Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.95 KB, 68 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TIẾT 3
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật
xung quanh.(HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của
người có một giác quan bị hỏng).
-GDKNS: +KN tự nhận thức: tự nhận xét về các giác quan của mình.
+KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan.
+Phát triển KN hợp tác thơng qua thảo luận nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Các hình trong bài 3 SGK.
- Một số đồ vật: khăn (bịt mắt), bơng hoa, lọ nước hoa, quả bóng, chơm chơm, ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
- Cho Hs hát
<b>2. Bài cũ: Chúng ta đang lớn.</b>
. Hỏi: Để có 1 cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hằng
ngày các em cần làm gì?
- Nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>
* Giới thiệu bài: Trò chơi: Nhận biết các vật
xung quanh.
*Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp.
- Gv cho HS chơi trò chơi..
*Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt
bạn, lần lượt đặt vào tay bạn 1 số vật đã như mô
tả ở phần đồ dùng dạy học để bạn đó đốn xem
đó là vật gì. Ai đốn đúng tất cả là thắng cuộc.
- Sau khi trò chơi kết thúc, GV nêu vấn đề: Qua
trị chơi, chúng ta biết ngồi việc sử dụng mắt
để nhận biết các vật xung quanh, cịn có thể
dùng các bộ khác của cơ thể để nhận biết các sự
vật và hiện tượng ở xung quanh. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
- Gv: giới thiệu tên bài học mới
- Gv ghi đầu bài lên bảng: Nhận biết các vật
<b>xung quanh.</b>
<b>H</b>
<b> oạt động 1 : Quan sát vật thật.</b>
- Quan sát tranh
<b>Mục đích: GDKNS: KN tự nhận thức: Hs mô</b>
- CẢ lớp hát.
- Cần tập thể dục, ăn uống điều
độ, giữ vệ sinh thân thể, ...
- 2, 3 HS lên chơi.
tả được 1 số vật xung quanh.
<b>Cách tiến hành:</b>
* B<b> ước 1 : Gv yêu cầu: </b>
Quan sát và nói về màu sắc, hình dáng, kích cỡ:
to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, trịn, dài, ... của 1 số
vật xung quanh của Hs như: cái bàn, ghế, cặp,
bút, ... và 1 số vật Hs mang theo
* B<b> ước 2 : Gv thu kết quả quan sát:</b>
- GV gọi 1 số HS xung phong lên chỉ vào vật và
nói tên 1 số vật mà em quan sát được.
<b> H oạt động 2 : Thảo luận nhóm.</b>
<b>Mục đích: Hs biết các giác quan và vai trị của</b>
nĩ trong việc nhận biết được các vật xung
quanh. GDKNS: Phát triển KN hợp tác.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b> ước 1 : </b>
- Gv hướng dẫn Hs đặt câu hỏi để thảo luận
nhóm:
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của vật ?
+ … hình dáng của vật.
+ …. mùi vị của vật
+ …. vị của thức ăn.
+…một vật là cứng, mềm, sần sùi, mịn màng?..
+ ….nghe được tiếng chim hót, tiếng chó sủa.
- Bạn nhận ra tiếng của các con vật như: tiếng
chim hĩt, tiếng chĩ sủa ... bằng bộ phận nào?
<b>B</b>
<b> ước 2 : Gv thu kết quả hoạt động.</b>
- Gv gọi đại diện nhĩm đứng lên nêu một trong
các câu hỏi mà nhĩm thảo luận và chỉ định một
Hs ở nhĩm khác trả lời và ngược lại
<b>Bước 3: Gv nêu yêu cầu:</b>
- Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi sau
đây:
+Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì xãy ra nếu tay (da) của chúng ta
khơng cịn cảm giác gì?
(HS khá giỏi nêu ví dụ về những khó khăn của
người có giác quan bị hỏng)
<b>Bước 4: Gv thu kết quả thảo luận.</b>
- Gọi 1 số Hs xung phong trả lời các câu hỏi đã
thảo luận.
- Chú ý lắng nghe.
- Hs hoạt động theo cặp, quan
sát và nói cho nhau nghe về các
vật xung quanh hoặc do các em
mang theo..
- Hs làm việc cả lớp. 1 số Hs
phát biểu, Hs khác nghe, nhận
xét, bổ sung.
- Hs làm việc theo nhóm nhỏ
(4Hs), thay nhau đặt câu hỏi
trong nhóm.
- Cùng nhau thảo luận và tìm ra
câu trả lời chung.
- Hs làm việc theo nhóm nhỏ
hỏi và trả lời các câu hỏi của
nhóm khác.
- Nhóm 1.
- Nhóm 2.
- Tùy trình độ của Hs, Gv có thể kết luận hoặc
cho Hs tự rút ra kết luận của phần này.
Kết luận:
Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận
biết ra các vật xung quanh. Nếu 1 trong các bộ
phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ khơng nhận biết
đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta
phải giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
<b>4. </b>
<b> Củng cố: Chơi trị chơi: Đốn vật.</b>
Mục đích: Hs nhận biết được các vật xung
quanh..
- Các bước tiền hành:
- Bước 1: Gv dùng 3 khăn bịt mắt 3 Hs cùng 1
lúc và lần lượt cho Hs sờ, ngửi, ... 1 số vật đã
chuẩn bị. Ai đóan đúng tên sẽ thắng cuộc.
- Bước 2: Gv nhận xét, tổng kết trò chơi đồng
thời nhắc Hs không nên sử dụng các giác quan
một cách tùy tiện, dễ mất an tịan. Chẳng hạn
khơng sờ vào vật nóng, sắc... khơng nên ngửi,
nếm các vật cay như ớt, tiêu, ...
<b>5. Nhận xét.</b>
- Nhận xét tiết học.
nhận xét, bổ sung.
- 3 Hs lên bảng, các em khác
làm trọng tài cho cuộc chơi.
<b>TIẾT 4 : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.(HS khá,
giỏi đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví
dụ: bị bụi bay vào mắt, kiến bị vào tai)
- GDKNS:KN tự bảo vệ: chăm sóc mắt và tai; KN ra quyết định:nên và không
nên làm gì để bảo vệ mắt và tai; phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt
động học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Các hình trong bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên
quan đến mắt và tai
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
- Cho Hs hát
<b>2. Bài cũ.:</b>
. Hỏi: Nhờ đâu các em nhận biết được các
- CẢ lớp hát.
vật xung quanh?
. Để nhận biết các vật xung quanh được đầy
đủ chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>
*Giới thiệu bài: Cho lớp hát bài Rửa mặt như
mèo để khởi động thay lời giới thiệu bài mới.
<b>H</b>
<b> oạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý</b>
“nên” hay “khơng nên”.
<b>Mục đích: Hs nhận ra những việc gì nên làm</b>
và việc gì khơng nên làm để bảo vệ mắt và
<b>Cách tiến hành:</b>
* B<b> ước 1 : Gv yêu cầu Hs:</b>
- Quan sát từng hình ở tr. 10 SGK và tập đặt
câu hỏi, trả lời câu hỏi cho từng hình.
- Gv hướng dẫn đặt câu hỏi, giúp đỡ Hs câu
khó.
+Ví dụ: Chỉ bức tranh bên trái trong sách hỏi:
. Bạn nhỏ đang làm gì?
. Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
.Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó khơng?
<b>* B ước 2 : </b>
- Gv chỉ định 2 Hs xung phong lên gắn các
bức tranh phóng to ở tr. 10 SGK vào phần
các việc nên làm và khơng nên làm.
- Gv kết luận ý chính hoặc để Hs tự kết luận
(tùy theo trình độ của Hs).
<b>Nghỉ giữa tiết</b>
<b>*H oạt động 2 : QS tranh và tập đặt câu hỏi..</b>
<b>Cách tiến hành:</b>
-Gv hướng dẫn Hs quan sát từng hình ở tr.11
SGK và tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho từng
hình.
Ví dụ: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1,
bên trái trong sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Theo bạn việc đó đúng hay sai?
+ Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó bạn sẽ nói gì
- Cần phải bảo vệ và giữ gìn
an toàn cho các giác quan.
- CẢ lớp hát.
- Hs làm việc theo cặp (2Hs),
1 Hs đặt câu hỏi, Hs kia trả lời
sau đó đổi ngược lại.
- Hs làm việc theo lớp: 1 Hs
gắn tranh vào phần “nên”, 1
- Hs khác theo dõi, nhận xét.
- Hs khác đặt câu hỏi như ở
phần thảo luận để 2 Hs đó trả
lời.
- Hs làm việc theo nhóm nhỏ
(4 Hs).
với hai bạn?
- Cho Hs nhìn tiếp chỉ vào hình phía trên,
bên phải của trang sách và hỏi:
+ Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như
vậy có tác dụng gì?
- Cho Hs chỉ vào hình phía dưới bên phải
trang sách hỏi:
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm
nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
+ Nếu bạn ngồi đây bạn sẽ nói gì với những
người nghe nhạc quá to?...
- Gv kết luận ý chính các việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ tai.
<b>Hoạt động 3: Đóng vai..</b>
<b>Mục đích: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.</b>
<b>GDKNS: KN giao tiếp thông qua đóng vai.</b>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Thảo</b>
luận và phân cơng các bạn đóng vai theo tình
huống sau:
- Nhóm 1: “Hùng đi học về thấy Tuấn (em
trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm
bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ làm gì
khi đó?”
- Nhóm 2: “Lan đang học bài thì bạn của anh
Lan đến chơi và đem băng nhạc đến mở rất
to. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?”
<b>Bước 2: Tùy thời gian có được, Gv cho các</b>
nhóm lên trình diễn (ngắn gọn).
-Cho Hs nh.xét về cách đối đáp giữa các vai.
Kết luận:
- Gv yêu cầu Hs phát biểu xem đã học được
điều gì, khi đặt mình vào vị trí các nhân vật
trong những tình huống trên.
- Gv nhận xét khen ngợi các em xung phong
đóng vai.
- (HS khá, giỏi đưa ra được một số cách xử
lí tình huống : bụi bay vào mắt, hay kiến bò
vào tai)
<b>4. </b>
<b> Củng cố - dặn dò : </b>
- Hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ
mắt và tai.
- Gv khen những em biết giữ gìn vệ sinh tai
- Chú ý.
- Chú ý.
-Hs làm việc theo nhóm (6- 8).
-Thảo luận về các cách xử lý
và chọn ra cách xử lý hay nhất
để phân công các bạn đóng
vai..
-Tập đóng vai trong nhóm
trước khi lên trình bày.
-Các nhóm lần lượt lên trình
- Trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời.
và mắt. Nhắc nhở Hs chưa biết giữ gìn và
bảo vệ tai, mắt. Đồng thời nhắc nhở các em
có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.
<b>5. Nhận xét: Nhận xét tiết học.</b> -Tiếp thu.
<b>TIẾT 5 </b>
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể ( HS
khá giỏi nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy, rận, đau mắt, mụn nhọt)
- Biết cách rửa mặt rửa chân tay sạch sẽ (HS khá giỏi biết cách đề phịng các
bệnh về da)
-<b>GDKNS:</b> KN tự bảo vệ: chăm sóc thân thể. KN ra quyết định: nên và không nên
làm gì để bảo vệ thân thể. Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động
học tẬp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Các hình trong bài 5 SGK .
- Xà phịng, khăn mặt , bấm móng tay.
- Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
- Cho Hs hát
<b>2. Bài cũ: Bảo vệ mắt và tai.</b>
- Hãy nói các việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ mắt?
- Chúng ta nên làm gì khơng nên làm gì để
bảo vệ tai? -Nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>
* Giới thiệu bài:
Cho cả lớp hát bài Đôi bàn tay bé xinh.
-Gv: Cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận,
ngồi đơi bàn tay, bàn chân, chúng ta ln
giữ gìn sạch sẽ. Để hiểu và làm được điều
đó, hơm nay cơ cùng các em học bài “Giữ
vệ sinh thân thể”.
- Ghi tựa.
<b> oạt động 1 : Thảo luận nhóm.</b>
<b>Mục đích: Giúp Hs nhớ các việc cần làm</b>
- CẢ lớp hát.
- Trả lời.
hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân.GDKNS:
KN TỰ bẢo vỆ.
<b>Cách tiến hành:</b>
* Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Gv chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 Hs.
Cử nhóm trưởng. Gv nêu câu hỏi:
. Hằng ngày các em đã làm gì để giữ sạch
thân thể, quần áo?
-Gv chú ý quan sát, nhắc Hs tích cực hoạt
động.
* Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gv cho nhóm trưởng nói trước lớp.
- Gọi Hs khác bổ sung.
- Gọi Hs nhắc lại việc làm hàng ngày để giữ
<b>H</b>
<b> oạt động 2 : Q.sát tranh và trả lời câu hỏi.</b>
<b>Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm</b>
và không nên làm để giữ da sạch sẽ.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
- Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm
sai? Vì sao?
- Thời gian thảo luận (3’)
- Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động.
-Gọi Hs nêu tóm tắt các việc nên làm và
không nên làm.
<b>Nghỉ giữa tiết.</b>
<b>Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.</b>
<b>Mục đích: Hs biết trình tự làm các việc:</b>
Tắm, rửa tay, rửa chân, làm móng tay vào
lúc cần làm việc đó. <b>KNS</b>: KN tỰ bẢo vỆ:
chăm sóc thân thể.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.</b>
- Khi đi tắm chúng ta cần làm gì?
- Gv ghi lên bảng:
■Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phịng.
- Hs làm việc theo nhóm, từng Hs
nói và bạn trong nhóm bổ sung.
-Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa
tay chân trước khi ăn cơm và sau
khi đại tiện, rửa mặt hàng ngày,
luôn đi dép ...
- 2 Hs nhắc lại.
- Hs quan sát các tình huống tr. 12
và 13 SGK. Trả lời câu hỏi:
-Tắm, gội đầu, tập bơi, mắc áo.
-Hs trả lời:
Bạn đang gội đầu. Đúng, vì gội
đầu để giữ đầu sạch, khơng bị nấm
tóc, đau đầu.
Bạn đang tắm với trâu. Sai. Vì
- Hs trả lời.
■Khi tắm: dội nước, xát xà phịng, kì cọ,
dội nước...
■Tắm xong: lau khơ người.
■ Mặc qưần áo sạch.
* Chú ý: tắm nơi kín gió.
- Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?
- Gv ghi lên bảng câu trả lời của Hs.
<b>Bước 2: Kiểm tra kết quả họat động.</b>
- Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì?
<b>Hoạt động 4: Thực hành.</b>
Mục đích: KN tự bảo vỆ: Hs biết cách rửa
tay, chân sạch sẽ, cắt móng tay.
