kỉ XIX so với
các triều đại trước (3 điểm):
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân chống chính quyền và giai cấp thống trị diễn ra
suốt từ đầu thời Nguyễn cho đến những năm 50 của thế kỉ XIX, không mang tính giai đoạn
như ở các thế kỉ trước. (1 điểm).
+ Phong trào đã lơi cuốn tồn bộ những người bị trị, từ nông dân, thợ thủ công, nho sĩ,
quan lại cấp dưới…miền xi đến binh lính, các dân tộc ít người tham gia. (1 điểm).
+ Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài. (1 điểm)
* Nét chính về phong trào đấu tranh của các dân tộc miền núi (2 điểm):
- Nửa đầu thế kỉ XIX, các dân tộc ít người nhiều lần nổi dậy chống chính quyền.
+ Phía Bắc: Có cuộc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833 – 1835) do Nông Văn
Văn lãnh đạo.
+ Phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ.
<b>3.</b> Thu bài.
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Phần ba. </b>
<b>Chương I: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN CUỐI </b>
<b>THẾ KỈ XVIII)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- CM TS là một hiện tượng xã hội hợp quy luật, là kết quả của sự xung đột giữa lực
lượng sản xuất mới (tư bản chủ nghĩa) với quan hệ sản xuất lạc hậu (phong kiến). Cách mạng
bùng nổ nhằm lật đổ quan hệ sản xuất phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản đi lên.
- Quần chúng nhân dân, chủ yếu là nông dân, là động lực của CM nhưng không phải là
đồng minh của giai cấp tư sản. Sau khi giành chính quyền, giai cấp tư sản tiếp tục đàn áp, bóc
lột nhân dân lao động nặng nề và tinh vi hơn.
- CM TS không thủ tiêu áp bức, bóc lột mà chỉ thay thế sự bóc lột của chế độ phong
kiến bằng sự bóc lột của chế độ tư bản.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
- Có nhận thức đúng về những mặt tích cực và hạn chế của CM TS.
- Biết phân tích để hiểu sâu nội dung những khái niệm mới.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
<b>-</b> Tư liệu giảng dạy Lịch sử Thế giới Cận đại.
<b>-</b> Tranh ảnh và Lược đồ về cuộc nội chiến ở Anh.
<b>-</b> Ảnh Ô- li- vơ Crơm-oen.
<b>-</b> Bản đồ châu Âu
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b>
<b>2. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i><b>GV hướng dẫn HS đọc thêm</b></i> <i><b>1. Cách mạng Hà Lan</b></i>
<i><b>Giảm tải – Đọc thêm</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b></i>
- GV sử dụng bản đồ châu Âu yêu cầu
HS xác định vị trí nước Anh trên bản
đồ
<i>?Tình hình kinh tế nước Anh trước</i>
<i>CM ntn?</i>
<i>? Tình hỡnh chớnh tr - xó hi nc Anh</i>
<b>2. Cách mạng t sản Anh</b>
<b>a. Đặc điểm tình hình nớc Anh trớc cách mạng</b>
- Kinh tế: Đầu thế kỉ XVII, Anh là nớc có nền kinh
tế phát triển nhất châu Âu.
+ C«ng nghiƯp: Xt hiƯn c«ng trêng thủ công
(len dạ).
+ Ngoại thơng: phát triển.
+ Tài chính: bậc nhất châu Âu.
+ Nụng nghip: CNTB ó xâm nhập vào.
- X· héi: T s¶n, q téc míi giàu lên nhanh chóng.
<i>trc CM?</i>
- <i>Hng giải quyết những mâu thuẫn</i>
<i>đó?</i>
<i>? Tiền đề của cuộc CM TS Anh?</i>
<i>- </i>GV sử dụng Lược đồ cuộc nội chiến ở
Anh để trình bày diễn biến cuộc CM
TS Anh
- GV sử dụng Hình 52 – SGK:
Ơ.Crơm-oen (1599 – 1658) và yêu cầu
<i>? Sau khi CM đạt đến đỉnh cao tình</i>
<i>hình nước Anh diễn ra như thế nào?</i>
Giải thích thể chế chính trị Quân chủ
lập hiến: Nhà vua “trị vì” mà khơng
“cai trị” vì khơng có thực quyền.
Quyền lực chính trị tập trung trong tay
Quốc hội lập hiến của giai cấp tư sản.
Tuy vậy, CM Anh vẫn có ý nghĩa trọng
đại đối với lịch sử thế giới.
? <i>Ý nghĩa cuộc CM TS Anh?</i>
<i>? Em bit gỡ v nc Anh ngy nay?</i>
sản xuất TBCN.
Mâu thuẫn giữa t sản, quý tộc mới với các thế
lực phong kiÕn bïng næ.
CM bïng næ.
- Tiền đề của cuộc CM:
<b>+</b> Sác-lơ I lên làm vua đặt ra nhiều thứ thuế mới,
chính sách cai trị độc đốn.
<b>+ </b>Phong trào đấu tranhcủa nông dân ở thành thị và
<b>b. Diễn biến</b>
- Năm 1642 1648: nội chiến bùng nổ (Vua
Quốc hội). Năm 1648, Vua bị bắt giam.
- Năm 1649, Sác-lơ I bị xử tử.
- Nớc Cộng hồ Anh ra đời do Ơ-li-vơ Crôm-oen
đứng đầu. CM đạt đến đỉnh cao.
- Sau khi CM đạt đến đỉnh cao:
+ Năm 1653, nền độc tài đợc thiết lập.
+ Năm 1688, Quốc hội tiến hành chính biến, sau
đó chế độ quân chủ lập hiến đợc xác lập.
<b>c. ý nghÜa</b>
- Lật đổ chế độ phong kiến, mở đờng cho CN TB ở
Anh phát triển.
- Mở ra thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang
chế độ t bản.
<b>4. Củng cố: </b>
+ Trong diễn biến CM Anh, sự kiện 1649 có ý nghĩa gì?
+ Về cuộc chính biến 1688 – 1689: xác định thành quả CM ở Anh, củng cố nền thống
trị của tư sản và quý tộc mới dưới hình thức quân chủ lập hiến, chế độ chuyên chế bị thủ tiêu,
vai trò của nhà vua bị hạn chế bởi Quốc hội.
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới./.</b>
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 38 – Bài 30: CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở</b>
<b>BẮC MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, về thực chất là một cuộc
CM TS diễn ra dưới hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc (lật đổ sự thống trị của chính
quyền thực dân Anh), mở đường cho CNTB phát triển ở Bắc Mĩ.
- Kết quả của chiến tranh: khai sinh một dân tộc mới – dân tộc tư sản Mĩ, phát triển theo
con đường TBCN.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong CM.
- Củng cố cho HS khả năng sử dụng bản đồ để nắm vững diễn biến chính của các sự
kiện trong bài.
II. Thiết bị và tài liệu dạy – học
<b>-</b> Tranh ảnh , bản đồ phục vụ cho bài giảng.
<b>-</b> Những tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Trình bày diễn biến và kết quả của CM TS Anh.
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Kiến thức cần đạt</b>
<i>-13 thuộc địa Anh được ra đời như thế</i>
<i>nào?</i>
- GV sử dụng bản đồ treo tường , giới
thiệu 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ . 13
thuộc địa này lần lượt được thành lập
từ năm 1607 (Viêc-gi-ni-a) đến năm
1732 (Giooc-gi-a), là khu vực đất mới,
nằm ở ven bờ biển Đại Tây Dương,
rộng và giàu tài nguyên.
<i>- Nền kinh tế TBCN ở 13 thuộc địa Anh</i>
<i>phát triển như thế nào? </i>
<b>1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ.</b>
<b>Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.</b>
<b>* Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ.</b>
- Nửa đầu thế kỉ XVIII, 13 thuộc địa Anh ra đời
dọc bờ biển Đại Tây Dương, dân số khoảng 13
triệu người.
- Giữa thế kỉ XVIII, nền công thương nghiệp tư
bản chủ nghĩa phát triển ở đây.
<b>*Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh</b>
<i>- Hãy trình bày chính sách của Chính</i>
<i>phủ Anh đối với sự phát triển kinh tế</i>
<i>của 13 thuộc địa? </i>
<i>- Tại sao Chính phủ Anh lại kìm hãm</i>
<i>sự phát triển kinh tế ở thuộc địa? Hậu</i>
<i>quả ? </i>
Hậu quả: mâu thuẫn ở 13 thuộc địa trở nên gay
gắt, bùng nổ cuộc chiến tranh đòi quyền độc lập
của tất cả các tầng lớp nhân dân 13 thuộc địa Anh.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp/ Cá nhân</b>
- GVTường thuật cảnh hành hình nhân
viên sở thuế; Tấn cơng tầu chở chè của
Anh; Bạo động ở Bô- xtơn 1773. Và
phản ứng của vua Anh .
<i>- Trước những yêu cầu của 13 thuộc</i>
<i>địa vua Anh có chấp nhận khơng? </i>
<i>- Cuộc chiến sẽ ra sao nếu tình hình đó</i>
<i>kéo dài? Vấn đề cấp thiết cần giải</i>
<i>quyết lúc này là gì?</i>
- GV cho HS quan sát bức tranh Đại
hội lục địa lần hai, chân dung
Oa-sinh-tơn.