Cách tiến hành:
<b>Bước 1: hướng dẫn Hs dùng bấm móng tay.</b>
- Gv hướng dẫn Hs rửa tay, chân đúng cách
và sạch sẽ.
<b>Bước 2: Thực hành.</b>
<b> Củng cố - dặn dò : </b>
- Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể?
- Gv nhắc Hs có ý thức tự giác làm vệ sinh
cá nhân hàng ngày.
- Nhận xét lớp học
+ Rửa tay trước khi cầm thức ăn,
sau khi đại tiện, tiểu tiện, sau khi
đi chơi về.
+ Rửa chân trước khi đi ngủ, sau
khi ở ngồi vào nhà.
- Khơng đi chân đất, thường
xuyên tắm rửa cắt móng tay.
- Theo dõi.
- Hs lên bảng cắt mĩng tay và rửa
tay đúng quy trình bằng chậu
nước và xà phịng
- 3 Hs trả lời.
<b>Bài 6 </b>
- Hs biết cách giữ vệ sinh răng miệng để đề phịng sâu răng (HS khá, giỏi nhận
ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng)
- Biết chăm sĩc răng đúng cách (HS khá, giỏi nêu được viêc nên làm và
không nên làm để bảo vệ răng).
- Hs mang bàn chải, kem đánh răng.
- Gv: +Sưu tầm 1 số tranh vẽ về răng miệng.
+Bàn chải người lớn, trẻ em. Kem đánh răng, mơ hình, muối ăn,
+Chuẩn bị 10 que sạch, nhỏ dài 20cm. Hai đường kính 10cm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ.:</b>
. Vì sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh thân
thể?
. Kể những việc nên làm và không nên làm để
giữa vệ sinh thân thể?
- Nhận xét – đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>
* Giới thiệu bài: Cho Hs chơi “Ai nhanh, ai
khéo” SGV, tr.34
- Ghi tựa bài lên bảng..
<b>a /.H oạt động 1 : Làm việc theo cặp.</b>
<b>Mục đích: Biết thế nào là răng khỏe đẹp, răng</b>
bị sâu, sị sún hay thiếu vệ sinh.
<b>Cách tiến hành:</b>
* B<b> ước 1 : Thực hiện hoạt động.</b>
- Gv hướng dẫn:
+ Hai bạn ngồi cùng bàn quay mặt vào nhỏ,
lần lượt từng người quan sát và nhận xét xem
răng của bạn như thế nào?(trắng đẹp hay bị
sâu, bị sún)?
- Gv quan sát Hs thảo luận.
* B<b> ước 2 : Kiểm tra kết quả.</b>
- Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về
kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của
bạn em có bị sún, bị sâu khơng?
- Gv khen những em có răng khỏe, đẹp, nhắc
nhở những Hs có răng bị sâu, bị sún phải
chăm sóc thường xuyên.
- Cho Hs quan sát mơ hình hàm răng và nêu:
<b>Răng trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa sẽ</b>
<b>bị lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc lên chắc</b>
<b>chắn gọi là răng vĩnh viễn. khi các con thấy răng</b>
<b>mình bị lung lay phải nhờ bố mẹ, anh chị, bác sĩ, ...</b>
<b>nhổ ngay để răng mới mọc đẹp hơn. Vì vậy, việc</b>
<b>giữ gìn vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và</b>
<b>quan trọng.</b>
- Trả lời.
- Trả lời.
- Hs làm việc theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của Gv.
- Một số nhóm trình bày về kết
quả quan sát của mình.
- Quan sát, lắng nghe.
<b>b</b>
<b> /.H oạt động 2 : Làm việc với SGK</b>
<b>Mục đích: GDKNS: ra quyết đỊnh: HS biết</b>
những việc nên làm và không nên làm để bảo
vệ răng.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.</b>
- Chia nhóm, 4hs/nhóm.
- Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở tr 14 –15 SGK
và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng, việc nào
làm sai? Vì sao?
<b>Bước 2: </b>
- Gọi mỗi nhóm 1 Hs trả lời, các nhóm cùng
hình bổ sung.
- GV chốt bài
<b>Nghỉ giữa tiết</b>
<b>c/.Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và</b>
bảo vệ răng?
<b>Mục đích: GDKNS:</b> KN tự bảo vệ: Hs biết
cách chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.</b>
-Gv cho Hs quan sát 1 số tranh về răng (cả đẹp
và xấu) và trả lời các câu hỏi. Gv ghi bảng:
- Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt
nhất?
- Vì sao khơng nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo,
+ Khi răng đau hoặc lung lay chúng ta phải
làm gì?
<b>Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.</b>
- Gọi 1 số Hs trả lời câu hỏi của Gv.
<b>4. </b>
<b> Củng cố - dặn dò : </b>
- Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để
bảo vệ răng?
- Nhắc Hs về nhà phải thường xuyên xúc
miệng, đánh răng, tiết sau mang theo bàn chải,
kem để thực hành.
<b>5. Nhận xét.</b>
- Nhận xét tiết học.
- Hs làm việc theo nhóm dưới
sự hướng dẫn của Gv.
- Đại diện nhóm trả lời.
-Vào buổi sáng khi ngủ dậy và
vào buổi chiều tối trước khi đi
ngủ. Vì đồ ngọt, bánh kẹo, sữa
- Đi khám răng.
<b>Bài 7</b> <b>THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA</b>
<b>MẶT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giuùp Hs biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách.
-GDKNS:+KN tự phục vụ bản thân: tự đánh răng rửa mặt.
+KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách
+ Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hs: mang bàn chải, khăn mặt. ly đựng nước.
- Gv: Mơ hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phòng
thơm, nước sạch, gáo múc nước, chậu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. B ài cũ :</b>
. Kể những việc em làm hàng ngày để chăm
sóc và bảo vệ răng?
- Nhận xét – đánh giá.
<b>3. B ài mới :</b>
* Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài
“Mẹ mua cho em bàn chải xinh
<b>Như các anh, em đánh răng một mình</b>
<b>Mẹ khen em bé mà vệ sinh</b>
<b>Thật đáng yêu răng ai trắng tinh” </b>
-Gv: Em thấy em bé trong bài hát tự làm gì?
Nhưng đánh răng rửa mặt đúng cách mới là
tốt. Hôm nay cơ trị mình cùng thực hành
đánh răng và rửa mặt
- Ghi tựa bài lên bảng.
<b>H</b>
<b> oạt động 1 : Thực hành đánh răng.</b>
Mục đích: GDKN tự phục vụ bản thân: HS biết
đánh răng đúng cách.
Cách tiến hành:
<b>* B ước 1 : </b>
-GV đưa mơ hình hàm răng cho Hs quan sát
+ Mặt trong của răng?
+ Mặt ngoài của răng?
+ Mặt nhai của răng?
- Trả lời.
- Cả lớp hát.
- Đánh răng.
- Lắng nghe.
-Trước khi đánh răng , em phải làm gì?
- Hằng ngày em chải răng như thế nào?
(Gv gọi 5 hs lên thực hành trên mơ hình hàm
răng)
-Gv NX - làm mẫu cho Hs quan sát:
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải theo hướng từ trên xuống dưới, từ
dưới lên.
+ Lần lượt chải mặt trong, mặt ngoài, mặt
nhai của răng.
+ Súc miệng rồi nhổ ra (vài lần).
+ Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ (cắm
ngược bàn chải).
<b>* B ước 2 : </b>
- Lần lượt từng Hs thực hành đánh răng theo
chỉ dẫn của Gv (nếu điều kiện Vs đảm bảo gv
cho Hs làm thật; nếu không có nước sạch, chổ
để Hs súc miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu Hs
làm các động tác)-Gv đến các nhóm hướng
dẫn, giúp đỡ.
<b>Thư giãn</b>
<b>H</b>
<b> oạt động 2 : Thực hành rửa mặt</b>
<b>Mục đích: GDKNS: KN ra quyết định: nên và</b>
khơng nên làm gì để đánh răng đúng cách
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Hướng dẫn.</b>
- Gọi 2-3 Hs lên bảng làm động tác hàng ngày.
- Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ
sinh nhất?
- Vì sao phải rửa mặt đúng cách?
-Hằng ngày ai cũng phải rửa mặt. Nhưng
không phải ai cũng làm đúng. Bây giờ các em
chú ý nghe và quan sát cơ làm (Gv vừa nói
vừa làm): Chúng ta phải: Chuẩn bị khăn sạch,
<b>nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa</b>
<b>mặt. Dùng hai tay hứng nước rửa mặt (nhớ nhắm</b>
<b>mắt). Xoa kỹ vùng xung quanh mắt, trán, hai má,</b>
<b>miệng và cằm (làm đi làm lại). Dùng khăn mặt</b>
<b>sạch lau khơ vùng mắt trước rồi mới lau nơi khác.</b>
<b>Vị khăn sạch và vắt khô, dùng khăn lau vành tai</b>
- Lấy bàn chải, kem đánh răng,
ca nước.
- Trả lời và thực hành, các Hs
khác bổ sung nếu bạn làm sai.
- Quan sát.
- Hs thực hành theo nhóm từ 5 –
10 em.
-Hs lên bảng làm, hs dưới lớp QS
và nhận xét bạn làm đúng hay sai
thì phải rửa mặt như thế nào.
- Rửa mặt bằng nước sạch, rửa
tay trước khi rửa mặt, rửa cả tay
và cổ.
<b>và cổ. Rửa mặt xong giặt khăn bằng xà phòng rồi</b>
<b>phải phơi cho thật khô.</b>
<b>Bước 2: </b>
- Nếu đủ điều kiện vệ sinh, nước sạch, gv cho
Hs từ 5 – 10em được thực hành tại lớp.
- Nếu khơng có đủ điều kiện, gv yêu cầu Hs
làm các động tác mơ phỏng từng bước như
hướng dẫn trong nhóm.
<b>4. </b>
<b> Củng cố - dặn dò : </b>
- Hỏi: Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào
lúc nào?
Kết luận:
- Gv nhắc nhở: Hàng ngày các em nhớ đánh
răng và tửa mặt đúng cách, như vậy mới hợp
vệ sinh.
- Đối với vùng thiếu nước sạch và khơng có
vịi chảy các em nên dùng chậu sạch, khăn
mặt sạch và dùng nước tiềt kiệm song vẫn
phải đảm bảo hợp vệ sinh.
<b>5. Nhận xét.</b>
- Nhận xét tiết học.
- 5- 10hs thực hành tại lớp. Hs
khác quan sát và nhận xét.
- Đánh răng trước khi đi ngủ và
buổi sáng sau khi thức dậy.
Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi
đi đâu về.
<b>TIẾT 8</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hs kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt..
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ nước.
-GDKNS: +Kỹ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo
không đúng lúc.
+Phát triển kỹ năng tư duy phê phán.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Các hình ở bài 8, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A.Ổn định:</b>
<b>B.Bài cũ:</b>
Không kiểm tra..
<b>C. Bài mới:</b>
<b>1- P hần Đầu: Khám Phá: Giới thiệu bài: Trò chơi</b>
“Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
- Cho Hs chơi trò chơi.
- Gv hướng dẫn cách chơi. (SGV tr.39)
- Cho Hs bắt đầu chơi.
- Gv giới thiệu bài học mới. Ghi tựa.
<b></b>
<b> Phần ho Ạ t động : KẾt nối</b>
<b>a .H oạt động 1 : Kể tên những thức ăn, đồ uống</b>
thường dùng hàng ngày.
<b>Mục đích: Hs nhận biết và kể tên những thức ăn,</b>
đồ uống hàng ngày..
<b>Cách tiến hành:</b>
* B<b> ước 1: Các em hãy kể tên những thức ăn đồ</b>
uống nhà em thường dùng hàng ngày.
- Gv ghi tên những thức ăn, đồ uống mà Hs nêu
được lên bảng
<b>* </b>
<b> B ước 2 : </b>
- Gv cho Hs quan sát hình ở tr.18 SGK, sau đó chỉ
và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình.
- Gv hỏi:
+ Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+ Loại thức ăn nào các em chưa được ăn hoặc
khơng thích ăn?
+ Vậy muốn mau lớn, khỏe mạnh, các em cần ăn
nhiều loại thức ăn nào?
*Kết luận: Muốn mau lớn và khỏe mạnh các em
cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng,
cua, rau, hoa quả ... để có đủ các chất đường, đạm,
béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể.
<b>b</b>
<b> .H oạt động 2 : Làm việc với SGK</b>
*Mục đích: Hs biết được vì sao phải ăn uống hàng
ngày. GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.</b>
- Chia nhóm, 4hs/nhóm.
- Gv hướng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở
tr.19, SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt?
+Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày?
- Gv đi tới các nhóm để giúp đỡ.
<b>Bước 2: </b>
- Gọi Hs phát biểu.
- Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt
- Lắng nghe.
- CẢ lớp chơi trò chơi.
- Chú ý.
- Hs suy nghĩ và lần lượt trả
lời.
- Quan sát tranh SGK.
- Hs suy nghĩ và trả lời
- Cơm, thịt, cá, trứng, ....
- Mỗi nhóm 4Hs.
-Hs quan sát các hình và trao
đổi theo nhóm 4 người.
-1 số Hs phát biểu trước lớp
theo câu hỏi GV.
chúng ta phải làm gì?
*Kết luận: Chúng ta cần phải ăn uống hàng ngày để
cơ thể mau lớn có sức khỏe và học tập tốt.
<b>Nghỉ giữa tiết</b>
<b>c.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp</b>
*Mục đích: Hs biết được hàng ngày phải ăn uống
như thế nào để có sức khỏe tốt. GDKNS: KN làm
chủ bản thân. không ăn quá no, không ăn bánh kẹo
không đúng lúc. Phát triển KN tư duy phê phán.
-Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho Hs thảo luận:
+ Chúng ta ăn, uống như thế nào cho đầy đủ?
+ Hàng ngày em ăn mấy bửa, vào lúc nào?
+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước
bữa ăn chính?
+ Theo em ăn, uống như thế nào là hợp vệ sinh?
- Gv gọi Hs trả lời câu hỏi.
Kết luận:
•Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
•Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt,
cá,... để có đủ chất đạm, béo, vitamin, chất khống.
•Hằng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa: buổi sáng, trưa, và
chiều tối.
• Không nên ăn quà vặt, đồ ngọt trước bữa ăn chính
để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon
miệng.
• Ăn đủ chất và đúng bữa.
<b>D. </b>
<b> Củng cố - dặn dò : </b>
- Muốn cơ thể mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải
ăn uống như thế nào?
- Nhận xét.
- Nhắc Hs vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gia
đình.
<b>E. Nhận xét.</b>
- Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
- Hs suy nghĩ thảo luận theo
từng câu.
-Hs trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
- Ăn uống đủ chất hàng
ngày.
<b>Tuần 9</b> Ngày dạy ...
<b>Bài 9</b> HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
<b>I . MỤC TIÊU:</b>
- Hs kể về những hoạt động mà em biết và em thích.
- Nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
- TỰ giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
-GDKNS:+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin; quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi
ích của vận động và nghỉ ngơi thư giãn.
+KN tự nhận thức: tự nhận xét tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
+Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Các bài hình 9 SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Ổn định: </b>
<b>B. Bài cũ:</b>
+ Muốn cơ thể khỏe mạnh mau lớn, chúng
ta phải ăn uống như thế nào?
- Kể tên những thức ăn em thường ăn uống
hằng ngày?
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cả lớp hát.
- Ăn uống đủ chất hàng ngày.
C. Bài mới:
<b>1 -Phần đầu: Khám phá</b>
<b>* Giới thiệu bài: Khởi động trò chơi: “Máy</b>
bay đến, máy bay đi”
-Gv hướng dẫn chơi, vừa nói vừa làm mẫu.
+ Khi người quản trị hơ “Máy bay đến”
người chơi phải ngồi xuống.
+ Khi người quản trị hơ “Máy bay đi”
người chơi phải đứng lên.
- Ai làm sai sẽ bị thua
- Gv cho Hs chơi.
- Hs nào làm sai sẽ nhảy lò cò quanh một
vòng trước lớp.
<b></b>
<b> Phần ho Ạ t động : KẾt nối</b>
- Các em có thích chơi khơng? Ngồi những
lúc học tập chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các
hình thức giải trí. bài học hơm nay sẽ giúp
các em biết nghỉ ngơi đúng cách.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
<b>a /.H oạt động 1 : Thảo luận nhóm.</b>
Mục đích: Nhận biết được các hoạt động
hoặc trị chơi có lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
<b>Bước 1:</b>
- Gv hướng dẫn
+ Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc
trò chơi mà em chơi hàng ngày.
<b>Bước 2: </b>
- Gv mời 1 số em xung phong kể cho lớp
nghe tên các trị chơi của nhóm mình.
- Gv nêu câu hỏi gợi ý:
+ Em nào nói cho cả lớp biết những hoạt
động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho
sức khỏe?
<b>Kết luận:</b>
- Theo em nên chơi những trị chơi gì để có
-Gv nhắc nhở Hs giữ an toàn trong khi chơi.
<b>b</b>
<b> /.H oạt động 2 : Làm việc với SGK.</b>
Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần
- Nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- Hs tham gia trò chơi
- Chú ý lắng nghe.
- Hs từng cặp cùng nhau trao đổi
và kể tên các hoạt động hoặctrò
chơi mà các em chơi hàng ngày.
- Hs thảo luận và trả lời: Như đá
bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi
đều làm cho cơ thể chúng ta khéo
léo, nhanh nhẹn khỏe mạnh hơn
nhưng nếu đá bóng vào lúc giữa
trưa trời đang nắng hoặc đi bơi
khi trời lạnh, bơi lâu sẽ dễ làm
cho chúng ta bị cảm, ốm.
thiết cho sức khỏe.
<b>Bước 1: Giao n/vụ và thực hiện hoạt động.</b>
-Giao cho Hs quan sát h.20, 21 trong SGK
theo từng nhóm 4 người, mỗi nhóm 1 hình:
Nêu câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Nêu tác dụng của hoạt động đó.
<b>Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.</b>
- Gv gọi 1 số em trong các nhóm phát biểu.
<b>Kết luận:</b>
- Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá
sức, cơ thể sẽ mõi mệt, lúc đó cần nghỉ ngơi
nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc không
đúng cách sẽ có hại cho sức khỏe.
- Vậy thế nào là nghỉ hơi hợp lý?
Có nhiều cách nghỉ ngơi. Đi chơi hoặcv
thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi
tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giản đúng cách
sẽ mau lợi sức và hoạt động sẽ tốt và có
hiệu quả hơn.
<b>c/.Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ.</b>
<b>Mục tiêu: KNS: KN tự nhận thức: tự nhận</b>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1:</b>
- Gv hướng dẫn:
+ Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi trong
các hình ở trang 21 SGK.
+Chỉ, nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
<b>Bước 2:</b>
- Gv mời đại diện vài nhóm phát biểu.
- Cho Hs đóng vai nói cảm giác của bản
thân sau khi thực hiện động tác.
Kết luận:
- Gv nhắc nhở Hs nên chú ý thực hiện các tư
thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong
các hoạt động hàng ngày.
- Quan sát hình.
- Hs trao đổi, thảo luận.
- Hs phát biểu.
- Lắng nghe.
- Đi chơi, giải trí, thư giản, tắm
biển...
- Quan sát.
- Hs trao đổi theo nhóm nhỏ dưới
sự hướng dẫn của giáo viên.
- Đại diện nhóm phát biểu
- Cả lớp cùng quan sát và phân
tích xem tư thế nào đúng nên học
tập tư thế nào sai nên tránh.
- Đóng vai và nêu cảm giác.
- Nhắc nhở Hs có những sai lệch về tư thế
ngồi học... cần chú ý khắc phục.
<b>D. Củng cố - dặn dò:</b>
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
- Dặn Hs về nhà nghỉ ngơi đúng lúc, đúng
chỗ.
-Khi làm việc mệt hoặc hoạt động
<b>TIẾT 10 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan..
- Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khỏe tốt.
-TỰ giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho SK.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh ảnh về các họat động học tập, vui chơi Hs thu thậpđ ược và mang đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Ổn định: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Phần mở đầu: Khám phá:</b>
<b>-Giới thiệu bài: Ghi tựa.</b>
<b>2. Phần hoạt động: Kết nối</b>
-Khởi động: Trò chơi: “Chi chi, chành chành”
<b>Mục đích: Gây hào hứng cho Hs trước khi vào</b>
học. Theo dõi, hướng dẫn hs chơi.
<b>a /.H o Ạ t động 1 : Thảo luận cả lớp.</b>
<b>Mục đích: Củng cố các kiến thức cơ bản về các</b>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1:</b>
-Gv nêu câu hỏi cho cả lớp:
+Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
+ Cơ thể người gồm mấy phần?
+Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng
những bộ phận nào? (Gv gợi ý: Cụ thể: nhận biết
về màu sắc, hình dáng, mùi vị, nóng lạnh, ... bằng
bộ phận nào?)
+Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên
bạn như thế nào?
<b>Bước 2: </b>
- Cho Hs xung phong hoặc chỉ định các em trả lời
từng câu hỏi.
- Nếu Hs trả lời còn thiếu, gv bổ sung để các em
nhớ lại.
- Cả lớp hát.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
- Chú ý lắng nghe.
-Hs xung phong trả lời
câu hỏi.
<b>b</b>
<b> /.H oạt động 2 : Gắn tranh theo chủ đề.</b>
<b>Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các hành vi</b>
vệ sinh hàng ngày, các hoạt động có lợi cho sức
khỏe.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và yêu</b>
cầu các hs gắn tranh ảnh các em thu thập được về
các hoạt động nên làm và không nên làm.
<b>Bước 2: </b>
- Gv cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của
mình, giới thiệu cho cả lớp nghe..
Kết thúc họat động:
- Gv khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có
nhiều tranh, ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
<b>Nghỉ giữa tiết.</b>
<b>c/.Hoạt động 3: Kể về 1 ngày của em.</b>
<b>Mục đích: Củng cố, khắc sâu hiểu biết về các</b>
hành vi vệ sinh, ăn uống hoạt động nghỉ ngơi
hàng ngày để có sức khỏe tốt .
Hs tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh,
khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1:</b>
- Gv yêu cầu hs nhớ và kể lại những việc làm
trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe.
- Gv có thể nêu câu hỏi gợi ý như sau:
+ Buổi sáng lúc ngủ dậy em làm gì?
+ Buổi trưa em thường ăn những gì?
+ Đến trường, giờ ra chơi em thường chơi những
trị gì?
<b>Bước 2: GV mời 4-5HS kỂ.</b>
<b>-Kết kuận những việc nên làm và không nên làm</b>
hằng ngày để giữ vệ sinh và có một sức khỏe tốt.
- Gv hoặc hs kết luận.
<b>C. Củng cố - dặn dò:</b>
- Các em nhớ thực hiện đúng như các hoạt động
vừa ơn để có lợi cho sức khỏe.
-Nhận xét tiết học.
-HS làm theo nhóm, dán
tranh theo yêu cầu của
GV.
- Trình bày sản phẩm.
-Các nhóm khác xem và
nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đánh răng, rửa mặt ....
- Ăn cơm.
-Ôn tập con người và sức
khỏe.
-HS nghe.
<b>I . MỤC TIÊU:</b>
<b>1/.KiẾn thỨc: Gia đình là tổ ấm của em, ở đâu có những người thân yêu nhất.</b>
<b>2/.Kỹ năng: - Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia</b>
đình của mình.
-KNS: +KN tự nhận thức: xác định được vị trí của mình trong các mối q.hệ gia đình.
+KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm một số cơng việc gia đình.
+Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
<b>3/.Thái độ: Yêu quyù gia đình và những người thân trong gia đình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh ảnh bài 11 SGK.
- Giấy vẽ, bút kẺ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Ổn định: Cho Hs hát</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Phần mở đầu: Khám phá:</b>
<b>* Giới thiệu bài: Cho Hs hát một bài “Cả nhà</b>
thương nhau”
- Gv đặt vấn đề vào bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Phần hoạt động: Kết nối
<b>a-Hoạt động 1: Làm việc với SGK.</b>
<b>Mục đích: GDKNS: tự nhận thức, giúp HS biết</b>
được gia đình là tổ ấm của mình.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Gv nêu yêu cầu:Quan sát các hình ở bài</b>
11 SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK:
+Gia đình Lan có những ai? Lan và những
người trong gia đình đang làm gì?
+ Gia đình Minh có những ai? Minh và những
người trong gia đình đanh làm gì?
<b>Bước 2: </b>
- Gọi đại diện các nhóm chì vào tranh và kể về
gia đình Lan và Minh.
-Gv kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố mẹ
và những người thân. Mọi người đều sống chung
trong một ngơi nhà gọi là gia đình. Những người
trong gia đình cần yêu thương, chăm sóc cho
nhau thì gia đình mới n vui, hịa thuận.
b<b> - H oạt động 2 : Em vẽ về tổ ấm của em.</b>
<b>Mục đích:Hs giới thiệu những người thân trong</b>
- Cả lớp hát.
- Cả lớp hát bài “Cả nhà thương
nhau”.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Hs làm việc theo nhóm nhỏ, quan
sát trả lời trong nhóm câu hỏi của
Gv
- Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác nghe, nhận xét và
bổ sung.
gia đình của mình cho các bạn
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Gv nêu yêu cầu: Vẽ những người trong</b>
gia đình của em.
Bước 2: Triển lãm tranh.
- Gv chọn tranh đẹp để giơ lên cho cả lớp xem
và gọi tác giả vẽ tranh đẹp đó lên giới thiệu về
gia đình mình.
- Kết thúc hoạt động Gv khen các em tích cực
làm việc và vẽ đẹp.
-Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông
bà và anh chị em là những người thân yêu nhất
của em.
<b>*Nghỉ giữa tiết.</b>
<b>c.Hoạt động 3 : Đóng vai.</b>
<b>Mục đích: Giúp Hs ứng xử những tình huống</b>
thường gặp hằng ngày, thể hiện lịng u q
của mình với người thân trong gia đình.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1:</b>
- Gv giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng thảo luận
và phân cơng đóng vai trong các tình huống sau
đây.
+ Tình huống 1: Một hơm mẹ đi chợ về tay xách
rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó?
+ Tình huống 2: Bà của Lan hơm nay bị mệt.
Nếu là Lan em sẽ làm gì, hay nói gì với bà để bà
vui lịng và nhanh khỏi bệnh.
+Gv đến từng bàn giúp đở động viên HS
- Thu kết quả thảo luận.
- GS gọi 2 cặp HS đại diện lên thể hiện tình
huống của mình.
- Kết thúc: Gv khen các em tích cực, mạnh dạn
đặt biệt các HS đóng vai
- Giáo dục HS phải biết yêu quý gia đình
mình.
<b>C. C ủng cố - dặn dị :</b>
- Các em vừa học bài gì?
- Thế nào gọi là một gia đình?
- Cho cà lớp hát bài đi học về
<b>- Nhận xét lớp học.</b>
- Hs làm việc cá nhân, từng em vẽ
về những người trong gia đình.
- Hs hoạt động theo nhóm, mang
tranh mình lên giới thiệu.
- Sau đó chọn tranh đẹp nhất giới
thiệu nhóm khác.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý
- HS làm việc theo cặp thảo luận
tìm ra cách ứng xử hay.
- Tổ 1 - 2 Hs xử lý tình huống 1
- Tổ 3 - 4 xử lý tình huống 2.
- Hs xung phong thể hiện tình
huống.
- Hs khác nhận xét bổ sung
<b>BÀI 12</b>
- Biết nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình. Có nhiều loại nhà ở
khác nhau và mỗi nhà đều có địa chỉ.
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình
- Yêu qúy ngơi nhà và các đồ dùng trong nhà của em..
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hs: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ.
- Gv: Sưu tầm 1 só tranh ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, đồng bằng và
thành phố.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Ổn định: </b>
<b>- Cho Hs hát.</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tiết học Tự nhiên – Xã hội tuần trước
các em học bài gì?
- Thế nào gọi là 1 gia đình?
- Trong gia đình ai là những người thân
yêu nhất của em.
- Nhận xét – đánh giá.
<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Phần mở đầu: Khám phá:</b>
- Giới thiệu – Ghi tựa bài lên bảng.
<b>2. Phần hoạt động: Kết nối</b>
<b>a/. H oạt động 1 : Quan sát tranh.</b>
<b>Mục đích: Giúp Hs biết được các loại</b>
nhà khác nhau ở các vùng, miền khác
nhau.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Hướng dẫn HS quan sát các hình ở bài
- Cả lớp hát.
- Gia đình.
- Mọi người cùng sống chung
trong một ngơi nhà
- Ơng bà, bố mẹ, anh chị.
- Chú ý.
- Quan sát tranh SGK.
12 SGK và gơi ý Hs trả lời các câu hỏi:
+ Ngôi nhà này ở đâu?
+Nó thuộc nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá?
+Nhà của em gần giống ngôi nhà nào
trong các nhà đó?