- GV đọc một vài đoạn trích trong Bản
Tun ngơn độc lập của nước Mĩ năm
1776.
<i>- Vì sao quân Mĩ chiến thắng được</i>
<i>quân Anh ở Xa-ra-tô-ga?</i>
- Dựa vào thế mạnh của chiến tranh
nhân dân, biết lợi dụng địa hình hiểm
trở ở Bắc Mĩ để sử dụng cách đánh du
kích; Quân Mĩ đã tranh thủ được sự
ủng hộ của quân Pháp- kẻ đang mâu
<b>2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp</b>
<b>chúng quốc Mĩ</b>
- Sau sự kiện Bô-xtơn, nguy cơ cuộc chiến đến
gần. Đại hội lục địa lần thứ nhất được triệu tập
(9/1774), yêu cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn
chế cơng thương nghiệp.
- Tháng 4/1775, chiến tranh giữa các thuộc địa với
chính quốc bùng nổ. Kết quả: nghĩa quân thất bại
do thiếu thốn lương thực, lực lượng.
- Tháng 5/1775, Đại hội lục địa lần thứ hai được
triệu tập. Nội dung:
+ Quyết định thành lập “quân đội thuộc địa”.
+ Bổ nhiệm G. Oa-sinh-tơn làm tổng chỉ huy.
+ Kêu gọi nhân dân tự nguyệ tham gia đóng góp
xây dựng quân đội.
Cuộc đấu tranh giành độc lập không ngừng phát
triển. Các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi
nước Anh.
+ Ngày 04/7/1776, Đại hội thông qua bản Tuyên
ngôn Độc lập, tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc
Mĩ.
- Ngày 17/10/1777, chiến thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra
bước ngoặt cuộc chiến.
thuẫn với Anh do cùng tranh chấp
Ca-na- đa,tiếp đó lại được sự ủng hộ của
nhiều nước châu Âu, làm cho “cán cân”
lực lượng nghiêng hẳn về phía Mĩ.
Chiến thắng này đã khẳng định khả
năng lớn mạnh và ưu thế của quân Mĩ,
củng cố niềm tinh vào thắng lợi cuối
cùng.
- GV hướng dẫn HS lập niên biểu
những sự kiện chính.
<i>? Trình bày kết quả và ý nghĩa của</i>
<i>Chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa</i>
<i>Anh ở Bắc Mĩ?</i>
G. Oa-sinh-tơn được bầu làm Tổng
thống đầu tiên của nước Mĩ vào 1789,
thủ đô nước Mĩ giờ đây mang tên ông.
<b>3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành</b>
<b>độc lập.</b>
- Kết quả: Theo Hồ ước Vec-xai (9/1783), Anh
cơng nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
+ Năm 1787 thông qua Hiến pháp củng cố vị trí
Nhà nước Mĩ.
- ý nghĩa:
+ Giải phóng Bắc Mĩ khỏi chính quyền Anh, thành
lập quốc gia tư sản, mở đường cho CNTB phát
triển ở Bắc Mĩ.
+ Góp phần thúc đẩy cách mạng chống phong kiến
ở châu Âu, phong trào đấu tranh giành độc lập ở
Mĩ La-tinh.
<b>4. Củng cố: </b>
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 39 – Bài 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc CM XH sâu rộng. Nó đã tiêu
diệt chế độ phong kiến mở đường cho CNTB phát triển ở Pháp, góp phần đẩy mạnh cuộc đấu
tranh chống phong kiến ở châu Âu.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
- Biết trân trọng những quan điểm tiến bộ của Triết học ánh sáng trong cuộc tấn cơng
vào thành trì của chế độ phong kiến, dọn đường cho CM XH bùng nổ.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và kĩ năng sử dụng bản đồ.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
<b>-</b> Bản đồ nước Pháp cuối thế kỉ XVIII.
<b>-</b> Tranh Tình cảnh người nơng dân Pháp trước cách mạng.
<b>-</b> Sơ đồ sự phân chia đẳng cấp ở Pháp.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Hãy trình bày diễn biến chiến tranh của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Hãy trình bày tình hình kinh tế nước</i>
<i>Pháp trước cách mạng?</i>
- sử dụng Tranh Tình cảnh người nông
dân Pháp để miêu tả về sự khổ cực của
người nơng dân Pháp trước CM.
<i>- Tình hình xã hội nước Pháp trước</i>
<i>CM?</i>
- sử dụng sơ đồ Sự phân chia đẳng cấp
ở Pháp trình bày và chuẩn kiến thức:
<b>1. Tình hình kinh tế, xã hội</b>
<b>* Kinh tế</b>
- Nơng nghiệp: Khác với Anh, nền nông nghiệp
nước Pháp trước CM rất lạc hậu:
+ Đất đai bị chia nhỏ.
+ Công cụ, kĩ thuật canh tác lạc hậu.
+ Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột nông dân nặng nề.
- Công thương nghiệp: phát triển
+ Máy móc sử dụng ngày càng nhiều (dệt, khai
mỏ, luyện kim)
+ Công nhân đông, sống tập trung.
+ Buôn bán mở rộng với nhiều nước.
<b>* Xã hội</b>
- Xã hội chia thành ba đẳng cấp:
+ Tăng lữ:
+ Quý tộc:
+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm tư sản, nơng dân, bình
dân. Họ làm ra của cải, phải đóng mọi thứ thuế,
khơng được hưởng quyền lợi chính trị.
Mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế, địa vị chính trị
dẫn đến cuộc khủng hoảng xã hội sâu sắc. Nước
Pháp đang ở đêm trước của một cuộc CM.
<i>- Những tư tưởng tiến bộ ở nước Pháp</i>
<i>trước CM được dựa trên cơ sở nào?</i>
- Những thành tựu mới của khoa học,
sự phát triển của mầm mống kinh tế
TBCN.
<b>2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng.</b>
<i>- Nội dung của Triết học ánh sáng ở</i>
<i>Pháp cuối thế kỉ XVIII? Đại biểu tiêu</i>
<i>biểu?</i>
<i>- Những nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã</i>
<i>có vai trị như thế nào trong việc chuẩn</i>
<i>bị cho CM?</i>
- Nội dung: Phê phán những giáo lí lạc hậu, những
quan điểm lỗi thời và đề xuất những tư tưởng mới
tiến bộ, thúc đẩy xã hội tiến lên.
- Tiêu biểu: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ru-xô.
Tác dụng: Những quan điểm tiến bộ của Triết
học ánh sáng đã tấn công vào hệ tư tưởng của chế
độ phong kiến, dọn đường cho cuộc CM XH bùng
nổ.
<i>- Nhà vua triệu tập hội nghị ba đẳng</i>
<i>cấp để làm gì? Kết quả của Hội nghị</i>
<i>ba đẳng cấp ?</i>
<i>- Trước những hành động của đẳng</i>
<i>cấp thứ ba Vua và q tộc có phản ứng</i>
<i>gì?</i>
<i>-Trình bày diễn biến của CM TS</i>
<i>Pháp?</i>
- tường thuật trận tấn công phá ngục
Ba-xti.
<i>- Trước sự lớn mạnh của phong trào</i>
<i>quần chúng Vua Pháp có thái độ gì?</i>
<b>1. Cách mạng bùng nổ. Nền quân chủ lập hiến.</b>
<b>* Nguyên nhân CM bùng nổ:</b>
- Ngày 5/5/1789, Hội nghị ba đẳng cấp do nhà vua
triệu tập để đề xuất vấn đề vay tiền và ban hành
thêm thuế mới bị đẳng cấp thứ ba phản đối.
- Vua và quý tộc phản ứng, ráo riết chuẩn bị tấn
công đẳng cấp thứ ba bằng bạo lực.
<b>* Diễn biến</b>
- Ngày 14/7/1789, quần chúng phá ngục Ba-xti,
mở đầu cho CM Pháp.
- Quần chúng nhân dân nổi dậy khắp nơi (cả thành
thị và nơng thơn), chính quyền của tư sản tài chính
được thiết lập (Quốc hội lập hiến).
+ Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân
quyền.
+ Ban hành chính sách khuyến khích cơng thương
nghiệp phát triển.
+ Tháng 9/1791, thông qua Hiến pháp, xác lập nền
chuyên chính tư sản (Quân chủ lập hiến).
- Vua Pháp tìm cách chống phá CM, khơi phục lại
chế độ phong kiến (xúi giục phản động trong nước,
liên kết với phong kiến bên ngoài).
- Tháng 4/1792, Chiến tranh giữa Pháp với liên
minh phong kiến áo – Phổ bùng nổ .
- Ngày 11/7/1792, Quốc hội tuyên bố “Tổ quốc
lâm nguy”, quần chúng đã nhất loạt vũ trang bảo
vệ đất nước.