-Gv theo dõi, giúp đỡ. Nếu các nhóm nêu
chưa đúng, Gv gợi ý để Hs nêu đúng.
<b>Bước 2: </b>
-Gv treo tất cả các tranh ở tr.26 đã chuẩn
bị lên bảng, gọi 1 số HS lên chỉ và nói
các câu trả lời ở phần làm việc theo cặp.
- Kết thúc hoạt động: GV nêu câu hỏi
nhà em thuộc loại nhà nào?
- Gv nêu câu hỏi hướng hs trả lời phần
kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của
<b>mọi người trong gia đình nên các em phải</b>
<b>u q ngơi nhà của mình, phải giữ sạch</b>
<b>mơi trường nhà ở.</b>
<b>b</b>
<b> /.H oạt động 2 : Quan sát theo nhóm nhỏ:</b>
<b>Mục đích:</b>
Kể tên được những đồ dùng phổ biến
trong nhà.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: </b>
- Chia nhóm 4 em.
- Giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm 1 hình ở
tr.27, SGK và nói tên các đồ dùng được
- Gv có thể giúp Hs nếu đồ dùng nào các
em chưa biết.
Bước 2:
-Gọi đại diện nhóm kể tên đồ dùng được
vẽ trong hình đã được giao quan sát.
-Gv gợi ý Hs liên hệ và nói tên các đồ
dùng có trong nhà em.
Kết luận:
- Mỗi gia đình đều có những đồ dùng
cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm
những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều
nhau theo gợi ý của GV.
- HS lên chỉ và nói các câu trả lời
theo cặp.
- Chú ý lắng nghe.
- HS lần lượt giơ tay phát biểu.
- HS trả lời.
- Mỗi nhóm 4 em làm việc theo
hướng dẫn của Gv.
- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét.
- HS lần lượt kể đồ dùng trong nhà
mình.
kiện kinh tế mỗi gia đình.
*Nghỉ giữa tiết.
<b>c/.Hoạt động 3: Ngơi nhà của em</b>
<b>Mục đích: Hs giới thiệu cho các bạn</b>
trong lớp về ngôi nhà của mình
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1:</b>
- Gv nêu yêu cầu: Mang các bức tranh
về ngơi nhà của mình để giới thiệu với
các bạn trong nhóm.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Nhà của em ở nông thôn hay ở các dãy
phố?
+ Nhà của em rộng hay hẹp?
+ Nhà của gia đình em có sân, vườn
+ Địa chỉ của nhà em ở đâu?
<b>Bước 2:</b>
- Gọi đại diện nhóm giới thiệu về nhà và
địa chỉ nhà ở của mình cho lớp nghe.
- Kết luận: Mỗi người đều mơ ước có nhà
<b>tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần</b>
<b>thiết. Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác</b>
<b>nhau. Các em cần nhớ địa chỉ của mình. </b>
<b>Phải biết u q, giữ gìn ngơi nhà của</b>
<b>mình vì nơi đĩ là nơi em sống hằng ngày với</b>
<b>những người thân yêu. Biết ý thức giữ gìn</b>
<b>nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp gọn gàng</b>
<b>D.C ủng cố - dặn dò :</b>
- Hỏi lại tựa bài.
- Nhà là nơi để làm gì?
-Nhà ở thường có những đồ dùng cần
thiết gì?
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
- Chú ý.
- HS trả lời theo nhóm 4.
Đưa ra các tranh đã vẽ sẵn của
mình giới thiệu cho các bạn cùng
nhóm.
- Nói địa chỉ của nhà mình cho các
bạn cùng nhóm nghe.
-Mỗi nhóm đại diện 1 HS giới thiệu
nhà và địa chỉ.
- Chú ý lắng nghe.
- Nhà ở.
-Là nơi để sống và làm việc của
mọi người ....
- HS keå
<b>BÀI 13 </b>
-Hiểu mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tuỳ theo sức
của mình.
-KNS:+ KN đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình.
+ KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vất vả với bố mẹ.
+KN hợp tác: cùng tham gia làm việc nhà cùng các thành viên trong gia đình
+KN tư duy phê phán nhà cửa bừa bộn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Các hình trong bài 13, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Ổn định: Cho Hs hát.</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hỏi tựa bài cũ.
- Nhà ở là nơi để làm gì?
- Các em phải biết làm gì đối với ngơi nhà
của mình. -Nhận xét – đánh giá.
<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Phần mở đầu: Khám phá:</b>
- Giới thiệu – Ghi tựa bài lên bảng.
<b>2. Phần hoạt động: Kết nối</b>
a/.H<b> oạt động 1 : Làm việc với SGK.</b>
<b>Mục đích: Thấy được 1 số công việc ở nhà</b>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Gv nêu yêu cầu:</b>
+ Quan sát hình ở tr.28 SGK và nói từng
người trong mỗi hình đó đang làm gì? Tác
dụng của mỗi cơng việc đó trong gia đình.
<b>Bước 2: Gọi 1 số HS chỉ vào hình trình bày</b>
trước lớp về cơng việc được thể hiện trong
mỗi hình. Tác dụng của cơng việc đó trong
cuộc sống của mỗi gia đình.
<b>- Kết luận: Gv nhấn mạnh: Ở nhà mỗi người</b>
đều có 1 cơng việc khác nhau. Những việc đó
làm cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể
hiện sự quan tâm giúp đỡ của mỗi thành viên
trong gia đình với nhau.
<b>b</b>
<b> /.H oạt động 2 : Thảo luận nhóm.</b>
<b>Mục đích: </b> <b>GDKNS: KN đảm nhận trách</b>
nhiệm, HS biết kể tên 1 số công việc các em
- Cả lớp hát.
- Nhà ở..
-Là nơi ở để sống và làm việc
của mọi người
- Phải biết yêu q, giữ gìn
ngơi nhà của mình.
- Chú ý.
- HS làm việc theo cặp, cùng
quan sát và nĩi cho nhau nghe
về nội dung hoạt động của
từng bức tranh.
- Đại diện nhóm trình bày nội
dung tranh
thường làm để giúp đỡ bố mẹ và công việc ở
nhà của những người trong gia đình.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: </b>
- Gv hướng dẫn làm việc theo cặp: Yêu cầu
các em tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi
tr.28, SGK.
<b>Bước 2: </b>
- Gv gọi 1 vài em nói trước lớp.
+ Trong nhà em ai đi chợ ,nấu cơm, giặt quần
áo, quét dọn nhà cửa, …..
+ Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình?
+ Em cảm thấy thế nào khi quét nhà sạch
sẽ? ... làm những việc có ích cho gia đình
<b>Kết luận:</b>
- Mỗi người trong gia đình đều phải tham gia
làm việc tuỳ theo sức mình, sẽ tạo được
khơng khí gia đình vui vẻ, đầm ấm.
c/.Hoạt động 3: Quan sát tranh.
<b>Mục tiêu: Giúp Hs hiểu được điều gì sẽ xảy</b>
ra khi trong nhà khơng có ai quan tâm dọn
dẹp. GDKNS: KN hợp tác.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1:</b>
- Gv nêu yêu cầu: Quan sát tranh ở tr.29 SGK
và trả lời câu hỏi:
+ Điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 căn
phịng?
+ Em thích căn phịng nào? Tại sao?
- Gv treo 2 tranh phóng to lên bảng và gọi 1
số HS lên trình bày phần làm việc của mình ở
bước.
Gv hỏi: Để có căn phịng gọn gàng em phải
làm gì để giúp bố mẹ.
- Gv nêu câu hỏi gợi ý để Hs đi đến kết luận:
+ Nếu mọi người đều quan tâm đến việc dọn
dẹp nhà cửa thì nhà ở sẽ như thế nào?
+ Ngồi giờ học để có nhà ở gọn gàng, sạch
sẽ mỗi HS chúng ta nên làm gì?
- Kết luận:
Gv nhắc lại kết luận và nói: Cơ mong muốn
- HS làm việc theo nhóm đơi
- Hs nói trước lớp về những
công việc thường ngày của
người thân và bản thân.
- Quan sát tranh tr.29
- HS làm việc theo cặp quan
sát và nói câu trả lời của mình
cho nhau nghe.
- HS làm việc theo lớp, 1 số
bạn lên chỉ vào hình và nêu ý
kiến của mình.
- Các bạn khác nghe và bổ
sung.
từ hôm nay trở đi các em sẽ chăm chỉ làm
việc hơn để cho nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ vui
lòng.
<b>D.</b>
<b> C ủng cố - dặn dò :</b>
Nếu cịn thời gian, GV cho HS vẽ tranh về
góc học tập của mình.
- Dặn HS về trang trí sắp xếp góc học tập của
mình thật gọn gàng và đẹp. Bạn nào làm tốt
sẽ mời cô đến thăm nhà.
<b>- Nhận xét lớp học.</b>
.... sẽ gọn gàng, sạch sẽ, ngăn
nắp.
.... giúp đỡ bố mẹ những cơng
việc tuỳ theo sức của mình
- Lắng nghe.
<i>TIẾT 14 AN TOAØN KHI Ở NHÀ</i>
<b>I/. MỤC TIÊU :</b>
<b>1.Ki ến thức : </b>Kể tên một số vật trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng
và cháy.
<b>2.K ỹ năng : </b>Học sinh biết được cách phòng tránh bị đứt tay, biết gọi người lớn khi
có tai nạn xảy ra.
-GDKNS:+KN ra quyết định: nên hay không nên làm gì để phịng tránh đứt tay,
chân, bỏng, điện giật.
+KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống khi ở nhà.
+Phát triển KN giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
<b>3-Thái độ :</b> Giáo dục HS ý thức giữ an toàn khi ở nhà .
<b>II/. CHUẨN BỊ :</b>
- Các mẫu , tranh.
- Vở bài tập tự nhiên, sgk.
<i>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
<b>A. Ổ n định : </b>
<b>B.Bài cũ</b> <b>:</b>
- Hàng ngày em đã làm những cơng việc gì
để giúp đỡ gia đình .
- Em cảm thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình
làm cơng việc đó ? - Nhận xét
Hát .
- HS tự kể.
<b>C. B ài mới : </b>
<b>1. Phần mở đầu: Khám phá:</b>
-Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa .
<b>2. Phần hoạt động: Kết nối</b>
<b>a/.Hoạt động 1 : Quan sát.</b>
<b>Mục tiêu: -</b>Biết cách phòng tránh đứt tay.
<b>-GDKNS: </b>KN ra quyết định.
<b>Cách tiến hành</b>:
<b>Bước 1: </b>GV hướng dẫn HS : Từng nhóm đơi
-Khi sử dụng vật sắc, nhọn các em cần chú
ý điều gì ?
<b>Kết luận:</b> khi dùng dao hoặc những đồ dùng
dễ vỡ và sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận để
tránh bị đứt tay. Những đồ dùng trên cần để
xa tầm tay trẻ em.
<b>b/</b>
<b> .H oạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
<b>Mục tiêu</b>: Nên tránh chơi gần lửa và những
chất gây cháy. Biết gọi người lớn khi có tai
nạn xảy ra. GDKNS: KN tỰ bảo vỆ.
<b>Cách tiến hành</b>:
<b>Bước 1: </b>Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm: Quan sát các hình trang 31 SGK:
+ Nêu nội dung từng tranh và cho biết điều
gì có thể xảy ra đối với các cảnh trên ?
+ Trong từng trường hợp xảy ra như hình vẽ,
em sẽ làm gì ? nói gì ?
<b>Bước 2: </b>Đại diện nhóm lên trình bày
- GV nêu câu hỏi: Trường hợp có lửa cháy
em sẽ làm gì?
- GV chốt ý và nhắc nhở HS nếu có xảy ra
tai nạn nên gọi người lớn. Nên có ý thức giữ
an tồn khi ở nhà
-HS nhẮc lẠi tỰa bài.
- Quan saùt tranh
-Thảo luận nhóm đơi theo câu
hỏi GV vừa nêu.
-Từng nhóm trình bày trước
lớp, một bạn hỏi, một bạn trả
lời – Nhận xét- bổ sung
- HS kể
- Cẩn thận
-Mỗi nhóm 4 HS thảo luận
theo yêu cầu GV.
-Đại diện nhóm trình bày trước
lớp - Nhận xét, bổ sung.
<b>D- Củng cố: </b>
- Nếu hoả hoạn em phải làm gì ?
-Vì sao khơng nên chơi với các đồ vật dễ
bắt lửa ?
- Xem trước bài Lớp học
- Nhận xét tiết học.
- HS Trả lời
TIẾT 15 NHÀ Ở
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- KỂ về các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp học.
- Nói được tên lớp, cô chủ nhiệm và một số bạn học cùng lớp.
- Giáo dục HS kính trọng thầy cơ giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học
của mình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Nhiều tấm bìa, mỗi tấm ghi tên một đồ dùng trong lớp học.
HS: SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A Khởi động: Hát</b>
<b>B. Bài cũ:Có nên sử dụng dao hoặc các đồ sắc</b>
nhọn khơng? Vì sao? Trường hợp trong nhà có
lửa cháy em phải làm gì?
-Nhận xét bài cũ.
<b>C. Bài mới:</b>
<b>1. Phần mở đầu: Khám phá:</b>
- Giới thiệu bài – ghi tựa
<b>2. Phần hoạt động: Kết nối</b>
<b>a/.</b>
<b> H oạt động 1 : Quan sát</b>
Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và đồ
dùng có trong lớp học.
Cách tiến hành:
<b>B</b>
<b> ước 1 : Chia nhĩm 2 HS thảo luận: Trong lớp</b>
học cĩ những ai và những đồ dùng gì? Lớp học
của em giống lớp nào trong hình? Em thích lớp
học nào trong hình? Vì sao?
<b>B</b>
<b> ước 2 : Hs thảo luận - đại diện trình bày.</b>
-HS khá giỏi nêu nêu được một số điểm giống
và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ
SGK
<b>B</b>
<b> ước 3 : Gv hỏi: Kể tên cô và các bạn trong</b>
-HS hát.
- HS trả lời
- Hs thảo luận nhóm đôi
lớp? Trong lớp, em chơi với ai? Trong lớp có
những thứ gì? Chúng dùng để làm gì?
-Chốt lại: lớp học nào cũng có cơ giáo và HS.
Có bàn. ghế, tủ, bảng…
<b>b/.</b>
<b> H oạt động 2: Thảo luận theo cặp.</b>
<b>Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình</b>
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>B</b>
<b> ước 1: Gv yêu cầu HS thảo luận về lớp học.</b>
<b>B</b>
<b> ước 2 : GV gọi 1,2 HS kể về trường, lớp mình.</b>
Chốt: Cần nhớ tên lớp, tên trường. các em phải
biết yêu quý và giữ gìn lớp học của mình. Vì đó
là nơi các em học hành ngày cùng các bạn.
<b>c/.</b>
<b> H oạt động 3 : Trị chơi: “Ai nhanh-ai đúng”.</b>
GV phát mỗi nhóm 1 bộ bìa. HS sẽ chọn một
tấm bìa và ghi tên đồ đùng trong lớp có và đính
lên bảng.
Nhóm nào nhanh – nhóm đó thắng.
Gv nhận xét – tuyên dương.
<b>D.Củng cố:</b>
- Em kể tên đồ dùng trong lớp.
- Cần làm gì để sử dụng chúng lâu dài.
<b>E. Tổng kết, dặn dị.</b>
- Tơ màu hình vẽ lớp học trong VBT
- Chuẩn bị: Hoạt động ở lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu cá nhân nhiều em.
- Nhận xét.
- HS thảo luận theo caëp
- HS kể cho cả lớp nghe.
- HS chọn và ghi tên vào tấm bìa
rồi đính lên bảng.
- HS tự kể.
- Không làm dơ, không phá,
không làm hư…
<b>TIẾT 16 HOẠT ĐỘNG Ở LỚP</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>
- HS kể được một số hoạt động học tập ở lớp học.
- HS biết được mối quan hệ giữa GV-HS, HS-HS trong từng hoạt động học tập.
- HS có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động lớp học. Hợp tác, giúp đỡ,
chia sẽ với các bạn trong lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>B.Bài cũ: Kể tên một số đồ dùng có trong</b>
<b>1. Phần mở đầu: Khám phá:</b>
- Tiết này các em học bài lớp hoc.
<b>2. Phần hoạt động: Kết nối</b>
<b>a .H oạt động 1 : Quan sát tranh </b>
Mục tiêu: Biết được các hoạt động trong lớp
và mối quan hệ giữa GV – HS, HS – HS
trong từng hoạt động học tập.
- GV cho HS mở SGK - thảo luận về nội
dung từng tranh.
- Gọi HS trình bày.
+Trong các hoạt động vừa nêu hoạt động
nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào
được tổ chức ngoài sân trường?
+Trong từng hoạt động trên GV làm gì? HS
làm gì?
* GV nhận xét - chốt: Ở lớp học có nhiều
hoạt động học tập khác nhau, trong đó có
những hoạt động được tổ chức trong lớp
học, nhưng cũng có những hoạt động được
tổ chức ngoài trời.
* Nghỉ giữa tiết.
<b>b</b>
<b> /.H oạt động 2 : Thảo luận theo cặp.</b>
- Gv cho Hs nói về các hoạt động ở lớp học
của mình?
+ Những hoạt động nào trong từng tranh ở
bài 16/SGK có mà ở lớp học của mình
khơng có?
+ Nêu các hoạt động mà em thích?
+ Em đã làm gì để giúp cá bạn trong lớp
mình học tốt?
- Gọi HS trình bày: HS khá giỏi có thể nêu
các hoạt động khác như: học đàn, học vi
tính.
- GV nhận xét - chốt: Các em phải biết hợp
tác, giúp đỡ và chia sẽ với nhau trong các
hoạt động học tập, có như vậy chúng ta mới
tiến bộ và học giỏi được.
<b>D. Củng cố.</b>
- GV cho HS hát: Lớp chúng mình đồn kết.
- Nhận xét lớp học
- Trả lời.
- HS làm việc nhóm đôi
- Nhiều em trình bày trước lớp
- HS thảo luận nhóm bàn
- Cá nhân trình bày
<b>17 GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH SẼ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1-K i Ế n thức : Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
2-KỸ năng : Biết các cơng việc cần phải làm để giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
-GDKNS: +KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc
để giữ lớp học sạch đẹp.
+KN ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp.
+Phát triển KN hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc.
3-Thái độ: Có ý thức giữ gìn lớp học sạch, đẹp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Tranh minh hoạ.
HS: VBT, bút màu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Khởi động: Hát</b>
<b>B.Bài cũ: Em thường tham gia những hoạt</b>
động nào của lớp? Vì sao em thích tham gia
những hoạt động đó? Nhận xét.
<b> C.Bài mới:</b>
1. Phần mở đầu: Khám phá:
- Tiết này các em học bài: Giữ gìn lớp học
sạch đẹp.
<b>2. Phần hoạt động: Kết nối</b>
<b>a .H oạt động 1 : Quan sát lớp học theo nhóm.</b>
Gv bắt bài hát: Chổi rơm.
- Trong bài hát em đã dùng chổi để làm gì?
- Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở. Vậy ở lớp,
chúng ta làm gì để giữ vệ sinh lớp học?
-Em quan sát xem lớp mình đã sạch đẹp
chưa?
- Kết luận: Chúng ta không nên để lớp học
mất vệ sinh, cần giữ gìn lớp học sạch đẹp.
<b> /.H oạt động 2 : Làm việc với SGK.</b>
Gv yêu cầu: Em hãy quan sát tranh trong
bài, thảo luận:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
- HS TrẢ lỜi
- Quét nhà.
- 2 HS ngồi gần thảo luận với
nhau.
GV: Để lớp học sạch đẹp, các em phải biết
làm những việc cần thiết để giữ gìn môi
trường lớp học sạch đẹp.
<b>c/.</b>
<b> H oạt động 3 : Thực hành giữ gìn lớp học</b>
sạch đẹp:
*<b> Mục tiêu</b>: GDKNS: KN làm chủ bản thân,
KN ra quyết định, phát triển KN hợp tác.
*Cách tiến hành:
-HS khá giỏi nêu những việc em có thể
-GV yêu cầu HS thực hành.
-GV: Để giữ gìn lớp học em cần lau chùi
thêm bàn học của mình, không vứt rác,
không vẽ bậy bừa bãi.
<b>D. Củng cố:</b>
- Nếu lớp học bẩn thì điều gì sẽ xảy ra?
hằng ngày chúng ta phải trực nhật vào lúc
nào? - Nhận xét.
<b>E.Tổng kết dặn dò.</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 18.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thực hiện.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Gây ảnh hưởng đến sức khoẻ.
<i>BÀI <b>18 </b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1-K
iến th Ứ c : Biết được những hoạt động chính ở nơng thơn, địa phương nơi mình ở.
2-KỸ năng : -Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của
người dân nơi học sinh ở.
-GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt
động sinh sống của người dân địa phương.
+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị
và nông thôn.
GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Khởi động: Hát</b>
<b>B. Bài cũ: Không kiểm tra</b>
C. Bài mới:
<b>1/.Phần mở đầu: Khám phá</b>
-Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh.
<b>2/.Phần hoạt động: Kết nối:</b>
<b>a /.H oạt động 1 : Tham quan xung quanh khu</b>
vực sân trường.
<b>*Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí</b>
thơng tin, KN hợp tác.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS tham quan khu vực quanh trường
và nhận xét về quang cảnh trên đường (người,
phương tiện giao thông).
-Nhận xét 2 bên đường: Nhà cửa, cây cối,
người dân sống bằng nghề gì?
-GV phổ biến nội dung: Đi thẳng hàng, trật tự,
nghe hướng dẫn của GV.
- GV nhận xét.
<b>b</b>
<b> /.H oạt động 2 : Làm việc với SGK.</b>
<b>*Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí</b>
thơng tin.
*Cách tiến hành:
- GV treo tranh – tranh vẽ gì? Ở đâu? Taị sao
em biết?
- Con thích cảnh nào nhất? Vì sao?
- Gv nhận xét.
<b>D. Củng cố:</b>
- Người dân nơi con ở họ sống bằng nghề gì?
- GV nhận xét.
<b>E. Tổng kết dặn dò.</b>
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học.
-HS lẮng nghe.
- HS tham quan.
- HS thảo luận nhóm đôi
<i>BÀI <b>19 CUỘC SỐNG XUNG QUANHI</b></i>
<b>I .MỤC TIÊU:</b>
1-K
iến th Ứ c : HS biết quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống
của nhân dân địa phương.
2-KỸ năng : - Nhận biết xung quanh chúng ta có những hoạt động nào.
-GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt
động sinh sống của người dân địa phương.
+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị
và nơng thôn.
+Phát triển KN hợp tác trong công việc.
3-Thái độ: Giáo dục HS có thức gắn bó, yêu mến quê hương.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: Tranh minh hoạ.
HS: VBT, bút màu.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Khởi động: Hát</b>
<b>B. Bài mới:</b>
- Tiết này các em học bài: Cuộc sống
xung quanh tiết 2.
<b>a /.H oạt động 1 : Làm việc SGK.</b>
*Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và
<b>Bước 1: HS quan sát tranh, thảo luận:</b>
Nói về những gì em thấy.
<b>Bước 2: Hỏi: T/38, 39, 40, 41 vẽ cuộc</b>
sống ở đâu ? Vì sao em biết ?
HS khá giỏi nêu được một số điểm
giống và khác nhau giữa cuộc sống ở
nông thôn và thành thị
*Kết luận: T 38, 39 vẽ cuộc sống ở nông
thôn. T 40, 41 vẽ cuộc sống ở thành phố.
Dựa vào đặc điểm nổi bật ở từng địa
phương đó khi được nghe và thấy.
<b>*Thư giãn</b>
<b>b</b>
<b> /.H oạt động 2 : Thảo luận nhóm.</b>
*Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và
xử lí thơng tin, phát triển KN hợp tác.
* Cách tiến hành.
<b>Bước 1: Em nói về cuộc sống ở địa</b>
-HS quan sát.
- Nơng thơn. Vì có cảnh trồng rau,
trồng lúa.
- Thảo luận nhóm 4
phương em ở?
<b>Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.</b>
<b>Kết luận: Qua các bài hát, đặc điểm về</b>
văn hố, ta cũng nhận ra được địa
phương đó. Do đó, cần giữ gìn bản chất
văn hoá dân tộc của từng địa phương
góp phần làm giàu đẹp nước nhà.
<b>C. C ủng cố : </b>
<b>D. T ổng kết dặn dò .</b>
Chuẩn bị: An toàn trên đường đi học.
Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét.
<i>Tuần <b>20 AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1.Kiến thức- Xác định một số tình huống nguy hiểm cĩ thể dẫn đến tai nạn trên
đường đi học.
2.KỸ <b> năng : - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.</b>
-GDKNS:+KN tư duy phê phán: những hành vi sai, cĩ thể gây nguy hiểm trên
đường đi học.
+KN ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để đảm bảo an tồn trên
đường đi học .
+KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống trên đường đi học.
+Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
3.Thái độ: Có ý thức chấp hành về qui trình trật tự an tồn giao thơng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình trong bài 20 SGK.
- Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa
phương mình.
- Các tấm bìa trịn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình trên máy.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A.Ổn định: </b>Cho HS hát đầu giờ.
<b>B.Bài cũ:</b>Hãy nêu một số hoạt động sinh
sống của người dân ở địa phương em?
- Nhận xét
<b>C. Bài mới:</b>
<b>1.Phần mở đầu: Khám phá</b>
- Giới thiệu bài:
<b>2/.Phần hoạt động: Kết nối:</b>
<b>a /.H oạt động 1 : Thảo luận tình huống.</b>
*Mục tiêu: GDKNS: KN tự bảo vệ.
- Chia nhóm (Tình huống GV chuẩn bị theo
tranh SGK tr 42).
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và trả
lời theo câu hỏi gợi ý:
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có hành động như tình
huống đó khơng?
+Em đã khun các bạn trong tình huống đó
như thế nào?
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-HS hát.
- Trả lời cá nhân
- Biết một số tình huống có thể xảy
ra trên đường đi học.
- Thảo luận nhóm 5
-HS khá giỏi phân tích được tình huống nguy
hiểm xảy ra nếu khơng làm đúng quy định khi
đi các loại phương tiện.
KL: Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường,
mọi người phải chấp nhận những qui định về
trật tự an toàn giao thông. chẳng hạn như:
Không chạy lao ra đường, khơng bám bên
ngồi ơ tơ, khơng thị tay, chân, đầu ra ngồi
ơ tơ khi đang ngồi trong xe…
<b>b/.</b>
<b> H oạt động 2 : Quan sát tranh.</b>
*Mục tiêu: GDKNS: KN tư duy phê phán.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hỏi và trả
lời câu hỏi với bạn:
+ Đường ở tranh thứ nhất khác với đường ở
tranh thứ hai (SGK tr 43)
+ Người đi bộ ở tranh thứ nhất, đi ở vị trí nào
trên đường.
- HS từng cặp quan sát tranh theo hướng dẫn
của GV.
- Gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp.
KL: Khi đi bộ trên đường khơng có vỉa hè,
cầu phải đi sát mép đường về bên tay phải
của mình, cịn trên đường có vỉa hè thì người
đi bộ phải đi trên vỉa hè.
<b>c /.H oạt động 3 : Trò chơi đèn xanh đèn đỏ.</b>
*Mục tiêu: GDKNS: KN ra quyết định
-GV quy định đeøn hiệu: đèn đỏ, đèn xanh.
-u cầu HS đóng vai: đèn hiệu, người đi bộ,
xe máy.
-Ai vi phạm luật sẽ bị phạt.
<b>D. Nhận xét- dặn dò:</b>
<b>-Thực hiện đúng luật Giao thơng.</b>
lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
-Biết qui định về đi bộ trên đường.
- Thảo luận nhĩm đơi.
- Trả lời cá nhân
- Biết thực hiện đúng về an tồn
giao thơng.
- Lắng nghe
-Thực hiện đi lại trên đường theo
đèn hiệu.
<i>BÀI <b>21 ÔN TẬP: XÃ HỘII. MỤC TIÊU:</b></i>
- Kể về về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
- Biết u q gia đình, lớp học và nơi em đang sinh sống.
- Có ý thức và biết giữ cho nhà, lớp học, nơi các em sống sạch, đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hãy nói quy định của người đi bộ trên đường?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Phần hoạt động:</b>
-Giới thiệu bài: Ôn tập – Ghi tựa.
<b>Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ”</b>
* Gv ghi câu hỏi gợi ý:
+Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
+ Kể về ngôi nhà của em?
+ Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ.
+ Hãy kể về cô giáo (thầy giáo) của em.
+Trên đường đi học em phải chú ý đến những điều gì?
+Kể lại những gì nhìn thấy trên đường đến trường.
+Kể tên 1 nơi cơng cộng và nói về họat động ở đó.
+ Kể về 1 ngày của em.