<b>4. Củng cố:</b>
Bài tập : Hoàn thiện kiến thức theo yêu cầu
<b>STT</b> <b>Ngày, tháng năm</b> <b>Sự kiện</b>
1 05/5/1789 Hội nghị ba đẳng cấp được triệu tập
2 14/7/1789 Quần chúng phá ngục Ba-xti.
3 08/1789 Thông qua bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.
4 9/1791 Thông qua Hiến pháp mới.
5 4/1792 Chiến tranh giữa Pháp với liên minh phong kiến áo – phổ .
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 40 Bài 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Những hạn chế của CM TS Pháp: Chỉ thay hình thức bóc lột phong kiến bằng sự bóc
lột tư bản chủ nghĩa, khơng xố bỏ triệt để mọi hình thức người bóc lột người.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
- Biết trân trọng những quan điểm tiến bộ của Triết học ánh sáng trong cuộc tấn công
vào thành trì của chế độ phong kiến, dọn đường cho CM XH bùng nổ.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và kĩ năng sử dụng bản đồ.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
<b>-</b> Bản đồ nước Pháp cuối thế kỉ XVIII.
<b>-</b> Lược đồ Phong trào nhân dân Pháp năm 1789
<b>III. Tiến trình chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+Tình hình kinh tế, xã hội nước Pháp trước cách mạng?
+ Vẽ sơ đồ sự phân chia đẳng cấp ở Pháp trước khi cuộc CM TS diễn ra.
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Sức mạnh của quần chúng đã đưa
cách mạng Pháp tiến một bước xa hơn
với việc:
- Với việc xử tử vua Sác-lơ I, thiết lập
nền Cộng hoà , CM Anh đã đạt tới đỉnh
cao. CM Pháp lúc này đã làm một việc
tương tự, nhưng lúc này CM Pháp chưa
đạt tới đỉnh cao, vì nó chưa đáp ứng
được những u cầu cấp bách mà CM
Pháp địi hỏi. Đó là, chống thù trong
giặc ngồi, chống nạn đầu cơ tích trữ,
phục vụ mặt trận, cải thiện đời sống
nhân dân.
<b>2. Tư sản công thương cầm quyền. Nền cộng hoà</b>
<b>được thành lập.</b>
- Ngày 10/8/1792, quần chúng Pari nổi dậy, lập
chính quyền cơng xã CM (phái Girơngđanh) bắt vua
và hồng hậu.
- Ngày 21/9, Quốc hội tuyên bố lập nền cộng hoà
thứ nhất, xử tử nhà vua.
- Đầu năm 1793, nước Pháp đứng trước khó khăn
mới: Thù trong, giặc ngồi.
Sự cầm quyền của phái tư sản công thương -
Gi-rông-đanh, không giải thoát cho nước Pháp khỏi
những khó khăn nghiêm trọng. Trong bối cảnh đó,
nhân dân Pháp lại nổi dậy khởi nghĩa giành chính
quyền về tay phái Gia-cơ-banh (2/6/1792).
<i>- Phái Gia-cô-banh lên nắm chính</i>
<i>quyền trong hồn cảnh nào?</i>
- <i>Chính quyền Giacơbanh, đã thực hiện</i>
<i>những biện pháp gì trong cuộc đấu</i>
<i>tranh chống thù trong, giặc ngoài?</i>
- yêu cầu HS thảo luận
- <i>Căn cứ vào đâu để nói rằng chun</i>
<b>3. Nền chun chính Giacơbanh - đỉnh cao của</b>
<b>CM.</b>
- Trước những khó khăn, thử thách nghiêm trọng
Chính quyền Giacôbanh đã kịp thời đưa ra những
biện pháp :
+ Giải quyết ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho
công nhân.
+ Thông qua Hiến pháp mới, mở rộng tự do dân
chủ.
+ Ban hành lệnh “tổng động viên”.
+ Xoá nạn đầu cơ, tích trữ…
<i>chính Giacơbanh đã đưa CM Pháp đạt</i>
<i>tới đỉnh cao?</i>
<i>- Vì sao phái Giacơbanh suy yếu sau</i>
<i>khi chiến thắng được “thù trong giặc</i>
<i>ngoài?</i>
lúc này đã thực sự phát huy tác dụng, tiến bộ hơn
hẳn thời kì Girơngđanh nắm quyền.
- Phái Giacơbanh đã hồn thành nhiệm vụ chống thù
trong giặc ngoài, đưa CM đến đỉnh cao.
- Sự phân hoá nội bộ sau khi kẻ thù CM đã được
dứt khi chế độ đốc chính kết thúc vai
trị (1799), mọi thành quả CM bị bãi
bỏ, thế lực phản động trở lại cầm quyền
ở Pháp.
<b>4. Thời kì thối trào.</b>
Giacơbanh (Cộnghồ:6/1793)
Đốc chính (27/7/1794)
Độc tài(Đế chế 1)
Quân chủ 11/1815
-<i>Trình bày ý nghĩa lịch sử lịch sử của</i>
<i>CM TS Pháp cuối thế kỉ XVIII?</i>
<b>III. ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp cuối thế</b>
<b>kỉ XVIII.</b>
- Là cuộc CM dân chủ tư sản điển hình.
+ Lật đổ chế độ phong kiến cùng với những tàn dư
của nó.
+ Giải quyết được vấn đề dân chủ (ruộng đất cho
nông dân, quyền lợi của cơng nhân).
+ Hình thành thị trường dân tộc thống nhất mở
đường cho lực lượng TBCN ở Pháp phát triển.
+ Giai cấp tư sản lãnh đạo, nhưng quần chúng quyết
định tiến trình phát triển của CM.
- Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống
trị của giai cấp tư sản trên phạm vi thế giới.
<b>4. Củng cố: </b>
+ Vì sao CM tư sản Pháp là cuộc CM tiêu biểu, điển hình?
+ ý nghĩa quan trọng của cuộc CM tư sản?
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Chương II – CÁC NƯỚC ÂU –MĨ (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Cùng với các cuộc CM TS (nhằm lật đổ thế lực phong kiến bảo thủ, lỗi thời ), CM
cơng nghiệp góp phần tạo ra khối lượng sản phẩm khổng lồ cho CNTB, khẳng định tính hơn
hẳn của phương thức sản xuất mới.
- Hệ quả của CM công nghiệp (về kinh tế, xã hội) và ý nghĩa của nó đối với sự phát
triển của CNTB. Tác dụng của CM công nghiệp đối với việc xây dựng đất nước.
- Cùng với việc nâng cao năng suất lao động, sự bóc lột đối với công nhân ngày càng
tinh vi và triệt để hơn, đời sống của người lao động bị sa sút do đồng lương thấp kém, mâu
thuẫn giữa tư sản và vô sản càng thêm sâu sắc.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá,
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Tranh ảnh về những phát minh thời kì TKXI X - XX.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- Sau khi lật đổ chế độ phong kiến,
- Bởi lẽ, yếu tố quan trọng hàng đầu
của sự qúa độ từ sản xuất thủ công sang
sản xuất máy móc là sự tích luỹ
nguyên thuỷ tư bản CN (vốn nguyên
thuỷ). Đó là quá trình gồm hai mặt:
tước đoạt những người sản xuất nhỏ
(nông dân, thợ thủ cơng), xâm lược và
bóc lột thuộc địa bằng những thủ đoạn
tàn khốc.
<i>- Hãy cho biết mốc thời gian và những</i>
<i>thành tựu chủ yếu của CM công nghiệp</i>
<i>Anh?</i>
- GV sử dụng tranh ảnh minh hoạ và
giới thiệu về những phát minh.
<b>1. Cách mạng công nghiệp ở Anh</b>
- * Những yếu tố để Anh tiến hành CM công nghiệp:
+ Kinh tế TBCN phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh
vực cơng nghiệp.
+ Có hệ thống thuộc địa rộng lớn, tạo điều kiện cho
giai cấp tư sản tích luỹ được nhiều vốn để đầu tư vào
cơng nghiệp trong nước.
- Thời gian: bắt đầu vào những năm 60 của thế kỉ
XVIII và kết thúc vào những năm 40 của thế kỉ XIX.
* Những phát minh:
- Về máy móc:
+ Năm 1764, Giêm Hagrivơ sáng chế ra máy kéo sợi
Gienni.
+ Năm 1769, Ac-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy
bằng hơi nước.
+ Năm 1779, Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi tạo ra
sản phẩm đẹp, bền hơn.
+ Năm 1785, Cacrai chế tạo máy dệt chạy bằng sức
nước, năng suất tăng gấp 40 lần.
<i>- Việc phát minh ra máy hơi nước có ý</i>
<i>nghĩa gì?</i>
- Nhờ có máy hơi nước mà các nhà
máy có thể xây dựng ở những nơi
thuận tiện không phải phụ thuộc vào
điều kiện địa lí (gần sơng, suối…)
Tốc độ sản xuất và năng suất lao động
tăng lên. Lao động chân tay dần được
thay thế bằng lao động máy móc.
- Bên cạnh việc phát minh ra máy hơi
nước, ngành luyện kim và giao thông
vận tải cũng có nhiều tiến bộ về kĩ
thuật. Cụ thể:
<i>- CM công nghiệp đã dẫn đến những</i>
<i>thay đổi gì về kinh tế và xã hội ở nước</i>
<i>Anh?</i>
và đưa vào sử dụng.