* Cách tiến hành:
-GV gọi lần lượt từng HS lên “Hái hoa”
-HS nào trả lời đúng, rõ ràng cả lớp vỗ tay, khen
thưởng. HS khá giỏi kể về một trong 3 chủ đề: gia
đình, lớp học
<b>3. Nhận xét – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị các lọai rau cải để học tiết sau.
- Trả lời.
- Lặp lại.
-Từng HS “Hái hoa” và trình
bày trước lớp.
<i>Tuần <b>22 CÂY RAU</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: HS kể tên và nêu ích lợi của một số cây rau.</b>
<b>2.Kỹ năng: - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.</b>
+KN ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây rau.
+Phát triển KN giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
<b>3.Thái độ: Cĩ ý thực thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV và HS đem cây rau đến lớp.
- Tranh minh họa các lọai rau trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A.</b>
<b> Kiểm tra: Không kiểm tra</b>
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: Khám phá</b>
-GV và HS giới thiệu cây rau của mình.
-GV nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà
mình đem tới lớp:
+Đây là cây rau dền. Nó được trồng trong vườn.
-GV hỏi HS:
+ Cây rau em mang đến lớp tên là gì?
+ Nó được trồng ở đâu?
- Các lọai rau vừa nêu gọi chung là cây rau.
Giới thiệu bài – Ghi tựa “Cây rau”
a/.Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
* Mục đích: HS biết các bộ phận cây rau, phân
biệt được các loại rau khác nhau. GDKNS: KN
nhận thức, KN tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Gv chia lớp làm 6 nhóm.
-Hướng dẫn các nhĩm quan sát cây rau và trả lời
+ Hãy chỉ và nĩi rễ, thân, lá của cây rau em
mang đến lớp. Trong đĩ bộ phận nào ăn được.
-Gọi đại diện 1 số nhĩm lên trình bày trước lớp.
-HS khá giỏi kể được tên các loại rau ăn lá, ăn
thân, ăn củ, ăn quả, ăn hoa…
- GV kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau, kể
tên các loại rau mà HS mang đến lớp:
+Các cây rau đều có: rễ, thân, lá.
+Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách.
+Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, cải ...
+Các loại rau ăn rễ như: củ cải, cà rốt…
+Các loại rau ăn thân: su hào.
+Các loại rau ăn hoa: bơng cải (su lơ), thiên lí ...
+Các loại rau ăn hỏa: cà chua, bí, dưa leo.
* Nghỉ giữa tiết.
<b>* Họat động 2: Làm việc SGK.</b>
- Hs tự giới thiệu cây rau của
mình..
4 – 5 HS giới thiệu tên rau và
nơi trồng.
- Lớp chia làm 6 nhóm.
- Quan sát cây rau của nhóm
mình. Thảo luận.
Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các
hình trong SGK.
Biết lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải
rửa rau trước khi ăn.
- Chia nhóm 2 HS
- GV giúp đỡ các nhóm yếu.
-u cầu 1 số cặp hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- GV nêu câu hỏi:
+ Các em thường ăn loại rau nào?
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
<b>* Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta</b>
tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
Rau được trồng ở trong vườn, ngồi ruộng nên
dính nhiều đất, bụi và cịn được bón phân, vì vậy
cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm
thức ăn.
<b>*Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?”</b>
Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu biết về
cây rau mà các em đã học.
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm
khăn bịt mắt.
- GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và u cầu các
- Ai đốn nhanh, đúng thắng cuộc..
<b>3. Củng cố– dặn dò:</b>
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì?.
- Dặn các em thường xuyên ăn rau, nhắc các em
phải rửa rau sạch trước khi ăn.
- Chuẩn bị 1 số loại cây hoa.
- Nhóm đôi quan sát đọc và trả
lời câu hỏi SGK
- 1 HS đọc, 1 HS trả lời.
- Nhận xét bổ sung
- Ăn rau rất ngon, bổ.
- Ăn rau có lợi cho sức khỏe.
- HS lên tham gia trò chơi đứng
thành hàng ngang trước lớp.
- HS sờ vào và có thể ngắt lá để
ngửi đóan là rau gì?
- Trả lời.
<b>Tuần 23 </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- HS kể được tên và nêu lợi ích của một số cây hoa.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
- HS có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
GDKNS: KN tư duy phê phán: hành vi bẻ cây, hái hoa nơi cơng cộng.
+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây hoa.
- GV và Hs đem cây hoa đến lớp.
- Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK.
- Khăn bịt mắt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Vì sao chúng ta phải ăn nhiều rau ?
- Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: Cây hoa – ghi tựa.</b>
* Họat động 1: Quan sát cây hoa.
+ Mục đích: HS biết chỉ và nói tên các
bộ phận của cây hoa. Phân biệt các lọai
hoa khác nhau.
Bước 1:
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Hướng dẫn các nhóm quan sát cây hoa
mình mang tới lớp.
+ Hãy chỉ rõ các bộ phận của cây hoa.
+ Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2:
- GV gọi HS thực hiện theo u cầu.
<b>Kết luận</b>:Các cây hoa đều có rễ, thân, lá
hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi
loại hoa có màu sắc, hình dáng khác
nhau, ... có loại hoa có màu sắc đẹp, có
lọai hoa có sắc lại khơng có hương, có
lọai hoa vừa có sắc đẹp vừa có hương
thơm.
<b>Nghỉ giữa tiết</b>
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời
Biết lợi ích của việc trồng hoa.
Bước 1:
- Chia nhóm 2 HS quan sát tranh, đọc
câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sách
GK.
Cây rau
- ... ăn nhiều rau bổ, có lợi cho sức
khỏe.
- Trả lời.
- HS chia làm 5 nhóm.
- HS thảo luận theo yêu cầu của
GV.
- HS trả lời cá nhân – Nhận xét,
bổ sung.
Bước 2:
- Gv yêu cầu 1 số cặp lên hỏi và trả lời
nhau trước lớp.
Bước 3:
- Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên các lọai hoa có trong bài?
+ Kể tên các lọai hoa khác mà em biết?
+ Hoa được dùng để làm gì?
- HS khá giỏi kể được một số cây hoa
theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm
<b>* Kết luận: </b>
- Các lọai hoa trong bài SGK: hoa hồng,
hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa
cúc.
- GV kể tên 1 số hoa địa phương.
- Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang
trí, làm nước hoa (VD: Hoa hồng).
- GD học sinh không ngắt hoa bẻ cành
<b>* Hoạt động 3: Trị chơi.</b>
“ Đố bạn hoa gì?”
- Củng cố những hiểu biết về cây hoa.
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi
và cầm theo khăn sạch.
- GV đưa cho mỗi em 1 bơng hoa và
đóan xem đó là hoa gì?
- Ai đốn nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
<b>3. Củng cố– dặn dị:</b>
- Gọi Hs nêu lợi ích của cây hoa.
- 1HS hỏi, 1 Hs trả lời
- Hs trả lời câu hỏi GV
- Mỗi tổ 1 bạn tham gia chơi đứng
hàng ngang trước lớp..
- HS dùng tay sờ và dùng mũi
ngửi, đốn xem đó là hoa gì?
- HS kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
- HS ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành ngắt lá.
GDKNS: KN kiên định: từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá.
+KN phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá.
+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về câ4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình ảnh các cây gỗ trong bài.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu lợi ích của cây hoa.
- Nêu các bộ phận cây hoa.
- GV nhận xét cho điểm
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: Cây gỗ</b>
- Ghi tựa lên bảng.
* Họat động 1: Quan sát cây gỗ
<b>* HS nhận ra cây nào là cây cây gỗ và</b>
phân biệt các bộ phận chính cây gỗ.
- GV tổ chức cho cả lớp ra sân trường,
dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các
em chỉ xem cây nào là cây gỗ - nói tên
cây đó là gì?
- GV cho HS dừng lại bên 1 cây gỗ và
cho các em quan sát để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Cây gỗ này tên là gì?
+ Hãy chỉ các bộ phận của cây? Em có
nhìn thấy rễ khơng?
+ Thân cây này có đặc điểm gì? (cao hay
thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với
cây rau, cây hoa đã học)
* Kết luận: Giống như các cây đã học,
cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa.
Nhưng gỗ thân cao và to cho ta gỗ để
dùng. Cây gỗ cịn có nhiều cành lá xum
x làm bóng mát
<b>* Thư giãn</b>
<b>* Họat động 2: Làm việc với SGK.</b>
Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc trồng
cây gỗ. Biết đặt câu hỏi và trả lời dựa
vào các hình SGK.
Bước 1:
- Chia nhóm 2 em quan sát tranh. trả lời
câu hỏi SGK
- 1 HS trả lời.
- Cả lớp ra sân quan sát cây gỗ.
- Cá nhân quan sát, trả lời câu hỏi
GV.
- HS khác bổ sung.
- Quan sát trả lời
- GV giúp đỡ và kiểm tra họat động của
HS.
Bước 2:
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Cây gỗ được trồng ở đâu ?
+ Kể tên 1 số cây gỗ thường gặp ở địa
phương mình.
+ Kể tên 1 số đồ dùng được làm bằng
gỗ?
+ Cây gỗ có ích lợi gì?
- Giáo dục HS biết trồng cây, chăm sóc
cây.
<b>* Kết luận: Cây gỗ trồng để lấy gỗ, làm</b>
bóng mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều
lợi ích. Vì vậy Bác Hồ đã nói: “Vì lợi
ích 10 năm trồng cây. Vì lợi ích trăm
năm trồng người”
<b>*Hoạt động 3: Trị chơi.</b>
Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu
biết về cây gỗ
- GV cho HS lên tự làm cây gỗ, 1 số HS
hỏi câu hỏi.
- HS trả lời đúng, nhanh, thắng cuộc
được tun dương.
<b>3. Nhận xét – dặn dị:</b>
- Chuẩn bị 1 số loại cá
- Một em hỏi 1 em trả lời.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Một số HS lên làm cây gỗ.
VD: Hỏi: Bạn tên gì?
Bạn trồng ở đâu?
Bạn có lợi ích gì?...
<b> Tuần 25 </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS kể tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật.
- Ăn cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt.
- Hs cẩn thận khi ăn cá để khơng bị hóc xương.
-GDKNS:
+KN ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá.
+KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về cá.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình ảnh trong bài 25, SGK.
- Gv và Hs đem đến lớp lọ đựng cá. Mỗi nhóm 1 lọ và cá.
- Phiếu học tập hoặc bộ đờ chơi câu cá bằng bìa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ích lợi của cây gỗ.
- Nhận xét – Ghi điểm.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: Con cá – Ghi tựa.</b>
* Họat động 1: Quan sát con cá được
mang đến lớp.
+ Mục tiêu: Hs nhận ra các bộ phận của
con cá. Mô tả được con cá bơi và thở
như thế nào.
Bước 1:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Hướng dẫn các nhóm làm việctheo gợi
ý: Các em cần quan sát con cá kĩ và trả
lời câu hỏi:
+ Tên của con cá?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn
thấy ở cá.
+ Cá sống ở đâu?
+ Nó bơi bằng bộ phận nào?
+ Cá thở như thế nào?
Bước 2:
- Gv gọi đại diện mỗi HS trả lời 1 câu
hỏi.
* Kết luận: Cá có đầu, mình, đi và
vây. Cá bơi bằng đuôi, vây và thở bằng
mang.
<b>Họat động 2: Làm việc với SGK.</b>
Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
Biết một số cách bắt cá.
Biết ích lợi của cá.
Bước 1:
- Chia nhóm 2 em.
- GV cho HS quan sát tranh SGK đọc và
trả lời các câu hỏi.
- Hs trả lời
- Lớp chia làm 6 nhóm.
- Chú ý.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Từng nhóm đơi.
Bước 2:
- GV gọi HS đọc câu hỏi và trả lời.
Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.
+ Người ta dùng gì để bắt cá ở trong
hình 53-SGK?
+ Em biết những cách nào để bắt cá?
+ Em thích ăn loại cá nào?
- HS khá giỏi biết kể tên một số loại cá
sống ở nước ngọt và nước mặn.
+ Ăn cá có lợi gì?
* Kết luận: Có nhiều cách bắt cá: đánh
cá bằng lưới trên tàu, thuyền, kéo vó
(như ảnh chụp 53, SGK) hoặc dùng cần
câu để câu cá.
Ăn cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức
khoẻ, giúp cho xương phát triển tốt.
* Nghỉ giữa tiết
<b>Hoạt động 3: Thi vẽ cá và mô tả con</b>
Mục tiêu: HS củng cố hiểu biết các bộ
phận của con cá. Gọi tên được con cá mà
mình vẽ.
Bước 1:
- Gv cho Hs mang giấy vẽ, chì màu.
Bước 2:
- GV gọi 1 vài HS lên giới thiệu con cá
của mình.
- GV tuyên dương 1 số em.
<b>3. Củng cố– dặn dò:</b>
- Trò chơi “Đi câu”
- Gv chuẩn bị 1 số con cá bằng bìa và 3
cần câu.
- Đội nào câu nhiều cá sẽ thắng.
- Khen Hs học tốt.
- Trả lời cá nhân
- HS mang giấy vẽ và bút màu.
- Vẽ con cá vào vở bài tập.
- HS chỉ và nói được tên cá, các bộ
phận của con cá..
<b>Tuần 26 </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu ích lợi của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
- HS có ý thức chăm sóc gà.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình phóng to SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ:
- Con cá gồm những bộ phận nào?
- Ăn cá có lợi ích gì?
- Nhận xét – đánh giá.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài</b>
- Gv đọc câu đố - Hs nghe và trả lời.
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy
(Là con gì)
Nói: Đúng rồi đó các em, vậy con gà có
những bộ phận nào, có đặc điểm và lợi
ích ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài Con gà.
- Ghi tựa bài: Con gà.
* Họat động 1: Thảo luận nhóm đơi.
+ Mục tiêu: HS biết các bộ phận bên
ngoài của con gà.
HS biết phân biệt gà trống, gà mái, gà
con.
- Cho Hs mở SGK, tr.54
. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tranh
1, 2 tr.54:
Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của con gà, chỉ và nói đâu là gà
mái, gà trống, gà con. Tại sao em biết?
(theo dõi và giúp đỡ hoạt động của HS)
- Đầu, mình, đi và vây
- Có nhiều chất đạm…
- Nghe và trả lời.
- Con gà
- Thảo luận nhóm đôi
thời gian 3’.
- Gv dán tr.1 (gà trống).
. Em nào hãy lên chỉ và nói tên các bộ
phận bên ngồi của con gà.
(Gv có thể đặt câu hỏi gợi mở).
* Chốt: (vừa chỉ tranh vừa nói)
Các bộ phận bên ngồi của con gà là:
đầu, cổ, mình, 2 cánh, 2 chân; tồn thân
gà có lơng che phủ, đầu gà nhỏ có mào,
mỏ gà nhọn và cứng để mổ thứcăn; 2
chân gà có ngón và móng sắc giúp gà di
chuyển và đào bới; 2 cánh gà có lơng dài
giúp gà bay được nhưng không bay cao
và xa như chim.
- Dán tiếp tranh 2, tranh 3 (gà mái)
. Em nào hãy lên chỉ và nói: Con nào là
gà trống, con nào là gà mái.
Tại sao em biết?
=> Gv nhận xét.
. Các em đã phân biệt được hình dạng
bên ngồi của gà trống, gà mái (dán tiếp
tranh gà con).
Cơ đố các em đây là con gì?
. Tại sao em biết?
=> GV nhận xét: Gà con nhỏ, nở từ
trứng, mào có nhưng rất nhỏ, nó có bộ
lơng tơ óng mượt.
- Vậy 3 con gà này con nào gáy được?
. Thế nó gáy ra sao?
. Cho HS làm tiếng kêu con gà mái và
gà con
. Gv nói: Con gà mái không biết gáy
nhưng cá biệt có 1 vài con nó gáy được
nhưng thơng thường thì nó khơng biết
gáy.
- Các em đã tìm được sự khác nhau của
Vậy chúng cịn có những đặc điểm gì
giống nhau?
* Chốt điểm giống và khác nhau của
gà trống, mái và gà con
<b>Nghỉ giữa tiết</b>
<b>Họat động 2: Thảo luận nhóm bàn.</b>
- Đại diện nhóm lên bảng chỉ và
nĩi (các em khác nghe bổ sung)
- 1 HS lên bảng chỉ và nói (các em
khác nghe bổ sung)
- Gaø con
- Gà trống gáy được
- Làm tiếng gà trống gáy
- Làm tiếng kêu gà mái và gà
con
Mục tiêu: Nêu ích lợi của việc nuôi gà..
Ăn thịt gà và trứng gà có lợi cho sức
khoẻ.
- Hs có ý thức chăm sóc gà (nếu nhà em
- Các em quan sát và thảo luận nhóm
bàn tranh 3, 4, 5, xem tranh vẽ gì?
Người ta ni gà để làm gì? Trong thời
gian 2’.
- GV lần lượt dán tranh 3,4 :
. Tranh vẽ gì?
- Chốt: Gà nuơi nhiều, nhốt chuồng trại
lớn lớn như thế này gọi là gà nuơi cơng
nghiệp. Gà ni thả ngồi vườn gọi là
gà thả vườn
. Thường người ta cho gà ăn gì?
. Theo em người ta ni gà để làm gì?
* Chốt: Người ta nuôi gà để bán, ăn thịt,
lấy trứng,...
. Ăn thịt gà và trứng gà cung cấp cho ta
gì?
Nói: Ăn thịt gà và trứng gà phải là gà
khoẻ mạnh, không ăn gà bệnh, gà chết.
Các em biết tại sao không?
* Chốt: ý thức phịng chống dịch cúm
AH5<sub>N</sub>1
- Ni gà: Phải tiêm chích ngừa đầy đủ.
- Nếu gà bệnh phải báo ngay cho cơ
quan thú ý xử lý.
. Nếu nhà mình có ni gà mình phải
biết làm gì?
Chốt: cách chăm sóc và vệ sinh
chuồng trại
<b>3. Củng cố– dặn dò:</b>
- Trò chơi bắt chước tiếng kêu của gà
trống, gà mái, gà con. => Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị trước bài Con mèo.
- Thảo luận nhóm bàn
- Đại diện nhóm nêu nội dung
tranh
- Cho ăn lúa, thức ăn
- Để bán, ...
- Trả lời cá nhân
- Cá nhân trả lời
<b>Tuần 27 Ngày dạy : 16/3/2010</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
- Nêu ích lợi của việc ni mèo.
- Hs có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các tranh con mèo SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. Ổn định:
<b>2. Bài cũ: Con gà.</b>
- Con gà có những bộ phận nào bên
ngoài?
- Nguời ta ni gà để làm gì?
- Nhận xét kiểm tra.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: Con mèo. Ghi tựa</b>
* Họat động 1: Quan sát con mèo.
+ Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời
dựa trên việc quan sát con mèo.
Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Hướng Hs quan sát tranh con mèo.
+ Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận tranh
SGK:
. Mơ tả màu lơng, kể tên các bộ phận
bên ngoài của con mèo; mèo di chuyển
bằng gì?
+ Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
+ Quan sát bạn trình bày, em có nhận xét
gì về lơng con mèo?
+ Tịan thân mèo phủ bởi 1 lớp lơng như
thế nào?
* Gv kết luận: Lơng mèo có nhiều màu
sắc: vàng, mướp ... Tòan thân mèo phủ
- Hát.
- Đầu, cổ, mình, hai cánh và 2
- Để ăn thịt và lấy trứng..
- Từng nhóm quan sát và thảo luận
theo u cầu của GV (3’).
- HS từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lơng mèo có nhiều màu sắc khác
nhau.
bởi lớp lông mịn. Mèo có đầu, mình,
đi và bốn chân.
+ Hỏi lại các bộ phận của mèo?
+ Đuôi của mèo như thế nào?
+ Mèo di chuyển bằng gì?
+ Bước đi mèo như thế nào?
- Gv tóm lại các ý trên.
- Hỏi: Mèo có tài gì?
b/ Họat động nối tiếp:
- Chuyển ý.
- GV đính tranh đầu mèo.
+ Đây là bộ phận đầu mèo.
+Các em quan sát đầu mèo gồm có
+ Mắt mèo như thế nào?
Mắt mèo to, tròn và sáng, con ngươi dãn
mở to trong bóng tối (nhìn rõ con mồi)
thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng.
+ Mũi và tai mèo để làm gì?
Mũi và tai mèo rất thính giúp mèo đánh
hơi và nghe được trong khỏang cách xa.
Ria mèo dài. Răng rất sắc để xé thức ăn.
<b>Thư giãn.</b>
<b>Họat động 2: Thảo luận cả lớp</b>
Mục tiêu: Ích lợi của việc nuôi mèo.
Biết mô tả hoạt động săn bắt mồi của
mèo.
- Cho HS quan sát các hình tr.57, SGK
. Hình nào mơ tả con mèo ở tư thế săn
mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi
của mèo?
- Gọi HS tả lại hình dáng của mèo lúc
săn mồi.
*HS khá giỏi nêu được một số đặc điểm
giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh; tai
- Em có nên trêu chọc làm mèo tức giận
khơng? Vì sao?
- Người ta ni mèo để làm gì?
- Em ni mèo cho nó ăn gì và chăm sóc
như thế nào?
- 2 Hs trả lời.
- Đuôi mèo dài.
- Bằng 4 chân.
- Bước đi nhẹ nhàng.
- Bắt chuột và leo trèo.
- HS quan sát.
- 2 HS chỉ bảng trình bày: mắt,
mũi, tai. mồm và ria.
- Tròn và sáng.
- Mũi để ngửi.
- Tai để nghe.
- Hoạt động cá nhân
- H1: kết quả săn mồi.
- H2: tư thế đang săn mồi.
- Mắt mở to, thu hình lại nhìn rất
dữ
- Trả lời cá nhân
* Gv kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt
chuột và làm cảnh. Giảng thêm.
<b>4. Củng cố– dặn dị:</b>
- Nêu các bộ phận bên ngồi của mèo.
- Mèo di chuyển bằng gì?
- Người ta ni mèo để làm gì?
- Giáo dục HS.
* Trị chơi: Đính chữ vào các bộ phận
của mèo.
- Chuẩn bị trước bài Con muỗi.
- 7 em: 7 thẻ chữ đính vào các bộ
phận của mèo.
<b>Tuần 28 </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nêu một số tác hại của muỗi
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ
- HS có ý thức tham gia diệt trừ muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh
muỗi đốt.
-GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về con muổi.
+KN tự bảo vệ: tìm kiếm các lựa chọn và xác định cácjh phịng tránh muỗi đốt
thích hợp.
+KN làm chũ bản thân: đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tun truyền
với gia đình cách phịng tránh muỗi đốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình trong bài 28, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Con mèo.</b>
- Giờ trước học bài gì?
- Hãy kể các bộ phận bên ngồi của con
mèo?
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: Con muỗi. Ghi tựa</b>
a* Họat động 1: Quan sát con muỗi.
+ Mục tiêu: Hs biết nói được tên các bộ
phận bên ngoài của con muỗi.
- GV nêu yêu cầu: Quan sát tranh con
- Đầu, mình, đi và 4 chân.
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.
+ Gv bao quát lớp, giúp đỡ hs.
- Treo tranh con muỗi gọi 1 số Hs trả lời.
+ Hỏi thêm: muỗi to hay nhỏ?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
* Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ nhỏ bé
hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và
cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân.
Muỗi dùng vòi để hút máu người và
động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua
b/ Họat động 2: Làm việc với phiếu bài
tập.
Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do
muỗi đốt và 1 số cách diệt muỗi.
- Gv chia 3 nhóm, mỗi nhóm khỏang 8 –
10 Hs.
Đặt tên nhóm, phát phiếu thảo luận (3’).
* Câu 1:
Muỗi thường sống ở:
Các bụi rậm <sub></sub>
Cống rãnh <sub></sub>
Nơi khô ráo, sạch sẽ <sub></sub>
Nơi tăm tối <sub></sub>
Câu 2:
Các tác hại do bị muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau <sub></sub>
Bị bệnh sốt rét <sub></sub>
Bị bệnh tiêu chảy <sub></sub>
Bệnh sốt xuất huyết và
nhiều bệnh truyền nhiễm
khác <sub></sub>
Câu 3:
Người ta diệt muỗi bằng cách:
Làm vệ sinh nơi ở <sub></sub>
Phun thuốc trừ sâu <sub></sub>
Khơi thông cống rãnh <sub></sub>
Phun thuốc diệt muỗi <sub></sub>
- Gv đọc kết quả đúng từng câu.
- Tổng kết điểm từng nhóm.
các bộ phận bên ngoài của con
muỗi (3’).
- Hs trả lời nội dung vừa thảo luận.
- Hs trả lời.
- Thảo luận nhóm đơi.
Điền dấu (x) vào ơ trống các em
chọn.
Câu 1: Nhóm 1.
Câu 2: Nhóm 2.
Câu 3: Nhóm 3.
Tuyên dương nhóm làm việc tốt.
- Kết luận: Hỏi:
. Muỗi thường sống ở đâu?
. Nêu tác hại do muỗi đốt?
. Người ta diệt muỗi bằng cách nào?
<b>c. Họat động 3: Hỏi đáp về cách phòng </b>
chống muỗi khi ngủ (HS khá giỏi)
Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tránh muỗi
khi ngủ.
- Gv nêu câu hỏi: Khi ngủ các em làm gì
để khơng bị muỗi đốt?
* Kết luận: Khi ngủ chúng ta phải mắc
màn cẩn thận tránh bị muỗi đốt.
<b>4. Củng cố– dặn dò:</b>
Gv nhắc Hs: Muỗi là lọai cơn trùng có
hại cho sức khỏe, vì thế chúng ta tìm
cách tiêu diệt muỗi. Cấn chú ý vệ sinh
môi trường, phát hoang bụi rậm, ...
Về nhà quan sát nhà mình đảm bảo vệ
sinh chưa, nếu chưa cùng gia đình dọn
dẹp để muỗi khơng cịn chổ sống.
- Gv tổng kết tiết học.
- Tuyên dương Hs tích cực hoạt động.
- Trả lời cá nhân
- Hs nêu cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Tiết 29</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật
- Có ý thức bảo vệ cây cối và chăm sóc con vật có ích.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con
muỗi? Muỗi sống ở đâu?
- Người ta diệt muỗi bằng cách nào?
- Nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: Nhận biết các cây cối </b>
<b>và các con vật – Ghi tựa.</b>
* Họat động 1: Kể tên và chỉ được một
- Cho HS thảo luận nhóm đơi:
+ Chỉ và kể tên một số loại cây rau, cây
hoa, cây gỗ mà em biết. Nêu ích lợi của
chúng ?
+ Chỉ và nói tên các con vật có ích, các
con vật có hại ?
Gv đến từng nhóm giúp đỡ.
- Gọi nhóm trình bày
- Gv nhận xét trao đổi của các nhóm.
tuyên dương nhóm làm tốt.
* HS khá giỏi nêu điểm giống( hoặc
khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa
một số con vật .
- Gv kết luận: Có nhiều loại cây: rau,
hoa, gỗ. Chúng khác nhau về hình dạng,
kích thước, .... nhưng chúng đều có rễ,
thân, lá, hoa.
Có nhiều động vật: khác hình dáng, kích
thước, nơi sống; nhưng đều có đầu, mình
và cơ quan di chuyển.
<b>Họat động 2: Trị chơi “Đố bạn cây gì, </b>
con gì?”
- Gv nêu tên trò chơi.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Gv nhận xét.
- Tổng kết trò chơi.
- Phân thắng bại.
<b>3. Củng cố– dặn dò:</b>
- Gọi 1 số Hs trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị trước bài “Trời nắng, trời
- Hs nêu (2 –3 em)
- Nhận xét.
- Nghe yêu cầu thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày nội
dung vừa thảo luận
- Lắng nghe.
- Chơi thử.
mưa”
<b>*</b>
<b>Tiết 30</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới nắng, dưới mưa.
-GDKNS: +KN ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng
và trời mưa.
+KN tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi.
+Phát triển Kn giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Kể tên 1 số cây rau, hoa, gỗ mà em
biết?
- Kể tên 1 số con vật có ích, 1 số con vật
có hại?
- Nhận xét kiểm tra, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài: Trời nắng – Trời mưa. </b>
<b>Ghi tựa</b>
* Họat động 1: Nhận biết được dấu hiệu
chính của trời nắng, trời mưa.
- Thảo luận nhóm bàn
- Yêu cầu Hs các nhĩm quan sát tranh
ảnh trong SGK hình nào là trời nắng,
trời mưa. Vì sao em biết ? 3’
- Hs kể.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm bàn
- Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày
* Kết luận: Khi trời nắng bầu trời trong
xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng
chói, ...
Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu
- Cho HS xem một số tranh về trời nắng,
mưa
<b>*Họat động 2: Hs có ý thức bảo vệ sức</b>
khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo theo
câu hỏi SGK (3’)
. Tại sao khi ta đi dưới trời nắng bạn
phải nhớ đội nón?