CM công nghiệp Anh, cũng như ở Pháp, Đức…
sau này, bắt đầu từ lĩnh vực cơng nghiệp nhẹ (địi hỏi
ít vốn, thu hồi tư bản nhanh, thị trường tiêu thụ
rộng).
- Luyện kim: Năm 1735 phát minh ra phương pháp
nấu than cốc luyện gang thép, năm 1784, lò luyện
gang đầu tiên được xây dựng.
- GTVT: Đầu thế kỉ XIX, tàu thuỷ và xe lửa đã
Đến giữa thế kỉ XIX, Anh được mệnh danh là
“công xưởng của thế giới”, Luân Đôn trở thành một
trung tâm thương mại và là thủ đô đầu tiên của châu
Âu tiến lên con đường công nghiệp hố.
Mục 2 – Cách mạng cơng nghiệp ở
Pháp, Đức (giảm tải , hướng dẫn HS
đọc thêm)
<b>2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức</b>
* Pháp:
- Từ những năm 30 của thế kỉ XIX CM công nghiệp
bắt đầu diễn ra và phát triển mạnh trong những năm
1850 – 1870.
-
* Đức:
- CM công nghiệp diễn ra vào những năm 40 của thế
kỉ XIX với tốc độ nhanh đạt kỉ lục.
CM công nghiệp ở Pháp, Đức diễn ra muộn
nhưng tốc độ phát triển lại rất nhanh.
<i>- Nêu hệ quả về kinh tế của CM cơng</i>
<i>nghiệp?</i>
<i>- Ngồi hệ quả về mặt kinh tế, CM</i>
<i>công nghiệp cịn đem lại hệ quả gì về</i>
<i>mặt xã hội?</i>
<b>3. Hệ quả của Cách mạng công nghiệp.</b>
- Về kinh tế:
+ Nâng cao năng suất lao động làm ra khối lượng sản
phẩm lớn cho xã hội.
+ Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm
công nghiệp mới và thành thị đơng dân ra đời.
- Về xã hội:
+ Hình thành hai giai cấp mới: Tư sản công nghiệp
và vô sản công nghiệp.
không ngừng tăng lên.
<b>4. Củng cố: Tầm quan trọng của CM công nghiệp; Mốc khởi đầu và kết thúc, những thành tựu</b>
chủ yếu; Những hệ quả về kinh tế, xã hội.
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới./.</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 42-43 – Bài 33: HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MĨ</b>
<b>GIỮA THẾ KỈ XIX.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức,
Italia và nội chiến ở Mĩ; Giải thích được tại sao cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội
chiến ở Mĩ là cuộc CM TS.
- Vẽ lược đồ qúa trình thống nhất Italia, Đức.
<b>2. Tư tưởng</b>
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh chống các
thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử.
- Kĩ năng khai thác lược đồ tranh ảnh lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Tranh ảnh những nhân vật lịch sử có liên quan đến thời kì này.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Nêu mốc thời gian và những thành tựu chủ yếu của CM công nghiệp ở các nước Anh,
Pháp, Đức?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- giới thiệu cho HS về một cao trào
CM TS lại diễn ra sôi nổi ở châu Âu
trong những năm 1848 – 1849.
<i>-Tình hình nước Đức trước khi thống </i>
<i>nhất?</i>
<i>- Trình bày quá trình thống nhất nước </i>
<i>Đức?</i>
- GV sử dụng ảnh Bixmac và giới thiệu
đôi nét về Bixmac.
<b>1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức.</b>
* Tình hình nước Đức:
+ Giữa thế kỉ XIX kinh tế TBCN Đức phát triển
nhanh chóng, Đức trở thành nước cơng nghiệp.
+ Phương thức kinh doanh theo lối TB đã xâm nhập
+ Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ,
cản trở sự phát triển kinh tế TBCN Đặt ra yêu cầu
cần thống nhất đất nước.
* Qúa trình thống nhất
- Năm 1864, Bixmac tấn công Đan Mạch chiếm
Hônxtainơ và Sơlêvich thuộc Hắc Hải và Ban Tích.
- Năm 1866 Bixmac gây chiến tranh với áo, Đức
thành lập một liên bang Bắc Đức.
- Năm 1870 – 1871, Bixmac gây chiến với Pháp thu
phục các bang miền Nam hoàn thành thống nhất
Đức.
Đức tiến hành thống nhất đất nước bằng vũ lực"
từ trên xuống” thông qua các cuộc chiến tranh với
các nước khác.
<i>- Tình hình Italia trước khi thống nhất?</i>
<i>- Trước tình hình đó đặt ra u cầu gì</i>
<i>đưa Italia phát triển theo hướng</i>
<i>TBCN?</i>
- GV sử dụng lược đồ thống nhất Italia
để trình bày diễn biến quá trinh thống
nhất Italia.
<i>- Nêu ý nghĩa cuộc đấu tranh thống</i>
<i>nhất Italia? Hạn chế của cuộc đấu</i>
<i>tranh thống nhất Italia?</i>
<b>2. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia</b>
* T×nh h×nh Italia tríc khi thèng nhÊt:
+ Đất nớc bị phân tán và chia xẻ thành 7 vơng quốc
nhỏ, chịu sự thống trị của đế quc ỏo.
+ Kinh tế lạc hậu, chậm phát triển, bị kìm hÃm -
--Nhiệm vụ:
+ Giải phóng dân tộc khỏi sự lệ thuộc vào áo, xoá bỏ
sự cản trở của c¸c thÕ lùc phong kiÕn.
+ Mở đờng cho kinh tế phát triển theo hớng TBCN.
* Qúa trình thống nhất
- Nỉi bật là vai trò của vơng quốc Piêmôntê.
- Thỏng 4/1859, chiến tranh với áo. Tháng 3/1860,
các vơng quốc miền Bắc sáp nhập vào Piêmôntê.
- Tháng 4/1860, khởi nghĩa của nhân dân ở Xixilia
cùng với đội quân “áo đỏ” của Garibanđi thống nhất
đợc miền Nam.
- Năm 1866 liên minh với Ph chng ỏo gii phúng
- Năm 1870, sau thất bại của Pháp trong chiến tranh
với Phổ thu hồi Rôma.
<b>3. Néi chiÕn ë MÜ</b>
* T×nh h×nh MÜ tríc khi néi chiÕn
- Giữa thế kỉ XIX kinh tế Mĩ tồn tại hai con đờng:
Miền Bắc phát triển nền công nghiệp t bản chủ nghia;
miền Nam kinh tế đồn điền dựa vào bóc lột nơ lệ.
- Chế độ nơ lệ cản trở nền kinh tế TBCN.
- GV cho HS quan sát trên lược đồ
nước Mĩ giữa thế kỉ XIX và giới thiệu
cho HS thấy được sự mở rộng đất đai
giữa thế kỉ XIX.
-<i>Hãy cho biết tình hình nước Mĩ trước</i>
<i>khi nội chiến?</i>
<i>- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nội</i>
<i>chiến?</i>
- GV kết hợp giới thiệu hình 66 với nội
dung SGK để trình bày.
<i>-Trước tình hình đó chính phủ Lincơn</i>
<i>có biện pháp gì?</i>
<i>- í nghĩa của cuộc nội chiến?</i>
* Nguyên nhân trực tiếp:
- Lincơ đại diện Đảng Cộng hồ trúng cử Tổng thống
đe doạ quyền lợi của chủ nô ở miền Nam
- 11 bang miền Nam tách khỏi liên bang.
* Diễn biến
- Ngày 12/4/1861, néi chiÕn bïng nỉ – u thÕ thc
vỊ HiƯp bang.
- Ngày 01/1/1863 Lincôn ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ
nô lệ. Nô lệ, nông dân tham gia quân đội.
- Ngày 09/4/1865, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc
về Liên bang
* ý nghĩa
- Là cuộc CM TS lần 2 ở Mĩ (lần I diễn ra vào 1774).
- Xoá bỏ chủ nghÜa t b¶n ë miỊn Nam .
- NỊn kinh tÕ MÜ ph¸t triĨn nhanh chãng sau néi
chiÕn.
<b>4. Củng cố: Nguyên nhân và diễn biến cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mĩ?</b>
Tại sao đó lại là những cuộc CM TS?
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài mới./.</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 44 – Bài 34: </b>
<b>CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản dần chuyển sang giai đoạn phát
triển cao hơn – giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, mà đặc trưng cơ bản là sự ra đời của các tổ chức
độc quyền và sự bóc lột ngày càng tinh vi đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn giai
cấp trong xã hội tư bản ngày càng sâu sắc.
- Chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển đặc biệt của chủ nghĩa tư bản. Đây là kết quả
của sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội, trong đó khoa học và kĩ thuật ngày
càng có vai trị quan trọng.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Biết trân trọng những cơng trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học
trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên, phục vụ cho nhu cầu cuộc sống
ngày càng cao của con người.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Bồi dưỡng kĩ năng biết nhận xét, đánh giá sự việc, bước đầu làm quen với các phát
minh khoa học.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
- Tranh ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế
kỉ XX.
- Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên thế giới.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy-học</b>
+ Tại sao nói: Sự nghiệp thống nhất Đức, thống nhất Italia và nội chiến ở Mĩ mang tính
chất một cuộc CM TS?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Nêu tên các nhà khoa học và những</i>
<i>thành tựu phát minh về Vật lí, Hố</i>
<i>học?</i>
<i>- Nêu tên các nhà khoa học và những</i>
<i>- ý nghĩa của những tiến bộ về khoa</i>
<i>học- kĩ thuật? </i>
<b>1.Những thành tựu về khoa học- kĩ thuật cuối</b>
<b>thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX.</b>
- Vào khoảng 30 năm cuối thế kỉ ... XIX, khoa
học đã có bước tiến lớn lao trên các lĩnh vực:
+ Vật lí.
+ Hóa học.
+ Sinh học.
+ Những phát minh khoa học được áp dụng vào sản
xuất.
những tiến bộ về khoa học- kĩ thuật đã làm thay
đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế TBCN,
đánh dấu bước tiến mới của CNTB ở giai đoạn này.
- GV giải thích: Đéc qun – chiÕm
giữ hồn tồn lấy một mình, khơng chia
xẻ cho ai trong hoạt động kinh tế, chính
trị.
<i>- Hãy cho biết bối cảnh dẫn đến sự ra</i>
<i>đời các tổ chức độc quyền?</i>
<i>- Các tổ chức độc quyền ra đời nhằm</i>
<i>mục đích gì?</i>
<i>- Qúa trình tập trung sản xuất hình</i>
<i>thành các cơng ty độc quyền trong lĩnh</i>
<i>vực cơng nghiệp diễn ra nh thế nào?</i>
- gọi 1 học sinh đọc phần chữ nhỏ SGK
<i>- Qúa trình tập trung sản xuất hình</i>
<i>thành các cơng ty độc quyền trong lĩnh</i>
<i>vực tài chính ngân hàng?</i>
- GV trình bày theo SGK (phần chữ
nhỏ).
- Ngoài đặc điểm trên, mỗi nớc do điều
kiện lịch sử kinh tế của mình đã chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa với
những nét riêng biệt: Mĩ hình thành các
tơrớt khổng lồ với những tập đồn tài
chính giàu sụ; Anh là đế quốc thực dân
<b>2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền.</b>
<b>* Nguyên nhân:</b>
- Do tiÕn bé cña KH- KT, sản xuất công nghiệp ở
- Các ngành kinh tế chuyển từ tự do cạnh tranh sang
tổ chức độc quyền dới nhiều hình<b> thức</b>: Cac-ten
(Pháp), xanh-đi-ca (Đức), tơ-rơt (Mĩ)… (Đây là thời
kì những xí nghiệp lớn thơn tính những xí nghiệp
nhỏ –“cá lớn nuốt cá bé” - Đây là đặc trng cơ bản,
xác định CNTB đã chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa<b>.</b>
<b>* Mục đích:</b>
- Nhằm bảo đảm quyền lợi, lợi nhuận cao, hạn chế
cạnh tranh và ngăn ngừa khủng hoảng. Song trên
thực tế, nó cịn làm những hiện tợng đó trở nên gay
gắt hơn và mâu thuẫn giữa các tập đoàn TB trở nên
sâu sắc.
<b>* Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc:</b>
- Trong cơng nghiệp: Diễn ra q trình tập trung vốn
lớn, thành lập những công ti độc quyền nh ở Pháp,
Đức, Mĩ…lũng đoạn đời sống kinh tế các nớc TB.
+ Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng: Một vài ngân
hàng lớn khống chế mọi hoạt động kinh doanh của
cả nớc hình thành TB tài chính.
+ TB tài chính cịn đầu t vốn ra nớc ngồi đêm lợi
với hệ thống thuộc địa rộng lớn và đông
dân; Pháp là đế quốc cho vay nặng lãi.
<i>- Sự ra đời của các tổ chức độc quyền</i>
<i>dẫn đến hậu quả gì?</i>
<b>* HËu qu¶:</b>
- Xuất hiện nhiều mâu thuẫn: Mâu thuẫn giữa các
n-ớc đế quốc; giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc;
giữa giai cấp t sản với nhân dân lao động các nớc t
bản.
Mâu thuẫn trên đã dẫn đến cuộc đấu tranh giai
cấp và CM XH.
<b>4. Củng cố:</b>
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của CNTB? Sự ra đời và những đặc điểm cơ
bản của CNTB ở giai đoạn đế quốc CN?
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 45 - Bài 35: </b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- HS nắm được những nét khái qt về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Anh,
Pháp, hồi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX; những nét chung và đặc điểm riêng. Đây cũng là thời
kì các nước này đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa, phân chia lại thị trường thế giới làm cho
mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc và giữa đế quốc với thuộc địa càng thêm gay gắt.
<b>2. Về tư tưởng</b>
- Nâng cao nhận thức về bản chất của CNĐQ, ý thức cảnh giác cách mạng; đấu tranh
chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hồ bình.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
- Các bảng thống kê biểu thị sự thay đôỉ về sản lượng công nghiệp của các nước Anh,
Pháp, Đức, Mĩ.
- Sơ đồ sự thay đổi vị trí kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỉ XX.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Vì sao các nước đế quốc tăng cường xâm chiếm và tranh giành thuộc địa?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Kiến thức cần đạt</b>
- Trình bày về tình hình nước Anh đầu
thập niên 70 của thế kỉ XIX.
<i>- Trình bày tình hình kinh tế Anh cuối</i>
<i>thập niên 70 của thế kỉ XIX?</i>
<i>- Nguyên nhân của sự suy giảm này?</i>
<i>- Qúa trình tập trung sản xuất trong</i>
<b>I. Các nước Anh và Pháp cuối thế kỉ XIX đầu</b>
<b>thế kỉ XX</b>
<b>1. Nước Anh</b>
* Tình hình kinh tế
- Từ cuối thập niên 70, Anh mất dần địa vị độc
<i>công nghiệp diễn ra như thế nào</i>? (Nguyên nhân: do TS Anh không đầu tư vào sản
xuất nông nghiệp mà chủ yếu vào bn bán lương
thực vì giá lương thực ở châu Âu và Mĩ rấ rẻ.
* Tình hình chính trị:
<i><b>Giảm tải</b></i>
<i>- Ngun nhân tại sao công nghiệp</i>
<i>Pháp lại phát triển chậm lại? </i>
<i>- Bên cạnh yếu kém đó cơng nghiệp</i>
<i>Pháp có những tiến bộ gì?</i>
<b>2.Nước Pháp</b>
<b>* Tình hình kinh tế</b>
- Cuối thập niên 70 trở đi kinh tế Pháp bắt đầu phát
triển chậm lại.
+ Công nghiệp: Cuối thế kỉ XIX, sản xuất công
nghiệp của Pháp tụt xuống hành thứ tư, sau Đức,
Mĩ, Anh và kĩ thuật lạc hậu rõ rệt.
Tuy nhiên, cơng nghiệp Pháp cũng có những tiến
bộ đáng kể.
+ Nơng nghiệp: vẫn giữ vai trị chủ đạo trong nền
kinh tế Pháp. Sự thâm nhập của PT SX TBCN
trong nông nghiệp ở Pháp diễn ra chậm chạp do
đất đai bị chia nhỏ.
- Đầu thếkỉ XX các công ty độc quyền ra đời, từng
bước chi phối nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh
vực ngân hàng Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho
vay nặng lãi.
* Tình hình chính trị
<i><b>- Giảm tải</b></i>
<b> 4. Củng cố: Tình hình kinh tế, chính trị nổi bật của Anh và Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ</b>
XX? Nêu đặc điểm của CNĐQ Anh và Pháp?
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới./</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Tiết 46- Bài 35:
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- HS nắm được những nét khái qt về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Đức,
Mĩ hồi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX; những nét chung và đặc điểm riêng. Đây cũng là thời kì
các nước này đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa, phân chia lại thị trường thế giới làm cho mâu
thuẫn giữa đế quốc với đế quốc và giữa đế quốc với thuộc địa càng thêm gay gắt.
<b>2. Về tư tưởng</b>
- Nâng cao nhận thức về bản chất của CNĐQ, ý thức cảnh giác cách mạng; đấu tranh
chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hồ bình.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
- Các bảng thống kê biểu thị sự thay đôi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh,
- Sơ đồ sự thay đổi vị trí kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỉ XX.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Vì sao các nước đế quốc tăng cường xâm chiếm và tranh giành thuộc địa?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Những biểu hiện công nghiệp của</i>
<i>Đức sau khi thống nhất?</i>
<i>- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát</i>
<i>triển của công nghiệp Đức?</i>
- Đến năm 1900, Đức vượt Anh về sản
xuất thép. Về tổng sản lượng công
nghiệp, Đức dẫn đầu châu Âu và đứng
thứ hai thế giới (sau Mĩ).
<i>- Sự phát triển của công nghiệp đã tác</i>
<i>động như thế nào đến xã hội? </i>
<b>1. Nước Đức</b>
<b>a. Tình hình kinh tế</b>
- Sau khi thống nhất đất nước 1/1871, nền kinh tế
Đức phát triển với tốc độ mau lẹ vươn lên đứng đầu
châu Âu và thứ hai thế giới.
- Nguyên nhân: Thị trường dân tộc thống nhất, giàu
tài nguyên, nhờ tiền bồi thường chiến tranh, tiếp thu
những thành tựu KH –KT hiện đại của những nước
đi trước, có nguồn nhân lực dồi dào.
- Tác động xã hội:
+Làm thay đổi cơ cấu dân cư giữa thành thị và nông
thôn.
<i>- Điểm nổi bật của tình hình kinh tế</i>
<i>Đức cuối thế kỉ XIX-đầu XX là gì?</i>
<i>-Tình hình nơng nghiệp Đức phát triển</i>
<i>như thế nào?</i>
- Điểm nổi bật là quá trình tập trung sản xuất và
<b>hình thành các cơng ty độc quyền diễn ra mạnh</b>
<b>mẽ và sớm hơn các nước khác ở châu Âu. Với</b>
<b>hình thức độc quyền là cácten, xanhđica. Tư bản</b>
- Nơng nghiệp: Có tiến bộ song chậm chạp.
<b>b. Tình hình chính trị </b>
<i><b>Giảm tải</b></i>
<i>-Vì sao kinh tế Mĩ phát triển nhanh</i>
<i>chóng như vậy?</i>
<i>- Tình hình nông nghiệp Mĩ phát triển</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>- Qúa trình tập trung sản xuất hình</i>
<i>thành các cơng ty độc quyền diễn ra</i>
<i>như thế nào?</i>
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để
thấy được việc hình thành các công ty
độc quyền chi phối các hoạt động kinh
tế của nước Mĩ.
<b>2. Nước Mĩ</b>
<b>a. Tình hình kinh tế.</b>
- Cuối thế kỉ XIX nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng vươn lên hàng thứ nhất thế giới, sản lượng
công nghiệp bằng 1/2 sản lượng công nghiệp các
- Nguyên nhân:
+ Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có nguồn
nhân lực dồi dào.
+ Phát triển sau nên áp dụng được những thành tựu
khoa hoc và kinh nghiệm của các nước đi trước.
+ Có thị trường rộng lớn.
- Nơng nghiệp: Nông nghiệp Mĩ đạt thành tựu đáng
kể, Mĩ trở thành vựa lúa và nơi cung cấp thực phẩm
cho châu Âu.
- Qúa trình tập trung sản xuất và ra đời các cơng ty
độc quyền diễn ra nhanh chóng, hình thức chủ yếu là
các tơrớt, chi phối mọi hoạt động kinh tế, chính trị
nước Mĩ.
Mĩ khơng chỉ phát triển kinh tế ở trong nước mà
còn vươn lên phát triển ngoại thương và xuất cảng tư
bản.
<b>b. Tình hình chính trị</b>
Giảm tải
<b>4. Củng cố: Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của Đức và Mĩ cuối thế kỉ XIX</b>
đầu thế kỉ XX?
<b>5.Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp vô sản lớn mạnh dần. Do đối lập
về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản đã nảy sinh và ngày càng gay gắt, đã dẫn đến
những cuộc đấu tranh của giai cấp vơ sản chống lại giai cấp tư sản bóc lột dưới nhiều hình
thành.
- Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khơng tưởng, những mặt tích cực và hạn chế của nó.
<b>2. Thái độ</b>
- Giáo dục lịng căm ghét áp bức bóc lột và nâng cao ý chí đấu tranh chống mọi hiện
tượng áp bức, bất công trong xã hội.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Tranh, ảnh về phong trào đấu tranh của công nhân thời kì này.
<b>-</b> Những câu chuyện viết về các nhà xã hội khơng tưởng.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dẫn dắt vào bài mơi:</b>
<b>3. Dạy - học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- GV hướng dẫn HS đọc thêm SGK
(giảm tải) <b>1. Sự ra đời và tình cảnh của giai cấp vô sản côngnghiệp. Những cuộc đấu tranh đầu tiên.</b>
<b>(Giảm tải – Đọc thêm SGK)</b>
<b>- Sự ra đời và tình cảnh của giai cấp vơ sản cơng</b>
<b>nghiệp (giai cấp công nhân)</b>
.- Những cuộc đấu tranh đầu tiên
<b>- Hạn chế: Nhầm tưởng máy móc là kẻ thù.</b>
<b>- Tác dụng: </b>
+ Phá hoại cơ sở vật chất của tư sản.
+Cơng nhân tích luỹ thêm được kinh nghiệm đấu
tranh.
+ Thành lập được tổ chức cơng đồn.
<i>- Trình bày phong trào đấu tranh của</i>
<i>giai cấp công nhân ở nửa đầu thế kỉ</i>
<i>XIX?</i>
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
? Em có nhận xét gì về phong trào đấu
<b>2. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân</b>
<b>ở nửa đầu thế kỉ XIX</b>
<b>- Ở Pháp:</b>
+ Năm 1831, cuộc khởi nghĩa của công nhân dệt
thành phố Li-ông
+ Năm 1834, công nhân các nhà máy tơ ở Li-ông
khởi nghĩa
<b>- Ở Anh</b>
<b>+ 1836 – 1844: phong trào Hiến chương</b>
-> Là phong trào đấu tranh có tổ chức, địi quyền lợi
về kinh tế (tăng lương, giảm giờ làm), đòi quyền lợi
về chính trị (địi quyến phổ thống đầu phiếu).
<b>- Ở Đức</b>
<b>+ Năm 1844, công nhân dệt vùng Sơ-lê-din khởi</b>
nghĩa.
tranh ở các nước Pháp, Anh, Đức ở nửa
đầu thế kỉ XIX?
<i>- Vì sao phong trào đấu tranh thời kì</i>
<i>này diễn ra mạnh mẽ nhưng khơng thu</i>
<i>được thắng lợi?</i>
của phong trào công nhân:
+ Các cuộc đấu tranh không chỉ liên kết được công
nhân trong một ngành sản xuất, một địa phương mà
cịn liên kết được cơng nhân trong phạm vi cả nước.
+ Không phải chống từng nhà tư bản riêng lẻ mà tấn
công vào giai cấp tư sản, đòi quyền dân chủ và cải
thiện đời sống cho người lao động.
+ Qua phong trào đấu tranh chứng tỏ giai cấp vô sản
đã bước lên vũ đài lịch sử với tư cách một lực lượng
xã hội độc lập và bắt đầu nêu những yêu sách riêng
của mình.
<b>- Nguyên nhân thất bại: Thiếu sự lãnh đạo đúng</b>
đắn, chưa có đường lối chính trị rõ ràng.
- Ý nghĩa: Đánh dấu sự trưởng thành của công
nhân, là tiền dề dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã
hội khoa học.
<i><b>-</b> Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã</i>
<i>hội khơng tưởng?</i>
<i>- Những tích cực và hạn chế của chủ</i>
<i>nghĩa xã hội không tưởng?</i>
- Những ý nghĩa của chủ nghĩa xã hội
không tưởng?
<b>3.Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng</b>
<b>- Hồn cảnh ra đời: CNTB bên cạnh những mặt</b>
tích cực cũng phơi bày những mặt hạn chế của nó
+ Sự tăng cường bóc lột của giai cấp TS với ND
LĐ.
+ Cuộc sống khổ cực của công nhân...
+ Các tệ nạn xã hội gia tăng.
- Nội dung:
+ Thông cảm với nỗi khổ cực của những người lao
động, một số người có tư tưởng tiến bộ trong hàng
ngũ tư sản đã đề xuất kế hoạch xây dựng một chế
độ xã hội tốt đẹp hơn, khơng có tư hữu và khơng có
bóc lột.
- Tiêu biểu: Mơng- tex- ki- ơ, Phu-ri-ê, O- oen
- Đại diện tiêu biểu: Xanhximông, Phuriê, Ơoen.
<b>- Tích cực:</b>
+ Nhận thức được mặt trái của chế độ tư bản là bóc
lột tàn bạo người lao động.
+ Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đốn tương lai.
<b>- Hạn chế: </b>
+ Khơng vạch ra được lối thốt, khơng giải thích
được bản chất của chế độ đó.
+ Khơng thấy được vai trị và sức mạnh của giai cấp
cơng nhân.
<b>4. Củng cố: </b>
+ Qúa trình ra đời của giai cấp vơ sản cơng nghiệp, những hình thức đấu tranh buổi đầu
của công nhân; phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân hồi nửa đầu thế kỉ XIX; sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới./.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Thấy được công lao to lớn của những nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học
(CNXH KH) đối với sự nghiệp CM của giai cấp công nhân; Sự ra đời của tổ chức Đồng minh
những ngưòi cộng sản, những luận điểm quan trọng của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản và ý
nghĩa của văn kiện này.
<b>2. Thái độ</b>
- GD cho HS lòng tin vào chủ nghĩa Mác, lòng biết ơn đối với những người sáng lập
CNXH KH.
- Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm: phong trào công nhân, phong trào cộng
sản, chủ nghĩa xã hội không tưởng, chủ nghĩa xã hội khoa học.
<b>II. Thiết bị tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Ảnh chân dung Mác và Anghen.
<b>-</b> Tư liệu về tình bạn vĩ đại và cảm động của Mác và Anghen.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Đưa ra tiểu sử của Mác và Anghen,</i>
<i>cho biết hai ơng có điểm gì chung?</i>
- u cầu HS tìm hiểu về tình bạn giữa
Mác và Anghen.
<b>1. Buổi đầu hoạt động cách mạng củaC. Mác và</b>
<b>Ph. Ăng- ghen.</b>
<b>* Cơ sở tình bạn Các Mác vàĂng- ghen.</b>
<b>+ Cùng quê ở Đức, nơi chủ nghĩa tư bản phản động</b>
nhất.
+ Đều có học vấn uyên bác, thấu hiểu đồng cảm với
người lao động, cùng chung chí hướng là giải phóng
nhân dân lao động thốt khỏi áp bức bóc lột.
* Họat động của Mác và Ăng- ghen.
<i>- Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của tổ</i>
<i>chức Đồng minh những người Cộng</i>
<i>sản? </i>
<i>- Trình bày hồn cảnh ra đời của</i>
<i>Tuyên ngơn Đảng CS?</i>
- u cầu HS trình bày nội dung và ý
nghĩa của Tuyên ngôn Đảng CS.
<b>2. Tổ chức Đồng minh những người Cộng sản và</b>
<b>Tuyên ngôn của Đảng cộng sản</b>
*Hoàn cảnh ra đời của Tổ chức ĐM những người
Cộng sản:
+ Ngoài việc nghiên cứu lý luận Mác và Anghen đặc
biệt quan tâm xây dựng một chính đảng độc lập cho
giai cấp vô sản.
+ 6/1847, Đồng minh những người Cộng sản ra đời.
- Mục đích: Lật đổ giai cấp tư sản, xác định sự thống
trị của giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ.
+ Đại hội lần thứ hai của Đồng minh những người
Cộng sản họp ở Luân Đôn(11/12/1874) với sự tham
gia của Mác và Anghen đã thông qua Điều lệ.
+2/1848, Tuyên ngôn Đảng CS ra đời, do Mác và
Anghen soạn thảo.
- Nội dung:
+ Chủ nghĩa tư bản ra đời là một bước tiến, song nó
chứa đựng nhiều mâu thuẫn và cuộc đấu tranh giữa
tư bản và vô sản tất yếu phải nổ ra.
+ Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trị của giai cấp
vơ sản là lãnh đạo CM. Muốn CM thắng lợi cần phải
có chính đảng tiên phong của mình.
+ Trình bày một cách hệ thống những nguyên lý cơ
bản của CNCS, chứng minh quy luật tất yếu diệt
vong của chế độ tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa
cộng sản
- ý nghĩa:
<i>- Nêu sự tiến bộ hơn hẳn chủ nghĩa xã</i>
<i>hội khoa học so với chủ nghĩa xã hội</i>
<i>không tưởng?</i>
bước vào một giai đoạn mới.
+ Từ đây giai cấp cơng nhân đã có lý luận CM soi
đường.
- Điểm tiến bộ:
+ Phát hiện được quy luật phát triển của chủ nghĩa tư
bản; sự diệt vong của CNTB và sự thắng lợi của
CNCS.
+ Thấy được sức mạnh to lớn của giai cấp vô sản.
Chỉ rõ giai cấp vô sản là lực lượng đảm đương sứ
mệnh lịch sử giải phóng lồi người.
+ Thành lập được tổ chức Đồng minh những người
Cộng sản với mục đích: lật đổ giai cấp TS thiết lập
sự thống trị của VS, thủ tiêu xã hội TB.
+ Có lí luận cách mạng soi đường để thực hiện mục
tiêu cuối cùng là xây dựng CNCS trên toàn thế
giới-Tuyên ngơn của Đảng Cộng sản.
<b>4.Củng cố</b>
<b>5. Dặn dị</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy</b>
...
...
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Tiết 49 – Bài 38:
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Sự ra đời của Hội liên hiệp lao động quốc tế (Quốc tế thứ nhất) là kết quả tất yếu của
sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và những đóng góp tích cực của C.Mac và
Ph.Anghen.
- Đây là tổ chức quốc tế đầu tiên có tính chất quần chúng của giai cấp vơ sản, góp phần
đưa phong trào cách mạng của giai cấp vô sản thế giới ngày một lớn mạnh.
- Sự thành lập Công xã Pari và những thành tựu to lớn của Công xã; ý nghĩa và những
bài học của Cơng xã Pari.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
<b>3. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Sơ đồ bộ máy Công xã Pari
<b>-</b> Tài liệu đọc thêm về Quốc tế thứ nhất và Cơng xã Pari.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Hãy cho biết vai trò của C.Mác và Ph.Anghen trong việc thành lập Đồng minh những
người Cộng sản?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Hoàn cảnh ra đời của Quốc tế thứ</i>
<i>nhất?</i>
<i>- Nêu hoạt động của Quốc tế thứ nhất?</i>
<i>- Tác động ảnh hưởng của Quốc tế thứ</i>
<i>nhất đối với phong trào</i> <i>đấu tranh của</i>
<i>công nhân?</i>
- GV giới thiệu hình 76-SGK “Cuộc
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về vai
trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong
trào cơng nhân quốc tế.
<b>1. Hồn cảnh ra đời</b>
- Giữa thế kỉ XIX, đội ngũ công nhân thêm đông đảo
và tập trung cao. Giai cấp tư sản tăng cường áp bức
bóc lột.
- Đầu thập niên 60 của thế kỉ XIX, phong trào đấu
tranh của công nhân phục hồi nhưng vẫn trong tình
trạng phân tán, chịu sự ảnh hưởn của nhiều khuynh
hướng phi vô sản.
- Thực tế đấu tranh, cơng nhân nhận thấy tình trạng
biệt lập của phong trào ở mỗi nước kết quả còn hạn
chế mặt khác đặt ra yêu cầu thành lập một tổ chức
quốc tế lãnh đạo đồn kết phong trào cơng nhân quốc
tế các nước.
- Ngày 28/9/1864, Quốc tế thứ nhất thành lập tại
Luân Đôn với sự tham gia của C.Mác.
<b>2. Hoạt động của Quốc tế thứ nhất</b>
* Hoạt động của Quốc tế thứ nhất chủ yếu được
thông quan các kì đại hội. Nhằm truyền bá học
thuyết Mác, chống lại tư tưởng lệch lạc trong nội bộ,
thông qua những nghị quyết quan trọng.
* ảnh hưởng của Quốc tế thứ nhất : Công nhân các
nước tham gia ngày càng nhiều vào các cuộc đấu
tranh chính trị, các tổ chức cơng đồn ra đời.
*Vai trị:
+ Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào
cơng nhân quốc tế.
+ Đồn kết, thống nhất các lực lượng vô sản quốc tế
dưới ngọn cờ chủ nghĩa Mác.
- yêu cầu HS trình bày nguyên nhân và
diễn biến của cuộc CM ngày
18/3/1871.
<b>1. Cc CM ngµy 18/3/1871 vµ sù thµnh lập Công</b>
<b>xÃ.</b>
<b>* Nguyên nhân: </b>
+ Mõu thun vn cú ca xã hội t bản ngày càng sâu
- GV yêu cầu HS trình bày những việc
làm của Cơng xã?
<i><b>-</b> Tại sao công xã Pari là nhà nước</i>
<i>kiều mới?</i>
+ Sự phản động của giai cấp t sản Pháp cớp đoạt
thành qủa của quần chúng, đầu hàng Đức để đàn áp
quần chúng.
Cc CM ngµy 18/3/1871
<b>*DiƠn biÕn:</b>
+ Ngày 18/3/1871, Quốc dân chiếm đợc các cơ quan
của chính phủ và cơng sở, làm chủ thành phố, thành
lập Cơng xã. Lần đầu tiên trên thế giới Chính phủ
thuộc về tay cơng xã.
+ Tốn qn chính phủ phải tháo chạy về Vec-xai,
chính quyền giai cấp t sản bị lật .
<b>2. Công xà Pari-Nhà nớc kiểu mới.</b>
- Ngy 26/3/1871, Cụng xã đợc thành lập, cơ quan
cao nhất là hội đồng công xã đợc bầu theo nguyên
tắc phổ thông u phiu.
* Những việc làm của Công xÃ:
+ Quõn i cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào đó là các
lực lợng vũ trang nhân dân, nhà thờ tách khi trng
hc.
+ Thi hành nhiều chính sách tiến bộ
Công xà Pari là một nhà nớc kiểu mới do dân và vì
dân.
<b>4. Củng cố:</b> Những việc làm chứng tỏ Công xà Pari là Nhà nớc kiểu mới?