. Để khơng bị ướt, khi đi dưới trời mưa
bạn nhớ phải làm gì?
- Gv gọi một số nhóm trình bày.
* HS khá giỏi nêu được một số ích lợi
hoặc tác hại của nắng mưa đối với đời
sống con người.
* Gv kết luận: đồng ý với những ý kiến
của các em. Nhớ đi nắng đội nón kẻo bị
ốm. Đi mưa phải mặc áo mưa, không bị
ướt, bị cảm..
<b>3. Củng cố:</b>
- Cho Hs chơi trò chơi: Trời nắng, trời
mưa.
+ Nêu tên trò chơi.
+ Hướng dẫn cách chơi: Tìm tranh trời
nắng, trời mưa đính tranh theo yêu cầu
GV.
+ Chia 2 đội chơi
- GV điều khiển
<b>4. Nhận xét dặn dò:</b>
- Nhận xét lớp học.
- Tuyên dương Hs học tốt.
- Chuẩn bị trước bài “Thực hành quan
sát bầu trời”
nắng, mưa
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Chỉ tranh trời nắng, trời mưa
-- Thảo luận nhóm đơi (1 em hỏi, 1
em trả lời).
- Từng nhóm trình bày
- Lắng nghe.
- Mỗi đội 3 HS tham gia chơi
<b>Tiết 31</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi
trời nắng, trời mưa.
- HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên phát huy trí tưởng tượng.
-GDKNS:
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- VỞ BT TNXH.
- Bút màu, giấy vẽ..
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1
<b> . Kiểm tra bài cũ.</b>
- Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời
nắng?
- Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời
mưa?
- Nhận xét - đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
- Cho Hs hát bài “Bầu trời xanh”
- Giới thiệu – Ghi tựa.
* Họat động 1: Hs biết quan sát, nhận
xét để mô tả bầu trời và mây.
- Gv nêu nhiệm vụ:
+ Quan sát bầu trời.
. Em có thấy mặt trời và những khoảng
trời xanh không?
. Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
- Hs trả lời.
- Cả lớp hát.
- Tập hợp ngoài sân.
- Hs lắng nghe.
có màu gì? chúng đứng n hay chuyển
động?
+ Quan sát cảnh vật xung quanh:
. Sân trường, cây cối, mọc vật ... lúc này
khơ ráo hay ướt át?
. Em có trông thấy ánh nắng vàng hay
không?
- Gv cho Hs vào lớp thảo luận:
. Những đám mây trên bầu trời cho
chúng ta biết được điều gì?
* HS khá giỏi nêu được một số nhận xét
về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay
những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng,
ngày có mưa, bão lớn.
- Kết luận: ... Cho chúng ta biết trời đang
nắng, râm mát hay trời sắp mưa.
<b>Họat động 2: Hs biết dùng hình vẽ để</b>
biểu đạt kết quả quan sát.
- Nêu yêu cầu: Vẽ bầu trời và cảnh vật
xung quanh.
- Hs vẽ xong giới thiệu bức vẽ của mình
với người ngồi bên cạnh.
- Gv chọn 1 số bức vẽ đẹp trưng bày
trước lớp.
<b>3. Nhận xét - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương Hs học tốt.
- Hs trở vào lớp.
- Thảo luận nêu ý kiến
- Hs vẽ trong VBT
- Giới thiệu bức vẽ.
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nhận biết và mơ tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
- Biết mơ tả cảm giác khi có gió thổi vào người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh SGK.
- Hs làm chong chóng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1
<b> . Giới thiệu bài.</b>
- Các em có biết gì sao cành cây, lá cây
có lúc đung đưa gay không?
- Gv giới thiệu, ghi tựa bài: Gió.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
* Họat động 1: Nhận biết được dấu hiệu
khi có gió nhẹ, gió mạnh qua tranh ảnh.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát 5 hình bài
32, tr.16, SGK.
- Chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ (mỗi
nhóm 4 em) quan sát theo câu hỏi gợi ý
5’.
. Hình nào làm cho bạn biết trời đang có
. Gió các hình đó có mạnh khơng? Có
gây nguy hiểm khơng?
- Gv gọi đại diện nhóm mang SGK lên
chỉ vào từng tranh trả lời câu hỏi.
* HS khá giỏi nêu một số tác dụng của
gió đối với đời sống con người.
VD: phơi khô, hóng mát, thả diều,
thuyền buồm, cối xay gió…
- Gv treo 1 số tranh ảnh gió to và bão
cho Hs quan sát và hỏi:
. Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
. Cảnh vật ra sao khi có gió như thế?
- Gv chỉ tranh và nói: Gió mạnh có thể
chuyển thành bão, bão rất nguy hiểm
cho con người có thể làm đổ nhà, gẫy
cây, ...
- Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối
- Vì có gió.
- MỞ SGK.
- Hs làm việc theo nhóm quan sát
và thảo luận nội dung Gv vừa nêu.
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung
đứng n, gió nhẹ làm cho lá cây ngọn
cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cành lá
nghiêng ngã nhất là bão.
<b>Họat động 2: Hs mơ tả được cảm giác</b>
khi gió thổi vào mình.
- Cho Hs cầm quạt giấy quạt vào mình
và hỏi: các em cảm giác như thế nào?
- Gv gọi 1 số Hs xung phong trả lời.
- Gv tóm ý trên.
<b>Họat động 3: Nhận biết và mô tả cảnh</b>
vật xung quanh khi trời có gió.
- Gv giao nhiệm vụ cho Hs khi ra ngoài
trời quan sát:
. Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ ngồi sân
có lay động hay khơng?
. Từ đó em rút ra kết luận gì?
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, kiểm tra.
- Hỏi: Nhờ đây ta biết được trời lặng gió
hay có gió.
Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật
xung quanh và cảm nhận của mỗi người
ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ
hay gió mạnh.
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>
- Cho Hs chơi trị chơi: Chong chóng.
+ Nêu tên trò chơi.
+ Hướng dẫn cách chơi.
+ Cho Hs chơi.
- Kết thúc trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Trời nóng – Trời
- Hs làm việc cá nhân, quạt và suy
nghĩ câu hỏi của Gv.
- Hs trả lời tùy theo thời tiết hơm
đó.
- Lắng nghe
- Hs làm việc theo tổ đã phân
công, quan sát và đưa ra nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày
- Hs trả lời.
- Lắng nghe.
- Hs tiến hành chơi.
<b>Tiết 33</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét .
+KN tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân (ăn mặc phù hợp với trời nóng
và rét).
+Phát triển Kn giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
- Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn mặc và giữ gìn sức khỏe theo thời tiết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình ở bài 33 SGK.
- Một số đồ dùng thích hợp với thời tiết trời nóng, trời rét.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1
<b> . Kiểm tra bài cũ.</b>
- Hỏi tựa bài cũ.
- Dựa vào dấu hiệu nào để biết được trời
lặng gió hay có gió?
- Nhận xét - đánh giá.
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Trời nóng – Trời rét.</b>
- Giới thiệu – Ghi tựa.
* Họat động 1: Nhận biết và mô tả trời
nóng, trời rét.
- Gv nêu yêu cầu: Quan sát hình SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Tranh nào vẽ cảnh trời nóng?
+ Tranh nào vẽ cảnh trời rét? Tại sao
bạn biết?
+ Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời
nóng, trời rét?
- Cho Hs thảo luận nhóm đơi (3’).
- Gọi 1 số Hs lên chỉ tranh và trả lời câu
hỏi đã nêu.
* HS khá giỏi kể về mức độ nóng, rét,
của địa phương nơi em sống.
- Hỏi thêm: Kể tên những đồ dùng giúp
chúng ta bớt nóng hoặc bớt rét?
* Kết luận: Trời nóng thường thấy người
bực bội, tốt mồ hơi, ... người ta thường
mặc áo ngắn tay, màu sáng. Để làm bớt
nóng người ta dùng quạt ...
Trời rét quá làm cơ thể run lên, da sởn
gai ốc ... Người ta phải mặc quần áo vải
dày như len ... Rét quá dùng lò sưởi,
máy điều hịa nhiệt độ ....
- Gió
- Hs trả lời cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lập lại.
- Lắng nghe.
- Hs làm việc theo cặp.
- Từng cặp trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
* Họat động 2: Hs biết ăn mặc đúng
thời tiết.
- Gv nêu nhiệm vụ: Các em thảo luận
đóng vai theo tình huống: “Một hơm trời
rét mẹ dặn Lan phải mặc áo thật ấm
trước khi đi học. Do chủ quan Lan mặc
rất ít áo”.
- Các em đốn xem chuyện gì cĩ thể xảy
ra đối với Lan?
- Cho Hs thảo luận nhóm lớn (6 em) tìm
ra ý kiến chung tập đối đáp trong nhóm
theo vai (5’).
- Gọi 1 số nhóm lên dự đốn tình huống
của nhóm mình và cho 2 nhóm sắm vai
diễn lại tình huống đó.
- Gv nhận xét khen ngợi Hs sắm vai hay.
* KL: Phải biết cách ăn mặc và giữ gìn
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>
* Trị chơi: “Trời nóng, trời rét”.
- Hình thành thói quen ăn mặc hợp thời
tiết.
- Gv nêu tên trị chơi.
- Hướng dẫn cách chơi.
- Cho Hs tiến hành chơi.
- Kết thúc cuộc chơi, Gv công bố người
thắng cuộc.
+ Hỏi: Vì sao chúng ta ăn mặc phù hợp
thời tiết?
- Gv kết luận: Ăn mặc hợp thời tiết sẽ
bảo vệ cơ thể phịng chóng 1 số bệnh
như cảm nắng, cảm lạnh, ...
- Gv nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Thời tiết
- Lắng nghe.
- Nhóm 6 em
- 1 số nhóm trình bày và sắm vai.
- Lắng nghe.
- Đại diện tổ lên chơi.
- Hs khác cổ vũ.
- 1 số Hs trả lời.
<b>: </b>
<b>Tiết 34</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.
- Biết cách ăn măc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
- Giáo dục HS biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe hằng ngày.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình ở bài 34 SGK.
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về các hiện tượng thời tiết.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1
<b> . Kiểm tra bài cũ.</b>
- Hãy kể tên các hiện tượng thời tiết mà
em đã học.
- Nhận xét - đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài: Thời tiết.</b>
- Ghi tựa.
* Họat động 1: Trò chơi.
Hs nhận biết các hiện tượng thời tiết
luôn luôn thay đổi.
- Gv phổ biến cách chơi.
- Gv treo 2 tấm bìa liền 1 lúc (2 bức
tranh vẽ 2 hiện tượng của thời tiết).
- Ai gắn đúng thắng cuộc.
. Chú ý theo dõi Hs nào cài đúng, cài
nhanh.
- Gv nhận xét cuộc chơi.
- Hỏi: Nhìn vào bức tranh các em thấy
thời tiết có thể thay đổi như thế nào?
- Kết luận: Thời tiết luôn luôn biến đổi
trong 1 năm, 1 tháng, 1 tuần thậm chí 1
- Vậy muốn biết ngày mai như thế nào
thì chúng ta phải làm gì?
GV: Chúng ta cần chăm theo dõi dự báo
thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù
hợp, đảm bảo sức khỏe.
<b>*Họat động 2: Hs biết được thời tiết</b>
hôm nay thế nào qua các dấu hiệu về
thời tiết.
- Gia đình định hướng quan sát: Các em
quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết
hôm nay thế nào? Vì sao các em biết
- Nắng, mưa, gió rét, nóng.
- Lặp lại.
.
- Hs lắng nghe.
- 2 Hs lên chọn trong số các tấm
bìa ghi đúng tên dạng thời tiết của
tranh.
- Hs phát biểu
- HS khá giỏi nêu cách tìm thông
tin về dự báo thời tiết hằng ngày:
nghe đài, xem ti vi, đọc báo…
điều đó?
- Gv dẫn Hs ra hành lang lớp để quan
sát.
- Cho Hs vào lớp hỏi:
+ Thời tiết hôm nay thế nào?
+ Dựa vào những dấu hiệu nào em biết
được điều đó?
+ Những ai ăn mặc đúng được thời tiết
và nhắc bạn nào mặc khơng đúng thời
tiết.
<b>*Hoạt động 3:</b>
Trị chơi: “Ăn mặc đúng thời tiết ”
- Rèn kĩ năng ăn mặc phải hợp với thời
tiết cho Hs.
- Gv đưa ra dụng cụ, phổ biến cách chơi.
- Ai nối đúng, nối nhanh sẽ thắng cuộc.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Dặn các em về sưu tầm các câu ca dao,
tục ngữ nói về thời tiết để hôm sau đọc
cho lớp nghe.
- Gv nhận xét tiết học
- Chuẩn bị ôn tập.
- Hs xếp 2 hàng quan sát.
- Hs trả lời cá nhân.
- 2 Hs lên dùng bút màu nối đúng
các đồ dùng vào tranh cho thích
hợp.
<b>Tiết 35</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp Hs:</b>
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên.
- Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung
quanh trường.
- Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh về chủ đề tự nhiên.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1
<b> . Kiểm tra bài cũ.</b>
nắng (nóng, mưa, ...)?
- Tại sao phải ăn mặc phù hợp với thời
tiết?
- Nhận xét - đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>*. Giới thiệu bài: </b>
Đây là bài học cuối cùng của môn Tự
nhiên – Xã hội.
- Hỏi: Từ đầu đến nay các em đã được
học những chủ đề gì?
- Giới thiệu : ơn tập tự nhiên xã hội.
- Gv cho Hs tập hợp đứng vịng trịn
ngồi sân trường.
- u cầu Hs quay mặt vào nhau để hỏi
và trả lời nhau về thời tiết tại thời điểm
đó.
. Bầu trời hơm nay màu gì?
. Có mây khơng? Mây màu gì?
. Có gió khơng? Gió mạnh hay gió nhẹ?
. Thời tiết hơm nay thế nào? ...
- Yêu cầu Hs quay mặt vào giữa vòng
tròn, 1 số em trình bày.
<b>Họat động 2: Quan sát cây cối khu vực</b>
xung quanh trường.
- Gv dẫn Hs đi xung quanh trường,
dừng lại bên các cây cối, con vật. Đố
nhau là cây gì? Con gì?
- Gv chốt lại.
<b>3. Nhận xét - dặn dị:</b>
- Tun dương Hs học tốt.
- Dặn Hs về ôn lại bài.
- Hs trả lời.
- Hs nhắc lại.
- Tập hợp vòng tròn ngoài sân hỏi
và trả lời về thời tiết theo cặp.
- 1 số em nói lại những gì đã quan
sát và trao đổi với bạn.