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A2 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A3 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 50 Bài 39</b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
- Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới trong những thập niên cuối của thế kỉ
XIX; Hoàn cảnh ra đời của Quốc tế thứ hai và những đóng góp của tổ chức này đối với phong
- Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội trong Quốc tế thứ hai phản ánh cuộc đấu tranh
giữa hai luồng tư tưởng: macxit và phi macxit trong phong trào cơng nhân quốc tế.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
- Thấy được công lao to lớn của Ph.Anghen và người kế tục là V.I. Lênin đối với phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, nhận định các sự kiện và vai trị của cá nhân trong tiến
trình lịch sử.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy – học</b>
<b>-</b> Tranh ảnh những đại biểu nổi tiếng của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX.
<b>-</b> Tài liệu đọc thêm về phong trào cơng nhân thế giới trong thời kì này.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Nêu quá trình thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ nhất?
+ Chứng minh rằng Công xã Pari là Nhà nước kiểu mới?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy- học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i>- Nguyên nhân dẫn đến phong trào</i>
<i>công nhân cuối thế kỉ XIX?</i> 1. Phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX.* Nguyên nhân:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ
trong SGK nói về phong trào đấu tranh
của cơng nhân và nhân dân lao động ở
Đức, Pháp, Anh.
<i>- Bước tiến mới của phong trào công</i>
<i>nhân quốc tế kể từ khi Công xã Pari</i>
<i>thất bại (1871) và Quốc tế thứ nhất tự</i>
<i>giải tán (1876) được thể hiện như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>- Những sự kiện nào chứng tỏ phong</i>
<i>trào công nhân thế giới vẫn tiếp tục</i>
<i>phát triển trong những năm cuối thế kỉ</i>
<i>XIX?</i>
+ Do sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản, chính
sách chạy đua vũ trang làm đời sống công nhân cực
khổ. bùng nổ các cuộc đấu tranh của công nhân.
- Bước tiến mới của phong trào công nhân:
+ Phong trào cơng nhân địi cải thiện đời sống, địi
quyền tự do dân chủ của công nhân ngày càng lan
rộng, đặc biệt ở các nước tư bản tiên tiến như Anh,
Pháp, Đức, Mĩ.
+ Sự thành lập các đảng công nhân hoặc các nhóm
xã hội chủ nghĩa chứng tỏ sự trưởng thành về nhận
thức của đội ngũ công nhân các nước.
- Yêu cầu thành lập một tổ chức Quốc tế mới để
đoàn kết lực lượng công nhân các nước càng trở nên
cấp thiết.
<i>- Trong hoàn cảnh nào quốc tế thứ 2 ra</i>
<i>đời ?</i>
<i>- Hoạt động của Quốc tế thứ hai?</i>
- GV yêu cầu HS trình bày về cuộc đấu
tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội trong
Quốc tế thứ hai.
<b>2. Quốc tế thứ hai</b>
* Hoàn cảnh ra đời:
+ Chủ nghĩa tư bản phát triển ở giai đoạn cao, giai
cấp tư sản tăng cường bóc lột nhân dân lao động.
+ Chính sách chạy đua vũ trang chuẩn bị phân chia
lại thế giới, dẫn đến đời sống nhân dân cực khổ.
+ Nhiều Đảng và tổ chức công nhân tiến bộ ra đời
*Hoạt động của Quốc tế thứ hai:
+ Thông qua các Đại hội và nghị quyết.
+ Sự cần thiết thành lập chính đảng của giai cấp vơ
sản, đề cao đấu tranh chính trị.
* Vai trò: Hạn chế ảnh hưởng các trào lưu cơ hội
Chủ nghĩa vô CP.
* Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội trong
Quốc tế thứ hai:giữa khuynh hướng CM và khuynh
hướng cơ hội.
- Do thiếu nhất trí về đường lối, chia rẽ về tổ chức,
các Đảng trong Quốc tế 2 xa dần đường lối đấu tranh
CM, thoả hiệp với giai cấp tư sản Quốc tế 2 tan rã.
<b>4. Củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhận thức : Phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX diễn</b>
ra như thế nào? Hoàn cảnh lịch sử, hoạt động và vai trò của Quốc tế 2?
Ngày soạn:...
Ngày dạy:
Lớp dạy:10A1.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy:10A4.Tiết:…Ngày dạy:...Sĩ số... Vắng...
Lớp dạy: 10A6 Tiết:…Ngày dạy :...Sĩ số... ..Vắng...
<b>Tiết 51 - Bài 40: </b>
<b>1. Kiến thức cần đạt</b>
-Nắm vững hoạt động của Lênin trong cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội, qua
đó hiểu được nhờ những hoạt động của Lênin, Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga ra đời để
đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp cơng nhân lao động.
- Nắm được tình hình Nga trước CM; diễn biến của CM, tính chất và ý nghĩa của CM
Nga 1905-1907.
<b>2. Tư tưởng</b>
- Bồi dưỡng lịng kính u và biết ơn những lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới, những
cống hiến cả cuộc đời và sức lực cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc lao động bị áp bức bóc
lột trên tồn thế giới.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm: CM dân chủ tư sản kiểu cũ, CM dân chủ
tư sản kiểu mới, chun chính vơ sản.
<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>
<b>-</b> Tranh ảnh về cuộc CM 1905-1907 ở Nga, chân dung Lênin.
<b>-</b> Tư liệu về tiểu sử Lênin
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
+ Nêu những nét nổi bật của phong trào công nhân Quốc tế cuối thế kỉ XIX?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới:</b>
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
- u cầu HS trình bày tóm tắt về tiểu
sử của Lênin.
<i>- Trình bày những hoạt động tích cực</i>
<i>của Lênin trong việc thành lập Đảng</i>
<i>vô sản kiểu mới?</i>
<b>* Tiểu sử.</b>
- V.I.Lênin (1870-1924).
<b>* Những hoạt động của Lênin</b>
+ Mùa thu 1895, Lênin thống nhất các nhóm macxit
ở Pêtécbua.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ in trong SGK
nói về việc Lênin viết hàng loạt tác
phẩm của mình phê phán những quan
điểm của chủ nghĩa cơ hội, khẳng định
vai trò của giai cấp công nhân và Đảng
tiên phong.
<i>- Cuộc đấu tranh chống lại phái cơ hội</i>
<i>đầu thế kỉ XX ở Nga diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>
xuất bản tờ báo “Tia lửa”nhằm truyền bá chủ nghĩa
Mác vào phong trào công nhân Nga.
+ Năm 1903, Đại hội Đảng công nhân xã hội Nga
được triệu tập ở Ln Đơn dưới sự chủ trì của Lênin
để bàn về cương lĩnh điều lệ Đảng. Hình thành hai
phái: Bônsêvich và Mensêvich.
<b>* Cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội:</b>
+ Đầu thế kỉ XX các phái cơ hội trong Quốc tế 2 ủng
hội chiến tranh.
+ Đảng Bônsêvich do Lênin lãnh đạo kiên quyết
chống lại chiến tranh đế quốc, trung thành với sự
- Lênin có những đóng góp quan trọng về mặt lí luận
thơng qua những tác phẩm của mình.
- u cầu HS trình bày về tình hình
nước Nga trước cách mạng.
- GV trình bày những nét chính về diễn
biến của CM, kết hợp giới thiệu hình
79SGK “Cuộc biểu tình ngày
09/01/1905”.
- GV liên hệ với CM VN trong giai
đoạn này.
<i>- Hãy cho biết tính chất, ý nghĩa của</i>
<i>CM 1905-1907 ở Nga?</i>
<b>1. Tình hình nước Nga trước cách mạng.</b>
- Về kinh tế: Công thương nghiệp phát triển, các
công ty độc quyền ra đời.
- Về chính trị: Chế độ Nga hồng kìm hãm sản xuất,
bóp nghẹt tựu do dân chủ đời sống công nhân khổ
cực.
+ Sự thất bại trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật
Xã hội mâu thuẫn sâu sắc dẫn đến bùng nổ CM.
<b>2. Cách mạng bùng nổ</b>
- Ngày 09/01/1905, 14 vạn cơng nhân Pêtecbua và
gia đình khơng vũ khí đến Cung điện Mùa Đơng để
thỉnh cầu Nga hồng cải thiện đời sống nhưng họ bị
đàn áp, công nhân dựng chiến luỹ đấu tranh.
- Mùa thu năm 1905, phong trào CM tiếp tục dâng
cao với những cuộc bãi công chính trị của quần
chúng làm ngưng trệ mọi hoạt động kinh tế và giao
thông.
- Tại Matxcơva, tháng 12/1905, cuộc tổng bãi công
khởi nghĩa vũ trang song bị thất bại.
- Tính chất: Là cuộc CM dân chủ tư sản lần thứ nhất
ở Nga. Đây là cuộc CM dân chủ tư sản kiểu mới.
- Ý nghÜa:
+ Giáng một đòn mạnh mẽ vào chế độ Nga hồng, có
ảnh hởng đến phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các
nớc đế quốc.
+ Thức tỉnh nhân dân các nớc phơng Đơng đấu tranh.
<b>4. Cđng cè : </b>Nhấn mạnh lại bài